Giáo án Vật lý Lớp 7 - Nguyễn Thị Bích Lộc (Trọn bộ)

doc 92 trang hapham 2140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7 - Nguyễn Thị Bích Lộc (Trọn bộ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_7_nguyen_thi_bich_loc_tron_bo.doc

Nội dung text: Giáo án Vật lý Lớp 7 - Nguyễn Thị Bích Lộc (Trọn bộ)

  1. PHÒNG GIÁO dôc thanh ba TRƯỜNG T.H.C.S ®ç s¬n - - - - - - - -    - - - - - - - - - - GIÁO ÁN VẬT LÍ 7 HỌ VÀ TÊN: nguyÔn thÞ bÝch léc. TỔ: KHTN NĂM HỌC 2009-2010 1
  2. Mục lục Tiết1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG 4 NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG 4 A.MỤC TIÊU: 4 B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 4 C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 4 D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 4 Tiết 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG 6 A.MỤC TIÊU: 6 B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 7 C.PHƯƠNG PHÁP: 7 D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 7 ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG. 9 A.MỤC TIÊU: 9 B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 9 D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC 9 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. 13 A.MỤC TIÊU: 13 B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 13 D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 13 1 KIỂM TRA: 13 I.GƯƠNG PHẲNG 14 II. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. 14 THÍ NGHIỆM. 14 E.RÚT KINH NGHIỆM: 15 A.MỤC TIÊU: 16 B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 16 C.PHƯƠNG PHÁP: 16 D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *ỔN ĐỊNH (1 phút) 16 I.TÍNH CHẤT CỦA ẢNH TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG 17 II.GIẢI THÍCH SỰ TẠO THÀNH ẢNH BỞI GƯƠNG PHẲNG 18 A.MỤC TIÊU: 19 B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 19 D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC.*ỔN ĐỊNH ( 1 phút) 19 GƯƠNG CẦU LỒI 21 A.MỤC TIÊU: 21 B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 21 D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 21 II. VÙNG NHÌN THẤY CỦA GƯƠNG CẦU LỒI. 22 GƯƠNG CẦU LÕM. 24 A.MỤC TIÊU: 24 B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 24 D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.*ỔN ĐỊNH.( 1 phút) 24 I.ẢNH TẠO BỞI GƯƠNG CẦU LÕM 24 II.SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG TRÊN GƯƠNG CẦU LÕM.(15 phút) 25 E.RÚT KINH NGHIỆM. 26 TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC 26 A.MỤC TIÊU : 26 B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 26 28 2
  3. Lý 7: 1tiết / tuần.Kỳ 1: 18 tuần, kỳ 2: 17 tuần. Tiết Bài Tên bài Tiết Bài Tên bài 1 1 Nhận biết ánh sáng- Nguồn sáng và 19 17 Sự nhiễm điện do cọ sát. vật sáng. 2 2 Sự truyền ánh sáng. 20 18 Hai loại điện tích. 3 3 Ứng dung định luật truyền thẳng 21 19 Dòng điện- Nguồn điện. của ánh sáng. 4 4 Định luật phản xạ ánh sáng. 22 20 Chất dẫn điện và chất cách điện- Dòng điện trong kim loại. 5 5 Ảnh của một vật tạo bởi gương 23 21 Sơ đồ mạch điện- Chiều dòng phẳng. điện. 6 6 THvà KTTH: Quan sát và vẽ ảnh 24 22 Tác dụng nhiệt và tác dụng phát của một vật tạo bởi gương phẳng. sáng của dòng điện. 7 7 Gương cầu lồi. 25 23 Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lý của dòng điện. 8 8 Gương cầu lõm. 26 ÔN tập. 9 9 Tổng kết chương 1: Quang học. 27 Kiểm tra. 10 Kiểm tra. 28 24 Cường độ dòng điện. 11 10 Ng uồn âm. 29 25 Hiệu điện thế. 12 11 Độ cao của âm. 30 26 Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện. 13 12 Độ to của âm 31 27 TH và KTTH: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song. 14 13 Môi trường truyền âm. 32 28 TH: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song. 15 14 Phản xạ âm- Tiếng vang. 33 29 An toàn khi sử dụng điện. 16 15 Chống ô nhiễm tiếng ồn. 34 Kiểm tra học kỳ 2. 17 16 Tổng kết chương 2: Âm thanh. 35 30 Tổng kết chương 3: Điện học. 18 Kiểm tra học kỳ 1. GIÁO ÁN LÝ 7. MỤC TIÊU CHƯƠNG I: QUANG HỌC. 1.NÊU ĐƯỢC MỘT SỐ THÍ DỤ VỀ NGUỒN SÁNG -Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng. -Nhận biết được các loại chùm sáng: Hội tụ, phân kỳ, song song. -Vận dụng được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng để giải thích một số hiện tượng đơn giản ( ngắm đường thẳng, sự tạo thành bóng tối, bóng nửa tối, nhật thực, nguyệt thực, ) 2.PHÁT BIỂU ĐƯỢC ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG - Nêu được các đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng . -Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng để giải thích một số hiện tượng quang học đơn giản liên quan đến sự phản xạ ánh sáng và vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng. 3
  4. 3.Biết sơ bộ về đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi và gương cầu lõm. -Nêu được một số thí dụ về việc sử dụng gương cầu lồi và gương cầu lõm trong đời sống hàng ngày. Ngày soạn:03/9/2007 Ngày giảng:06/9/2007. Tiết1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Bằng TN, HS nhận thấy: Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. -Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng. 2.Kỹ năng: Làm và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng. 3.Thái độ: Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. Mỗi nhóm: Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin. C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC. Quan sát, thí nghiệm, lập luận lôgic đi đến khẳng định. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *ỔN ĐỊNH: ( 1 phút.) *HOẠT ĐỘNG 1: ( 3 phút) TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP. *GV nêu câu hỏi: -Một người mắt không bị tật, bệnh, có khi -HS: nào mở mắt mà không nhìn thấy vật để trước mắt không? Khi nào ta mới nhìn thấy một vật? -Các em hãy nhìn ảnh chụp ở đầu chương và trả lời xem trên miếng bìa viết chữ gì? -HS: Quan sát thực trên gương -Ảnh ta quan sát được trong gương phẳng có tính chất gì? *GV tóm lại: Những hiện tượng trên đều có liên quan đến ánh sáng và ảnh của các -HS đọc 6 câu hỏi nêu ở đầu chương. vật quan sát được trong các loại gương mà ta sẽ xét ở chương này. *GV nhấn mạnh đó cũng là 6 câu hỏi chính mà ta phải trả lời được sau khi học chương này. 4
  5. *HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU KHI NÀO TA NHẬN BIẾT ĐƯỢC ÁNH SÁNG.(10 phút) I.NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG. -GV đưa cái đèn pin ra, bật đèn và chiếu -HS thấy đèn có thể bật sáng hay tắt đi. về phía HS. -TN chứng tỏ rằng, kể cả khi đèn pin đã -GV để đèn pin ngang trước mặt và nêu bật sáng mà ta cũng không nhìn thấy câu hỏi như trong SGK ( GV phải che được ánh sáng từ đèn pin phát ra-Trái với không cho HS nhìn thấy vệt sáng của đèn suy nghĩ thông thường. chiếu lên tường hay các đồ vật xung quanh ) -GV: Khi nào ta nhận biết được ánh -HS tự đọc SGK mục quan sát và TN, sáng? thảo luận nhóm trả lời C1. Yêu cầu HS nghiên cứu hai trường hợp C1:Trong những trường hợp mắt ta nhận 2,3 để trả lời C1. biết được ánh sáng, có điều kiện giống nhau là có ánh sáng truyền vào mắt. Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có (ánh sáng) truyền vào mắt ta. *HOẠT ĐỘNG 3: NGHIÊN CỨU TRONG ĐIỀU KIỆN NÀO TA NHÌN THẤY MỘT VẬT. -GV:Ta nhận biết được ánh sáng khi có II.NHÌN THẤY MỘT VẬT. ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy, nhìn thấy vật cần có ánh sáng từ vật đến mắt không? Nếu có thì ánh sáng phải đi từ đâu? -Yêu cầu HS đọc câu C2 và làm theo lệnh -HS đọc câu C2 trong SGK. C2. -Yêu cầu HS lắp TN như SGK, hướng -HS thảo luận và làm TN C2 theo nhóm. dẫn để HS đặt mắt gần ống. a.Đèn sáng: Có nhìn thấy. b.Đèn tắt: Không nhìn thấy. -Nêu nguyên nhân nhìn tờ giấy trắng -Có đèn để tạo ra ánh sáng nhìn trong hộp kín. thấy vật, chứng tỏ: Ánh sáng chiếu đến tờ -Nhớ lại: Ánh sáng không đến mắt giấy trắng Ánh sáng từ giấy trắng Có nhìn thấy ánh sáng không? đến mắt thì mắt nhìn thấy giấy trắng. *Kết luận:Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. * HOẠT ĐỘNG 4: PHÂN BIỆT NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG.(5 PHÚT) III. NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG. -Làm TN 1.3: Có nhìn thấy bóng đèn -HS thảo luận theo nhóm để tìm ra đặc sáng? điểm giống và khác nhau để trả lời C3. -TN 1.2a và 1.3: Ta nhìn thấy tờ giấy Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng. Vậy còn mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng do chúng có đặc điểm gì giống và khác vật khác chiếu vào nó. nhau? *Kết luận: phát ra 5
  6. -GV: Thông báo khái niệm vật sáng. hắt lại *HOẠT ĐỘNG 5: CỦNG CỐ-VẬN DỤNG-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.(10 PHÚT) 1.Vận dụng: -Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học C4:Trong cuộc tranh cãi, bạn Thanh đúng trả lời câu hỏi C4, C5. vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt Mắt không nhìn thấy. C5: Khói gồm các hạt li ti, các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng, ánh sáng từ các vật đó truyền đến mắt. -Tại sao ta nhìn thấy cả vệt sáng? -Các hạt xếp gần như liền nhau nằm trên đường truyền của ánh sáng, tạo thành vệt sáng mắt nhìn thấy. 2.CỦNG CỐ:-Qua bài học, yêu cầu HS -Học sinh: rút ra kiến thức thu thập được. +Ta nhận biết được ánh sáng khi +Ta nhìn thấy một vật khi +Nguồn sáng là vật tự nó +Vật sáng gồm +Nhìn thấy màu đỏ khi có ánh sáng đỏ đến mắt. +Có nhiều loại ánh sáng màu. +Vật đen: Không trở hành vật sáng. 3.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: -Trả lời lại câu hỏi C1, C2, C3. -Học thuộc phần ghi nhớ. -Làm bài tập 1.1 đến 1.5 ( tr3- SBT) E.RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng. -Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. -Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế. -nhận biết được đặc điểm của ba loại chùm ánh sáng. 2.Kỹ năng: - Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm. 6
  7. 3.Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. Mỗi nhóm: 1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng. 1 nguồn sáng dùng pin. 3 màn chắn có đục lỗ như nhau. 3 đinh ghim mạ mũ nhựa to. C.PHƯƠNG PHÁP: Mô hình quy ước để biểu thị đường truyền của ánh sáng kết hợp với phương pháp thực nghiệm. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *ỔN ĐỊNH ( 1phút) *HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (10 phút) *HS1:- Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? -HS1 lên bảng trả lời. -Khi nào ta nhìn thấy vật? -HS dưới lớp lắng nghe nhận -Giải thích hiện tượng khi nhìn thấy vệt sáng trong xét. khói hương ( hoặc đám bụi ban đêm). *HS2: Chữa bài tập 1.1 và 1.2 (SBT). HS2 lên bảng chữa bài tập. -GV kiểm tra vở bài tập của một số HS. 1.1.Phương án C *GV cho HS đọc phần mở bài SGK- Em có suy 1.2.Phương án B. nghĩ gì về thắc mắc của Hải? -HS nêu ý kiến. -GV ghi lại ý kiến của HS trên bảng để sau khi học bài, HS so sánh kiến thức với dự kiến. *HOẠT ĐỘNG 2: NGHIÊN CỨU TÌM QUY LUẬT ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA ÁNH SÁNG (15 phút) I.ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA ÁNH -GV:Dự đoán ánh sáng đi theo đường SÁNG. cong hay gấp khúc? -1,2 HS nêu dự đoán. -Nêu phương án kiểm tra? -1,2 HS nêu phương án. -Yêu cầu HS chuẩn bụ TN kiểm chứng. -Bố trí TN, hoạt động cá nhân. C1: theo ống thẳng -Không có ống thẳng thì ánh sáng có -HS nêu phương án. truyền theo đường thẳng không? C2: HS bố trí TN. -Nếu phương án HS không thực hiện +Bật đèn được thì làm theo phương án SGK: +Để 3 màn chắn 1,2,3 sao cho nhìn qua 3 +Đặt 3 bản giống hệt nhau trên một lỗ A, B,C vẫn thấy đèn sáng. đường thẳng. + Kiểm tra 3 lỗ A, B, C có thẳng hàng +Chỉ để lệch 1-2 cm. không? Ánh sáng truyền đi như thế nào? -HS ghi vở: 3 lỗ A, B,C thẳng hàng, ánh sáng truyền theo đường thẳng. -Thông báo qua TN: Môi trường không -Để lệch một trong 3 bản, quan sát đèn. khí, nước, tấm kính trong, gọi là môi -HS quan sát: không thấy đèn. trường trong suốt. *Kết luận: Đường truyền ánh sáng trongt -Mọi vị trí trong môi trường đó có tính không khí là đường thẳng. 7
  8. chất như nhau gọi là đồng tính. Từ đó rút HS: Phát biểu định luật truyền hẳng ánh ra định luật truyền thẳng của ánh sáng- sáng và ghi lại định luật vào vở. HS nghiên cứu định luật trong SGK và phát biểu. *HOẠT ĐỘNG 3: NGHIÊN CỨU THẾ NÀO LÀ TIA SÁNG, CHÙM SÁNG. (10 phút) -Quy ước tia sáng như thế nào? II. TIA SÁNG VÀ CHÙM SÁNG. -HS vẽ đường truyền ánh sáng từ điểm sáng S đến M. S M mũi tên chỉ hướng. -Quan sát màn chắn: Có vệt sáng hẹp thẳng- Hình ảnh đường truyền của ánh -Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào? sáng. -Thực tế thường gặp chùm sáng gồm -HS nghiên cứu SGK trả lời: Vẽ chùm nhiều tia sáng. sáng chỉ cần vẽ hai tia sáng ngoài cùng. -Thay tấm chắn 1 khe bằng tấm chắn hai -Hai tia song song: khe song song. -Vặn pha đènđể tạo ra hai tia song song, -Hai tia hội tụ: hai tia hội tụ, hai tia phân kỳ. -Hai tia phân kỳ: Yêu cầu HS trả lời câu C3.Mỗi ý yêu cầu hai HS phát biểu ý kiến rồi ghi vào vở. -Trả lời C3: a.Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. b.Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. c.Chùm sáng phân kỳ gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng. *HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG- CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.( 10 phút) 1 VẬN DỤNG: -Yêu cầu HS giải đáp câu C4. C4: Ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đén mắt theo đường thẳng. -Yêu cầu HS đọc C5: Nêu cách điều chỉnh C5: 3 kim thẳng hàng. 2.CỦNG CỐ: -Phát biểu định luật truyền thẳng ánh -2 HS lần lượt phát biểu. sáng. -Biểu diễn đường truyền ánh sáng. -HS: -Khi ngắm phân đội xếp hàng, em phải + Ánh sáng truyền thẳng. làm như thế nào?Giải thích. +Ánh sáng từ vật đến mắt, mắt mới nhìn thấy vật sáng. 8
  9. 3.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. -Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. -Biểu diễn tia sáng như thế nào? _Làm bài tập: 2.1 đến 2.4 (tr 4-SBT) E.RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn:17/9/2007. Ngày giảng:20/9/2007. Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:-Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích. -Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực. 2.Kỹ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được mọt số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. Mỗi nhóm: 1 đèn pin,1 cây nến (Thay bằng một vật hình trụ) 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn. GV: Một tranh vẽ nhật thực và nguyệt thực. C.PHƯƠNG PHÁP.Trực quan, mô tả. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC. *ỔN ĐỊNH.( 1 phút) *HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP.(7 phút) 1.KIỂM TRA: *HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng -HS dưới lớp lắng nghe ý kiến của bạn , của ánh sáng. Vì vậy đường truyền của nêu nhận xét. tia sáng được biểu diễn như thế nào? Chữa bài tập 1. *HS2: Chữa bài tập 2 và 3. *HS3: Chữa bài tập 4. 2.TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP. Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày, còn gọi là “đồng hồ Mặt trời”? *HOẠT ĐỘNG 2: QUAN SÁT HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM BÓNG TỐI, BÓNG NỬA TỐI (15 phút) 9
  10. I.BÓNG TỐI, BÓNG NỬA TỐI. THÍ NGHIỆM 1: -Yêu cầu HS làm theo các bước: -Nghiên cứu SGK, chuẩn bị TN. +GV hướng dẫn HS để đèn ra xa, bóng -Quan sát hiện tượng trên màn chắn. đèn rõ nét. Màn chắn Trả lời câu C1: +Trả lời C1. +Vẽ đường truyền tia sáng từ đèn qua vật cản đến màn chắn. +Ánh sáng truyền thẳng nên vật cản đã S chắn ánh sáng tạo nên vùng tối. *Nhận xét: Trên màn chắn đặt sau vật Nguồn sáng Vật cản cảc có một vùng không nhận được ánh Vùng tối sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối. Vùng sáng. THÍ NGHIỆM 2: Yêu cầu HS làm TN, hiện tượng có gì -Cây nến to đốt cháy (hoặc bóng đèn khác hiện tượng ở TN 1. sáng) tạo nguồn sáng rộng. -Nguyên nhân có hiện tượng đó? -Trả lời câu C2: -Độ sáng của các vùng đó như thế nào? +Vùng bóng tối ở giữa màn chắn. Vùng sáng ở ngoài cùng. +Vùng xen giữa bóng tối, vùng sánglà bóng nửa tối. -Giữa TN 1 và 2, bố trí dụng cụ TN có gì -Nguồn sáng rộng so với màn chắn (hoặc khác nhau? có kích thước gần bằng vật chắn ) tạo ra -Bóng nửa tối khác bóng tối như thế nào? bóng đen và xung quanh có bóng nửa tối. -Yêu cầu HS từ TN rút ra nhận xét.Có thể *Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau dùng bóng đèn dây tóc lớn bằng cây nến vật cản có một vùng chỉ nhận được ánh cháy. sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối. *HOẠT ĐỘNG 3: HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM NHẬT THỰC VÀ NGUYỆT THỰC.(10 phút) 10
  11. Em hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của Có hình vẽ: Mặt Trăng, Mặt trời, và Trái Đất? Nếu HS không trình bày được, GV có thể vẽ mô tả quỹ đạo chuyển động, nêu chuyển động cơ bản của chúng. GV thông báo: Khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái đất nằm trên cùng đường thẳng. -Yêu cầu HS vẽ tia sáng để nhận thấy hiện tượng nhật thực. .Nhật thực: Hình 3.3 (tr 10)SGK: +Nguồn sáng: Mặt Trời. Trả lời câu hỏi C3 +Vật cản: Mặt Trăng. GV gợi ý để trả lời. +Màn chắn: Trái Đất. .-Đứng ở vị trí nào sẽ thấy nhật thực? + Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm trên cùng một đường thẳng. -Nhật thực toàn phần: Đứng trong vùng bóng tối của Mặt Trăng trên Trái Đất, không nhìn thấy Mặt Trời. -Nhật thực một phần: Đứng trong vùng bóng nửa tối của Mặt Trăng trên Trái Đất, nhìn thấy một phần Mặt Trời. -Đứng chỗ nào trên Trái Đất về ban đêm và b. Nguyệt thực: nhìn thấy Trăng sáng? +Nguồn sáng: Mặt Trời. -Mặt Trăng ở vị trí nào thì đáng lẽ ra nhìn +Vật cản: Trái Đất. thấy trăng tròn nhưng Mặt Trăng lại bị Trái +Mặt Trăng: Màn chắn. Đất che lấp hoàn toàn – nghĩa là có nguyệt -Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng nằm thực toàn phần? trên một đường thẳng. Mặt Trăng ở vị trí nào thấy Trăng sáng? -Đứng trên Trái Đất về ban đêm quan Nguyệt thực xảy ra có thể xảy ra trong cả sát Mặt Trăng đêm rằm thấy tối. Mặt đêm không? Giải thích?( HS khá) Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt trời chiếu sáng. Trả lời câu C4: Mặt Trăng ở vị trí 1 là nguyệt thực, vị trí 2,3 trăng sáng. Nguyệt Thực chỉ xảy ra trong một thời gian chứ không thể xảy ra cả đêm. -GV thông báo: Mặt phẳng quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng, và mặt phẳng quỹ đạo chuyển động của Trái Đất lệch nhau khoảng 11
  12. 60. Vì thế Mặt trời, Trái Đất, Mặt Trăng cùng nằm trên một đường thẳng không thường xuyên xảy ra mà một năm chỉ xảy ra hai lần.Ở Việt Nam nhật thực xảy ra năm 1995 thì 70 năm sau mới xảy ra.Nguyệt thực thường xảy ra vào đêm rằm. *HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.(10 phút) 1.VẬN DỤNG: -Yêu cầu làm TN C5 và vẽ hình vào vở theo hình học phẳng: Dịch chuyển miếng bìa lại gần màn chắn hơn: Vùng tối và vùng nửa tối thu hẹp lại. Yêu cầu HS trả lời C6. C6: Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng bóng tối sau quyển vở , không nhận được ánh sáng từ đèn truyền tới nên ta không thể đọc được sách. -Dùng quyển vở không che kín được đèn ống, bàn nằm trong vùng bóng nửa tối sau quyển vở, nhận được một 2.CỦNG CỐ: HS trả lời bằng các phiếu học phần ánh sáng của đèn truyền tới nên tập, GV thu một vài bài HS làm nhanh. vẫn đọc được sách. -Bóng tối nằm ở sau vật không nhận được ánh sáng từ -Nguyên nhân chung gây hiện tương nhật -Bóng nửa tối nằm thực và nguyệt thực là gì? Nhận 3.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: -Nhật thực là do -Học phần ghi nhớ. -Nguyệt thực là do -Giải thích câu C1đến C6. -Nguyên nhân chung : Ánh sáng -Làm bài tập 3.1 đến 3.4 tr5-SBT. truyền theo đường thẳng. E.RÚT KINH NGHIỆM: 12
  13. Ngày soạn:24/9/2007. Ngày giảng:27/9/2007. Tiết 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Tiến hành được TN để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng. -Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. -Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. -Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền ánh sáng theo mong muốn. 2.Kỹ năng: Biết làm TN, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng để tìm ra quy luật phản xạ ánh sáng. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: Mỗi nhóm: Một gương phẳng có giá đỡ. Một đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng. Một tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng. Một thước đo độ. C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm. D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *Ổn định.( 1 phút) *HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA- TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP: 1 KIỂM TRA: -Hãy giải thích hiện tượng Nhật Thực và -HS: Nguyệt Thực ? -Để kiểm tra đường thẳng, chúng ta có thể làm như thế nào? Giải thích? -3.3: Vì đêm rằm Âm lịch , Mặt Trời, -Chữa bài tập 3.3. Trái Đất, Mặt Trăng mới có khả năng nằm trên cùng một đường thẳng, Trái Đất mới có thể chặn ánh sáng Mặt Trời không chiếu sáng Mặt Trăng. 2.TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP. a.PHƯƠNG ÁN 1: 1 nhóm HS làm TN như phần mở bài trong SGK, nêu vấn đề phải giải quyết. b.PHƯƠNG ÁN 2: Nhìn mặt hồ dưới ánh sáng Mặt Trời hoặc dưới ánh đèn thấy có các hiện tượng ánh sáng lấp lánh, lung linh.Tại sao lại có hiện tượng huyền diệu như thế? *HOẠT ĐỘNG 2: NGHIÊN CỨU SƠ BỘ TÁC DỤNG CỦA GƯƠNG PHẲNG. 13
  14. I.GƯƠNG PHẲNG. -HS thay nhau cầm gương soi-Thấy -Gương phẳng tạo ra ảnh của vật trước hiện tượng gì trong gương? gương. -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 -Vật nhẵn bóng, phẳng đều có thể là gương GV(kể): Các cô gái thời xưa chưa có phẳng như tấm kim loại nhẵn, tấm gỗ gương đều soi mình xuống nước để phẳng, mặt nước phẳng, nhìn thấy ảnh của mình. -Ánh sáng đến gương rồi đi tiếp như thế nào? *HOẠT ĐỘNG 3: HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM VỀ SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. TÌM QUY LUẬT VỀ SỰ ĐỔI HƯỚNG CỦ TIA SÁNG KHI GẶP GƯƠNG PHẲNG (20 phút). II. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. THÍ NGHIỆM. -Yêu cầu làm TN như hình 4.2 (SGK) -HS: Làm theo. -GV bố trí TN. SI: Tia tới -Chỉ ra tia tới và tia phản xạ. IR: Tia phản xạ. -Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện -HS: tượng như thế nào? 1.TIA PHẢN XẠ NẰM TRONG MẶT PHẲNG NÀO? -Yêu cầu HS tiến hành TN để trả lời câu -Làm TN hình 4.2 C2. C2: Trong mặt phẳng tờ giấy chứa tia tới. Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến. 2.PHƯƠNG CỦA TIA PHẢN XẠ QUAN HỆ THẾ NÀO VỚI PHƯƠNG CỦA TIA TỚI. ( Góc tới và góc phản xạ quan hệ với nhau như thế nào?) -Yêu cầu HS đọc thông tin về góc tới và a. Dự đoán về mối quan hệ giữa góc góc phản xạ. phản xạ và góc tới. -Yêu cầu HS quan sát TN, dự đoán độ lớn b.TN kiểm tra đo góc tới, góc phản xạ. của góc phản xạ và góc tới. Kết quả ghi vào bảng. -GV để HS đo và chỉnh sửa nếu HS còn sai sót. -Thay đổi tia tới-Thay đổi góc tới-đo góc phản xạ. *Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn bằng -Yêu cầu HS từ kết quả rút ra kết luận. góc tới. -Hai kết luận trên có đúng với các môi trường khác không? 14
  15. -GV( thông báo):Các kết luận trêncũng đúng với các môi trường trong suốt khác. 3.ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. -Hai kết luận trên là nội dung của định -Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng luật phản xạ ánh sáng.-Yêu cầu HS phát với tia tới và đường pháp tuyếncủa biểu. gương ở điểm tới. -Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới. 4.BIỂU DIỄN GƯƠNG PHẲNG VÀ CÁC TIA SÁNG TRÊN HÌNH VẼ. -Quy ước cách vẽ gương và các tia sáng N trên giấy. S R +Mặt phản xạ, mặt không phản xạ của gương. +Điểm tới I I +Tia tới SI +Đường pháp tuyến IN *Chú ý hướng tia phản xạ, tia tới. *.HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG -CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 10 phút) 1.VẬN DỤNG:Yêu cầu HS trả lời C4 -Nếu còn thời gian cho thêm bài tập: +Bài tập 1 (Bài 4.1 SBT): Xác định góc +Tổng góc tới và góc phản xạ : tới và góc phản xạ bằng bao nhiêu i+i’=1800-2.300=1200 i=I’=600 S 300 I +Góc SIR=i+i’= 900suy ra góc i=i’=450 +Bài tập 2: Tìm vị trí của gương tai điểm Góc giữa tia tới và gương là A để tia phản xạ đi thẳng đứng vào giếng: 450. A,I S R 2.CỦNG CỐ: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. 3.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: -Thuộc định luật phản xạ ánh sáng. -Bài tập 1,2,3 SBT. -Bài tập thêm: Vẽ tia tới sao cho góc tới bằng 00.Tìm tia phản xạ. E.RÚT KINH NGHIỆM: 15
  16. Ngày soạn:28/9/2007. Ngày giảng:09/10/2007. Tiết: 5 ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:-Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. -Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. 2.Kỹ năng: Làm TN tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương phẳng. 3.Thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng nhìn thấy mà không cầm được ( hiện tượng trìu tượng). B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. Mỗi nhóm: 1gương phẳng có giá đỡ. Một tấm kính trong có giá đỡ. Một cây nến, diêm để đốt nến. Một tờ giấy. Hai vật bất kỳ giống nhau. C.PHƯƠNG PHÁP: Quy ước: Khái niệm ảnh ảo, ảnh thật. Khảo sát ảnh dựa trên quan sát, TN, áp dụng định luật phản xạ ánh sáng để giải thích một cách định tính vì sao ảnh tạo được lại là ảnh ảo. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *ỔN ĐỊNH (1 phút) *HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP.(10 phút) 1.Kiểm tra: HS: Trả lời, trình bày trên bảng. -(HS1)Phát biểu định luật phản xạ ánh Bài 4.2: Phương án A. 200. sáng? Làm bài tập: Bài tập 4.2-SBT. ( Ta có i=I’=400/2=200). SNR I -(HS2): ( HS khá) Chữa bài tập 4.4 S2 S1 N N’ M I K 2.Tổ chức tình huống học tập: (Như SGK) 16
  17. *HOẠT ĐỘNG 2: NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT CỦA ẢNH TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG.(20 phút) I.TÍNH CHẤT CỦA ẢNH TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG -Yêu cầu HS bố trí TN như hình 5.2 SGK -HS bố trí TN. Và quan sát trong gương. -Quan sát : Thấy ảnh giống vật. -Dự đoán: +Kích thước của ảnh so với vật. + So sánh khoảng cách từ ảnh đến gương với khoảng cách từ vật đến gương. -Làm thế nào để kiểm tra được dự đoán? -HS: Lấy màn chắn hứng ảnh. -GV: Ảnh không hứng được trên màn Kết quả: Không hứng được ảnh. chắn gọi là ảnh ảo. Tính chất 1: Ảnh có hứng được trên màn -Ánh sáng có truyền qua gương phẳng đó chắn không? được không?-GV có thể giới thiệu mặt -HS: Ánh sáng không thể truyền qua sau của gương. gương được. -GV: Thay gương bằng tấm kính phẳng -HS: Làm TN. trong-Yêu cầu HS làm TN. +Nhìn vào kính: Có ảnh. -GV hướng dẫn HS đưa màn chắn đến +Nhìn vào màn chắn: Không có ảnh. mọi vị trí để khẳng định không hứng C1: Không hứng được ảnh. được ảnh. *Kết luận 1: -Yêu cầu HS điền vào kết luận. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là Phương án 1: ảnh ảo. Thay pin bằng một cây nến đang cháy. Tính chất 2: Độ lớn của ảnh có bằng độ Phương án 2: lớn của vật không? Dùng hai vật giống nhau. -HS: Hoạt động nhóm. -Yêu cầu HS rút ra kết luận. *Kết luận 2: Độ lớn ảnh của một vật tạo bởi gương -Yêu cầu HS nêu phương án so sánh phẳng bằng độ lớn của vật. ( thảo luận rút ra cách đo) Tính chất 3: So sánh khoảng cách từ một -GV: Cho HS phát biểu theo kết quả TN. điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. -Đo khoảng cách : *Kết luận 3: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau. 17
  18. *HOẠT ĐỘNG 3: GIẢI THÍCH SỰ TẠO THÀNH ẢNH BỞI GƯƠNG PHẲNG ( 5 phút). II.GIẢI THÍCH SỰ TẠO THÀNH ẢNH BỞI GƯƠNG PHẲNG. -Yêu cầu HS làm theo yêu cầu câu C4 C4: + Vẽ ảnh S’ dựa vào tính chất của ảnh qua gương phẳng ( ảnh đối xứng) +Vẽ hai tia phản xạ IR và KM ứng hai tia tới SI và SK theo định luật phản xạ ánh sáng. +Kéo dài 2 tia phản xạ gặp nhau tai S’. +Mắt đặt trong khoảng IR và KM sẽ nhìn thấy S’. +Không hứng được ảnh trên màn chắn là -Điểm giao nhau của 2 tia phản xạ có xuất vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường hiện trên màn chắn không? kéo dài qua S’. -Yêu cầu HS đọc thông báo. N N’ SR M IK S’ *HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ VẬN DỤNG HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. (10 phút) *Củng cố-Vận dụng. -HS nhắc lại kiến thức và ghi nhớ vào vở. -Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học C5: HS vẽ vào vở bằng bút chì sau đó trong bài. nhận xét cách vẽ. Yêu cầu HS lên vẽ ảnh của AB tạo bởi gương theo yêu cầu câu C5. -Còn thời gian có thể cho HS đọc mục “ Có thể em chưa biết”. *Hướng dẫn về nhà: -Học phần ghi nhớ. -Trả lời câu hỏi C1 đến C6. -Làm bài tập 5.1 đến 5.4 (tr 7-SBT) -Chuẩn bị mẫu báo cáo TN. E.RÚT KINH NGHIỆM: 18
  19. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 6: THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. -Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng. -Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí. 2.Kỹ năng: -Biết nghiên cứu tài liệu. -Bố trí TN, quan sát TN để rút ra kết luận. B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Mỗi nhóm: Một gương phẳng có giá đỡ. Một cái bút chì, 1 thước đo độ, 1 thước thẳng. -Cá nhân: Mẫu báo cáo. C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm. -HS hoạt động nhóm, báo cáo độc lập. D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC.*ỔN ĐỊNH ( 1 phút). *HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA ( 5 phút) -Nêu tính chất của ảnh -HS: +Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được qua gương phẳng? trên màn chắn và lớn bằng vật. +Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó tới gương. +Các tia sáng từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh ảo S’. -Giải thích sự tạo thành -HS: ảnh qua gương phẳng? *HOẠT ĐỘNG: TỔ CHỨC THỰC HÀNH: CHIA NHÓM (5 phút). -Yêu cầu HS đọc câu -HS: Làm việc cá nhân. C1.SGK +HS: Đọc SGK. +Chuẩn bị dụng cụ. +Bố trí TN. +Vẽ lại vị trí của gương và bút chì: a.-Ảnh song song cùng chiều với vật. -Ảnh cùng phương ngược chiều với vật. b.Vẽ ảnh của bút chì trong hai trường hợp trên. *HOẠT ĐỘNG 3: XÁC ĐỊNH VÙNG NHÌN THẤY CỦA GƯƠNG PHẲNG ( VÙNG QUAN SÁT) ( 30 phút). -GV: Yêu cầu HS đọc câu C2-SGK. -HS làm theo sự hiểu biết của mình. -GV chấn chỉnh lại HS: Xác định vùng -HS làm TN sau khi được GV hướng quan sát được: dẫn. 19
  20. +Vị trí người ngồi và vị trí gương cố định. -HS đánh dấu vùng quan sát . +Mắt có thể nhìn sang phải, HS khác đánh dấu. +Mắt nhìn sang trái, HS khác đánh dấu. -HS tiến hành TN theo câu C3. -HS làm TN: -GV: Yêu cầu HS có thể giải thích bằng +Để gương ra xa. hình vẽ: +Đánh dấu vùng quan sát. +Ánh sáng truyền thẳng từ vật đến gương. +So sánh với vùng quan sát trước. +Ánh sáng phản xạ tới mắt. ( Vùng nhìn thấy của gương sẽ hẹp đi) +Xác định vùng nhìn thấy của gương-chụp lại hình 3 tr19 SGK. -GV: Hướng dẫn HS: +Xác định ảnh của N và M bằng tính chất đối xứng. +Tia phản xạ tới mắt thì nhìn thấy ảnh. HOẠT ĐỘNG 4: TỔNG KẾT (5 phút) -GV: Thu báo cáo TN. -Nhận xét chung về thái độ, ý thức của HS, tinh thần làm việc giữa các nhóm. -Treo bảng phụ kết quả TH. -HS : Kiểm tra kết quả, tự đánh giá kết quả TH của mình. -HS: Thu dọn dụng cụ TH, kiểm tra lại dụng cụ. * ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM 1.Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. C1:-a,-Đặt bút chì song song với gương (1 điểm) -Đặt bút chì vuông góc với gương ( 1 điểm) B,Vẽ hình 1 và 2 ứng với hai trường hợp trên ( 2 điểm) A A’ B C C’ B’ C E E’ C’ A A’ B D D’ B’ D E E’ D’ Hình 1 Hình 2 2.Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. -C2: Di chuyển gương từ từ ra xa mắt, bề rộng vùng nhìn thấy của gương sẽ giảm ( 1 điểm) -C4: Vẽ ảnh của hai điểm M,N vào hình 3. 20
  21. -Không nhìn thấy điểm N’vì các tia sáng từ điểm sáng N tới gương cho các tia phản xạ không lọt vào mắt ta.( 1 điểm) -Nhìn thấy điểm M’ vì có tia phản xạ trên gương vào mắt ở O có đường kéo dài đi qua M’.( 1 điểm) N’ N Đánh giá ý thức: (2 điểm) -Không tham gia thực hành: 0 điểm.M ’ M -Tham gia một cách thụ động: 1 điểm. -Tham gia một cách chủ động, tích cực có hiệu quả, Mắt chủ động thực hiện các thao tác thực hành: 2 điểm. E.RÚT KINH NGHIỆM. Tường Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 7: GƯƠNG CẦU LỒI. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Nêu được tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi. -Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. -Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi. 2.Kỹ năng: Làm TN để xác định được tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi. 3.Thái độ: Biết vận dụng được các phương án TN đã làm để tìm ra phương án kiểm tra tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. Mỗi nhóm: 1 gương cầu lồi, 1 gương phẳng có cùng kích thước, 1 cây nến, 1 bật lửa. C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *ỔN ĐỊNH: (1 phút) *HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (10 phút) 1.Kiểm tra: -Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: -HS1: Nêu tính chất của gương phẳng. +Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không -Vì sao biết ảnh của gương phẳng là ảnh hứng được trên màn chắn và lớn bằng ảo? vật. +Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đén gương. +Các tia sáng từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh ảo S’. 21
  22. -Bài 5.4: a.Vẽ SS’ ┴ gương sao cho -HS2: Chữa bài tập 5.4 SBT. SH=HS’ b.Các tia phản xạ kéo dài đều đi qua ảnh S R S’. A Vẽ S’A cắt gương ở I. SI là tia tới cho tia I H phản xạ IR đi qua A -HS: Quan sát ảnh, nêu nhận xét. S’ 2.Tổ chức tình huống học tập. -GV: Cho HS quan sát một số vật nhẵn bóng: Thìa, muôi múc canh, yêu cầu HS quan sát ảnh của mình trong gương và nhận xét xem ảnh có giống mình không? -GV: (thông báo) Mặt ngoài của muôi thìa là gương cầu lồi,mặt trong là gương cầu lõm.Bài học hôm nay xét ảnh của gương cầu lồi. *HOẠT ĐỘNG 2: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG CẦU LỒI ( 15 phút) a.Quan sát: Yêu cầu HS đọc SGK và -HS: Bố trí TN và có thể dự đoán làm TN như hình 7.1. +Ảnh nhỏ hơn vật. +Có thể là ảnh ảo. b.Thí nghiệm kiểm tra. -Câu C1: Bố trí TN như hình 7.2. -HS: Làm TN so sánh ảnh của hai vật -GV: Nêu phương án so sánh ảnh của vật giống nhau trước gương phẳng và gương qua hai gương. cầu lồi. -Ảnh thật hay ảnh ảo? -GV hướng dẫn HS thay gương cầu lồi bằng kính lồi. -HS: Nhận xét. +Đặt cây nến cháy. +Ảnh nhỏ hơn vật. +Đưa màn chắn ra sau gương ở các vị trí. +Ảnh ảo không hứng được trên màn. *HOẠT ĐỘNG 3: XÁC ĐỊNH VÙNG NHÌN THẤY CỦA GƯƠNG CẦU LỒI. (10 phút) II. VÙNG NHÌN THẤY CỦA GƯƠNG CẦU LỒI. -Yêu cầu HS nêu phương án xác định -HS: vùng nhìn thấy của gương. -Có phương án nào khác để xác định vùng nhìn thấy của gương? 22
  23. -Néu HS chỉ nêu được phương án xác -Yêu cầu HS 3 nhóm làm phương án 1, 3 định như ở gương phẳng, thì GS có thể nhóm làm phương án 2. gợi ý HS để gương trước mặt, đặt cao hơn đầu, quan sát các bạn trong gương, xác định được khoảng bao nhiêu bạn rồi tại vị trí đó đặt gương cầu lồi sẽ thấy số bạn quan sát được nhiều hơn hay ít hơn. -Thời gian thực hiện phương án nào nhanh hơn. -Yêu cầu HS rút ra kết luận. -HS: (nhận xét, ghi vở) Nhìn vào gương cầu lồi ta quan sát được một vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng có cùng kích thước. *HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.( 10 phút) 1.VẬN DỤNG: -HS: Nhận xét được gương cầu lồi ở xe -GV:Hướng dẫn HS quan sát vùng nhìn ở ôtô và xe máy giúp người lái xe quan sát chỗ khuất qua gương phẳng và gương cầu được vùng rộng hơn ở phía sau. lồi. S giải thích được chỗ đường gấp khúc có -Yêu cầu HS quan sát hình 7.4 trả lời C4, gương cầu lồi lớn đã giúp cho người lái giải thích. xe nhìn thấy người, xe cộ, bị các vật cản ở bên đường che khuất, tránh được tai nạn. 2.CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT. N -GV: (Thông báo) Gương cầu lồi có thể coi như gồm nhiều gương phẳng nhỏ ghép lại. Vì thế có thể xác định tia phản xạ bằng định luật phản xạ ánh sáng cho O gương phẳng nhỏ tại mỗi vị trí đó. Vùng nhìn thấy . của gương cầu lồi N’ 3.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: -Làm bài tập 7.1 đến 7.4 ( tr 8 SBT) -Vẽ vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. *RÚT KINH NGHIỆM: . 23
  24. Ngày soạn:. Ngày giảng: Tiết 8: GƯƠNG CẦU LÕM. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:-Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm. -Nêu được tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm. -Nêu được tác dụng của gương cầu lõm trong đời sống và kỹ thuật. 2.Kỹ năng:-Bố trí được TN để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.- Quan sát được tia sáng đi qua gương cầu lõm. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. Mỗi nhóm: Một gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng. Một gương phẳng có cùng đường kính với gương cầu lõm. Một cây nến, bật lửa. Một màn chắn có giá đỡ di chuyển được. C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.*ỔN ĐỊNH.( 1 phút) *HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA-TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.( 10 phút) 1.Kiểm tra: +Ảnh ảo tạo bởi gương -Tiến hành kiểm tra song song hai học sinh. cầu lồi nhỏ hơn vật. +HS1: Hãy nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi? +Vùng nhìn thấy của +HS2: Vẽ vùng nhìn thấy của gương cầu lồi ( trình bày gương cầu lồi rộng hơn cách vẽ) vùng nhìn thấy của -GV: treo tranh vẽ minh họa cách vẽ đúng-Kiểm tra kết quả gương phẳng có cùng của bạn. kích thước. 2.Tổ chức tình huống học tập. -Phương án 1: Như SGK. -Phương án 2: Trong thực tế, khoa học kỹ thuật đã giúp con người sử dụng năng lượng ánh sángmặt trời vào việc chạy ôtô, đun bếp, làm pin, bằng cách sử dụng gương cầu lõm. Vậy gương cầu lõm là gì? Gương cầu lõm có tính chất gì mà có thể “thu” được năng lượng mặt trời. *HOẠT ĐỘNG 2: NGHIÊN CỨU ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG CẦU LÕM.( 9 phút) I.ẢNH TẠO BỞI GƯƠNG CẦU LÕM. -GV: Giới thiệu gương cầu lõm là gương có mặt phảnt xạ là mặt trong của một phần mặt cầu. -GV: Yêu cầu HS đọc TN và tiến hành C1:-Vật đặt ở mọi vị trí trước gương: TN-Nêu nhận xét. +Gần gương: Ảnh lớn hơn vật. -Yêu cầu HS nhận xét. +Xa gương: Ảnh nhỏ hơn vật( ngược -GV: Yêu cầu HS nêu phương án kiểm chiều). tra ảnh khi vật để gần gương. +Kiểm tra ảnh ảo. -Thay gương bằng tấm kính trong lõm (nếu có) 24
  25. +Đặt vật gần gương. +Đặt màn chắn ở mọi vị trí và không thấy ảnh. -Yêu cầu HS nêu phương án kiểm tra → ảnh nhìn thấy là ảnh ảo, lớn hơn vật. kích thước của ảnh ảo. C2: -GV: Làm TN thu được ảnh thật bằng +So sánh ảnh của cây nến trong gương cách để vật ở xa tấm kính lõm, thu được phẳng và gương cầu lõm. ảnh trên màn. HS ghi kết quả. *HOẠT ĐỘNG 3: NGHIÊN CỨU SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG TRÊN GƯƠNG CẦU LÕM. II.SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG TRÊN GƯƠNG CẦU LÕM.(15 phút) 1.ĐỐI VỚI CHÙM TIA SONG SONG. C3 : Chiếu 1 chùm tia tới song song lên -GV : Yêu cầu HS đọc TN và nêu một gương cầu lõm ta thu được 1 chùm phương án. tia phản xạ hội tụ tại 1 điểm trước gương. C4 : Vì Mặt Trời ở xa, chùm tia tới gương là chùm sáng song song do đó O chùm sáng phản xạ hội tụ tại vật làm vật S’ nóng lên. 2.ĐỐI VỚI CHÙM TIA SÁNG TỚI PHÂN KỲ. a.Chùm sáng phân kỳ ở mọi vị trí thích -GV : Yêu cầu HS đọc TN và trả lời : hợp tới gương : Hiện tượng chùm phản Mục đích nghiên cứu hiện tượng gì ? xạ song song. -GV : Có thể giúp cho HS tự điều khiển b.TN : HS tự làm TN theo câu C5. đèn để thu được chùm phản xạ là chùm -Chùm sáng ra khỏi đèn hội tụ tại một song song. điểm →đến gương cầu lõm thì phản xạ song song. S O *HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG –CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.( 10 phút) 1.VẬN DỤNG -HS : Tìm hiểu đèn pin. -Pha đèn giống gương cầu lõm. -Bóng đèn pin đặt ở trước gương có thể di chuyển vị trí. S1 S2 S3 C6: Bóng đèn pin ở vị trí tạo chùm phân kỳ tới gương, cho chùm tia phản xạ song song do đó có thể tập trung ánh sáng đi xa. 25
  26. -Yêu cầu HS trả lời C7. C7: Di chuyển bóng đèn ra xa. 2.CỦNG CỐ : -Ảnh của vật trước gương cầu lõm có tính .-Ảnh ảo lớn hơn vật. chất gì ? -Để vật ở vị trí nào trước gương cầu lõm -Khi vật đặt gần gương thì có ảnh ảo ? -Vật đặt xa gương, ảnh ngược chiều và -Khi vật đặt như thế nào thì có ảnh thật nhỏ hơn vật. và ảnh thật có tính chất gì ? -Vật đặt trước gương cầu lõm có khi nào không tạo được ảnh không ? -Ánh sáng chiếu tới gương cầu lõm phản xạ lại có tính chất gì ? -Có nên dùng gương cầu lõm ở phía -Người lái xe không dùng gương cầu lõm trước người lái xe để quan sát vật phía quan sát phía sau vì không cần quan sát sau không ? Giải thích ? vật to mà quan sát vùng rộng. -GV : Đặt vật sáng trước gương cầu lõm -Có một vị trí người lái xe không quan sát ở một vị trí sao cho không có ảnh, HS được vật ở phía sau, do đó không tránh quan sát để trả lời câu hỏi. được trướng ngại vật. 3.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : -Nghiên cứu lại tính chất của gương cầu lõm. -Làm bài tập : 8.1 ; 8.2 ; 8.3.(tr9 SBT) -HS chuẩn bị bài tổng kết chương I. E.RÚT KINH NGHIỆM. . Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 9: TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC. A.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Cùng ôn lại, củng cố lại những kiến thức cơ bản liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. So sánh với vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. 2.Kỹ năng : Vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và vùng quan sát được trong gương phẳng. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GV : Vẽ sẵn trò chơi ô chữ do GV chuẩn bị hoặc trò chơi ô chữ hình 9.3. HS : Trả lời câu hỏi phần tự kiểm tra. C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC. Trực quan,( hệ thống hóa, khái quát hoá kiến thức đã học) dùng lời. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 26
  27. *ỔN ĐỊNH (1 phút). *HOẠT ĐỘNG 1 : ÔN LẠI KIẾN THỨC CƠ BẢN.(15 phút) I.TỰ KIỂM TRA. -Yêu cầu HS trả lời lần -HS trả lời lần lượt các câu hỏi phần tự kiểm tra, HS khác lượt từng câu hỏi mà HS bổ sung. đã chuẩn bị. -HS tự sửa chữa nếu sai. -GV hướng dẫn HS thảo Đáp : 1-C ; 2-B ; luận đi đến kết quả 3-trong suốt, đồng tính, đường thẳng. đúng, yêu cầu sửa chữa 4- tia tới, pháp tuyến, góc tới. nếu cần. 5-Ảnh ảo, có độ lớn bằng vật, cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương. 6-Giống : Ảnh ảo. -Khác : Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh ảo tạo bởi gương phẳng. 7-Khi một vật ở gần sát gương.Ảnh này lớn hơn vật. 8 Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật. -Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi, không hứng được trên màn chắn và bé hơn vật. -Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và bằng vật. 9-Vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy trong gương phẳng có cùng kích thước. *.HOẠT ĐỘNG 2 : VẬN DỤNG.( 20 PHÚT) II.VẬN DỤNG. -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 bằng cách vẽ vào vở, gọi một HS lên bảng vẽ. -HS làm việc cá nhân trả lời C1. +Với phần a : Vùng nhìn thấy -Vẽ ảnh của điểm S1, S2 tạo bởi gương S1 cả S1’và S2’ phẳng có thể vẽ theo 2 cách. S2 Lấy S1’ đối xứng với S1 qua gương. Lấy S2’ đối xứng với S2 qua gương. A +Với phần b. B -Lấy 2 tia tới đến 2 mép gương, tìm tia phản xạ tương ứng. S2’ S2 tương tự. S1’ +Với phần C. -Sau khi kiểm tra, hướng dẫn HS cách vẽ -Đặt mắt trong vùng gạch chéo nhìn thấy dựa trên tính chất ảnh. ảnh của S1 và S2. -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2. -HS: Thảo luận nhóm trả lời C2. Ảnh quan sát được trong 3 gương đều là ảnh ảo. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn trong gương phẳng, ảnh trong gương phẳng lại nhỏ hơn ảnh trong 27
  28. -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3. gương cầu lõm. Muốn nhìn thấy bạn, nguyên tắc phải như -Muốn nhìn thấy bạn thì ánh sáng từ bạn thế nào ? phải tới mắt mình. -Yêu cầu HS kẻ tia sáng, GV chú ý sửa cho HS cacvhs đánh mũi tên chỉ đường truyền ánh sáng. *.HOẠT ĐỘNG 3: TỔ CHỨC TRÒ CHƠI Ô CHỮ.( 10 phút) -Từ hàng ngang thứ nhất: Bức tranh mô -HS: Cảnh vât. tả thiên nhiên.(7 ô) -Từ hàng ngang thứ hai: Vật tự phát ra -HS: Nguồn sáng. ánh sáng (9 ô). -Từ hàng ngang thứ ba: Gương cho ảnh -HS: Gương phẳng. bằng kích thước vật.(10 ô) -Từ hàng ngang thứ tư: Ảnh nhỏ hơn vật -HS: Ảnh thật. tạo bởi gương cầu lõm (7 ô) -Từ hàng ngang thứ năm: Tính chất hùng -HS: Cao vĩ của tháp Épphen.(3 ô) *HOẠT ĐỘNG 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. Ôn tập kiến thức đã học chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết. E.RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soan: Ngày giảng: Tiết 10: KIỂM TRA A.MỤC TIÊU -Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của HS trong chương I liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm.Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. -Vẽ ảnh của một vật sáng AB tạo bởi gương phẳng và vùng đặt mắt để có thể quan sát toàn bộ ảnh A’B’. B.CHUẨN BỊ. GV ra đề kiểm tra và Phôtô cho mỗi HS một đề. C.PHƯƠNG PHÁP: - Ra đề trắc nghiệm kết hợp với tự luận. -Câu hỏi nhiều lựa chọn: 10 câu-5 điểm. -Điền khuyết 5 câu- 2,5 điểm. -Bài tập tự luận 1 câu (có 3 phần nhỏ)-2,5 điểm. 28
  29. ĐỀ BÀI KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 7 I.Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây: 1.( 0.5 điểm) Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật? A. Khi mắt ta hướng vào vật . B. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật. C. Khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta. D.Khi giữa vật và mắt không có khoảng tối. 2.(0.5 điểm) Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường nào? A. Theo nhiều đường khác nhau. C. Theo đường thẳng. B. Theo đường gấp khúc. D. Theo đường cong. 3. (0.5 điểm) Tia phản xạ trên gương phẳng nằm trong cùng mặt phẳng với: A. Tia tới và đường vuông góc với tia tới. B.Tia tới và đường pháp tuyến với gương. C.đường pháp tuyến với gương và đường vuông góc với tia tới. D. Tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. 4.(0.5 điểm) Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng như thế nào? A. Góc tới gấp đôi góc phản xạ. C. Góc phản xạ bằng góc tới. B. Góc tới lớn hơn góc phản xạ. D.Góc phản xạ lớn hơn góc tới. 5. (0.5 điểm) Ẩnh của một vật tạo bởi gương phẳng: A. Lớn hơn vật. C. Nhỏ hơn vật. B. Bằng vật. D.Gấp đôi vật. 6.( 0.5 điểm) Ẩnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi: A. Nhỏ hơn vật. C. Bằng vật. B. Lớn hơn vật D.Gấp đôi vật. .7.( 0.5 điểm) Ẩnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm: A.Nhỏ hơn vật. C. Lớn hơn vật. B. Bằng vật D.Bằng nửa vật. 8. (0.5 điểm) Vì sao người lái xe ô tô không dùng gương cầu lõm đặt phía trước để quan sát ảnh của các vật ở trên đường, phía sau xe? A. Vì gương cầu lõm chỉ cho ảnh thật, phải hứng trên màn mới thấy được. B. Vì ảnh ảo quan sát được trong gương cầu lõm rất lớn nên chỉ nhìn thấy một phần. C.Vì trong gương cầu lõm ta chỉ nhìn thấy ảnh ảo của những vật để gần gương ( không quan sát được các vật ở xa). D. Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lõm quá bé. 9.( 0.5 điểm) Lần lượt đặt mắt trước một gương cầu lồi, một gương phẳng ( cùng chiều rộng), cách hai gương một khoảng bằng nhau. So sánh vùng nhìn thấy của hai gương: A. Vùng nhìn thấy của gương phẳng lớn hơn của gương cầu lồi. B.Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn của gương phẳng. C.Vùng nhìn thấy của hai gương bằng nhau. D. Không so sánh được. 10.( 0.5 điểm) Vì sao nhờ có gương phản xạ, đèn pin lại có thể chiếu ánh sáng đi xa? A. Vì gương hắt ánh sáng trở lại. B. Vì gương cho ảnh ảo rõ hơn. C. Vì đó là gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song. D. Vì nhờ có gương ta nhìn thấy những vật ở xa. II.- Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây: 11.Trong nước nguyên chất, ánh sáng truyền đi theo đường ( 0.5 điểm) 12.Khoảng cách từ một điểm trên vật đến gương phẳng bằng 29
  30. Từ ảnh của điểm đó tới gương.( 0.5 điểm). 13. Ẩnh tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn. (0.5 điểm) 14. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi .vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.(0.5 điểm). 15.Ảnh ảo của một vật quan sát được trong gương cầu lõm ảnh ảo của cùng vật đó quan sát được trong gương cầu lồi.(0.5 điểm). 16.Cho một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng ( hình vẽ) a, Hãy vẽ một tia phản xã ứng với tia tới AI.( 0.5 điểm) b, Vẽ ảnh A/B/ của AB tạo bởi gương phẳng.(1 điểm) c, Gạch chéo vùng đặt mắt để có thể quan sát được toàn bộ ảnh A/B/. (1 điểm) B A E.ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM 1.Đáp án: 16- 1-C; 2-C; 3-D; 4-C; 5-B; 6-A; 7-C; 8-C; 9-B; 10-C; 11-thẳng; 12-khoảng B cách; 13-ảo; 14-lớn hơn; 15-lớn hơn Vùng nhìn thấy A’B’ A IK A’ B’ 2.Biểu điểm: -HS làm các câu từ 1 đến 15 đúng, mỗi câu được 0,5 điểm. -HS vẽ được một tia phản xạ ứng với tia tới AI bất kỳ được 0,5 điểm. -Vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi gương phẳng theo các cách khác nhau đúng: 1 điểm ( có thể vẽ theo định luật phản xạ ánh sáng hoặc theo tính chất ảnh). F.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Làm kèn lá chuối, kèn giấy G.RÚT KINH NGHIỆM: 30
  31. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 11: CHƯƠNG II: ÂM HỌC. MỤC TIÊU: 1. Biết nguồn âm là các vật dao động. Nêu được một số thí dụ về nguồn âm. 2. Biết hai đặc điểm của âm là độ cao (liên quan đến độ thanh hay trầm của âm) và độ to ( độ mạnh, yếu của âm). 3. 3.Biết âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí; chân không không truyền được âm. -Nêu được một số thí dụ chứng tỏ âm truyền được trong chất lỏng, chất rắn, chất khí. 4. Biết âm gặp một vật chắn sẽ bị phản xạ trở lại. Biết khi nào có tiếng vang. -Nêu được một số ứng dụng của âm phản xạ. 5.Biết được một số biên pháp thông dụng để chống ô nhiễm tiếng ồn. -Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng. NGUỒN ÂM. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm. -Nhận biết được một số nguồn âmthường gặp trong đời sống. 2.Kỹ năng: Quan sát TN kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động. 3.Thái độ: Yêu thích môn học. B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS Mỗi nhóm: 1 sợi dây cao su mảnh. 1 dùi trống và trống. 1 âm thoa và búa cao su. 1tờ giấy. 1 mẩu lá chuối. Cả lớp: Một cốc không, 1 cốc có nước. C.PHƯƠNG PHÁP. Thực nghiệm. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. * ỔN ĐỊNH.(1 phút) *HOẠT ĐỘNG 1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP.(5 phút) -Yêu cầu HS đọc thông báo của chương: -HS đọc phần đầu chương II. Chương âm học nghiên cứu các hiện -Lần lượt từng HS trả lời, bổ sung để thấy tượng gì? trong chương ta cần nghiên cứu vấn đề gì? -Tổ chức tình huống học tập cho bài học. -HS đọc phần mở bài SGK và nêu vấn đề -Yêu cầu HS nghiên cứu và nêu mục đích nghiên cứu: Âm thanh được tạo ra như của bài. thế nào? *HOẠT ĐỘNG 2: NHẬN BIẾT NGUỒN ÂM.(10 phút) I.NHẬN BIẾT NGUỒN ÂM. -Yêu cầu HS đọc C1, trả lời C1. -HS: Đọc SGK Sau đó 1 phút giữ yên lặng để trả lời C1. C1: Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. 31
  32. -GV: Thông báo khái niệm nguồn âm. C2: Kể tên nguồn âm: -Yêu cầu HS cho ví dụ về các nguồn âm. *HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGUỒN ÂM(20 phút) II.CÁC NGUỒN ÂM CÓ CHUNG ĐẶC ĐIỂM GÌ? -Yêu cầu HS làm TN. -HS đọc yêu cầu TN -Vị trí cân bằng của dây cao su là gì? -Thiết kế TN 1 và ghi bài. Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí đứng yên, nằm trên đường thẳng. -Làm TN, vừa lắng nghe, vừa quan sát hiện tượng. -Yêu cầu: +Quan sát được dây cao su rung động. +Nghe được âm phát ra. -GV cho HS thay cốc thủy tinh mỏng -HS làm TN 2: bằng mặt trống vì cốc thủy tinh dễ bị vỡ. Gõ nhẹ vào mặt trống. -Phải kiểm tra như thế nào để biết mặt -HS: +Để các vật nhẹ như mẩu giấy lên trống có rung động không? mặt trống-Vật bị nảy lên, nảy xuống. -GV có thể gợi ý kiểm tra thông qua vật +Đưa trống sao cho tâm trống sát quả khác để HS có thể trả lời. bóng. -Yêu cầu HS có thể kiểm tra bằng 1 trong -HS kiểm tra theo nhóm xem mặt trống các phương án đưa ra để đưa ra nhận xét. có rung động hay không bằng một trong các phương án đưa ra. -Yêu cầu HS làm theo: Dùng búa gõ vào -Tương tự với TN 3. 1 nhánh của âm thoa, lắng nghe, quan sát, trả lời C5. Nếu HS đưa các phương án khả thi được -HS có thể nêu các phương án kiểm tra: thì cho HS thực hiện hoặc GV đưa 3 +P.A.1: Sờ nhẹ tay vào một nhánh của phương án, yêu cầu 2 nhóm làm 1 âm thoa thấy nhánh của âm thoa dao phương án động. +P.A.2: Đặt quả bóng cạnh 1 nhánh của âm thoa, quả bóng bị nảy ra. +P.A.3: Buộc một que tăm vào nhánh âm thoa, gõ nhẹ, đặt một đầu của tăm xuống nước-Mặt nước dao động. -Yêu cầu chung của các phương án HS C3:Dây cao su dao động (rung động, ) trả lời câu hỏi C3 đến C5 SGK. và âm phát ra. Yêu cầu mỗi nhóm làm TN với 1 dụng cụ C4: Cốc thủy tinh phát ra âm thành cốc theo các bước: thủy tinh có rung động.(Treo con lắc bấc +Làm thế nào để vật phát ra âm. sát thành cốc, thành cốc rung làm cho con +Làm thế nào để kiểm tra xem vật đó có lắc bấc dao động. dao động không? C5: Âm thoa có dao động. Có thể kiểm tra dao động của âm thoa bằng cách: +Đặt con lắc bấc sát 1 nhánh của âm thoa khi âm thoa phát ra âm. 32
  33. +Dùng tay giữ chặt hai nhánh của âm thoa thì không thấy âm phát ra nữa. -Dùng 1 tờ giấyđặt nổi trên mặt một chậu nước. Khi âm thoa phát âm, ta chạm một nhánh của âm thoa vào gần mép tờ giấy thì thấy nước bắn tóe tờ giấy. -Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. *Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động (rung động) *HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG –CỦNG CỐ-HDVN (10 phút) 1.VẬN DỤNG: -Yêu cầu HS trả lời C6: Yêu cầu làm tờ -HS:Cuộn lá chuối thành kènvà thổi cho giấy, lá chuối phát ra âm. âm phát ra và nêu được: Tờ giấy, đầu nhỏ kèn lá chuối dao động. -Tương tự cho HS trả lời C7. -Yêu cầu HS nêu được ví dụ về một số nhạc cụ như : Dây đàn ghi ta. Dây đàn bầu. Cột không khí trong ống sáo. -Nếu các bộ phận đó đang phát ra âm mà -Giữ cho vật đó không dao động. muốn dừng lại thì phải làm thế nào? -Yêu cầu HS làm C9 (nếu hết thời gian, C9: a.Ống nghiệm và nước trong ống cho HS về nhà) nghiệm dao động. Có thể lấy nắp bút, làm thế nào để huýt b.Ống có nhiều nước nhất phát ra âm được sáo. trầm nhất, ống có ít nước nhất phát ra âm bổng nhất. c.Cột không khí trong ống dao động. d.Ống có ít nước nhất phát ra âm trầm nhất. Ống có nhiều nước nhất phát ra âm bổng nhất. 2.CỦNG CỐ. Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì? -Các vật phát ra âm đều dao động. -Yêu cầu HS đọc mục “ Có thể em chưa biết” -Bộ phận nào trong cổ phát ra âm. -Cổ họng phát ra âm là do dây âm thanh trong cổ họng dao động. -Kiểm tra bằng cách đặt tay vào sát ngoài 3.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: cổ họng thấy rung. Học bài và làm bài tập 10.1 đến 10.5 (tr10, 11 SBT) E.RÚT KINH NGHIỆM. 33
  34. Ngày soạn:. Ngày giảng: Tiết 12: ĐỘ CAO CỦA ÂM. B.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: -Nêu được mối quan hệ giữa độ cao và tần số của âm. -Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh hai âm. 2.Kỹ năng: -Làm TN để hiểu tần số là gì. -Làm TN để thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm. 3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH. Mỗi nhóm: 1 dây cao su, 1 giá TN, 1 con lắc đơn có chiều dài 20 cm. 1 con lắc đơn có chiều dài 40 cm, 1 đĩa phát âm có 3 hàng lỗ vòng quanh, 1 mô tơ 3V-6V 1 chiều, 1 mảnh phim nhựa, 1 lá thép (0,7x15x300)mm. C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *ỔN ĐỊNH (1 phút) * HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP. (10 phút) 1.KIỂM TRA: HS 1: -Các nguồn âm có đặc điểm nào -HS: Các nguồn âm có chung đặc điểm: giống nhau? Khi phát ra âm, các vật đều dao động ( rung động). Chữa bài tập 10.1 và 10.2 SBT. Bài 10.1.D.Dao động. Bài 10.2.D.Khi làm vật dao động. HS2: Chữa bài tập 10.3 và trình bày kết Bài 10.3-HS: Khi gảy đàn ghi ta: Dây đàn quả bài tập 10.5 SBT. dao động. Bài 10.5: a,Ống nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động. b.Cột không khí trong ống nghiệm dao động. 2.TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP. -Phương án 1: Như SGK. -Phương án 2: Cây đàn bầu chỉ có 1 dây tại sao người nghệ sĩ khi gảy đàn lại khéo léo rung lênlàm cho bài hát khi thì thánh thót (âm bổng), lúa thì trầm lắng xuống làm xao xuyến lòng người. Nguyên nhân nào làm âm trầm, bổng khác nhau? *HOẠT ĐỘNG 2:QUAN SÁT DAO ĐỘNG NHANH, CHẬM-NGHIÊN CỨU KHÁI NIỆM TẦN SỐ.( 10 phút) I.DAO ĐỘNG NHANH, CHẬM-TẦN SỐ. THÍ NGHIỆM 1: 34
  35. -GV bố trí TN hình 11.1 (tr31 SGK) -GV: +Hướng dẫn HS cách xác định 1 -HS: Chú ý lắng nghe. dao động. +Hướng dẫn HS cách xác định số dao động của vật trong thời gian 10 giây.Từ đó tính số dao động trong 1 giây . -GV: Yêu cầu HS lên kéo con lắc ra khỏi -HS: Đếm số dao động của 2 con lắc vị trí cân bằng và yêu cầu HS đếm số dao trong 10 giây, ghi kết quả vào bảng SGK động trong 10 giây làm TN với 2 con lắc tr 31. 20 cm và 40 cm lệch một góc như nhau. Yêu cầu HS đọc dòng thông báo SGK -HS: +Số dao động trong 1 giây gọi là tần trang 31 để trả lời câu hỏi tần số là gì? số. -GV: (thông báo) +Đơn vị tần số là Héc (Hz) -Tần số dao động của con lắc a, b là bao -HS: nhiêu? -Yêu cầu HS hoàn thành phần nhận xét, -HS: 1 phút điền vào phần nhận xét, tham gọi 1,2 HS đọc phần nhận xét. gia phát biểu trên lớp. -GV: Chốt lại nhận xét đúng, yêu cầu HS -HS: Dao động càng nhanh, tần số dao ghi vở. động càng lớn. *HOẠT ĐỘNG 3: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN HỆ GIỮA ĐỘ CAO CỦA ÂM VỚI TẦN SỐ.(15 phút) II.ÂM CAO (ÂM BỔNG), ÂM TRẦM ( ÂM THẤP) THÍ NGHIỆM 2: -Yêu cầu HS các nhóm làm TN theo hình -HS: Làm TN theo nhóm.HS khác chú ý 11.3. Gọi 2-3 HS lên làm TN. lắng nghe, phân biệt âm phát ra ở cùng -GV: Hướng dẫn HS thay đổi vận tốc đĩa một hàng lỗ khi đĩa quay nhanh, quay nhựa bằng cách thay đổi số pin. chậm. -Yêu cầu mỗi HS làm 3 lần để phân biệt +Đĩa quay nhanh: Âm bổng. âm và yêu cầu cá nhân HS hoàn thành +Đĩa quay chậm: Âm trầm. C4. -Hoàn thành C4: THÍ NGHIỆM 3: -Hướng dẫn HS giữ chặt 1 đầu thép lá -HS: +Đọc TN-Tiến hành TN trên mặt bàn-Quan sát hiện tượng-Rút ra +Bật nhẹ thép lá, quan sát trường hợp nào nhận xét. dao động nhanh hơn. C3: Phần tự do của thước dài dao động (chậm), âm phát ra (thấp). Phần tự do của thước ngắn dao động (nhanh), âm phát ra (cao). -Từ kết quả TN 1,2,3 yêu cầu HS điền *Kết luận: Dao động càng nhanh vào chỗ trống hoàn thành kết luận tr 32 (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ) -Gọi 3 em đọc kết luận. âm phát ra càng cao (thấp) *HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.( 9 phút) 1.VẬNDỤNG:-Yêu cầu HS đọc C5, trả lời. C5: Vật dao động có tần số 70 Hz dao động nhanh hơnvà vật dao động có tần số 35
  36. 50 Hz phát ra âm thấp hơn. -Yêu cầu HS trao đổi C6 trong 1 phút. C6: Dây đàn càng căng (căng nhiều)→dao động nhanh→tần số lớn→âm cao. Dây đàn trùng (căng ít)→âm trầm. -Hướng dẫn HS trả lời C7, kiểm tra bằng C7: Chạm miếng phim ở phần vành đĩa TN và yêu cầu HS giải thích. ( xa tâm) không khí sau hàng lỗ dao động *GV chú ý: Có 3 loại âm phát ra đó là: nhanh →tần số lớn→âm cao. +Tiếng của miếng nhựa chạm vào là tách Chạm miếng phim ở xa vành đĩa (gần tách. tâm) không khí sau hàng lỗ dao động +Tiếng đĩa chạm vào miếng nhựa. chậm →tần số nhỏ→âm trầm. Cả hai dao động đó tạo thành cột không khí dao động vì thế truyền đến tai có độ cao khác nhau. 2.CỦNG CỐ: -HS: +Phụ thuộc vào tần số dao động. -Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) +Tần số dao động là số dao động trong 1 phụ thuộc vào yếu tố nào? giây. Đơn vị là Hec (Hz). -Tần số là gì? Đơn vị? -Trong bộ dây đàn của đàn ghi ta có dây -Dây có tiết diện to dao động phát ra âm tiết diện to, dây tiết diện nhỏ. Vậy dây trầm. nào khi dao động phát ra âm trầm, dây -Dây có tiết diện nhỏ dao động phát ra nào phát ra âm bổng? âm bổng. Ngoài ra âm trầm, bổng còn được các Khi dây căng ít âm thanh phát ra trầm. nghệ sĩ điều chỉnh bằng các vít căng dây Khi dây căng nhiều âm thanh phát ra và ngón tay điều chỉnh dây đàn dao động bổng. để thay đổi tần số dao động của dây. -Hướng dẫn HS đọc mục “Có thể em Tai người nghe được âm trong khoảng chưa biết” tần số từ 20 Hec đến 20000Hec. +Tai nghe được âm trong khoảng tần số -Âm có tần số 20000Hz gọi là siêu âm. +Thế nào gọi là hạ âm, là siêu âm. -Một số động vật có thể nghe được âm có tần số thấp hơn 20 Hz, cao hơn 20000Hz. 3.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : -Học phần ghi nhớ. -Làm bài tập 11.1-11.5 (tr 12-SBT) E.RÚT KINH NGHIỆM. 36
  37. Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 13 : ĐỘ TO CỦA ÂM. A.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và đọ to của âm. -So sánh được âm to, âm nhỏ. 2.Kỹ năng: Qua TN rút ra được: +Khái niệm biên độ dao động. +Độ to, nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ. B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Mỗi nhóm: Một trống, dùi, 1 giá TN, 1 con lắc bấc, 1 thép lá (0,7x15x300)mm. C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.*ỔN ĐỊNH (1 phút) *HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (10 phút) 1 Kiểm tra : -Số dao động trong 1 giây gọi là tần số. HS1: Tần số là gì? Đơn vị tần số ? Âm Đơn vị tần số là Hec (Hz) cao (thấp) phụ thuộc như thế nào vào tần -Âm phát ra càng cao (càng bổng) khi tần số ? số dao động càng lớn. -Âm phát ra càng thấp (càng trầm) khi tần số dao động càng nhỏ. 11.1 .D. -Chữa bài tập 11.1, 11.2. 11.2 :.(tần số) (Hec) (20Hz) đến (20000Hz) (lớn) (nhỏ) 11.4 : a,Con muỗi vỗ cánh nhiều hơn con -HS 2 : Chữa bài tập 11.4. ong đất. -Yêu cầu HS dưới lớp chú ý theo dõi, nêu b. Tần số dao động của cánh chim nhận xét, chữa bài tập vào vở nếu sai. < 20Hz nên không nghe được âm do cánh chim đang bay tạo ra. 2. Tổ chức tình huống học tập -Phương án 1 : Như SGK. -Phương án 2 : Có người thường có thói quen nói to, có người nói nhỏ. Song khi người ta hét to thấy bị đau cổ. Vậy tại sao lại nói được to hoặc nhỏ ? Tại sao nói quá to lại thấy đau cổ họng. *HOẠT ĐỘNG 2 : NGHIÊN CỨU VỀ BIÊN ĐỘ DAO ĐỘNG, MỐI LIÊN HỆ GIỮA BIÊN ĐỘ DAO ĐỘNG VÀ ĐỘ TO CỦA ÂM PHÁT RA. ( 15 phút) 37
  38. I.ÂM TO, ÂM NHỎ-BIÊN ĐỘ DAO ĐỘNG. *THÍ NGHIỆM 1 : -HS : Cá nhân nghiên cứu SGK -Yêu cầu HS đọc TN 1. Các nhóm chuẩn bị TN và tiến hành TN. -TN gồm dụng cụ gì ? Quan sát và lắng nghe âm phát ra- hoàn -Tiến hành TN như thế nào ? thành bảng 1. -Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 +Nâng đầu thước lệch nhiều →đầu thước (34-SGK) dao động mạnh→âm phát ra to. -Hướng dẫn HS thảo luận kết quả bảng 1, +Nâng đầu thước lệch ít→đầu thước dao ghi vào vở. động yếu→âm phát ra nhỏ. -Yêu cầu HS nêu phương án TN khác để -HS : Cầm căng dây chun, rồi kéo lệch ra minh họa kết quả trên. khỏi vị trí cân bằng nhiều hay ít, nghe âm phát ra. -GV : Thông báo về biên độ dao động. -HS : (Ghi vở) Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động. -HS : Làm việc cá nhân hoàn thành C2. HS : Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng Kiểm tra 3 HS thuộc các đối tượng : Giỏi, càng nhiều(ít), biên độ dao động càng lớn khá, TB. (nhỏ), âm phát ra càng to (nhỏ). -HS nêu phương án TN. -Bằng 1 chiếc trống và 1 quả bóng treo trên sợi dây, các em hày nêu phương án làm TN, để kiểm tra nhận xét trên. *THÍ NGHIỆM 2 : -Dựa vào phần trình bày của HS, GV sửa -HS : Bố trí TN theo nhóm. Tiến hành chữa hoặcnhắc lại phương án TN, yêu TN, quan sát và lắng nghe âm phát ra để cầu HS làm TN kiểm chứng. nêu nhận xét -Biên độ quả bóng lớn, nhỏ→mặt trống +Gõ nhẹ: âm nhỏ→quả bónh dao động dao động như thế nào ? với biên độ nhỏ. +Gõ mạnh: Âm to→quả bóng dao động với biên độ lớn. -Yêu cầu HS hoàn thành C3. C3: Quả cầu bấc lệch càng nhiều (ít), (3 HS trả lời câu hỏi, chú ý HS yếu) chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng lớn (nhỏ), tiếng trống càng to (nhỏ). -Qua các TN, yêu cầu HS tự hoàn thành -HS: Kết luận: Âm phát ra càng to khi tr 35. biên độ dao động của nguồn âm càng lớn. -Chuyển ý : Đơn vị đo độ to của âm là gì ? *HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU ĐỘ TO CỦA MỘT SỐ ÂM.(10 phút) II. ĐỘ TO CỦA MỘT SỐ ÂM. -Đơn vị đo độ to của âm là gì? Ký hiệu? -HS:Đọc SGK và ghi vở. Độ to của âm được đo bằng đơn vị đê xi ben (ký hiệu dB). -Để đo độ to của âm người ta sử dụng 38
  39. máy đo. GV giới thiệu độ to của một số âm trong bảng 2, tr 35. -Tiếng sét to gấp mấy lần tiếng ồn? -Độ to của âm bằng bao nhiêu thì bị đau -Độ to của âm ≥130 dB làm đau nhức tai. tai? -GV (thông báo): Trong chiến tranh, máy bay địch thả bom xuống, người dân ở gần chỗ bom nổ, tuy không bị chảy máu nhưng lại bị điếc tai do độ to của âm >130dB làm cho màng nhĩ bị thủng. *HOẠT ĐỘNG 4: VÂN DỤNG-CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (10 phút). -Yêu cầu cá nhân HS làm việc cá nhân trả C4: Gaỷ mạnh dây đàn→âm to. lời C4, C5, C6 trong 3 phút. C5: -Cho HS trao đổi chung cả lớp. MM -C5: Khoảng cách nào là bien độ. Kiểm tra xem HS có kẻ MO ┴dây đàn ở vị trí cân bằng không? -Tại sao người ta nói “Mở đài to đến nỗi -HS: (Trao đổi, trả lời) thủng cả màng nhĩ loa”.Câu nói đó có ý Âm to (âm nhỏ) thì biên độ dao động của đúng không? Giải thích ? màng loa lớn (nhỏ)→màng loa rung mạnh -Cho HS ước lượng tiếng ồn trong giờ ra (rung nhẹ). chơi. -GV (thông báo): Tiếng ồn ở sân trường -C7: Tiếng ồn ở sân trường khoảng 70- vào khoảng 70dB-80dB. 80dB. -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi củng cố: -HS: +Độ to, nhỏ của âm phụ thuộc như thế nào vào nguồn âm? +Đơn vị đo độ to của âm là gì? -GV (thông báo) “Có thể em chưa biết”: Âm truyền đến tai→màng nhĩ dao động. Âm to→màng nhĩ dao động với biên độ lớn→màng nhĩ bị căng quá nên thủng→điếc. -Vậy các em có biết trong trận đánh bom -HS: Lấy 2 tay bịt vào tai hoặc lấy bông của địch, người dân thường có động tác gì bịt tai. để bảo vệ tai? *HDVN: -Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài. -Làm bài tập 12.1 đến 12.5 ( tr 13 SBT). E.RÚT KINH NGHIỆM. 39
  40. Ngày soan: Ngày giảng: Tiết 14: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm. Nêu được một số thí dụ về sự truyền âm trong các môi trường khác nhau: Rắn, lỏng, khí. 2.Kỹ năng: -Làm TN để chứng minh âm truyền qua các môi trường nào? -Tìm ra phương án TN để chứng minh được càng xa nguồn âm, biên độ dao động âm càng nhỏ→âm càng nhỏ. B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Cả lớp: Tranh phóng to hình 13.4. Mỗi nhóm: 2 trống, 2 quả cầu bấc, 1 nguồn phát âm dùng vi mạch kèm pin. C.PHƯƠNG PHÁP. Thực nghiệm. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *ỔN ĐỊNH.( 1 phút) *HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP.( 10 phút) 1.KIỂM TRA: -HS1: Hãy nêu độ to của âm phụ thuộc -HS:+ Âm phát ra càng to khi biên độ của vào nguồn âm như thế nào? Đơn vị đo độ nguồn âm càng lớn. to của âm? +Đơn vị đo độ to của âm là đề xi ben (dB). -Chữa bài tập 12.1: 12.2. 12.1: B. 12.2: Đơn vị đo độ to của âm là đề xi ben.(dB). Dao động càng mạnh thì âm phát ra (càng to). Dao động càng yếu thì âm phát ra (càng nhỏ). -HS2: Chữa bài tập 12.4, 12.5. -HS: +12.4:Khi thổi mạnh ta làm cho lá chuối ở đầu bẹp của kèn dao động mạnh và tiếng kèn phát ra to. +12.5: Khi thổi sáo, nếu thổi càng mạnh thì âm phát ra càng to. 2.TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP. + Phương án 1: Ngày xưa, để phát hiện tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe. Tại sao? +Phương án 2: Trong chiến tranh các chú bộ đội đi tham gia chiến dịch để tránh lọt vào ổ phục kích của địch, các chú đã đặt tai xuống đất để nghe xem có tiếng chân của đối phương không? Vậy tai sao lại áp tai xuống đất thì nghe được, mà đứng hoặc ngồi 40
  41. lại không nghe thấy được? *HOẠT ĐỘNG 2: NGHIÊN CỨU MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM (25 phút) I.MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM. 1.THÍ NGHIỆM 1: SỰ TRUYỀN ÂM TRONG CHẤT KHÍ.(5 phút) -Yêu cầu HS nghiên cứu TN 1 trong SGK -Cá nhân HS nghiên cứu TN 1 trong Trong 1 phút, rồi tham gia cùng nhóm SGK. chuẩn bị TN. -GV: (Hướng dẫn HS) Cầm tay trống 1 tránh âm truyền qua chất rắn (thanh trụ giữa hai trống ). Trống 2 đặt trên giá đỡ. -GV: Ghi sẵn lên bảng phụ các bước tiến -HS: Chuẩn bị TN 1 theo nhóm, tiến hành hành TN. Yêu cầu HS tiến hành TN theo TN. nhóm, GV quan sát HS làm và chỉnh đốn. Khi gõ mạnh trống 1, quan sát thấy cả hai quả cầu đều dao động. Quả cầu 1 dao động mạnh hơn quả cầu 2. -Hướng dẫn HS thảo luận kết quả TN C1: Quả cầu 2 dao động→âm đã được theo 2 câu hỏi C1, C2. không khí truyền từ mặt trống 1 đến mặt trống 2. -GV: Chốt lại câu trả lời đúng. C2: Biên độ dao động của quả cầu 2 nhỏ hơn biên độ dao động của quả cầu 1. Chứng tỏ càng xa nguồn âm, âm càng nhỏ. 2.THÍ NGHIỆM 2: SỰ TRUYỀN ÂM TRONG CHẤT RẮN.(5 phút) -Yêu cầu HS đọc TN 2 SGK, bố trí TN -HS: trong nhóm làm TN, thay đổi vị trí như hình 13.2. cho nhau để tất cả cùng thấy hiện tượng: Chú ý cho HS các nhóm làm để tránh ồn. Bạn đứng (B) không nghe thấy tiếng gõ Mỗi nhóm sẽ nêu hiện tượng quan sát và của bạn (A), bạn (C)áp tai xuống mặt bàn nghe thấy được của nhóm mình. nghe thấy tiếng gõ. Bạn gõ vào bàn thì gõ khẽ sao cho bạn đứng ( không nhìn vào bạn gõ) không nghe thấy. -Qua TN, yêu cầu HS trả lời C3. C3:Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn (gỗ). 3.THÍ NGHIỆM 3: SỰ TRUYỀN ÂM TRONG CHẤT LỎNG.( 5 phút) -TN cần dụng cụ gì? -HS: đọc SGK, trả lời câu hỏi của GV -Tiến hành TN như thế nào? -Tiến hành TN theo nhóm, quan sát và -Âm truyền đến tai qua những môi trường lắng tai nghe âm phát ra. nào? -Âm có truyền qua môi trường nước *Âm truyền đến tai qua môi trường : Khí, ( chất lỏng ) không? rắn lỏng. 4.ÂM CÓ TRUYỀN ĐƯỢC TRONG CHÂN KHÔNG HAY KHÔNG? (5 phút) -Trong chân không, âm có thể truyền qua được không? -GV treo tranh hình 13.4, giới thiệu dụng 41
  42. cụ TN và cách tiến hành TN. -Tại sao âm truyền trong môi trường vật chất như: Khí, rắn, lỏng mà không truyền -HS: trong môi trường chân không? Để giải C5: Môi trường chân không không truyền đáp câu hỏi này chúng ta sẽ tiếp tục âm. nghiên cứu ở những lớp sau. Tuy nhiên âm chỉ truyền trong môi trường vật chất. -Qua các TN trên các em rút ra được kết luận gì? Hãy điền vào chỗ trống trong kết -HS hoàn thành kết luận và ghi vở. luận tr38. *Kết luận: Âm có thể truyền qua những GV hướng dẫn HS thảo luận và ghi kết môi trường như rắn, lỏng, khí và không quả đúng vào vở. thể truyền qua chân không. *Chuyển ý: Có 1 hiện tượng: Ở trong nhà, nghe loa công cộng phát âm sau đài -Ở các vị trí càng xa nguồn âm thì âm phát thanh trong nhà mặc dù cùng 1 nghe càng nhỏ. chương trình. Vậy tại sao lại có hiện tượng đó? 5 VẬN TỐC TRUYỀN ÂM.(5 phút) -Âm truyền nhanh nhưng có cần thời gian -HS đọc mục 5 SGK trả lời: không? -Âm truyền dù nhanh nhưng vẫn cần thời -Trong môi trường vật chất nào âm gian. truyền nhanh nhất. -Thép truyền âm nhanh nhất không khí -Hãy giải thích tại sao ở TN2: Bạn đứng truyền âm kém nhất. không nghe thấy âm, mà bạn áp tai xuống -Gỗ là vật rắn truyền âm nhanh tốt hơn bàn lại nghe thấy âm? không khí. -Tại sao ở trong nhà nghe thấy tiếng đài -Vì quãng đường từ loa công cộng đến tai trước loa công cộng? dài hơn nên thời gian truyền âm đến tai dài hơn. *HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG- CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.(10 phút) 1.VẬN DỤNG II.VẬN DỤNG. -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C7, C8. -C7: Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta qua môi trường không khí. C8:- Khi đi câu, người trên bờ phải đi nhẹ để các không nghe thấy tiếng động, cá không bơi đi. -Khi đánh cá: Thả lưới, rồi người chèo thuyền bơi xung quanh lưới, vừa chèo, vừa gõ để cá nghe thấy tiếng động, chạy vào lưới 2.CỦNG CỐ: -Môi trường nào truyền âm? -HS ghi nhớ tại lớp kiến thức, ghi vở -Môi trường nào không truyền âm? phần ghi nhớ. -Môi trường nào truyền âm tốt nhất? 3.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. 42
  43. -Học phần ghi nhớ, trả lời C9, C10 vào vở bài tập. -Làm bài tập 13.1 đến 13.5 (tr 14-SBT). -Đọc phần “ Có thể em chưa biết”, trả lời câu hỏi: Âm không truyền được trong chân không vì sao? E.RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soan: Ngày giảng: Tiết 15: PHẢN XẠ ÂM-TIẾNG VANG. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang. -Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém. -Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm. 2.Kỹ năng: Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế, từ các TN. B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Mỗi nhóm: 1 giá đỡ, 1 tấm gương, 1 nguồn phát âm dùng vi mạch, 1 bình nước. C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.*ỔN ĐỊNH (1 Phút) *HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP.(10 phút) 1.Kiểm tra: -HS: Âm có thể truyền qua những môi trường: Rắn, -Môi trường nào truyền được lỏng, khí. âm, môi trường nào truyền âm Môi trường rắn truyền âm tốt. tốt? Lấy 1 ví dụ minh họa. Ví dụ: Thép truyền âm ở 200C: 6100m/s. 13.1. A.Khoảng chân không. Chữa bài tập 13.1 13.2: Tiếng động chân người điđã truyền qua đất -HS2: Chữa bài tập 13.2, 13.3. trên bờ, rồi qua nước rồi đến tai cá nên cá bơi tránh xa chỗ khác. 13.3: Đó là vì ánh sáng truyền trong không khí nhanh hơn âm thanh rất nhiều. Vận tốc của ánh sáng trong không khí là 300000000m/s, trong khi đó vận tốc của âm thanh trong không khí chỉ khoảng 340m/s. Vì vậy thời gian để tiếng sét truyền đến tai ta dài hơn thời gian mà ánh sáng chớp truyền đến mắt ta. 2.Tổ chức tình huống học tập. -Phương án 1: Trong cơn dông, khi có tia chớp thường kèm theo tiếng sấm. Sau đó còn nghe thấy tiếng ì ầm kéo dài, gọi là sấm rền. Tại sao lại có tiếng sấm rền? -Phương án 2: Tại sao trong các rạp hát, rạp chiếu phim, tường lại làm sần sùi, mái thì theo kiểu “vòm”. *HOẠT ĐỘNG 2: NGHIÊN CỨU ÂM PHẢN XẠ VÀ HIỆN TƯỢNG TIẾNG VANG.(10 phút) I.ÂM PHẢN XẠ-TIẾNG VANG. 43
  44. -Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: -HS:(cá nhân) nghiên cứu SGK tr 40 trả +Em đã nghe thấy tiếng vọng lại lời nói lời: của mình ở đâu? +Nghe được tiếng vang khi âm dội lại +Trong nhà của mình em có nghe rõ đến tai chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tiếng vang không? tai một khoảng thời gian ít nhất là 1 s. +Tiếng vang khi nào có? 15 -GV thông báo âm phản xạ. +Âm dội lại khi gặp vật chắn gọi là âm +Vậy âm phản xạ và tiếng vang có gì phản xạ. giống và khác nhau? +Giống nhau: Đều là âm phản xạ. +Khác nhau: Tiếng vang là âm phản xạ nghe từ khoảng cách âm phát ra ít nhất -Yêu cầu HS trả lời C1. khoảng 1 s. 15 -C1: Nghe thấy tiếng vang ở giếng, ngõ hẹp dài, phòng rộng thường có tiếng vang -Tương tự với C2. GV cho HS thảo luận khi có âm phát ra. Vì ta phân biệt được thống nhất câu trả lời đúng. âm phát ra trực tiếp và âm phản x -C2: Trong phòng kín khoảng cách nhỏ, thời gian âm phát ra nghe được cách âm dội lại nhỏ hơn 1 s→âm phát ra trùng 15 với âm phản xạ→âm to. -Yêu cầu HS trả lời C3. Ngoài trời âm phát ra không gặp chướng ngại vật nên không phản xạ lại được, tai chỉ nghe âm phát ra→âm nhỏ hơn. -C3: Phòng to, âm phản xạ đến tai sau âm phát ra→nghe thấy tiếng vang. Phòng nhỏ: Âm phản xạ và âm phát ra hòa cùng với nhau→không nghe thấy tiếng vang. a.Phòng nào cũng có âm phán xạ. b. S=v.t Âm truyền trong không khí: V=340m/s. S = 340m/s.1 s = 22,6m. 15 *NGHIÊN CỨU VẬT PHẢN XẠ ÂM TỐT VÀ VẬT PHẢN XẠ ÂM KÉM (10 phút) II.VẬT PHẢN XẠ ÂM TỐT VÀ VẬT PHẢN XẠ ÂM KÉM. -Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK tr41 GV -HS: Đọc SGK ghi bài. thông báo kết quả TN. -Tiến hành TN với mặt phản xạ là tấm kính, tấm bìa thấy được hiện tượng: +Mặt gương: Âm nghe rõ hơn. +Tấm bìa: Âm nghe không rõ. -Qua hình vẽ em thấy âm truyền như thế -Âm truyền đến vât chắn rồi phản xạ đến 44
  45. nào? tai. Gương phản xạ âm tốt, bìa phản xạ âm kém. -Vật như thế nào phản xạ âm tốt? Vật -Vật cứng có bề mặt nhẵn, phản xạ âm tốt như thế nào phản xạ âm kém? (hấp thụ âm kém). -Vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém. -Yêu cầu HS vận dụng để trả lời C4. C4: -Phản xạ âm tốt: Mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch. -Phản xạ âm kém: Miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp. *HOẠT ĐỘNG 4:VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (15 phút) III.VẬN DỤNG. -Nếu tiếng vang kéo dài thì tiếng nói và -HS (cá nhân):Tiếng vang kéo dài tiếng hát nghe có rõ không? →tiếng vang của âm trước lẫn với âm -Tránh hiện tượng âm bị lẫn do tiếng phát ra sau làm âm đến tai nghe không rõ. vang kéo dài thì phải làm như thế nào? -Tường sần sùi, treo rèm vải dày. -Yêu cầu HS tự giải thích và ghi câu trả lời C5. C5: -Quan sát bức tranh hình 14.3. Em thấy tay khum có tác dụng gì? C6: Hướng âm phản xạ từ tay đến tai nên -Hướng dẫn HS trả lời C7. nghe rõ hơn. + t là thời gian âm đi như thế nào?→rút C7: S = V.t = 1500m/s.0,5s = 750m. ra âm đi từ mặt nước xuống đáy biển chỉ có 0,5s. -Với C8: Yêu cầu HS chọn và giải thích tại sao lại chọn hiện tượng đó? -HS suy nghĩ chọn hiện tượng và giải thích. Ví dụ: Trồng cây xung quanh bệnh *CỦNG CỐ: viện để âm truyền đến gặp lá cây bị phản -Khi nào thì có âm phản xạ? Tiếng vang xạ ra nhiều hướng→âm truyền đến bệnh là gì? viện giảm đi. -Có phải cứ có âm phản xạ thì đều có tiếng vang không? –HS: (Trả lời câu hỏi) -Vật nào phản xạ âm tốt, vật nào phản xạ âm kém? -Tại sao trong hang sâu, ban đêm dơi vẫn -Dơi và cá heo phát ra siêu âm, nếu gặp bay được mà không bị bay vào tường đá? vật cản, âm phản xạ lại→cá heo và dơi *HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: tránh được chướng ngại vật. -Đọc phần ghi nhớ. Trả lời câu hỏi C1 đến C8. -Làm bài tập 14.1 đến 14.6 (tr15-SGK) *RÚT KINH NGHIỆM: 45
  46. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 16: CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:-Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn. -Nêu và giải thích được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. -Kể tên một số vật liệu cách âm. 2.Kỹ năng: Phương pháp tránh tiếng ồn. B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. Cả lớp: 1 trống, dùi trống. 1 hộp sắt. C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.*ỔN ĐỊNH.(1 phút) *HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP.(9 phút) 1Kiểm tra: 14.1: C -HS1: Chữa bài tập 14.1; 14.2: C. 14.2; 14.3. 14.3: Nói chuyện với nhau ở gần mặt ao, hồ (trên bờ ao, hồ), tiếng nói nghe rất rỗ vì ở đó ta không những nghe được âm nói ra trực tiếp mà còn nghe được đồng thời cả âm phản xạ từ mặt nước ao, hồ. -HS2: (dành cho HS khá) 14.4: Trong bể nước có nắp đậy và miệng nhỏ, có những Bài 14.4. âm phản xạ từ mặt nước, mặt thành bể và đặc biệt là mặt là mặt nắp bể nhiều lần rồi mới đến tai ta nên ta phân biệt được nó với âm phát ra, vì vậy ta nghe thấy được tiếng vang. Trong bể nước không có nắp đậy, âm phản xạ từ mặt nước , mặt thành bể một phần không đến tai ta một phần đến tai ta gần như cùng một lúc với âm phát ra nên ta không nghe thấy tiếng vang. 2.Tổ chức tình huống học tập. Phương án 1: Hãy tưởng tượng nếu thiếu âm thanh thì cuộc sống của chúng ta sẽ tẻ nhạt và khó khăn như thế nào. Tuy nhiên tiếng động lớn và kéo dài gây tác hại rất xấu tới thần kinh của con người. Vì vậy trong các nhà máy, ở các thành phố công nghiệp, người ta phải tìm cách hạn chế bớt những tiếng ồn. Cần phải làm thế nào? Phương án 2: Trong truyện “Bất khuất”, nhà văn Nguyễn Đức Thuận đã kể lại một hình thức tra tấn của kẻ thù đối với người chiến sĩ, mà không cần bắn súng, đánh đập nhưng lại làm người chiến sĩ rất đau đớn. Đó là cách kẻ thù đã để người chiến sĩ vào 1 thùng sắt, đóng nắp lại, chỉ có 1 lỗ nhỏ đủ để không khí lọt vào, sau đó dùng búa gõ bên ngoài thùng. Kiểu tra tấn đó đã làm cho người chiến sĩ rất đau đớn, đau đến mức ù tai, chóng mặt, ngất xỉu. Song người chiến sĩ vẫn không khuất phục.Vậy tiếng động như thế nào mà làm đau đớn về thể xác của người chiến sĩ như vây? *HOẠT ĐỘNG 2: I. NHẬN BIẾT Ô NHIỄM TIẾNG ỒN.(10 phút) -Yêu cầu HS quan sát hình 15.1; 15.2; -H.15.1: Tiếng ồn to nhưng không kéo 15.3 SGK và cho biết tiếng ồn làm ảnh dài nên không ảnh hưởng tới sức khỏe. hưởng tới sức khỏe như thế nào? Do đó không gây ô nhiễm tiếng ồn. 46
  47. -H.15.2, 15.3: Tiếng ồn của máy khoan, của chợ kéo dài làm ảnh hưởng tới công việc và sức khỏe→Ô nhiễm tiếng ồn. -Yêu cầu HS vận dụng trả lời C2. C2: Trường hợp b, d-Tiếng ồn làm ảnh hưởng tới sức khỏe→Ô nhiễm tiếng ồn. -Chuyển ý: Biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn. *HOẠT ĐỘNG 3: II. TÌM HIỂU BIỆN PHÁP CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN (15 phút) -Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, -HS: 4 Biện pháp chống ô nhiễm tiếng tìm hiểu trên thực tế biện pháp đã làm ồn: tránh ô nhiễm tiếng ồn. Nêu các biện +Cấm bóp còi ở gần trường học bệnh pháp? viện. +Xây tường ngăn. +Trồng cây xanh. +Làm trần nhà bằng xốp, tường phủ dạ. -Giải thích tại sao làm như vậy có thể -Cấm bóp còi to và kéo dài. chống ô nhiễm tiếng ồn? Xây tường →Âm truyền đến phản Trồng cây xanh xạ về nhiều hướng. Trần xốp, vải phủ: Ngăn cản âm truyền qua chúng. -Yêu cầu HS thảu luận câu hỏi C3 theo nhóm: +Tác động vào nguồn âm như thế nào để +Cấm bóp còi inh ỏi. giảm tiếng ồn? +Làm thế nào để phân tán âm trên đường +Trồng cây xanh. truyền âm? +Làm thế nào để ngăn chặn không cho +Xây tường chắn, làm tường nhà bằng âm truyền đến tai? xốp, đóng cửa, -Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức bài 14 về -Vật phản xạ âm tốt: phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém để -Vật để ngăn chặn âm. hoàn thành C4. *HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.(10 phút) -Vận dụng kiến thức trong bài để trả lời C5: Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ở C5. hình 15.2, 15.3: +Máy khoan không làm vào giờ làm việc. +Chuyển chợ hoặc lớp học đi nơi khác, xây tường ngăn giữa chợ và lớp học, -Ở cạnh nhà, hàng xóm mở kraôkê to và -Đề nghị mở nhỏ, tránh giờ nghỉ và học lâu. Em có biện pháp gì để chống tiếng tập. ồn? Phòng hát đảm bảo tính chất không truyền âm ra bên ngoài. *Hướng dẫn về nhà: -Học phần ghi nhớ. 47
  48. -Làm bài tập 15.1, 15.2, 15.3, 15.4, 15.6 (tr 16, 17-SBT) Bài 15.1 HS có thể tiến hành điều tra trong tổ vào giờ ra chơi hoặc giờ nghỉ 5 phút. E.RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 17: TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ÂM THANH. A. MỤC TIÊU: -Ôn tập, củng cố lại kiến thức về âm thanh. -Luyên tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống. -Hệ thống hóa lại kiến thức của chương I và II. B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH. HS chuẩn bị đề cương ôn tập dựa theo phần tự kiểm tra. C.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp. -Học bài trong 26 phút. -Kiểm tra giấy 15 phút. -Chữa bài 3 phút. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *Ổn định (1 phút) *HOẠT ĐỘNG 1: ÔN LẠI KIẾN THỨC CƠ BẢN. I.TỰ KIỂM TRA. -GV: Hướng dẫn cả lớp thảo luận và thống nhất câu trả lời. 1.a.Các nguồn phát âm đều 1.dao động b.Số dao động trong 1 giây là Tần số Đơn vị tần số là Hec (HZ) c. Độ to của âm được đo bằng đơn vị Đêxiben(dB) d.Vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s e.Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là dB. 70 2.Đặt câu với các từ và cụm từ sau : 2.a,Tần số dao động càng lớn, âm phát ra a. Tần số, lớn, bổng. càng bổng. b.Tần số, nhỏ, trầm. b. Tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng trầm. c. Dao động, biên độ lớn, to. c, Dao động càng mạnh, biên độ lớn, âm phát ra to. d. Dao động, biên độ nhỏ, nhỏ. d. Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ. 3.Hãy cho biết âm có thể truyền qua môi 3.Âm có thể truyền qua môi trường: trường nào sau đây: a.Không khí; a. Không khí. b.Rắn. b.Chân không. d.Lỏng. 48
  49. c.Rắn. d. Lỏng. 4. Âm phản xạ là gì? 4.Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại khi gặp một mặt chắn. 5.Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng. 5. D.Âm phản xạ nghe được cách biệt với Tiếng vang là : âm phát ra. 6. Chọn từ thích hợp trong khung 6.a.Các vật phản xạ âm tốt là các vật điền cứng và có bề mặt nhẵn. b.Các vật phản xạ âm kém là các vật mềm và có bề mặt gồ ghề. 7. Trường hợp nào sau đây có ô nhiễm 7.b.Làm việc tại nơi nổ mìn, phá đá. tiếng ồn ? d. Hát karaôkê to lúc ban đêm. 8.Hãy liệt kê một số vật liệu cách âm tốt. 8.Một số vật liệu cách âm tốt là: Bông, vải xốp, gạch, gỗ, bêtông. *HOẠT ĐỘNG 2: LÀM BÀI TẬP VẬN DỤNG. II VẬN DỤNG -GV: -HS: Làm việc cá nhân phần “vận dụng” vào VBT. Hướng 1.Vật dao động phát ra âm trong đàn ghi ta là dây đàn. dẫn cả Vật dao động phát ra âm trong kèn lá là phần lá bị thổi. lớp thảo Vật dao động phát ra âm trong sáo là cột không khí trong sáo. luận Vật dao động phát ra âm trong trống là mặt trống. thống 2.C.Âm không thể truyền trong chân không. nhất câu 3.a. Dao động của các sợi dây đàn mạnh, dây lệch nhiều khi phát ra tiếng trả lời to. Dao động của các sợi dây đàn yếu, dây lệch ít khi phát ra tiếng nhỏ. b. Dao động của các sợi dây đàn nhanh khi phát ra âm cao. Dao động của các sợi dây đàn chậm khi phát ra âm thấp. 4.Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí đến hai cái mũ và lại qua không khí đến tai người kia. 5. Ban đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ hai bên tường ngõ. Ban ngày tiếng vang bị thân thể người qua lại hấp thụ, hoặc tiếng ồn trong thành phố át nên chỉ nghe thấy mồi tiếng chân. 6.A.Âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ. 7. Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện nằm bên cạnh đường quốc lộ: -Treo biển báo cấm bóp còi gần bệnh viện. -Xây tường chắn xung quanh bệnh viện, đóng các cửa phòng để ngăn chặn đường truyền âm. -Trồng nhiều cây xanh xung quanh bệnh viện để hướng âm truyền đi theo đường khác. -Treo rèm ở cửa ra vào để ngăn chặn đường truyền âm cũng như để hấp thụ bớt âm. -Dùng nhiều đồ dùng mềm, có bề mặt xù xì để hấp thụ bớt âm. *HOẠT ĐỘNG 3: TRÒ CHƠI Ô CHỮ. 49
  50. -Theo hàng ngang: 1. Môi trường không truyền âm. -Chân không. 2.Âm có tần số lớn hơn 20000 Hz. - Siêu âm. 3. Số dao động trong 1 giây. - Tần số. 4.Hiện tượng âm dội ngược trở lại khi -Phản xạ âm. gặp mặt chắn. 5.Đặc điểm của các nguồn phát âm. -Dao động. 6. Hiện tượng xảy ra khi phân biệt được -Tiếng vang. âm phát ra và âm phản xạ. 7.Âm có tần số nhỏ hơn 20 Hz. -Hạ âm. Từ hàng dọc là gì? Từ hàng dọc là âm thanh. *HOẠT ĐỘNG 4 : KIỂM TRA 15 phút. Đề bài : I. Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau : (1 điểm) Âm được tạo ra khi một vật 2 .( 1 điểm) Khi ta đang nghe đài thì màng loa của đài 3 ( 1 điểm).Số dao động trong một giây gọi là của âm. 4. ( 1 điểm) Đơn vị đo tần số là : II. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: 5.(1 điểm) Âm phát ra càng cao khi: A. độ to của âm càng lớn. B. thời gian để thực hiện một dao động càng lớn. C. tần số dao động càng tăng D. vận tốc truyền âm càng lớn. 6. (1 điểm) Âm phát ra càng to khi: A. Nguồn âm có kích thước càng lớn. B. Nguồn âm dao động càng mạnh C.Nguồn âm dao động càng nhanh. D. Nguồn âm có khối lượng càng lớn 7.( 1 điểm) Hãy chọn câu đúng. A. Âm không thể truyền qua nước. B. Âm không thể phản xạ. C. Âm truyền nhanh hơn ánh sáng. D. Âm không thể truyền trong chân không. 8. (1 điểm) Ta có thể nghe thấy tiếng vang khi: A. Âm phản xã đến tai ta trước âm phát ra. B. Âm phát ra và âm phản xạ đến tai ta cùng một lúc. C. Âm phát ra đến tai ta trước âm phản xạ. D. Âm phản xạ gặp vật cản. 9. (1 điểm) Vật phản xạ âm tốt là những vật có bề mặt : A.Phẳng và sáng. B. Nhẵn và cứng. C. Gồ ghề và mềm. D. Mấp mô và cứng. 10.(1 điểm)Em đi xa dần khán đài có dàn nhạc đang biểu diễn. Tiếng nhạc mà em nghe được : A. Càng kéo dài. B. Có vận tốc càng giảm. C. Càng nhỏ. D. Có tần số càng giảm. Đáp án 1.dao động 5. C.tần số dao động càng tăng. 2. dao động. 6.B.nguồn âm dao động càng mạnh 50
  51. 3. tần số của âm 7. D.âm không thể truyền trong chân không. 4. Hz ( Héc) 8.C.âm phát ra đến tai ta trước âm phản xạ. 9. nhẵn và cứng. 10. C. Càng nhỏ. E. RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 19: Chương III: ĐIỆN HỌC. MỤC TIÊU: 1.Nhận biết nhiều vật bị nhiễm điện khi cọ xát. -Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế. -Biết chỉ có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm; hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. -Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương, quay xung quanh hạt nhân là các êlẻctôn mang điện tích âm; nguyên tử trung hoà về điện. 2.Mô tả TN tạo ra dòng điện và biết dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích. -Biết muốn tạo ra dòng điện phải có các nguồn điện. -Kể tên các nguồn điện thông dụng. -Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, ngắt điện và dây nối. -Vẽ được sơ đồ cuả mạch điện đơn giản. -Biết cách kiểm tra một mạch điện hở và cách khắc phục. 3. Phân biệt được vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện. -Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thông dụng. -Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các êlẻctôn. 4.Biết dòng điện có 5 tác dụng chính : Tác dụng nhiệt, tác dụng hoá học, tác dụng từ, tác dụng quang học và tác dụng sinh lí. Nêu được biểu hiện của các tác dụng đó. 5. Nhận biết được cường độ dòng điện thông qua tác dụng mạnh, yếu của nó. -Biết cách sử dụng ampekế để đo cường độ dòng điện. 6. Biết giữa hai cực của một nguồn điện hoặc giữa hai đầu của một vật dẫn điện đang có dòng điện chạy qua thì có một hiệu điện thế, hiệu điện thế này có thể đo được bằng một vôn kế; nhờ có hiệu điện thế này thì mới có dòng điện. -Biết cách sử dụng vônkế để đo hiệu điện thế. 7.Phân biệt được mạch điện mắc nối tiếp và mạch điện mắc song song. -Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn, mắc song song hai bóng đèn trong một mạch điện. -Phát hiện được bằng thực hành quy luật về hiệu điện thế trong mạch mắc nối tiếp và quy luật về cường độ dòng điện trong mạch mắc song song. 8.Tuân thủ các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. 51
  52. SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ SÁT. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -HS mô tả được một hiện tượng hoặc một TN chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. -Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện). 2.Kỹ năng: Làm TN cho vật bằng cách cọ xát. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh. B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Mỗi nhóm HS (Đồ dùng có ở PTN): - 1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh hữu cơ, 1 mảnh nilông. -1 quả cầu nhựa xốp có xuyên sợi chỉ khâu, 1 giá treo. -1 mảnh len hoặc một mảnh lông thú, 1 mảnh dạ, 1 mảnh lụa sấy khô. -1 số mẩu giấy vụn.-1 mảnh tôn.-1 mảnh nhựa.-1 bút thử điện thông mạch. C. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại. D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *ỔN ĐỊNH (1 phút) *H. Đ.1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (6 phút) -GV gọi 2 HS mô tả hiện tượngổtong ảnh đầu chương III -HS quan sát tranh vẽ tr (SGK), nêu thêm các hiện tượng khác? 47 SGK, nêu ví dụ khác. -Gọi HS nêu mục tiêu chương III. -Đọc SGK tr 47, nêu được -Để tìm hiểu các loại điện tích, trước hết ta tìm hiểu một những mục tiêu cần đạt trong các cách nhiễm điện cho các vật là “Nhiễm điện do được của chương III. cọ xát”’. -Vào những ngày hanh khô khi cởi áo bằng len hoặc dạ -HS nêu được: Khi cởi áo em đã từng thấy hiện tượng gì? len, dạ trong tối thấy chớp -GV: Hiện tượng sấm sét là hiện tượng nhiễm điện do cọ sáng li ti và tiếng lách xát. tách. H. Đ 2: LÀM TN PHÁT HIỆN VẬT BỊ CỌ XÁT CÓ KHẢ NĂNG HÚT CÁC VẬT KHÁC. ( 15 phút) I. VẬT NHIỄM ĐIỆN. -Yêu cầu HS đọc TN 1, nêu các dụng cụ HS đọc TN 1 trong SGK, nêu được dụng TN và các bước tiến hành TN. cụ và cách tiến hành TN. -GV lưu ý HS trước khi làm TN phải kiểm -Tiến hành TN theo nhóm, mỗi HS tra xem các vật đó có hút được các vật nhẹ trong nhóm đều phải tiến hành TN với ít không? (Chưa hút được các vật nhẹ) nhất 1 vật, ghi kết quả vào bảng 1. -Lưu ý cách cọ xát các vật (cọ mạnh nhiều lần theo một chiều) sao đó đưa lại gần các vật cần kiểm tra để phát hiện hiện tượng xảy ra rồi ghi kết quả vào bảng kết quả TN 1. -Từ bảng kết quả TN HS các nhóm thảo -Tham gia thảo luận trong nhóm, chọn luận, lựa chọn cụm từ thích hợp để điền từ thích hợp điền vào chỗ trống trong vào chỗ trống phù hợp. kết luận. -GV hướng dẫn HS thảo luận để đưa ra kết Kết luận 1: Nhiều vật sau khi bị cọ xát 52
  53. luận đúng ghi vở. có khả năng hút các vật khác. H. Đ.3: PHÁT HIỆN VẬT BỊ CỌ XÁT BỊ NHIỄM ĐIỆN CÓ KHẢ NĂNG LÀM SÁNG BÓNG ĐÈN CỦA BÚT THỬ ĐIỆN.( 15 phút) -Tại sao nhiều vật sau khi cọ xát lại có thể hút các -HS suy nghĩ, nêu phương án trả vật khác? lời và cách làm TN kiểm tra. -GV hướng dẫn HS kiểm tra với các phương án HS nêu ra. -GV hướng dẫn HS tiến hành TN 2. Lưu ý HS -HS tiến hành TN 2 theo nhóm. kiểm tra mảnh tôn trước khi đặt vào mảnh nhựa Chú ý quan sát hiện tượng xảy xem bóng đèn bút thử điện thông mạch có sáng ra, thấy được: Bóng đèn của bút không? Lưu ý cách cầm mảnh dạ cọ xát nhựa, thả thử điện sáng. mảnh tôn vào mảnh nhựa để cách điện với tay. -Hoàn thành kết luận 2, thảo -GV kiểm tra việc tiến hành TN của một số nhóm, luận trên lớp, ghi kết luận đúng nếu hiện tượng xáy ra chưa đạt phải giải thích cho vào vở. HS nguyên nhân. -GV có thể làm lại TN cho HS quan sát hiện tượng Kết luận 2: Nhiều vật khi bị cọ để hoàn thành kết luận 2 ghi vở. xát có khả năng làm sáng bóng -GV thông báo: Các vật bị cọ xát có khả năng hút đèn. các vật khác hoặc có thể làm sáng bóng đèn của bút thử điện. Các vật đó được gọi là các vật nhiễm điện hay các vật mang điện tích H. Đ.4: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (8 phút) II.VẬN DỤNG. -Yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ các -Thảo luận nhóm trả lời câu C1, C2, C3.- câu hỏi C1, C2, C3 sau đó thảo luận Tham gia nhận xét câu trả lời của các chung cả lớp. GV chốt lại câu trả lời nhóm trên lớp, sửa chữa nếu sai. đúng. C1: Lược và tóc cọ xát→lược và tóc đều -GV lưu ý HS sử dụng các thuật ngữ nhiễm điện→lược nhựa hút kéo tóc thẳng chính xác. ra. -Qua bài học hôm nay các em cần ghi C2: Khi thổi, luồng gió làm bụi bay. nhớ điều gì? -Cánh quạt quay cọ xát với không -Hiện tượng khi cởi áo len đã nêu ở đầu khí→cánh quạt bị nhiễm điện→cánh quạt bài tương tự hiện tượng chớp và sấm sét hút các hạt bụi ở gần nó. Mép quạt cọ xát xảy ra trong tự nhiên như thế nào? Để trả nhiều nên nhiễm điện nhiều nhất →mép lời câu hỏi này các em đọc phần “ Có thể quạt hút bụi mạnh nhất, bụi bám nhiều em chưa biết”. nhất. Trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài đó chính C3: Gương, kính, màn hình ti vi cọ xát là nội dung bài tập 17.4 (SBT tr.18) với khăn lau khô→nhiễm điện vì thế 53
  54. chúng hút bụi vải ở gần. -HS thuộc phần ghi nhớ ngay tại lớp. -HS đọc phần “Có thể em chưa biết” để hiểu nguyên nhân của hiện tương chớp và sấm sét, liên hệ giải thích được hiện tượng cởi áo len trong những ngày hanh khô. *Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc phần ghi nhớ. -Làm bài tập 17.1, 17.2, 17.3 ( SBT-tr.18). -Bài 17.1, 17.3: Khi làm TN, lưu ý các vật làm nhiễm điện phải sạch, khô. E.RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 20: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH. A.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: -Biết có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm, hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. -Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm: hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện.-Biết vật mang điện tích âm thừa êlectrôn, vật mang điện tích dương thiếu êlectrôn. 2.Kĩ năng: Làm thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát. 3.Thái độ: Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. B. CHUẨN BỊ: -Tranh phóng to mô hình đơn giản của nguyên tử (tr 51). -Bảng phụ ghi sẵn nội dung: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành phần sơ lược về cấu tạo nguyên tử. 1.Ở tâm nguyên tử có một mang điện tích dương. 2. Xung quanh hạt nhân có các mang điện tích âm chuyển động tạo thành lớp vỏ của nguyên tử. 3. Tổng điện tích âm của các êlêctrôn có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương hạt nhân. Do đó bình thường nguyên tử trung hoà về điện. 4. .có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác. -Phô tô bài tập trên bảng phụ cho các nhóm. Mỗi nhóm. -Hai mảnh nilon kích thước khoảng 70mm x 12mm hoặc một mảnh 70mm x 250mm. -1 bút chì gỗ hoặc đũa nhựa + 1 kẹp nhựa. -1 mảnh len hoặc dạ cỡ 150mm x 150mm, 1 mảnh lụa cỡ 150mm x 150mm. -1 thanh thuỷ tinh hữu cơ kích thước (5 x 10 x 200)mm. 54
  55. -2 đũa nhựa có lỗ hổng ở giữa kích thước φ 10, dài 20mm + 1 mũi nhọn đặt trên đế nhựa. C.PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.* ỔN ĐỊNH (1 phút) *H. Đ.1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (6 phút) 1.Kiểm tra bài cũ: -HS trả lời, HS Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm khác nhận xét. điện có tính chất gì? Nếu hai vật đều bị nhiễm điện thì chúng hút hay đẩy nhau. Muốn kiểm tra được điều này thì ta phải tiến hành như thế nào? -GV nhận xét phương án TN kiểm tra mà HS đưa ra. Đánh giá cho -HS nêu phương điểm HS. án kiểm tra. 2.Tổ chức tình huống học tập: Ở bài trước ta đã biết có thể làm cho các vật nhiễm điện bằng cách cọ xát. Các vật nhiễm điện có thể hút được các vật nhẹ khác. Vậy nếu 2 vật nhiễm điện để gần nhau chúng có khả năng tương tác với nhau như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm câu trả lời cho câu hỏi này. *H. Đ.2: LÀM TN TẠO HAI VẬT NHIỄM ĐIỆN CÙNG LOẠI VÀ TÌM HIỂU LỰC TÁC DỤNG GIỮA CHÚNG (10 phút). I. HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH. -GV yêu cầu HS đọc TN 1 tìm hiểu các -HS đọc TN 1, các nhóm chọn dụng cụ dụng cụ cần thiết và cách tiến hành TN. và tiến hành TN. -Nêu cách tiến hành TN –Chú ý cọ xát -Nêu hiện tượng xảy ra, nhận xét ý kiến mỗi mảnh nilon theo một chiều với số lần của các nhóm khác. như nhau. +Trước khi cọ xát: 2 mảnh nilon không -Quan xát hiện tượng xảy ra, rút ra nhận có hiện tượng gì. xét. +Sau khi cọ xát: 2 mảnh nilon đẩy nhau. -Hai mảnh nilon khi cùng cọ xát vào Hai vật giống nhau cùng là nilon cùng cọ mảnh len thì nó sẽ nhiễm điện giống nhau xát vào một vật do đó hai mảnh nilon hay khác nhau? Vì sao? phải nhiễm điện giống nhau. -Với hai vật giống nhau khác hiện tượng -HS đọc TN hình 18.2, chọn dụng cụ TN có như vậy không? Chúng ta tiến hành và tiến hành TN, thảo luận kết quả TN: tiếp TN hình 18.2. Hai thanh nhựa cùng cọ xát vào mảnh vải Thống nhất ý kiến hoàn thành nhận xét. khô → đẩy nhau. -GV thông báo người ta đã tiến hành -HS các nhóm cùng thống nhất hoàn nhiều TN khác nhau và đều rút ra nhận thành nhận xét tr 50. xét như vậy. Yêu cầu HS ghi vở nhận xét. Nhận xét: Hai vật giống nhau, được cọ ĐVĐ: Hai vật nhiễm điện khác nhau xát như nhau thì mang điện tích cùng loại chúng hút nhau hay đẩy nhau. Chúng ta và khi được đặt gần nhau thì chúng đẩy cùng tiến hành TN để kiểm tra điều này. nhau. *H. Đ.3: LÀM TN 2, PHÁT HIỆN HAI VẬT NHIỄM ĐIỆN HÚT NHAU VÀ MANG ĐIỆN TÍCH KHÁC LOẠI (10 phút). 55
  56. -Yêu cầu HS đọc TN 2, -HS đọc TN 2, làm TN theo nhóm: chuẩn bị đồ dùng, tiến hành + Đũa nhựa, thanh thuỷ tinh chưa nhiễm điện: Chưa TN. tương tác với nhau. + Thanh thuỷ tinh nhiễm điện lại gần thước nhựa: Thanh thuỷ tinh hút thước nhựa. + Nhiễm điện cả thanh thuỷ tinh và thước nhựa: Thanh thuỷ tinh hút thước nhựa mạnh hơn. → + 1 vật nhiễm điện có thể hút vật khác không nhiễm -Yêu cầu HS hoàn thành điện: Hút yếu. nhận xét tr 51 và ghi vở. + 2 vật nhiễm điện khác loại hút nhau mạnh hơn. Nhận xét: Thanh nhựa sẫm màu và thanh thuỷ tinh khi cọ xát thì chúng hút nhau do chúng mang điện tích -Tại sao em lại cho rằng khác loại. thanh thuỷ tinh và thanh -Thanh thuỷ tinh và thước nhựa nhiễm điện khác loại nhựa nhiễm điện khác loại? vì nếu nhiễm điện cùng loại nó phải đẩy nhau. *H. Đ.4: HOÀN THÀNH KẾT LUẬN VÀ VẬN DỤNG HIỂU BIẾT VỀ HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH VÀ LỰC TÁC DỤNG GIỮA CHÚNG (5 phút) -Yêu cầu HS hoàn thành kết *Kết luận: Có hai loại điện tích. Các vật mang điện luận. tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau. -GV thông báo quy ước về -Có hai loại điện tích: Điện tích dương (+) và điện tích điện tích. âm (-). -Yêu cầu HS vận dụng trả lời -C1: Cọ xát mảnh vải và thanh nhựa mảnh vải và C1-Thảo luận cả lớp – Ghi thanh nhựa đều nhiễm điện. vở. +Chúng hút nhau → mảnh vải và thanh nhựa nhiễm điện khác loại. + Mảnh vải mang điện tích (+) → thước nhựa mang điện tích (-). *H. Đ.5: TÌM HIỂU SƠ LƯỢC VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ (10 phút). II. SƠ LƯỢC VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ. -GV treo tranh vẽ mô hình đơn giản của nguyên tử hình 18.4. + + + -Yêu cầu HS đọc phần II (SGK tr 51) -HS đọc phần II, thảo luận theo nhóm -Phát bài tập cho các nhóm, yêu cầu hoàn hoàn thành bài tập GV giao. Yêu cầu điền 56
  57. thành bài tập. đúng các từ theo thứ tự: 1-Hạt nhân; 2-êlectrôn; 3-bằng; 4-êlectrôn. -Hãy trình bày sơ lược về cấu tạo của -1 HS lên bảng kết hợp với hình vẽ nêu nguyên tử trên mô hình nguyên tử- nhận sơ lược về cấu tạo của nguyên tử trên mô biết kí hiệu hạt nhân và êlect rôn, đếm số hình cấu tạo nguyên tử: Nhận biết được dấu (+) ở hạt nhân và số dấu (-) ở các kí hiệu hạt nhân, êlectôn. êlectrôn để nhận biết nguyên tử trung hoà về điện-GV sửa chữa sai nếu cần. -GV thông báo thêm nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ bé, nếu xếp sát nhau III.VẬN DỤNG. thành một hàng dài 1 mm có khoảng 10 C2: Trước khi cọ xát, thước nhựa và triệu nguyên tử. miếng vải đều có điện tích dương và điện tích âm vì chúng đều có cấu tạo từ các -GV hướng dẫn HS vận dụng trả lời C2, nguyên tử. Trong nguyên tử: Hạt nhân C3,C4. mang điện tích dương, êlectron mang điện tích âm. C3: Trước khi cọ xát, các vật chưa nhiễm điện → không hút mẩu giấy nhỏ. C4: Sau khi cọ xát: +Mảnh vải mất êlectrôn → nhiễm điện dương. +Thước nhựa nhận thêm êlectrôn → -Khi nào một vật nhiễm điện âm, nhiễm mang điện tích âm. điện dương? -Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectrôn, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectrôn. *H. Đ.6:CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) -Qua bài học này các em biết thêm được những điều gì? -Vận dụng hiểu biết đó, về nhà hoàn thành bài tập 18.1, 18.2, 18.3, 18.4 (SBT tr 19) E. RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 21: DÒNG ĐIỆN- NGUỒN ĐIỆN. A.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: -Mô tả TN tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện (bóng đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt điện quay ) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. 57
  58. -Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng ( cực dương và cực âm của pin hay ắc quy). -Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng. 2. Kỹ năng: Làm TN, sử dụng bút thử điện. 3. Thái độ: -Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. -Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện. B.CHUẨN BỊ.-Tranh phóng to hình 19.1, 19.2, 19.3 (SGK), 1 ắc quy. Mỗi nhóm: -Một số loại pin khô ( mỗi loại một chiếc) -1 mảnh tôn kích thước khoảng (80 mm x 80 mm), 1 mảnh nhựa kích thước khoảng ( 130 mm x 180 mm), 1 mảnh len. -1 bút thử điện thông mạch. -1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có vỏ cách điện. Lưu ý ở mỗi nhóm, GV chuẩn bị trước tình huống xảy ra làm hở mạch cho HS phát hiện. C.PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại. D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H. Đ.1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP ( 7 phút) 1.-Kiểm tra bài cũ: -HS: + Có hai loại điện tích là điện tích dương -Có mấy loại điện tích? Nêu sự và điện tích âm. Các vật nhiễm điện cùng loại tương tác giữa các vật mang điện thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau. tích. +Vật thừa êlectrôn nhiễm điện âm, vật thiếu -Thế nào là vật mang điện tích êlectrôn nhiễm điện dương. dương, thế nào là vật mang điện Bài 18.3: tích âm? a. Tóc nhiễm điện dương. Khi đó êlectrôn Bài 18.3 (SBT tr 19). dịch chuyển từ tóc sang lược nhựa. -Nêu ích lợi và thuận tiện khi sử b. Vì những sợi tóc đó nhiễm điện cùng loại, dụng điện? chúng đẩy nhau. 2. Tổ chức tình huống học tập: Các thiết bị mà các em vừa nêu chỉ hoạt động khi có dòng điện chạy qua. Vậy dòng điện là gì? Chúng ta sẽ đi tìm câu trả lời trong bài học hôm nay. *H. Đ.2: TÌM HIỂU DÒNG ĐIỆN LÀ GÌ? ( 10 phút). -Treo tranh vẽ hình 19.1, yêu cầu HS các I. DÒNG ĐIỆN. nhóm quan sát tranh vẽ, tìm hiểu sự C1: a. Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự giữa dòng điện với dòng nước, tương tự như nước trong bình. tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống b. Điện tích dịch chuyển từ mảnh trong câu C1. phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta -Hướng dẫn thảo luận trên lớp, chốt lại tương tự như nước chảy từ bình A câu trả lời đúng ghi vở. đến bình B. -Yêu cầu HS trả lời C2: Làm TN 19.1 C) C2: Muốn đèn này lại sáng thì cần cọ xát 58
  59. kiểm tra lại bút thử điện ngừng sáng, làm để làm nhiễm điện mảnh phim nhựa, rồi thế nào để đèn này lại sáng? chạm bút thử điện vào mảnh tôn đã được -Dòng điện là gì? áp sát trên mảnh phim nhựa. -Yêu cầu HS nêu dấu hiệu nhận biết có Nhận xét: Bóng đèn bút thử điện sáng khi dòng điện chạy qua các thiết bị điện. các điện tích dịch chuyển qua nó. -GV thông báo: Trong thực tế có thể ta Kết luận: Dòng điện là dòng các điện cắm dây cắm nối từ ổ điện đến thiết bị tích dịch chuyển có hướng. dùng điện nhưng không có dòng điện -HS cho ví dụ về dấu hiệu nhận biết có chạy qua các thiết bị điện, thì các em dòng điện chạy qua các thiết bị điện. cũng không được tự mình sửa chữa nếu -Lưu ý thực hiện an toàn khi sử dụng chưa ngắt nguồn và chưa biết cách sử điện. dụng để đảm bảo an toàn về điện. *H. Đ.3: TÌM HIỂU CÁC NGUỒN ĐIỆN THƯỜNG DÙNG ( 5 phút). -GV thông báo tác dụng II. Nguồn điện. của nguồn điện, nguồn -HS nắm được các tác dụng của nguồn điện, ghi vở : điện có hai cực là cực Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng dương (+), cực âm (-). cụ đo điện hoạt động. -Gọi 1 vài HS nêu ví dụ Mỗi nguồn điện có hai cực: Cực (+), cực âm (-). về các nguồn điện trong -Các nguồn điện trong thực tế: Các loại pin, các loại ắc thực tế. quy, đinamô ở xe đạp, ổ lấy điện trong gia đình, máy phát -Gọi HS chỉ ra cực điện dương, cực âm trên pin -Chỉ ra đâu là cực dương, cực âm của pin, ắc quy, căn cứ và ắc quy cụ thể. để phát hiện ra cực dương, cực âm của các nguồn điện. *H. Đ.4: MẮC MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (18 phút) -GV treo hình vẽ 19.3, yêu cầu HS mắc -HS mắc mạch điện theo nhóm, đóng góp mạch điện trong nhóm theo hình 19.3. ý kiến trong nhóm để tìm ra nguyên nhân Đèn không sáng chứng tỏ mạch hở không mạch hở, cách khắc phục và mắc lại có dòng điện qua đèn, phải thảo luận mạch để đảm bảo mạch kín, đèn sáng. nhóm, phát hiện chỗ hở mạch để đảm bảo -Đại diện HS các nhóm lên điền vào bảng đèn sáng trong các mạch điện, lí do mạch nguyên nhân và cách khắc phục của hở và cách khắc phục. nhóm mình. -GV kiểm tra hoạt động của các nhóm, Nguyên nhân Cách khắc phục giúp đỡ nhóm yếu. mạch hở -Sau khi các nhóm đã mắc song mạch Dây tóc đèn bị Thay bóng đèn đảm bảo 5 đèn sáng, yêu cầu các nhóm đứt. khác. lên ghi bảng các nguyên nhân mạch hở Đui đèn tiếp xúc Vặn lại đui đèn của nhóm mình và cách khắc phục. không tốt. -Qua TN của các nhóm, GV nhận xét, Các đầu dây tiếp Vặn chặt lại các đánh giá khen động viên HS. xúc không tốt. chốt nối. -Gọi HS nêu cách phát hiện và kiểm tra Dây đứt ngầm bên Nối lại dây hoặc để đảm bảo mạch điện kín và đèn sáng, trong thay dây khác ghi vở. Pin cũ Thay pin mới. *H. Đ.5: CỦNG CỐ-VẬN DỤNG-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5 phút). 59