Giáo trình Giám sát thi công và nghiệm thu công tác bê tông cốt thép
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Giám sát thi công và nghiệm thu công tác bê tông cốt thép", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_trinh_giam_sat_thi_cong_va_nghiem_thu_cong_tac_be_tong.pdf
Nội dung text: Giáo trình Giám sát thi công và nghiệm thu công tác bê tông cốt thép
- Bộ xây dựng Ch−ơng trình bồi d−ỡng kỹ s− t− vấn giám sát xây dựng Bμi giảng Môn Học Giám sát thi công và nghiệm thu công tác bê tông cốt thép Ng−ời soạn : PGs LÊ KIều Tr−ờng Đại học Kiến trúc Hà nội Hà nội, 1-2002 1
- giám sát thi công vμ nghiệm thu các công tác bê tông cốt thép trong công trình dân dụng vμ công nghiệp Ng−ời soạn bài giảng và trình bày: PGs Lê Kiều Chủ nhiệm Bộ môn Công nghệ Xây dựng Tr−ờng Đại học Kiến trúc Hà nội I. Phần mở đầu Điều 15 trong Ch−ơng Chế độ Kinh tế của bản Hiến pháp n−ớc Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ghi rõ: " Nhà n−ớc phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo cơ chế thị tr−ờng có sự quản lý của Nhà n−ớc, theo định h−ớng xã hội chủ nghĩa. " Dự thảo Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung −ơng Đảng CSVN khoá VIII trình Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX có một đề mục : " Tiếp tục tạo lập đồng bộ các yếu tố của kinh tế thị tr−ờng; tăng c−ờng vai trò quản lý của Nhà n−ớc". Trong đề mục này ghi rõ: " Thúc đẩy sự hình thành , phát triển và từng b−ớc hoàn thiện các loại thị tr−ờng theo định h−ớng xã hội chủ nghĩa. . . " Trong tác phẩm " Kinh tế học - phân tích kinh tế vi mô " tác giả Rodrigue Tremblay, giáo s− kinh tế - tài chính quốc tế, tr−ờng Đại học Montréal , Canada , viết : " Quy luật cơ bản và phổ biến của kinh tế ( thị tr−ờng ) chỉ rõ là các cá nhân và các tổ chức xã hội bỏ tiền của ra để mong đạt một lợi ích hoặc mục tiêu định tr−ớc với chi phí ít nhất. Điều này có nghĩa là khi phải chọn một vật, một của cải, một kỹ thuật sản xuất, hay là trong các vật có cùng mục đích sử dụng, ng−ời ta sẽ chọn lựa thứ nào rẻ nhất". Nói một cách toán học thì mọi ng−ời hoạt động trong kinh tế thị tr−ờng đều là những ng−ời giải bài toán mini/Max. Bài toán này phát biểu nh− sau: mọi ng−ời đều muốn bỏ ra chi phí ít nhất ( mini ) để thu về lợi ích cho mình nhiều nhất ( Max ). Ng−ời mua muốn bỏ tiền ra ít nhất để đem về hàng hoá cho mình có nhiều lợi ích nhất, sử dụng thuận lợi nhất , chất l−ợng cao nhất. Ng−ời bán lại muốn cho sản phẩm hàng hoá đ−ợc bán với chi phí chế tạo , chi phí l−u thông ít nhất nh−ng lại thu về lợi nhuận cao nhất 2
- (Introduction à l'analyse des problèmes économiques de toute société, Rodrigue Tramblay, Les éditions HRWLTEE - Montréal ). Sự mua bán đ−ợc, hay nói cách khác thì lời giải của bài toán mini/Max chín là việc cân nhắc trên cơ sở dung hoà lợi ích của hai bên mua và bán. Cái cầu nối giữa ng−ời mua và ng−ời bán chính là tiêu chuẩn chất l−ợng của hàng hoá. Trong các hợp đồng th−ơng mại , dịch vụ, thì tiêu chuẩn hàng hoá, dịch vụ đ−ợc coi là điều kiện hợp đồng hết sức quan trọng. Trong xây dựng cơ bản cũng vậy , tiêu chuẩn chất l−ợng sản phẩm là cơ sở cho những hợp đồng t− vấn và thiết kế , thi công xây lắp, mua bán thiết bị. Nh−ng không phải nhà đầu t− nào cũng am t−ờng về quá trình sản xuất xây dựng cơ bản. Cơ quan t− vấn đ−ợc Nhà n−ớc giao cho nhiệm vụ giúp cho chủ đầu t− trong việc kiểm định , giám sát thi công và nghiệm thu chất l−ợng công trình. Công nghệ giám sát việc đảm bảo chất l−ợng công trình tr−ớc đây vai trò Kỹ thuật A đã thực hiện nh−ng khi mức độ phức tạp của công trình ngày một lớn, nếu phải tổ chức bộ máy kỹ thuật A đủ đáp ứng nhiệm vụ thì sẽ rất cồng kềnh mà tốn kém nên cần thiết phải chuyên nghiệp hoá lực l−ợng này. Nhiệm vụ này ngày nay đ−ợc giao cho các kỹ s− ở cơ quan t− vấn và thiết kế hoặc những bộ phận chuyên trách của các Tổng Công ty Xây dựng. Để thuận lợi cho việc giám sát chất l−ợng và nghiệm thu công trình, chúng ta phải coi việc đảm bảo chất l−ợng là tổng thể trong toàn bộ khâu thực hiện dự án. Các dự án đầu t− có xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà n−ớc tr−ớc khi đấu thầu xây lắp phải đ−ợc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán. Quy chế quản lý đầu t− và xây dựng ban hành theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8-7-1999 quy định cụ thể về việc thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán. Cơ quan thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán có thể thuê chuyên gia hoặc tổ chức t− vấn chuyên ngành cùng tham gia thẩm định, nh−ng đơn vị thiết kế không đ−ợc thẩm định những thiết kế là sản phẩm của công ty mình lập ra. Nội dung thẩm định đ−ợc ghi rõ trong quyết định số 17 /2000/QĐ- BXD ngày 02-8-2000 của Bộ tr−ởng Bộ Xây dựng ( điều 10 ). Về vấn đề phù hợp của thiết kế kỹ thuật với Quy chuẩn xây dựng Việt nam và tiêu chuẩn kỹ thuật đ−ợc áp dụng, l−u ý với những công trình xây dựng tại Lai Châu và Sơn La nằm trong khu vực có địa chấn Imax = 8 (MSK-64) . Theo quan hệ giữa các thang cấp động đất thì khu vực Lai Châu và Sơn La là vùng có động đất theo thang độ JMA từ 5 đến 6 và theo thang MM là vùng có cấp động đất trong thang 8. 3
- Hiện nay ch−a có Tiêu chuẩn Việt nam về kháng chấn nh−ng khi thiết kế đ−ợc phép vận dụng trong số các tiêu chuẩn hiện hành của các n−ớc tiên tiến và đ−ợc Bộ Xây dựng chấp thuận. Khi thiết kế công trình, nếu thấy cần thiết chúng ta có thể phát biểu bằng văn bản và yêu cầu có sự thoả thuận của Bộ Xây dựng. Chúng tôi xin nêu một số kinh nghiệm trong cấu tạo các chi tiết nhà của loại nhà giống nh− ở ta hay làm sau khi sơ kết những trận động đất lớn nh− tại Osaka ( 17 tháng Giêng năm 1995; 7,2 độ Richter ): (i) Nhà khung bê tông cốt thép chịu lực kháng chấn tốt hơn nhà t−ờng gạch chịu lực. (ii) Nhà khung bê tông cốt thép, tại nút khung nên bố trí thép đai trong nút khung , đai phân bố theo chiều cột khung, việc tránh đ−ợc nứt ở nút khung tốt. Khoảng cách đai 50 mm , đai Φ8. (iii) Giữa t−ờng chèn và khung cần bố trí những thanh thép râu cắm từ trong cột khung để câu với t−ờng mà khoảng cách giữa các râu không lớn quá 5 hàng gạch. Nối giữa hai cốt râu ở hai đầu t−ờng là thanh thép chạy theo chiều dài t−ờng. Đ−ờng kính thép râu Φ8 . Mạch chứa râu thép phải xây bằng vữa xi măng không có vôi và #100. Nên đặt râu thép này khi đặt cốt thép cột, để ép vào mặt cốp-pha, sau khi rỡ cốp-pha sẽ cậy cho thép này bung ra để cắm vào các lớp t−ờng xây chèn Nếu quên có thể khoan lỗ sâu 100 mm vào cột khung rối nhét thép vào sau nh−ng nhớ lấp lỗ chèn bằng vữa có xi măng tr−ơng nở ( sikagrout ). (iv) Với những nhà t−ờng gạch chịu lực phải xây bằng vữa có xi măng và chất l−ợng vữa không nhỏ hơn #25. Cần đảm bảo độ câu giữa những hàng gạch. Không xây quá ba hàng dọc mới đến một hàng ngang và nên xây theo kiểu chữ công. (v) Trong một bức t−ờng nên có ít nhất hai hàng giằng tại cao trình bậu cửa sổ, cao trình lanh tô cửa. Giằng bằng bê tông cốt thép #200 có 2 cốt dọc Φ8 và đai nối 2 thanh cốt dọc này. Cốt thép đặt giữa giằng. 4
- Nhiều công trình h− hỏng do xuất hiện lực cắt lớn trong dầm và cột khung. Những phá hoại loại này th−ờng xảy ra tại phần cột sát ngay mức trên sàn. Lý do là các chi tiết ở quanh nút khung ch−a đủ độ cứng. Với cột , ta thấy ch−a có cấu tạo chống với lực cắt ở vùng gần chân cột. Cần thiết kế l−ới ốp quanh chân cột. Những thanh thép dọc âm qua gối cột của dầm , nên uốn móc 135o. Để kháng chấn tốt, nên dùng cốt thép vằn ( thép gai, thép gờ) vì ở Kobê cho thấy nhiều nhà mà kết cấu dùng thép trơn th−ờng bị phá hỏng. Trên đây là một số khuyến nghị không làm tăng chi phí xây dựng là bao nh−ng đảm bảo chống kháng chấn đến độ 5,5 Richter tốt hơn nếu không chú ý các cấu tạo giản đơn này. Các bộ t− vấn giám sát có thể đề nghị Sở Xây dựng cho phép cấu tạo thêm chi tiết nh− trên và bên thiết kế đ−a vào trong bản vẽ để thi hành những khuyến nghị này, nếu bên thiết kế ch−a đ−a vào bản vẽ, khi thẩm định có thể đề nghị bổ sung. Công việc của cán bộ t− vấn giám sát đảm bảo chất l−ợng của một đơn vị xây dựng có thể đ−ợc khái quát nh− sau: 1. Nhiệm vụ của giám sát bảo đảm chất l−ợng nói chung : T− vấn giám sát xây dựng đ−ợc chủ đầu t− giao cho , thông qua hợp đồng kinh tế , thay mặt chủ đầu t− chịu trách nhiệm về chất l−ợng công trình. Nhiệm vụ của giám sát thi công của chủ đầu t− : (1) Về công tác giám sát thi công phải chấp hành các qui định của thiết kế công trình đã đ−ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt , các tiêu chuẩn kỹ thuật , các cam kết về chất l−ợng theo hợp đồng giao nhận thầu. Nếu các cơ quan t− vấn và thiết kế làm tốt khâu hồ sơ mời thầu thì các điều kiện kỹ thuật trong bộ hồ sơ mời thầu là cơ sở để giám sát kỹ thuật. (2) Trong giai đoạn chuẩn bị thi công : các bộ t− vấn giám sát phải kiểm tra vật t− , vật liệu đem về công tr−ờng . Mọi vật t− , vật liệu không đúng tính năng sử dụng , phải đ−a khỏi phạm vi công tr−ờng mà không đ−ợc phép l−u giữ trên công tr−ờng . Những thiết bị không phù hợp với công nghệ và ch−a qua kiểm định không đ−ợc đ−a vào sử dụng hay lắp đặt. Khi thấy cần thiết , có thể yêu cầu lấy mẫu kiểm tra lại chất l−ợng vật liệu , cấu kiện và chế phẩm xây dựng . (3) Trong giai đoạn xây lắp : theo dõi , giám sát th−ờng xuyên công tác thi công xây lắp và lắp đặt thiết bị . Kiểm tra hệ thống đảm bảo chất 5
- l−ợng , kế hoạch chất l−ợng của nhà thầu nhằm đảm bảo việc thi công xây lắp theo đúng hồ sơ thiết kế đã đ−ợc duyệt. Kiểm tra biện pháp thi công , tiến độ thi công , biện pháp an toàn lao động mà nhà thầu đề xuất . Kiểm tra xác nhận khối l−ợng hoàn thành , chất l−ợng công tác đạt đ−ợc và tiến độ thực hiện các công tác . Lập báo cáo tình hình chất l−ợng và tiến độ phục vụ giao ban th−ờng kỳ của chủ đầu t− . Phối hợp các bên thi công và các bên liên quan giải quyết những phát sinh trong quá trình thi công . Thực hiện nghiệm thu các công tác xây lắp . Lập biên bản nghiệm thu theo bảng biểu qui định . Những hạng mục , bộ phận công trình mà khi thi công có những dấu hiệu chất l−ợng không phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đã định trong tiêu chí chất l−ợng của bộ hồ sơ mời thầu hoặc những tiêu chí mới phát sinh ngoài dự kiến nh− độ lún quá qui định , tr−ớc khi nghiệm thu phải lập văn bản đánh giá tổng thể về sự cố đề xuất của đơn vị thiết kế và của các cơ quan chuyên môn đ−ợc phép . (4) Giai đoạn hoàn thành xây dựng công trình : Tổ chức giám sát của chủ đầu t− phải kiểm tra , tập hợp toàn bộ hồ sơ pháp lý và tài liệu về quản lý chất l−ợng . Lập danh mục hồ sơ , tài liệu hoàn thành công trình xây dựng. Khi kiểm tra thấy công trình hoàn thành đảm bảo chất l−ợng , phù hợp với yêu cầu của thiết kế và tiêu chuẩn về nghiệm thu công trình , chủ đầu t− tổ chức tổng nghiệm thu lập thành biên bản . Biên bản tổng nghiệm thu là cơ sở pháp lý để làm bàn giao đ−a công trình vào khai thác sử dụng và là cơ sở để quyết toán công trình. 2. Nhiệm vụ của giám sát bảo đảm chất l−ợng trong công tác xây lắp, lắp đặt trang bị tiện nghi và an toàn : (i) Quan hệ giữa các bên trong công tr−ờng : Giám sát bảo đảm chất l−ợng trong công tác xây lắp và lắp đặt trang bị tiện nghi và an toàn cho công trình nằm trong nhiệm vụ chung của giám sát bảo đảm chất l−ợng công trình là nhiệm vụ của bên chủ đầu t−. D−ới sự chỉ đạo trực tiếp của chủ nhiệm dự án đại diện cho chủ đầu t− có các cán bộ giám sát bảo đảm chất l−ợng công trình . Những ng−ời này là cán bộ của Công ty T− vấn và Thiết kế ký hợp đồng với chủ đầu t− , giúp chủ đầu t− thực hiện nhiệm vụ này. Thông th−ờng chỉ có ng−ời chịu trách nhiệm đảm bảo chất l−ợng xây lắp nói chung , còn khi cần đến chuyên môn nào thì Công ty t− vấn điều động ng−ời có chuyên môn theo ngành hẹp đến tham gia hỗ trợ cho ng−ời chịu trách nhiệm chung . 6
- Sơ đồ tổ chức và quan hệ điển hình một công tr−ờng Chủ đầu t− *Chủ nhiệm dự án *T− vấn đảm bảo Nhà thầu chính chất l−ợng *Các t− vấn Thầu phụ chuyên môn Hoặc Nhà máy *Kiểm soát khối l−ợng Chỉ huy Công tr−ờng Giám sát chất l−ợng và Phòng ban kỹ thuật của nhà thầu Đội Đội * * * * * * * Đội thi công thi công thi công (ii) Phối hợp tiến độ là nhiệm vụ tr−ớc hết của chủ nhiệm dự án mà ng−ời đề xuất chính là giám sát bảo đảm chất l−ợng . Tr−ớc khi bắt đầu tiến hành các công tác xây lắp cần lập tổng tiến độ . Tổng tiến độ chỉ cần vạch ra những việc thuộc bên thi công nào vào thời điểm nào mà mức chi tiết có thể tính theo tầng nhà . Tổng tiến độ cho biết vào thời gian nào công tác nào phải bắt đầu để các thành viên tham gia xây dựng toàn bộ công trình biết và phối hợp . Từ tổng tiến độ mà các thành viên tham gia xây lắp và cung ứng lập ra bảng tiến độ thi công cho đơn vị mình trong đó hết sức chú ý đến sự phối hợp đồng bộ tạo diện thi công cho đơn vị bạn . (iii) Chủ trì thông qua biện pháp thi công và biện pháp đảm bảo chất l−ợng. Tr−ớc khi khởi công , Chủ nhiệm dự án và t− vấn đảm bảo chất l−ợng cần thông qua biện pháp xây dựng tổng thể của công trình nh− ph−ơng pháp đào đất nói chung , ph−ơng pháp xây dựng phần thân nói chung , giải pháp chung về vận chuyển theo ph−ơng đứng , giải pháp an 7
- toàn lao động chung , các yêu cầu phối hợp và điều kiện phối hợp chung . Nếu đơn vị thi công thực hiện công tác theo ISO 9000 thì cán bộ t− vấn sẽ giúp Chủ nhiệm dự án tham gia xét duyệt chính sách đảm bảo chất l−ợng của Nhà thầu và duyệt sổ tay chất l−ợng của Nhà thầu và của các đợn vị thi công cấp đội . (iv) Chủ trì kiểm tra chất l−ợng , xem xét các công việc xây lắp làm từng ngày . Tr−ớc khi thi công bất kỳ công tác nào , nhà thầu cần thông báo để t− vấn đảm bảo chất l−ợng kiểm tra việc chuẩn bị . Quá trình thi công phải có sự chứng kiến của t− vấn đảm bảo chất l−ợng . Khi thi công xong cần tiến hành nghiệm thu chất l−ợng và số l−ợng công tác xây lắp đã hoàn thành. 3. Ph−ơng pháp kiểm tra chất l−ợng trên công tr−ờng : Thực chất thì ng−ời t− vấn kiểm tra chất l−ợng là ng−ời thay mặt chủ đầu t− chấp nhận hay không chấp nhận sản phẩm xây lắp thực hiện trên công tr−ờng mà kiểm tra chất l−ợng là một biện pháp giúp cho sự khẳng định chấp nhận hay từ chối . Một quan điểm hết sức cần l−u tâm trong kinh tế thị tr−ờng là : ng−ời có tiền bỏ ra mua sản phẩm phải mua đ−ợc chính phẩm , đ−ợc sản phẩm đáp ứng yêu cầu của mình. Do tính chất của công tác xây dựng khó khăn , phức tạp nên chủ đầu t− phải thuê t− vấn đảm báo chất l−ợng. Cơ sở để nhận biết và kiểm tra chất l−ợng sản phẩm là sự đáp ứng các Yêu cầu chất l−ợng ghi trong bộ Hồ sơ mời thầu . Hiện nay chúng ta viết các yêu cầu chất l−ợng trong bộ Hồ sơ mời thầu còn chung chung vì các cơ quan t− vấn ch−a quen với cách làm mới này của kinh tế thị tr−ờng . Những ph−ơng pháp chủ yếu của kiểm tra chất l−ợng trên công tr−ờng là : 3.1. Ng−ời cung ứng hàng hoá là ng−ời phải chịu trách nhiệm về chất l−ợng sản phẩm tr−ớc hết . Đây là điều kiện đ−ợc ghi trong hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu t− và nhà thầu . Từ điều này mà mọi hàng hoá cung ứng đ−a vào công trình phải có các chỉ tiêu chất l−ợng đáp ứng với yêu cầu của công tác. Tr−ớc khi đ−a vật t− , thiết bị vào tạo nên sản phẩm xây dựng nhà thầu phải đ−a mẫu và các chỉ tiêu cho Chủ nhiệm dự án duyệt và mẫu cũng nh− các chỉ tiêu phải l−u trữ tại nơi làm việc của Chủ đầu t− ở công tr−ờng. Chỉ tiêu kỹ thuật (tính năng ) cần đ−ợc in thành văn bản nh− là chứng chỉ xuất x−ởng của nhà cung ứng và th−ờng yêu cầu là bản in chính thức của nhà cung ứng . Khi dùng bản sao thì đại diện nhà cung ứng phải ký xác nhận và có dấu đóng xác nhận màu đỏ và có sự chấp thuận của Chủ đầu t− bằng văn bản. 8
- Mọi sự thay đổi trong quá trình thi công cần đ−ợc Chủ đầu t− duyệt lại trên cơ sở xem xét của t− vấn bảo đảm chất l−ợng nghiên cứu đề xuất đồng ý. Nhà cung ứng và nhà thầu phải chịu trách nhiệm tr−ớc pháp luật về sự t−ơng thích của hàng hoá mà mình cung cấp với các chỉ tiêu yêu cầu và phải chịu trách nhiệm tr−ớc pháp luật về chất l−ợng và sự phù hợp của sản phẩm này. Cán bộ t− vấn đảm bảo chất l−ợng là ng−ời có trách nhiệm duy nhất giúp Chủ nhiệm dự án kết luận rằng sản phẩm do nhà thầu cung ứng là phù hợp với các chỉ tiêu chất l−ợng của công trình . Cán bộ t− vấn giám sát bảo đảm chất l−ợng đ−ợc Chủ đầu t− uỷ nhiệm cho nhiệm vụ đảm bảo chất l−ợng công trình và thay mặt Chủ đầu t− trong việc đề xuất chấp nhận này . 3.2. Kiểm tra của t− vấn kỹ thuật chủ yếu bằng mắt và dụng cụ đơn giản có ngay tại hiện tr−ờng : Một ph−ơng pháp luận hiện đại là mỗi công tác đ−ợc tiến hành thì ứng với nó có một ( hay nhiều ) ph−ơng pháp kiểm tra t−ơng ứng. Nhà thầu tiến hành thực hiện một công tác thì yêu cầu giải trình đồng thời là dùng ph−ơng pháp nào để biết đ−ợc chỉ tiêu chất l−ợng đạt bao nhiêu và dùng dụng cụ hay ph−ơng tiện gì cho biết chỉ tiêu ấy . Biện pháp thi công cũng nh− biện pháp kiểm tra chất l−ợng ấy đ−ợc t− vấn trình Chủ nhiệm dự án duyệt tr−ớc khi thi công . Quá trình thi công , kỹ s− của nhà thầu phải kiểm tra chất l−ợng của sản phẩm mà công nhân làm ra . Vậy trên công tr−ờng phải có các dụng cụ kiểm tra để biết các chỉ tiêu đã thực hiện. Thí dụ : ng−ời cung cấp bê tông th−ơng phẩm phải chịu trách nhiệm kiểm tra c−ờng độ chịu nén mẫu khi mẫu đạt 7 ngày tuổi . Nếu kết quả bình th−ờng thì nhà thầu kiểm tra nén mẫu 28 ngày . Nếu kết quả của 7 ngày có nghi vấn thì nhà thầu phải thử c−ờng độ nén ở 14 ngày và 28 ngày để xác định chất l−ợng bê tông . Nếu ba loại mẫu 7 , 14 , 28 có kết quả gây ra nghi vấn thì t− vấn kiểm tra yêu cầu làm các thí nghiệm bổ sung để khẳng định chất l−ợng cuối cùng. Khi thi công cọc nhồi, nhất thiết tại nơi làm việc phải có tỷ trọng kế để biết dung trọng của bentonite , phải có phễu March và đồng hồ bấm giây để kiểm tra độ nhớt của dung dịch khoan , phải có ống nghiệm để đo tốc độ phân tách n−ớc của dung dịch . . . Nói chung thì t− vấn đảm bảo chất l−ợng phải chứng kiến quá trình thi công và quá trình kiểm tra của ng−ời thi công và nhận định qua hiểu biết của mình thông qua quan sát bằng mắt với sản phẩm làm ra . Khi nào qui trình bắt buộc hay có nghi ngờ thì t− vấn yêu cầu nhà thầu thuê phòng thí nghiệm kiểm tra và phòng thí nghiệm có nghĩa vụ báo số liệu đạt đ−ợc qua kiểm tra cho t− vấn để t− vấn kết luận việc đạt hay không đạt yêu cầu chất l−ợng. Để tránh tranh chấp , t− vấn không nên trực tiếp kiểm tra mà chỉ nên chứng kiến sự kiểm tra của nhà thầu và tiếp nhận số liệu để quyết 9
- định chấp nhận hay không chấp nhận chất l−ợng sản phẩm . Khi có nghi ngờ , t− vấn sẽ chỉ định ng−ời kiểm tra và nhà thầu phải thực hiện yêu cầu này . 3.3. Kiểm tra bằng dụng cụ tại chỗ : Trong quá trình thi công , cán bộ , kỹ s− của nhà thầu phải th−ờng xuyên kiểm tra chất l−ợng sản phẩm của công nhân làm ra sau mỗi công đoạn hay giữa công đoạn khi thấy cần thiết . Những lần kiểm tra này cần có sự chứng kiến của t− vấn đảm bảo chất l−ợng. Mọi việc kiểm tra và thi công không có sự báo tr−ớc và yêu cầu t− vấn đảm bảo chất l−ợng chứng kiến , ng−ời t− vấn có quyền từ chối việc thanh toán khối l−ợng đã hoàn thành này . Kiểm tra kích th−ớc công trình th−ờng dùng các loại th−ớc nh− th−ớc tầm , th−ớc cuộn 5 mét và th−ớc cuộn dài hơn . Kiểm tra độ cao , độ thẳng đứng th−ờng sử dụng máy đo đạc nh− máy thuỷ bình , máy kinh vĩ . Ngoài ra , trên công tr−ờng còn nên có súng bật nảy để kiểm tra sơ bộ c−ờng độ bê tông . Những dụng cụ nh− quả dọi chuẩn , dọi laze , ống nghiệm , tỷ trọng kế , cân tiểu ly , lò xấy , viên bi thép , . . . cần đ−ợc trang bị . Nói chung trên công tr−ờng phải có đầy đủ các dụng cụ kiểm tra các việc thông th−ờng . Những dụng cụ kiểm tra trên công tr−ờng phải đ−ợc kiểm chuẩn theo đúng định kỳ . Việc kiểm chuẩn định kỳ là cách làm tiên tiến để tránh những sai số và nghi ngờ xảy ra qua quá trình đánh giá chất l−ợng. Trong việc kiểm tra thì nội bộ nhà thầu kiểm tra là chính và t− vấn bảo đảm chất l−ợng chỉ chứng kiến những phép kiểm tra của nhà thầu . Khi nào nghi ngờ kết quả kiểm tra thì nhà thầu có quyền yêu cầu nhà thầu thuê đơn vị kiểm tra khác . Khi thật cần thiết , t− vấn bảo đảm chất l−ợng có quyền chỉ định đơn vị kiểm tra và nhà thầu phải đáp ứng yêu cầu này . 3.4. Kiểm tra nhờ các phòng thí nghiệm : Việc thuê các phòng thí nghiệm để tiến hành kiểm tra một số chỉ tiêu đánh giá chất l−ợng trên công tr−ờng đ−ợc thực hiện theo qui định của tiêu chuẩn kỹ thuật và khi tại công tr−ờng có sự không nhất trí về sự đánh giá chỉ tiêu chất l−ợng mà bản thân nhà thầu tiến hành . Nói chung việc lựa chọn đơn vị thí nghiệm , nhà thầu chỉ cần đảm bảo rằng đơn vị thí nghiệm ấy có t− cách pháp nhân để tiến hành thử các chỉ tiêu cụ thể đ−ợc chỉ định. Còn khi nghi ngờ hay cần đảm bảo độ tin cậy cần thiết thì t− vấn đảm bảo chất l−ợng dành quyền chỉ định đơn vị thí nghiệm . 10
- Nhà thầu là bên đặt ra các yêu cầu thí nghiệm và những yêu cầu này phải đ−ợc Chủ nhiệm dự án dựa vào tham m−u của t− vấn đảm bảo chất l−ợng kiểm tra và đề nghị thông qua bằng văn bản . Đơn vị thí nghiệm phải đảm bảo tính bí mật của các số liệu thí nghiệm và ng−ời công bố chấp nhận hay không chấp nhận chất l−ợng sản phẩm làm ra phải là chủ nhiệm dự án qua tham m−u của t− vấn đảm bảo chất l−ợng . Cần l−u ý về t− cách pháp nhân của đơn vị thí nghiệm và tính hợp pháp của công cụ thí nghiệm . Để tránh sự cung cấp số liệu sai lệch do dụng cụ thí nghiệm ch−a đ−ợc kiểm chuẩn , yêu cầu mọi công cụ thí nghiệm sử dụng phải nằm trong phạm vi cho phép của văn bản xác nhận đã kiểm chuẩn . Đơn vị thí nghiệm chỉ có nhiệm vụ cung cấp số liệu của các chỉ tiêu đ−ợc yêu cầu kiểm định còn việc những chỉ tiêu ấy có đạt yêu cầu hay có phù hợp với chất l−ợng sản phẩm yêu cầu phải do t− vấn đảm bảo chất l−ợng phát biểu và ghi thành văn bản trong tờ nghiệm thu khối l−ợng và chất l−ợng hoàn thành. 3.5. Kết luận và lập hồ sơ chất l−ợng (i) Nhiệm vụ của t− vấn đảm bảo chất l−ợng là phải kết luận từng công tác , từng kết cấu , từng bộ phận hoàn thành đ−ợc thực hiện là có chất l−ợng phù hợp với yêu cầu hay ch−a phù hợp với yêu cầu . Đính kèm với văn bản kết luận cuối cùng về chất l−ợng sản phẩm cho từng kết cấu , từng tầng nhà , từng hạng mục là các văn bản xác nhận từng chi tiết , từng vật liệu cấu thành sản phẩm và hồ sơ kiểm tra chất l−ợng các quá trình thi công. Lâu nay các văn bản xác nhận chất l−ợng vật liệu , chất l−ợng thi công ghi rất chung chung . Cần l−u ý rằng mỗi bản xác nhận phải có địa chỉ kết cấu sử dụng , không thể ghi chất l−ợng đảm bảo chung chung. Tất cả những hồ sơ này đóng thành tập theo trình tự thi công để khi tra cứu thuận tiện. (ii) Đi đôi với các văn bản nghiệm thu , văn bản chấp nhận chất l−ợng kết cấu là nhật ký thi công . Nhật ký thi công ghi chép những dữ kiện cơ bản xảy ra trong từng ngày nh− thời tiết , diễn biến công tác ở từng vị trí, nhận xét qua sự chứng kiến công tác về tính hình chất l−ợng công trình. ý kiến của những ng−ời liên quan đến công tác thi công khi họ chứng kiến việc thi công , những ý kiến đề nghị , đề xuất qua quá trình thi công và ý kiến giải quyết của t− vấn đảm bảo chất l−ợng và ý kiến của giám sát của nhà thầu . . . (iii) Bản vẽ hoàn công cho từng kết cấu và bộ phận công trình đ−ợc lập theo đúng qui định. 11
- Tất cả những hồ sơ này dùng làm cơ sở cho việc thanh toán khối l−ợng hoàn thành và cơ sở để lập biên bản tổng nghiệm thu , bàn giao công trình cho sử dụng. II . Giám sát thi công và nghiệm thu công trình bê tông và bê tông cốt thép. 2.1 Một số quan niệm mới về bê tông cốt thép : BÅ tỏng vĂ vựa lĂ lo−i vºt liẻu xμy dỳng ẵừỡc sứ dũng rổng rơi trÅn thặ giối. BÅ tỏng khŸ kinh tặ , ẵĩ lĂ nguyÅn liẻu ẵừỡc lỳa chàn ẵợng ẵ°n ẵè lĂm cãu, lĂm nhĂ vĂ nhĂ cao tãng, lĂm sμn bay, lĂm chồ ẵồ xe, lĂm hãm. Dừối ẵμy, chợng tỏi trệnh bĂy nhựng quan ẵièm hiẻn ẵ−i vậ bÅ tỏng. BÅ tỏng lĂ vºt liẻu hồn hỡp chð yặu bao góm cõt liẻu ẵè lĂm khung xừỗng, xi m¯ng vĂ nừốc thỏng qua tý lẻ nừốc/xim¯ng t−o thĂnh ẵŸ xi m¯ng. Bμy giộ khi xem xắt vậ chảt lừỡng bÅ tỏng, ngừội ta khỏng ẵỗn thuãn chì nĩi vậ cừộng ẵổ chÙu nắn cða bÅ tỏng. Vản ẵậ lĂ ẵổ bận hay tuọi thà cða bÅ tỏng mĂ cừộng ẵổ chÙu nắn cða bÅ tỏng chì lĂ mổt chì tiÅu ẵăm băo tuọi thà ảy. Tr−ớc đây , theo suy nghĩ cũ, ng−ời ta đã dùng chỉ tiêu c−ờng độ chịu nén của bê tông để đặc tr−ng cho bê tông nên gọi mác ( mark) bê tông. Thực ra để nói lên tính chất của bê tông còn nhiều chỉ tiêu khác nh− c−ờng độ chịu nén khi uốn, c−ờng độ chịu cắt của bê tông, tính chắc đặc và nhiều chỉ tiêu khác. Bây giờ ng−ời ta gọi phẩm cấp của bê tông ( grade). Phẩm cấp của bê tông đ−ợc qui −ớc lấy chỉ tiêu c−ờng độ chịu nén mẫu hình trụ làm đại diện. Giữa mẫu hình trụ định ra phẩm cấp của bê tông và mẫu lập ph−ơng 150x150x150 mm để định ra "mác" bê tông tr−ớc đây có số liệu chênh lệch nhau cùng với loại bê tông. Hệ số chuyển đổi khi sử dụng mẫu khác nhau nh− bảng sau: 12
- Hình dáng và kích th−ớc mẫu Hệ số tính đổi (mm) Mẫu lập ph−ơng 100x100x100 0.91 150x150x150 1,00 200x200x200 1,05 300x300x300 1,10 Mẫu trụ 71,4x143 và 100x200 1,16 150x300 1,20 200x400 1,24 Nguồn : TCVN 4453-1995 Trong trừộng hỡp chung nhảt cĩ thè ẵÙnh nghỉa ẵừỡc tuọi thà cða bÅ tỏng lĂ khă n¯ng cða vºt liẻu duy trệ ẵừỡc tẽnh chảt cỗ, lỷ trong cŸc ẵiậu kiẻn thịa mơn sỳ an toĂn sứ dũng trong suõt ẵội phũc vũ cða kặt cảu, trong ẵĩ cĩ vản ẵậ nừốc thảm qua bÅ tỏng. TŸc ẵổng cða hĩa chảt ẵỗn thuãn bÅn ngoĂi vĂo bÅ tỏng quan hẻ mºt thiặt vối cŸc tŸc ẵổng cỗ , lỷ , hĩa-lỷ cho nÅn vản ẵậ ẵổ bận cða bÅ tỏng lĂ vản ẵậ vỏ cùng phửc t−p. Tý lẻ nừốc/xim¯ng lĂ nhμn tõ quyặt ẵÙnh trong viẻc ẵăm băo tuọi thà cða bÅ tỏng.Tọng lừỡng nừốc dùng trong bÅ tỏng cổng vối hĂm lừỡng xi m¯ng vĂ bàt khẽ lĂ cŸc nhμn tõ t−o nÅn lồ rồng lĂ ẵiậu sÁ quyặt ẵÙnh cừộng ẵổ chÙu nắn cða bÅ tỏng. ‡ổ rồng cða bÅ tỏng quan hẻ vối hĂm lừỡng nừốc/xim¯ng. 13
- Quan hẻ nĂy ẵừỡc thè hiẻn qua bièu ẵó: ‡ổ rồng % 40 30 20 10 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 Tý lẻ: Nừốc/xim¯ng Xem thặ, chợng ta cĩ thè nĩi: bÅ tỏ ng thỳ c chảt lĂ lo−i vº t liẻu rồng, ẵừỡc ẵ´c trừng bời kẽch thừốc cða lồ rồng vĂ cŸch nõi giựa nhựng lồ nĂy theo d−ng nĂo, bời sỳ khỏng liÅn tũc trong vi cảu trợc nhừ cŸc liÅn kặt thĂnh cŸc h−t, bời sỳ kặt tinh tỳ nhiÅn cða cŸc hydrate. Nhựng lồ rồng nĂy lĂm cho ẵổ thảm nừốc cða bÅ tỏng t¯ng dạn ẵặn sỳ trừỗng nờ, sỳ nửt nÀ vĂ ẵiậu ẵĩ củng lĂm cho cõt thắp bÙ gì. Tuọi thà cða bÅ tỏng chÙu ănh hừờng cða lừỡng thảm nừốc vĂ khẽ qua kặt cảu bÅ tỏng, cða tẽnh thảm cða hó xim¯ng, vĂ cĩ thè cða ngay că cõt liẻu nựa. CŸc d−ng lồ rồng cða bÅ tỏng cĩ thè khŸi quŸt qua hệnh vÁ: Rồng vºt liẻu khỏng thảm Rồng nhiậu, tẽnh thảm thảp 14
- Rồng nhiậu, vºt liẻu thảm Rồng ẽt, tẽnh thảm cao Kặt cảu sứ dũng bÅ tỏng cĩ cừộng ẵổ cao : lĂ cỏng nghẻ cãn thiặt phăi nghiÅn cửu vĂ thỳc nghiẻm ẵè cĩ thè sứ dũng rổng rơi trong nhựng n¯m tối. BÅ tỏng composit trièn vàng phọ biặn cĩ thè phăi sau n¯m 2010 nhừng bÅ tỏng dùng chảt kặt dẽnh xim¯ng cĩ sõ hiẻu C40, C45 sÁ ẵừỡc sứ dũng sốm hỗn. ‡Ăi loan sÁ ẵừa sứ dũng ẵ−i trĂ lo−i bÅ tỏng nĂy trong hai ba n¯m tối. Chợng ta ẵậu biặt, bÅ tỏng composit dùng chảt kặt dẽnh lĂ nhỳa hà êpỏxy. Hà Åpỏxy khỏng phăi ẵơ nhanh chĩng săn xuảt ẵừỡc mổt lừỡng to lốn ẵð thay thặ xi m¯ng. BÅn c−nh sỳ phŸt trièn dãn Åpỏxy, trong hai chũc n¯m tối, trong xμy dỳng vạn phăi lảy chảt kặt dẽnh xi m¯ng lĂ chð ẵ−o. Trừốc ẵμy gãn chũc n¯m khi ẵ´t vản ẵậ chặ t−o bÅ tỏng cĩ mŸc cao hỗn mŸc xi m¯ng lĂ rảt khĩ kh¯n. Ngừội ta ẵơ phăi nghiÅn cửu cŸch chặ t−o bÅ tỏng dùng cảp phõi giŸn ẵo−n ẵè nμng cao mŸc bÅ tỏng b±ng ho´c cao hỗn mŸc xi m¯ng chợt ẽt. Nhừng qui trệnh cỏng nghẻ ẵè t−o ẵừỡc bÅ tỏng mŸc cao theo cảp phõi giŸn ẵo−n khỏng dÍ dĂng nÅn kặt quă mối n±m trong phíng thẽ nghiẻm. Nhựng n¯m gãn ẵμy, do phŸt minh ra khĩi silic mĂ cỏng nghẻ bÅ tỏng cĩ nhiậu thay ẵọi rò rẻt. Chợng ta nh°c l−i mổt sõ khŸi niẻm vậ bÅ tỏng lĂm cỗ sờ cho kiặn thửc vậ sỳ phŸt trièn cỏng nghẻ bÅ tỏng cĩ cừộng ẵổ cao. BÅ tỏng lĂ hồn hỡp tữ cŸc thĂnh phãn: cõt liẻu (lo−i thỏ vĂ lo−i mÙn) dùng t−o khung cõt chÙu lỳc, xi m¯ng vĂ nừốc hĩa hỡp vối nhau biặn thĂnh ẵŸ xi m¯ng. CŸc hĩa chảt ngo−i lai tŸc ẵổng vĂo bÅ tỏng liÅn quan ẵặn cŸc ho−t ẵổng hĩa lỷ, vºt lỷ vĂ că cỗ hàc. Cho nÅn ẵổ bận cða bÅ tỏng lĂ vản ẵậ hặt sửc phửc t−p. Trừốc ẵμy ngừội ta nghỉ vậ bÅ tỏng, thừộng coi tràng vản ẵậ cừộng ẵổ. Thội hiẻn ẵ−i nhện bÅ tỏng lĂ ẵổ bận cða bÅ tỏng trong kặt cảu. 15
- Nặu nhện nhừ thặ, trong ẵổ bận cĩ vản ẵậ cừộng ẵổ, cĩ vản ẵậ bÅ tỏng phăi chÙu ẵừỡc mỏi trừộng phỗi lổ, cĩ vản ẵậ tŸc ẵổng cða cŸc tŸc nhμn phửc t−p trong quŸ trệnh chÙu lỳc cða kặt cảu. ‡ổ bận cða kặt cảu bÅ tỏng rảt phũ thuổc tý lẻ nừốc trÅn xi m¯ng. Thỏng thừộng lừỡng nừốc cãn thiặt cho thðy hĩa xi m¯ng, nghỉa lĂ lừỡng nừốc cãn biặn xi m¯ng thĂnh ẵŸ xi m¯ng rảt ẽt so vối lừỡng nừốc ẵơ cho vĂo trong bÅ tỏng ẵè t−o ra bÅ tỏng cĩ thè ẵọ, ẵãm ẵừỡc thĂnh nÅn kặt cảu. Nặu ẵổ sũt hệnh cỏn lĂ 50mm cho bÅ tỏng thỏng thừộng ta vạn thảy thệ lừỡng nừốc ẵơ dừ thữa tữ 5 ẵặn 6 lãn so vối yÅu cãu ẵè thðy hĩa thĂnh ẵŸ xi m¯ng. Nừốc dừ thữa trong bÅ tỏng khi bõc hỗi t−o nÅn cŸc lồ rồng lĂm cho bÅ tỏng bÙ xõp vối nhựng lồ xõp rảt nhị, cĩ khi b±ng m°t thừộng chợng ta khỏng thảy ẵừỡc. Chợng ta thảy rò lĂ tẽnh chảt cða bÅ tỏng phũ thuổc vĂo tý lẻ N/X. Tý lẻ N/X nhị thệ tẽnh chảt bÅ tỏng tõt, tý lẻ nĂy lốn thệ chảt lừỡng bÅ tỏng kắm. ‡Ùnh luºt nĂy gài lĂ ẵÙnh luºt Abrams. Tữ ẵÙnh luºt nĂy, nhiậu ngừội ẵơ nghỉ hay lĂ lĂm bÅ tỏng khỏ ẵi, cĩ thè sÁ thu ẵừỡc lo−i bÅ tỏng chảt lừỡng tõt hỗn. Mổt sỳ tệnh cộ ta thảy trong quŸ trệnh chặ t−o silicon vĂ ferrosilicon ta thu ẵừỡc khĩi silic : 2SiO2 + C → Si + SiO2 + CO2 Khĩi silic lĂ lo−i vºt liẻu hặt sửc mÙn, h−t khĩi silic cĩ ẵừộng kẽnh ~ 0,15 Micon ( 0,00015 mm). Mổt gam khĩi silic cĩ diẻn tẽch bậ m´t khoăng 20 m2 t−o nÅn ho−t tẽnh cao. H−t khỏng kặt tinh, chửa 85-98% Dioxyt Silic( SiO2). H−t khĩi silic tŸc ẵổng nhừ lo−i siÅu puzỏlan, biặn ẵọi hydroxyt calxi cĩ ẽch tón l−i thĂnh cŸc gel hydrat silic-calxi cĩ ẽch. Hiẻu quă cða tŸc ẵổng nĂy lĂ giăm tẽnh thảm nừốc, bŸm dẽnh t¯ng giựa cŸc h−t cõt liẻu vĂ cõt thắp, cho cừộng ẵổ tõt hỗn vĂ t¯ng ẵổ bận cða bÅ tỏng. Tý lẻ nừốc/xim¯ng cao lĂm giăm cừộng ẵổ bÅ tỏng rò rẻt. Bièu ẵó sau ẵμy cho thảy quan hẻ giừa cừộng ẵổ bÅ tỏng vĂ tý lẻ nừốc/xim¯ng: 16
- 100 80 60 40 30 20 10 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,1 1,2 1,3 a : Cừộng ẵổ chÙu nắn b: Cừộng ẵổ chÙu uõn Băng sau ẵμy so sŸnh giựa h−t khĩi silic , tro bay vĂ xi m¯ng. Xim¯ng Khĩi silic Tro bay Tý tràng kg/m3 1200 - 1400 200 - 300 900 - 1000 Tọn thảt do < 0,5 2 - 4 3 - 12 chŸy % 0,2 - 0,5 20 0,2 - 0,6 Bậ m´t riÅng m2/g Kặt quă cða viẻc sứ dũng hà phũ gia cĩ khĩi silic căi thiẻn chảt lừỡng bÅ tỏng rảt nhiậu: Lảy R28 cða bÅ tỏng ẵè quan sŸt thệ: 17
- BÅ tỏng khỏng dùng phũ gia khĩi silic , sau 28 ngĂy ẵ−t 50 MPa BÅ tỏng cĩ 8% khĩi silic vĂ 0,8% chảt giăm nừốc, sau 28 ngĂy ẵ−t 54 MPa BÅ tỏng cĩ 16% khĩi silic vĂ 1,6% chảt giăm nừốc, sau 28 ngĂy ẵ−t 100 MPa Mồi MÅga Pascan từỗng ẵừỗng xảp xì 10 kG/cm2. ‡iậu kiẻn lĂm nhựng thẽ nghiẻm nĂy lĂ dùng xi m¯ng PC40 Trừốc ẵμy ba n¯m trong ngĂnh xμy dỳng nừốc ta sứ dũng bÅ tỏng mŸc 300 ẵè lĂm càc bÅ tỏng ẵợc s³n ẵơ khŸ khĩ kh¯n. Hai ba n¯m gãn ẵμy viẻc sứ dũng bÅ tỏng mŸc 400, 500 trong viẻc lĂm nhĂ cao tãng khŸ phọ biặn. Chð yặu sỳ nμng chảt lừỡng cða bÅ tỏng lĂ nhộ phũ gia khĩi silic. Sỳ chuyèn dÙch chảt lịng v trong mỏi trừộng mao dạn khỏng bơo hía ẵừỡc nÅu trong ẵÙnh luºt Washburn : r. γ v = ⎯⎯⎯ . cos ϑ 4.d.η Trong ẵĩ : r - bŸn kẽnh lồ mao dạn γ- sửc c¯ng m´t ngoĂi ϑ- gĩc tiặp xợc d- chiậu sμu xμm nhºp η- ẵổ nhốt cða dÙch thè Hẻ sõ thảm k, qua tiặt diẻn A, cho qua lừỡng chảt lịng Q , chảt lịng ảy cĩ ẵổ nhốt η vĂ dừối gradient Ÿp lỳc dP/dZ rĂng buổc vối nhau qua ẵÙnh luºt Darcy, ẵÙnh luºt nĂy cĩ thè ẵừỡc trệnh bĂy l−i theo d−ng sau ẵμy : A dP Q = -k . ⎯⎯ . ⎯⎯ η dZ Tẽnh phửc t−p cða sỳ dÙch chuyèn chảt lịng qua vºt liẻu rồng lĂm cho nĩ khỏng tuμn thð mổt cŸch ẵỗn giăn ẵÙnh luºt Darcy. Thỳc ra sỳ dÙch chuyèn chảt lịng qua vºt thè rồng ẵừỡc coi lĂ mổt hiẻn từỡng khuyặch tŸn theo ẵÙnh luºt Fick: 18
- dC j = - D . ⎯⎯⎯ dL Trong ẵĩ j - díng dÙch chuyèn dC/ dL -gradient nóng ẵổ D - hẻ sõ khuyặch tŸn Tữ nhựng ỷ từờng vữa nÅu trÅn, lòi cõt cða chảt lừỡng bÅ tỏng theo quan ẵièm cừộng ẵổ , tẽnh chõng thảm, vĂ nhựng tẽnh chảt ừu viẻt khŸc rảt phũ thuổc vĂo tý lẻ nừốc/xim¯ng. CĂng giăm ẵừỡ c nừ ốc cĩ thè giăm ẵừ ỡ c tr ong bÅ tỏ ng chảt lừ ỡ ng cĂ ng t¯ng.Giăm ẵừ ỡ c lừ ỡ ng nừ ốc trong bÅ tỏ ng, mà i chì tiÅu chảt lừ ỡ ng ẵậu t¯ng, tr ong ẵĩ cĩ tẽnh chảt chõng thảm. Chợ ỷ: giăm nừ ốc nhừ ng vạn phăi ẵăm băo tẽnh cỏ ng tŸc cða bÅ tỏ ng. Trừốc ẵμy , n¯m 1968, t−i Viẻt trệ, Bổ Xμy dỳng cĩ tọ chửc Hổi nghÙ toĂn quõc vậ BÅ tỏng khỏ nhừng khỏng thĂnh cỏng vệ chì giăm 10 lẽt nừốc trong 1 m3 bÅ tỏng mĂ muõn bÅ tỏng ẵãm ẵð ch°c ẵơ chŸy mảt gãn hai tr¯m ẵãm rung cŸc lo−i. Khi bÅ tỏng khỏng ch°c ẵ´c thệ mài tẽnh chảt ẵậu bÙ ănh hừờng giăm theo. Kặt quă chảt lừỡng bÅ tỏng cða ẵỡt thao diÍn bÅ tỏng khỏ t−i Viẻt trệ 1968 khỏng ẵ−t yÅu cãu nhừ thỏng thừộng. ‡iậu nĂy dạn ẵặn kặt luºn lĂ khỏng thè giăm nừốc b±ng phừỗng phŸp cỗ hàc thỏng thừộng mĂ hừống nghiÅn cửu lĂ phăi tệm chảt liẻu gệ ẵĩ căi thiẻn hoĂn toĂn tẽnh chảt cða bÅ tỏng. Rất tình cờ khi chế tạo silicon và ferrosilicon trong lò đốt hồ quang điện thấy bốc ra loại khói trắng dày đặc mà cơ quan bảo vệ môi tr−ờng yêu cầu thu hồi, không cho lan toả ra khí quyển đã thu đ−ợc chất khói silic theo phản ứng: 2 SiO2 + C Si + SiO2 + CO2 19
- Sản phẩm khói silic ra đời d−ới nhiều tên khác nhau: Fluor Silic , Bụi Silic (Silica dust), Silic nhỏ mịn ( Microsilica) , Silic khói ( Fume Silica ) , Silic bay (Volatised Silica ), Silic lò hồ quang ( Arc- Furnace Silica ), Silic nung đốt ( Pyrogenic Silica ), khói Silic ng−ng tụ ( Condensed Silica Fume). Khói silic đ−ợc cho vào bê tông nh− một phụ gia làm thay đổi những tính chất cơ bản của bê tông. Nhờ cơ chế tác động kiểu vật lý mà khói silic không gây những phản ứng tiêu cực đến chất l−ợng bê tông. Ta thử làm phép so sánh thành phần thạch học trong xi măng Pooclăng phổ thông, xỉ lò cao, và tro bay , ta thấy: Ximăng Pooclăng Xỉ Khói silic Tro bay phổ thông CaO 54 - 66 30 - 46 0,1 - 0,6 2 - 7 SiO2 18 - 24 30 - 40 85 - 98 40 - 55 Al2O3 2 - 7 10 - 20 0,2 - 0,6 20 - 30 Fe2O3 0 - 6 4,0 0,3 - 1,0 5 - 10 MgO 0,1 - 4,0 2 - 16 0,3 - 3,5 1 - 4 SO3 1 - 4 3,0 - 0,4 - 2,0 Na2O 0,2 - 1,5 3,0 0,8 - 1,8 1 - 2 K2O 0,2 - 1,5 3,0 1,5 - 3,5 1 - 5 Theo bảng này chủ yếu thành phần của khói silic là oxyt silic mà oxit silic này ở dạng trơ nên không có tác động hoá làm thay đổi tính chất của xi măng mà chỉ có tác động vật lý làm cho xi măng phát huy hết tác dụng của mình. Tiếp tục làm phép so sánh giữa xi măng, khói silic và tro bay thì: 20
- Dung trọng ( kg/m3 ) ta thấy : Xi măng : 1200 - 1400 Khói silic: 200 - 300 Tro bay: 900 - 1000 Mắt mát do cháy (%) : Xi măng: < 0,5 Khói silic : 2 - 4 Tro bay: 3 - 12 Diện tích riêng ( m2 / g ): Xi măng: 0,2 - 0,5 Khói silic: 20 Tro bay: 0,2 - 0,6 Khói silic cực kỳ mịn, hạt khói silic vô định hình, kích th−ớc xấp xỉ 0,15 Micromet ( 0, 00015 mm ). Khi dùng khói silic cho vào bê tông quá trình thuỷ hoá tăng lên nhiều, l−ợng n−ớc sử dụng giảm đ−ợc nên chất l−ợng bê tông đ−ợc cải thiện rõ ràng. Thông th−ờng, việc sử dụng khói silic kết hợp với việc sử dụng chất giảm n−ớc. Nếu dùng khói silic sẽ giảm đ−ợc lỗ rỗng trong bê tông. Nếu không dùng phụ gia có khói silic th−ờng lỗ rỗng chiếm khoảng 21,8% tổng thể tích. Nếu dùng 10% khói silic so với trọng l−ợng xi măng sử dụng thì lỗ rỗng giảm còn 12,5%. Nếu dùng đến 20% thì lỗ rỗng chỉ còn 3,1%. Thể tích lỗ rỗng (%) 21,8 20 18 12,5 10 6,2 0 5 10 15 20% khói silic 21
- Lấy R28 của bê tông để quan sát thì: Giả thử bê tông có phẩm cấp C50 : Bê tông không dùng phụ gia khói silic sau 28 ngày đạt 50 MPa Bê tông có 8% khói silic và 0,8% chất giảm n−ớc, sau 28 ngày đạt 54 MPa Bê tông có 16% khói silic và 1,6% chất giảm n−ớc , sau 28 ngày đạt 100 MPa. Mỗi MPa ( MêgaPatscan) t−ơng đ−ơng xấp xỉ 10 KG/cm2. Điều kiện làm những thí nghiệm này là dùng xi măng PC 40. Tr−ớc đây năm sáu năm, khi hỏi có thể chế tạo đ−ợc bê tông có mác cao hơn mác xi măng không thì câu trả lời rất dè dặt. Khi đó có thể dùng ph−ơng pháp cấp phối gián đoạn để sử lý nh−ng kết quả mới mang ý nghĩa trong phòng thí nghiệm. Cũng tr−ớc đây vài năm, chúng ta sử dụng bê tông mác 300 đã là ít. Gần đây việc sử dụng bê tông mác 400,500 trong việc làm nhà cao tầng khá phổ biến. Chủ yếu sự nâng cao chất l−ợng bê tông là nhờ phụ gia khói silic. Việc sử dụng bê tông có phẩm cấp cao không chỉ mang lại lợi ích về c−ờng độ. Bê tồng phẩm cấp cao sẽ chắc đặc và nh− thế sự bảo vệ bê tông trong những môi tr−ờng xâm thực sẽ cải thiện rõ rệt. Các tác động xâm thực vào bê tông phải qua hơi n−ớc ẩm hoặc môi tr−ờng n−ớc. Các tác động hoá học th−ờng xảy ra d−ới hai dạng: + Sự hoà tan chất thành phần của bê tông do tác động của dung dịch n−ớc ăn mòn. + Sự tr−ơng nở gây ra do sự kết tinh của chất thành phần mới gây ra h− hỏng kết cấu. Để hạn chế tác động ăn mòn, phá hỏng bê tông điều rất cần thiết là ngăn không cho n−ớc thấm qua bê tông. Biện pháp che phủ cốt thép bằng cách sử dụng thép có gia công chống các tác động hoá chất bề mặt thoả đáng bằng những vật liệu mới đ−ợc trình bày trong chuyên đề khác. 22
- - Các tác động ăn mòn bê tông khả dĩ Nguồn gốc Quá trình Phản ứng Tác động Axit Hoà tan Từ bên ngoài Muối xunphat Tr−ơng nở Bên ngoài Bên trong Phản ứng kiềm Tr−ơng nở Bên trong Đóng băng n−ớc Tr−ơng nở Bên trong Cácbônat hoá Clo Thay đổi pH Bên ngoài Ăn mòn do Fe - Các tác động của khí quyển : 3 + Cácbon dioxyt ( CO2) khi lớn trên 600 mg/m + Sulfure dioxyt ( SO2) khi từ 0,1 - 4 mg/m3 + Nitrogen oxyt (NOx) khi từ 0,1 - 1 mg/m3 - Các tác động do cácbonat hoá: Ca ( OH )2 + CO2 → Ca CO3 + H2O pH ~ 13 pH ~ 7 23
- Các tác động này phụ thuộc : + Độ ẩm t−ơng đối của môi tr−ờng + Sự tập tụ cácbon dioxyt + Chất l−ợng của bê tông của kết cấu. Thời gian cácbonat hoá tính theo năm theo tài liệu của Tiến sĩ Theodor A. Burge, viên chức Nghiên cứu và Phát triển của Tập đoàn SIKA, Thuỵ sỹ, thì thời gian này phụ thuộc chiều dày lớp bảo hộ của kết cấu bê tông cốt thép và tỷ lệ n−ớc/ximăng. Kết quả nghiên cứu của Tiến sĩ Burge thì số liệu nh− bảng sau: Thời gian cácbônat hoá ( năm) Lớp bảo hộ ( mm) Tỷlệ 5 10 15 20 25 30 N/X 0,45 19 75 100+ 100+ 100+ 100+ 0,50 6 25 50 99 100+ 100+ 0,55 3 12 27 49 76 100+ 0,60 1,8 7 16 29 45 65 0,65 1,5 6 13 23 36 52 0,70 1,2 5 11 19 30 43 - Tác động ăn mòn cốt thép: Mọi vật liệu bị giảm cấp theo thời gian : gạch bị mủn, gỗ bị mục, chất dẻo bị giòn, thép bị ăn mòn, các chỗ chèn mối nối bị bong , lở, ngói rơi, chim chóc đi lại làm vỡ ngói, sơn bong và biến màu Bê tông đổ và đầm tốt có thể tồn tại vài thế kỷ. Một bệnh rất phổ biến là sự ăn mòn cốt thép trong bê tông. Điều này có thể do những tác nhân hết sức nghiệp vụ kỹ thuật. Đó là: + Không nắm vững quá trình tác động cũng nh− cơ chế ăn mòn của cốt thép trong bê tông. + Thiếu chỉ dẫn cẩn thận về các biện pháp phòng, tránh khuyết tật. 24
- Môi tr−ờng dễ bị hiện t−ợng ăn mòn cốt thép là: * Công trình ở biển và ven biển * Công trình sản xuất sử dụng cát có hàm l−ợng muối đáng kể. * Đ−ờng và mặt đ−ờng sử lý chống đóng băng dùng muối * Nhà sản xuất có tích tụ hàm l−ợng axit trong không khí đủ mức cần thiết cho tác động ăn mòn nh− trong các phân x−ởng accuy, các phòng thí nghiệm hoá . * Nhà sản xuất có tích tụ hàm l−ợng chất kích hoạt clo- đủ nguy hiểm theo quan điểm môi tr−ờng ăn mòn. Sơ đồ đơn giản về sự ăn mòn thép: (V) O2/H2O +1 - Điện thế oxy hoá khử Ăn mòn Thụ động 0- + H /H2 -1- Ăn mòn Miễn trừ 0 7 14 Đối với các vùng ven biển n−ớc ta, nếu đối chiếu với tiêu chuẩn đ−ợc rất nhiều n−ớc trên thế giới áp dụng là BS 5328 Phần 1: 1991 là khu vực có điều kiện phơi lộ là môi tr−ờng khắc nghiệt và rất khắc nghiệt. Các tiêu chuẩn Việt nam về bê tông ch−a đề cập đến những vấn đề ăn mòn cho kết cấu bê tông cho vùng ven biển n−ớc ta. Theo BS 5328: Phần 1 : 1991 thì tại môi tr−ờng khắc nghiệt và rất khắc nghiệt, với các kết cấu để trên khô phải có chất l−ợng bê tông: tỷ lệ n−ớc/ximăng tối đa là 0,55, hàm l−ợng xi măng tối thiểu là 325 kg/m3 và phẩm cấp bê tông tối thiểu là C 40. Nếu môi tr−ờng khô, −ớt th−ờng xuyên thì tỷ lệ n−ớc/ximăng tối đa là 0,45 và l−ợng xi măng tối thiểu là 350 kg/m3 và phẩm cấp bê tông tối thiểu là C50. 25
- 2.2 Những tiêu chuẩn liên quan khi giám sát và nghiệm thu kết cấu bê tông cốt thép: Khi giám sát công tác bê tông cốt thép, ngoài tài liệu này nên s−u tầm các tiêu chuẩn hiện hành sau đây: TCVN 5574-91 : Tiêu chuẩn thiết kế bê tông cốt thép TCVN 2737-95 : Tiêu chuẩn thiết kế - Tải trọng và tác động. TCVN 4033-85 : Xi măng Pooclăng puzolan. TCVN 4316-86 : Xi măng Pooclăng xỉ lò cao. TCVN 2682-1992 : Xi măng Pooclăng. TCVN 1770-86 : Cát xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật. TCVN 1771-86 : Đá dăm,sỏi, sỏi dăm dùng trong xây dựng- Yêu cầu kỹ thuật. TCVN 4506-87 : N−ớc cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật. TCVN 5592-1991 : Bê tông nặng - Yêu cầu bảo d−ỡng ẩm tự nhiên. TCVN 3105-1993 : Bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo d−ỡng mẫu thử. TCVN 3106-1993 : Bê tông nặng - Ph−ơng pháp thử độ sụt. TCVN 3118-1993 : Bê tông nặng - Ph−ơng pháp xác định c−ờng độ nén. TCVN 3119-1993 : Bê tông nặng - Ph−ơng pháp xác định c−ờng độ kéo khi uốn. TCVN 5718-1993 : Mái bằng và sàn bê tông cốt thép trong công trình xây dựng - Yêu cầu chống thấm n−ớc. TCVN 6258-1997 : Thép cốt bê tông- Thép thanh vằn. TCVN 6287-1997 : Thép thanh cốt bê tông - Thử uốn và uốn lại không hoàn toàn. TCXD 224 : 1998 : Thép dùng trong bê tông cốt thép - Ph−ơng pháp thử uốn và uốn lại . 2.3 Giám sát và nghiệm thu công tác côp-pha : (i) Yêu cầu của công tác : Yêu cầu của công tác côp-pha và đà giáo là phải đ−ợc thiết kế và thi công sao cho đúng vị trí của kết cấu, đúng kích th−ớc hình học của kết cấu, đảm bảo độ cứng , độ ổn định , dễ dựng lắp và dễ tháo dỡ, đồng thời không cản trở đến các công tác lắp đặt cốt thép và đổ , đầm bê tông. 26
- Tr−ớc khi bên nhà thầu tiến hành lắp dựng cốp-pha, kỹ s− t− vấn đảm bảo chất l−ợng cần yêu cầu nhà thầu trình thiết kế cốp-pha với chủng loại vật liệu sử dụng, phải đề cập biện pháp dẫn toạ độ và cao độ của kết cấu, cần có thuyết minh tính toán kiểm tra độ bền , độ ổn định của đà giáo, cốp-pha. Trong thiết kế cần vạch chi tiết trình tự dựng lắp cũng nh− trình tự tháo dỡ. Với những cốp-pha sử dụng cho móng, cần kiểm tra các tr−ờng hợp tải trọng tác động khác nhau : khi ch−a đổ bê tông , khi đổ bê tông. Cốp-pha phải đ−ợc ghép kín khít sao cho quá trình đổ và đầm bê tông , n−ớc xi măng không bị chảy mất ra ngoài kết cấu và bảo vệ đ−ợcbê tông khi mới đổ. Tr−ớc khi lắp cốt thép lên cốp-pha cần kiểm tra độ kíncủa các khe cốp-pha . Nếu còn hở chút ít , cần nhét kẽ bằng giấy ngâm n−ớc hoặc bằng dăm gỗ cho thật kín. Cốp-pha và đà giáo cần gia công , lắp dựng đúng vị trí trong thiết kế, hình dáng theo thiết kế , kích th−ớc đảm bảo trong phạm vi dung sai. Kiểm tra sự đúng vị trí phải căn cứ vào hệ mốc đo đạc nằm ngoài công trình mà dẫn tới vị trí công trình. Nếu dùng biện pháp dẫn xuất từ chính công trình phải chứng minh đ−ợc sự đảm bảo chính xác vị trí mà không mắc sai luỹ kế. Khuyến khích việc sử dụng cốp-pha tiêu chuẩn hoá bằng kim loại. Khi sử dụng cốp-pha tiêu chuẩn hoá cần kiểm tra theo catalogue của nhà chế tạo. Quá trình kiểm tra công tác côp-pha gồm các b−ớc sau: * Kiểm tra thiết kế cốp-pha * Kiểm tra vật liệu làm cốp pha * Kiểm tra gia công chi tiết các tấm cốp-pha thành phần tạo nên kết cấu * Kiểm tra việc lắp dựng khuôn hộp cốp-pha * Kiểm tra sự chống đỡ Khi kiểm tra cốp-pha phái đảm bảo cho cốp-pha có đủ c−ờng độ chịu lực , có đủ độ ổn định khi chịu lực. (ii) Kiểm tra thiết kế cốp-pha : Kiểm tra thiết kế côp-pha căn cứ vào các yêu cầu nêu trong mục (i) trên. Tải trọng tác động lên cốp pha bao gồm tải trọng thẳng đứng và tải trọng ngang. Tải trọng thẳng đứng tác động lên côp-pha gồm tải trọng bản thân cốp-pha, đà giáo, th−ờng khoảng 600 kg/m3 đến 490 kg/m3 gỗ, còn nếu bằng thép theo thiết kế tiêu chuẩn thì căn cứ theo catalogue của nhà sản 27
- xuất , tải trọng do khối bê tông t−ơi đ−ợc đổ vào trong côp-pha , khoảng 2500 kg/m3 bê tông, tải trọng do trọng l−ợng cốt thép tác động lên cốp pha khoảng 100 kg thép trong 1 m3 bê tông và tải trọng do ng−ời và máy móc, dụng cụ thi công tác động lên côp-pha, đà giáo, khoảng 250 daN/m2 còn nếu dùng xe cải tiến thì thêm 350 daN/m2 sàn và tải trọng do đầm rung tác động lấy bằng 200 daN/m2. Tải trọng ngang lấy 50% tải trọng gió cho ở địa ph−ơng. Ap lực ngang do bê tông mới đổ tác động lên thành đứng côp-pha có thể tính đơn giản theo p = γH mà γ là khối l−ợng thể tích bê tông t−ơi đã đầm , th−ờng lấy bằng 2500 kg/m3. Nếu tính chính xác , phải kể đến các tác động của sự đông cứng xi măng theo thời gian và thời tiết đ−ợc phản ánh qua các công thức : P = γ ( 0,27v + 0,78 ) k1.k2 mà H là chiều cao lớp đổ (m) , v là tốc độ đổ bê tông tính theo chiều cao nâng bê tông trong kết cấu (m/h), k1 là hệ số tính đến ảnh h−ởng của độ linh động của bê tông , lấy từ 0,8 đến 1,2 , độ sụt càng lớn thì k1 lấy lớn , k2 là hệ số kể đến ảnh h−ởng của nhiệt độ , lấy từ 8,85 đến 1,15 , nếu nhiệt độ ngoài trời càng cao , k2 lấy càng nhỏ. Công thức này ghi rõ trong phụ lục A của TCVN 4453-95. Tải trọng động tác động lên côp-pha phải kể đến lực xung do ph−ơng pháp đổ bê tông. Nếu đổ bê tông bằng bơm, lực xung lấy bằng 400 daN/m2 và nếu đổ bê tông bằng benne khi dùng cần cẩu đ−a bê tông lên , lấy từ 200 daN/m2 đến 600 daN/m2 tuỳ benne to hay bé. Benne bé lấy lực xung nhỏ, benne to lấy lực xung lớn. Hệ số độ tin cậy ( v−ợt tải) khi tính côp-pha là 1,1 với tải trọng tĩnh và 1,3 với các tải trọng động. Cần kiểm tra độ võng của các bộ phận côp-pha. Bề mặt cốp pha lộ ra ngoài độ võng phải nhỏ hơn 1/400 nhịp. Nếu kết cấu bị che, độ võng có thể nhỏ hơn 1/250. Độ võng đàn hồi hoặc độ lún của cây chống côp-pha phải nhỏ hơn 1/1000 nhịp. Cần dùng máy đo đạc kiểm tra cao độ đáy kết cấu nhịp trên 4 mét để kết cấu có độ vồng thi công đ−ọc đảm bảo : Độ vồng f = 3L / 1000 mà L là chiều rộng của nhịp , tính bằng mét. (iii) Kiểm tra trong quá trình lắp cốp-pha và khi lắp xong: Cần kiểm tra ph−ơng pháp dẫn trục toạ độ và cao độ để xác định các đ−ờng tâm , đ−ờng trục của các kết cấu. Phần móng đã có ( bài giảng tr−ớc ), cần kiểm tra , đối chiếu bản vẽ hoàn công của kết cấu móng , rồi −ớm đ−ờng tâm và trục cũng nh− cao độ của kết cấu , so sánh với thiết kế để biết các sai 28
- lệch thực tế so với thiết kế và nghiên cứu ý kiến đề xuất của nhà thầu và quyết định biện pháp xử lý. Nếu sai lệch nằm trong dung sai đ−ợc phép, cần có giải pháp điều chỉnh kích th−ớc cho phù hợp với kết cấu sắp làm. Nếu sai lệch quá dung sai đ−ợc phép, phải yêu cầu bên t− vấn thiết kế cho giải pháp sử lý, điều chỉnh và ghi nhận điểm xấu cho bên nhà thầu. Nếu sai lệch không thể chấp nhận đ−ợc thì quyết định cho đập phá để làm lại phần đã làm sai. Nhà thầu không tự ý sửa chữa sai lệch về tim , đ−ờng trục kết cấu cũng nh− cao trình kết cấu. Mọi quyết định phải thông qua giám sát tác giả thiết kế và t− vấn đảm bảo chất l−ợng, phải lập hồ sơ ghi lại sai lệch và biện pháp sử lý, thông qua chủ nhiệm dự án và chủ đầu t−. Những đ−ờng tim, đ−ờng trục và cao độ đ−ợc vạch trên những chỗ t−ơng ứng ở các bộ phận thích hợp của côp-pha để tiện theo dõi và kiểm tra khi lắp dựng toàn bộ hệ thống kết cấu cốp-pha và đà giáo. Bảng sau đây giúp trong khâu kiểm tra cốp-pha và đà giáo: Yêu cầu kiểm tra Ph−ơng pháp kiểm tra Kết quả kiểm tra 1 2 3 Cốp-pha đã lắp dựng Hình dạng Bằng mắt , Phù hợp với kết cấu của và kích th−ớc đo bằng th−ớc thiết kế có chiều dài thích hợp Kết cấu côp-pha Bằng mắt Đủ chịu lực Độ phẳng chỗ ghép Bằng mắt Độ gồ ghề nối ≤ 3mm Độ kín khít giữa các Bằng mắt Đảm bảo kín để không tấm ghép chảy n−ớc xi măng Chi tiết chôn ngầm Xác định kích th−ớc, Đảm bảo kích th−ớc và và đặt sẵn số l−ợng bằng ph−ơng vị trí cũng nh− số l−ợng pháp thích hợp theo thiết kế Chống dính côp-pha Bằng mắt Phủ kín mặt tiếp xúc với bê tông Độ sạch trong lòng Bằng mắt Sạch sẽ côp-pha Kích th−ớc và cao Bằng mắt, máy đo đạc Trong phạm vi dung sai trình đáy côp-pha và th−ớc Độ ẩm của côp-pha gỗ Bằng mắt T−ới n−ớc tr−ớc khi đổ bê tông 1/2 giờ Đà giáo đã lắp dựng Kết cấu đà giáo Bằng mắt theo thiết kế Đảm bảo theo thiết kế đà giáo 29
- Cây chống đà giáo Lắc mạnh cây chống, Kê, đệm chắc chắn kiểm tra nêm Độ cứng và ổn định Bằng mắt và đối chiếu Đầy đủ và có giằng với thiết kế đà giáo chắc chắn Khi kiểm tra, chủ yếu là cán bộ kỹ s− của nhà thầu tiến hành cùng đội công nhân thi công nh−ng cán bộ t− vấn giám sát đảm bảo chất l−ợng của Chủ đầu t− chứng kiến và đề ra yêu cầu cho giám sát kiểm tra công tác của công nhân hoàn thành. Kinh nghiệm cho thấy, ng−ời công nhân thi công th−ờng để một số chỗ ch−a cố định ngay, ch−a ghim đinh chắc chắn, ch−a nêm , chốt chắc chắn vì lý do chờ phối hợp đồng bộ các khâu của việc lắp dựng côp-pha . Cần tinh mắt và thông qua việc lắc mạnh cây chống để phát hiện những chố công nhân ch−a cố định đúng mức độ cần thiết để yêu cầu hoàn chỉnh việc cố định cho thật chắc chắn. Khi cán bộ kỹ thuật của nhà thầu kiểm tra công tác do công nhân thực hiện , cần có ng−ời công nhân đầy đủ dụng cụ nh− búa đinh, đinh, c−a , tràng, đục, kìm , clê mang theo , nếu cần gia cố , sửa chữa thì tiến hành ngay khi phát hiện khiếm khuyết. Không để cho khất , sửa sau rồi quên đi. Bảng sau đây cho dung sai trong công tác lắp đặt côp-pha ( TCVN 4453-95) Dung sai trong công tác lắp đặt cốp-pha , đà giáo Tên sai lệch Mức cho phép, mm 1. Khoảng cách giữa các cột chống côp-pha + Trên mỗi mét dài ±25 + Trên toàn khẩu độ ±75 2. Sai lệch mặt phẳng côp-pha và các đ−ờng giao nhau của chúng so với chiều thẳng đứng hoặc độ nghiêng thiết kế + Trên mỗi mét dài 5 + Trên toàn bộ chiều cao kết cấu * Móng 20 * T−ờng và cây chống sàn toàn khối ≤ 5 mét 10 * T−ờng và cây chống sàn toàn khối > 5 mét 15 * Cột khung có liên kết bằng dầm 10 30
- * Dầm và vòm 5 3. Sai lệch trục * Móng 15 * T−ờng và cột 8 * Dầm và vòm 10 * Móng kết cấu thép Theo chỉ định của thiết kế 4. Sai lệch trục cốp-pha tr−ợt, cốp- pha leo và cốp-pha di động so với 10 trục công trình (iv) Kiểm tra khi tháo dỡ cốp-pha: Tháo dỡ cốp-pha chỉ đ−ợc tiến hành khi bê tông đã đủ c−ờng độ chịu lực. Không đ−ợc tạo ra các xung trong quá trình tháo dỡ côp-pha. Cốp-pha thành bên không chịu lực thẳng đứng đ−ợc rỡ khi c−ờng độ của bê tông đạt 50 daN/cm2 , nghĩa là trong điều kiện bình th−ờng, sử dụng xi măng Pooclăng PC 30, nhiệt độ ngoài trời trên 25oC, thì sau 48 giờ có thể dỡ côp- pha thành bên của kết cấu. Cốp-pha chịu lực thẳng đứng của kết cấu bê tông chỉ đ−ợc dỡ khi bê tông đạt c−ờng độ % so với tuổi bê tông ở 28 ngày: Thời gian để đạt đ−ợc Loại kết cấu C−ờng độ bê tông đạt c−ờng độ theo TCVN đ−ợc so với R28 ( % ) 5592-1991 , ngày. Bản, dầm , vòm có khẩu độ 8 mét 90 23 Hết sức chú ý với các loại kết cấu hẫng nh− ô văng và côngxôn, sênô : Những kết cấu này chỉ đ−ợc tháo dỡ côp-pha khi đã có đối trọng chống lật . Điều 3.6.6 của TCVN 4453-95 ghi rõ: Đối với công trình xây dựng trong khu vực có động đất và đối với các công trình đặc biệt, trị số c−ờng độ bê tông cần đạt để tháo dỡ cốp-pha chịu lực do thiết kế qui định. Điều này đ−ợc hiểu là thiết kế qui định không đ−ợc nhỏ hơn các số trị cho ở bảng trên. 31
- Nếu sử dụng phụ gia đông kết nhanh của bê tông , phải có ý kiến của chuyên gia mới đ−ợc dỡ cốp-pha. Chuyên gia này phải chịu trách nhiệm toàn diện về chất l−ợng bê tông khi sử dụng phụ gia và thời gian tháo dỡ cốp-pha. Nếu sử dụng các biện pháp vật lý để thúc đẩy sự đông cứng nhanh của xi măng nh− t−ới bảo d−ỡng bằng n−ớc nóng phải có ng−ời đủ chuyên môn chịu trách nhiệm và phải có mẫu bê tông thí nghiệm bảo chứng kèm và đ−ợc nén ép, cho kết quả t−ơng thích mới đ−ợc quyết định dỡ cốp-pha sớm. Khi làm nhà nhiều tầng, phải l−u ý giữ cốp-pha và đà giáo 2 tầng r−ỡi là tối thiểu. Nếu tốc độ thi công nhanh , phải giữ cốp-pha và đà giáo nhiều hơn , tuỳ thuộc sự tính toán cho bê tông các tầng đ−ợc dỡ phải đủ sức chịu tải bên trên. 2.4 Giám sát thi công và nghiệm thu công tác cốt thép: Công tác kiểm tra cốt thép trong bê tông bao gồm các việc sau đây: * Kiểm tra chất l−ợng thép vật liệu. * Kiểm tra độ sạch của thanh thép. * Kiểm tra sự gia công cho thanh thép đảm bảo kích th−ớc nh− thiết kế. * Kiểm tra việc tạo thành khung cốt thép của kết cấu. * Kiểm tra sự đảm bảo cốt thép đúng vị trí trong xuốt quá trình đổ bê tông. * Kiểm tra các lỗ chôn trong kết cấu dành cho việc luồn dây cáp hoặc các chi tiết của việc lắp đặt thiết bị sau này và các chi tiết đặt sẵn bằng thép hay vật liệu khác sẽ chôn trong bê tông về số l−ợng , về vị trí với độ chính xác theo tiêu chuẩn. Chỗ này l−u ý, không đ−ợc cho các chi tiết bằng kim loại nhôm hay hợp kim có nhôm tiếp xúc với bê tông. Lý do là phân tử nhôm sẽ tác động vào kiềm xi măng tạo ra sự tr−ơng thể tích bê tông làm cho bê tông bị nát vụn trong nội tại kết cấu. (i) Kiểm tra vật liệu làm cốt thép: Cần nắm vững nguồn gốc cốt thép : nơi chế tạo , nhà bán hàng, tiêu chuẩn đ−ợc dựa vào để sản xuất thông qua catalogue bán hàng. Với thép không rõ nguồn gốc, kỹ s− t− vấn đảm bảo chất l−ợng yêu cầu nhà thầu đ−a vào các phòng thí nghiệm có t− cách hành nghề thí nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu nh− c−ờng độ chịu kéo, kết quả thử uốn và uốn lại không hoàn toàn , thử uốn và uốn lại. Hiện nay rất nhiều thép trên thị tr−ờng n−ớc ta do các hợp tác xã và t− nhân chế tạo không tuân theo tiêu chuẩn kỹ thuật nghiêm túc nên việc thử nghiệm là hết sức cần thiết. 32
- Thép nhập cảnh nếu không có catalogue cũng phải thí nghiệm để biết những tính năng cơ lý xem có phù hợp với thiết kế hay không. Thép dùng trong bê tông là thép chuyên dùng trong xây dựng. Nếu là thép Việt nam , theo TCVN 1651:1975, có bốn nhóm thép cán nóng là cốt tròn trơn nhóm C I, cốt có gờ nhóm C II , C III và C IV. Nếu ký hiệu theo Nga , đó là các nhóm t−ơng đ−ơng ứng với A I , A II, A III , A IV. C−ờng độ tiêu chuẩn của các nhóm thép cán nóng để đối chiếu với các loại thép cần thí nghiệm để xác định c−ờng độ cho trong bảng: Nhóm cốt thép thanh C−ờng độ tiêu chuẩn R a.c ( KG/cm2) C I 2.200 C II 3.000 C III 4.000 C IV 6.000 Dây thép cácbon thấp kéo nguội 5.200 Thử kéo cốt thép theo tiêu chuẩn TCVN 197:1985 . Để đảm bảo khả năng chịu biến dạng dẻo của cốt thép , cần thí nghiệm uốn cốt thép. Thí nghiệm uốn cốt thép theo TCVN 198:1985. Với những công trình quan trọng, khi cần thiết cần xác định thành phần của thép để suy ra các tính năng cơ học của thép. Khi đó, ng−ời kỹ s− t− vấn đảm bảo chất l−ợng công trình yêu cầu ng−ời cung cấp thép để sử dụng trong công trình phải cho biết hàm l−ợng các thành phần sau đây chứa trong thép: hàm l−ợng cácbon, mănggan, phốtpho, silic, sunfur, titan, vanadium. Biết đ−ợc hàm l−ợng dựa vào tiêu chí của hợp kim để biết tính chất cơ lý của thép. Với các công trình khung bê tông cốt thép, việc lựa chọn cốt thép th−ờng chọn thép tròn cán nóng nhóm C II , có số hiệu CT 5 làm thép chịu lực. Loại thép này , tr−ớc đây gọi là thép gai , nay gọi là thép gờ hoặc thép thanh vằn. Mặt ngoài thanh thép có dập nổi những gờ làm tăng độ bám dính giữa bê tông và thép. Tr−ớc đây thép gờ làm theo tiêu chuẩn của Liên xô (cũ), loại CT5, gờ đổ cùng chiều để phân biệt với loại 25 ΓC thuộc nhóm C III, có gờ chụm đầu nhau làm gờ thành hình x−ơng cá . Bây giờ, các cơ sở sản xuất thép không tuân theo tiêu chuẩn nào ở trong n−ớc ta bắt ch−ớc thép của n−ớc ngoài , khi gia công chế tạo thép th−ờng làm mọi loại thép gờ đều có bề ngoài hình x−ơng cá nên việc yêu cầu thử nghiệm thép càng cần thiết. 33
- Khi cần kiểm tra để biết bố trí cốt thép có đúng đ−ờng kính danh nghĩa không , ta xem bảng sau: Đ−ờng kính Diện tích mặt cắt Khối l−ợng theo chiều dài danh nghĩa (mm) ngang dang nghĩa Yêu cầu kg/m Dung sai % (mm2) 6 28,3 0,222 ±8 8 50,3 0,395 ±8 10 78,3 0,617 ±5 12 113 0,888 ±5 16 201 1,58 ±5 20 314 2,47 ±5 25 491 3,85 ±4 32 804 6,31 ±4 40 1256 9,86 ±4 Cột đầu cho ta kích th−ớc danh nghĩa, điều này có thể hgiểu là khi chọn tiết diện trong tính toán , thép đ−ợc chọn theo diện tích chịu lực ở cột 2 và đ−ợc coi đ−ờng kính thanh t−ơng ứng với cột 1. Nh−ng do bề ngoài đ−ờng kính có gờ nên đ−ờng kính thanh này chỉ là danh nghĩa, không thể đo chỗ lõm rồi cộng với đo chỗ lồi của gờ mà chia bình quân. Cách làm tốt là chặt 1 hay 2 mét rồi cân, theo bảng này ta suy đ−ợc đ−ờng kính danh nghĩa. Thép vằn hay thép có gờ có 5 nhãn mác là RB 300, RB 400, RB 500 và RB 400W và RB 500W. Loại RB 300 , RB 400 , RB 500 khó hàn. Các loại RB 400W và RB 500 W có thể hàn bằng ph−ơng pháp thông th−ờng. Các chỉ tiêu cơ học của thép vằn nh− trong bảng : Mác thép Giới hạn chảy Giới hạn bền kéo Độ dãn dài 2 2 trên ReH N/mm Rm , N/mm A 5,65 % RB 300 300 330 16 RB 400 400 440 14 RB 400W RB 500 500 550 14 RB 500W Nếu phải thử thành phần hoá học của thép thì những thành phần các chất trong thép phải t−ơng ứng với: 34
- Mác C Si Mn P S N Cdl thép RB 300 RB 400 - - - 0,060 0,060 - - RB 500 (0,070) (0,070) RB 400W 0,22 0,60 1,60 0,050 0,050 0,012 0,50 RB 500W (0,24) (0,65) (1,70) (0,055) (0,055) (0,013) (0,52) (ii) Kiểm tra độ sạch của cốt thép: Với thép sợi Φ6, Φ8, Φ10 thấm than để bảo vệ chống gỉ, khi sử dụng vào kết cấu cần tời để cho rụng lớp than. Cần chú ý sự bẩn do dầu, mỡ làm bẩn thép, phải lau sạch. Những thanh thép đ−ợc bôi dầu hay mỡ chống gỉ , khi sử dụng vào kết cấu phải lau sạch. Thép gỉ phải chuốt , đánh gỉ cho sạch. Những chố bám bùn, bẩn phải lau cọ sạch. Thép cong, uốn gấp, phải duỗi thẳng. Thanh thép bị dập, móp quá 2% đ−ờng kính phải loại bỏ, không đ−a vào kết cấu. (iii) Gia công theo kích th−ớc thiết kế của thanh: Cần kiểm tra để thấy thép chỉ đ−ợc cắt uốn theo ph−ơng pháp cơ học. Rất hạn chế dùng nhiệt để uốn và cắt thép. Nhiệt độ sẽ làm biến đổi tính chất của thép. Hiện nay nhiều bản vẽ đ−ợc trình bày theo các nhà kỹ thuật ph−ơng Tây nên không triển khai cốt thép trong bản vẽ nh− tr−ớc đây nên kỹ s− của nhà thầu phải triển khai cốt thép theo thực tế và thông qua t− vấn đảm bảo chất l−ợng, trình chủ nhiệm dự án duyệt tr−ớc khi thi công. Khi cắt và uốn cốt thép theo lô thì cứ 100 thanh thép đã gia công sẽ lấy năm thanh bất kỳ để kiểm tra. Trị số sai lệch không đ−ợc v−ợt quá số liệu cho trong bảng d−ới đây: Các sai lệch Mức cho phép ( mm) 1. Sai lệch về kích th−ớc theo chiều dài của cốt thép chịu lực: a) Mỗi mét dài ±5 b) Toàn bộ chiều dài ±20 2. Sai lệch về vị trí điểm uốn ±20 35
- 3. Sai lệch về chiều dài cốt thép trong kết cấu bê tông khối lớn: a) Khi chiều dài nhỏ hơn 10 mét +d b) Khi chiều dài lớn hơn 10 mét +(d+0,2a) 4. Sai lệch về góc uốn của cốt thép 3o 5. Sai lệch về kích th−ớc móc uốn +a trong đó : d - đ−ờng kính cốt thép a - chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép. Việc hàn cốt thép bằng hồ quang dùng trong các tr−ờng hợp: * Nối dài các thanh thép cán nóng có đ−ờng kính lớn hơn 8 mm; * Hàn các chi tiết đặt sẵn, các bộ phận cấu tạo và liên kết các mối nối trong cốt thép. Hàn làm tăng nhiệt độ thanh thép lên quá lớn , làm thay đổi tính chất cơ lý của thép nên bên thiết kế phải quyết định chỗ nào đ−ợc hàn, không nên lạm dụng công tác hàn. Hàn chỉ đ−ợc tiến hành với vật liệu thép mà quá trình tăng nhiệt không hay ít làm ảnh h−ởng đến chất l−ợng vật liệu hàn. Mối hàn phải đảm bảo chất l−ợng về độ đầy của đ−ờng hàn, độ dài đ−ờng hàn, chiều cao đ−ờng hàn. Cần chú ý phải hàn đối xứng đảm bảo cho thép thanh không bị biến dạng do chênh nhiệt. Kiểm tra chất l−ợng đ−ờng hàn tiến hành nh− sau: * Lấy trong 100 mối hàn lấy ra một cách bất kỳ 5 mẫu để kiểm tra kích th−ớc, cũng lấy trong 100 mối hàn ấy 3 mẫu để kiểm tra thử kéo và 3 mẫu kiểm tra thử uốn. * Sai lệch không đ−ợc v−ợt quá số liệu cho trong bảng: Tên sai lệch Mức cho phép 1. Sai số về kích th−ớc chung của các khung hàn phẳng và các l−ới hàn cũng nh− theo độ dài của các thanh riêng lẻ: a) Khi đ−ờng kính thanh thép không quá 16mm: * Theo độ dài của sản phẩm. ±10 mm * Theo chiều rộng hoặc chiều cao của sản phẩm. ±5 mm * Kích th−ớc của sản phẩm theo chiều rộng hoặc 36
- theo chiều cao không lớn hơn 1 mét. ±3 mm b) Khi đ−ờng kính thanh cốt thép 18 mm~ 40 mm: * Theo độ dài của sản phẩm. ±10 mm * Theo chiều rộng hoặc chiều cao của sản phẩm. ±10 mm * Kích th−ớc của sản phẩm theo chiều rộng hoặc theo chiều cao không lớn hơn 1 mét. ±5 mm c) Khi đ−ờng kính thanh cốt thép từ 40 mm trở lên * Theo độ dài của sản phẩm. ±50 mm * Theo chiều cao của sản phẩm ±20 mm 2. Sai số về khoảng cách giữa các thanh ngang ( thanh nối) của các khung hàn, sai số về kích th−ớc của ô l−ới hàn và về khoảng cách giữa các bộ phận của khung không giằng ±10 mm Tên sai lệch Mức cho phép 3. Sai số về khoảng cách giữa các thanh chịu lực riêng biệt của khung phẳng hoặc khung không gian với đ−ờng kính của thanh là: * Nhỏ hơn 40 mm ±0,5 d * Bằng và lớn hơn 40 mm ±1 d 4. Sai số theo mặt phẳng của các l−ới hàn hoặc các khung hàn phẳng khi đ−ờng kính các thanh: * Nhỏ hơn 12 mm 10 mm * Từ 12 ~ 24 mm 15 mm * Từ 24 mm ~ 50 mm 20 mm * Trên 50 mm 25 mm 5. Sai lệch về vị trí chỗ uốn của thanh 2 d 6. Sai lệch tim các khung cốt thép ( đo theo tim 15 mm xà) 37
- 7. Sai lệch độ võng các khung cốt thép chịu lực 5% so với thiết kế d là đ−ờng kính thanh thép. Với các đ−ờng hàn cũng cần kiểm tra cẩn thận, việc kiểm tra đ−ờng hàn phải đạt các sai lệch không đ−ợc v−ợt quá số liệu cho trong bảng sau đây: Tên và hiện t−ợng sai lệch Mức cho phép 1. Xê dịch của đ−ờng nối tâm của hai thanh nẹp tròn đối với trục thanh đ−ợc nối khi có thanh nẹp và 0,1 d về bên của đ−ờng hàn về một bên mối hàn 2. Sai lệch về chiều dài của các thanh đệm và thanh ±0,5 d nẹp 3. Xê dịch thanh nẹp so với trục của mối hàn có 0,1 d khuôn 4. Xê dịch thanh nẹp so với trục của mối hàn theo 0,5 d h−ớng dọc ( trừ các mối hàn có thanh nẹp đặt lệch) 5. Độ lệch của trục các thanh ở mối hàn 3o 6. Xê dịch tim của các thanh ở mối nối a) Khi hàn có khuôn 0,1 d b) Khi hàn có các thanh nẹp tròn 0,1 d c) Khi hàn đối đầu 0,1 d 7. Sai số về chiều dài của các mối hàn cạnh 0,5 d 8. Sai số về chiều rộng của các mối hàn cạnh 0,15 d 9. Chiều rộng chân mối hàn không bám vào thép góc khi hàn bằng ph−ơng pháp hàn nhiều lớp hoặc khi 0,1 d hàn các thanh đ−ờng kính nhỏ hơn 40 mm 38
- 10. Chiều sâu vết lõm cho tia hồ quang ở thép tấm và thép hình khi hàn với thép tròn hoặc thép vằn 2,5 mm 11. Số l−ợng rỗng bọt và xỉ ngậm vào trong mối hàn: * Trên bề mặt mối hàn trong dải khoảng 2d 3 chỗ * Trong tiết diện mối hàn Khi d nhỏ hơn hoặc bằng 16 mm 2 chỗ Khi d lớn hơn 16 mm 3 chỗ 12. Đ−ờng kính trung bình lỗ rỗng và xỉ ngậm vào mối hàn: * Trên mặt mối hàn 1,5 mm * Trong tiết diện mối hàn Khi d nhỏ hơn 16 mm 1,0 mm Khi d lớn trên 16 mm 1,5 mm d là đ−ờng kính thanh thép. (iv) Kiểm tra sự tạo thành khung cốt thép của kết cấu: Việc tạo thành khung của kết cấu gồm các việc buộc cốt thép thành khung và lắp dựng đ−a khung đúng vào vị trí đã có côp-pha hoặc để bọc cốp- pha cho khung cốt thép này. Việc nối buộc các thanh thép chồng lên nhau đối với các loại cốt thép do thiết kế qui định. Không nối tại những nơi mà kết cấu chịu lực lớn và chỗ kết cấu uốn cong. Trong một tiết diện kết cấu , không nối quá 25% diện tích tổng cộng của cốt thép chịu lực với thép tròn trơn và không quá 50% với thép vằn. Tiêu chuẩn TCVN 4453-1995 qui định đoạn buộc chồng không nhỏ hơn 250 mm cho vùng chịu kéo và 200 mm cho vùng chịu nén. Tuy vậy vì ng−ời thi công không phải là ng−ời thiết kế kết cấu nên qui định vùng nén hay vùng kéo có thể dẫn đến nhầm lẫn mà nên qui định rộng rãi hơn về đoạn chồng này. Các yêu cầu của nhiều n−ớc ngoài hay qui định đoạn chồng này là 45 d. Với thép tròn trơn, đầu thanh nối chập phải uốn móc. Thép thanh vằn không cần uốn móc. Dây thép buộc là dây thép mềm có đ−ờng kính 1 mm. Một đoạn chập phải đ−ợc buộc ít nhất 3 mối, một mối giữa và hai mối ở hai đầu chập. 39
- Cần kiểm tra các chi tiết chôn sẵn trong bê tông và các vật cần chôn trong bê tông. Những vật này cần cố định vào khung cốt thép hay vào cốp- pha phải thực hiện trong quá trình tạo thành khung cốt thép của kết cấu này. Cần kiểm tra về vị trí và số l−ợng cho chính xác. Khi có chừa lỗ xuyên qua kết cấu bê tông nh− sàn , dầm , cột hoặc khi kết cấu uốn, gấp khúc hay thay đổi h−ớng cần bố trí những thanh thép cấu tạo chống ứng suất cục bộ. Điều này phải đ−ợc thể hiện qua bản vẽ của bên thiết kế lập. Nếu vì lý do gì mà bên thiết kế ch−a thể hiện , kỹ s− của nhà thầu cần lập thành bản vẽ bổ sung và thông qua kỹ s− t− vấn đảm bảo chất l−ợng để trình chủ nhiệm dự án duyệt cho thi công. Đây là điều hết sức quan trọng nh−ng bên thiết kế ít kinh nghiệm th−ờng không chú ý. Muốn công trình không xuất hiện những vết nứt nhỏ ở các góc lỗ trống mà th−ờng xuất hiện ứng suất cục bộ phức tạp, cần bố trí đầy đủ những thanh thép cấu tạo loại này. Cần có sự chú ý thoả đáng khi kiểm tra đến những thép đai ở những đoạn của kết cấu dầm và cột cần thép đai dày do phải chịu lực tập trung , lực cắt lớn, cần treo kết cấu khác. Cần chú ý đến các cốt đai ở vùng kết cấu chịu xoắn. Phải uốn móc đúng qui định cho đai chịu xoắn. Sau khi lắp thành khung cốt thép để đ−a vào côp-pha, cần treo và kê những miếng kê bằng bê tông cốt thép hay bằng các vật kê đ−ợc chế tạo chuyên dùng để kê bằng thép hoặc thép bọc nhựa để đảm bảo chiều dày lớn bảo vệ. Mật độ của tấm kê hoặc vật kê phải sao cho khi có xê dịch, chiều dày lớp bê tông bảo vệ đ−ợc đổ sau này cũng không bị mỏng đi. Việc kiểm tra khung cốt thép lắp dựng tr−ớc khi đóng trong hộp cốp- pha hoặc tr−ớc khi đổ bê tông phải lập thành biên bản nghiệm thu công trình kín sẽ đ−ợc lấp phủ. Không thể làm công việc này một cách qua loa. Phải hết sức cẩn thận kiểm tra công đoạn này và lập hồ sơ đúng qui định. Số liệu khi kiểm tra phải nhỏ hơn số liệu cung cấp trong bảng sau đây. Tên sai lệch Mức cho phép, mm 1. Sai số khoảng cách giữa các thanh chịu lực đặt riêng biệt a) Với kết cấu khối lớn ±30 mm b) Với cột, dầm và vòm ±10 mm c) Với bản , t−ờng , móng d−ới khung ±20 mm 2. Sai số khoảng cách giữa các hàng cốt thép khi bố trí nhiều hàng theo chiều cao: a) Các kết cấu có chiều dài hơn 1 mét và móng đặt ±20 mm 40
- d−ới các kết cấu và thiết bị kỹ thuật b) Dầm khung và bản có chiều dày lớn hơn 100 ±5 mm mm c) Bản có chiều dày đến 100 mm và chiều dày lớp ±3 mm bảo vệ 10 mm. 3. Sai số về khoảng cách giữa các cốt thép đai của dầm, cột, khung , và dàn cốt thép ±10 mm 4. Sai lệch cục bộ về chiều dày lớp bảo vệ ±20 mm a) Các kết cấu khối lớn ±10 mm b) Móng nằm d−ới các kết cấu và thiết bị kỹ thuật c) Cột , dầm và vòm ±5 mm d) T−ờng và bản chiều dày trên 100 mm ±5 mm e) T−ờng và bản chiều dày đến 100 mm với chiều dày lớp bảo vệ là 10 mm. ±3 mm 5. Sai lệch về khoảng cách giữa các thanh phân bố trong một hàng: a) Đối với bản , t−ờng và móng d−ới kết cấu ±25 mm khung b) Đối với những kết cấu khối lớn. ±40 mm 6. Sai lệch về vị trí các cốt thép đai so với chiều đứng hoặc chiều ngang ( không kể tr−ờng hợp khi ±10 mm cốt đai bị đặt nghiêng so với thiết kế) 7. Sai lệch vị trí tim của các thanh đặt ở đầu các khung hàn nối tại hiện tr−ờng với các khung khác khi đ−ờng kính của thanh: * Nhỏ hơn 40 mm ±5 mm * Lớn hơn hoặc bằng 40 mm. ±10 mm 8. Sai lệch vị trí mối hàn của các thanh theo chiều dài của cấu kiện a) Các khung và kết cấu t−ờng móng ±25 mm b) Các kết cấu khối lớn ±50 mm 9. Sai lệch của vị trí các bộ phận cốt thép trong kết cấu khối lớn ( khung, khối , dàn ) so với thiết kế: a) Trong mặt bằng ±50 mm 41
- b) Theo chiều cao ±30 mm (v) Kiểm tra cốt thép đảm bảo đúng vị trí trong xuốt quá trình thi công: Trong quá trình thi công có nhiều tác động làm xê dịch vị trí cốt thép đã đ−ợc nghiệm thu tr−ớc khi đổ bê tông nh− đi lại trên cốt thép, dẵm bẹp cốt thép vai bò ở các gối tựa, sự đầm bê tông khi tỳ chày đầm vào cốt thép, sự va đập cơ học làm móp các khung cốt thép, vỡ các miếng kê, lệch các miếng kê. Sự th−ờng trực của công nhân đảm bảo sửa những lỗi này là bắt buộc. Không có thợ sắt trực khi đổ bê tông sẽ dẫn đến những sai hỏng đáng trách mà thiếu vắng ng−ời nắn chỉnh. Thiếu công nhân trực cốp-pha và công nhân trực sửa cốt thép thì ch−a nên tiến hành đổ bê tông. Kết cấu bê tông cốt thép là kết cấu chịu lực quan trọng đảm bảo chức năng công trình và sự bền vững của kết cấu nên sự chứng kiến của kỹ s− t− vấn đảm bảo chất l−ợng công trình với các việc làm của bên nhà thầu là hết sức cần thiết. Công tác kiểm tra có thể tham khảo bảng sau đây: Công tác cần Ph−ơng pháp Yêu cầu của Tần suất kiểm tra kiểm tra kiểm tra kiểm tra 1 2 3 4 Theo phiếu giao Có catalogue, có hàng, chứng chỉ, chứng chỉ và Mỗi lần nhận catalogue,quan hàng giao đúng hàng sát bằng mắt. catalogue. Đo kiểm lại Đồng đều về kích Vật liệu cốt thép đ−ờng kính cốt th−ớc tiết diện, thép hoặc cân để đúng đ−ờng kính Mỗi lần nhận định ra đ−ờng yêu cầu hàng kính danh nghĩa của cốt vằn Thử mẫu theo Đảm bảo theo Tr−ớc khi gia TCVN 197-85 , yêu cầu thiết kế công TCVN 198- 85 Quan sát bên Bằng mắt th−ờng Bề mặt sạch, Tr−ớc khi gia ngoài thanh thép không bị móp, công bẹp Quan sát việc cắt, Bằng mắt th−ờng Đảm bảo qui Khi gia công uốn cốt thép trình kỹ thuật 42
- Thanh thép đã Đo bằng th−ớc Sai lệch phải nhỏ Cứ 100 thanh lấy uốn hơn số liệu đã qui 5 thanh để kiểm định tra Thiết bị hàn Đảm bảo các Tr−ớc khi hàn và thông số định kỳ 3 tháng 1 lần Bậc thợ hàn đáp Bậc thợ đúng qui Tr−ớc khi tiến ứng định hành hàn Hàn mẫu thử Bằng mắt th−ờng Mối hàn đáp ứng Khi hàn xong và Công tác hàn cốt và th−ớc đo số liệu yêu cầu nghiệm thu thép Thí nghiệm mẫu Đảm bảo các chỉ tiêu Cứ 100 mối hàn Nếu có mẫu lấy 3 mẫu để không đạt phải kiểm tra c−ờng kiểm tra lại với độ số mẫu gấp đôi Kiểm tra siêu âm Phải đảm bảo Khi cóp nghi ngờ TCVN 1548-85 chất l−ợng hoặc khi cần thiết Thép chờ và chi Xác định vị trí, Tr−ớc khi đổ bê tiết đặt sẵn kích th−ớc và số Đạt các yêu cầu tông l−ợng bằng biện trong thiết kế pháp thích hợp Nối buộc cốt Quan sát bằng Đảm bảo đoạn Trong và sau khi thép mắt th−ờng, đo chồng nối tạo khung cốt bằng th−ớc thép Lắp dựng đúng kỹ thuật. Quá trình tổ hợp Lắp dựng cốt Quan sát bằng Chủng loại, vị trí cốt thép của kết thép mắt th−ờng. Đo và kích th−ớc cấu và khi bằng th−ớc đúng thiết kế nghiệm thu Sai lệch trong phạm vi qui định Con kê, vật kê Bằng mắt, đo Đảm bảo đúng Quá trình tổ hợp bằng th−ớc qui định cốt thép Chiều dày lớp bê Kiểm tra điện từ Theo đúng qui Quá trình lắp tông bảo vệ cốt theo TCXD 240- định cho từng dựng và nghiệm thép 2000 (*) loại kết cấu thu Thay đổi cốt thép Theo tính toán Khi gặp khó Tr−ớc khi gia khăn cần thay công cốt thép 43
- Chú thích: (*) Một số loại máy đo từ để kiểm tra chiều dày lớp bảo vệ bê tông và tính năng: + Máy IZC-3 ; IZC-10H N−ớc sản xuất : CHLB Nga , nguồn 9 Volts , nặng 4,5 Kg, chỉ thị đồng hồ , đo đ−ợc từ 0 ~ 50 mm và đ−ờng kính thanh thép từ 6 mm đến 16 mm. + Máy PROFORMETER 4 N−ớc sản xuất : Thuỵ sĩ , nguồn 9 Volts , nặng 2 Kg, màn hình tinh thể lỏng, hiển thị số , đo đ−ợc từ 0 ~ 300 mm và đ−ờng kính thanh thép từ 2 mm đến 45 mm. + Máy PROFORMETER E0490 N−ớc sản xuất : Pháp , nguồn DC & AC , nặng 4 Kg, chỉ thị màn hình hiển thị số, đo đ−ợc từ 0 ~ 200 mm và đ−ờng kính thanh thép từ 4 mm đến 40 mm. 2.5 Kiểm tra quá trình thi công bê tông: 2.5.1 Kiểm tra chất l−ợng hỗn hợp bê tông: Một khâu kiểm tra hết sức quan trọng với công tác bê tông là kiểm tra vật liệu bê tông. Khâu này đã có chuyên đề riêng. Lâu nay chúng ta chỉ có yêu cầu hỗn hợp bê tông về c−ờng độ cuối cùng. Nếu chỉ yêu cầu nh− vậy ch−a đủ vì còn nhiều đặc tr−ng khác đ−ợc sử dụng trong quá trình thi công ch−a đ−ợc kể đến đầy đủ. Khi lựa chọn hỗn hợp bê tông sử dụng cho công trình có 4 ph−ơng án lựa chọn nh− sau: (i) Hỗn hợp theo thiết kế: Hỗn hợp đ−ợc qui định bằng việc đảm bảo các yêu cầu về dạng phẩm cấp c−ờng độ, các yêu cầu đặc biệt của vật liệu, hàm l−ợng xi măng tối đa và tối thiểu, tỷ lệ n−ớc/ximăng tự do tối thiểu và một số yêu cầu khác. Sự thí nghiệm về c−ờng độ giúp thiết kế thành phần hỗn hợp bê tông. 44
- (ii) Hỗn hợp theo đơn đặt hàng: Hỗn hợp đã đ−ợc qui định vật liệu thành phần và các tính chất của vật liệu thành phần này để sản xuất đ−ợc bê tông đáp ứng yêu cầu. Sự định liệu tr−ớc tỷ lệ hỗn hợp tạo thành một phần thiết yếu của các yêu cầu phải đáp ứng. Thí nghiệm c−ờng độ không dùng để liệu định sự đáp ứng các yêu cầu. (iii) Hỗn hợp tiêu chuẩn: Hỗn hợp đ−ợc chọn trong bảng tính sẵn của Tiêu chuẩn Nhà n−ớc. Thí nghiệm về c−ờng độ không dùng để định liệu sự đáp ứng yêu cầu. (iv) Hỗn hợp chỉ định: Ng−ời mua bê tông phải chỉ định loại kết cấu sử dụng bê tông nh− là bê tông khối lớn, bê tông có hay không coa cốt thép, bê tông sử dụng cho kết cấu ứng lực tr−ớc, Ng−ời chỉ định phải nêu rõ kích cỡ vật liệu theo danh định. Ng−ời mua phải qui định tính công tác của bê tông, phui−ơng pháp thi công và ph−ơng pháp hoàn thiện mặt bê tông. Khi chuẩn bị để chế tạo bê tông, ng−ời chế tạo bê tông cần đ−ợc biết các thông số mà kỹ s− t− vấn đảm bảo chất l−ợng phải yêu cầu: * C−ờng độ nén mẫu theo yêu cầu. * Độ sụt bê tông thuận lợi cho công tác. * Thời gian bắt đầu đóng rắn và thời gian kết thúc ninh kết. * Các yêu cầu về chống xâm thực của môi tr−ờng. * Các yêu cầu về cốt liệu về thành phần thạch học, thành phần hoá chất, hàm l−ợng clo, kiềm * Các yêu cầu về xi măng nh− : chủng loại , Mác, phụ gia, thời hạn cất giữ, hàm l−ợng tối đa và tối thiểu, màu sắc. * Các yêu cầu về n−ớc và tỷ lệ n−ớc/ximăng tối đa. * Các yêu cầu về phụ gia kích hoạt hoặc giảm hoạt. * Các yêu cầu khác nh− hạ nhiệt , co ngót, chống thấm, . . . * Các yêu cầu về thí nghiệm vật liệu, chứng chỉ của vật liệu sử dụng . Khi cần thiết phải làm thí nghiệm tr−ớc để quyết định thành phần hỗn hợp bê tông. 45
- Trong vùng Lai Châu và Sơn La , nên sử dụng bê tông cho các kết cấu có số hiệu C 25 trở lên sẽ thích hợp cho sự chịu các lực chấn động do động đất. Nên sử dụng các họ phụ gia khói silic để tăng c−ờng độ bê tông , tăng tính dẻo và giảm l−ợng n−ớc trong bê tông. Chế trộn xong bê tông hay bê tông th−ơng phẩm về đến công tr−ờng ng−ời kỹ s− t− vấn đảm bảo chất l−ợng cần phải: Quan sát bằng mắt xem màu sắc, độ quánh của bê tông, sơ bộ nhận định về cốt liệu. Yêu cầu nơi cung cấp bê tông thử độ sụt tr−ớc khi bê tông đ−ợc đ−a đến nơi sử dụng. Đúc mẫu để kiểm định chất l−ợng. Cứ 50 m3 bê tông phải lấy một tổ mẫu thử. Ghi nhãn để gắn vào mẫu vừa đúc. Nhãn cần ghi ngày , giờ cung cấp bê tông, kết cấu cần sử dụng bê tông đã lấy mẫu này, nơi cung cấp, mã cung cấp. 2.5.2 Kiểm tra quá trình vận chuyển bê tông: Khâu này phải kiểm tra các yếu tố sau đây: * Ph−ơng tiện vận chuyển : Ph−ơng tiện vận chuyển phải kín , không làm chảy n−ớc xi măng. Ph−ơng tiện vận chuyển nên có bánh hơi để giảm chấn động rung khi di chuyển. * Đ−ờng vận chuyển : Không xa quá 200m nếu vận chuyển thủ công và đ−ờng đủ nhẵn và cứng để không gây rung, xóc. Nếu không có đ−ờng nhựa phải lót mặt đ−ờng bằng ván gỗ hay thép. * Nếu sử dụng bơm phải theo các tính năng của máy bơm, trong đó l−u ý : độ sụt của bê tông đủ để bơm vận hành tốt, đ−ờng kính tối đa của cốt liệu lớn phải nhỏ hơn 1/3 đ−ờng kính chỗ nhỏ nhất của ống dẫn bê tông, độ nhớt của hỗn hợp để bê tông chuyển dịch trong ống tốt. Vận hành máy bơm phải theo catalogue của máy bơm. Khi cần nghỉ bơm quá 10 phút , phải bơm theo chu kỳ khoảng 10 phút một lần bơm chút ít để chống đóng kết bê tông trong ống bơm. Về lý thuyết có thể chuyển bê tông bằng băng chuyền nh−ng thực tế, băng chuyền khó chuyển cự ly xa và n−ớc xi măng bị bám dính vào tấm băng nhiều nên hạn chế sử dụng. Nếu sử dụng băng chuyền phải kiểm tra để 46
- hạn chế góc dốc của băng chuyền khi chuyển lên không đ−ợc quá 15o và khi xuống không quá 10o. Quá trình vận chuyển bê tông không đ−ợc làm cho bê tông bị phân tầng. Nếu trên mặt bê tông thấy n−ớc xi măng nổi lên tức là bê tông bị phân tầng, phải trộn lại tr−ớc khi đổ bê tông vào kết cấu. 2.5.3 Kiểm tra quá trình đổ và đầm bê tông : Quá trình đổ bê tông và đầm bê tông hết sức quyết định chất l−ợng của bê tông nên kỹ s− t− vấn đảm bảo chất l−ợng cần có mặt th−ờng trực để chứng kiến công việc của bên nhà thầu. Chiều cao rơi tự do của bê tông không đ−ợc quá 1,5 mét để tránh hiện t−ợng phân tầng. Nếu chiều cao rơi tự do quá 1,50 mét phải cho bê tông tr−ợt qua máng nghiêng hay ống bạt, ống vòi voi. Khi đổ bê tông phải có ng−ời trực đề phòng bất trắc, rủi ro. Khi dùng các ph−ơng tiện gây ứng suất cục bộ lớn lên cốp-pha hay tạo xung lực mạnh, bên nhà thầu phải kiểm tra tính toán và kỹ s− t− vấn đảm bảo chất l−ợng cần kiểm tra rồi trình cho chủ nhiệm dự án duyệt. Quá trình thi công phải đề phòng trời m−a và chuẩn bị ph−ơng tiện che chắn nếu có m−a. Đang thi công gặp m−a không đ−ợc thi công tiếp mà phải đợi cho c−ờng độ bê tông đạt đến 25 daN/cm2 ( nếu thời tiết 25oC, khoảng 24 giờ ) mới đ−ợc thi công tiếp và coi chỗ ngừng do m−a là khe ngừng thi công và sử lý nh− sử lý khe ngừng. Vì lẽ này mà khi đổ bê tông , giải phân cách các diện tích đ−ợc đổ bê tông nên lựa chọn trùng với mạch ngừng thi công. Khi đủ c−ờng độ để thi công tiếp, dọn sạch mặt tiếp giáp, nếu cần thiết phải đục xờm , lấy hồ xi măng và sikagrout ( 1 : 1 ) phết lên chỗ giáp mối khe ngừng với chiều dày khoảng 5 mm làm vật liệu dán giữa lớp bê tông đã đổ và bê tông mới. Khi đầm cần chú ý không chọc đầm vào chỗ bê tông đã đổ và phải quan sát cho bê tông mới đổ đủ chảy làm mịn mạch nối. Chiều dày mỗi lớp đổ chỉ nên đạt 2/3 chiều sâu tác động của máy đầm. Không đ−ợc tỳ đầm lên cốt thép và không dùng tác động của đầm làm cho bê tông dịch chuyển ngang. Không nên đầm một vị trí quá lâu mà chỉ cần vừa độ chặt, nghĩa là đầm đến khi trên mặt bê tông chớm xuất hiện n−ớc xi măng. Đầm quá lâu một chỗ sẽ gây phân tầng bê tông. 47
- Khi đổ bê tông khối lớn ( tạm qui −ớc đó là kết cấu có diện tích đáy > 10 m2, chiều cao kết cấu > 0,80 mét ) mỗi lớp đổ nên là khoảng 30 cm và chờ cho bê tông sắp hết thời gian t−ơi mới nên đổ tiếp để tránh sự xuất hiện những vết nứt do ứng suất nhiệt gây ra. Mặt trên cùng của kết cấu bê tông vừa đổ cần đ−ợc sửa sang bằng cách cán phẳng và xoa bằng bàn xoa. Nếu cần sử lý đặc biệt bên thiết kế phải có chỉ dẫn riêng. Với bê tông mặt đ−ờng hay bê tông mặt sân rộng có thể dùng biện pháp gia c−ờng bề mặt bằng cách chấn động lại. Biện pháp này phải đ−ợc lập biện pháp riêng theo chỉ dẫn của chuyên gia. 2.5.4 Bảo d−ỡng bê tông: Bảo d−ỡng bê tông cần đ−ợc theo dõi và đ−ợc sự quan tâm đúng mức. Quá trình giúp cho bê tông phát triển tốt c−ờng độ là quá trình bảo d−ỡng. Sau khi đổ bê tông phải bắt đầu quá trình bảo d−ỡng bằng cách che kín bề mặt bê tông bằng bao tải , giấy xi măng rồi 4 giờ sau bắt đầu t−ới ẩm. Không che, mặt bê tông sẽ chịu tác động của các tia trong ánh sáng mặt trời làm hại đến chất l−ợng. Che lại giúp quá trình bốc hơi n−ớc chậm lại khiến cho chu kỳ t−ới th−a ra. Việc bảo d−ỡng bê tông phải tuân theo TCVN 5592-1991. Theo tiêu chuẩn này thì Lai Châu và Sơn La nằm trong khu vực A , thời gian phải t−ới n−ớc cho mặt bê tông th−ờng xuyên ẩm cả ban ngày lẫn ban đêm là 4 ngày vào mùa khô và 3 ngày vào mùa m−a. 2.5.5 Các yêu cầu về kiểm tra chất l−ợng bê tông: Các yêu cầu kiểm tra chất l−ợng công tác bê tông đ−ợc tóm tắt nh− bảng d−ới đây: Đối t−ợng kiểm Ph−ơng pháp Yêu cầu đạt Tần suất kiểm tra tra kiểm tra 1 2 3 4 1. Về vật liệu Kiểm tra phiếu Phù hợp với đơn Mỗi lần giao Xi măng giao hàng đặt hàng hàng Thí nghiệm xác Phù hợp với Theo cách kiểm định các tính chất TCVN 2682- tra tại hiện cơ lý theo TCVN 1992 tr−ờng 4029~ 4032-85 48
- Xác định độ bền Phù hợp với Lần giao hàng thành phần hạt và TCVN 1771-86 đầu tiên. Cốt liệu độ bền của cốt về đá, sỏi và Khi có nghi ngờ liệu theo tiêu TCVN 1770-86 Khi thay đổi cốt chuẩn hiện hành về cát. liệu. Xem phiếu giao Phù hợp với đơn Mỗi lần giao hàng đặt hàng hàng Phụ gia và chất Thí nghiệm mẫu Phù hợp với yêu Khi có nghi ngờ độn bê tông có phụ cầu kỹ thuật gia hoặc chất độn Khi không dùng Thí nghiệm phân N−ớc không có n−ớc sinh hoạt N−ớc tích hoá học chất độc hại theo công cộng TCVN 4506-87 Khi có nghi ngờ Khi thay đổi nguồn n−ớc 2. Thiết bị thi công Máy trộn đơn chiếc Các thông số kỹ Không có sự cố Tr−ớc khi sử Hệ thống trạm thuật khi vận hành dụng và sau đó trộn theo định kỳ Thiết bị cân đong xi măng Các thông số kỹ Tr−ớc khi sử Thiết bị cân đong thuật Có độ chính xác dụng và sau đó cốt liệu theo qui định theo định kỳ Thiết bị cân đong Các thông số kỹ phụ gia và chất thuật Có độ chính xác Tr−ớc khi sử độn theo qui định dụng và sau đó theo định kỳ Thiết bị và dụng Các thông số kỹ Có độ chính xác Tr−ớc khi sử cụ cân đong n−ớc thuật theo qui định dụng và sau đó theo định kỳ Thiết bị và dụng cụ lấy mẫu thí Bằng các ph−ơng Đảm bảo độ nghiệm tiện kiểm tra chính xác theo Mỗi lần sử dụng Thiết bị và dụng thích hợp qui định cụ thử độ sụt Trang bị vận Các thông số kỹ Không để sự cố Tr−ớc khi sử 49
- chuyển và máy thuật khi sử dụng dụng sau đó theo đầm bê tông định kỳ 3. Hỗn hợp bê tông trộn trên công tr−ờng Độ sụt Kiểm tra theo So với độ sụt qui Lần trộn đầu tiên TCVN 3106- định và khi thấy nghi 1993 ngờ Độ đồng nhất của So sánh từ các Đánh giá độ bê tông mẫu thử lấy từ đồng đều của hốn Khi có nghi ngờ các mẻ trộn khác hợp bê tông nhau Độ chống thấm Thí nghiệm theo So sánh với độ Theo qui định n−ớc TCVN 3116- chống thấm yêu của thiết kế 1993 cầu C−ờng độ nén Thử mẫu theo So sánh với độ Theo qui định TCVN 3118- chống thấm yêu của kỹ thuật 1993 cầu C−ờng độ kéo khi Thử theo TCVN So sánh với Khi cần thiết uốn 3119-1993 c−ờng độ kéo qui Khi hợp đồng định yêu cầu. 4. Bê tông chế trộn sẵn ( bê tông th−ơng phẩm ) Hỗn hợp bê tông Xem phiếu giao Chất l−ợng theo Mỗi lần giao hàng đơn đặt hàng hàng 1 2 3 4 Kiểm tra độ sụt So với độ sụt qui Lần giao hàng Độ sụt theo TCVN định đầu tiên sau đó 3106-1993 theo tần suất thử Độ đồng nhất của Bằng mắt So sánh với trạng Mỗi lần giao bê tông th−ờng thái thông th−ờng hàng C−ờng độ nén Thử mẫu theo Theo yêu cầu kỹ TCVN 3118- So với yêu cầu thuật 1993 C−ờng độ kéo khi Thử mẫu theo Khi cần thiết uốn TCVN 3119- So với yêu cầu Theo hợp đồng 1993 5. Quá trình trộn , tạo hình và bảo d−ỡng bê tông Tỷ lệ pha trộn vật Đảm bảo tỷ lệ liệu Bằng trang bị tại trộn Lần trộn đầu tiên Tỷ lệ N/X hiện tr−ờng Đúng tỷ lệ N/X sau đó theo định 50
- yêu cầu kỳ Đảm bảo độ chính xác qui Qui trình trộn Đo l−ờng vật liệu định Mỗi lần vận Thời gian trộn Đảm bảo thời chuyển gian trộn Vận chuyển hỗn Đánh giá độ sụt Không bị phân hợp và độ đồng nhất tầng Mỗi lần vận Đảm bảo độ sụt chuyển Đổ bê tông Bằng mắt th−ờng Đúng kỹ thuật Mỗi lần đổ bê tông Đầm bê tông Bằng mắt th−ờng Đầm chặt Mỗi lần đầm Thời gian đầm Đủ thời gian Bảo d−ỡng bê Bằng mắt th−ờng Theo TCVN Mỗi kết cấu tông 5592-1991 Tháo dỡ cốp-pha Đủ thời gian l−u Phù hợp với kỹ Mỗi kết cấu giữ thuật Phát hiện khuyết Bằng mắt th−ờng Nêu giải pháp Mỗi kết cấu tật sửa chữa 6. Bê tông đã cứng Bề mặt bê tông Bằng mắt th−ờng Không có khuyết Mỗi kết cấu tật Độ đồng nhất Theo 20TCN 17- Xác định độ Mỗi kết cấu 89 đồng nhất thực tế 1 2 3 4 Súng bật nảy và So với yêu cầu Khi có nghi ngờ C−ờng độ nén siêu âm Khi thử mẫu không đạt Số l−ợng mẫu Khoan lấy mẫu C−ờng độ thực tế không đủ theo qui định Kích th−ớc hình Ph−ơng tiện đo Đảm bảo trong Khi có nghi ngờ học thích hợp dung sai 2.5.5 Lập hồ sơ Hồ sơ cần có để đ−a vào đánh giá chất l−ợng và làm cơ sở cho nghiệm thu công tác bê tông cốt thép : 51
- 1. Nghiệm thu chất l−ợng công tác cốt thép đã đặt vào kết cấu. 2. Chất l−ợng bê tông qua thử mẫu và quan sát trực tiếp tại hiện tr−ờng. Kèm các chứng chỉ về nguồn gốc vật liệu và chứng chỉ chất l−ợng vật liệu ghi rõ kết cấu sử dụng vật liệu ấy. 3. Kích th−ớc , hình dáng, vị trí kết cấu. Các chi tiết đặt sẵn và lỗ chờ. 4. Khe lún, khe nhiệt. 5. Bản vẽ hoàn công cho từng kết cấu. 6. Bản vẽ các thay đổi trong quá trình thi công cho từng kết cấu. 7. Hồ sơ, công văn, văn bản thoả thuận hay đề nghị thay đổi. 8. Các kết quả thử nghiệm vật liệu, c−ờng độ , kết quả các thử nghiệm đã thực hiện trong đó có ghi rõ các kết luận. 9. Các biên bản đã lập với công tác cần nghiệm thu trung gian. 10. Các biên bản nghiệm thu các công tác đã làm giai đoạn tr−ớc nh− nghiệm thu tim trục móng , biên bản dẫn độ tim, trục , cao trình , nghiệm thu nền, móng. 11. Sổ nhật ký thi công. Bảng dung sai với công tác bê tông: Sai lệch Dung sai ( mm) 1. Độ lệch của các mặt phẳng và các đ−ờng cắt nhau của các mặt phẳng đó so với đ−ờng thẳng đứng hoặc so với độ nghiêng thiết kế: a) Trên 1m chiều cao kết cấu; 5 b) Trên toàn bộ chiều cao kết cấu * Móng 20 * T−ờng đổ trong cốp-pha cố định và cột đổ liến 15 với sàn * Kết cấu khung cột 10 * Các kết cấu thi công bằng cốp-pha tr−ợt hoặc cốp-pha leo 1/500 chiều cao công trình nh− phải < 100mm 2. Độ lệch của mặt bê tông so với mặt phẳng ngang a) Tính cho 1 m mặt phẳng về bất cứ ph−ơng nào 5 b) Trên toàn bộ mặt phẳng công trình 20 3. Sai lệch của mặt phẳng bê tông trên cùng so với thiết kế khi kiểm tra bằng th−ớc dài 2 mét khi áp ±8 sát mặt bê tông 52
- 4. Sai lệch theo chiều dài hoặc nhịp của các kết ±20 cấu 5. Sai lệch tiết diện ngang của các bộ phận kết cấu ±8 6. Sai lệch vị trí và cao độ của các chi tiết làm gối tựa cho kết cấu thép hoặc kết cấu bê tông cốt thép ±5 lắp ghép 2.6 Kiểm tra chất l−ợng công tác bê tông cốt thép ứng lực tr−ớc: 2.6.1 Những việc không thuộc về công tác ứng lực tr−ớc cần đ−ợc kiểm tra đồng thời với các công tác ứng lực tr−ớc nh− sau: * Bê tông sử dụng cho kết cấu ứng lực tr−ớc phải có hàm l−ợng Cl - hoặc - - SO4 không đ−ợc v−ợt quá giá trị 0,1 % so với khối l−ợng xi măng. * Khi thi công đổ bê tông, phải lấy số l−ợng mẫu thử chất l−ợng bê tông nhiều hơn so với thi công bê tông bình th−ờng vì cón một số mẫu sử dụng cho kiểm tra phục vụ công tác ứng lực tr−ớc. * Độ bền vứng và ổn định của cốppha phải đ−ợc kể thêm các tác động do công tác ứng lực tr−ớc gây ra. * Nếu cần thiết để khe ngừng thi công thì yêu cầu nhà thầu thuyết minh sự tính toán có kể đến sự làm việc của kết cấu ứng lực tr−ớc. Mọi tính toán và thuyết minh cần đ−ợc t− vấn đảm bảo chất l−ợng thông qua để trình chủ nhiệm dự án duyệt. * Nếu muốn tháo dỡ cốppha sớm hơn các qui định trong TCVN 4453-95 phải có luận cứ bằng văn bản và thông qua t− vấn đảm bảo chất l−ợng trình chủ nhiệm dự án duyệt. 2.6.2 Kiểm tra vật liệu sử dụng trong công tác ứng lực tr−ớc: * Các vật liệu sử dụng cho công tác ứng lực tr−ớc phải là những vật liệu, dụng cụ chuyên dùng, có nhãn hiệu phù hợp với thiết kế và có catalogue chính thức. 53
- * Cốt thép sử dụng làm kết cấu ứng lực tr−ớc phù hợp với TCVN 6284-1: 1997 , TCVN 6284-2 : 1997, TCVN 6284-3 : 1997, TCVN 6284-4 : 1997 và TCVN 6284-5 : 1997. Thép sử dụng làm ứng lực tr−ớc phải có catalogue trong đó có thuyết minh về: - Thành phần hoá học. Khi phân tích mẫu đúc lại thép này, l−ợng l−u huỳnh và phốtpho không v−ợt quá 0,04%. - Đặc tính hình học nh− đ−ờng kính, nêu không rõ, phải đo kiểm diện tích mặt cắt ngang để so sánh với tiêu chuẩn. - Tính chất cơ học phải đảm bảo các chỉ tiêu về : Lực lớn nhất Lực chảy Độ dãn dài t−ơng đối ứng với lực lớn nhất Độ dẻo Độ phục hồi đẳng nhiệt. Số trị các chỉ tiêu ghi rõ trong TCVN 6284: 1997. Với cốt thép ứng lực tr−ớc có vỏ bọc dùng trong công nghệ căng sau không bám dính, cốt đ−ợc đặt trong ống mềm, có lớp bôi trơn giảm ma sát đồng thời là lớp chống gỉ. Lớp vỏ bọc phải đáp ứng đ−ợc các yêu cầu : Đảm bảo tính năng cơ học trong khoảng nhiệt độ từ -20oC đến 70oC. Có độ bền để không h− hỏng khi chuyên chở. Không gây ăn mòn bê tông và thép và các vật liệu chèn khác. Có khả năng chống thấm tốt. Có thể dùng lớp bôi trơn và chống gỉ bằng mỡ chống gỉ hoặc hắc ín chống gỉ. Neo ứng lực tr−ớc và bộ nối cốt thép ứng lực tr−ớc: Cần đối chiếu với thiết kế để kiểm tra xem những neo và bộ phận nối này có phù hợp không. Cần phù hợp về tính năng kỹ thuật và chủng loại với những điều ghi trong thiết ké. Lực phá hoại của neo và các bộ phận nối phải đ−ợc ghi lớn hơn lực phá hoại của bó cốt thép ứng lực tr−ớc. Khi không thể kiếm đ−ợc loại đáp ứng yêu cầu này thì khả năng chịu lực của những bộ này ứng với giới hạn chảy phải đảm bảo không bé hơn 95% lực phá hoại của bó cột thép ứng lực tr−ớc. 54
- Với ống tạo lỗ đặt cốt thép ứng lực tr−ớc dùng trong kết cấu bê tông cốt thép căng sau phải là ống có độ bền không bị h− hại trong khi thi công, kín và không có phản ứng với thép, với bê tông và các vật liệu chèn khác. ống dùng cho cốt thép đơn có bơm vữa phải có đ−ờng kính lớn hơn đ−ờng kính cốt thép ít nhất là 6 mm. Với những ống chứa bó cốt thép phải có tiết diện ngang lớn hơn tiết diện ngang của bó thép là 2 lần. Vữa để bơm nhồi vào ống đã chứa thép ứng lực tr−ớc cần kiểm tra để đảm bảo: Trong vữa không chứa hàm l−ợng ion Cl - và các chất khác có thể gây h− hại cho bê tông và cốt thép. Cần kiểm tra đảm bảo: Tối đa hàm l−ợng Cl - là 0,1 % khối l−ợng xi măng. Tối đa hàm l−ợng SO4 là 0,1 % so với khối l−ợng xi măng. Cần tiến hành các thí nghiệm để kiểm tra : C−ờng độ nén tiêu chuẩn của vữa không thấp hơn 30 MPa và c−ờng độ kéo uốn tiêu chuẩn không thấp hơn 4 MPa. Độ tách n−ớc sau 2 giờ không lớn hơn 0,02 và sau 24 giờ thì hút hết. Độ co ngót không quá 0,003. Độ nhớt không quá 25 giây. 2.6.3 Kiểm tra trong quá trình thi công ứng lực tr−ớc. (i) Cán bộ t− vấn đảm bảo chất l−ợng phải chứng kiến và kiểm tra vật liệu sẽ dùng để thi công ứng lực tr−ớc. Phải đ−ợc đọc tất cả các hồ sơ về vật liệu và nhà thầu phải giao những tài liệu này cho chủ đầu t− làm l−u trữ. Nhà thầu cần lập biện pháp chống gỉ và bảo quản vật liệu sử dụng làm ứng lực tr−ớc thông qua cán bộ t− vấn đảm bảo chất l−ợng và trình chủ nhiệm dự án duyệt. (ii) Việc cắt các thanh hay bó thép ứng lực tr−ớc , nhất thiết phải mài bằng máy mài có tốc độ cao. Không dùng cách cắt bằng nhiệt hồ quang điện. Nếu đập đầu thanh thép thì chỉ đ−ợc đập bằng ph−ơng pháp cơ học. (iii) Khi thép th−ờng và thép ứng lực tr−ớc giao nhau, thép th−ờng cần nh−ờng chỗ cho thép ứng lực tr−ớc bằng cách di chuyển chút ít thép th−ờng. (iv) Độ sai lệch của lớp bảo hộ cốt thép ứng lực tr−ớc tối đa là 5 mm. 55
- (v) Thiết bị kéo căng ứng lực tr−ớc cần kiểm tra định kỳ và đã đ−ợc kiểm chuẩn. (vi) Tr−ớc khi kéo chính thức, cần kéo thử 3 bó hoặc 3 thanh để chỉnh lý các dữ liệu thi công ứng lực tr−ớc. Ph−ơng của lực kéo phải trùng với đ−ờng tâm ống chứa cáp ứng lực tr−ớc trong tr−ờng hợp ống thẳng và trùng ph−ơng tiếp tuyến nếu ống chứa cáp ứng lực tr−ớc là cong. (vii) Sai số cho phép khi kiểm tra giữa giá trị ứng lực tr−ớc thực tế với giá trị qui định là 5%. Cốt thép bị đứt hay bị tuột không đ−ợc quá 3% tổng số sợi cho một tiết diện kết cấu. (viii) Độ tụt neo không đ−ợc v−ợt quá dữ liệu thiết kế cho phép. (ix) Quá trình thi công phải tuân thủ các chỉ dẫn của thiết kế. Phải chú ý quan sát toàn khu vực thi công kết cấu và các chi tiết cần thiết. Khi phát hiện thấy điều gì khác lạ phải có giải pháp sử lý kịp thời. 2.6.4 Những đặc điểm khi kiểm tra công nghệ ứng lực tr−ớc: (1) Công nghệ căng tr−ớc: * Cần quan sát để có ấn t−ợng rằng hệ mố bệ căng đảm bảo ổn định trong quá trình căng. Phải th−ờng xuyên quan sát kiểm tra độ biến dạng, dịch chuyển của những bệ này. Không đ−ợc có dịch chuyển bệ căng. * Kiểm tra độ sạch của thép, không cho chất bẩn làm ngăn trở độ bám dính giữa bê tông và cốt thép. * Th−ờng bố trí căng những sợi đối xứng đồng thời với nhau. Cần đảm bảo ứng lực trong những sợi này là đồng đều, không gây mô men lệch tâm cho kết cấu. * C−ờng độ bê tông khi bắt đầu truyền ứng lực tr−ớc ít nhất phải đạt 75% c−ờng độ tiêu chuẩn của bê tông theo thiết kế và không nhỏ hơn 25MPa. * Khi thả cốt thép ứng lực tr−ớc phải theo chỉ dẫn của thiết kế. Nếu thiết kế ch−a qui định thì có thể: + Với kết cấu mà ứng lực tr−ớc gây nén dọc trục thì tất cả các cốt thép cần đ−ợc thả đồng thời. 56
- + Với kết cấu ứng lực tr−ớc tác động lệch tâm thì cốt ở vùng chịu nén ít hơn đ−ợc buông thả tr−ớc rồi mới đến các cốt thép ứng lực tr−ớc ở vùng chịu nén nhiều hơn. + Vì lý do nào đấy mà không thực hiện đ−ợc hai điều trên thì nghiên cứu để thả cốt thép theo từng cặp thanh đối xứng xen kẽ sao cho không gây nội lực bất lợi cho kết cấu, đảm bảo cho kết cấu đ−ợc an toàn. (2) Công nghệ căng sau: * Cần kiểm tra thật kỹ để đảm bảo kích th−ớc và vị trí của ống đặt cốt thép ứng lực tr−ớc chờ sẵn. Đ−ờng ống phải thông, phải đều. Bản neo chôn sẵn ở hai đầu phải vuông góc với trục của đ−ờng ống. Cần kiểm tra lại tr−ớc khi thi công căng. * Cần kiểm tra việc bố trí các giá đỡ ống, đảm bảo việc đỡ đ−ợc chắc chắn để ống đ−ợc định vị đúng vị trí và không bị xê dịch trong xuốt quá trình thi công kết cấu. Khoảng cách giữa các giá định vị không lớn quá 1 mét với ống trơn , 0,80 mét với ống gợn sóng và 0,50 mét với ống cao su. * Khoảng cách bố trí các lỗ để bơm vữa không nên quá 30 mét với ống có gợn sóng và 12 mét với các loại ống khác. Phải bố trí các lỗ thoát hơi và thoát n−ớc tại các đỉnh cao và các vị trí đầu , cuối ống. * Khi ống có đặt sẵn cốt thép , phải bảo vệ tránh tia lửa điện làm tổn hại đến cốt thép bên trong ống. * Chỉ đ−ợc kéo căng ứng lực khi c−ớng độ bê tông đã đạt theo yêu cầu của thiết kế. Nếu thiết kế không yêu cầu thì c−ờng độ này phải đạt 75% c−ờng độ tiêu chuẩn của kết cấu khi làm việc và không thấp hơn 25 MPa. * Trình tự kéo căng phải theo h−ớng dẫn của thiết kế. Nếu thiết kế không có chỉ dẫn thì phải tính toán, cân nhắc trên cơ sở sự kéo căng không gây nguy hiểm do phát sinh những lực ngoài ý muốn. Cần chú ý đến các tổn hao ứng lực tr−ớc do biến dạng của kết cấu ứng với trình tự căng đ−ợc đề xuất. * Việc bố trí đầu kéo căng cốt thép ứng lực tr−ớc phải phù hợp với thiết kế. Nếu thiết kế không có chỉ dẫn thì nhà thầu cần theo những chỉ dẫn sau đây: + Nếu ống đặt cốt thép là ống kim loại gợn sóng chôn sẵn thì với cốt thép có dạng cong hoặc dạng thẳng có chiều dài trên 30 mét, thì phải bố trí 57
- kéo căng ở cả hai đầu. Khi chiều dài nhỏ hơn 30 mét thì chỉ cần bố trí căng tại một đầu. + Nếu ống không phải là loại gợn sóng thì với cốt thép dạng cong hay thẳng có chiều dài trên 24 mét cần kéo căng ở hai đầu. Nếu ngắn hơn 24 mét thì chỉ cần kéo tại một đầu. + Nếu trong kết cấu có nhiều bó cốt thép ứng lực tr−ớc đ−ợc kéo căng 1 đầu, nên bố trí đầu căng của các thanh khác nhau đảo đầu kéo tại các đầu của kết cấu. + Độ dài cốt thép ngoài neo sau khi cắt còn thừa không ngắn hơn 30 mm. Phải bảo vệ đầu neo nh− chỉ dẫn và hình vẽ trong thiết kế. Khi cần để lộ đầu neo ra không khí, phải có biện pháp bảo vệ chống gỉ và chống va chạm cơ học. * Khi đã căng thép phải kịp thời bơm vữa vào ống chứa thép ứng lực . Thời gian kể từ khi đặt thép trong ống đến khi bơm lấp vữa xong không đ−ợc quá 21 ngày. Nếu phải giữ lâu hơn phải có biện pháp chống gỉ hữu hiệu cho cốt thép, cho neo và các phụ kiện ứng lực tr−ớc khác đã thi công trên kết cấu. * Vữa dùng để bơm đã đ−ợc kiểm tra và có chứng chỉ đạt các yêu cầu về chất l−ợng mong muốn. Khi thời tiết lạnh , nhiệt độ -5oC thì không đ−ợc thi công bơm nhồi vữa. + Thí nghiệm về sự phù hợp của vữa phải tiến hành tr−ớc khi bơm 24 giờ. + Thí nghiệm kiểm tra độ nhớt phải làm 3 lần trong mỗi ca bơm. + Thí nghiệm độ tách n−ớc phải làm mỗi ca một lần. * Quá trình căng ứng lực tr−ớc và bơm nhồi vữa, ng−ời t− vấn đảm bảo chất l−ợng phải chứng kiến đầy đủ. Cần l−u ý những đặc điểm thi công cần đáp ứng nh− sau đây: + Tr−ớc khi bơm vữa, d−ờng ống phải sạch và ẩm. + Bơm vữa theo qui trình từ ống bơm d−ới thấp lên cao. + Khi gặp các ống đứng và ống xiên thì điểm bơm vữa là điểm d−ới thấp nhất của đ−ờng ống. + Cần theo dõi đảm bảo áp lực bơm không quá 1,5 MPa. Vận tốc bơm duy trì ở mức 6 m/1 phút. Các lỗ thoát khí cần mở để hơi bên trong ống thoát đ−ợc hết ra ngoài, đảm bảo vữa lấp đầy. 58
- + Phải bơm liên tục cho đến khi vữa thoát ra ở các lỗ bố trí cao nhất cũng nh− các lỗ ở đầu và cuối trên đ−ờng ống. Sau đó nút các lỗ thoát khí và duy trì áp lực bơm 0,5 MPa trong 2 phút mới bịt lỗ bơm. * Vữa phải đ−ợc lấp đầy ống . Nếu nghi ngờ vữa không đầy hoặc có dấu hiệu không đầu ống , phải phụt cho vữa ra hết, bơm n−ớc thổi rửa sạch , bơm khí đuỏi hết n−ớc và làm lại từ đầu quá trình bơm. * Việc lập hồ sơ phải tiến hành ngay trong quá trình thi công và theo từng b−ớc. Yêu cầu của hồ sơ là đầy đủ dữ liệu kỹ thuật. (3) Công nghệ không bám dính: Công nghệ không bám dính chủ yếu là công nghệ căng sau nên cần tuân thủ các qui định của công nghệ căng sau. Tuy vậy cần nhấn mạnh: * Phải kiểm tra cốt thép ứng lực đảm bảo cho hình thức bên ngoài đáp ứng tính nguyên vẹn của thanh hoặc bó thép. Nếu vỏ bọc bị h− hỏng phải có biện pháp khắc phục. Nếu vỏ rách nhiều, không cho sử dụng. * Khi đặt cốt thép không bám dính phải sử dụng các con kê bằng thép đặt liên kết chặt chẽ với cốt thép ứng lực để định vị cao độ của cốt thép tại các vị trí theo thiết kế. Khoảng cách giữa các con kê không xa quá 1 mét hoặc 60 lần đ−ờng kính bó hay thanh thép. * Neo và các phụ kiện đầu, phụ kiện cuối cần đ−ợc bảo vệ chống gỉ , chống xâm thực của hơi n−ớc. o 0 o Kết cấu bê tông cốt thép là x−ơng chịu lực chính. Cần đ−ợc thi công và kiểm tra hết sức chặt chẽ và tuân thủ nghiêm ngặt các qui trình khi kiểm tra. Kiểm tra tr−ớc và trong khi thi công là biện pháp nâng cao chất l−ợng hữu hiệu. Chúc các bạn thành công./. 59
- nội dung 1.Phần mở đầu trang 2 2. Giám sát thi công và nghiệm thu công tác bê tông cốt thép 12 2.1 Một số quan niệm mới về bê tông cốt thép 12 2.2 Những tiêu chuẩn liên quan 26 2.3 Giám sát và nghiệm thu cốppha 26 2.4 Giám sát và nghiệm thu cốt thép 32 2.5 Kiểm tra quá trình thicông bê tông 44 2.6 Kiểm tra công tác thi công bê tông ứng lực tr−ớc 53 Đính kèm : TCVN 6284: 1997 Thép cốt bê tông dự ứng lực. 60