Giáo trình Hình thành ứng dụng điều khiển transfer protocol để quản lý tập tin và thư mục (Phần 5)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Hình thành ứng dụng điều khiển transfer protocol để quản lý tập tin và thư mục (Phần 5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_trinh_hinh_thanh_ung_dung_dieu_khien_transfer_protocol.pdf
Nội dung text: Giáo trình Hình thành ứng dụng điều khiển transfer protocol để quản lý tập tin và thư mục (Phần 5)
- Change V -X ie F w e D r P Tài liệu hướng dẫn giảng dạy w Click to buy NOW! w m o w c .d k. ocu-trac Lan Cuc Hong Bắt sự kiện của document (dùng khi cần gọi hàm lúc trang Web vừa mở hoặc khi đóng trang Web): IX.4. VB Script và OLE Controls. Khai báo biến Dùng từ khóa Dim để khai báo biến: Mảng Cấu trúc điều khiển trong VBScript Cấu trúc IF THEN ELSE <! If (điều kiện) Then Mã lệnh Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 153/555
- Change V -X ie F w e D r P Tài liệu hướng dẫn giảng dạy w Click to buy NOW! w m o w c .d k. ocu-trac Else Mã lệnh End If > Cấu trúc DO WHILE Hàm trong VB Script Cách tạo hàm: VB Script trong HTML Ví dụ Hello: Trang Web Thu Nghiem Trang Web Thu Nghiem VB Script Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 154/555
- Change V -X ie F w e D r P Tài liệu hướng dẫn giảng dạy w Click to buy NOW! w m o w c .d k. ocu-trac Cách viết khác của ví dụ trên: Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 155/555
- Change V -X ie F w e D r P Tài liệu hướng dẫn giảng dạy w Click to buy NOW! w m o w c .d k. ocu-trac Bài 8 GIỚI THIỆU VÀ CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2003 Tóm tắt Lý thuyết 4 tiết - Thực hành 3 tiết Mục tiêu Các mục chính Bài tập bắt Bài tập làm buộc thêm Kết thúc bài học này cung I. Tổng quan về họ hệ điều hành Dựa vào bài tập Dựa vào bài cấp học viên kiến thức về Windows Server 2003. môn Quản trị tập môn họ hệ điều hành Windows II. Cài đặt Windows Server 2003. Windows Quản trị Server 2003, cách thức III. Tự động hóa quá trình cài đặt. Server 2003. Windows cài đặt Server bằng tay và Server 2003. cài đặt tự động Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 156/555
- Change V -X ie F w e D r P Tài liệu hướng dẫn giảng dạy w Click to buy NOW! w m o w c .d k. ocu-trac I. TỔNG QUAN VỀ HỌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003 Như chúng ta đã biết họ hệ điều hành Windows 2000 Server có 3 phiên bản chính là: Windows 2000 Server, Windows 2000 Advanced Server, Windows 2000 Datacenter Server. Với mỗi phiên bản Microsoft bổ sung các tính năng mở rộng cho từng loại dịch vụ. Đến khi họ Server 2003 ra đời thì Mircosoft cũng dựa trên tính năng của từng phiên bản để phân loại do đó có rất nhiều phiên bản của họ Server 2003 được tung ra thị trường. Nhưng 4 phiên bản được sử dụng rộng rãi nhất là: Windows Server 2003 Standard Edition, Enterprise Edition, Datacenter Edition, Web Edition. So với các phiên bản 2000 thì họ hệ điều hành Server phiên bản 2003 có những đặc tính mới sau: - Khả năng kết chùm các Server để san sẻ tải (Network Load Balancing Clusters) và cài đặt nóng RAM (hot swap). - Windows Server 2003 hỗ trợ hệ điều hành WinXP tốt hơn như: hiểu được chính sách nhóm (group policy) được thiết lập trong WinXP, có bộ công cụ quản trị mạng đầy đủ các tính năng chạy trên WinXP. - Tính năng cơ bản của Mail Server được tính hợp sẵn: đối với các công ty nhỏ không đủ chi phí để mua Exchange để xây dựng Mail Server thì có thể sử dụng dịch vụ POP3 và SMTP đã tích hợp sẵn vào Windows Server 2003 để làm một hệ thống mail đơn giản phục vụ cho công ty. - Cung cấp miễn phí hệ cơ sở dữ liệu thu gọn MSDE (Mircosoft Database Engine) được cắt xén từ SQL Server 2000.Tuy MSDE không có công cụ quản trị nhưng nó cũng giúp ích cho các công ty nhỏ triển khai được các ứng dụng liên quan đến cơ sở dữ liệu mà không phải tốn chi phí nhiều để mua bản SQL Server. - NAT Traversal hỗ trợ IPSec đó là một cải tiến mới trên môi trường 2003 này, nó cho phép các máy bên trong mạng nội bộ thực hiện các kết nối peer-to-peer đến các máy bên ngoài Internet, đặt biệt là các thông tin được truyền giữa các máy này có thể được mã hóa hoàn toàn. - Bổ sung thêm tính năng NetBIOS over TCP/IP cho dịch vụ RRAS (Routing and Remote Access). Tính năng này cho phép bạn duyệt các máy tính trong mạng ở xa thông qua công cụ Network Neighborhood. - Phiên bản Active Directory 1.1 ra đời cho phép chúng ta ủy quyền giữa các gốc rừng với nhau đồng thời việc backup dữ liệu của Active Directory cũng dễ dàng hơn. - Hỗ trợ tốt hơn công tác quản trị từ xa do Windows 2003 cải tiến RDP (Remote Desktop Protocol) có thể truyền trên đường truyền 40Kbps. Web Admin cũng ra đời giúp người dùng quản trị Server từ xa thông qua một dịch vụ Web một cách trực quan và dễ dàng. - Hỗ trợ môi trường quản trị Server thông qua dòng lệnh phong phú hơn - Các Cluster NTFS có kích thước bất kỳ khác với Windows 2000 Server chỉ hỗ trợ 4KB. - Cho phép tạo nhiều gốc DFS (Distributed File System) trên cùng một Server. Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 157/555
- Change V -X ie F w e D r P Tài liệu hướng dẫn giảng dạy w Click to buy NOW! w m o w c .d k. ocu-trac DatacenterProgram 64-bit support for Itanium-basedcomputers Installation(RIS) Remote OS IntelliMirror Terminal Services Print Services for Unix Services for Macintosh Fax services Storage and Remote Removable Shadow Copy Restore Encrypting File System (EFS) Distributed File System (DFS) Ipv6 Internet AuthenticationServices (IAS) Virtual Private Network (VPN)support Server clusters balancing load Network Enterpriseservices UDDI Internet Information Services6.0 (IIS) support (MMS) Services Metadirectory Microsoft Directory .NET Framework A A SP .NET in the Active Controller Domain ct as a Đặ c tính B ả ng so sánh các ng đặ Web Edition c tính c c H ỗ tr ợ Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes No No No No No No No No No No No 1 k ủ ế a Windows Server 2003: t n ố i Standard Edition Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes No No No No Enterprise Edition Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes No Datacenter Edition Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes Yes II. CHUẨN BỊ CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2003. Hoạch định và chuẩn bị đầy đủ là yếu tố quan trọng quyết định quá trình cài đặt có trơn tru hay không. Trước khi cài đặt, bạn phải biết được những gì cần có để có thể cài đặt thành công và bạn đã có được tất cả những thông tin cần thiết để cung cấp cho quá trình cài đặt. Để lên kế hoạch cho việc nâng cấp hoặc cài mới các Server bạn nên tham khảo các hướng dẫn từ Microsoft Windows Server 2003 Deployment Kit . Các thông tin cần biết trước khi nâng cấp hoặc cài mới hệ điều hành: - Phần cứng đáp ứng được yêu cầu của Windows Server 2003. - Làm sao để biết được phần cứng của hệ thống có được Windows Server 2003 hỗ trợ hay không. - Điểm khác biệt giữa cách cài đặt mới và cách nâng cấp (upgrade). - Những lựa chọn cài đặt nào thích hợp với hệ thống của bạn, chẳng hạn như chiến lược chia partition đĩa, và bạn sẽ sử dụng hệ thống tập tin nào Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 158/555
- n ừ p: ạ ng ậ ứ c t . B ặ n c 159/555 159/555 n nh ầ ạ a CD ho a CD nh b ệ đĩ Standard Enterprise Datacenter Web c l Đặc tính ắ Edition Edition Edition Edition m tra xemph ể n trong Dung lượng RAM tối u nh ẵ 128MB 128MB 128MB 512MB ấ thiểu Windows Server 2003 Server Windows n là ki n là i d ạ ạ ọ Dung lượng RAM gợi ý 256MB 256MB 256MB 1GB a b ủ ng thích có s ng thích có Dung lượng RAM hỗ 32GB cho máy dòng 64GB cho máy dòng a CD, t đĩ 2GB 4GB x86, 64GB cho máy x86, 512GB cho máy ươ trợ tối đa dòng Itanium dòng Itanium ừ i Serverc u hành trong h u hành trong ớ 133MHz cho máy dòng 400MHz cho máy dòng ề Tốc độ tối thiểu của i đ m tra t 133Mhz 133Mhz x86, 733MHz cho máy x86, 733MHz cho máy t m ể CPU ệ dòng Itanium dòng Itanium m tra t đặ ể m h Tốc độ CPU gợi ý 550MHz 550MHz 733MHz 733MHz ẩ c cài ặ n ph ng trình ki 8 đến 32 CPU cho máy ả ươ p ho Hỗ trợ nhiều CPU 2 4 8 dòng x86 32bit, 64CPU i s ng trình ki ấ cho máy dòng Itanium ớ ng ươ y ch . ạ Dung lượng đĩa trống ứ 1.5GB cho máy dòng 1.5GB cho máy dòng y ch ng ạ phục vụ cho quá trình 1.5GB 1.5GB x86, 2GB cho máy x86, 2GB cho máy n c ầ ng thích v ứ dòng Itanium. dòng Itanium. cài đặt c khi nângc y ươ u ch ạ n c ế ướ ng cách ch ng cách ầ ằ ng Microsoft Windows Windows Microsoft ng Trang . N i cót ng d Số máy kết nối trong Không Không hỗ ạ ạ ả 8 máy 8 máy ng tr m ọ dịch vụ Cluster. hỗ trợ trợ ị n t u ph n gi ệ ầ ẫ n tr c này b ả ệ ng thích ph Catalog ng d ươ c quantr c ướ n 3 - Qu n 3 làm vi ầ ướ u h ể T Yêu c Yêu ệ t b c ph a máy tính hi a máy ộ ọ ủ có th trang Web c \i386\winnt32 /checkupgradeonly \i386\winnt32 H II.2. M II.1. li Tài m er o c w . e i k V c e a r g t - n u a h c C o X Click to buy NOW! buy to Click d - . F D w P w w
- Change V -X ie F w e D r P Tài liệu hướng dẫn giảng dạy w Click to buy NOW! w m o w c .d k. ocu-trac II.3. Cài đặt mới hoặc nâng cấp Trong một số trường hợp hệ thống Server chúng ta đang hoạt động tốt, các ứng dụng và dữ liệu quan trọng đều lưu trữ trên Server này, nhưng theo yêu cầu chúng ta phải nâng cấp hệ điều hành Server hiện tại thành Windows Server 2003. Chúng ta cần xem xét nên nâng cấp hệ điều hành đồng thời giữ lại các ứng dùng và dữ liệu hay cài đặt mới hệ điều hành rồi sau cấu hình và cài đặt ứng dụng lại. Đây là vấn đề cần xem xét và lựa chọn cho hợp lý. Các điểm cần xem xét khi nâng cấp: - Với nâng cấp (upgrade) thì việc cấu hình Server đơn giản, các thông tin của bạn được giữ lại như: người dùng (users), cấu hình (settings), nhóm (groups), quyền hệ thống (rights), và quyền truy cập (permissions) - Với nâng cấp bạn không cần cài lại các ứng dụng, nhưng nếu có sự thay đổi lớn về đĩa cứng thì bạn cần backup dữ liệu trước khi nâng cấp. - Trước khi nâng cấp bạn cần xem hệ điều hành hiện tại có nằm trong danh sách các hệ điều hành hỗ trợ nâng cấp thành Windows Server 2003 không ? - Trong một số trường hợp đặc biệt như bạn cần nâng cấp một máy tính đang làm chức năng Domain Controller hoặc nâng cấp một máy tính đang có các phần mềm quan trọng thì bạn nên tham khảo thêm thông tin hướng dẫn của Microsoft chứa trong thư mục \Docs trên đĩa CD Windows Server 2003 Enterprise. Các hệ điều hành cho phép nâng cấp thành Windows Server 2003 Enterprise Edition: - Windows NT Server 4.0 với Service Pack 5 hoặc lớn hơn. - Windows NT Server 4.0, Terminal Server Edition, với Service Pack 5 hoặc lớn hơn. - Windows NT Server 4.0, Enterprise Edition, với Service Pack 5 hoặc lớn hơn. - Windows 2000 Server. - Windows 2000 Advanced Server. - Windows Server 2003, Standard Edition. II.4. Phân chia ổ đĩa. Đây là việc phân chia ổ đĩa vật lý thành các partition logic. Khi chia partition, bạn phải quan tâm các yếu tố sau: - Lượng không gian cần cấp phát: bạn phải biết được không gian chiếm dụng bởi hệ điều hành, các chương trình ứng dụng, các dữ liệu đã có và sắp phát sinh. - Partition system và boot: khi cài đặt Windows 2003 Server sẽ được lưu ở hai vị trí là partition system và partition boot. Partition system là nơi chứa các tập tin giúp cho việc khởi động Windows 2003 Server. Các tập tin này không chiếm nhiều không gian đĩa. Theo mặc định, partition active của máy tính sẽ được chọn làm partition system, vốn thường là ổ đĩa C:. Partition boot là nơi chứa các tập tin của hệ điều hành. Theo mặc định các tập tin này lưu trong thư mục WINDOWS. Tuy nhiên bạn có thể chỉ định thư mục khác trong quá trình cài đặt. Microsoft đề nghị partition này nhỏ nhất là 1,5 GB. - Cấu hình đĩa đặc biệt: Windows 2003 Server hỗ trợ nhiều cấu hình đĩa khác nhau. Các lựa chọn có thể là volume simple, spanned, striped, mirrored hoặc là RAID-5. Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 160/555
- Change V -X ie F w e D r P Tài liệu hướng dẫn giảng dạy w Click to buy NOW! w m o w c .d k. ocu-trac - Tiện ích phân chia partition: nếu bạn định chia partition trước khi cài đặt, bạn có thể sử dụng nhiều chương trình tiện ích khác nhau, chẳng hạn như FDISK hoặc PowerQuest Partition Magic. Có thể ban đầu bạn chỉ cần tạo một partition để cài đặt Windows 2003 Server, sau đó sử dụng công cụ Disk Management để tạo thêm các partition khác. II.5. Chọn hệ thống tập tin. Bạn có thể chọn sử dụng một trong ba loại hệ thống tập tin sau: - FAT16 (file allocation table): là hệ thống được sử dụng phổ biến trên các hệ điều hành DOS và Windows 3.x. Có nhược điểm là partition bị giới hạn ở kích thước 2GB và không có các tính năng bảo mật như NTFS. - FAT32: được đưa ra năm 1996 theo bản Windows 95 OEM Service Release 2 (OSR2). Có nhiều ưu điểm hơn FAT16 như: hỗ trợ partition lớn đến 2TB; có các tính năng dung lỗi và sử dụng không gian đĩa cứng hiệu quả hơn do giảm kích thước cluster. Tuy nhiên FAT32 lại có nhược điểm là không cung cấp các tính năng bảo mật như NTFS. - NTFS: là hệ thống tập tin được sử dụng trên các hệ điều hành Windows NT, Windows 2000, Windows 2003. Windows 2000, Windows 2003 sử dụng NTFS phiên bản 5. Có các đặc điểm sau: chỉ định khả năng an toàn cho từng tập tin, thư mục; nén dữ liệu, tăng không gian lưu trữ; có thể chỉ định hạn ngạch sử dụng đĩa cho từng người dùng; có thể mã hoá các tập tin, nâng cao khả năng bảo mật. II.6. Chọn chế độ sử dụng giấy phép. Bạn chọn một trong hai chế độ giấy phép sau đây: - Per server licensing: là lựa chọn tốt nhất trong trường hợp mạng chỉ có một Server và phục cho một số lượng Client nhất định. Khi chọn chế độ giấy phép này, chúng ta phải xác định số lượng giấy phép tại thời điểm cài đặt hệ điều hành. Số lượng giấy phép tùy thuộc vào số kết nối đồng thời của các Client đến Server. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng chúng ta có thể thay đổi số lượng kết nối đồng thời cho phù hợp với tình hình hiện tại của mạng. - Per Seat licensing: là lựa chọn tốt nhất trong trường hợp mạng có nhiều Server. Trong chế độ giấy phép này thì mỗi Client chỉ cần một giấy phép duy nhất để truy xuất đến tất cả các Server và không giới hạn số lượng kết nối đồng thời đến Server. II.7. Chọn phương án kết nối mạng. II.7.1 Các giao thức kết nối mạng. Windows 2003 mặc định chỉ cài một giao thức TCP/IP, còn những giao thức còn lại như IPX, AppleTalk là những tùy chọn có thể cài đặt sau nếu cần thiết. Riêng giao thức NetBEUI, Windows 2003 không đưa vào trong các tùy chọn cài đặt mà chỉ cung cấp kèm theo đĩa CD-ROM cài đặt Windows 2003 và được lưu trong thư mục \VALUEADD\MSFT\NET\NETBEUI. II.7.2 Thành viên trong Workgroup hoặc Domain. Nếu máy tính của bạn nằm trong một mạng nhỏ, phân tán hoặc các máy tính không được nối mạng với nhau, bạn có thể chọn cho máy tính làm thành viên của workgroup, đơn giản bạn chỉ cần cho biết tên workgroup là xong. Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 161/555
- Change V -X ie F w e D r P Tài liệu hướng dẫn giảng dạy w Click to buy NOW! w m o w c .d k. ocu-trac Nếu hệ thống mạng của bạn làm việc theo cơ chế quản lý tập trung, trên mạng đã có một vài máy Windows 2000 Server hoặc Windows 2003 Server sử dụng Active Directory thì bạn có thể chọn cho máy tính tham gia domain này. Trong trường hợp này, bạn phải cho biết tên chính xác của domain cùng với tài khoản (gồm có username và password) của một người dùng có quyền bổ sung thêm máy tính vào domain. Ví dụ như tài khoản của người quản trị mạng (Administrator). Các thiết lập về ngôn ngữ và các giá trị cục bộ. Windows 2000 Server hỗ trợ rất nhiều ngôn ngữ, bạn có thể chọn ngôn ngữ của mình nếu được hỗ trợ. Các giá trị local gồm có hệ thống số, đơn vị tiền tệ, cách hiển thị thời gian, ngày tháng. III. CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2003. III.1. Giai đoạn Preinstallation. Sau khi kiểm tra và chắc chắn rằng máy của mình đã hội đủ các điều kiện để cài đặt Windows 2003 Server, bạn phải chọn một trong các cách sau đây để bắt đầu quá trình cài đặt. III.1.1 Cài đặt từ hệ điều hành khác. Nếu máy tính của bạn đã có một hệ điều hành và bạn muốn nâng cấp lên Windows 2003 Server hoặc là bạn muốn khởi động kép, đầu tiên bạn cho máy tính khởi động bằng hệ điều hành có sẵn này, sau đó tiến hành quá trình cài đặt Windows 2003 Server. Tuỳ theo hệ điều hành đang sử dụng là gì, bạn có thể sử dụng hai lệnh sau trong thư mục I386: - WINNT32.EXE nếu là Windows 9x hoặc Windows NT. - WINNT.EXE nếu là hệ điều hành khác. III.1.2 Cài đặt trực tiếp từ đĩa CD Windows 2003. Nếu máy tính của bạn hỗ trợ tính năng khởi động từ đĩa CD, bạn chỉ cần đặt đĩa CD vào ổ đĩa và khởi động lại máy tính. Lưu ý là bạn phải cấu hình CMOS Setup, chỉ định thiết bị khởi động đầu tiên là ổ đĩa CDROM. Khi máy tính khởi động lên thì quá trình cài đặt tự động thi hành, sau đó làm theo những hướng dẫn trên màn hình để cài đặt Windows 2003. III.1.3 Cài đặt Windows 2003 Server từ mạng. Để có thể cài đặt theo kiểu này, bạn phải có một Server phân phối tập tin, chứa bộ nguồn cài đặt Windows 2003 Server và đã chia sẻ thư mục này. Sau đó tiến hành theo các bước sau: - Khởi động máy tính định cài đặt. - Kết nối vào máy Server và truy cập vào thư mục chia sẻ chứa bộ nguồn cài đặt. - Thi hành lệnh WINNT.EXE hoặc WINNT32.EXE tuỳ theo hệ điều hành đang sử dụng trên máy. - Thực hiện theo hướng dẫn của chương trình cài đặt. III.2. Giai đoạn Text-Based Setup. Trong qúa trình cài đặt nên chú ý đến các thông tin hướng dẫn ở thanh trạng thái. Giai đoạn Text-based setup diễn ra một số bước như sau: (1) Cấu hình BIOS của máy tính để có thể khởi động từ ổ đĩa CD-ROM. Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 162/555