Giáo án Tin học Lớp 8 - Tiết 39+40: Bài tập và bài tập thực hành 5

pdf 9 trang hapham 1830
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 8 - Tiết 39+40: Bài tập và bài tập thực hành 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_tin_hoc_lop_8_tiet_3940_bai_tap_va_bai_tap_thuc_hanh.pdf

Nội dung text: Giáo án Tin học Lớp 8 - Tiết 39+40: Bài tập và bài tập thực hành 5

  1. Tuần : 21 Tiết Giáo án tin học lớp 8 Bài tập & Bài Thực hành 5 CÂU ĐIỀU : 39+40 KIỆN IF THEN I. Mục tiêu : - Luyện tập sử dụng câu lệnh điều kiện If then. - Rèn luyện kỹ năng ban đầu về đọc các chương trình đơn giản và hiểu được ý nghĩa của thuật toán sử dụng trong chương trình. II. Chuẩn bị - GV: Sgk, sgv, giáo án, máy tính, máy chiếu, bảng và một số chương trình đã viết sẵn. - HS: Sgk, vở, bút, máy tính, III. Hoạt động dạy học * Hoạt động của Giáo viên & Nội dung
  2. Học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Bài 1. Viết chương trình GV: Hãy viết lại biểu thực điều nhập 2 số nguyên a và b kiện dạng thiếu và dạng đủ. khác nhau từ bàn phím và in Nêu ý nghĩa của từng câu lệnh? hai số đó ra màn hình theo thứ tự không giảm. Hoạt động 2: Thực hành. a) Mô tả thuật toán để giải - GV: Em hãy xác định Input và bài toán: Output của bài toán? Mô tả thuật toán để giải bài toán trên? -Input: a, b -HS: Xác định Input, Output và -Output: hai số a, b được mô tả lại thuật toán đã làm ở sắp xếp theo thứ tư tăng tiết bài tập trước. dần. - GV: Gọi HS khác nhận xét bài *Mô tả thuật toán: làm của bạn. B1: Nhập 2 số nguyên a, b - HS: Nhận xét bài làm của bạn. từ bàn phím. -GV: Nhận xét và đưa ra thuật B2: Nếu a<b thì hiển thị ra toán. màn hình biến a rồi biến b.
  3. - GV: Đưa ra chương trình và B3: Nếu b<a thì hiển thị biến giải thích ý nghĩa của chương b rồ biến a. trình, sau đó yêu cầu học sinh B4: kết thúc chương trình. gõ lại chương trình. b) Gõ chương trình (SGk - HS: Gõ lại chương trình trong trang 52) SGK. c) Nhấn Alt + F9 để sửa lỗi -GV: Quan sát HS làm bài và chương trình. hướng dẫn những học sinh nào - Nhấn Ctrl + F9 để chạy còn chưa làm được. chương trình với các bộ dữ - GV: Sau khi HS nhập chương liệu: trình, GV nhắc lại các thao tác (12, 53) in ra: (12 53) dịch và sữa lỗi sau đó yêu cầu (65, 20) in ra: (20 65) HS tự thực hiện lại trên máy - Nhấn F2 để lưu chương của mình. Và chạy chưong trình trình với tên Sap_xep.pas với các bộ dữ liệu trong SGK. - HS: Thực hiện trên máy. - GV: Em hãy nhắc lại thao tác
  4. lưu chương trình trên máy tính? - HS: Suy nghỉ, trả lời. - GV: Hướng dẫn lại thao tác lưu chương trình, lưu ý HS lưu chương trình vào thư mục riêng của mình. - HS: Lưu bài. - GV: Quan sát và sửa lỗi cho Bài 2. Viết chương trình một số học sinh chưa lưu được nhập chiều cao của hai bạn bài. Long và Trang, in ra màn -GV: Chia học sinh ra thành 4 hình kết quả so sánh chiều nhóm và yêu cầu học sinh xác cao của hai bạn, chẳng hạn định input, output, mô tả thuật “bạn Long cao hơn”. toán cho bài toán. -HS: Hoạt động theo nhóm. - Input: Chiều cao của Long - GV: Gọi đại diện nhóm lên và Trang. trình bày, nhóm khác nhận xét.
  5. - HS: Trình bày thuật toán cho -Output: Kết quả so sanh. bài toán. * Mô tả thuật toán: -GV: Yêu cầu các nhóm nhập B1: Nhập chiều cao của chương trình và lưu chương Long và Trang. trình với tên Aicaohon.pas. GV B2: Nếu Long> Trang, kết lưu ý HS lưu chương trình vào quả “Long cao hơn trang” và đúng ổ đĩa, thư mục. Sau đó các chuyển đến B4. nhóm chạy chương trình và đưa B3: Nếu Long< Trang , kết ra nhận xét với các bộ dữ liệu quả “ Trang cao hơn” , khác nhau trong Sgk. ngược lại “hai bạn bằng - HS: Thực hành theo nhóm và nhau”. đưa ra kết qua nhận xét cho bài. B4: Kết thúc thuật toán. - GV: Quan sát các nhóm làm a) Gõ chương trình (Sgk việc và hướng dẫn. trang 53) - GV: Khi HS làm song bài và b) Lưu chương trình. nhận xét kết quả, gv đặt câu - Nhấn F2 và lưu chương hỏi. trình với tên Aicaohon.pas
  6. - Vậy làm cách nào để chương c) Chạy chương trình với các trình để chương trình chạy và bộ dữ liệu: đưa ra một thông báo? (1.5, 1.6) -> “Ban trang cao - HS: Tiếp tục làm việc theo hon”. nhóm và đưa ra cách giải. (1.6, 1.5) -> “Ban Long cao - GV: Phân tích và đưa ra các hon” và “Hai ban cao bang cách giải chính xác. nhau” Đưa ra sơ đồ khối và giải thích (1.6, 1.6) -> “Hai ban cao chương trình sử dụng các lệnh bang nhau” điều kiện lồng nhau bằng sơ đồ d) Sửa lại chương trình để có khối. kết quả đúng. - HS: Quan sát ghi bài. * Có hai cách: - GV: Yêu cầu học sinh sửa lại - Cách 1:Sử dụng 3 lệnh chương trình và chạy lại điều kiện dạng thiếu. chương trình với các bộ dữ liệu If Long>Trang then cũ. writeln('Ban Long cao hon'); - HS: Sửa lại bài trên máy, lưu If Long=Trang then
  7. bài và chạy lại chương trình. writeln('Hai ban cao bang -GV: Em hãy nêu điều kiện để nhau'); ba số nguyên a, b, c là ba cạnh If Long Trang then - HS: Làm bài theo nhóm. writeln('Ban Long cao hon') else - GV: Gọi Đại diện nhóm trình bày và nhóm khác bổ sung. If Long<Trang then writeln('Ban Trang cao -GV: Sau khi học sinh đã đưa ra hon') cách mô tả thuật toán GV chuyển đổi quan câu lệnh trong else writeln('Hai pascal và giải thích ý nghĩa của ban cao bang nhau'); việc sử dụng từ khóa (And). -HS: Quan sát, ghi bài.
  8. - GV: Yêu cầu HS nhập chương trình lưu và chạy chương trình với các bộ dữ liệu khác nhau. - HS: Nhập và chạy chương trình với các bộ dữ liệu khác nhau. - GV: Quan sát học sinh làm việc, hứong dẫn và sửa bài cho những học sinh còn chưa làm được. Cần lưu ý HS lưu bài vào thư mục riêng. Hoạt động 3: Cũng cố, dặn dò. -Củng cố: Nhắc lại cấu trúc câu lệnh If then dạng thiếu và dạng đủ, ý nghĩa của từ khóa And và Or. Dặn dò:
  9. + Ra bài tập về nhà: Xác định input, output, mô tả thuật toán và viết chương trình cho chương trình nhập số nguyên N từ bàn phím và đưa ra thông báo N là số âm hay số dương.