Giáo án Vật lý Lớp 8 - Cơ học

doc 70 trang hapham 2120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 8 - Cơ học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_8_co_hoc.doc

Nội dung text: Giáo án Vật lý Lớp 8 - Cơ học

  1. Giáo án Vật lý lớp 8 Cơ học 
  2. MỤC LỤC MỤC LỤC 1 CHƯƠNG I : CƠ HỌC 3 I-Mục tiêu 3 II-Chuẩn bị 3 III-Tiến trình lên lớp 3 A-Tổ chức 3 HĐ1: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên (12phút) 3 HĐ 2: II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10phút) 4 HĐ 3: III- Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp 5 TIẾT 2: VẬN TỐC 6 TIẾT 4 : BIỂU DIỄN LỰC 10 TIẾT 5 : SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH 15 TIẾT 6 : LỰC MA SÁT 17 TIẾT 7 : ÁP SUẤT 19 TIẾT 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN 24 TIẾT 10 : KIỂM TRA 26 TIẾT 13 : SỰ NỔI 33 TIẾT 14 : CÔNG CƠ HỌC 35 TIẾT 15 : ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG 37 TIẾT 16 : CÔNG SUẤT 39 TIẾT 17: KIỂM TRA HỌC KÌ I 42 TIẾT 19 : CƠ NĂNG: THẾ NĂNG, ĐỘNG NĂNG 46 TIẾT 22: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO? 53 TIẾT 24: NHIỆT NĂNG 57 TIẾT 25: DẪN NHIỆT 59 TIẾT 28: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG 61 TIẾT 29: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT 64
  3. CHƯƠNG I : CƠ HỌC TIẾT 1: BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG HỌC I-Mục tiêu - Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày, có nêu được vật làm mốc . - Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động đứng yên , xác định được vật làm mẫu trong mỗi trạng thái . - Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng , chuyển động cong, chuyển động tròn . II-Chuẩn bị GV- Tranh vẽ 1.2, 1.4, 1.5 phóng to thêm để H/S xác định quỹ đạo chuyển động của một số vật . - Bảng phụ ghi sẵn nội dung điền từ cho C6 và thí nghiệm . HS: 2. Cho mỗi nhóm H/S: Dụng cụ thí nghiệm : +1 xe lăn + 1 con búp bê + 1 khúc gỗ + 1 quả bóng bàn . III-Tiến trình lên lớp A-Tổ chức Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Vắng 8A 8B B-Kiểm tra Giới thiệu chương trình Vật Lý 8 - Nghe giới thiệu . - gồm hai chương cơ học và nhiệt học . - Đọc SGK(Trang3) - Trong chương I, ta cần tìm hiểu những - 1 HS đọc to các nội dung cần tìm hiểu. vấn đề gì? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Đặt vấn đề : như sách giáo khoa . GV: Có thể nhấn mạnh , như trong cuộc sống ta thường nói một vật là đang đứng yên hay chuyển động . Vậy theo em căn cứ nào để nói vật đó chuyển động hay vật đó đứng yên ? HĐ1: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên (12phút) I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên Em nêu 2 ví dụ về vật đứng yên , -Gọi hai HS trình bày ví dụ . 2 ví dụ về vật chuyển động ? - Tại sao nói vật đó chuyển động ? -Trình bày lập luận chứng tỏ vật trong - HS có thể nêu những hiện tượng VD đang chuyển động hay đứng yên .
  4. nói vật đó chuyển động là: do bánh xe quay , hoặc do có khói Do đó , sau khi HS nêu hiện tượng để khẳng định vật đó chuyển động thì GV có thể nêu ra :Vị trí của vật đó so với gốc cây Trả lời C1 thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển động . -Vị trí vật đó so với gốc cây không - HS khá đưa ra nhận xét khi nào đổi chứng tỏ vật đó đứng yên . nhận biết được vật chuyển động hay -Vậy , khi nào vạt chuyển động , đứng yên . Muốn nhận biết được vật khi nào vật đứng yên ? chuyển động hay đứng yên phải dựa -Yêu cầu trả lời C1. vào vị trí của vật đó so với vật làm mốc . -GV chuẩn bị lại câu phát biểu của -Ghi bài : Cách xác định vật chuyển HS , nếu HS phát biểu còn thiếu động . (phần lớn HS chỉ chú ý đến vị trí của vật so với vật làm mốc , mà không chú ý chỉ thời gian so sánh). Vì vậy , GV phải lấy ví dụ 1 vạt chuyển động , lúc đứng yê để HS - HS kém phát biểu hoặc đọc lại kết khắc sâu kết luận . luận . -Yêu cấu HS kém đọc lại kết luận sgk *Kết Luận : Khi vị trí của vật so với vật làm mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. 2. Vận dụng : - Trả lời câu 2 - Ví dụ của học sinh . -GV hướng dẫn HS chuẩn bị câu C3:khi nào vật được coi là đứng yên. phát biểu : vật làm mốc là vật nào ? -GV yêu cầu nhạn xét câu phát biểu - HS đưa ra ví dụ . của bạn .Nói rõ vật nào làm mốc . -Hỏi thêm : cái cây trồng bên đường - Ghi bài tiếp cách xác định vật đứng yên là đứng yên thì đúng hoàn toàn không ? -HS trả lời câu hỏi thêm. HĐ 2: II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10phút) - Treo tranh 1.2 lên bảng . 1. Tính tương đối của chuyển động -GV đưa ra thông báo 1 hiện tượng : và đứng yên . hành khách đang ngồi trên 1 toa tàu - Xem tranh 1,2 sgk đang dời nhà ga . -Nếu HS chỉ trả lời hành khách đứng yên hay chuyển động , GV phải chuẩn lại so với nhà ga thì vị trí của hành khách thay đổi – nên hành khách chuyển
  5. động so với nhà ga. +C4: Hành khách chuyển động so với nhà -Nếu HS trả lời chuẩn rồi thì GV nên ga vì vị trí của hành khách so với nhà gọi thêm một vài HS ở các đối tượng ga là thay đổi . khác nhau trả lời lại để củng cố khái niệm vật chuyển động -Tương tự C4: GV chuẩn lại sao cho +C5: So với toa tàu , hành khách khoảng 3HS trả lời được. đứng yên vì vị trí của hành khách với toa tàu là không đổi. -Dựa vào nhận xét trạng thái đứng +C6: Một vật có thể là chuyển động yên hay chuyển động của một vật như đối với vật này nhưng lại là đứng C4,C5 để trả lời C6. yên đối với vật kia . -Treo bảng phụ. -Xem bảng phụ -Yêu cầu HS lấy một vật bất kì, xét nó C7: Xét vật . . . . . . . . . . . . . . . . . chuyển động so với vật nào , đứng yên Vật chuyển động so với . . . . . . . . so với vật nào? Vật đứng yên so với. . . . . . . . . . -Rút ra nhận xét : Vật chuyển động -Nhận xét:Vật chuyển động hay hay đứng yên là phụ thuộc vào yếu đứng yên phụ thuộc vào việc chọn tố nào? vật làm mốc .Ta nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối . -HS làm thí nghiệm đơn giản theo nhóm : Trả lời : so với cái hộp bút thì búp 1hộp bút đặt trên mặt bàn , bê . .do. . . . 1con búp bê đặt trên xe lăn rồi đẩy So với xe lăn , búp bê. . . . . . . . . . xe lăn . Do. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . -Xem bảng phụ. -GV để h/s tự trả lời , sau đó gọi 2.Vận dụng 3 HS có những ý kiến khác C8: Nếu coi một điểm gắn với TĐ nhau – hướng dẫn cho HS phân làm mốc thì vị trí của MT thay đổi tích từng cách trả lời của mỗi bạn. từ đông sang tây. -GV có thể thông báo cho HS thông tin trong thái dương hệ, Mặt trời có khối lượng rất lớn so với các hành tinh khác, tâm của thái dương hệ sát với vị trí của Mặt trời, vậy coi Mặt trời là đứng yên còn các hành tinh khác chuyển động HĐ 3: III- Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp HS nghiên cứu tài liệu để trả lời câu hỏi: HS trả lời được: Quĩ đạo chuyển động +Qũy đạo chuển động là gì là đường mà vật chuyển động vạch ra. +nêu quỹ đạo chuyển động mà em biết . HS: Qũi đạo : Thẳng, cong, tròn C9 :Hs nêu thêm một số quĩ đạo. D-Củng cố -Thế nào là chuyển đọng cơ học? Thế nào gọi là tính tương đối của cđ cơ học?
  6. -Trả lời các câu hỏi C10, C11. E-HDVN -Học bài & làm BT 1.1=> BT1.6 (SBT-Tr3,4) -Đọc : “Có thể em chưa biết” & Đọc trước bài 2 :Vận tốc TIẾT 2: VẬN TỐC I- Mục tiêu - So sánh quãng đường chuyển động trong một giâycủa mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh , chậm của chuyển động . - Nắm được công thức vận tốc v = s và ý nghĩa khái niệm vận tốc . Đơn vị t chính của vận tốc là m/s ; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc . -Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường , thời gian của chuyển động . II- Chuẩn bị GV: -Bảng phụ ghi sẵn nội dung Bảng 2.1 SGK; đồng hồ bấm dây. -Tranh vẽ phóng to hình 2.2 (tốc kế ) ; Tốc kế thực (nếu có). HS: Máy tính bỏ túi. III-Tiến trình lên lớp A-Tổ chức Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Vắng 8A 8B B-Kiểm tra HS1 Chuyển động cơ học là gì ? Vật đứng yên là như thế nào? Chữa BT 1.2 (SBT-Tr3) HS2: Chữa BT 1.3 & BT 1.5 (SBT-Tr4) C-Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1: I- vận tốc là gì ? Yêu cầu HS đọc thông tin trên -Đọc bảng 2.1. bảng 2.1 . Điền vào cột 4,5 . -GV treo bảng phụ 2.1. -GV :Yêu cầu HS đọc thông tin trên -Thảo luận nhóm để trả lời C1. bảng 2.1.Điền vào cột 4,5. -Yêu cầu mỗi cột 2HS đọc , nếu thấy -Trả lời C1:(5phút). đúng thì Gv chuẩn bị cho HS chưa -Trả lời C2:(5phút). làm được theo dõi. Còn nếu chưa -Ghi vở :Vận tốc :quãng đường đi đúng ,GVyêu cầu HS nêu cách làm. được trong 1 đơn vị thời gian . -GV: Quãng đường đi trong 1s gọi -Trả lời C3:(5phút). là gì? - GV yêu cầu HS ghi: Khái niệm vận tốc .
  7. -Yêu cầu làm C3. -Ghi vào vở BT. HĐ2: II-Xây dựng công thức tính vận tốc -HS có thể phát biểu được biểu thức Công thức: v=s t công thức vận tốc vì đã được học trong Trong đó : s là quãng đường môn toán . t là thời gian GV chú ý Hs khi ghi công thức phải nói v là vận tốc rõ các đại lượng trong công thức và đơn vị từng đại lượng HĐ 3 : III- Xét đơn vị vận tốc -GV thông báo cho Hs biết đơn vị vận -HS làm C4(cá nhân ). tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài -1HS đọc kết qủa. quãng đường đi được và thời gian đi hết quãng đường đó. -Đơn vị chính là m/s. -HS trình bày cách đổi đơn vị vận tốc - Cho làm C4. 1km/h=?m/s -GV có thể hướng dẫn HS cách đổi: -Cả lớp cùng đổi : 3m/s v= 3m/s=?km/h HĐ4: IV-Nghiên cứu dụng cụ vận tốc :Tốc kế -Tốc kế là dụng cụ đo vận tốc . GV nói thêm nguyên lí hoạt động -Xem tốc kế hình 2.2. cơ bản của tốc kế là truyền chuyển -Nếu có điều kiện cho xem tốc kế thật. động từ bánh xe qua dây công- tơ- mét -Nêu cách đọc tốc kế. đến một số bánh răng truyền chuyển động đến kim của đồng hồ côngtơmét. -Treo tranh tốc kế xe máy. D-Củng cố GV yêu cầu HS hđ nhóm trả lời C5 C5:a, ý nghĩa các con số: 36km/h ; 10,8km/h ; 10m/s. -GV xem kết quả , nếu HS không đổi về b,HS tự so sánh. cùng một đơn vị thì phân tích cho HS Nếu đổi về đơn vị m/s: 36km 36000m v1 10m / s thấy chưa đủ khả năng so sánh . h 3600s 10,8km 10800m v 3m / s 2 h 3600s v3= 10 m/s v 1= v3 >v2  Chuyển động (1) & (3) nhanh hơn chuyển động (2). GV hướng dẫn HS Câu C6 (Tóm tắt-Trình bày lời giải ) Tương tự HS làm C7,C8
  8. E-HDVN -Học phần ghi nhớ. Đọc mục “Có thể em chưa biết” -Làm BT 2.1 => BT2.5 (SBT-Tr5) -Đọc trước bài : Bài 3: Chuyển động đều- chuyển động không đều. TIẾT 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU-CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I- Mục tiêu KT- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều . - Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều, chuyển động k0 đều -Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một quãng đường . KN- Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được qui luật của chuyển động đều và không đều. Thái độ – Tập chung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm. II- Chuẩn bị GV: -Bảng phụ ghi các bước thí nghiệm; Bảng 3.1 (SGk-Tr12) - Cho mỗi nhóm HS 1 máng nghiêng; 1 bánh xe; 1 bút dạ để đánh dấu; đồng hồ điện tử. HS: Máy tính bỏ túi. III-Tiến trình lên lớp A-Tổ chức Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Vắng 8A 8B B-Kiểm tra HS1 Độ lớn của vận tốc được xác định như thế nào ? Biểu thức; Đơn vị các đại lượng .Chữa BT 2.3 (SBT-Tr5) HS2: Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động ? Chữa BT 2.5 (SBT-Tr5) C-Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1: I- Định nghĩa Yêu cầu HS đọc thông tin SGk và trả lời -HS đọc 2 phút. các câu hỏi: - Chuyển động đều là gì ? Lấy ví dụ - HS trả lời như SGk-Tr11 chuyển động đều trong thực tế. VD: cđ đầu kim đồng hồ, củ TĐ xung - Chuyển động không đều là gì ? Lấy ví quanh mặt trời, mặt trăng xq trái đất. dụ trong thực tế. - Trong thực tế các chuyển động đa phần - Hs đa số các chuyển động trong thực tế
  9. là chuyển động gì ? là chuyển động không đều. - Làm Tn theo nhóm : Đọc C1, nghe hướng dẫn. 2. Thí nghiệm: -HS làm TN theo nhóm: Đọc C1, nghe -Treo bảng phụ. Hướng dẫn cho HS cứ 3 hướng dẫn. tín hiệu là đánh dấu vị trí của báng xe. Điền kq vào bảng. Tên quãng đường AB BC CD DE EF Chiều dài (m) Thời gian (S) -Vận tốc trên quãng đường nào bằng nhau? –HS thảo luận thống nhất trả lời C1,C2 -Vận tốc trên quãng đường nào không bằng nhau? HĐ 2 : II- Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK - Trên quãng đường AB, BC, CD, chuyển Hs đọc thông tin& trả lời câu hỏi động của bánh xe có đều không? - Có phải vị trí nào trên AB vận tốc của vật cũng có giá trị = vAB không ? - vAB chỉ có thể gọi là gì ? -Vân tốc đó gọi là vận tốc trung bình . S AB -Tính vAB; vBC ; vCD; vAD, nhận xét kết quả? vAB= ; vBC = t AB -Nhận xét qua kết quả tính toán ta thấy trục bánh xe chuyển động nhanh dần . s - Vtb được tính bằng biểu thức nào ? - Vận tốc trung bình được tính :Vtb= t Trong đó s: là quãng đường t: là thời gian đi hết quãng đường Vtb là vận tốc t/bình trên cả đoạn đường v v -Chú ý Vtb với trung bình cộng vận tốc. - HS nghi chú ý: Vtb 1 2 2 D-Củng cố -Yêu cầu HS bằng hình thức thực tế để C4: Ô tô chuyển động không đều vì khi phân tích hiện tượng chuyển động của ô tô. khởi động, vận tốc tăng lên -Khi đường vắng : v lớn -Khi đường đông: v nhỏ -Khi dừng : v giảm đi -Rút ra ý nghĩa của v=50 km/h v=50 km/h => vtb trên quãng đường từ HN đi Hải Phòng. -HS ghi được tóm tắt.Gv chuẩn lại cách C5: s1=120 m ghi tóm tắt cho HS t1=30 s
  10. s2= 60 m t2= 24 s vtb1=? ;vtb2= ?; vtb= ? HS tự giải Gv chuẩn lại cho HS nếu HS chỉ thay số mà không có biểu thức. -Yêu cầu 2Hs lên bảng giải câu C6,C7 E-HDVN -Học bài và làm BT 3.1=>Bt3.7 (SBT-Tr6,7) -Nghiên cứu lại bài học và tác dung của lực trong chương trình lớp 6 TIẾT 4 : BIỂU DIỄN LỰC I- Mục tiêu KT- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. -Nhận biết lực là đại lượng véc tơ.Biểu diễn được véc tơ lực. KN- Biểu diễn lực II- Chuẩn bị GV: -6 bộ thí nghiệm : Giá đỡ,xe lăn,nam châm thẳng,thỏi sắt. HS: Kiến thức về lực. tác dụng lực. III-Tiến trình lên lớp A-Tổ chức Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Vắng 8A 8B B-Kiểm tra HS1 chuyển động đều là gì?Chữa BT3.4 (SBT-Tr7) HS2: Chuyển động không đều là gì ?Nêu công thức tính vận tốc trung bình Chữa BT 3.5 (SBT-Tr7) C-Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1: I- Quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc - Cho HS làm TN hình 4.1 và trả lời C1 C1: Làm thí nghiệm như hình 4.1 -Quan sát trạng thái của xe lăn khi buông – Nguyên nhân làm xe biến đổi chuyển tay . động. Mô tả hình 4.2 -Vật tác dụng vào lưới,tác dụng làm lưới Vậy tác dụng lực làm cho vật biến đổi chuyển động hoặc bị biến dạng. -Tác dụng của lực ngoài phụ thuộc vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố nào không? HĐ 2 : II- Biểu diễn lực -Trọng lực có phương và chiều như thế HS: Trọng lực có phương thẳng đứng nào? và chiều từ trên xuống dưới.
  11. -Hãy nêu ví dụ tác dụng của lực phụ thuộc vào độ lớn, phương và chiều? -Nêu tác dụng của lực trong các trường hợp sau a b c a, Trường hợp a: Vật bị b, Trường hợp b: Vật bị c, Trường hợp c: Vật bị - Kết quả tác dụng lực có giống nhau k0? -Kq: Cùng độ lớn nhưng phương, chiều Nêu nhận xét. khác nhau thì tác dụng lực khác nhau. -Vậy lực là đại lượng có độ lớn, phương và chiều gọi là đại lượng véc tơ *Cách biểu diễn lực -GV thông báo cho Hs biểu diễn lực bằng :HS đọc thông báo. độ dài Góc phương, chiều - HS nghiên cứu các đặc điểm của mũi tên –Gốc của mũi tên biểu diễn lực biểu diễn yếu tố nào của lực? -Phương chiều của mũi tên biểu diễn lực -Độ dài mũi tên biểu diễn lực theo một tỉ lệ xích cho trước. GV thông báo: Véc tơ lực kí hiệu: F GV mô tả lại cho HS lực được biểu diễn trong hình 4.3 HĐ 3 : III- Vận dung GV yêu cầu HĐ cá nhân, 2HS lên bảng C2: VD1: m=5kg=>P=50N làm câu C2(GV cho tỉ lệ xích trước) Chọn tỉ xích 0,5 cm ứng với 10 N VD2: HS đưa ra tỉ xích: Gv cho HS trao đổi lấy tỉ xích phù hợp Tỉ xích 1cm ứng với 5000 N HS trả lời miệng câu C3 C3: F1 F1=20N, theo phương thẳng đứng hướng từ dưới lên. F2 F2=30N, theo phương nằm ngang hướng từ trái sang phải.
  12. 300 F3=30N có phương chếch phương nằm ngang một góc 300,chiều hướng lên trên. D-Củng cố -Lực là đại lượng vô hướng hay có hướng?vì sao? -Lực được biểu diễn như thế nào? E-HDVN -Học bài .-Làm BT4.1=>4.5 SBT. -Đọc trước bài : Sự căn bằng lực-Quán tính.
  13. I-Mục tiêu -Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng . -Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên các đại lượng trong công thức . Vận dụng công thức để giải 1 số bài tập đơn giản. -Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và giải thích 1 số hiện tượng thường gặp. II-Chuẩn bị GV: Tranh vẽ :Máy ép dùng chất lỏng 5 bộ gồm: Hình trụ đáy C và các lỗ A,B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng , 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy, 1 bình thông nhau. HS: Mỗi nhóm :1bình chứa nước , cốc múc , giẻ khô sạch III-Tiến trình dạy học A-Tổ chức Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng B-Kiểm tra : HS1:Nêu ĐN áp suất , công thức tính .Làm bài tập 7.1 ,BT 7.2 HS2 :Làm bài tập 7.5 C-Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Hoạt động 1 I-ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN PHỤ THUỘC VÀO YẾU TỐ NÀO GV:Yêu cầu HS quan sát H7.1 và trả lời HS quan sát trả lời: câu hỏi 1(SGK-Tr19) -Chiều dài của chúng khác nhau -Tiết diện cũng khác nhau -Vật liệu làm dây dẫn khác nhau. GV:Để xác định xem điện trở phụ thuộc
  14. vào từng yếu tố này ntn ta làm thế nào HS :Đọc phần 2.(SGK-Tr19) GV hôm nay ta xét sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. Hoạt động 2 II-SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN GV:Đề nghị từng nhóm HS nêu dự đoán theo yêu cầu của câu hỏi C1 HS:Nêu dự kiến cách làm hoặc đọc hiểu mục 1 phần II trong SGK GV:Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ các nhóm HS các nhóm thảo luận và tiến hành tiến hànhTN,kiểm tra việc mắc mạch tiến hành TN kiểm tra theo mục 2 mục 2 phần II trong SGK Sau khi tất cả hoặc đa số hoàn thành bảng 1 Gv yêu cầu các nhóm HS đối chiếu kq? thu HS:Đối chiếu kq? thu với dự đoán đã đợc với dự đoán đã nêu nêu. GV:Đề nghị một vài HS nêu KL về sự phụ HS:Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với thuộc của R vào chiều dài của dây. chiều dài của dây. Hoạt động 3 III-VẬN DỤNG GV có thể gợi ý HS trả lời C2 nh sau: Trong hai trường hợp mắc bóng đèn bằng dây dẫn ngắn và dây dẫn dài HS: Trường hợp mắc bóng đèn thì trong trờng hợp nào đoạn mạch có bằng dây dẫn dài thì điện trở lớn điện trở lớn hơn ? của đoạn mạch lớn hơn (vì R~ l) và Vậy cờng độ dòng điện trong mạch ntn? bóng đèn đó sáng yếu hơn (vì I~1 ) R GV yêu cầu HS làm câu C3 U GV: Gợi ý tính điện trở cuộn dây HS: R= =20 I Từ đó tính chiều dài l của cuộn dây Chiều dài l của cuộn dây là: l=(20.4) :2 =40 (m) D-Củng cố -Để biết đợc dây dẫn phụ thuộc nh thế nàovới chiều dài của dây ? -Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài của dây dẫn nh thế nào ? -Bài 7.1 (SBT-Tr12) GV:Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài của dây dẫn nh thế nào ? HS : R ~ l Vậy R =2 = 1 R 6 3 E-HDVN
  15. Học và nắm đợc điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài,tiết diện , vật liệu làm dây -Biết cách xác định sự phụ thuộc điện trở của dây dẫn vào các yếu tố (chiều dài,tiết diện , vật liệu làm dây dẫn) -Nắm đợc KL về sự phụ thuộc điện trở của dây dẫn vào chiều dài của dây. -Đọc phần có thể em cha biết (SGK-Tr21) -Làm các BT 7.2=>B7.4 (SBT-Tr12) *Đọc trớc bài 8: Sự phụ thuộc điện trở của dây dẫn vào tiết diện của dây. TIẾT 5 : SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH I-Mục tiêu -Nêu được VD về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm hai lực cân bằng và biểu thi bằng véc tơ lực. -Từ dự đoán và TN kiểm tra để khẳng định đợc :((Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi,vật sẽ chuyển động thẳng đều)). -Nêu đợc VD về quán tính .Giải thích được hiện tượng quán tính. -Có kĩ năng suy đoán,biết cách TN kiểm tra suy đoán để rút ra KL. II-Chuẩn bị GV:Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1. Máy Atút,4 đồng hồ bấm dây,4xe lăn,bốn khúc gỗ hình trụ. HS: kẻ sẵn bảng 5.1(SGK-Tr19),Mỗi nhóm 1cốc nớc,1băng giấy,1bút dạ. III-Tiến trình dạy học A-Tổ chức Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng 8A 8B B- Kiểm tra HS1:Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào? Làm bài tập 4.4(SBT-T8) HS2 :Chữa bài tập 4.5(SBT-Tr8) ? C-Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS HĐ1:I-Hai lực cân bằng GV:Yêu cầu HS đọc thông tin Sgk 1-Hai lực cân bằng là gì Hai lực cân bằng tác dụng vào vật có HS:Trả lời (Học ở lớp 6
  16. làm thay đổi vận tốc của vật không ? Khi đó vật vẫn đứng yên (v=0). GV yêu cầu HS PT lực tác dụng lên 3HS lên bảng biểu diễn: quyển sách và quả bóng ,Biểu diễn các lực đó? Q T Q Trong đó T:Phản lực ; P: Trọng lực Q:Phản lực của bàn So sánh điểm đặt ,phơng,chiều của hai lực cân bằng P P P GV qua 3VD ở trên em có nhận xét gì? HS: Nêu NX1:Khi vật đang đứng yên chịu T/D của hai lực cân bằng sẽ đứng yên mãi mãi(v=0) 2-Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động. GV: Mô tả lại quá trình lu ý hình d HS:Đọc dự đoán(SGK-17) GV:Vật đang chuyển động chịu tác dụng HS:Đọc thí nghiệm kiểm chứng của 2 lực cân bằng thì có thay đổi chuyển HS:Chia thành 4 nhóm làm thí nghiệm động không ? Trả lời C2, C3, C4, C5 *KL: Khi một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì sẽ chuyển động đều mãi mãi. HĐ 2 : II. QUÁN TÍNH GV:Y/C HS đọc nhận xét và phát biểu 1. Nhận xét ý kiến với nhận xét đó, cho ví dụ 2. Vận dụng GV: Y/C HS làm thí nghiệm C6, C7 Mỗi học sinh tự làm thí nghiệm C6, C7 + Kết quả Vbbê=0 + Giải thích F> 0 => Búp bê ngã về phía sau Giải thích:Búp bê không kịp thay đổi vận tốc, xe thay đổi vận tốc về phía trước do đó búp bê ngã về phía sau GV: Y/C HS trao đổi câu hỏi C8 phần c C8: cho HS làm thí nghiệm, giải thích D- Củng cố: - Hai lực cân bằng là hai lực có đặc điểm như thế nào? - Vật đứng yên hoặc chuyển động chịu tác dụng của lực cân bằng thì có thay đổi vận tốc không? Chuyển động đó là chuyển động gì? -Tại sao khi một vật chịu tác dụng của lực lại không thay đổi vận tốc ngay được? GV:Thông báo m lớn -> Quán tính lớn -> Khó thay đổi vận tốc E- HDVN
  17. Học phần ghi nhớ Làm BT 5.1 -> 5.8(SBT) Đọc mục có thể em chưa biết Xem trước bài 6: Lực ma sát. TIẾT 6 : LỰC MA SÁT I-Mục tiêu: -Nhận biết lực ma sát. Phân biệt được ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn,đặc điểm của mỗi loại. -Phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống kĩ thuật. Cách khắc phục tác hại lực ma sát và vận dụng ích lơi của lực này. -Rèn kĩ năng đo lực, đo Fms để rút ra đặc điểm Fms. II- Chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ các vòng bi, tranh vẽ diễn tả người đẩy vật nặng trượt và đẩy vật trên con lăn. - HS: Mỗi nhóm: 1 lực kế, miếng gỗ (1 mặt nhám, 1 mặt nhẵn), 1 quả cân, 1 xe lăn, 2 con lăn. III- Tiến trình lên lớp: A-Tổ chức Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng 8A 8B B- Kiểm tra - HS 1: Nêu đặc điểm 2 lực cân bằng? Chữa BT 5.1, 5.2, BT 5.4. - HS 2: Quán tính là gì? Chữa BT 5.3, BT 5.8. C-Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS HĐ 1: KHI NÀO CÓ LỰC MA SÁT? 1. Lực ma sát trượt
  18. Y/C: Đọc tài liệu nhận xét HS trả lời Fms trượt xuất hiện ở đâu? Fms trượt xuất hiện ở giữa bánh xe và mặt đường GV: Chốt lại:Lực ma sát trượt xuất hiện C1 (làm cá nhân) khi vật chuyển động trượt trên mặt vật NX: (SGK-24) khác 2. Lực ma sát lăn Y/C: HS đọc thông báo và trả lời câu HS:Trả lời Fms xuất hiện ở mặt viên bi hỏi : Fms xuất hiện ở đâu ,khi nào? và mặt sàn khi bi lăn trên sàn. Chốt lại: NX(SGK-24) C2: HS lấy ví dụ GV: Phân tích và trả lời C3?C3: Fms trượt là hình 6.1a NX: Fms lăn 10 lần 2. Lực ma sát có thể có ích GV:Yêu cầu HS làm câu C7 *C7: -Fms giữ phấn trên bảng -Fmsgiữ cho vít và ốc giữ chặt vào nhau -Fms làm nóng chỗ tiếp xúc để đốt diêm -Fmsgiữ cho ôtô đứng trên mặt đờng GV:Biện pháp làm tăng ma sát ? HS trả lời :Cách làm tăng lực ma sát: -Bề mặt sần sùi,gồ ghề -Ôc vít có rãnh -Lốp xe, dế dép khía cạnh -Làm bằng chất cao su HĐ 3- III. VẬN DỤNG GV:HS vận dụng làm câu C8 a, Ma sát nghỉ giữa sàn nhà với chân ngời rất nhỏ .Ma sát trong TH này có lợi
  19. b, Ma sát trong Th này có lợi c,Ma sát TH này có hại(vì ma sát làm mòn đế dày) d,Ma sát có lợi (Ms làm tăng độ bám mặt đờng,khi phanh Ms làm cho xe nhanh dừng lại ) e, Ma sát có lợi (nhựa thông bôi vào dây cung để tăng ma sát giữa dây cung và dây đàn nhị nhờ vậy nhị kêu to) D-Củng cố Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. Trả lời câu C9(SGK-Tr23) E-HDVN -Học phần ghi nhớ -BT 6.1=> BT6.5 (SBT-Tr11) TIẾT 7 : ÁP SUẤT I-Mục tiêu: Phát biểu được Đn áp lực và áp suất, viết công thức tính áp suất. Vận dụng được công thức tính áp suất để giải thích các bài tập về áp suất. Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp. Kĩ năng: Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và 2 yếu tố là s và áp lực F. II- Chuẩn bị: GV: Tranh vẽ h7.1, 7.3 . Bảng phụ kẻ sẵn bảng 7.1 GV+HS: Mỗi nhóm: 1 khay đựng cát hoặc bột, 3 miếng kim loại hình chữ nhật. III- Tiến trình lên lớp: A-Tổ chức Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng 8A 8B B- Kiểm tra HS1: Fms sinh ra khi nào? Trả lời BT 6.1, 6.2. HS2: BT 6.4. HS3: BT 6.5. GV: tạo tình huống học tập : Như SGK. C-Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS HĐ1: áp lực là gì? I- ÁP LỰC LÀ GÌ? GV: Cho HS đọc thông báo, trả lời áp áp lực tác dụng vuông góc với diện lực là gì? VD. tích bị ép
  20. VD: Người đứng trên sàn nhà đã ép lên sàn nhà 1 áp lực F = P có phương vuông góc với sàn nhà. P F1 = F2 = 2 - Cho làm C 1 C1: ( làm cá nhân ) - XĐ áp lực a, F = P máy kéo b, F của ngón tay t/d lên đầu đinh F mũi đinh t/d lên bảng gỗ Trọng lượng P có phải là áp lực k0? P không vuông góc với S bị ép => k0 Vì sao? gọi là áp lực Chú ý: F t/d mà k0 vuông góc với S GV: Y/c HS tìm thêm VD về áp lực bị ép thì k0 phải là áp lực Vậy áp lực k0 phải là 1 loại lực trong cuộc sống HĐ2: II-NGHIÊN CỨU ÁP SUẤT 1.T/d của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào GV: Gợi ý kết quả t/d của áp lực là độ lún xuống của vật - Xét k/q t/d của áp lực vào 2 yếu tố làHĐ nhóm độ lớn của áp lực và S bị ép HS: Nêu phương án thí nghiệm HS:Nêu các phương án thí nghiệm của GV và HS trao đổi tìm ra phương án nhóm mình HS làm TN như hình 7.4 và ghi kết quả áp S bị ép Độ lún (h) lực(F) F2 > F1 S2 = S1 h2 h1 F3 = F1 S3 t/d áp lực lớn S lớn > t/d áp lực nhỏ Y/c HS rút ra kết luận ở câu 3 K.luận:C3:T/d (càng lớn) (càng nhỏ) Muốn tăng t/d của áp lực phải có những Biện pháp tăng áp lực:-Tăng F-Giảm S biện pháp nào? - Cả hai Như vậy: T/d áp lực phụ thuộc vào 2 y/tố: S bị ép và áp lực 2. Công thức tính áp suất (áp suất là SGK-26) Công thức, đơn vị (SGK-26) Pa quá nhỏ GV: Giới thiệu thêm 1bar = 105Pa 1at = 103.360 Pa
  21. D- Củng cố: Tăng F Y/c: HS làm việc cá nhân C4 – Tăng P Giảm S _ Giảm P: Ngược lại C5: HS ghi tóm tắt, đọc, trình bày cách làm F xtăng = 340000 N Pôtô = 20000 N S xetăng = 1,5 m2 S ôtô = 250cm2 = 0,025 m2 1 *Đọc mục có thể em chưa biết: Pas = Pa 1000000 E- HDVN: Học ghi nhớ BT 7.1 > 7.6(SBT-12) Đọc phần có thể em chưa biết (SGK-Tr 27) Đọc trước bài 8: Áp suất chất lỏng –Bình thông nhau TIẾT 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG –BÌNH THÔNG NHAU I-Mục tiêu -Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng . -Viết được công thức tính áp suất chất lỏng,nêu được tên các đại lượng trong công thức . Vận dụng công thức để giải 1 số bài tập đơn giản. -Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và giải thích 1 số hiện tượng thường gặp. II-Chuẩn bị GV: Tranh vẽ :Máy ép dùng chất lỏng 5 bộ gồm:Hình trụ đáy C và các lỗ A,B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng , 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy, 1 bình thông nhau. HS: Mỗi nhóm :1bình chứa nước , cốc múc , giẻ khô sạch III-Tiến trình dạy học A-Tổ chức Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng 8A 8B B-Kiểm tra : HS1:Nêu ĐN áp suất , công thức tính .Làm bài tập 7.1 ,BT 7.2 HS2 :Làm bài tập 7.5 C-Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS
  22. HĐ1 : NGHIÊN CỨU SỰ TỒN TẠI ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG GV:Yêu cầu HS làm TN ,quan sát trả lời HS làm theo nhóm,quan sát hiện tượng câu C1 và trả lời C1: -Chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên thành bình và cả đáy bình. -Từ đó trả lời câu C2 - Chất lỏng tác dụng áp suất lên mọi phương . Các vật đặt trong chất lỏng có chịu áp suất Thí nghiệm 2 do chất lỏng gây ra không ? -HS làm TN và nêu kết quả :Đĩa D trong nước không rời hình trụ GV:Đĩa D chịu t/d của những lực nào? nx? -NX:Chất lỏng t/d lênđĩa D ở các phương khác nhau. GV yêu cầu dièn vào chỗ trống hoàn thành -Kết luận :SGK-Tr29 HĐ 2: XÂY DỰNG CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG F P d.V d.S.h GV biểu thức tính áp suất HS P= S S S S  P = d.h (d: là trọng riêng chất lỏng đvị N/m3) h: chiều cao cột chất lỏng đvị là m 2 So sánh PA , PB, PC ? P: áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m ) 2 1N/m = 1Pa Chất lỏng đứng yên A B C PA = PB= PC HĐ 3 : NGHIÊN CỨU BÌNH THÔNG NHAU GV giới thiệu bình thông nhau 1- Bình thông nhau Yêu cầu HS đọc C5 nêu dự đoán ? GVgợi ý:Lớp nước đáy bình D sẽ chuyển C5 TH a, D chịu áp suất : PA= hA.d động khi nước chuyển động.Vậy lớp nước D chịu áp sất : PB= h. d D chịu áp suất nào ? => hA > hB => PA > PB => Lớp nước D sẽ chuyển từ nhánh A sang nhánh B TH b, Tương tự :Nước chảy từ B sang A GV yêu cầu HS lí luận tượng tự TH c, PA = PB => Nước đứng yên
  23. Gv yêu cầu HS làm TN 3lần và nhận xét kết quả 2- Làm TN 3- Kết luận (SGK-Tr31) D-CỦNG CỐ -Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C6,C7,C8 -Chất lỏng gây ra áp suất có giống chất rắn không ? -Chất lỏng đứng yên trong bình thông nhau có ĐK gì ? -Nếu bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng mực chất lỏng của chúng ntn? E_ HDVN -Học thuộc nội dụng bài -Làm các bài tập SBT(Tr 13,14) -Đọc phần có thể em chưa biết -Chuẩn bị mỗi nhóm một vỏ hộp lavi nhựa.
  24. TIẾT 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I-Mục tiêu -Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suấtkhí quyển. - Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thuỷ ngân và biên đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2 - Gd HS tính liên hệ giải thích các hiện tượng thực tế . II-Chuẩn bị GV: Tranh vẽ :Hình 9.5 (SGK-Tr33) 5 ống thuỷ tinh dài 10-15 cm,tiết diện 2-3 mm HS: Mỗi nhóm :1 cốc nước , một vỏ hộp lavi nhựa, giẻ khô sạch III-Tiến trình dạy học A-Tổ chức Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng 8A 8B B-Kiểm tra : HS1:Làm bài tập 8.1 ,BT 8.3 HS2 :Làm bài tập 8.2 GV:Đătl vấn đề :Nước thường chảy xuống .Vậy tại sao quả dừa đục 1 lỗ dốc xuống nước dừa ko chảy xuống ? C-Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS HĐ1 : NGHIÊN CỨU SỰ TỒN TẠI ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN GV:Yêu cầu HS đọc phần thông báo SGK HS đọc phần thông báo và trả lời Tại sao có sự tồn tại áp suất khí quyển ? Không khí có trọng lượng =>nên nó gây ra áp suất lên các vật trên trái đất Hãy làm thí nghiệm chứng tỏ điều đó? HS : Đọc TN1 -Tiến hành TN - Quan sát hiện tượng và giải thích GV:giả sử bên ngoài hộp ko có khí quyển HS:giải thích hộp méo nhiều phía do chỉ có áp suất bên trong hộp áp suất khí quyển lớn hơn áp suất trong hộp. GV Yêu cầu HS làm TN2 theo hd SGK HS :Làm TN 2 và giải thích hiện GV:Gợi ý tại miệng ống A nước chịu mấy tượng nước tụt xuống áp suất ? P0:áp suất suất khí quyển tại miệng ống A : P 0+Pnước > P0 Cho nên nước tụt xuống GV yêu cầu HS đọc TN 3 và trả lời câu C4 HS:áp suất bên trong quả cầu bằng 0 áp suất bên ngoài bằng áp suất khí quyển =>ép 2 nửa quả cầu . Pngựa < P0 nên
  25. không kéo tách ra được. Vậy có cách nào tính được áp suất khí áp suất khí quyển quyển không ? HĐ 2: ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN GV yêu cầu HS đọc TN Tô-ri-xen-li 1-Thí nghiệm -Trình bày TN -Giải thích hiện tượng theo câu 2-Độ lớn áp suất khí quyển C5,C6,C7 C5: -pA = pB -Vì cùng chất lỏng -A,B nằm trên cùng mặt phẳng(hA=hB) C6 : -pA = p0 ; pB = pHg C7 : p0 = pHg =dHg.hHg = 136000N/m3 .0,76 m = 103 360 N/m2 GV: Yêu cầu HS đọc chú ý(SGK-34) -Áp suất khí quyển là 103 360 N/m2 -Dùng độ cao của cột thuỷ ngân diễn tả độ lớn áp suất khí quyển P0 =76 cmHg =760 mm Hg Hđ3 : Vận dụng C8: Tờ giấy chịu áp suất nào ? Hs :Trọnh lượng cột nước P p0 p0=pHg=d.h Kiểm tra lại bằng câu 10(như câu 7) C11: p0= pnước =d.h h=103306 =10,3369 (m) 10000 C12 :GV gợi ý có xác định được độ HS: Không thể tính áp suất khí quyển cao khí quyển không? bằng công thức p=d.h vì : -Trọng lượng riêng của khí quyển có - h không xác định được thay đổi theo chiều cao không ? - d giảm theo độ cao D-Củng cố -Tại sao mọi vật trên trái đất chịu tác dụng của áp sất khí quyển ? -Tại sao do p0 = pHg trong ống ? E-HDVN
  26. -Học bài và làm B 9.1=> B9.6 (SBT-Tr15) -Ôn bài 1=>bài 9 –Giờ sau kiểm tra 1 tiết TIẾT 10 : KIỂM TRA I-Mục tiêu -Xác định mức độ nhận thức của HS qua các bài đã học -Kĩ năng biểu diễn lực,tính toán chính xác. -Giáo dục tính tự giác ,tích cực . II-Chuẩn bị GV:Đề ,đáp án HS: Giấy kiểm tra ,kiến thức ,thước kẻ centimet III-Tiến trình dạy học A-Tổ chức Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng 8A 8B B-Kiểm tra Sự chuẩn bị của GV- HS C-Bài mới ĐỀ BÀI Câu1(2điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng . Hai lực được gọi là cân bằng khi : A. Cùng phương, cùngchiều, cùng độ lớn B. Cùng phương, ngược chiều , cùng độ lớn. C. Cùng phương, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật D. Cùng đặt lên một vật , cùng độ lớn, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau. Câu 2 (2điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng . Xe ôtô đang chuyển động đột ngột dừng lại . Hành khách trong xe bị : A. Ngả người về phía sau . B. Xô người về phía trước. C. Nghiêng người sang phải. D. Nghiêng người sang trái. Câu 3 (3điểm ) Một người đi xe đạp trên quãng đường AB dài 7,5 km hết 0,5 giờ. a, Tính vận tốc của người đó ra đơn vị km/h , m/s ? b, Sau 120 giây thì người đó đi được bao nhiêu km ? Câu 4( 3điểm )
  27. Biểu diễn các véc tơ lực sau: a, Trọng lực của một vật là 1000 N (Tỉ lệ xích tuỳ chọn ) b, Lực kéo một vật nặng từ dưới lên theo phương thẳng đứng có độ lớn là 1200N (Tỉ xích tuỳ chọn ) ĐÁP ÁN Câu 1 (2 điểm ) D Câu 2 (2điểm ) B Câu 3 (3điểm ) Tóm tắt : Lời giải : S = 7,5 km a, Vận tốc của người đó là : t = 0,5 h v = S Thay số ta có : v = 7,5 = 15 (km/h) t 0,5 15000 t’ = 120 s v= 15 (km/h) = m/s 4,17 (m/s) 3600 a, v = ? (km/h , m/s ) b, Với t’ = 120 s thì S’ = 4,17 . 120 m b, S’ = ? 500 m =0,5 km Câu 4 (3 điểm ) a, F P 500 N 400 N D –Củng cố -Thu bài ,nhận xét giờ kiểm tra -Rút kinh nghiệm cho giờ sau E- HDVN - Làm lại bài kiểm tra vào vở - Đọc bài lực đẩy Ác- si- mét - Ôn bài áp suất chất lỏng - Kẻ bảng kq? thí nghiệm h 10.2 & h 10.3 Nhóm P (N) P1(N) So sánh P-P1 Nhóm Hình a Hình b Hình c So sánh P-P1
  28. TIẾT 11: LỰC ĐẨY ÁC –SI –MÉT I-Mục tiêu -Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy ÁC-SI –MÉT -Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy ÁC-SI –MÉT -Vận dụng được để giải 1 số bài tập đơn giản & giải thích một số hiện tượng thực tế –Rèn kĩ năng làm thí nghiệm ,đọc kết quả ,xử lý kết quả. II-Chuẩn bị GV: Bảng so sánh kết quả thí nghiệm hình 10.2;hình 10.3 HS:Chậu đựng nước ,quả nặng giá treo ,cốc nhựa ,bình tràn khăn lau, bút dạ. III-Tiến trình dạy học A-Tổ chức Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng 8A 8B B-Kiểm tra Sự chuẩn bị của GV- HS C-Bài mới HĐ của GV HĐ của HS HĐ1 :I- TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ GV:Yêu cầu HS đọc C1 SGK ,Quan sát 1- Thí nghiệm h10.2 dự đoán P1 & P HS : Dự đoán : P1 = P hoặc P1 < P GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm để kiểm HS :Các nhóm làm TN & báo cáo kết tra dự đoán ,báo cáo kq? vào bảng quả vào bảng : Nhóm P(N) P1(N) So sánh P-P1 1 2 3 4 Qua kết quả thí nghiệm ta rút ra NX gì ? NX: Khi nhúng chìm 1 vật vào chất lỏng , chất lỏng đã t/d 1lực nâng vật lên. Từ NX trả lời C1 C1: P1<P :Vì chất lỏng đã t/d vào vật 1 lực đẩy vật lên. Đặc điểm của lực đã t/d lên vật ? HS:Lực này có điểm đặtvào vật,phương thẳng đứng ,chiều từ dưới lên. Hoàn thành KL (SGK-Tr36)
  29. GV thông báo :Lực có đặc như trên gọi là Lực đẩy ÁC –SI –MÉT HĐ2 II- ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT Độ lớn của lực đẩy Ác –si- mét có đo được 1-Dự đoán không ? HS: đọc phần dự đoán SGK Làm cách nào đo được ,dự đoán độ lớn của nó Dự đoán FA bằng P của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ Hãy tiến hành TN kiểm tra 2- Thí nghiệm kiểm tra Các nhóm thảo luận cách tiến hành -Các bước tiến hành h10,a,b,c thí nghiệm. Các nhóm nhận dụng cụ ,lắp ráp ,tiến hành TN , Ghi kết quả TN vào bảng sau: Nhóm hình a hình b hình c So sánh P-P1 1 2 3 4 Dựa vào bảng kết quả TN trả lời C3 3-Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si- mét GV: yêu cầu HS đọc mục 3 (SGK) F= d.V F: Lực đẩy Ác-si –mét d:Trọng lượng riêng của chất lỏng V: Thể tích của phần chất lỏng bị chiếm chỗ HĐ3:III-VẬN DỤNG GV:Cho HS hoạt động nhóm trả lời C4:Vì khi gầu nước còn ngập dưới nước bị các câu hỏi C4,C5,C6 (SGK-Tr38) nước t/d lực đẩy Ác-si-mét đẩy gầu nước lên C5:Hai thỏi chịu t/d của lực đẩy Ác-si- mét có độ lớn bằng nhau vì lực đẩy Ác-si- mét chỉ phụ thuộcvào d của nước & V phần chất lỏng bị chiếm chỗ. Các HS thảo lụân và nhận xét C6: Vì dnước > ddầu & V1=V2 Nên thỏi nhúng trong nước chịu t/d lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn D-Củng cố -1HS đọc phần ghi nhớ (SGK-Tr38) E-HDVN -Họcbài & làm các BT 10.1=>10.6(SBT-Tr 16) -Đọc phần có thể em chưa biết & làm C7 -Mỗi nhóm kẻ sãn mẫu bao cáo thực hành trong đó đã trả lời câu C4,C5 trong mẫu báo cáo thực hành (SGK-Tr42) & 1 bình nước ,1 khăn lau khô.
  30. TIẾT 12:THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH : NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC –SI –MÉT I-Mục tiêu - Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy ÁC-SI –MÉT : F=d.V - Nêu được tên ,đơn vị đo các đại lượng trong trong công thức - Tập đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở dụng cụ thí nghiệm đã có - Rèn kĩ năng sử dụng lực kế ,bình chia độ để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn của lực đẩy ÁC-SI –MÉT II-Chuẩn bị GV: 4 lực kế GHĐ:2,5 N;4 vật nặng có V=50cm3 (k0 thấm nước ) ,4 đế sắt , 4 bình chia độ 100ml, 4khớp nối chữ thập ,4 thanh trụ 700mm, 4thanh trụ 250mm . HS:Chậu đựng nước,cốc nhựa , khăn lau, mỗi HS một mẫu báo cáo thí nghiệm đã phô tô . III-Tiến trình dạy học A-Tổ chức Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng 8A 8B B-Kiểm tra Sự chuẩn bị của GV- HS C-Bài mới HĐ của GV HĐ của HS HĐ1 :I- KIỂM TRA BÀI CŨ –TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP GV:Yêu cầu HS trả lời câu C4,C5 C5: 1,Kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét cần phải đo lực đẩy : -Đo P1 vật trong không khí -Đo P2 vật trong chất lỏng FA = P1- P2 2,Đo trọng lượng chất lỏng mà vật chiếm chỗ: Đo V của vật bằng cách nào ? -Đo V của vật bằng cách : Vvật = V2-V1 V1: Thể tích nước lúc đầu V2 : Thể tích khi có vật nhúng trong nước Đo trọng lượng của vật bằng cách nào? -Đo trọng lượng của vật để có V1 -Đo P1 bằng cách đổ nước vào bình đo bằng lực kế -Đổ nước đến V2 đo P2
  31. =>Trọng lượng nước mà vật chiếm chỗ bằng: P2-P1 2 Sau khi đo FA và Pnước mà vật chiếm - S là trọng lượng nước mà vật chiếm chỗ. chỗ thì phải sử lý kq như thế nào ? -Kết luận :FA=Pnước mà vật chiếm chỗ Hđ2 : Tổ chức cho HS làm thí nghiệm 1-Đo lực đẩy Ác-si-mét: GV: Phương án n0 lại lực đẩy Ác Si Mét cần có dụng cụ nào? HS: Hđ cá nhân làm C4 , C5 B1: HS trả lời câu C4 , C5 vào báo cáo HS:Làm theo nhóm điền kết quả bảng B2: HS tiến hành 10 phút F1 F2 F3 11.1(Khi đo HS phải lau khô bình F A 3 chứa nước) HS: Tiến hành đo(Chú ý:Số chỉ V1 2- Đo trọnglượng của nước mà vật bị chiếm trùng với vạch chia) chỗ: HS: Có thể lấy V1 có giá trị khác nhau - HS tiến hành đo - Ghi kết quả vào bản báo cáo thí nghiệm - Tính Pnước mà vật bị chiếm chỗ P1 P2 P3 Pn = 3 3- Nhận xét kết quả đo và rút ra kết luận: GV: Y/c mỗi nhóm báo cáo kết quả F, P của nhóm mình - Nếu số đo của F và P khác nhau FA Pn nhiều thì GV kiểm tra lại thao tác của học sinh - KL: Lực đẩy Ác Si Mét có độ lớn bằng - Kết quả F, P gần giống nhau thì trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chấp nhận vì khi làm có sai số chiếm chỗ. D- Củng cố: - GV: Nhận xét quá trình làm thí nghiệm. - Thu báo cáo của học sinh, thảo luận về các kết quả, đánh giá, cho điểm. - Y/cầu 4 nhóm HS thu dọn cẩn thận dụng cụ TN của nhóm. E- HDVN: - Học lại phần ghi nhớ(SGK- 38). - Đọc bài 12 : Sự nổi. - Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 3 chiếc đinh, 1 miếng gỗ nhỏ, 1 túi nhỏ cát.
  32. TIẾT 13 : SỰ NỔI I-Mục tiêu -Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng - Nêu được điều kiện vật nổi và biết tính độ lớn của lực đẩy ÁC-SI –MÉT khi vật nổi. - Giải thích một số hiện tượng thực tế –Rèn kĩ năng làm thí nghiệm ,phân tích hiện tượng, nhận xét hiện tượng. II-Chuẩn bị GV: Hình vễ tấu ngầm .4 ống nghiệm nhỏ đựng cát có nút đậy kín. HS:Mỗi nhóm 1 cốc thuỷ tinh to đựng nước ,1 chiếc đinh, một miếng gỗ có khối lượng lớn hơn đinh khăn lau, III-Tiến trình dạy học A-Tổ chức Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng 8A 8B B-Kiểm tra Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc những yếu tố nào ? Vật chịu t/d của các lực cân bằng thì có trạng thái chuyển động như thế nào ? C-Bài mới HĐ của GV HĐ của HS HĐ1 :I- Điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng Yêu cầu HS cho ống nghiệm đựng cát có nút đậy kín , cái đinh, miếng gỗ vào cốc thuỷ tinh đựng nước ,rồi quan sát hiện tượng . GV:Yêu cầu phân tích C1 & biểu diễn lực HS: Một vật ở trong lòng chất lỏng chịu t/d của lực đẩy Ác-si-mét & trọng lượng của vật FA - - - - - - - P- Yêu cầu HS thực hiện câu C2 (FA & P cùng phương nhưng ngược chiều) a, FA P : Vật nổi lên mặt thoáng . HĐ2 :II- Độ lớn của lực đẩy Ác-si mét khi vật nổi lên mặt thoáng chất lỏng GV yêu cầu HS trao đổi câu C3 và trả lời HS : FA > Pgỗ : Miếng gỗ nổi lên. Khi miếng gỗ nổi lên trên mặt nước HS : Miếng gỗ đứng yên FA & Pgỗ có bằng nhau không ? FA = Pgỗ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm HS : Câu B là không đúng. nghiên cứu câu C5
  33. Khi vật nổi lên mặt thoáng chất lỏng FA = d. V Trong đó d là gì ? V là gì ? HS:Khi vật nổi lên mặt thoáng chất lỏng FA = d. V -Trong đó d là trọng lượng riêng của chất lỏng , - V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. HĐ3 : III- Vận dụng GV yêu cầu HS n/c câu hỏi C6 1HS lên bảng trình bày : P = dv.V & FA = dl .V Ta có : -Vật chìm xuống khi P >FA hay dv.V>dl .V Hay dv > dl -Vật lơ lửng trong chất lỏng khi P=FA hay dv.V= dl .V hay dv > dl -Vật sẽ nổi lên mặt chất lỏng khi P PN . D-Củng cố - ĐK vật nổi,vật chìm.vật lơ lửng ? - Khi vật nổi thì lực đẩy Ác-si-mét tính như thế nào ? E-HDVN - Đọc mục :Có thể em chưa biết - Học thuộc phần ghi nhớ - BT 12.1=> B12.7 (SBT-Tr17)
  34. TIẾT 14 : CÔNG CƠ HỌC I-Mục tiêu - HS biết được dấu hiệu để có công cơ học , VD thực tế. - Phát biểu và vận dụng được công thức tính công cơ học trong các trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển rời của vật. - HS biết liên hệ công trong thực tế > II-Chuẩn bị GV:Tranh phóng to H13-1 => 13-3 (SGK) HS:Học bài cũ &làm các bài tập Gv cho về nhà. III-Tiến trình dạy học A-Tổ chức Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng 8A 8B B-Kiểm tra -HS1 :Chữa BT 12.2 &B12.4 (SBT-Tr17) -HS2 :Chữa BT12.6(SBT-Tr17) C-Bài mới HĐ của GV HĐ của HS HĐ1 :I- Khi nào có công cơ học GV:Yêu cầu HS đọc phần thông tin , 1- Ví dụ phân tích để trả lời câu C1 a , Con bò đã t/d lực vào xe làm xe chuyển động. GV chú ý khi quả tạ đứng yên b, Người lực sĩ đã t/d lực để giữ quả tạ ở tư thế đứng thẳng . Từ đó HS trả lời câu C1 => Muốn có công cơ học thì phải có lực t/d vào vật làm vật chuyển dời . GV yêu cầu hs tự hoàn thành kết luận 2-Kết luận vào vở,Gv chuẩn lại nếu chưa chính xác HS : hoàn thành kết luận và ghi vở 3- Vận dụng Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3 C3 : a,c,d có công cơ học (Giải thích từng trường hợp ) b:không có công cơ học Để làm được câu C4 yêu cầu hS đọc C4 –Lực kéo của đầu tàu thông tin ở phần kl - Lực hút của trái đất (trọng lực ) - Lực kéo của người công nhân HĐ2 : Xây dựng công thức tính công cơ học Gv yêu cầu HS nghiên cứu SGK nêu công 1- Công thức thức ,các đại lượng trong công thức ? (SGK-Tr47) GV giới thiệu đơn vị của công Đơn vị của F là N. Đơn vị của S là m Đơn vị của A là N.m hay Jun (J)
  35. 1J = 1Nm ; 1KJ = 1000J GV nêu chú ý Sgk-Tr47 2-Vận dụng GV yêu cầu HS đọc đề ,tóm tắt C5 . Tóm tắt GV yêu cầu HS lên bảng làm F= 5000N S = 1000m A = ? Lời giải: Công của lực kéo đầu tàu là: A = F.S A = 5000.1000 = 5.106 J ? đổi về đơn vị chính 2kg = ? N C6 : Tóm tắt : m=2kg => F = P = 2.10 =20 N h = S =6m A=? Lời giải: Công của trọng lực là: A= F.S = 20.6=120 J C7 Vì trọng lực có phương thẳng đứng vuông góc với phương thẳng đứng của vật nên không có công cơ họccủa trọng lực. D-Củng cố - HS đọc phần ghi nhớ (SGK-Tr48) - Đọc phần : Có thể em chưa biết - Làm bài tập 13.1 & B13.2 (SBT-Tr18) E-HDVN -Học phần ghi nhớ -Làm các bài tập 13.3=> B13.5 (SBT-Tr18) -Đọc trước bài 14 :Định luật về công .
  36. TIẾT 15 : ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I-Mục tiêu - HS phát biểu được định luật về công. - Vận dụng được định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng. - Kĩ năng quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố :Lực ,quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công. II-Chuẩn bị GV:5 bộ gồm :Lực kế 5N,ròng rọc động ,quả nặng 200g,giá gắn mép bàn,thước đo thẳng đứng hình 14-1 (SGK-Tr49),đòn bẩy. HS:Mỗi nhóm chuẩn bị 1 dây cước. III-Tiến trình dạy học A-Tổ chức Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng 8A 8B B-Kiểm tra -HS1:Chỉ có công cơ học khi nào?Viết công thức tính công cơ học?BT13.3 (SBT) -HS2 :Chữa BT13.4(SBT-Tr18) C-Bài mới HĐ của GV HĐ của HS HĐ1 :I- Làm thí nghiệm để so sánh công của MCĐG & công của vật khi không dùng máy cơ đôn giản GV:Yêu cầu HS n/cứu thí nghiệm ,trình bày thứ tự các bước tiến hành? HS hoạt động cá nhân B1:Tiến hành TN như thế nào ? B1:Móc quả nặng vào lực kế kéo lên với quãng đường S1 đọc F1trên lực kế . B2: tiến hành TN ntn? B2 : Móc quả nặng vào ròng rọc động Kéo vật chuyển động quãng đường S1 Lực kế chuyển động quãng đường S2 GV yêu cầu tiến hành các phép đo ghi Đọc độ lớn lực kế F2. kết quả vào bảng 14.1 HS hoạt động theo nhóm ghi Kq vào bảng. Các đại lượng cần xác định Kéo trực tiếp Dùng ròng rọc Lực (N) F1= F2= Quãng đường S (m) S1= S2= Công (J) A1= A2= Yêu cầu HS trả lời C1,C2,C3 C1: F2=1/2 F1 Rồi ghi kq vào vở C2: S2 = 2S1 C3: A1=F1.S1=1.0,05 =0,05 (J) A2= F2.S2=0,1.0,5 =0,05 (J) GV: bỏ qua ma sát=>A1=A2 => A1=A2
  37. Nhận xét ? C4: Dùng ròng rọc động lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi ,không có lợi gì về công. HĐ2:II- Định luật về công GV :Thông báo :Tiến hành với các máy cơ đơn giản khác cũng có kết quả tương tự GV đó là nội dung định luật về công HS :Phát biểu định luật về công GV chuẩn lại cho đúng . HS ghi vở HĐ3 :III-Vận dụng GV yêu cầu HS làm các câu hỏi C5,C6 C5: P=500N GV lưu ý HS tóm tắt đề bài ,rồi trình lời giải h=1 m l1= 4 m l2 =2 m a, Dùng mặy phẳng nghiêng kéo vật lên cho ta lợi về lực ,thiệt về đường đi =>F1 BT14.7 (SBT-Tr19,20) - Đọc trước bài công suất.
  38. TIẾT 16 : CÔNG SUẤT I-Mục tiêu - HS biết được công suất là công thực hiện được trong 1 giây. - Phát biểu và vận dụng được công thức tính công suất để giải các BT định lượng đơn giản - HS biết tư duy từ hiện tượng thực tế xây dựng khái niệm về đại lượng công suất II-Chuẩn bị GV:Tranh phóng to H15-1 và một số tranh về cần cẩu , pa lăng. HS:Học bài cũ &làm các bài tập Gv cho về nhà. III-Tiến trình dạy học A-Tổ chức Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng 8A 8B B-Kiểm tra -HS1 :Chữa BT 14.2 (SBT-Tr19) -HS2 :Chữa BT 14.3(SBT-Tr19) -HS3 :Chữa BT 14.4(SBT-Tr19) C-Bài mới HĐ của GV HĐ của HS HĐ1 :I- Tổ chức tình huống học tập GV:Yêu cầu HS đọc phần thông tin , 1- Ai làm việc khoẻ hơn ghi tóm tắt các thông tin Tóm tắt : h=4m ; P1=16 N FA=10 viên . P1 ; t1=50s FD = 15 viên . P1; t2=69s Tính công thực hiện được của anh An và anh Dũng ? Lời giải: công thực hiện được của anh An ,anh Dũng là: AA= FA.h=10.P1.h= 10.16.4 =640 (J) AD= FD.h=15.P1.h= 15.16.4 =960 (J) GV yêu cầu HS hoạt nhóm n/cứu C2 *C2: -P/án a :Không được vì còn t/gian thực hiện của 2 người khác nhau -P/án b :Không được vì còn công thực hiện của 2 người khác nhau.
  39. 2 P/án c đúng :nhưng p giải. phức tạp t1’= t1 t2 =0,018 s ( Dũng) t2’= =0,062s A1 A2 Yêu cầu HS tìm phương pháp CM rễ -P/ án d đúng vì s2 công thực hiện trong 1s thực hiện hơn Trong 1s anh An thực hiện 1 công là: A 640 1 12,8J / s t 50 Trong 1s anh Dũng thực hiện 1 công là: A 960 2 16 J/s t2 60 Y/c HS điền vào câu C3 =>Vậy anh Dũng làm việc khoẻ hơn anh An HĐ2 :II- Công suất ?Để so sánh mức độ sinh công ta HS dựa vào kg? của câu C3 thì : phải so sánh gì? Ta phải s2 công thực hiện được trong 1 s GV giới thiệu :Công thực hiện được trong 1 đvị t/gian gọi là công suất HS :Ghi vở Xây dựng công thức tính công suất -Công sinh ra là A -Thời gian thực hiện công là :t - Công thực hiện trong 1s là P= A t GV đơn vị của công là gì? HS :Đơn vị của công là :J Đơn vị của t/gian là gì ? Đơn vị của t/gian là : s => Đơn vị của công suất là gì ? HS: Đơn vị của công suất là J/s GV giới thiệu đơn vị Oát Kí hiệu :Oát (W) 1W=1J/1s GV giới thiệu đơn vị kW.MW 1kW=1000W 1MW=1000kW=1000000W D-Củng cố Câu C4 :HS trung bình lên bảng HS: A 640 PA= = =12,8 W t 50 A2 960 PD= 16 J/s =16 W t2 60 Câu C5-Tóm tắt ,tìm cách làm ? HS: t=2h Lời giải ’ 1 A A A tm tm=20 = h P1:Pm = : . 3 t1 tm t1 A 1 1 At=Am=A =tm :t1 = : 2 3 6 So sánh P1&Pm Pm=6.Pt G lưu ý HS s2 thì đơn vị là thống nhất =>Công suất máy lớn gấp 6 lần công suất của trâu C2:Công suất tỉ lệ nghịch với t/gian
  40. Pm=6.Pt E-HDVN -Học bài; Đọc :Có thể em chưa biết -BT 15.1=>BT 15.6 (SBT-Tr21).Ôn 16 bài đã học ,chuẩn bị giờ sau kiểm tra học kì.
  41. TIẾT 17: KIỂM TRA HỌC KÌ I I- Mục tiêu: -Kiểm tra và đánh giá kết quả nắm bắt kiến thức của HS sau 16 bài học. -Rèn kĩ năng: trả lời câu hỏi 1 cách chính xác, giải 1 bài tập vật lí. -Giáo dục HS tính tự giác tích cực,nghiêm túc khi làm bài kiểm tra. II- Chuẩn bị: GV: Đề ,đáp án .Đề phô tô tới từng HS HS: Ôn tập 16 bài đã học –và giấy kiểm tra học kì . III-Tiến trình dạy học A-Tổ chức Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng 8A 8B B-Kiểm tra Sự chuẩn bị của GV và HS . C-Bài mới Đề bài Bài 1 (1 điểm) Một đoàn gồm 5 vận động viên chuyển động cùng chiều ,cùng vận tốc đi ngang qua một ô tô đỗ bên đường .Ý kiến nhận xét nào sau đây là đúng: A-Các vận động viên chuyển động tương đối với nhau. B –Các vận động viên đứng yên tương đối với nhau. C –Các vận động viên đứng yên đối với ôtô. D –Các vận động viên và ôtô cùng chuyển động đối với mặt đường . Bài 2 (2 điểm) Điều kiện để một vật chìm xuống,nổi lên,lơ lửng trong chất lỏng? Bài 3 (3 điểm ) Một người đi được quãng đường S1 hết thời gian t1giây,đi được quãng đường tiếp theo S2 hết t2 giây. a, Trong các công thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này trên cả quãng đường công thức nào đúng : v1 v2 v1 v2 s1 s2 A) VTB = B) VTB = C) VTB = 2 s1 s2 t1 t2 D) Cả ba công thức trên đều đúng. b, Áp dụng công thức tính VTB biết quãng đường đầu dài 3 km với vận tốc 7,2 km/h ;quãng đường sau dài 1,95 km đi hết 0,5 giờ. Bài 4 (2 điểm ) Một xà lan có dạng hình hộp dài 4m,rộng 2m.Xác định trọng lượng của xà lan biết xà lan ngập sâu trong nước 0,5 m .Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
  42. Bài 5(2 điểm ) Công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào ?Viết công thức tính công cơ học.Giải thích rõ các đại lượng trong công thức và đơn vị đo các đại lượng đó. Đáp án Bài 1 (1 điểm) –B Bài 2(2 điểm) Điều kiện để một vật chìm xuống,nổi lên,lơ lửng trong chất lỏng là: Vật chìm khi : FA P Vật lơ lửng trong chất lỏng khi : FA > P (Trong đó FA là lực đẩy Ác-si-mét ; P là trọng lượng của vật) Bài 3(3 điểm) a,– C b, Tóm tắt : S1=3 km ; v1=7,2 km/h S2= 1,95 km ; t2 = 0,5 h VTB=? Lời giải: Thời gian đi trên quãng đường đầu là : S1 t1= =3:7,2= 4,2 (h) t1 Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là: s1 s2 3 1,95 4,95 VTB = = 5,4 (km/h ) t1 t2 0,42 0,5 0,92 Bài 4 (2 điểm) Tóm tắt : D=4m ; R=2m ;h= 0,5 m d=10000N/m3 P=? Lời giải Phần thể tích của xà lan ngập trong nước là :V=D.R.h=4.2.0,5=4 m3 Vì xà lan nổi trên mặt nước nên P= FA=d.V P=10000.4=40000 (N) Bài 5 (2 điểm ) Công cơ học phụ thuộc vào lực tác dụng và quãng đường vật dịch chuyển . Công thức : A= F.S A:Công của lực F:Lực tác dụng vào vật S:Quãng đường vật dịch chuyển. D- Củng cố: Nhận xét giờ E- HDVN: Ôn tập chương I
  43. Trả lời các câu hỏi C1=>C16 (SGK-Tr62,63) TIẾT 18 : ÔN TẬP I- Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức của 16 bài đã học. Rèn kĩ năng: trả lời câu hỏi 1 cách chính xác, giải 1 bài tập vật lí. Giáo dục tính liên hệ thực tế. II- Chuẩn bị: GV: Bảng phụ: Hệ thống hoá kiến thức Ghi bài tập HS: Ôn tập 16 bài. III-Tiến trình dạy học A-Tổ chức Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng 8A 8B B-Kiểm tra Sự chuẩn bị của GV và HS . C-Bài mới HĐ của GV HĐ của HS GV: Cho HS trả lời các câu hỏi ôn tập HS: trả lời các câu hỏi ôn tập C1 > C16 GV: Y/c HS làm phần B vận dụng HS: Hoạt động nhóm Các nhóm báo cáo kết quả 1D ; 2D ; 3B ; 4A ; 5D GV: Y/c hoạt động cá nhân Trả lời câu hỏi 1. Nếu chọn ô tô làm mốc thì cây sẽ chuyển động tương đối so với ô tô và người nên cảm thấy: Hai hàng cây bên đường chuyển động theo chiều ngược lại. GV? khi vặn nút chai bị vặn chặt các em 2. Lót tay bằng vải hay cao su sẽ tăng có cách nào không? Tại sao làm như vậy lực ma sát lên nút chai. lực ma sát này sẽ giúp dễ xoay nút chai ra khỏi miệng chai. GV: Dựa vào KT về quán tính giải thích 3. Vì hành khách trên xe còn quán tính hiện tượng câu 3 cũ chưa kịp đổi hướng cùng xe nên khi xe đột ngột sang phảithì hành khách nghiêng sang trái. GV: Cho HS tự trả lời C4, C5, C6 *Bài tập
  44. GV: Y/c HS : Tóm tắt đề bài 1) Tóm tắt Trình bày bài giảiS 1= 100m S2= 50m t1= 25s t2= 20s vtb1 , vtb2 , vTB Lời giải S1 100 vtb1= 4 m/s t1 25 S 2 50 vtb2= 2,5 m/s t2 20 S1 S 2 150 GV: Lưu ý HS công thức tính vTB vTB= 3,33 m/s t1 t2 45  S vTB= t 2) a, Khi đứng 2 chân P 45 10 4 P1 = ? P1= 10 1,5 Pa S 2 150 10 _ 4 b, Khi co 1 chân: Vì S tiếp xúc giảm 1/2 lần nên áp suất tăng 2 lần 4 4 P2= ? P2 = 2P1 = 2. 1,5. 10 = 310 Pa c, Trò chơi ô chữ (SGK-66) Hai đội tham gia chơi. Đội nào điền được nhiều ô chữ hơn đội đó thắng. Nếu đội nào tìm ra từ hàng dọc trước đội đó thắng. Hàng ngang 1. Cung 6. Tương đối 2. Không đổi 7. Bằng nhau 3. Bảo toàn 8. Dao động 4. Công suất 9. Lực cân bằng 5. Ác- Si- Mét Từ ở hàng dọc : Công cơ học D- Củng cố: E- HDVN: Ôn bài :Bài 1=> Bài 15
  45. Học kỳ II TIẾT 19 : CƠ NĂNG: THẾ NĂNG, ĐỘNG NĂNG I-Mục tiêu - HS tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ năng ,thế năng, động năng. - Thấy rõ thế năng hấp dẫn và động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào ? - Kĩ năng quan sát thực tế vận dụng các kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng đơn giản II-Chuẩn bị GV:Tranh phóng to mô tả Tn (hình 16.1a & 16.1b (SGK-Tr55).Tranh phóng to hình 16.4 (SGK-Tr57).Bi thép;máng nghiêng;miếng gỗ ,cục đất nặn. Bộ TN hình 16.2;miếng gỗ nhỏ. HS:Ôn lại khi nào có công cơ học ;đơn vị ? III-Tiến trình dạy học A-Tổ chức Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng 8A 8B 8C B-Kiểm tra -HS1:Chỉ có công cơ học khi nào?Đơn vị ?Viết công thức tính công cơ học? C-Bài mới HĐ của GV HĐ của HS HĐ1 : I-Cơ năng Yêu cầu HS đọc phần thông báo của HS :Đọc phần thông báo của mục I mục I.Trả lời câu hỏi : -Ghi vở :Khi một vật có khả năng thực +Khi nào một vật có cơ năng ? công cơ học ta nói vật đố có cơ năng. +đơn vị đo cơ năng ? - Cơ năng được đo bằng đơn vị jun HĐ 2 :II-Hình thành khái niệm thế năng 1-Thế năng hấp dẫn G:Treo tranh h16.1a,b và thông báo : HS: Quan sát hvẽ 16.1 -Quả nặng A nằm trên mặt đất ,không có khả năng sinh công GV yêu cầu HS quan sát hình 16.1 b & HS :Quả nặng A thực hiện công kéo B trả lời quả nặng A có thực hiện công k0? chuyển động thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C1? HS: TH này quả nặng có cơ năng. GV thông báo cơ năng trong TH này gọi
  46. là thế năng. GV đưa quả nặng lên cao công của lực HS:Công của lực kéo thỏi gỗ B càng lớn. kéo B lớn hay nhỏ. GV:Thông báo phần in nghiêng SGK-Tr55 Thế năng được xác định bởi độ cao của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn. Vật ở trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng ? Lúc đó thế năng hấp dẫn bằng O Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào? +Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào : -Mốc tính độ cao. -Khối lượng của vật. 2-Thế năng đàn hồi. G: Cho HS quan sát lò xo và thực hiện thí HS:Lò xo có cơ năng vì nó có khả nghiệm như SGK năng sinh công cơ học. G:Thông báo cơ năng của lò xo trong trường hợp này cũng gọi là thế năng. Muốn tăng thế năng làm gì? HS: Lò xo bị nén càng nhiều thì công do lò xo sinh ra càng lớn =>Thế năng của lò xo càng lớn. G:Thông báo :Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của vật gọi là thế năng đàn hồi. G:Lấy VD ấn tay vào cục đất nặn ,cục đất Không .Vì nó k0 biến dạng đàn hồi biến dạng.Cục đất có thế năng đàn hồi không? nên k0 có khả năng sinh công. HĐ3 :III-Động năng 1-Khi nào vật có động năng GV: Giới thiệu bộ TN và hướng dẫn làm TN HS Quan sát GV làm TN,mô tả hiện tượng xảy ra và trả lời C3,C4,C5. GV:Thông báo cơ năng của vật do chuyển động mà có được là động năng. 2-Động năng của của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào ? GV: Yêu cầu HS làm theo hd SGK –Tr57 - Nêu dự đoán cách kiểm tra.tiến Qua phần III khi nào một vật có động năng . hành TN . Động năng của một vật phụ thuộc vào yếu Động năng của một vật phụ thuộc vào: tố nào ? -Khối lượng và vận tốc chuyển động của vật. D-Củng cố Thế nào là cơ năng, có các dạng cơ năng nào vừa học ví dụ vật có cả động năng và cả thế năng -Trả lời câu 10
  47. E-HDVN: Học thuộc phần ghi nhớ. đọc mục “ có thể em chưa biết” Làm bài tập- Cơ năng (SBT)
  48. TIẾT 20: SỰ CHUYỂN HOÁ VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG I-Mục tiêu Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng như SGK Biết nhận ra sự chuyển hoá lẫn nhau giữa thế năng và động năng. Kỹ năng: Phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: GV:Tranh phóng to hình 17.1 4 quả bóng cao su, con lắc đơn và giá treo HS:Quả bóng III. Tiến trình lên lớp A-Tổ chức Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng 8A 8B 8C B-Kiểm tra -Khi nào 1 vật có cơ năng, khi nào cơ năng của vật là thế năng Khi nào cơ năng của vật là động năng ,VD có cả động năng, cả thế năng Động năng, thế năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào .BT 16.1 C-Bài mới HĐ của GV HĐ của HS HĐ1 : I-Nghiên cứu sự chuyển hoá cơ năng trong quá trình cơ học G:Yêu cầu: Làm thí nghiệm hình 17.1 đồng thời QS a. TN1: tranh phóng to hình 17.1 Thảo luận TL câu1 đến câu4 -TL câu 1 đến câu 4 G:Qua TN1 em có nhận xét gì: Nhận xét: -Khi quả bóng rơi:NL đã chuyển hoá từ Khi quả bóng rơi:Thế năng chuyển dạng nào sang dạng nào? hoá thành động năng -Khi quả bóng nẳy lên –NL chuyển hoá Khi quả bóng nẳy lên:Độ ng năng như thế nào chuyển hoá thành thế năng G:HDHS làm TN theo 4 nhóm HS:Ghi vở nhận xét trên QS hiện tượng xảy ra b. TN2:HS làm TN theo 4 nhóm Thảo luận nhóm câu 5=> câu 8 Qua TN2 -Thảo luận nhóm C5=>C8 em cõN gì về sự chuyển hoá năng lượng -HS hiểu được nhận xét(Như KLSGK- của con lắc? trang-60) HĐ2:II-Thông báo định luật bảo toàn cơ năng
  49. G:YCđọc thông tin HS:Ghi vở nội dung định luật bảo G: thông báo nội dung phần chữ in đậm toàn cơ năng là ĐL bảo toàn cơ năng HS: Nhắc lại định luật Thông báo phần chú ý HS đọc ghi nhớ D.Củng cố: ?Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng?VD thực tế ?Trả lời câu 9 .a.Thế năng của cánh cung chuyển hoá thành động năng b.Thế năng của nước chuyển thành động năng c. Vật đi lên :Động năng =>Thế năng Vật đi xuống:Thế năng=>Động năng 1HS đọc có thể em chưa biết E.HDVN: -Học thuộc ghi nhớ -BT( SBT-23, 24) –BT 17.1 =>BT 17.5 -Trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương I: cơ học TIẾT 21:CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I:CƠ HỌC I-Mục tiêu - Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cccơ bản của phần cơ học để trả lời câu hỏi trong phần ôn tập. Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng. II Chuẩn bị. GV: Mục I phần B-vận dụng giáo viên viết ra bảng phụ, phiếu học tập –KTHS qua phần ôn tập HS:Chuẩn bị phần A-Ôn tập sẵn ở nhà III-Tiến trình dạy học A-Tổ chức Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng 8A 8B 8C B-Kiểm tra Sự chuẩn bị của HS và GV C-Bài mới HĐ của GV HĐ của HS G; HDHS thảo luận từ câu1=> câu 4 A. Ôn tập: chuyển động cơ học Đại diện HS đọc câu hỏi và phần trả lời
  50. tương tự:YC HS trả lời câu hỏi C5=>C10: của câu 1=>câu 4 lực có thể thay đổi vận tốc HS cả lớp theo dõi. nhận xét và bổ xung -Lực là đại lượng véc tơ -Hai lực cân bằng -Lực ma sát -Áp lực phụ thuộc vào gì HS: Nó phụ thuộc vào: độ lớn và DT của mặt tiếp xúc Áp suất P=F/S GV:Hdẫn HS thảo luận C11;C12 * HS:Trả lời, HS nghe, NX, Ghi vở: Lực đẩy ác si mét:FA=d.V Đk để vật nổi?vật chìm ? -ĐK để vật nổi:P FA hay d1>d2 vật lơ lửng: P=FA hay d1=d2 GV:Hd trả lời C13=>C17 HS:Thảo luận :-Tlời câu hỏi -Ghi tóm tắt nội dung cơ bản B-Vận dụng G:Phiếu học tập mục I phần B I-Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương Sau 5 phút thu bài của học sinh án mà em cho là đúng. HDHS thảo luận từng câu -HS làm bài tập vào phiếu học tập -Với câu 2, câu 4 yêu cầu HS chọn -Chữa bài vào vở nếu sai. phương án – giải thích lý do G:chốt lại kết quả đúng II-Trả lời câu hỏi G:Kết hợp vói câu hỏi ở phần A để đánh -HS trả lời câu hỏi theo sự chỉ định của giá cho điểm GV. G: yêu cầu HS khác nhận xét -HS lớp tham gia nhận xét,bổ xung câu G: Đánh giá cho điểm HS trả lời của bạn. G: yêu cầu HS 1: chữa bài tập 1 -chữa bài tập vào vở nếu sai. HS2: Chữa bài tập 2 SGK III-Bài tập G: HDHS thảo luận, chữ bài tập của 2 bạn -2HS lên bảng chữa bài tập HS trên bảng G: lưu ý ghi tóm tắt , dùng ký hiệu, trình -Tham gia nhận xét bìa làm của bạn trên bày bảng Tương tự GV HDHS làm các bài tập 3,4,5 -Chữa bài tập vào vở nếu sai hoặc thiếu -Tương tự Hs tham gia thảo luận các bài tập 3;4;5 D-Củng cố: Câu hỏi ôn tập và bài tập đã chữa E-HDVN Học bài-BT( SBT-7) -Chuẩn bị mỗi nhóm 50cm3 ngô và 50cm3 cát khô và mịn - Đọc trước bài :Các chất được cấu tạo như thế nào?
  51. CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC TIẾT 22: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO? I-Mục tiêu - HS kể được một số hiện tượng đơn giản chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt ,giữa chúng có khoảng cách. -Bước đầu nhận biết được TN mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa các thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích. -Thái độ yêu thích môn học,có ý thức vận dụng kiến thức đã học giải thích 1số hiện tượng tự nhiên. II-Chuẩn bị *GV:2 bình chia độ hình trụ đường kính 20 mm -1 bình đựng 50cm3 rượu -1 bình đựng 50cm3 nước *HS: 2 bình chia độ hình trụ GHĐ:100cm3 ;ĐCNN:2cm3 -1 bình đựng 50cm3 ngô -1 bình đựng 50cm3 cát khô và mịn III-Tiến trình dạy học A-Tổ chức Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng 8A 8B 8C B-Kiểm tra -Sự chuẩn bị của GV;HS C-Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Yêu cầu giới thiệu mục tiêu của chương HS :nghe GV trình bày và đặt vấn đề như SGK -Quan sát đọc thể tích rượu,thể tích GV:Làm TN mô hình ở đầu bài nước ở 2 bình chia độ. -Sau khi GV khuấy cho rượu và nước hoà - HS đọc thể tích hỗn hợp và thấy được lẫn nhau sự hụt thể tích -Thể tích hao hụt đó biến đi đâu?Bài học hôm nay giải thích câu hỏi đó. HĐ1 : I-Tìm hiểu cấu tạo các chất GV:Yêu cầu HS dựa vào cấu tạo các chất HS:Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng phần hoá học để trả lời câu hỏi ở mục I biệt gọi là nguyên tử &phân tử. -Tại sao các chất có vẻ như liền một khối? HS:Vì các p/tử ,nguyên tử cấu tạo nên chất vô cùng nhỏ bé nên các chất
  52. có vẻ như liền một khối . GV:Ghi KL lên bảng: KL:các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử. HS:Ghi KL vào vở Gv yêu cầu HS qs hình 19.2 & h19.3 HS:Qs để khẳng định sự tồntại của (SGK-Tr68.69) các hạt nguyên tử,phân tử HĐ2:II-Tìm hiểu khoảng cách giữa các phân tử GV:Dựa vào h19.3 ta thấy các nguyên tử Si lic không sắp xếp kín khít mà giữa chúng vẫn có những khoảng cách,giữa các nguyên tử,phân tử nói chung có khoảng cách hay không? GV:Yêu cầu HS làm Tn mô hình C1 trộn cát HS:Thực hiện TN C1 với ngô. -Các nhóm HS làm TN,thảo luận và giải thích sự hụt thể tích. G:Gợi ý HS để giải thích được giữa các hạt ngô có khoảng cách,cho nên khi đổ cát vào những k/cách này làm cho hụt thể tích. -Tương tự HS giải thích được câu C2 (SGK-Tr69) -HS ghi vở câu trả lời C1;C2 GV:Ghi KL lên bảng:Giữa các nguyên tử,phân -HS ghi vở KL tử có khoảng cách HĐ3:Vận dụng -Bài học hôm nay,chúng ta cần ghi nhớ những HS:Nêu được nội dung phần ghi vấn đề gì ? nhớ cuối bài. Vận dụng điều đó các em hãy giải thích các HS thảo luận để trả lời đúng các hiện tượng ở câu C3,C4,C5 câu hỏi. C3:Thả cục đường vào đường vào cố nước rồi khuấy lên,đường tan và nước có vị ngọt vì: Khi khuấy lên các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước cũng như các phân tử nước xen vào k/cách giữa các phân tửđường. C4:Quả bóng cao su hoặc bóng bay bơm căng, dù buộc thật chặt cũng cứ mỗi ngày một xẹp dần .Vì thành quả bóng cao su được cáu tạo từ các phân tử cao su,giữa chúng có khoảng cách,các phân tử không khí ở trong bóng có thể chui qua các khoảng cách này mà ra ngoài làm cho bóng xẹp dần. C5:Cá vẫn sống được trong không khí vì các phân tử ko khí có thể xen vào k/cách giữa các phân tử nước. D-Củng cố -Bài học hôm nay cho chúng ta biết :các chất được cấu tạo như thế nào? -tại sao xăm xe đạp (không bị thủng) được bơm căng sau một thời gian lốp xe vẫn bị xẹp. E-HDVN -Học bài và làm bài tập B19.1=>B19.7 (SBT-Tr26)
  53. TIẾT 23: NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN? I-Mục tiêu: - HSgiải thích được chuyển động Bơ-rao. -Nắm được rằng khi phân tử ,nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao và hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh -Thái độ yêu thích môn học,có ý thức vận dụng kiến thức đã học giải thích 1số hiện tượng tự nhiên. II-Chuẩn bị: *GV:Làm trước các TN về hiện tượng khuếch tán của dung dịch đồng sun fat -Tranh vẽ phóng to h20.2; h20.3 ;h20.4 *HS: Làm trước các TN về hiện tượng khuếch tán của dung dịch đồng sun fat theo từng nhóm. III-Tiến trình dạy học: A-Tổ chức: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng 8A 8B 8C B-Kiểm tra: -Các chất được cấu tạo như thế nào ? Mô tả hiện tượng chứng tỏ các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt? -BT19.5 (SBT-Tr26) C-Bài mới: ĐVĐ: GV thông báo :Năm 1827 Bơ-rao –nhà thực vật học người anh khi quan sát các phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi đã phát hiện thấy chúng chuyển động không ngừng về mọi phía .Vậy chuyển động của phấn hoa trong nước được giải thích như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay để giải thích câu hỏi đó. HĐ của GV HĐ của HS HĐ1-I-Thí nghiệm Bơ-rao GV ghi tóm tắt Tn Bơ-rao lên bảng. HS ghi vở: -các hạt phấn hoa trong nước chuyển động không ngừng về mọi phía. HĐ2:II-Các nguyên tử ,phân tử chuyển động không ngừng. GV:Yêu cầu HS đọc phần mở bài SGk
  54. HS thảo luận theo nhóm - HS thảo luận trả lời trả lời C1, C2, C3 C1: Quả bóng tương tự như hạt phấn hoa. C2: Các hs tương tự ptử nước 0 C3: Các ptử nước chuyển động k ngừng va chạm vào các hạt phấn hoa. (các va chạm này k0 cân bằng nhau) làm cho các hạt phấn hoa chuyển động G: Treo tranh h20-2, h20-3 thông báo như hỗn độn không ngừng. SGK – 72 HS: Ghi vở phần KL chung: Các ng.tử p.tử cđ hỗn độn không ngừng. HĐIII: Chuyển động phân tử và nhiệt độ G: Thông báo trong TN Bơ-rao nếu ta càng tăng n0 của nước thì c.động của các HS: Lắng nghe phần thông báo của Gv hạt phấn hoa càng nhanh G.thích: t0 các p.tử nước c. động càng -Y/c dựa vào TN mô hình 20.1 để g.thích nhanh- va chạm càng lớn-> cđ nhanh điều này G: Thông báo ghi bảng KL HS ghi vở: N0 càng cao thì các nguyên tử, p.tử c.động càng nhanh - C.đ đó gọi là c.động nhiệt D- Củng cố: Bài hôm nay cần ghi nhớ điều gì? (HS nêu phần ghi nhớ cuối bài) Vận dụng câu C4: GV đưa lên bàn khay TN hiện tượng khuyếch tán của Dd CuSO4 có ghi rõ t. gian HS quan sát. - HS giải thích được: Các p. tử CuSO4 c.động xen vào khoảng giữa các p.tử nước và ngược lại. Cứ như thế mặt phân cách giữa nước và CuSO4 mờ dần -> chất lỏng đồng nhất màu xanh nhạt. - GV thông báo: H.tượng các p.tử của các chất tự hoà lẫn vào nhau khi tiếp xúc gọi là h.tượng khuyếch tán. Tương tự HS thảo luận g.thích được câu C5, C6. E- Hướng dẫn về nhà: - Đọc phần “ có thể em chưa biết”. - Làm TN và trả lời C7 – BT20.1 -> 20.6 (SBT) Chuẩn bị: 1 miếng kim loại hoặc 1 đồng tiền bằng kim loại, 1 cốc nhựa, 2 thìa nhôm.
  55. TIẾT 24: NHIỆT NĂNG I- Mục tiêu: + Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật. Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt. Phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng. + Kĩ năng: Sử dụng đúng thuật ngữ như: Nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt + Thái độ: Trung thực, nghiêm túc trong học tập. II- Chuẩn bị: GV: 1 quả bóng cao su, 1 phích nước nóng, 1 cốc thuỷ tinh, 2 miếng k.loại (hoặc 2 đồng xu), 2 thìa nhôm, 1 panh kẹp, 1 đèn cồn, diêm. HS: 1 miếng k.loại hoặc 1 đồng tiền bằng kim loại, 1 cốc nhựa + 2 thìa nhôm . III-Tiến trình dạy học: A-Tổ chức: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng 8A 8B 8C B-Kiểm tra: ?Các chất được cấu tạo như thế nào ? C.động của ng.tử, p.tử cấu tạo nên vật và nhiệt độ có quan hệ ntn? ?Trong q.trình cơ học cơ năng được bảo toàn ntn? ĐVĐ: Trong hiện tượng quả bóng rơi cơ năng của quả bóng giảm dần: Cơ năng của quả bóng đã biến mất hay chuyển hoá thành dạng năng lượng nào. C-Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS 1. HĐ1: Tìm hiểu khái niệm nhiệt năng Y/c: HS nhắc lại động năng của 1 vật I- nhiệt: -Y/c hs đọc phầnthông báo mục I- Nhiệt HS: N.cứu mục I (SGK- 74) năng G hỏi: ĐN nhiệt năng; mối q.hệ giữa HS: Nêu được ĐN nhiệt năng, mqh nhiệt năng và nhiệt độ? G.thích giữa nhiệt năng và nhiệt độ. GV: Chốt lại KT và y/c hs ghi vở. HS: Ghi vở: + Nhiệt năng của vật= Tổng động năng các p.tử(Wđ) cấu tạo nên vật. + Nhiệt độ vật càng cao-> Nhiệt năng càng lớn. G: Như vậy để biết nhiệt năng của 1 vật có thay đổi hay không ta căn cứ vào nhiệt
  56. độ của vật có thay đổi hay không? HĐ2: II- Các cách làm thay đổi nhiệt năng G: Nêu vấn đề để HS thảo luận: Nếu ta HS: Thảo luận theo nhóm, đề xuất có 1 đồng xu bằng đồng muốn cho nhiệt phương án làm tăng nhiệt năng của năng của nó thay đổi (tăng) ta có thể làm đồng xu. thế nào? G: Ghi bảng các phương án mà hs đưa ra phân theo 2 cột:Thay đổi nhiệt năng bằng - Đại diện các nhóm hs nêu phương án thực hiện công và truyền nhiệt.C 1: Thực hiện công: Cọ xát đồng xu vào (Quần áo, bàn hoặc lòng bàn tay) 0 G: Cung cấp nước nóng để mỗi nhóm C2: Truyền n :- Hơ trên ngọn lửa học sinh làm thí nghiệm. - Nhúng vào nước nóng HS: làm TN-1 thìa cho vào nước nóng -1 thìa để ngoài G: Thông báo: Nhiệt năng của nước nóng Sờ tay vào 2 thìa để so sánh giảm G: Có cách nào làm giảm nhiệt năng k0 -HS: Cho đồng xu vào cốc nước đá G: Chốt lại để hs ghi vở -HS ghi vở: 2 cách làm thay đổi t0 của vật. HĐ3: III- Nhiệt lượng G: Thông báo ĐN nhiệt lượng, cho hs HS ghi vở phát biểu lại nhiều lần Đ.vị nhiệt lượng: Jun (Kí hiệu: J) 0 G hỏi: Qua các TN0 khi cho 2 vật có t khác nhau tiếp xúc: N0lượng truyền từ vật nào sang vật nào Nhiệt độ các vật thay đổi ntn? - Một số hs phát biểu ĐN G: Thông báo: Cho 1g nước nóng thêm 10c thì cần nhiệt lượng khoảng 4J D- Củng cố: Qua bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ những vấn đề gì?(HS phát biểu ghi nhớ cuối bài). Áp dụng trả lời câu C3, C4, C5 . Đọc phần “Có thể em chưa biết” E- Hướng dẫn về nhà: Đọc học kĩ phần ghi nhớ. BT21.1 -> 21.6 (SBT). Đọc trước bài: Dẫn nhiệt
  57. TIẾT 25: DẪN NHIỆT I-Mục tiêu -Kiến thức:học sinh đươc ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt.so sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn ,chất lỏng ,chất khí.thục hiện được TNvề sự dẫn nhiệt ,các TNchứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng,chất khí. -Kĩ năng :quan sát hiện tượng vật lý -Thái độ :hứng thú học tập bộ môn,ham hiểu biết khám phá thế giói xung quanh. II-Chuẩn bị GV:Đèn cồn ,giá TN ,thanh đồng có gắn các đinh a,b,c,d,e bằng sáp .bộ TN hình 22,2(3đinh ở 3thanh khoảng cách như nhau )1giá đựng ống nhiệm ,1 kẹp gỗ,2ống nghiệm. +ống 1:cò sáp (nến ) ở đáy ống (gắn vào đáy) +ống 2:trên nút ống nghiệm bằng cao su gắn 1cục sáp -khay đựng khăn ướt III-Tiến trình lên lớp A.Tổ chức Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng 8A 8B 8C B-Kiểm tra: HS1:nhiệt năng của vật là gì? mối quan hệ giữa nhiệt năng va nhiệt độ của vật ?giải thích bài tập 21.1,21.2. HS2:có thể thay đổi nhiệt năng của vật .sự truyền nhiệt bằng cách nào?bài học hôm nay tìm hiểu 1 trong nhưng cách truyền nhiệt đó là dẫn nhiệt. C-Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS HĐ1: I.Sự dẫn nhiệt G:y/c học sinh đọc mục I của thì nghiệm . gọi 2 học sinh nêu tên dụng cụ TN HS: đọc phần I-TN của mục I( SGK- 77) cách tiến hành thí nghiệm . HS nêu dụng cụ cách tiến hành TN như SGK. G:y/c học sinh tiến hành thí nghiệm theo -HS : Tiến hành TN theo các nhóm nhóm ,qs hiện tượng xảy ra.Thảo luận -QS hiện tượng TL câu C1,C2 , C3. -Thảo luận TL câu C1,C2,C3 G: nhắc HS sau khi làm TN xong tắt HS:Làm đúng sự HD của GV đèn dúng kĩ thuật ,dùng khăn ướt đắp lên thanh đồng tránh bỏng. G: Thông báo sự truyền nhiệt năng như HS ghi : sự truyền nhiệt năng từ phần trên gọi là sự dẫn nhiệt. này sang phần khác của vật gọi
  58. là sự dẫn nhiệt. G:g/c hs lấy ví dụ sự dẫn nhiệt trong HS nêu 1 vài ví dụ sự dẫn nhiệt trong thực tế. HĐ2. II -Tính dẫn nhiệt của các chất ĐVĐ:Các chất khác nhau tính chất dẫn nhiệt có khác nhau ko? GV: đưa ra dụng cụ TN h22.2 chưa có -Với đồ dùng TN h22.2 gắn đinh y/c hs nêu cách kt tính dẫn HS nêu được cũng gắn đinh bằng sáp nhiệt của đồng ,nhôm , thủy tinh . lên 3 thanh (K/cách gắn 3đinh phải như nhau G: Lưu ý hs cách gắn đinh lên 3thanh trong TN G: tiến hành TN y/c hs QS hiện tượng HS: Quan sát TNxem hiện tượng xảy xảy ra để trả lời câu C4, C5. ra và trả lời câu C4 , C5 Suy ra : Đồng dẫn nhiệt tốt nhất rồi đến nhôm ,cuối cùng là thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất trong 3 thanh G: y/c hs đọc TN h22.3 và h22.4 HS: QS TN thảo luận theo nhóm để trả và QS gv làm TN và thảo luận để trả lời C6 , C7 lời câu hỏi C6, C7. HS nêu được thủy tinh dẫn nhiệt kém , nước cũng dẫn nhiệt kém . G: y/c hs làm TN3 theo nhóm HS thấy được miếng sáp ko chảy ra thì chứng tỏ ko khí dẫn nhiệt kém Qua hiện tượng qs được thì chứng tỏ Trả lời : C7 điều gì? HS ghi vở : Chất rắn dẫn nhiệt tốt ,KL dẫn nhiệt tốt nhất . Chất lỏng ,chất khí dẫn nhiệt kém . D. Củng cố : Qua các TN trên chúng ta rút ra kl luận gì? , ghi nhớ gì? HS vận dụng kt đã học để trả lời được câu 9 đến câu 12 E-HDVN: Đọc phần có thể em chưa biết”
  59. TIẾT 28: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG I-Mục tiêu -Kiến thức:học sinh nắm đươc các nhiệt lượng phụ thuộc vào các yếu -Viết được công thức tính nhiệt lượng,kể tên các đại lượng có mặt trong công thức -Kĩ năng :phân tích so sánh để rút ra nhận xét -Thái độ :hứng thú học tập bộ môn,ham hiểu biết khám phá thế giới xung quanh. II-Chuẩn bị GV:5 giá TN,5 đèn cồn , 5 cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, 5 nhiệt kế-khay đựng khăn ướt HS: Mỗi nhóm 3 bảng kết quả thí nghiệm h24.1; Bảng 24.2 và bảng 24.3 và một giấy phóng to có thể treo lên được. III-Tiến trình lên lớp A.Tổ chức Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng 8A 8B 8C B-Kiểm tra: HS1:Kể tên các cách truyền nhiệt đã học .Chữa BT 23.1 HS2:Chữa BT23.2 C-Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS HĐ1: I.Nhiêt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào? G: Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng HS:Dự đoán và nghiên cứu SGK đưa ra lên phụ thuộc vào yếu tố nào? ý kiến: -Phụ thuộc vào -chất cấu tạo nên vật -Khối lượng của vật -Độ tăng nhiệt độ của vật G:Để kiểm tra xem nhiệt lượng phụ thuộc HS: Thảo luận: vào 3 yếu tố đó ta làm ntn? Làm TN-Giữ nguyên 2 yếu tố còn yếu tố cần kiểm tra thì thay đổi. HĐ2:1-Xét quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với khối lượng của vật G:Yêu cầu nêu cách tiến hành thí nghiệm HS:Thảo luận nêu được cách làm thí kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lượng vào nghiệm . khối lượngcủa vật Đun nóng cùng một vật với kl khác nhau sao cho độ tăng nhiệt độ của vật như nhau. G:Nêu cách bố trí thí nghiệm và giải thích HS:N/cứu bảng và điền đún bảng
  60. bảng 24.1 C1:Độ tăng nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật không thay đổi, khối lượng thay đổi C2:Khối lượng càng lớn thì Q vật thu vào càng lớn. HĐ3:2-Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với độ tăng nhiệt độ của vật G:Yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm mối HS:Đại diện nhóm trình bày phương án quan hệ giữa nhiệt lượng và độ tăng nhiệt kiểm tra độ của vật G: Hướng dẫn HS rả lời câu hỉ C3;C4 C3:Khối lượng và chất cấu tạo nên vật giống nhau. C4:Dựa vào kết quả thí nghiệm bảng 24.2 thảo luận trả lời câu hỏi C5 G:Yêu cầu HS phân tích bảng số liệu 24.2 C5:Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn. Nêu kết luận rút ra qua việc phân tích số * Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên tỉ lệ với độ tăng nhiệt độ của vật. HĐ4:3-Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm nên vật G:Tương tự như HĐ3 ,Hs thảo luận nhóm HS:Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi phân tích kq để rút ra kết luận cần thiết C6,C7. C6:KL không đổi,độ tăng nhiệt độ giống nhau,chất làm nân vật khác nhau. C7:Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất làm nên vật. HĐ5:II-Công thức tính nhệt lượng G:Nhiệt lượng của vật thu vào phụ vào HS:Q phụ thuộc vào khối lượng (m) phụ thuộc vào yếu tố nào? phụ thuộc vào độ tăng nhiệt độ ( t) phụ thuộc vào chất làm nên vật (c) G:Giới thiệuKn nhiệt dung riêng -Ta có công thức tính nhiệt lượng Q= m.c. t Trong đó Q:nhiệt lượng (J) m:Khối lượng (kg) c:Nhiệt dung riêng (J/kg.K) t:Độ tăng nhiệt độ D-Củng cố -Yêu cầu HS vận dụng làm câu C8,C9,C10 (SGK-Tr86) -Đọc ghi nhớ( SGK-Tr87) E-HDVN -Học phần ghi nhớ. -Vận dụng giải các BT24.1=>24.4(SBT-Tr31)
  61. -Đọc phần có thể em chưa biết.
  62. TIẾT 29: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT I-Mục tiêu -Kiến thức:học sinh nắm được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt. -Viết được phương trình cân bằng nhiệt,vận dụng giải được các bài tập về trao đổi nhiệt -Kĩ năng :vận dụng được công thức -Thái độ :hứng thú học tập bộ môn,ham hiểu biết khám phá thế giới xung quanh. II-Chuẩn bị GV:phích nước ,bình chia độ hình trụ, nhiệt kế,nhiệt lượng kế. HS:Học bài và làm các bài tập. III-Tiến trình lên lớp A.Tổ chức Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng 8A 8B 8C B-Kiểm tra: HS1:Viết công thức tính nhiệt lượng thu vào khi vật nóng lên,giải thích rõ kí hiệu,đơn vị từng đại lượng trong công thức.Chữa BT 24.4 HS2:Chữa BT24.1;BT24.2 C-Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS HĐ1: I.nguyên lí truyền nhiêt G: Thông báo 3 nội dung của nguyên lí HS lắng nghe và ghi vở truyền nhiệt. G:Yêu cầu HS vận dụng để giải thích tình HS:Vận dụng nguyên lí để giải quyết tình huống đặt ra ở đầu bài. huống đầu bài -Bạn An nói đúng. HĐ2:2-Phương trình cân bằng nhiệt G:Yêu cầu dựa vào nội dung thứ ba của nguyên lí truyền nhiệt viết phương trình cân bằng nhiệt? HS:Q toả ra =Q thu vào G:Công thức tính Q toả ra Q= m.c. t Trong đó Q:nhiệt lượng (J) m:Khối lượng (kg) c:Nhiệt dung riêng (J/kg.K) t:Độ tăng nhiệt độ. Vật toả nhiệt Vật thu nhiệt Khối lượng m1 m2
  63. Nhiệt độ ban đầu t1 t2 Nhiệt độ cuối t0c t0c Nhiệt dung riêng c1(J/kg.K) c2 (J/kg.K) G:Từ đó hãy viết cụ thể phương trình cân bằng nhiệt? m1.c1(t1-t)=m2.c2.(t-t2) HĐ3:3-ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt G:Yêu cầu HS đọc đề VD1 HS:Đọc đề -Dùng kí hiệu để tóm tắt -Đổi đơn vị nếu cần Tóm tắt: m1=0,15 kg ; c1=880 J/kg.K 0 0 t1=100 c ; t=25 c c2=4200 J/Kg.K 0 t2=20 c m2=? Lời giải: Tính nhiệt lượng của cầu nhôm toả ra? Nhiệt lượng của cầu nhôm toả ra là: Q1 =m1.c1(t1-t)=0,15.880.(100-25)=9900 J Tính nhiệt lượng của nước thu vào? Nhiệt lượng của nước thu vào là: Q2=Q1=9900 (J) (Theo pt cân bằng nhiệt) =>m2.c2.(t-t2)=9 900 m2.4200.(25-20)=9 900 9900 m2= =0,47 kg 21000 Sau khi Gv cùng hướng dẫn Hs làm xong rồi so sánh với Kq trong SGK? HĐ4:4-Vận dụng G:Yêu cầu HS làm câu hỏi C2 HS: Tóm tắt: m1=0,5kg 0 0 t1=80 c ; t2=20 c c1=380 J/Kg.k m2=500g=0,5 kg c2=4200 J/kg.K Q2=? t =? G:yêu cầu HS hoạt động nhóm Lời giải: Cử đại diện nhóm trình bày? Nhiệt lượng toả ra của miếng đồng là: G:Chữa và lưu ý HS cách trình bày. Q1= m1.c1(t1-t)=0,5.380.(80-20)=11400 (J) Theo phương trình cân bằng nhiệt; Q2= Q1=1400 (J) 11400 0 Mà Q2= m2.c2. t=> t= =5,43 c 0,5.4200 D-Củng cố
  64. -Nguyên lí truyền nhiệt -Phương trình cân bằng nhiệt E-HDVN-Học bài .Đọc phần có thể em chưa biết -Làm bài tập 25.1=>25.7(SBT) TIẾT 30: NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU I-Mục tiêu -Kiến thức:Phát biểu được ĐN năng suất toả nhiệt của nhiên liệu -Viết được công thức tính nhiệt lượng -Kĩ năng :vận dụng được công thức -Thái độ :hứng thú học tập bộ môn,ham hiểu biết khám phá thế giới xung quanh. II-Chuẩn bị GV:Một số tranh ảnh về khai thác dầu khí của Việt Nam. HS:Học bài và làm các bài tập. III-Tiến trình lên lớp A.Tổ chức Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng 8A /40 8B /40 B-Kiểm tra: HS1:Nêu nguyên lí truyền nhiệt.Viết phương trình cân bằng nhiệt Chữa BT 25.1 HS2:Chữa BT25.2;BT25.3 ĐVĐ:Chúng ta đã biết 1 số nước giàu lên nhờ dầu lửa,khí đốt (I Rắc,I Ran) -Hiện nay than đá,dầu lửa,khí đốt là nguồn nhiên liệu chủ yếu con người sử dụng.Vậy nhiên liệu là gì? C-Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS HĐ1: I.Tìm hiểu về nhiên liệu G: Thông báo :Củi ,than đá,dầu lửa,khí đốt là một số Vd về nhiên liệu. -Yêu cầu hS lấy thêm các VD về nhiên HS lấy thêm các VD khác về nhiên liệu. liệu? HĐ2:2-Thông báo về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu G:Yêu cầu HS đọc ĐN trong SGK -Đọc ĐN năng suất toả nhiệt (NSTN)của nhiên liệu SGK –Tr91 -HS tự ghi định nghĩa NSTN ,kí hiệu và đơn vị vào vở. G:giới thiệu bảng năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu thường dùng. -Giait thích ý nghĩa con số đó? HS:Vận dụng định nghĩa NSTN để giải thích ý nghĩa con số đó.
  65. -Cho biết năng suất toả nhiệt của Hiđrô? HS:Năng suất toả nhiệt của hiđrô là 120.106 J/kg lớn hơn rất nhiều NSTN của các nhiên liệu khác. G:Thông báo thêm:Hiện nay nguồn nhiên liệu than đá,dầu lửa,khí đốt đang cạn kiệt và các nhiên liệu này khi cháy toả ra nhiều khí độc gây ô nhiễm môi trường đã buộc con người hướng tới những nguồn năng lương khác như năng lương guyên tử,năng lượng mặt trời,năng lượng điện HĐ3:3-Xây dựng công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra G:Yêu cầu HS nêu lại ĐN NSTN của nhiên liệu? HS:Nêu lại ĐN NSTN của nhiên liệu. -Vậy nếu đốt cháy hoàn toàn m kg nhiên liệu có năng suất toả nhiệt q thì nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu? HS tự thiết lập công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra và ghi vở: Q=q.m G:Có thể gợi ý cách lập luận Trong đó:Q là nhiệt lượng toả ra (J) q:Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (J/kg) HĐ4:4-Vận dụng Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 -Cá nhân HS vận dụng được bảng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu trả lời câu C1 C1:Dùng bếp than lợi hơn dùng bếp củi vì năng suất toả nhiệt của than lớn hơn củi. Ngoài ra dùng than đơn giản ,tiện lợi hơn củi,và góp phần bảo vệ rừng G:Gọi 2HS lên bảng giải bài C2: -Cá nhân Hs trả lời câu C2 vào vở. -HS1 tính cho nhiên liệu là củi -HS2 tính cho nhiên liệu là than đá. -Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.Chữa bài tập nếu sai. G:Lưu ý HS cách tóm tắt ;theo dõi bài làm cuả HS dưới lớp, có thể thu bài của một số HS đánh giá cho điểm. -Cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết” D-Củng cố -ĐN năng suất toả nhiệt của nhiên liệu? -Công thức tính năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. E-HDVN -Làm BT 26.1=.26.6 (SBT) -Đọc trước bài :Sự bảo toàn năng lượng trong hiện tượng cơ và nhiệt.
  66. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II-MÔN VẬT LÍ 8 (Thời gian làm bài :45 phút) Phần I:Hãy chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án mà em cho là đúng. Câu 1 (1,5đ): -Khi các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì : A.Khối lượng của vật tăng. B.Trọng lượng của vật tăng. C.Cả khối lượng và trọng lượng của vật đều tăng. D.Nhiệt độ của vật tăng. Câu 2 (1,5đ): Sự truyền nhiệt nào dưới đây, không phải là bức xạ nhiệt ? A.Sự truyền nhiệt từ Mặt trời tới Trái đất. B. Sự truyền nhiệt từ bếp tới người đứng gần bếp. C. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn điện đang sáng ra khoảng không gian bên trong bóng đèn. D.Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng. Câu 3(2đ) Một chiếc sà lan có dạng hình hộp dài 8m,rộng 4m.Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3.Trọng lượng của xà lan ngập sâu trong nước 1m là : A. 300 000 (N) C. 320 000 (N) B. 450 000 (N) D. 360 000 (N) Phần 2 (Tự luận) Câu 4 (2 đ) Một người đạp xe xuống một cái dốc dài 150m hết 30 giây .Khi hết dốc xe lăn tiếp một đoạn nằm ngang dài 60m hết 20 giây rồi dừng lại. tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường. Câu 5(3đ) .Một ấm đun nước bằng nhôm nặng 0,5g chứa 2 lít nước ở nhiệt độ 20 0C .Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước,nếu coi nhiệt lượng toả ra môi trường bên ngoài là không đáng kể.Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880 J/kg.K.
  67. Đáp án-biểu điểm Phần I Câu I (1,5 điểm ) D.Nhiệt độ của vật tăng. Câu II (1,5 điểm ) D.Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng. Câu 3(2đ) C. 320 000 (N) Phần 2 (Tự luận) Câu 4 (2 đ) Tóm tắt: Lời giải: s1 =150 m Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là: s1 s2 150 60 210 s2 = 60 m Vtb = 4,2 (m/s) t1 t2 30 20 50 t1 = 30 s t2 = 20 s Đáp số : 4,2 (m/s) Vtb = ? Câu 5(3đ) Tóm tắt : Lời giải: m1 = 0,5 kg c1= 880 J/kg.K. Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước : m2= 2l= 2 kg Q= Q1+ Q2 = m1.c1(100-20)+m2c2(100-20) c2 = 4200J/kg.K = 0,5.880.80 + 2.4200.80 0 t1= 20 C = 35 200 + 672 000 0 t2 = 100 C =707 200 (J) Q = ? Đáp số : 707 200 (J)