Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp - Chương 6: Kế toán các khoản thu trong đơn vị hành chính sự nghiệp

pdf 19 trang hapham 2270
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp - Chương 6: Kế toán các khoản thu trong đơn vị hành chính sự nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_chuong_6_ke_toan_cac.pdf

Nội dung text: Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp - Chương 6: Kế toán các khoản thu trong đơn vị hành chính sự nghiệp

  1. Chương 7. Kế toán các khoản thu trong đơn vị HCSN Chương 7. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU TRONG ĐƠN VỊ HCSN Mục tiêu chung: - Giúp cho người học nhận thức đối tượng kế toán là các khoản thu từ sản xuất, kinh doanh, thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước, thu phí, lệ phí, thu viện trợ trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. - Trang bị cho người học phương pháp kế toán các khoản thu trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. 7.1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU TRONG ĐƠN VỊ HCSN 7.1.1. Nội dung các khoản thu Các khoản thu trong đơn vị dự toán là các khoản thu theo chức năng nhiệm vụ, chuyên môn hoạt động và các khoản thu khác phát sinh tại đơn vị HCSN. Các khoản thu bao gồm: - Các khoản thu phí và lệ phí theo chức năng và tính chất hoạt động của đơn vị được Nhà nước cho phép như: Lệ phí cầu, đường, phá, lệ phí chứng thư, lệ phí cấp phép, án phí, lệ phí công chứng - Các khoản thu sự nghiệp như sự nghiệp giáo dục, sự nghiệp văn hóa, y tế, sự nghiệp kinh tế (viện phí, học phí, thủy lợi phí, giống cầy trồng, thuốc trừ sâu, thu về hoạt động, văn hóa, văn nghệ, vui chơi, giải trí, thu về thông tin quảng cáo của cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình) - Các khoản thu khác như: + Thu lãi tiền gửi, lãi mua kỳ phiếu, trái phiếu. + Thu khi tài sản thiếu, phát hiện khi kiểm kê TSCĐ, vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, tiền mặt bị thiếu của hoạt động sự nghiệp. 7.1.2. Nguyên tắc và nhiệm vụ kế toán - Khi thu tiền các đơn vị phải sử dụng chứng từ theo quy định của BTC như phiếu thu, biên lai thu tiền. - Tất cả các khoản thu của đơn vị phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác vào tài khoản các khoản thu. Theo dõi chi tiết cho từng tài khoản thu để xử lý theo chế độ tài chính hiện hành. - Kế toán phải mở sổ hạch toán chi tiết chi từng hoạt động, từng loại thu riêng đối với từng nghiệp vụ, để làm căn cứ tính chênh lệch thu, chi vào thời điểm cuối kỳ kế toán. 7.1.3. Tài khoản 511 - Các khoản thu Kế toán sử dụng TK 511 - Các khoản thu, dùng để phản ánh tất cả các khoản thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và các khoản thu khỏc theo chế độ quy định và được phép của Nhà nước phát sinh ở đơn vị và tình hình xử lý các khoản thu đã. TK 511 - Các khoản thu, chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2 TK 5111 - Thu phí và lệ phí TK 5112 - Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước TK 5118 - Thu khác 196
  2. Chương 7. Kế toán các khoản thu trong đơn vị HCSN Kết cấu và nội dung tài khoản 511 như sau: Bên Nợ: - Số thu phải nộp Ngân sách Nhà nước - Kết chuyển số thu dược để lại đơn vị để trang trải chi phí cho các việc thu phí, lệ phí và số phí, lệ phí đã thu phải nộp Ngân sách nhưng được để lại chi khi có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ghi bổ sung nguồn kinh phí hoạt động. - Kết chuyển số phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách nhưng được để lại chi sang TK 521- Thu chưa qua Ngân sách, do cuối kỳ chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách. - Số thu phải nộp lên cấp trên (nếu có) - Kết chuyển số chi thực tế của đơn đặt hàng được kết chuyển trừ vào thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước để xác định chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước - Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước sang TK 421 (4213) - Kết chuyển số thu về về lãi tiền gửi và lãi cho vay vốn thuộc các dự án viện trợ sang các TK liên quan - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, nguyên vật liệu, CCDC phát sinh - Chi phí trực tiếp của từng hoạt động theo chế độ tài chính quy định - Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác sang các TK liên quan - Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi thanh lý, nhượng bán TSCĐ, nguyên vật liệu, CCDC sang các TK liên quan Bên Có: - Các khoản thu về phí, lệ phí và thu sự nghiệp khác - Các khoản thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước theo giá thanh toán khi nghiệm thu bàn giao khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành - Các khoản thu khác như lãi tiền gửi và lãi cho vay vốn thuộc các dự án viện trợ, thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ, nguyên vật liệu, CCDC - Kết chuyển chênh lệch Chi lớn hơn Thu hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước, thanh lý, nhượng bán TSCĐ, nguyên vật liệu, CCDC sang các TK liên quan TK 511 thường không có số dư cuối kỳ 7.1.4. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu A. Đối với các khoản thu sự nghiệp, thu phí và lệ phí 1- Khi phát sinh các thu phí và lệ phí Nợ TK 111, 112, 3118 Có TK 511 (5111) 2- Xác định số thu phải nộp ngân sách Nhà nước hoặc phải nộp cấp trên để lập quĩ điều tiết ngành về các khoản thu phí, lệ phí,, ghi: Nợ TK 5111 Có TK 333 (3332) Có TK 342 3- Xác định các khoản thu được bổ sung nguồn kinh phí theo chế độ tài chính quy định để lại đơn vị để trang trải chi phí cho việc thu phí và lệ phí, ghi: Nợ TK 5111 Có TK 461 197
  3. Chương 7. Kế toán các khoản thu trong đơn vị HCSN 4- Số phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách nhưng được để lại chi khi đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách thi kế toán ghi bổ sung nguồn kinh phí hoạt động, ghi: Nợ TK 5111 Có TK 461 5- Cuối kỳ, kế toán xác định số phí, lệ phí đã thu trong kỳ phải nộp ngân sách nhưng được để lại chi nhưng do cuối kỳ chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách, ghi: Nợ TK 5111 Có TK 521 – Thu chưa qua ngân sách (5211- Thu phí, lệ phí) 6- Sang kỳ kế toán sau, khi đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về các khoản phí, lệ phí đã thu của kỳ trước phải nộp ngân sách được để lại chi, ghi: Nợ TK 5111 Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động B- Đơn vị thực hiện theo đơn đặt hàng của Nhà nước 1- Khi khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu, xác định đơn giá thanh toán và khối lượng thực tế được nghiệm thu thanh toán theo từng đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi: Nợ TK 465- Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 511 (5112: Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước) Kết chuyển chi phí thực tế theo đơn đặt hàng vào tài khoản 5112, ghi: Nợ TK 5112: Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước. 2- Kết chuyển chênh lệch giữa thu theo giá thanh toán lớn hơn chi thực tế của đơn đặt hàng về TK 4213, ghi: Nợ TK 5112: Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 421 (4213: Chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng) 3- Trích lập các quĩ hoặc bổ sung nguồn kinh phí hoạt động từ số chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi: Nợ TK 421 (4213) Có TK 431 Có TK 461 C- Thu về lãi tiền gửi, cho vay thuộc vốn các chương trình, dự án 1- Thu về lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn thuộc các chương trỡnh, dự án viện trợ không hoàn lại phát sinh, ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 511 (5118- Thu khỏc) 2- Cuối kỳ, số thu về lãi tiền gửi và lãi cho vay khi Có chứng từ ghi thu, ghi chi cho ngân sách của các dự án viện trợ không hoàn lại được kết chuyển sang các TK có liên quan theo qui định của từng dự án, ghi: Nợ TK 511 (5118) Có TK 461 (46121) Có TK 462 D- Các đơn vị có các khoản thu sự nghiệp và các khoản thu khác 198
  4. Chương 7. Kế toán các khoản thu trong đơn vị HCSN 1- Khi thu được tiền về các khoản thu sự nghiệp và các khoản thu khác của chế độ tài chính, ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 511 (5118) 2- Đối với các khoản thu được coi là tạm thu, khi thu tiền, ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 311 (3118) - Khi xác định số tiền các đối tượng phải nộp chính thức, ghi: Nợ TK 311 (3118) Có TK 511 (5118) - Trường hợp nộp thừa thì xuất quĩ trả lại: Nợ TK 311 (3118) Có TK 111 - Trường hợp nộp thiếu thi thu bổ sung, ghi: Nợ TK 111 Có TK 311 (3118) 3- Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp cho hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác theo chế độ tài chính (nếu có), ghi: Nợ TK 511 (5118) Có TK 111, 112 4- Cuối kỳ, kết chuyển số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động sự nghiệp và các hoạt động khác theo qui định của chế độ tài chính vào các TK liên quan, ghi: Nợ TK 511 (5118) Có TK 333, 342, 461, 431, 421 (4218) E- Kế toán thanh lý, nhượng bán tài sản cố định 1- Đối với tài sản cố định do ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc ngân sách a/ Ghi giảm TSCĐ đã thanh lý, nhượng bán: Nợ TK 214 Nợ TK 466 Có TK 211, 213 b/ Số chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ phát sinh, ghi: Nợ TK 511 (5118) Có TK 111, 112, 331 c/ Số thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ phát sinh, ghi: Nợ TK 111, 112, 152 Có TK 511 (5118) d/ Kết chuyển chênh lệch thu > chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ theo qui định của chế độ tài chính vào các TK liên quan, ghi: Nợ TK 511 (5118) Có TK 333, 342, 461, 431 (4314), e/ Kết chuyển chênh lệch thu < chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ theo qui định của chế độ tài chính vào các TK liên quan, ghi: Nợ TK 661, 662 Có TK 511 (5118) 199
  5. Chương 7. Kế toán các khoản thu trong đơn vị HCSN 2- Đối với tài sản cố định thuộc nguồn vốn vay hoặc nguồn vốn kinh doanh a/ Ghi giảm TSCĐ đã thanh lý, nhượng bán: Nợ TK 214 Nợ TK 511 (5118) Phần nguyên giá còn lại Có TK 211, 213 b/ Số chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ phát sinh, ghi: Nợ TK 511 (5118) Có TK 111, 112, 331 c/ Số thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ phát sinh, ghi: Nợ TK 111, 112, 152, 311 Có TK 511 (5118) Có 333 (3331) d/ Kết chuyển chênh lệch thu > chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi: Nợ TK 511 (5118) Có TK 421 (4212- Chênh lệch thu chi hoạt động sản xuất, kinh doanh) e/ Kết chuyển chênh lệch thu < chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi: Nợ TK 421 (4212- Chênh lệch thu chi sản xuất, kinh doanh) Có TK 511 (5118) F. Kế toán các khoản thu về giá trị còn lại của TSCĐ (thuộc nguồn vốn NSNN) và CCDC, đang sử dụng phát hiện thiếu, chờ xử lý 1- Khi CCDC đang sử dụng phát hiện thiếu khi kiểm kê, ghi: Có TK 005- Dụng cụ lâu bền đang sử dụng - Đồng thời phản ánh giá trị còn lại chờ xử lý: Nợ TK 311 (3118) Có TK 511 (5118) 2- Khi phát hiện TSCĐ thuộc nguồn NSNN thiếu, mất, ghi: - Giảm TSCĐ Nợ TK 214 Nợ TK 466- Phần nguyên giá còn lại Có TK 211 - Đồng thời phản ánh giá trị còn lại chờ xử lý: Nợ TK 311 (3118) Có TK 511 (5118) 3- Khi thu hồi tiền bồi thường theo quyết định, ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 311 (3118) 4- Nếu quyết định cho phép xóa bỏ số thiệt hại, ghi: Nợ TK 511 (5118) Có TK 311 (3118) 5- Khi kết chuyển số thu bồi thường về tài sản thiếu mất đã xử lý vào các TK liên quan theo qui định của cơ chế tài chính, ghi: Nợ TK 511 (5118) Có TK 461, 333 G- Kế toán nguyên liệu, vật liệu, CCDC không sử dụng 200
  6. Chương 7. Kế toán các khoản thu trong đơn vị HCSN 1- Đối với nguyên liệu, vật liệu, CCDC đã quyết toán từ những năm trước, khi xuất kho, ghi: Nợ TK 337 (3371) Có TK 152 Có TK 153 2- Đối với nguyên liệu, vật liệu , CCDC thuộc nguồn kinh phí năm nay hoặc thuộc nguồn vốn kinh doanh, khi xuất kho để nhượng bán, ghi: Nợ TK 511 (5118) Có TK 152, 153 3- Tập hợp các khoản chi về thanh lý, nhượng bán nguyên liệu, vật liệu, CCDC, ghi: Nợ TK 511 (5118) Có TK 111, 112 4- Phản ánh thu về thanh lý nguyên liệu, vật liệu, CCDC bán ra, ghi: Nợ TK 111, 112, 311 Có TK 511 (5118) Có TK 333 5- Kết chuyển chênh lệch thu > chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ theo qui định của chế độ tài chính vào các TK liên quan, ghi: Nợ TK 511 (5118) Có TK 333, 342, 461, 431 (4314), 6- Kết chuyển chênh lệch thu < chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ theo qui định của chế độ tài chính vào các TK liên quan, ghi: Nợ TK 661, 662 Có TK 511 (5118) 201
  7. Chương 7. Kế toán các khoản thu trong đơn vị HCSN 511 – Các khoản thu 111, 112 Chi trực tiếp cho hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác 111, 112, 311 635 Chi phí thực tế theo đơn đặt hàng khi thanh toán - Thu phí, lệ phí - Thu lãi cho vay - Thu thanh lý, nhượng 333, bán TSCĐ 521, 461, 421, 342 465 - Phí, lệ phí phải nộp NS - Số để lại chi ở đơn vị nhưng chưa đủ thủ tục - Giá trị khối lượng - Số để lại chi ở đơn vị đã sản phẩm, công việc đủ thủ tục thu/chi ngân sách theo đơn đặt hàng -Kết chuyển chênh lệch được nghiệm thu theo thu>chi theo đơn đặt hàng trị thanh toán - Số phải nộp lên cấp trên Sơ đồ: Kế toán tập hợp và sử dụng các khoản thu 202
  8. Chương 7. Kế toán các khoản thu trong đơn vị HCSN 7.2- KẾ TOÁN THU CHƯA QUA NGÂN SÁCH 7.2.1. Nội dung các khoản thu chưa qua ngân sách - Khoản tiền, hàng viện trợ đã tiếp nhận chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN - Khoản phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách Nhà nước được để lại sử dụng nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN 7.2.2. Tài khoản 521- Thu chưa qua ngân sách TK 521- Thu chưa qua ngân sách được sử dụng để hạch toán các khoản thu chưa qua ngân sách Bờn Nợ: - Ghi giảm thu chưa qua ngân sách, ghi tăng các nguồn kinh phí có liên quan (TK 461, 462, 441) về các khoản tiền, hàng viện trợ khi có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách - Ghi giảm thu chưa qua ngân sách, ghi tăng các nguồn kinh phí (TK 461) về các khoản phí, lệ phí khi Có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách Bờn Có: - Các khoản tiền, hàng viện trợ đã nhận nhưng đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách - Khoản phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách nhà nước được để lại sử dụng nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN Số dư Bên Có: Các khoản tiền, hàng viện trợ đã tiếp nhận, các khoản phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách Nhà nước được để lại sử dụng nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN TK 521 Có 2 TK cấp 2: - TK 5211- Phí, lệ phí - TK 5212 - Tiền, hàng viện trợ 7.2.3- Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh A. Các khoản thu phí, lệ phí 1- Khi phát sinh các khoản thu phí, lệ phí, ghi: Nợ các TK 111, 112 Có TK 511 (5111) 2- Số phí, lệ phí đã thu được Nhà nước cho để lại đơn vị để trang trải chi phí cho việc thu phi, lệ phí, ghi: Nợ TK 511 (5111) Có TK 461 3- Xác định số phí, lệ phí đã thu trong kỳ phải nộp ngân sách Nhà nước được để lại sử dụng khi đã có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN Nợ TK 511 (5111) Có TK 461 4- Cuối kỳ kế toán, xác định số phí, lệ phí đã thu trong kỳ phải nộp ngân sách Nhà nước được để lại sử dụng nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN Nợ TK 511 (5111) Có TK 521 – Thu chưa qua ngân sách 5- Sang kỳ kế toán sau, khi số phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách Nhà nước được để lại sử dụng đã có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN 203
  9. Chương 7. Kế toán các khoản thu trong đơn vị HCSN Nợ TK 521 Có TK 461 B. Đối với hàng, tiền viện trợ 1- Khi phát sinh các khoản tiền, hàng viện trợ nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 241, 331, 661, 662 Có TK 521- Thu chưa qua ngân sách (5212) trường hợp tiếp nhận TSCĐ, thi đồng thời ghi: Nợ TK 661 Nợ TK 662 Có TK 466 - Khi đơn vị đã Có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN về các khoản hàng, tiền viện trợ, ghi: Nợ TK 521 (5212) Có các TK liên quan 461, 462, 441 2- Khi phát sinh các khoản tiền, hàng viện trợ mà đơn vị đã Có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ngay lỳc tiếp nhận, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 241, 331, 661, 662 Có TK 461 Có TK 462 Có TK 441 trường hợp tiếp nhận TSCĐ, thi đồng thời ghi: Nợ TK 661 Nợ TK 662 Có TK 466 204
  10. Chương 7. Kế toán các khoản thu trong đơn vị HCSN 521 – Thu chưa qua 461, 462, ngân sách 441 Kỳ kế toán sau ghi tăng 511 nguồn kinh phí khi đơn vị đã có chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách về các khoản phí, lệ phí đã thu kỳ trước phải Cuối Kỳ kế toán ghi các nộp ngân sách được để lại chi khoản phí, lệ phí đã thu ở đơn vị trong kỳ này phải nộp ngân sách nhưng được để lại chi ở đơn vị mà chưa Kỳ kế toán sau ghi tăng đủ chứng từ ghi thu chi nguồn kinh phí khi đơn vị ngân sách đã có chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách về các khoản tiền, hàng viện trợ đã tiếp nhận (theo mục đích sử dụng) ở đơn vị 111, 152, 153, 211, 241, 661 466 661, 662 Khi tiếp nhận các khoản tiền, hàng viện trợ nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi Ghi nhận kinh chi ngân sách phí đã hình thành TSCĐ Sơ đồ: Kế toán tập hợp và kết chuyển các khoản thu chưa qua ngân sách 205
  11. Chương 7. Kế toán các khoản thu trong đơn vị HCSN 7.3. KẾ TOÁN THU HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, CUNG ỨNG DỊCH VỤ Thu hoạt động SXKD, cung ứng dịch vụ bao gồm các khoản thu từ bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tùy theo chức năng của đơn vị sự nghiệp. 7.3.1. Tài khoản 531- Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh Kế toán sử dụng tài khoản 531- Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh, với nội dung, kết cấu như sau: Bên Nợ: - Trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ tiêu thụ. - Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh. - Kết chuyển chi phí sản xuất (giá thành) của khối lượng sản phẩm, công việc, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ - Số thuế GTGT phải nộp Nhà nước (theo phương pháp trực tiếp) - Số thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp - Doanh thu bán hàng bị trả lại, bị giảm giá, - Khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán cho khách hàng - Kết chuyển chênh lệch thu > chi về TK 4212 Bên Có: - Doanh thu về bán sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp lao vụ, dịch vụ. - Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi các khoản đầu tư tài chính - Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ của hoạt động sản xuất, kinh doanh - Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ TK 413(lãi tỷ giá) - Kết chuyển chênh lệch chi lớn hơn thu về tiêu thụ vật tư, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ TK 4212. - Các khoản thu tùy theo chức năng của đơn vị HCSN. Về nguyên tắc, cuối mỗi kỳ kế toán phải tính toán chênh lệch thu, chi của từng hoạt động để kết chuyển, do đã tài khoản 531 thường không có số dư. Tuy nhiên, trong một số trường hợp tài khoản này có thể có số dư bên Nợ hoặc Có. Số dư bên Có: Phản ánh số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa được kết chuyển Số dư bên Nợ: Phản ánh số chênh lệch chi > thu chưa kết chuyển. 7.3.2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu 1- Khi tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho bên ngoài + Khi xuất sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Nợ TK 531 Có TK 155, 631 + Xác định số doanh thu bán hàng Nợ TK 111, 112, 3111 Có TK 531 Có TK 333 (3331) - Thuế GTGT khấu trừ phải nộp Số thuế GTGT tính trực tiếp phải nộp của sản phẩm, hàng húa, dịch vụ đã bán Nợ TK 531 Có TK 333 (3331) 206
  12. Chương 7. Kế toán các khoản thu trong đơn vị HCSN 2- Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý, liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ. Nợ TK 531 Có TK 631 3- Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ đã thanh toán bằng ngoại tệ dựng trong sản xuất, kinh doanh có chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ các TK 152, 153, 211, theo tỷ giá giao dịch BQLNH hoặc tỷ giá giao dịch thực tế Có TK 111 (1112), 112 (1122) theo tỷ giá ghi sổ Có TK 531 theo chênh lệch lãi về tỷ giá hoặc Nợ các TK 152, 153, 211, theo tỷ giá giao dịch BQLNH hoặc tỷ giá giao dịch thực tế Nợ TK 531 theo chênh lệch lỗ về tỷ giá Có TK 111 (1112), 112 (1122) theo tỷ giá ghi sổ 4- Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ mà chưa thanh toán cho bên cung cấp để dùng trong sản xuất, kinh doanh có chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ các TK 152, 153, 211 theo tỷ giá giao dịch BQLNH hoặc tỷ giá giao dịch thực tế Có TK 331 theo tỷ giá giao dịch BQLNH hoặc tỷ giá giao dịch thực tế Khi thanh toán nợ phải trả cho bờn bán bằng ngoại tệ, ghi: Nợ TK 331 theo tỷ giá ghi sổ nợ Có TK 111 (1112), 112 (1122) theo tỷ giá ghi sổ ngoại tệ Có TK 531 theo chênh lệch lãi về tỷ giá ngoại tệ hoặc Nợ TK 331 theo tỷ giá ghi sổ nợ Nợ TK 631 theo chênh lệch lỗ về tỷ giá ngoại tệ Có TK 111 (1112), 112 (1122) theo tỷ giá ghi sổ ngoại tệ 5- Khi bán ngoại tệ có chênh lệch về tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 111 (1111), 112 (1121) theo tỷ giá thực tế Có TK 111 (1112), 112 (1122) theo tỷ giá ghi sổ Có TK 531 – Lãi về tỷ giá hoặc: Nợ TK 111 (1111), 112 (1121) theo tỷ giá thực tế Nợ TK 631 - Lỗ về tỷ giá Có TK 111 (1112), 112 (1122) theo tỷ giá ghi sổ 6- Khi xử lý chênh lệch về tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ cuối năm tài chính, ghi: Nợ TK 631 Có TK 413 hoặc: Nợ TK 413 Có TK 531 7- Khi bán trái phiếu, cổ phiếu có chênh lệch về giá mua với giá bán, ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 121 (1211), 221 (2211) Giá gốc Có TK 531 – lãi 207
  13. Chương 7. Kế toán các khoản thu trong đơn vị HCSN hoặc Nợ TK 111, 112 Nợ TK 631- Lỗ Có TK 121 (1211), 221 (2211) 8- Cuối kỳ, kết chuyển kết chuyển chênh lệch thu chi của HĐSXKD, dịch vụ: + Trường hợp thu > chi Nợ TK 531 Có TK 421 (4212- Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh) + Trường hợp thu chi chi > thu 208
  14. Chương 7. Kế toán các khoản thu trong đơn vị HCSN Ví dụ Bộ M Mẫu sổ S51-H Đơn vị THG (Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ/BTC Ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CHI TIẾT DOANH THU Năm X Loại hoạt động: chế biến Tên sản phẩm: B Tháng N Các Ngày Chứng từ Diễn giải Doanh thu khoản tháng Số Đơn Thành giảm ghi Số hiệu Ngày lượng giá tiền trừ sổ doanh thu A B C S 1 2 3 4 Số dư đầu năm SPS trong tháng N 04 BK1 04 Xuất bán tại kho 1.800 10 18.000 10 HĐ13 05 Xuất bán tại xưởng 2.000 10 19.000 15 BK2 15 Xuất bán tại kho 2.500 10 25.000 20 BK3 20 Xuất bán tại xưởng 1.500 10 14.250 25 BK4 25 Xuất bán tại kho 2.100 10 21.000 30 BK5 30 Xuất bán tại kho 3.000 10 30.000 30 HD14 30 Nhập lại hàng bán 200 10 2.000 Cộng 13.100 127.250 2.000 Sổ này có ,,,,, 30 trang, đánh số từ 01 đến trang 30 Ngày mở sổ 01/01/N Ngày Tháng năm X Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 209
  15. Chương 7. Kế toán các khoản thu trong đơn vị HCSN 7.4. KẾ TOÁN CÁC TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN 7.4.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 7.4.1.1. Công dụng của các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản - Tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản được dùng để kế toán những tài sản tuy hiện có trong các đơn vị HCSN nhưng là do đi thuê ngoài để hoạt động, do nhận vật tư, hàng hóa để giữ hộ, để gia công. - Tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản được dùng để theo dõi một số tài sản và kinh phí đã được hạch toán trên các tài khoản trong bảng cân đối tài khoản của đơn vị nhằm phục vụ cho nhu cầu quản lý kinh phí và tài sản một cách khoa học với những phương pháp tiếp cận khác nhau. Như theo dõi khoán chi hành chính, giá trị CCDC lâu bền đang sử dụng, ngoại tệ các loại theo nguyên tệ, dự toán chi hoạt động và dự toán chi chương trình, dự án. 7.4.1.2. Đặc trưng chung về kết cấu của các TK ngoài bảng cân đối tài khoản Bên Nợ (ghi đơn): Kế toán các nghiệp vụ phát sinh tăng Bên Có (ghi đơn): Kế toán các nghiệp vụ phát sinh giảm Số dư Bên Nợ: Phản ánh trị giá các tài sản ngoài bảng hiện còn 7.4.2. NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU CÁC TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN 7.4.2.1. TK 001 - Tài sản thuê ngoài TK 001 dùng để phản ánh giá trị của tài sản thuê ngoài để sử dụng cho hoạt động của đơn vị. - Bên Nợ: Giá trị tài sản thuê ngoài tăng khi thuê - Bên Có: Giá trị tài sản thuê ngoài giảm khi trả - Số dư bên Nợ: Giá trị tài sản thuê ngoài hiện có 7.4.2.2. TK 002 - Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công TK 002 dùng để phản ánh giá trị tài sản của đơn vị khác nhờ giữ hộ, bán hộ hoặc tạm giữ chờ giải quyết; giá trị các loại vật tư, hàng hóa nhận để gia công, chế biến. - Bên Nợ: Giá trị các loại vật tư, hàng hóa tăng do nhận giữ hộ, nhận gia công, chế biến - Bên Có: + Giá trị các loại vật tư, hàng hóa tiêu hao tính vào số sản phẩm gia công, ché biến để giao trả + Giá trị vật tư, hàng hóa không sử dụng hết trả lại cho bên thuê gia công,chế biến + Giá trị tài sản nhận giữ hộ được chuyển trả cho người sở hữu + Giá trị tài sản tạm giữ chờ giải quyết đã chuyển trả cho chủ sở hữu hoặc đã được xử lý theo pháp luật - Số dư bên Nợ: Giá trị các loại vật tư, hàng hóa còn giữ hộ, còn tạm giữ chờ giải quyết và giá trị các loại vật tư, hàng hóa còn giữ để gia công, chế biến 7.4.2.3. TK 004 – Khoán chi hành chính TK 004 dùng cho cơ quan Nhà nước thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính để phản ánh số kinh phí được giao trên 210
  16. Chương 7. Kế toán các khoản thu trong đơn vị HCSN cơ sở đó để xác định số tiết kiệm chi làm căn cứ bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức và chi khen thưởng, phúc lợi, chi nâng cao hiệu quả và chất lượng công tác. - Bên Nợ: Số kinh phí dược giao thực hiện tự chủ của từng mục chi - Bên Có: Số chi thực tế của từng mục chi - Số dư bên Nợ: + Số kinh phí được giao thực hiện chi chưa sử dụng + Số tiết kiệm chi chưa xử lý ở thời điểm cuối kỳ 7.4.2.4. TK 005 - Dụng cụ lâu bền đang sử dụng TK 005 dùng để phản ánh giá trị của công cụ dụng cụ lâu bền đang sử dụng tại đơn vị. - Bên Nợ: Giá trị dụng cụ lâu bền tăng do xuất ra để sử dụng - Bên Có: Giá trị dụng cụ lâu bền giảm do báo hỏng, mất, do lý do giảm khác - Số dư bên Nợ: Giá trị dụng cụ lâu bền hiện đang sử dụng tại đơn vị. 7.4.2.5. TK 007 - Ngoại tệ các loại TK 007 dùng để phản ánh thu, chi, còn lại theo nguyên tệ của các loại ngoại tệ ở đơn vị. - Bên Nợ: Số ngoại tệ thu vào (nguyên tệ) - Bên Có: Số ngoại tệ chi ra (nguyên tệ) - Số dư bên Nợ: Số ngoại tệ (nguyên tệ) hiện còn 7.4.2.6. TK 008 - Dự toán chi hoạt động TK 008 dùng cho các đơn vị HCSN được ngân sách cấp kinh phí hoạt động để phản ánh số dự toán chi hoạt động được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi hoạt động ra sử dụng ở đơn vị. - Bên Nợ: + Dự toán chi hoạt động được giao + Số dự toán điều chỉnh trong năm (tăng ghi dương (+), giảm ghi âm (-) - Bên Có: + Rút dự toán chi hoạt động + Số nộp khôi phục dự toán (ghi âm (-)) - Số dư bên Nợ: Dự toán chi hoạt động còn lại chưa rút 7.4.2.7. TK 009 - Dự toán chi chương trình, dự án TK 009 dùng cho các đơn vị HCSN được ngân sách cấp kinh phí chương trình, dự án để phản ánh số dự toán chi chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi chương trình, dự án ra sử dụng ở đơn vị. - Bên Nợ: + Dự toán chi chương trình, dự án được giao + Số dự toán điều chỉnh trong năm (tăng ghi dương (+), giảm ghi âm (-) - Bên Có: + Rút dự toán chi chương trình, dự án + Số nộp khôi phục dự toán (ghi âm (-)) - Số dư bên Nợ: Dự toán chi chương trình, dự án còn lại chưa rút 211
  17. Chương 7. Kế toán các khoản thu trong đơn vị HCSN Bài tập chương 7 Bài số 32. HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ - TK. 5111 1 Đơn vị thu các khoản phí, lệ phí theo chế độ, bằng : a. Tiền mặt nhập quỹ 25.000,0 b. Chuyển khoản 54.000,0 c. Chưa thu tiền 16.000,0 2 Một số khoản phí đã thu được coi là tạm thu, bằng tiền mặt 8.000,0 3 Xác định số thu chính thức của các đối tượng phải nộp lệ phí 9.500,0 4 Xác định số đã thu phải nộp ngân sách trong kỳ 31.000,0 5 Tập hợp các khoản thu về giáo dục, y tế, khoa học, văn hoá, nghệ - thuật, kiểm định, phát thanh, phân tích, truyền hình như sau: a. Tiền mặt nhập quỹ 260.000,0 b. Chuyển khoản 355.000,0 c. Thu chuyển trả nợ kỳ trước cho người cung ứng vật tư 34.000,0 6 Một số khoản đã thu được coi là tạm thu về phí, học phí bằng: - a. Tiền mặt nhập quỹ 29.000,0 b. Chuyển khoản 38.000,0 c. Vật tư nhập kho 17.000,0 7 Xác định số thu chính thức của các đối tượng phải nộp lệ phí 79.500,0 8 Đơn vị hoàn trả lại số tiền đã tạm thu vượt quá số phải thu, bằng 4.500,0 tiền mặt 9 Xác định số đã thu được phải nộp cấp trên để lập quỹ điều tiết 18.000,0 ngành 10 Xác định số phí lệ phí thu được phải nộp Ngân sách 20.000,0 11 Xác định số phí lệ phí thu được bổ sung nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên theo chế độ 30.500,0 YÊU CẦU: - 1. Định khoản các nghiệp vụ - 2. Theo dõi trên sổ chi tiết - và vận dụng các chứng từ, sổ, báo cáo liên quan Bài số 33. HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN THU THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG CỦA NHÀ NƯỚC - TK. 5112 - 1 Đơn vị có khối lượng nghiệm thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước bàn giao, trị giá tính theo giá thanh toán với khối lượng thực tế là 120.000,0 2 Cuối kỳ, kết chuyển số chi phí thực tế phát sinh theo đơn đặt hàng đã có khối lượng hoàn thành bàn giao 110.000,0 3 Cuối kỳ, kết chuyển chênh lệch số thu theo giá thanh toán với số chi 212
  18. Chương 7. Kế toán các khoản thu trong đơn vị HCSN phí thực tế phát sinh theo đơn đặt hàng đã có khối lượng hoàn thành bàn giao 10.000,0 YÊU CẦU: - 1. Định khoản các nghiệp vụ - 2. Theo dõi trên sổ chi tiết - và vận dụng các chứng từ, sổ, báo cáo liên quan Bài số 34. HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN THU SỰ NGHIỆP KHÁC - TK. 5118 1 Thu về lãi tiền gửi và lãi cho vay vốn thuộc các chương trình dự án viện trợ, gồm: a/ Tiền mặt 22.000,0 b/ Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc 18.000,0 2 Cuối kỳ, kết chuyển số Thu về lãi tiền gửi và lãi cho vay vốn thuộc các chương trình dự án viện trợ, gồm: a/ Bổ sung nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên 30.000,0 b/ Bổ sung nguồn kinh phí quản lý dự án 10.000,0 YÊU CẦU: 1. Định khoản các nghiệp vụ 2. Theo dõi trên sổ chi tiết và vận dụng các chứng từ, sổ, báo cáo liên quan Bài số 35. HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN THU HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ CUNG ỨNG DỊCH VỤ - TK 531 1 Ngày 20/M, Tổng hợp, phiếu xuất kho sản phẩm tiêu thụ ra bên 104.000,00 ngoài, trị giá 2 Tổng Số tiền sản phẩm đã được chấp thuận của bên mua theo hóa đơn: a. Tiền hàng 135.200,00 b. Thuế GTGT 10% 13.520,00 3 Ngày 30/M, Tổng hợp phiếu xuất sản phẩm để bán từ nơi chế 320.000,00 biến, giá thành 4 Tổng hợp Tiền thu về sản phẩm chế biến như sau: a. Đã thu bằng tiền mặt 45.760,00 b. Đã thu bằng chuyển khoản gửi vào kho bạc 228.800,00 c. Chưa thu tiền 137.280,00 d. Thu chuyển trả khoản vay ngân hàng 45.760,00 5 Kết chuyển tổng chi phí quản lý chế biến, tiêu thụ sản phẩm 48.000,00 213
  19. Chương 7. Kế toán các khoản thu trong đơn vị HCSN YÊU CẦU: 1. Định khoản các nghiệp vụ 2. Vẽ sơ đồ đối ứng TK 531, biết rằng: SDĐK bên Có 126.000,00 3. Sử dụng các chứng từ, mẫu sổ và báo cáo liên quan 214