Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp - Chương 4: Kế toán thanh toán
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp - Chương 4: Kế toán thanh toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_trinh_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_chuong_4_ke_toan_tha.pdf
Nội dung text: Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp - Chương 4: Kế toán thanh toán
- Chương 4. Kế toán thanh toán Chương 4. KẾ TOÁN THANH TOÁN Mục tiêu chung: • Giúp cho người học nhận thức đối tượng kế toán là các khoản phải thu ở khách hàng, phải trả cho khách hàng, các khoản vay, nợ, tạm ứng qua kho bạc, các khoản ứng trước, trả trước, các khoản nhận trước trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. • Trang bị cho người học phương pháp kế toán công nợ thanh toán các khoản phải thu, các khoản phải trả trong các đơn vị hành chính sự nghiệp, như: + Các khoản phải thu ở khách hàng, về thuế GTGT đầu vào được khấu trừ + Tạm ứng + Cho vay + Các khoản phải trả cho nhà cung cấp, nợ vay + Phải trả công chức, viên chức + Phải trả các đối tượng khác + Các khoản phải nộp theo lương + Các khoản khoản nộp NSNN + Tạm ứng kinh phí + Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau + Kinh phí cấp cho cấp dưới + Thanh toán nội bộ + Các khoản phải thu khác, các khoản phải trả khác 4.1. KHÁI NIỆM, NỘI DUNG, NGUYÊN TẮC VÀ NHIỆM VỤ KẾ TOÁN 4.1.1. Khái niệm Các nghiệp vụ thanh toán của đơn vị HCSN phát sinh trong mối quan hệ giữa đơn vị với các đối tượng bên trong và bên ngoài nhằm giải quyết các quan hệ tài chính liên quan tới quá trình hình thành, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước tập trung và kinh phí khác. 4.1.2. Nội dung các nghiệp vụ thanh toán Các nghiệp vụ thanh toán trong đơn vị dự toán là những quan hệ thanh toán giữa đơn vị với Nhà nước, với các tổ chức, cá nhân bên ngoài về quan hệ mua, bán, dịch vụ, vật tư, sản phẩm, hàng hóa và các quan hệ thanh toán giữa đơn vị cấp trên, cấp dưới, với viên chức và các đối tượng khác trong đơn vị. * Các nghiệp vụ thanh toán nếu được phân loại theo đối tượng thanh toán thì có: - Các khoản phải thu khách hàng. - Tạm ứng cho cán bộ, nhân viên của đơn vị. - Các khoản phải thanh toán cho người cung cấp. - Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ phải nộp. - Các khoản phải nộp Nhà nước về thuế và lệ phí. - Phải thanh toán cho viên chức và đối tượng khác. - Kinh phí cấp cho cấp dưới 95
- Chương 4. Kế toán thanh toán - Thanh toán nội bộ cấp trên và cấp dưới. Xét theo tính chất công nợ phát sinh -Thanh toán các khoản phải thu (khách hàng mua, CNV, cho vay, thuế GTGT khấu trừ, các khoản phải thu khác). -Thanh toán các khoản phải trả (phải trả người bán, nội bộ, thanh toán các khoản cho Nhà nước, phải nộp theo lương, phải nộp khác) 4.1.3. Nguyên tắc kế toán thanh toán Mọi khoản thanh toán của đơn vị phải được kế toán chi tiết từng nội dung thanh toán cho từng đối tượng và từng đợt thanh toán. Kế toán phải theo dõi chặt chẽ từng khoản nợ phải thu, nợ phải trả và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, thu hồi nợ, tránh tình trạng chiếm dụng vốn, kinh phí. Trường hợp có số dư nợ lớn thì phải đối chiếu, xác nhận công nợ cho nhau, đồng thời phải nghiêm chỉnh chấp hành kỷ luật thanh toán, kỷ luật thu nộp ngân sách, tránh gây tổn thất kinh phí cho Nhà nước. Trường hợp một đối tượng vừa là phải thu, vừa là phải trả, sau khi hai bên đối chiếu, xác nhận nợ có thể lập chứng từ để thanh toán bù trừ. Các khoản phải thu và nợ phải trả bằng vàng, bạc, đá quý phải được kế toán chi tiết chi từng khoản con nợ và chủ nợ theo cả hai chiều số lượng và giá trị. 4.1.4. Nhiệm vụ kế toán Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác, rõ ràng các khoản phải thu, các khoản nợ phải trả theo từng khoản phải thu, từng khoản phải trả. 4.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU 4.2.1. Nội dung các khoản phải thu Theo tính chất và đối tượng thanh toán, các khoản phải thu gồm: - Các khoản phải thu của đơn vị sự nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ, nhượng bán, thanh lý TSCĐ - Các khoản phải thu của đơn vị sự nghiệp đối với Nhà nước theo các đơn đặt hàng. - Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý - Các khoản phải thu khác. 4.2.2. Nhiệm vụ kế toán Kế toán phải theo dõi chi tiết cho từng đối tượng phải thu, từng khoản phải thu, từng đơn đặt hàng và từng lần thanh toán. Mọi khoản nợ phải thu của đơn vị đều phải được kế toán ghi chi tiết theo từng đối tượng, từng nghiệp vụ thanh toán. Số nợ phải thu của đơn vị trên tài khoản tổng hợp phải bằng tổng số nợ phải thu trên tài khoản chi tiết của các con nợ. Các khoản nợ phải thu của đơn vị bằng vàng, bạc, đá quý phải được kế toán chi tiết cho từng con nợ theo cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị. Trong kế toán chi tiết, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ để có biện pháp thu hồi nợ kịp thời. Tài khoản này còn phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân chờ quyết định xử lý và các khoản bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hoá đã có quyết định xử lý, bắt bồi thường vật chất. 4.2.3. Tài khoản 311 - Các khoản phải thu 96
- Chương 4. Kế toán thanh toán Kế toán sử dụng tài khoản 311 -Các khoản phải thu: Phản ánh các khoản phải thu và tình hình thanh toán các khoản phải thu của đơn vị với khách hàng, với các đơn vị, cá nhân trong và ngoài đơn vị. Không hạch toán vào TK 311 các nghiệp vụ bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp lao vụ, dịch vụ thu tiền ngay, các khoản tạm ứng của công nhân viên, các khoản phải thu nội bộ giữa các đơn vị cấp trên, cấp dưới. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 311 như sau: Bên Nợ: - Các khoản phải thu với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa cung cấp dịch vụ , nhượng bán, thanh lý vật tư, TSCĐ - Thuế GTGT được khấu trừ đối với những hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế; các dự án viện trợ không hoàn lại được hoàn thuế GTGT. - Giá trị tài sản thiếu hụt chờ xử lý hoặc đã xử lý bắt bồi thường nhưng chưa thu được. - Các khoản chi hoạt động, chi dự án, chi theo dơn đặt hàng, chi đầu tư xây dựng cơ bản nhưng quyết toán không được duyệt bị xuất toán phải thu hồi - Số phải thu về cho mượn tạm thời về tiền, vật tư - Các khoản phải thu khác Bên Có: - Số tiền đã thu của khách hàng - Số tiền ứng, trả trước của khách hàng - Số thuế GTGT đầu váo đã khấu trừ - Kết chuyển số thuế GTGT đầu váo không được khấu trừ - Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn thuế - Số thuế GTGT đầu vào của hàng mua trả lại người bán, hoặc được giảm giá, được hưởng chiết khấu thương mại. - Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền. - Số tiền đã thu về bồi thường vật chất và các khoản nợ phải thu khác Số dư bên Nợ: - Các khoản nợ còn phải thu. - Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ và số thuế GTGT được hoàn lại nhưng Ngân sách chưa hoàn trả Tài khoản này có thể có số dư bên Có: Phản ánh số đã thu nhiều hơn số phải thu, khách hàng ứng trước tiền chưa nhận hàng. Tài khoản 311 chi tiết thành 4 tài khoản cấp 2 - TK 3111: Phải thu của khách hàng - TK 3113: Thuế GTGT được khấu trừ: Phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ. Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3 + TK 31131: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ + TK 31132: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ - TK 3118: Phải thu khác 4.2.4. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu 97
- Chương 4. Kế toán thanh toán 1- Phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa xuất bán, lao vụ, dịch vụ cung cấp, đã được xác định là tiêu thụ nhưng chưa thu được tiền. Nợ TK 311 (3111): Phải thu khách hàng Có TK 531: Thu từ hoạt động SXKD Có TK 333 (3331) hoặc Nợ TK 311 (3111): Phải thu khách hàng Có TK 531: Thu từ hoạt động SXKD 2- Xác định giảm giá hàng bán, chiết khấu thanh toán, hàng bán bị trả lại (nếu có) cho khách hàng bằng việc thanh toán bù trừ Nợ TK 531: Thu từ hoạt động SXKD Nợ TK 333 (3331) Có TK 311 (3111): Phải thu của khách hàng hoặc Nợ TK 531: Thu từ hoạt động SXKD Có TK 311 (3111): Phải thu của khách hàng 3- Nhận được tiền do khách hàng trả nợ Nợ TK 111, 112: Tiền mặt, TGNH Có TK 311 (3111): Phải thu của khách hàng 4- Trường hợp khách hàng ứng trước tiền hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ ghi: + Khi nhận được tiền Nợ TK 111, 112: Tiền mặt, TGNH Có TK 311 (3111): Phải thu của khách hàng - Khi giao hàng cho người mua, đồng thời người mua chấp nhận, ghi: Nợ TK 311 (3111): Phải thu của người mua Có TK 531: Thu từ hoạt động SXKD Có TK 333 (3331) hoặc Nợ TK 311 (3111): Phải thu khách hàng Có TK 531: Thu từ hoạt động SXKD 5- Các khoản phải thu khác của viên chức, có thể trừ dần vào lương khi được phép của cấp có thẩm quyền Nợ TK 334 (334): Phải trả cho viên chức Có TK 311 (3118): Phải thu khác 6- Trường hợp vật tư, hàng hóa và số tiền mặt tồn quỹ phát hiện thiếu khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi: Nợ TK 311 (3118): Phải thu khác Có TK 111, 152, 153, 155 7. Những TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vốn vay, bằng nguồn vốn kinh doanh, khi phát hiện thiếu, ghi: Nợ TK 214 98
- Chương 4. Kế toán thanh toán Nợ TK 311 (3118) Có TK 211, 213 8. Những TSCĐ được đầu tư bằng nguồn ngân sách nhà nước, khi phát hiện thiếu, ghi: Nợ TK 214 Nợ TK 466 Có TK 211, 213 Đồng thời Nợ TK 311 (3118) Có TK 511 (5118) Khi có quyết định xử lý, ghi: Nợ TK 511 (5118) Nợ TK 111, 112, 334 Có TK 311 (3118) 9- Cuối niên độ kế toán, sau khi xác nhận nợ, tiến hành lập chứng từ bù trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả của cùng một đối tượng Nợ TK 331: Các khoản phải trả Có TK 311: Các khoản phải thu 10- Các khoản nợ phải thu vì lý do nào đã không đòi được, được cấp thẩm quyền cho quyết toán vào chi hoạt động hoặc chi dự án Nợ TK 661, 662 Có TK 311: Các khoản phải thu 11- Các khoản đã chi hoạt động hoặc chi dự án không được duyệt y phải thu hồi Nợ TK 311 (3118): Phải thu khác Có TK 661, 662 4.3. KẾ TOÁN THANH TOÁN TẠM ỨNG 4.3.1. Khái niệm và nguyên tắc quản lý Tiền tạm ứng là khoản tạm chi quỹ kinh phí, vốn nhằm thực hiện các hoạt động hành chính, sự nghiệp hoặc kinh doanh trong đơn vị. Số tiền tạm ứng có thể được sử dụng để chi tiêu cho các công vụ như: mua sắm văn phòng phẩm, chi trả công sửa chữa, chi mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, chi công tác phí, chi nghiệp vụ phí, tạm ứng, chi thực hiện dự án, đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học, nhu cầu cho tạm ứng, có thể bằng tiền hoặc tài sản tương đương tiền. Tiền tạm ứng được quản lý, chi tiêu, thanh toán hoàn ứng theo chế độ quy định, trên cơ sở nguyên tắc chung như sau: Chỉ được cấp chi tạm ứng trê cơ sở lệnh chi của thủ trưởng, kế toán trưởng trong đơn vị. Chỉ được cấp chi tạm ứng cho cán bộ, viên chức thuộc danh sách lương của đơn vị để đảm bảo khả năng hoàn ứng khi đến hạn. Tiền tạm ứng phải chi trên cơ sở chứng từ hợp lý, hợp lệ. Chi tạm ứng cho các đối tượng đã thực hiện thanh toán đúng quy định các lần tạm ứng trước đã. Tiền tạm ứng phải được theo dõi: Sử dụng, thanh toán, đúng mục đích và đúng hạn. 99
- Chương 4. Kế toán thanh toán 4.3.2. Nhiệm vụ kế toán thanh toán tạm ứng Theo dõi, phản ánh số tiền tạm ứng khi tạm ứng tới lúc thanh toán từ các chứng từ gốc hợp lý, hợp pháp. Ghi chép nghiệp vụ tạm ứng theo lần tạm ứng, đối tượng tạm ứng trên sổ kế toán chi tiết, tổng hợp. Thực hiện nghiêm ngặt công tác quản lý giám sát số tiền tạm ứng từ khi chi tới lúc thanh toán. Báo cáo thường xuyên tình hình chi tiêu thanh toán tạm ứng trong đơn vị. 4.3.3. Chứng từ kế toán Kế toán thanh toán căn cứ vào những chứng từ gốc như: Giấy đề nghị tạm ứng: Dùng làm căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng. Giấy thanh toán tạm ứng: là bảng kê khai thác các khoản đã tạm ứng và hoàn tạm ứng Các chứng từ gốc chứng minh số tiền tạm ứng đã chi 4.3.4. Tài khoản 312 - Tạm ứng Kế toán sử dụng tài khoản 312 “ Tạm ứng” - để phản ánh các khoản tạm ứng và tình hình thanh toán tạm ứng của công chức, viên chức trong nội bộ đơn vị. Kết cấu nội dung và cách ghi chép của TK 312 như sau: Bên Nợ: Các khoản tiền đã tạm ứng trong kỳ Bên Có: - Các khoản tạm ứng đã được thanh toán - Số tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương Số dư bên Nợ: Số tiền tạm ứng chưa thanh toán. 4.3.5. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán tạm ứng 1- Xuất tiền hoặc vật tư tạm ứng cho viên chức, nhân viên. Nợ TK 312: Tạm ứng Có TK 111-Tiền mặt Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng, kho bạc Có TK 152- Vật liệu Có TK 155- Sản phẩm, hàng hóa. 2- Thanh toán số chi tạm ứng trên cơ sở bảng thanh toán tạm ứng theo số thực chi do người nhận tạm ứng lập kèm theo chứng từ gốc. Nợ TK 152- Nguyên liệu, Vật liệu Nợ TK 155-Sản phẩm, hàng hóa. Nợ TK 241-Xây dựng cơ bản dở dang Nợ TK 611 - Chi hoạt động sự nghiệp Nợ TK 662 - Chi hoạt động dự án Nợ TK 631 - Chi hoạt động sản xuất kinh doanh Nợ TK 635- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 312- Tạm ứng 3- Các khoản tạm ứng chi không hết, nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương 100
- Chương 4. Kế toán thanh toán Nợ TK 111- Tiền mặt Nợ TK 334- Phải trả viên chức Có TK 312- Tạm ứng 4- Trường hợp số thực chi đã được duyệt lớn hơn số đã tạm ứng, kế toán lập phiếu chi để thanh toán thêm cho người tạm ứng Nợ TK 152- Nguyên liệu, Vật liệu Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ Nợ TK 155- Sản phẩm, hàng hóa. Nợ TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang Nợ TK 611 - Chi hoạt động sự nghiệp Nợ TK 662 - Chi hoạt động dự án Nợ TK 631 - Chi hoạt động sản xuất kinh doanh Nợ TK 635- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 111- Tiền mặt Có TK 312: Tạm ứng Bộ Mẫu số C33-BB Đơn vị Trường ĐHA (Ban hành theo QĐ 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC) GIẤY THANH TOÁN TẠM ỨNG Ngày năm X Số Nợ TK Có TK -Họ và tên người thanh toán tạm ứng - Bộ phận (hoặc địa chỉ) - Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây: Diễn giải Số tiền A 1 I. Số tiền tạm ứng 1. Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết 2. Số tạm ứng kỳ này - Phiếu chi số ngày - Phiếu chi số ngày 3. Số tiền đã chi 1. Chứng từ số ngày 2 III. Chênh lệch 1. Số tạm ứng đã chi không hết (I-II) 2. Số chi quá số tạm ứng (II-I) 101
- Chương 4. Kế toán thanh toán Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Người đề nghị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 4.4. KẾ TOÁN CHO VAY 4.4.1. Một số qui định 1. TK 313 ‘ Cho vay” chỉ áp dụng ở những đơn vị HCSN có thực hiện dự án tín dụng cho vay vốn quay vòng. Việc cho vay, thu hồi nợ gốc, lãi suất cho vay phải tuân thủ những qui định, theo đúng mục tiêu của từng dự án. 2. TK 313 chỉ hạch toán phần nợ gốc, còn tiền lãi được hạch toán trên TK 5118 4.4.2. Tài khoản 313- Cho vay Bên Nợ: - Số tiền đã cho vay Bên Có: - Số nợ gốc cho vay đã thu hồi - Số nợ gốc cho vay đã được nhà tài trợ cho phép xóa nợ Số dư Nợ: - Số tiền gốc cho vay chưa thu hồi, chưa xử lý. TK 313 có 3 TK cấp 2: - TK 3131: Cho vay trong hạn - TK 3132 – Cho vay quá hạn - TK 3133 - Khoanh nợ cho vay 4.4.3. Phương pháp kế toán tổng hợp các khoản cho vay 1. Khi nhận vốn tài trợ của nước ngoài để làm vốn quay vòng nhưng chưa hoàn tất thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách, ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 521 (5212- Tiền hàng viện trợ- Chi tiết nguồn vốn viện trợ cho vay quay vòng) - Khi có những chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về số tiền viện trợ không hoàn lại để làm vốn vay quay vòng, ghi: Nợ TK 521 (5212) Có TK 462 – Nguồn kinh phí dự án (Chi tiết nguồn vốn viện trợ cho vay quay vòng) 2. Trường hợp có đủ chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về số tiền viện trợ không hoàn lại để làm vốn vay quay vòng, khi tiếp nhận, ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 462 – Nguồn kinh phí dự án (Chi tiết nguồn vốn viện trợ cho vay quay vòng) 3. Khi nhận tiền do ngân sách nhà nước cấp vốn đối ứng làm vốn cho vay, ghi: Nợ TK 112 102
- Chương 4. Kế toán thanh toán Có TK 462 – Nguồn kinh phí dự án (Chi tiết nguồn vốn đối ứng cho vay quay vòng) 4. Khi xuất tiền cho vay theo hợp đồng, khế ước và chứng từ xuất tiền cho vay, ghi: Nợ TK 313 (3131) Có TK 111, 112 5. Số tiền lãi về các khoản cho vay đã thu được, ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 511 (5118) 6. Số lãi đã hoàn tất thủ tục, được xử láy theo qui định tài chính, bổ sung các nguồn kinh phí, ghi: Nợ TK 511 (5118) Có các TK 641, 642 7. Khi thu hồi các khoản cho vay trong hạn, ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 313 (3131) 8. Khi đến hạn trả nhưng các đối tượng vay chưa thanh toán đủ nợ gốc, ghi: Nợ TK 3132 Có TK 3131 9. Các khoản thiệt hạivề vốn cho vay do khách quan, dược nhà tài trợ chấp nhận chuyển sang khoanh nợ, ghi: Nợ TK 3133 Có TK 3132 4.5. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ 4.5.1. Nội dung các khoản phải trả Các khoản phải trả trong đơn vị hành chính sự nghiệp thường phát sinh trong các quan hệ giao dịch giữa đơn vị với người bán vật tư, hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định, kinh phí tạm thu, tạm giữ Nội dung cụ thể các khoản phải trả gồm: - Các khoản nợ phải trả cho người bán, người cung cấp hàng hóa, dịch vụ, vật tư, người nhận thầu về XDCB, sửa chữa lớn. - Các khoản nợ vay, lãi về nợ vay phải trả. - Giá trị tài sản chưa xác định được nguyên nhân chờ giải quyết. - Các khoản phải trả khác như: phạt bồi thường vật chất. 4.5.2. Nhiệm vụ kế toán các khoản phải trả Mọi khoản nợ phải trả của đơn vị đều phải được kế toán ghi chi tiết theo từng đối tượng, từng nghiệp vụ thanh toán. Số nợ phải trả của đơn vị trên tài khoản tổng hợp phải bằng tổng số nợ phải trả trên tài khoản chi tiết của các chủ nợ. Thanh toán kịp thời, đúng hạn cho các công nợ cho các chủ nợ, tránh gây ra tình trạng dây dưa kéo dài thời hạn trả nợ. Các khoản nợ phải trả của đơn vị bằng vàng, bạc, đá quý phải được kế toán chi tiết theo cho từng chủ nợ theo cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị. 103
- Chương 4. Kế toán thanh toán 4.5.3. Tài khoản 331 - Các khoản phải trả Kế toán sử dụng tài khoản 331 - Các khoản phải trả để theo dõi các khoản nợ phải trả, tình hình thanh toán các khoản nợ của đơn vị với người bán, người cung cấp lao vụ, dịch vụ, người cho vay người nhận thầu và các khoản phải trả khác do tạm giữ, tạm thu các quỹ tài chính phát sinh trong đơn vị Nội dung kết cấu và cách ghi chép của tài khoản 331 như sau: Bên Nợ: - Các khoản đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp lao vụ, dịch vụ và người nhận thầu về XDCB - Các khoản đã trả nợ vay (nợ gốc) - Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền. - Các khoản khác đã trả. Bên Có: - Số tiền phải trả cho người cung cấp vật tư, hàng hóa, người cung cấp lao vụ, dịch vụ và người nhận thầu về XDCB - Các khoản nợ vay phải trả. - Giá trị tài sản chờ giải quyết. - Các khoản phải trả khá., Số dư bên Có: - Số tiền phải trả cho các chủ nợ trong và ngoài đơn vị - Giá trị tài sản phát hiện thừa chờ giải quyết. TK 331 có thể có số dư bên Nợ (trường hợp cá biệt): Phản ánh số đã trả lớn hơn số phải trả của các chủ nợ, số tiền ứng trước cho người cung cấp. Để theo dõi từng khoản nợ phải trả cho các đối tượng thanh toán tài khoản 331 chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2: TK 3311 -Phải trả người cung cấp: Phản ánh các khoản nợ vay và tình hình thanh toán các khoản nợ vay của đơn vị. TK 3312 -Phải trả nợ vay: Phản ánh các khoản nợ vay và tình hình thanh toán các khoản nợ vay của đơn vị. TK 3318 -Các khoản phải trả khác: Phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả ngoài nội dung phản ánh ở TK 3311 và 3312 4.5.4. Kế toán các nghiệp vụ các khoản phải trả 1- Mua vật tư, hàng hóa, nhận lao vụ, dịch vụ của người bán, người cung cấp, nhận khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành của bên B nhưng chưa thanh toán. Căn cứ vào hóa đơn bán hàng và các chứng từ có liên quan, kế toán ghi: Nợ TK 152, 155, 241, 211 Nợ TK 661, 662, 631, 635 Có TK 331 (3311): Phải trả người cung cấp. 2- Trường hợp mua TSCĐ thì đồng thời xác định nguồn kinh phí sử dụng mua TSCĐ để ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ. + Nếu TSCĐ mua để dùng cho hoạt động thường xuyên, dự án: 104
- Chương 4. Kế toán thanh toán Nợ TK 661, 662, 635 Nợ TK 431 Có TK 466: Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ 3- Vay tiền nhập quỹ, hoặc mua vật tư, TSCĐ, thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành. Nợ TK 152, 155, 241, 211 Có TK 331 (3312): Phải trả nợ vay 4- Đối với các khoản nợ vay về mua TSCĐ và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khi tiến hành trả nợ tiền vay, ghi: + Tiền gốc: ghi: Nợ TK 331 (3312): Có TK 111, 112: Đồng thời chuyển nguồn kinh phí đầu tư hoặc quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp thành nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ, ghi: Nợ TK 4314, 441: Có TK 466 + Chi tiền lãi ghi: Nợ TK 661: Chi hoạt động (Vay dùng chi sự nghiệp) Nợ TK 631: Chi phí sản xuất, kinh doanh (Vay để đầu tư sản xuất, cung ứng dịch vụ) Có TK 111, 112 5- Trong mọi trường hợp phát hiện vật tư, tài sản thừa phải xem xét nguyên nhân và có biện pháp xử lý kịp thời. + Trường hợp tài sản thừa chờ xử lý Nợ TK 111, 112, 152, 155. Có TK 331 (3318): Các khoản phải trả khác Khi có quyết định xử lý tài sản thừa, căn cứ quyết định xử lý ghi: Nợ TK 331 (3318): Các khoản phải trả khác Có TK 152, 155 Có TK 331 (3311) Có TK 461, 462 Có TK661, 662, 631 + Trường hợp tài sản thừa xác định được ngay nguyên nhân và đã có quyết định xử lý. Căn cứ vào từng quyết định xử lý cụ thể, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 155. Có TK 461, 462 Có TK 661, 662, 631 6- Thanh toán các khoản phải trả cho người bán, người nhận thầu về XDCB Nợ TK 331 (3311): Phải trả cho người bán Có TK 111, 112 Có TK 441, 461, 462 (Khi rút dự toán trả trực tiếp) Đồng thời, ghi Có TK 008 và TK 009 7- Trả nợ tiền vay bằng tiền mặt, TGNH Nợ TK 331 (3312): Phải trả nợ vay 105
- Chương 4. Kế toán thanh toán Có TK 111, 112: 8- Cuối niên độ kế toán sau khi xác nhận nợ, tiến hành lập bảng thanh toán bù trừ giữa nợ phải trả và nợ phải thu của cùng một đối tượng. Nợ TK 331: Các khoản phải trả Có TK 311: Các khoản phải thu 4.6. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN VỚI NHÀ NƯỚC 4.6.1. Nội dung các khoản thanh toán với ngân sách Nhà nước Trong đơn vị HCSN các khoản phải thanh toán với ngân sách Nhà nước theo nghĩa vụ tài chính bắt buộc bao gồm: - Thanh toán với ngân sách Nhà nước về các loại thuế theo luật định. - Thanh toán các khoản phí và lệ phí, thu sự nghiệp theo quy định phải nộp cho Nhà nước - Các khoản phải nộp khác (nếu có). 4.6.2. Nhiệm vụ kế toán Kế toán thanh toán với ngân sách Nhà nước phải thực hiện các nhiệm vụ sau: Kê khai, ghi chép theo dõi các khoản thanh toán với ngân sách Nhà nước trên chứng từ , sổ chi tiết, tổng hợp có liên quan đế từng loại cụ thể Quản lý, giám sát, báo cáo kịp thời tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp hộ, thu hộ, phải thanh toán với ngân sách Nhà nước theo từng nội dung công nợ 4.6.3. Kế toán thanh toán với ngân sách Nhà nước 4.6.3.1. Kế toán thanh toán với ngân sách Nhà nước về thuế GTGT Các đơn vị HCSN thuộc diện chịu thuế GTGT phải đăng ký kê khai, nộp thuế GTGT theo luật định và kế toán phải tuân thủ một số nguyên tắc sau: Đối với đơn vị áp dụng phương pháp khấu trừ: Số tiền thu bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ, thanh lý, nhượng bán TSCĐ thuộc diện chịu thuế GTGT được phản ánh trên TK 531 -Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ- là số tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ chưa có thuế GTGT Giá trị vật liệu, dụng cụ, hàng hóa, TCSĐ, dịch vụ mua vào dùng cho hoạt động SXKD chịu thuế GTGT là giá mua không có thuế GTGT Kế toán phản ánh chính xác 4 chỉ tiêu: Thuế GTGT đầu ra phát sinh , thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ, còn được khấu trừ, thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp, thuế GTGT được hoàn lại, được giảm, Đối với đơn vị áp dụng phương pháp trực tiếp: Số tiền thu bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ, thanh lý, nhượng bán TSCĐ thuộc diện chịu thuế GTGT được phản ánh trên TK 531 “Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ” là tổng giá thanh toán Tổng giá thanh toán = Giá bán + Thuế GTGT Giá trị vật liệu, dụng cụ, hàng hóa, TCSĐ, dịch vụ mua vào là tổng giá thanh toán có cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán) 106
- Chương 4. Kế toán thanh toán Số thuế GTGT phải nộp = GTGT x thuế suất (%) thuế GTGT Giá trị gia tăng = Giá bán của hàng - Giá mua của hàng Kế toán phải phản ánh chính xác các chỉ tiêu: Thuế GTGT phải nộp, thuế GTGT đã nộp, thuế GTGT còn phải nộp + Đối với hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước, hoạt động SXKD chịu thuế GTGT và cho hoạt động thường xuyên, dự án thì thuế GTGT được trang trải bằng nguồn kinh phí hoạt động, nguồn kinh phí dự án, nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước. Vì vậy, kế toán phải hạch toán rõ ràng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được hạch toán vào tài khoản 661, 662, 635 + Đối với hàng hóa, dịch vụ có tính đặc thù:: tem bưu điện, vé cước vận tải, thì đơn vị HCSN căn cứ vào giá hàng hóa dịch vụ mua vào đã có thuế GTGT để xác định giá mua chưa có thuế và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Giá chưa có thuế được xác định như sau: Giá thanh toán Giá chưa có thuế GTGT = 1 + (%) thuế suất của HH-DV đã + Đối với nông sản, lâm sản, thủy sản chưa qua chế biến của người sản xuất trực tiếp bán ra (không có hóa đơn). Kế toán căn cứ vào bản kê thu mua hàng hóa nông sản, lâm sản, thủy sản tính ra thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo tỷ lệ % tính trên giá trị nguyên liệu mua vào theo quy định của chế độ thuế GTGT + Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì được kê khai khấu trừ thuế GTGT phải nộp tháng đã. Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ > số thuế GTGT đầu ra thì chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào = thuế GTGT đầu ra của tháng đã. Số thuế GTGT đầu vào còn lại được khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặc được xét hoàn thuế theo chế độ quy định. 4.6.3.2. Kết cấu và nội dung tài khoản 311 (3113) và 333 (3331) Tài khoản 311 (3113) Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Bên Có: - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ trong kỳ - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ - Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại - Số thuế GTGT đầu vào của hàng mua trả lại cho người bán Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả. Tài khoản này có 2 TK cấp 3 + TK 31131: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ. TK này phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. + TK 31132: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ. TK này phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh dùng vào hoạt độnh SXKD hàng hóa, dịch vị chịu thuế GTGT. Đối với đơn vị HCSN khi sử dụng TK 3113 cần chú ý: TK 3113 chỉ áp dụng cho những đơn vị tổ chức kế toán riêng được chi phí và thuế GTGT đầu vào cho những hàng hóa, dịch 107
- Chương 4. Kế toán thanh toán vụ, TCSĐ dùng cho việc SXKD tạo ra sản phẩm, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tài khoản 3331 - Thuế GTGT phải nộp Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào NSNN của các đơn vị HCSN có hoạt động SXKD chịu thuế GTGT. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 3331 Bên Nợ: - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ - Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp - Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại Bên Có: - Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ - Số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu Số dư bên Có: Số thuế GTGT còn phải nộp cuối ký Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đã nộp thừa vào NSNN TK 3331 chi tiết thành 2 tài khoản cấp 3 + TK 33311: Thuế GTGT đầu ra của hàng hóa, sản phẩm dịch vụ bán ra + TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu 4.6.3.4 Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu về thuế GTGT A.Theo phương pháp khấu trừ - Kế toán thuế GTGT đầu vào 1- Khi mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ dùng vào hoạt động SXKD chịu thuế GTGT thì giá trị các loại vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ nhập kho là giá chưa có thuế chưa có thuế GTGT Nợ TK 152, 155: Giá thực tế nhập kho Nợ TK 631: Dùng ngay cho SXKD Nợ TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ dùng vào SXKD Nợ TK 311 (3113): Thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 111, 112, 3311 Tổng giá thanh toán 2- Khi mua hàng hóa bán ngay cho khách hàng. Nợ TK 511: Phản ánh giá thực tế mua hàng Nợ TK 311 (3113): Thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 111, 112, 331- Tổng giá thanh toán 3- Khi nhập khẩu hàng hóa, vật tư, TSCĐ thuộc diện chịu thuế GTGT dùng vào SXKD + Khi nhận hàng nhập khẩu kế toán ghi theo tổng giá thanh toán Nợ TK 152, 153, 155, 211, 213 Có TK 3337 (chi tiết thuế nhập khẩu) Có TK 111, 112 + Đồng thời phản ánh thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu phải nộp được khấu trừ. Nợ TK 311 (3113): Thuế GTGT được khấu trừ. 108
- Chương 4. Kế toán thanh toán Có TK 333 (33312): Thuế GTGT đầu ra phải nộp 4- Đối với hàng hóa, vật tư, dịch vụ, lao vụ dùng đồng thời cho SXKD và chi hoạt động thường xuyên, chi dự án, cho thực hiện đơn đặt hàng của Nhà nước. + Khi mua về nhập kho Nợ TK 152, 153, 155: Giá thực tế nhập kho Nợ TK 311 (3113): Thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 111, 112, 331- Tổng giá thanh toán + Cuối kỳ, kế toán xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và số không được khấu trừ Nợ TK 661: Thuế GTGT không được khấu trừ tính vào chi hoạt động Nợ TK 662: Thuế GTGT không được khấu trừ tính vào chi dự án Có 3113. - Kế toán thuế GTGT đầu ra 1- Khi bán hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT, kế toán phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán: Nợ TK 111, 112, 331 Có TK 333 (3331): Thuế GTGT đầu ra Có TK 531: Doanh thu không có thuế GTGT 2- Khi phát sinh thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ thuộc diện chịu thuế GTGT Nợ TK 111, 112, 331 Có TK 333 (3331): Có TK 511 (5118) 3- Khi nhập khẩu vật tư, thiết bị, hàng hóa Nợ TK 152, 155, 531: Giá chưa có thuế GTGT Có TK 333 (3337): chi tiết thuế nhập khẩu Có TK 111, 112, 331 Đồng thời phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa nhập khẩu + Trường hợp nhập khẩu hàng hóa dùng cho hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT khấu trừ Nợ TK 311 (3113) Có TK 333 (33312) + Trường hợp nhập khẩu vật tư, hàng hóa, TSCĐ dùng vào hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc hoạt động HCSN Nợ TK 152, 155, 211, 531, 661, 662 Có TK 333 (33312) 4- Xuất quỹ hoặc rút TGNH nộp thuế vào NSNN Nợ TK 333 (33312) Có TK 111, 112 5- Cuối kỳ, kế toán tính, xác định số thuế GTGT phải nộp Nếu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ < số thuế GTGT đầu ra phát sinh Nợ TK 333 (3331) Có TK 311 (3113): Số thuế được khấu trừ 109
- Chương 4. Kế toán thanh toán Có TK 111, 112: Số tiền nộp thuế Nếu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ > số thuế GTGT đầu ra phát sinh thì số thuế GTGT đầu vào còn lại được khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặc được xét hoàn thuế. - Đơn vị nhận tiền NSNN hoàn lại thuế GTGT đầu vào Nợ TK 111, 112 Có TK 311 (3113) - Đơn vị được giảm thuế GTGT + Nếu được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp Nợ TK 333 (3331) Có TK 531, 511 (5118) + Nếu thuế GTGT được NSNN trả lại bằng tiền Nợ TK 111, 112 Có TK 531, 511 (5118) 6- Hàng bán bị trả lại. Phản ánh số tiền trả lại cho người mua, với số hàng bán bị trả lại Nợ TK 531: Giá bán chưa có thuế GTGT Nợ TK 333 (3331): Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại Có TK 111, 112, 311 B. Theo phương pháp trực tiếp 1- Khi mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ về nhập kho hoặc dùng ngay vào sản xuất kinh doanh Nợ TK 152, 155, 211, 631: Bao gồm cả thuế GTGT Có TK 111, 112, 3311 Tổng giá thanh toán 2- Khi bán hàng hóa, dịch vụ Nợ TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán cả thuế GTGT Có TK 531: Doanh thu bán hàng 3- Cuối kỳ tính, xác định thuế GTGT phải nộp tính trên phần GTGT do cơ quan thuế xác định Nợ TK 531: Các khoản thu Có TK 333 (3331): Thuế GTGT phải nộp 4- Khi nộp thuế GTGT vào NSNN Nợ TK 333 (3331) Có TK 111, 112 4- Khi mua hàng hóa, vật tư nhập khẩu + Khi mua hàng hóa, vật tư, TSCĐ Nợ TK 152, 155, 211 Có TK 333 (3331): Thuế GTGT Có TK 333 (3337) :Thuế nhập khẩu Có TK 111, 112, 331 + Khi nộp thuế GTGT và thuế nhập khẩu cho NSNN Nợ TK 333 (3337) :Thuế nhập khẩu Nợ TK 333 (3331): Thuế GTGT Có TK 111, 112: Số thuế phải nộp 110
- Chương 4. Kế toán thanh toán - Khi được giảm thuế + Nếu giảm trừ vào thuế số thuế GTGT phải nộp trong kỳ Nợ TK 333 (3331): Thuế GTGT Có TK 511 (5118) + Nếu số thuế GTGT được giảm, đơn vị nhận được tiền Nợ TK 111, 112 Có TK 511 (5118) 5- Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu + Khi tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ Nợ TK 111, 112, 311: Tổng giá bán Có TK 531: Các khoản thu + Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp Nợ TK 531: Các khoản thu Có TK 333 (3337): Số thuế phải nộp + Xuất quỹ tiền mặt hoặc TGNH nộp thuế cho NSNN Nợ TK 333 (3337) Có TK 111, 112. 4.6.2. Kế toán các khoản phải nộp cho Nhà nước về phí và lệ phí 4.6.2.1.Nguyên tắc hạch toán Phí, lệ phí là những khoản thu do Nhà nước quy định gắn với các chức năng hoạt động của đơn vị như: lệ phí công chứng, lệ phí hộ chiếu, lệ phí cầu, đường, lệ phí cấp giấy phép Kế toán của các đơn vị phải chấp hành nghiêm việc thu và nộp phí, lệ phí theo đúng chế độ quy định 4.6.2.2. Tài khoản hạch toán Kế toán sử dụng TK 3332 để phản ánh các khoản phí, lệ phí phải nộp, đã nộp Bên Nợ: Phản ánh số phí, lệ phí đã nộp cho Ngân sách Bên Có: Xác định số phí, lệ phí phải nộp cho Ngân sách Số dư bên Có: Các khoản phí, lệ phí phải nộp cho Ngân sách 4.6.2.3. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu 1- Kế toán căn cứ vào số phí, lệ phí thu để xác định số phải nộp cho Ngân sách Nợ TK 511 Có TK 333 (3332) 2- Phản ánh số tiền đã nộp cho ngân sách về các khoản phí, lệ phí Nợ TK 333 (3332) Có TK 111, 112 4.6.3. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 4.6.3.1. Nguyên tắc hạch toán Các đơn vị HCSN có tổ chức hoạt động SXKD và có lãi là đối tượng chịu thuế TNDN theo quy định của luật thuế TNDN 111
- Chương 4. Kế toán thanh toán Đơn vị phải kê khai thuế TNDN cho cơ quan thuế. Hàng tháng, quý đơn vị tiến hành tạm nộp số tiền thuế TNDN đầy đủ, đúng hạn vào NSNN theo thông báo nộp thuế của cơ quan thuế. 4.6.3.2. Tài khoản 3334 -Thuế thu nhập doanh nghiệp Kế toán sử dụng tài khoản 3334 -Thuế thu nhập doanh nghiệp: Phản ánh số thuế TNDN phải nộp và tình hình nộp TNDN vào NSNN của các đơn vị HCSN có tổ chức SXKD phải nộp thuế TNDN Kết cấu và nội dung TK 3334 như sau: Bên Nợ: - Số thuế TNDN đã nộp vào NSNN - Số thuế TNDN được giảm trừ vào số phải nộp - Số chênh lệch giữa số thuế TNDN phải nộp theo thông báo hàng quý của cơ quan thuế lớn hơn số thuế TNDN thực tế phải nộp khi báo cáo quyết toán thuế năm được duyệt Bên Có: Số thuế TNDN phải nộp Số dư bên Có: Số thuế TNDN còn phải nộp vào NSNN Số dư bên Nợ: Số thuế TNDN đã nộp lớn hơn số phải nộp (số thuế nộp thừa) 4.6.3.3. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu 1- Hàng tháng, quý căn cứ vào thông báo thuế của cơ quan thuế về số thuế TNDN phải nộp theo kế hoạch: Nợ TK 421: Chênh lệch thu chi chưa xử lý Có TK 333 (3334): Thuế TNDN phải nộp 2- Khi nộp thuế TNDN vào NSNN Nợ TK 333 (3334) Có TK 111, 112 3- Cuối năm, khi báo cáo quyết toán thuế được duyệt, xác định số thuế TNDN phải nộp + Trường hợp 1: Thuế TNDN phải nộp thực tế > số phải nộp theo thông báo hàng quý của cơ quan thuế, hạch toán số phải nộp thêm. Nợ TK 421: Chênh lệch thu chi chưa xử lý Có TK 333 (3334): Thuế TNDN phải nộp + Trường hợp 2: Thuế TNDN phải nộp thực tế < số phải nộp theo thông báo hàng quý của cơ quan thuế, ghi ngược Nợ TK 333 (3334): Thuế TNDN phải nộp Có TK 421: Chênh lệch thu chi chưa xử lý 4- Trường hợp được giảm thuế TNDN Nợ TK 333 (3334) Có TK 421 4.7. KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI VIÊN CHỨC VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC Chi về quỹ tiền lương cho CBCNV, học bổng cho học sinh, sinh viên, phụ cấp cho hạ sĩ quan chiến sĩ, lương hưu cho cán bộ nghỉ hưu trong các đơn vị HCSN là khoản chi thường 112
- Chương 4. Kế toán thanh toán xuyên cơ bản trong toàn bộ các khoản chi tiêu chủ yếu bằng tiền mặt và có liên quan đến nhiều chính sách chế độ kinh phí. Do đã, khi kế toán thanh toán lương cho CBNV và các đối tượng khác, cần phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các nguyên tắc về quản lý tiền lương và quản lý tiền mặt. Ngoài chế độ tiền lương, công chức còn được hưởng chế độ BHXH theo quy định và các khoản chi trả trực tiếp khác. 4.7.1. Chứng từ kế toán thanh toán Bảng chấm công (Mẫu C01a-HD): Dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ hưởng BHXH của công nhân viên và là căn cứ để tính trả lương, BHXH trả thay lương cho CNV trong cơ quan. Bảng thanh toán tiền lương là chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp chi CNV, đồng thời kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho CNV trong cơ quan. Bảng thanh toán học bổng (sinh hoạt phí): Dùng làm căn cứ để thanh toán học bổng (sinh hoạt phí) cho học sinh, sinh viên thuộc đối tượng được hưởng học bổng và ghi sổ kế toán. Giấy báo làm việc ngoài giờ: Là chứng từ xác nhận hồ sơ giờ công, đơn giá và số tiền làm thêm được hưởng và là cơ sở để tính trả lương cho người lao động. Phiếu này có thể lập cho cá nhân theo công việc của đợt công tác hoặc có thể lập cả tổ. Phiếu này do người báo làm thêm giờ lập và chuyển cho người có trách nhiệm kiểm tra và ký duyệt chấp nhận số giờ làm thêm và đồng ý thanh toán.Sau khi có đầy đủ chữ ký phiếu báo làm thêm giờ được chuyển đến Kừ toán lao động tiền lương để làm cơ sở tính lương. Hợp đồng giao khoán công việc, sản phẩm ngoài giờ: Là bản ký kết giữa người giao khoán và người nhận khoán Vũ khối lượng công việc, nội dung công việc, thời gian làm việc, trách nhiệm, quyền lợi của mỗi bên khi thực hiện công việc đã. Đồng thời là cơ sở thanh toán chi phí cho người nhận khoán. Hợp đồng giao khoán phải có đẩy đủ chữ ký, họ tên của đại diện bên nhận khoán. Bộ Mẫu số C01a-HD Đơn vị (Ban hành theo QĐ 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CHẤM CÔNG Tháng năm Số Ngạch bậc Ngày trong tháng Qui ra công lương Họ hoặc Số Số Số STT và cấp Ngà công công công tên bậc Ngày y 2 Ngày Ngày hưởng nghỉ hưởng chức 1 3 31 lương khôn BH vụ thời g XH gian lương A B C 1 2 3 31 32 33 34 113
- Chương 4. Kế toán thanh toán Ngày tháng năm Người châm công Phụ trách bộ phận Người duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ký hiệu chấm công: Lương thời gian X Đi điều dưỡng Ô Con ốm Cô Thai sản Ts Tai nạn T Nghỉ phép P Hội nghị, học tập H Nghỉ bù Nb Ngừng việc N Lao động nghĩa vụ Lđ Bộ Mẫu số C02a-HD Đơn vị (Ban hành theo QĐ 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng năm Số Lương hệ số Mã Hệ số Họ và Cấp Mã số Hệ số phụ cấp STT công tên bậc số Hệ số phụ khác Cộng Thành chức, chức ngạch lương cấp hệ số tiền viên vụ lương chức chức vụ A B C D E 1 2 3 4 5 6 7 CỘNG x x 114
- Chương 4. Kế toán thanh toán Tổng Nghỉ cộng Các khoản trừ vào lương Tổng việc BHXH T.lương số tiền Ký không trả thay và lương nhận được lương BHXH BHXH Thuế Cộng còn hưởng trả thay TNCN được lương lương nhận 8 9 10=7+8+ 11 15 16=10- 17 9 15 Tổng số tiền (Viết bằng chữ) Ngày tháng năm Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 115
- Chương 4. Kế toán thanh toán Bộ Mẫu số C03-HD Đơn vị (Ban hành theo QĐ 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG THANH TOÁN HỌC BỔNG (SINH HOẠT PHÍ) Tháng năm Số Tổng Các khoản số Các khoản phải Mức phụ cấp học khấu trừ STT Họ Mã Đối học khác bổng Số và số tượng bổn (sinh còn Ký tên g Hệ Số hoạt được nhận (sinh số tiền phí) nhận hoạt được phí) hưởng A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8=4 E -7 Tổng số tiền (Viết bằng chữ) Ngày tháng năm Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 4.7.2. Tài khoản sử dụng 1/ TK 334 - Phải trả công chức, viên chức Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán với công chức, viên chức trong đơn vị HCSN về tiền lương và các khoản phải trả khác. Kết cấu và nội dung ghi chép của tài khoản 334 như sau: Bên Nợ: - Tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác đã trả cho công chức, viên chức và người lao động của đơn vị. - Các khoản đã khấu trừ vào tiền lương, tiền công của công chức, viên chức và người lao động Bên Có: Tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho công chức, viên chức và người lao động Số dư bên Có: Các khoản còn phải trả công chức, viên chức và người lao động 2/ TK 335: Phải trả các đối tượng khác 116
- Chương 4. Kế toán thanh toán Phản ánh tình hình thanh toán với các đối tượng khác trong đơn vị ngoài số tiền viên chức nhà nước về các khoản như: Học bổng, sinh hoạt phí trả cho sinh viên, học sinh, tiền trợ cấp thanh toán với các đối tượng hưởng chính sách chế độ. Kết cấu và nội dung ghi chép của tài khoản 335 như sau: Bên Nợ: - Các khoản học bổng, sinh hoạt phi, và các khoản khác đã trả cho các đối tượng khác của đơn vị. - Các khoản đã khấu trừ vào sinh hoạt phí, học bổng của các đối tượng khác. Bên Có: - Số sinh hoạt phí, học bổng và các khoản khác phải trả cho các đối tượng khác. - Kết chuyển số đã chi trả trợ cấp cho người có công theo chế độ tính vào chi hoạt động Số dư bên Có: Các khoản còn phải trả cho các đối tượng khác trong đơn vị 4.7.3. Các nghiệp vụ kế toán chủ yếu 1. Tính tiền lương, học bổng, sinh hoạt phí phải trả cho cán bộ, viên chức, học sinh và các đối tượng khác phát sinh trong kỳ ghi: Nợ TK 635 : Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước Nợ TK 631: Chi hoạt động SXKD Nợ TK 661: chi hạt động Nợ TK 662: Chi dự án Có TK 334: Phải trả viên chức. Có TK 335- Phải trả các đối tượng khác 2. Thanh toán tiền lương, tiền thưởng, học bổng, sinh hoạt phí cho cán bộ, viên chức, ghi. Nợ TK 334: Phải trả viên chức Nợ TK 335- Phải trả các đối tượng khác Có TK 111: Tiền mặt (trả tại đơn vị) Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc (kho bạc chi trả trực tiếp) 3. Các khoản tiền tạm ứng, bồi thường được khấu trừ vào lương, sinh hoạt phí, học bổng, ghi: Nợ TK 334: Phải trả viên chức. Nợ TK 335- Phải trả các đối tượng khác Có TK 312: Tạm ứng Có TK 311 (3118): Các khoản phải thu 4. Khi có quyết định trích quỹ cơ quan để thưởng cho viên chức và đối tượng khác, ghi + Phản ánh số trích quỹ để thưởng Nợ TK 431: Quỹ cơ quan Có TK 334: Phải trả viên chức Có TK 335- Phải trả các đối tượng khác + Khi chi thưởng cho viên chức và đối tượng khác, ghi: Nợ TK 334: Phải trả viên chức Nợ TK 335- Phải trả các đối tượng khác Có TK 111: Tiền mặt Có TK 531 : Sản phẩm, hàng hóa (nếu được trả bằng hiện vật) 117
- Chương 4. Kế toán thanh toán 5. Số BHXH, BHYT viên chức phải nộp, tính trừ vào lượng, ghi: Nợ TK 334: Phải trả viên chức Có TK 332 (3321, 3322) Các khoản phải nộp theo lương 6. Số BHXH phải trả cho viên chức tại đơn vị theo chế độ quy định, ghi: Nợ TK 332 (3321): Các khoản phải nộp theo lương Có TK 334: Phải trả viên chức 7. Đối với các đơn vị chi trả trợ cấp cho các đối tượng chính sách: + Khi chi trả, ghi Nợ TK 334: Phải trả viên chức Có TK 111: Tiền mặt Cuối kỳ, sau khi chi trả xong kết chuyển số chi thực tế vào chi phí hoạt động, ghi: Nợ TK 661: Chi hoạt động Có TK 334: Phải trả viên chức 4.8. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI NỘP THEO LƯƠNG 4.8.1. Nội dung các khoản nộp theo lương Theo chế độ hiện hành, các khoản nộp theo lương trong đơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm: 20% BHXH tính trên tổng quỹ lương trong đã 15% tính vào chi phí các hoạt động, 5% do người lao động đãng góp. 3% BHYT tính trên tổng quỹ tiền lương trong đã 2% tính vào chi phí các hoạt động và 1% do người lao động đãng góp 2% KPCĐ tính trên tổng quỹ lương tính vào chi các hoạt động 4.8.2. Nhiệm vụ kế toán Theo dõi việc trích nộp và thanh toán các khoản BHXH, BHYT của đơn vị phải theo dõi chi tiết theo từng nội dung và tuân theo các quy định của Nhà nước. Hạch toán chi tiết và tổng hợp theo từng loại quỹ phải nộp theo lượng số phải nộp, đã nộp, chưa nộp. Tính số BHXH thanh toán tại đơn vị một cách kịp thời cho các đối tượng được hưởng BHXH. 4.8.3. Chứng từ kế toán Phiếu nghỉ hưởng BHXH Xác nhận số ngày được nghỉ do đau ốm, thai sản, tai nạn lao động, nghỉ trông con ốm của người lao động, làm căn cứ tính trợ cấp BHXH trả thay lương theo chế độ quy định. Trường hợp người lao động bị ốm hoặc nghỉ do con ốm, được nghỉ theo chế độ quy định, cần phải có chứng từ xác nhận tình trạng ốm của người lao động do bệnh viện hoặc nơi khám, điều trị thực tế xác nhận cung cấp, số ngày nghỉ thực tế theo chế độ được ghi và y bạ của người lao động để y tế cơ quan lập Phiếu nghỉ hưởng BHXH Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội Chứng từ này là căn cứ tổng hợp và thanh toán trợ cấp BHXH trả thay lương cho người lao động, lập báo cáo quyết toán BHXH với cơ quan quản lý BHXH. 118
- Chương 4. Kế toán thanh toán Kế tán có thể lập bảng này cho từng phòng, ban, bộ phận hoặc toàn đơn vị trong đã kê khai những người được hưởng trợ cấp BHXH và từng khoản BHXH phải thanh toán thay lương cho người lao động. 4.8.4. Tài khoản 332 - Các khoản phải nộp theo lương Kế toán sử dụng tài khoản 332 “Các khoản phải nộp theo lương” để phản ánh tình hình trích, nộp và thanh toán BHXH, BHYT và KPCĐ của đơn vị với người lao động trong đơn vị và các cơ quan quản lý quỹ xã hội. Kết cấu và nội dung ghi chép của tài khoản 332 như sau: Bên Nợ: - Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý - Số BHXH phải trả cho những người được hưởng BHXH tại đơn vị - Chi tiêu KPCĐ tại đơn vị Bên Có: - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi của đơn vị - Số BHXH, BHYT mà viên chức phải nộp được trừ và lương hàng tháng - Số tiền BHXH được cơ quan BHXH cấp để chi trả cho các đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm của đơn vị. - Số lãi phạt nộp chậm số tiền BHXH phải nộp - Tiếp nhận KPCĐ cơ quan cấp trên cấp. Số dư bên Có: - Số BHXH, BHYT, KPCĐ còn phải nộp cho cơ quan quản lý - Số tiền BHXH nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội chưa chi trả cho các đối tượng được hưởng BHXH. Tài khoản 332 có thể có số dư bên Nợ phản ánh số BHXH đã chi chưa được cơ quan bảo hiểm thanh toán. Tài khoản 332 chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 3321- Bảo hiểm xã hội: Phản ánh tình hình trích, nộp, nhận và chi trả BHXH ở đơn vị. - Tài khoản 3322 - Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích, nộp thanh toán bảo hiểm y tế. - Tài khoản 3323 - Kinh phí công đoàn : Phản ánh tình hình trích nộp KPCĐ ở đơn vị. 4.8.5. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu 1 - Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào các khoản chi, ghi: Nợ TK 611 - Chi hoạt động Nợ TK 662 - Chi dự án Nợ TK 631 - Chi hoạt động sản xuất kinh doanh Có TK: 3321, 3322, 3323 - Các khoản phải nộp theo lương 2- Tính số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của công chức, viên chức phải nộp vào tiền lương tháng, ghi : Nợ TK 334 - phải trả viên chức Có TK 3321, 3322 Các khoản phải nộp theo lương 3- Khi đơn vị chuyển tiền nộp BHXH, KPCĐ hoặc mua thẻ BHYT, ghi: 119
- Chương 4. Kế toán thanh toán Nợ TK 3321, 3322, 3323: Các khoản phải nộp theo lương Có TK 111: Tiền mặt Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động (rút dự toán kinh phí nộp BHXH, BHYT) 4- Trường hợp nộp thẳng khi rút dự toán kinh phí thì ghi Có TK 008 - dự toán kinh phí (TK ngoài bảng cân đối kế toán) 5- Khi nhận được số tiền cơ quan BHXH cấp cho đơn vị để trả cho các đối tượng hưởng BHXH, ghi: Nợ TK 111: Tiền mặt Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321) 6- Khi nhận giấy phạt nộp chậm số tiền BHXH phải nộp, ghi: Nợ TK 3118: Các khoản phải thu (chờ xử lý phạt nộp chậm) Nợ TK 661: Chi hoạt động (chi hoạt động nếu được phép ghi chi) Có TK 3321: Các khoản phải nộp theo lương 7- BHXH phải trả cho công chức, viên chức theo chế độ quy định, ghi: Nợ TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321) Có TK 334: Phải trả viên chức 8- Khi chi trả BHXH cho viên chức trong đơn vị, ghi Nợ TK 334: Phải trả viên chức Có TK 111: Tiền mặt Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc 9- Trường hợp tiếp nhận KPCĐ do cơ quan công đoàn cấp trên cấp, ghi: Nợ TK 111: Tiền mặt Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3323) 10- Khi chi tiêu KPCĐ cho các hoạt động công đoàn tại cơ sở, ghi: Nợ TK TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3323) Có TK 111: Tiền mặt Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc 4.9. KẾ TOÁN THANH TOÁN KINH PHÍ ĐÃ QUYẾT TOÁN CHUYỂN SANG NĂM SAU 4.9.1. Nhiệm vụ kế toán Khi kết thúc năm đơn vị HCSN phải quyết toán vật tư, hàng hóa tồn kho, giá trị khối lượng sửa chữa lớn, XDCB thuộc kinh phí sự nghiệp đã cấp trong năm theo quy định Phải tiến hành kiểm kê, xác định chính xác hàng tồn kho vào ngày 31 tháng 12 hàng năm Đối với khối lượng sửa chữa lớn, XDCB hoàn đến cuối năm liên quan đến kinh phí sự nghiệp cấp trong năm thì phải xác định tại thời điểm khóa sổ kế toán, theo sõi số đã quyết toán này đến khi công trình bàn giao, đưa vào sử dụng. 120
- Chương 4. Kế toán thanh toán Kế toán phải theo dõi chi tiết theo từng nội dung hàng tồn kho, giá trị sửa chữa lớn, và chi phí XDCB Năm sau khi sử dụng hàng tồn kho đã quyết toán vào kinh phí năm trước phải theo dõi chặt chẽ, không được quyết toán vào kinh phí của năm báo cáo. 4.9.2. Tài khoản 337 -Kinh phí đã quyết toán chuyển sang năm sau TK 337 - Kinh phí đã quyết toán chuyển sang năm sau - TK này theo dõi hàng tồn kho, giá trị khối lượng sửa chữa lớn, XDCB đã được quyết toán năm báo cáo và chuyển sang năm sau sử dụng tiếp, theo dõi quản lý. Kết cấu và nội dung ghi chép như sau: Bên Nợ - Giá trị nguyên liệu, vật liệu, CCDC tồn kho đã quyết toán vào nguồn kinh phí của năm trước được xuất dùng cho năm nay - Giá trị khối lượng sửa chữa lớn, XDCB hoàn thành quyết toán vào nguồn kinh phí năm trước đã làm thủ tục quyết toán công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng năm nay. Bên Có: - Giá trị nguyên liệu, vật liệu, CCDC tồn kho còn đến cuối năm đã quyết toán vào kinh phí hoạt động của năm nay chuyển sang năm sau để theo dõi quản lý, sử dụng. - Giá trị khối lượng sửa chữa lớn, XDCB hoàn thành đã quyết toán vào kinh phí hoạt động của năm nay chuyển sang năm sau để theo dõi khi quyết toán công trình hoàn thành. Số dư bên Có: - Giá trị nguyên liệu, vật liệu, CCDC tồn kho đã quyết toán vào nguồn kinh phí của năm nay nhưng chưa sử dụng hoặc chưa thanh lý, nhượng bán chuyển sang năm sau. - Giá trị khối lượng sửa chữa lớn, XDCB hoàn thành đã quyết toán vào kinh phí năm nay, nhưng chưa hoàn thành hoặc chưa làm thủ tục quyết toán công trình hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng chuyển năm sau. Tài khoản 337 gồm có 3 TK cấp 2: - TK 3371- Nguyên liệu, vật liệu, CCDC tồn kho - TK 3372- Gia trị khối lượng SCL hoàn thành - TK 3373- Gia trị khối lượng XDCB hoàn thành 4.9.3. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu Cuối năm báo cáo: 1- Khi kết thúc năm báo cáo, căn cứ vào biên bản kiểm kê hàng tồn kho vào ngày 31 tháng 12, phản ánh số hàng tồn kho thuộc kinh phí năm nay, xin quyết toán, kế toán ghi: Nợ TK 661 (6612): Chi hoạt động sự nghiệp năm nay Có TK 337 (3371): Giá trị hàng tồn kho xin quyết toán 2- Căn cứ vào bảng xác nhận khối lượng sửa chữa lớn, XDCB hoàn thành đến ngày 31 tháng 12 để phản ánh giá trị khối lượng công tác sửa chữa lớn, XDCB hoàn thành liên quan đến số kinh phí trong năm được quyết toán vào kinh phí sửa chữa lớn, XDCB năm báo cáo. Nợ TK 661 (6612): Chi hoạt động sự nghiệp năm nay Có TK 337 (3372, 3373): Giá trị sửa chữa lớn, XDCB xin quyết toán Sang năm sau: 121
- Chương 4. Kế toán thanh toán 3- Đối với vật tư, CCDC tồn kho đã quyết toán vào kinh phí năm trước, khi xuất vật tư, CCDC để sử dụng. Nợ TK 337 (3371) Có TK 152, 153 4- Đối với giá trị khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành đã quyết toán vào kinh phí năm trước - Trong năm khi công trình hoàn thành bàn giao, căn cứ vào “Biên bản giao nhận TSCĐ”, kế toán ghi: Nợ TK 211, 213. Có TK 241 - Đồng thời phản ánh nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Nợ TK 337 (3373): Khối lượng XDCB hoàn thành đã quyết toán năm trước Nợ TK 661 (6612): Giá trị công trình hoàn thành thuộc kinh phí năm nay Có TK 466: Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ 5- Khi công tác sửa chữa lớn hoàn thành bàn giao, căn cứ vào biên bản giao nhận TCSĐ, sửa chữa lớn hoàn thành Nợ TK 337 (3372): Phần kinh phí quyết toán năm trước Nợ TK 661 (6612): Phần kinh phí quyết toán năm nay Có TK 241 6. Đối vơi những nguyên liệu, vật liệu, CCDC của năm trước chuyển sang đã quyết toán, nhưng không còn sử dụng được, phải thanh lý, nhượng bán: - Ghi giảm kho nguyên liệu, vật liệu, CCDC: Nợ TK 337 (3371) Có TK 152, 153 - Ghi số thu hồi về giá trị thtanh lý, nhượng bán: Nợ các TK 111, 112, 311 Có TK 511 (5118) - Ghi số chi phí cho việc thanh lý, nhượng bán: Nợ TK 511 (5118) Có các TK 111, 312, 112, 331 - Số chênh lệch thu chi thanh lý, nhượng bán nguyên liệu, vật liệu, CCDC, theo quyết định phải nộp NSNN hoặc bổ sung quĩ phát triển hoạt động sự nghiệp, ghi: Nợ TK 511 (5118) Có TK 333 (3338) Có TK 431 (4314) 4.10. KẾ TOÁN THANH TOÁN KINH PHÍ CẤP CHO CẤP DƯỚI 4.10.1. Khái niệm và nhiệm vụ kế toán Kinh phí cấp cho cấp dưới là nguồn kinh phí thuộc Ngân sách Nhà nước mà đơn vị dự toán cấp trên cấp cho đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc để hoạt động theo nhiệm vụ của đơn vị dự toán. Kinh phí cấp cho cấp dưới có thể là dự toán kinh phí phân phối hoặc kinh phí khác cấp bổ sung ngoài số HMKP đã phân bổ. 122
- Chương 4. Kế toán thanh toán Kế toán thanh toán kinh phí cấp cho cấp dưới cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: Theo dõi phản ánh chi tiết các khoản kinh phí theo nguồn, cấp ngân sách, đã phân phối theo dự toán kinh phí cho các đơn vị dự toán trực thuộc trong ngành Ghi chép phản ánh số kinh phí cấp phát ngoài dự toán kinh phí phân phối theo từng khoản kinh phí, từng nguồn cấp phát, từng đơn vị dự toán trực thuộc. Theo dõi quản lý chặt chẽ tỉnh hình chi tiêu, sử dụng kinh phí tại các đơn vị trực thuộc theo chế độ báo cáo kinh phí. 4.10.2. Chứng từ kế toán thanh toán kinh phí cấp cho cấp dưới Kế toán thanh toán căn cứ vào chứng từ gốc có liên quan như sau: - Giấy phân phối DTKP - Giấy chuyển tiền cho cấp dưới Để ghi vào sổ chi tiết là: Sổ theo dõi kinh phí, sổ tổng hợp kinh phí cấp cho cấp dưới . Sổ này dùng cho các đơn vị cấp trên theo dõi các khoản kinh phí cấp cho cấp dưới làm cơ sở cung cấp các số liệu để lập các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính. 4.10.3. Tài khoản 341- Kinh phí cấp cho cấp dưới Kế toán sử dụng TK 341- Kinh phí cấp cho cấp dưới: phản ánh số kinh phí đã cấp hoặc đã chuyển trực tiếp cho cấp dưới bằng tiền, bằng hiện vật và tình hình thanh quyết toán số kinh phí đã Tài khoản này chỉ mở ở các đơn vị cấp trên để theo dõi tình hình kinh phí đã cấp cho cấp dưới. Các đơn vị cấp dưới khi nhận được kinh phí của cấp trên cấp xuống không phản ánh ở tài khoản này. Phải theo dõi chi tiết theo từng đơn vị cấp dưới có quan hệ nhận kinh phí theo từng nguồn kinh phí. Kết cấu và nội dung ghi chép của TK 341 như sau: Bên Nợ: Số kinh phí đã cấp, đã chuyển cho cấp dưới Bên Có: - Thu hồi số kinh phí thừa không sử dụng hết do các đơn vị cấp dưới nộp lên. - Kết chuyển số kinh phí dã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới để ghi giảm nguồn kinh phí Tài khoản này không có số dư cuối kỳ Các hình thức cấp phát và loại kinh phí cấp phát: - Cấp phát kinh phí hoạt động thường xuyên: + Cấp phát trực tiếp bằng: Bằng tiền, vật tư, sản phẩm, hàng hóa. Bằng tài sản cố định Bằng lệnh chi tiền, bằng DTKP + Cấp phát gián tiếp: Đơn vị dự toán cấp 1 cấp thẳng cho đơn vị dự toán cấp 3 bằng: DTKP, lệnh chi tiền. + Thanh toán kinh phí cấp phát cho cấp dưới - Cấp phát kinh phí xây dựng cơ bản: + Cấp phát trực tiếp, gián tiếp: Bằng tiền, vật tư, DTKP, TCSĐ + Quyết toán kinh phí cho đơn vị cấp dưới. 4.10.4. Các nghiệp vụ kế toán chủ yếu 123
- Chương 4. Kế toán thanh toán 1- Khi đơn vị cấp trên cấp kinh phí cho đơn vị cấp dưới bằng tiền mặt, TGNH, kho bạc, vật liệu, dụng cụ, hàng hóa, TSCĐ ghi: Nợ TK 341: Chi tiết cho đơn vị cấp dưới Có TK 111, 112: Tiền mặt, TGNH, kho bạc Có TK 152, 153: Vật liệu, dụng cụ Có TK 155: Sản phẩm, Hàng hóa. Cú TK 211- TSCĐHH 2- Khi cấp trên phân phối DTKP cho cấp dưới, cấp trên ghi: Có TK 008, 009 Cấp dưới nhận DTKP phân phối đồng thời ghi: Nợ TK 008, 009. 3- Khi cấp trên nhận được báo cáo của đơn vị cấp dưới, kế toán đơn vị cấp trên ghi: Nợ TK 341: Kinh phí cấp cho cấp dưới Có TK 461, 462, 465: Nguồn kinh phí hoạt động sự nghiệp, dự án, nguồn kinh phí theo ĐĐH. 4- Trường hợp đơn vị cấp dưới nhận kinh phí trực tiếp do Ngân sách địa phương cấp hoặc từ nguồn viện trợ, tài trợ. Căn cứ vào báo cáo của đơn vị cấp dưới gửi lên, đơn vị cấp trên ghi tăng nguồn kinh phí và tăng số kinh phí cấp cho cấp dưới Nợ TK 341: Kinh phí cấp cho cấp dưới Có TK 461, 462, 465: Nguồn kinh phí hoạt động sự nghiệp, dự án, thực hiện đơn đặt hàng của Nhà nước. 5- Khi báo cáo quyết toán kinh phí đã sử dụng của đơn vị cấp dưới gửi lên được duyệt y, số chi kinh phí của đơn vị cấp dưới được tổng hợp chung vào số chi của đơn vị cấp trên. Nợ TK 465: KP thực hiện đơn đặt hàng của Nhà nước Nợ TK 461: KP hoạt động sự nghiệp Nợ TK 462: KP hoạt động dự án Có TK 341: Kinh phí cấp cho cấp dưới 6- Cấp vốn XDCB cho cấp dưới. Khi đơn vị cấp trên cấp vốn XDCB bằng tiền hay bằng hiện vật, ghi: Nợ TK 341: Chi tiết cho đơn vị cấp dưới Có TK 111, 112: Tiền mặt, TGNH, kho bạc Có TK 152, 155: Vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa 7- Khi đơn vị cấp dưới gửi báo cáo quyết toán công trình hoàn thành đã được thẩm định và duyệt y lên cho đơn vị cấp trên , kế toán cấp trên ghi: Nợ TK 441: nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản Có TK 341: Kinh phí cấp cho cấp dưới 8. Đối với các dự án đầu tư XDCB hoàn thành chung trên cùng hệ thống sổ kế toán của đơn vị HCSN: Cơ quan chủ trì, cơ quan đầu mối là đơn vị cấp trên: a) Khi nhận vốn viện trợ khong hoàn lại, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 153 Có TK 441 – Nguồn kinh phí đầu tư XDCB b) Khi có quyết định của các cấp có thẩm quyền thì cơ quan quản lý, cơ quan đầu mối chuyển vốn viện trợ cho các đơn vị cấp dưới thực hiện dự án: 124
- Chương 4. Kế toán thanh toán Nợ TK 341 Có các TK 111, 112, 152, 153 c) Khi quyết toán kinh phí với đơn vị cấp dưới về giá trị các công trình thuộc chương trình dự án XDCB đã hoàn thành, ghi: Nợ TK 441 Có TK 341 9- Thu hồi số kinh phí của cấp dưới chi không hết kế toán cấp trên, ghi: Nợ TK 111, 112: Tiền mặt, TGNH, kho bạc Có TK 341: Kinh phí cấp cho cấp dưới 4.11. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN NỘI BỘ 4.11.1. Nhiệm vụ kế toán Thanh toán nội bộ là quan hệ thanh toán giữa đơn vị cấp trên với đơn vị cấp dưới hoặc giữa đơn vị cấp dưới với nhau về các khoản phải thu, phải trả. Thanh toán nội bộ không phản ánh các nghiệp vụ kinh tế liên quan tới việc cấp kinh phí và quyết toán kinh phí. Kế toán phải hạch toán chi tiết cho từng đơn vị có quan hệ thanh toán trong đã phải theo dõi chi tiết từng khoản phải thu, phải trả, đã thu, đã trả giữa các đơn vị nội bộ. 4.11.2. Nội dung các khoản thanh toán nội bộ Tại đơn vị cấp trên - Các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định - Các khoản nhờ cấp dưới thu hộ - Các khoản đã chi, đã trả hộ cấp dưới - Các khoản cấp trên phải thu cấp dưới - Các khoản vãng lai khác Tại đơn vị cấp dưới - Các khoản nhờ cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thu hộ - Các khoản đã chi hộ, trả hộ cấp trên và đơn vị nội bộ khác - Các khoản được cấp trên cấp xuống - Các khoản phải nộp lên cấp trên - Các khoản vãng lai khác 4.11.3. Tài khoản 342 -Thanh toán nội bộ Kế toán sử dụng tài khoản 342 “Thanh toán nội bộ”: phản ánh các khoản thu hộ, chi hộ và các khoản thanh toán vãng lai khác không mang tính chất cấp kinh phí giữa các đơn vị nội bộ. Kết cấu và nội dung ghi chép TK 342 như sau: Bên Nợ - Phải thu các khoản đã chi, trả hộ cho đơn vị nội bộ - Số phải thu đơn vị cấp trên - Thanh toán các khoản đã được đơn vị khác chi hộ - Chuyển trả số tiền đã thu hộ - Số đã cấp cho cấp dưới hoặc đã nộp cho cấp trên - Số phải thu các khoản thanh toán vãng lai khác 125
- Chương 4. Kế toán thanh toán Bên Có - Số phải nộp cấp trên - Số phải cấp cho đơn vị cấp dưới - Số đã thu hộ cho cấp dưới hoặc thu hộ cho cấp trên - Phải trả các đơn vị nội bộ về số tiền các đơn vị đã chi hộ - Nhận tiền các đơn vị nội bộ trả về các khoản đã thu hộ, đã chi hộ - Các khoản phải thu đã được các bên nội bộ thanh toán - Số phải trả về các khoản thanh toán vãng lai khác - Số đã thu về các khoản thanh toán vãng lai khác Số dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu ở đơn vị trong nội bộ Số dư bên Có: Số tiền phải trả, phải nộp, phải cấp cho các đơn vị nội bộ. 4.11.4. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu 1- Chi hộ, trả hộ hoặc chuyển trả số đã thu hộ các đơn vị khác Nợ TK 342 - Chi tiết cho từng đối tượng Có TK 111, 112, 152 2- Khi thu các khoản đã chi hộ, đã trả hộ các đơn vị khác Nợ TK 111, 112, 152 Có TK 342 - Chi tiết cho từng đối tượng 3- Cấp trên phân phối quỹ cơ quan cho cấp dưới + ở đơn vị cấp trên Căn cứ vào quyết định phân phối của cấp trên kế toán, ghi: Nợ TK 342 Có TK 111, 112 + ở đơn vị cấp dưới 4- Khi nhận được quyết định phân phối của cấp trên, kế toán cấp dưới ghi: Nợ TK 342 Có TK 431 5- Khi nhận được tiền của đơn vị cấp trên Nợ TK 111, 112 Có TK 342 6- Các khoản phải nộp cho cấp trên theo nghĩa vụ: + ở đơn vị cấp trên Khi có quyết định cấp dưới nộp lên, kế toán cấp trên ghi: Nợ TK 342 - Chi tiết cho từng đối tượng Có TK 511, 421, 431, 461, 462 Khi nhận được tiền do cấp dưới nộp lên Nợ TK 111, 112 Có TK 342 + ở đơn vị cấp dưới Xác định số phải nộp lên cấp trên, kế toán cấp dưới ghi: Nợ TK 511, 421, 431 126
- Chương 4. Kế toán thanh toán Có TK 342 Khi xuất tiền, hàng hóa nộp cho cấp trên Nợ TK 342 Có TK 111, 112 4.12. KẾ TOÁN TẠM ỨNG KINH PHÍ TK 336- Tạm ứng kinh phí dùng để kế toán việc tạm ứng kinh phí qua Kho bạc và theo dõi thanh toán kinh phí đã tạm ứng đó trong thời gian dự toán chi ngân sách chưa được các cấp có thẩm quyền giao. 4.12.1. TK 336- Tạm ứng kinh phí Bên Nợ: - Kết chuyển số tạm ứng kinh phí đã thanh toán thành nguồn kinh phí - Các khoản tạm ứng kinh phí được đơn vị nộp trả lại Kho bạc nhà nước Bên Có: - Các khoản kinh phí đã nhận tạm ứng của Kho bạc Số dư bên Có: - Các khoản kinh phí đã tạm ứng qua KBNN nhưng chưa thanh toán 4.12.2. Phương pháp hạch toán tạm ứng kinh phí qua KBNN 1. Khi đơn vị được KBNN cho tạm ứng để nhập quĩ, thanh toán mua nguyên liệu, vật liệu, CCDC, trả nợ : Nợ TK 111, 112, 152, 153, 331 Có TK 336 2. Khi đơn vị được KBNN cho tạm ứng để sử dụng trực tiếp vào chi hoạt động, chi dự án, chi theo đơn đặt hàng, chi đầu tư XDCB , ghi: Nợ TK 635. 661, 662, 214 Có TK 336 3. Khi đơn vị được cấp có thẩm quyền giao dự toán, ghi: Nợ TK 008 Nợ TK 009 4. Khi đơn vị tiến hành thanh toán với KBNN về số tiền tạm ứng bằng kinh phí được cấp theo dự toán, ghi: Nợ TK 336 Có các TK 441, 461, 462, 465 Đồng thời ghi: Có TK 008, 009 5. Các khoản tạm ứng đơn vị đã nộp trả lại KBNN, ghi: Nợ TK 336 Có TK 111 127
- Chương 4. Kế toán thanh toán Bộ Mẫu số S72 - H Đơn vị Trường ĐHA (Ban hành theo QĐ 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ THEO DÕI TẠM ỨNG KINH PHÍ QUA KHO BẠC Năm X - LOẠI TẠM ỨNG (đã được giao dự toán/ chưa được giao dự toán) - Loại kinh phí tạm ứng (Thường xuyên/ không thường xuyên ) Ngày Chứng từ Diễn giải Tạm Thanh Tạm Tạm ghi sổ Số Ngày ứng dã toán ứng nộp ứng còn rút tạm ứng trả lại A B C D 1 2 3 4 sỐ DƯ ĐẦU KỲ CỘNG Sổ này có ,,,,, trang, đánh số từ 01 đến trang Ngày mở sổ Ngày Tháng ,năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Phần bài tập Chương 4 Bài tập số 8. HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU 1 Giá trị dịch vụ, sản phẩm bán ra chưa thu tiền ở khách hàng "PTH", ngày 08/H bao gồm Thuế GTGT 10% 11.000,0 2 Giảm giá dịch vụ, sản phẩm bán ra tổng hợp với tỷ lệ 6%, ngày 08/H 660,0 3 Xuất vật tư cho đơn vị bạn mượn, ngày 08/H 8.000,0 4 Tiền mặt thiếu quĩ chưa rõ nguyên nhân, ngày 08/H 2.000,0 5 TSCĐ HH "M.T" bị mất chưa rõ nguyên nhân đang sử dụng trong sự nghiệp, ngày 08/H: a. Nguyên giá 21.000,0 b. Đã khấu hao 14.000,0 128
- Chương 4. Kế toán thanh toán 6 TSCĐ HH "M.T" bị mất được xử lý, ngày 14/H: a. Người sử dụng và quản lý phải bồi thường 15% 1.050,0 b. Số được xóa bỏ 85% 5.950,0 7 Tiền mặt thiếu quĩ do Thủ quĩ phải bị khấu trừ vào lương, ngày 14/H 2.000,0 8 Nhận tiền khách hàng trả nợ bằng tiền mặt , ngày 14/H 10.340,0 9 Khách hàng "NTG" trả trước tiền hàng bằng tiền mặt , ngày 14/H 7.000,0 1 Khoản vật tư không thể nhận lại, tính vào chi phí hoạt động, ngày 14/H 1.700,0 0 1 Khoản chi dự án không được duyệt bỏ, chờ xử lý, ngày 14/H 2.300,0 1 YÊU CẦU: 1. Định khoản các nghiệp vụ 2. Xác định số dư TK 311, biết rằng, số dư đầu kỳ 1.700,0 và các chứng từ, sổ, báo cáo liên quan Bài tập số 9. HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN TẠM ỨNG - 1 Xuất tiền mặt chi tạm ứng cho ông "HXQ" đi công tác, Ngày 19/L 4.000,0 2 Xuất kho ấn chỉ giao cho bà NTL, Ngày 19/L 3.000,0 4 Bà "LTR" hoàn ứng theo hóa đơn vật tư đã nhập vào kho, Ngày 19/L 10.500,0 5 Ông "PĐK" hoàn ứng về khoản đi công tác thuộc hoạt động dự án, Ngày 19/L bằng chứng từ 14.000,0 Số còn lại, đơn vị xuất quỹ tiền mặt chi trả bù 1.200,0 6 Bà NTL thanh toán tiền ấn chỉ, Ngày 19/L: a. Theo giá xuất kho 3.000,0 b. Theo tiền mặt thu nộp 3.200,0 7 Anh "TDS" hoàn ứng bằng chứng từ về khoản chi NCKH, Ngày 19/L 5.000,0 số còn lại đã nhập vào quy 1.600,0 YÊU CẦU: 1. Định khoản các nghiệp vụ 2. Xác định số dư TK 312, biết rằng, số dư đầu kỳ a. Ông"PĐK" 14.000,0 b. Anh "TDS" 6.600,0 c. Bà "LTR" 12.500,0 3. Lựa chọn, sử dụng các mẫu Chứng từ và Sổ kế toán thích hợp? 129
- Chương 4. Kế toán thanh toán Bài tập số 10. HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN CHO VAY (TK 313) 1 Tiếp nhận vốn của các nhà tài trợ nước ngoài để hình thành nguồn cho vay, ngày 26/O: gồm: a. Tiền mặt 200.000,0 b. Tiền gửi 300.000,0 2 Tiếp nhận vốn đối ứng của Ngân sách để làm nguồn cho vay, bằng tiền gửi, ngày 26/O 250.000,0 3 Xuất quỹ tiền mặt cho các đối tượng vay, ngày 26/O 280.000,0 4 Chuyển khoản tiền gửi cho các đối tượng vay, ngày 26/O 500.000,0 5 Số tiền lãi đã thu được nhập quỹ tiền mặt, ngày 09/S 10.000,0 6 Số vốn gốc cho vay đã thu đúng hạn bằng tiền mặt, ngày 09/S 260.000,0 7 Số vốn gốc cho vay đã thu đúng hạn bằng tiền gửi, ngày 09/S 400.000,0 8 Đến kỳ hoàn vốn, các đối tượng vay chưa thanh toán đủ số vốn gốc, ngày 120.000,0 09/S 9 Các khoản thiệt hại về vốn cho vay được nhà tài trợ chấp thuận chuyển sang khoanh nợ chờ xử lý trong số nợ quá hạn trả, ngày 21/ X 30.000,0 1 Nhà tài trợ chấp thuận cho xoá nợ khó đòi trong số tiền đã được khoanh 0 nợ, Ngày 28/Y 20.000,0 1 Kết thúc dự án, Nhà tài trợ nước ngoài bàn giao vốn cho phía Việt anm, 1 và theo quyết định của các cấp có thẩm quyền, Ngày 28/Y: a. Chuyển giao cho đơn vị thực hiện dự án bổ sung kinh phí hoạt động thường xuyên 280.000,0 b. Giao nộp lại cho Ngân sách Nhà nước bằng chuyển khoản 200.000,0 1 Số lãi thu được bổ sung kinh phí hoạt động thường xuyên của đơn vị, 10.000,0 2 Ngày 28/Y YÊU CẦU: 1. Định khoản các nghiệp vụ 2. Mở số kế toán chi tiết theo dõi TK 313 3. Lựa chọn, sử dụng các mẫu Chứng từ và Sổ kế toán thích hợp? Bài tập số 11. HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ 1 Nhận khối lượng XDCB đã hoàn thành nhưng chưa trả tiền, Ngày 03/R 24.000,0 2 Mua TSCĐVH đưa vào sử dụng bằng nguồn kinh doanh, chưa trả tiền, 71.000,0 Ngày 03/R 3 Vay Ngân hàng mua Thiết bị "A" nhập kho, chưa thanh toán , Ngày 03/R 28.000,0 4 Dịch vụ bưu điện chưa thanh toán trong hoạt động sự nghiệp, Ngày 03/R 23.000,0 5 Tiền điện dùng trong hoạt động dự án chưa trả, Ngày 03/R 14.000,0 130
- Chương 4. Kế toán thanh toán 6 Khoản lãi vay nhập vốn về thiết bị "A" nhập kho tính vào chi DA ngày 2.000,0 12/T 7 Kiểm kê, phát hiện Vật tư "LQ" thừa chưa rõ nguyên nhân, ngày 12/T 6.000,0 8 Xuất quỹ chi trả nợ vay mua Thiết bị "A"ngày 12/T 30.000,0 9 Xử lý số vật tư ' LQ" dôi thừa, ngày 12/T: - a. Trả lại người bán 4.000,0 b. Ghi tăng nguồn kinh phí 2.000,0 1 Bù trừ các khoản phải trả với phải thu ở công ty vật tư "VCT", ngày 12/T 12.000,0 0 1 Tiếp nhận tiền BHXH chi trả thay lương bằng tiền mặt, ngày 12/T 10.000,0 1 1 Chi tiền mặt thanh toán với cán bộ viên chức về lương BHXH, ngày 12/T 27.000,0 2 YÊU CẦU: - 1. Định khoản các nghiệp vụ - 2. Mổ số chi tiết TK 331, biết rằng, số dư đầu kỳ - a. TK 3311 19.000,0 b. TK 3312 13.000,0 c. TK 3318 17.000,0 3. Lựa chọn, sử dụng các mẫu Chứng từ và Sổ kế toán thích hợp? - Bài tập số 12. HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ VIÊN CHÚC VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC - 1 Hàng tháng, tính lương phải trả viên chức, công chức vào chi phí, ngày - 08/U: a. Chi phí hoạt động 40.000,0 b. Chi phí dự án 5.000,0 c. Chi phí hoạt động SXKD 24.000,0 d. Chi phí XDCB 4.000,0 2 Hàng tháng, tính học bổng, sinh hoạt phí phải trả cho học sinh, SV, ngày 12.000,0 08/U 3 Các khoản tạm ứng được khấu trừ vào lương, ngày 08/U 3.000,0 4 Tiền thưởng trích từ quỹ cơ quan chia cho viên chức, ngày 08/U 6.000,0 5 BHXH, BHYT viên chức phải nộp tính trừ theo lương, ngày 08/U 4.380,0 6 Đơn vị trả lương, thưởng và các khoản học phí, học bổng bằng tiền mặt , 82.890,0 ngày 08/U 7 Đơn vị chi trả trợ cấp viên chức thuộc đối tượng chính sách bằng S.P, 4.500,0 ngày 28/U 131
- Chương 4. Kế toán thanh toán 8 Cuối kỳ, kết chuyển chi thực tế về trợ cấp nhân viên vào chi phí , ngày 11.000,0 88/U YÊU CẦU: - 1. Định khoản các nghiệp vụ - 2. Xác định số dư TK 334, 335 biết rằng, số dư đầu kỳ bên Có: - a. TK 334 16.000,0 b. TK 335 6.500,0 3. Lựa chọn, sử dụng các mẫu Chứng từ và Sổ kế toán thích hợp? Bài tập số 13. HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI NỘP THEO - LƯƠNG 1 Hàng tháng, tính trích BHXH, BHYT và KPCĐ vào chi phí, ngày 08/U: - a. Chi phí hoạt động 7.600,00 b. Chi phí dự án 950,00 c. Chi phí hoạt động SXKD 4.560,00 d. Chi phí XDCB 760,00 2 Khi tính BHXH và BHYT của viên chức, phải nộp trừ vào lương, ngày 4.380,0 08/U 3 Đơn vị nộp BHXH và mua thẻ BHXH cho viên chức bằng chuyển 6.000,0 khoản, ngày 12/U 4 Tiền nộp phạt do nộp chậm BHXH theo qui định chờ xử lý, ngày 12/U 1.300,0 5 Xác định BHXH phải trả viên chức theo chế độ, ngày 12/U 3.500,0 6 Nộp BHXH, KPCĐ, BHYT bằng kinh phí theo dự toán chi, ngày 12/U 10.050,0 7 Nhận BHXH được cấp bù bằng tiền mặt , ngày 12/V 12.000,0 YÊU CẦU: - 1. Định khoản các nghiệp vụ - 2. Xác định số dư TK 332, biết rằng, số dư đầu kỳ: - a. TK 3321 (Dư Nợ) 12.000,0 b. TK 3322 (Dư Có) - 3. Lựa chọn, sử dụng các mẫu Chứng từ và Sổ kế toán thích hợp? - Bài tập số 14. HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC - 1 Xác định số thuế GTGT về dịch vụ cung cấp và sản phẩm bán ra, ngày - 17/R 132
- Chương 4. Kế toán thanh toán a. Chưa thu 10.000,0 b. Đã thu bằng tiền mặt 7.000,0 2 Xác định số tiền thu phí, lệ phí phải nộp theo qui định, ngày 17/R 30.000,0 3 Xác định số phải nộp ngân sách về các khoản thu sự nghiệp, ngày 17/R 21.000,0 4 Xác định số thuế lợi tức phải nộp, ngày 17/R 18.000,0 5 Xuất tiền mặt chi hộ cấp dưới về số phải nộp ngân sách , ngày 17/R 20.000,0 6 Đơn vị chuyển nộp các khoản thuế bằng chuyển khoản, ngày 21/R 38.800,0 7 Đơn vị chuyển nộp các khoản phí, lệ phí bằng tiền mặt, ngày 21/R 31.000,0 8 Đơn vị nộp các khoản thanh lý, nhượng bán TSCĐ bằng chuyển khoản, 2.400,0 ngày 21/R 9 Đơn vị nhận lại số tiền nộp hộ ngân sách cho cấp dưới qua Kho bạc, ngày 20.000,0 21/R YÊU CẦU: - 1. Định khoản các nghiệp vụ - 2. Xác định số dư TK 333, biết rằng, số dư đầu kỳ Bên Có: - a. TK 3331 3.800,0 b. TK 3332 33.600,0 c. TK 3338 3.700,0 3. Lựa chọn, sử dụng các mẫu Chứng từ và Sổ kế toán thích hợp? - Bài tập số 15. I. HẠCH TOÁN GIÁ TRỊ HÀNG HÓA, VẬT TƯ I.1. HẠCH TOÁN GIÁ TRỊ HÀNG HÓA, VẬT TƯ TỒN KHO CUỐI NĂM THUỘC KINH PHÍ SỰ NGHIỆP Cuối năm, lập báo cáo ngày 31/12/N, theo Biên bản kiểm kê số 17, ngày 31/12/N, kế toán lập Chứng từ ghi sổ số 401, ngày 31/12/N về giá trị vật tư, hàng hóa tồn kho liên quan đến số kinh phí được cấp trong năm N: 1/ Loại vật tư có thể sử dụng, trị giá 25.000 2/ Loại vật tư không cần dùng, chờ xử lý, trị giá 5.000 Giải: 1/ Nợ TK 661 (6612-Năm nay) 25.000 Có TK 337 (3371- Vật tư, hàng hóa tồn kho) 25.000 2/ Nợ TK 661 (6612-Năm nay) 5.000 Có TK 337 (3371- Vật tư, hàng hóa tồn kho) 5.000 I.2. HẠCH TOÁN GIÁ TRỊ VẬT TƯ, HÀNG HÓA ĐÃ QUYẾT TOÁN Ở NĂM TRƯỚC ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG NĂM N+1 1/ Ngày 20/01/N+1, đơn vị xuất vật tư sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, trị giá xuất kho 18.000, phiếu xuất kho số 12 cùng ngày; 133
- Chương 4. Kế toán thanh toán 2/ Ngày 31/01/N+1, đơn vị xuất vật tư nhượng bán, trị giá xuất kho 4.000, phiếu xuất kho số 35 cùng ngày; đã thu bằng tiền mặt nhập quỹ: 4.400, theo phiếu Thu số 30. 3/ Ngày 31/01/N+1, chi tiền mặt theo phiếu chi số 53, với số tiền 100 về nghiệp vụ nhượng bán vật tư. 4/ Số chênh lệch Thu - Chi nhượng bán vật tư được xử lý theo Quyết định số 24, ngày 25/02/X+1 của Bộ chủ quản, với nội dung gồm: 20% phải nộp Ngân sách; 80% bổ sung nguồn kinh phí của năm N+1. Giải: 1/ Nợ TK 337 (3371) 18.000 Có TK 152 18.000 2a/ Nợ TK 111 : 4.400 Có TK 5118 4.400 2b/ Nợ TK 337 (3371) 4.000 Có TK 152 4.000 3/ Nợ TK 5118 100 Có TK 111: 100 4/ Nợ TK 5118 4.400-100=4.300 Có TK 333: 4.300 *20% = 860 Có TK 461 (461-năm nay): 4.300*80% = 3.440 II. HẠCH TOÁN GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG SCL CÁC TSCĐ VÀ XDCB HOÀN THÀNH ĐÃ QUYẾT TOÁN VÀO KINH PHÍ NĂM TRƯỚC, CHUYỂN SANG NĂM SAU. II.1. HẠCH TOÁN GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG SCL CÁC TSCĐ VÀ XDCB HOÀN THÀNH ĐÃ QUYẾT TOÁN VÀO KINH PHÍ NĂM TRƯỚC, CHUYỂN SANG NĂM SAU tại thời điểm cuối năm báo cáo. Theo bảng xác nhân khối lượng chi phí SCL và XDCB số 51, ngày 31/12/N; Theo Chứng từ ghi sổ số 402, ngày 31/12/N, với nội dung: 1/ Giá trị khối lượng SCL: 19.000 2/ Giá trị khối lượng XDCB: 70.000 Giải: 1/ Nợ TK 661 (6612-Năm nay) 19.000 Có TK 337 (3372- Giá trị khối lượng SCL, XDCB hoàn thành) 19.000 2/ Nợ TK 661 (6612-Năm nay) 70.000 Có TK 337 (3372- Giá trị khối lượng SCL, XDCB hoàn thành): 70.000 II.2. HẠCH TOÁN CÁC CHI PHÍ PHÁT SINH ĐỂ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC XDCB THEO CÁC HẠNG MỤC, CÁC CÔNG TRÌNH NĂM N CHUYỂN SANG NĂM N+1 Theo bảng tổng hợp chứng từ Số 15, ngày 10/3/N+1, gồm: 1/ Lương phải trả: 11.000 2/ BHXH, YT phải trả: 1.810 3/ Vật tư xuất kho: 15.190 134
- Chương 4. Kế toán thanh toán 4/ Dịch vụ thuê ngoài chưa trả tiền: 2.500 Giải: 1/ Nợ TK 241: 11.000 Có TK 334: 11.000 2/ Nợ TK 241: 1.810 Có TK 332 : 1.810 3/ Nợ TK 241: 15.190 Có TK 152: 15.190 4/ Nợ TK 241: 2.500 Có TK 331: 2.500 II.3. HẠCH TOÁN CÁC CHI PHÍ PHÁT SINH ĐỂ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC SỬA CHỮA LỚN THEO CÁC HẠNG MỤC, CÁC CÔNG TRÌNH NĂM N CHUYỂN SANG NĂM N+1 Theo bảng tổng hợp chứng từ Số 16, ngày 15/3/N+1, gồm: 1/ Vật tư xuất kho: 4.000 2/ Dịch vụ thuê ngoài chưa thanh toán: 2.000 Giải: 1/ Nợ TK 241: 4.000 Có TK 152: 4.000 2/ Nợ TK 241: 2.000 Có TK 331: 2.000 II.4. HẠCH TOÁN CÔNG TRÌNH XDCB ĐÃ HOÀN THÀNH TOÀN BỘ TRONG NĂM N+1: Theo biên bản nghiệm thu công trình số 05, ngày 5/4/N+1, toàn bộ chi phí XDCB được thanh toán quyết toán, công trình đạt tiêu chuẩn đưa vào sử dụng. 1/ Nợ TK 211: 100.500 Có TK 241: 100.500 2/ Nợ TK 661: 30.500 Nợ TK 337: 70.000 Có TK 466: 100.500 II.5. HẠCH TOÁN CÔNG TRÌNH SỬA CHỮA LỚN ĐÃ HOÀN THÀNH TOÀN BỘ, ĐƯA TSCĐ VÀO SỬ DỤNG TRONG NĂM N+1: Theo biên bản nghiệm thu công trình số 06, ngày 10/4/N+1 toàn bộ chi phí Sửa chữa lớn được thanh toán quyết toán, công trình đạt tiêu chuẩn đưa vào sử dụng. Nợ TK 661: 6.000 Nợ TK 337: 19.000 Có TK 241: 25.000 - Yêu cầu sử dụng các chứng từ, sổ, báo cáo liên quan 135
- Chương 4. Kế toán thanh toán Bài tập số 16. HẠCH TOÁN KINH PHÍ CẤP CHO CẤP DƯỚI 1 Đơn vị phân phối dự toán chi kinh phí hoạt động cho đơn vị cấp dưới, 220.000,0 ngày 01/V 2 Đơn vị chuyển tiền gửi kho bạc cho đơn vị cấp dưới, ngày 05/V 80.000,0 3 Đơn vị nhận thông báo về HMKP thực rút của đơn vị cấp dưới, ngày 200.000,0 10/V 4 Thu hồi số kinh phí cấp dưới chi không hết bằng tiền gửi, ngày 12/ Y 25.000,0 5 Tổng hợp số chi KP cấp dưới được ghi thành chi hoạt động của đơn vị, 330.000,0 ngày 30/Y YÊU CẦU: 1. Định khoản các nghiệp vụ 2. Xác định số dư TK 341, biết rằng, số dư đầu kỳ Bên Nơ: 150.000,0 3. Lựa chọn, sử dụng các mẫu Chứng từ và Sổ kế toán thích hợp? - Bài tập số 17. HẠCH TOÁN THANH TOÁN NỘI BỘ 1 Đơn vị chi tiền mặt hộ cấp dưới về khoản Hội nghị Tổng kết NCKH, 15.000,0 ngày 22/R 2 Đơn vị nhận Báo cáo về khoản cấp dưới nộp lên ghi vào C.lệch Thu Chi, 21.000,0 ngày 22/R 3 Đơn vị đã thu được khoản tiền chi hộ cấp dưới bằng tiền mặt, ngày 22/R 15.000,0 4 Theo phương án, đơn vị quyết định phân phối quỹ cơ quan cho cấp dưới, 68.000,0 ngày 22/R 5 Đơn vị đã nhận qua kho bạc số tiền cấp dưới theo số C.lệch Thu Chi, 21.000,0 ngày 22/R 6 Đơn vị đã chuyển tiền ở kho bạc cho cấp dưới theo số chi quỹ cơ quan, 68.000,0 ngày 22/R YÊU CẦU: 1. Định khoản các nghiệp vụ theo 2 trường hợp: a. Ở đơn vị cấp trên b. Ở đơn vị cấp dưới 2. Lựa chọn, sử dụng các mẫu Chứng từ và Sổ kế toán thích hợp? 136