Giáo trình Quản lý chất lượng trang phục - Chương 4: Kiểm tra và đánh giá chất lượng sản phẩm ngành may - Trần Thanh Hương

pdf 22 trang hapham 2210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Quản lý chất lượng trang phục - Chương 4: Kiểm tra và đánh giá chất lượng sản phẩm ngành may - Trần Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_quan_ly_chat_luong_trang_phuc_chuong_4_kiem_tra_v.pdf

Nội dung text: Giáo trình Quản lý chất lượng trang phục - Chương 4: Kiểm tra và đánh giá chất lượng sản phẩm ngành may - Trần Thanh Hương

  1. Truong DH SPKT TP. HCMKhoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM CHƯƠNG 4: KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM NGÀNH MAY I. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP MAY: Cơng tác kiểm tra chất lượng sp trong doanh nghiệp may được thực hiện bởi một bộ phận chuyên trách, đĩ là bộ phận KCS. Bộ phận KCS được thành lập theo quyết định của Ban Giám Đốc doanh nghiệp, cĩ trách nhiệm theo dõi, kiểm tra và ngăn ngừa những sai hỏng xảy ra trong quá trình sản xuất. Tùy theo yêu cầu và qui mơ của từng doanh nghiệp, bộ phận KCS cĩ thể khác nhau đơi chút, nhưng nhìn chung vẫn mang các đặc điểm sau: I.1. Vai trị của bộ phận KCS: - Việc kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm là một chức năng cơ bản trong các chức năng quản lý. Nĩ là cầu nối giữa người quản lý và các cán bộ điều hành. Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm đĩng vai trị rất quan trọng vì nĩ đánh giá được khả năng sản xuất, trình độ nghiệp vụ của cơng nhân trong doanh nghiệp. Vì vậy, mỗi bộ phận đều cố gắng giữ mức hư hỏng là ít nhất. Mỗi người làm xong cơng việc của mình đều phải tự kiểm tra, người làm sau sẽ kiểm tra lại việc của người làm trước trước khi tiến hành làm cơng việc của mình. - Cơng tác kiểm tra chất lượng sản phẩm cĩ vai trị rất quan trọng trong sản xuất. Làm tốt cơng tác kiểm tra chất lượng sản phẩm sẽ giảm được rất nhiều phiền phức do chất lượng sản phẩm khơng đảm bảo như: + Chậm trễ trong sản xuất vì phải tái chế, phải sửa hàng nhiều lần vì khơng đảm bảo Banchất quyen lượng. © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM + Giá thành tăng vì tốn nhiều cơng sức và thời gian sửa hàng. + Chậm giao hàng, khách hàng khơng bằng lịng, phạt tiền, kiện cáo , làm giảm uy tín của doanh nghiệp, dễ mất lịng khách hàng I.2. Chức năng của bộ phận KCS: - Tham mưu và đề xuất với ban lãnh đạo cơng ty về cơng tác tổ chức quản lý và kiểm tra chất lượng sản phẩm. - Bao quát chung về cơng tác kiểm tra chất lượng sản phẩm - Thành lập các bộ phận đảm nhận các hoạt động kiểm tra chất lượng sản phẩm trong cơng ty, xí nghiệp cho phù hợp với thực tế ( đổi người, bố trí người phù hợp với cơng việc ) I.3. Hệ thống tổ chức quản lý chất lượng sản phẩm may tại Việt nam: Chất lượng sản phẩm là yếu tố vơ cùng quan trọng trong việc củng cố uy tín và sự sống cịn của mọi doanh nghiệp. Vì thế, mỗi Doanh nghiệp đều cĩ một hệ thống quản lý và kiểm tra chặt chẽ dưới sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc doanh nghiệp. Hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm phải tuân theo qui định của nhà nước và các văn bản hiện hành của ngành. Tuỳ theo yêu cầu của từng sản phẩm, phịng quản lý chất lượng sản phẩm (phịng KCS) ở từng phân xưởng sẽ cĩ những phương pháp kiểm tra chất lượng trực tiếp hay gián tiếp. Việc kiểm tra và quản lý chất lượng sản phẩm này cĩ thể được thực hiện bằng phương pháp kiểm tra thống kê trên tỉ lệ 100% ( KCS chuyền, Thu vien DH SPKT TP. HCM - ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007 49
  2. Truong DH SPKT TP. HCMKhoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM nhân viên thu hĩa ) hoặc chỉ kiểm tra theo phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên theo tỉ lệ cho trước ( KCS phịng ) Bộ phận KCS và thu hĩa sử dụng những ký hiệu riêng để phân biệt những sản phẩm đã kiểm tra đạt yêu cầu. Nhân viên KCS và thu hố phải cĩ trình độ hiểu biết và cĩ tay nghề cao (thường bậc thợ của các nhân viên này là 4/7 hoặc 3/6) Cơng tác quản lý chất lượng sản phẩm tại các doanh nghiệp thường được qui định theo các nguyên tắc, các văn bản thưởng phạt chất lượng của ngành. Tùy theo tình hình cụ thể ở mỗi cơng ty, xí nghiệp, lại cĩ những qui định riêng phù hợp đặc thù của doanh nghiệp đĩ. I.4. Nhiệm vụ của bộ phận KCS: I.4.1. Nhiệm vụ của bộ phận KCS: - Theo dõi, kiểm tra tỉ lệ và đánh giá cụ thể tình hình chất lượng sản phẩm trước khi xuất xưởng. - Theo dõi, tổng hợp, phân tích các phát sinh về chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất. - Kiểm tra qui trình quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất - Tổng hợp và báo cáo tình hình chất lượng hàng tháng. - Quản lý và giám sát việc thực hiện các nội qui về cấp phát vật tư, nguyên phụ liệu sản xuất. - Phổ biến và hướng dẫn đến từng tổ sản xuất các yêu cầu về chất lượng sản phẩm.Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM - Phát hiện kịp thời những sai hỏng và đề xuất biện pháp sửa chữa. - Lập biên bản những trường hợp sai qui trình kỹ thuật và qui rõ trách nhiệm thuộc về ai. - Tham gia giải quyết đơn khiếu nại của khách hàng về chất lượng sản phẩm. I.4.2. Nhiệm vụ của kiểm hĩa: - Kiểm tra 100% chất lượng từng bước cơng việc trong sản phẩm của mã hàng. - Kiểm tra lại 100% các sản phẩm khơng đạt chất lượng mà kiểm hĩa đã cho tái chế cho đến khi hàng đạt chất lượng I.5. Quyền hạn của bộ phận KCS : I.5.1. Quyền hạn của KCS: - Kiểm tra thực hiện các yêu cầu nghiêm ngặt về chất lượng sản phẩm trong tồn cơng ty - Kiến nghị với lãnh đạo cơng ty đình chỉ xuất xưởng những mã hàng khơng đạt chất lượng sản phẩm. - Kiến nghị và đề xuất với ban lãnh đạo cơng ty về việc khen thưởng, phạt chất lượng sản phẩm - Kiến nghị cho tái chế lơ hàng nếu khơng đạt yêu cầu tiêu chuẩn chất lượng và yêu cầu của khách hàng. Thu vien DH SPKT TP. HCM - ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007 50
  3. Truong DH SPKT TP. HCMKhoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM I.5.2. Quyền hạn của kiểm hĩa: - Cĩ quyền đề nghị kỹ thuật chuyền và tổ trưởng kiểm hĩa lập biên bản cơng nhân vi phạm chất lượng, cĩ tỉ lệ hàng hư cao và sửa hàng hư khơng đạt yêu cầu. - Cĩ quyền đề xuất với tổ trưởng kiểm hĩa cho tái chế các bước cơng việc khơng đạt yêu cầu. I.6. Cơ cấu nhân sự của bộ phận KCS: Cơ cấu nhân sự của bộ phận KCS thường khơng ổn định, phụ thuộc vào từng cơng ty. Hiện nay, ngành may chưa cĩsự thống nhất về nhân sự của bộ phận KCS. Vì vậy, giữa các cơng ty, xí nghiệp, bộ phận KCS thường cĩ cơ cấu khác nhau. Thơng thường, cơ cấu nhân sự của bộ phận này phụ thuộc vào sự đánh giá, nhìn nhận của ban giám đốc cơng ty về chất lượng sản phẩm và các yêu cầu về KCS mà khách hàng địi hỏi. Cĩ 2 dạng chính: I.6.1. Đối với cty may lớn: Cĩ nhiều xí nghiệp trực thuộc, mỗi xí nghiệp may lại cĩ tổ may, chuyền may. * Phịng KCS cơng ty: - 1 Trưởng phịng: chịu trách nhiệm chung về điều hành, giám sát việc quản lý , kiểm tra chất lượng sản phẩm của tồn bộ cơng ty. - 1 Phĩ phịng: theo dõi, đánh giá, đề xuất những biện pháp kích thích qúa trình sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm. - 2 đến 4 nhân viên chuyên theo dõi việc thực hiện qui trình sản xuất và kiểm tra chất lượngBan quyen sản phẩm© Truong ở cácDH Su xí phamnghiệp Ky trực thuat thuộc. TP. HCM Lưu ý: nhĩm này hưởng lương của cơng ty. * Phịng KCS của xí nghiệp: cĩ trách nhiệm theo dõi, tổ chức quản lý, giám sát KCS của tồn xí nghiệp : - 1 Tổ trưởng : điều hành chung - 10 đến 20 nhân viên theo dõi việc thực hiện quá trình sản xuất, kiểm tra chất lượng sản phẩm ở các chuyền may, gồm: + 1 nhân viên KCS ở bộ phận Chuẩn bị sản xuất (đặc biệt là khâu giác sơ đồ), ở kho nguyên phụ liệu và ở phân xưởng cắt. + 10 đến 17 người làm KCS ở phân xưởng may (1 người/tổ ) + 1 đến 2 người làm KCS ở phân xưởng hồn tất. Lưu ý: nhĩm này hưởng lương của xí nghiệp. * Nhĩm nhân viên kiểm hĩa: thường 1 tổ may cĩ nhiều chuyền may, tối thiểu 1 chuyền phải cĩ 1 nhân viên kiểm hĩa làm nhiệm vụ kiểm tra tất cả các bước cơng việc và kiểm tra sản phẩm hồn tất. Nhĩm này chịu sự chỉ đạo của nhân viên KCS của xí nghiệp ( người coi tổ may đĩ), lãnh đạo phân xưởng may, kỹ thuật chuyền và ban quản lý chuyền. Thu vien DH SPKT TP. HCM - ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007 51
  4. Truong DH SPKT TP. HCMKhoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM I.6.2. Đối với xí nghiệp may nhỏ: Thường chỉ cĩ 1 tổ KCS và mơ hình thu nhỏ tối đa, gồm: - 1 tổ trưởng : chịu trách nhiệm chung về KCS ở tồn xí nghiệp - 2 đến 4 nhân viên theo dõi về KCS ở các tổ theo sự phân cơng ( ăn lương của xí nghiệp) - Bộ phận KCS chuyền (thu hĩa, kiểm hĩa): mỗi chuyền cĩ 1 người. Ngồi ra, nhân viên này cịn kiêm thêm 1 số việc phụ: chạy chuyền, cắt chỉ . II. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM MAY: Chất lượng sản phẩm là một thước đo quan trọng giá trị của sản phẩm. Bởi thế, về chất lượng sản phẩm, độ chính xác và hồn hảo trong gia cơng sản phẩm địi hỏi ngày càng tăng. Chất lượng sản phẩm khơng những được đảm bảo bằng một cơng nghệ sản xuất tiên tiến, mà cịn được đảm bảo bằng một quá trình kiểm tra chặt chẽ các cơng đoạn sản xuất theo đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật. Do đĩ, KCS là khâu đĩng vai trị quan trọng trong quá trình sản xuất. Cơ sở pháp lý của nhân viên KCS là sử dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật do phịng kỹ thuật xây dựng và mẫu đối để đối chiếu kiểm tra giữa sự thực hiện của các cơng đoạn với tiêu chuẩn kỹ thuật. Cơ sở kinh tế của việc kiểm tra chất lượng sản phẩm chính là các qui định thưởng phạt của doanh nghiệp. Hai loại cơ sở trên bổ sung cho nhau và được xem là phương thức đánh giá chất lượng khá hiệu quả trong thực tế sản xuất hiện nay. Người ta thườngBan quyentiến hành © Truong đánh DH giá Su chấtpham lượng Ky thuat sản TP. phẩm HCM ngành may theo 2 mức độ cụ thể như sau: - Định tính: thể hiện thơng qua màu sắc ( hài hịa, ổn định, tính tương thích giữa nguyên phụ liệu, ), sự cân đối, tính định hình, độ mềm mại, sự sáng tạo trong thiết kế, - Định lượng: thơng số kích thước, vị trí gắn các bộ phận rời, độ chính xác trong lắp ráp, số lượng chi tiết, mật độ chỉ, số lượng nguyên phụ liệu cĩ trong một sản phẩm, số lượng vết dơ cĩ trên sản phẩm, số sản phẩm đạt yêu cầu trong lơ hàng kiểm tra, . II.1. Các nguyên tắc Kiểm tra chất lượng sản phẩm: II.1.1. Sản phẩm phải được kiểm tra theo qui trình cơng nghệ, theo tiêu chuẩn kỹ thuật, sản phẩm mẫu do khách hàng ký duyệt và một số yêu cầu đính kèm khác nhằm kiểm tra chất lượng sản phẩm từ khâu đầu đến khâu cuối theo một chu kỳ khép kín. Nghĩa là phải đảm bảo yếu tố đầy đủ và tồn diện. II.1.2. Khi kiểm tra , phải giữ nguyên hình thức ban đầu của sản phẩm, khơng tác động làm thay đổi chất lượng sản phẩm( như tháo rút các đường chỉ, tháo gỡ đường may hoặc tẩy xĩa các vết bẩn, .) II.2. Nội dung kiểm tra: II.2.1. Kiểm tra nguyên phụ liệu: kiểm tra kỹ về nguyên phụ liệu khi chưa tiến hành sản xuất và kiểm tra lại về qui cách, màu sắc, phẩm chất của nguyên phụ liệu khi đã may thành sản phẩm xem cĩ đạt các yêu cầu hay khơng ( đúng hay sai vị trí, cĩ an tồn trong sử dụng khơng, cĩ sử dụng được hay khơng) Thu vien DH SPKT TP. HCM - ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007 52
  5. Truong DH SPKT TP. HCMKhoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM II.2.2. Kiểm tra kỹ thuật: * Kiểm tra về Thơng số kích thước: Căn cứ vào tiêu chuẩn kỹ thuật cĩ hướng dẫn các vị trí đo, để tiến hành đo các chi tiết. Khi đo, phải để sản phẩm lên mặt bàn phẳng, trải và vuốt êm. Sau đĩ, đặt thước thẳng đúng theo vị trí qui định được mơ tả theo hình vẽ và hướng dẫn trong tiêu chuẩn kỹ thuật để đo. * Kiểm tra về kỹ thuật lắp ráp: Kiểm tra tất cả chi tiết lắp ráp, các đường may diễu, các điểm đối xứng . Các đường may phải thẳng, khơng vặn, nhăn, khơng bung sút, . Các cự ly đường may và mật độ mũi chỉ phải hết sức được đảm bảo. * Kiểm tra về in, thêu: Kiểm tra các chi tiết in thêu cĩ đúng vị trí, đúng màu, đúng kỹ thuật hay khơng (bỏ mũi, thiếu mũi, nổi mũi .) * Kiểm tra về vệ sinh cơng nghiệp: Phải chắc chắn trên sản phẩm khơng cịn một trong các khuyết điểm sau : - Đinh kẹp, kim gút, kim may sĩt lại trên sản phẩm - Đốm bản, biến màu, vết xước, vết giẫm, giấy - Chỉ thừa chưa cắt. * Kiểm tra về ủi- gấp sản phẩm: - Ủi: phải phẳng, khơng bị xếp nếp, ố vàng, bĩng. Ui phải hết các diện tích Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM - Gấp: phải đúng qui cách, cân xứng các chi tiết, cân xứng các kẹp nhựa, kim gút. II.2.3 Kiểm tra thành phẩm: * Kiểm tra sản phẩm tồn diện Theo qui trình cụ thể từ ngồi vào trong theo qui trình đã biết nhằm phát hiện và loại ra những sản phẩm chưa đạt chất lượng sản phẩm và cho tái chế. * Kiểm tra đĩng gĩi, đĩng kiện : - Kiểm tra kỹ về thơng tin trên các bao bì, qui cách in thùng, chất lượng thùng - Kiểm tra về số lượng bao, hộp, thùng . - Kiểm tra về qui cách chất lượng của keo dán thùng, nẹp đai thùng * Kiểm tra về thủ tục giấy tờ: Để đảm bảo cho sản phẩm được giao hàng hoặc tiêu thụ như kế hoạch đã định trước. III. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA SẢN PHẨM MAY: Thường áp dụng 2 phương pháp kiểm tra III.1. Kiểm tra tỉ lệ ( lấy mẫu ngẫu nhiên ): III.1.1. Người kiểm tra cĩ thể lấy bán thành phẩm ở bất kỳ bộ phận nào trong khi hàng đang được sản xuất trên chuyền để xem cĩ đạt yêu cầu hay khơng và cho biết ý kiến ngay. Thu vien DH SPKT TP. HCM - ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007 53
  6. Truong DH SPKT TP. HCMKhoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM III.1.2. Kiểm tra theo lơ: Kiểm tra theo một tỉ lệ nào đĩ khi hàng đã vơ bao đĩng thùng. Theo cách kiểm này, mỗi thùng, mỗi hộp chỉ lấy vài chiếc chứ khơng kiểm nguyên hộp. Cần phải cĩ kỹ thuật lấy mẫu để người sản xuất khơng thể sắp đặt đưa hàng tốt cho người kiểm kiểm hàng. III.2. Kiểm tra tồn diện 100%: Thường áp dụng cho kiểm hĩa để kiểm tra 100% các bán thành phẩm khi đang di chuyển trên chuyền và sau khi hồn tất. Nếu cơng nghệ sản xuất đã hồn chỉnh thì phương pháp kiểm tra này sẽ khơng cần dùng nữa. IV. Dụng cụ kiểm tra: - Thước dây tốt ( loại khơng co giãn) - Tem dán lỗi - Bảng tác nghiệp màu - Mẫu đối - Tiêu chuẩn kỹ thuật - Bút, máy tính, giấy - Các biểu mẫu biên bản đã được soạn thảo trước - Sổ theo dõi các khuyết tật thường xảy ra - Dấu kiểm. V. Các điều kiện để kiểm tra chất lượng sản phẩm cĩ hiệu quả: V.1. Tiêu chuẩnBan quyenkỹ thuật © Truong phải DHrõ ràng,Su pham đầy Ky đủ thuat và chính TP. HCM xác. Các tài liệu tiếng nước ngồi cần được biên dịch thật đúng nghĩa, tránh gây hiện tượng hiểu lầm, hiểu sai. V.2. Người kiểm tra phải cĩ tay nghề vững, cĩ trình độ nghiệp vụ, vơ tư và làm cho cơng nhân tin tưởng. V.3. Phải chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ phương tiện kiểm tra cần thiết để cĩ thể theo dõi kịp thời về các diễn biến về chất lượng sản phẩm xảy ra hàng ngày và báo cáo cho cấp trên. V.4. Kiểm tra phải đúng lúc V.5. Khu vực kiểm tra phải đủ ánh sáng, thống mát. Các sản phẩm cần kiểm phải được để gọn gàng, tránh nhầm lẫn giữa hàng đang cắt chỉ, hàng đang kiểm, hàng hư và hàng đạt. V.6. Bàn kiểm tra phải vừa tầm đứng của người kiểm, khơng cao quá hoặc thấp quá. V.7. Người làm cơng tác KCS chỉ kiểm tra sản phẩm sau khi kiểm hĩa ở các cơng đoạn đã kiểm tra 100% sản phẩm làm ra. Khi kiểm tra, thường KCS chỉ kiểm tra theo tỉ lệ từ 20- 30% tổng số hàng xin chuyển cơng đoạn khác và phải làm biên bản xác nhận chất lượng trước khi cho chuyển đi. V.8. Nếu khi kiểm tra tỉ lệ, thấy sản phẩm cĩ quá nhiều khuyết tật thì cần lấy mẫu cao hơn để xác định cụ thể những trường hợp khơng đảm bảo chất lượng sản phẩm. Phải lập biên bản báo cáo ban giám đốc để cĩ biện pháp xử lý. V.9. Kiểm tra phải kèm theo thưởng phạt: thưởng khi chất lượng tốt, phạt khi bị sai hỏng nhiều và sai hỏng tiếp diễn nhiều lần. Thu vien DH SPKT TP. HCM - ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007 54
  7. Truong DH SPKT TP. HCMKhoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM VI. NHỮNG QUI ĐỊNH VỀ KHUYẾT ĐIỂM TRONG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM MAY MẶC VI.1. Khuyết điểm lớn (lỗi nặng): Là bất cứ khuyết điểm nào làm cho sản phẩm khơng bán được, hoặc tạo ra sự khơng vừa ý của khách hàng, ảnh hưởng đến người tiêu dùng và gây nên sự hồn trả sản phẩm VI.2. Khuyết điểm nhỏ (lỗi nhẹ): Gồm các khuyết điểm khơng gây sự hồn trả sản phẩm, khơng ảnh hưởng đến người tiêu dùng và gồm cả những khuyết điểm mà ta cĩ thể sửa chữa rõ ràng. VI.3. Khuyết điểm về thơng số: Các sản phẩm may ra cần phải được kiểm tra về Thơng số kích thước bằng cách đo lại tồn bộ. Các chi tiết được qui định dung sai như sau: VI.3.1. ÁO SƠ MI: Chi tiết đo Dung sai Ngồi dung sai Đánh giá Vịng cổ +4mm +Hơn 4mm Nặng -2mm - Hơn 2mm Nặng Dài áo 10 mm Hơn 10 mm Nặng NgangBan vai quyen © Truong + DH 10mm Su pham Ky +Hơnthuat TP.10mm HCM Nặng - 6mm - Hơn 6mm Nặng Rộng ngực 10 mm Hơn 10 mm Nặng Rộng eo 10 mm Hơn 10 mm Nặng Rộng mơng 10 mm Hơn 10 mm Nặng Dài tay ngắn 5 mm Hơn 5 mm Nặng Dài tay dài 10 mm Hơn 10 mm Nặng Bắp tay 5mm Hơn 5 mm Nặng ½ Cửa tay ngắn +5mm + Hơn 5mm Nặng -2,5mm - Hơn 2,5mm Nặng Chiều dài Manchette +3mm + Hơn 3mm Nặng -2,5mm - Hơn 2,5mm Nặng Chiều rộng 1 mm Hơn 1 mm Nặng Manchette Thu vien DH SPKT TP. HCM - ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007 55
  8. Truong DH SPKT TP. HCMKhoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM Chi tiết đo Dung sai Ngồi dung sai Đánh giá Dài sườn áo 10 mm Hơn 10 mm Nặng Rộng bản cổ +2mm + Hơn 2mm Nặng -1mm - Hơn 1mm Nặng Chiều dài túi 2 mm Hơn 2mm Nặng Chiều rộng túi 2 mm Hơn 2 mm Nặng Vị trí hạ túi 4 mm Hơn 4 mm Nặng Vị trí vào túi 3 mm Hơn 3 mm Nặng Chiều dài trụ tay 3 mm Hơn 3 mm Nặng VI.3.2. QUẦN TÂY Chi tiết đo Dung sai Ngồi dung sai Đánh giá ½ Vịng lưng 5mm hơn 5mm Nặng Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Cao lưng 1mm hơn 1mm Nặng ½ Ngang mơng 5mm hơn 5mm Nặng Đáy trước 3mm hơn 3mm Nặng Đáy sau 5mm hơn 5mm Nặng Sườn ngồi 10mm hơn 10mm Nặng Giàng trong 10mm hơn 10mm Nặng ½ Ngang đùi 5mm hơn 5mm Nặng ½ Rộng ống 2,5mm hơn 2,5mm Nặng Lưu ý: Những qui định về dung sai trên đây chỉ sử dụng cho những mã hàng khơng cĩ dung sai cho phép mà thơi VI.4. Khuyết điểm về mật độ mũi chỉ: Mật độ mũi chỉ được qui định như sau: - Khuyết điểm nhẹ: đối với những vị trí may thiếu hoặc thừa ½ mũi / 1cm - Khuyết điểm nặng: đối với những vị trí may thiếu hoặc thừa 0.6 mũi/ 1cm Thu vien DH SPKT TP. HCM - ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007 56
  9. Truong DH SPKT TP. HCMKhoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM - Tuy nhiên, người ta chỉ xét các vi phạm khuyết điểm về mật độ mũi chỉ kỹ ở những đường may cĩ ảnh hưởng quan trọng tới thẩm mỹ của sản phẩm (thường là những đường may hiển thị bên ngồi sản phẩm như: * Áo: + May lộn lá 2, diễu cổ, chần giữa cổ + Diễu: vai, vịng nách, nẹp khuy, nẹp cúc, đơ, manchette + Đường may: nẹp túi, tra túi, sườn, lai áo, lai tay + Đường tra: manchette, cổ Quần: + Diễu lưng, passant, paget + Đường may: paget, miệng túi, nắp túi, đáy quần, sườn quần, lai quần VI.5. Khuyết điểm về cắt chỉ khơng sạch: VI.5.1. Khuyết điểm về cắt chỉ khuy cúc: Tưa vải do chém khuy khơng sạch hoặc chỉ thùa khuy, đính cúc cắt khơng sạch sẽ được qui là vi phạm khuyết điểm Khuyết điểm này được qui định như sau: Chi tiết Qui định Đánh giá Khuy bản cổ 1 khuy, cúc Nhẹ Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM 2 khuy, cúc Nặng Chân cổ Nhẹ Manchette 1 khuy, cúc Nhẹ 2 khuy, cúc Nặng Nẹp thân trước 1 khuy, cúc Nhẹ 2 khuy, cúc Nặng Trụ tay 1 khuy, cúc Nhẹ 2 khuy, cúc Nặng VI.5.2. Khuyết điểm về đầu chỉ cắt khơng sạch: Bất cứ sợi chỉ may hoặc thùa khuy, đính cúc cắt chỉ khơng sạch, vi phạm ở mức lỗi nhẹ nhưng xảy ra hàng loạt được xem là vi phạm khuyết điểm nặng và phải dẫn đến mức tái chế Thu vien DH SPKT TP. HCM - ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007 57
  10. Truong DH SPKT TP. HCMKhoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM Chỉ thừa tối đa Chỉ thừa nhiều hơn Chi tiết Đánh giá Đánh giá Trên Dưới Trên dưới * Áo: Khuy 4mm 6mm Nhẹ 4mm 6mm Nặng Cúc 4mm 6mm Nhẹ 4mm 6mm Nặng Diễu bản cổ 5mm 5mm Nhẹ 5mm 5mm Nặng Chần giữa cổ 4mm 4mm Nhẹ 4mm 4mm Nặng Diễu manchette 5mm 5mm Nhẹ 5mm 5mm Nặng Trụ tay 3mm 6mm Nhẹ 3mm 6mm Nặng May nhãn 3mm 3mm Nhẹ 3mm 3mm Nặng Tra manchette 5mm 5mm Nhẹ 5mm 5mm Nặng Tra túi 3mm 6mm Nhẹ 3mm 6mm Nặng Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM May lai 5mm 5mm Nhẹ 5mm 5mm Nặng * Quần: Diễu lưng quần 5mm 5mm Nhẹ 5mm 5mm Nặng Diễu passant 3mm 3mm Nhẹ 3mm 3mm Nặng Miệng túi 3mm 3mm Nhẹ 3mm 3mm Nặng Nắp túi 3mm 3mm Nhẹ 3mm 3mm Nặng Sườn quần 5mm 5mm Nhẹ 5mm 5mm Nặng Đường may đáy 5mm 5mm Nhẹ 5mm 5mm Nặng Lai quần 5mm 5mm Nhẹ 5mm 5mm Nặng Thu vien DH SPKT TP. HCM - ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007 58
  11. Truong DH SPKT TP. HCMKhoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM VI.6. Khuyết điểm về nối chỉ: Sự nối chỉ khơng được chấp thuận trong các cơng đoạn được qui định như sau: * Áo: + Diễu cổ + Chần giữa cổ, giữa đoạn 1/4 và 4/4 bản cổ + Diễu nẹp: trừ 15 cm từ mép lai lên + Tra túi: trên 1/2 về phía nẹp + Diễu manchette: giữa 1/4 và 4/4 manchette Quần : + Diễu paget + Sườn quần, trừ ¼ từ mép lai quần lên + Diễu miệng túi + Diễu nắp túi + Đường chần đáy sau - Những sợi chỉ cịn dính do nối chỉ (nếu cắt khơng sạch) cĩ chiều dài quá mức qui định sẽ bị qui là vi phạm khuyết điểm này - Sự nối chỉ tại những nơi cho phép phải được may chồng trùng lắp tối thiểu là 8mm. Trong trường hợp ngược lại được qui là khuyết điểm nặng. VI.7. Khuyết điểm may thừa mũi, thiếu mũi, bỏ mũi, rối chỉ, mũi dừng thiếu: Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Chi tiết may Thừa thiếu Nhảy mũi Rối chỉ Mũi dừng mũi thiếu * Áo: May lộn lá cổ Nặng Nặng Tra cổ- mí cổ Nặng Nặng Nặng Nặng Chần giữa cổ Nặng Nặng Nặng Nhẹ Tra – Diễu Nặng Nặng Nặng Nặng manchette Diễu nẹp Nặng Nhẹ Nặng Tra túi Nặng Nặng Nặng Diễu đơ Nặng Nhẹ Nặng May nhãn Nhẹ Nhẹ Nặng Trụ tay Nặng Nhẹ Nặng Nặng Thu vien DH SPKT TP. HCM - ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007 59
  12. Truong DH SPKT TP. HCMKhoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM Chi tiết may Thừa thiếu Nhảy mũi Rối chỉ Mũi dừng mũi thiếu Diễu cửa tay Nặng Nhẹ Nặng Nặng Diễu vai Nặng Nặng Nặng Diễu vịng nách Nặng Nặng Nặng Diễu sườn Nặng Nặng Nặng May lai Nặng Nhẹ Nặng Khuy, cúc Nặng Nặng Nặng Nặng * Quần: Diễu lưng Nặng Nhẹ Nặng Diễu passant Nặng Nhẹ Nặng Diễu paget Nặng Nặng Nặng Nặng May lộn paget Nặng Nặng May xếp pli Nặng Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Diễu miệng túi Nặng Nặng Nặng Diễu nắp túi Nặng Nặng Nặng Diễu đường đáy Nặng Nặng Nặng Diễu sườn Nặng Nặng Nặng May lai Nhẹ Nhẹ Nặng Lưu ý: Đối với những đường may xích mĩc, tuyệt đối khơng chấp nhận lỗi bỏ mũi( nhảy mũi) dù chỉ là 1 mũi VI.8. Khuyết điểm nhăn, nhàu, ủi cháy để lại dấu bĩng, li sai: - Tất cả những sản phẩm nào cĩ bề ngồi nhăn, nhàu được qui là vi phạm khuyết điểm nặng - Tất cả những sản phẩm ủi vàng, ủi cháy hay cĩ vết bĩng được qui là vi phạm khuyết điểm nặng - Tất cả những sản phẩm cĩ những nếp pli ủi khơng đúng hoặc quá nhiều nếp xếp sẽ bị qui là vi phạm khuyết điểm nặng VI.9. Khuyết điểm vải lỗi sợi: Thơng thường, các khuyết điểm được phân loại như sau: - Nặng: nếu nĩ lớn, dễ nhìn thấy hoặc trong vùng A Thu vien DH SPKT TP. HCM - ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007 60
  13. Truong DH SPKT TP. HCMKhoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM - Nhẹ: nếu nĩ vừa, cĩ thể nhìn thấy hoặc trong vùng B - Khơng đáng kể: (cĩ thể thơng qua) nếu nĩ nhỏ, ít trơng thấy hoặc trong vùng C VI.10. Khuyết điểm những vết dơ trong quá trình sản xuất: Sự nhận định vết dơ theo tầm quan trọng, vị trí và mức độ vi phạm. Trong quá trình sản xuất, cơng đoạn nào làm dơ bẩn sản phẩm, cơng đoạn đĩ chịu trách nhiệm về khuyết điểm này. Thơng thường các khuyết điểm về vết dơ được đánh giá như sau: - Thật quan trọng: nếu vết dơ đậm màu hoặc ở trong vùng A : nặng - Quan trọng vừa: vết dơ vừa hoặc trong vùng B: nhẹ - Ít quan trọng: vết dơ mờ nhạt hoặc ở trong vùng C: thơng qua. VI.11. Khuyết điểm về chỉ, bụi dính dơ sản phẩm: - Các vật nhỏ như chỉ, bụi tìm thấy bên trong các đường may: đơ, lá 2 hoặc tại những nơi phải ép dựng (cổ, manchette, nep, miệng túi ) được xem là khuyết điểm. - Tùy theo tầm quan trọng của vị trí mà xác định nặng hay nhẹ, loại khuyết điểm này thơng thường được qui định như sau: Chi tiết Qui định Đánh giá Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Bản cổ (lá 2) - Nhìn thấy được trong bao bì Nặng - Khơng nhìn thấy trong bao bì Nhẹ Chân cổ - Thấy được trong bao bì Nặng - Khơng nhìn thấy trong bao bì Nhẹ Manchette - Mặt trên ( mặt keo dính ) Nặng - Mặt dưới ( mặt lĩt ) Nhẹ Nẹp, nắp túi - Mặt trên ( mặt keo dính ) Nặng - Mặt dưới ( mặt lĩt ) Nhẹ VI.12. Khuyết điểm về khác màu: - Những sản phẩm bị loang màu, các chi tiết lắp ráp khác màu bên ngồi cũng như bên trong sẽ được qui là vi phạm khuyết điểm nặng hay nhẹ tùy theo vị trí. - Thơng thường, khi cĩ sự khác màu ở cơng đoạn tra cổ vào thân, tra manchette, ráp vai, tra tay, may dây passan vào nẹp lưng, tra lưng vào thân, ráp sườn được qui là khuyết điểm nặng. VI.13. Khuyết điểm về các đường may nhăn, vặn: Thu vien DH SPKT TP. HCM - ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007 61
  14. Truong DH SPKT TP. HCMKhoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM - Tùy theo tầm quan trọng của vị trí mà xác định nặng hay nhẹ của loại khuyết điểm này. - Thơng thường, các đường may nhăn vặn bị xem là khuyết điểm nặng khi chúng nằm ở các vị trí bề mặt của sản phẩm. Cụ thể như sau: Chi tiết Đánh giá * Áo: Tra cổ Nặng Cặp lá 3 Nặng Diễu nẹp Nặng Tra túi Nặng May nẹp miệng túi Nặng May đơ Nặng May vai con Nặng Tra tay áo trong Nặng Tra tay áo ngồi Nặng Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Tra manchette Nặng May lai Nặng * Quần Tra lưng Nặng May paget Nặng Dọc quần Nặng Giàng quần Nặng Đường đáy Nặng Miệng túi Nặng Lai quần Nặng VI.14. Khuyết điểm về may bị xếp pli: - Các đường may bị xếp pli được qui khuyết điểm nặng hay nhẹ tùy theo tầm quan trọng của vị trí mà xác định. Các vị trí may bị xếp pli nếu ở mặt tiền sản phẩm, vai con, ở các đường decoupe, ở các đường ráp sườn, ở lưng quần, đáy quần thường được xem là khuyết điểm nặng. Thu vien DH SPKT TP. HCM - ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007 62
  15. Truong DH SPKT TP. HCMKhoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM - Các đường bị xếp pli được qui vào khuyết điểm nhẹ nếu vi phạm ở mức quá đáng cũng được xem là khuyết điểm nặng. - Một số qui định như sau : Chi tiết may Đánh giá * Áo: Tra cổ, mí cổ Nặng Cặp lá 3 Nặng Vai con Nặng Tra tay - áo trong Nhẹ - áo ngồi Nặng Sườn áo - áo trong Nhẹ - áo ngồi Nặng May + diễu vịng nách - áo trong Nhẹ - áo ngồi Nặng Ban quyenTra © Truongmanchette DH Su pham Ky thuat Nặng TP. HCM May lai Nặng * Quần Tra lưng Nặng Mí lưng Nặng Sườn quần Nặng Giàng trong Nặng Miệng túi Nặng Lai quần Nặng Thu vien DH SPKT TP. HCM - ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007 63
  16. Truong DH SPKT TP. HCMKhoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM VI.15. Những khuyết điểm khác: Chi tiết Khuyết điểm Đánh giá Nút Bể, lủng lỗ, khơng đúng màu, khác màu Nặng Nhãn Khơng đọc được, lem màu, dệt lỗi sợi Nặng Chỉ Khơng đúng chi số, khơng đồng màu Nặng Đĩng gĩi Gấp sản phẩm khơng đúng qui cách Nặng Túi nylon Khơng đúng qui cách- chủng loại, hư Nặng hỏng Thùng carton Khơng đúng qui cách- chủng loại, hư Nặng hỏng (thủng, rách), thơng tin trên thùng sai, khơng đọc được Vĩc áo Khơng đúng Nặng Phụ liệu Thiếu sĩt, khơng đúng nặng VI.16. Khuyết điểm may sụp mí: Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Chi tiết may Đánh giá * Áo: Chần giữa cổ Nặng Mí cổ Nặng Diễu đơ Nhẹ Tra túi Nặng Trụ tay Nhẹ Diễu vịng nách Nặng Diễu vai con Nhẹ Diễu sườn Nhẹ Tra manchette Nặng May lai Nhẹ * Quần Thu vien DH SPKT TP. HCM - ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007 64
  17. Truong DH SPKT TP. HCMKhoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM Chi tiết may Đánh giá Tra lưng, mí lưng Nặng Diễu sườn quần Nặng diễu đáy Nặng Miệng túi Nặng Nắp túi Nặng Lưu ý: các đường may bị sụp mí được qui vào vi phạm khuyết điểm nhẹ nhưng vi phạm ở mức quá đáng được xem là vi phạm khuyết điểm nặng. VI.17. Qui định vùng cho sản phẩm may : VI.17.1. Định nghĩa các vùng: - VÙNG A: khoảng nhìn thấy lúc trưng bày(cĩ thể nhìn thấy khi chưa cần mở bao nylon ) - VÙNG B: vùng nổi bật nhìn thấy khi mặc - VÙNG C: vùng khơng nổi bật, khĩ thấy. VI.17.2. MộtBan số quyenqui định © Truong vùng trênDH Su sản pham phẩm Ky thuatmay: TP. HCM * Đối với áo sơ mi : Ngồi định nghĩa vùng kể trên, ta cần biết thêm vùng AA, là vùng đặc biệt phải mang tính thẩm mỹ và kỹ thuật cao ( má cổ ). Đây là vùng mang tính quyết định sự chấp nhận hay khơng của khách hàng khi quan sát sản phẩm sơ mi. Thu vien DH SPKT TP. HCM - ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007 65
  18. Truong DH SPKT TP. HCMKhoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM QUI ĐỊNH VÙNG CHO ÁO VÙNG AA: MẶT PHẢI LÁ CỔ (MẶT ÉP KEO) VÙNG A: Mặt phải lá cổ ( mặt ép keo ) Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Mặt phải Manchette (mặt ép keo) Mặt phải thân trước Mặt phải túi Thu vien DH SPKT TP. HCM - ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007 66
  19. Truong DH SPKT TP. HCMKhoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM VÙNG B: Chân cổ (ép keo) Thân trước Lĩt Manchette Thân sau Đơ lĩt Trụ tay Tay áo Đơ ngồi (mặt phải ) VÙNG C: Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Lĩt lá cổ Đơ lĩt (mặt trong) Lĩt chân cổ Túi áo Thân trước Thân sau Thu vien DH SPKT TP. HCM - ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007 67
  20. Truong DH SPKT TP. HCMKhoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM * Đối với quần tây: - 1/2 phía trên ( tính theo dài quần ) được qui định là vùng A, ½ cịn lại là vùng B, mặt trong của sản phẩm là vùng C. QUI ĐỊNH VÙNG CHO QUẦN Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM LƯU Ý: MẶT TRONG QUẦN: VÙNG C Thu vien DH SPKT TP. HCM - ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007 68
  21. Truong DH SPKT TP. HCMKhoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM * Với áo thun : QUI ĐỊNH VÙNG CHO ÁO THUN Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM LƯU Ý: MẶT TRONG ÁO: VÙNG C Thu vien DH SPKT TP. HCM - ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007 69
  22. Truong DH SPKT TP. HCMKhoa CN May và Thời Trang- Trường ĐH.Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM VI.18. BẢNG XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẪU SẢN PHẨM THÀNH PHẨM CẦN KIỂM TRA: Mức chấp nhận về chất lượng SỐ LƯỢNG HÀNG 4.0 ( lỗi chính 6.5 (lỗi phụ ) CẦN SẢN XUẤT Số lượng sản Số sản phẩm cĩ Số lượng sản Số sản phẩm cĩ phẩm cần kiểm tra lỗi cĩ thể chấp phẩm cần kiểm lỗi cĩ thể chấp nhận được tra nhận được 26-90 3 0 8 1 91-150 13 1 8 1 151-280 13 1 13 2 281-500 20 2 20 3 501-1.200 32 3 32 5 1.201-3.200 50 5 50 7 3.201-10.000 80 7 80 10 10.001-35.000 125 10 125 14 35.001-150.000 200 14 200 21 150.001-500.000 315 21 200 21 500.001 trở lên 315 21 200 21 Ban quyen © Truong DH Su pham Ky thuat TP. HCM Thu vien DH SPKT TP. HCM - ThS. TRẦN THANH HƯƠNG - 2007 70