Giáo án Luật du lịch quốc tế - Nguyễn Văn Trí

doc 44 trang hapham 2700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Luật du lịch quốc tế - Nguyễn Văn Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_luat_du_lich_quoc_te_nguyen_van_tri.doc

Nội dung text: Giáo án Luật du lịch quốc tế - Nguyễn Văn Trí

  1. Giáo án LUẬT DU LỊCH QUỐC TẾ Ths. Nguyễn Văn Trí
  2. Số tiết: 30 GV: Ths. Nguyễn Văn Trí Nội dung chính:  Phần I- Luật du lịch quốc tế  Phần II- Quản lý Nhà nước về xuất Nhập cảnh Tài liệu tham khảo 1. Nghị định thư du lịch ASEAN 2004; 2. Tuyên bố Hội An 2006 ; 3. Chương trình Hành động của ngành Du lịch sau khi Việt Nam gia nhập WTO giai đoạn 2007- 2012; 4. Luật du lịch 2005; 5. Nghị định 92/ 2007 Hướng dẫn Luật du lịch 2005; Đề cương Môn học PHẦN I: LUẬT DU LỊCH QUỐC TẾ I. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT DU LỊCH QUỐC TẾ II. CHỦ THỂ CỦA LUẬT DU LỊCH QUỐC TẾ III. QUAN HỆ HỢP TÁC QUỐC TẾ DU LỊCH GIỮA VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC IV. QUY CHẾ PHÁP LÝ CỦA VIỆT NAM VỀ HOẠT ĐỘNG DU LỊCH QUỐC TẾ Đề cương Môn học PHẦN II – QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XNC I. KHÁI QUÁT QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XNC II.QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XNC ĐỐI VỚI CÔNG DÂN VIỆT NAM III.QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XNC ĐỐI VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI IV.QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XNC ĐỐI VỚI NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ NƯỚC NGOÀI I. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT DU LỊCH QUỐC TẾ Luật du lịch quốc tế điều chỉnh các quan hệ có yếu tố nước ngoài liên quan đến hoạt động du lịch. Cụ thể?
  3. II. CHỦ THỂ CỦA LUẬT DU LỊCH QUỐC TẾ 1.QUỐC GIA 2. CÁC TỔ CHỨC DU LỊCH QUỐC TẾ 3.TỔ CHỨC KINH DOANH DU LỊCH QUỐC TẾ 4. KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ 1. QUỐC GIA  Quan niệm về quốc gia Theo Điều 1 của công ước Motevideo năm 1933 về quyền và nghĩa vụ quốc gia: (1), Dân cư thường xuyên; (2), Lãnh thổ được xác đinh; (3), Chính phủ; (4), Năng lực tham gia vào các quan hệ với các thực thể quốc tế khác  Chủ quyền quốc gia  Quyền tối cao của quốc gia trong phạm vi lãnh thổ chủa mình;  Và quyền độc lập của quốc gia trong quan hệ quốc tế. Hongkong, Macau, Đài Loan . Là quốc gia? QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA QUỐC GIA TRONG LQT Quyền:  Quyền bình đẳng về chủ quyền và quyền lợi;  Quyền được tự vệ cá nhân hay tự vệ tập thể;  Quyền được tồn tại trong hòa bình và độc lập;  Quyền bất khả xâm phạm về lãnh thổ; QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA QUỐC GIA TRONG LQT Quyền:  Quyền được tham gia vào việc xây dựng các quy phạm pháp luật quốc tế;
  4.  Quyền được tự do quan hệ với các chủ thể khác của luật quốc tế;  Quyền được trở thành thanh viên của các tổ chức quốc tế phổ biến. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA QUỐC GIA TRONG LQT Nghĩa vụ:  Tôn trọng chủ quyền của các quốc gia;  Tôn trọng bất khả xâm phạm lãnh thổ của các quốc gia khác;  Không áp dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực;  Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA QUỐC GIA TRONG LQT Nghĩa vụ: Hợp tác hữu nghị giữa các quốc gia nhằm duy trì nền hòa bình và an ninh quốc tế;  Tôn trọng nguyên tắc bình đẳng trong quan hệ quốc tế;  Tôn trọng những cam kết và tập quán quốc tế;  Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hòa bình Vai trò của quốc gia trong du lịch quốc tế Sự hợp tác quốc tế của quốc gia tạo ra sự liên kết và là động lực thúc đẩy ngành du lịch quốc tế phát triển;  Môi trường pháp lý mỗi quốc gia là tiền đề của hoạt động du lịch quốc tế. Hoạt động pháp lý của quốc gia trong du lịch quốc tế  Xây dưng, tham gia các Điều ước quốc tế về du lịch;  Xây dựng các chuẩn mức pháp lý của quốc gia về yếu tố nước ngoài trong ngành du lịch quốc gia mình;  Giải quyết, tham gia giải quyết tranh chấp quốc tế về du lịch. Hoạt động khác của quốc gia trong du lịch quốc tế  Tham gia và tạo điều kiện cho các chủ thể khác tham gia vào các tổ chức du lịch quốc tế;  Thực hiện các hoạt động xúc tiến, đầu tư về du lịch; Đảm bảo sự an toàn và an ninh cho hoạt động du lịch quốc tế diễn ra tại lãnh thổ quốc gia mình.
  5. Các loại tổ chức quốc tế về du lịch Tổ chức quốc tế liên chính phủ Tổ chức phi chính phủ (NGOs) Vai trò của tổ chức du lịch quốc tế  Là cầu nối liên kết các ngành du lịch trên thế giới;  Thúc đẩy phát triển tiềm năng du lịch ở vùng, khu vực trên thế giới; Bảo hộ các thành viên trong hoạt động du lịch. 2.3 Một số tổ chức du lịch quốc tế điển hình Tổ chức du lịch thế giới (World Tourism Organization) Ủy hội du lịch Châu Âu (European Travel Commission – ETC)  Hiệp hội du lịch Châu Á- Thái Bình Dương ( PATA: Pacific Asia Travel Association) 2.3 Một số tổ chức du lịch quốc tế điển hình Hội đồng Du lịch và Lữ hành Thế giới (WTTC: World travel anh tourism Council);  Trung tâm Quốc tế APEC về Du lịch bền vững (AICST: Apec international Centre for Sustainable Tourism)  Hiệp hội du lịch ASEAN Tổ chức du lịch thế giới (WTO) Tiền thân:  Tiền thân của Tổ chức Du lịch Thế giới là Đại hội quốc tế Hiệp hội các Cơ quan Vận chuyển Du lịch, được thành lập vào năm 1925 ở Hague.  Sau Chiến tranh Thế giới II, tổ chức này đổi tên là Liên hiệp Quốc tế Tổ chức các Cơ quan Lữ hành (IUOTO) và được chuyển tới Geneva. Tổ chức du lịch thế giới (WTO) Thành lập  Trên cơ sở nghị quyết của Hội nghị trù bị về thành lập Tổchức Du lịch thế giới (WTO), họp ngày 27/9/1970. Tổ chức WTO đã được chính thức thành lập ngày 2/1/1975.  Hàng năm, ngày 27/9 được coi là ngày Du lịch thế giới. Đại Hội đồng LHQ khoá 58 đã thông qua nghị quyết số 58/232 công nhận WTO là tổ chức chuyên môn trong hệ thống LHQ.
  6. Tổ chức du lịch thế giới (WTO) Phát triển: Đến năm 2005, danh sách thành viên của WTO đã bao gồm 145 quốc gia, 7 vùng lãnh thổ và khoảng 350 thành viên chi nhánh, đại diện cho khu vực tư nhân, các tổ chức giáo dục, hiệp hội du lịch và các cơ quan du lịch địa phương Thành viên: Chia thành 3 loại :  Thành viên chính thức (các quốc gia có chủ quyền) đến Đại hội lần thứ 14 WTO có 138 nước thành viên.  Thành viên liên kết là những vùng lãnh thổ, hiện nay có 6 thành viên là Aruba, Macao, Madeire, Hồng kông, Frémish và quần đảo Antilles.  Thành viên chi nhánh: là những công ty du lịch, hãng du lịch, hiện nay có 350 thành viên. Tổ chức du lịch thế giới (WTO)  Ngân sách: Do các nước thành viên chính thức đóng góp, được chia thành 15 bậc và đóng theo sự phát triển của khách lữ hành quốc tế vào nước đó.  Tôn chỉ Mục đích: WTO hoạt động nhằm đẩy mạnh và phát triển du lịch nhằm góp phần vào sự phát triển kinh tế, tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau giữa các dân tộc, các quốc gia vì hòa bình, thịnh vượng, tôn trọng lẫn nhau, tôn trọng nhân quyền và tự do cơ bản, không phân biệt chủng tộc, giới tính, ngôn ngữ và tôn giáo. Cơ cấu tổ chức: Đại hội đồngWTO : - Họp thường kỳ hai năm họp một lần, có nhiệm vụ thông qua chủ trương, chính sách du lịch, định hướng phát triển du lịch phục vụ sự phát triển kinh tế thé giới; bầu các chức vụ quan trọng của WTO như Tổng thư ký, các nước trong Hội đồng chấp hành WTO , kết nạp thành viên mới và đình chỉ nước thành viên khi nợ ngân sách quá 2 năm liền. - Ngoài Đại hội đồng thường kỳ, WTO cũng có thể triệu tập cuộc họp bất thường theo yêu cầu của Hội đồng chấp hành hoặc do 2/3 số thành viên chính thức yêu cầu. Cơ cấu tổ chức: Hội đồng chấp hành (HĐCH):
  7.  HĐCH gồm 27 nước thành viên được bầu theo khu vực địa lý. nhiệm kỳ là 2 năm và được tái cử.  HĐCH do 1 Chủ tịch và 3 Phó Chủ tịch lãnh đạo.  HĐCH là cơ quan điều hành giúp WTO triển khai các chủ trương chính sách đã được ĐHĐ thông qua giữa hai kỳ ĐHĐ.  HĐCH họp 2 kỳ 1 năm và có các cuộc họp bất thường theo đề nghị của Tổng Thư ký hay của 2/3 số thành viên HĐCH. Cơ cấu tổ chức: Ban thư ký: Đứng đầu là Tổng Thư ký và 2 phó Tổng thư ký, nhiệm kỳ 4 năm.  6 tiểu ban khu vực: + Châu Phi; + Châu Mỹ; + Đông Á - Thái Bình dương; + Nam Á; + Châu Âu; + Trung Đông Các tổ chức du lịch quốc tế khác Ủy hội du lịch Châu Âu (European Travel Commission – ETC) Ủy hội du lịch Châu Âu tập hợp các tổ chức du lịch quốc gia châu Âu nhằm gia tăng mức độ du lịch từ những phần đất khác trên thế giới đến Châu Âu như là kết quả của những hoạt động tiếp thị. Các tổ chức du lịch quốc tế khác  Hiệp hội du lịch Châu Á- Thái Bình Dương ( PATA): PATA là một tổ chức du lịch bao gồm các hội viên thuộc khu vực tư, đặc biệt là các công ty du lịch lớn, cũng như các tổ chức du lịch quốc gia. PATA tổ chức nghiên cứu thị trường tập thể, dành sự hổ trợ kỷ thuật cho sự phát triển du lịch, chủ yếu thông qua những sự nghiệp dành cho các quốc gia riêng lẽ hoặc trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương.  Hiệp hội du lịch Asean Các tổ chức du lịch quốc tế khác  Hiệp hội du lịch Asean: Bao gồm các nước thành viên Asean, thể hiện mối quan hệ cấp bộ trưởng về lĩnh vực du lịch trong khu vực, có vai trò gắn kết và phát triển vùng du lịch chung và tiềm năng phát triển du lịch của từng quốc gia 3. TỔ CHỨC KINH DOANH DU LỊCH QUỐC TẾ  Khái niệm:
  8. Là tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động kinh doanh du lịch quốc tế. Đặc điểm:  Là pháp nhân được thành lập theo quy định của pháp luật một quốc gia nhất định;  Hoạt động nhằm mục tiêu lợi nhuận; Tổ chức hoạt động du lịch liên quan đến khách du lịch quốc tế  Vai trò của tổ chức kinh doanh du lịch quốc tế:  Thoả mãn nhu cầu du lịch của khách du lịch, đặc biệt là khách du lịch quốc tế.  Thúc đẩy kinh tế phát triển;  Khai thác và giới thiệu tài nguyên du lịch hấp dẫn của quốc gia đến các nước khác Tạo ra nguồn thu nhập quốc gia; Tạo việc làm cho người lao động; 4. KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ  Khái niệm: Người đi du lịch bên ngoài lãnh thổ quốc gia mà mình thường trú  Vai trò:  Là đối tượng trung tâm của các hoạt động du lịch quốc tế của từng quốc gia, khu vực và trên toàn thế giới;  Là động lực phát triển kinh tế ;  Mang lại nguồn thu nhập, việc làm cho quốc gia nước sở tại; 1. QUAN HỆ VN VỚI CÁC NƯỚC KHU VỰC ASEAN; 2. DIỄN ĐÀN HỢP TÁC KINH TẾ CHÂU Á THÁI BÌNH DƯƠNG (APEC) 3. QUAN HỆ VIỆT NAM – TỔ CHỨC DU LỊCH THẾ GIỚI (WTO); 4. QUAN HỆ VIỆT NAM - TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO) VỀ DU LỊCH 1. QUAN HỆ VN VỚI CÁC NƯỚC KHU VỰC ASEAN  ASEAN là tổ chức liên chính phủ Số lượng thành viên: 10 quốc gia
  9.  Ngày gia nhập của VN: 27/71995;  Là tổ chức thể hiện sự hợp tác toàn diện của các quốc gia Đông Nam Á, trong đó có lĩnh vực du lịch 1.1 Lịch sử hợp tác về du lịch của ASEAN  Tuyên bố Manila ngày 15 tháng 12 năm 1987;  Thỏa thuận cấp Bộ trưởng về Hợp tác Du lịch ASEAN, ký ngày 10 tháng 01 năm 1998, tại Cebu, Philippines;  Hiệp định Khung ASEAN về Dịch vụ, ký tại Bangkok, ngày 15 tháng 12 năm 1995 Hiệp định du lịch ASEAN được ký tại Phnôm Pênh, Campuchia, ngày 04 tháng 11 năm 2002;  Nghị định thư Hội nhập ngành du lịch ASEAN tại Viên Chăn, Lào ngày 29/11/2004 1.2 Nội dung hợp tác cơ bản Tạo điều kiện thuận lợi trong du lịch ASEAN và quốc tế; Về dịch vụ vận tải du lịch;  Tiếp cận thị trường;  Du lịch có chất lượng;  An toàn và an ninh du lịch;  Phối hợp xúc tiến và tiếp thị;  Phát triển nguồn nhân lực.  Tạo điều kiện thuận lợi trong du lịch ASEAN và quốc tế; Đưa ra các ưu đãi nhằm khuyến khích đầu tư, nhất là khu vực tư nhân vào ASEAN;  Xây dựng và triển khai các dự án du lịch sinh thái nhằm khuyến khích đầu tư vào du lịch Về dịch vụ vận tải du lịch;  Miễn thị thực cho du lịch nội khối ASEAN của các công dân ASEAN (từ năm 2005);  Nghiên cứu tạo thuận lợi các thủ tục liên quan đến visa trong việc đi lại của các thể nhân không phải là công dân ASEAN trong phạm vi ASEAN. Tiếp cận thị trường; Đẩy nhanh tự do hoá thương mại dịch vụ trước năm 2020;  Xúc tiến các chương trình hợp tác và đầu tư chung, bao gồm thị trường các nước thứ ba;
  10.  Loại bỏ các hạn chế về tiếp cận thị trường và đối xử quốc gia nhằm đạt được tự do hoá thương mại trong ngành du lịch. Du lịch có chất lượng; Bước đầu xây dựng các tiêu chuẩn về cấp độ của các khách sạn, tập trung vào hệ thống cấp chứng nhận quản lý môi trường của khách sạn. An toàn và an ninh du lịch; Ổn định chính trị;  Thực hiện tốt các biện pháp chống khủng bố; Đảm bảo an toàn cho khách du lịch trước các tội phạm . Phối hợp xúc tiến và tiếp thị;  Tăng cường các nỗ lực xúc tiến chung trong và ngoài khối ASEAN thường xuyên thu hút du lịch và đầu từ du lịch từ thị trường ngoài ASEAN;  Khuyến khích khu vực tư nhân tham gia vào các chương trình xúc tiến và marketing chung đối với các hoạt động du lịch ASEAN ;  Tiếp thị bằng logo chung, tổ chức một khu du lịch chung trong hội chợ triển lãm du lịch ; Phát triển nguồn nhân lực.  Chương trình đào tạo chung;  Xây dựng các tiêu chuẩn phù hợp tối thiểu trong ASEAN đối với các cơ quan du lịch chuyên nghiệp  Xây dựng một Mạng lưới Phát triển và Quản lý Nguồn lực Du lịch;  Chương trình trao đổi, các hoạt động đào tạo chéo và chứng nhận chéo; 2. VIỆT NAM - APEC  Diễn đàn hợp tác Châu Á Thái Bình Dương hiện nay có 21 thành viên. Diễn đàn này hợp tác trên nhiều lĩnh vực trong đó có lĩnh vực du lịch.  Về hoạt động hợp tác trong lĩnh vực du lịch, các quốc gia thành viên Apec đã có những văn kiện hợp tác quan trọng, trong đó nổi bậc nhất là Hiến chương du lịch Apec và Tuyên bố Hội An 2.1 Hiến chương Du lịch APEC Tại Hội nghị Bộ trưởng Du lịch APEC lần thứ nhất tại Hàn Quốc năm 2000, Hiến chương Du lịch APEC đã được thông qua với 4 mục tiêu chính:  Loại bỏ những trở ngại đối với kinh doanh và đầu tư du lịch;
  11.  Thúc đẩy dòng khách du lịch và nhu cầu tiêu dùng sản phẩm;  Quản lý bền vững tài nguyên du lịch và hạn chế tác động tiêu cực;  Tăng cường nhận thức và hiểu biết du lịch, coi đó là phương tiện phát triển kinh tế, xã hội. 2.2 TUYẾN BỐ HỘI AN Hội nghị Bộ trưởng Du lịch APEC lần thứ 4, tổ chức tại Hội An, Quảng Nam, Việt Nam từ ngày 15 – 17/10/2006 trong khuôn khổ Năm APEC Việt Nam 2006:  Khuyến khích tổ chức Hội chợ Du lịch APEC  Tăng cường thu hút đầu tư vào cơ sở hạ tầng du lịch;  Khuyến khích áp dụng các biện pháp tạo điều kiện đi lại thuận lợi cho khách du lịch, nghiên cứu khả năng kết nối tour và mở đường bay trực tiếp giữa các di sản văn hóa ; Tổ chức các hoạt động giao lưu thanh niên và giao lưu giữa các thành phố kết nghĩa. 3. QUAN HỆ VIỆT NAM – TỔ CHỨC DU LỊCH THẾ GIỚI (WTO):  Gia nhập: Ngày 26 tháng 9 năm 1979, CHXHCN Việt Nam gửi đơn xin gia nhập WTO .  Quan hệ hợp tác: Với sự trợ về tài chính của UNDP, Việt Nam và chuyên gia cao cấp của WTO đã hoàn thành dự án phát triển du lịch Việt nam từ nay dến 2010 4. QUAN HỆ VIỆT NAM - TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO) VỀ DU LỊCH  CAM KẾT CỦA VN KHI GIA NHẬP TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO) VỀ DU LỊCH;  CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA VIỆT NAM VỀ DU LỊCH SAU KHI GIA NHẬP WTO 2007-2012. CAM KẾT CỦA VN KHI GIA NHẬP TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO) VỀ DU LỊCH Dịch vụ du lịch theo định nghĩa trong WTO, gồm: + Dịch vụ khách sạn và nhà hàng (CPC 641 – 643); + Dịch vụ lữ hành và điều hành tour du lịch (CPC 7471); + Dịch vụ hướng dẫn viên du lịch (CPC 7472);
  12. + Dịch vụ khác. CAM KẾT CỦA VN KHI GIA NHẬP TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO) VỀ DU LỊCH Cơ sở đưa ra cam kết: Căn cứ vào pháp luật của Việt Nam; thực tiễn của ngành du lịch; cam kết quốc tế trước đó của Việt Nam; cam kết trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ. Nội dung cam kết  Diện cam kết: Việt Nam chỉ cam kết dịch vụ khách sạn và nhà hàng, dịch vụ đại lý lữ hành và điều hành tour du lịch. Không cam kết dịch vụ hướng dẫn viên du lịch. Đối với dịch vụ đại lý lữ hành và điều hành tour du lịch:  Chỉ cho phép các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài thành lập liên doanh với đối tác Việt Nam, không hạn chế vốn nước ngoài trong liên doanh. Hướng dẫn viên du lịch trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải là người Việt Nam;  Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được phép cung cấp dịch vụ đưa khách vào du lịch VN. Một số lưu ý:  Không cho phép doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài (phù hợp với Điều 51 Luật Du lịch);  Không hạn chế vốn nước ngoài trong liên doanh (Luật Du lịch Việt Nam - 2005 chưa có);  Chưa cam kết cho phép thành lập chi nhánh (Điều 42 Luật Du lịch);  Không hạn chế đối tác Việt Nam trong liên doanh (Điều 51 Luật Du lịch). CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA VIỆT NAM VỀ DU LỊCH SAU KHI GIA NHẬP WTO 2007-2012 1. KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ  Khái niệm  Quyền và nghĩa vụ của khách du lịch(Điều 35 Luật du lịch);
  13. Bảo đảm an toàn cho khách du lịch (Điều 39). Khái niệm Khách du lịch quốc tế: là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch; công dân Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam ra nước ngoài du lịch Quyền và nghĩa vụ  Quyền: Lựa chọn hình thức du lịch; Được cung cấp thông tin cần thiết; Được tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, hải quan, lưu trú; được đi lại trên lãnh thổ Việt Nam; Hưởng đầy đủ các dịch vụ du lịch; Được đối xử bình đẳng, được bảo đảm an toàn; Được bồi thường thiệt hại;  Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện. Quyền và nghĩa vụ  Nghĩa vụ:  Tuân thủ pháp luật Việt Nam và các vấn đề khác;  Thực hiện nội quy, quy chế;  Thanh toán tiền dịch vụ và các khoản phí, lệ phí theo quy định của pháp luật; Bồi thường thiệt hại. 1.3 Bảo đảm an toàn cho khách du lịch (Điều 39). 2. TỔ CHỨC KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VIỆT NAM  Nguồn: Điều 46 – 50 Luật Du lịch 2005;  Điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế;  Giấy phép kinh doanh Lữ hành quốc tế; Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế;
  14.  Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế. Điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế  Có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế;  Có phương án kinh doanh lữ hành; có chương trình du lịch cho khách du lịch quốc tế;  Người điều hành có thời gian ít nhất bốn năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành;  Có ít nhất ba hướng dẫn viên du lịch quốc tế;  Có tiền ký quỹ 250tr. 2.2 Giấy phép kinh doanh Lữ hành quốc tế  Các loại giấy phép:  Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam;  Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài;  Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài. Trường hợp không cấp giấy phép  Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh lữ hành trái pháp luật đã bị xử phạt hành chính về hành vi đó trong thời gian chưa quá mười hai tháng tính đến thời điểm đề nghị cấp giấy phép;  Doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trong thời gian chưa quá mười hai tháng tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép.  Trường hợp bị thu hồi:  Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động;  Doanh nghiệp không kinh doanh lữ hành quốc tế trong mười tám tháng liên tục;  Doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng các quy định của Luật này;  Doanh nghiệp có hành vi vi phạm mà pháp luật quy định phải thu hồi giấy phép. 2.4 Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế Hồ sơ: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế; Bản sao:
  15. . Giấy đăng ký kinh doanh, . Phương án kinh doanh lữ hành, chương trình du lịch cho khách quốc tế, . Giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành, . Bản sao thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng của hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành, . Giấy chứng nhận tiền ký quỹ.  Thủ tục: Gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;  Trong 10 ngày, cơ quan cấp tỉnh thẩm định hồ sơ và gửi văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương; trường hợp không đủ tiêu chuẩn thì thông báo bằng văn bản;  Trong10 ngày, cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương có trách nhiệm xem xét, cấp giấy; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản, cho cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh và doanh nghiệp biết. 2.5 Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế  Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam:  Xây dựng, quảng cáo, bán và tổ chức thực hiện các chương trình du lịch cho khách du lịch vào Việt Nam và khách du lịch nội địa; Hỗ trợ khách du lịch làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, hải quan;  Chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật và các quy định của Nhà nước Việt Nam; Sử dụng hướng dẫn viên để hướng dẫn cho khách du lịch là người nước ngoài; chịu trách nhiệm về hoạt động của hướng dẫn viên.  Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài:  Xây dựng, quảng cáo, bán và tổ chức thực hiện chương trình du lịch cho khách du lịch ra nước ngoài và khách du lịch nội địa;  Phải mua bảo hiểm du lịch cho khách du lịch Việt Nam ra nước ngoài trong thời gian thực hiện chương trình du lịch; Hỗ trợ khách du lịch làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, hải quan;  Chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật và các quy định của nước đến du lịch;
  16.  Có trách nhiệm quản lý khách du lịch theo chương trình du lịch đã ký với khách du lịch. 3. CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC KINH DOANH DU LỊCH QUỐC TẾ  Chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch VN ở nước ngoài;  Chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam 3.1 Chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch VN ở nước ngoài; Theo Điều 41 Luật DL 2005: Việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch Việt Nam ở nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước sở tại, phù hợp với điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 3.2 Chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam  Nguồn: Chương V Nghị định 92/2007 Quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật du lịch 2005 3.2.1 Điều kiện cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại VN;  Điều kiện cấp giấy phép thành lập chi nhánh:  Là doanh nghiệp du lịch hợp pháp;  Đã hoạt động kinh doanh du lịch ít nhất 5 năm.  Có đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.  Điều kiện cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện  Là doanh nghiệp du lịch hợp pháp;  Đã hoạt động kinh doanh du lịch ít nhất 1 năm.  Có đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
  17. 3.2.2 Thẩm quyền cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại VN  Giấy phép thành lập chi nhánh (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);  Giấy phép thành lập văn phòng đại diện (Sở VH, TT và DL hoặc Sở Du Lịch). 3.2.3 Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện Đơn đề nghị ; Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh, điều lệ hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; trường hợp thành lập chi nhánh phải có giấy ủy quyền nêu rõ phạm vi ủy quyền cho người đứng đầu chi nhánh.  Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tương đương trong năm tài chính liền kề. Lưu ý: Các giấy tờ này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. 3.2.4 Thủ tục cấp Giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện Gửi một bộ hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước về du lịch có thẩm quyền; Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 3 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền phải thông báo bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;  Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép cho doanh nghiệp và thông báo cho cơ quan hữu quan; Nếu không đủ điều kiện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;  Giấy phép có thời hạn 5 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương của doanh nghiệp du lịch nước ngoài.
  18. Thu hồi 3.2.5 Giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện  Các trường hợp bị thu hồi:?  Không chính thức đi vào hoạt động trong thời gian 6 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;  Ngừng hoạt động 6 tháng liên tục mà không thông báo với cơ quan cấp Giấy phép;  Không báo cáo định kỳ về hoạt động của mình trong 2 năm liên tiếp;  Không gửi báo cáo theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày có yêu cầu bằng văn bản;  Hoạt động không đúng chức năng.  Thẩm quyền thu hồi: ? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp có thẩm quyền thu hồi. 3.2.6 Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện  Theo đề nghị của doanh nghiệp du lịch nước ngoài và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận;  Khi doanh nghiệp du lịch nước ngoài chấm dứt hoạt động theo pháp luật của nước nơi doanh nghiệp đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh; Hết thời hạn hoạt động theo Giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện mà doanh nghiệp du lịch nước ngoài không đề nghị gia hạn; Hết thời hạn hoạt động theo Giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện mà không được cơ quan cấp Giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện chấp thuận gia hạn; Bị thu hồi Giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định
  19. Lưu ý:  Việc chấm dứt hoạt động phải thông báo đến: cơ quan cấp Giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, các chủ nợ, người lao động trong chi nhánh, văn phòng đại diện, người có quyền, nghĩa vụ, lợi ích liên quan khác. Đồng thời, phải đăng báo viết hoặc báo điện tử được phép phát hành tại Việt Nam trong 3 số liên tiếp. Cơ quan cấp Giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện phải xoá tên văn phòng đại diện, chi nhánh trong Sổ đăng ký. Cơ quan cấp giấy phép phải thông báo đến các cơ quan hữu quan về việc chấm dứt hoạt động. 3.2.7 Quyền và nghĩa vụ của chi nhánh, văn phòng đại diện và người đứng đầu  Quyền, nghĩa vụ của chi nhánh và người đứng đầu chi nhánh Được kinh doanh các ngành, nghề theo quy định của Luật Du lịch;  Thông báo bằng văn bản đến cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở Trung ương và cấp tỉnh nơi chi nhánh đặt trụ sở về thời điểm bắt đầu hoạt động;  Khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở, thay đổi người đứng đầu chi nhánh phải thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở Trung ương và cấp tỉnh nơi đặt chi nhánh; 3.2.7 Quyền và nghĩa vụ của chi nhánh, văn phòng đại diện và người đứng đầu  Quyền, nghĩa vụ của chi nhánh và người đứng đầu chi nhánh  Báo cáo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo quy định hiện hành;  Không được thực hiện chức năng đại diện cho doanh nghiệp khác, không được cho thuê lại trụ sở chi nhánh;  Người đứng đầu chi nhánh không được kiêm nhiệm các chức vụ sau: Đứng đầu văn phòng đại diện của cùng doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam; Đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của một doanh nghiệp nước ngoài khác tại Việt Nam. 
  20. Quyền, nghĩa vụ của Văn phòng đại diện và người đứng đầu Văn phòng đại diện  Không được thực hiện chức năng làm đại diện cho doanh nghiệp khác, không được cho thuê lại trụ sở văn phòng đại diện.  Người đứng đầu văn phòng đại diện không được kiêm nhiệm các chức vụ sau: Đứng đầu chi nhánh tại Việt Nam; Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nước ngoài để kinh doanh du lịch; Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật của Việt Nam.  Quyền, nghĩa vụ của Văn phòng đại diện và người đứng đầu Văn phòng đại diện  Không được thực hiện chức năng làm đại diện cho doanh nghiệp khác, không được cho thuê lại trụ sở văn phòng đại diện.  Người đứng đầu văn phòng đại diện không được kiêm nhiệm các chức vụ sau: Đứng đầu chi nhánh tại Việt Nam; Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nước ngoài để kinh doanh du lịch; Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật của Việt Nam. I. KHÁI QUÁT QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XUẤT NHẬP CẢNH MỘT SỐ KHÁI NIỆM;  CHỦ THỂ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XNC; ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM  Khái niệm xuất nhập cảnh theo nghĩa chung: "Nhập cảnh", theo nghĩa chung, nhập cảnh là việc vượt qua biên giới của một quốc gia để đi vào lãnh thổ quốc gia đó. “Xuất cảnh”, theo nghĩa chung, là việc ra khỏi biên giới của quốc gia đang cư trú đến đi một quốc gia khác.
  21. 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM  Khái niệm xuất nhập cảnh theo pháp luật Việt Nam:  Nhập cảnh Việt Nam là là vào lãnh thổ Việt Nam qua các cửa khẩu quốc tế của Việt Nam; "Xuất cảnh" là ra khỏi lãnh thổ Việt Nam qua các cửa khẩu quốc tế của Việt Nam; "Quá cảnh" là đi qua khu vực quá cảnh tại cửa khẩu quốc tế của Việt Nam. 2. Chủ thể quản lý nhà nước về Xuất nhập cảnh  Ngành Công an;  Ngành Ngoại giao; Bộ Giao thông vận tải; Bộ Quốc phòng; 2.1 Ngành Công an Bộ Công an Cục quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an  Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:  Công an xã, phường, thị trấn Bộ Công an  Thẩm quyền quản lý xuất nhập cảnh đối với Công dân Việt Nam (Điều 27 Nghị định 136):  Trình Chính phủ hoặc kiến nghị Chính phủ trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành các chính sách, pháp luật về XNC; Cấp, sửa đổi hộ chiếu phổ thông, giấy tờ có giá trị XNC khác;  Ban hành mẫu các loại giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh.  Thực hiện việc thu hồi, hủy hoặc khôi phục giá trị sử dụng của các loại giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh; Bộ Công an  Kiểm soát, kiểm chứng giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh tại các cửa khẩu;  Xử lý vi phạm hành chính;  Thực hiện hợp tác quốc tế;  Thống kê nhà nước về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
  22. Bộ Công an  Trách nhiệm quản lý xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài (Điều 22. Nghị định số 21/2001):  Trình cơ quan có thẩm quyền ban hành pháp luật về XNC, cư trú của người nước ngoài; Hướng dẫn thực hiện pháp luật về XNC, cư trú;  Chủ trì, phối hợp giám sát, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật XNC, cư trú;  Thực hiện hợp tác quốc tế;  Thống kê nhà nước về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú; Cấp, sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ thị thực; chứng nhận tạm trú, Thẻ tạm trú, Thẻ thường trú;  Ban hành các mẫu giấy tờ. Cục quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an  Thực hiện hoạt động quản lý xuất nhập cảnh trong phạm vi thẩm quyền quản lý của Bộ Công An; Cấp Hộ chiếu phổ thông cho công dân Việt Nam trong nước đề nghị cấp trong những trường hợp cần gấp; Cấp thị thực cho khách nước ngoài. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Đối với hoạt động xuất nhập cảnh của công dân VN:  Nhận hồ sơ và trả kết quả cho công dân Việt Nam ở trong nước xin cấp Hộ chiếu phổ thông;  Thực hiện việc kiểm soát xuất nhập cảnh tại các cửa khẩu quốc tế trên địa bàn tỉnh. Đối với hoạt động xuất nhập cảnh của người nước ngoài:  Theo K2 Điều 26, Nghị định 21/2001, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài địa phương.
  23. Công an xã, phường, thị trấn Xác nhận vào tờ khai đề nghị xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam trong nước xin cấp hộ chiếu phổ thông trong nước. Ngành Ngoại giao 2.2.1 Bộ Ngoại giao  Trách nhiệm quản lý xuất nhập cảnh đối với công dân VN (Theo Điều 28 Nghị đinh 136/2007 ): Hướng dẫn thủ tục, trình tự cấp, gia hạn, sửa đổi hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. Cấp, gia hạn, sửa đổi hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước; thông báo cho Bộ Công an danh sách nhân sự người được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ngay sau khi cấp.  Thông báo cho Bộ Công an danh sách nhân sự những người trình báo mất hộ chiếu để hủy giá trị sử dụng. Ngành Ngoại giao  Trao đổi với Bộ Công an để khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đã bị hủy.  Cung cấp cho Bộ Công an những thông tin, tài liệu cần thiết về vi phạm các quy định về hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ để Bộ Công an xử lý.  Chủ trì, phối hợp với Bộ Công an trong việc đàm phán, ký kết hoặc gia nhập Điều ước quốc tế. Bộ ngoại giao
  24.  Trách nhiệm quản lý xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài (Điều 23 Nghị định 21/2001) Hướng dẫn thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài;  Chủ trì, phối hợp với Bộ Công an xử lý vi phạm pháp luật của người nước ngoài thuộc diện được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự;  Chủ trì, phối hợp với Bộ Công an đàm phán và ký kết các điều ước quốc tế;  Phối hợp với Bộ Công an thực hiện hợp tác quốc tế;  Thực hiện cấp, sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ thị thực; Cục lãnh sự Bộ ngoại giao  Giúp Bộ ngoại giao thực hiện quản lý nhà nước về xuất nhập cảnh theo quy định tại Điều 28 Nghị định 136/2007;  Nhận hồ sơ và trả kết quả đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ trong trường hợp người đề nghị cấp nộp hồ sơ trực tiếp. Cấp thị thực cho khách nước ngoài theo lời mời của cơ, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài  Trách nhiệm quản lý xuất nhập cảnh đối với công dân Việt Nam (Điều 31 Nghị định 136/2007): Cấp, gia hạn, sửa đổi hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo thông báo của Bộ Ngoại giao.  Cấp, sửa đổi hộ chiếu phổ thông theo hướng dẫn của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao. Cấp giấy thông hành hồi hương, giấy thông hành theo thông báo của Bộ Công an.
  25.  Thông báo cho Bộ Công an danh sách nhân sự những người được cấp giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh ngay sau khi cấp và danh sách những người trình báo mất giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, theo mẫu của Bộ Công an; 3. Đối tượng quản lý Xuất nhập cảnh  Công dân VN Xuất nhập cảnh VN;  Người nước ngoài Xuất nhập cảnh VN;  Người VN định cư nước ngoài XNC VN. 1. Cơ sở pháp lý của quyền XNC của CD VN  Điều 68 Hiến pháp 1992 (đã được sửa đổi, bổ sung 2001): “Công dân có quyền tự do đi lại và cư trú ở trong nước, có quyền ra nước ngoài và từ nước ngoài về nước theo quy định của pháp luật” 2. Hạn chế xuất nhập cảnh  Những trường hợp Công dân VN ở trong nước chưa được phép xuất cảnh Việt Nam;  Những trường hợp người VN đang ở nước ngoài chưa được cơ quan đại diện VN ở nước ngoài cấp giấy tờ có giá trị XNC VN Những trường hợp Công dân VN ở trong nước chưa được phép xuất cảnh Việt Nam (Điều 21)  Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc có liên quan đến công tác điều tra tội phạm.  Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án hình sự.
  26.  Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án dân sự, kinh tế; đang chờ để giải quyết tranh chấp về dân sự, kinh tế.  Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính trừ trường hợp có đặt tiền, đặt tài sản hoặc có biện pháp bảo đảm khác để thực hiện nghĩa vụ đó.  Vì lý do ngăn chặn dịch bệnh nguy hiểm lây lan.  Vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.  Có hành vi vi phạm hành chính về xuất nhập cảnh theo quy định của Chính phủ. Những trường hợp người VN đang ở nước ngoài chưa được cơ quan đại diện VN ở nước ngoài cấp giấy tờ có giá trị XNC VN (Điều 23)  Không có giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam.  Vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an. 3. Điều kiện xuất nhập cảnh của công dân VN Điều 2, Điều 3 Nghị định 136/2007, công dân VN mang hộ chiếu quốc gia và các giấy tờ khác có giá trị xuất nhập cảnh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền VN cấp theo quy định của pháp luật thì được xuất nhập cảnh VN và không cần thị thực. 4. Giấy tờ có giá trị XNC và thủ tục cấp
  27. 4.1 Các loại giấy tờ có giá trị XNC Hộ chiếu quốc gia;  Các giấy tờ khác có giá trị XNC Hộ chiếu quốc gia Định nghĩa và phân loại (Điều 4 Nghị định 136/2007) Hộ chiếu quốc gia là tài sản của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hộ chiếu quốc gia được sử dụng thay thế giấy chứng minh nhân dân. Hộ chiếu quốc gia, bao gồm: - Hộ chiếu ngoại giao; - Hộ chiếu công vụ; - Hộ chiếu phổ thông. Hộ chiếu phổ thông cấp trong nước và cấp ở nước ngoài có hình thức và nội dung như nhau nhưng có ký hiệu riêng để thuận lợi trong quản lý. Hộ chiếu quốc gia  Thời hạn của Hộ chiếu quốc gia (K2 Điều 4 và Điều 5 Nghị định 136/2007) Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp. Được gia hạn một lần, tối đa không quá 3 năm. Hộ chiếu phổ thông có giá trị không quá 10 năm và không được gia hạn; Hộ chiếu quốc gia cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp đến khi trẻ em đó đủ 14 tuổi và không được gia hạn.
  28. Đối tượng được cấp Hộ chiếu quốc gia: Đối tượng được cấp Hộ chiếu Ngoại giao (Điều 6 Nghị định 136/2007)  Thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam:  Thuộc Quốc hội:  Thuộc Chủ tịch nước:  Thuộc Chính phủ:  Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.  Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.  Thuộc cơ quan Nhà nước ở địa phương:  Thuộc các đoàn thể và tổ chức nhân dân cấp Trung ương:  Những người đang phục vụ trong ngành ngoại giao đã được phong hàm ngoại giao Vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi của những người thuộc diện quy định trường hợp 1 đến 9cùng đi theo hành trình hay nhiệm kỳ công tác.  Giao thông viên ngoại giao, giao thông viên lãnh sự. Đối tượng được cấp Hộ chiếu quốc gia: Đối tượng được cấp Hộ chiếu công vụ (Điều 7 Nghị định 136/2007)  Cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
  29.  Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.  Nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài. Vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi của những người nêu tại trường hợp thứ 3 cùng đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác. Đối tượng được cấp Hộ chiếu quốc gia: Đối tượng được cấp Hộ chiếu phổ thông (Điều 8 Nghị định 136/2007) Hộ chiếu phổ thông cấp cho mọi công dân Việt Nam. Các giấy tờ khác có giá trị Xuất nhập cảnh  Các loại giấy tờ khác có giá trị XNC (Điểm b, K1 Điều 4 Nghị định 136/2007): Hộ chiếu thuyền viên;  Giấy thông hành biên giới;  Giấy thông hành nhập xuất cảnh;  Giấy thông hành hồi hương;  Giấy thông hành.
  30. Các giấy tờ khác có giá trị Xuất nhập cảnh  Những đối tượng được cấp những giấy tờ khác có giá trị Xuất nhập cảnh (Điều 9, 10, 11, 12 Nghị định 136/2007) Hộ chiếu thuyền viên cấp cho công dân Việt Nam là thuyền viên để xuất nhập cảnh theo tàu biển hoặc phương tiện thuỷ nội địa hoạt động tuyến quốc tế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Giao thông vận tải.  Giấy thông hành biên giới và giấy thông hành nhập xuất cảnh cấp cho công dân Việt Nam qua lại nước có chung biên giới với Việt Nam, theo Điều ước quốc tế giữa Việt Nam với nước đó. Các giấy tờ khác có giá trị Xuất nhập cảnh  Những đối tượng được cấp những giấy tờ khác có giá trị Xuất nhập cảnh (Điều 9, 10, 11, 12 Nghị định 136/2007)  Giấy thông hành hồi hương cấp cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài nhập cảnh về thường trú ở Việt Nam.  Giấy thông hành cấp cho công dân Việt Nam không định cư ở nước ngoài để nhập cảnh về thường trú ở Việt Nam trong những trường hợp sau đây: . Không được nước ngoài cho cư trú.
  31. . Phải về nước theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam mà không có hộ chiếu quốc gia. . Có nguyện vọng về nước nhưng không có hộ chiếu quốc gia. Các giấy tờ khác có giá trị Xuất nhập cảnh  Thời hạn giá trị (K2 Điều 4 Nghị định 136/2007):  Giấy thông hành biên giới, giấy thông hành nhập xuất cảnh, giấy thông hành hồi hương có giá trị không quá 12 tháng tính từ ngày cấp và không được gia hạn;  Giấy thông hành có giá trị không quá 6 tháng tính từ ngày cấp và không được gia hạn. Hộ chiếu thuyền viên có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp. Hộ chiếu thuyền viên được gia hạn một lần, tối đa không quá 3 năm. 4.2 Thủ tục cấp các loại giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh Hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu quy định;  Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cử hoặc quyết định cho ra nước ngoài;
  32.  3 ảnh giống nhau, cỡ 4x6 cm; Bản sao giấy khai sinh (nếu người đề nghị cấp hộ chiếu dưới 14 tuổi);  Trong trường hợp đi cùng hoặc đi thăm người làm việc tại cơ quan ngoại giao, báo chí của VN ở nước ngoài thì cần bổ sung ý kiến bằng văn bản của Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Ngoại giao. Thẩm quyền và thời hạn cấp Hộ chiếu ngoại giao và Hộ chiếu công vụ Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao và Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh là Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước. Trường hợp người đề nghị nộp hồ sơ tại Cơ quan Ngoại vụ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cơ quan Ngoại vụ có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước. Cơ quan đại diện ngoại giao cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở nước ngoài. Thời hạn cấp Hộ chiếu ngoại giao và Hộ chiếu công vụ
  33. Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước và cơ quan đại diện ngoại giao ở nước ngoài xem xét giải quyết cấp hộ chiếu trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thủ tục cấp Hộ chiếu phổ thông trong nước (Điều 15 Nghị định 136/2007)  Hình thức nộp hồ sơ:  Trực tiếp nộp hồ sơ; Gửi hồ sơ qua đường bưu điện; Ủy thác cho cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân trực tiếp nộp hồ sơ;  Trường hợp cấp thiết cần hộ chiếu gấp có thể nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an.
  34. Thủ tục cấp Hộ chiếu phổ thông trong nước (Điều 15 Nghị định 136/2007) Hồ sơ: Đối với trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ: .Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông theo mẫu quy định. .Bản sao giấy khai sinh của trẻ em dưới 14 tuổi. . Khi nộp hồ sơ phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân của người đề nghị cấp hộ chiếu còn giá trị để đối chiếu. Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: .Tờ khai có xác nhận của Trưởng Công an phường, xã nơi đăng ký thường trú. .Bản chụp giấy chứng minh nhân dân còn giá trị. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết  Thẩm quyền:
  35.  Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân có hộ khẩu thường trú hay tạm trú; Cục quản lý XNC – Bộ Công an trường hợp cần gấp  Thời hạn giải quyết hồ sơ và trả kết quả: Đối với các trường hợp thông thường, không quá 8 ngày. Đối với trường hợp cần gấp, không quá 5 ngày. Thủ tục cấp Hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài (Điều 16 Nghị định 136/2007) Hồ sơ gồm: Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu quy định;  Giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam; Bản sao giấy khai sinh nếu người đề nghị cấp hộ chiếu dưới 14 tuổi. Trường hợp cha hoặc mẹ có nhu cầu cho con dưới 14 tuổi đi cùng hộ chiếu thì khai chung vào tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu của mình.
  36. Thủ tục cấp Hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài (Điều 16 Nghị định 136/2007)  Thẩm quyền và thời hạn cấp:  Công dân Việt Nam đang ở nước ngoài đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông thì nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trả kết quả cho người đề nghị trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. 1. Nhu cầu quản lý của nhà nước Việt Nam đối với hoạt động XNC của người nước ngoài  Thể hiện chủ quyền quốc gia; Đảm bảo an ninh, trật tự và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.
  37. 2. Một số hạn chế đối với hoạt động XNC Việt Nam đối với người nước ngoài  Những trường hợp người nước ngoài chưa được nhập cảnh VN (Điều 8 Pháp lệnh XNC)  Những trường hợp người nước ngoài có thể bị tạm hoãn xuất cảnh (Điều 9 Pháp lệnh XNC) 2. Một số hạn chế đối với hoạt động XNC Việt Nam đối với người nước ngoài
  38.  Những trường hợp người nước ngoài chưa được nhập cảnh VN (Điều 8 Pháp lệnh XNC)  Không có đủ điều kiện XNC;  Giả mạo giấy tờ, cố ý khai sai sự thật khi làm thủ tục xin nhập cảnh;  Vì lý do phòng, chống dịch bệnh;  Vi phạm nghiêm trọng pháp luật Việt Nam trong lần nhập cảnh trước;  Vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia, lý do đặc biệt khác theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an. 2. Một số hạn chế đối với hoạt động XNC Việt Nam đối với người nước ngoài  Những trường hợp người nước ngoài có thể bị tạm hoãn xuất cảnh (Điều 9 Pháp lệnh XNC)  Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;  Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;  Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế, lao động;  Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.
  39. 3.Thị thực – phương tiện quản lý XNC đối với người nước ngoài 3.1 Điều kiện XNC VN (Điều 4 Pháp lệnh XNC)  Người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh phải có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (sau đây gọi chung là hộ chiếu);  Và phải có thị thực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp được miễn thị thực. 3.Thị thực – phương tiện quản lý XNC đối với người nước ngoài
  40. 3.2 Thị thực VN  Khái niệm  Thị thực (Visa) là một con dấu (a stamp) hay một lời ghi chú (a written notice) đóng hoặc dán lên hộ chiếu hay giấy tờ thay thế hộ chiếu nhằm cho phép người có tên trong hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu được đi đến một nước nhất định.  Thị thực Việt Nam (sau đây gọi là thị thực) cú giá trị nhập cảnh, xuất cảnh qua các cửa khẩu quốc tế của Việt Nam. 3.Thị thực – phương tiện quản lý XNC đối với người nước ngoài  Thị thực có thể được cấp vào hộ chiếu hoặc cấp rời. Những trường hợp sau đây được cấp thị thực rời kèm theo hộ chiếu: Hộ chiếu đã hết trang cấp thị thực mà chưa kịp đổi hộ chiếu mới; Hộ chiếu của nước chưa có quan hệ ngoại giao, lãnh sự với Việt Nam;
  41.  Vì lý do an ninh hoặc lý do ngoại giao. Giá trị và thời hạn của thị thực:  Thị thực có giá trị không quá 12 tháng: Thị thực một lần hoặc nhiều lần có giá trị không quá 12 tháng được cấp cho người vào Việt Nam thực hiện các dự án theo giấy phép đầu tư hoặc hợp đồng hợp tác với các cơ quan, tổ chức của Việt Nam; người vào làm việc tại các cơ quan nước ngoài đặt tại Việt Nam và thân nhân ruột thịt cùng đi;  Thị thực có thời hạn không quá 6 tháng: Thị thực một lần hoặc nhiều lần có giá trị không quá 6 tháng được cấp cho người được cơ quan, tổ chức, cá nhân mời vào Việt Nam không thuộc trường hợp trên.  Thị thực có giá trị 15 ngày: Thị thực một lần có giá trị 15 ngày được cấp cho người xin nhập cảnh không có cơ quan, tổ chức, cá nhân ở Việt Nam mời
  42. 3.Thị thực – phương tiện quản lý XNC đối với người nước ngoài 3.3 Thẩm quyền và thời hạn cấp thị thực VN  Người nước ngoài làm thủ tục xin cấp thị thực Việt Nam tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an (Cục quản lý XNC); Cơ quan lãnh sự thuộc Bộ Ngoại giao (Cục lãnh sự); Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài. Đơn xin cấp thị thực được trả lời trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. 3.Thị thực – phương tiện quản lý XNC đối với người nước ngoài
  43.  Những trường hợp được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế của VN (Điều 6 Pháp lệnh)  Vào dự tang lễ thân nhân, thăm thân nhân đang bị ốm nặng;  Xuất phát từ nước không có cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam;  Vào du lịch theo chương trình do các doanh nghiệp lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ chức;  Vào hỗ trợ kỹ thuật khẩn cấp cho công trình, dự án; cấp cứu người bị bệnh nặng, người bị tai nạn; cứu hộ thiên tai, dịch bệnh ở Việt Nam;  Vì lý do khẩn cấp khác. Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an thực hiện việc cấp thị thực đối với những trường hợp trên. Nghị định 135 ngày 17/8/2007 Về ban hành quy chế miễm thị thực đối với người VN định cư ở nước ngoài
  44. Đối tượng được miễn thị thực Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài được miễn thị thực nhập cảnh nếu có đủ các điều kiện: 1. Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thường trú còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh. 2. Giấy miễn thị thực do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.