Giáo trình ISO quản lý chất lượng

doc 82 trang hapham 2590
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình ISO quản lý chất lượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_trinh_iso_quan_ly_chat_luong.doc

Nội dung text: Giáo trình ISO quản lý chất lượng

  1. 0 BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH XÃ HỘI TỔNG CỤC DẠY NGHỀ GIÁO TRÌNH Mơ đun: ISO Quản Lý Chất Lượng NGHỀ: ĐIỆN TỬ CƠNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số:120/QĐ-TCDN ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề Năm 2013
  2. 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin cĩ thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. 2 LỜI MỞ ĐẦU Trên cơ sở chương trình khung đào tạo của Bộ Lao động - Thương binh Xã hội và Tổng cục Dạy nghề đã ban hành, Trường Cao Đẳng Nghề LILAMA 2 đã tổ chức biên soạn giáo trình đào tạo phục vụ cho giáo viên giảng dạy và học tập, thực tập của học sinh, sinh viên nghề Điện tử cơng nghiệp trong thời kỳ Cơng nghiệp hố – Hiện đại hố Đất nước. Trong đĩ tài liệu Hệ thống quản lý chất lượng ISO đĩng vai trị quan trọng trong việc đào tạo và hình thành các kỹ năng cơ bản cho các sinh viên theo học nghề Điện tử cơng nghiệp. Khi biên soạn, nhĩm biên soạn đã cố gắng cập nhật những kiến thức mới cĩ liên quan đến nội dung chương trình đào tạo và phù hợp với mục tiêu đào tạo, nội dung lý thuyết và thực hành được biên soạn gắn với nhu cầu thực tế trong sản xuất đồng thời cĩ tính thực tiển cao. Nội dung giáo trình được biên soạn với dung lượng thời gian đào tạo 60 giờ gồm cĩ: Chương 1: Giới thiệu hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000 Chương 2: Nội dung sổ tay chất lượng Chương 3: Giới thiệu một số quy trình mẫu Chương 4: Các form mẫu, kiểm tra Trong quá trình sử dụng giáo trình, tuỳ theo yêu cầu cũng như khoa học và cơng nghệ phát triển cĩ thể điều chỉnh thời gian và bổ sung những kiên thức mới cho phù hợp. Trong giáo trình, chúng tơi cĩ đề ra nội dung thực tập của từng bài để người học cũng cố và áp dụng kiến thức phù hợp với kỹ năng. Tuy nhiên, tuy theo điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị, các trường cĩ thề sử dụng cho phù hợp. Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng được mục tiêu đào tạo nhưng khơng tránh được những khiếm khuyết. Rất mong nhận được đĩng gĩp ý kiến của các thầy, cơ giáo, bạn đọc để nhĩm biên soạn sẽ hiệu chỉnh hồn thiện hơn. Các ý kiến đĩng gĩp xin gửi về Trường Cao đẳng nghề Lilama 2, Long Thành Đồng Nai . Đồng Nai, ngày 10 tháng 06 năm 2013 Tham gia biên soạn 1. TS. Lê Văn Hiền 2. KS. Hồ Dự Luật 3. KS. Nguyễn Ngọc Sơn
  4. 3 MỤC LỤC TRANG 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN LỜI MỞ ĐẦU 2 MƠN HỌC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ISO 5 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT 7 LƯỢNG ISO 9000 1. Khái quát 7 2. Cách tiếp cận theo quá trình 11 3. Mối quan hệ của TCVN và ISO 9000 16 4. Sự tương thích với các hệ thống khác 17 CHƯƠNG 2: NỘI DUNG SỔ TAY CHẤT LƯỢNG 20 1. Các yêu cầu chung 20 2. Yêu cầu về hệ thống tài liệu 21 3. Sổ tay chất lượng 22 4. Kiểm sốt tài liệu 23 5. Kiểm sốt hồ sơ 37 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU MỘT SỐ QUY TRÌNH MẪU 43 1. Qui trình kiểm tra đấu nối mạch 43 2. Qui trình kiểm tra thơng mạch 44 3. Qui trình kiểm tra chức năng làm việc của mạch 45 4. Qui trình vận hành mạch 46 5. Qui trình bảo dưỡng mạch 53
  5. 4 CHƯƠNG 4: CÁC FORM MẪU, KIỂM TRA 56 1. Form nhận vật tư 56 2. Form kiểm tra chất lượng linh kiện, thiết bị 58 3. Form kiểm tra quá trình thi cơng, đấu nối mạch 61 4. Form kiểm tra mạch 69 5. Form nghiệm thu, bàn giao 78 Tài liệu tham khảo 81
  6. 5 MƠN HỌC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ISO Mã mơn học: MH 29 - Vị trí: Mơn học hệ thống quản lý chất lượng ISO mang tính tích hợp. Là mơn đun được bố trí cho người học sau khi đã học xong các mơn học chung theo quy định của Bộ LĐTB-XH và học xong các mơn học bắt buộc của đào tạo chuyên mơn nghề. - Vai trị: Mơn học này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về hệ thống quản lý chất lượng ISO, các khái niệm cụ thể cĩ liên quan đến hệ thống quản lý chất lượng và một số tiêu chuẩn đang được các doanh nghiệp ứng dụng. - Ý nghĩa: Là mơn học cần thiết cho đội ngũ cơng nhân lành nghề để áp dụng cho sản xuất mà con người và các doanh nghiệp luơn địi hỏi phải giảm chi phí giá thành sản phẩm., mà muốn nâng cao chất lượng phải am hiểu hệ thống quản lý chất lượng, các quy trình sản xuất, form mẫu. - Mục tiêu mơn học: - Trình bày được nội dung về hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000 - Nắm được cơ cấu Bộ máy quản lý – Trách nhiệm từng thành viên - Hiểu được quá trình chế tạo sản phẩm - Kiểm sốt các phương tiện đo lường và giám sát - Sử dụng được các form mẫu cĩ liên quan đến cơng việc. - Nội dung mơn học: Thời gian (giờ) Thực Kiểm Mã bài Tên các bài trong mơn học Tổng Lý hành tra* số thuyết Giới thiệu hệ thống quản lý MH37-01 8 7 0 1 chất lượng ISO 9000 1 - Khái quát 1 1 0 0 2 - Cách tiếp cận theo quá trình 2 2 0 0 3 - Mối quan hệ của TCVN và 2 2 0 0 ISO 9000 4 - Sự tương thích với các hệ 3 2 0 1 thống khác MH37-02 Nội dung sổ tay chất lượng 8 7 0 1 1 - Các yêu cầu chung 1 1 0 0
  7. 6 2 - Yêu cầu về hệ thống tài liệu 1 1 0 0 3 - Sổ tay chất lượng 2 2 0 0 4 - Kiểm sốt tài liệu 2 2 0 0 5 - Kiểm sốt hồ sơ 2 1 0 1 Giới thiệu một số quy trình MH37-03 8 5 3 0 mẫu - Qui trình kiểm tra đấu nối 1 3 2 1 0 mạch 2 - Qui trình kiểm tra thơng mạch 1 1 0 0 - Qui trình kiểm tra chức năng 3 1 1 0 0 làm việc của mạch 4 - Qui trình vận hành mạch 2 1 1 0 5 - Qui trình bảo dưỡng mạch 1 0 1 0 MH37-04 Các form mẫu, kiểm tra 6 3 2 1 1 Form nhận vật tư 1 1 0 0 2 Form kiểm tra chất lượng linh 1 1 0 0 kiện, thiết bị 3 Form kiểm tra quá trình thi 1 0 1 0 cơng, đấu nối mạch 4 Form kiểm tra mạch 1 0 1 0 5 Form nghiệm thu, bàn giao 2 1 0 1 Tổng cộng 30 22 5 3
  8. 7 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ISO 9000 Mã chương: MH 29-1 Mục tiêu: - Hiểu được mối quan hệ của tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế - Hiểu được bản chất của hệ thống quản lý chất lượng đối với sản phẩm Nội dung: 1. Khái quát Mục tiêu: - Giới thiệu về hệ thống quản lý chất lượng ISO - Vai trị và lợi ích của hệ thống quản lý chất lượng 1.1 Giới thiệu về hệ thống quản lý chất lượng ISO 1.1.1. ISO là gì? Tổ chức Tiêu chuẩn hĩa quốc tế (ISO - International Organization for Standardization) được thành lập từ năm 1947, cĩ trụ sở đặt tại Geneva - Thụy Sĩ. ISO là một hội đồn tồn cầu của hơn 150 các các cơ quan tiêu chuẩn quốc gia (mỗi thành viên của ISO là đại diện cho mỗi quốc gia của mình), Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là thành viên chính thức của ISO từ năm 1977 . Tổ chức ISO chịu trách nhiệm ban hành các tiêu chuẩn quốc tế (ISO) khuyến nghị áp dụng nhằm thuận lợi hĩa thương mại tịan cầu và bảo vệ an tồn, sức khỏe và mơi trường cho cộng đồng. Hiện nay, ISO với gần 3000 tổ chức kỹ thuật với hệ thống các Ban Kỹ thuật (TC-Technical committee); Tiểu ban kỹ thuật (STC); Nhĩm cơng tác (WG) và Nhĩm đặc trách cĩ nhiệm vụ soạn thảo các tiêu chuẩn quốc tế. Tiêu chuẩn quốc tế ISO được ban hành sau khi được thơng qua theo nguyên tắc đa số đồng thuận của các thành viên chính thức của ISO. Hiện nay ISO đã soạn thảo và ban hành gần 16.000 tiêu chuẩn cho sản phẩm, dịch vụ, hệ thống quản lý, thuật ngữ, phương pháp 1.1.2 Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 là gì ? Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 do Tổ chức Tiêu chuẩn hố Quốc tế (ISO) ban hành nhằm cung cấp các hướng dẫn quản lý chất lượng và xác định các yếu tố cần thiết của một hệ thống chất lượng để đạt được sự đảm bảo về chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ mà một tổ chức cung cấp. Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 lần đầu tiên vào năm 1987, sau lần sốt xét đầu tiên vào năm 1994, bộ tiêu chuẩn này bao gồm 24 tiêu chuẩn với 3 mơ
  9. 8 hình đảm bảo chất lượng cơ bản (ISO 9001, ISO 9002 và ISO 9003) và một số tiêu chuẩn hướng dẫn. Sau lần sốt xét thứ hai vào năm 2000, bộ tiêu chuẩn ISO 9000:2000 được hợp nhất và chuyển đổi cịn lại 4 tiêu chuẩn chính sau: ISO Tờn gọi ISO 9000:2000 Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng ISO 9001:2000 Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu ISO 9004:2000 Hệ thống quản lý chất lượng - Hướng dẫn cải tiến Hướng dẫn đánh giá các hệ thống quản lý chất lượng và ISO 19011: 2002 mơi trường 1.2 Vai trị và lợi ích của hệ thống quản lý chất lượng 1.2.1 Vai trị của hệ thống quản lý chất lượng Hệ thống quản lý chất lượng được xác định trong ISO 9000:2000 như “Hệ thống quản lý để định hướng và kiểm sốt một tổ chức về các vấn đề cĩ liên quan đến chất lượng”. Định nghĩa này ngụ ý rằng tổ chức phải đề ra được các phuơng hướng và mong muốn cụ thể, cung cấp một cơ cấu quản lý với trách nhiệm và quyền hạn xác định, với đủ nguồn lực để tiến hành cung cấp dịch vụ với trọng nguyên tắc “chất lượng sẽ làm hài lịng khách hàng”. Áp lực của việc đảm bảo tiến độ cung ứng dịch vụ theo yêu cầu luật định và thoả thuận, đồng thời mong muốn tránh được các rủi ro và mất an tồn, giảm thiểu các phiền hà khơng đáng cĩ địi hỏi dịch vụ hành chính cơng cần phải áp dụng một hệ thống quản lý chất lượng một cách đẩy đủ và nghiêm túc. Cĩ thể nĩi, một hệ thống chất lượng sẽ được áp dụng với mong muốn: - Đem lại một cách tiếp cận hệ thống đối với tất cả các quá trình từ thiết kế, triển khai, triển khai dịch vụ, cho đến giai đoạn cuối cùng của dịch vụ; - Phịng ngừa các sai lỗi ngay từ đầu thay vì trơng cậy vào các biện pháp kiểm tra, xem xét của các bên liên quan; - Mọi thủ tục hành chính đều được minh bạch, rõ ràng để các đối tượng liên quan sử dụng, áp dụng và kiểm sốt; - Giảm thiểu tối đa việc lạm dụng của các đối tượng liên quan, đồng thời nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cơng chức theo hướng phục vụ; - Cung cấp bằng chứng khách quan rằng các yêu cầu quy định đối với chất lượng đã được đáp ứng. 1.2.2 Lợi ích của việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000
  10. 9 Cải thiện uy tín của Doanh nghiệp nhờ nâng cao khả năng thoả mãn khách hàng của Doanh nghiệp, Tăng lượng hàng hố/dịch vụ bán ra nhờ nâng cao khả năng thoả mãn các nhu cầu của khách hàng của Doanh nghiệp, Giảm chi phí nhờ các quá trình được hoạch định tốt và thực hiện cĩ hiệu quả, Nâng cao sự tin tưởng nội bộ nhờ các mục tiêu rõ ràng, các quá trình cĩ hiệu lực và các phản hồi với nhân viên về hiệu quả hoạt động của hệ thống, Các nhân viên được đào tạo tốt hơn, Nâng cao tinh thân nhân viên nhờ sự hiểu rõ đĩng gĩp với mục tiêu chất lượng, đào tạo thích hợp, trao đổi thơng tin hiệu quả và sự lãnh đạo, Khuyến khích sự cởi mở trong tiếp cận các vấn đề chất lượng, nhờ đĩ khả năng lặp lại ít hơn, Tạo cơ sở cho hoạt động chứng nhận, cơng nhận và thừa nhận: Được sự đảm bảo của bên thứ ba, Vượt qua rào cản kỹ thuật trong thương mại, Cơ hội cho quảng cáo, quảng bá. 1.2.3 Các tiêu chuẩn trong hệ thống ISO 9000 Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 (gồm ISO 9000, ISO 9001, ISO 9004 ): Hệ thống quản lý chất lượng. a) Tiêu chuẩn ISO 9000:2000 mơ tả cơ sở nền tảng của các hệ thống quản lý chất lượng và quy định hệ thống thuật ngữ liên quan. b) Tiêu chuẩn ISO 9001:2000 đưa ra các yêu cầu đối với hệ thống quản lý chất lượng cho một tổ chức với mong muốn: + Chứng minh khả năng của tổ chức trong việc cung cấp một cách ổn định các sản phẩm/dịch vụ đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các yêu cầu chế định cĩ liên quan + Nâng cao mức độ hài lịng của khách hàng nhờ việc áp dụng cĩ hiệu lực và thường xuyên cải tiến hệ thống ISO 9001:2000 cĩ thể được sử dụng với mục đích nội bộ của tổ chức, với mục đích chứng nhận hoặc trong tình huống hợp đồng. Khi áp dụng ISO 9001:2000, tổ chức cĩ thể loại trừ các điều khoản khơng áp dụng đối với hoạt động sản xuất/cung cấp dịch vụ của mình liên quan đến nghĩa vụ thoả mãn khách hàng hay đáp ứng các yêu cầu chế định. Những ngoại lệ này được giới hạn trong phạm vi điều 7 của tiêu chuẩn ISO 9001:2000 và phải được tổ chức
  11. 10 chứng minh rằng điều ngoại lệ này khơng liên quan đến chất lượng sản phẩm/dịch vụ. c) Tiêu chuẩn ISO 9004:2000 đưa ra các hướng dẫn cho hệ thống quản lý chất lượng để cĩ thể đáp ứng cho nhiều mục tiêu hơn. Tiêu chuẩn này đặc biệt chú trọng tới việc thường xuyên cải tiến kết quả hoạt động, hiệu quả và hiệu lực của tổ chức sau khi đã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO9001:2000. Tuy nhiên, tiêu chuẩn ISO 9004:2000 khơng được sử dụng cho mục đích chứng nhận của bên thứ ba (Tổ chức Chứng nhận) hoặc cho các mục đích thoả thuận cĩ tính hợp đồng. Khi được so sánh với ISO 9001:2000, cĩ thể thấy rằng các mục tiêu đặt ra trong ISO 9004:2000 đã được mở rộng hơn để bao gồm cả việc đáp ứng mong muốn của tất cả các bên cĩ liên quan đồng thời với việc quan tâm đến kết quả hoạt động của tổ chức. d) Tiêu chuẩn ISO 19011:2002 – Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000. Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 đã được chuyển dịch thành tiêu chuẩn Việt Nam tương ứng: - TCVN ISO 9000:2000 - TCVN ISO 9001:2000 - TCVN ISO 9004:2000 - TCVN ISO 19011:2003 Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 (gồm ISO 14001, ISO 14004 ): Hệ thống quản lý mơi trường. Bộ tiêu chuẩn ISO 22000 (gồm ISO 22000, ISO 22002, ISO 22003, ISO 22004, ISO 22005, ISO 22006 ): Hệ thống quản lý an tồn thực phẩm. ISO/TS 22003:2007: Quản lý hoạt động đánh giá hệ thống an tồn thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000. ISO/IEC 17021:2006: Hệ thống tiêu chuẩn cho các tổ chức chứng nhận. ISO/TS 19649: Được xây dựng bởi Hiệp hội ơtơ quốc tế (IATF) - The International Automotive Task Force. Tiêu chuẩn ISO/TS 16949: 2002 là quy định kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn HTQLCL ngành cơng nghiệp ơtơ tồn cầu như: QS 9000 (Mỹ), VDA6.1 (Đức), EAQF (Pháp), AVSQ (Ý) với mục đích loại bỏ nhiều chứng nhận nhằm thỏa mãn yêu cầu của nhiều khách hàng. Đây khơng phải là tiêu chuẩn bắt buộc cho các nhà sản xuất ơtơ trên thế giới. ISO 15189: Hệ thống quản lý phịng thí nghiệm y tế (yêu cầu cụ thể về năng lực và chất lượng Phịng thí nghiệm Y tế), (Phiên bản đầu tiên ban
  12. 11 hành năm 2003, phiên bản gần đây ban hành năm 2007 và cĩ tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam tương đương là TCVN 7782:2008). 2. Cách tiếp cận theo quá trình Mục tiêu: - Hiểu được quá trình là gì - Hiểu được Tiếp cận theo quá trình - Các loại quá trình chung trong một tổ chức - Lợi ích gì sẽ mang lại cho tổ chức khi tiếp cận "theo quá trình" 2.1 Quá trình là gì? Tập hợp các hoạt động cĩ liên quan lẫn nhau hoặc tương tác để chuyển hĩa đầu vào thành đầu ra. Các quá trình trong một tổ chức thường được hoạch định và được tiến hành dưới các điều kiện được kiểm sốt để gia tăng giá trị như quá trình quản lý cơng văn đi đến, quá trình giải quyết cơng việc hành chính . (xem hình 2-1) Hình 2-1 Mơ hình các quá trình trong một tổ chức Đầu vào và đầu ra cĩ thể thấy được (chẳng hạn như văn bản hành chính, thiết bị hoặc vật tư) hoặc khơng thấy được (chẳng hạn như thơng tin hoặc năng lượng). Đầu ra cũng cĩ thể khơng định trước như chất thải hoặc chất gây ơ nhiễm và thơng thường đầu vào của một quá trình thường là đầu ra của các quá trình khác. Mỗi quá trình đều cĩ khách hàng và các bên quan
  13. 12 tâm (cĩ thể trong nội bộ hoặc bên ngồi) chịu ảnh hưởng bởi quá trình đĩ và bên tạo các đầu ra được xác định theo nhu cầu và mong đợi của họ. Một số ví dụ điển hình về các quá trình trong lĩnh vực HCNN: a) Các quá trình quản lý chiến lược để xác định vai trị của cơ quan HCNN trong mơi trường kinh tế xã hội; b) Cung cấp các nguồn lực và năng lực để cung cấp dịch vụ cơng; c) Các quá trình cần thiết để duy trì mơi trường làm việc; d) Xây dựng, sốt xét và cập nhật các kế hoạch phát triển và các chương trình cơng tác; e) Theo dõi và đánh giá qúa trình cung cấp dịch vụ; f) Các qúa trình cơng khai trong nội bộ và trao đổi thơng tin bên ngồi bao gồm các cơ chế lơi cuốn cơng dân tham gia và xúc tiến các cuộc đối thoại với các bên quan tâm bên trong và bên ngồi để khuyến khích sự chia xẻ sự hiểu biết về các khía cạnh, vấn đề và kết quả hoạt động của cơ quan HCNN; h) Các quá trình thể hiện tính sẵn sàng và đáp ứng khẩn cấp đối với các cuộc khủng hoảng. 2.2 Tiếp cận theo quá trình là gì? Trong lĩnh vực HCNN, việc tiếp cận theo quá trình giúp chúng ta nhận biết các loại quá trình khác nhau cần thiết trong tổ chức để cung cấp dịch vụ hành chính nhất quán và tin cậy cho tổ chức và cơng dân. (xem hình 2.2). Đối với từng quá trình cần xác định: Ai là khách hàng của mình? ( Ai thụ hưởng đầu ra từ quá trình đĩ?); Đầu ra chủ yếu của quá trình đĩ là gì? (chẳng hạn như thơng tin, yêu cầu pháp lý, các chính sách của chính phủ trung ương hoặc địa phương, năng lượng, các nguồn lực tài chính và nhân lực, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ). Đầu ra gì được mong đợi? (chẳng hạn như đầu ra được cung cấp cĩ những đặc tính gì?
  14. 13 Cần các hoạt động kiểm sốt gì để kiểm tra xác nhận kết quả của quá trình? Cĩ sự tương tác gì với các quá trình của các cơ quan hành chính khác? (quá trình thẩm xét giấy phép đầu tư của Sở Kế hoạch Đầu tư và quá trình phê duyệt giấy phép đầu tư của Uỷ ban Nhân dân Tỉnh/Thành phố). Thơng thường, các quá trình này tương ứng với các bộ phận chức năng trong một tổ chức theo cơ cấu tổ chức của một cơ quan. Hệ thống tổ chức thường theo hệ thống thứ bậc gồm nhiều các đơn vị chức năng và được quản lý theo chiều dọc, mỗi đơn vị chức năng chịu trách nhiệm từng phần đối với đầu ra định trước. Điều này dẫn đến các cơng việc tại những nơi cĩ sự tương giao trách nhiệm giữa các bộ phận chức năng thường kém ưu tiên hơn các các cơng việc chính của mỗi bộ phận. Chính vì vậy, cơng việc tại nơi cĩ sự tương giao đĩ thường ít được cải tiến vì các bộ phận chỉ tập trung vào thực hiện chức năng riêng của mình hơn là chú ý đến cơng việc đỏi hỏi cĩ sự phối hợp để mang lại lợi ích chung cho tổ chức. Tiếp cận theo quá trình giúp chúng ta nhận biết các quá trình cĩ sự tương giao đĩ để phối hợp chặt chẽ trong quá trình giải quyết cơng việc một các nhất quán vì lợi ích chung của tổ chức. Ngồi việc quản lý theo chiều dọc, tiếp cận theo quá trình cịn chú trọng đến quản lý ngang để loại bỏ các rào cản giữa các đơn vị chức năng khác nhau nhằm cùng hướng vào việc hồn thành các mục tiêu chung của tổ chức (xem hình 2-2). Hình 2-2 Ví dụ về các liên kết xuyên qua các đơn vị trong một tổ chức.
  15. 14 Như vậy, kết quả hoạt động của một tổ chức cĩ thể được cải thiện khi hiểu rõ và biết ứng dụng theo cách tiếp cận theo quá trình trong hệ thống quản lý của tổ chức. Các quá trình được quản lý như là một hệ thống, đầu ra từ một quá trình này cĩ thể là đầu vào của quá trình khác, và chúng được liên kết thành một mạng lưới chung. Việc vận hành mạng lưới các quá trình cĩ sự tương tác lẫn nhau như vậy cịn được gọi là sự tiếp cận theo hệ thống để quản lý (xem hình 2-3). "Tiếp cận theo quá trình" là phương cách giúp đạt được kết quả mong đợi nhờ vào việc quản lý các hoạt động và các nguồn lực cĩ liên quan như là một quá trình và là yếu tố cốt lõi của TCVN ISO 9001:2000. 2.3 Các loại quá trình chung trong một tổ chức Các quá trình quản lý: bao gồm các quá trình liên quan đến hoạch định mang tính chiến lược, thiết lập các chính sách, xây dựng các mục tiêu, cung cấp thơng tin, đảm bảo tính sẵn sàng của các nguồn lực cần thiết và các hoạt động xem xét của lãnh đạo để đảm bảo các hoạt động của tổ chức phù hợp với các yêu cầu của pháp luật và nhiệm vụ quy định. Các quá trình cung cấp dịch vụ: bao gồm tồn bộ các quá trình cung cấp đầu ra dự định để đạt được tơn chỉ và mục tiêu của tổ chức. Chẳng hạn như quá trình quy hoạch đơ thị, quá trình quy hoạch chiến lược phát triển cơng nghiệp địa phương, qúa trình phê duyệt và cấp phát ngân sách Các quá trình quản lý các nguồn lực: bao gồm tất cả các quá trình để cung cấp các nguồn lực cần thiết cho các quá trình cung cấp dịch vụ HCNN và quá trình đo lường kết quả hoạt động của tổ chức. Các quá trình đo lường, phân tích và cải tiến: bao gồm các quá trình cần thiết để đo lường và thu thập số liệu nhằm phân tích, đánh giá kết quả hoạt động để cải tiến hiệu lực và hiệu quả của quá trình, chúng bao gồm việc đo lường, theo dõi và đánh giá các quá trình, hành động khắc
  16. 15 phục và phịng ngừa như một bộ phận khơng thể tách rời của hoạt động quản lý. Các quá trình nĩi trên tương tác lẫn nhau, được liên kết và tạo thành một hệ thống quản lý trong một tổ chức. Ghi chú: I – Đầu vào (Input), O – Đầu ra (Output) Hình 2-3: Trình tự của các quá trình và các tác động lẫn nhau của nĩ. 2.4 Lợi ích gì sẽ mang lại cho tổ chức khi tiếp cận "theo quá trình"? Cách tiếp cận "theo quá trình" giúp tổ chức đạt được các lợi ích như sau: Liên kết và thống nhất các quá trình của mình để tạo ra các kết quả hoạt động như kế hoạch đã định; Tạo khả năng tập trung sự nổ lực vào tính hiệu lực và hiệu quả của quá trình; Gia tăng sự tin cậy cho khách hàng và các bên quan tâm khác về hoạt động nhất quán của tổ chức; Minh bạch hĩa các hoạt động tác nghiệp trong tổ chức; Làm giảm chi phí và rút ngắn chu kỳ thực hiện qua việc sử dụng cĩ hiệu quả và hiệu lực các nguồn lực; Kết quả giải quyết cơng việc được cải thiện, nhất quán và cĩ thể đĩan trước;
  17. 16 Nhận biết các cơ hội cải tiến để đề xuất các hoạt động cải tiến mang tính tập trung và ưu tiên; Khuyến khích và tạo ra sự cam kết trong người lao động và là rõ trách nhiệm của họ; Loại bỏ dần các rào cản giữa các đơn vị chức năng trong tổ chức và thơng nhất sự tập trung của họ vào các mục tiêu của tổ chức; Việc quản lý các chổ tương giao của quá trình sẽ được cải tiến hơn. 3. Mối quan hệ của TCVN và ISO 9000. Mục tiêu: Hiểu được mối quan hệ của TCVN và ISO 9000 Việt Nam (đại diện là Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) tham gia ISO từ năm 1977 và đã cĩ những đĩng gĩp nhất định cho tổ chức này. Việt Nam đã tham gia Hội đồng ISO trong 2 nhiệm kỳ: 1997-1998 và 2001-2002, được bầu vào Hội đồng ISO nhiệm kỳ 2004-2005; hiện tham gia với tư cách thành viên P (thành viên chính thức) trong 5 ISO/TCs và ISO/SCs, tham gia với tư cách thành viên O (thành viên quan sát) trong hơn 50 ISO/TCs và ISO/SCs và là thành viên P của 3 ban chức năng của ISO: DEVCO, COPOLCO và CASCO. Cho đến nay, cĩ khoảng 1.380 tiêu chuẩn ISO được chấp nhận thành Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN). Các tiêu chuẩn quốc tế ISO mang lại rất nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp trên tồn thế giới. Tuy nhiên, những lợi ích này khơng chỉ dành cho các tập đồn lớn và các doanh nghiệp lớn mà cịn dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Ví dụ, các tiêu chuẩn ISO đưa ra các qui định kỹ thuật tân tiến cho các sản phẩm và dịch vụ, làm tăng hiệu quả của quá trình, những điều này giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ, sau khi áp dụng tiêu chuẩn, hội đủ các điều kiện để tham gia vào chuỗi cung ứng tồn cầu. Tĩm lại, các tiêu chuẩn ISO cĩ thể giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ cĩ cơ hội cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn hơn trên thị trường tồn cầu. Các tiêu chuẩn ISO chính là chìa khĩa để mở cửa cho các cơ hội trong tương lai.  10 lợi ích chính mà tiêu chuẩn ISO cĩ thể mang lại cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở việt nam 1. Tiêu chuẩn giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ cạnh tranh trên một sân chơi bình đẳng với các doanh nghiệp lớn hơn. 2. Tiêu chuẩn mở cửa thị trường xuất khẩu cho các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp. 3. Tiêu chuẩn giúp doanh nghiệp khám phá các hoạt động kinh doanh tốt nhất.
  18. 17 4. Tiêu chuẩn hướng tới hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 5. Tiêu chuẩn mang lại uy tín và sự tin tưởng cho khách hàng của doanh nghiệp. 6. Tiêu chuẩn mở ra các cơ hội kinh doanh và bán hàng mới. 7. Tiêu chuẩn mang đến cho doanh nghiệp lợi thế cạnh tranh. 8. Tiêu chuẩn giúp cho thương hiệu của doanh nghiệp được thừa nhận tồn cầu. 9. Tiêu chuẩn giúp cho doanh nghiệp phát triển. 10. Tiêu chuẩn mang lại một ngơn ngữ chung được sử dụng xuyên suốt trong các ngành cơng nghiệp. 4. Sự tương thích với các hệ thống khác Mục tiêu: - Phân biệt được sự tương thích ISO 9000 và TQM - Phân biệt được sự tương thích ISO 9000 và CRM 4.1 Sự tương thích ISO 9000 và TQM Quản lý chất lượng tồn diện (TQM : Total Quality management) Quản lý chất lượng tồn diện là cách tiếp cận về quản lý chất lượng ở mọi cơng đoạn nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả chung của doanh nghiệp hay của tổ chức. Để áp dụng cĩ kết quả, khi lựa chọn các hệ thống chất lượng, các doanh nghiệp cần nắm vững những đặc điểm cơ bản của từng hệ thống, phải xác định rõ mục tiêu và yêu cầu chất lượng mà doanh nghiệp cần phấn đấu để lựa chọn mơ hình quản lý chất lượng cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển sản xuất, kinh doanh và dịch vụ của mình. Theo các chuyên gia chất lượng của Nhật Bản thì ISO 9000 là mơ hình quản lý chất lượng từ trên xuống dựa trên các hợp đồng và các nguyên tắc đề ra, cịn TQM bao gồm những hoạt động độc lập từ dưới lên dựa vào trách nhiệm, lịng tin cậy và sự bảo đảm bằng hoạt động của nhĩm chất lượng. ISO 9000 thúc đẩy việc hợp đồng và đề ra các qui tắc bằng văn bản nhưng lại sao nhãng các yêu tố xác định về mặt số lượng. Cịn TQM là sự kết hợp sức mạnh của mọi người, mọi đơn vị để tiến hành các hoạt động cải tiến, hồn thiện liên tục, tích tiểu thành đại tạo nên sự chuyển biến. Các chuyên gia cho rằng giưa ISO 9000 và TQM cĩ thể cĩ 7 điểm khác nhau liệt kê trong bảng dưới đây:
  19. 18 ISO 9000 TQM - Sự tự nguyện của nhà sản xuất - Xuất phát từ yêu cầu của khách hàng - Tăng cảm tình của khách hàng - Giảm khiếu nại của khách hàng - Hoạt động nhằm cải tiến chất lượng - Hệ thống nhằm duy trì chất lượng - Vượt trên sự mong đợi của khách - Đáp ứng các yêu cầu của khách hàng hàng - Khơng cĩ sản phẩm khuyết tật - Tạo ra SP cĩ chất lượng tốt nhất - Làm cái gì - Làm như thế nào - Phịng thủ (khơng để mất những gì đã cĩ) - Tấn cơng (đạt đến những mục tiêu cao hơn) 4.2 Sự tương thích ISO 9000 và CRM Quản lý quan hệ khách hàng (CRM : customer relationship management) quản lý quan hệ khách hàng là một chiến lược kinh doanh hư- ớng vào việc tìm kiếm, chọn lựa và duy trì quan hệ với những khách hàng cĩ giá trị nhất. Đĩ là sự kết hợp của cả ba yếu tố con người, quá trình, cơng nghệ đây cũng là một chiến lược quan trọng trong hoạt động quản lý doanh nghiệp trong kỷ nguyên thơng tin & tri thức. Mục tiêu của CRM là tối đa hố giá trị của khách hàng thơng qua việc xây dựng, phát triển và duy trì một tổ chức luơn định hướng vào khách hàng và thoả mãn khách hàng. Về định hướng, ISO 9000 và CRM cĩ một điểm chung lớn là “định hướng khách hàng”. Điểm khác nhau giữa ISO 9000 và CRM là: Hệ thống quản lý theo ISO 9000 đưa ra những quy định, thủ tục nhằm đảm bảo quy trình đầu ra cho một sản phẩm chất lượng và bắt buộc Doanh nghiệp phải tuân theo. 4.3 Nhược điểm của ISO 9000 tại Việt Nam Nhận thức về ISO 9000 của một số lãnh đạo cịn hạn chế, chưa thơng hiểu về hệ thống quản lý chất lượng. Nhiều doanh nghiệp vẫn chưa hiểu rằng Tiêu chuẩn ISO 9000 liên quan đến quản trị nhằm đảm bảo chất lượng hoạt động của cả hệ thống, chứ khơng phải chỉ là những vấn đề kỹ thuật kiểm tra thuần túy. Mặt khác do ngơn ngữ và cách trình bày Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 khi triển khai áp dụng tại Việt Nam chủ yếu chỉ là Việt hĩa chưa hướng dẫn và thơng tin được về cách nhận thức cũng như triển khai trong điều kiện cụ thể của Việt Nam. Đồng thời do cách trình bày của Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 cịn quá cơ đọng nên rất khĩ hiểu.
  20. 19 Chi phí đăng ký với cơ quan chứng nhận ISO 9000 cịn khá cao đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Các lớp tập huấn về ISO 9000 thì hầu như người được cử đi học là các cán bộ KCS, kỹ sư kỹ thuật, cơng nghệ Như vậy, sau khi tập huấn về, dù muốn họ cũng khơng thể quyết định việc triển khai áp dụng ISO 9000 trong doanh nghiệp hay khơng. Trong thực tế, muốn áp dụng ISO 9000, việc cơ bản mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải cĩ là sự nhất trí, cam kết thực hiện của lãnh đạo cấp cao nhất. Cho nên, để thành cơng trong việc áp dụng ISO 9000 cần thiết phải huấn luyện cho các cán bộ lãnh đạo, Giám Đốc và các cán bộ quản lý là trước hết. Hệ thống ISO 9000 quá tổng quát, chính vì sự tổng quát này cũng là thuận lợi (đơn giản, gọn nhẹ, áp dụng mọi loại hình tổ chức, mọi ngành nghề, ) nhưng lại gây ra sự khĩ khăn khi áp dụng, địi hỏi phải cĩ tư vấn kinh nghiệm. Đầu tư nhiều thời gian và cơng sức để cải tiến việc thực thi áp dụng các thủ tục quy định . Chưa áp dụng triệt để tin học vào hệ thống quản lý chất lượng do đĩ việc khai thác các số liệu bị hạn chế nên khi thống kê phân tích số liệu cịn mất nhiều thời gian và cơng sức. Bộ phận quản lý chất lượng thường hoạt động kiêm nhiệm , điều đĩ chứng tỏ chưa thấy được tầm quan trọng của bộ phận này. Cơng nhân sản xuất rất ngại trong việc ghi chép các thơng số, chỉ tiêu chất lượng, báo cáo trong quá trình sản xuất. Một số cịn hoạt động tách rời so với hệ thống quản lý chất lượng. Các bộ phận khác chưa kết nối được với hệ thống quản lý chất lượng. Quản lý chất lượng đã được áp dụng trong mọi ngành cơng nghiệp, khơng chỉ trong sản xuất mà trong mọi lĩnh vực, trong mọi loại hình cơng ty, từ quy mơ lớn đến quy mơ nhỏ, cho dù cĩ tham gia vào thị trường quốc tế hay khơng. Quản lý chất lượng đảm bảo cho cơng ty làm đúng những việc phải làm và những việc quan trọng. Nếu các cơng ty muốn cạnh tranh trên thị trường quốc tế, phải tìm hiểu và áp dụng các khái niệm về quản lý chất lượng cĩ hiệu quả, phải cĩ hiểu biết và kinh nghiệm đúng đắn về quản lý chất lượng mới giải quyết tốt bài tốn chất lượng.
  21. 20 CHƯƠNG 2 NỘI DUNG SỔ TAY CHẤT LƯỢNG Mã chương: MH 29-2 Mục tiêu: - Trình bày được nội dung sổ tay chất lượng - Hiểu được quá trình kiểm sốt hồ sơ và tài liệu Nội dung: 1. Các yêu cầu chung Mục tiêu: Hiểu được các yêu cầu chung về sổ tay chất lượng Tổ chức phải xây dựng, lập thành văn bản, thực hiện và duy trì hệ thống quản lý chất lượng và thường xuyên nâng cao tính hiệu lực của hệ thống đĩ theo các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001:2000. Tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 bao gồm tập hợp các yêu cầu sau: - Các yêu cầu về tài liệu, thơng tin và dữ liệu - Các yêu cầu về hồ sơ cung cấp các bằng chứng thực hiện - Các yêu cầu liên quan tới ban lãnh đạo - Các yêu cầu liên quan tới nhân viên và hệ thống đào tạo - Các yêu cầu về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và mơi trường - Các yêu cầu về cơng tác kế hoạch, theo dõi, giám sát và đo lường dựa trên việc quản lý theo mục tiêu - Các yêu cầu liên quan tới khách hàng - Các yêu câu liên quan tới cơng tác thiết kế (nếu cĩ) - Các yêu cầu liên quan tới nhà cung cấp sản phẩm và dịch vụ - Các yêu cầu liên quan tới xử lý các sự cố - Các yêu cầu liên quan tới phân tích dữ liệu - Các yêu cầu liên quan tới cải tiến sản phẩm và dịch vụ - Nhận biết các quá trình cần thiết trong hệ thống quản lý chất lượng và áp dụng chúng trong tồn bộ tổ chức. - Xác định trình tự và mối tương tác giữa các quá trình của hệ thống - Xác định các chuẩn mực, phương pháp cần để đảm bảo việc tác nghiệp và kiểm sốt các quá trình này cĩ hiệu lực - Đảm bảo cĩ sẳn các nguồn lực và thơng tin cần thiết để hổ trợ vận hành và theo dõi các quá trình - Đo lường theo dõi và phân tích các quá trình - Thực hiện các hành động cần thiết đễ đạt được các kết quả đã dự định và cải tiến liên tục các quá trình
  22. 21 Tổ chức phải quản lý các quá trình theo đúng các yêu cầu của tiêu chuẩn. Khi tổ chức ủy thác bất cứ quá trình nào cĩ ảnh hưởng đến sự phù hợp của sản phẩm, tổ chức phải đảm bảo kiểm sốt được các quá trình đĩ. Việc kiểm sốt các quá trình ủy thác phải được nhận biết trong hệ thống chất lượng. 2. Yêu cầu về hệ thống tài liệu Mục tiêu: Hiểu được các yêu cầu chung về về hệ thống tài liệu Các tài liệu của Hệ thống dùng để mô tả Hệ thống, xác định các chuẩn mực, các phương pháp cần thiết để đảm bảo việc xác định, thực hiện, kiểm soát, và điều hành các quá trình một cách có hiệu lực. Các tài liệu của hệ thống chất lượng phải bao gồm: 1. Các văn bản cơng bố về chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng 2. Sổ tay chất lượng 3. Các thủ tục dạng văn bản theo yêu cầu của tiêu chuẩn này TCVN ISO 9001:2000; 4. Các tài liệu cần cĩ của tổ chức để đảm bảo việc hoạch định tác dụng và kiểm sốt cĩ hiệu lực các quá trình của tổ chức đĩ và các hồ sơ theo tổ yêu cầu của tiêu chuẩn này.
  23. 22 3. Sổ tay chất lượng Mục tiêu:Trình bày được nội dung sổ tay chất lượng 3.1 Định nghĩa Sổ tay chất lượng là tài liệu thể hiện Chính sách chất lượng của một tổ chức. Sổ Tay Chất Lượng là tài liệu quan trọng nhất mơ tả đầy đủ Hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức và luơn luơn được xem là tài liệu hướng dẫn duy trì hoạt động của hệ thống quản lý chất lượng sau này. Nhiều tổ chức sử dụng sổ tay chất lượng của mình như là một cơng cụ làm việc, sổ tay chất lượng được biên soạn và được in ấn với bìa đẹp, cĩ lơ – gơ, hình ảnh sản phẩm và con người, 3.2. Mục tiêu chất lượng Sổ tay chất lượng thường là căn cứ chính thức đầu tiên để khách hàng biết được cách tiếp cận của cơng ty đối với việc quản lý các vấn đề chất lượng, sổ tay chất lượng sẽ minh họa mức độ cam kết của cơng ty với vấn đề chất lượng. Thơng thường, Sổ tay chất lượng chứa tuyên bố về chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng, nĩ được bổ sung bằng thơng báo, sứ mệnh hoặc tầm nhìn của cơng ty. Các bước chuẩn bị sổ tay chất lượng 1. Liệt kê các tài liệu về chất lượng đang cĩ. 2. Nghiên cứu các quá trình và vẽ lưu đồ các hoạt động. 3. Phân biệt giữa các quá trình. 4. Kiểm chứng việc trình bày các yếu tố chất lượng áp dụng cho hệ thống hiện hành và bổ sung sửa chữa. 5. Phân cơng trách nhiệm những người liên quan viết các phần của bản thảo. 6. Chuyển bản thảo cho những người cĩ trách nhiệm để lấy ý kiến. 7. Xử lý thơng tin, chỉnh lý và viết tay bản chính thức. 8. Theo dõi quá trình áp dụng sổ tay để kịp thời tìm nguyên nhân và cĩ biện pháp khắc phục. 9. In ấn và phát hành tài liệu cho các bộ phận liên quan. Ghi chú: Nội dung Sổ tay chất lượng thường bao gồm các mục sau : 1. Tên Cơng ty . 2. Mục lục. 3. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng. 4. Giới thiệu về Cơng ty
  24. 23 5. Số và ngày phát hành. 6. Phần chính và bảng đính chính. 7. Người được phép phát hành bản sao và các thay đổi sau này 8. Chính sách và mục tiêu chất lượng của cơng ty. Chính sách chất lượng là nền tảng của Hệ thống Quản lý Chất lượng - HTQLCL, đĩ là những tuyên bố của lãnh đạo về mục tiêu, sự quản lý về chất lượng một cách ngắn gọn và thật rõ ràng phù hợp với tổ chức và hoạt động của cơng ty, được tồn bộ tổ chức hiểu biết và thực hiện thống nhất. 9. Cơ cấu tổ chức của cơng ty, bảng phân cơng trách nhiệm và quyền hạn, mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận. 10.Các yếu tố cơ bản của hệ thống quản lý chất lượng như mơ tả cơng việc sản xuất kinh doanh, mơ tả HTQLCL, hệ thống đánh giá đều đặn của HTQLCL 11.Bảng phụ lục các dữ liệu hỗ trợ thích hợp. 4. Kiểm sốt tài liệu Mục tiêu: Hiểu được quá trình kiểm sốt hồ sơ và tài liệu 4.1. Mục đích Quy trình này được soạn thảo nhằm: - Đảm bảo thiết lập, duy trì tài liệu dạng văn bản để cung cấp phương pháp thống nhất về việc soạn thảo tài liệu. - Kiểm sốt chặt chẽ tình trạng tài liệu, đảm bảo các tài liệu sẵn cĩ nơi sử dụng. - Đảm bảo nhận biết, kiểm sốt được tình trạng các tài liệu nhằm tránh sử dụng các tài liệu lỗi thời, và tài liệu cĩ nguồn gốc từ bên ngồi liên quan đến Hệ thống quản trị của Cty XYZ. 4.2. Phạm vi áp dụng: - Quy trình này được áp dụng cho các phịng ban thuộc Cty XYZ. - Quy định về phương pháp, cách thức và trình tự xây dựng, soạn thảo các tài liệu sau: Quy chế, định hướng chiến lược, chính sách, Quy trình/Thủ tục, Quy định, Hướng dẫn cơng việc và các biểu mẫu liên quan được sử dụng trong các tài liệu trên. 4.3. Định nghĩa và từ viết tắt 4.3.1. Định nghĩa: - Tài liệu, văn bản: là các quy trình cơng nghệ, quy trình kiểm sốt sản xuất, thủ tục, hướng dẫn cơng việc, quy định, tiêu chuẩn, các biểu mẫu, nhằm phục vụ cho việc tác nghiệp cơng việc hàng ngày.
  25. 24 - Tài liệu nội bộ: Là những tài liệu do các phịng ban của cơng ty ban hành và được sử dụng trong tồn hệ thống Quản trị khu liên hợp (Quy Chế, quy trình, Sổ tay chất lượng, Quyền hạn & trách nhiệm.v.v ). - Tài liệu bên ngồi: Là những tài liệu khơng phải do các đơn vị tại cơng ty ban hành, nhưng được sử dụng trong hệ thống nhằm hỗ trợ các cơng việc hàng ngày cũng như tuân thủ pháp luật và chế định (Các tiêu chuẩn, nghị định, thơng tư, luật lao động, các sách báo v.v ). - Đơn vị: Được hiểu là các phịng, ban của Cơng ty. - Lãnh đạo các cấp liên quan: Gồm từ cấp phĩ trưởng phịng, ban trở lên. 4.3.2. Các từ viết tắt: Ban Hệ thống Quản trị: HTQT (Ban Xây dựng & Duy trì Hệ thống Quản lý chất lượng) 4.4. Hiệu lực tài liệu: Tài liệu được ban hành và cĩ hiệu lực áp dụng trong tồn cơng ty, phải đảm bảo: - Tất cả các tài liệu phải cĩ mã hĩa, lần ban hành, ngày hiệu lực và số trang/tổng số trang. - Cĩ trang bìa và cĩ xác nhận bằng chữ ký của: Người soạn thảo, Người kiểm tra và Người phê duyệt. - Trang thứ 2: Tình trạng sửa đổi tài liệu. Nội dung quy trình (Thủ tục), quy định: Phạm vi tài liệu (Mục đích, phạm vi áp dụng), a. Định nghĩa và từ viết tắt b. Tài liệu liên quan (tài liệu làm cơ sở để soạn thảo) c. Nội dung d. Biểu mẫu và phụ lục đính kèm. (hoặc phụ lục đính kèm) - Các biểu mẫu được thiết lập phải được đính kèm vào quy trình, quy định phù hợp với phần biểu mẫu và phụ lục đính kèm được đề cập trong quy trình, quy định soạn thảo. - Đối với các quy trình, thủ tục nếu cĩ lưu đồ thực hiện, lưu đồ được xây dựng và ký hiệu như sau: a. ○Bước ban đầu và kết thúc thể hiện bằng hình Elip ( ᴑ ). b. Trong bước kiểm tra (Hình thoi ◊ ) nếu thoả mãn, được ký hiệu bằng dấu cộng (+), khơng thoả mãn địi hỏi phải quay lại bước trước hoặc thơng qua một (01) bước khác thì đánh dấu trừ (-). Đồng thời nếu bước kiểm tra thỏa mãn hai yêu cầu thì ghi rõ nội dung thỏa mãn của hai yêu cầu đĩ. c. Các bước thực hiện trong quá trình được thể hiện bằng hình Chữ nhật ( )
  26. 25 d. Đường đi nối giữa các bước hình mũi tên (  ). - Tùy thuộc vào nhu cầu thực tế của từng quy trình, thủ tục để thiết lập lưu đồ, cĩ hai giải pháp: a. Giải pháp thứ nhất (01): Lưu đồ được thiết lập thành năm (05) cột, bao gồm nội dung thứ tự: Số thứ tự (các bước), lưu đồ thực hiện, trách nhiệm, nội dung quy định, biểu mẫu hoặc tài liệu liên quan. Và lưu đồ được thiết lập theo giải pháp này phải thiết lập khổ trang giấy A4 nằm ngang (landscape). Mẫu:Lưu đồ giải pháp thứ nhất - khổ A4, giấy ngang Bước Lưu đồ thực Trách Nội dung quy Biễu mẩu/Tài hiện nhiệm định liệu 1 2 3 b. Giải pháp thứ hai (02): Lưu đồ được thiết lập thành bốn (04) cột, bao gồm nội dung thứ tự: số thứ tự (các bước), lưu đồ thực hiện, trách nhiệm, hồ sơ hoặc tài liệu liên quan. Xây dựng lưu đồ theo giải pháp này bắt buộc phải cĩ mục diễn giải lưu đồ kèm theo và phải thiết lập khổ trang giấy A4 theo chiều đứng (portrait). Mẫu:Lưu đồ giải pháp thứ hai - khổ A4, giấy đứng Bước Lưu đồ thực Trách nhiệm Biễu mẩu/Tài hiện liệu 1 2 3 - Nội dung tài liệu nên vận dụng 5W+1H (What – Cái gì, Where - Ở đâu, Who - Ai, Why – Tại sao, When – Khi nào + How – Như thế nào, bao lâu) để trình bày, trình bày ngắn gọn, đầy đủ thơng tin - Các quy định, hướng dẫn cơng việc, tiêu chuẩn và sổ tay khơng nhất thiết phải áp dụng Điều khoản 4.1.6 và 4.1.7. - Các chính sách, định hướng chiến lược khơng bắt buộc phải áp dụng từ Điều khoản 4.1.2 đến Điều khoản 4.1.7 4.5. Phân cấp hệ thống tài liệu: 4.5.1. Phân cấp tài liệu và phê duyệt tài liệu: a. Phân cấp soạn thảo, kiểm tra và phê duyệt tài liệu
  27. 26 b. Nhân sự soạn thảo tài liệu phải cĩ năng lực trong hoạt động soạn thảo tài liệu và phải cĩ kinh nghiệm tối thiểu về sự hiểu biết cấu trúc và hoạt động kinh doanh cũng như quá trình tác nghiệp hiện tại của Cơng ty. c. Trong quá trình soạn thảo phải cĩ sự tác nghiệp, trao đổi với các phịng, chức danh cĩ tham gia vào tài liệu đĩ. Phân cấp tài liệu Người viết Người kiểm tra Người duyệt Cấp I: chính sách chất lượng,sổ tay chất Chuyên viên Đại diện lãnh đạo Giám đốc cơng ty lượng, định hướng Ban HTQT chiến lược cơng ty. Cấp II: Các quy trình Chuyên viên /thủ tục, tiêu chuẩn, Đại diện lãnh đạo Giám đốc cơng ty Ban HTQT quy định, nội quy. Cấp III: Các hướng Trưởng phĩ dẫn cơng việc áp dụng phịng hoặc Chuyên viên Đại diện lãnh đạo tại đơn vị mình phụ người được Ban HTQT trách /biểu mẫu. phân cơng 4.5.2 Ký nháy trên tài liệu: Nếu vì lý do nào đĩ trên tài liệu cần cĩ chữ ký nháy, phải: a. Việc ký nháy được thực hiện phía trên bên phải của ơ ký xác nhận chính và khơng được ghi Họ tên hay bất kỳ dấu hiệu nào ngồi chữ ký nháy. b. Trách nhiệm chính liên quan đến tài liệu thuộc người ký xác nhận chính, người ký nháy chỉ chịu trách nhiệm với cấp trên trực tiếp của mình. Mã hĩa: Lần ban QUY TRÌNH hành: KIỂM SỐT TÀI LOGO Ngày hiệu LIỆU lực: Trang và tổng số trang: 4.5.3 Quy định về ký hiệu, mã hố và định dạng tài liệu: 4.5.3.1. Ký hiệu viết tắt tài liệu a. Ký hiệu viết tắt tài liệu: TT Tên tài liệu Viết tắt 1 Sổ tay ST 2 Quy trình QT
  28. 27 3 Thủ tục TT 4 Chính sách chất lượng CS 5 Mục tiêu chất lượng MT 6 Quy định QĐ 7 Tiêu chuẩn TC 8 Hướng dẫn cơng việc HD 9 Biểu mẫu BM 4.5.3.2 Mã hĩa tài liệu. a. Tài liệu được mã hĩa như sau: AA/BBcc, trong đĩ: - AA: tên viết tắt của tài liệu (xem mục a, điều khoản 4.3.1). - BB: tên viết tắt Phịng, ban soạn thảo tài liệu thuộc cấp ban hành tài liệu (xem phụ lục 01 đính kèm) và quy định tên viết tắt và mã số bản sao theo biểu mẫu QT/HR01-BM09/Rev.0 - cc: Số thứ tự của tài liệu soạn thảo (Số thứ tự phụ thuộc vào số lượng và mức độ ưu tiên, nhưng khơng được trùng lắp). b. Các hướng dẫn cơng việc được tách ra từ các tài liệu ở mục a, thì được mã hĩa: HD/AA/BBcc-dd, trong đĩ: - HD: là hướng dẫn cơng việc. - AA/BBcc: Ký hiệu theo mục a. - dd: số thứ tự của hướng dẫn cơng việc. c. Nếu hướng dẫn cơng việc độc lập, khơng tuân thủ theo mục b thì được áp dụng theo mục a, điều khoản 4.3.2. d. Biểu mẫu được mã hĩa: AA/BBcc-BMee/Rev.f, trong đĩ: - AA/BBcc: Ký hiệu theo mục a. - BM: viết tắt là biểu mẫu. - ee: Số thứ tự của biểu mẫu trong từng tài liệu (theo thứ tự từ 01 đến nn trong cùng một quy trình, quy định). - f: Số thứ tự thể hiện cĩ sự thay đổi về nội dung trong biểu mẫu (theo thứ tự từ 0 đến n trong cùng một biểu mẫu) 4.5.3.3 Định dạng tài liệu: a. Tất cả tài liệu gốc được lưu trữ phải soạn thảo trên khổ giấy A4. b. Quy định về Font chữ: Tồn bộ nội dung tài liệu dùng kiểu chữ Times New Roman, Bộ mã Unicode, cỡ chữ 12-14 (Font size 12-14), dãn dịng 1 đến 1.15 (Spacing 1 đến 1.15 ). c. Soạn thảo tài liệu: Nội dung một tài liệu trong hệ thống quản trị gồm 5 phần (Tham khảo điều khoản 4.1.4).
  29. 28 d. Cách đánh số thứ tự các phần trong một tài liệu: đánh số thứ tự theo dãy số tự nhiên: 1, 2,3 , a, b, c . (in đậm) và được phân thành 04 cấp, các cấp tiếp theo khơng quy định, tuy nhiên khơng được trùng lắp cách đánh số đã quy định trước. e. Tiêu đề tài liệu phải được thể hiện trên mỗi trang của tài liệu, ngoại trừ biểu mẫu đính kèm, dùng cơng cụ header của Micorosoft Word, phơng chữ (font) được tăng/giảm theo tỷ lệ ± 2 (Xem mẫu tiêu đề của mỗi trang). f. Trang bìa tài liệu được thực hiện đồng nhất theo quy trình này (Xem Mẫu trang bìa tài liệu) g. Các quy định khác của tài liệu ban hành được thực hiện theo quy trình này. h. Đối với các loại lưu đồ cơng nghệ, sơ đồ tổ chức khơng tuân thủ theo quy định của quy trình này. Mã hĩa: QUY TRÌNH Lần ban hành: LOGO KIỂM SỐT TÀI LIỆU Ngày hiệu lực: Trang và tổng số trang: Mẫu: Tiêu đề của mỗi trang Mã hĩa : AA/BBdd TÊN TÀI LIỆU Lần ban hành : Font 10-12 LOGO (Chữ hoa, in đậm, Ngày hiệu lực : dd/mm/yyyy Font 14-16) Trang / (Tổng số trang) : / 4.6. Trình tự các bước phê duyệt tài liệu: 4.6.1 Lưu đồ thực hiện:
  30. 29 Bước Lưu đồ Trách nhiệm Biểu mẫu/tài liệu 1 Hoạch định tài liệu Trưởng/phĩ phịng, ban Khơng 2 Đề xuất tài liệu Chuyên viên ban HĐQT QT/HR01-BM01/Rev.0 3 Chấp thuận Đại diện ban lãnh đạo QT/HR01-BM01/Rev.0 4 Soạn thảo tài liệu Nhân sự đước phân cơng QT/HR01-BM01/Rev.0 5 Kiểm tra sơ bộ Chuyên viên ban HĐQT QT/HR01-BM01/Rev.0 Hồn thiện tài liệu Nhân sự đước phân cơng QT/HR01-BM01/Rev.0 6 Xác nhận kiểm tra tài liệu kiểm tra 7 Phê duyệt Cấp lãnh đạo được phân QT/HR01-BM01/Rev.0 tài liệu cơng kiểm tra tài liệu 8 Phân phối tài liệu Thư ký ISO QT/HR01-BM01/Rev.0 Áp dụng tài liệu 9 Đơn vị nhận tài liệu QT/HR01-BM01/Rev.0 4.6.2. Hướng dẫn thực hiện lưu đồ. a. Các tài liệu trước khi phê duyệt ban hành phải cĩ xác nhận của Chuyên viên Ban HTQT theo phiếu đề xuất soạn thảo tài liệu (QT/HR01-BM01/Rev.0) hoặc danh mục tài liệu soạn thảo (QT/HR01-BM02/Rev.0) Đối với các tài liệu khơng do Chuyên viên Ban HTQT ký xác nhận kiểm tra, phải đính kèm phiếu đánh giá tài liệu (QT/HR01-BM03/Rev.0) khi trình duyệt tài liệu. b. Tại các bước thực hiện, trách nhiệm liên quan sẽ phải lưu trữ các hồ sơ minh chứng kết quả thực hiện của đơn vị mình. c. Khi tài liệu được phân phối đến các đơn vị liên quan, nội dung của tài liệu phải đáp ứng trình tự của quy trình này và các biểu mẫu thực hiện phải được đính kèm. 4.7 Phân phối tài liệu: 4.7.1. Tài liệu gốc: Được đĩng dấu trịn của Cơng ty ở trang bìa và đĩng dấu giáp lai. 4.7.2. Phân phối tài liệu: a. Trước khi phân phối tài liệu Thư ký Iso của Cơng ty phải thiết lập danh mục phân phối tài liệu QT/HR01-BM04/Rev.0 b. Nhận biết khi phân phối tài liệu:
  31. 30 - Thư ký Iso cĩ trách nhiệm: - Nhân bản tài liệu phân phối từ tài liệu gốc. - Đĩng dấu TÀI LIỆU ĐƯỢC KIỂM SỐT lên từng trang của tài liệu, trang biểu mẫu đĩng sau trang. 4.8. Kiểm sốt tài liệu. a. Tất cả các tài liệu được sử dụng (đang hiệu lực) tại phịng, ban, Cơng ty phải được cập nhật vào danh mục tài liệu được kiểm sốt theo phân cấp, bao gồm: Đối với tài liệu do các phịng/ban của Cơng ty soạn thảo, ban hành cập nhật vào danh mục kiểm sốt tài liệu (Tài liệu nội bộ QT/HR01- BM06/Rev.0). Đối với các tài liệu cĩ nguồn gốc bên ngồi cập nhật vào danh mục kiểm sốt tài liệu (tài liệu bên ngồi QT/HR01-BM07/Rev.0). b. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, sốt xét các tài liệu được kiểm sốt, các tài liệu lỗi thời hoặc khơng cịn sử dụng phải được hủy bỏ phù hợp. c. Các tài liệu khơng cĩ dấu TÀI LIỆU ĐƯỢC KIỂM SỐT là những tài liệu khơng cĩ giá trị sử dụng. d. Các tài liệu cĩ nguồn gốc bên ngồi chỉ đĩng dấu TÀI LIỆU ĐƯỢC KIỂM SỐT trang đầu tiên của tài liệu. e. Lưu trữ các tài liệu đang hiệu lực phù hợp tại nơi làm việc, dễ truy xuất, thất lạc hoặc hư hỏng. 4.9. Sửa đổi, hủy bỏ và cung cấp tài liệu: a. Các cấp cĩ yêu cầu hay đề xuất, như sửa đổi, cấp bản sao hoặc hủy bỏ tài liệu. Viết phiếu đề xuất tài liệu (QT/HR01-BM08/Rev.0) kèm theo các diễn giải sự khơng phù hợp của tài liệu, nêu rõ phương pháp điều chỉnh và gửi đến cấp ban hành tài liệu. b. Cấp cĩ trách nhiệm điều chỉnh tài liệu cĩ trách nhiệm xem xét và phản hồi kết luận liên quan đến đề xuất điều chỉnh tài liệu trong vịng 10 ngày. c. Phụ thuộc vào nội dung điều chỉnh tài liệu mà Thư ký Iso tiến hành: i. Điều chỉnh ngay nội dung tại trang điều chỉnh đồng thời cập nhật vào trang đầu tiên và ghi rõ các nội dung liên quan tại trang này, thực hiện ban hành các trang liên quan đến các cấp đã ban hành trước đĩ để thay thế kịp thời. ii. Ban hành lại tồn bộ tài liệu (thực hiện lại phân phối tài liệu xem 4.5). d. Cấp ban hành tài liệu là nơi cĩ quyền đề xuất hủy bỏ tài liệu. 4.10. BIỂU MẪU ÁP DỤNG VÀ PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM;
  32. 31 4.10.1. Biểu mẫu áp dụng. TT Tên tài liệu Mã hĩa Nơi lưu trữ 1 Đề xuất soạn thảo tài liệu QT/HR01- Ban HTQT các BM01/Rev.0 cấp 2 Danh mục tài liệu soạn thảo QT/HR01- Ban HTQT các BM02/Rev.0 cấp 3 Đánh giá tài liệu QT/HR01- Ban HTQT các BM03/Rev.0 cấp 4 Danh mục phân phối tài liệu QT/HR01- Đơn vị phân (cấp 01) BM04/Rev.0 phối 5 Danh mục phân phối tài liệu QT/HR01- Đơn vị phân (các cấp) BM05/Rev.0 phối 6 Danh mục kiểm sốt tài liệu – QT/HR01- Các đơn vị nội bộ BM06/Rev.0 7 Danh mục kiểm sốt tài liệu – QT/HR01- Các đơn vị bên ngồi BM07/Rev.0 8 Phiếu đề xuất tài liệu QT/HR01- Đơn vị phân BM08/Rev.0 phối 9 Ký hiệu, tên viết tắt và mã số QT/HR01- Các đơn vị bản sao BM09/Rev.0 4.10.2. Phụ lục: - Phụ lục 1: Ký hiệu, tên viết tắt và mã số bản sao các phịng/ban cơng ty.
  33. 32 QT/HR01-BM/Rev.0 PHIẾU ĐỀ XUẤT SOẠN THẢO TÀI LIỆU 1. Nội dung yêu cầu: 1.1. Mơ tả yêu cầu thực tế: 1.2. Mục đích soạn thảo tài liệu: 1.3. Mơ tả nội dung đề xuất tài liệu: 1.4. Đề xuất nhân sự soạn thảo và nhân sự tham gia gĩp ý: 1.5. Thời hạm dự kiến hồn thành: / / . Ngày tháng năm 20 Nhân sự yêu cầu (Ký và ghi rõ họ tên) 2. Ý kiến của chuyên viên HĐQT: Ngày tháng năm 20 Chuyên viên Ban HĐQT
  34. 33 QT/HR01-BM02/Rev.0 DANH MỤC TÀI LIỆU SOẠN THẢO ĐƠN VỊ: Tên tài liệu Người soạn Người kiểm Người phê Người Thời TT Mã hố – văn bản văn bản tra văn bản duyệt văn bản hướng dẫn hạn 1 2 , ngày tháng năm 20 . CHUYÊN VIÊN BAN HTQT LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Ghi chú: Biểu mẫu này được xây dựng dựa vào các phiếu yêu cầu soạn thảo tài liệu hoặc từ chỉ đạo của ban Tổng Giám đốc. Người soạn thảo là người chịu trách nhiệm chính hoạt động đang phụ trách, người kiểm tra là người phụ trách hoạt động liên quan đến soạn thảo tài liệu, người phê duyệt là lãnh đạo cao nhất hoặc người cĩ thẩm quyền ký ban hành tài liệu, người hướng dẫn là người cĩ năng lực liên quan đến soạn thảo tài liệu.
  35. 34 QT/HR01-BM04/Rev.0 DANH MỤC PHÂN PHỐI TÀI LIỆU Số bản sao cấp 1 Ngày phân phối: Đơn vị phân phối: Nội dung phân phối: STT Tên tài liệu Mã hố Đơn vị phân phối Ghi chú 1 2 Ngày tháng năm 20 . TRƯỞNG BAN THƯ KÝ ISO Kính chuyển Phụ trách hành chính phân phối tài liệu đến các đơn vị nêu trên: Kết luận phân phối: NGƯỜI PHÂN PHỐI (Ký và ghi rõ họ tên)
  36. 35 ĐÁNH GIÁ TÀI LIỆU Tên tài liệu Mã hĩa tài liệu Ngày hiệu lực Lần ban hành Nội dung tài liệu: Tên tiêu đề: Phù hợp Gĩp ý Điều chỉnh . . . . . . . . Bố cục tài liệu(nội dung trình bày): Phù hợp Gĩp ý Điều chỉnh . . . . . . . . Nội dung chuyên mơn Phù hợp Gĩp ý Điều chỉnh . . . . . . . . Người đánh giá: Chức danh Ký họ và tên Duyệt bảng đánh giá (người ký kiểm tra trên tài liệu hiện hành): . . . . .
  37. 36 . . . Người kiểm tra Chức danh: Ký họ và tên Chú thích : thực hiện đánh giá đầy đủ các nội dung trên và kẹp vào tài liệu khi trình lãnh đạo cao nhất phê duyệt. PHIẾU ĐỀ XUẤT TÀI LIỆU Gĩp ý : Sửa đổi tài liệu: Thay thế: Cung cấp bản sao: Đơn vị đề nghị Đơn vị nhận 1. Phần yêu cầu: Tên tài liệu: Mã hĩa tài liệu: Ngày hiệu lực / / Lần ban hành Nội dung( kèm theo dự thảo hoặc ghi trực tiếp ) . . . . . . . . Ngày tháng năm 20 Lãnh đạo đơn vị Người đề nghị (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)
  38. 37 2. Phần xem xét nội dung yêu cầu: . . . . . . . . Ngày tháng năm 20 CHUYÊN VIÊN BAN HTQT (Ký và ghi rõ họ tên) 5. Kiểm sốt hồ sơ Mục tiêu: Kiểm sốt được hồ sơ tài liệu 5.1. Phạm vi tài liệu: 5.1.1 Mục đích. Quy trình này được soạn thảo nhằm: - Kiểm sốt hồ sơ, hướng dẫn và quy định trách nhiệm về việc kiểm sốt hồ sơ. - Cung cấp bằng chứng sự phù hợp với các yêu cầu và hoạt động tác nghiệp cĩ hiệu lực của HTQT. - Đảm bảo các hồ sơ rõ ràng, dễ nhận biết và dễ truy cập. - Đảm bảo thống nhất cách nhận biết, bảo quản, bảo vệ sử dụng, xác định thời gian lưu trữ và huỷ bỏ các hồ sơ lỗi thời. 5.1.2 Phạm vi áp dụng: - Quy trình này được áp dụng cho các phịng, ban - Quy định về phương pháp kiểm sốt các hồ sơ hoạt động. 5.2. Định nghĩa và từ viết tắt 5.2.1. Định nghĩa: - Tài liệu, văn bản: là các quy trình, thủ tục, hướng dẫn cơng việc, quy định, tiêu chuẩn, các biểu mẫu, .nhằm phục vụ cho việc tác nghiệp cơng việc hàng ngày. - Hồ sơ: Là tất cả các bằng chứng thực hiện cơng việc của một hay nhiều quá trình trong hệ thống quản trị của các đơn vị. 5.2.2. Các từ viết tắt: Hệ thống quản trị : HTQT 5.3. Tài liệu liên quan
  39. 38 - Quy trình kiểm sốt tài liệu. 5.4. Nội dung: 5.4.1. Lưu đồ kiểm sốt hồ sơ: Bước Lưu đồ Trách nhiệm Biểu mẫu/Tài liệu Xác định và 1 phân loại HS Trưởng/phĩ phịng QT/HR02-BM01/Rev.0 Các nhân sự tham gia ký 2 Hồ sơ hiện hữu Tạo hồ sơ nhận trên hồ sơ 3 Hồn tất hồ sơ Cấp ký xác nhận cuối Hồ sơ hiện hữu cùng trên hồ sơ Kiểm tra 4 Nhân viên lưu trữ hồ sơ QT/HR02-BM02/Rev.0 Bảo quản, lưu giữ QT/HR02-BM03/Rev.0 5 và truy xuất hồ sơ Nhân viên lưu trữ hồ sơ Lãnh đạo các cấp liên Huỷ bỏ QT/HR02-BM04/Rev.0 6 hồ sơ quan 5.4.2. Mơ tả lưu đồ: 5.4.2.1. Xác định và phân loại hồ sơ: a. Trưởng/phĩ phịng cĩ trách nhiệm chỉ định các nhân sự liên quan xác định và phân loại việc lưu trữ các hồ sơ liên quan đến hoạt động của đơn vị mình phụ trách. b. Việc xác định và phân loại hồ sơ phụ thuộc vào yêu cầu thực tế. c. Phải cĩ dấu hiệu nhận biết đối với từng loại hồ sơ và thống nhất với các nhân sự trong cấp mình phụ trách việc truy xuất và lưu trữ. d. Thời gian lưu giữ hồ sơ tùy thuộc vào yêu cầu quy định của Pháp luật hiện hành, phụ thuộc vào yêu cầu thực tế của cơng việc và tầm quan trọng của hồ sơ. e. Nhân sự được giao nhiệm vụ xác định và phân loại hồ sơ phải thiết lập danh mục quy định thời gian lưu trữ hồ sơ theo biểu mẫu QT/HR02-BM01/Rev.0. 5.4.2.2. Tạo và hồn tất hồ sơ. a. Để khởi tạo hồ sơ phù hợp với yêu cầu của quy trình này, người thực hiện các quá trình hay một cơng việc cụ thể phải xác định rõ từng loại hồ sơ. b. Nếu các hồ sơ đã quy định trong các quy trình, quy định đã ban hành trong hệ thống thì tuyệt đối phải tuân thủ đúng với yêu cầu đĩ. c. Người xác nhận kế tiếp trên hồ sơ phải cĩ trách nhiệm kiểm tra tính phù hợp của hồ sơ.
  40. 39 5.4.2.3. Kiểm tra hồ sơ. a. Trước khi lưu trữ hồ sơ, nhân viên lưu trữ hồ sơ hoặc người lưu trữ phải kiểm tra. i. Trách nhiệm của hồ sơ lưu trữ. ii. Tính phù hợp nội dung của hồ sơ. iii. Các dấu hiệu bất thường hoặc khơng thể xác nhận rõ trách nhiệm ký trên hồ sơ. iv. Thời gian tạo hồ sơ và các yêu cầu liên quan khác. b. Đề xuất nhân sự tạo hoặc tham gia hồn tất hồ sơ để điều chỉnh, xác nhận lại hồ sơ nếu hồ sơ đĩ khơng tuân thủ đúng các quy định. c. Đảm bảo số lượng các hồ sơ phù hợp với kết quả thực hiện một quá trình hay một cơng việc cụ thể. d. Cập nhật các hồ sơ được lưu trữ vào danh mục lưu trữ hồ sơ theo biểu mẫu QT/HR02- BM02/Rev.0 5.4.2.4. Bảo quản, lưu giữ và truy xuất hồ sơ. a. Hồ sơ được lưu giữ theo thứ tự thời gian. Hồ sơ được sắp xếp ngăn nắp vào các tập hồ sơ (folder) theo từng loại, hoặc từng dự án phù hợp tại từng đơn vị. b. Tên của các loại hồ sơ ghi trên các gáy của hồ sơ được mã hĩa tùy từng phịng ban quy định nhưng cách chung nhất là ghi theo số thứ tự (hai chữ số) đề phịng nhân sự khơng liên quan hoặc người bên ngồi khơng thể tự ý truy cập hồ sơ. c. Bên trong trang đầu tiên của folder hồ sơ phải cĩ danh mục lưu hồ sơ. d. Hồ sơ được lưu giữ nơi khơ ráo, sạch sẽ và được bảo quản để khơng bị hư hại, mất mát; dễ kiểm sốt, truy tìm và sử dụng. e. Mọi sự truy cập, sử dụng hồ sơ của các nhân sự khơng thuộc đơn vị lưu trữ hồ sơ đều phải được sự đồng ý của Trưởng đơn vị đĩ hoặc Ban Giám Đốc để tránh việc thất lạc hồ sơ, tiết lộ thơng tin từ hồ sơ. f. Việc lưu trữ hồ sơ tại nơi làm việc phải đảm bảo được mỹ quan của đơn vị, và phù hợp với văn hĩa của Cơng ty. g. Các tài liệu được soạn thảo hoặc được phân phối đến đơn vị, được lưu vào 1 Folder và bên ngồi ghi Tài Liệu HTQT. Các Hồ sơ liên quan đến quản trị hệ thống, như đánh giá nội bộ, điều chỉnh, kiểm sốt tài liệu, được lưu vào một folder và bên ngồi ghi Hồ sơ HTQT. 5.4.2.5. Hủy bỏ hồ sơ. a. Định kỳ vào tháng 6 và 12 hàng năm, lãnh đạo các đơn vị tiến hành rà sốt, đánh giá lại kết quả lưu trữ hồ sơ tại đơn vị mình, tiến hành bổ sung hoặc lập kế hoạch hủy bỏ các hồ sơ đã hết thời hạn lưu trữ hoặc các hồ sơ khơng rõ nguồn gốc. b. Các hồ sơ đã đến thời hạn hủy bỏ nhưng vì lý do nào đĩ cần lưu trữ lại để tham khảo hoặc đối chiếu khi cần thiết hoặc các hồ sơ do các đơn vị khác chịu trách nhiệm lưu, các hồ sơ đĩ phải được cập nhật vào danh mục hồ sơ tham
  41. 40 khảo QT/HR02-BM04/Rev.0 và phải lưu trữ riêng. Các hồ sơ này khơng cĩ hiệu lực trong hệ thống. c. Việc hủy hồ sơ phải cĩ sự chứng kiến của lãnh đạo đơn vị liên quan và phải lập biên bản theo biểu mẫu QT/HR02-BM03/Rev.0 5.5. Biểu mẫu và phụ lục đính kèm 5.5.1. Biểu mẫu áp dụng. TT Tên tài liệu Mã hố Nơi lưu trữ 1 Danh mục quy định thời QT/HR02-BM01/Rev.0 Các gian lưu trữ phịng/ban 2 Danh mục lưu trữ hồ sơ QT/HR02-BM02/Rev.0 Các phịng/ban 3 Biên bản huỷ bỏ hồ sơ QT/HR02-BM03/Rev.0 Các phịng/ban 4 Danh mục hồ sơ tham khảo QT/HR02-BM04/Rev.0 Các phịng/ban 5.5.2. Phụ lục: - Khơng áp dụng. DANH MỤC QUY ĐỊNH THỜI GIAN LƯU HỒ SƠ Mã hố Thời gian Người chịu trách TT Tên hồ sơ trên hồ sơ lưu nhiệm hồ sơ 1 2 3 4
  42. 41 DANH MỤC LƯU HỒ SƠ Người TT Tên hồ sơ Ngày lưu Ghi chú lưu 1 2 3 4 Chú thích: Xác định ngày bắt đầu lưu, người lưu để tiện truy xuất, danh mục lưu này được kẹp trong từng folder của từng loại lưu trữ. Mã hĩa: Lần ban hành: QUY TRÌNH LOGO Ngày hiệu KIỂM SỐT HỒ SƠ lực: Trang và tổng số trang: BIÊN BẢN HUỶ HỒ SƠ Hơm nay ngày tháng . năm 20 . Chúng tơi gồm cĩ: Ơng/Bà: Chức danh: Ơng/Bà: Chức danh: Ơng/Bà: Chức danh: Ơng/Bà: Chức danh: Ơng/Bà: Chức danh: Tiến hành chứng kiến việc huỷ các hồ sơ: 4.5.2 Ký nháy trên tài liệu:
  43. 42 Lý do Phương pháp TT Tên hồ sơ Mã hố huỷ huỷ 1 2 3 4 Người duyệt Người lập (Ký và ghi rõ họ, tên) (Ký và ghi rõ họ, tên) QT/HR02-BM04/Rev.0 DANH MỤC HỒ SƠ THAM KHẢO TT Tên hồ sơ Mã hố trên hồ sơ Đơn vị đã lưu/hết hạn lưu 1 2 3 Ngày tháng . năm 20 Ngày tháng . năm 20 Người duyệt Người lập (Ký và ghi rõ họ, tên) (Ký và ghi rõ họ, tên)
  44. 43 CHƯƠNG 3 GIỜI THIỆU MỘT SỐ QUY TRÌNH MẪU Mã chương: MH 29-3 Mục tiêu: - Hiểu và đọc được các quy trình thí nghiệm, lắp đặt điện cơng nghiệp, mạch điện tử Nội dung: 1. Quy trình kiểm tra đấu nối mạch Mục tiêu: Hiểu đựợc quy trình kiểm tra đấu nối mạch Đối với dự án nhà máy điện: - Thơng tin về nhà máy điện (NMĐ)và các tổ máy phát điện (MPĐ) sử dụng lưới điện phân phối cĩ đề nghị đấu nối. - Tính tốn phương án đấu nối nhà máy điện vào hệ thống điện (HTĐ) Quốc gia gồm các nội dung: + Tổng quan về dự án, đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực xây dựng dự án. + Hiện trạng lưới điện và tình hình phát triển nguồn điện, phụ tải trong khu vực dự án. + Dự báo phụ tải và tình hình phát triển nguồn điện trong khu vực. + Dự kiến các phương án đấu nối NMĐ. + Phân tích, so sánh và lựa chọn phương án đấu nối NMĐ. + Phân tích so sánh ảnh hưởng đến HTĐ trong khu vực (điện áp, tần số, tỷ lệ tổn thất điện năng) trước và sau khi NMĐ đấu nối. + Quy mơ đầu tư và giải pháp kỹ thuật chính của phương án đấu nối đề nghị. + Hệ thống đo đếm điện năng. + Hệ thống thơng tin liên lạc và SCADA phục vụ cơng tác điều độ và giám sát từ xa. + Các giao tiếp với HTĐ Quốc gia như: Thiết bị hịa đồng bộ; thiết bị liên quan đến đấu nối và tách đấu nối NMĐ/tổ MPĐ từ HTĐ; phương thức nối đất phần nối lưới trực tiếp của NMĐ. + Tính tốn phân bố cơng suất trên HTĐ tương ứng với các chế độ vận hành (bình thường, sự cố). + Các bản vẽ và phụ lục tính tốn liên quan.
  45. 44 2. Quy trình kiểm tra thơng mạch Mục tiêu: Hiểu đựợc quy trình kiểm tra thơng mạch nhị thứ, đo lường. Chỉ được phép tiến hành thử nghiệm thơng mạch khi hồn tồn khơng mang điện, sau khi đã thực hiện đầy đủ các thủ tục bàn giao với đơn vị quản lý. Nghiêm cấm tiến hành thử nghiệm mạch khi chưa làm đúng thủ tục bàn giao. Trưởng nhĩm cơng tác thử nghiệm phải cĩ bậc an tồn từ bậc 4 trở lên, phải hiểu rõ sơ đồ mạch và biết sử dụng thành thạo các thiết bị thử nghiệm. Trưởng nhĩm thử nghiệm mạch cĩ quyền từ chối khơng thực hiện cơng tác khi : - Xét thấy điều kiện làm việc khơng đảm bảo an tồn . - Đơn vị quản lý khơng thực hiện đầy đủ các biện pháp an tồn cần thiết khi bàn giao. 2.1. Thử nghiệm mạch nhị thứ: - Nắm rõ yêu cầu của cơng tác : Thử mới trước khi vận hành, thử nghiệm định kỳ, thử nghiệm sau khi sửa chữa hay thử nghiệm sau sự cố. - Chuẩn bị thiết bị, nhân lực để thực hiện cơng tác. - Tiến hành thử nghiệm theo quy trình. - Lập biên bản thử nghiệm đánh giá tình trạng mạch nhị thứ được thử. - Thơng báo kết quả , gửi biên bản thử nghiệm cho đơn vị quản lý. 2.2. Thử nghiệm mạch dịng điện dùng cho bảo vệ và đo lường: - Thử nghiệm thơng mạch nhị thứ của hệ thống bảo vệ và đo lường từ máy biến dịng điện đến hàng kẹp đấu dây của tủ bảo vệ và đo lường theo đúng bản vẽ thiết kế . - Thử nghiệm thơng mạch nhị thứ từ hành kẹp đấu dây của tủ bảo vệ đến rơle bảo vệ và từ tủ đo lường đến các thiết bị đo lường đúng theo bản vẽ thiết kế. - Thử nghiệm ngắn mạch để xác định tỉ số biến dịng, thứ tự pha và cực tính của mạch dịng điện. - Đo điện trở cách điện của cáp nhị thứ : Pha – pha , Pha – vỏ (sử dụng Mêgơmmet 500VDC ). 2.3. Thử nghiệm mạch áp dùng cho bảo vệ và đo lường: - Thử nghiệm thơng mạch nhị thứ của hệ thống bảo vệ và đo lường từ máy biến điện áp đến hàng kẹp đấu dây của tủ bảo vệ và đo lường theo đúng bản vẽ thiết kế. - Thử nghiệm thơng mạch nhị thứ từ hàng kẹp đấu dây của tủ bảo vệ đến rơle bảo vệ và từ tủ đo lường đến các thiết bị đo lường. - Đo điện trở cách điện của cáp nhị thứ : Pha – pha , Pha – vỏ ( sử dụng Mêgơmet 500VDC ) .
  46. 45 - Sử dụng thiết bị thử nghiệm cấp áp từ từ đến điện áp định mức thứ cấp của máy biến điện áp để xác định thứ tự pha và cực tính (Sau khi đã cơ lập đầu dây của cáp nhị thứ đấu vào thứ cấp của máy biến điện áp). 2.4. Thử nghiệm mạch điều khiển và tín hiệu : - Thử nghiệm thơng mạch nhị thứ hệ thống điều khiển và tín hiệu từ hàng kẹp đấu dây của các tủ thiết bị đến hàng kẹp đấu dây của tủ điều khiển và tín hiệu theo đúng bản vẽ thiết kế . - Thử nghiệm thơng mạch nhị thứ từ hàng kẹp đấu dây của tủ điều khiển đến các thiết bị điều khiển và tín hiệu theo đúng bản vẽ thiết kế. - Đo điện trở cách điện cáp nhị thứ : Pha – pha , Pha – vỏ ( sử dụng Mêgơmet 500VDC). - Cấp nguồn DC theo đúng điện áp định mức để điều khiển đĩng, mở thiết bị, và tín hiệu phải hoạt động đúng chức năng theo thiết kế. 2.5. Thử nghiệm mạch cấp nguồn DC cho hệ thống điều khiển và bảo vệ: - Thử nghiệm thơng mạch cáp nhị thứ từ CB tổng đến hàng kẹp đấu dây của tủ điều khiển và bảo vệ theo đúng bản vẽ thiết kế . - Thử nghiệm thơng mạch nhị thứ từ hàng kẹp đấu dây của tủ điều khiển , bảo vệ đến các thiết bị điều khiển , tín hiệu và rơle bảo vệ theo đúng bản vẽ thiết kế. - Đo điện trở cách điện cáp nhị thứ : Pha – pha, Pha – vỏ. - Đĩng CB tổng cấp nguồn và đo điện áp tại thiết bị điều khiển, tín hiệu và rơle bảo vệ phải đúng điện áp định mức và cực tính. 3. Quy trình kiểm tra chức năng làm việc của mạch Mục tiêu: Hiểu đựợc quy trình kiểm tra chức năng làm việc của mạch Kiểm tra cách điện của tồn bộ các thiết bị động lực bao gồm các bơm, quạt thơng giĩ, biến áp chiếu sáng và trình đăng kiểm trước khi đĩng điện và thử tải. Hồn chỉnh tồn bộ hệ thống chiếu sáng chính, chiếu sáng ngồi và chiếu sáng sự cố và hệ thống động lực. Nối các tuyến dây cấp nguồn vào hộp phân phối và vào bảng điện chính. Nối các phụ tải của các hệ thống vào các bảng phân phối. Nối dây nguồn cho hệ thống các thiết bị động lực theo thiết kế. Đấu nối hệ thống khởi động của máy chính, máy phụ theo các tài liệu được cung cấp. Đấu nối nguồn cho mạch chiếu sáng. Đấu nối nguồn cho máy nạp ắc qui và bảng điện một chiều cung cấp cho mạch sự cố. Kiểm tra thơng mạch tồn bộ hệ thống và đĩng điện thử các tuyến thơng qua bảng điện chính.
  47. 46 4. Quy trình vận hành mạch Mục tiêu: Hiểu đựợc quy vận hành thao tác máy cắt, dao cách ly, đường dây, thanh cái, đưa đường dây mới vào vận hành. 4.1. Thao tác máy cắt Quy định chung về máy cắt Máy cắt cho phép đĩng, cắt phụ tải và ngắn mạch trong phạm vi khả năng cho phép của máy cắt. Kiểm tra máy cắt đủ tiêu chuẩn đĩng cắt trước khi thao tác. Máy cắt cần phải được đưa ra kiểm tra, bảo dưỡng (theo quy trình vận hành máy cắt hoặc hướng dẫn của nhà chế tạo) trong các trường hợp sau: - Đã cắt tổng dịng ngắn mạch đến mức quy định; - Số lần cắt ngắn mạch đến mức quy định; - Số lần thao tác đĩng cắt đến mức quy định; - Thời gian vận hành đến mức quy định. Trước khi đưa máy cắt đang ở chế độ dự phịng vào vận hành, phải kiểm tra lại máy cắt và các bộ phận liên quan, đảm bảo máy cắt vận hành bình thường. Việc tiến hành thao tác máy cắt chỉ cho phép khi mạch điều khiển ở trạng thái tốt và khơng chạm đất. Việc tiến hành thao tác trong trường hợp cĩ chạm đất trong mạch điều khiển chỉ cho phép trong chế độ sự cố. Sau khi thao tác bất kỳ máy cắt nào cũng phải kiểm tra chỉ thị tại chỗ trạng thái của máy cắt, khố điều khiển của máy cắt nếu sau đĩ cĩ thao tác tại chỗ dao cách ly hai phía của máy cắt đĩ. Phải kiểm tra trạng thái mở của máy cắt hợp bộ trước khi thao tác di chuyển từ trạng thái vận hành sang thí nghiệm hoặc ngược lại. Việc đĩng cắt thử máy cắt được thực hiện khi đảm bảo được một trong các yêu cầu sau: Các dao cách ly hai phía của máy cắt được cắt hồn tồn và chỉ đĩng dao tiếp địa hoặc tiếp địa di động ở một phía của máy cắt này. Nếu đĩng dao cách ly một phía của máy cắt, phải cắt tất cả các tiếp địa của ngăn máy cắt này. Cho phép kiểm tra trạng thái máy cắt theo chỉ thị của đèn tín hiệu và của đồng hồ đo lường mà khơng cần kiểm tra chỉ thị trạng thái tại chỗ trong các trường hợp sau: Sau khi thao tác máy cắt, khơng thao tác dao cách ly hai phía của máy cắt này; Sau khi thao tác máy cắt, việc thao tác dao cách ly hai phía máy cắt được thực hiện bằng điều khiển từ xa (tại phịng điều khiển trung tâm); Thực hiện thao tác xa.
  48. 47 Các máy cắt đã cĩ tổng dịng cắt ngắn mạch hoặc cĩ số lần cắt ngắn mạch đến mức quy định nhưng khi cần thiết, sau khi đã kiểm tra máy cắt đủ tiêu chuẩn vận hành và được sự đồng ý của giám đốc hoặc phĩ giám đốc kỹ thuật đơn vị quản lý vận hành thiết bị thì cho phép được cắt sự cố thêm. 4.2. Thao tác dao cách ly Dao cách ly được phép thao tác khơng điện hoặc thao tác cĩ điện khi dịng điện thao tác nhỏ hơn dịng điện cho phép theo quy trình vận hành của dao cách ly đĩ do đơn vị quản lý vận hành ban hành. Cho phép dùng dao cách ly để tiến hành các thao tác cĩ điện trong các trường hợp sau: Đĩng và cắt điểm trung tính của các máy biến áp, kháng điện; Đĩng và cắt các cuộn dập hồ quang khi trong lưới điện khơng cĩ hiện tượng chạm đất; Đĩng và cắt chuyển đổi thanh cái khi máy cắt hoặc dao cách ly liên lạc thanh cái đã đĩng; Đĩng và cắt khơng tải thanh cái hoặc đoạn thanh dẫn; Đĩng và cắt dao cách ly nối tắt thiết bị; Đĩng và cắt khơng tải máy biến điện áp, máy biến dịng điện; Các trường hợp đĩng và cắt khơng tải các máy biến áp lực, các đường dây trên khơng, các đường cáp phải được đơn vị quản lý vận hành thiết bị cho phép tùy theo từng loại dao cách ly. Các bộ truyền động cơ khí hoặc tự động của các dao cách ly dùng để đĩng cắt dịng điện từ hĩa, dịng điện nạp, dịng điện phụ tải, dịng điện cân bằng cần phải đảm bảo hành trình nhanh chĩng và thao tác dứt khốt. Trước khi thực hiện thao tác dao cách ly hai phía máy cắt thì phải kiểm tra máy cắt đã cắt tốt 3 pha, khố điều khiển máy cắt nếu dao cách ly đĩ được thao tác tại chỗ. Thao tác tại chỗ dao cách ly phải thực hiện nhanh chĩng và dứt khốt, nhưng khơng được đập mạnh ở cuối hành trình. Trong quá trình đĩng (hoặc cắt) dao cách ly nghiêm cấm cắt (hoặc đĩng) lưỡi dao trở lại khi thấy xuất hiện hồ quang. Sau khi kết thúc thao tác dao cách ly cần kiểm tra vị trí các lưỡi dao phịng tránh trường hợp chưa đĩng cắt hết hành trình, lưỡi dao trượt ra ngồi hàm tĩnh. 4.3. Thao tác đường dây Thao tác đường dây chỉ cĩ một nguồn cấp được thực hiện theo trình tự sau: Tách đường dây cĩ máy cắt và dao cách ly hai phía ra sửa chữa: - Cắt máy cắt đường dây; - Kiểm tra máy cắt mở tốt 3 pha;
  49. 48 - Cắt dao cách ly phía đường dây; - Cắt dao cách ly phía thanh cái (nếu cần thiết); - Đĩng các dao tiếp địa đường dây; - Giao đường dây cho các đơn vị quản lý vận hành cơng tác, lưu ý tự làm các biện pháp an tồn, treo biển báo theo Quy trình Kỹ thuật an tồn điện hiện hành. Đưa đường dây cĩ máy cắt và dao cách ly hai phía vào vận hành: - Các đơn vị quản lý vận hành bàn giao trả đường dây sau cơng tác sửa chữa khi người và phương tiện đã rút hết, đã tháo hết tiếp địa di động, đường dây đủ tiêu chuẩn vận hành và sẵn sàng đĩng điện; - Cắt các dao tiếp địa đường dây; - Kiểm tra máy cắt mở tốt 3 pha; - Đĩng dao cách ly phía thanh cái (nếu đang mở); - Đĩng dao cách ly phía đường dây; - Đĩng máy cắt đường dây. Tách đường dây cĩ máy cắt hợp bộ ra sửa chữa: - Cắt máy cắt đường dây; - Kiểm tra máy cắt mở tốt 3 pha; - Đưa máy cắt ra khỏi vị trí vận hành; - Đĩng các dao tiếp địa đường dây. - Giao đường dây cho các đơn vị quản lý vận hành cơng tác, lưu ý tự làm các biện pháp an tồn, treo biển báo theo Quy trình Kỹ thuật an tồn điện hiện hành. Đưa đường dây cĩ máy cắt hợp bộ vào vận hành: - Các đơn vị quản lý vận hành bàn giao đường dây sau cơng tác sửa chữa khi người và phương tiện đã rút hết, đã tháo hết tiếp địa di động, đường dây đủ tiêu chuẩn vận hành và sẵn sàng đĩng điện; - Cắt các dao tiếp địa đường dây; - Kiểm tra máy cắt mở tốt 3 pha; - Đưa máy cắt vào vị trí vận hành; - Đĩng máy cắt đường dây. Trên đường dây cĩ các trạm rẽ nhánh, trước khi thao tác đường dây cần phải lần lượt cắt phụ tải của các trạm rẽ nhánh nếu tổng phụ tải các trạm rẽ nhánh 10 MW. Thao tác đối với đường dây cĩ nguồn cấp từ hai phía và khơng cĩ nhánh rẽ theo trình tự sau: Tách đường dây ra sửa chữa: - Kiểm tra trào lưu cơng suất, điện áp của hệ thống trước khi thao tác.
  50. 49 Điều chỉnh cơng suất, điện áp, chuyển phụ tải thích hợp tránh quá tải, quá điện áp khi thao tác; - Cắt máy cắt hai đầu đường dây theo trình tự đã được quy định; - Cắt dao cách ly phía đường dây và dao cách ly phía thanh cái (nếu cần thiết) của máy cắt đầu thứ hai; - Cắt dao cách ly phía đường dây và dao cách ly phía thanh cái của máy cắt đầu thứ nhất; - Đĩng tiếp địa đường dây đầu thứ nhất; - Đĩng tiếp địa đường dây đầu thứ hai; - Giao đường dây cho đơn vị quản lý vận hành cơng tác, lưu ý tự làm các biện pháp an tồn, treo biển báo theo Quy trình Kỹ thuật an tồn điện hiện hành. Đưa đường dây vào vận hành sau sửa chữa: - Các đơn vị quản lý vận hành bàn giao trả đường dây khi người và phương tiện đã rút hết, đã tháo hết tiếp địa di động, đường dây đủ tiêu chuẩn vận hành và sẵn sàng đĩng điện; - Cắt tiếp địa đường dây ở đầu thứ nhất; - Cắt tiếp địa đường dây ở đầu thứ hai; - Đĩng dao cách ly phía thanh cái (nếu đang mở) và dao cách ly đường dây của máy cắt đầu thứ hai; - Đĩng dao cách ly phía thanh cái (nếu đang mở) và dao cách ly đường dây của máy cắt đầu thứ nhất; - Đĩng máy cắt đường dây hai đầu theo trình tự đã được quy định; - Điều chỉnh lại cơng suất, điện áp, chuyển phụ tải phù hợp sau khi đưa đường dây vào vận hành. Thao tác đối với đường dây cĩ nhiều nguồn cấp và trạm rẽ nhánh theo trình tự như sau: Tách đường dây ra sửa chữa - Kiểm tra trào lưu cơng suất, điện áp của hệ thống trước khi thao tác. Điều chỉnh cơng suất, điện áp, chuyển hết phụ tải các trạm rẽ nhánh khơng nhận điện từ đường dây này; - Lần lượt cắt tất cả các máy cắt của trạm rẽ nhánh và các máy cắt của trạm cấp nguồn, dao cách ly của trạm rẽ nhánh và dao cách ly của trạm cấp nguồn theo đúng trình tự quy định; - Đĩng dao tiếp địa đường dây tại tất cả các trạm đấu vào đường dây này; - Giao đường dây cho các đơn vị quản lý vận hành cơng tác, lưu ý tự làm các biện pháp an tồn, treo biển báo theo Quy trình Kỹ thuật an tồn điện hiện
  51. 50 hành. Đưa đường dây vào vận hành sau sửa chữa - Các Đơn vị quản lý vận hành giao trả đường dây: người và phương tiện đã rút hết, đã tháo hết tiếp địa di động, đường dây đủ tiêu chuẩn vận hành và sẵn sàng đĩng điện; - Cắt tất cả các dao tiếp địa đường dây; - Lần lượt đĩng tất cả các dao cách ly của trạm rẽ nhánh và dao cách ly của trạm cấp nguồn, các máy cắt của trạm rẽ nhánh và máy cắt của trạm cấp nguồn theo đúng trình tự đã được quy định; - Điều chỉnh lại cơng suất, điện áp, chuyển phụ tải phù hợp sau khi đưa đường dây vào vận hành. Đường dây trên khơng vận hành ở chế độ đĩng điện khơng tải từ một nguồn hoặc ở chế độ dự phịng, phải mở dao cách ly phía đường dây của các máy cắt đang ở trạng thái mở. Đường dây đã cắt điện và làm biện pháp an tồn xong mới được giao cho đơn vị đăng ký làm việc. Khi giao đường dây cho đơn vị sửa chữa, nội dung bàn giao phải cĩ dạng sau: Đường dây (chỉ rõ tên và mạch) đã được cắt điện, tại các điểm (chỉ rõ tên trạm, nhà máy) đã đĩng các tiếp địa ở vị trí nào. Cho phép làm các biện pháp an tồn để đơn vị cơng tác bắt đầu làm việc; Cần phải kết thúc cơng việc vào thời điểm nào; Nếu đường dây hai mạch thì phải nĩi rõ mạch kia đang cĩ điện hay khơng và làm biện pháp cần thiết để chống điện cảm ứng; Các lưu ý khác liên quan đến cơng tác. Nếu cơng tác sửa chữa đường dây cĩ kết hợp sửa chữa các thiết bị liên quan đến đường dây tại trạm điện hoặc nhà máy điện cấp điều độ điều khiển phải phối hợp các đơn vị quản lý vận hành lập kế hoạch sửa chữa, giải quyết đăng ký cơng tác của các đơn vị quản lý vận hành, thơng báo kế hoạch sửa chữa cho các đơn vị liên quan. Nghiêm cấm nhân viên vận hành cắt các tiếp địa đã đĩng, tháo gỡ biển báo khi chưa cĩ lệnh của người ra lệnh thao tác. Nếu do điều kiện cơng việc mà cần phải cắt các tiếp địa cố định đường dây mà vẫn cĩ người cơng tác trên đường dây thì phải đĩng tiếp địa khác hoặc đặt tiếp địa lưu động thay thế trước khi cắt các tiếp địa này. Sau khi đã hồn thành cơng việc thì phải đĩng lại các tiếp địa cố định trước rồi mới gỡ bỏ các tiếp địa di động. Nhân viên vận hành sau khi thực hiện thao tác cắt điện đường dây và
  52. 51 thiết bị liên quan đến đường dây tại trạm điện hoặc nhà máy điện ra sửa chữa phải thao tác trên sơ đồ nổi các bước thao tác như trong phiếu và treo biển báo, ký hiệu tiếp địa đầy đủ (nếu chưa trang bị SCADA). Ghi vào sổ nhật ký vận hành thời gian thao tác, lệnh cho phép làm việc. Trong phiếu cơng tác và sổ nhật ký vận hành ghi rõ số lượng tiếp địa đã đĩng, số đơn vị tham gia cơng việc sửa chữa và các đặc điểm cần lưu ý khác. Sau khi đã kết thúc cơng việc sửa chữa đường dây và thiết bị liên quan đến đường dây tại trạm điện hoặc nhà máy điện, đơn vị quản lý vận hành phải khẳng định người và phương tiện đã rút hết, đã tháo hết tiếp địa di động và trả đường dây, thiết bị ngăn đường dây của trạm điện hoặc nhà máy điện cho cấp điều độ điều khiển ra lệnh đĩng điện. Nội dung báo cáo trả đường dây cĩ dạng như sau: "Cơng việc trên đường dây (tên đường dây và mạch), trên thiết bị (tên thiết bị của ngăn xuất tuyến tại trạm điện hoặc nhà máy điện) theo phiếu (số mấy) đã thực hiện xong, tất cả các tiếp địa di động tại hiện trường đã gỡ hết, người của các đơn vị cơng tác đã rút hết; đường dây, thiết bị đủ tiêu chuẩn vận hành và sẵn sàng nhận điện; xin trả đường dây, thiết bị để đĩng điện". Nếu trong khi cắt điện đường dây đã thực hiện các biện pháp như thay đổi kết dây nhất thứ, thay đổi nhị thứ (theo sổ nhật ký vận hành) thì khi đĩng điện lại đường dây này, nhân viên vận hành của cấp điều độ điều khiển phải tiến hành thay đổi lại kết dây nhất thứ, thay đổi nhị thứ cho phù hợp với sơ đồ mới và phải ghi vào sổ nhật ký vận hành. 4.4. Thao tác thanh cái Thao tác đưa thanh cái dự phịng vào vận hành phải lưu ý: Kiểm tra thanh cái dự phịng khơng cĩ tiếp địa di động, cắt hết các tiếp địa cố định. Phải dùng máy cắt liên lạc thanh cái cĩ rơ le bảo vệ để phĩng thử thanh cái dự phịng. Nếu khơng cĩ máy cắt liên lạc thanh cái, phải lựa chọn máy cắt của điểm đấu thích hợp để phĩng điện vào thanh cái dự phịng. Trong trường hợp khơng lựa chọn được máy cắt để phĩng thử thanh cái dự phịng thì phải kiểm tra cách điện thanh cái đĩ (cĩ thể bằng mê gơm mét) trước khi dùng dao cách ly đĩng điện thanh cái. Trước khi thao tác chuyển điểm đấu từ thanh cái này sang thanh cái khác phải lưu ý: Kiểm tra bảo vệ so lệch thanh cái, cơ lập bảo vệ so lệch thanh cái (nếu cần thiết) theo quy định của đơn vị quản lý vận hành. Kiểm tra máy cắt hoặc dao cách ly liên lạc hai thanh cái đang đĩng. Cắt điện mạch điều khiển của máy cắt liên lạc nếu thao tác dao cách ly được thực
  53. 52 hiện tại chỗ trong thời gian thao tác dao cách ly để chuyển điểm đấu. Theo dõi sự thay đổi trào lưu cơng suất, dịng điện qua máy cắt liên lạc. Lựa chọn bước thao tác chuyển điểm đấu từ thanh cái này sang thanh cái khác hợp lý để tránh quá tải máy cắt liên lạc. Đơn vị quản lý vận hành phải lập phiếu thao tác mẫu áp dụng cho thao tác chuyển đổi thanh cái. Phiếu thao tác mẫu này ghi rõ trình tự các bước thao tác nhất thứ và nhị thứ phù hợp với sơ đồ mạch nhất thứ và nhị thứ của trạm điện. Tại các trạm điện cĩ trang bị máy cắt vịng, đơn vị quản lý vận hành phải lập phiếu thao tác mẫu áp dụng cho thao tác dùng máy cắt vịng thay cho một máy cắt khác và ngược lại. Phiếu thao tác mẫu này ghi rõ trình tự các bước thao tác nhất thứ và nhị thứ phù hợp với sơ đồ mạch nhất thứ và nhị thứ của trạm điện. 4.5. Thao tác đưa thiết, đường đường dây mới vào vận hành Chế độ đưa thiết bị, đường dây mới vào vận hành thực hiện theo quy định đưa cơng trình mới vào vận hành trong Quy trình Điều độ hệ thống điện quốc gia . Trước khi đĩng điện lần đầu thiết bị mới phải lưu ý các điều kiện sau: Thiết bị đã được thí nghiệm đủ tiêu chuẩn vận hành; Các hệ thống bảo vệ rơ le, hệ thống làm mát, hệ thống phịng chống cháy và các hệ thống liên quan khác sẵn sàng làm việc; Bảo vệ rơ le đã được chỉnh định theo yêu cầu đĩng điện thiết bị mới; Hội đồng nghiệm thu đã ký quyết định đĩng điện hoặc hồ lưới thiết bị mới; Thay đổi kết lưới (nếu tạo được phương thức) đảm bảo an tồn khi đĩng điện lần đầu thiết bị mới. Trường hợp đĩng máy cắt mới: - Tạo phương thức dùng máy cắt (cĩ bảo vệ) đĩng điện máy cắt mới. Ví dụ đối với sơ đồ hai thanh cái cĩ máy cắt liên lạc: Tạo phương thức dùng máy cắt liên lạc phĩng điện máy cắt mới; - Nếu khơng tạo được phương thức dùng máy cắt đĩng điện máy cắt mới, chỉ cho phép dùng dao cách ly phía thanh cái đĩng điện máy cắt mới với điều kiện dao cách ly này điều khiển từ phịng điều khiển hoặc thao tác xa; - Trường hợp đĩng máy biến áp mới: Sau khi đĩng điện khơng tải từ một phía phải kiểm tra đúng thứ tự pha và đồng vị pha các phía cịn lại; - Trường hợp hồ lưới máy phát lần đầu: phải hồ tự động (thiết bị hồ tự động đã được thí nghiệm đủ tiêu chuẩn vận hành). Trình tự thao tác đĩng điện hoặc hồ lưới thiết bị mới theo phương thức
  54. 53 hoặc phiếu thao tác đã được các cấp cĩ thẩm quyền phê duyệt. Trước khi đĩng điện lần đầu đường dây mới phải lưu ý các điều kiện sau: Đường dây đã được nghiệm thu đủ tiêu chuẩn vận hành; Bảo vệ rơ le đã được chỉnh định theo yêu cầu đĩng điện đường dây mới; Hội đồng nghiệm thu đã ký quyết định đĩng điện đường dây mới; Sau khi đĩng điện khơng tải từ một đầu, đường dây phải được kiểm tra đúng thứ tự pha và đồng vị pha các đầu cịn lại trước khi đĩng khép vịng hoặc hồ hai hệ thống. Trình tự thao tác đĩng điện đường dây mới theo phương thức hoặc, phiếu thao tác đã được các cấp cĩ thẩm quyền phê duyệt. 5. Quy trình bảo dưỡng mạch Mục tiêu: - Hiểu được quy trình bảo dưỡng lưới điện hạ thế - Hiểu được quy trình kiểm tra định kỳ của tuyến cáp, tủ phân phối, tiếp địa 5.1. Lưới điện hạ thế Trong quá trình vận hành lưới hạ thế phải tiến hành bảo dưỡng kỹ thuật và đại tu nhằm đảm bảo cho lưới hạ thế vận hành được an tồn. Tiến hành kiểm tra lưới hạ thế, phát hiện những hư hỏng của thiết bị trên lưới hạ thế, sửa chữa, bảo dưỡng kịp thời để ngăn ngừa các bộ phận kết cấu của lưới hạ thế bị hỏng trước thời hạn, phát hiện những trường hợp khác thường của khu vực bảo vệ lưới hạ thế và liên hệ với cơ quan hữu quan để giải quyết. Khi đại tu lưới hạ thế phải tiến hành các biện pháp tổng thể nhằm khơi phục lại các đặt tính vận hành ban đầu của lưới hạ thế và các bộ phận của chúng bằng cách sửa chữa các bộ phận bị hư hỏng hoặc thay chúng bằng các bộ phận chắc chắn kinh tế hơn nhằm cải thiện thêm các đặc tính vận hành của lưới hạ thế. Cơng tác bảo dưỡng kỹ thuật, đại tu lưới hạ thế phải được tiến hành bằng các phương tiện, trang bị, máy mĩc chuyên dùng. Những hư hỏng thiếu sĩt được phát hiện trong quá trình kiểm tra lưới hạ thế phải được ghi đầy đủ vào nhật ký và tuỳ theo mức độ hư hỏng phải tiến hành sửa chữa ngay hoặc sửa chữa trong quá trình bảo dưỡng hoặc đại tu định kỳ . Việc thay đổi kết cấu của lưới hạ thế phải cĩ đủ tài liệu tính tốn kỹ thuật. Phải cĩ vật tư, thiết bị dự phịng đầy đủ thay thế để cĩ thể tiến hành sửa chữa kịp thời các hư hỏng lưới hạ thế do sự cố gây ra .
  55. 54 Khi tiếp nhận lưới hạ thế đưa vào vận hành phải nhận đủ các tài liệu kỹ thuật phù hợp với quy định trong " Tiêu chuẩn nghiệm thu các cơng trình lưới điện " . Các lưới hạ thế thi cơng sau đĩ giao cho đơn vị quản lý vận hành thì phịng kỹ thuật phải phối hợp với các đội quản lý tổ chức giám sát kỹ thuật trong quá trình xây dựng . Theo dõi thơng số vận hành lưới hạ thế và các lưới hạ thế khác đưa vào vận hành ở chế độ tối ưu, linh hoạt, giảm mất điện, giảm tổn thất . 5.2. Kiểm tra định kỳ: 5.2.1. Dọc tuyến cáp : Kiểm tra dọc tuyến cáp cĩ các cơng trình xây dựng lấn chiếm hành lanh an tồn tuyến cáp khơng ? Cĩ cơng trình nào đào bới, đĩng cọc cĩ nguy cơ gây sự cố cáp khơng? Kiểm tra vị trí cáp chơn qua đường cĩ bị sụp lở khơng? Kiểm tra vị trí chui ra khỏi tường, chui từ dưới đất lên trụ hoặc tủ điện phân phối cĩ được bảo vệ hư hỏng phần cơ khơng, đầu cáp cĩhư hỏng khơng? 5.2.2. Tủ phân phối hạ thế: Kiểm tra tình trạng đầu cáp và tiếp xúc đầu cáp với cầu dao hạ thế, aptomat hạ thế (nếu cĩ). Kiểm tra các cầu dao hạ thế hoặc aptomat hạ thế cĩ hiện tượng hư cháy, biến màu khơng? Kiểm tra trong tủ cĩ rác, bụi, cơn trùng khơng? 5.3. Sửa chữa lưới hạ thế: 5.3.1. Cột điện : Đắp lại các mĩng trụ . Tu bổ lại các trụ bêtơng bị nứt nẻ , hư hại nhẹ . Sơn cột thép bị rỉ , hàn lại chổ hỏng . Rúng lại các trụ bị nghiêng . Đánh số lại các cột điện từ trạm xuất phát tới cuối đường dây , sơn biển báo an tồn. 5.3.2. Dây dẫn điện : Căn dây chùng đảm bảo độ võng qui định . Xử lý dây tưa . Thay dây cĩ tiết diện nhỏ hoặc nhiều mối nối . Sửa chữa dây lèo. 5.3.3. Các mối nối : Xử lý tất cả các mối nối khơng đúng qui cách , tiếp xúc xấu trên đường dây .
  56. 55 5.3.4. Tiếp địa : Nối lại hoặc thay mới dây tiếp địa bị đứt , bị hỏng . Xử lý mối nối cĩ tiếp xúc xấu . Củng cố, tăng cường tiếp địa đảm bảo trị số nối đất đúng qui định . 5.3.5. Dây chằng : Xử lý dây chằng bị đứt , bị hỏng . Điều chỉnh dây chằng quá căng hay quá căng hay quá chùng . Đắp đất mĩng dây chằng . 5.3.6. Hộp domino, tụ bù, CB nhánh rẽ : Xử lý hộp đomino bị chim chuột làm tổ, cháy tiếp xúc với dây mắc điện. Xử lý tụ bù bị bật CB, mổ chì. Xừ lý CB nhánh rẽ bị hư, bật, cháy tiếp xúc.
  57. 56 CHƯƠNG 4 CÁC FORM MẪU KIỂM TRA Mã chương: MH 29-4 Mục tiêu: - Hiểu được nội dung của các form mẫu - Sử dụng được các form mẫu vào các cơng việc cụ thể Nội dung: 1. Form nhận vật tư Mục tiêu: Hiểu được nội dung của các form nhận vật tư Tất cả nguyên vật liệu, vật tư thiết bị mua vào, thiết bị do khách hàng cung cấp trước khi thi cơng phải được kiểm tra xác nhận số lượng, Tình trang vật tư, thiết bị, nguồn gốc thiết bị, tài liệu kỹ thậut kèm theo và chất lượng phù hợp với yêu cầu chất lượng đã định. Khơng chấp nhận đưa vào thi cơng sản xuất với những vật tư thiết bị khơng phù hợp với yêu cầu. Mã số BM:11.01 CƠNG TY . Logo Cty Lần ban hành 01 Ngày ban 18/12/201 hành 2 Đồng Nai, ngày tháng năm BIÊN BẢN GIAO NHẬN VẬT TƯ số: . Cơng trình: Hạng mục: I. Thành phần tham gia nghiệm thu : Đại diện Cơng ty (Bên giao): Ơng: Chức vụ: . Ơng: Chức vụ: . Đại diện Đơn vị thi cơng (Bên nhận):
  58. 57 Ơng: Chức vụ: . Ơng: Chức vụ: II. Thời gian và địa điểm nghiệm thu Bắt đầu: ngày tháng năm Kết thúc: ngày tháng năm Tại: III. Nội dung: Tên và quy Nội Tình trang TT cách Đơn Khối Tài liệu Kết quả dung vật tư, thiết Vật tư, thiết vị lượng kèm theo kiểm tra kiểm tra bị bị 1 2 IV. Các phụ kiện kèm theo: . . V. Kết luận: . . . ĐẠI DIỆN CƠNG TY – BÊN GIAO ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CƠNG – BÊN (Ký và ghi rõ họ tên) NHẬN (Ký và ghi rõ họ tên)
  59. 58 2. Form kiểm tra chất lượng linh kiện, thiết bị Mục tiêu: Hiểu được nội dung kiểm tra linh kiện thiết bị Tất cả nguyên vật liệu, vật tư thiết bị mua vào, thiết bị do khách hàng cung cấp trước khi thi cơng phải được kiểm tra xác nhận số lượng, Tình trang vật tư, thiết bị, nguồn gốc xuất xứ thiết bị, chứng chỉ xuất xưởng của thiết bị, chứng chỉ thử nghiệm vật liệu, tài liệu kỹ thậut kèm theo. Mã số BM:12.01 CƠNG TY . Logo Cty Lần ban hành 01 Ngày ban 18/12/201 hành 2 Đồng Nai, ngày tháng năm BIÊN BẢN NGHIỆM THU VẬT TƯ ĐƯA VÀO SỬ DỤNG Số: Cơng trình: Gĩi thầu: Hạng mục: Địa điểm: . Cơng việc xây dựng: I. Đối tượng nghiệm thu : II. Thành phần tham gia nghiệm thu : Đại diện Chủ đầu tư: Ơng: Chức vụ: . Ơng: Chức vụ: . Đại diện tư vấn giám sát: Ơng: Chức vụ: .
  60. 59 Ơng: Chức vụ: . Đại diện tư vấn thiết kế: Ơng: Chức vụ: . Ơng: Chức vụ: . Đại diện Nhà thầu thi cơng: Ơng: Chức vụ: . Ơng: Chức vụ: . III. Thời gian và địa điểm nghiệm thu Bắt đầu: ngày tháng năm Kết thúc: ngày tháng năm Tại: IV. Nội dung kiểm tra: TT Tên và quy Đơn Số K.lượng Tài liệu kèm Ghi chú cách vật tư vị lượng (Kg) theo 1 Nguồn gốc xuất 2 xứ, chứng chỉ 3 chất lượng của 4 sản phẩm. Tổng cộng V. Các tài liệu kèm theo: - Biên bản nghiệm thu nội bộ. - Phiếu yêu cầu nghiệm thu. - Biên bản kiểm tra lấy mẫu vật tư. - Kết quả thí nghiệm vật liệu. - Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi cơng được chủ đầu tư phê duyệt và những thay đổi thiết kế đã được chấp thuận: (Ghi rõ tên các bản vẽ thiết kế cĩ liên quan đến đối tượng nghiệm thu) - Tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng được áp dụng: (Ghi rõ tên tiêu chuẩn, qui phạm, tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật chuyên mơn cĩ liên quan đến đối tượng nghiệm thu) - Hồ sơ thầu và hợp đồng xây dựng. VI. Đánh giá cơng việc đã thực hiện:
  61. 60 1.Chất lượng vật tư đưa và sử dụng: - Đưa ra các nội dung kỹ thuật cần kiểm tra để cĩ cơ sở đánh giá chất lượng cần nghiệm thu; - Thực hiện cơng tác nghiệm thu, đánh giá chất lượng đối tượng nghiệm thu.; 2. ý kiến khác : VII. Kết luận: - Chấp nhận hay khơng chấp nhận nghiệm thu, đồng ý hay khơng đồng ý cho triển khai các cơng việc xây dựng tiếp theo. Nếu khơng chấp nhận nghiệm thu thì ghi rõ lý do. - Các sai sĩt cịn tồn tại và các khiếm khuyết cần sửa chữa. Thời gian nhà thầu phải hồn thành cơng tác sửa chữa. Các thành phần tham gia nghiệm thu: ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ ĐẠI ĐIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT TƯ VẤN THIẾT KẾ (nếu cĩ) ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
  62. 61 3. Form kiểm tra quá trình thi cơng, đấu nối mạch Mục tiêu: - Hiểu được nội dung kiểm tra quá trình thi cơng, đấu nối mạch - Hiểu được nội dung phiếu yêu cần nghiệm thu, biên bản nghiệm thu cơng việc, biên bản nghiệm thu lắp đặt thiết bị tĩnh, Biên bản nghiệm thu hồn thành giai đoạn xây dựng cơng trình, 3.1. Phiếu yêu cầu nghiệm thu: Mã số BM:13.01 CƠNG TY . Logo Cty Lần ban hành 01 Ngày ban 18/12/201 hành 2 Đồng Nai, ngày tháng năm PHIẾU YÊU CẦU NGHIỆM THU số: . / PYCNT Cơng trình: . Hạng mục: I. Đối tượng nghiệm thu: . . II. Thời gian và địa điểm nghiệm thu Bắt đầu: ngày tháng năm Tại: III. Nơi gởi: Đơn vị thi cơng Ơng: Chức vụ: . Thời gian: giờ ngày tháng năm IV. Nơi nhận: Cơng ty Ơng: Chức vụ: .
  63. 62 Thời gian: giờ ngày tháng năm V. Cơng việc được kiểm tra: Đơn vị Họ và tên Chữ ký Nhận xét ĐẠI DIỆN CƠNG TY ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CƠNG (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
  64. 63 3.2. Biên bản nghiệm thu cơng việc: Mã số BM:13.02 CƠNG TY . Logo Cty Lần ban hành 01 Ngày ban 18/12/201 hành 2 Đồng Nai, ngày tháng năm BIÊN BẢN NGHIỆM THU CƠNG VIỆC XÂY DỰNG số: . Cơng trình: . Hạng mục: I. Đối tượng nghiệm thu: . . II. Thành phần tham gia nghiệm thu : Đại diện Cơng ty: Ơng: Chức vụ: . Ơng: Chức vụ: . Đại diện Đơn vị thi cơng: Ơng: Chức vụ: . Ơng: Chức vụ: . III. Thời gian và địa điểm nghiệm thu Bắt đầu: ngày tháng năm Kết thúc: ngày tháng năm Tại:
  65. 64 IV. Đánh giá hạng mục cơng trình xây dựng: IV.1. Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu: - Các biên bản nghiệm thu lắp đặt, biên bản nghiệm thu chạy thử. - Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi cơng được phê duyêt. - Nhật ký thi cơng. IV.2. Chất lượng hạng mục cơng trình xây dựng: . . . . . . . . IV.3. Các ý kiến khác (nếu cĩ): . . . . . . . . V. Kết luận: . . . . . . . . ĐẠI DIỆN CƠNG TY ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CƠNG (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
  66. 65 3.3. Biên bản nghiệm thu lắp đặt tĩnh thiết bị: Mã số BM:13.03 CƠNG TY . Logo Cty Lần ban hành 01 Ngày ban 18/12/201 hành 2 Đồng Nai, ngày tháng năm BIÊN BẢN NGHIỆM THU LẮP ĐẶT TĨNH THIẾT BỊ số: . Cơng trình: . Hạng mục: I. Thiết bị được nghiệm thu: . . . . . . . . II. Thành phần tham gia nghiệm thu : Đại diện Cơng ty: Ơng: Chức vụ: . Ơng: Chức vụ: . Đại diện Đơn vị thi cơng: Ơng: Chức vụ: . Ơng: Chức vụ: . III. Thời gian và địa điểm nghiệm thu Bắt đầu: ngày tháng năm Kết thúc: ngày tháng năm
  67. 66 Tại: IV. Đánh giá hạng mục cơng trình xây dựng: IV.1. Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu: - Phiếu yêu cầu nghiệm thu - Các biên bản nghiệm thu lắp đặt, biên bản nghiệm thu chạy thử. - Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi cơng được phê duyêt. - Nhật ký thi cơng. IV.2. Chất lượng hạng mục cơng trình xây dựng: . . . . . . . . IV.3. Các ý kiến khác (nếu cĩ): . . . . . . . . V. Kết luận: . . . . . . . . ĐẠI DIỆN CƠNG TY ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CƠNG (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
  68. 67 3.4. Biên bản nghiệm thu hồn thành giai đoạn xây dựng cơng trình: Mã số BM:13.04 CƠNG TY . Logo Cty Lần ban hành 01 Ngày ban 18/12/201 hành 2 Đồng Nai, ngày tháng năm BIÊN BẢN NGHIỆM THU HỒN THÀNH GIAI ĐOẠN THI CƠNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG số: . Cơng trình: Hạng mục: I. Thiết bị được nghiệm thu: . . . . . . . . II. Thành phần tham gia nghiệm thu : Đại diện Cơng ty: Ơng: Chức vụ: . Ơng: Chức vụ: . Đại diện Đơn vị thi cơng: Ơng: Chức vụ: . Ơng: Chức vụ: . III. Thời gian và địa điểm nghiệm thu Bắt đầu: ngày tháng năm Kết thúc: ngày tháng năm
  69. 68 Tại: IV. Đánh giá hạng mục cơng trình xây dựng: IV.1. Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu: - Phiếu yêu cầu nghiệm thu - Các biên bản nghiệm thu lắp đặt, biên bản nghiệm thu chạy thử. - Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi cơng được phê duyêt. - Nhật ký thi cơng. IV.2. Chất lượng hạng mục cơng trình xây dựng: . . . . . . . . IV.3. Các ý kiến khác (nếu cĩ): . . . . . . . . V. Kết luận: . . . . . . . . ĐẠI DIỆN CƠNG TY ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CƠNG (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
  70. 69 4. Form kiểm tra mạch Mục tiêu: - Hiểu được nội dung kiểm tra mạch - Hiểu được nội dung biên bản nhiệm thu thiết bị chạy thử đơn động khơng tải, Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu: - Phiếu yêu cầu nghiệm thu - Các biên bản nghiệm thu lắp đặt, biên bản nghiệm thu chạy thử. - Các biên bản nghiệm thu lắp đặt tĩnh các thiết bị, các biên bản chạy thử đơn động, liên động khơng tải, liên động cĩ tải, hồ sơ lắp đặt thiết bị. - Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi cơng được phê duyêt. - Nhật ký thi cơng. 4.1. Biên bản nhiệm thu thiết bị chạy thử đơn động khơng tải Mã số BM:14.01 CƠNG TY . Logo Cty Lần ban hành 01 Ngày ban 18/12/201 hành 2 Đồng Nai, ngày tháng năm BIÊN BẢN NGHIỆM THU THIẾT BỊ CHẠY THỬ ĐƠN ĐỘNG KHƠNG TẢI số: . Cơng trình: Hạng mục: I. Thiết bị được nghiệm thu: . . . . . . . .
  71. 70 I.1. Hệ thống các thiết bị thuộc các hạng mục cơng trình: - Hạng mục: . . . . . . . . I.2. Thời gian chạy thử: Bắt đầu: ngày tháng năm Kết thúc: ngày tháng năm Tại: II. Thành phần tham gia nghiệm thu : Đại diện Cơng ty: Ơng: Chức vụ: . Ơng: Chức vụ: . Đại diện Đơn vị thi cơng: Ơng: Chức vụ: . Ơng: Chức vụ: . III. Thời gian và địa điểm nghiệm thu Bắt đầu: ngày tháng năm Kết thúc: ngày tháng năm Tại: IV. Đánh giá cơng tác chạy thử thiết bị đơn động khơng tải đã thực hiện: IV.1. Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu: - Phiếu yêu cầu nghiệm thu - Các biên bản nghiệm thu lắp đặt, biên bản nghiệm thu chạy thử. - Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi cơng được phê duyêt. - Nhật ký thi cơng. IV.2. Chất lượng chạy thử thiết bị đơn động khơng tải: . . . . .
  72. 71 . . . IV.3. Các ý kiến khác (nếu cĩ): . . . . . . . . V. Kết luận: . . . . . . . . ĐẠI DIỆN CƠNG TY ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CƠNG (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
  73. 72 4.2. Biên bản nhiệm thu thiết bị chạy thử liên động khơng tải Mã số BM:14.02 CƠNG TY . Logo Cty Lần ban hành 01 Ngày ban 18/12/201 hành 2 Đồng Nai, ngày tháng năm BIÊN BẢN NGHIỆM THU THIẾT BỊ CHẠY THỬ LIÊN ĐỘNG KHƠNG TẢI số: . Cơng trình: Hạng mục: I. Thiết bị được nghiệm thu: . . . . . . . . I.1. Hệ thống các thiết bị thuộc các hạng mục cơng trình: - Hạng mục: . . . . . . . . I.2. Thời gian chạy thử: Bắt đầu: ngày tháng năm Kết thúc: ngày tháng năm
  74. 73 Tại: II. Thành phần tham gia nghiệm thu : Đại diện Cơng ty: Ơng: Chức vụ: . Ơng: Chức vụ: . Đại diện Đơn vị thi cơng: Ơng: Chức vụ: . Ơng: Chức vụ: . III. Thời gian và địa điểm nghiệm thu Bắt đầu: ngày tháng năm Kết thúc: ngày tháng năm Tại: IV. Đánh giá cơng tác chạy thử thiết bị liên động khơng tải đã thực hiện: IV.1. Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu: - Phiếu yêu cầu nghiệm thu - Các biên bản nghiệm thu lắp đặt, biên bản nghiệm thu chạy thử. - Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi cơng được phê duyêt. - Nhật ký thi cơng. IV.2. Chất lượng chạy thử thiết bị liên động khơng tải: . . . . . . . . IV.3. Các ý kiến khác (nếu cĩ): . . . . . . . .
  75. 74 V. Kết luận: . . . . . . . . ĐẠI DIỆN CƠNG TY ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CƠNG (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
  76. 75 4.3. Biên bản nhiệm thu thiết bị chạy thử liên động khơng tải Mã số BM:14.03 CƠNG TY . Logo Cty Lần ban hành 01 Ngày ban 18/12/201 hành 2 Đồng Nai, ngày tháng năm BIÊN BẢN NGHIỆM THU THIẾT BỊ CHẠY THỬ LIÊN ĐỘNG CĨ TẢI số: . Cơng trình: Hạng mục: I. Thiết bị được nghiệm thu: . . . . . . . . I.1. Hệ thống các thiết bị thuộc các hạng mục cơng trình: - Hạng mục: . . . . . . . . I.2. Thời gian chạy thử: Bắt đầu: ngày tháng năm
  77. 76 Kết thúc: ngày tháng năm Tại: II. Thành phần tham gia nghiệm thu : Đại diện Cơng ty: Ơng: Chức vụ: . Ơng: Chức vụ: . Đại diện Đơn vị thi cơng: Ơng: Chức vụ: . Ơng: Chức vụ: . III. Thời gian và địa điểm nghiệm thu Bắt đầu: ngày tháng năm Kết thúc: ngày tháng năm Tại: IV. Đánh giá cơng tác chạy thử thiết bị liên động cĩ tải đã thực hiện: IV.1. Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu: - Phiếu yêu cầu nghiệm thu - Các biên bản nghiệm thu lắp đặt, biên bản nghiệm thu chạy thử đơn động, liên động khơng tải (thiết bị / cụm thiết bị), hồ sơ lắp đặt thiết bị . - Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi cơng được phê duyêt. - Nhật ký thi cơng. IV.2. Chất lượng chạy thử thiết bị liên động cĩ tải: . . . . . . . . IV.3. Các ý kiến khác (nếu cĩ): . . . . . . .
  78. 77 . . V. Kết luận: . . . . . . . . ĐẠI DIỆN CƠNG TY ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CƠNG (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
  79. 78 5. Form nghiệm thu, bàn giao Mã số BM:15.01 CƠNG TY . Logo Cty Lần ban hành 01 Ngày ban 18/12/201 hành 2 Đồng Nai, ngày tháng năm BIÊN BẢN NGHIỆM THU HỒN THÀNH HẠNG MỤC CƠNG TRÌNH HOẶC CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG Số: Cơng trình: . Hạng mục (hoặc cơng trình): . I. Đối tượng nghiệm thu : . II. Thành phần tham gia nghiệm thu : Đại diện Cơng ty: Ơng: Chức vụ: . Ơng: Chức vụ: . Đại diện Đơn vị thi cơng: Ơng: Chức vụ: . Ơng: Chức vụ: . III. Thời gian và địa điểm nghiệm thu Bắt đầu: ngày tháng năm Kết thúc: ngày tháng năm Tại: IV. Đánh giá hạng mục cơng trình xây dựng, cơng trình xây dựng: IV.1. Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu: - Phiếu yêu cầu nghiệm thu
  80. 79 - Các biên bản nghiệm thu lắp đặt tĩnh các thiết bị, các biên bản chạy thử đơn động, liên động khơng tải, liên động cĩ tải, hồ sơ lắp đặt thiết bị. - Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi cơng được phê duyêt. - Nhật ký thi cơng. IV.2. Về tiến độ xây dựng hạng mục xây dựng, cơng trình xây dựng - Ngày khởi cơng: - Ngày hồn thành IV.3. Về cơng suất đưa vào vận hành của hạng mục, cơng trình: - Theo thiết kế được duyệt: - Theo thực tế đạt được: IV.4. Về đặc điểm biện pháp để bảo vệ an tồn lao động, an tồn phịng nổ, phịng cháy, chống ơ nhiễm mơi trường và an tồn sử dụng. - Theo thiết kế được duyệt: - Theo thực tế đạt được: IV.5. Khối lượng: - Theo thiết kế (hoặc theo hồ sơ dự thầu): - Theo thực tế đạt được: IV.6. Về chất lượng hạng mục cơng trình xây dựng, cơng trình xây dựng: . . . . . . . . IV.7. Những sửa đổi trong quá trình thi cơng so với thiết kế được duyệt:
  81. 80 . . . . . . . . IV.8. Các ý kiến khác (nếu cĩ): . . . . . . . . V. Kết luận: . . . . . . . . ĐẠI DIỆN CƠNG TY ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CƠNG (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
  82. 81 Tài liệu tham khảo [1] Bộ tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 9000 và hệ chất lượng trong xây dựng, Nhà xuất bản xây dựng Hà Nội 1999 [2] Giáo trình đào tạo hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000, Tài liệu lưu hành nội bộ Trường Cao Đẳng nghề LILAMA 2. [3] Cẩm nang áp dụng ISO 9001:2000, Hồ Thêm. MBA, NXB Trẻ [4] ISO 9000 tài liệu hướng dẫn thực hiện, Lê Anh Tuấn, NXB trẻ 2006