Giáo trình Luồng chạy tàu thuyền

doc 24 trang hapham 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Luồng chạy tàu thuyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_trinh_luong_chay_tau_thuyen.doc

Nội dung text: Giáo trình Luồng chạy tàu thuyền

  1. BỘ GIAO THƠNG VẬN TẢI CỤC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VIỆT NAM GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO THUYỀN TRƯỞNG HẠNG BA MƠN LUỒNG CHẠY TÀU THUYỀN Năm 2014 1
  2. LỜI GIỚI THIỆU Thực hiện chương trình đổi mới nâng cao chất lượng đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa quy định tại Thơng tư số 57/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thơng vận tải. Để từng bước hồn thiện giáo trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa, cập nhật những kiến thức và kỹ năng mới. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức biên soạn “Giáo trình luồng chạy tàu thuyền”. Đây là tài liệu cần thiết cho cán bộ, giáo viên và học viên nghiên cứu, giảng dạy, học tập. Trong quá trình biên soạn khơng tránh khỏi những thiếu sĩt, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam mong nhận được ý kiến đĩng gĩp của Quý bạn đọc để hồn thiện nội dung giáo trình đáp ứng địi hỏi của thực tiễn đối với cơng tác đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa. CỤC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VIỆT NAM 2
  3. GIỚI THIỆU VỀ MƠN HỌC VỊ TRÍ , Ý NGHĨA, VAI TRỊ MƠN HỌC: Mơn học luồng chạy tàu thuyền là một mơn học quan trọng đối với nghề điều khiển tàu thủy. Thơng qua nội dung của mơn học này người học cĩ thể hiểu được bản chất sự hình thành sơng ngịi, các qui luật diễn biến của dịng chảy. Đưa ra các hướng dẫn về sử dung bản đồ đường sơng phục vụ cơng tác khai thác tàu. Ngồi ra nĩ cũng rất bổ ích cho những ai quan tâm đến hàng hải và đường thủy nội địa mà hiện đang cơng tác trên các tàu vận tải, tàu ven biển, tàu cá và tàu hải quân. MỤC TIÊU CỦA MƠN HỌC: Học xong mơn học này học viên sẽ: - Cĩ khả năng xác định được sơ đồ các hệ thống sơng. - Đưa ra các thơng tin dữ liệu của sơng ngịi để dẫn tàu an tồn. - Nắm được một số luồng tuyến chính MỤC TIÊU THỰC HIỆN CỦA MƠN HỌC: - Tổ chức cho người học quan sát các tuyến luồng trên sa bàn, trên thực tế các tuyến luồng tàu huấn luyện. - Biết phân tích đặc điểm, qui luật về các dạng dịng chảy an tồn và khơng an tồn. - Đưa ra các dự báo cần thiết để dẫn tàu an tồn. - Thu được bản tin luồng chạy tàu thuyền và giải thích được ảnh hưởng của nĩ tới hành trình của tàu. NỘI DUNG CHÍNH CỦA MƠN HỌC: - Khái quát chung sơng kênh Việt Nam - Các hệ thống sơng chính - Các tuyến vận tải thủy nội địa chính. CÁC HÌNH THỨC HỌC TẬP CHÍNH TRONG MƠN HỌC HÌNH THỨC 1: Học trên lớp nghe giáo viên thuyết trình, làm mẫu và thảo luận các vấn đề cĩ liên quan theo từng nội dung bài học. 3
  4. HÌNH THỨC 2: Tự nghiên cứu tài liệu và thảo luận nhĩm về các khái niệm, qui định HÌNH THỨC 3: Làm các bài thực hành YÊU CẦU ĐÁNH GIÁ HỒN THÀNH MƠN HỌC VỀ KIẾN THỨC: 1. Phát biểu chính xác các hệ thống sơng chính 2. Trình bày được khái quát chung sơng kênh Việt Nam 3. Trình bày được các tuyến vận tải thủy nội địa chính VỀ KỸ NĂNG: 1. Thực hiện được việc vẽ lược đồ các tuyến đường thủy nội địa. 2. Thiết kế được sa bàn các dạng luồng lạch. 3. Thực hiện được việc tính tốn thủy triều cho các cảng chính, cảng phụ. VỀ THÁI ĐỘ: 1. Nghiêm túc trong việc thực hiện các nội dung trong từng bài học. 2. Luơn ý thức trong thực hiện các cơng việc đảm bảo an tồn vệ sinh cơng nghiệp tại vị trí học tập. Bảo quản tốt các dụng cụ và thiết bị học tập. 4
  5. CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG CỦA SƠNG, KÊNH VIỆT NAM Bài 1: SƠNG KÊNH ĐỐI VỚI VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA 1.1 Sơng kênh đối với vận tải đường thủy nội địa Nước ta nằm dọc theo bờ biển đơng, kéo dài từ 8 0 5 đến 2305 vĩ bắc với khoảng 3260 Km bờ biển, bình quân cứ 20 Km lại cĩ một cửa sơng đổ ra biển. Hàng ngàn con sơng lớn nhỏ kênh đào thiên nhiên cĩ chiều dài trên 40.000Km. Từ bao đời nay, sơng ngịi đã được dùng để lưu thơng vận chuyển. Đến nay đã cĩ trên 60 vạn tấn tàu sơng khai thác trên 11.000 Km đường sơng. Số lượng phương tiện lưu thơng rất lớn, khu vực Nam Bộ đến nay cĩ khoảng trên 300.000 phương tiện và một lượng lớn hoạt động trên khu vực thành phố Hồ Chí Minh và miền Đơng Nam bộ đăng ký đi lại trên các tuyến sơng. Ở miền Bắc hệ thống sơng Hồng , sơng Thái Bình, sơng Mã đĩng vai trị quan trọng trong giao thơng thủy vận. Sơng Hồng , sơng Thái Bình là hai con sơng nối liền các tỉnh đồng bằng với trung du, thượng du. Chính nĩ đã hình thành nên một mạng lưới giao thơng thủy quan trọng ở miền Bắc. Các tuyến sơng miền Trung như sơng danh , nhật lệ thuyến hoạt động ngắn nhưng do gần biển nên tàu trọng tải 300 – 600 tấn ra vào dễ dàng. Do đĩ cảng nhật lệ sơng danh cĩ thể trở thành đấu mối cho vận tải nội thủy. Ở miền Nam hệ thống sơng Cửu Long, sơng Đồng Nai cĩ các kênh lớn với trên 6000 Km đang khai thác vận tải triệt để, hình thành ở khu vực này hai tuyến giao thơng đường sơng quan trọng nối liền các trung tâm kinh tế lớn như thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Đồng Nai, Vũng Tàu, Châu Đốc và nối liền với nước các nước láng giềng theo lưu vực sơng Mê Kơng. Mặc dù do đặc điểm khí hậu, thổ nhưỡng địa hình nhưng nhìn chung sơng ngịi nước ta quanh năm đủ nước cho hoạt động giao thơng thủy vận, mạng lưới sơng ngịi dày đặc lại gần biển là điều kiện thuận lợi để khai thác vận tải thủy. 5
  6. Bài 2: TÍNH CHẤT CHUNG 2.1 Vị trí giới hạn: Việt Nam nằm phía Đơng Nam Châu A, phía Đơng và Đơng nam giáp biển đơng, phía Tây và Tây Bắc giáp Căm Pu Chia và Lào, phía Bắc giáp Trung Quốc. Nước ta cĩ giới hạn về chiều dài phía Bắc bởi vĩ độ từ 8o23’N đến 23o22’N. Về chiều rộng từ 102o10’E đến 109o24’ E. 2.2 Khái quát về địa hình: 2.2.1 Khu vực Bắc Bộ: Địa hình Bắc Bộ khá phức tạp, phần lớn là núi đá vơi, vùng núi cao tập trung ở phía Bắc và Tây Bắc, hình thành các cao nguyên ở đĩ và thấp dần về phía đơng và Đơng Nam. Từ đặc điểm địa hình như vậy nên hầu hết sơng ngịi Bắc Bộ chảy theo hướng từ Tây Bắc đến Đơng Nam. SƠ ĐỒ HƯỚNG CHẢY CƠ BẢN CỦA SƠNG NGỊI VIỆT NAM N (bắc) Thượng lưu W (tây) E (đông) S (nam) Hạ lưu 2.2.2 Khu vực Trung Bộ: Là khu vực cĩ địa hình phức tạp nhất, phần lớn là đồi núi, đồng bằng chiếm một diện tích rất nhỏ, chiều ngang rất hẹp cĩ nơi theo đường chim bay chỉ khoảng 50km. Chính dãy núi Trường Sơn phía Tây vừa tạo nên dải đất miền Trung, vừa uốn cong theo dáng chữ S. Do núi với biển gần 6
  7. nhau như vậy nên sơng ngịi miền trung ngắn, một số sơng như sơng Bến Hải, sơng Hương, sơng Vệ, sơng Thu Bồn, sơng Trà Khúc khơng chảy theo hướng từ Tây Bắc đến Đơng Nam mà từ Tây sang Đơng (sơng Bến Hải), hoặc từ Tây Nam đến Đơng Bắc. 2.2.3 Khu vực Nam Bộ: Khu vực Nam Bộ địa hình khá bằng phẳng, hầu hết là đồng bằng trũng thấp, độ cao trung bình so với mặt nước biển khoảng 15m trở xuống. Riêng khu vực phía Tây Bắc và Đơng Bắc cĩ một số núi đá vơi nằm rải rác. Đa số sơng ngịi cĩ hướng chảy từ tây bắc đến đơng nam, chủ yếu tập trung ở 2 hệ thống sơng lớn là Cửu Long và Đồng Nai, cộng với một mạng lưới kênh rạch chằng chịt rất thuận lợi cho sự phát triển của ngành giao thơng vận tải thủy và ngành nơng nghiệp. Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG Do cấu trúc địa hình, sơng ngịi nước ta hình thành một mạng lưới dày đặc, chia thành nhiều hệ thống chính gồm các con sơng lớn, các phụ lưu chi lưu cĩ tác động trực tiếp đến dịng chảy, hình thành lưu vực. Sơng ngịi nước ta cĩ nhiều hướng chảy khác nhau, nhưng thường tập trung vào hướng chính là Tây bắc- đơng nam. Phần sơng thuộc khu vực miền núi, mang tính chất sơng miền núi, là ở khu vực thượng lưu nước chảy xiết, lắm thác ghềnh. Phần trung lưu thường sâu hai bên bờ hình thành những bậc thềm. Phần sơng ở đồng bằng nước chảy êm đềm, uốn khúc quanh co, luồng lạch thường thay đổi, nhìn chung sơng ngịi nước ta cĩ hệ số uốn khúc lớn . Phần lớn là sơng tự nhiên chưa được chỉnh trị. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA HÌNH, ĐỊA GIỚI VIỆT NAM 7
  8. CÂU HỎI ƠN TẬP CHƯƠNG I 1. Hãy nêu tính chất chung của Sơng ngịi Việt Nam? 2. Hãy nêu đặc điểm chung của Sơng ngịi Việt Nam? 3. Hãy nêu Vai trị sơng ngịicủa sơng ngịi Việt Nam đối với giao thơng đường thủy? 8
  9. CHƯƠNG 2: CÁC HỆ THỐNG SƠNG CHÍNH Bài 1: SƠNG, KÊNH MIỀN BẮC 1.1 Hệ thống Sơng Hồng 1.1.1 Sơng Hồng: Bắt nguồn từ dãy Nguy Sơn gần hồ Đại Lý thuộc tỉnh Vân Nam Trung Quốc. Chảy vào Việt Nam bắt đầu từ cửa Hàm Khẩu ra đến cửa biển dài hơn 510km. Dịng chảy theo hướng từ Tây Bắc đến Đơng Nam, sơng cĩ độ dốc trung bình trên dịng chính là 0,23m / km. Nguồn nước chủ yếu là do mưa mùa hạ, mùa cạn mực nước trung bình 2,8m, ở Hà Nội tối thiểu cuối năm chỉ cịn 1,7m. Mùa lũ trung bình là 9m, mực nước tối đa cĩ lúc lên tới 14m, vùng hạ lưu sơng chịu ảnh hưởng chế độ nhật triều biển với biên độ ± 2m. Luồng lạch trên Sơng Hồng thay đổi thất thường và cĩ rất nhiều cồn bãi ở ven bờ hoặc ở các cửa sơng. Từ Hàm Khẩu đến Yên Bái (thượng lưu), lịng sơng hẹp, dốc, nhiều thác, ghềnh, lưu tốc dịng chảy mạnh khoảng từ 2 ÷ 5m/s và vào mùa lũ tăng lên từ 5 ÷ 7m/s, thuyền bè đi lại ở giai đoạn này rất khĩ khăn. Từ Yên Bái đến Việt Trì (trung lưu), đoạn sơng này cịn cĩ tên gọi là Sơng Thao, lịng sơng rộng, mực nước sâu hơn, nhiều ghềnh đá và bãi cát. Về mùa cạn tàu thuyền cĩ mớn nước £ 1m cĩ thể đến được Yên Bái. Từ ngã 3 Việt Trì trở về hạ lưu Sơng Hồng cĩ thêm các phụ lưu như Sơng Đà, Sơng Lơ cùng hịa vào dịng chính đổ ra biển tại các cửa Ba Lạt, cửa Cấm, Văn Úc, Ninh Cơ, Trà Lý, Ngọc Lâm .Đây là vùng hạ lưu nên lịng sơng rộng, mực nước sâu, lưu tốc dịng chảy nhỏ, sơng quanh co, luồng lạch thay đổi theo mùa, thậm chí sau một trận lũ lớn thì ven sơng thường xuất hiện những bãi cát, cĩ khi hình thành cồn lan ra đến giữa sơng. Giai đoạn này tàu thuyền đi lại rất thuận tiện nhưng phải hết sức chú ý cồn bãi, chướng ngại vật vì luồng lạch thường khơng ổn định. 1.1.2 Các sơng khác thuộc hệ thống Sơng Hồng: Đa số các sơng này đều bắt nguồn từ các cao nguyên thuộc biên giới phía bắc và tây bắc nước ta. Nếu kể từ hạ lưu ngược lên thì phía hữu ngạn Sơng Hồng cĩ các phụ lưu như sơng Ninh Cơ, sơng Đáy Rẽ, Sơng Đà. Về phía tả ngạn cĩ sơng Trà Lý, Sơng Luộc, Sơng Đuống, sơng Đáy Con, Sơng Lơ, Sơng Chảy. Riêng Sơng Đuống và Sơng Luộc là 2 con sơng nối thơng hệ thống Sơng Hồng với hệ thống sơng Thái Bình. Các sơng này nĩi chung khả năng khai thác vận tải thủy cịn cĩ nhiều hạn chế so với Sơng Hồng. 1.2 Hệ thống sơng Thái Bình 1.2.2 Sơng Thái Bình: Sơng Thái Bình khơng cĩ nguồn chính, nĩ được hợp thành bởi Sơng Cầu (từ Thái Nguyên), Sơng Thương (từ Ơn Châu Lạng Sơn), sơng Lục Nam (từ Lục Ngạn) dồn về Phả Lại, sau đĩ tách ra nhiều chi lưu như sơng Kinh Thầy đổ ra cửa Cấm, sơng Bạch Đằng đổ ra cửa Nam Triệu, sơng 9
  10. Kinh Mơn (từ ngã 3 Kèo đến ngã 3 Nống) chảy vào Sơng Cấm để đổ ra cửa Cấm. Dịng chính của sơng Thái Bình đổ ra cửa Thái Bình, cửa Văn Úc, cửa Lạch Tray. Lưu tốc dịng chảy trung bình từ 1,5 ÷ 4m/s. So với Sơng Hồng, sơng Thái Bình ít chịu ảnh hưởng của lũ, quanh năm chịu ảnh hưởng thủy triều biển chế độ nhật triều. Về mùa lũ thường xuất hiện dịng chảy phủ luồng, lịng sơng Thái Bình rộng, nước chảy yếu, mực nước ít thay đổi đột biến, luồng lạch ổn định, ít bãi bồi, ghềnh, lở . nên tàu thuyền lưu thơng được quanh năm. 1.2.3 Các sơng khác thuộc hệ thống sơng Thái Bình: Bao gồm các sơng như Sơng Cấm, sơng Bạch Đằng, Sơng Cầu, Sơng Thương và sơng Lục Nam. Các sơng này nĩi chung đều ở mức độ nhỏ hơn sơng Thái Bình và khả năng khai thác vận tải thủy cũng hạn chế hơn. 10
  11. Bài 2: CÁC SƠNG, KÊNH MIỀN TRUNG Các sơng thuộc khu vực Trung Bộ kéo dài từ Thanh Hĩa đến Ninh Thuận, nhìn chung khơng liên kết hình thành các hệ thống sơng mà phân bố rải rác và phần lớn sơng chỉ cĩ 1 cửa ra biển, sơng cĩ từ 2 cửa trở lên rất ít. Do địa hình miền Trung vừa dài lại vừa hẹp nên các sơng đều bắt nguồn từ các cao nguyên biên giới phía tây Việt – Lào của dãy núi Trường Sơn, chính vì các yếu tố này mà sơng ngịi miền trung đều ngắn và dốc. 2.1 Các sơng cĩ hướng chảy từ tây bắc đến đơng nam Bao gồm các sơng như: Sơng Chu, Sơng Mã (Thanh Hĩa) đổ ra cửa Lạch Trường, Lạch Trào. Sơng Cả, Sơng La (Nghệ Tỉnh) đổ ra cửa Hội và cửa Lị. Sơng Gianh, sơng Nhật Lệ (Quảng Bình) đổ ra cửa Gianh, cửa Nhật Lệ. Sơng Thạch Hãn (Quảng Trị) đổ ra cửa Thạch Hãn, Đơng Hà. Sơng Hà Giao (Bình Định) đổ ra cửa Quy Nhơn. Sơng Đà Rằng (Phú Yên) đổ ra cửa Tuy Hịa. S.LA S.CẢ HẢI NAM C.HỘI VINH B.THỦY S.GIANH Đ.HỚI C.NHẬT LỆ C.TÙNG S.B HẢI LÀO Q.TRỊ HUẾ ĐÀ NẴNG THÁI LAN C.HỘI AN S.THU BỒN Q.NGÃI Q.NHƠN CĂM-PU-CHIA S.ĐÀ RẰNG Sông ngòi khu vực Trung Bộ 11
  12. 2/ Các sơng cĩ hướng chảy từ Tây Nam đến Đơng Bắc: Bao gồm các sơng như: Sơng Hương (Huế) đổ ra cửa Thuận An. Sơng Thu Bồn (Quảng Nam) đổ ra cửa Hội An. Sơng Trà Khúc, Sơng Vệ (Quảng Ngãi) đổ ra cửa Cổ Lũy, riêng Sơng Vệ đổ ra 2 cửa là cửa Mỹ Ývà cửa Cổ Lũy. 2.2 Sơng cĩ hướng chảy từ Tây sang Đơng: Chỉ cĩ một con sơng duy nhất chảy theo hướng đĩ là sơng Bến Hải (Quảng Trị) đổ ra cửa Tùng. Bài 3: SƠNG, KÊNH MIỀN NAM 3.1 Hệ thống sơng Cửu Long Hệ thống sơng Cửu Long là phụ lưu của sơng Mê Cơng, bắt nguồn từ Tây Tạng thuộc tỉnh Vân Nam Trung Quốc, ở độ cao 5000m, chiều dài tồn bộ tới 4200km, chảy qua các nước như Miến Điện, Lào, Thái Lan, Căm Pu Chia, phần chảy vào nước ta chỉ là đoạn ngắn của hạ lưu sơng Mê Cơng theo hướng từ tây bắc đến đơng nam, chia nhánh tại ngã 3 Nơng Pênh thành Sơng Tiền và Sơng Hậu. Ngồi ra cịn cĩ một hệ thống kênh rạch chằng chịt khác, tạo thành mạng lưới nối thơng các sơng lại với nhau, vơ cùng thuận lợi cho giao thơng thủy vận. 3.1.1 Sơng Tiền: Nhánh chảy ở phía bắc là Sơng Tiền, dài 330km chảy qua biên giới tại xã Thường Phước (huyện Hồng Ngự tỉnh Đồng Tháp) phía tả ngạn và xã Tân An (huyện Phú Châu tỉnh An Giang) phía hữu ngạn. Lưu tốc dịng chảy vào khoảng từ 1 ÷ 2m/s vào mùa khơ và 4  5m/s vào mùa mưa. Hàm lượng phù sa từ 0,1 ÷ 0,3kg/m3, chảy qua bốn tỉnh là Đồng Tháp, Cửu Long, Tiền Giang và Bến Tre. Giữa sơng thường cĩ những bãi cát bồi tạo nên các cù lao như cù lao Tây, cù lao Phú Nhuận, cù lao Long Khánh, cù lao Giêng, cù lao Giai . Sơng chịu ảnh hưởng chế độ bán nhật triều về mùa khơ lên đến Hồng Ngự, Tân Châu, về mùa mưa lũ chỉ gần đến Vĩnh Long. Sơng Tiền đổ ra biển bởi 4 chi lưu và 6 cửa: - Sơng Cổ Chiên dài 74km đổ ra 2 cửa là cửa Cổ Chiên và cửa Cung Hầu - Sơng Hàm Luơng dài 72km đổ ra cửa Hàm Luơng - Sơng Ba Lai dài 68km đổ ra cửa Ba Lai - Sơng Mỹ Tho dài 42km đổ ra 2 cửa là cửa Đại và cửa Tiểu 12
  13. 3.1.2 Sơng Hậu: Nhánh chảy ở phía nam là Sơng Hậu, dài 319km, chảy qua bốn tỉnh gồm An Giang, Đồng Tháp, Hậu Giang, Cửu Long. Tạo ra nhiều cù lao như cù lao Hổ, cù lao Thốt Nốt, cù lao Mây, cù lao Dung .Chổ sâu nhất là từ đoạn rạch Ơ Mơn đến gần Cần Thơ. Chịu ảnh hưởng chế độ bán nhật triều về mùa khơ lên đến Long Xuyên, về mùa mưa lũ chỉ đến ngang Trà Ơn. Một số đặc điểm khác của Sơng Hậu gần tương tự như Sơng Tiền. Sơng Hậu đổ ra biển bởi 3 cửa là Định An, Ba Thác và Tranh Đề. Kết luận: nhìn chung lưu lượng nước Sơng Hậu và Sơng Tiền khá lớn, về mùa khơ là 1.500m3/s, về mùa mưa lũ là 3.400 m 3/s. Ở Sơng Hậu nước lũ ít lên cao vì phía hạ lưu cĩ nhiều kênh, rạch dẫn thốt nước ra biển như ở vùng Châu Đốc, Long Xuyên đổ ra vịnh Rạch Giá. Các phương tiện vận tải thủy cĩ trọng tải từ 1.000 tấn đến 3.000 tấn cĩ thể đi lại quanh năm và vào sâu trong nội địa để đến các cảng như Đại Ngãi, Cần Thơ, Mỹ Thới, Trần Quốc Toản, Mỹ Tho vv 3.2 Hệ thống sơng Đồng Nai: Hệ thống sơng Đồng Nai chủ yếu bắt nguồn từ trong nước bao gồm các sơng như sơng Đồng Nai, sơng Sài Gịn, sơng Lịng Tàu, sơng Vàm Cỏ Đơng và Vàm Cỏ Tây. Chảy về một dịng chính là sơng Nhà Bè và đổ ra một cửa chính là cửa Sồi Rạp. Nhánh phụ theo sơng Lịng Tàu đổ ra cửa phụ là cửa Cần Giờ, ngồi ra cịn nhiều kênh rạch nhỏ khác. Chổ sâu nhất là cửa Sồi Rạp và ngã 3 Đèn Đỏ (ngã 3 Đèn Đỏ là nơi giao nhau của sơng Sài Gịn và sơng Đồng Nai). 3.2.1 Sơng Đồng Nai: sơng Đồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên Lâm Viên và Di Linh, do các nhánh phụ lưu như Đa Nhim, Đa Dung, La Ngà và Sơng Bé hợp thành. Đoạn thượng lưu chảy theo hướng từ đơng bắc đến tây nam, đoạn cịn lại từ trung lưu đến hạ lưu chảy theo hướng gần như từ bắc đến nam, đoạn chảy ra các cửa sơng theo hướng từ tây bắc đến đơng nam. Sơng tương đối quanh co khúc khuỷu, dài vào khoảng 500km, rộng từ 40 ÷ 600m, ở hạ lưu cĩ nơi rộng từ 600 ÷ 700m. Đoạn thượng lưu cĩ nhiều ghềnh thác, đá ngầm, nổi. Từ trung lưu trở về hạ lưu ít đá ngầm và chướng ngại vật hơn, nhưng đoạn từ cầu Ghềnh đến cầu xa lộ Biên Hịa, rải rác cĩ những cụm đá ngầm rất nguy hiểm. Lưu tốc dịng chảy trung bình vào khoảng 3m/s hàm lượng phù sa vào khoảng từ 2÷ 6kg/m 3, về mùa khơ vào khoảng 1kg/ m 3. Hàng năm, ở các cửa sơng thường hay cĩ phù sa lấn ra biển. Cồn bãi, ghềnh thác, đá ngầm, nổi thay đổi tương đối chậm, chịu ảnh hưởng chế độ bán nhật triều về mùa khơ đến gần cù lao Đơi, về mùa mưa lũ ngang khu vực Tắc Long Đan. Tàu thuyền đi lại được quanh năm nhất là khu vực hạ lưu. 3.2.2 Các sơng khác thuộc hệ thống sơng Đồng Nai: Gồm các sơng như sơng Sài Gịn, sơng Vàm Cỏ Đơng và Vàm Cỏ Tây đều bắt nguồn từ các vùng cao nguyên biên giới phía tây Việt Nam – Căm Pu Chia. Các sơng này cĩ hướng 13
  14. chảy từ tây bắc đến đơng nam, cĩ một số đặc điểm gần giống với sơng Đồng Nai. Hệ thống sơng Đồng Nai chịu ảnh hưởng chế độ bán nhật triều cụ thể là: Về mùa khơ đến gần Thủ Dầu Một (với sơng Sài Gịn), đến phía trên kênh Trà Cú Thượng gần Hiệp Hịa (với sơng Vàm Cỏ Đơng) và gần Thạch Hĩa (với sơng Vàm Cỏ Tây). Về mùa mưa lũ đến gần ngang cầu Bình Lợi (với sơng Sài Gịn), ngang vịnh Thủ Thừa phía trên Bến Lức (với sơng Vàm Cỏ Đơng) và trên Tân An (với sơng Vàm Cỏ Tây). Kết luận: nhìn chung hệ thống sơng Đồng Nai bắt nguồn từ các cao nguyên trong nước và biên giới phía tây, chịu ảnh hưởng chế độ bán nhật triều, luồng lạch tương đối ổn định, khu vực hạ lưu tàu thuyền đi lại được quanh năm, thậm chí tàu biển cĩ trọng tải hàng vạn tấn cĩ thể vào sâu trong nội địa. CĂM - PU - CHIA S.BÉ S.ĐỒNG NAI TÂY NINH S.LA NGÀ THỦ DẦU MỘT  SÀI GÒN S.TIỀN S.HẬU PHÚ QUỐC CẦN THƠ BẠC LIÊU CÀ MAU CÔN ĐẢO Sông ngòi khu vực Nam Bộ CÂU HỎI ƠN TẬP CHƯƠNG II 1. Hãy cho biết hệ thống sơng miền Trung cĩ những đặc điểm nào? 14
  15. 2. Hãy cho biết hệ thống sơng miền trung cĩ những dịng chảy chính nào? 3. Hãy cho biết hệ thống sơng Thái Bình gồm những con sơng chính nào? 4. Hãy cho biết hệ thống sơng Hồng gồm những con sơng chính nào? 5. Hãy cho biết hệ thống sơng Đồng Nai gồm những con sơng chính nào? 6. Hãy cho biết hệ thống sơng Cửu Long gồm những con sơng chính nào? Chương 3: CÁC TUYẾN VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA CHÍNH Bài 1: CÁC TUYẾN VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA Ở MIỀN BẮC I. Các tuyến Hải Phịng đi Quảng Ninh 1. Cảng Hải Phịng đi Cái Lân – Hịn Gai a. Đi theo lối sơng Chanh Từ cảng Hải Phịng cho tàu xuơi theo sơng Cấm tới ngã ba Tây Vàng Chấu rẽ trái xuơi sơng Vàng Chấu tới ngã ba Đơng Vàng Chấu rẽ trái chạy ngược sơng Bạch Đằng Tới ngã ba Chanh (Phà Rừng) rẽ phải chạy xuơi sơng chanh, qua cầu chanh ( Quãng Yên) đến ngã ba đèn Cái Tắt, rẽ trái xuơi sơng Chanh đến đèn Quả Xồi, rẽ trái ngược lạch Huyện qua nhà đèn tram Ba Mon rồi đi tiếp đến cửa Gia Luận, rẽ trái qua cặp Bìm Bìm đến cửa cập Gà, rẽ trái đi đến hang Đầu Gỗ, từ hang Đầu gỗ đi về phía cửa Lục, qua cầu Bãi Cháy, cảng B12, rồi mới đi tiếp vào cảng Cái Lân. Tồn tuyến dài khoảng 65 Km. b. Đi theo lối kênh Tráp Từ cảng Hải Phịng cho tàu xuơi theo sơng Cấm tới ngã ba Tây Vàng Chấu rẽ phải chạy xuơi sơng Cấm đến ngã ba Đình Vũ, rẽ trái chạy xuơi kênh Đình Vũ đến ngã ba Bạch Đằng, rẽ phải chạy xuơi sơng Bạch Đằng đến ngã ba Nam kênh Tráp rẽ phải chạy xuơi kênh Tráp đến ngã ba Bắc kênh Tráp, rẽ phải chạy xuơi sơng Chanh đi như lối (a) đến Cái Lân. 2. Cảng Hải Phịng đi Cẩm Phả a. Đi theo lối sơng Chanh Luồng chạy tàu như lối (1.a) nhưng khi đến hang đầu gỗ hướng về khu vực hang Ma, qua luồng tàu biển, qua hịn Bình Tích, qua luồng vào cảng cột 8 , hịn Đầu Mối, hịn Đọc, hịn Bìa Tây, hịn Bìa Đơng, hịn Đũa, hịn cặp Thanh Lãnh, qua cửa cặp cao cặp thấp, hướng về đảo khỉ, khi đi qua hịn Buộm, rẽ trái qua hịn Buộn con hịn đục xanh vào cảng Vũng đục ( Cẩm Phả). b. Đi theo lối kênh Tráp Từ cảng Hải Phịng cho tàu đi như lối (3.1.1.1 b) nhưng khi đến hang đầu gỗ hướng về khu vực hang Ma, qua luồng tàu biển, qua hịn Bình Tích, qua luồng vào cảng cột 8 , hịn Đầu Mối, hịn Đọc, hịn Bìa Tây, hịn Bìa Đơng, hịn Đũa, hịn cặp Thanh Lãnh, qua cữa cặp cao cặp thấp, hướng về đảo khỉ, khi đi qua hịn Buộm, rẽ trái qua hịn Buộm con hịn đục xanh vào cảng Vũng đục ( Cẩm Phả). 3. Cảng Hải Phịng đi Cửa Ong 15
  16. Từ cảng Hải Phịng cho tàu đi như lối (2 a) nhưng khi đến hịn Buộm rẽ phải qua hịn Buộm đơng ( ngang hịn dều) nếu tàu cĩ mơn nước lớn rẻ phải đi ngồi hịn dều ra luồng tàu biển vào cảng Cửa Ong, tàu cĩ mớn nước nơng đi thẳng vào trong đảo khỉ, hết đảo khỉ vào vụng Sàng cần bám sát dãy núi đá phía ngồi của vụng Sàng để vào cảng Cửa Ong. 4. Cảng Hải Phịng đi Tiên Yên Từ cảng Hải Phịng cho tàu đi như lối đến cảng Cửa Ong. Nhưng khi gặp luồng tàu biển vào cảng Cửa Ong, ta rẽ phải qua khu vực bãi Chương cây khế đến hịn Mai rồi đi theo luồng cái Bầu qua hịn Ống Khĩi, hịn tỷ Nam, hịn địn Cân đến cửa Mơ rẽ trái qua cảng Vạn Hoa theo luồng Tiên Yên qua mũi chùa vài thị trấn Tiên Yên. 5. Cảng Hải Phịng đi Mĩng Cái Từ cảng Hải Phịng cho tàu đi như lối Tiên Yên nhưng khi đến Cửa Mơ rẽ phải theo luồng Vĩnh Thực qua hịn Đá Dựng ngang đảo Vạn Vược đến cửa Bị Vàng đi thẳng qua đảo Vạn Mặc đến cửa Tiểu rẽ trái qua cửa Tiểu, đi dọc phía trong đảo Cái Chiên, hết Cái Chiên đến cửa Đại, qua cửa Đại đi dọc phía trong đảo Vĩnh Thực, qua luồng vào bến Dân Tiến, qua cảng Vạn Gia, rẽ trái qua cồn đá ngầm, qua Mũi Ngọc, đi theo sơng Mĩng Cái vào thị xã Mĩng Cái. II. Cảng Hải Phịng đi Bắc Ninh , Bắc Giang 1. Cảng Hải Phịng đi cảng Đáp Cầu a. Đi theo đường sơng Kinh Thầy Từ cảng Hải Phịng cho tàu đi ngược sơng Cấm tới ngã ba Xi Măng, rẽ phải chạy ngược sơng Cấm, qua cầu Bính, Sở dầu, cảng Vật Cách, cầu Kền tới ngã ba Nống, rẽ phải chạy ngược sơng Hàn tới ngã ba Trại Sơn, rẽ trái chạy ngược sơng Kinh Thầy, tới ngã ba Bến Triều, rẽ trái chạy ngược sơng Kinh Thầy, tới ngã ba kênh Đạm, rẽ trái chạy ngược sơng Kinh Thầy, tới ngã ba kênh Sắn, rẽ trái chạy ngược sơng Kinh Thầy, tới ngã ba Kèo, rẽ phải chạy ngược sơng Kinh Thầy qua cầu Bình tới ngã ba Lấu Khê, rẽ phải chạy ngược sơng Thái Bình, tới ngã ba Mỹ Lộc, rẽ phải chạy ngược sơng Thái Bình qua cầu Phả Lại, cảng Phả Lại tới ngã ba cầu, rẽ trái chạy ngược sơng Cầu, qua Nội Doi, cầu Như nguyệt tới cảng Đáp Cầu. b. Đi theo đường qua Kinh Mơn Từ cảng Hải Phịng cho tàu đi ngược sơng Cấm tới ngã ba Xi Măng, rẽ phải chạy ngược sơng Cấm, qua cầu Bính, Sở dầu, cảng Vật Cách, cầu Kền tới ngã ba Nống, rẽ trái chạy ngược sơng Kinh Mơn, qua cầu An Thái tới ngã ba Vú Xá ( Tuần Mây), rẽ phải chạy ngược sơng Kinh Mơn tới ngã ba kèo, , rẽ trái chạy ngược sơng Kinh Thầy đi như lối ( a) tới Đáp Cầu. 2. Cảng Hải Phịng đi Bắc Giang, Bố Hạ a. Đi theo đường sơng Kinh Thầy Từ cảng Hải Phịng cho tàu đi ngược sơng Cấm đi giống như lối (1.a) tới ngã ba Cầu rẽ phải chạy ngược sơng Thương qua bến phà Đồng Việt tới ngã ba Nhãn, rẽ trái chạy ngược sơng Thương qua bến phà Đám, cầu Xương Giang, cảng Bắc Giang, cầu Bắc Giang, bến nhà máy phân đạm, bến Tuần đến Bố Hạ. b. Đi theo đường sơng Kinh Mơn 16
  17. Từ cảng Hải Phịng cho tàu đi giống như lối (1.b) tới ngã ba Cầu rẽ phải chạy ngược sơng Thương đi giống như lối (2.a) 3. Cảng Hải Phịng đi Lục Nam, Lục Ngạn a. Đi theo đường sơng Kinh Thầy Từ cảng Hải Phịng cho tàu đi giống như lối (3.1.2.2.a), tới ngã ba Nhãn, rẽ phải chạy ngược sơng Lục Nam qua cầu Cẩm Lý, thị trấn Lục Nam, tới ngã ba Tam Giang, rẽ trái chạy ngược sơng Lục Nam qua phố Kim, cầu chủ, tiếp tới Lục Ngạn. b. Đi theo đường sơng Kinh Mơn Từ cảng Hải Phịng cho tàu đi giống như lối (3.1.2.2.b), tới ngã ba Nhãn, rẽ phải chạy ngược sơng Lục Nam đi giống như lối (3.1.2.3.a) tới Lục Ngạn. III. Cảng Hải Phịng đi cảng Cống Câu (Hải Dương) 1. Đi theo đường sơng Kinh Thầy Từ cảng Hải Phịng cho tàu đi ngược sơng Cấm tới ngã ba Xi Măng, rẽ phải chạy ngược sơng Cấm, qua cầu Bính, Sở dầu, cảng Vật Cách, cầu Kền tới ngã ba Nống, rẽ phải chạy ngược sơng Hàn tới ngã ba Trại Sơn, rẽ trái chạy ngược sơng Kinh Thầy, tới ngã ba Đơng Triều, rẽ trái chạy ngược sơng Kinh Thầy, tới ngã ba kênh Đạm, rẽ trái chạy ngược sơng Kinh Thầy, tới ngã ba kênh Sắn, rẽ trái chạy ngược sơng Kinh Thầy, tới ngã ba Kèo, rẽ phải chạy ngược sơng Kinh Thầy, qua cầu Bính tới ngã ba Lấu Khê, rẽ trái chạy ngược sơng Thái Bình qua kênh Vàng, Tiên Kiều, cầu Phú Lương, tới cảng Cống Câu. 2. Đi theo đường sơng Kinh Mơn Từ cảng Hải Phịng cho tàu đi ngược sơng Cấm tới ngã ba Xi Măng, rẽ phải chạy ngược sơng Cấm, qua cầu Bính, Sở dầu, cảng Vật Cách, cầu Kền tới ngã ba Nống, rẽ trái chạy ngược sơng Kinh Mơn qua cầu An Thái tới ngã ba Vũ Xá, rẽ phải chạy ngược sơng Kinh Mơn, tới ngã ba kèo, rẽ trái chạy ngược sơng Kinh Thầy qua cầu Bính, tới ngã ba Lấu Khê, rẽ trái chạy xuơi sơng Thái Bình qua kênh Vàng, Tiên Kiều, cầu Phú Lương, tới cảng Cống Câu. 3. Đi theo đường sơng Văn Uc, sơng Gùa Từ cảng Hải Phịng cho tàu đi ngược sơng Cấm tới ngã ba Xi Măng, rẽ trái chạy ngược sơng Xi Măng qua cầu Thượng Lý, cầu xe hỏa, cầu AN Dương 1, cầu AN Dương 2, tới ngã ba Niệm Nghĩa ( An Dương ), rẽ phải chạy ngược sơng Lạch Tray, qua cầu Kiến An, cầu Trạm Bạc, tới ngã ba kênh Đồng, rẽ phải chạy ngược sơng Văn Uc tới ngã ba Dưa, rẽ trái chạy ngược sơng Gùa, qua phà Gùa, tới ngã ba Gùa, rẽ phải chạy ngược sơng Thái Bình tới cảng Cống Câu. IV. Cảng Hải Phịng đi Thái Bình Từ cảng Hải Phịng cho tàu đi ngược sơng Cấm tới ngã ba Xi Măng, rẽ trái chạy ngược sơng Xi Măng qua cầu Thượng Lý, cầu xe hỏa, cầu An Dương 1, cầu An Dương 2, tới ngã ba Niệm Nghĩa ( An Dương ), rẽ phải chạy ngược sơng Lạch Tray, qua cầu Kiến An, cầu Trạm Bạc, tới ngã ba kênh Đồng, rẽ trái chạy xuơi sơng Văn Uc tới ngã ba kênh Mía, rẽ trái chạy xuơi sơng Văn Úc, qua cầu Tiên Cựu, tới ngã ba kênh Khế, rẽ phải chạy ngược sơng đào kênh Khế qua cầu sơng Mới tới ngã ba kênh Mới, rẽ phải chạy ngược sơng Thái Bình qua cầu Quí Cao, 17
  18. tới ngã ba An Thổ, rẽ trái chạy ngược sơng Luộc, tới ngã ba Chanh Thử ( Ninh Giang ), rẽ phải chạy ngược sơng Luộc qua bến Hiệp, bến Trại, bến xuơi, cầu Triều Dương tới ngã ba Phương Trà (Cửa Luộc), rẽ trái chạy xuơi sơng Hồng tới ngã ba Phạm Lỗ, rẽ trái chạy xuơi sơng Trà Ly qua cầu Thái Bình , cầu Bo tới thành phố Thái Bình. V. Cảng Hải Phịng đi Nam Định, Ninh Bình 1. Hải Phịng đi Nam định Từ cảng Hải Phịng cho tàu đi ngược sơng Cấm tới ngã ba Xi Măng, rẽ trái chạy ngược sơng Xi Măng qua cầu Thượng Lý, cầu xe hỏa, cầu A Dương 1, cầu A Dương 2, tới ngã ba Niệm Nghĩa ( A Dương ), rẽ phải chạy ngược sơng Lạch Tray, qua cầu Kiến An, cầu Trạm Bạc, tới ngã ba kênh Đồng, rẽ trái chạy xuơi sơng Văn Uc tới ngã ba kênh Mía, rẽ trái chạy xuơi sơng Văn Úc, qua cầu Tiên Cựu, tới ngã ba kênh Khế, rẽ phải chạy ngược sơng đào kênh Khế qua cầu sơng Mới tới ngã ba kênh Mới, rẽ phải chạy ngược sơng Thái Bình qua cầu Quí Cao, tới ngã ba An Thổ, rẽ trái chạy ngược sơng Luộc, tới ngã ba Chanh Thử ( Ninh Giang ), rẽ phải chạy ngược sơng Luộc qua bến Hiệp, bến Trại, bến xuơi, cầu Triều Dương tới ngã ba Phương Trà (Cửa Luộc), rẽ trái chạy xuơi sơng Hồng tới ngã ba Phạm Lỗ, rẽ phải chạy xuơi sơng Hồng qua cầu Tân Đệ , tới ngã ba Hưng Long( Mỏ Neo), rẽ phải chạy xuơi sơng Đào Nam Định, qua cầu Đị Quan tới Cảng Nam Định. 2. Hải Phịng đi Ninh Bình Từ cảng Hải phịng cho tàu đi như lối (IV) nhưng tới ngã ba Phạm Lỗ thì rẽ phải chạy xuơi sơng Hồng qua cầu tân đệ tới ngả ba Hưng Long (Mỏ Neo), rẽ phải chạy xuơi sơng đào Nam Định qua cầu Đị Quan tới cảng Nam Định, tiếp tục xuơi sơng đào Nam Định tới ngã ba Độc Bộ, rẽ phải chạy ngược sơng Đáy tới Ninh Bình. 3. Hải Phịng đi Bút Sơn, Phủ Lý Từ cảng Hải phịng cho tàu đi như lối (IV) nhưng tới ngã ba Phạm Lỗ thì rẽ phải chạy xuơi sơng Hồng qua cầu tân đệ tới ngả ba Hưng Long (Mỏ Neo), rẽ phải chạy xuơi sơng đào Nam Định qua cầu Đị Quan tới cảng Nam Định, tiếp tục xuơi sơng đào Nam Định tới ngã ba Độc Bộ, rẽ phải chạy ngược sơng Đáy tới Ninh Bình , qua cầu Ning Bình, Cầu Non Nước, tới ngã ba Gián rẽ phải chạy ngược sơng Đáy, qua cầu Đoan Vĩ, tới bến Bút Sơn, ngược tiếp đến Phủ Lý. 4. Hải Phịng đi Phát Diệm Từ cảng Hải phịng cho tàu đi như lối (IV) nhưng tới ngã ba Độc Bộ rẽ trái chạy xuơi sơng Đáy tới ngã ba cửa Quần Liêu, rẽ phải chạy xuơi sơng Đáy tới ngã ba Kim Đài, rẽ phải chạy ngược sơng Vạc tới Phát Diệm. VI. Cảng Hải Phịng đi Thanh Hĩa Từ cảng Hải Phịng cho tàu đi như lối đi Ninh Bình, khi đến ngã ba Độc Bộ rẽ trái chạy xuơi sơng Đáy tới ngã ba cửa Quần Liêu, rẽ phải chạy xuơi sơng Đáy tới ngã ba Kim Đài, rẽ phải chạy ngược sơng Vạc tới Phát Diệm tới ngã ba Thủ Mật, rẽ trái chạy xuơi sơng Chính Đại tới ngã ba Chính Đại rẽ phải chạy ngược sơng Hoạt tới ngã ba Phúc Tinh, rẽ trái chạy xuơi sơng Bảo Văn tới ngã ba Tuần, tại đây cĩ hai lối đi: 18
  19. Lối 1: Cho tàu rẽ phải chạy ngược sơng Lèn tới ngã ba Bơng, rẽ trái chạy xuơi sơng Mã tới ngã ba Mới, rẽ phải chạy ngược sơng Mới đến Thanh Hĩa cự ly 325 Km. Lối 2: Cho tàu rẽ trái chạy ngược sơng Lèn tới ngã ba Re, rẽ trái chạy xuơi sơng Re, rẽ trái chạy ngược sơng Thúc Phụ tới ngã ba Thúc Phụ, rẽ trái chạy ngược sơng Mã đến ngã ba mới, rẽ trái chạy ngược sơng Mới đến Thanh Hĩa. VII. Cảng Hải Phịng đi Hà Nội 1. Đi theo đường sơng Kinh Thầy, sơng Đuống Từ cảng Hải Phịng cho tàu đi ngược sơng Cấm tới ngã ba Xi Măng, rẽ phải chạy ngược sơng Cấm, qua cầu Bính, Sở dầu, cảng Vật Cách, cầu Kền tới ngã ba Nống, rẽ phải chạy ngược sơng Hàn tới ngã ba Trại Sơn, rẽ trái chạy ngược sơng Kinh Thầy tới ngã ba Bến Triều, rẽ trái chạy ngược sơng Kinh Thầy tới ngã ba kênh Đạm, rẽ trái chạy ngược sơng Kinh Thầy tới ngã ba kênh Sắn, rẽ trái chạy ngược sơng Kinh Thầy tới ngã ba Kèo, rẽ phải chạy ngược sơng Kinh Thầy qua cầu Bình tới ngã ba Lấu Khê, rẽ phải chạy ngược sơng Thái Bình tới ngã ba Mỹ Lộc, rẽ trái chạy ngược sơng Đuống qua cầu Hồ, cầu Phù Đổng , Cầu Đuống tới ngã ba Dâu, rẽ trái chạy ngược sơng Hồng qua cầu Long Biên, Chương Dương tới Hà Nội. Cự ly 150,5 Km 2. Đi theo đường sơng Kinh Mơn, sơng Đuống Từ cảng Hải Phịng cho tàu đi ngược sơng Cấm tới ngã ba Xi Măng, rẽ phải chạy ngược sơng Cấm, qua cầu Bính, Sở dầu, cảng Vật Cách, cầu Kền tới ngã ba Nống, rẽ trái chạy ngược sơng Kinh Mơn qua cầu An Thái, tới ngã ba Vũ Xá ( Tuần Mây), rẽ phải chạy ngược sơng Kinh Mơn tới ngã ba Kèo, rẽ phải chạy ngược sơng Kinh Thầy qua cầu Bình tới ngã ba Lấu Khê, rẽ phải chạy ngược sơng Thái Bình tới ngã ba Mỹ Lộc, rẽ trái chạy ngược sơng Đuống qua cầu Hồ cầu Phù Đổng , Cầu Đuống tới ngã ba Dâu, rẽ trái chạy ngược sơng Hồng qua cầu Long Biên, Chương Dương tới Hà Nội. Cự ly 162 Km. 3. Đi theo đường sơng Luộc Từ cảng Hải Phịng cho tàu đi ngược sơng Cấm tới ngã ba Xi Măng, rẽ trái chạy ngược sơng Xi Măng qua cầu Thượng Lý, cầu xe hỏa, cầu An Dương 1, cầu An Dương 2, tới ngã ba Niệm Nghĩa ( An Dương ), rẽ phải chạy ngược sơng Lạch Tray, qua cầu Kiến An, cầu Trạm Bạc, tới ngã ba kênh Đồng, rẽ trái chạy xuơi sơng Văn Uc tới ngã ba kênh Mía, rẽ trái chạy xuơi sơng Văn Úc, qua cầu Tiên Cựu, tới ngã ba kênh Khế, rẽ phải chạy ngược sơng đào kênh Khế qua cầu sơng Mới tới ngã ba kênh Mới, rẽ phải chạy ngược sơng Thái Bình qua cầu Quí Cao, tới ngã ba An Thổ, rẽ trái chạy ngược sơng Luộc, tới ngã ba Chanh Thử ( Ninh Giang ), rẽ phải chạy ngược sơng Luộc qua bến Hiệp, bến Trại, bến xuơi, cầu Triều Dương tới ngã ba Phương Trà (Cửa Luộc), rẽ phải chạy ngược sơng Hồng, qua cầu Yên Lệnh, bến nhà máy đường Vạn Điểm, cảng Hồng Vân, cầu Khuyến Lương, cầu thanh Trì Đến Hà Nội. Cự ly 210,5 Km. VIII. Cảng Hà nội đi các nơi 1. Cảng Hà nội đi Thác Bà, Tuyên Quang, Chiêm Hĩa Từ cảng Hà nội cho tàu đi ngược sơng Hồng qua cầu Chương Dương, cầu Long Biên tới ngã ba Dâu, rẽ trái chạy ngược sơng Hồng qua cầu Thăng Long, 19
  20. qua bến Chèm, qua ngả ba đập Phùng, rẽ phải chạy ngược sơng Hồng qua cảng Sơn Tây tới ngã ba Việt Trì, rẽ phải chạy ngược sơng Lơ, qua cảng Việt Trì, cầu Việt Trì, tới ngã ba Me, rẽ trái chạy ngược sơng Lơ qua bến Then, qua cảng An Đạo ( Cảng của nhà máy giấy Bãi Bằng), tới ngã ba Đoan Hùng( ngã ba chảy), rẽ phải chạy ngược sơng Lơ, qua cảng An Hịa, qua bến phà Bình Ca, qua cầu Nơng Tiến, cảng Tuyên Quang, đi tiếp đến ngã ba Gâm, rẽ phải chạy ngược sơng Gâm đến Chiêm Hĩa. 2. Cảng Hà nội đi Yên Bái, Lào Cai Từ cảng Hà nội cho tàu đi như lối (1). Khi đến ngã ba Việt TRì, rẽ trái chạy ngược sơng Hồng , tới ngã ba Trung Hà, rẽ phải chạy ngược sơng Hồng qua cầu Phog Châu, Phú Thọ, Yên Bái, cầu Au Lâu, qua Bảo Hà tới Lào Cai. Cự ly 359 Km. 3. Cảng Hà nội đi đập thủy điện Hịa Bình, Tạ Bú Từ cảng Hà nội cho tàu đi như lối (1). Khi đến ngã ba Việt Trì, rẽ trái chạy ngược sơng Hồng, tới ngã ba Trung Hà, rẽ trái chạy ngược sơng Đà qua cầu Trung Hà, Núi Chẹ đến cảng Hịa Bình, rồi ngược tiếp đến đập thủy điện Hịa Bình, cho tàu qua suối Rút, Vạn Yên, Tạ Khoa tới Tạ Bú. Cự ly 347,5 Km. Bài 2: CÁC TUYẾN VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA Ở MIỀN TRUNG 2.1 Tuyến sơng Thu Bồn Từ ngã ba sơng Kỳ Lan đến Cữa Đại từ ngã ba sơng Kỳ Lan xuơi sơng Thu Bồn đến ngã ba sơng Điện Bình, xuơi tiếp đến ngả ba sơng Điện Bàn, xuơi tiếp đến ngả ba sơng Cây Lâu, xuơi tiếp đến ngả ba sơng Hội An, xuơi tiếp đến ngả ba sơng Thu Bồn, xuơi tiếp đến Cửa Đại ra cữa biển. Bài 3 CÁC TUYẾN VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA Ở MIỀN NAM 3.1 Tuyến Sài Gịn – Biên Hịa Sài Gịn – Biên Hịa cự ly 53km Từ Sài Gịn đi theo sơng Sài Gịn ra ngã 3 Đèn Đỏ, rẽ trái ngược theo sơng Đồng Nai qua Tắc Long Đan, qua cồn Cây Sao, qua cồn Quán, qua cồn Cị, qua cù lao Đơi, qua cầu Đồng Nai (cầu Xa Lộ) đến Biên Hịa. Tại Tắc Long Đan cĩ thể đi theo 2 lối đi khác là sơng Trước hoặc sơng Sau nhưng cự ly kéo dài hơn 5km. 3.2 Tuyến Sài Gịn –Mỹ Tho Tuyến Sài Gịn –Mỹ Tho cự ly 84km Từ Sài Gịn đến ngã 3 kênh Nước Mặn cĩ 2 lối đi. Nếu phương tiện nhỏ cĩ thể đi lối trong rút ngắn được khoảng cách gần 30km. Từ cảng Sài Gịn xuơi theo sơng Sài Gịn đến cầu Tân Thuận, rẽ phải đi qua cầu Tân Thuận theo kênh Tẻ đến cầu Rạch Ơng, rẽ trái qua cầu Rạch Ơng đi theo kênh Cây Khơ đến ngã 3 kênh Nước Mặn. 20
  21. Nếu phương tiện lớn hoặc đồn lai cĩ thể đi theo lối ngồi vì sơng sâu và rộng hơn. Từ cảng Sài Gịn xuơi theo sơng Sài Gịn đến ngã 3 Đèn Đỏ, rẽ phải theo sơng Nhà Bè qua ngã 3 sơng Lịng Tàu ra sơng Sồi Rạp, gặp ngã 3 vàm Rạch Cốc thì rẽ phải vào vàm Rạch Cốc. Khi vào vàm Rạch Cốc cần thận trọng tránh bãi cá cơm ngay cửa vào vàm. Qua khỏi vàm đi một đoạn ngắn sẽ đến được ngã 3 kênh Nước Mặn. Từ kênh Nước Mặn đi ngược theo sơng Vàm Cỏ qua phà Bắc Cầu Nổi sẽ gặp ngã 3 vàm Rạch Lá, rẽ trái theo kênh Chợ Gạo đến gặp ngã 3 vàm Kỳ Hơn, rẽ phải ngược theo sơng Tiền vào khoảng 4km là đến Mỹ Tho. 3.3 Tuyến Mỹ Tho – Cần thơ Mỹ Tho – Cần thơ cự ly 108km Từ Mỹ Tho ngược theo sơng Tiền, qua ngã 3 sơng Ba Lai, qua ngã 3 sơng Hàm Luơng, đến ngã 3 kênh Chợ Lách cĩ thể rẽ trái vào kênh Chợ Lách ra gặp sơng Cổ Chiên hoặc tiếp tục ngược sơng Tiền đến Vĩnh Long (nếu phương tiện lớn). Khi gặp sơng Cổ Chiên đi xuơi theo sơng Cổ Chiên đến gặp sơng Mang Thít, rẽ phải theo sơng Mang Thít qua Tam Bình đến ngã 3 vàm Trà Ơn, rẽ phải ngược theo sơng Hậu khoảng 30km đến Cần Thơ. Muốn đi Vị Thanh thì từ Cần Thơ, đi theo sơng Cần Thơ tiếp đến đi theo kênh Xã Nơ sẽ đến được Vị Thanh. 3.4 Tuyến Vĩnh Long – Châu Đốc Vĩnh Long – Châu Đốc cự ly 125km Từ Vĩnh Long đi ngược theo sơng Tiền, qua cầu Mỹ Thuận đến Sa Đéc. Tại Sa Đéc nếu phương tiện nhỏ, chiều cao của tàu khơng lớn, cĩ thể rẽ trái theo kênh Lấp Vị qua cầu sắt Sa Đéc đến ngã 3 Vàm Cống chú ý cĩ phà Vàm Cống hoạt động, ra gặp sơng Hậu rẽ phải ngược theo sơng Hậu qua cảng Mỹ Thới, qua Long Xuyên, qua ngã 3 Vàm Nao tiếp tục đi thẳng đến Châu Đốc. Nếu phương tiện lớn thì khi đi qua Sa Đéc tiếp tục ngược theo sơng Tiền, qua Cao Lãnh, qua Chợ Mới đến gặp sơng Vàm Nao, nếu đi thẳng sẽ qua Hồng Ngự đến Tân Châu, cịn nếu rẽ trái theo sơng Vàm Nao sẽ gặp sơng Hậu và rẽ phải theo sơng Hậu sẽ đến Châu Đốc. 3.5 Tuyến Cần Thơ – Cà Mau Cần Thơ – Cà Mau cự ly 137km Từ Cần Thơ xuơi theo sơng Hậu khoảng 30km gặp ngã 3 vàm Cái Cơn, rẽ phải vào kênh Phụng Hiệp – Hậu Giang, qua ngã 7 Phụng Hiệp, qua ngã 5 Bún Tàu, tiếp theo kênh Quản Lộ – Phụng Hiệp, qua ngã 5 Vĩnh Quới đến thẳng Cà Mau. 3.6 Tuyến Cần Thơ – Bạc Liêu Cần Thơ – Bạc Liêu cự ly 126km Từ Cần Thơ xuơi theo sơng Hậu qua ngã 3 Trà Ơn, qua vàm Đại Ngãi gặp kênh Phú Hữu – Bãi Xàu, rẽ phải vào kênh Phú Hữu qua Bãi Xàu gặp rạch Như Gia, rẽ trái theo rạch Bãi Xàu gặp sơng Cổ Cị, rẽ phải theo sơng Cổ Cị đến Bạc Liêu. 21
  22. 3.7 Tuyến Long Xuyên – Hà Tiên Long Xuyên – Hà Tiên cự ly 140km Từ Long Xuyên xuơi theo sơng Hậu qua cảng Mỹ Thới, qua ngã 3 Vàm Cống gặp kênh Rạch Sõi – Cái Sắn, rẽ phải vào kênh Cái Sắn, qua cầu Cái Sắn, qua Láng Sen, qua Tân Hiệp đến Mơng Thọ gặp ngã 3 Tắc Ráng, rẽ phải theo kênh Rạch Giá – Hà Tiên qua Rạch Giá, qua cua Lị Heo, qua kênh Ba Thê, kênh Thất Sơn, kênh Số 1, qua Kiên Lương đến Hà Tiên. 3.8 Tuyến Sài Gịn – Tây Ninh Sài Gịn – Tây Ninh cự ly 213km Từ Sài Gịn đến ngã 3 kênh Nước Mặn cĩ 2 lối đi như đã trình bày ở tuyến Sài Gịn – Mỹ Tho. Từ ngã 3 kênh Nước Mặn đi ngược theo sơng Vàm Cỏ qua phà Bắc Cầu Nổi đến ngã 3 Rạch Lá, đi tiếp theo sơng Vàm Cỏ đến gặp ngã 3 Vàm Cỏ Đơng và Vàm Cỏ Tây, rẻ phải ngược theo sơng Vàm Cỏ Đơng qua Bến Lức, đi qua các kênh như : Thủ Thừa, Cầu An Hạ, Trà Cú Thượng, Hiệp Hịa, đến Đức Huệ, qua rạch Trảng Bàng, qua Gị Dầu đi tiếp đến Bến Kéo Tây Ninh. 3.9 Tuyến Sài Gịn – Mộc Hĩa Sài Gịn – Mộc Hĩa cự ly 182km Từ Sài Gịn đến ngã 3 kênh Nước Mặn cĩ 2 lối đi như đã trình bày ở trên. Từ ngã 3 kênh Nước Mặn đi ngược theo sơng Vàm Cỏ qua phà Bắc Cầu Nổi, qua ngã 3 Rạch Lá đến ngã 3 giữa sơng Vàm Cỏ Đơng và sơng Vàm Cỏ Tây, rẽ trái đi ngược theo sơng Vàm Cỏ Tây qua Tân An, kênh Thủ Thừa, qua Tuyên Nhơn và kênh Trà Cú Thượng đến Mộc Hĩa. 3.10 Tuyến Mỹ Tho – Trà Vinh Mỹ Tho – Trà Vinh cự ly 70km Từ Mỹ Tho ngược sơng Tiền qua ngã 3 Ba Lai, qua ngã 3 Hàm Luơng, qua ngã 3 kênh Chợ Lách, nếu phương tiện nhỏ cĩ thể rẽ trái theo kênh Chợ Lách ra gặp sơng Cổ Chiên, cịn nếu phương tiện lớn tiếp tục đi thẳng đến Vĩnh Long, từ Vĩnh Long đi xuơi theo sơng Cổ Chiên qua ngã 3 sơng Mang Thít đi thẳng đến Trà Vinh. 3.11 Tuyến Sài Gịn – Vũng Tàu Sài Gịn – Vũng Tàu cự ly 86km Từ Sài Gịn xuơi theo sơng Sài Gịn ra ngã 3 Đèn Đỏ, rẽ phải ra sơng Nhà Bè đến gặp ngã 3 sơng Lịng Tàu, rẽ trái theo sơng Lịng Tàu qua ngã 3 sơng Đồng Tranh, qua ngã 3 Tam Thơn Hiệp đến sơng ngã 7 tiếp tục xuơi theo sơng Lịng Tàu đến cửa Thiềng Liềng. Từ cửa Thiềng Liềng đi một đoạn đường biển với phương vị vào khoảng hơn 90o ta đến được Vũng Tàu. 3.12 Tuyến Sài Gịn – Thủ Dầu Một Sài Gịn – Thủ Dầu Một cự ly 32km Từ Sài Gịn đi ngược theo sơng Sài Gịn qua cầu Sài Gịn, qua cư xá Thanh Đa đến Gị Vấp, qua cầu Bình Triệu, qua cầu Bình Lợi, qua Lái Thiêu, qua ngã 3 kênh Rạch Tra, tiếp tục ngược sơng Sài Gịn đến Thủ Dầu Một. 22
  23. 3.13 Tuyến Sài Gịn – Bến Tre Sài Gịn – Bến Tre cự ly101km CỬA SỒI RẠP Từ Sài Gịn đến Mỹ Tho như đã trình bày ở phần trên. Từ Mỹ Tho tiếp tục ngược theo sơng Tiền qua ngã 3 Ba Lai, đến ngã 3 sơng Hàm Luơng rẽ trái xuơi theo sơng Hàm Luơng, đến gặp sơng Bến Tre thì rẽ trái theo sơng Bến Tre vào thị xã Bến Tre. CÂU HỎI ƠN TẬP CHƯƠNG III 1.Hãy cho biết hệ thống sơng miền Trung gồm những tuyến vận tải chính nào? 2.Hãy cho biết sơng Thu bồn chảy qua những ngả ba nào? 3.Hãy cho biết hệ thống sơng Thái Bình gồm những tuyến vận tải chính nào? 4.Hãy cho biết hệ thống sơng Hồng gồm những tuyến vận tải chính nào? 5.Hãy cho biết hệ thống sơng Đồng Nai gồm những tuyến vận tải chính nào? 6.Hãy cho biết hệ thống sơng Cửu Long gồm những tuyến vận tải chính nào? 23
  24. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Luồng lạch NXB Giao thơng vận tải 2. Tài liệu bổ túc thuyền trưởng PTTNĐ hạng ba NXB Giao thơng vận tải. 3. Sơng ngịi và dịng chảy Việt Nam NXB Khoa học và kỹ thuật 4. Bản đồ đường sơng phía Bắc, miền Trung, phía Nam 24