Giáo trình Auto CAD R14

pdf 30 trang hapham 2200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Auto CAD R14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_auto_cad_r14.pdf

Nội dung text: Giáo trình Auto CAD R14

  1. CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU Auto CAD R14 I . CÁC THAO TÁC CẦN THIẾT 1. Khởi động AutoCAD R14 2. Thốt khỏi AutoCAD R14 3. Lưu trữ 4. Mở bản vẽ II. MÀN HÌNH AutoCAD R14 1. Thanh tiêu đề (Title bar): thể hiện tên bản vẽ 2. Thanh thực đơn (Menu bar) 3. Thanh cơng cụ chuẩn (Standard Toolbar) 4. Thanh thuộc tính (Object Properties) 5. Dịng lệnh (Command line) 6. Thanh trạng thái (Status bar) 7. Vùng Menu màn hình (Screen Menu) 8. Các thanh cuốn (Scroll bars) 9. Vùng vẽ (Drawing Window) và con trỏ (Cursor) I. CÁC THAO TÁC CẦN THIẾT 1. Khởi động AutoCAD R.14 TOP Ðể khởi động AutoCAD R.14, ta cĩ thể thực hiện theo các cách sau: * Double click vào biểu tượngĠ * Click vào nút Start, chọn AutoCAD R14\AutoCAD R14 2. Thốt khỏi AutoCAD R.14 TOP Ta cĩ thể thực hiện theo các cách sau: * Trên thanh Menu của AutoCAD R.14: chọn File\Exit * Click vào nút điều khiểnĠ * Từ bàn phím : nhấn Alt, F, X hay nhấn Alt + F4 * Từ dịng Command : gõ vào chữ Quit hay Exit 3. Lưu trữ TOP 3.1. Lưu bản vẽ với tên mới Khi mở một bản vẽ mới để vẽ, ta nên đặt tên ngay, bằng cách:
  2. * Trên thanh Menu : chọn File\Save as * Từ bàn phím : nhấn Alt + F, A 3.2. Lưu bản vẽ đã cĩ tên sẵn * Trên thanh Standard Toolbar : click vào biểu tượngĠ * Từ bàn phím : nhấn Ctrl + S * Trên thanh Menu : chọn File\Save * Từ bàn phím : nhấn Alt + F, S 4. Mở bản vẽ TOP Hình 1.1. Hộp thoại Create New Drawing 4.1. Bắt đầu mở bản vẽ mới để vẽ * Trên thanh Standard Toolbar : click vào biểu tượngĠ * Trên thanh Menu : chọn File\New * Từ bàn phím : nhấn Ctrl + N * Từ bàn phím : nhấn Alt + F, N Khi đã thực hiện một trong các lệnh trên, hộp thoại Create New Drawing sẽ xuất hiện như hình 1.1 Thơng thường, ta nên chọn Start from Scratch và chọn đơn vị là Metric. * Nếu chọn Use a Wizard sẽ cho phép ta chọn trước đơn vị và giới hạn khơng gian vẽ * Nếu chọn Use a Template, sẽ cho phép ta chọn theo các bản vẽ mẫu. 4.2. Mở bản vẽ cĩ sẵn * Trên thanh Standard Toolbar : click vào biểu tượngĠ * Trên thanh Menu : chọn File\New * Từ bàn phím : nhấn Ctrl + O Hình 1.2. Hộp thoại Select File
  3. Hộp thoại Select File (hình 1.2) xuất hiện, ta chọn file cần mở, rồi chọn Open hay nhắp đúp vào tên file muốn mở. II. MÀN HÌNH AutoCAD R14 1. Thanh tiêu đề (Title bar): thể hiện tên TOP bản vẽ * Vị trí của Title bar như hình 1.10. * Nút điều khiển màn hình: nằm bên trái hay bên phải thanh tiêu đề như hình 1.3 Nút điều khiển màn hình Hình 1.3 2. Thanh thực đơn (Menu bar) (Xem hình TOP 1.10) Full Down Menu Hình 1.4. Chọn trình Edit trên Menu bar
  4. Trên Menu bar cĩ nhiều trình đơn, nếu ta chọn một trình đơn nào đĩ, thì một thực đơn thả (Full Down Menu) sẽ hiện ra để ta chọn lệnh kế tiếp. (Xem hình 1.4) 3. Thanh cơng cụ chuẩn (Standard TOP Toolbar) Hình 1.5. Thanh Standard Hình 1.6. Hộp thoại Toolbars Hiển thị thanh Standard bằng cách: * Từ Menu: chọn View\ Toolbars Hộp thoại Toolbars mở ra: click vào ơ Standar Toolbar (như hình 1.6). 4. Thanh thuộc tính (Object Properties) TOP Hình 1.7. Thanh Object Properties
  5. Hiển thị thanh Object Properties bằng cách: * Từ Menu: chọn View\Toolbars Hộp thoại Toolbar mở ra: click vào ơ Object Properties (như hình 1.6). 5. Dịng lệnh (Command line) TOP Hình 1.8. Thanh Command Line * Ta thực hiện lệnh bằng cách gõ từ bàn phím vào dịng command này. * Cĩ thể hiển thị số dịng Command bằng cách: + Co dãn trực tiếp trên vùng Command + Từ thanh Menu: chọn Tools\Preferences. Hộp thoại Preferences mở ra, chọn Display. Trên dịng Numbers of lines of text to show in docked command line window: gõ số dịng mà vùng command cần hiển thị, ví dụ: 3 (như hình 1.9) Hình 1.9. Hộp thoại Preferences: Display
  6. 6. Thanh trạng thái (Status bar) TOP Cho ta biết tọa độ điểm và trên thanh này cũng cĩ các chế độ SNAP, GRID, ORTHO, OSNAP, sẽ đề cập sau. Vị trí thanh trạng thái như hình 1.10. 7. Vùng Menu màn hình (Screen Menu) TOP Vùng Screen Menu (Xem hình 1.10) cũng cĩ chức năng như thanh Menu chính và nếu được hiển thị nĩ sẽ nằm bên phải màn hình AutoCAD. Hiển thị vùng Screen Menu bằng cách: * Từ thanh Menu: chọn Tools\Preferences. Hộp thoại Preferences mở ra, chọn Display. Sau đĩ click ơ Display AutoCAD Screen menu in Drawing window (như hình 1.9). 8. Các thanh cuốn (Scroll bars) (Xem hình TOP 10) Hiển thị các thanh cuốn bằng cách: * Từ thanh Menu: chọn Tools\Preferences. Hộp thoại Preferences mở ra, chọn Display. Sau đĩ click dịng Display AutoCAD Scroll bars in Drawing window (như hình 1.9). Hình 1.10. Màn hình AutoCAD 14 Vùng vẽ (Drawing Window) (Phần hình chữ nhật trắng) Menu màn hình Thanh tiêu đề Thanh Object Properties Thanh Standard Toolbar Dòng lệnh Thanh trạng thái Nút điều khiển màn hình Các thanh cuốn Thanh Menu
  7. CHƯƠNG II : TỔ CHỨC BẢN VẼ I. CÁC DẠNG THỨC ÐƠN VỊ 1. Dạng đơn vị đo chiều dài (Units) 2. Dạng đơn vị đo gĩc (Angles) 3. Direction II. GIỚI HẠN MÀN HÌNH & HỆ SỐ TỈ LỆ 1. Giới hạn màn hình (Drawing Limits) 2. Hệ số tỉ lệ (Scale Factor) 3. Lệnh Mvsetup III. CÁC HỆ THỐNG TỌA ÐỘ 1. Các biểu tượng của hệ thống tọa độ 2. Ðịnh vị lại hệ thống tọa độ UCS IV. TỌA ÐỘ ÐIỂM 1. Tọa độ tuyệt đối (Absolute coordinates) 2. Tọa độ tương đối (Relative coordinates) V. CƠNG CỤ TRỢ GIÚP (Drafting Tools) 1. Grid 2. Snap 3. Coords (Coordinate Display) 4. Chế độ thẳng gĩc (Ortho)
  8. CHƯƠNG II. TỔ CHỨC BẢN VẼ Khi đã khởi động AutoCAD, như đã đề cập trong chương trước, hộp thoại Creating New Drawing sẽ hiện ra, sau khi lựa chọn một trình nào đĩ, ta cĩ thể vẽ ngay. Nhưng tốt nhất là ta nên đặt tên và lưu vào thư mục nào đĩ. Sau đĩ, ta sẽ xác định các thơng số cần thiết cho bản vẽ. Ví dụ: kích thước giấy vẽ, đơn vị, tỉ lệ I. CÁC DẠNG THỨC ÐƠN VỊ AutoCAD cung cấp cho ta 5 dạng thức đơn vị đo chiều dài và 5 dạng thức đơn vị đo gĩc để chọn lựa. • Ðo chiều dài : Scientific, Decimal, Engineering, Architectural và Fractional • Hình 2.2. Direction Control Hình 2.1. Hộp thoại Units Control • Ðo gĩc : Decimal Degrees, Deg/Min/Sec. Grads, Radians và Surveyor 1. Dạng đơn vị đo chiều dài (Units) TOP • Scientific : đo theo dạng lũy thừa. • Decimal : đo theo dạng thập phân. • Engineering : đo theo foot và inch; phần inch thể hiện dưới dạng thập phân • Architectural : đo theo foot và inch; phần inch thể hiện dưới dạng hỗn số Nếu ta chọn một trong 2 dạng Engineering và Architectural thì AutoCAD xem 1 đơn vị vẽ (đơn vị ta nhập vào) là 1 inch, nghĩa là khi ta nhập kích thước đối tượng vẽ mà khơng kèm theo đơn vị, AutoCAD sẽ hiểu theo inch. • Fractional : đo theo dạng hỗn số Khi ta đã chọn được đơn vị đo, ta cũng cần phải chọn độ chính xác (Precision) cho thích hợp để AutoCAD thể hiện trong phần ghi kích thước.
  9. Các ví dụ về các dạng thức đo chiều dài: Scientific : 1.55E+01 Decimal : 15.50 Engineering : 1'-3.50" Architectural : 1'-3 1/2" Architectural : 15 ½ 2. Dạng đơn vị đo gĩc (Angles) TOP • Decimal Degrees : đo theo độ thập phân của gĩc • Deg/Min/Sec : đo theo độ phút giây của gĩc • Grads : đo theo gradient thập phân của gĩc • Radians : đo theo radian thập phân của gĩc • Surveyor : đo theo gĩc định hướng trong Trắc lượng. Số đo gĩc được thể hiện theo độ/(phút)/(giây) kèm theo hướng, đương nhiên gĩc thể hiện theo dạng Surveyor sẽ nhỏ hơn hoặc bằng 900 Các ví dụ về các dạng thức đo gĩc: Decimal Degree : 45.0000 Deg/Min/Sec : 45d0'0" Grads : 50.0000g Radians : 1'-3 1/2" Surveyor : N 45d0'0" E 3. Direction TOP Nếu ta click vào tùy chọn Direction. Hộp thoại Direction control sẽ mở ra như Hình 2.2 Trong đĩ: • East : lấy chiều dương trục x làm chuẩn để tính gĩc 0 • North : lấy chiều dương trục y làm chuẩn để tính gĩc 0 • West : lấy chiều âm trục x làm chuẩn để tính gĩc 0 • South : lấy chiều âm trục y làm chuẩn để tính gĩc 0 • Other : nếu click vào tùy chọn này, sẽ cho phép ta chọn gĩc 0 là một gĩc bất kỳ (ta cĩ thể gõ trực tiếp vào dịng angle hoặc chọn pick, theo đĩ ta cĩ thể chọn gĩc bằng cách nhặt điểm thứ nhất và điểm thứ hai) • Counter-Clockwise : chọn tùy chọn này, chiều dương sẽ là chiều ngược chiều kim đồng hồ; khi nhập gĩc dương khơng cần thêm dấu trước số đo gĩc; ngược lại, khi nhập gĩc âm nhất thiết phải thêm dấu trừ - trước số đo gĩc. • Clockwise : chọn tùy chọn này, gĩc dương sẽ là chiều thuận chiều kim đồng hồ Default của AutoCAD, chọn chiều dương theo Counter-Clockwise và gĩc 0 theo East. II. GIỚI HẠN MÀN HÌNH & HỆ SỐ TỈ LỆ
  10. 1. Giới hạn màn hình (Drawing Limits) TOP Giới hạn màn hình, được đại diện bởi lệnh LIMITS, là bốn điểm thuộc hai kích thước ngang và dọc (tức là hình chữ nhật cĩ bốn điểm) trong hệ tọa độ thế giới (WCS). Giới hạn màn hình cũng sẽ chi phối các lệnh GRID và SNAP nếu 2 lệnh này được mở. Giới hạn màn hình giúp ta cĩ thể kiểm sốt được vùng vẽ, rất tiện lợi trong việc vẽ tự do để chuyển sang phần mềm Word. Ðể thực hiện, ta cĩ các cách sau: • Trên thanh Menu chính : chọn Format\Drawing Limits • Trên thanh Menu màn hình : chọn Format\Drawing Limits • Ðánh vào dịng Command : Limits ( AutoCAD sẽ mở ra 1 chuỗi các lệnh sau: Reset Model space limits: ON/OFF/ : Upper right coro ner : 297,210 Trong đĩ: · ON : kiểm tra miền vẽ · OFF : bỏ qua kiểm tra miền vẽ · : xác định tọa độ gĩc trái dưới màn hình. Mặc định của AutoCAD là tọa độ (0,0), ta cĩ thể định lại tọa độ này. · Upper right corner : xác định tọa độ gĩc phải trên màn hình. là do ta thiết lập từ bản vẽ trước, ta cĩ thể định lại tọa độ này. Tùy theo tỉ lệ của bản vẽ và khổ giấy vẽ mà ta sẽ thiết lập lệnh LIMITS thích hợp. Gĩc phải trên giới hạn màn hình lúc này sẽ bằng: khổ giấy nhân với mẫu số của hệ số tỉ lệ. Ví dụ: Khổ giấy cần in ra là giấy A1 (841,594) và bản vẽ cĩ tỉ lệ là 1/100. Lúc đĩ tọa độ của gĩc phải trên sẽ là: (84100,59400), tức là ta nhập tại dịng (Upper right corner): 84100,59400. 2. Hệ số tỉ lệ (Scale Factor) TOP Scale factor chính là mẫu số của tỉ lệ bản vẽ ta muốn định. Ví dụ: bản vẽ tỉ lệ1/100 thì Scale factor sẽ là: Scale factor = 100 Tất nhiên ta đã biết tỉ lệ bản vẽ là cái gì. Scale factor khơng phải là một lệnh độc lập của AutoCAD mà nĩ sẽ xuất hiện khi ta thực hiện lệnh MvSetup. 3. Lệnh Mvsetup TOP Lệnh Mvsetup dùng để tổ chức các vấn đề bản vẽ như: chọn hệ đơn vị, tỉ lệ chung cho bản vẽ và khổ giấy vẽ để hiển thị trên màn hình Ðể gọi lệnh Mvsetup, ta thực hiện như sau: Từ dịng Command: Mvsetup ( AutoCAD sẽ hiện ra các thơng báo sau: Initializing Enable paper space? (No/ ): n
  11. Dịng này ta chọn n, nghĩa là no, ta làm việc trong khơng gian mơ hình, tức là khơng gian ta thường vẽ nhất. Units typpe (Scientific/Decimal/Engineering/Architectural/Metric): m Dịng này yêu cầu ta chọn đơn vị cho bản vẽ, nếu ta chọn là m (Metric) thì một đơn vị ta nhập vào sẽ tương ứng với 1 mm. Enter the scale factor: 50 Dịng này yêu cầu ta chọn scale factor cho bản vẽ, thường nếu bản vẽ cĩ nhiều tỉ lệ, ta sẽ chọn scale factor là tỉ lệ cĩ mẫu số lớn nhất. Ví dụ: Bản vẽ ta cĩ 3 tỉ lệ: 1/10; 1/20; 1/50, ta sẽ chọn scale factor = 50. Enter the paper width: 297 Dịng này yêu cầu ta chọn bề rộng khổ giiấy vẽ. Enter the paper height: 210 Dịng này yêu cầu ta chọn chiều cao khổ giấy vẽ. III. CÁC HỆ THỐNG TỌA ÐỘ 1. Các biểu tượng của hệ thống tọa độ TOP Hình 2.3. Trong AutoCAD, hệ thống tọa độ cố định gọi là hệ WCS (World Coordinate System) cĩ gốc tọa độ đặt tại gốc (0,0), ở gĩc trái miền vẽ, biểu tượng này thể hiện như hình 2.3. Hệ thống tọa độ như vậy gọi là tọa độ tuyệt đối. Từ hệ thống tọa độ này, nếu ta thay đổi vị trí gốc tọa độ sang một vị trí mới, ta gọi đĩ là hệ thống tọa độ của người sử dụng UCS (User Coordinate System), biểu tượng của UCS cũng thay đổi theo điểm nhìn, như hình 2.4, 2.5, 2.6 Hình 2.4. Hình 2.5. Hình 2.6. Trong đĩ: · W: chỉ xuất hiện trong biểu tượng thể hiện hệ thống tọa độ WCS · Dấu + xuất hiện khi biểu tượng đặt tại gốc tọa độ (cho cả 2 hệ thống WCS và UCS) · Ơ vuơng nhỏ giao nhau giữa hai mũi tên đặc trưng cho trục x và y, hình 2.3 · Các dạng biểu tượng UCS trong Viewports như hình 2.4, 2.5, 2.6
  12. Trong hình 2.6, chúng ta đang ở trong khơng gian giấy vẽ (Paper space), hình 2.5, điểm nhìn của chúng ta thẳng gĩc với UCS, trong trường hợp này, chúng ta khơng thể xác định tọa độ trong Viewports. Ðể hiển thị biểu tượng hệ thống tọa độ UCS, ta thực hiện như sau: Từ dịng Command: Ucsicon ( AutoCAD đưa ra các yêu cầu sau: ON/OFF/All/Noorigin/ORigin : on Trong đĩ: · ON : yêu cầu AutoCAD thể hiển biểu tượng UCS · OFF : yêu cầu AutoCAD khơng thể hiện biểu tượng UCS · All : yêu cầu AutoCAD thể hiện biểu tượng trong tất cả các Viewports đang hoạt động · Noorigin: luơn đặt UCS tại gĩc trái màn hình · ORigin : đặt UCS tại gốc tọa độ Chú ý: Ucsicon cũng là biến hệ thống; nếu Ucsicon = 1, mở; nếu Ucsicon = 0, tắt; nếu Ucsicon = 2, Ucs đặt tại gốc tọa độ. 2. Ðịnh vị lại hệ thống tọa độ UCS TOP Việc định lại hệ thống tọa độ UCS là rất cần thiết, nhất là trong mơi trường 3D, chẳng hạn khi ta vẽ mái nhà, việc đưa UCS về mặt phẳng mái nhà là rất cần thiết (z=0). AutoCAD cung cấp cho ta nhiều hình thức định vị lại hệ thống tọa độ, tùy trường hợp cụ thể mà ta vận dụng các tùy chọn thích hợp. • Ðánh vào dịng Command : UCS ( • Từ Menu chính : chọn Tools\UCS • Từ Menu màn hình : chọn Tool 2\UCS Khi UCS được khởi động, AutoCAD sẽ đưa ra các tùy chọn sau: Origin/ZAxis/3point/OBject/View/X/Y/Z/Prev/Restore/Save/Del/?/ : Trong đĩ: · Origin : định lại điểm gốc tọa độ · Zaxis : cho phép định lại tọa độ của trục z · 3point : định lại hệ thống tọa độ bằng 3 điểm; điểm thứ nhất: định gốc tọa độ; điểm thứ hai: định chiều dương trục x; điểm thứ ba: định chiều dương trục y · Object : chọn một điểm nào đĩ trên đối tượng cĩ sẵn và đặt gốc tọa độ vào điểm đĩ · View : đặt hệ thống tọa độ thẳng gĩc với điểm nhìn · X : cho phép quay hệ thống tọa độ quanh trục x · Y : cho phép quay hệ thống tọa độ quanh trục y · Z : cho phép quay hệ thống tọa độ quanh trục z · Prev : trở về hệ thống tọa độ đã định trước đĩ · Restore : gọi lại hệ thống tọa độ đã lưu trữ · Save : lưu trữ hệ thống tọa độ · Del : xĩa bỏ hệ thống tọa độ đã lưu trữ khi khơng muốn sử dụng nữa · ? : liệt kê các hệ thống tọa độ đã lưu trữ
  13. · : trở về WCS, mặc định IV. TỌA ÐỘ ÐIỂM AutoCAD xác định vị trí của đối tượng theo hệ thống tọa độ Descartes và hệ thống tọa độ cực. Việc nhập tọa độ vào AutoCAD cĩ 2 hình thức chính: tọa độ tuyệt đối và tọa độ tương đối. 1. Tọa độ tuyệt đối (Absolute coordinates) TOP Vị trí điểm được xác định căn cứ vào điểm gốc của hệ thống tọa độ. • Với hệ tọa độ Descartes, tọa độ điểm được xác định theo x và y; với x : khoảng cách theo trục x của điểm đang xét so với gốc tọa độ. Và y : khoảng cách theo trục y của điểm đang xét so với gốc tọa độ. Khi nhập tọa độ theo dạng này, thì giữa x và y cách nhau một dấu phẩy (,) Thí dụ khi cần nhập một điểm A nào đĩ cách gốc tọa độ 1 đoạn theo phương x là 5 đơn vị và theo phương y một đoạn 7 đơn vị theo chiều âm trục y, tức là điểm đĩ cĩ tọa độ tuyệt đối (x= 5 ; y= -7), ta nhập như sau: From point: 5,-7 ↵ • Với hệ thống tọa độ cực, tọa độ điểm được xác định theo chiều dài cực và gĩc cực; giữa chiều dài cực và gĩc cực được ngăn cách bởi dấu nhỏ hơn (<). Thí dụ: điểm B cần nhập cĩ chiều dài cực là 50 (khoảng cách theo phương x giữa điểm đang xét và gốc tọa độ) và gĩc cực là 450 (so với phương ngang x), ta nhập như sau: From point: 50<45 ↵ 2. Tọa độ tương đối (Relative coordinates) TOP Tọa độ tương đối là tọa độ của điểm đang xét so với tọa độ của điểm liền trước đĩ, điểm này AutoCAD gọi là Lastpoint. Ðể báo cho AutoCAD biết ta đang sử dụng tọa độ tương đối, ta phải thêm vào ký hiệu a thương mại: (@) trước khi nhập tọa độ. Ví dụ: Với hệ tọa độ vuơng gĩc (Descartes) (điểm A): From point: @5,-7 ↵ Với hệ tọa độ cực (điểm B): From point: @50<45 ↵ Ngồi việc xác định điểm bằng cách nhập tọa độ từ bàn phím, ta cĩ thể dùng chuột để chỉ định, dĩ nhiên rất khĩ chính xác. Ðể khắc phục điều này, AutoCAD đã cung cấp cho ta những cơng cụ hỗ trợ (Drafting tools). V. CƠNG CỤ TRỢ GIÚP (Drafting Tools) AutoCAD cung cấp những cơng cụ trợ giúp vẽ để ta dễ dàng trong việc tổ chức cũng như đẩy nhanh tốc độ khi vẽ, bao gồm các lệnh sau: • Grid : tạo mắc lưới trên bản vẽ
  14. • Snap : tạo bước nhảy của con trỏ • Coords : thể hiện tọa độ trên màn hình • Ortho : chế độ thẳng gĩc Hình 2.7. Hộp thoại Drawing Aids Grid, Snap và Ortho cĩ thể được định qua hộp thoại Drawing Aids như hìnnh 2.7 Ðể gọi Drawing Aids, ta cĩ thể chọn một trong các cách sau: • Ðánh vào dịng Commannd : Ddrmodes ( • Từ Menu chính : chọn Tools\Drawing Aids • Từ Menu màn hình : chọn Tool 2\Ddrmodes 1. Grid TOP Tạo mắc lưới cho bản vẽ, giúp xác định tọa độ dễ dàng bằng chuột hay bằng bàn phím. Ðể tắt/ mở Grid, ta cĩ thể chọn những cách sau: • Ðánh vào dịng Commannd : Grid ( rồi chọn On hay Off • Trên thanh Status : nhắp đúp vào nút Grid • Nhấn F7 • Nhấn Ctrl+G • Chọn Grid trong hộp thoại Drawing Aids Ta cĩ thể chọn mắc lưới theo dạng vuơng hay chữ nhật. Sau khi khởi động, AutoCAD sẽ mở ra dịng lệnh: Grid spacing(X) or ON/OFF/Snap/Aspect : Trong đĩ: · Grid spacing(X) : khoảng cách mắc lưới theo trục x bằng với trục y · ON : hiển thị mắc lưới · OFF : tắt mắc lưới · Aspect : tạo mắc lưới dạng chữ nhật
  15. 2. Snap TOP Tạo bước nhảy con trỏ, một cơng cụ xác định điểm tương đối chính xác, thường dùng kết hợp với Grid trong việc hỗ trợ vẽ. Ðể tắt/ mở Snap, ta cĩ thể chọn các cách sau: • Ðánh vào dịng Command : Snap ( rồi chọn On hay Off • Trên thanh Status : nhắp đúp vào nút Snap • Nhấn F9 • Nhấn Ctrl+B • Chọn Snap trong hộp thoại Drawing Aids Sau khi khởi động Snap, AutoCAD yêu cầu xác định các tùy chọn sau: Command: Snap ↵ Snap spacing or ON/OFF/Aspect/Rotate/Style : Trong đĩ: · Một số tùy chọn cĩ ý nghĩa như Grid · Rotate : gĩc quay của Snap trong khoảng từ 00 đến 900 hay từ 00 đến -900 · Style : loại Snap chuẩn 3. Coords (Coordinate Display) TOP Tắt/mở chế độ màn hình, được đặt trong thanh trạng thái (Status bar), nằm dưới đáy màn hình, default là mở (On) Thực hiện lệnh theo các cách sau: • Nhắp đúp vào ơ thể hiện tọa độ trên thanh trạng thái • Ðánh vào dịng Command : Coords( rồi chọn 1 (ON) hay 0 (OFF) • Nhấn F6 • Nhấn Ctrl+D 4. Chế độ thẳng gĩc (Ortho) TOP Tạo những đường thẳng song song hay thẳng gĩc với hệ trục tọa độ. Thực hiện lệnh bằng các cách sau: • Nhắp đúp vào ơ Ortho trên thanh trạng thái • Nhấn F8 • Nhấn Ctrl+L
  16. CHƯƠNG III. CÁC KỸ THUẬT VẼ CƠ BẢN I. LINE II. RECTANGLE (VẼ HÌNH CHỮ NHẬT) III. CIRCLE (VẼ ÐƯỜNG TRỊN) 1. Ðường trịn tâm và bán kính 2. Ðường trịn tâm và đường kính 3. Ðường trịn qua 3 điểm 4. Ðường trịn qua 2 điểm 5. Ðường trịn tiếp xúc hai đối tượng và bán kính IV. ARC (VẼ CUNG TRỊN) 1. Arc qua 3 điểm 2. Vẽ Arc với điểm đầu, tâm và điểm cuối 3. Vẽ Arc với điểm đầu, tâm và gĩc chắn cung 4. Vẽ Arc với điểm đầu, tâm và dây cung 5. Vẽ Arc với điểm đầu, điểm cuối và gĩc chắn 6. Vẽ Arc với điểm đầu, điểm cuối và hướng quay so với với điểm đầu 7. Vẽ Arc với điểm đầu, điểm cuối và bán kính 8. Vẽ Arc với tâm, điểm đầu, và điểm cuối 9. Vẽ Arc với tâm, điểm đầu, và gĩc chắn 10. Vẽ Arc với điểm đầu, tâm và chiều dài dây cung 11. Vẽ những cung liên tục V. POLYGON (VẼ ÐA GIÁC ÐỀU) 1. Polygon nội tiếp với đường trịn (Inscribed in Circle) 2. Polygon ngoại tiếp với đường trịn(Circumscribed about Circle) 3. Ðịnh polygon với cạnh được xác định bởi hai điểm VI. CHẾ ÐỘ TRUY BẮT ÐỐI TƯỢNG 1. Truy bắt điểm tạm thời 2. Truy bắt điểm thường trực VII. GIỚI THIỆU MỘT SỐ LỆNH ÐIỀU KHIỂN MÀN HÌNH 1. Zoom 2. Pan
  17. CHƯƠNG III. CÁC KỸ THUẬT VẼ CƠ BẢN Trong chương này chúng ta sẽ đi vào kỹ thuật vẽ cơ bản của AutoCAD, bao gồm Line (vẽ đoạn thẳng), Arc (vẽ cung trịn), Rectangle (vẽ hình chữ nhật), Circle (vẽ đường trịn) và một số lệnh Transparents điều khiển màn hình như Zoom, Pan I. LINE Nét cơ bản nhất của các đối tượng là đoạn thẳng, Line, AutoCAD vẽ những đoạn thẳng với nét mịn nhất cĩ bề rộng nét là 0 (zero). Truy xuất lệnh Line bằng các cách sau: • Trên thanh Draw : click vào biểu tượngĠ • Trên dịng Command : Line ( hay L ( • Trên Menu chính : Draw\Line • Trên Menu màn hình : Line Sau khi khởi động lệnh Line, AutoCAD yêu cầu ta xác định điểm đầu và các điểm kế tiếp cho đến khi ta Enter để kết thúc lệnh Line. Command: L ↵ From point: + dùng mouse: click vào một điểm trên màn hình + nhập tọa độ: To point: + dùng mouse: click vào một điểm khác trên màn hình + nhập tọa độ: Ðể kết thúc lệnh Line nhấn Enter (() Chú ý: • Khi ta nhập điểm bằng tọa độ, phải Enter (() để xác nhận với AutoCAD. • Khi ta nhập điểm bằng click mouse trên màn hình, thì khơng sử dụng Enter sau mỗi lần click. • Tại To point: nếu ta nhập vào ký tự Cl (Close) các đoạn thẳng sẽ khép kín lại tạo thành đa giác, điểm đầu nối với điểm cuối và đồng thời kết thúc lệnh Line. II. RECTANGLE (VẼ HÌNH CHỮ NHẬT) Ðể vẽ hình chữ nhật ta dùng lệnh Rectangle. Dùng lệnh này, AutoCAD yêu cầu ta xác định hai gĩc đối diện của hình chữ nhật, Ta cĩ thể khởi động lệnh này bằng một trong ba cách sau:
  18. * Trên thanh Draw : click vào biểu tượngĠ * Trên dịng Command : Rectang ( hay Rec ( * Trên Menu chính : Draw/ Rectang * Trên Menu màn hình : Draw 1/ Rectang Command: Recrang ↵ First Corner định gĩc thứ nhất Other Corner: định gĩc thứ nhất (kết thúc lệnh) Chú ý: • Thao tác nhập điểm như lệnh Line • AutoCAD xem hình chữ nhật như là một đối tượng duy nhất và xem nĩ như là một Polyline, do đĩ nếu cần thiết hiệu chỉnh một cạnh hình chữ nhật ta phải phá vỡ kết cấu của nĩ, nghĩa là sẽ gồm 4 đối tượng là những đoạn thẳng. III. CIRCLE (VẼ ÐƯỜNG TRỊN) AutoCAD cung cấp cho chúng ta 5 hình thức xác định hình trịn với 5 tuỳ chọn (Options) như sau: + Center, Radius : vẽ đường trịn biết tâm và bán kính + Center, Diameter : vẽ đường trịn biết tâm và đường kính + 2 points : vẽ đường trịn qua hai điểm + 3 points : vẽ đường trịn qua ba điểm + Tangent, Tangent, Radius : vẽ đường trịn tiếp xúc 2 đối tượng tại tiếp điểm, với bán kính xác định. Ðể kích động lệnh này ta chọn các cách sau: * Trên thanh Draw : click vào một trong cá biểu tượng của vịng trịn * Trên dịng Command : Circle hay C ( * Trên Menu chính : Draw\ Circle\ * Trên Menu màn hình : Draw 1\ Circle\ Sau khi chọn lệnh, AutoCAD yêu cầu ta xác định một số thơng số tùy theo 1 trong 5 tùy chọn mà ta chọn. 1. Ðường trịn tâm và bán kínhĠ TOP Command: Circle ↵ 3P/2P/TTR/ : xác định tọa độ tâm Diameter/ : xác định bán kính 2. Ðường trịn tâm và đường kính Ġ TOP
  19. 3P/2P/TTR/ : xác định tọa độ tâm Diameter/ : _d chọn loại đường kính Diameter : xác định đường kính 3. Ðường trịn qua 3 điểmĠ TOP 3P/2P/TTR/ : First point: xác định điểm thứ nhất đường trịn đi qua Second point: xác định điểm thứ hai đường trịn đi qua Third point: xác định điểm thứ ba đường trịn đi qua 4. Ðường trịn qua 2 điểmĠ TOP 3P/2P/TTR/ : _2P First point on diameter: xác định điểm thứ nhất trên đường kính Second point on diameter: xác định điểm thứ hai trên đường kính 5. Ðường trịn tiếp xúc hai đối tượng và TOP bán kínhĠ 3P/2P/TTR/ : TTR Enter Tangent spec: chọn đối tượng thứ nhất (Line, Arc, Circle ) Enter second Tangent spec: chọn đối tượng thứ hai Radius : xác định bán kính đường trịn Chú ý: Nếu ta muốn tâm đường trịn tại điểm Lastpoint của AutoCAD, dùng @ như là tọa độ tâm. Thí dụ: Command: Line ↵ From point: 2.2 To point: 4.4 To point: kết thúc lệnh Line Command: Circle ↵ 3P/2P/TTR/ : @ tọa độ tâm đường trịn tại (4.4)
  20. IV. ARC (VẼ CUNG TRỊN) AutoCAD cung cấp cho chúng ta 11 hình thức để vẽ cung trịn, tùy theo yêu cầu bản vẽ ta cĩ thể sử dụng một trong các phương pháp sau: + Trên thanh Draw : click vào một trong các biểu tượng của Arc + Trên dịng Command : Arc hay A ( + Trên Menu chính : Draw\ Arc\ + Trên Menu màn hình : Draw 1\ Arc\ Khi Arc được khởi động, AutoCAD yêu cầu ta xác định hình thức vẽ cung trịn, click vào biểu tượng hay trên Menu màn hình sẽ giải quyết nhanh cho ta (nếu ta dùng lệânh). 1. Arc qua 3 điểm TOP Truy xuất: click vào biểu tượng Ġ _arc Center/ : định điểm đầu của Arc Center/End/ : định điểm 2 của Arc End point: định điểm cuối của Arc Chú ý: Với hình thức này ta cĩ thể vẽ theo chiều kim đồng hồ hay ngược lại 2. Vẽ Arc với điểm đầu, tâm và điểm cuối TOP Truy xuất: click vào biểu tượng Ġ _arc Center/ : định điểm đầu của Arc Center/End/ : _c Center: định tọa độ tâm của Arc Angle/Length of chord/ : định điểm cuối của Arc 3. Vẽ Arc với điểm đầu, tâm và gĩc TOP chắn cung Trong Arc gĩc được định nghĩa là gĩc cĩ đỉnh là tâm của cung chắn bởi điểm đầu và điểm cuối cùng, nếu gĩc cĩ giá trị dương AutoCAD sẽ vẽ theo chiều ngược kim đồng hồ và ngược lại. Truy xuất: click vào biểu tượng Ġ _arc Center/ : định điểm đầu của Arc Center/End/ : _c Center: định tọa độ tâm của Arc Angle/Length of chord/ : _a chọn Angle Included angle: định gĩc chắn cung
  21. 4. Vẽ Arc với điểm đầu, tâm và dây TOP cung Dây cung (Length) là đoạn thẳng nối với điểm đầu và điểm cuối của cung, AutoCAD sẽ vẽ theo chiều ngược kim đồng hồ, nếu chiều dài dây cung là dương (từ điểm đầu tới điểm cuối) và ngược lại, trường hợp này cho cung cĩ chiều dài ngắn nhất. Truy xuất: click vào biểu tượng Ġ _arc Center/ : định điểm đầu của Arc Center/End/ : _c Center: định tọa độ tâm của Arc Angle/Length of chord/ : _l Length of chord: chọn chiều dài dây cung 5. Vẽ Arc với điểm đầu, điểm cuối TOP và gĩc chắn Như những trường hợp khác, nếu gĩc chắn dương AutoCAD sẽ vẽ theo ngược chiều kim đồng hồ và ngược lại. Truy xuất: click vào biểu tượng Ġ _arc Center/ : định điểm đầu của Arc Center/End/ : _e End point: định điểm cuối của Arc Angle/Direction/Radius/ : _a Included angle: định gĩc chắn 6. Vẽ Arc với điểm đầu, điểm cuối và hướng quay so với TOP với điểm đầu Trong hình thức này Direction chỉ hướng của tiếp tuyến với điểm đầu, gĩc quay tính bằng đơn vị Default và so với đường thẳng nằm ngang đi qua điểm đầu của Arc. Truy xuất: click vào biểu tượng Ġ _arc Center/ : định điểm đầu của Arc Center/End/ : _e (dịng này AutoCAD khơng yêu cầu nhập) End point: định điểm cuối của Arc Angle/Direction/Radius/ : _d Direction from start point: nhập vào hướng (E, W, N, S) hoặc gĩc
  22. 7. Vẽ Arc với điểm đầu, điểm cuối và bán kính TOP Truy xuất: click vào biểu tượngĠ _arc Center/ : định điểm đầu của Arc Center/End/ : _e End point: định điểm cuối của Arc Angle/Direction/Radius/ : _r Radius: định bán kính 8. Vẽ Arc với tâm, điểm đầu, và điểm cuối TOP Truy xuất: click vào biểu tượng Ġ _arc Center/ : _c Center: định tọa độ tâm Start point: định điểm đầu của Arc Angle/Length of chord/ : định tọa độ điểm cuối 9. Vẽ Arc với tâm, điểm đầu, và gĩc chắn TOP Truy xuất: click vào biểu tượngĠ _arc Center/ : _c Center: định tọa độ tâm Start point: định điểm đầu của Arc Angle/Length of chord/ : -a included angle: định gĩc chắn cung 10. Vẽ Arc với điểm đầu, tâm và chiều dài dây cung TOP Truy xuất: click vào biểu tượngĠ arc Center/ : định điểm đầu của Arc Center/End/ : _c Center: định tọa độ tâm Angle/Length of chord/ : _l Length of chord: định chiều dài dây cung 11. Vẽ những cung liên tục TOP
  23. Hình thức này giúp ta vẽ những cung nối tiếp liên tục, điểm cuối của cung trước đĩ là điểm đầu của cung kế tiếp Truy xuất: click vào biểu tượngĠ _arc Center/ : điểm bắt đầu này sẽ là Lastpoint của AutoCAD End point: chọn điểm cuối V. POLYGON (VẼ ÐA GIÁC ÐỀU) Polygon là một đa giác đều cĩ thể nội hay ngoại tiếp với đường trịn cùng tâm, AutoCAD cĩ thể tạo một Polygon (min: 3 cạnh và max: 1024 cạnh), kích động lệnh Polygon chọn một trong các cách sau: * Trên thanh Draw : click vào biểu tượngĠ * Trên dịng Command : Polygon ( * Trên Menu chính : Draw\ Polygon * Trên Menu màn hình : Draw 1\Polygon AutoCAD dùng đường trịn ảo làm chuẩn để vẽ Polygon, trong trường hợp này các đỉnh Polygon nằm trên đường trịn. AutoCAD cung cấp cho chúng ta 3 hình thức xác định Polygon: nội tiếp (Inscribed in Circle), ngoại tiếp (Circumscribe about Circle) và xác định cạnh Polygon bằng 2 điểm (Edge). 1. Polygon nội tiếp với đường trịn (Inscribed in Circle) TOP Command: Polygon ↵ Number of Sides : định số cạnh của đa giác Edge/ : định tọa độ tâm Polygon (tâm đường trịn) Inscribed in Circle/Circumcribed about Circle (I/C) : định số cạnh của đa giác Edge/ : định tọa độ tâm polygon (tâm đường trịn) Inscribed in Circle/Circumcribed about Circle (I/C) : chọn C (định ngoại tiếp) Radius of Circle: định bán kính đường trịn ảo 3. Ðịnh polygon với cạnh được xác định bởi hai điểm TOP
  24. Khi cần vẽ một polygon cĩ đỉnh trùng với 1 hay 2 điểm nào đĩ, ta dùng tùy chọn Edge (cạnh), như với đây: Command: Polygon ↵ Number of Sides : định số cạnh của đa giác Edge/ : chọn E (định cạnh) First End point of Edge: định điểm thứ nhất của cạnh Polygon Second End point of Edge: định điểm thứ hai của cạnh Polygon VI. CHẾ ÐỘ TRUY BẮT ÐỐI TƯỢNG Ngồi việc dùng tọa độ để định vị điểm của những đối tượng, AutoCAD cung cấp cho chúng ta một cơng cụ xác định tọa độ điểm chính xác và rất nhanh trên cơ sở những đối tượng cĩ sẵn. Mỗi đối tượng cĩ những đặc điểm riêng của nĩ, như đoạn thẳng thì cĩ 2 điểm cuối và điểm giữa, đường trịn cĩ tâm và tiếp tuyến Hình 3.1. Thanh công cụ Object Snap AutoCAD truy bắt những điểm đặc biệt này nhanh và rất chính xác. Trong các đối tượng AutoCAD quan tâm đến 12 loại điểm mà nĩ truy bắt dễ dàng như hình 3.1. + From : tạo điểm cơ bản(Base point), Last point để AutoCAD tính tọa độ tương đối từ những điểm này.
  25. + End point :Truy bắt những điểm cuối của đối tượng như điểm đầu và điểm cuối của đoạn thẳng, của cung trịn + Mid point : truy bắt những điểm giữa của đoạn thẳng, của cung trịn + Intersection : truy bắt giao điểm của các đối tượng, giao điểm này thật hay ảo(nếu nối dài chúng sẽ giao nhau) + Apparent intersection : truy bắt những giao điểm trong khơng gian 3D, giao điểm cĩ thể là thực hay ảo + Center : truy bắt những điểm tâm của đường trịn, cung trịn, hình khuyên (Donut) + Hình 3.2. Object Snap Mode Quadrant : truy bắt các điểm một phần tư của cung trịn, đường trịn, hình vành khuyên. + Tangent : truy bắt điểm tiếp xúc với cung trịn, đường trịn + Perpendicular : truy bắt giao điểm của các đối tượng + Insertion : truy bắt điểm chèn của Text và Block + Node : truy bắt tâm của một điểm + Nearest : truy bắt một điểm gần giao điểm của hai sợi tĩc nhất Cĩ 2 chế độ truy bắt đối tượng: loại tạm thời và loại thường trực 1. Truy bắt điểm tạm thời TOP Loại này mỗi lần khởi động chỉ truy bắt được 1 điểm. Ðể kích động ta cĩ thể thực hiện một trong những cách sau: + Trên thanh Object Snap : click vào biểu tượng + Trên dịng Command : đánh 3 ký tự đầu (như Mid, End ) + Nhấn Shift và ấn nút phải mouse, Object Snap Mode đưa lên màn hình như hình 3.2, chọn loại truy bắt đối tượng.
  26. 2. Truy bắt điểm thường trực TOP Khi cần truy bắt vị trí điểm của các đối tượng một cách thường xuyên, ta nên sử dụng truy bắt điểm thường trực, vì khởi động lệnh chỉ một lần. Ta chọn các cách khởi động sau: * Trên dịng Command : Ddosnap ( * Trên Menu chính : Tools\ Object Snap Settings * Trên thanh trạng thái : nếu chưa gán chế độ truy bắt điểm thường trực) thí cĩ thể nhắp đúp chuột vào ơ OSNAP Sau khi khởi động AutoCAD đưa ra trang Running Osnap trong hộp hội thoại Osnap Settings ta chọn loại truy bắt và click OK Trang Running Osnap (hình 3.3) Dùng để gán chế độ truy bắt thường trực và điều chỉnh kích thước Aperture size (hộp bao quanh giao điểm hai sợi tĩc khi ta rê hai sợi tĩc đến gần đối tượng) Chú ý: chọn ClearAll để thốt chế độ truy bắt thường trực. Trang AutoSnap(TM) (hình 3.4) Trong đĩ: + Marker : ký hiệu loại vị trí truy bắt + Magnet : kéo và giữ marker tới điểm cần truy bắt + Snaptip : khung mơ tả tên của vị trí truy bắt + Display aperture box : mở hoặc tắt aperture box + Marker size : kích thước ơ marker Hình 3.3. Running Osnap Hình 3.4. Auto Snap (TM)
  27. VII. GIỚI THIỆU MỘT SỐ LỆNH ÐIỀU KHIỂN MÀN HÌNH Ðể giúp ta thực hiện các bài tập trong chương này dễ dàng, chúng ta khảo sát một cách khái quát hai lệnh cơ bản điều khiển màn hình: Zoom và Pan 1. Zoom TOP Zoom là lệnh phĩng to hay thu nhỏ các đối tượng, nĩ là loại lệnh Transparent cĩ thể khởi động bất cứ lúc nào ta muốn bằng các cách sau: * Trên thanh Standard : click vào biểu tượng Zoom * Trên dịng Command : Zoom hay Z ( (Nếu ta đang ở dịng lệnh nào của AutoCAD thì ta dùngn Transparent Zoom haay Z) * Trên Menu chính : View\ Zoom\ Sau khi khởi động lệnh, AutoCAD yêu cầu xác định một số tùy chọn như dưới đây: Command: Zoom ↵ All/Center/Dynamic/Extents/Left/Previous/Vmax/Window/ : Ta nhập chữ cái đầu tiên để lựa chọn loại Zoom Trong đĩ: + Realtime : cursor sẽ cĩ dạng như biểu tượng , nhấn phím trái chuột và kéo biểu tượng này đi lên thì ta phĩng to, kéo xuống thì ta thu nhỏ hình ảnh bản vẽ
  28. + All : thu tồn bộ các đối tượng đã vẽ(kể cả các đối tượng nằm ngồi phạm vi miền vẽ) và tạo lại màn hình. + Center : phĩng to màn hình với một tâm điểm với chiều cao cửa sổ (khi nhập C) * Center point: chọn tâm khung cửa sổ * Magnification or height <> : nhập giá trị chiều cao khung cửa sổ hoặc chọn 2 điểm để xác định chiều cao. Nếu sau giá trị ta nhập X, ví dụ 2X thì hình ảnh sẽ phĩng to lên 2 lần + Dynamic :hiện lên màn hình hình ảnh trong khung cửa sổ mà ta cĩ thể thay đổi vị trí và kích thước. Ðầu tiên, khi thực hiện lựa chọn này sẽ xuất hiện khung nhìn chữ nhật cĩ dấu X ở giữa (cho phép ta di chuyển vị trí của khung cửa sổ). Muốn chuyển sang chế độ thay đổi độ lớn khung cửa sổ (hoặc ngược lại) ta nhấn phím trái chuột, khi đĩ sẽ xuất hiện hình mũi tên ngay cạnh phải của khung. Tiếp tục di chuyển vị trí và thay đổi kích thước khung cửa sổ đến khi nào muốn phĩng hình ảnh trong khung cửa sổ này lên tồn bộ màn hình ta chỉ cần nhấn phím Enter + Extents : phĩng to hoặc thu nhỏ các đối tượng bản vẽ đến khả năng lớn nhất cĩ thể, tồn bộ đối tượng vẽ sẽ hiện lên trên màn hình + Previous : phục hồi lại hình ảnh của lệnh Zoom trước đĩ. Chức năng này cĩ thể nhớ và phục hồi đến 10 lần + Window : phĩng to lên màn hình phần hình ảnh xác định bởi khung cửa sổ hình chử nhật bằng cách xác định hai điểm (tương tự như cách vẽ hình chữ nhật) + Scale (x/xp): nhập tỉ lệ để hiện lên hình ảnh mong muốn. Giá trị lơn hơn 1: phĩng to, giá trị nhở hơn 1: thu nhỏ * Khơng cĩ phần theo sau giá trị : cĩ nghĩa là phĩng to hay thu nhỏ so với giới hạn bản vẽ * Theo sau giá trị là chữ X (ví dụ 2x) : cĩ nghĩa là phĩng to hay thu nhỏ so với hình ảnh hiện hành * Theo sau giá trị là XP : cĩ nghĩa là phĩng to hay thu nhỏ so với giới hạn bản vẽ trong khơng gian giấy (khi ta đang ở trong khơng gian giấy) + In : phĩng to đối tượng trên hình ảnh lên 2 lần + Out : thu nhỏ đối tượng trên màn ảnh xuống 2 lần + Vmax : thu nhỏ tối đa đối tượng đến mức cĩ thể thấy được trên màn hình + Limits : thể hiện đối tượng bên trong giới hạn bản vẽ 2. Pan TOP
  29. Lệnh Pan, di chuyển màn hình, giúp chúng ta xem những chi tiết của đối tượng nằm ngồi phạm vi thể hiện của màn hình hiện hành, và nĩ là loại lệnh Transparent. Ðể kích động lệnh ta chọn 1 trong các cách sau: * Trên thanh Standard : click vào biểu tượngĠ * Trên dịng Command : Pan hay P ( (Nếu ta đang ở dịng lệnh nào của AutoCAD thì ta dùng Transparent Pan hay P) * Trên Menu chính : View\ Pan\ Command: Pan ↵ AutoCAD sẽ đưa ra biểu tượng của Pan (bàn tay), ta dùng chuột để điều khiển bàn tay này đến chi tiết ta cần xem hay xử lý.