Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp - Chương 8: Phương pháp lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán

pdf 20 trang hapham 1890
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp - Chương 8: Phương pháp lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_chuong_8_phuong_phap.pdf

Nội dung text: Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp - Chương 8: Phương pháp lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán

  1. Chương 8. Phương pháp lập báo cáo Tài chính và báo cáo Quyết toán Chương 8. PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH Mục tiêu chung: • Giúp cho người học nắm vững nội dung các báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán Ngân sách Nhà nước • Trang bị kiến thức cho người học về phương pháp lập các báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước áp dụng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp, như: 1. Bảng cân đối tài khoản 2. Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng 3. Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động 4. Báo cáo chi tiết kinh phí dự án 5. Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại KBNN 6. Bảng đối chiếu tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng kinh phí ngân sách tại KBNN 7. Báo cáo thu- chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất, kinh doanh 8. Báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ 9. Báo cáo số kinh phí chưa sử dụng đã quyết toán năm trước chuyển sang 10. Thuyết minh báo cáo tài chính 8.1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 8.1.1- Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách 1)- Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách dùng để tổng hợp tình hình về tài sản, tiếp nhận và sử dụng kinh phí ngân sách của Nhà nước; tình hình thu, chi và kết quả hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp trong kỳ kế toán, cung cấp thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình và thực trạng của đơn vị, là căn cứ quan trọng giúp cơ quan nhà nước, lãnh đạo đơn vị kiểm tra, giám sát điều hành hoạt động của đơn vị. 2)- Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải lập đúng theo mẫu biểu quy định, phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu đã quy định, phải lập đúng kỳ hạn, nộp đúng thời hạn và đầy đủ báo cáo tới từng nơi nhận báo cáo. 3)- Hệ thống chỉ tiêu báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải phù hợp và thống nhất với chỉ tiêu dự toán năm tài chính và Mục lục ngân sách nhà nước, đảm bảo có thể so sánh được giữa số thực hiện với số dự toán và giữa các kỳ kế toán với nhau. Trường hợp lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách có nội dung và phương pháp trình bày khác với các chỉ tiêu trong dự toán hoặc khác với báo cáo tài chính kỳ kế toán năm trước thì phải giải trình trong phần thuyết minh báo cáo tài chính. 215
  2. Chương 8. Phương pháp lập báo cáo Tài chính và báo cáo Quyết toán 4)- Phương pháp tổng hợp số liệu và lập các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải được thực hiện thống nhất ở các đơn vị hành chính sự nghiệp, tạo điều kiện cho việc tổng hợp, phân tích, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước của cấp trên và các cơ quan quản lý nhà nước. 5)- Số liệu trên báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải chính xác, trung thực, khách quan và phải được tổng hợp từ các số liệu của sổ kế toán . 8.1.2- Trách nhiệm của các đơn vị trong việc lập, nộp báo cáo tài chính 1)- Trách nhiệm của đơn vị kế toán Các đơn vị hành chính sự nghiệp tổ chức bộ máy kế toán theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004, các đơn vị kế toán cấp I, II gọi là đơn vị kế toán cấp trên, các đơn vị kế toán cấp II, III gọi là đơn vị kế toán cấp dưới, đơn vị kế toán dưới đơn vị kế toán cấp III (nếu có) gọi là đơn vị kế toán trực thuộc. Danh mục, mẫu và phương pháp lập báo cáo tài chính quý, năm của đơn vị kế toán trực thuộc do đơn vị kế toán cấp I quy định. Các đơn vị kế toán có trách nhiệm lập, nộp báo cáo tài chính và duyệt báo cáo quyết toán ngân sách như sau: - Các đơn vị kế toán cấp dưới phải lập, nộp báo cáo tài chính quý, năm và nộp báo cáo quyết toán cho đơn vị kế toán cấp trên, cơ quan Tài chính và cơ quan Thống kê đồng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị giao dịch để phối hợp kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh số liệu kế toán liên quan đến thu, chi ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị. - Các đơn vị kế toán cấp trên có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt báo cáo quyết toán cho đơn vị kế toán cấp dưới và lập báo cáo tài chính tổng hợp từ các báo cáo tài chính năm của các đơn vị kế toán cấp dưới và các đơn vị kế toán trực thuộc . 2)- Trách nhiệm của cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Thuế Các cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Thuế và các đơn vị khác có liên quan, có trách nhiệm phối hợp trong việc kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh, cung cấp và khai thác số liệu về kinh phí và sử dụng kinh phí, quản lý và sử dụng tài sản và các hoạt động khác có liên quan đến tình hình thu, chi ngân sách nhà nước và các hoạt động nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị hành chính sự nghiệp. 3)- Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách Việc lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải bảo đảm sự trung thực, khách quan, đầy đủ, kịp thời, phản ánh đúng tình hình tài sản, thu, chi và sử dụng các nguồn kinh phí của đơn vị. Việc lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải căn cứ vào số liệu sau khi khoá sổ kế toán. Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ báo cáo. Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải được người lập, kế toán trưởng và Thủ trưởng đơn vị ký, đãng dấu trước khi nộp hoặc công khai. 4)- Kỳ hạn lập báo cáo tài chính - Báo cáo tài chính của các đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước được lập vào cuối kỳ kế toán quý, năm . 216
  3. Chương 8. Phương pháp lập báo cáo Tài chính và báo cáo Quyết toán - Báo cáo tài chính của các đơn vị, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách được lập vào cuối kỳ kế toán năm; - Các đơn vị kế toán khi bị chia, tách, sáp nhập, chấm dứt hoạt động phải lập báo cáo tài chính tại thời điểm quyết định chia, tách, sáp nhập, chấm dứt hoạt động; 5)- Kỳ hạn lập báo cáo quyết toán ngân sách Báo cáo quyết toán ngân sách lập theo năm tài chính là báo cáo tài chính kỳ kế toán năm sau khi đã được chỉnh lý, sửa đổi, bổ sung trong thời gian chỉnh lý quyết toán theo qui định của pháp luật. 6)- Thời hạn nộp báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách 6.1)- Thời hạn nộp báo cáo tài chính 6.1.1)- Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý - Đơn vị kế toán trực thuộc (nếu có) nộp báo cáo tài chính quí cho đơn vị kế toán cấp III, thời hạn nộp báo cáo tài chính do đơn vị kế toán cấp trên cấp III quy định; - Đơn vị kế toán cấp III nộp báo cáo tài chính cho đơn vị kế toán cấp II và cơ quan Tài chính, Kho bạc đồng cấp chậm nhất 10 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý; - Đơn vị kế toán cấp II nộp báo cáo tài chính cho đơn vị kế toán cấp I hoặc cho cơ quan Tài chính, Kho bạc đồng cấp chậm nhất 20 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý; - Đơn vị kế toán cấp I nộp báo cáo tài chính cho cơ quan Tài chính, Kho bạc đồng cấp chậm nhất 25 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán quý; 6.1.2)- Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm a- Đối với đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN Báo cáo tài chính năm của đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN sau khi đã được chỉnh lý sửa đổi, bổ sung số liệu trong thời gian chỉnh lý quyết toán theo quy định của pháp luật thời hạn nộp cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại tiết 6.2, điểm 6, mục I phần thứ tư. b- Đối với đơn vị, tổ chức không sử dụng kinh phí NSNN thời hạn nộp báo cáo tài chính năm cho cơ quan cấp trên và cơ quan Tài chính, Thống kê đồng cấp chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. 6.2). Thời hạn nộp báo cáo quyết toán ngân sách năm 6.2.1)- Thời hạn nộp báo cáo quyết toán ngân sách năm của đơn vị dự toán cấp I của ngân sách trung ương nộp cho cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính và cơ quan thống kế đồng cấp chậm nhất vào cuối ngày 01 tháng 10 năm sau; Thời hạn nộp báo cáo quyết toán ngân sách năm của đơn vị dự toán cấp II, cấp III do đơn vị dự toán cấp I qui định cụ thể. 6.2.2)- Thời hạn nộp báo cáo quyết toán ngân sách năm của đơn vị dự toán cấp I của ngân sách địa phương do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương qui định cụ thể; Thời hạn nộp báo cáo quyết toán ngân sách năm của đơn vị dự toán cấp II, cấp III do đơn vị dự toán cấp I quy định cụ thể. 217
  4. Chương 8. Phương pháp lập báo cáo Tài chính và báo cáo Quyết toán 8.2. PHƯƠNG PHÁP LẬP BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN 8.2.1. Mục đích Bảng cân đối tài khoản là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát số hiện có đầu kỳ, tăng, giảm trong kỳ và số cuối kỳ về kinh phí và sử dụng kinh phí , tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản , kết quả hoạt động sự nghiệp và hoạt động kinh doanh của đơn vị hành chính sự nghiệp trong kỳ báo cáo và từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. 8.2.2. Kết cấu của bảng cân đối tài khoản Bảng cân đối tài khoản được chia thành các cột với các chỉ tiêu, gồm: - Số hiệu tài khoản - Tên tài khoản kế toán - Số dư đầu kỳ (Nợ, Có) - Số phát sinh kỳ này (Nợ, Có) - Số phát sinh lũy kế từ đầu năm (Nợ, Có) - Số dư cuối kỳ (Nợ, Có) 8.2.3. Cơ sở lập báo cáo Bảng cân đối kế toán - Nguồn số liệu để lập bảng lấy từ số liệu dòng khóa sổ trên Sổ Cái (hoặc Nhật ký Sổ cái) và các sổ chi tiết tài khoản. - Bảng cân đối tài khoản kỳ trước 8.2.4. Nội dung và phương pháp lập - Các cột số dư đầu kỳ, cuối kỳ được lấy từ số dư các tài khoản - Các cột số phát sinh được lấy từ số phát sinh từ các tài khoản theo từng kỳ báo cáo và lũy kế từ đầu năm. Chú ý: + Đối với báo cáo Quí 1 hàng năm thì số liệu ở cột số 3 = cột số 5; cột 4 = cột 6. + Số liệu cột 5 của báo cáo kỳ này = số liệu cột 5 kỳ trước + số liệu cột 3 kỳ này + Số liệu cột 6 của báo cáo kỳ này = số liệu cột 6 kỳ trước + số liệu cột 4 kỳ này + Số liệu cột 7, 8 cuối kỳ được xác định = số dư đầu kỳ (cột 1,2) cộng (+), trừ (-) số phát sinh trong kỳ này (cột 3, 4) + Tổng số dư Nợ = tổng số dư Có của cùng thời điểm cùng kỳ + Tổng số phát sinh Nợ = tổng số phát sinh Có của các tài khoản 218
  5. Chương 8. Phương pháp lập báo cáo Tài chính và báo cáo Quyết toán Ví dụ Mã chương Mấu số B01- H Đơn vị báo cáo Trường THM (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC Mã đơn vị SDNS: ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN Quí .IV năm X Đơn vị tính: Triệu đồng SỐ PHÁT SINH Số SỐ DƯ SỐ DƯ TÊN TÀI Luỹ kế từ đầu hiệu ĐẦU KỲ Kỳ này CUỐI KỲ KHOẢN năm TK Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có A B 1 2 3 4 5 6 7 8 A - Các TK trong Bảng 111 Tiền mặt - 895 895 1.995 1.995 - 112 Tiền gửi - 125 125 125 125 - 211 TSCĐHH 4.995 145 - 145 - 5.140 214 Hao mòn 400 - 100 - 100 500 332 P,nộp theo lương - 115 115 260 260 - 334 Phải trả viên chức - 455 455 1.485 1.485 - 342 Thanh toán nội bộ - 45 45 45 45 - 461 Nguồn KPHĐ 1.265 2.120 855 2.120 2.120 - 466 NKP đã hình thành 4.595 100 145 100 145 4.640 TSCĐ 511 Các khoản thu - 155 155 220 220 - 661 Chi hoạt động 1.265 855 2.120 2.120 2.120 - Cộng 6.260 6.260 5.010 5.010 8.615 8.615 5.140 5.140 B - Các TK ngoài Bảng (*)Mẫu báo cáo tài chính áp dụng cho các đơn vị kế toán cấp III (*) Nếu là báo cáo tài chính quý IV (năm) thì ghi là “Số dư cuối năm” Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 219
  6. Chương 8. Phương pháp lập báo cáo Tài chính và báo cáo Quyết toán 8.3. PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG 8.3.1. Mục đích B02-H là mẫu báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng. 8.3.2. Kết cấu của báo cáo Báo cáo gồm 2 phần : Phần I : Tổng hợp tình hình kinh phí, phản ánh tổng hợp toàn bộ tình hình nhận và sử dụng nguồn kinh phí trong kỳ của đơn vị theo từng loại kinh phí. Phần II : Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán theo nội dung hoạt động, theo từng Loại, Khoản, Nhóm mục chi, Mục, Tiểu mục của MLNSNN. 8.3.3. Cơ sở lập báo cáo - Căn cứ vào báo cáo « Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng » kỳ trước. - Căn cứ vào sổ chi tiết của các TK4, TK6 và TK 2 (TK241) 8.3.4. Nội dung và phương pháp lập Phần I. Tổng hợp tình hình kinh phí I. KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG A. Kinh phí thường xuyên 1) Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang (Ms 01): theo mã số 10 ở Báo cáo kỳ trước. 2) Kinh phí thực nhận kỳ này (Ms 02) : theo số phát sinh lũy kế Bên Có của TK 461 (NKP thường xuyên) trừ (-) số kinh phí nộp khôi phục (nếu có) 3) Lũy kế từ đầu năm (Ms 03) : theo Ms 02 của báo cáo kỳ này cộng (+) Ms03 của kỳ trước. 4) Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (Ms 04 = Ms 01 – Ms 02) của kỳ này 5) Lũy kế từ đầu năm (Ms 05) : theo số liệu kinh phí kỳ trước chuyển sang cộng (+) kinh phí thực nhận lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo = Ms 04 kỳ này cộng (+) Ms 05 của kỳ trước. 6) Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này (Ms06) :theo số phát sinh lũy kế Bên Nợ TK 661 trừ (-) số phát sinh bên Có TK661 (Chi tiết chi thường xuyên) trừ (-) các khoản chi nhưng chưa có nguồn trong kỳ. 7) Lũy kế từ đầu năm (Ms 07) = Ms 06 kỳ này cộng (+) Ms 07 kỳ trước 8) Kinh phí giảm kỳ này (Ms 08) : theo đối ứng Nợ TK 461, Có các TK 111, 112, kỳ này (NKP thường xuyên) 9) Lũy kế từ đầu năm (Ms 09) = Ms 08 kỳ này cộng (+) Ms 09 kỳ trước. 10) Kinh phí chưa sử dụng kỳ này (Ms 10) = Ms 04 trừ (-) Ms 06 trừ (-) Ms 08 kỳ này B. Kinh phí không thường xuyên 11) Kinh phí không thường xuyên chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang (Ms 11): theo mã số 20 ở Báo cáo kỳ trước. 12) Kinh phí thực nhận kỳ này (Ms 12) : theo số phát sinh lũy kế Bên Có của TK 461 (NKP không thường xuyên) trừ (-) số kinh phí nộp khôi phục (nếu có) 13) Lũy kế từ đầu năm (Ms 13) : theo Ms 12 của báo cáo kỳ này cộng (+) Ms 13 của kỳ trước. 14) Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (Ms 14 = Ms 11 – Ms 12) của kỳ này 220
  7. Chương 8. Phương pháp lập báo cáo Tài chính và báo cáo Quyết toán 15) Lũy kế từ đầu năm (Ms 15) : theo số liệu kinh phí kỳ trước chuyển sang cộng (+) kinh phí thực nhận lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo = Ms 14 kỳ này cộng (+) Ms 15 của kỳ trước. 16) Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này (Ms 16) :theo số phát sinh lũy kế Bên Nợ TK 661 trừ (-) số phát sinh bên Có TK661 (Chi tiết chi không thường xuyên) trừ (-) các khoản chi nhưng chưa có nguồn trong kỳ. 17) Lũy kế từ đầu năm (Ms 17) = Ms 16 kỳ này cộng (+) Ms 17 kỳ trước 18) Kinh phí giảm kỳ này (Ms 18) : theo đối ứng Nợ TK 461, Có các TK 111, 112, kỳ này (NKP không thường xuyên) 19) Lũy kế từ đầu năm (Ms 19) = Ms 18 kỳ này cộng (+) Ms 19 kỳ trước. 20) Kinh phí chưa sử dụng kỳ này (Ms 20) = Ms 14 trừ (-) Ms 16 trừ (-) Ms 18 kỳ này II. KINH PHÍ THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG CỦA NHÀ NƯỚC 21) Kinh phí không thường xuyên chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang (Ms 21): theo mã số 30 ở Báo cáo kỳ trước. 22) Kinh phí thực nhận kỳ này (Ms 22) : theo số phát sinh lũy kế Bên Có của TK 465 (NKP theo đơn đặt hàng của Nhà nước) trừ (-) số kinh phí nộp khôi phục (nếu có) 23) Lũy kế từ đầu năm (Ms 23) : theo Ms 22 của báo cáo kỳ này cộng (+) Ms 23 của kỳ trước. 24) Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (Ms 24 = Ms 21 – Ms 22) của kỳ này 25) Lũy kế từ đầu năm (Ms 25) : theo số liệu kinh phí kỳ trước chuyển sang cộng (+) kinh phí thực nhận lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo = Ms 24 kỳ này cộng (+) Ms 25 của kỳ trước. 26) Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này (Ms 26) :theo số phát sinh lũy kế Bên Nợ TK 635 trừ (-) số phát sinh bên Có TK635 (Chi tiết chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước) trừ (-) các khoản chi nhưng chưa có nguồn trong kỳ. 27) Lũy kế từ đầu năm (Ms 27) = Ms 26 kỳ này cộng (+) Ms 27 kỳ trước 28) Kinh phí giảm kỳ này (Ms 28) : theo đối ứng Nợ TK 465, Có các TK 111, 112, kỳ này (NKP theo đơn đặt hàng của Nhà nước) 29) Lũy kế từ đầu năm (Ms 29) = Ms 28 kỳ này cộng (+) Ms 29 kỳ trước. 30) Kinh phí chưa sử dụng kỳ này (Ms 30) = Ms 24 trừ (-) Ms 26 trừ (-) Ms 28 kỳ này III. KINH PHÍ DỰ ÁN 31) Kinh phí không thường xuyên chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang (Ms 31): theo mã số 40 ở Báo cáo kỳ trước. 32) Kinh phí thực nhận kỳ này (Ms 32) : theo số phát sinh lũy kế Bên Có của TK 462 (NKP dự án) trừ (-) số kinh phí nộp khôi phục (nếu có) 33) Lũy kế từ đầu năm (Ms 33) : theo Ms 32 của báo cáo kỳ này cộng (+) Ms 33 của kỳ trước. 34) Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (Ms 34 = Ms 31 – Ms 32) của kỳ này 35) Lũy kế từ đầu năm (Ms 35) : theo số liệu kinh phí kỳ trước chuyển sang cộng (+) kinh phí thực nhận lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo = Ms 34 kỳ này cộng (+) Ms 35 của kỳ trước. 221
  8. Chương 8. Phương pháp lập báo cáo Tài chính và báo cáo Quyết toán 36) Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này (Ms 36) :theo số phát sinh lũy kế Bên Nợ TK 662 trừ (-) số phát sinh bên Có TK662 (Chi tiết chi dự án) trừ (-) các khoản chi nhưng chưa có nguồn trong kỳ. 37) Lũy kế từ đầu năm (Ms 37) = Ms 36 kỳ này cộng (+) Ms 37 kỳ trước 38) Kinh phí giảm kỳ này (Ms 38) : theo đối ứng Nợ TK 462, Có các TK 111, 112, kỳ này (NKP dự án) 39) Lũy kế từ đầu năm (Ms 39) = Ms 38 kỳ này cộng (+) Ms 39 kỳ trước. 40) Kinh phí chưa sử dụng kỳ này (Ms 40) = Ms 34 trừ (-) Ms 36 trừ (-) Ms 38 kỳ này IV. KINH PHÍ ĐẦU TƯ XDCB 41) Kinh phí không thường xuyên chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang (Ms 41): theo mã số 50 ở Báo cáo kỳ trước. 42) Kinh phí thực nhận kỳ này (Ms 42) : theo số phát sinh lũy kế Bên Có của TK 441 (NKP đầu tư XDCB) trừ (-) số kinh phí nộp khôi phục (nếu có) 43) Lũy kế từ đầu năm (Ms 43) : theo Ms 42 của báo cáo kỳ này cộng (+) Ms 43 của kỳ trước. 44) Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (Ms 44 = Ms 41 – Ms 42) của kỳ này 45) Lũy kế từ đầu năm (Ms 45) : theo số liệu kinh phí kỳ trước chuyển sang cộng (+) kinh phí thực nhận lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo = Ms 44 kỳ này cộng (+) Ms 45 của kỳ trước. 46) Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này (Ms 46) :theo số phát sinh lũy kế Bên Nợ TK 241 trừ (-) số phát sinh bên Có TK241 (Chi tiết nguồn kinh phí đầu tư XDCB) trừ (-) các khoản chi nhưng chưa có nguồn trong kỳ. 47) Lũy kế từ đầu năm (Ms 47) = Ms 46 kỳ này cộng (+) Ms 47 kỳ trước 48) Kinh phí giảm kỳ này (Ms 48) : theo đối ứng Nợ TK 441, Có các TK 111, 112, kỳ này (NKP đầu tư XDCB) 49) Lũy kế từ đầu năm (Ms 49) = Ms 48 kỳ này cộng (+) Ms 49 kỳ trước. 50) Kinh phí chưa sử dụng kỳ này (Ms 50) = Ms 44 trừ (-) Ms 46 trừ (-) Ms 48 kỳ này 222
  9. Chương 8. Phương pháp lập báo cáo Tài chính và báo cáo Quyết toán Ví dụ : Báo cáo Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng tại Trường ĐHA vào cuối Quí 1 và cuối Quí 2/X. Mã chương: 022A Mẫu số B02- H Đơn vị báo cáo: Trường ĐHA (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC Mã đơn vị SDNS: ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC) TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG Quý I .năm X PHẦN I- TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ NGUỒN KINH PHÍ Mã Ngân sách nhà nước số Tổng NSNN Phí, lệ Viện Nguồn ST Tổng số số giao phí để trợ T CHỈ TIÊU lại khác A B C 1 2 3 4 5 6 I KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG Loại 14.Khoản 09. A Kinh phí thường xuyên 1 Kinh phí chưa sử dụng kỳ 01 trước chuyển sang - - - - 2 Kinh phí thực nhận kỳ này 02 2.925,0 2.925,00 1.023,75 1.901,25 - 3 Luỹ kế từ đầu năm 03 2.925,0 2.925,0 1.023,75 1.901,25 - 4 Tổng kinh phí được sử 04 - dụng kỳ này (04= 01 + 02) 2.925,0 2.925,0 1.023,75 1.901,25 5 Luỹ kế từ đầu năm 05 2.925,0 2.925,00 1.023,75 1.901,25 - 6 Kinh phí đã sử dụng đề 06 - nghị quyết toán kỳ này 2.500,0 2.500,00 875,00 1.625,00 7 Luỹ kế từ đầu năm 07 2.500,0 2.500,0 875,0 1.625,0 - 8 Kinh phí giảm kỳ này 08 225,0 225,0 - 225,0 - 9 Luỹ kế từ đầu năm 09 225,0 225,0 - 225,0 - 10 Kinh phí chưa sử dụng 10 - chuyển kỳ sau (10=04-06- 08) 200,0 200,0 148,75 51,25 B Kinh phí không thường xuyên 1 Kinh phí chưa sử dụng kỳ 11 trước chuyển sang - - - - 2 Kinh phí thực nhận kỳ này 12 980,0 980,0 980,0 - 3 Luỹ kế từ đầu năm 13 980,0 980,0 980,0 - 4 Tổng kinh phí được sử 14 dụng kỳ này (14= 11 + 12) 980,0 980,0 980,0 - 5 Luỹ kế từ đầu năm 15 980,0 980,0 980,0 - 223
  10. Chương 8. Phương pháp lập báo cáo Tài chính và báo cáo Quyết toán 6 Kinh phí đã sử dụng đề 16 nghị quyết toán kỳ này 686,0 686,0 686,0 - 7 Luỹ kế từ đầu năm 17 686,0 686,0 686,0 - 8 Kinh phí giảm kỳ này 18 - - - 9 Luỹ kế từ đầu năm 19 - - - 10 Kinh phí chưa sử dụng 20 chuyển kỳ sau (20=14-16- 18) 294,0 294,0 294,0 - Loại 14.Khoản 09. II KINH PHÍ THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG CỦA NHÀ NƯỚC Loại 14 Khoản 09 1 Kinh phí chưa sử dụng kỳ 21 trước chuyển sang 2 Kinh phí thực nhận kỳ này 22 3 Luỹ kế từ đầu năm 23 4 Tổng kinh phí được sử 24 dụng kỳ này (24=21 + 22) 5 Luỹ kế từ đầu năm 25 6 Kinh phí đã sử dụng đề 26 nghị quyết toán kỳ này 7 Luỹ kế từ đầu năm 27 8 Kinh phí giảm kỳ này 28 9 Luỹ kế từ đầu năm 29 10 Kinh phí chưa sử dụng 30 chuyển kỳ sau (30=24 – 26 – 28) Loại 14 Khoản 09 III KINH PHÍ DỰ ÁN Loại 14 Khoản 09 1 Kinh phí chưa sử dụng kỳ 31 trước chuyển sang - - - - - 2 Kinh phí thực nhận kỳ này 32 600,0 600,0 - - 600,0 3 Luỹ kế từ đầu năm 33 600,0 600,0 - - 600,0 4 Tổng kinh phí được sử 34 dụng kỳ này (34= 31 + 32) 600,0 600,0 - - 600,0 5 Luỹ kế từ đầu năm 35 600,0 600,0 - - 600,0 6 Kinh phí đã sử dụng đề 36 nghị quyết toán kỳ này 480,0 480,0 - - 480,0 7 Luỹ kế từ đầu năm 37 480,0 480,0 - - 480,0 8 Kinh phí giảm kỳ này 38 - - - - - 9 Luỹ kế từ đầu năm 39 - - - - - 224
  11. Chương 8. Phương pháp lập báo cáo Tài chính và báo cáo Quyết toán 10 Kinh phí chưa sử dụng 40 chuyển kỳ sau (40= 34 – 36 - 38) 120,0 120,0 0,0 0,0 120,0 Loại 14 Khoản 09 IV KINH PHÍ ĐẦU TƯ XDCB Loại 14 Khoản 09 1 Kinh phí chưa sử dụng kỳ 41 trước chuyển sang - - - - 2 Kinh phí thực nhận kỳ này 42 3700,0 3700,0 1.480,0 2.220,0 3 Luỹ kế từ đầu năm 43 3700,0 3700,0 1.480,0 2.220,0 4 Tổng kinh phí được sử 44 dụng kỳ này (44 = 41 + 42) 3700,0 3700,0 1.480,0 2.220,0 5 Luỹ kế từ đầu năm 45 3700,0 3700,0 1.480,0 2.220,0 6 Kinh phí đã sử dụng đề 46 nghị quyết toán kỳ này 3330,0 3330,0 1.332,0 1.998,0 7 Luỹ kế từ đầu năm 47 3330,0 3330,0 1.332,0 1.998,0 8 Kinh phí giảm kỳ này 48 - - - - 9 Luỹ kế từ đầu năm 49 - - - - 10 Kinh phí chưa sử dụng 50 chuyển kỳ sau (50 = 44 – 46- 48) 370,0 370,0 148,0 222,0 Loại 14 Khoản 09 225
  12. Chương 8. Phương pháp lập báo cáo Tài chính và báo cáo Quyết toán Mã chương: 022A Mẫu số B02- H Đơn vị báo cáo: Trường ĐHA (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC Mã đơn vị SDNS: ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC) TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG Quý II.năm X PHẦN I- TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ NGUỒN KINH PHÍ Mã Ngân sách nhà nước số Nguồn ST Tổng số Tổng NSNN Phí, lệ Viện T CHỈ TIÊU số giao phí để trợ khác lại A B C 1 2 3 4 5 6 I KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG Loại 14 Khoản 09 A Kinh phí thường xuyên 1 Kinh phí chưa sử dụng kỳ 01 trước chuyển sang 200,0 200,0 148,75 51,25 2 Kinh phí thực nhận kỳ này 02 3.575,0 3.575,0 893,75 2.681,25 3 Luỹ kế từ đầu năm 03 6.500,0 6.500,0 1.917,50 4.582,50 4 Tổng kinh phí được sử dụng 04 kỳ này (04= 01 + 02) 3.775,0 3.775,0 1.042,5 2.732,5 5 Luỹ kế từ đầu năm 05 6.700,0 6.700,0 2.066,25 4.633,75 6 Kinh phí đã sử dụng đề nghị 06 quyết toán kỳ này 3.000,0 3.000,0 750,0 2.250,0 7 Luỹ kế từ đầu năm 07 5.500,0 5.500,0 1.625,0 3.875,0 8 Kinh phí giảm kỳ này 08 - - - - 9 Luỹ kế từ đầu năm 09 225,0 225,0 - 225,0 10 Kinh phí chưa sử dụng 10 chuyển kỳ sau (10=04-06- 08) 775,0 775,0 292,5 482,5 B Kinh phí không thường xuyên 1 Kinh phí chưa sử dụng kỳ 11 trước chuyển sang 294,0 294,0 294,0 0,0 2 Kinh phí thực nhận kỳ này 12 1820,0 1820,0 364 1456 3 Luỹ kế từ đầu năm 13 2800,0 2800,0 1344,0 1456,0 4 Tổng kinh phí được sử dụng 14 kỳ này (14= 11 + 12) 2114,0 2114,0 658,0 1456,0 5 Luỹ kế từ đầu năm 15 3094,0 3094,0 1638,0 1456,0 226
  13. Chương 8. Phương pháp lập báo cáo Tài chính và báo cáo Quyết toán 6 Kinh phí đã sử dụng đề nghị 16 quyết toán kỳ này 2000,0 2000,0 610 1390,0 7 Luỹ kế từ đầu năm 17 2686,0 2686,0 1296,0 1390,0 8 Kinh phí giảm kỳ này 18 50,0 50,0 - 50,0 9 Luỹ kế từ đầu năm 19 50,0 50,0 0,0 50,0 10 Kinh phí chưa sử 20 dụngchuyển kỳ sau (20=14- 16-18) 64,0 64,0 48,0 16,0 Loại 14 Khoản 09 II KINH PHÍ THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG CỦA NHÀ NƯỚC Loại 14 Khoản 09 1 Kinh phí chưa sử dụng kỳ 21 trước chuyển sang 2 Kinh phí thực nhận kỳ này 22 3 Luỹ kế từ đầu năm 23 4 Tổng kinh phí được sử dụng 24 kỳ này (24=21 + 22) 5 Luỹ kế từ đầu năm 25 6 Kinh phí đã sử dụng đề nghị 26 quyết toán kỳ này 7 Luỹ kế từ đầu năm 27 8 Kinh phí giảm kỳ này 28 9 Luỹ kế từ đầu năm 29 10 Kinh phí chưa sử dụng 30 chuyển kỳ sau (30=24 – 26 – 28) Loại 14 Khoản 09 III KINH PHÍ DỰ ÁN Loại 14 Khoản 09 1 Kinh phí chưa sử dụng kỳ 31 trước chuyển sang 120,0 120,0 0,0 0,0 120,0 2 Kinh phí thực nhận kỳ này 32 900,0 900,0 - - 900,0 3 Luỹ kế từ đầu năm 33 1500,0 1500,0 0,0 0,0 1500,0 4 Tổng kinh phí được sử dụng 34 kỳ này (34= 31 + 32) 1020,0 1020,0 0,0 0,0 1020,0 5 Luỹ kế từ đầu năm 35 1620,0 1620,0 0,0 0,0 1620,0 6 Kinh phí đã sử dụng đề nghị 36 quyết toán kỳ này 840,0 840,0 - - 840,0 7 Luỹ kế từ đầu năm 37 1320,0 1320,0 0,0 0,0 1320,0 8 Kinh phí giảm kỳ này 38 25,0 25,0 - - 25,0 9 Luỹ kế từ đầu năm 39 25,0 25,0 0,0 0,0 25,0 227
  14. Chương 8. Phương pháp lập báo cáo Tài chính và báo cáo Quyết toán 10 Kinh phí chưa sử dụng 40 chuyển kỳ sau (40= 34 – 36 - 38) 155,0 155,0 0,0 0,0 155,0 Loại 14 Khoản 09 IV KINH PHÍ ĐẦU TƯ XDCB Loại 14 Khoản 09 1 Kinh phí chưa sử dụng kỳ 41 trước chuyển sang 370,0 370,0 148,0 222,0 2 Kinh phí thực nhận kỳ này 42 4250,0 4250,0 1700,0 2550,0 3 Luỹ kế từ đầu năm 43 7950,0 7950,0 3180,0 4770,0 4 Tổng kinh phí được sử dụng 44 kỳ này (44 = 41 + 42) 4620,0 4620,0 1848,0 2772,0 5 Luỹ kế từ đầu năm 45 8320,0 8320,0 3328,0 4992,0 6 Kinh phí đã sử dụng đề nghị 46 quyết toán kỳ này 4240,0 4240,0 1696,0 2544,0 7 Luỹ kế từ đầu năm 47 7570,0 7570,0 3028,0 4542,0 8 Kinh phí giảm kỳ này 48 60,0 60,00 - 60,0 9 Luỹ kế từ đầu năm 49 60,0 60,0 0,0 60,0 10 Kinh phí chưa sử dụng 50 chuyển kỳ sau (50 = 44 – 46- 48) 320,0 320,0 152,0 168,0 Loại 14 Khoản 09 Phần II. Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán I. Chi hoạt động (Ms 100): (Ms 100 = Ms 101 + Ms 102) 1) Chi thường xuyên (Ms 101): phân tích trên TK 661, theo từng L, N, M, TM 2) Chi không thường xuyên (Ms 102): phân tích trên TK 661, theo từng L, N, M, TM II. Chi theo đơn đặt hàng của nhà nước (Ms 200): phân tích trên TK 635, theo từng L, N, M, TM III. Chi dự án (Ms 300): phân tích trên TK 662, theo từng L, N, M, TM 1) Chi quản lý dự án (Ms 301): phân tích trên TK 662, theo từng L, N, M, TM 2) Chi thực hiện dự án (Ms 302): phân tích trên TK 662, theo từng L, N, M, TM IV. Chi đầu tư XDCB (Ms 400): phân tích trên TK 241, theo từng L, N, M, TM 1) Chi xây lắp (Ms 401): phân tích trên TK 2412, theo từng L, N, M, TM 2) Chi thiết bị (Ms 402): phân tích trên TK 2412, theo từng L, N, M, TM 3) Chi phí khác (Ms 403): phân tích trên TK 2412, theo từng L, N, M, TM 228
  15. Chương 8. Phương pháp lập báo cáo Tài chính và báo cáo Quyết toán Ví dụ : Báo cáo Tổng hợp phí đã sử dụng tại Trường ĐHA vào cuối Quí 2/X. Mã chương: 022A Mẫu số B02- H Đơn vị báo cáo: Trường ĐHA (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC Mã đơn vị SDNS: ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHẦN II- KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN Ngân sách nhà nước Nội dung chi Mã Tổng số L K N M T số guồn khác h M N M Tổng NSNN Phí, lệ Viện số giao phí để trợ lại A B C D E G H 1 2 3 4 5 6 I- Chi hoạt động 100 8186 8186 1993,8 6192,2 1- Chi thường xuyên 101 5500 5500 1375 4125 a/ Chi cho con người 2841 2841 710 2131 02 09 06 100 Tiền lương 600 600 151 449 2A 01 Lương ngạch bậc 430 430 108 322 02 Lương tập sự 70 70 18 52 03 Lương hợp đồng DH 100 100 25 75 101 Tiền công 204 204 50 154 102 Phụ cấp lương 525 525 105 420 01 Chức vụ 35 35 7 28 03 Trách nhiệm 110 110 22 88 08 Phụ cấp ngành 380 380 76 304 103 Học bổng sinh viên 450 450 264 186 104 Tiền thưởng 12 12 0 12 105 Phúc lợi tập thể 300 300 100 200 106 Các khoản đóng góp 240 240 40 200 108 Tiền lương chia 510 510 0 510 thêm b/ Chi nghiệp vụ chuyên môn 2659 2659 665 1994 109 Dịch vụ công cộng 110 110 25 85 110 Vật tư văn phòng 80 80 20 60 229
  16. Chương 8. Phương pháp lập báo cáo Tài chính và báo cáo Quyết toán 111 Thg tin tuyên truyền 105 105 27 78 112 Hội nghị 6 6 2 4 113 Công tác phí 200 200 50 150 114 Chi phí thuê mướn 300 300 75 225 115 Chi đoàn ra 120 120 30 90 116 Chi đoàn vào 10 10 4 6 117 SCTX TSCĐ 60 60 15 45 02 Ôtô con 10 10 6 4 05 Phần mềm 15 15 2 13 07 máy tín, phôtô.,, 35 35 7 28 119 Chi phí nghiệp vụ chuyên môn 1578 1578 395 1183 06 sách tài liệu 0 0 0 127 Chi phí khác 90 90 22 68 2- Chi không thường xuyên 102 2686 2686 618,8 2067,2 145 Mua sắm TSCĐ 2686 2686 618,8 2475,2 II- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước 200 0 0 0 0 0 0 III- Chi dự án 300 1320 1320 1320 1- Chi quản lý dự án 301 160 160 160 100 Tiền lương 18 18 18 101 Tiền công 8 8 8 109 Dịch vụ công cộng 20 20 20 110 Vật tư văn phòng 16 16 16 112 Hội nghị 24 24 24 113 Công tác phí 12 12 12 115 Chi đoàn ra 48 48 48 116 Chi đoàn vào 14 14 14 2- Chi thực hiện Dán 302 1160 1160 1160 IV- Chi đầu tư 400 XDCB 7570 7570 3028 4542 147 1- Chi xây lắp 401 5299 5299 2400 2899 148 2- Chi thiết bị 402 1514 1514 600 914 149 3- Chi phí khác 403 757 757 28 729 Cộng 17.076 17076 5.021,8 10.734 1.320 0 (*)- Mẫu báo cáo tài chính áp dụng cho các đơn vị kế toán cấp III 8.4. PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG 230
  17. Chương 8. Phương pháp lập báo cáo Tài chính và báo cáo Quyết toán 8.4.1. Mục đích: là phụ biểu bắt buộc của B02-H để phản ánh chi tiết kinh phí hoạt động đã sử dụng đề nghị quyết toán theo từng C, L, K, N, M, TM và theo từng loại kinh phí. 8.4.2. Căn cứ lập: - Sổ chi tiết TK 461 và TK 661 - Báo cáo này (F02-H) của kỳ trước. 8.4.3. Nội dung và phương pháp lập - Các cột A,B,C: ghi loại, khoản, Nhóm mục chi - Các cột 1,2,3,4: ghi Kinh phí được sử dụng kỳ này: + Cột 1: kinh phí kỳ trước chuyển sang chưa sử dụng, lấy số liệu từ cột 9 của kỳ trước + Cột 2: là số phát sinh lũy kế bên Có TK 461 trừ (-) số kinh phí nộp khôi phục hoặc là số liệu ở cột 2 trên sổ tổng hợp sử dụng nguồn kinh phí hoạt động. + Cột 3: là số phát sinh lũy kế bên Có TK 461 từ đầu năm, hoặc bằng cách lấy số liệu ghi ở cột 2 kỳ này cộng (+) số liệu ghi ở cột 3 kỳ trước + Cột 4: cột 4 = cột 1 + cột 2 - Các cột 5,6: ghi Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán số liệu phân tích từ TK 661 - Các cột 7: ghi Kinh phí giảm kỳ này, lấy số liệu từ Nợ TK 461, Có TK 111, 112 - Cột 8: ghi Kinh phí giảm lũy kế từ đầu năm: cột 7 kỳ này + cột 8 kỳ trước - Cột 9, ghi: Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau. Cột 9 =cột 4 - cột 5 - cột 7 hoặc là cột 6 trên sổ tổng hợp sử dụng nguồn kinh phí (chi tiết theo loại kinh phí hoạt động) Ví dụ: Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động của Trường ĐHA vào cuối quí 2/N Mã chương: Mẫu số F02- 1H Đơn vị báo cáo:. Trường ĐHA (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC Mã đơn vị SDNS: ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG Quý 2 năm X Nguồn kinh phí: hoạt động thường xuyên Đơn vị tính: triệu đồng KP đã sử dụng Kinh phí đề nghị quyết Kinh phí Kinh được sử dụng kỳ này toán giảm kỳ phí này chưa Số thực nhận Tổng sử Kỳ số Lu dụng L K Nh Chỉ tiêu trư Kỳ Luỹ kế kinh Kỳ Luỹ kế Kỳ ỹ chuyể M ớc này từ đầu phí này từ đầu này kế n chu năm được năm từ kỳ yển sử đầu sau san dụng nă g kỳ m này A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 = 4-5-7 1 09 06 Kinh phí thường 200 3575 6.500,0 3775 3000 5.500,0 0 225 775 4 xuyên 0 0 a/ Chi cho con người 0 1859 3.120,0 1859 1550 2.841,0 0 115 309,0 231
  18. Chương 8. Phương pháp lập báo cáo Tài chính và báo cáo Quyết toán 100 0 Tiền lương 0 392,6 658,9 392,6 327,3 600,0 0 0 65,3 01 Lương ngạch bậc 0 281,4 472,2 281,4 234,6 430,0 0 0 46,8 0 02 Lương tập sự 0 45,8 76,9 45,8 38,2 70,0 0 0 7,6 0 03 Lương hợp đồng DH 0 65,4 109,8 65,4 54,6 100,0 0 0 10,9 101 0 Tiền công 0 133,5 224,0 133,5 111,3 204,0 0 15 22,2 102 0 Phụ cấp lương 0 343,5 576,6 343,5 286,4 525,0 0 0 57,1 0 01 Chức vụ 0 22,9 38,4 22,9 19,1 35,0 0 0 3,8 0 03 Trách nhiệm 0 72,0 120,8 72,0 60,0 110,0 0 0 12,0 0 08 Phụ cấp ngành 0 248,7 417,3 248,7 207,3 380,0 0 0 41,3 103 0 Học bổng sinh viên 0 294,5 494,2 294,5 245,5 450,0 0 0 48,9 104 0 Tiền thưởng 0 7,9 13,2 7,9 6,5 12,0 0 0 1,3 105 0 Phúc lợi tập thể 0 196,3 329,5 196,3 163,7 300,0 0 0 32,6 106 0 Các khoản đóng góp 0 157,0 263,6 157,0 130,9 240,0 0 0 26,1 108 0 Tiền lương chia thêm 0 333,7 560,1 333,7 278,2 510,0 0 100 55,5 0 0 b/ Chi nghiệp vụ chuyên môn 200 1716 3.380,0 1916 1450 2.659,0 0 110 466,0 109 0 Dịch vụ công cộng 0 71,0 139,8 71,0 60,0 110,0 0 0 11,0 110 0 Vật tư văn phòng 0 51,6 101,7 51,6 43,6 80,0 0 0 8,0 111 0 Thg tin tuyên truyền 0 67,8 133,5 67,8 57,3 105,0 0 0 10,5 112 0 Hội nghị 0 3,9 7,6 3,9 3,3 6,0 0 0 0,6 113 0 Công tác phí 0 129,1 254,2 129,1 109,1 200,0 0 50 20,0 114 0 Chi phí thuê mướn 0 193,6 381,3 193,6 163,6 300,0 0 0 30,0 115 0 Chi đoàn ra 100 77,4 152,5 177,4 65,4 120,0 0 0 112,0 116 0 Chi đoàn vào 20 6,5 12,7 26,5 5,5 10,0 0 0 21,0 117 0 SCTX TSCĐ 0 38,7 76,3 38,7 32,7 60,0 0 0 6,0 0 02 Ôtô con 0 6,5 12,7 6,5 5,5 10,0 0 0 1,0 0 05 Phần mềm 0 9,7 19,1 9,7 8,2 15,0 0 0 1,5 0 07 máy tín, phôtô.,, 0 22,6 44,5 22,6 19,1 35,0 0 0 3,5 119 0 Chi phí nghiệp vụ 0 1018,4 2.005,9 1018,4 860,5 1.578,0 0 60 157,9 chuyên môn 0 06 sách tài liệu 0 0,0 - 0,0 0,0 - 0 0 0,0 127 Chi phí khác 80 58,1 114,4 138,1 49,1 90,0 0 0 89,0 Cộng 200 3575 6500 3775 3000 5500 0 225 775 (*)- Mẫu báo cáo tài chính áp dụng cho các đơn vị kế toán cấp III Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đãng dấu ) 232
  19. Chương 8. Phương pháp lập báo cáo Tài chính và báo cáo Quyết toán 8.5. PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ DỰ ÁN 8.5.1. Mục đích: phản ánh chi tiết kinh phí dự án đề nghị quyết toán theo từng dự án 8.5.2. Căn cứ lập - Sổ chi tiết các tài khoản 462 và 662 - Báo cáo này kỳ trước 8.5.3. Nội dung và phương pháp lập - Các cột A,B,C: ghi loại, khoản, Nhóm mục chi - Các cột 1 đến 3: ghi kinh phí dự án kỳ này, lũy kế từ đầu năm, lũy kế từ khi khởi đầu của từng dự án. + Mã số 01: kinh phí kỳ trước chuyển sang chưa sử dụng, lấy số liệu từ cột 06 của kỳ trước + Mã số 02: là số phát sinh lũy kế bên Có TK 462 trừ (-) số kinh phí nộp khôi phục hoặc là số liệu ở cột 2 trên sổ tổng hợp sử dụng nguồn kinh phí dự án. + Mã số 03: lấy số liệu ghi ở mã số 01 + mã số 02 kỳ này + Mã số 04: ghi kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán số liệu phân tích từ TK 662 + Mã số 05: ghi kinh phí giảm kỳ này, lấy số liệu từ Nợ TK 462, Có TK 111, 112 + Mã số 06 ghi: kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau. Ms 06 = Ms 03 – Ms 04 – Ms 05 hoặc là cột 6 trên sổ tổng hợp sử dụng nguồn kinh phí (chi tiết theo loại kinh phí dự án) Mã chương: Mẫu số F02- 2H Đơn vị báo cáo: (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC Mã đơn vị SDNS: ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ DỰ ÁN Quý năm Tên dự án: mã số thuộc chương trình khởi đầu kết thúc Cơ quan thực hiện dự án: Tổng số kinh phí được duyệt toàn dự án số kinh phí được duyệt kỳ này Loại Khoản I- TÌNH HÌNH KINH PHÍ Đơn vị tính: Luỹ kế Luỹ kế STT Chỉ tiêu Mã Kỳ từ đầu từ khi số này năm khởi đầu A B C 1 2 3 1 Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang 01 2 Kinh phí thực nhận 02 3 Tổng kinh phí được sử dụng (03= 01 + 02) 03 4 Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán 04 5 Kinh phí giảm 05 6 Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau (06 = 03- 06 04- 05) 233
  20. Chương 8. Phương pháp lập báo cáo Tài chính và báo cáo Quyết toán II- CHI TIẾT KINH PHÍ DỰ ÁN ĐÃ SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN STT Mục Tiểu mục Chỉ tiêu Kỳ Luỹ kế từ Luỹ kế từ khi này đầu năm khởi đầu A B C D 1 2 3 III- THUYẾT MINH Mục tiêu, nội dung nghiên cứu theo tiến độ đã quy định: Khối lượng công việc dự án đã hoàn thành: Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 234