Đề cương ôn thi tốt nghiệp Sinh học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn thi tốt nghiệp Sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_cuong_on_thi_tot_nghiep_sinh_hoc.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn thi tốt nghiệp Sinh học
- ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TỐT NGHIỆP SINH HỌC (Các câu hỏi thường gặp) A.Cấu trúc đề thi TN: nằm trong chương trình Sgk Sinh học 12 gồm 2 phần: Cơ sở di truyền học Chương III : Biến dị :11 câu.* Chương IV : Ứng dụng di truyền học vào chọn giống : 9 câu* Chương V : Di truyền học người : 2 câu. Sự phát sinh và phát triển sự sống Chương I : Sự phát sinh sự sống : 2 câu. Chương II : Sự phát triển của sinh vật : 2 câu. Chương III : Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa : 12 câu* Chương IV : Phát sinh loài người : 2 câu. B.Hệ thống các câu hỏi thường gặp : PHẦN 1 : 8 điểm. Chương Biến dị Câu 1: Đột biến được định nghĩa như sau A. Đột biến là những biến đổi bất thường trong cấu trúc di truyền ở mức phân tử (ADN) B. Đột biến là những biến đổi của vật chất di truyền đã thể hiện trên kiểu hình của cơ thể C. Đột biến là những biến đổi của vật chất di truyền đã thể hiên trên kiểu hình của cơ thể D. Đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền,xảy ra ở cấp độ phân tử (ADN) hoặc cấp độ tế bào ( nhiễm sắc thể ) Câu 2 : Thể đột biến được định nghĩa như sau : A.Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến 1 hoặc 1 số cặp nuclêôtit, xảy ra tại 1 điểm nào đó của phân tử ADN. B.Là các biến đổi trong vật chất di truyền. C.Là những cá thể mang đột biến đã thể hiện trên kiểu hình của cơ thể D.Là những biến đổi bất thường trong cấu trúc di truyền ở mức tế bào (biến đổi bất thường trong cấu trúc nhiễm sắc thể)
- Câu 3 : Trong những dạng biến đổi vật chất di truyền dưới đây,dạng đột biến nào là đột biến gen: I. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể(NST) II.Mất cặp nuclêôtít III.Tiếp hợp và trao đổi chéo trong giảm phân IV.Thay cặp nuclêôtít V.Đảo đoạn NST VI.Thêm cặp nuclêôtít VII.Mất đoạn NST A. I,II,III,IV,VI B. II,IV,VI C. II,III,IV,VI D. I,V,VII Câu 4 : Đột biến gen là những biến đổi A. kiểu hình do ảnh hưởng của môi trường. B. trong vật chất di truyền ở cấp độ tế bào. C. kiểu gen của cơ thể do lai giống. D. trong cấu trúc của gen, liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit, xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử ADN. Câu 5: Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc phân tử prôtêin do gen đó chỉ huy tổng hợp là A. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá cuối. B. mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ 10. C. thêm một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ 10. D. đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit ở 2 bộ ba mã hoá cuối. Câu 6 : Đột biến do các nguyên nhân nào dưới đây gây ra: A.Do những tác nhân của môi trường ngoài cơ thể, gồm có các tác nhân vật lý hoặc tác nhân hoá học B.Do những nguyên nhân bên trong cơ thể gây ra những biến đổi sinh lý, hoá sinh trong tế bào C.Do sai sót ngẫu nhiên trong quá trình nhân đôi của ADN hoặc quá trình phân ly của nhiễm sắc thể D.Tất cả các nguyên nhân trên. Câu 7: Nguyên nhân gây đột biến là do : A. Môi trường không thay đổi. B. Các tác nhân lý hóa của ngoại cảnh hoặc những rối loạn về sinh lý, hóa sinh của tế bào. C. Sự thay đổi thường xuyên của môi trường.
- D. Sự thay đổi mang tính chu kỳ của môi trường (thay đổi không thường xuyên) Câu 8: Những dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi tổng số nuclêotít và số liên kết hyđrô so với gen ban đầu? A. Thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm1 cặp nuclêôtit. B. Đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hyđrô. C. Mất một cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hiđrô. D. Mất một cặp nuclêôtit và đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit. Câu 9 Những dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi tổng số nuclêotít và số liên kết hyđrô so với gen ban đầu ? A. Thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nuclêôtit. B. Mất một cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hiđrô. C. Đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit A-T bằng T-A. D. Mất một cặp nuclêôtit và đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit. Câu 10 : Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên là bệnh A. máu khó đông. B. Đao. C. tiểu đường. D. thiếu máu hồng cầu hình liềm. Câu 11: Loại đột biến không được di truyền qua sinh sản hữu tính là đột biến A. giao tử. B. xôma. C. tiền phôi. D. gen. Câu 12 Đột biến dị bội 2n + 1 ở người liên quan đến các bệnh và tật di truyền : A. Tật sứt môi, hội chứng Đao, ung thư máu. B. Bệnh bạch tạng, hội chứng tiếng mèo kêu, hồng cầu hình liềm. C. Hội chứng 3X, Claiphentơ, Đao. D. Hội chứng Đao, tật thừa ngón, bệnh bạch tạng. (giải thích : Vì 2n + 1 là có 3 NST ở 1 cặp, còn gọi là thể ba nhiễm. 3X là XXX, Claiphentơ là XXY, Đao là 3 NST ở cặp số 21). Câu 13: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền không thay đổi là A. mất đoạn. B. lặp đoạn. C. chuyển đoạn. D. đảo đoạn.
- Câu 14: Ở cà chua (2n = 24 nhiễm sắc thể), số nhiễm sắc thể ở thể tam bội là: A. 48. B. 36. C. 27. D. 25. Câu 15: Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm 1 chiếc được gọi là A. thể đa bội. B. thể tam bội. C. thể đa nhiễm. D. thể tam nhiễm. Câu 16 : Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây hậu quả A. mất khả năng sinh sản của sinh vật. B. giảm cường độ biểu hiện tính trạng. C. tăng cường độ biểu hiện tính trạng. D. giảm sức sống hoặc làm chết sinh vật. Câu 17: Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do dạng đột biến A. thay thế 1 cặp nuclêôtit. B. đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit. C. thêm 1 cặp nuclêôtit. D. mất 1 cặp nuclêôtit. Câu 18: Ở người, một số đột biến trội gây nên các bệnh, tật: A. mù màu, bạch tạng, hồng cầu hình liềm. B. máu khó đông, mù màu, bạch tạng. C. bạch tạng, máu khó đông, câm điếc. D. tay 6 ngón, ngón tay ngắn. Câu 19: Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể là: A. Quá trình tự nhân đôi nhiễm sắc thể bị rối loạn. B. Sự phân ly không bình thường của một hay nhiều cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào. C. Cấu trúc nhiễm sắc thể bị phá vỡ. D. Quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể bị rối loạn. Câu 20 : Các dạng đột biến chỉ làm thay đổi vị trí của gen trong phạm vi 1 nhiễm sắc thể là A. đảo đoạn nhiễm sắc thể và chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. B. đảo đoạn nhiễm sắc thể và lặp đoạn trên 1 nhiễm sắc thể. C. đảo đoạn nhiễm sắc thể và mất đoạn nhiễm sắc thể.
- D. mất đoạn nhiễm sắc thể và lặp đoạn nhiễm sắc thể. Câu 21 : Hiện tượng nào sau đây là thường biến? A. Cây rau mác trên cạn có lá hình mũi mác, khi mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản dài. B. Bố mẹ bình thường sinh con bạch tạng. C. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.(Vd SGK) D. Lợn có vành tai bị xẻ thuỳ, chân dị dạng. Câu 22 : Thường biến là : A. Một loại đột biến trên kiểu hình, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể, dưới ảnh hưởng của môi trường B. Một loại biến dị di truyền được. C. Là những biến đổi ở kiểu hình của cùng 1 kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường. D. Là những biến đổi trên vật chất di truyền, xảy ra ở cấp độ phân tử ( ADN) hoặc cấp độ tế bào (nhiễm sắc thể) Câu 23: Hội chứng siêu nữ có đặc điểm gì? A. Có 3 nhiễm sắc thể X (còn gọi là hội chứng 3X). B. Nữ, buồng trứng và dạ con không phát triển, thường rối loạn kinh nguyệt, khó có con. C. Nữ, lùn, cổ ngắn, trí tuệ chậm phát triển. (Héi chøng OX ) D. A và B. Câu 24 : Hội chứng Tơcnơ là: A. Một hậu quả của thể dị bội NST giới tính ở người. B. Tế bào chỉ có 1 NST X (0X) C. Nữ, lùn, cổ ngắn, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ chậm phát triển. D. Tất cả các đặc điểm trên. Câu 25 : Thể đột biển dị bội NST giới tính nào ở người có các đặc điểm : nam, mù màu, thân cao, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, si đần, vô sinh, cặp NST giới tính XXY? A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Tơcnơ. C. Hội chứng Claiphentơ. D. A,B,C đều sai. Câu 26: Hội chứng Đao là : A. Một hậu quả của ĐB dị bội: 3 NST số 21 ở người.
- B. Người mắc Đao có đặc điểm :cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn, cơ thể chậm pt, si đần, thường vô sinh. C.Gặp ở cả 2 giới. D. Tất cả các phương án trên. Câu 27 : Mức phản ứng là : A.Giới hạn thường biến của một kiểu hình. B. Giới hạn thường biến của một kiểu gen trước các điều kiện môi trường khác nhau. C. Mức tương tác giữa kiểu gen và môi trường. D. Mức độ phản ứng của 1 gen trước các tác nhân gây đột biến. Câu 28: Đặc điểm của tế bào đa bội là : A. Lượng ADN tăng gấp đôi nên quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ. B. Lượng ADN tăng gấp bội,quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ C. Tế bào to, cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt. D. B và C. Câu 29 : Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây hậu quả A. tăng cường độ biểu hiện tính trạng. B. giảm sức sống hoặc làm chết sinh vật. C. mất khả năng sinh sản của sinh vật. D. giảm cường độ biểu hiện tính trạng. Câu 30: Mức phản ứng của cơ thể do yếu tố nào sau đây quy định? A. Điều kiện môi trường. B. Kiểu gen của cơ thể. C. Thời kỳ phát triển. D. Thời kỳ sinh trưởng. Câu 31: Một trong những đặc điểm của thường biến là A. không thay đổi kiểu gen, thay đổi kiểu hình. B. không thay đổi kiểu gen, không thay đổi kiểu hình. C. thay đổi kiểu gen và không thay đổi kiểu hình. D. thay đổi kiểu gen và thay đổi kiểu hình. Câu 32: Khi nói về biến dị của sinh vật, nhận định nào sau đây là không đúng ? A. Đột biến di truyền được, còn thường biến không di truyền được. B. Đột biến là sự biến đổi theo hướng xác định, thường biến xảy ra trên một số cá thể.
- C. Đột biến là sự biến đổi trong kiểu gen,thường biến là sự biển đổi ở kiểu hình. D. Đột biến là sự biến đổi đột ngột không xác định, thường biến diễn ra đồng loạt tương ứng với điều kiện môi trường. Câu 33: Ở người, bệnh ung thư máu được phát hiện là do đột biến : A.Lặp đoạn NST số 1. B.Mất đoạn NST số 21. C.Mất đoạn NST số 2. D.Lặp đoạn NST số 5. Câu 34: Ở người, những biến dị nào sau đây là thường biến ? A. hồng cầu có dạng hình lưỡi liềm. B. người bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng. C. bàn tay bị dính ngón 2-3, mù màu. D. da bị sạm đen khi phơi nắng, số lượng hồng cầu tăng lên khi di cư lên vùng cao. Câu 35: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói đến đột biến đảo đoạn NST? A. Các gen trong nhóm liên kết không thay đổi về số lượng và thành phần gen. B. Đoạn NST có thể chứa hoặc không chứa tâm động. C. Đảo đoạn NSTgóp phần tăng cường sự sai khác giữa các NST tương ứng giữa các nòi trong loài. D. Đoạn NST bị đảo phải nằm ở đầu cách hay giữa NST và không mang tâm động. Câu 36: Ở người , những bệnh và tật di truyền nào sau đây liên quan đến NST giới tính? A. Mù màu, ngón tay ngắn, câm điếc bẩm sinh. B. Mù màu, máu khó đông, có túm lông ở tai. C. Xương chi ngắn, sáu ngón tay, bạch tạng. D. Đao, Tớcnơ, hồng cầu hình lưỡi liềm. Câu 37 : Theo quan điểm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là A. ADN và prôtêin. B. ARN và prôtêin. C. axit nuclêic và prôtêin(D). D. ADN và ARN. Câu 38 : Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến gen : A. Đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật. B. Đột biến gen làm phát sinh các alen mới trong quần thể. C. Đột biến gen làm biến đổi một hoặc một số cặp nuclêôtit trong cấu trúc của gen. D. Đột biển gen là do thay đổi vị trí các gen trên nhiễm sắc thể.
- Câu 39 : Những dạng đột biến phát sinh trong quá trình nguyên phân là : A.xôma và đột biến tiền phôi. B.giao tử và đột biến xôma. C.cấu trúc NST và đột biến tiền phôi. D.tiền phôi và đột biến giao tử. Câu 40 : Sự thay đổi số cặp nuclêôtit ở trường hợp nào sau đây không phải là cảu đột biến gen ? A. Chuyển một số cặp nuclêôtit từ NSt này sang NST khác. B. Thay thế một cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác. C. Đảo vị trí một số cặp nuclêôtit. D. Thêm một số cặp nuclêôtit. Chương Ứng dụng di truyền học vào chọn giống Câu1: Trong kỹ thuật di truyền người ta thường dùng thể truyền là A. thực khuẩn thể và plasmit. B. plasmit và nấm men. C. plasmit và vi khuẩn. D. thực khuẩn thể và vi khuẩn Câu 2: Các vi khuẩn cùng loài có thể có số lượng plasmit khác nhau. Sự khác nhau đó là do plasmit : A. Có số lượng nuclêôtit khác nhau. B. Là ADN trần, xoắn kép, dạng vòng. C. Nằm trong tế bào chất. D. Có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể. Câu 3: Công nghệ ADN tái tổ hợp không trực tiếp sản xuất được hợp chất sinh học nào sau đây : A. Văcxin chống các bệnh do virut gây ra. B. Hoocmôn sinh trưởng tự nhiên của động vật. C. Hoocmôn sinh trưởng tự nhiên của thực vật. D. Insulin. Câu 4 : Để nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmit, người ta sử dụng enzim A. reparaza. B. pôlymeraza.
- C. restrictaza. D. ligaza. Câu 5: Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp? A. Amilaza và ligaza. B. ARN-pôlimeraza và peptidaza. C. ADN-pôlimezara và amilaza. D. Restrictaza và ligaza. Câu 6 : Một trong những ứng dụng của kỹ thuật di truyền là A. tạo các giống cây ăn quả không hạt. B. tạo thể song nhị bội. C. sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian ngắn. D. tạo ưu thế lai. Câu 7 : Trong kỹ thuật di truyền, ADN tái tổ hợp được tạo ra bằng cách A. chuyển ADN của tế bào cho vào tế bào nhận. B. Nối đoạn ADNcủa tế bào cho với ADN tế bào nhận C. Nối đoạn ADNcủa tế bào cho với ADN thể truyền ở vị trí xác định. Câu 8 : Trong kỹ thuật cấy gen, người ta chọn vi khuẩn E.Coli làm tế bào nhận vì E.Coli có A. Kích thước lớn, dễ nhận ADN tái tổ hợp. B. Khả năng sinh sản rất nhanh, dễ nuôi cấy. C. Sẵn trong tự nhiên, không phải nuôi cấy D. Nhiều plasmit trong tế bào chất. Câu 9 : Tia tử ngoại thường được dùng để gây đột biến nhân tạo trên các đối tượng A. hạt khô và bào tử. B. vi sinh vật, hạt phấn, bào tử. C. hạt nẩy mầm và vi sinh vật. D. hạt phấn và hạt nảy mầm. Câu 10: Tia tử ngọai được phân tử ADN hấp thụ nhiều nhất khi có bước sóng A. 257 nm B. 340 nm C. 175 nm D. 280 nm Câu 11: Cơ chế tác dụng của tia phóng xạ trong việc gây đột biến nhân tạo là gây A. kích thích và ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống. B. kích thích các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
- C. kích thích nhưng không ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống. D. ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống. Câu 12: Các loại tia phóng xạ được dùng để gây đột biến nhân tạo do có khả năng : A. kích thích nhưng không gây ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua mô sống. B. Cản trở sự phân ly của các NST trong quá trình phân bào. C. Thay thế hoặc làm mất một số cặp nuclêôtit, gây đột biến gen. D. Kích thích và ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống. Câu 13: Chất cônsixin thường được dùng để gây đột biến thể đa bội ở thực vật, do nó có khả năng A. kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển. B. tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào. C. cản trở sự hình thành thoi vô sắc làm cho nhiễm sắc thể không phân ly. D. tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ. Câu14: Cônsixin thường được dùng để gây đột biến thể đa bội ở thực vật vì nó có khả năng A. Ngăn cản sự hình thành thoi vô sắc, làm cho các cặp NST kép không phân ly trong phân bào. B. Kích thích tế bào phân chia mạnh mẽ, làm cho cơ quan sinh dưỡng lớn hơn mức bình thường. C. Cản trở sự hình thành vách ngăn trong quá trình phân bào. D. Cản trở sự hình thành màng nhân trong quá trình phân bào. Câu 15 : Thể đa bội thường gặp ở A. vi sinh vật. B. thực vật. C. thực vật và động vật. D. động vật bậc cao. Câu 16: Hiện tượng thoái hoá giống ở một số loài sinh sản hữu tính là do A. lai khác giống, lai khác thứ. B. tự thụ phấn, giao phối cận huyết. C. lai khác loài, khác chi. D. lai khác dòng. Câu 17: Để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai người ta dùng A. các xung điện cao áp. B. vi rút xenđê. C. môi trường nuôi dưỡng chọn lọc. D. hoóc môn thích hợp.
- Câu 18 : Phép lai biểu hiện rõ nhất ưu thế lai là lai A. khác thứ. B. khác loài. C. khác dòng. D. cùng dòng. Câu 19: Trong lai khác dòng tạo ưu thế lai, người ta thường cho lai thuận nghịch nhằm mục đích : A. Tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất. B. Xác định tính trạng trội. C. Xác định tính trạng lặn. D. Tạo ra con lai có sức sống cao hơn bố mẹ. Câu 20 : Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa là do : A. Cơ thể lai xa có sự cách ly sinh thái với các cá thể khác cùng loài. B. Bộ NST của 2 loài bố mẹ không tương đồng, ảnh hưởng tới sự tiếp hợp của các NST trong kỳ đầu của giảm phân I, do đó quá trình phát sinh giao tử bị trở ngại. C. Cơ thể lai xa có cơ quan sinh sản bị thoái hóa hoặc dị dạng. D. Cơ thể lai xa có cấu tạo cơ quan sinh sản không phù hợp với cá thể khác cùng loài nên không giao phối được. Câu 21 : Lai xa là phép lai A. Cải tạo giống địa phương bằng giống nhập nội. B. Giữa các thứ hoặc tổng hợp nhiều thứ có nguồn gen khác nhau. C. Giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. D. Giữa các cá thể thuộc các loài hoặc chi, họ khác nhau. Câu 22 : Dạng song nhị bội hữu thụ được tạo ra bằng cách A. gây đột biến nhân tạo bằng 5-brôm uraxin. B. gây đột biến nhân tạo bằng tia phóng xạ. C. lai xa kèm theo đa bội hoá. D. gây đột biến nhân tạo bằng cônsixin. Câu 23 : Con la được sinh ra là kết quả lai xa giữa A. Ngựa cái (2n = 62) với lừa đực (2n = 64). B. Lừa cái (2n = 64) với ngựa đực (2n = 62). C. Ngựa cái (2n = 64) với lừa đực (2n = 62). D. Lừa cái (2n = 62) với ngựa đực (2n = 64). Câu 24 : Phương pháp có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà bằng phương pháp lai hữu tính không thể thực hiện được là lai A. khác thứ. B. tế bào sinh dưỡng
- C. khác dòng. D. khác loài Câu 25 : Ưu thế nổi trội nhất của lai tế bào sinh dưỡng so với lai hữu tính là có thể tạo được cây lai có A. Cơ quan sinh dưỡng lớn hơn, khả năng chống chịu cao hơn. B. Nguồn gen từ bố mẹ rất xa nhau trong hệ thống phân loại. C. Quả to và không có hạt. D. Bộ NST có số lượng nhiều hơn bố mẹ. Câu 26 : Trong phương pháp lai tế bào sinh dưỡng, để tăng tỷ lệ kết thành tế bào lai, người ta bổ sung vào môi trường nuôi cấy : A. Chất kích thích sinh trưởng. B. Các viruts Xenđê đã làm giảm hoạt tính. C. Một số enzim thích hợp. D. Các hoocmôn phù hợp. Câu 27: Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết nhằm mục đích A. tạo ưu thế lai. B. tạo giống mới. C. cải tiến giống. D. tạo dòng thuần. Câu 28 : Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường dùng phương pháp chọn lọc cá thể đối với những tính trạng có A. Hệ số di truyền cao. B. Mức phản ứng rộng. C. Hệ số di truyền thấp. D.Mức phản ứng hẹp. Câu 29 : Trong chọn giống cây trồng, phương pháp chọn lọc hàng loạt thường được áp dụng với các tính trạng : A. Có hệ số di truyền thấp. B. Phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường. C. Có hệ số di truyền cao. D. Do nhiều gen quy định. Câu 30 : Ưu điểm nổi trội của phương pháp chọn lọc cá thể là A. Kết hợp đánh giá kiểu hình với kiểm tra được kiểu gen của giống. B. Đơn giản, dễ tiến hành, có thể áp dụng rộng rãi. C. Không gây tốn kém do đó làm giảm giá thành trong chọn giống. D. Hiệu quả chọn lọc rất cao.
- Chương Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa Chương có 7 nội dung: 1. Các học thuyết tiến hóa được xây dựng để giải thích vì sao sinh giới ngày nay tồn tại ở 2 đặc điểm: đa dạng và rất hợp lý. Thuyết tiến hóa cổ điển gồm thuyết TH của Lamác,thuyết TH của Đacuyn - trong đó Lamác và Đacuyn còn nhiều thiếu sót. Thuyết TH hiện đại gồm thuyết TH tổng hợp và thuyết TH bằng các đột biến trung tính(thuyết tiến hóa của M.Kimura) 2. Sự cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể giao phối: nội dung này học về Định luật Hacđi-Vanbec:"Trong những điều kiện nhất định thì trong quần thể giao phối(ngẫu phối), tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác." Cụ thể : Trong 1 quần thế giao phối : - Giả sử chiều cao do 1 gen quy định, gen này có 2 alen: A (trội) quy định thân cao, a (lặn) quy định thân thấp. - Gọi tần số tương đối của 2 alen A : p ; a : q. - 2 alen này tạo 3 kiểu gen AA, Aa, aa. - Khi quần thể đạt cân bằng thì tỉ lệ 3 kiểu gen được tính theo công thức : p2AA : 2pqAa : q2aa. 3. Các nhân tố tiến hóa : sự tiến hóa là quá trình thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể giao phối. Các nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của QT giao phối gọi là các nhân tố tiến hóa. Gồm 4 nhân tố: - Quá trình đột biến: Đột biến tự nhiên là nguồn nguyên liệu (chứ ko phải đb nhân tạo) cho quá trình tiến hóa, trong đó ĐB gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu. Mặt khác đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho CLTN - Quá trình giao phối: tạo vô số biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN. - Quá trình chọn lọc tự nhiên: có vai trò chọn lọc tích lũy những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại.Cần phân biệt 2 quan điểm về CLTN : quan điểm của Đacuyn và quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại. - Các cơ chế cách ly : cách ly địa lý, cách ly sinh thái, cách ly sinh sản, cách ly di truyền. 4.Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi:- Thích nghi kiểu gen?Thích nghi kiểu hình là gì? - Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi: Sự hình thành mỗi đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là một quá trình lịch sử
- lâu dài chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu : quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình CLTN. 5. Phân biệt 2 loài thân thuộc.Khái niệm về loài: - Phân biệt 2 loài thân thuộc ( 2 loài rất giống nhau) có thể dựa trên các tiêu chuẩn: +Tiêu chuẩn hình thái : đặc điểm hình dạng bên ngoài. +Tiêu chuẩn địa lý - sinh thái : Sự khác nhau về nơi sống. +Tiêu chuẩn sinh lý - hóa sinh : prôtêin khác nhau. +Tiêu chuẩn di truyền : khác nhau về bộ NST. - Khái niệm loài : Ở loài giao phối -> loài là 1 nhóm quần thể có nhứng tính trạng chung về hình thái, sinh lý, có khu phân bố xác định, trong đó các cá thể có khả năng giao phối với nhau và được cách ly sinh sản với những nhóm quần thể khác. Quần thể là đơn vị cơ bản trong cấu trúc của loài. 6.Quá trình hình thành loài mới: chủ yếu theo 3 phương thức : + Hình thành loài bằng con đường địa lý + Hình thành loài bằng con đường sinh thái + Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa. 7.Nguồn gốc chung và chiều hướng tiến hóa của sinh giới : Từ sơ đồ phân ly tính trạng có thể kết luận toàn bộ các loài sinh vật đa dạng, phong phú ngày nay đều có một ngồn gốc chung. Chiều hướng tiến hóa của sinh giới : - Ngày càng đa dạng - Tổ chức ngày càng cao. - Thích nghi ngày càng hợp lý : là chiều hướng cơ bản nhất. Câu 1: Theo quan niệm của Lamac, tiến hóa là quá trình : A.phát triển có tính kế thừa lịch sử, theo hướng ngày càng hoàn thiện. B.tích lũy các biến dị có lợi, đào thái những biến dị có hại dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. C.tích lũy các biến dị có lợi, đào thái những biến dị có hại dưới ảnh hưởng gián tiếp của môi trường. D.củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính không liên quan đến chọn lọc tự nhiên. Câu 2: Đóng góp quan trọng nhất trong học thuyết Lamac là A. bác bỏ vai trò của thượng đế trong việc sáng tạo ra các loài sinh vật. B. giải thích sự đa dạng của sinh giới bằng thuyết biến hình. C. chứng minh sinh giới là kết quả của quá trình phát triển từ đơn giản đến phức tạp.
- D. nêu được vai trò của chọn lọc tự nhiên trong lịch sử tiến hóa. Câu 3: Người đầu tiên đưa ra khái niệm “Biến dị cá thể” là A. Moocgan. B. Đacuyn. C. Lamac. D. Menđen. Câu 4: Khái niệm biến dị cá thể theo Đacuyn: A. Những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong quá trình sinh sản, theo những hướng không xác định. Là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá. B. Sự tái tổ hợp lại các gen trong quá trình di truyền do hoạt dộng sinh sản hữu tính C. Do sự phát sinh các đột biến trong quá trình sinh sản D. B và C đúng Câu 5: Khi đề cập đến vai trò của biến dị trong chọn giống và tiến hóa, Đacuyn cho rằng : A. Biến dị cá thể là nguyên liệu chính của chọn lọc tự nhiên. B. Chỉ có những biến dị xác định mới là nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên. C. Chỉ có những biến dị không xác định mới là nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên. D. Biến dị là nhân tố chính trong sự hình thành dặc điểm thích nghi của sinh vật. Câu 6: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu cho chọn giống và tiến hóa là những : A. Biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ theo hướng xác định. B. Biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ theo hướng không xác định. C. Biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định dưới tác dụng của ngoại cảnh. D. Biến đổi trong đời cá thể do tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật. Câu 7: Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là A. tế bào. B. quần xã. C. quần thể. D. cá thể. Câu 8: Theo Đacuyn thực chất của chọn lọc tự nhiên là: A. Sự phân hoá khả năng sinh sản giữa các cá thể trong quần thể. B. Sự phân hoá khả năng sống sót giữa các cá thể trong quần thể.
- C. Sự phân hoá khả năng biến dị của các cá thể trong loài. D. Sự phân hoá khả năng phát sinh các đột biến của các cá thể trong quần Câu 9: Thành công lớn nhất của Đacuyn trong học thuyết tiến hóa là đã khẳng định A. loài mới được hình thành theo con đường phân ly tính trạng. B. toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hóa lâu dài của sinh vật C. chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới. D. biến dị là nhân tố chính trong sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật. Câu 10: Tồn tại chủ yếu của học thuyết Đacuyn là: A. Đánh giá chưa đầy đủ về vai trò chọn lọc trong quá trình tiến hoá. B. Giải thích chưa thỏa đáng về quá trình hình thành loài mới. C. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền biến dị. D. Chưa thành công trong việc giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi. Câu 11: Trong quá trình tiến hóa nhỏ, các cơ chế cách ly có vai trò A. xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa hai quần thể đã phân ly. B. thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc. C. làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới. D. góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi. Câu 12: Thuyết tiến hóa bằng các đột biến trung tính do M.Kimura (1968) đề xuất dựa trên các nghiên cứu về những biến đổi trong A. Cấu trúc của các hệ gen. B. Cấu trúc của các phân tử prôtêin. C. Cấu trúc của các NST. D. Hoạt động của các enzim. Câu 13: Một quần thể ngẫu phối có đặc điểm là : A. có tính đa hình cao nhờ tần số alen luôn biến đổi B. có các hình thức sinh sản phong phú. C. đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. D. gen lặn luôn tiềm ẩn ở trạng thái dị hợp. Câu 14: Nội dung nào sau đây thuộc định luật Hacđi-Vanbec? A. Tỷ lệ kiểu hình được duy trì ổn định quá các thế hệ. B. Tần số tương đối của các alen có thể bị thay đổi do quá trình đột biến và chọn lọc tự nhiên. C. Tần số tương đối của các alen của mỗi gen có khuynh hướng duy trì ổn định qua các thế hệ. D. Tần số tương đối của các alen của kiểu gen có khuynh hướng duy trì ổn định qua các thế hệ.
- Câu 15: Giả sử trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, không có chọn lọc và đột biến, tần số tương đối của các alen A và a là: A : a = 0,6:0,4. Tần số tương đối của alen A : a ở các thế hệ sau sẽ là: A. A : a = 0,8:0,2. B. A : a = 0,7:0,3. C. A : a = 0,6:0,4. D. A : a = 0,5:0,5. ( theo Đl Hacđi-Vanbec thì tần số tương đối các alen của mỗi gen ko đổi qua các thế hệ) Câu 16: Một gen gồm 2 alen A và a, giả sử trong một quần thể ngẫu phối đã đạt trạng thái cân bằng,tần số tương đối của các kiểu gen là 0.81AA + 0.18Aa + 0.01aa = 1. Hãy cho biết tần số tương đối của các alen A, a trong quần thể: A. A: 0,1; a: 0,.9 B. A: 0,3; a: 0,7 C. A: 0,9; a: 0,1 D. A: 0,7; a: 0,3 Câu 17: Trong một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ các alen là 0,7A : 0,3a. Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là A. 0,49aa : 0,42Aa : 0,09AA. B. 0,01aa : 0,58Aa : 0,41AA. C. 0,09aa : 0,42Aa : 0.49AA. D. 0,41aa : 0,58Aa : 0,01AA. Câu 18: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự A. mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể giao phối. B. cân bằng thành phần kiểu hình trong quần thể giao phối. C. ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể giao phối. D. mất cân bằng thành phần kiểu hình trong quần thể giao phối. Câu 19: Ý nghĩa lý luận của định luật Hacđi-Vanbec là A. Giải thích tính ổn định tương đối qua một thời gian của các quần thể trong tự nhiên. B. Từ tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen trong quần thể. C. Giải thích cơ sở lý luận của quá trình tiến hóa nhỏ, cho biết được tốc độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. D. Giải thích vì sao quần thể là đơn vị tiến hóa cơ bản, sự mất cân bằng của quần thể sẽ đưa đến sự tiến hóa. Câu 20: Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi-Vanbec là giúp các nhà chọn giống
- A. xác định tần số tương đối các alen nhờ tỉ lệ kiểu hình. B. xác định cấu trúc quần thể nhờ tần số đột biến gen. C. xác định khả năng thích nghi của vật nuôi, cây trồng. D. có biện pháp tăng năng suất vật nuôi, cây trồng. Câu 21: Các nhân tố tiến hóa theo quan niệm hiện đại gồm: A. Biến dị cá thể, giao phối, phân li tính trạng. B. Đột biến, giao phối, di nhập gen, phân li tính trạng. C. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách li. D. Biến dị tổ hợp, giao phối, chọn lọc tự nhiên. Câu 22: Nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa theo quan niệm hiện đại là A. đột biến số lượng nhiễm sắc thể. B. đột biến gen. C. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. D. biến dị tổ hợp. Câu 23: Đối với từng gen riêng rẽ thì tần số đột biến tự nhiên trung bình là -6 A. 10 -4 -2 B. 10 đến 10 -4 C. 10 . D. 10-6 đến 10-4 Câu 24: Nhân tố là điều kiện thúc đấy quá trình tiến hoá: A. Các cơ chế cách li. B. Quá trình chọn lọc tự nhiên. C. Quá trình đột biến. D. Quá trình giao phối. Câu 25: Nhân tố làm tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong nội bộ quần thể là A. Các cơ chế cách ly. B. Quá trình đột biến. C. Quá trình giao phối. D. Quá trình chọn lọc tự nhiên. Câu 26: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố định hướng cho sự tiến hóa của sinh giới là A. Quá trình đột biến B. Quá trình chọn lọc tự nhiên. C. Quá trình giao phối. D. Các cơ chế cách ly.
- Câu 27: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động lên cấp độ tổ chức sống nào dưới đây mang ý nghĩa tiến hóa nhất ? A. Quần xã B. Cá thể. C. Quần thể. D. Tế bào. Câu 28: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, nội dung nào sau đây không phải là vai trò của giao phối ? A. Giao phối phát tán các đột biến trong quần thể. B. Giao phối tạo ra biến dị tổ hợp vô cùng phong phú. C. Giao phối làm mất cân bằng tỉ lệ sinh - tử. D. Qua giao phối các gen lặn có cơ hội gặp nhau tạo nên thể đột biến Câu 29: Thích nghi sinh thái là hình thức thích nghi trong đó: A. Một kiểu gen phản ứng thành những kiểu hình khác nhau trước sự thay đổi của những yếu tố môi trường B. Các biến dị tổ hợp phát sinh trong đời cá thể, đảm bảo sự thích nghi của cơ thể trước môi trường sinh thái C. Hình thành những kiểu gen quy định những tính trạngvà tính chất đặc trưng cho từng loài, từng nòi trong loài D. Hình thành các đặc điểm thích nghi bẩm sinh trong lịch sử của loài dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên Câu 30: Thích nghi kiểu hình là thích nghi trong đó: A. Một kiểu gen phản ứng thành những kiểu hình khác nhau trước sự thay đổi của những yếu tố môi trường B. Hình thành các thường biến trong đời cá thể, bảo đảm sự thích nghi thụ động của cơ thể trước môi trường sinh thái C. Hình thành những kiểu gen quy định những tính trạng và tính chất đặc trưng cho từng loài, từng nòi trong loài D. Hình thành những đặc điểm thích nghi bẩm sinh trong lịch sử của loài dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên ( hai câu trên có thể hoán đổi các phương án lựa chọn cho nhau vì thích nghi kiểu hình và thích nghi sinh thái là một) Câu 31: Con tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền môi trường giúp nó tránh được kẻ thù và tạo điều kiện thuận lợi cho việc săn mồi. Hình thức thích nghi này được gọi là: A. Màu sắc nguỵ trang B. Thích nghi sinh thái C. Thích nghi kiểu gen
- D. Màu sắc tự vệ Câu 32: Dạng thích nghi nào sau đây là sự thích nghi kiểu hình ? A. Con bọ lá có hình dạng, màu sắc giống lá cây. B. Con bọ que có thân và chi giống cái que. C. Sâu ăn lá rau có màu xanh lục. D. Con tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường. Câu 33: Dạng thích nghi nào sau đây là thích nghi kiểu gen? A. Con bọ que có thân và chi giống cái que. B. Tắc kè hoa biến đổi màu sắc theo nền môi trường. C. Cây xứ lạnh rụng lá mùa đông. D. Cây rau mác mọc trên cạn có lá hình mũi mác, mọc ở nước sâu có lá hình bản dài. Câu 34: Các nhân tố nào dưới đây chi phối sự hình thành các đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật: A. Quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên B. Quá trình biến dị, quá trình di truyền và quá trình chọn lọc tự nhiên C. Sự thay đổi của ngoại cảnh tác động trực tiếp lên cơ thể sinh vật D. Cách li địa lý thúc đẩy các nhóm cá thể tích luỹ các đột biến theo những hướng khác nhau thích nghi với từng điều kiện sống nhất định Câu 35: Sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật(thích nghi kiểu gen) là kết quả của cả một quá trình (L; lịch sử; C: chọn lọc), chịu sự chi phối của ba nhân tố chủ yếu: quá trình (B: biến dị’ Đ: đột biến), quá trình (G: giao phối; L: cách li) và quá trình (C: chọn lọc tự nhiên; T: tạo thành loài mới) A. L; Đ; G; C B. C; B; L; T C. L; B; L; T D. C; Đ;G; C Câu 36: Nội dung nào sau đây không đúng đối với quan niệm hiện đại về sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống ? A. Sự biến đổi kiểu hình xảy ra trong giới hạn thường biến giúp sinh vật thích nghi với điều kiện sống luôn thay đổi. B. Điều kiện sống luôn thay đổi, đặc điểm thích nghi cũ sẽ bị đào thải,chọn lọc tự nhiên sẽ chọn lọc hình thành đặc điểm thích nghi mới với môi trường sống. C. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời mà không có loài nào bị đào thải. D. Sự hình thành mỗi đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật chịu sự chi phối của quá trình đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
- Câu 37: Phát biểu nào dưới đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý? A. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau dần dần hình thành loài mới. B. Điều kiện địa lý trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo ra loài mới. C. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gặp ở những sinh vật có khả năng di động xa. D. Cách ly địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài. Câu 38: Tiêu chuẩn phân biệt nào là quan trọng nhất để phân biệt 2 loài giao phối có quan hệ thân thuộc? A. Tiêu chuẩn hình thái B. Tiêu chuẩn địa lí, sinh thái C. Tiêu chuẩn sinh lí, hóa sinh D. Tiêu chuẩn di truyền. Câu 39: Đối với thực vật, động vật ở các loài sinh sản hữu tính, để phân biệt 2 loài khác nhau trong tự nhiên cần đặc biệt chú ý đến tiêu chuẩn A. hình thái B. địa lý - sinh thái. C. sinh lý - hóa sinh. D. di truyền. Câu 40: Ở các loài giao phối, loài là một nhóm (C: cá thể; Q: quần thể) có những (G: kiểu gen; T: tính trạng) chung về hình thái,sinh lý, có khu phân bố (X: xác định; K: không xác định; Y: xác định hoặc không xác định) trong đó các cá thể có khả năng giao phối với nhau và được cách li sinh sản với những nhóm quần thể khác A. C; G; X B. C; T; Y C. Q; T; K D. Q; T; X Câu 41: Mỗi loài trong tự nhiên có đơn vị tổ chức cơ bản là: A. Nòi sinh thái. B. Nòi địa lý. C. Cá thể. D. Quần thể. Câu 42: Nòi sinh thái là nhóm quần thể : A. Phân bố trong 1 khu vực địa lý xác định B. Thích nghi với những điều kiện sinh thái xác định.
- C. Ký sinh trên những phần khác nhau của cơ thể vật chủ. D. Phân bố trong những môi trường có điều kiện sống giống nhau. Câu 43: Nòi địa lý là nhóm quần thể của cùng một loài A. Phân bố khắp nơi trên trái đất. B. Phân bố trong một khu vực địa lý xác định. C. Thích nghi với những điều kiện môi trường khác nhau. D.Phân bố trong những khu vực khác nhau có điều kiện sống giống nhau. Câu 44: Quá trình hình thành loài mới là một quá trình lịch sử cải biến thành phần (H: kiểu hình, G: kiểu gen) của quần thể ban đầu theo hướng (F: phức tạp và đa dạng, N: thích nghi) tạo ra (Hm: kiểu hình mới; Gm: kiểu gen mới), cách li (D: di truyền, S: sinh sản) với quần thể gốc: A. H; F; Hm; D B. G; N; Gm; D C. G; N; Gm; S D. H; F; Hm; S Câu 45: Qua sơ đồ phân ly tính trạng, ta có thể kết luận toàn bộ sinh giới ngày nay đều : A. Không có chung nguồn gốc B. Có chung nguồn gốc C. Có tổ chức cao D. Được thích nghi cao độ. Câu 46: Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là A. ngày càng đa dạng. B. tổ chức ngày càng cao. C. thích nghi ngày càng hợp lý. D. ngày càng hoàn thiện. ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TỐT NGHIỆP SINH HỌC (Các câu hỏi thường gặp) A.Cấu trúc đề thi TN: nằm trong chương trình Sgk Sinh học 12 gồm 2 phần: Cơ sở di truyền học
- Chương III : Biến dị :11 câu.* Chương IV : Ứng dụng di truyền học vào chọn giống : 9 câu* Chương V : Di truyền học người : 2 câu. Sự phát sinh và phát triển sự sống Chương I : Sự phát sinh sự sống : 2 câu. Chương II : Sự phát triển của sinh vật : 2 câu. Chương III : Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa : 12 câu* Chương IV : Phát sinh loài người : 2 câu. B.Hệ thống các câu hỏi thường gặp : PHẦN 2 : 2 điểm. Các chương còn lại. Câu 1: Nghiên cứu di truyền học người có những khó khăn do: A. Khả năng sinh sản của loài người chậm và ít con B. Bộ nhiễm sắc thể số lượng nhiều, kích thước nhỏ C. Các lí do xã hội D. Tất cả đều đúng Câu Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây không đuợc áp dụng để nghiên cứu di truyền học người: A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ B. Phương pháp lai phân tích C. Phương pháp di truyền tế bào D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh Câu Trẻ đồng sinh cùng trứng thì bao giờ cũng A. cùng giới tính, khác kiểu gen. B. cùng giới tính, cùng kiểu gen. C. khác giới tính, cùng kiểu gen. D. khác giới tính, khác kiểu gen. Câu Phương pháp nghiên cứu tế bào ở người đem lại kết quả nào sau đây? A. Phát hiện được nhiều dị tật và bệnh di truyền liên kết với giới tính. B. Phát hiện được nhiều dị tật và bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến đột biến gen. C. Phát hiện được nhiều dị tật và bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến các đột biến NST. D. Tìm hiểu được nguyên nhân gây một số dị tật,bệnh di truyền và giúp công tác tư vấn di truyền.
- Câu Việc nghiên cứu phả hệ được thực hiện nhằm mục đích A.Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nào dưới đây ở người là tính trạng trội: B.Phân tích được tính trạng hay bệnh có di truyền không và nếu có thì quy luật di truyền của nó như thế nào C.Xác đình tính trạng hay bềnh di truyền liên kết với nhiễm sắc thể thể giới tình hay không D.Tất cả đều đúng Câu Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng có thể xác định được A. sự ảnh hưởng của môi trường sống đối với các kiểu gen khác nhau. B. sự ảnh hưởng của môi trường sống đến sự biểu hiện của cùng một kiểu gen. C. bệnh di truyền liên kết với giới tính. D. bệnh di truyền fo đột biến gen và đột biến NST. Câu Ở người, bệnh mù màu (đỏ, lục) là do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm m sắc thể giới tính X gây nên (X ). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai m mù màu của họ đã nhận X từ A. ông nội. B. bà nội. C. mẹ. D. bố. a A Câu X : máu khó đông, X : máu đông bình thường. Bố và con trai đều bị a máu khó đông, mẹ bình thường. Con trai bị máu khó đông đã tiếp nhận X từ A. Mẹ. B. Ông nội. C. Bố. D. Ông ngoại. Câu Nhờ phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh, người ta đã xác định được: A.Tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính. B.Các đột biến gen lặn. C.Các đột biến gen trội. D.Tính trạng di truyền và tính trạng không di truyền. Câu Quan điểm duy vật về sự phát sinh sự sống: A.Sinh vật được sinh ra ngẫu nhiên từ các hợp chất vô cơ. B.Sinh vật được tạo ra từ các hợp chất vô cơ bằng con đường hoá học C.Sinh vật được đưa tới hành tinh khác dưới dạng hạt sống. D.Sinh vật được sinh ra nhờ sự tương tác giữa các hợp chất vô cơ và hữu cơ.
- Câu Giới vô cơ và giới hữu cơ hoàn toàn thống nhất với nhau ở cấp độ: A. Tế bào, mô. B. Phân tử. C. Nguyên tử. D. Hoàn toàn khác biệt ở mọi cấp độ. Câu Sự kiện quan trọng nhất trong sự phát triển của sinh giới ở đại Cổ sinh là: A. Sự phát triển của sinh vật đa bào. B. Sự xuất hiện nhiều dạng sinh vật ở biển. C. Sự chuyển cư của sinh vật từ biển lên cạn D. Sự tạo thành các mỏ than khổng lồ trong lòng đất. Câu Cây hạt trần và bò sát phát triển cực thịnh ở giai đoạn A. đại Cổ sinh. B. đại Trung sinh C. đại Tân sinh. D. đại Nguyên sinh. Câu Những nguyên tố nào phổ biến trong cơ thể sự sống A. C, H, O B. C, H, O, N C. C, H, O, P D. C, H, N Câu Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống A. Prôtêin và lipit B. Axit nuclêic C. Prôtêin và cacbonhydrat D. Prôtêin và axitnuclêic Câu Mỗi phân tử prôtêin trung bình có A. 100 đến 30.000 phân tử axit amin B. 10.000 đến 25.000 phân tử axit amin C. 1.000 đến 30.000 phân tử axit amin D. 100 đến 3000 phân tử axit amin Câu Mỗi phân tử AND có trung bình A. 100 đến 30.000 nuclêôtit B. 10.000 đến 25.000 nuclêôtit C. 1000 đến 25.000 nuclêôtit D. 1000 đến 2500 nuclêôtit
- Câu Phân tử prôtêin lớn nhất có chiều dài khoảng A. 0,1 micrômet B. 1 micrômet C. 10 micrômet D. 0,001 micrômet Câu Trong cấu trúc của prôtêin có khoảng A. 30 loại axit amin B. 20 loại axit amin C. 40 loại axit amin D. 64 loại axit amin Câu Cấu trúc một đơn phân nuclêôtit AND gồm có A. Axit phôtphoric, đường ribô, 1 bazơ nitric B. Đường đêoxyribô, axit phôtphoric, axit amin C. Axit phôtphoric, đường ribô, ađênin D. Axit photphoric, đường đêoxyribô, 1 bazơ nitric Câu Trong các dấu hiệu của hiện tượng sống, dấu hiệu nào không thể có ở vật thể vô cơ: A. Trao đổi chất và sinh sản B. Tự đổi mới thành phần của tổ chức C. Vận động, cảm ứng, sinh trưởng và sịnh sản D. Tất cả đều không có ở vật thể vô cơ Câu Đặc điểm của vỏ quả đất ở đại thái cổ A. Có sự phân bố lại đại lục và đại dương do những đợt tạo núi lửa lớn B. Khí quyển nhiều CO2 và núi lửa hoạt động mạnh C. Chưa ổn định, nhiều lần tạo núi và phun dữ dội D. Địa thế tương đối yên tĩnh, đại lục chiếm ưu thế, biiển tiến sâu vào lục địa Câu Đặc điểm của sự sống trong đại thái cổ: A. Vi khuẩn và tảo đã phân bố rộng. Trong giới thực vật, dạng đơn bào vẫn chiếm ưu thế nhưng trong giới động vật dạng đa bào đã chiếm ưu thế B. Chuyển biến đời sống ở dưới nứoclên ở cạn .Phức tạp hoá tổ chức cơ thể và hoàn thiện phương thức sinh sản C. Phát triển ưu thế của cây hạt trần, bò sát phát triển D. Phát triển từ dạng chưa có cấu tạo tế bào, đến đơn bào rồi đa bào, phân hoá thành hai nhánh động vật và thực vật nhưng vẫn đang còn tập trung dưới nước Câu Đặc điểm của thưc vật trong đại thái cổ: A. Xuất hiện quyết trần, chưa có lá nhưng có thân dễ thô sơ
- B. Có dấu vết của tảo lục dạng sợi C. Quyết khổng lồ bị tiêu diệt và xuất hiện những cây hạt trần D. Xuất hiện cây hạt kín Câu Đặc điểm của động vật ở đại thái cổ A. Động vật không xương sống đã có cả loại chân khớp và da gai, tôm ba lá phát triển mạnh B. Xuất hiện đại diện của ruột khoang C. Bò sát phát triển, cá xương phát triển,cá sụn thu hẹp D. Xuất hiện bò sát răng thú Câu Dấu hiệu nào chứng tỏ sự sống đã phát sinh ở đại thái cổ A. Sự có mặt của than chì và đá vôi B. Vết tích của tảo lục C. Vết tích của dại diện ruột khoang D. Tất cả đều đúng Câu Đặc trưng của vỏ đất ở đại nguyên sinh? A. Có sự phân bố lại lục địa và đại dương do những đợt tạo núi lửa lớn B. Biển tiến vào rồi rút ra nhiều lần, nhiều dãy núi lớn xuất hiện C. Chưa ổn định, nhiều lần tạo núi và phun lửa dữ dội D. Địa thế tương đối yên tĩnh, đại lục chiếm ưu thế, biển tiến sâu vào lục địa Câu Đặc điểm nào dưới đây không thuộc về đại nguyên sinh? A. Có những đợt tạo núi lửa lớn đã phân bố lại đại lục và đại dương B. Đã có đại diện hầu hết các ngành động vật không xương sống C. Sự sống trởthành 1 nhân tố làm biến đổi mặt đất, biến đổi thành phần khí quyển, hình thành sinh quyển D. Đã xuất hiện các thực vật ở cạn đầu tiên Câu Đặc điểm nổi bật của sự sống trong đại nguyên sinh là: A) Vi khuẩn và tảo phân bố rộng B) Đã có đại diện hầu hết các ngành động vật không xương sống, động vật nguyên sinh, bọt biển C) Sự sống đã làm biến đổi mặt đất, biến đổi thành phần khí quyển, hình thành sinh quyển D) Trong giới thực vật, dạng đơn bào vẫn chiêm ưu thế nhưng trong giới động vật dạng đa bào đã chiếm ưu thế Câu Đặc điểm của hệ thực vật trong đại nguyên sinh: A) Xuất hiện quyết trần, chưa có lá nhưng có thân rễ thô sơ B) Tảo phân bố rộng, thực vật đơn bào chiếm ưu thế C) Quyết khổng lồ bị tiêu diệt và xuất hiện cây hạt trần
- D) Tảo lục và tảo nâu chiếm ưu thế Câu Đặc điểm của hệ động vật ở đại nguyên sinh? A) Động vật không xương sống đã có cả loại chân khớp và da gai, tôm 3 lá phát triển mạnh B) Xuất hiện đại diện của ruột khoang C) Đã có đại diện hầu hết các loài động vật không xương sống, động vật nguyên sinh, bọt biển D) Xuất hiện bò sát răng thú Câu Điểm giống nhau về đặc điểm của sự sống trong đại thái cổ và đại nguyên sinh A) Sự sống tập trung chủ yếu ở dưới nước, sinh vật gồm vi khuẩn, tảo; thực vật chủ yếu là dạng đơn bào, động vật đã có đại diện của ngành không xương sống B) Chuyển biến đời sống ở dưới nước lên ở cạn. Phức tạp hoá tổ chức cơ thể và hoàn thiện phương thức sinh sản C) Cây hạt trần và bò sát phát triển D) Thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú phát triển Câu Tại sao sự sống ở đại thái cổ và nguyên sinh lại ít di tích A) Do những biến động lớn về địa chất làm phân bố lại đại lục và đại dương B) Do sự sống tập trung chủ yếu ở dưới nước C) Do vỏ quả đất chưa ổn định, nhiều lần tạo núi và phun lửa dữ dội D) Do thực vật chủ yếu ở dạng đơn bào, động vật gồm các đại diện của ngành không xương sống Câu Đại cổ sinh bắt đầu cách hiện nay bao nhiêu năm và kéo dài trong bao lâu? A) Bắt đầu cách đây khoảng 2.600 triệu năm, kéo dài khoảng 2.038 triệu năm B) Bắt đầu cách đây khoảng 3.500 triệu năm, kéo dài khoảng 900 triệu năm C) Bắt đầu cách đây khoảng 570 triệu năm, kéo dài khoảng 340 triệ u năm D) Bắt đầu cách đây khoảng 220 triệu năm, kéo dài khoảng 150 triệu năm Câu Đặc điểm nổi bật của sự sống tong đại cổ sinh là: A) Chuyển biến đời sống ở dưới nước lên ở cạn của động vật thực vật B) Đã có đại diện hầu hết các ngành động vật không xương sống, động vật nguyên sinh, bọt biển C) Sự sống đã làm biến đổi mặt đất, biến đổi thành phần khí quyển, hình thành sinh quyển D) Trong giới thực vật dạng đơn bào vẫn chiếm ưu thế nhưng trong giới động vật dạng đa bào đã chiếm ưu thế
- Câu Đại cổ sinh cách đây hơn 570 triệu năm được chia làm: A) 4 kỉ: (1) kỉ Cambri; (2) kỉ Xilua; (3) kỉ tam điệp; (4) kỉ Giura B) 2 kỉ: (1) kỉ thứ 3 (2) kỉ thứ 4 C) 3 kỉ: (1) kỉ tam điệp; (2) kỉ giura; (3) kỉ phấn trắng D) 5 kỉ: (1) kỉ Cambri; (2) kỉ Xilua; (3) kỉ Đêvôn; (4) kỉ than đá; (5) kỉ pecmi Câu Đại cổ sinh cách đây hơn 570 triệu năm, trong đó kỉ xilua bắt đầu cách đây : A) 490 triệu năm B) 370 triệu năm C) 325 triệu năm D) 220 triệu năm Câu Đại cổ sinh cách đây hơn 570 triệu năm trong đó kỉ cambri bắt đầu cách đây: A) 325 triệu năm B) 220 triệu năm C) 490 triệu năm D) 570 triệu năm Câu Đại cổ sinh cách đây hơn 570 triệu năm, trong đó kỉ đêvôn cách đây: A) 490 triệu năm B) 325 triệu năm C) 370 triệu năm D) 570 tiệu năm Câu ĐẠi cổ sinh cách đây hơn 570 triệu năm, trong đó kỉ than đá bắt đầu cách đây: A) 220 triệu năm B) 325 triệu năm C) 370 triệu năm D) 490 triệu năm Câu Sự kiện nổi bật nhất trong đại cổ sinh là: A) Sự di chuyển của sinh vật từ dưới nước lên ở cạn B) Sự xuất hiện của lưỡng cư và bò sát C) Sự hình thành đầy đủ các ngành động vật không xương sống D) Xuất hiện thực vật hạt kín Câu Đặc điểm khí hậu và địa chất của kỉ cambri? A) Đầu kỉ đất liền bị lún, nhiều biển nhỏ được tạo thành, khí hậu ẩm, cuối kỉ có đợt tạo núi mạnh làm nổi lên 1 đại lục lớn, khí hậu khô hơn
- B) Địa thế thay đổi nhiều, biển tiến vào rồi rút ra, nhiều dãy núi lớn xuất hiện, phân hoá thành khí hậu lục địa khô hanh và khí hậu miền ven biển ẩm ướt. Đại lục bắc hình thành những sa mạc lớn C) Đầu kỉ khí hậu ẩm và nóng, cuối kỉ biển rút lui nhiều, khí hậu khô hơn D) Khí quyển nhiều CO2 núi lửa hoat động mạnh Câu Đặc điểm khí hậu và địa chất của kỉ xilua: A) Đầu kỉ đất liền bị lún, nhiều biển nhỏ được tạo thành, khí hậu ẩm, cuối kỉ có đợt tạo núi mạnh làm nổi lên 1 đại lục lớn, khí hậu khô hơn B) Đầu kỉ khí hậu ẩm và nóng, cuối kỉ biển rút lui nhiều, khí hậu khô hơn C) Lục địa tiếp tục nâng cao, khí hậu khô và lạnh hơn. Nổi lên niều dãy núi lớn, ở 1 số vùng khí hậu khô rõ rệt D) Địa thế thay đổi nhiều lần, biển tiến vào rồi rút ra, nhiều dãy núi lớn xuất hiện, phân hoá thành khí hậu lục địa khô hanh và khí hậu miền ven biển ẩm ướt. Đại lục Bắc hình thành những sa mạc lớn Câu Đặc điểm khí hậu và địa chất của kỉ Đêvôn? A) Đầu kì khí hậu ẩm và nóng, cuối kỉ biển rút lui nhiều, khí hậu khô hơn B) lục địa tiếp tục nâng cao, khí hậu khô và lạnh hơn. Nổi lên nhiều dãy núi lớn, ở 1 số vùng khí hậu khô rõ rệt C) Địa thế thay đổi nhiều lần, biển tiến vào rồi rút ra, nhiều dãy núi lớn xuất hiện, phân hóa thành khí hậu lục địa khô hanh và khí hậu miền ven biển ẩm ướt. Đại lục Bắc hình thành những sa mạc lớn D) Đầu kỉ đất liền bị lún, nhiều biển nhỏ được tạo thành, khí hậu ẩm, cuối kỉ có đợt tạo núi mạnh làm nổi lên 1 đại lục lớn, khí hậu khô hơn Câu Đặc điểm khí hậu và điạ chất của kỉ than đá? A) Địa thế thay đổi nhiều lần, biển tiến vào rồi rút ra, nhiều dãy núi lớn xuất hiện, phân hoá thành khí hậu lục địa khô hanh và khí hậu miền ven biển ẩm ướt. Đại lục Bắc hình thành những sa mạc lớn B) Đầu kỉ khí hậu nóng và ẩm, cuối kỉ biển rút lui nhiều, khí hậu khô hơn C) Lục địa tiếp tục nâng cao, khí hậu khô và lạnh hơn. Nổi lên nhiều dãy núi lớn, ở 1 số vùng khí hậu khô rõ rệt D) Đầu kỉ đất liền bị lún, nhiều biển nhỏ được tạo thành, khí hậu ẩm, cuối kì có đợt tạo núi lửa mạnh nổi lên 1 đại lục lớn, khí hậu khô hơn Câu Đặc điểm khí hậu và điạ chất của kỉ pecmi? A) Địa thế thay đổi nhiều lần, biển tiến vào rồi rút ra, nhiều dãy núi lớn xuất hiện, phân hoá thành khí hậu lục địa khô hanh và khí hậu miền ven biển ẩm ướt. Đại lục Bắc hình thành những sa mạc lớn B) Đầu kỉ đất liền bị lún, nhiều biển nhỏ được tạo thành, khí hậu ẩm, cuối kì có đợt tạo núi lửa mạnh nổi lên 1 đại lục lớn, khí hậu khô hơn C) Đầu kì khí hậu ẩm và nóng, cuối kỉ biển rút lui nhiều, khí hậu khô hơn
- D) Lục địa tiếp tục nâng cao, khí hậu khô và lạnh hơn. Nổi lên nhiều dãy núi lớn, ở 1 số vùng khí hậu khô rõ rệt Câu Đặc điểm của hệ thực vật ở kỉ cambri? A) Xuất hiện thực vật ở cạn đầu tiên là quyết trần, chưa có lá nhưng có thân rễ thô sơ B) Sự sống tập trung ở dưới biển, tảo lục và tảo nâu chiếm ưu thế C) Thực vật di cư lên cạn hàng loạt, xuất hiện những cây quyết thực vật đầu tiên đã có rễ, thân, có mạch dẫn và biểu bì có lỗ khí. Cuối kỉ quyết trần thay thế bởi thạch tùng, dương xỉ, mộc tặc D) Xuất hiện cây hạt trần có thân, rễ, lá và hoa, thụ tinh không phụ thuộc vào môi trường thích nghi với khí hậu khô Câu Đặc điểm của hệ thực vật ở kỉ Xilua? A) Sự sống tập trung ở dưới biển, tảo lục và tảo nâu chiếm ưu thế B) Thực vật di cư lên cạn hàng loạt, xuất hiện những cây quyết thực vật đầu tiên đã có rễ, thân, có mạch dẫn và biểu bì có lỗ khí. Cuối kỉ quyết trần thay thế bởi thạch tùng, dương xỉ, mộc tặc C) Xuất hiện thực vật ở cạn đầu tiên là quyết trần, chưa có lá nhưng có thân rễ thô sơ D) Xuất hiện cây hạt trần có thân, rễ, lá và hoa, thụ tinh không phụ thuộc vào môi trường thích nghi với khí hậu khô Câu Đặc điểm của hệ thực vật ở kỉ Đêvôn? A) Sự sống tập trung ở dưới biển, tảo lục và tảo nâu chiếm ưu thế B) Xuất hiện thực vật ở cạn đầu tiên là quyết trần, chưa có lá nhưng có thân rễ thô sơ C) Thực vật di cư lên cạn hàng loạt, xuất hiện những cây quyết thực vật đầu tiên đã có rễ, thân, có mạch dẫn và biểu bì có lỗ khí. Cuối kỉ quyết trần thay thế bởi thạch tùng, dương xỉ, mộc tặc D) Xuất hiện cây hạt trần có thân, rễ, lá và hoa, thụ tinh không phụ thuộc vào môi trường thích nghi với khí hậu khô Câu Đặc điểm của hệ thực vật ở kỉ than đá? A) Hình thành các rừng quyết khổng lồ, cuối kỉ xuất hiện dương xỉ có hạt B) Xuất hiện thực vật ở cạn đầu tiên là quyết trần, chưa có lá nhưng có thân rễ thô sơ C) Thực vật di cư lên cạn hàng loạt, xuất hiện những cây quyết thực vật đầu tiên đã có rễ, thân, có mạch dẫn và biểu bì có lỗ khí. Cuối kỉ quyết trần thay thế bởi thạch tùng, dương xỉ, mộc tặc D) Xuất hiện cây hạt trần có thân, rễ, lá và hoa, thụ tinh không phụ thuộc vào môi trường thích nghi với khí hậu khô
- Câu Đặc điểm của hệ thực vật ở kỉ Pecmi? A) Hình thành các rừng quyết khổng lồ, cuối kỉ xuất hiện dương xỉ có hạt B) Xuất hiện cây hạt trần có thân, rễ, lá và hoa, thụ tinh không phụ thuộc vào môi trường thích nghi với khí hậu khô C) Xuất hiện thực vật ở cạn đầu tiên là quyết trần, chưa có lá nhưng có thân rễ thô sơ D) Thực vật di cư lên cạn hàng loạt, xuất hiện những cây quyết thực vật đầu tiên đã có rễ, thân, có mạch dẫn và biểu bì có lỗ khí. Cuối kỉ quyết trần thay thế bởi thạch tùng, dương xỉ, mộc tặc Câu Đặc điểm của hệ động vật ở kỉ Cambri? A) Động vật có bò cạp tôm, ốc anh vũ. Xuất hiện đại diện đầu tiên của động vật xương sống là cá giáp, chưa có hàm B) Động vật không xương sống đã có cả loại chân khớp và da gai. Tôm 3 lá phát triển mạnh va bị tuyệt diệt vào cuối kỉ C) Cá giáp có hàm thay thế cá giáp không hàm. Cá sụn, cá xương với hàm và vây chẵn phát triển. Xuất hiện cá phổi và cá vây chân. Vào lướng kỉ từ cá vây chân xuất hiện bọn lưỡng cư (ếch nhái) đầu cứng D) Một số nhóm ếch nhái đầu cứng đã thích nghi hẳn với đời sống ở cạn trở thành những bò sát đầu tiên. Đã xuất hiện sâu bọ bay, côn trùng (gián, chuồn chuồn, cào cào) Câu Đặc điểm của hệ động vật ở kỉ Xilua? A) Động vật không xương sống đã có cả loại chân khớp và da gai. Tôm 3 lá phát triển mạnh va bị tuyệt diệt vào cuối kỉ B) Cá giáp có hàm thay thế cá giáp không hàm. Cá sụn, cá xương với hàm và vây chẵn phát triển. Xuất hiện cá phổi và cá vây chân. Vào lướng kỉ từ cá vây chân xuất hiện bọn lưỡng cư (ếch nhái) đầu cứng C) Động vật có bò cạp tôm, ốc anh vũ. Xuất hiện đại diện đầu tiên của động vật xương sống là cá giáp, chưa có hàm D) Một số nhóm ếch nhái đầu cứng đã thích nghi hẳn với đời sống ở cạn trở thành những bò sát đầu tiên. Đã xuất hiện sâu bọ bay, côn trùng (gián, chuồn chuồn, cào cào) Câu Đặc điểm của hệ động vật ở kỉ Đêvôn? A) Động vật có bò cạp tôm, ốc anh vũ. Xuất hiện đại diện đầu tiên của động vật xương sống là cá giáp, chưa có hàm B) Một số nhóm ếch nhái đầu cứng đã thích nghi hẳn với đời sống ở cạn trở thành những bò sát đầu tiên. Đã xuất hiện sâu bọ bay, côn trùng (gián, chuồn chuồn, cào cào) C) Động vật không xương sống đã có cả loại chân khớp và da gai. Tôm 3 lá phát triển mạnh va bị tuyệt diệt vào cuối kỉ
- D) Cá giáp có hàm thay thế cá giáp không hàm. Cá sụn, cá xương với hàm và vây chẵn phát triển. Xuất hiện cá phổi và cá vây chân. Vào lướng kỉ từ cá vây chân xuất hiện bọn lưỡng cư (ếch nhái) đầu cứng Câu Đặc điểm của hệ động vật ở kỉ than đá? A) Cá giáp có hàm thay thế cá giáp không hàm. Cá sụn, cá xương với hàm và vây chẵn phát triển. Xuất hiện cá phổi và cá vây chân. Vào lướng kỉ từ cá vây chân xuất hiện bọn lưỡng cư (ếch nhái) đầu cứng B) Động vật có bò cạp tôm, ốc anh vũ. Xuất hiện đại diện đầu tiên của động vật xương sống là cá giáp, chưa có hàm C) Động vật không xương sống đã có cả loại chân khớp và da gai. Tôm 3 lá phát triển mạnh va bị tuyệt diệt vào cuối kỉ D) Một số nhóm ếch nhái đầu cứng đã thích nghi hẳn với đời sống ở cạn trở thành những bò sát đầu tiên. Đã xuất hiện sâu bọ bay, côn trùng (gián, chuồn chuồn, cào cào) Câu S ự sống di cư từ dưới nước lên ở cạn vào giai đoạn: A) Kỉ Cambri B) Kỉ Đêvôn C) Kỉ than đá D) Kỉ Xilua Câu Động vật không xương sống đầu tiên lên cạn là: A) Cá vây tay B) Nhện C) Ốc anh vũ D) Bò cạp tôm Câu Động vật có xương sống đầu tiên lên cạn: A) Ếch nhái cứng đầu B) Cá vây chân C) Cá giáp D) Cá vây tay Câu Thực vật đầu tiên lên cạn là: A) Dương xỉ có hạt B) Quyết thực vật C) Cây hạt trần D) Quyết trần Câu Cây hạt trần đầu tiên xuất hiện vào kỉ? A) Pecmi B) Xilua
- C) Đêvôn D) Than đá Câu Quyết trần xuất hiện đầu tiên vào kỉ: A) Cambri B) Xilua C) Đêvôn D) Than đá Câu Quyết thực vật xuất hiện vào kỉ: A) Cambri B) Xilua C) Đêvôn D) Than đá Câu Cá giáp chưa có hàm, đại diện đầu tiên của động vật có xương sống, xuất hiện đầu tiên vào kỉ: A) Cambri B) Xilua C) Đêvôn D) Than đá Câu Bọn lưỡng cư (ếch nhái) đầu cưng xuất hiện đầu tiên vào kỉ? A) Cambri B) Xilua C) Đêvôn D) Than đá Câu Những bò sát đầu tiên xuất hiện đầu tiên vào kỉ: A) Cambri B) Xilua C) Đêvôn D) Than đá Câu Bò sát răng thú có răng phân hoá thành răng cửa, nanh, hàm xuất hiện đầu tiên vào kỉ: A) Pecmi B) Xilua C) Đêvôn D) Than đá Câu Đại diện đầu tiên của động vật có xương sống là: A) Cá giáp chưa có hàm
- B) Cá phổi và cá vây chân C) Bò cạp tôm D) Cá chân khớp và da gai Câu Thực vật di cư lên cạn hàng loạt ở giai đoạn: A) Kỉ Cambri B) Kỉ Xilua C) Kỉ Đêvôn D) Kỉ than đá Câu Sự sống từ dưới nước có điều kiện di cư lên cạn là nhờ: A) Hoạt động quang hợp của thực vật có diệp lục tạo ra oxy phân tử làm hình thành lớp ozon làm màn chắn tia tử ngoại B) Sinh khối lớn của thực vật ở cạn C) Do biển tiến vào rồi rút ra nhiều lần, nhiều dãy núi lớn xuất hiện, phân hoá thành khí hậu lục địa khô hanh và khí hậu miền biển ẩm ướt D) A, B đúng Câu Động vật từ dưới nước có điều kiện di cư lên cạn là nhờ: A) Hoạt động quang hợp của thực vật có diệp lục tạo ra oxy phân tử làm hình thành lớp ozon làm màn chắn tia tử ngoại B) Sinh khối lớn của thực vật ở cạn C) Do bọn lưỡng cư (ếch nhái) đầu cứng có khả năng vừa sống dưới nước, vừa sống trên cạn D) A, B đúng Câu Tôm 3 lá phát triển mạnh và bị tuyệt diệt ở giai đoạn A) Kỉ Cambri B) Kỉ Xilua C) Kỉ Đêvôn D) Kỉ Pecmi Câu Quyết trần bị tuyệt diệt ở giai đoạn: A) Kỉ Cambri B) Kỉ Đêvôn C) Kỉ Xilua D) Kỉ than đá Câu Đặc điểm nào dưới đây là không đúng với kỉ Đêvôn? A) Nhiều dãy núi lớn xuất hiện, phân hoá thành lục địa khí hậu khô hanh và khí hậu miền ven biển ẩm ướt B) Quyết trần tiếp tục phát triển và chiếm ưu thế C) Cá giáp có hàm thay thế cá giáp không hàm và phát triển ưu thế
- D) Xuất hiện cá phổi và cá vây chân, vừa bơi trong nước, vừa bò trên cạn Câu Bọn lưỡng cư đầu cứng vừa sống dưới nước vừa sống trên cạn xuấ hiện vào giai đoạn: A) Cuối Kỉ Đêvôn B) Đầu kỉ Đêvôn C) Cuối Kỉ Xilua D) Cuối kỉ Pecmi Câu Dương xỉ có hạt xuất hiện vào giai đoạn: A) Cuối kỉ Đêvôn B) Đầu kỉ Xilua C) Cuối kỉ than đá D) Cuối kỉ Pecmi Câu Các rừng quyết khổng lồ xuất hiện vào giai đoạn: A) Kỉ Xilua B) Kỉ Pecmi C) Kỉ Xilua D) Kỉ Đêvôn Câu Trong kỉ than đá, rừng quyết khổng lồ bị vùi lấp do: A) Do lục địa tiếp tục nâng cao nên khí hậu trở nên khô và lạnh hơn. Nổi lên những dãy ní lớn, một số vùng có khí hậu khô rõ rệt. Quyết khổng lồ vốn chỉ thích nghi với khí hậu ẩm và nóng nên bị tuyệt diệt B) Do mưa nhiều những rừng quyết này bị vùi lấp tại chỗ hoặc cuốn trôi và vùi sâu xuống đáy biển C) Do biển tiến vào rồi rút ra nhiều lần khiến các rừng quyết bị vùi lấp D) Không thíh nghi với khí hậu ẩm và nóng của kỉ than đá Câu Lí do đã làm cho quyết khổng lồ bị tuyệt diệt? A) Do biển tiến vào rồi rút ra nhiều lần khiến các rừng quyết bị vùi lấp B) Không thíh nghi với khí hậu ẩm và nóng của kỉ than đá C) Do lục địa tiếp tục nâng cao nên khí hậu trở nên khô và lạnh hơn. Nổi lên những dãy ní lớn, một số vùng có khí hậu khô rõ rệt. Quyết khổng lồ vốn chỉ thích nghi với khí hậu ẩm và nóng nên bị tuyệt diệt D) Do mưa nhiều những rừng quyết này bị vùi lấp tại chỗ hoặc cuốn trôi và vùi sâu xuống đáy biển Câu Quyết khổng lồ bị tuyệt diệt ở giai đoạn? A) Kỉ Pecmi B) Kỉ Đêvôn C) Kỉ Xilua
- D) Kỉ Xilua Câu Đặc điểm nào dưới đây không đúng với kỉ than đá? A) Vào cuối kỉ quyết khổng lồ bị tiêu diệt và xuất hiện những cây hạt trần đầu tiên B) Mưa nhiều làm các rừng quyết bị sụt lở, vùi lấp sau này biến thành những mỏ than đá C) Xuất hiện dương xỉ có hạt đảm bảo cho thực vật phát tán đến những vùng khô ráo D) Một số nhóm lưỡng cư đầu cứng đã thíh nghi với đời sống ở cạn trở thành bò sát đầu tiên Câu Sinh sản bằng hạt đã thay thế thực vật sinh sản bằng bào tử là do: A) Thụ tinh không lệ thuộc vào nước B) Phôi được bảo vệ trong hạt có chất dự trữ C) Đảm bảo cho thực vật dễ phân tán đến những vùng khô ráo D) Tất cả đều đúng Câu Các sâu bọ bay đầu tiên chiếm lĩnh không trung ở thời kì: A) Kỉ Cambri B) Kỉ Pecmi C) Kỉ than đá D) Kỉ Đêvôn Câu Trong đại cổ sinh, sâu bọ bay ở giai đoạn mới xuất hiện đã phát triển rất mạnh là do: A) Không có kẻ thù và thức ăn thực vật phong phú B) Có ít kẻ thù và thức ăn thực vật phong phú C) Không có kẻ thù và thức ăn động vật phong phú D) Thức ăn thực vật phong phú Câu Ở đại cổ sinh, nhóm lưỡng cư đầu cứng đã trở thành những bò sát đầu tiên, thích nghi hẳn với đời sống ở cạn bằng cách: A) Đẻ trứng có vỏ cứng B) Phổi và tim hoàn thiện hơn C) Da có vẩy sừng chịu được khí hậu khô D) Tất cả đều đúng Câu Chuồn chuồn, gián bắt đầu xuất hiện ở giai đoạn: A) Kỉ Pecmi B) Kỉ than đá C) Kỉ Đêvôn D) Kỉ tam điệp
- Câu Đặc điểm nào dưới đây không phải của kỉ Pecmi? A) Bò sát răng thú xuất hiện, có bộ răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh, răng hàm B) Cây hạt trần đầu tiên xuất hiện thụ tinh không lệ thuộc vào nước nên thích nghi với khí hậu khô C) Quyết khổng lồ tiếp tục phát triển mạnh D) Bò sát phát triển nhanh, đa số ăn cỏ, 1 số ăn thịt Câu Trong đại cổ sinh, nguyên nhân dẫn đến sự phát triển ưu thế của những cơ thê phứac tạp hơn về tổ chức, hoàn thiện hơn về cách sinh sản là do: A) Điều kiện sống trên cạn phức tạp hơn dưới nước nên chọn lọc tự nhiên đã dẫn đến két quả trên B) Do trong đại cổ sinh đã xảy ra nhiêu biến cố khí hậu, địa chất phức tạp nên chọn lọc tự nhiên đã dẫn đến kết quả trên C) Do xuất hiện của nhiều loài động vật ăn cỏ và ăn thịt làm cho sinh vật đa dạng và phức tạp hơn D) Do hoạt động của các lò phóng xạ trong tự nhiên làm gia tăng tần số đột biến và áp lực chọn lọc Câu Ý nghĩa sự di cư thực vật, động vật từ dưới nước lên cạn? A) Sinh khối lớn của thực vật ở cạn và quang hợp của thực vật có diệp lục tạo ra oxy phân tử làm hình thành lớp ozon làm chắn tia tử ngoại tạo điều kiện cho sinh vật phát triển trên mặt đất B) Thúc đẩy sự hình thành dương xỉ có hạt và bò sát với cấu trúc cơ thể phức tạp và phương thức sinh sản hoàn thiện hơn C) Thúc đẩy hình thành thực vật hạt kín và lớp thú D) Do điều kiện ở trên cạn phức tạp hơn dưới nước nên áp lực chọn lọc tự nhiên đã đảm bảo sự phát triển ưu thế của những cơ thể phức tạp hơn về tổ chức cơ thể và hoàn thiện hơn trong phương thức sinh sản Câu Điều kiện nào ở kỉ than đá đã làm xuất hiện dương xỉ có hạt? A) Mưa nhiều làm các rừng quyết khổng lồ bị vùi dập B) Vào cuối kỉ biển rút lui nhiều, khí hậu trở nên khô hơn, tạo điều kiên cho sự phát triển của dương xỉ có hạt C) Không bị tàn phá bởi sâu bọ bay D) HÌnh thành những sa mạc lớn, có những trận mưa lớn xen kẽ với những kì hạn hán kéo dài Câu Để thực vật và động vật di cư tư biển lên đất liền đã cần những điều kiện nào?
- A) Vào cuối kỉ Xilua có 1 đợt tạo núi lửa mạnh làm nổi lên 1 đại lục lớn, khí hậu khô hơn làm xuất hiện những dạng thực vật ở cạn đầu tiên là quyết trần có thân và rễ thô sơ B) Sự tập trung nhiều di vật hữu cơ trên đất liền dẫn tới sự xuất hiện của nấm là thực vật dị dưỡng đầu tiên C) Sinh khối lớn của thực vật ở cạn và hoạt động quang hợp của thực vật có diệp lục tạo ra oxy phân tử làm hình thành lớp ozon chắn tia tử ngoại tạo điều kiện cho động vcật di cư lên cạn D) Tất cả đều đúng Câu Đặc điểm nổi bật nhất của thực vật và động vật trong đại cỏ sinh là gì? A) Sự phát triển của thực vật hạt trần và bò sát B) Động vật và thực vật chinh phuc đất liền C) Sự xuất hiện và phát triển của thực vật hạt kín, sâu bọ, thú và chim D) Sự phát triển của quyết thực vật, ếch nhái và bò sát Sự sống trong các đại trung sinh và tân sinh Câu 1 Đại Trung sinh bắt đầu cách hiện nay bao nhiêu năm và kéo dài bao lâu? A) Bắt đầu cách đây khoảng 3.500 triệu năm, kéo dài 900 triệu năm B) Bắt đầu cách đây khoảng 570 triệu năm, kéo dài 340 triệu năm C) Bắt đầu cách đây khoảng 220 triệu năm, kéo dài 150 triệu năm D) Bắt đầu cách đây khoảng 2.600 triệu năm, kéo dài 2.038 triệu năm Đáp án C Câu 2 Đại Trung sinh gồm các kỷ nào: A) Cambi – Xilua – Đêvôn B) Tam điệp – Đêvôn - Phấn trắng C) Tam điệp – Giura - Phấn trắng D) Cambri – Xilua – Đêvôn – Than đá – Pecni Đáp án C Câu 3 Đại Trung sinh cách đây 220 triệu năm, trong đó kỷ Tam điệp cách đây khoảng: A) 220 triệu năm B) 150 triệu năm C) 175 triệu năm D) 120 triệu năm Đáp án A Câu 4 Đại Trung sinh cách đây 220 triệu năm, trong đó kỷ Giura cách đây khoảng: A) 220 triệu năm B) 150 triệu năm C) 175 triệu năm
- D) 120 triệu năm Đáp án C Câu 5 Đại Trung sinh cách đây 220 triệu năm, trong đó kỷ Phấn trắng cách đây khoảng: A) 220 triệu năm B) 150 triệu năm C) 175 triệu năm D) 120 triệu năm Đáp án D Câu 6 Đặc điểm nổi bật của sinh vật đại trung sinh là: A) Phát triển của sinh vật hạt kín, lưỡng cư và bò sát B) Phát triển ưu thế của cây hạt trần và của bò sát C) Hình thành đầy đủ các nghành không xương sống và dương xỉ có hạt D) Phát triển thực vật hạt kín, xâu bọ, chim và thú Đáp án B Câu 7 Đặc điểm khí hậu và địa chất kỷ Tam điệp? A) Biển tiến vào lục địa, khí hậu ấm hơn B) Biển thu hẹp, khí hậu khô, mây mù đã tan C) Địa thế tương đối yên tĩnh, đại lục chiếm ưu thế, khí hậu khô.Cuối kỳ biển tiến sâu vào lục địa D) Đầu kỉ khí hậu ấm và nóng, cuối kỉ bỉên rút lui nhiều, khí hậu khô hơn Đáp án C Câu 8 Đặc điểm khí hậu và địa chất kỷ Giura? A) Biển tiến vào lục địa, khí hậu ấm hơn B) Biển thu hẹp, khí hậu khô, mây mù đã tan C) Địa thế tương đối yên tĩnh, đại lục chiếm ưu thế, khí hậu khô.Cuối kỳ biển tiến sâu vào lục địa D) Đầu kỉ khí hậu ấm và nóng, cuối kỉ bỉên rút lui nhiều, khí hậu khô hơn Đáp án B Câu 9 Đặc điểm khí hậu và địa chất kỷ Phấn trắng? A) Biển tiến vào lục địa, khí hậu ấm hơn B) Biển thu hẹp, khí hậu khô, mây mù đã tan C) Địa thế tương đối yên tĩnh, đại lục chiếm ưu thế, khí hậu khô.Cuối kỳ biển tiến sâu vào lục địa D) Đầu kỉ khí hậu ấm và nóng, cuối kỉ bỉên rút lui nhiều, khí hậu khô hơn Đáp án C Câu 10 Đặc điểm của hệ thực vật ở kỉ Tam địêp? A) Cây hạt trần tiếp tục phát triển mạnh. Trong rừng cây có hạt rất đa dạng B) Cây hạt kín xuất hiện và phát triển nhanh do thích ứng với không khí khô và ánh sáng gắt và do có hình thức sinh sản hoàn thiện hơn C) Xuất hiện cây hạt trần có thân. rễ, lá và hoa, thụ tinh không phụ thuộc vào môi trường thích nghi với khí hậu khô
- D) Do khí hậu khô nên khuyết thực vật bị tiêu diệt dần. Cây hạt trần tiếp tục phát triển mạnh Đáp án D Câu 11 Đặc điểm của hệ thực vật ở kỉ Giura? A) Cây hạt kín xuất hiện và phát triển nhanh do thích ứng với không khí khô và ánh sáng gắt và do có hình thức sinh sản hoàn thiện hơn B) Xuất hiện cây hạt trần có thân. rễ, lá và hoa, thụ tinh không phụ thuộc vào môi trường thích nghi với khí hậu khô C) Cây hạt trần tiếp tục phát triển mạnh. Trong rừng cây có hạt rất đa dạng D) Do khí hậu khô nên khuyết thực vật bị tiêu diệt dần. Cây hạt trần tiếp tục phát triển mạnh Đáp án C Câu 12 Đặc điểm của hệ thực vật ở kỉ Phấn trắng? A) Cây hạt trần tiếp tục phát triển mạnh. Trong rừng cây có hạt rất đa dạng B) Cây hạt kín xuất hiện và phát triển nhanh do thích ứng với không khí khô và ánh sáng gắt và do có hình thức sinh sản hoàn thiện hơn C) Xuất hiện cây hạt trần có thân. rễ, lá và hoa, thụ tinh không phụ thuộc vào môi trường thích nghi với khí hậu khô D) Do khí hậu khô nên khuyết thực vật bị tiêu diệt dần. Cây hạt trần tiếp tục phát triển mạnh Đáp án B Câu 13 Đặc điểm của hệ động vật ở kỉ Tam điệp? A) Lưỡng cư (ếch nhái) bị tiêu diệt dần, cá xương phát triển, cá sụn thu hẹp. Hình thành các nhóm cao trong bò sát như thằn lằn, rùa, cá sấu.Xuất hiện những loài thú đầu tiên B) Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế tuyệt đối nhờ thức ăn phong phú. Sự phát triển cho sâu bọ bay tạo điều kiện cho sự phát triển của bò sát ăn sâu bọ. Xuất hiện những đại diện đầu tiên của lớp chim C) Bò sát tiếp tục thống trị, bò sát bay có nhiều dạng. Chim đã giống chim ngày nay. Thú có nhau thai đã xuất hiện D) Sâu bọ ăn lá, mật hoa, phấn hoa, nhựa cây phát triển nhờ sự phát triển của cây hạt kín kéo theo sự phát triển của thú ăn sâu bọ. Từ thú ăn sâu bọ đã phát triển thành thú ăn thịt hiện nay Đáp án A Câu 14 Đặc điểm của hệ động vật ở kỉ G uira? A) Lưỡng cư (ếch nhái) bị tiêu diệt dần, cá xương phát triển, cá sụn thu hẹp. Hình thành các nhóm cao trong bò sát như thằn lằn, rùa, cá sấu.Xuất hiện những loài thú đầu tiên B) Bò sát tiếp tục thống trị, bò sát bay có nhiều dạng. Chim đã giống chim ngày nay. Thú có nhau thai đã xuất hiện
- C) Sâu bọ ăn lá, mật hoa, phấn hoa, nhựa cây phát triển nhờ sự phát triển của cây hạt kín kéo theo sự phát triển của thú ăn sâu bọ. Từ thú ăn sâu bọ đã phát triển thành thú ăn thịt hiện nay D) Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế tuyệt đối nhờ thức ăn phong phú. Sự phát triển cho sâu bọ bay tạo điều kiện cho sự phát triển của bò sát ăn sâu bọ. Xuất hiện những đại diện đầu tiên của lớp chim Đáp án D Câu 15 Đặc điểm của hệ động vật ở kỉ Phấn trắng? A) Sâu bọ ăn lá, mật hoa, phấn hoa, nhựa cây phát triển nhờ sự phát triển của cây hạt kín kéo theo sự phát triển của thú ăn sâu bọ. Từ thú ăn sâu bọ đã phát triển thành thú ăn thịt hiện nay B) Lưỡng cư (ếch nhái) bị tiêu diệt dần, cá xương phát triển, cá sụn thu hẹp. Hình thành các nhóm cao trong bò sát như thằn lằn, rùa, cá sấu.Xuất hiện những loài thú đầu tiên C) Bò sát tiếp tục thống trị, bò sát bay có nhiều dạng. Chim đã giống chim ngày nay. Thú có nhau thai đã xuất hiện D) Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế tuyệt đối nhờ thức ăn phong phú. Sự phát triển cho sâu bọ bay tạo điều kiện cho sự phát triển của bò sát ăn sâu bọ. Xuất hiện những đại diện đầu tiên của lớp chim Đáp án C Câu 16 Lý do nào đã thúc đẩy sự phát triển của cây hạt kín trong quá trình phát triển của sinh vật? A) Do quyết thực vật bị tiêu diệt bởi không thích nghi với khí hậu khô của kỷ Tam điệp nên cây hạt trần có điều kiện phát triển B) Do cây hạt trần phát hiện thụ tinh không phụ thuộc vào môi trường nên thích ứng với khí hậu khô nên phát triển mạnh trong kỉ Tam điệp và Guira của đại Trung sinh C) Do xuất hiện nhiều loại thú ăn thịt ở kỉ Tam địêp nên thực vật phát triển trong đó có cây hạt trần D) Tất cả đều đúng Đáp án B Câu 17 Lý do nào đã thúc đẩy sự phát triển của cây hạt kín trong quá trình phát triển của sinh vật? A) Do bò sát phát triển mạnh trong đại trong đại Trung sinh nên cây hạt trần giảm nhanh số lượng. Cây hạt kín do có phương thức sinh sản hoàn thiện hơn phát triển nhanh chóng B) Vào kỉ phấn trắng do lớp mây mù dày đặc trước kia đã tan đi, ánh sáng mặt trời rọi thẳng xuống lá cây. Do thích nghi với không khí khô hơn và ánh sáng gay gắt và có phương thức sinh sản hoàn thiện hơn nên cây hạt kín phát triển nhanh chóng C) Sự phát triển cuả lớp chim đã tạo điều kiện cho sự phân tán, phát triển mạnh của cây hạt kín D) Tất cả đều đúng
- Đáp án B Câu 18 Lý do nào thúc đẩy sự phát triển của bò sát khổng lồ ở thời kỳ đại trung sinh ? A) Vào kỷ Guira cây có hạt rất đa dạng trong rừng là nguồn thức ăn phong phú cho động vật giúp bò sát khổng lồ phát triển mạnh và chiếm ưu thế một cách tuyệt đối B) Do điều kiện khí hậu ổn định, đại lục chiếm ưu thế, khí hậu khô ở đại Trung sinh giúp bò sát phát triển mạnh và chiếm ưu thế C) Vào kỷ Guira cây có hạt rất đa dạng trong rừng là nguồn thức ăn phong phú cho động vật giúp bò sát khổng lồ phát triển mạnh và chiếm ưu thế một cách tuyệt đối D) Do thích nghi với không khí khô hơn và ánh nắng gắt nên bò sát khổng lồ phát triển mạnh Đáp án A Câu 19 Đặc điểm nào dưới đây không thuộc về kỷ Tam điệp? A) Cây hạt trần phát triển mạnh B) Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế tuyệt đối C) Xuất hiện những thú đầu tiên từ bò sát răng thú D) Quyết thực vật và lưỡng cư (ếch nhái) bị tiêu diệt dần Đáp án B Câu 20 Chim thuỷ tổ xuất hiện ở giai đoạn: A) Kỉ Phấn trắng B) Kỉ Guira C) Kỉ Tam điệp D) Kỉ Pecni Đáp án B Câu 21 Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế tuyệt đối ở giai đoạn: A) Kỉ Tam điệp B) Kỉ Phấn trắng C) Kỉ Guira D) Kỉ Pecni Đáp án C Câu 22 Sự phát triển của sâu bọ bay trong kỉ Guira tạo điều kiện cho: A) Sự phát triển ưu thế của bò sát khổng lồ B) Sự tuyệt diệt của khuyết thực vật C) Cây hạt trần phát triển mạnh D) Phát triển của bò sát bay ăn sâu bọ Đáp án D Câu 23 Cây hạt kín xuất hiện vào giai đoạn: A) Kỉ Tam điệp B) Kỉ Guira C) Kỉ Phấn trắng D) Kỉ Pecni
- Đáp án C Câu 24 Đại trung sinh là đại phát triển ưu thế của cây hạt trần và nhất là bò sát vì: A) Khí hậu ẩm ướt làm các rừng quyết khổng lồ phát triển làm thức ăn cho bò sát B) Đời sống trên đất liền thuận lợi cho sự phát triển hơn ở dưới biển C) Biển tiến sâu vào đất liền, cá và thân mềm phong phú làm cho bò sát quay lại sống dưới nước và phát triển mạnh D) Ít biến động lớn về địa chất, khí hậu khô và ấm tạo điều kiện phát triển của cây hạt trần,sự phát triển này kéo theo sự phát triển của bò sát đặc biệt là bò sát khổng lồ Đáp án D Câu 25 Đặc điểm nào dưới đây của kỉ Phấn trắng là không đúng: A) Khí hậu khô, các lớp mây mù dày đặc trước đây đã tan đi B) Bò sát tiếp tục thống trị, thú có nhau thai đã xuật hiện C) Xuất hiện cây một lá mầm và cây hai lá mầm nhóm thấp D) Khí hậu lạnh đột ngột làm thức ăn khan hiếm Đáp án D Câu 26 Đặc điểm nào dưới đây của kỉ Guira là không đúng: A) Khí hậu khô, các lớp mây mù dày đặc trước đây đã tan đi B) Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế C) Xuất hiện đại diện đầu tiên của lớp chim D) Cây hạt trần phát triển mạnh Đáp án A Câu 27 Thú đầu tiên từ bò sát răng thú xuất hiện vào giai đoạn : A) Kỉ Tam điệp B) Kỉ Guira C) Kỉ Phấn trắng D) Kỉ Pecni Đáp án A Câu 28 Thú có nhau thai xuất hiện vào giai đoạn: A) Kỉ Tam điệp B) Kỉ Guira C) Kỉ Phấn trắng D) Kỉ Pecni Đáp án C Câu 29 Đại tân sinh gồm có các kỉ: A) Cambri – Xilua – Đêvôn B) Cambri – Xilua – Đêvôn – Than đá – Pecmi C) Thứ ba - Thứ tư D) Tam điệp - Guira E) Tam điệp - Guira - Phấn trắng Đáp án C
- Câu 30 Đại Tân sinh bắt đầu cách hiện nay bao nhiêu năm? A) Bắt đầu cách đây khoảng 570 triệu năm B) Bắt đầu cách đây khoảng 70 triệu năm C) Bắt đầu cách đây khoảng 220 triệu năm D) Bắt đầu cách đây khoảng 600 triệu năm Đáp án B Câu 31 Kỉ nào là kỉ có thời gian ngắn nhất trong quá trình phát triển của sinh vật A) Kỉ thứ tư B) Kỉ thứ ba C) Kỉ Guira D) Kỉ Phấn trắng Đáp án A Câu 32 Sự phát triển của cây hạt kín ở kỉ Thứ ba đã kéo theo sự phát triển của: A) Bò sát khổng lồ B) Chim C) Sâu bọ ăn lá, mật hoa, phấn hoa, nhựa cây D) Thú ăn sâu bọ Đáp án C Câu 33 Các dạng vượn người đã bắt đầu xuất hiện ở: A) Kỉ Phấn trắng B) Kỉ thứ tư C) Kỉ Guira D) Kỉ thứ ba Đáp án D Câu 34 Lý do khiến bò sát khổng lồ bị tuyệt diệt ở kỉ Thứ ba là: A) Khí hậu lạnh đột ngột B) Bị sát hại bởi thú ăn thịt C) Bị sát hại bởi tổ tiên loài người D) Cây hạt trần phát triển không cung cấp đủ thức ăn cho bò sát khổng lồ Đáp án A Câu 35 Đặc điểm nào dưới đây không thuộc về kỉ Thứ ba: A) Cây hạt kín phát triển làm tăng nguồn thức ăn cho chim, thú B) Bò sát khổng lồ bị tuyệt diệt do khí hậu lạnh đột ngột C) Từ thú ăn sâu bọ đã tách thành bộ khỉ, tới giữa kỉ thì những dạng vượn người đã phân bố rộng D) Có những loại lông rậm chịu lạnh giỏi như voi mamút, tê giác lông rậm ngày nay đã tuyệt diệt Đáp án D Câu 36 Lý do nào đã dẫn đến sự hưng thịnh của chim và thú ở đại Tân sinh? A) Do cây hạt kín phát triển làm tăng nguồn thức ăn cho chim và thú
- B) Chim và thú thích nghi hơn với khí hậu lạnh và có cách sinh sản hoàn thiện hơn nên phát triển hưng thịnh C) Do khí hậu lạnh đột ngột làm bò sát khổng lồ dễ bị tiêu diệt nhanh chóng tạo điều kiện cho chim và thú phát triển D) A và B đúng Đáp án -D Câu 37 Lý do nào đã khiến một số vượn người xuống đất và xâm chiếm những vùng đất rộng? A) Do chim và thú phát triển khiến rừng bị thu hẹp B) Do bò sát khổng lồ phát triển khiến rừng bị thu hẹp C) Do khí hậu lạnh đột ngột khiến cho diện tích rừng bị thu hẹp D) Tất cả đều đúng Đáp án C Câu 38 Các thú điển hình ở kỉ Thứ ba của Đại Tân sinh là: A) Voi răng trụ, hồ răng kiếm, tê giác khổng lồ B) Hải cẩu, cá voi C) Ngựa, hươu cao cổ D) Bò sát khổng lồ Đáp án A Câu 39 Vào kỉ Tam điệp một số bò sát quay lại sống dưới nước như thằn lằn cá, thằn lằn cổ rắn, lý do của hiện tượng này là: A) Vào cuối kỉ này biển tiến sâu vào lục địa, cá và thân mềm là nguồn thức ăn phong phú ở biển B) Do khí hậu khô nên 1 số bò sát không thích nghi với đời sống trên cạn quay trở lại sống dưới nước C) Sự xuất hiện của một số thú ăn thịt đã làm một số bò sát phải quay lại sống dưới nước D) Tất cả đều đúng Đáp án A Câu 40 Sự di cư của các động vật, thực vật ở cạn ở kỉ Thứ tư là do: A) Khí hậu khô tạo điều kiện cho sự di cư B) Diện tích rừng bị thu hẹp tạo điều kiện cho sự xuất hiện các đồng cỏ C) Xuất hiện các cầu nối giữa các đại lục do băng hà phát triển làm mực nước biển rút xuống D) Do khí hậu ấm áp tạo điều kiện phát triển quá mức của cây hạt kín và thú ăn thịt dẫn đến nhu cầu phải đi di cư Đáp án C Câu 41 Đặc điểm nổi bật của sinh vật trong đại Tân sinh là: A) Phát triển của thực vật hạt kín, lưỡng cư và bò sát B) Phát triển ơu thế của cây hạt trần và của bò sát C) Hình thành đầy đủ các ngành không xương sống và dương xỉ có hạt D) Phát triển thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú Đáp án D
- Câu 42 Phân bố hệ thực vật, động vật giống như ngày nay xuất hiện vào giai đoạn: A) Kỉ thứ 3 B) Kỉ thứ 4 C) Kỉ phấn trắng D) Kỉ Giura Đáp án B Câu 43 Sự phát triển phồn thịnh của thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú là đặc điểm của đại .(cổ sinh, tân sinh, trung sinh), sự phát triển ưu thế của cây hạt trần và nhất là của bò sát là đặc điểm của đại (cổ sinh, trung sinh, tân sinh) và sự chinh phục đất liền của động vật, thực vật sau khi được vi khuẩn, tảo xanh và địa y chuẩn bị là điểm đáng chú ý nhất của đại .(cổ sinh, trung sinh, tân sinh) A) cổ sinh; trung sinh; tân sinh B) Trung sinh; cổ sinh; tân sinh C) Tân sinh; trung sinh; cổ sinh D) cổ sinh; tân sinh; trung sinh Đáp án C Câu 44 Nhận xét nào dưới đây rút ra từ lịch sử phát triển của sinh vật là khôn đúng? A) Lịch sử phát triển của sinh vật gắn liền với lịch sử phát triển của quả đất B) Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu thường dẫn đến sự biến đoỏi trước hết là ở động vật và qua đóảnh hưởng tới thực vật C) Sự phát triển của sinh giới diễn ra nhanh hơn sự thay đổi chậm chạp của điều kiện khí hậu, địa chất D) Sinh giới đã phát triển theo hướng ngày càng đa dạng, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí Đáp án B Câu 45 Bò sát khổng lồ bị tiêu diệt nhanh chóng vào giai đoạn? A) Kỉ Giura của đại trung sinh B) Kỉ phấn trắng của đại trung sinh C) Kỉ thứ 4 của đại tân sinh D) Kỉ thứ 3 của đại tân sinh Đáp án D Phát sinh loài người Câu 1 Dạng vượn người hoá thạch cổ nhất: A) Ôxtralôpitec B) Parapitec C) Đriôpitec
- D) Crômanhôn Đáp án B Câu 2 Dạng vượn người hoá thạch cuối cùng là: A) Ôxtralôpitec B) Đriôpitec C) Parapitec D) Crômanhôn Đáp án A Câu 3 Dạng người hoá thạch cổ nhất sống ở thời kì A) Cuối kỷ Giura B) Đầu kỉ phấn trắng C) Giữa kỉ thứ ba D) Đầu kỉ thứ tư Đáp án C Câu 4 Hoá thạch của Ôxtralôpitec được phát hiện đầu tiên ở: A) Châu Úc B) Nam Phi C) Java(Inđônêxia) D) Bắc kinh(Trung Quốc) Đáp án B Câu 5 Dạng vựon người hoá thạch cổ nhất sống cách đây khoảng A) 80 vạn đến 1 triệu năm B) Khoảng 5 đến 10 triệu năm C) Khoảng 30 triệu năm D) 5 đến 20 vạn năm Đáp án C Câu 6 Đặc điểm của Ôxatralôpitec A) To bằng con mèo, mũi hẹp, có đuôi, mặt ngắn, hộp sọ khá lớn, biết sử dụng chi trước vào nhiều hoạt động như cầm nắm thức ăn, bóc vỏ quả B) Đi bằng hai chân sau, mình hơi khom về phía trước, sống giữa thảo nguyên trống trải, đã biết sử dụng cành cây, hòn đá, mảnh xương thú để tự vệ và tấn công C) Trán thấp và vát về phía sau, gờ trên hốc mắt còn nhô cao, xương hàm thô, chưa có lồ cằm. Xương đùi thẳng chứng tỏ đã đi thẳng người. Tay, chân đã cấu tạo gần giống người hơn cả bộ não. Đã biết chế tạo công cụ lao động bằng đá D) Có tầm vóc trung bình, đi thẳng, xương hàm đã gần giống với người, một số có lồi cằm. Công cụ lao động khá phong phú Đáp án B Câu 7 Trình tự xuất hiện các dạng vượn người hoá thạch nào dưới đây là đúng A) Parapitec, Đriôpitec, Ôxtralôpitec,Prôpliôpitec B) Ôxtralôpitec, Đriôpitec, Parapitec, Prôpliôpitec C) Đriôpitec, Ôxtralôpitec, Prôpliôpitec, Parapitec D) Parapitec, Prôpliôpitec, Đriôpitec, Ôxtralôpitec
- Đáp án D Câu 8 Vượn và đười ươi ngày nay phát sinh từ đâu A) Ôxtralôpitec B) Parapitec C) Đriôpitec D) Khi hoá thạch nguyên thuỷ Đáp án B Câu 9 Gôlila và tinh tinh ngày nay phát sinh từ A) Ôxtralôpitec B) Parapitec C) Đriôpitec D) Prôpliôpitec Đáp án C Câu 10 Dạng vượn người hoá thạch Parapitec có đặc điểm A) Đi bằng 2 chân sau, mình hơi khom về phía trước, sống giữa thảo nguyên trống trải, đã biết sử dụng cành cây, hòn đá, mảnh xương thú để tự vệ và tấn công B) To bằng con mèo, mũi hẹp, có đuôi, mặt ngắn, hộp sọ khá lớn, biết sử dụng tri trước vào nhiều hoạt động như cầm nắm thức ăn, bóc vỏ quả C) Có tầm vóc trung bình, đi thẳng, xương hàm đã gần giống với người, một số có lồi cằm. Công cụ lao động khá phong phú D) Trán thấp và vát về phía sau, gờ trên hố mắt còn nhô cao, xương hàm thô, chưa có lồi cằm. Xương đùi thẳng chứng tỏ đã đi thẳng người. Tay, chân đã có cấu tạo gần giống người hơn cả bộ não. Đã biết chế tạo công cụ lao động bằng đá Đáp án B Câu 11 Một nhánh con cháu của Đriôpitec dẫn tới Gôrila và tinh tinh.Một nhánh khác dẫn tới loài người, qua một dạng trung gian đã tuyệt diệt là . A) Pitêcantôp B) Ôxtralôpitec C) Parapitec D) Prôpliôpitec Đáp án B Câu 12 Dạng người hoá thạch Ôxtralôpitec sống ở thời kì A) Cuối kỉ Giura B) Cuối kỉ Thứ ba C) Giữa kỉ Thứ 3 D) Đầu kỉ Thứ 4 Đáp án B Câu 13 Dạng vượn người hoá thạch Ôxtralôpitec sống cách đây khoảng: A) Khoảng một triệu năm B) Khoảng 5 triệu năm C) Khoảng 30 triệu năm
- D) 5-20 vạn năm Đáp án C Câu 15 Dạng người tối cổ đầu tiên là A) Ôxtralôpitec B) Pitêcantrôp C) Xinantrôp D) Crômanhôn Đáp án B Câu 16 Hoá thạch người tối cổ đầu tiên được phát hiện ở: A) Úc B) Nam Phi C) Java(Inđônêxia) D) Bắc Kinh Đáp án C Câu 17 Dạng người tối cổ Pitêcantrôp sống cách đây khoảng A) Hơn 5 triệu năm B) Khoảng từ 50-70 vạn năm C) Khoảng 30 triệu năm D) 80vạn đến 1 triệu năm Đáp án D Câu 18 Đặc điểm hộp sọ nào mô tả dưới đây thuộc về Pitêcantrôp A) Trán còn thấp và vát, gờ trên hốc mắt nhô cao, xương hàm thô, chưa có lồi cằm B) Trán rộng và thẳng, không còn gờ trên hốc mắt, hàm dưới có lồi cằm rõ C) Trán thấp và vát, gờ trên hốc mắt đã mất, chưa có lồi cằm D) Trán rộng và thẳng, gờ trên hốc mắt nhô cao, hàm dưới có lồi cằm rõ Đáp án A Câu19 Sự khác biệt giữa hộp sọ của 2 loại người tối cổ Pitêcantrôp và Xinantrôp là A) Xinantrôp không có lồi cằm B) Pitêcantrôp có gờ mày C) Trán Xinantrôp rộng và thẳng D) Thể tích hộp sọ của Pitêcantrôp bé hơn Đáp án D Câu 20 Người Xinantrôp sống cách đây: A) 80 vạn đến 1 triệu năm B) Khoảng 30 triệu năm C) Từ 5-20 vạn năm D) Từ 50-70 vạn năm Đáp án D Câu 21 Đặc điểm nào sau đây của người Pitêcantrôp là không đúng A) Tay và chân đã có cấu tạo gần giống người hơn bộ não B) Đã biết chế tạo công cụ lao động bằng đá
- C) Đã có dáng đi thẳng D) Thuận tay phải trong lao động Đáp án D Câu 22 Đặc điểm nào dưới đây của người tối cổ Xinantrôp là đúng A) Đã biết dùng lửa thông thạo B) Che thân bằng da thú C) Biết giữ lửa D) Sử dụng nhiều công cụ tinh xảo bằng đá, xương, sừng Đáp án C Câu 23 Hoá thạch của pitêcantrôp được thấy ở A) Châu Á B) Nam Phi C) Châu Á, Châu phi, Châu Âu D) Châu Phi, Châu Âu Đáp án C Câu 24 Mô tả nào dưới đây về dạnh người tối cổ Xinantrôp là không đúng: A) Đã thuận tay phải trong lao động B) Biết săn thú và dùng thịt thú làm thức ăn C) Bề ngoài rất khác với Pitêcantrôp D) Phần não trái rộng hơn phần não phải 7mm Đáp án C Câu 25 Thể tích hộp sọ của Pitêcantrôp: A) 500-600 cm3 B) 900-950 cm3 C) 850-1220 cm3 D) 1400 cm3 Đáp án B Câu 26 Chiều cao của người tối cổ Pinantrôp: A) 170 cm B) 120-140 cm C) 155-166 cm D) 180 cm Đáp án A Câu 27 Hộp sọ của Xinantrôp giống Pitêcantrôp ở những điểm sau: A) Trán thấp,gờ lông mày cao,hàm to,răng thô,có lồi cằm B) Trán thấp,gờ lông mày cao,hàm to,răng thô,chưa có lồi cằm C) Trán thấp,không có gờ mày,hàm to răng thô,chưa có lồi cằm D) Trán rộng và thẳng,gờ lông mày cao,hàm to răng thô,chưa có lồi cằm Đáp án B Câu 28 Dáng đi thẳng đã xuất hiện từ thời kỳ: A) Người tối cổ Xinantrôp B) Người cổ Nêandectan C) Người tối cổ Pitêcantrôp
- D) Vượn người hoá thạch Ôxtralopitec Đáp án C Câu 29 Việc giữ lửa đã được thực hiện từ thời kỳ: A) Người tối cổ Xinantrôp B) Vượn người hoá thạch Ôxtralôpitec C) Người cổ Nêandectan D) Người tối cổ Pitêcantrôp Đáp án A Câu30 Việc biết săn thú và dùg thịt thúlàm thức ăn đã được thực hiện từ thời kỳ: A) Người cổ Nêandectan B) Người tối cổ Pitêcantrôp C) Người tối cổ Xinantrôp D) Vượn người hoá thạch Ôxtralôpitêc Đáp án C Câu 31 Hiện tượng thuận tay phải trong lao động đã xuất hiện từ thời kỳ: A) Vượn người hoá thạch Ôxtralôpitêc B) Người cổ Nêandectan C) Người tối cổ Pitêcantrôp D) Người tối cổ Xinantrôp Đáp án D Câu 32 Loài người đã bắt đầu biết chế tạo công cụ lao động bằng đá từ thời kỳ: A) Người tối cổ Pitêcantrôp B) Vượn người hoá thạch Ôxtralôpitec C) Người cổ Nêandectan D) Người tối cổ Xinantrôp Đáp án A Câu 33 Dấu hiệu nào đã chứng tỏ Xinantrôp đã thuận tay phải trong lao động: A) Thể tích hộp sọ lớn từ 850-1220 cm3 B) Tìm thấy những đồ dùng bằng đá,xương trong hang của Xinantrôp C) Biết giữ lửa,biết săn thú và dùng thịt thú làm thức ăn D) Phần não trái rộng hơn phần não phải 7mm Đáp án D Câu 34 Hoá thạch điển hình của người cổ Nêandectan được phát hiện đầu tiên ở: A) Đức B) Pháp C) Inđônêxia D) Nam Phi Đáp án A Câu 35 Thể tích hộp sọ nào dưới đây là của người cổ Nêandectan: A) Khoảng 1400 cm3 B) Khoảng 1700 cm3
- C) Khoảng 1200 cm3 D) Khoảng 500 cm3 Đáp án A Câu 36 Đặc điểm nào dưới đây không phải của người cổ Nêandectan: A) Công cụ lao động khá phong phú, được chế từ đá silic B) Sống trong thời kỳ băng hà phát triển C) Tiếng nói đã phát triển D) Giao tiếp chủ yếu bằng điệu bộ Đáp án C Câu 37 Việc dùng lửa thông thạo được bắt đầu từ giai đoạn: A) Người tối cổ Pitêcantrôp B) Người cổ Nêandectan C) Người hiện đại Crômanhôn D) Người tối cổ Xinantrôp Đáp án B Câu 38 Người Nêandectan sống cách đây: A) 8 vạn đến 1 triệu năm B) Từ 5-70 vạn C) Khoảng 3 triệu năm D) Từ 5-2 vạn năm Đáp án D Câu 39 Chiều cao của người cổ Nêandectan: A) 170 cm B) 120-140 cm C) 155-166 cm D) 180 cm Đáp án C Câu 40 Hoá thạch của người cổ Nêandectan được phat hiện ở: A) Châu Âu, Châu Á và Châu Phi B) Châu Âu C) Châu Âu và Châu Phi D) Châu Âu và Châu Á Đáp án A Câu 41 Việc chế tạo được công cụ lao động khá phong phú, được chế tạo chủ yếư từ các mảnh đá silic được thấy ở giai đoạn: A) Người tối cổ Pitêcantrôp B) Người cổ Nêandectan C) Người hiện đại Crômanhôn D) Người tối cổ Xinantrôp Đáp án B Câu 42 Loài người bắt đầu sống thành từng đàn chủ yếu trong các hang đá từ giai đoạn: A) Người tối cổ Pitêcantrôp
- B) Người tối cổ Xinantrôp C) Người cổ Nêandectan D) Người hiện đại Crômanhôn Đáp án C Câu 43 Loài người bắt đầu săn bắt được cả những động vật lớn từ giai đoạn: A) Người tối cổ Pitêcantrôp B) Người tối cổ Xinantrôp C) Người cổ Nêandectan D) Người hiện đại Crômanhôn Đáp án C Câu 44 Trong quá trình phát sinh loài người lồi cằm bắt đầu xuất hiện vào giai đoạn: A) Người cổ Nêandectan B) Người hiện đại Crômanhôn C) Người tối cổ Pitêcantrôp D) Người tối cổ Xinantrôp Đáp án A Câu 45 Trong quá trìng phát sinh loài người, việc sử dụng da thú để che thân đã xuất hiện vào giai đoạn: A) Người tối cổ Xinantrôp B) Người hiện đại Crômanhôn C) Người tối cổ Pitêncantrôp D) Người cổ Neandectan Đáp án D Câu 46 Trong quá trình phát sinh loài người, việc phân công lao động đã xuất hiện vào giai đoạn: A) Người tối cổ Pitêcantrôp B) Người cổ Nêandectan C) Người tối cổ Xinantrôp D) Người hiện đại Crômanhôn Đáp án B Câu 47 Người hiện đại Crômanhôn sống cách đây : A) 50-70 vạn năm B) 5-2 vạn năm C) 1 vạn năm D) 3-5 vạn năm Đáp án D Câu 48 Người hiện đại Crômanhôn có chiều cao: A) 170 cm B) 120-140 cm C) 155-166 cm D) 180 cm
- Đáp án D Câu 49 Thể tích hộp sọ nào dưới đây là của gười hiện đại Crômanhôn: A) Khoảng 1400 cm3 B) Khoảng 1700 cm3 C) Khoảng 120 cm D) Khoảng 500 cm Đáp án B Câu 50 Hoá thạch của người hiện đại Crômanhôn được phát hiện ở: A) Châu Âu, Châu Á và Châu Phi B) Châu Âu C) Châu Âu và Châu Phi D) Châu Âu và Châu Á Đáp án D Câu 51 Hộp sọ của người Nêandectan khác Crômanhôn ở những điểm sau: A) Trán thấp, không có gờ mày,có lồi cằm B) Trán thấp, gờ lông mày cao, hàm to, đã có lồi cằm C) Trán rộng và thẳng, không có gờ mày, hàm dưới có lồi cằm D) Trán rộng và thẳng, gờ lông mày cao, hàm dưới có lồi cằm Đáp án C Câu 52 Dấu hiệu nào chứng tỏ tiếng nói đã phát triển ở người hiện đại Crômanhôn A) Hàm dưới có lồi cằm B) Hộp sọ có thể tích lớn 1700 cm3 C) Lao động đã phát triển ở mức độ cao D) Trán rộng và thẳng, không có gờ mày Đáp án A Câu 53 Tại sao răng của người hiện đại Crômanhôn to khoẻ và mòn nhiều: A) Chưa biết dùng lửa B) Do chưa có công cụ để chế biến thức ăn C) Do dùng thịt thú làm thức ăn D) Do ăn thức ăn rắn và chưa chế biến Đáp án D Câu 54 Người hoá thạch nào đã kết thúc thời đại đồ đá cũ: A) Người tối cổ Pitêcantrôp B) Người tối cổ Xinantrôp C) Người cổ Nêandectan D) Người hiện đại Crômanhôn Đáp án D Câu 55 Giai đoạn người hoá thạch nào đã đánh dấu cho việc chuyển từ giai đoạn tiến hoá sinh học sang giai đoạn tiến hoá xã hội: A) Người tối cổ Pitêcantrôp B) Người hiện đại Crômanhôn C) Người tối cổ Xinantrôp
- D) Người cổ Nêandectan Đáp án B Câu 56 Đặc điểm nào dưới đây không thuộc về người hiện đại Crômanhôn: A) Hàm dưới có lồi cằm rõ B) Không còn gờ mày C) Trán còn thấp và vát D) Đã chế tạo và sử dụng nhiều công cụ tinh xảo Đáp án C Câu 57 Việc chuyển từ giai đoạn tiến hoá sinh học sang tiến hoá xã hội bắt đầu từ giai đoạn A) Người Nêandectan B) Người Crômanhôn C) Người Xinantrôp D) Người Pitêcantrôp Đáp án B Câu 58 Quan hện thị tộc được thay thế bằng chế độ cộng sản nguyên thuỷ vào thời đại: A) Đồ đồng, đồ sắt B) Đồ đá giữa C) Đồ đá cũ D) Đồ đá mới Đáp án B Câu 59 Những mầm mống quan niệm tôn giáo xuất hiện vào giai đoạn A) Người Pitêcantrôp B) Người Nêandectan C) Người Crômanhôn D) Người Xinantrôp Đáp án C Câu 60 Các tranh vẽ mô tả quá trình sản xuất thấy trong các hang động xuất hiện vào giai đoạn: A) Người Pitêcantrôp B) Người Nêandectan C) Người Xinantrôp D) Người Crômanhôn Đáp án D Câu 61 Nội dung nào dưới đây về quá trình phát sinh loài người là không đúng: A) Quá trình chuyển biến từ vượn thành người đã diễn ra trên một lãnh thổ tương đối rộng từ Châu Phi, Châu Âu đến tận Châu Á B) Các nhà khoa học xếp người Crômanhôn và người ngày nay vào một loài người mới C) Người Crômanhôn đã chuyển từ giai đoạn tiến hoá sinh học sang giai đoạn tiến hoá xã hội D) Người Crômanhôn đã kết thúc thời đại đồ đá giữa
- Đáp án D Câu 62 Sự khác biệt giữa người Pitêcantrôp Xinantrôp thể hiện ở đặc điểm nào dưới đây: A) Người Xinantrôp đã biết giữ lửa B) Người Pitêcantrôp chưa biết chế tạo công cụ lao động C) Người Pitêcantrôp chưa đi thẳng người D) Người Xinantrôp đã có lồi cằm Đáp án A Câu 63 Sự giống nhau giữa người Pitêcantrôp va Xinantrôp thể hiện ở đặc điểm nào dưới đây: A) Đã đi thẳng người B) Đã biết chế tạo công cụ lao động C) Trán thấp, gờ lông mày cao, hàm to, răng thô, chưa có lồi cằm D) Tất cả đều đúng Đáp án -D Câu 64 Sự khác biệt giữa người Nêandectan và Crômanhôn thể hiện ở đặc điểm nào dưới đây: A) Người Crômanhôn đã chế tạo và sử dụng nhiều công cụ lao động tinh xảo B) Người Crômanhôn có trán rộng và thẳng, không có gờ mày, hàm dưới có lồi cằm rõ C) Ở thời kỳ người Crômanhôn bắt đầu xuất hiện những mầm mống quan niệm tôn giáo D) Tất cả đều đúng Đáp án -D Câu 65 Sự khác biệt giữa người Nêandectan và Crômanhôn thể hiện ở : A) Chiều cao và thể tích hộp sọ B) Hình dạng hộp sọ C) Dáng đi D) A và B đều đúng Đáp án -D Các nhân tố chi phối quá trình phát sinh loài người Câu 1 Quá trình phát sinh loài người chịu sự chi phối của các nhân tố A) Biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên B) Lao động, tiếng nói, ý thức C) Biến dị, di truyền,chọn lọc tự nhiên và lao động, tiếng nói, ý thức D) Chọn lọc tự nhiên và lao động Đáp án C Câu 2 Quá trình phát sinh loai người chịu sự chi phối của: A) Nhân tố sinh học B) Nhân tố xã hội
- C) Nhân tố sinh học và nhân tố xã hội D) Chọn lọc tự nhiên và lao động Đáp án C Câu 3 Vai trò của nhân tố xã hội trong quá trình phát sinh loài người được đưa ra bởi: A) S. Đacuyn B) F. Ăngghen C) M.Kimura D) L.P.Pavlôp Đáp án B Câu 4 Vai trò của nhân tố sinh học trong quá trình phát sinh loài người được đưa ra bởi A) S. Đacuyn B) F. Ăngghen C) M.Kimura D) G.N.Machusin Đáp án A Câu 5 Điểm cơ bản để phân biệt người và động vật là: A) Cấu trúc giai phẫu của cơ thể B) Thể tích của hộp sọ C) Các nếp nhăn và khúc cuộn ở não D) Khả năng chế tạo và sử dụng công cụ lao động theo những mục đích nhất định Đáp án D Câu 6 Yếu tố cơ bản nào trong quá trình phát sinh loài người đã làm cho con người thoát khỏi trình độ động vật? A) Lao động với hoạt động chế tạo công cụ B) Khả năng tác động vào tự nhiên, cải tạo hoàn cảnh sống C) Sự hoàn thiện chức năng phức tạp của bàn tay D) Phát triển tiếng nói phân âm tiết Đáp án A Câu 7 Công cụ cuội ghè của người tối cổ phản ánh A) Người tối cổ chỉ sử dụng các công cụ có sẵn trong tự nhiên B) Người tối cổ chỉ tạo ra cộng cụ lao động đơn giản C) Người tối cổ đã chế tạo công cụ một cách có hệ thống, có mục đích D) Người tối cổ đã chế tạo các công cụ lao động tinh xảo Đáp án C Câu 8 Bước chuyển biến quan trọng trong việc chuyển biến từ vượn thành người là: A) Biết chế tạo công cụ lao động và dung công cụ đó để đấu tranh với tự nhiên B) Sự hình thành dáng đi thẳng C) Sự phát triển tiếng nói phân âm tiết
- D) Tât cả đều đúng Đáp án B Câu 9 Tại sao dáng đứng thẳng là một đẳc điểm có lợi đươc chọn lọc tự nhiên bảo tồn và tích lũy trong quá trình phát sinh loài người: A) Có tác dụng phát hiện được kẻ thù từ xa ở môi trường trống trải B) Giúp giải phóng hai chi trước khỏi chức năng di chuyển C) Giúp chế tạo công cụ lao động tốt hơn D) Giúp săn bắn tốt hơn Đáp án A Câu 10 Sự hình dáng đi thẳng đã dẫn đến một biến đổi quan trọng nhất trên cơ thể loài người là: A) Cột sống cong chuyển từ hinh cung sang hình chữ S B) Lồng ngực chuyển từ hẹp bề ngang sang bề trước sau C) Xương chậu phát triển làm việc sinh sản thuận lợi hơn D) Giải phóng chi trươc ra khỏi chức năng di chuyển Đáp án D Câu 11 Lí do nào khiến bọn vượn người phương nam buộc phải chuyển xuống mặt đất? A) Các vụ cháy rừng làm rừng thu hẹp B) Vào nửa sau của kỉ Thứ Ba của đại Tân sinh, băng hà tràn xuống phía Nam, khi hậu lạnh rừng bị thu hẹp C) Vào kì pilôxen ở kỉ Thứ Ba xuất hiện những đường nứt sâu trên vỏ Quả đất, hoạt động núi lửa và động đất gia tăng đột ngột D) Ra tăng áp lực chọn lọc tự nhiên trong điều kiện sống trên cây Đáp án B Câu 12 Phát biểu nào dưới đây về bàn tay của loài người là không đúng A) Tay người không chỉ là cơ quan lao động mà còn là sản phẩm của lao động B) Trải qua hang vạn năm dưới tác dụng của lao động, tay người hoàn thiện dần, thực hiện được các chức năng ngày càng phức tạp C) Từ người Pitêcantrốp đã thể hiện tính thuận tay phải trong lao động D) Nhờ giải phóng chi trước ra khỏi chức năng di chuyển mà tay được giải phóng, hoàn thiện và bắt đầu hoàn thiện chức năng lao động Đáp án C Câu 13 Bước chuyển biến nào đã giúp bàn tay người trở thành cơ quan sử dụng và chế tạo công cụ lao động: A) Hình thành dáng đi thẳng B) Cột sống cong hình chữ S và bàn chân có dạng vòm C) Nhu cầu trao đổi kinh nghiệm D) Săn bắn và chăn nuôi Đáp án A Câu 14 Yếu tố nào đóng vai trò chính trong việc làm cho xương hàm và bbộ răng của người bớt thô, răng lanh thu nhỏ:
- A) Dụng lửa để nấu chin thức ăn B) Biết chế tạo và sử dung công cụ lao đọng có mục đích C) Phát triển tiếng nói D) Chuyên từ ăn thực vật sang ăn tạp Đáp án A Câu 15 Dáng đứng thẳng được củng cố dưới tác dung của: A) Việc chế tạo và sử dụng công cụ lao động B) Việc chuyển từ đời sống trên cây xuống mặt đất trống trải C) Việc săn bắn và chăn nuôi D) Nhu cầu trao đổi kinh nghiệm trong sinh hoạt tập thể Đáp án B Câu 16 Dáng đi thẳng ngựời đã dẫn đến những thay đổi nào trên cơ thể người: A) Giải phóng hai chi trước khỏi chức năng di chuyển B) Cột sống chuyển thành dạng uốn cong hình chữ S C) Lồng ngực hẹp về trước sau, xương chậu rộng, bàn chân có dạng vòm D) Tất cả đếu đúng Đáp án -D Câu 17 Dáng đi thẳng người đã dẫn đến những thay đổi về giải phẫu nào trên cơ thể người A) Xương chậu rộng hơn bàn chân có dạng vòm B) Cột sống chuyển thành hình cung C) Lồng ngực hẹp bề ngang D) Tất cả đều đúng Đáp án A Câu 18 Biến đổi nào dưới đây của hộp sọ chứng tỏ tiếng nói đã phát triển: A) Xương hàm thanh B) Không có gờ mày C) Chán rộng và thẳng D) Hàm dưới có lồi cằm rõ Đáp án D Câu 19 Sự hình thành tiếng nói ở loài người được thúc đẩy bỏi các yếu tố nào dưới đây: A) Việc chế tạo công cụ lao động cần nhiều người tham ra B) Phải truyền đạt kinh nghiệm cho người khác để đấu tranh hiệu qua với thiên nhiên C) Phải sống tập thể dể dựa vào nhau tự vệ và kiếm ăn D) Tất cả đều đúng Đáp án -D Câu 20 Lao động trong tập thể đã thúc đẩy nhu cầu trao đổi ý kiến, kinh nghiệm giữa các thành viên dẫn đến A) Từ những tiếng hú kéo dài có nội dung thong tin nghèo nàn thành tiếng nói có âm thanh tách bạch từng tiếng B) Lồi cằm càng dô ra do cằm là nơi bám của các cơ lưỡi
- C) Bộ máy phát âm, vốn có thuận lợi từ sự biến đổi tư thế đầu và cổ do đi thẳng người được hoàn thiện dần D) Tất cả đều đúng Đáp án -D Câu 21 Sự truyền đạt kinh nghiệm qua các thế hệ nhờ tiếng nói và chữ viết được gọi là A) Sự di truyền tin hiệu B) Sự di truyền sinh học C) Sự di truyền xã hội D) A và C đúng Đáp án A Câu 22 Sự truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ thong qua AND được gọi là . A) Sự di truyền tin hiệu B) Sự di truyền sinh học C) Sự di truyền phân tử D) B và C đúng Đáp án B Câu 23 Sự phát triển của lao động và tiếng nói đã kích thích sự phát triển của người A) Bộ não và các cơ quan cảm giác B) Chữ viết C) Tính thuận tay phải D) Tư duy trừu tượng Đáp án A Câu 24 Tiếng nói phát triển đã ảnh hưởng đến A) Một số vùng vỏ não như thuỳ thái dương, thuỳ trán B) Xuất hiện vùng cử động nói, vùng hiểu tiếng nói C) Bán cầu não trái của người lớn hơn bán cầu não phải D) A và B đúng Đáp án -D Câu 25 Nội dung nào sau đây nói về sự phát triển bộ não và ý thức của người là không đúng A) Sự phát triển của lao động và tiếng nói đã kích thích sự phát triển của bộ não và các cơ quan cảm giác B) Sự phát triển của lao động và tiếng nói đã kích thích sự phát triển của bộ não và các cơ quan cảm giác C) Tiếng nói phát triển cũng ảnh hưởng đến một số vùng vỏ não D) Do có hệ thống tín hiệu thứ hai nên số lượng phản xạ có điều kiện ở người giảm hơn nhiều so với động vật Đáp án D Câu 26 Nội dung nào dưới đây nói về ý thức của người là không đúng
- A) Tiếng nói và ý thức có tác dụng ngược trở lại giúp cho lao động phát triển B) Não người có khả năng phản ánh thực tại khách quan, dưới dạng trừu tượng khái quát đặt cơ sở cho sự hình thành ý thức C) Giúp con người truyền đạt kinh nghiệm đấu tranh thiên nhiên và xã hội hiệu quả hơn D) Ý thức làm cho con người ngày càng phát triển vượt lên tất cả các động vật khác Đáp án C Câu 27 Trong lao động tính thuận tay phải sẽ dẫn đến kết quả A) Bán cầu não trái của người lớn hơn bán cầu não phải B) Sử dụng công cụ lao động hiệu quả hơn C) Bán cầu não phải của người lớn hơn bán cầu não trái D) A và B đúng Đáp án C Câu 28 Việc con người dùng thịt làm thức ăn sẽ dẫn đến: A) Làm tăng cường thể lực thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ cơ thể B) Tăng cường thể lực và giúp bộ não phát triển C) Hình thành tiếng nói phân âm tiết D) Công cụ lao động ngày càng tinh xảo Đáp án B Câu 29 Việc sử dụng thức ăn nấu chín dẫn đến kết quả A) Làm tăng khả năng đồng hoá và giảm năng lượng khi tiêu hoá B) Sự hấp thu tốt hơn sẽ làm tăng cường sự phát triển thể lực và bộ não C) Làm xương hàm và bộ răng bớt thô, răng nanh thu nhỏ D) tất cả đều đúng Đáp án -D Câu 30 Nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong quá trình phát sinh loài người ở giai đoạn vượn người hoá thạch là: A) Sự thay đổi điều kiện địa chất khí hậu ở kì thứ 3 B) Lao động, tiếng nói, tư duy C) Việc chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích D) Biến dị, di truyền và chọn lọc có tự nhiên Đáp án D Câu 31 Nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong quá trình phát triển loài người ở giai đoạn người tối cổ là A) Việc chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích B) Biến dị,di truyền và chọn lọc có tự nhiên C) Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu ở thế kỉ thứ 3 D) Lao động, tiếng nói, tư duy Đáp án D Câu 32 Di truyền tín hiệu là hình thức truyền đạt thông tin A) Bằng tiếng nói và chữ viết