Đồ án Tổ chức thi công chi tiết mặt đường

doc 50 trang hapham 1750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Tổ chức thi công chi tiết mặt đường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docdo_an_to_chuc_thi_cong_chi_tiet_mat_duong.doc

Nội dung text: Đồ án Tổ chức thi công chi tiết mặt đường

  1. TRƯỜNG . KHOA .  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TỔ CHỨC THI CÔNG CHI TIẾT MẶT ĐƯỜNG
  2. Mục lục Phần III TỔ CHỨC THI CÔNG CHI TIẾT MẶT ĐƯỜNG 0 Chương I Nhiệm vụ và khối lượng thi công 1 I. Nhiệm vụ 1 II. Khối lượng vật liệu 1 1. Khối lượng vật liệu lớp cấp phối đá dăm dày 30 cm 1 2. Khối lượng đá dăm Macadam dày 18 cm 2 3. Khối lượng bê tông nhựa nóng 2 III. Yêu cầu vật liệu 3 1. Lớp cấp phối đá dăm dày 30 cm 3 2. Lớp đá dăm Macadam dày 18 cm 4 3. Lớp bê tông nhựa 4 IV. Phạm vi cung cấp nguyên vật liệu 4 Chương II Tổ chức thi công 6 I. Điều kiện thi công 6 1. Thời gian thi công 6 2. Đơn vị thi công 6 3. Điều kiện thi công 7 II. Phương pháp tổ chức thi công 7 1. Chọn phương pháp tổ chức thi công 7 2. Các thông số dây chuyền 8 III. Chọn hướng thi công 9 Chương III Công tác chuẩn bị 11 I. Yêu cầu khi thi công lòng đường 11 II. Phương pháp xây dựng lòng đường 11 III. Đào lòng đường 12 IV. Đầm nén lòng đường 13 1. Chọn phương tiện đầm nén 14 2. Sơ đồ lu 14 3. Tổng số hành trình lu 15 4. Năng suất và số ca lu cần thiết 15 V. Đầm nén lề đường 15 Chương IV Quy trình công nghệ thi công các lớp kết cấu mặt 16 I. Thi công lớp cấp phối đá dăm 16 1
  3. 1. Trình tự và công nghệ thi công 16 a. Vận chuyển cấp phối đá dăm đến hiện trường thi công 16 b. Dải cấp phối đá dăm 16 c. Lu lèn lớp cấp phối đá dăm 16 2. Thi công lớp dưới cấp phối đá dăm dày 16 cm 16 a. Khối lượng cấp phối đá dăm 16 b. Vận chuyển vật liệu cấp phối đá dăm 17 c. San rải vật liệu cấp phối đá dăm 18 d. Lu lèn lớp móng dưới cấp phối đá dăm dày 16 cm 19 3. Thi công lớp móng trên cấp phối đá dăm dày 14cm 21 a. Khối lượng lớp móng trên cấp phối đá dăm 21 b. Vận chuyển vật liệu cấp phối đá dăm 21 c. San rải vật liệu cấp phối đá dăm 22 d. Lu lèn lớp cấp phối 23 II. Thi công lớp đá dăm Macadam 24 1. Trình tự và công nghệ thi công 24 a. Vận chuyển vật liệu đá dăm ra hiện trường 24 b. Rải lớp đá dăm Macadam 24 c. Lu lèn 24 2. Thi công lớp móng dưới đá dăm Macadam dày 10 cm 25 a. Khối lượng cấp phối đá dăm 25 b. Vận chuyển vật liệu đá dăm 25 c. San rải vật liệu đá dăm 26 d. Lu lèn lớp móng dưới đá dăm Macadam dày 10 cm 27 3. Thi công lớp móng trên đá dăm Macadam dày 8 cm 29 a. Khối lượng cấp phối đá dăm 29 b. Vận chuyển vật liệu đá dăm 29 c. San rải vật liệu đá dăm 30 d. Lu lèn lớp móng dưới đá dăm Macadam dày 10 cm 31 III. Thi công lớp bê tông nhựa 31 1. Trình tự và công nghệ thi công 31 b. Vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa ra hiện trường 31 c. Rải hỗn hợp bê tông nhựa 32 d. Lu lèn hỗn hợp bê tông nhựa 32 2. Thi công lớp bê tông nhựa nóng hạt thô dày 6 cm 32 a. Khối lượng bê tông nhựa 32 2
  4. b. Vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa 32 c. Rải hỗn hợp bê tông nhựa 33 d. Lu lèn hỗn hợp bê tông nhựa 33 2. Thi công lớp bê tông nhựa nóng hạt mịn dày 4 cm 35 a. Khối lượng bê tông nhựa 35 b. Vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa 36 c. Rải hỗn hợp bê tông nhựa 36 d. Lu lèn hỗn hợp bê tông nhựa 36 IV. Kiến nghị quá trình sử dụng lu 37 Chương V Tổ chức công tác cung cấp vật tư và vận chuyển vật liệu 42 1. Kế hoạch dự trữ vật liệu 42 2. Kế hoạch cung cấp thiết bị, máy móc, nhân lực 43 3
  5. CHƯƠNG I NHIỆM VỤ VÀ KHỐI LƯỢNG THI CÔNG I. Nhiệm vụ Nhiệm vụ của tôi trong phần này là thi công chi tiết kết cấu mặt đường theo phương pháp dây chuyền với tổng chiều dài L = 9184 m. Dựa vào phần thiết kế kỹ thuật, mặt đường có kết cấu như sau : 5cm BTN nóng hạt mịn ạ 5c BTN nóng h t m thô Bán thấm nhập 12c nhựa 5.5 kg m Cấp phối sỏi đồi 20c m II. Khối lượng vật liệu Diện tích mặt đường : F = B.L (m2) Trong đó: B : Bề rộng mặt đường B = 7 m L : Tổng chiều dài tuyến L = 9184 m F = 7.9184 = 64288 (m2) 1. Khối lượng vật liệu lớp cấp phối đá dăm dày 20 cm Lớp cấp phối đá dăm được thi công làm 2 lớp : - Lớp móng trên dày 14 cm - Lớp móng dưới dày 16 cm Khối lượng cấp phối đá dăm là : Q1 = K1.F.1 Trong đó: K1 : Hệ số lu lèn của lớp cấp phối đá dămK 1 = 1,3 1 : Chiều dày lớp cấp phối đá dăm 1 = 0,2 m 3 Q1 = 1,3 64288 0,2 = 25072,32 (m ) Theo định mức tính cho 100 m2 : 4
  6. Loại Thành phần Đơn vị Định mức Khối lượng Cấp phối m3 19.99 12851.17 Lớp trên Đất dính m3 0.4 257.15 Cát sạn m3 1.02 655.73 Lớp dưới Cấp phối m3 22.85 14689.8 2. Khối lượng đá dăm Macadam dày 18 cm Lớp đá dăm Macadam được thi công thành 2 lớp: - Lớp móng trên dày 8 cm - Lớp móng dưới dày 10 cm Khối lượng đá dăm Macadam : Q2 = K2.F. 2 Trong đó : K2 : Hệ số lu lèn lớp đá dăm Macadam K2 = 1,3 2 : Bề dày lớp đá dăm Macadam 2=18 cm 3 Q2 = 1,3 64288 0,18 = 15043,39 (m ) Theo định mức tính cho 100 m2 : Loại Thành phần Đơn vị Định mức Khối lượng Đá 4x6 m3 10,56 6.788,81 Lớp trên Đá 2x4 m3 0,28 180 Đá 1x2 m3 0,29 186,43 Đá 0,5x1 m3 0,39 250,72 Lớp dưới Đá 4x6 m3 13,2 8.486,01 3. Khối lượng bê tông nhựa nóng Lớp bê tông nhựa được thi công làm 2 lớp : - Lớp bê tông nhựa nóng hạt mịn dày 4 cm - Lớp bê tông nhựa nóng hạt thô dày 6 cm Khối lượng bê tông nhựa nóng hạt mịn là : Q3 = 3.F.3 Trong đó: 3 3 : Khối lượng bê tông nhựa đã được lèn chặt 3 = 2,32 (tấn/m ) 3 : Chiều dày lớp 3 = 0,04 m F : Diện tích mặt đường F = B.L = 11 9184 = 101024 m2 5
  7. Q3 = 2,32 101024 0,04 = 4445,05 (T) Khối lượng bê tông nhựa nóng hạt thô là : Q4 = 4.F.4 Trong đó: 3 4 : Khối lượng bê tông nhựa đã được lèn chặt 4 = 2,32 (tấn/m ) 4 : Chiều dày lớp  4 = 0,06 m F : Diện tích mặt đường F = B.L = 11 9184 = 101024 m2 Q3 = 2,32 101024 0,06 = 6667,58 (T) Theo định mức tính cho 100 m2 : Loại Thành phần Đơn vị Định mức Khối lượng Lớp trên BTN nóng hạt mịn T 9,696 9.796,27 Lớp dưới BTN nóng hạt thô T 13,94 20.144,34 Dựa vào khối lượng vật liệu theo định mức so với tính toán không chênh lệch nhau nhiều và để đảm bảo đủ khối lượng vật liệu cần thiết cho xây dựng vật liệu được chuẩn bị theo định mức. Khối lượng vật liệu được tổng hợp vào bảng sau : STT Tên vật liệu Đơn vị Khối lượng 1 BTN nóng hạt mịn T 9.796,27 2 BTN nóng hạt thô T 20.144,34 3 Đá 4x6 m3 15.274,82 4 Đá 2x4 m3 180 5 Đá 1x2 m3 186,43 6 Đá 0,5x1 m3 250,72 7 Cấp phối đá dăm m3 28.453,85 III. Yêu cầu vật liệu Để kết cấu áo đường đảm bảo yêu cầu chung thì các lớp kết cấu áo đường phải đảm bảo được các yêu cầu về vật liệu sau: 1. Lớp cấp phối đá dăm dày 30 cm Để đảm bảo lớp cấp phối đá dăm hình thành được cường độ, chúng phải đạt được các yêu cầu về thành phần hạt, về độ cứng, về độ sạch (ít lẫn đất thông qua chỉ số dẻo), về tỉ lệ hạt dẹt, chỉ số nghiền. - Lượng tổn thất LA (Lốt Angơlét ) 40% theo trọng lượng. 6
  8. - Tỷ lệ hạt dẹt (theo trọng lượng ) 5% ( 22 TCN 57-84); hạt dẹt có chiều rộng > 25 mm, bề dày < 1/5, chiều dài 5%. - Chỉ số dẻo 6% (TCN 4197-86 ). - Giới hạn chảy (theo thí nghiệm AASHTO 25) ;Chỉ số CBR (Ngậm nước 4 ngày, tối thiểu 80% ). Quy định của cục đường bộ Việt Nam, tỷ lệ các hạt lọt qua sàng như sau: Đường kính mắt sàng Tỉ lệ lọt qua sàng mm % 50,0 100 37,5 70  80 25,0 40  80 12,5 30  60 4,75 20  45 2,0 10  35 0,425 5  25 0,075 2  12 2. Lớp đá dăm Macadam dày 18 cm Đá phải đồng đều, có hình khối sắc cạnh, cường độ từ 600800 kg/cm 2 độ hao mòn của đá 50 % (thí nghiệm trong thùng quay). 3. Lớp bê tông nhựa Vật liệu bê tông nhựa có thành phần cốt liệu bột khoáng và nhựa đạt được cấp phối tốt nhất được sản xuất tại xí nghiệp ở nhiệt độ 140170 0C. Loại nhựa được chế tạo từ dầu mỏ có độ kim lún 60/90. Bê tông nhựa phải đảm bảo các yêu cầu về độ chặt tiêu chuẩn, các chỉ tiêu cơ lý của bê tông nhựa rải nóng và đảm bảo được nhiệt độ nhựa lúc thi công. - Nhiệt độ lúc rải bê tông nhựa phải đảm bảo lớn hơn 100  120o. - Lớp bê tông nhựa hạt mịn có kích thước hạt lớn nhất là 15 mm. - Lớp bê tông nhựa hạt thô có kích thước lớn nhất là 40 mm. IV. Phạm vi cung cấp nguyên vật liệu - Cấp phối đá dăm tập trung ở đoạn Km4 cách tuyến một đoạn 0,5Km - Đá dăm Macadam được tập trung ở đoạn Km1 cách tuyến một đoạn 0,5 Km. 7
  9. - Hỗn hợp bê tông nhựa được cung cấp tại xí nghiệp bê tông nhựa nằm ở phía trên đầu tuyến, cách đầu tuyến 2 Km. Tất cả các vật liệu dùng để xây dựng mặt đường đều được chở bằng xe Maz200 có khối lượng một chuyến là 7 tấn với dung tích là 5 m3. 8
  10. CHƯƠNG II TỔ CHỨC THI CÔNG I. Điều kiện thi công 1. Thời gian thi công Thời gian thi công toàn bộ lớp mặt được giao thầu giới hạn trong phạm vi 5 tháng. Căn cứ vào tình hình thời tiết của khu vực: - Mùa thu bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10 - Mùa khô bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4 Dựa vào biểu đồ lượng mưa, ngày mưa, biểu đồ nhiệt độ, độ ẩm, lượng bốc hơi, hướng gió, nhận thấy thời gian thi công từ tháng 11 đến tháng 4 là thuận lợi nhất. Trong khoảng thời gian này lượng mưa thấp (tháng cao nhất là tháng 11 lượng mưa 500 mm), nhiệt độ không cao lắm (cao nhất là tháng 4 có nhiệt độ trung bình 310C ). Số ngày có thời tiết xấu cũng thấp nhất so với khoảng thời gian khác trong năm. Ngoài ra lượng bốc hơi, độ ẩm và ảnh hưởng của gió cũng không đáng kể, hoàn toàn phù hợp với điều kiện thi công. Do đó, quyết định chọn ngày khởi công 1/12 và kết thúc vào ngày 30/4. Bảng chi tiết các ngày Tháng Số ngày Ngày chủ nhật Ngày lễ Ngày thời tiết xấu 12 31 4 1 8 1 30 5 0 5 2 28 5 3 3 3 31 4 0 1 4 30 4 0 3 Tổng cộng 122 22 4 20 Số ngày thực tế thi công được tính theo hai điều kiện và lấy giá trị nhỏ hơn. Thd = T1 -  tng = 122 - 22 - 4 = 96 ngày Thd = T1 - tx = 122 - 20 = 102 ngày Vậy số ngày thực tế thi công là Thd = 96 (ngày) 2. Đơn vị thi công Việc thi công tuyến đường được sở giao thông vận tải của tỉnh giao cho Công ty xây dựng cầu đường đảm nhiệm. Công ty này với đội ngũ cán bộ có 9
  11. năng lực, lãnh đạo có trình độ quản lý, tổ chức thi công tốt. Đội ngũ công nhân có tay nghề và tinh thần tự giác cao. Mặt khác, Công ty có quá trình lâu dài trong công tác xây dựng đường nên có đầy đủ kinh nghiệm và hoàn thành đúng tiến độ, thi công với chất lượng cao. Đơn vị được trang bị đầy đủ các loại máy móc và các thiết bị khác, có đủ khả năng thi công cơ giới toàn bộ mặt đường cấp cao. Máy móc được đơn vị sửa chữa thường xuyên nên trong quá trình thi công làm việc liên tục. 3. Điều kiện thi công Địa hình tuyến là địa hình vùng thềm núi, không gây cản trở khó khăn lắm cho thi công. Tuyến thi công từ ngày 1/12/98 đến ngày 30/4/99. Đây là thời gian hoàn toàn vào mùa khô, chịu ảnh hưởng của cơn gió lào mang không khí nóng, lượng mưa nhỏ nên thuận lợi cho việc xây dựng. Không bị ảnh hưởng bất lợi cho 2 lớp bê tông rải nóng. Số thời tiết xấu thấp nhất so với các tháng trong năm, ảnh hưởng của độ bốc hơi, độ ẩm và chế độ gió không đáng kể nên hoàn toàn phù hợp cho công việc thi công. Dân cư sống rải rác và tập trung theo bản làng dọc theo tuyến. Dân ở đây có tinh thần cách mạng cao, chấp hành các chính sách của đảng và nhà nước. Việc xây dựng tuyến đáp ứng được nhu cầu thiết thực của họ do đó họ hết lòng ủng hộ nên việc chọn đơn vị đóng quân, tổ chức đời sống cho cán bộ công nhân viên của công ty trong thời gian thi công có nhiều thuận lợi. II. Phương pháp tổ chức thi công 1. Chọn phương pháp tổ chức thi công Trong xây dựng đường có 3 phương pháp tổ chức thi công : Phân đoạn, tuần tự, dây chuyền. Mỗi phương pháp tổ chức thi công sẽ giải quyết vấn đề tổ chức lực lượng thi công ( gồm người và xe máy ) vấn đề phối hợp các khâu thi công về không gian, thời gian cũng khác nhau, do đó về cung ứng vật tư sẽ được giải quyết khác nhau và thứ tự đưa các đoạn đường hoàn thành vào sử dụng cũng sẽ khác nhau. - Căn cứ vào điều kiện thi công, tuyến dài 9184 m, đơn vị thi công được trang bị máy móc, vật tư, trang thiết bị, nhân lực, cán bộ kỹ thuật có trình độ chuyên môn, công nhân có tay nghề cao, tinh thần lao động tốt . - Dựa trên cơ sở ưu, khuyết điểm của từng phương pháp tổ chức thi công và căn cứ vào điều kiện thi công thực tế của tuyến với khối lượng thi công dọc tuyến đồng đều, khả năng cung cấp vật liệu của cơ sở vật chất đảm bảo, đơn 10
  12. vị thi công có năng lực tốt, do đó chọn phương pháp tổ chức thi công dây chuyền. Phương pháp tổ chức thi công dây chuyền: là phương pháp tổ chức mà ở đó quá trình thao tác được phân chia thành những bước công việc có quan hệ chặt chẽ với nhau và được sắp xếp theo một trình tự hợp lý. Việc sản xuất sản phẩm được tiến hành liên tục, đồng đều theo một hướng và trong một thời điểm nào đó sẽ đồng thời thi công trên tất cả các nơi làm việc của dây chuyền. Phương pháp thi công theo dây chuyền là phương pháp thi công có nhiều ưu điểm. - Sau thời kỳ triển khai dây chuyền, các đoạn đường làm xong được đưa vào sử dụng một cách liên tục, tạo thuận lợi cho mọi mặt thi công, đồng thời phát huy hiệu quả kinh tế của đường. - Máy móc, phương tiện được tập trung trong các đơn vị chuyên nghiệp nên tạo điều kiện sử dụng chúng có lợi nhất, dễ bảo dưỡng sửa chữa, dễ quản lý kiểm tra, đảm bảo máy móc làm việc có năng suất và các chỉ tiêu sử dụng khác cao. - Công nhân được chuyên nghiệp hoá do đó tạo điều kiện nâng cao nghệp vụ, nâng cao tay nghề, tăng năng suất và chất lượng công tác. - Công việc thi công hàng ngày chỉ tập trung trong chiều dài triển khai dây chuyền nên dễ chỉ đạo và kiểm tra, nhất là sau khi dây chuyền đã đi vào ổn định. - Tạo điều kiện nâng cao trình độ tổ chức thi công, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật do đó giảm được khối lượng công tác dở dang. 2. Các thông số dây chuyền Thời gian hoạt động của dây chuyền T hd: là tổng thời gian làm việc trên tuyến đường xây dựng của mọi lực lượng lao động và xe máy của dây chuyền, tính từ lúc bắt đầu công việc của phân đội đầu tiên đến khi kết thúc công việc của phân đội cuối cùng. Thời gian triển khai dây chuyền T kt: là thời gian cần thiết để lần lượt đưa toàn bộ các phương tiện sản xuất vào hoạt động theo đúng trình tự của quá trình công nghệ thi công, tính từ lúc dây chuyền chuyên nghiệp bắt đầu triển khai đến khi dây chuyền cuối cùng trong dây chuyền tổng hợp bắt đầu hoạt động. Lấy Tkt = 10 ngày. Thời kỳ hoàn tất của dây chuyền Tht: là thời gian cần thiết để lần lượt đưa toàn bộ các phương tiện sản xuất ra khỏi hoạt động của dây chuyền sau khi các phương tiện này đã hoàn thành công việc của mình theo đúng quá trình công 11
  13. nghệ thi công, tính từ lúc chiếc máy đầu tiên của dây chuyền chuyên nghiệp đầu tiên kết thúc công việc đến khi chiếc máy cuối cùng cũng hoàn tất công việc của mình. Lấy Tht = 10 ngày. Đoạn công tác của dây chuyền L: là đoạn đường được thi công bằng một dây chuyền độc lập L = 9,184 Km. Tốc độ của dây chuyền V: là chiều dài đoạn đã làm xong hoàn thành trong một ca. L Tốc độ của dây chuyền xác định theo công thức: V = (m/ca) Thd Tkt n Trong đó : L : Chiều dài đoạn công tác L = 9184 m Thd : Thời gian hoạt động của dây chuyền Thd = 96 ngày Tkt : Thời gian khai triển Tkt = 10 ngày V = 106,79 m/ca Tốc độ thi công trong thực tế thông thường lấy lớn hơn so với tính toán chọn tốc độ dây chuyền V = 120 m/ca. Thời kỳ ổn định của dây chuyền T od : là thời kỳ hoạt động đồng thời của tất cả các dây chuyền chuyên nghiệp thuộc dây chuyền tổng hợp với tốc độ không đổi, tính từ lúc kết thúc thời kỳ khai triển dây chuyền đến khi bắt đầu hoàn tất dây chuyền. Ta có : Tod = Thd - (Tkt - Tht) Trong đó : Tod: Thời gian hoạt động của dây chuyềnT od = 96 ngày Tkt : Thời gian khai triển của dây chuyềnT kt = 10 ngày Tht : Thời gian hoàn tất của dây chuyềnT ht = 10 ngày Tod = 96 - (10+10) = 76 ngày Tod 76 - Hệ số hiệu quả Khq = 0,8 Thd 96 Thq 1 0,8 1 - Hệ số hiệu quả Ktc = 0,9 2 2 VậyK hq = 0,8 > 0,7 Sử dụng phương án tổ chức dây chuyền Ktc = 0,9 > 0,85 có hiệu quả tốt. III. Chọn hướng thi công Căn cứ vào phạm vi cung cấp vật liệu cho toàn tuyến: 12
  14. - Vị trí mỏ đá dăm Macadam nằm ở đoạn Km1 cách tuyến một đoạn 0,5 Km. - Vị trí mỏ cấp phối đá dăm nằm ở đoạn Km4 cách tuyến một đoạn 0,5 Km. - Vị trí xí nghiệp sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa nằm ở phía đầu tuyến cách tuyến một đoạn 2 Km. T A B XNSX BTN Mỏ đá dăm Mỏ cấp Macadam phối đá dăm Căn cứ vào điều kiện thi công thực tế chọn hướng thi công từ A B. Ưu điểm của hướng thi công này có thể vận dụng mặt đường làm xong để vận chuyển vật liệu cho các đoạn thi công sau, hạ được giá thành công tác vận chuyển, đồng thời lợi dụng được xe vận chuyển liên tục lèn ép mặt đường, làm cho mặt đường chóng hình thành cường độ. Tuy nhiên trong trường hợp này việc tổ chức xe vận chuyển sẽ khó khăn do số xe vận chuyển thay đổi theo cự ly vận chuyển. 13
  15. CHƯƠNG III CÔNG TÁC CHUẨN BỊ Công tác chuẩn bị trong quá trình xây dựng mặt đường bao gồm các công việc sau: - Cắm lại các hệ thống tim và cọc hai mép phần xe chạy - Thi công lòng đường - Đầm nén lòng đường (K = 0,9  0,95) I. Yêu cầu khi thi công lòng đường - Đạt kích thước bề rộng B =7m - Đạt kích thước chiều sâu h = 0,58m - Đáy lòng đường có hình dạng mui luyện như thiết kế mặt, những đoạn đường cong thì lòng đường cũng phải có siêu cao. - Đáy lòng đường phải được đầm nén và đạt độ chặt K = 0,9  0,95, phát hiện ra những chỗ nền đất yếu để kịp thời xử lý. - Thành lòng đường phải tương đối vững chắc và thẳng đứng II. Phương pháp xây dựng lòng đường Đối với xây dựng lòng đường có 3 phương pháp: đắp lề hoàn toàn, đào lòng đường hoàn toàn, đắp lề một phần đào lòng đường một phần. Căn cứ vào ưu nhược điểm của các phương pháp trên chọn phương án đào lòng đường một phần, đắp lề đường một phầnđể thi công, sử dụng đất đào lòng đường để đắp lề đường. Dựa vào kết cấu mặt đường với chiều dày 58 cm và phần gia cố được làm giống như kết cấu mặt đường dày 10cm. Do đó, chọn phương án đào lòng đường để đắp lề đường như hình vẽ. Đất đào lòng đường thừa được chuyển sang ngang. B=12m 4% 4% h=0,1m 2% 2% 0.48m a=0.5m b=11m 2m 14
  16. Khối lượng đắp lề đường trong 1 ca tính bằng : V = 2.F.L(m3) Trong đó : L : chiều dài đoạn thi công trong 1 ca L = 120m F : diện tích phần đắp lề đường được tính theo công thức: a (m. h a) a 2.i F = h 0 2 2 Với m : độ dốc mái ta luy m = 1,5 a : bề rộng lề đường a = 0,5m i0 : độ dốc ngang lềi 0 = 4% h : Chiều dày phần gia cố lề h = 0,1 m 0,5 (1,5.0,1 0,5) 0,52.4% F = 0,1 0,0625 m2 2 2 V = 2 0,0625 120 = 15 (m3) Khối lượng đào lòng đường V = h.B.L Trong đó h : Chiều dày khối lượng đào h = 0,48 m B : Bề rộng phần đào B = 7 m L : Chiều dài đoạn công tác L = 120 m V = 0,48 7 120 = 403,2 m3 III. Đào lòng đường Sử dụng máy san D144 làm máy chủ đạo để đào lòng đường với sơ đồ chạy máy như hình vẽ. Khi đào đất góc đẩy = 40, chiều dài lưỡi san 2 m. Khi vận chuyển đất góc đẩy = 50, chiều dài lưỡi 2,4 m. Sơ đồ chạy máy san đào lòng đường 1 2 3 4 5 6 7 8 8 : hành trình san lại lòng đường 1,3,5,6,7 : các hành trình xén đất 15
  17. 2,4 : các hành trình chuyển đất đắp 60.T.F.L.K Năng suất của máy được tính : N = t (m3/ca) t Trong đó: T : Thời gian làm việc trong 1 ca T = 8 h Kt: Hệ số sử dụng thời gian Kt = 0,7 F : Diện tích đào lòng đường F = b.h = 0,48 7 = 3,36 m2 L : Chiều dài đoạn thi công trong 1 ca L = 120 m t : Thời gian làm việc trong 1 chu kỳ n x n c n s t = 2.L.( + + ) + 2.t’.(nx+ no + nS) Vx Vc Vs Với t’ : Thời gian quay đầu t’ = 5 phút nx, nc, nS : Số lần máy xén, chuyển và san đất trong 1 chu kỳ, được xác định theo sơ đồ nx = 5; nc = 2; ns = 1 Vx, Vc, VS : Tốc độ máy xén, chuyển và san đất. Vx = 37,5; Vc = 41,2; Vs = 100 (m/phút ) 5 2 1 t = 2 120.( + + ) + 2 5 (5+ 2 + 1) = 126 (phút) 37,5 41,2 100 60.8.3,36.120.0,7 N = = 1075,2 (m3/ca) 126 V 403,2 Vậy số ca cần thiết trên một đoạn thi công : n = = = 0,375 ca N 1075,2 Sau khi hoàn thành quá trình này, phải tiến hành các biện pháp thoát nước tạm thời như xẻ rãnh ngang tránh làm nước đọng, phá hoại kết cấu lòng đường mới đào. Trong suốt quá trình thi công lòng đường phải thường xuyên kiểm tra cao độ và độ dốc lòng đường bằng máy đo đạc, đồng thời kiểm tra hình dạng lòng đường bằng thước mẫu nhằm đảm bảo khi thi công xong có những sai số nằm trong phạm vi cho phép. Sai số cho phép khi thi công lòng đường là: - Bề rộng lòng đường cho phép sai số 10cm. - Độ dốc ngang và dọc của lòng đường sai số 5%. - Độ bằng phẳng theo chiều ngang không được lớn hơn 2,5cm. 16
  18. IV. Đầm nén lòng đường Để tăng cường độ đất lòng đường sau khi làm xong thì cần tiến hành đầm nén sao cho lòng đường bằng phẳng, có độ mui luyện theo thiết kế. Sau khi đầm nén xong lòng đường phải đạt được độ chặt yêu cầu K = 0.90,95. 1. Chọn phương tiện đầm nén Việc chọn phương tiện đầm nén có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng của công tác đầm nén. Phương tiện đầm nén phải có áp lực đầm nén lớn hơn cường độ giới hạn của lớp vật liệu. Tuy nhiên, áp lực đầm nén cũng không được lớn hơn trị số cường độ giới hạn của lớp vật liệu quá nhiều. Vì như vậy vật liệu sẽ bị trồi, biến dạng dưới tác dụng của phương tiện đầm nén nhưng nếu áp lực nhỏ hơn cường độ giới hạn của lớp vật liệu thì việc đầm nén sẽ không hiệu quả, không đạt độ chặt yêu cầu và tốn nhiều công. Trị số cường độ giới hạn của lớp vật liệu sẽ thay đổi với xu hướng tăng dần trong suốt quá trình đầm nén, do đó việc chọn phương tiện đầm nén phải xét cường độ giới hạn của lớp vật liệu tại thời điểm cuối của quá trình đầm nén. Dùng loại lu 6 tấn có 2 bánh 2 trục, bề rộng bánh sau 1,5m, áp lực trung bình của lu 715 kg/cm2. 2. Sơ đồ lu Việc thiết kế bố trí sơ đồ lu đảm bảo các yêu cầu sau: - Số lần tác động đầm nén phải đồng đều khắp mặt đường. - Bố trí đầm nén sao cho tạo điều kiện tăng nhanh hiệu quả đầm nén, tạo được hình dáng như thiết kế trắc ngang mặt đường. - Phải bố trí sao cho các vệt bánh lu chồng lên vệt bánh lu trước ít nhất là 1520 cm. Sơ đồ lu bánh sắt 6 tấn ( 2 bánh 2 trục ) 7m 1 15 150 2 3 80 70 4 5 6 7 8 9 10 17
  19. 3. Tổng số hành trình lu Với sơ đồ như hình vẽ trên, để đạt được độ chặt K= 0.90.95 thì lu phải chạy 6 lần/điểm. Tổng số hành trình lu được tính: N = nck.nht n yc Trong đó : nck : Số chu kỳ cần phải thực hiệnn ck = n Với : nyc : Số lần yêu cầu tác dụng nyc = 6 lần n : Số lần tác dụng được sau một chu kỳ n = 2 6 nck = = 3 (lần) 2 nht : Số hành trình lu phải thực hiện trong một chu kỳ nht = 10 N = 3 10 =30 (lần) 4. Năng suất và số ca lu cần thiết Năng suất đầm nén lòng đường của lu phụ thuộc vào hành trình lu trong một chu kỳ và được xác định theo công thức: T.K .L P = t Km/ca L 0,01.L .N. V Trong đó: T : Thời gian làm việc trong 1 ca T = 8 h Kt : Hệ số sử dụng thời gian Kt = 0,9 L : Chiều dài đoạn thi công L = 0,12 Km  : Hệ số ảnh hưởng do lu không chính xác = 1,25 V : Vận tốc lu V = 2 Km/h N : Tổng số hành trình lu N = 30 lần 8.0,9.0,12 P = = 0,38 Km/ca 0,12 0,01.0,12 .30.1,25 2 L 0,12 Số ca lu cần thiết n = 0,32 (ca) P 0,38 18
  20. V. Đầm nén lề đường Do bề rộng lề đường hẹp nên dùng đầm cóc để đầm nén lề đường. Theo kinh nghiệm thực tế sản xuất, năng suất của đầm cóc là P = 0.3 Km/ca. 2.L 2.0.12 Số ca cần thiết để đầm lề đường là: n = = = 0,8 (ca) P 0,3 19
  21. CHƯƠNG IV QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ THI CÔNG CÁC LỚP KẾT CẤU MẶT I. Thi công lớp cấp phối đá dăm Dựa vào kết cấu áo đường chiều dày lớp cấp phối đá dăm dày 30cm. Để đảm bảo lu lèn đạt hiệu quả cao, lớp này được phân làm hai lớp thi công. - Lớp móng trên dày 14cm - Lớp móng dưới dày 16cm 1. Trình tự và công nghệ thi công a. Vận chuyển cấp phối đá dăm đến hiện trường thi công Không được dùng thủ công xúc đá lên xe (tránh phân tầng), phải dùng máy xúc gầu ngoạm hoặc máy xúc gầu thuận bánh lốp. Phải kiểm tra thành phần cấp phối và độ bẩn trước khi nhận cấp phối đá dăm. Phải tưới ẩm cấp phối đá dăm trước khi xúc và tưới ẩm trên thùng xe trước khi chuyên trở. b. Dải cấp phối đá dăm Bề dày mỗi lần rải sau khi lèn chặt từ 1518cm. Bề dày rải cấp phối đá dăm phải nhân với hệ số tơi xốp Kt và khống chế bằng xúc xắc. Ô tô chở cấp phối đá dăm ra hiện trường thi công nên đổ một xe thành 23 đống gần nhau để cự ly san càng ngắn càng tốt. c. Lu lèn lớp cấp phối đá dăm Trước khi lu tưới nước (tưới đều không dùng vòi phun mạnh), có thể tưới đến độ ẩm cấp phối đá dăm bằng 4,55% (trời nắng thường tưới 23lít/m2). Dùng lu bánh cứng lu khoảng 616 lần/điểm sau đó dùng lu bánh lốp từ 2025 lần/điểm, cuối cùng dùng lu bánh sắt 810 tấn để lu là phẳng. Trong khi lu thường xuyên tưới ẩm bù phụ. 2. Thi công lớp dưới cấp phối đá dăm dày 16 cm a. Khối lượng cấp phối đá dăm Khối lượng cấp phối dùng để rải lớp móng dưới 16cm với hệ số lèn ép K = 1,3 được lấy theo định mức là: 22,85 m3/100m2. L.B Khối lượng vật liệu cần cho một đoạn Q = 22,85 100 Trong đó : L : Chiều dài đoạn thi công trong 1 ca L = 120 m 20
  22. B : Bề rộng mặt đường B= 7 m 120.7 Q = 22,85 = 191,94 (m3) 100 b. Vận chuyển vật liệu cấp phối đá dăm Dùng xe Maz 200 để vận chuyển vật liệu từ kho bãi ra hiện trường. Năng suất vận chuyển của xe P = nht.P Trong đó : P : Lượng vật liệu mà xe có thể chở được P = 5 m3 T.K t nht : Số hành trình trong 1 ca được tính nht = t với T : Thời gian làm việc trong 1 ca T = 8 h Kt : Hệ số sử dụng thời gian Kt = 0,7 t : Thời gian làm việc trong 1 chu kỳ được tính bằng công thức : 2.L tb t = tb + td + V vớit b : Thời gian xúc cấp phối lên xe tb= 15’ td : Thời gian đổ cấp phối xuống đúng vị trí quy định td =7’ V : Vận tốc xe chạy trung bình V = 30 Km/h Ltb : Cự ly vận chuyển trung bình được xác định theo công thức : 2 2.l1. l2 l3 l3 Ltb= 2. l2 l3 l1, l2, l3 được xác định theo hình vẽ sau : l2 l3 A B l1 Mỏ cấp phối đá dăm l1 = 0,5 Km ; l2 = 1 Km ; l3 = 8,184 Km 2.0,5. 4 5,184 5,1842 Ltb= = 2 (km) 2. 4 5,184 15 7 2.2 t = + + = 0,5 (h) 60 60 30 21
  23. 8.0,7 nht = = 11,2 0,5 năng suất vận chuyển P = 11,2 5 = 56 (m3/ca) Q 191,94 Số ca xe cần vận chuyển : n = = = 3,4 (ca) P 56 Q Khoảng cách giữa các đống vật liệu cần đổ : L = (m) B.h1 Trong đó : Q : Khối lượng chuyên chở của một ô tô Q = 5 m3 B : Bề rộng mặt đường B = 7 m h1 : Chiều dày lớp vật liệu khi chưa nén chặth 1 = h.k với h : Chiều dày lớp vật liệu cần thiết theo thiết kế h = 0,16 m K : Hệ số lu lèn của lớp vật liệu K =1,3 h1 = 0,16 1,3 = 0,208 (m) 5 L = = 3,43 (m) 7.0,208 c. San rải vật liệu cấp phối đá dăm Dùng máy san tự hành D 144 để san lấp vật liệu theo sơ đồ sau : 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 7m 60.T.K .Q Năng suất của máy san được xác định theo công thức : N = t t Trong đó : T : Thời gian làm việc trong 1 ca T = 8 h Kt : Hệ số sử dụng thời gian Kt = 0,7 Q : Khối lượng hoàn thành trong 1 đoạn công tác Q = K.h.b.L với K : Hệ số lu lèn K= 1,35 h : Chiều dày lớp vật liệu theo thiết kế h = 0,16 m 22
  24. b : Bề rộng mặt đường b = 7 m L : Chiều dài đoạn công tác L = 120 m Q = 1,35 0,16 7 120 = 181,44 (m3) t : Thời gian làm việc trong một chu kỳ để hoàn thành 1 đoạn thi công L t = n. + n.tqd V với n : Số hành trình chạy máy khoan trong 1 chu kỳ n = 10 V : Vận tốc trung bình khi san 50 m/phút tqd : Thời gian một lần quay đầu tqđ = 3 phút 120 t = 10 + 10 3 = 54 (phút) 50 60.8.0,7.181,44 Vậy năng suất máy san: N = = 1128,96 (m3/ca) 54 Q Số ca máy san trên một đoạn đường thi công : n = (ca) N Trong đó : Q : Khối lượng vật liệu Q =191,94 m3 N : Năng suất máy san theo tính toán N =1128,96 m3/ca 191,94 n = 0,17 (ca) 1128,96 d. Lu lèn lớp móng dưới cấp phối đá dăm dày 16 cm Sau khi san xong vật liệu, tiến hành lu lèn với độ chặt K 0,95. - Dùng lu rung bánh cứng 6 tấn với số lần 10 lần/điểm. - Dùng lu bánh lốp 10 tấn với số lần lu 20 lần/điểm. - Dùng lu bánh sắt 10 tấn với số lần lu 4lần/điểm. Năng suất của lu phụ thuộc vào hành trình của lu trong một chu kỳ và được xác T.K .L định theo công thức: P t Km/ca (L 0,01.L) .N. V Trong đó: T : Thời gian làm việc trong 1 ca Kt : Hệ số sử dụng thời gian L : Chiều dài đoạn thi công  : Hệ số ảnh hưởng do lu không chính xác V : Vận tốc lu N : Tổng số hành trình lu Với lu rung bánh cứng 6 T, lu 10 lần/điểm T = 8 h; Kt = 0,9; L = 120 m; N = 50 lần;  = 1,25; V = 3 Km/h. 23
  25. 8.0,9.0,12 P = = 0,34 Km/ca 0,12 0,01.0,12 .50.1,25 3 L 0,12 Số ca lu cần thiết: n = 0,35 (ca) P 0,34 Sơ đồ lu rung bánh sắt 6 tấn ( 2 bánh 2 trục ) 7m 1 15 150 2 3 80 70 4 5 6 7 8 9 10 Với lu bánh lốp 10 T, lu 20 lần/điểm Sơ đồ lu bánh lốp 10 tấn (3 bánh 2 trục) 7m 15 50 80 50 2 3 25 4 5 6 9 7 10 8 11 12 13 14 15 16 24
  26. T = 8 h; Kt = 0,9; L = 120 m; N = 208 lần;  = 1,25; V = 2,5 Km/h. 8.0,9.0,12 P = = 0,068 Km/ca 0,12 0,01.0,12 .208.1,25 2,5 L 0,12 Số ca lu cần thiết: n = 1,76 (ca) P 0,068 Với lu bánh sắt 10 T, lu 4 lần/điểm Sơ đồ lu giống như sơ đồ lu bánh lốp 10 tấn. T = 8 h; Kt = 0,9; L = 120 m; N = 32 lần;  = 1,25; V = 2 Km/h. 8.0,9.0,12 P = = 0,36 Km/ca 0,12 0,01.0,12 .32.1,25 2 L 0,12 Số ca lu cần thiết : n = 0,33 (ca) P 0,36 3. Thi công lớp móng trên cấp phối đá dăm dày 14cm a. Khối lượng lớp móng trên cấp phối đá dăm Khối lượng cấp phối đá dăm dùng để rải lớp móng trên dày 14 cm với hệ số lèn ép K= 1,3 được lấy theo định mức. Q Khối lượng vật liệu cần cho một ca công tác : Q = dm .L.B 100 Kết quả tính toán được thống kê vào bảng sau: Định mức Khối lượng trong Mã hiệu Thành phần 100 m3 1 đoạn công tác Cấp phối 19.99 167.92 114215 Đất dính 0.4 3.36 Cát sạn 1.02 8.57 Vậy tổng khối lượng thi công Q = 179,85 m3 b. Vận chuyển vật liệu cấp phối đá dăm Dùng xe Maz200 vận chuyển vật liệu ra hiện trường với cự ly vận chuyển 25
  27. 3 trung bình Ltb = 2 Km và năng xuất vận chuyển P = 56 m /ca. Q 179,85 Số ca cần vận chuyển trên một đoạn công tác : n = 3,21 ca P 56 Q Khoảng cách giữa các đống vật liệu cần đổ L = B.h1 Trong đó Q : Khối lượng chuyên chở của một ô tô Q = 5 m3 B : Bề rộng mặt đường B = 7 m h1 : Chiều dày lớp vật liệu khi chưa nén chặt h1 = h.k với h : Chiều dày lớp vật liệu cần thiết theo thiết kế h = 0,14 m K: Hệ số lu lèn của lớp vật liệu K =1,3 h1 = 0,14 1,3 = 0,182 m 5 L = = 3,92 (m) 7.0,182 c. San rải vật liệu cấp phối đá dăm Dùng máy san tự hành D144 để san lớp vật liệu theo sơ đồ sau : 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 7m 60.T.K .Q Năng suất của máy san được xác định theo công thức : N = t t Trong đó T : Thời gian làm việc trong 1 ca T = 8 h Kt : Hệ số sử dụng thời gian Kt = 0,7 Q : Khối lượng hoàn thành trong 1 đoạn công tác Q = K.h.b.L với K : Hệ số lu lèn K= 1,35 h : Chiều dày lớp vật liệu theo thiết kếh =0,14 m b : Bề rộng mặt đường b = 7 m L : Chiều dài đoạn công tác L = 120 m 26
  28. Q = 1,35 0,14 7 120 = 158,76 (m3) t : Thời gian làm việc trong một chu kỳ để hoàn thành 1 đoạn thi công L t = n. + n.tqd V với n : Số hành trình chạy máy khoan trong 1 chu kỳ n = 10 V : Vận tốc trung bình khi san 50m/phút tqd : Thời gian một lần quay đầu tqđ = 3 phút 120 t =10 + 10 3 = 54 (phút) 50 60.8.0,7.158,76 Vậy năng suất máy san: N = = 987,84 (m3/ca) 54 Q Số ca máy san trên một đoạn đường thi công: n = N với Q : Khối lượng vật liệu dùng trong 1 ca theo định mức Q=179,85 m3 N : Năng suất máy san theo tính toán N = 987,84 m3/ca 179,85 n = 0,18 (ca) 987,84 d. Lu lèn lớp cấp phối Sau khi san xong vật liệu, tiến hành lu lèn với độ chặt K 0,95. - Dùng lu rung bánh cứng 6 tấn với số lần 10 lần/điểm - Dùng lu bánh lốp 10 tấn với số lần lu 20 lần/điểm - Dùng lu bánh sắt 810 tấn lu là phẳng 4 lần/điểm Năng suất của lu phụ thuộc vào hành trình của lu trong một chu kỳ và được xác T.K .L định theo công thức: P t Km/ca (L 0,01.L) .N. V Trong đó: T : Thời gian làm việc trong 1 ca Kt : Hệ số sử dụng thời gian L : Chiều dài đoạn thi công  : Hệ số ảnh hưởng do lu không chính xác V : Vận tốc lu N : Tổng số hành trình lu Với lu rung bánh cứng 6 T, lu 10 lần/điểm T = 8 h; Kt = 0,9; L = 120 m; N = 50 lần;  = 1,25; V = 3 Km/h. 27
  29. 8.0,9.0,12 P = = 0,34 Km/ca 0,12 0,01.0,12 .50.1,25 3 L 0,12 Số ca lu cần thiết : n = 0,35 (ca) P 0,34 Với lu bánh lốp 10 T, lu 20 lần/điểm T = 8 h; Kt = 0,9; L = 120 m; N = 208 lần;  = 1,25; V = 2,5 Km/h. 8.0,9.0,12 P = = 0,068 Km/ca 0,12 0,01.0,12 .208.1,25 2,5 L 0,12 Số ca lu cần thiết : n = 1,76 (ca) P 0,068 Với lu bánh sắt 10 T, lu 4 lần/điểm T = 8 h; Kt = 0,9; L = 120 m; N = 32 lần;  = 1,25; V = 2 Km/h. 8.0,9.0,12 P = = 0,36 Km/ca 0,12 0,01.0,12 .32.1,25 2 L 0,12 Số ca lu cần thiết : n = 0,33 (ca) P 0,36 II. Thi công lớp đá dăm Macadam Dựa vào kết cấu đường, chiều dày lớp móng dăm Macadam dày 18 cm. Để đảm bảo lu lèn đạt hiệu quả cao, lớp này được chia thành 2 lớp thi công. - Lớp móng trên dày 8 cm. - Lớp móng dưới dày 10 cm. 1. Trình tự và công nghệ thi công a. Vận chuyển vật liệu đá dăm ra hiện trường - Phải kiểm tra chất lượng của đá trước khi nhận. b. Rải lớp đá dăm Macadam - Bề dày mỗi lần rải sau khi lèn chặt từ 815 cm. Bề dày rải đá phải nhân với hệ số tơi sốp Kt = 1,3. - Ô tô chở đá ra hiện trường nên đổ ra thành từng đống gần nhau. c. Lu lèn - Trọng lượng của lu phải phù hợp không được nặng hay nhẹ quá để tránh phá hoại cục bộ lớp đá răm hoặc phát sinh biến dạng phá hoại kết cấu. - Số lần lu phải vừa đủ tránh quá nhiều hoặc quá ít. Nếu nhiều quá đá sẽ bị tròn cạnh làm giảm cường độ kết cấu, ít thì không đảm bảo cường độ. 28
  30. - Quá trình lu lớp đá răm Macadam gồm 3 giai đoạn: Giai đoạn 1 (giai đoạn lèn xếp) : Dùng lu bánh cứng 6 tấn 2 bánh 2 trục với số lần lu từ 810 lần/điểm và vận tốc lu 2 Km/h. Sau 34 lần đầu lu không tưới nước nhưng những lần sau có tưới nước với lượng nước 45 l/m 2. Trong quá trình này phải kịp thời bù đá vào những chỗ thiếu. Giai đoạn 2 (giai đoạn lu chặt) : Dùng lu 10 tấn 3 bánh 2 trục với số lần lu 2535 lần/điểm và vận tốc 2Km/h. Trong suốt quá trình này khi lu phải tưới nước với 1015 l/m2. Giai đoạn 3 (giai đoạn rải và lu đá chèn) : Công tác rải đá chèn được tiến hành bằng nhân công. Sau khi rải đá phải tiến hành quét rải đều làm cho đá chui vào các khe hở nếu không đá sẽ bị vỡ khi lu. Giai đoạn này dùng lu nặng 10 tấn 3 bánh 3 trục và phải tưới nước với lượng nước khoảng 20 l/m2. 2. Thi công lớp móng dưới đá dăm Macadam dày 10 cm a. Khối lượng cấp phối đá dăm Khối lượng cấp phối dùng để rải lớp móng dưới 10cm với hệ số lèn ép K = 1,3 được lấy theo định mức là: 13,2 m3/100m2. L.B Khối lượng vật liệu cần cho một đoạn công tác : Q = 13,2 100 Trong đó : L : Chiều dài đoạn thi công trong 1 ca L = 120 m B : Bề rộng mặt đường B= 7 m 120.7 Q = 13,2 = 110,88 (m3) 100 b. Vận chuyển vật liệu đá dăm Dùng xe Maz 200 để vận chuyển vật liệu từ kho bãi ra hiện trường. Năng suất vận chuyển của xe P = nht.P Trong đó : P : Lượng vật liệu mà xe có thể chở được P = 5 m3 T.K t nht : Số hành trình trong 1 ca được tính nht = t với T : Thời gian làm việc trong 1 ca T = 8 h Kt : Hệ số sử dụng thời gian Kt = 0,7 t : Thời gian làm việc trong 1 chu kỳ được tính bằng công thức : 2.L tb t = tb + td + V vớit b : Thời gian xúc cấp phối lên xe tb= 15’ td : Thời gian đổ cấp phối xuống đúng vị trí quy định td =7’ 29
  31. V : Vận tốc xe chạy trung bình V = 30 Km/h Ltb : Cự ly vận chuyển trung bình được xác định theo công thức : 2 2.l1. l2 l3 l3 Ltb= 2. l2 l3 l1, l2, l3 được xác định theo hình vẽ sau : l2 l3 l1 = 0,5 Km A B l2 = 1 Km l1 l = 8,184 Km 3 Mỏ đá dăm Macadam 2.0,5. 1 8,184 8,1842 Ltb= = 4,15 (Km) 2. 1 8,184 15 7 2.4,15 t = + + = 0,64 (h) 60 60 30 8.0,7 3 nht = = 8,75 năng suất vận chuyển P = 8,75 5 = 43,75 (m /ca) 0,64 Q 110,88 Số ca xe cần vận chuyển : n = = = 2,53 (ca) P 43,75 Q Khoảng cách giữa các đống vật liệu cần đổ : L = B.h1 Trong đó : Q : Khối lượng chuyên chở của một ô tô Q = 5 m3 B : Bề rộng mặt đường B = 7 m h1 : Chiều dày lớp vật liệu khi chưa nén chặth 1 = h.k với h : Chiều dày lớp vật liệu cần thiết theo thiết kế h = 0,1 m K : Hệ số lu lèn của lớp vật liệu K =1,3 5 h1 = 0,1 1,3 = 0,13 (m) L = = 5,5 (m) 7.0,13 c. San rải vật liệu đá dăm Dùng máy san tự hành D144 để san lấp vật liệu theo sơ đồ sau : 1 2 3 4 5 6 7 30 8 9 10 7m
  32. 60.T.K .Q Năng suất của máy san được xác định theo công thức : N = t t Trong đó : T : Thời gian làm việc trong 1 ca T = 8 h Kt : Hệ số sử dụng thời gian Kt = 0,7 Q : Khối lượng hoàn thành trong 1 đoạn công tác Q = K.h.b.L với K : Hệ số lu lèn K= 1,3 h : Chiều dày lớp vật liệu theo thiết kế h = 0,1 m b : Bề rộng mặt đường b = 7 m L : Chiều dài đoạn công tác L = 120 m Q = 1,3 0,1 7 120 = 109,2 (m3) t : Thời gian làm việc trong một chu kỳ để hoàn thành 1 đoạn thi công L t = n. + n.tqd V với n : Số hành trình chạy máy khoan trong 1 chu kỳ n = 10 V : Vận tốc trung bình khi san 50 m/phút tqd : Thời gian một lần quay đầu tqđ = 3 phút 120 t = 10 + 10 3 = 54 (phút) 50 60.8.0,7.109,2 Vậy năng suất máy san: N = = 679,46 (m3/ca) 54 Q Số ca máy san trên một đoạn đường thi công : n = N với Q : Khối lượng vật liệu dùng trong 1 ca theo định mức Q =110,88 m3 N : Năng suất máy san theo tính toán N =679,46 m3/ca 110,88 n = 0,16 (ca) 679,46 d. Lu lèn lớp móng dưới đá dăm Macadam dày 10 cm - Dùng lu bánh cứng 6 tấn với số lần 10 lần/điểm. - Dùng lu bánh lốp 10 tấn với số lần lu 26 lần/điểm. 31
  33. T.K .L Năng suất của lu được tính theo công thức: P t Km/ca (L 0,01.L) .N. V Trong đó: T : Thời gian làm việc trong 1 ca Kt : Hệ số sử dụng thời gian L : Chiều dài đoạn thi công  : Hệ số ảnh hưởng do lu không chính xác V : Vận tốc lu N : Tổng số hành trình lu Với lu bánh cứng 6 T, số lần lu 10 lần/điểm Sơ đồ lu bánh sắt 6 tấn ( 2 bánh 2 trục ) 7m 1 15 150 2 3 80 70 4 5 6 7 8 9 10 T = 8 h; Kt = 0,9; L = 120 m; N = 50 lần;  = 1,25; V = 2 Km/h. 8.0,9.0,12 P = = 0,23 Km/ca 0,12 0,01.0,12 .50.1,25 2 L 0,12 Số ca lu cần thiết: n = 0,52 (ca) P 0,23 Với lu bánh cứng 10 T, lu 26 lần/điểm T = 8 h; Kt = 0,9; L = 120 m; N = 208 lần;  = 1,25; V = 2 Km/h. 32
  34. 8.0,9.0,12 P = = 0,055 Km/ca 0,12 0,01.0,12 .208.1,25 2 L 0,12 Số ca lu cần thiết: n = 2,2 (ca) P 0,055 Sơ đồ lu bánh lốp 10 tấn (3 bánh 2 trục) 7m 15 50 80 50 2 25 3 4 5 6 9 7 10 8 11 12 13 14 15 16 3. Thi công lớp móng trên đá dăm Macadam dày 8 cm a. Khối lượng cấp phối đá dăm Khối lượng cấp phối dùng để rải lớp móng trên đá dăm Macadam 8cm với hệ số lèn ép K = 1,3 được lấy theo định mức là: 13,2 m3/100m2. Q Khối lượng vật liệu cần cho một ca công tác : Q = dm .L.B 100 Kết quả tính toán được thống kê vào bảng sau: Định mức Khối lượng trong Mã hiệu Thành phần 100 m3 1 đoạn công tác Đá 4 6 10,56 88,7 33
  35. Đá 2 4 0,28 2,35 114111 Đá 1 2 0,29 2,43 Đá 0,5 1 0,39 3,28 Vậy tổng khối lượng thi công Q = 96,76 m3 b. Vận chuyển vật liệu đá dăm Dùng xe Maz 200 để vận chuyển vật liệu cự ly vận chuyển trung bình L tb = 4,15 Km và năng suất vận chuyển P = 43,75 (m3/ca). Q Số ca xe cần vận chuyển : n = (ca) P 88,7 2,35 Với đá 4 6 n = 2 (ca) Đá 2 4 n = 0,05 (ca) 43,75 43,75 2,43 3,28 Với đá 1 2 n = 0,06 (ca) Đá 0,5 1 n = 0,07 (ca) 43,75 43,75 Q Khoảng cách giữa các đống vật liệu cần đổ : L = B.h1 3 Với Q = 5 m ; B = 7 m; h1 = 0,104 m 5 L = = 6,87 (m) 7.0,104 c. San rải vật liệu đá dăm Dùng máy san tự hành D144 để san lấp vật liệu, sơ đồ chạy máy san giống như lớp móng dưới đá dăm Macadam. 60.T.K .Q Năng suất của máy san được xác định theo công thức : N = t t Trong đó : T : Thời gian làm việc trong 1 ca T = 8 h Kt : Hệ số sử dụng thời gian Kt = 0,7 Q : Khối lượng hoàn thành trong 1 đoạn công tác Q = K.h.b.L với K : Hệ số lu lèn K= 1,3 h : Chiều dày lớp vật liệu theo thiết kế h = 0,08 m b : Bề rộng mặt đường b = 7 m L : Chiều dài đoạn công tác L = 120 m Q = 1,3 0,08 7 120 = 87,36 (m3) 34
  36. t : Thời gian làm việc trong một chu kỳ để hoàn thành 1 đoạn thi công L t = n. + n.tqd V với n : Số hành trình chạy máy san trong 1 chu kỳ n = 10 V : Vận tốc trung bình khi san 50 m/phút tqd : Thời gian một lần quay đầu tqđ = 3 phút 120 t = 10 + 10 3 = 54 (phút) 50 60.8.0,7.87,36 Vậy năng suất máy san: N = = 543,57 (m3/ca) 54 Q Số ca máy san trên một đoạn đường thi công : n = N với Q : Khối lượng vật liệu dùng trong 1 ca theo định mức Q =96,76 m3 N : Năng suất máy san theo tính toán N =543,57 m3/ca 96,76 n = 0,18 (ca) 543,57 d. Lu lèn lớp móng dưới đá dăm Macadam dày 10 cm - Dùng lu bánh cứng 6 tấn , lu 10 lần/điểm. - Dùng lu bánh lốp 10 tấn, lu 26 lần/điểm. - Dùng lu bánh sắt 10 tấn , lu 4 lần/điểm. Lu lèn lớp móng trên giống như lớp móng dưới đá dăm Macadam. Riêng lớp móng trên dùng thêm lu bánh sắt 10 tấn với số lần 4 lần/điểm để lu đá chèn. Sơ đồ lu giống như lu bánh lốp. T = 8 h; Kt = 0,9; L = 120 m; N = 52 lần;  = 1,25; V = 2 Km/h. 8.0,9.0,12 P = = 0,22 Km/ca 0,12 0,01.0,12 .52.1,25 2 L 0,12 Số ca lu cần thiết: n = 0,55 (ca) P 0,22 III. Thi công lớp bê tông nhựa 1. Trình tự và công nghệ thi công a. Chuẩn bị lớp móng - Làm sạch khô và bằng phẳng lớp móng, xử lý độ dốc ngang cho đúng thiết kế. 35
  37. - Dùng xe tưới nhựa với lượng nhựa tiêu chuẩn 0,81 kg/m 2, nhựa lỏng có tốc độ đặc trung bình và độ nhớt 70/130. - Đặt thanh gỗ dọc mép đường và đóng cọc sắt ghim lại để định vị trí và cao độ rải ở hai mép mặt đường đúng với thiết kế. - Kiểm tra cao độ bằng máy cao đạc. b. Vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa ra hiện trường - Dùng xe Maz200 để vận chuyển vật liệu. - Phải kiểm tra nhiệt độ của hỗn hợp bê tông nhựa đạt 100120 C trước khi rải. c. Rải hỗn hợp bê tông nhựa - Dùng máy rải D699 có vệt rải bằng 2,75m để thi công. d. Lu lèn hỗn hợp bê tông nhựa - Dùng lu bánh hơi 16 tấn lu 1012 lần trên điểm. Từ 45 lần đầu lu với vận tốc 23 Km/h, sau đó chỉ lu phần xe chạy 7m với vận tốc 58 Km/h. - Dùng lu bánh cứng 10 tấn lu 4 lần/điểm với vận tốc 4 Km/h. 2. Thi công lớp bê tông nhựa nóng hạt thô dày 6 cm a. Khối lượng bê tông nhựa Khối lượng bê tông nhựa nóng hạt thô dày 7cm với hệ số lèn ép K = 1,1 được lấy theo định mức là : 13,94 tấn/100m2. Khối lượng bê tông nhựa nóng hạt thô cần cho một đoạn thi công là : 120.11 Q = 13,94. 263,21 (T) 100 b. Vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa Dùng xe Maz200 để vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa ra hiện trường. Năng suất vận chuyển của xe P = nht.P Trong đó : P : Lượng vật liệu mà xe có thể chở được P = 7 tấn T.K t nht : Số hành trình trong 1 ca được tính nht = t với T : Thời gian làm việc trong 1 ca T = 8 h Kt : Hệ số sử dụng thời gian Kt = 0,7 t : Thời gian làm việc trong 1 chu kỳ được tính bằng công thức : 2.L tb t = tb + td + V vớit b : Thời gian xúc cấp phối lên xe tb= 14’ td : Thời gian đổ cấp phối xuống đúng vị trí quy định td =7’ 36
  38. V : Vận tốc xe chạy trung bình V = 30 Km/h Ltb : Cự ly vận chuyển trung bình được xác định theo công thức : 2 2.l . l l l l3 L = 1 2 3 3 tb l 2. l2 l3 2 A B XN sản xuất BTN l1 = 0 Km ; l2 = 2 Km ; l3 = 11,184 Km 2.0,0. 2 11,184 11,1842 Ltb= = 4,74 (km) 2. 2 11,184 14 7 2.4,74 t = + + = 0,67 (h) 60 60 30 8.0,7 nht = = 8,4 0,67 năng suất vận chuyển P = 8,4 7 = 58,8 (T/ca) Q 263,21 Số ca xe cần vận chuyển : n = = = 4,48 (ca) P 58,8 c. Rải hỗn hợp bê tông nhựa Dùng máy D696 có vệt bánh bằng 2,75m để rải hỗn hợp bê tông nhựa theo sơ đồ sau : Sơ đồ rải hỗn hợp bê tông nhựa 1 2 3 4 2,75m 11m Năng suất của máy rải : P = 60.T.B.h..V.K Trong đó T : Thời gian chạy trong 1 ca T = 8 h B : Chiều rộng lớp bê tông nhựa B = 11 m 37
  39. h : Bề dày lớp bê tông nhựa h = 0,06 m  : Dung trọng của BTN được lu lèn = 2,32 tấn/m 3 V : Vận tốc di chuyển của máy rải V = 2,7 m/phút K : Hệ số sứ dụng thời gian K = 0,75 P = 60 8 11 0,06 2,32 2,7 0,75 = 1488,32 tấn/ca Q 263,21 số ca máy rải hỗn hợp BTN : n = = = 0,18 (ca) P 1736,38 d. Lu lèn hỗn hợp bê tông nhựa - Dùng lu bánh hơi 16 tấn với số lần lu 10 lần/điểm. - Dùng lu bánh thép 10 tấn với số lần lu 4 lần/điểm. T.K .L Năng suất của lu được tính theo công thức: P t Km/ca (L 0,01.L) .N. V Trong đó: T : Thời gian làm việc trong 1 ca Kt : Hệ số sử dụng thời gian L : Chiều dài đoạn thi công  : Hệ số ảnh hưởng do lu không chính xác V : Vận tốc lu N : Tổng số hành trình lu Với lu bánh hơi 1 6 T, số lần lu 10 lần/điểm 38
  40. Sơ đồ lu bánh hơi 16 tấn T = 8 h; Kt = 0,9; L = 120 m; N = 60 lần;  = 1,25 Lu 5 lượt đầu với vận tốc Vtb = 2,5 Km/h 8.0,9.0,12 P = = 0,28 Km/ca 0,12 0,01.0,12 .60.1,25 2,5 L 0,12 Số ca lu cần thiết: n = 0,43 (ca) P 0,28 Lu 5 lượt sau với vận tốc Vtb = 6,5 Km/h 8.0,9.0,12 P = = 0,74 Km/ca 0,12 0,01.0,12 .60.1,25 6,5 L 0,12 Số ca lu cần thiết: n = 0,16 (ca) P 0,74 Với lu bánh thép 10 T, số lần lu 4 lần/điểm Sơ đồ lu bánh thép 10 tấn 39
  41. ( 3 bánh 2 trục ) T = 8 h; Kt = 0,9; L = 120 m; N = 46 lần;  = 1,25; V = 4 Km/h. 8.0,9.0,12 P = = 0,5 Km/ca 0,12 0,01.0,12 .46.1,25 4 L 0,12 Số ca lu cần thiết: n = 0,24 (ca) P 0,5 2. Thi công lớp bê tông nhựa nóng hạt mịn dày 4 cm a. Khối lượng bê tông nhựa Khối lượng bê tông nhựa nóng hạt mịn dày 4cm với hệ số lèn ép K = 1,1 được lấy theo định mức là : 9,696 tấn/100m2. Khối lượng bê tông nhựa nóng hạt thô cần cho một đoạn thi công là : 120.11 Q = 9,696. 128 (T) 100 b. Vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa Dùng xe Maz200 để vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa ra hiện trường với cợ ly trung bình Ltb = 4,74 Km và năng suất vận chuyển P = 58,8 (T/ca) Năng suất vận chuyển của xe P = nht.P 40
  42. Q 128 Số ca xe cần vận chuyển : n = = = 2,18 (ca) P 58,8 c. Rải hỗn hợp bê tông nhựa Dùng máy D699 có vệt bánh bằng 2,75m để rải hỗn hợp bê tông nhựa theo sơ đồ san giống như thi công lớp BTN hạt thô. Năng suất của máy rải : P = 60.T.B.h..V.K Trong đó T : Thời gian chạy trong 1 ca T = 8 h B : Chiều rộng lớp bê tông nhựa B = 11 m h : Bề dày lớp bê tông nhựa h = 0,04 m  : Dung trọng của BTN được lu lèn = 2,32 tấn/m 3 V : Vận tốc di chuyển của máy rải V = 2,7 m/phút K : Hệ số sứ dụng thời gian K = 0,75 P = 60 8 11 0,04 2,32 2,7 0,75 = 992,22 tấn/ca Q 182 số ca máy rải hỗn hợp BTN : n = = = 0,13 (ca) P 992,22 d. Lu lèn hỗn hợp bê tông nhựa Giống như thi công lớp BTN hạt thô - Dùng lu bánh hơi 16 tấn với số lần lu 10 lần/điểm. - Dùng lu bánh thép 10 tấn với số lần lu 4 lần/điểm. Với lu bánh hơi 1 6 T, số lần lu 10 lần/điểm Lu 5 lượt đầu với vận tốc Vtb = 2,5 Km/h Năng suất của máy lu : P = 0,28 Km/ca L 0,12 Số ca lu cần thiết: n = 0,43 (ca) P 0,28 Lu 5 lượt sau với vận tốc Vtb = 6,5 Km/h Năng suất của máy lu : P = 0,74 Km/ca L 0,12 Số ca lu cần thiết: n = 0,16 (ca) P 0,74 Với lu bánh thép 10 T, số lần lu 4 lần/điểm Năng suất của máy lu : P = 0,5 Km/ca L 0,12 Số ca lu cần thiết: n = 0,24 (ca) P 0,5 IV. Kiến nghị quá trình sử dụng lu Quá trình lu lèn là một quá trình quan trọng, nó quyết định chất lượng của 41
  43. tuyến và khống chế thời gian thi công của con đường. Cho nên để làm tốt công tác lu lèn tôi kiến nghị như sau : - Số lượt lu và loại lu phải căn cứ vào tính toán và kinh nghiệm để tránh làm hư hỏng, phá hoại cục bộ nền và mặt đường. - Trong quá trình lu phải thường xuyên kiểm tra cao độ, mui luyện, độ bằng phẳng của các lớp. - Số ca máy lu trong thực tế lớn hơh nhiều so với tính toán. Vậy để có số ca lu hợp lý, căn cứ vào định mức và yêu cầu cụ thể của từng công tác để kiến nghị tăng số ca lu sử dụng, sao cho việc tổ chức tiến độ thi công theo giờ hợp lý nhất, đảm bảo yêu cầu đầm nén và tận dụng nhiều nhất thời gian làm việc của lu. Kết quả tính toán được lập vào bảng sau : 42
  44. Bảng tính toán ca máy Số ca lu STT Tên công tác Định mức Tính toán Kiến nghị Đào lòng đường 1 Lu bánh sắt 6T, 6lần/điểm 0.32 0.32 Đầm lề đường bằng đầm cóc 0.8 0.8 Lớp cấp phối đá dăm 16 cm 11.42 2 Lu bánh sắt 6T, 10lần/điểm 0.35 0.4 Lu bánh lốp 10T, 20 lần/điểm 1.76 1.8 Lu bánh sắt 10T, 4 lần/điểm 0.33 0.4 Lớp cấp phối đá dăm 14 cm 14.28 3 Lu bánh sắt 6T, 10lần/điểm 0.35 0.4 Lu bánh lốp 10T, 20 lần/điểm 1.76 1.8 Lu bánh sắt 10T, 4 lần/điểm 0.33 0.4 Lớp đá dăm Macadam 10cm 10.08 4 Lu bánh sắt 6T, 10lần/điểm 0.52 Lu bánh lốp 10T, 26 lần/điểm 2.2 Lớp đá dăm Macadam 8cm 10 5 Lu bánh sắt 6T, 10lần/điểm 0.52 Lu bánh lốp 10T, 26 lần/điểm 2.2 Lu bánh sắt 10T, 4 lần/điểm 0.55 Lớp BTN hạt thô dày 6cm 6 Lu bánh hơi 16T, 10lần/điểm 0.84 0.59 0.6 Lu bánh sắt 10T, 4 lần/điểm 1.58 0.25 Lớp BTN hạt mịn dày 4cm 7 Lu bánh hơi 16T, 10lần/điểm 0.76 0.59 0.6 Lu bánh sắt 10T, 4 lần/điểm 1.45 0.25 43
  45. Bảng tóm tắt quy trình công nghệ thi công mặt đường ( tốc độ dây chuyền 120m/ca ) Số STT Nội dung Khối lượng Năng suất ca máy Thi công lòng đường Đào lòng đường bằng máy san 403.2 m3 1075.2 m3/ca 0.375 1 Đắp lề đường bằng máy san 15 m3 Lu bánh sắt 6T, 5 lần/điểm 0.38 Km/ca 0.32 Vtb=2Km/h Đầm cóc lề đường 0.3 Km/ca 0.8 Thi công lớp móng dưới cấp phối đá dăm dày 16cm 3 3 Vận chuyển với Ltb =2Km 191.94 m 56 m /ca 3.4 San lớp cấp phối, máy san 191.94 m3 1128.96 m3/ca 0.17 2 D144 Lu rung bánh sắt 6T 0.12 Km 0.34 Km/ca 0.35 10 lần/điểm, Vtb =3Km/h Lu bánh lốp 10T 0.12 Km 0.068 Km/ca 1.76 20 lần/điểm, Vtb =2,5Km/h Lu bánh sắt 10T 0.12 Km 0.36 Km/ca 0.33 4 lần/điểm, Vtb =2Km/h Thi công lớp móng trên cấp phối đá dăm dày 14cm 3 3 Vận chuyển với Ltb =2Km 179.85 m 56 m /ca 3.21 San lớp cấp phối, máy san 179.85 m3 987.84 m3/ca 0.18 3 D144 Lu rung bánh sắt 6T 0.12 Km 0.34 Km/ca 0.35 10 lần/điểm, Vtb =3Km/h Lu bánh lốp 10T 0.12 Km 0.068 Km/ca 1.76 20 lần/điểm, Vtb =2,5Km/h 44
  46. Số STT Nội dung Khối lượng Năng suất ca máy Lu bánh sắt 10T 0.12 Km 0.36 Km/ca 0.33 4 lần/điểm, Vtb =2Km/h Thi công lớp móng dưới đá dăm Macadam dày 10cm 3 3 Vận chuyển với Ltb =4.15Km 110.88 m 43.75 m /ca 2.53 4 Máy san D144 110.88 m3 679.46 m3/ca 0.16 Lu bánh sắt 6T 0.12 Km 0.23 Km/ca 0.52 10 lần/điểm, Vtb =2Km/h Lu bánh lốp 10T 0.12 Km 0.055 Km/ca 2.2 26 lần/điểm, Vtb =2Km/h Thi công lớp móng trên đá dăm Macadam dày 8cm Vận chuyển với Ltb =4.15Km Đá 4x6 88.7 m3 43.75 m3/ca 2 Đá 2x4 2.35 m3 43.75 m3/ca 0.05 5 Đá 1x2 2.43 m3 43.75 m3/ca 0.06 Đá 0.5x1 3.28 m3 43.75 m3/ca 0.07 San lớp đá dăm, máy san 96.76 m3 543.57 m3/ca 0.18 D144 Lu bánh sắt 6T 0.12 Km 0.23 Km/ca 0.52 10 lần/điểm, Vtb =2Km/h Lu bánh lốp 10T 0.12 Km 0.055 Km/ca 2.2 26 lần/điểm, Vtb =2Km/h 45
  47. Số STT Nội dung Khối lượng Năng suất ca máy Lu bánh sắt 10T 0.12 Km 0.22 Km/ca 0.55 4 lần/điểm, Vtb =2Km/h Thi công lớp bê tông nhựa nóng hạt thô 6cm 3 Vận chuyển với Ltb =4.74Km 263.21 m 58.8 T/ca 4.48 Rải hỗn hợp bằng máy D696 263.21 m3 1488.32 T/ca 0.18 6 Lu bánh hơi 16T, 10lần/điểm 5 lần đầu, Vtb=2,5Km/h 0.12 Km 0.28 Km/ca 0.43 5 lần sau, Vtb=6,5Km/h 0.12 Km 0.74 Km/ca 0.16 Lu bánh sắt 10T 0.12 Km 0.48 Km/ca 0.25 4 lần/điểm, Vtb =4Km/h Thi công lớp bê tông nhựa nóng hạt mịn 4cm 3 Vận chuyển với Ltb =4.74Km 128 m 58.8 T/ca 2.18 Rải hỗn hợp bằng máy D696 128 m3 1240.27 T/ca 0.1 7 Lu bánh hơi 16T, 10lần/điểm 5 lần đầu, Vtb=2,5Km/h 0.12 Km 0.28 Km/ca 0.43 5 lần sau, Vtb=6,5Km/h 0.12 Km 0.74 Km/ca 0.16 Lu bánh sắt 10T 0.12 Km 0.48 Km/ca 0.25 4 lần/điểm, Vtb =4Km/h 46
  48. CHƯƠNG V TỔ CHỨC CÔNG TÁC CUNG CẤP VẬT TƯ VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU Đối với quá trình thi công bằng phương pháp dây chuyền thì công tác tổ chức cung cấp vật tư và vận chuyển vật liệu có tầm quan trọng rất lớn, nó ảnh hưởng không nhỏ đến tốc độ thi công của cả dây chuyền làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công. Do đó muốn đảm bảo cho tiến độ thi công hoàn thành đúng thời hạn thì phải tính toán được lượng vật liệu dự trữ cần thiết nhằm phục vụ kịp thời cho quá trình thi công của dây chuyền. 1. Kế hoạch dự trữ vật liệu Dự trữ thường xuyên : là lượng vật lệu cần thiết phải dự trữ để đảm bảo thi công được liên tục cho đơn vị thi công trong thời kỳ giữa hai đợt nhập vật tư. Vtx = n.Vn Với Vn : Lượng vật liệu cần thiết cho một ca làm việc n : Số ngày giãn cách giữa hai đợt nhập vật tư Phần lớn các loại vật liệu đều mua và vận chuyển đến công trường mỗi khi sử dụng nên n = 0 V tx = 0. Dự trữ bảo hiểm : là lượng vật liệu cần thiết phải dự trữ để đảm bảo thi công được liên tục, khi đơn vị cung cấp vật tư không đảm bảo được hợp đồng hoặc quá trình cung cấp vật tư gặp trở ngại.V bh = nbh.Vn với nbh : Là số ngày bị trở ngại được xác định bằng phương pháp thống kê nbh = 3 ngày Vbh = 3Vn. Dự trữ chuẩn bị : là lượng vật liệu cần thiết để đảm bảo yêu cầu thi công đối với từng loại vật liệu nào đó trong thời gian nghiệm thu, bốc dỡ, phân loại Vcb = ncb.Vn Vớin cb : Số ngày làm công tác chuẩn bị ncb = 1 ngày - Lượng vật liệu nhỏ nhất cần dự trữ : Vmin= Vbh + Vcb - Lượng vật liệu lớn nhất cần dự trữ : Vmax= Vbh + Vcb + Vtx Do Vtx = 0 Vmin = Vmax. Kết quả tính toán được lập vào bảng sau. 47
  49. Bảng tính toán dự trữ cho một đoạn thi công Khối lượng vật liệu STT Loại vật liệu Đơn vị cần dự trữ 1 Đá 0,5x1 m3 13.12 2 Đá 1x2 m3 9.72 3 Đá 2x4 m3 9.4 4 Đá 4x6 m3 7.98 5 Cấp phối đá dăm m3 1487.16 Bảng tổng hợp yêu cầu vật liệu Cho toàn STT Loại vật liệu Đơn vị Cho 1 ca Cho 1 Km tuyến 1 BTN nóng hạt mịn T 128 1066.67 9796.27 2 BTN nóng hạt thô T 263.21 2193.42 20144.34 3 Đá 0,5x1 m3 3.28 27.33 250.72 4 Đá 1x2 m3 2.34 20.25 186.43 5 Đá 2x4 m3 2.35 19.58 180.00 6 Đá 4x6 m3 199.58 1663.17 15274.82 7 Cấp phối đá dăm m3 371.79 3098.25 28453.85 2. Kế hoạch cung cấp thiết bị, máy móc, nhân lực Số ca yêu cầu trong 1 đoạn công tác STT Tên Tổng Cấp phối Đá dăm BTN máy móc đá dăm Macadam số ca 1 Máy san D144 0.35 0.34 0.69 2 Máy rải D696 0.25 0.25 3 Lu bánh sắt 6T 0.7 1.04 1.74 4 Lu bánh lốp 10T 3.52 4.4 7.92 5 Lu bánh sắt 10T 0.66 0.55 0.5 1.71 6 Lu bánh hơI 16T 1.18 1.18 7 Xe Maz200 6.61 4.71 6.66 17.98 8 Nhân công 61.24 145.57 48.0 254.81 48