Giáo trình Thiết kế Web (Phần 1)

pdf 33 trang hapham 2100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Thiết kế Web (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_thiet_ke_web_phan_1.pdf

Nội dung text: Giáo trình Thiết kế Web (Phần 1)

  1. Giáo trình Thiết kế Web : Phần I Giới thiệu ngôn ngữ Html I.I.I. Các thẻ định cấu trúc tài liệu 1.1 HTML Cặp thẻ này đ−ợc sử dụng để xác nhận một tài liệu là tài liệu HTML, tức là nó có sử dụng các thẻ HTML để trình bày. Toàn bộ nội dung của tài liệu đ−ợc đặt giữa cặp thẻ này. Cú pháp: Toàn bộ nội của tài liệu đ−ợc đặt ở đây Trình duyệt sẽ xem các tài liệu không sử dụng thẻ nh− những tệp tin văn bản bình th−ờng. 1.2 HEAD Thẻ HEAD đ−ợc dùng để xác định phần mở đầu cho tài liệu. Cú pháp: Phần mở đầu ( HEADER) của tài liệu đ−ợc đặt ở đây 1.3 TITLE Cặp thẻ này chỉ có thể sử dụng trong phần mở đầu của tài liệu, tức là nó phải nằm trong thẻ phạm vi giới hạn bởi cặp thẻ . Cú pháp: Tiêu đề của tài liệu 1.4 BODY Thẻ này đ−ợc sử dụng để xác định phần nội dung chính của tài liệu - phần thân (body) của tài liệu. Trong phần thân có thể chứa các thông tin định dạng nhất định để đặt ảnh nền cho tài liệu, màu nền, màu văn bản siêu liên kết, đặt lề cho trang tài liệu Những thông tin này đ−ợc đặt ở phần tham số của thẻ. Giáo trình thiết kế Web 1
  2. Giáo trình Thiết kế Web : phần nội dung của tài liệu đ−ợc đặt ở đây Cú pháp: Trên đây là cú pháp cơ bản của thẻ BODY , tuy nhiên bắt đầu từ HTML 3.2 thì có nhiều thuộc tính đ−ợc sử dụng trong thẻ BODY . Sau đây là các thuộc tính chính: BACKGROUND= Đặt một ảnh nào đó làm ảnh nền (background) cho văn bản. Giá trị của tham số này (phần sau dấu bằng) là URL của file ảnh. Nếu kích th−ớc ảnh nhỏ hơn cửa sổ trình duyệt thì toàn bộ màn hình cửa sổ trình duyệt sẽ đ−ợc lát kín bằng nhiều ảnh. BGCOLOR= Đặt mầu nền cho trang khi hiển thị. Nếu cả hai tham số BACKGROUND và BGCOLOR cùng có giá trị thì trình duyệt sẽ hiển thị mầu nền tr−ớc, sau đó mới tải ảnh lên phía trên. TEXT= Xác định màu chữ của văn bản, kể cả các đề mục. ALINK=,VLINK=,LINK= Xác định màu sắc cho các siêu liên kết trong văn bản. T−ơng ứng, alink ( active link ) là liên kết đang đ−ợc kích hoạt - tức là khi đã đ−ợc kích chuột lên; vlink ( visited link ) chỉ liên kết đã từng đ−ợc kích hoạt; Nh− vậy một tài liệu HTML cơ bản có cấu trúc nh− sau: Tiêu đề của tài liệu Nội dung của tài liệu II.II.II. Các thẻ định dạng khối 2.1. thẻ P Thẻ đ−ợc sử dụng để định dạng một đoạn văn bản. Cú pháp: Nội dung đoạn văn bản Giáo trình thiết kế Web 2
  3. Giáo trình Thiết kế Web : 2.2. Các thẻ định dạng đề mục H1/H2/H3/H4/H5/H6 HTML hỗ trợ 6 mức đề mục. Chú ý rằng đề mục chỉ là các chỉ dẫn định dạng về mặt logic, tức là mỗi trình duyệt sẽ thể hiện đề mục d−ới một khuôn dạng thích hợp. Có thể ở trình duyệt này là font chữ 14 point nh−ng sang trình duyệt khác là font chữ 20 point. Đề mục cấp 1 là cao nhất và giảm dần đến cấp 6. Thông th−ờng văn bản ở đề mục cấp 5 hay cấp 6 th−ờng có kích th−ớc nhỏ hơn văn bản thông th−ờng. D−ới đây là các thẻ dùng để định dạng văn bản ở dạng đề mục: Định dạng đề mục cấp 1 Định dạng đề mục cấp 2 Định dạng đề mục cấp 3 Định dạng đề mục cấp 4 Định dạng đề mục cấp 5 Định dạng đề mục cấp 6 2.3 Thẻ xuống dòng BR Thẻ này không có thẻ kết thúc t−ơng ứng ( ), nó có tác dụng chuyển sang dòng mới. L−u ý, nội dung văn bản trong tài liệu HTML sẽ đ−ợc trình duyệt Web thể hiện liên tục, các khoảng trắng liền nhau, các ký tự tab, ký tự xuống dòng đều đ−ợc coi nh− một khoảng trắng. Để xuống dòng trong tài liệu, bạn phải sử dụng thẻ 2.4 Thẻ PRE Để giới hạn đoạn văn bản đ` đ−ợc định dạng sẵn bạn có thể sử dụng thẻ . Văn bản ở giữa hai thẻ này sẽ đ−ợc thể hiện giống hệt nh− khi chúng đ−ợc đánh vào, ví dụ dấu xuống dòng trong đoạn văn bản giới hạn bởi thẻ sẽ có ý nghĩa chuyển sang dòng mới (trình duyệt sẽ không coi chúng nh− dấu cách) Cú pháp: Văn bản đã đ−ợc định dạng IIIIII III. Các thẻ định dạng danh sách 3.1. Danh sách thông th−ờng Cú pháp: Mục thứ nhất Giáo trình thiết kế Web Mục thứ hai 3
  4. Giáo trình Thiết kế Web : Có 4 kiểu danh sách: •` Danh sách không sắp xếp ( hay không đánh số) • Danh sách có sắp xếp (hay có đánh số) , mỗi mục trong da nh sách đ−ợc sắp xếp thứ tự. • Danh sách thực đơn • Danh sách phân cấp Với nhiều trình duyệt, danh sách phân cấp và danh sách thực đơn giống danh sách không đánh số, có thể dùng lẫn với nhau. Với thẻ OL ta có cú pháp sau: Muc thu nhat Muc thu hai Muc thu ba trong đó: TYPE = 1 Các mục đ−ợc sắp xếp theo thứ tự 1, 2, 3 =a Các mục đ−ợc sắp xếp theo thứ tự a, b, c =A Các mục đ−ợc sắp xếp theo thứ tự A, B, C =i Các mục đ−ợc sắp xếp theo thứ tự i, ii, iii =I Các mục đ−ợc sắp xếp theo thứ tự I, II, III Ngoài ra còn thuộc tính START = xác định giá trị khởi đầu cho danh sách. Thẻ có thuộc tính TYPE= xác định ký hiệu đầu dòng (bullet) đứng tr−ớc mỗi mục trong danh sách. Thuộc tính này có thể nhận các giá trị : disc (chấm tròn đậm); circle (vòng tròn); square (hình vuông). IV. Các thẻ định dạng ký tự 4.1. Các thẻ định dạng in ký tự Sau đây là các thẻ đ−ợc sử dụng để quy định các thuộc tính nh− in nghiêng, in đậm, gạch chân cho các ký tự, văn bản khi đ−ợc thể hiện trên trình duyệt. In chữ đậm In chữ nghiêng Giáo trình thiết kế Web 4
  5. Giáo trình Thiết kế Web : In chữ gạch chân Đánh dấu đoạn văn bản giữa hai thẻ này là định nghĩa của một từ. Chúng th−ờng đ−ợc in nghiêng hoặc thể hiện qua một kiểu đặc biệt nào đó. In chữ bị gạch ngang. In chữ lớn hơn bình th−ờng bằng cách tăng kích th−ớc font hiện thời lên một. Việc sử dụng các thẻ lồng nhau tạo ra hiệu ứng chữ tăng dần. Tuy nhiên đối với mỗi trình duyệt có giới hạn về kích th−ớc đối với mỗi font chữ, v−ợt quá giới hạn này, các thẻ sẽ không có ý nghĩa. In chữ nhỏ hơn bình th−ờng bằng cách giảm kích th−ớc font hiện thời đi một. Việc sử dụng các thẻ lồng nhau tạo ra hiệu ứng chữ giảm dần. Tuy nhiên đối với mỗi trình duyệt có giới hạn về kích th−ớc đối với mỗi font chữ, v−ợt quá giới hạn này, các thẻ sẽ không có ý nghĩa. Định dạng chỉ số trên (SuperScript) Định dạng chỉ số d−ới (SubScript) Định nghĩa kích th−ớc font chữ đ−ợc sử dụng cho đến hết văn bản. Thẻ này chỉ có một tham số size= xác định cỡ chữ. Thẻ không có thẻ kết thúc. Chọn kiểu chữ hiển thị. Trong thẻ này có thể đặt hai tham số size= hoặc color= xác định cỡ chữ và màu sắc đoạn văn bản nằm giữa hai thẻ. Kích th−ớc có thể là tuyệt đối (nhận giá trị từ 1 đến 7) hoặc t−ơng đối (+2,-4 ) so với font chữ hiện tại. 4.2. Căn lề văn bản trong trang Web Trong trình bày trang Web của mình các bạn luôn phải chú ý đến việc căn lề các văn bản để trang Web có đ−ợc một bố cục đẹp. Một số các thẻ định dạng nh− P, Hn , IMG đều có tham số ALIGN cho phép bạn căn lề các văn bản nằm trong phạm vi giới hạn bởi của các thẻ đó. Các giá trị cho tham số ALIGN : LEFT Căn lề trái CENTER Căn giữa trang RIGHT Căn lề phải Giáo trình thiết kế Web 5
  6. Giáo trình Thiết kế Web : Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng thẻ CENTER để căn giữa trang một khối văn bản. Cú pháp: Văn bản sẽ đ−ợc căn giữa trang 4.3. Các ký tự đặc biệt Ký tự & đ−ợc sử dụng để chỉ chuỗi ký tự đi sau đ−ợc xem là một thực thể duy nhất. Ký tự ; đ−ợc sử dụng để tách các ký tự trong một từ. Ký tự M` ASCII Tên chuỗi > > & & & 4.4. Sử dụng màu sắc trong thiết kế các trang Web Một màu đ−ợc tổng hợp từ ba thành phần màu chính, đó là: Đỏ (Red), Xanh lá cây (Green), Xanh n−ớc biển (Blue). Trong HTML một giá trị màu là một số nguyên dạng hexa (hệ đếm cơ số 16) có định dạng nh− sau: #RRGGBB trong đó: RR - là giá trị màu Đỏ. GG - là giá trị màu Xanh lá cây. BB - là giá trị màu Xanh n−ớc biển. Màu sắc có thể đ−ợc xác định qua thuộc tính bgcolor= hay color=. Sau dấu bằng có thể là giá trị RGB hay tên tiếng Anh của màu. Với tên tiếng Anh, ta chỉ có thể chỉ ra 16 màu trong khi với giá trị RGB ta có thể chỉ tới 256 màu. Sau đây là một số giá trị màu cơ bản: Màu sắc Giá trị Tên tiếng Anh Đỏ #FF0000 RED Đỏ sẫm #8B0000 DARKRED Xanh lá cây #00FF00 GREEN Xanh nhạt #90EE90 LIGHTGREEN Xanh n−ớc biển #0000FF BLUE Giáo trình thiết kế Web 6
  7. Giáo trình Thiết kế Web : Vàng #FFFF00 YELLOW Vàng nhạt #FFFFE0 LIGHTYELLOW Trắng #FFFFFF WHITE Đen #000000 BLACK Xám #808080 GRAY Nâu #A52A2A BROWN Tím #FF00FF MAGENTA Tím nhạt #EE82EE VIOLET Hồng #FFC0CB PINK Da cam #FFA500 ORANGE Màu đồng phục hải quân #000080 NAVY #4169E1 ROYALBLUE #7FFFD4 AQUAMARINE Cú pháp: phần nội dung của tài liệu đ−ợc đặt ở đây Sau đây là ý nghĩa các tham số của thẻ BODY: Các tham số ý nghĩa LINK Chỉ định màu của văn bản siêu liên kết ALINK Chỉ định màu của văn bản siêu liên kết đang đang chọn VLINK Chỉ định màu của văn bản siêu liên kết đã từng mở Giáo trình thiết kế Web 7
  8. Giáo trình Thiết kế Web : BACKGROUND Chỉ định địa chỉ của ảnh dùng làm nền BGCOLOR Chỉ định màu nền TEXT Chỉ định màu của văn bản trong tài liệu SCROLL YES/NO - Xác định có hay không thanh cuộn TOPMARGIN Lề trên RIGHTMARGIN Lề phải LEFTMARGIN Lề trái 4.5. Chọn kiểu chữ cho văn bản Cú pháp: 4.6. Khái niệm văn bản siêu liên kết Văn bản siêu liên kết hay còn gọi là siêu văn bản là một từ, một cụm từ hay một câu trên trang Web đ−ợc dùng để liên kết tới một trang Web khác. Siêu văn bản là môi tr−ờng trong đó chứa các liên kết (link) của các thông tin. Do WWW cấu thành từ nhiều hệ thống khác nhau, cần phải có một quy tắc đặt tên thống nhất cho tất cả các văn bản trên Web. Quy tắc Dịch vụ Cổng Tên file http ://selab.vnuh.edu.vn :8080 /~dir1/dir2/dir3 /index.HTML #chapter001 Tên hệ thống Đ−ờng dẫn Các tham số, biến, truy vấn Ví dụ về URL đặt tên đó là URL (Universal Resource Locator). Các thành phần của URL đ−ợc minh hoạ ở hình trên. • Dịch vụ : Là thành phần bắt buộc của URL. Nó xác định cách thức trình duyệt của máy khách liên lạc với máy phục vụ nh− thế nào để nhận dữ liệu. Có nhiều dịch vụ nh− http, wais, ftp, gopher, telnet . Giáo trình thiết kế Web 8
  9. Giáo trình Thiết kế Web : • Tên hệ thống : Là thành phần bắt buộc của URL. Có thể là tên miền đầy đủ của máy phục vụ hoặc chỉ là một phần tên đầy đủ – tr−ờng hợp này xảy ra khi văn bản đ−ợc yêu cầu vẫn nằm trên miền của bạn. Tuy nhiên nên sử dụng đ−ờng dẫn đầy đủ. • Cổng : Không là thành phần bắt buộc của URL. Cổng là địa chỉ socket của mạng dành cho một giao thức cụ thể. Giao thức http ngầm định nối với cổng 8080. • Đ−ờng dẫn th− mục : Là thành phần bắt buộc của URL. Phải chỉ ra đ−ờng dẫn tới file yêu cầu khi kết nối với bất kỳ hệ thống nào. Có thể đ−ờng dẫn trong URL khác với đ−ờng dẫn thực sự trong hệ thống máy phục vụ. Tuy nhiên có thể rút gọn đ−ờng dẫn bằng cách đặt biệt danh (alias). Các th− mục trong đ−ờng dẫn cách nhau bởi dấu gạch chéo ( /). • Tên file : Không là thành phần bắt buộc của URL. Thông th−ờng máy phục vụ đ−ợc cấu hình sao cho nếu không chỉ ra tên file thì sẽ trả về file ngầm định trên th− mục đ−ợc yêu cầu. File này th−ờng có tên là index.html, index.htm, default.html hay default.htm. Nếu cũng không có các file này thì th−ờng kết quả trả về là danh sách liệt kê các file hay th− mục con trong th− mục đ−ợc yêu cầu • Các tham số : Không là thành phần bắt buộc của URL. Nếu URL là yêu cầu tìm kiếm trên một cơ sở dữ liệu thì truy vấn sẽ gắn vào URL, đó chính là đoạn m` đằng sau dấu chấm hỏi (?).URL cũng có thể trả lại thông tin đ−ợc thu thập từ form. Trong tr−ờng hợp dấu thăng (#) xuất hiện đoạn m` đăng sau là tên của một vị trí (location) trong file đ−ợc chỉ ra. Để tạo ra một siêu văn bản chúng ta sử dụng thẻ ý nghĩa các tham số: HREF Địa chỉ của trang Web đ−ợc liên kết, là một URL nào đó. NAME Đặt tên cho vị trí đặt thẻ. TABLEINDEX Thứ tự di chuyển khi ấn phím Tab TITLE Văn bản hiển thị khi di chuột trên siêu liên kết. TARGET Mở trang Web đ−ợc liên trong một cửa sổ mới ( _blank ) hoặc trong cửa sổ hiện tại ( _self ), trong một frame (tên frame). Giáo trình thiết kế Web 9
  10. Giáo trình Thiết kế Web : trong cửa sổ hiện tại ( _self ), trong một frame (tên frame). 4.7. Địa chỉ t−ơng đối URL đ−ợc trình bày ở trên là URL tuyệt đối. Ngoài ra còn có URL t−ơng đối hay còn gọi là URL không đầy đủ. Địa chỉ t−ơng đối sử dụng sự khác biệt t−ơng đối giữa văn bản hiện thời và văn bản cần tham chiếu tới. Các thành phần trong URL đ−ợc ngăn cách bằng ký tự ngăn cách (ký tự gạch chéo /). Để tạo ra URL t−ơng đối, đầu tiên phải sử dụng ký tự ngăn cách. URL đầy đủ hiện tại sẽ đ−ợc sử dụng để tạo nên URL đầy đủ mới. Nguyên tắc là các thành phần bên trái dấu ngăn cách của URL hiện tại đ−ợc giữ nguyên, các thành phần bên phải đ−ợc thay thế bằng thành phần URL t−ơng đối. Chú ý rằng trình duyệt không gửi URL t−ơng đối, nó bổ sung vào URL cơ sở đ` xác định tr−ớc thành phần URL t−ơng đối xác định sau thuộc tính href=. Ký tự đầu tiên sau dấu bằng sẽ xác định các thành phần nào của URL hiện tại sẽ tham gia để tạo nên URL mới. Ví dụ, nếu URL đầy đủ là: thì: • Dấu hai chấm ( :) chỉ dịch vụ giữ nguyên nh−ng thay đổi phần còn lại. Ví dụ ://www.fpt.com/ sẽ tải trang chủ của máy phục vụ www.fpt.com với cùng dịch vụ http. • Dấu gạch chéo ( /) chỉ dịch vụ và máy phục vụ giữ nguyên nh−ng toàn bộ đ−ờng dẫn thay đổi. Ví dụ /Javascript/index.htm sẽ tải file index.htm của th− mục Javascript trên máy phục vụ www.it-department.vnuh.edu.vn . • Không có dấu phân cách chỉ có tên file là thay đổi. Ví dụ index1.htm sẽ tải file index1.htm ở trong th− mục HTML của máy phục vụ www.it- department.vnuh.edu.vn . • Dấu thăng ( #): chỉ dịch vụ, máy phuc vụ, đ−ờng dẫn và cả tên file giữ nguyên, chỉ thay đổi vị trí trong file. Do đ−ờng dẫn đ−ợc xem là đơn vị độc lập nên có thể sử dụng ph−ơng pháp đ−ờng dẫn t−ơng đối nh− trong UNIX hay MS-DOS (tức là . chỉ th− mục hiện tại còn chỉ th− mục cha của th− mục hiện tại). URL cơ sở có thể đ−ợc xác định bằng thẻ . 4.8. Kết nối mailto Nếu đặt thuộc tính href= của thẻ giá trị mailto:address@domain thì khi kích hoạt kết nối sẽ kích hoạt chức năng th− điện tử của trình duyệt. Trang WEB này đ−ợc WEBMASTER bảo trì Giáo trình thiết kế Web 10
  11. Giáo trình Thiết kế Web : 4.9. Vẽ một đ−ờng thẳng nằm ngang Cú pháp: ý nghĩa các tham số: ALIGN Căn lề (căn trái, căn phải, căn giữa) COLOR Đặt màu cho đ−ờng thẳng NOSHADE Không có bóng SIZE Độ dày của đ−ờng thẳng WIDTH Chiều dài (tính theo pixel hoặc % của bề rộng cửa sổ trình duyệt). Thẻ này giống nh− thẻ BR , nó cũng không có thẻ kết thúc t−ơng ứng. VV V. Các thẻ chèn âm thanh, hình ảnh 5.1. Giới thiệu Liên kết với file đa ph−ơng tiện cũng t−ơng tự nh− liên kết bình th−ờng. Tuy vậy phải đặt tên đúng cho file đa ph−ơng tiện. Phần mở rộng của file phải cho biết kiểu của file. Kiểu Phần mở Mô tả rộng Image/GIF .gif Viết tắt của Graphics Interchange Format. Khuôn dạng này xuất hiện khi mọi ng−ời có nhu cầu trao đổi ảnh trên nhiều hệ thống khác nhau. Nó đ−ợc sử dụng trên tất cả các hệ thống hỗ trợ giao diện đồ hoạ. Định dạng GIF là định dạng chuẩn cho mọi trình duyệt WEB. Nh−ợc điểm của nó là chỉ thể hiện đ−ợc 256 màu. Mở rộng của chuẩn này là GIF89, đ−ợc thêm nhiều chức năng cho các ứng dụng đặc biệt nh− làm ảnh Giáo trình thiết kế Web 11
  12. Giáo trình Thiết kế Web : nền trong suốt - tức là ảnh có thể nổi bằng cách làm màu nền giống với màu nền của trình duyệt. Image/JPEG .jpeg Viết tắt của Joint Photographic Expert Group. Là khuôn dạng ảnh khác nh−ng có thêm khả năng nén.Ưu điểm nổi bật của khuôn dạng này là l−u trữ đ−ợc hàng triệu màu và độ nén cao nên kích th−ớc file ảnh nhỏ hơn và thời gian download nhanh hơn. Nó là cơ sở cho khuôn dạng MPEG. Tất cả các trình duyệt đều có khả năng xem ảnh JPEG. Image/TIFF .tiff Viết tắt của Tagged Image File Format. Đ−ợc Microsoft thiết kế để quét ảnh từ máy quét cũng nh− tạo các ấn phẩm. Text/HTML .HTML, .htm PostScript .eps, .ps Đ−ợc tạo ra để hiển thị và in các văn bản có chất l−ợng cao. Adobe .pdf Viết tắt của Portable Document Format. Acrobat Acrobat cũng sử dụng các siêu liên kết ngay trong văn bản cũng giống nh− HTML . Từ phiên bản 2.0, các sản phẩm của Acrobat cho phép liên kết giữa nhiều văn bản. Ưu điểm lớn nhất của nó là khả năng WYSISYG. Video/MPEG .mpeg Viết tắt của Motion Picture Expert Group, là định dạng dành cho các loại phim (video). Đây là khuôn dạng thông dụng nhất dành cho phim trên WEB. Video/AVI .avi Là khuôn dnạg phim do Microsoft đ−a ra. Video/QuickTi .mov Do Apple Computer đ−a ra, chuẩn video này đ−ợc me cho là có nhiều −u điểm hơn MPEG và AVI. Mặc dù đã đ−ợc tích hợp vào nhiều trình duyệt nh−ng vẫn ch−a phổ biến bằng hai loại định dạng trên. Sound/AU .au Sound/MIDI .mid Là khuôn dạng dành cho âm nhạc điện tử hết sức thông dụng đ−ợc nhiều trình duyệt trên các hệ thống khác nhau hỗ trợ. File Midi đ−ợc tổng hợp số hoá trực tiếp từ máy tính. Sound/RealA .ram Định dạng audio theo dòng. Một bất tiện khi sử dụng udio các định dạng khác là file âm thanh th−ờng có kích th−ớc lớn - do vậy thời gian tải xuống lâu, Trái lại audio dòng bắt đầu chơi ngay khi tải đ−ợc một phần file trong khi vẫn tải về các phần khác.Mặc dù file theo định dạng này không nhỏ hơn so với các định dạng khác song chính khả năng dòng đã khiến định dạng này phù hợp với khả năng chơi ngay lập tức. VRML .vrml Viết tắt của Virtual Reality Modeling Language. Các file theo định dạng này cũng giống nh− HTML . Tuy nhiên do trình duyệt có thể hiển thị đ−ợc cửa sổ 3 chiều nên ng−ời xem có thể cảm nhận đ−ợc cảm giác ba chiều. Giáo trình thiết kế Web 12
  13. Giáo trình Thiết kế Web : 5.2. Đ−a âm thanh vào một tài liệu HTML Cú pháp: Thẻ này không có thẻ kết thúc t−ơng ứng ( ). Để chơi lặp lại vô hạn cần chỉ định LOOP = -1 hoặc LOOP = INFINITE . Thẻ BGSOUND phải đ−ợc đặt trong phần mở đầu (tức là nằm trong cặp thẻ HEAD ). 5.3. Chèn một hình ảnh, một đoạn video vào tài liệu HTML Để chèn một file ảnh (.jpg, .gif, .bmp) hoặc video (.mpg, .avi) vào tài liệu HTML, bạn có thể sử dụng thẻ IMG . Cú pháp: Trong đó: ALIGN = TOP/ MIDDLE/ Căn hàng văn bản bao quanh ảnh BOTTOM/ LEFT/ RIGHT ALT = text Chỉ định văn bản sẽ đ−ợc hiển thị nếu chức năng show picture của browser bị tắt đi hay hiển thị thay thế cho ảnh trên những trình duyệt không có khả năng hiển thị đồ hoạ. Văn bản này còn đ−ợc gọi là nhãn của ảnh. Đối với trình duyệt có khả năng hỗ trợ đồ hoạ, dòng văn bản này sẽ hiện lên khi di chuột qua ảnh hay đ−ợc hiển thị trong vùng Giáo trình thiết kế Web 13
  14. Giáo trình Thiết kế Web : khi di chuột qua ảnh hay đ−ợc hiển thị trong vùng của ảnh nếu ảnh ch−a đ−ợc tải về hết. Chú ý phải đặt văn bản trong hai dấu nháy kép nếu triong văn bản chứa dấu cách hay các ký tự đặc biệt - trong tr−ờng hợp ng−ợc lại có thể bỏ dấu nháy kép. BORDER = n Đặt kích th−ớc đ−ờng viền đ−ợc vẽ quanh ảnh (tính theo pixel). SRC = url Địa chỉ của file ảnh cần chèn vào tài liệu. WIDTH /HEIGHT Chỉ định kích th−ớc của ảnh đ−ợc hiển thị. HSPACE /VSPACE Chỉ định khoảng trống xung quanh hình ảnh (tính theo pixel) theo bốn phía trên, d−ới, trái, phải. TITLE = title Văn bản sẽ hiển thị khi con chuột trỏ trên ảnh DYNSRC = url Địa chỉ của file video. START = Chỉ định file video sẽ đ−ợc chơi khi tài liệu đ−ợc FILEOPEN/MOUSEOVER mở hay khi trỏ con chuột vào nó. Có thể kết hợp cả hai giá trị này nh−ng phải phân cách chúng bởi dấu phẩy. LOOP = n/INFINITE Chỉ định số lần chơi. Nếu LOOP = INFINITE thì file video sẽ đ−ợc chơi vô hạn lần. VI. Các thẻ định dạng bảng biểu Sau đây là các thẻ tạo bảng chính: Định nghĩa một bảng Định nghĩa một hàng trong bảng Định nghĩa một ô trong hàng Định nghĩa ô chứa tiêu đề của cột Tiêu đề của bảng Cú pháp: <TABLE ALIGN = LEFT / CENTER / RIGHT BORDER = n BORDERCOLOR = color BORDERCOLORDARK = color BORDERCOLORLIGHT = color BACKGROUND = url BGCOLOR = color CELLSPACING = spacing CELLPADDING = pading Giáo trình thiết kế Web 14
  15. Giáo trình Thiết kế Web : > Tiêu đề của bảng biểu Định nghĩa các dòng Định nghĩa các ô trong dòng Nội dung của ô ý nghĩa các tham số: ALIGN / VALIGN Căn lề cho bảng và nội dung trong mỗi ô. BORDER Kích th−ớc đ−ờng kẻ chia ô trong bảng, đ−ợc đo theo pixel. Giá trị 0 có nghĩa là không xác định lề, giữa các ô trong bảng chỉ có một khoảng trắng nhỏ để phân biệt. Nếu chỉ để border thì ngầm định border=1. Với những bảng có cấu trúc phức tạp, nên đặt lề để ng−ời xem có thể phân biệt rõ các dòng và cột. BORDERCOLOR Màu đ−ờng kẻ BORDERCOLORDARK Màu phía tối và phía sáng cho đ−ờng kẻ nổi. BORDERCOLORLIGHT BACKGROUND Địa chỉ tới tệp ảnh dùng làm nền cho bảng BGCOLOR Màu nền CELLSPACING Khoảng cách giữa các ô trong bảng CELLPADDING Khoảng cách giữa nội dung và đ−ờng kẻ trong mỗi ô của bảng. Giáo trình thiết kế Web 15
  16. Giáo trình Thiết kế Web : COLSPAN Chỉ định ô sẽ kéo dài trong bao nhiêu cột ROWSPAN Chỉ định ô sẽ kéo dài trong bao nhiêu hàng VII. FORM 7.1. HTML Forms Các HTML Form có thể có các hộp văn bản, hộp danh sách lựa chọn, nút bấm, nút chọn 7.2. Tạo Form Để tạo ra một form trong tài liệu HTML, chúng ta sử dụng thẻ FORM với cú pháp nh− sau: Cú pháp: Trong đó ACTION Địa chỉ sẽ gửi dữ liệu tới khi form đ−ợc submit (có thể là địa chỉ tới một ch−ơng trình CGI, một trang ASP ). METHOD Ph−ơng thức gửi dữ liệu. NAME Tên của form. TARGET Chỉ định cửa sổ sẽ hiển thị kết quả sau khi gửi dữ liệu từ form đến server. Đặt các đối t−ợng điểu khiển (nh− hộp văn bản, ô kiểm tra, nút bấm ) vào trang Web Cú pháp thẻ INPUT : <INPUT Giáo trình thiết kế Web 16
  17. Giáo trình Thiết kế Web : ALIGN = LEFT | CENTER | RIGHT TYPE = BUTTON | CHECKBOX | FILE | IMAGE | PASSWORD | RADIO | RESET | SUBMIT | TEXT VALUE = value > 7.3. Tạo một danh sách lựa chọn Cú pháp: Tên mục chọn thứ nhất Tên mục chọn thứ hai 7.4. Tạo hộp soạn thảo văn bản Cú pháp: Văn bản ban đầu Giáo trình thiết kế Web 17
  18. Giáo trình Thiết kế Web : Phần II thiết kế web sử dụng ms frontpage • a a a a a a • ưaaaaa ưaưa • ưaaa aa aaưaư • aaa a o a a ư a ư o ưươ aaaa aaươ ưa o ươ • aa • aa • a • ư a a • aa • a ươ • a a ư a aa Giáo trình thiết kế Web 18
  19. Giáo trình Thiết kế Web : • aaaư a a a a • aaaa • ưaưa o ưa o aaa • aa o a a a ư ư o aaa • aaaa • a a a • aaa u • aaaaaa • a a a a a ư • aa aa • • ưa • a ươ aa a • • aaươ o aa o aư a o aaa • aa Giáo trình thiết kế Web 19
  20. Giáo trình Thiết kế Web : • aaa • aaaa • a • aa Giáo trình thiết kế Web 20
  21. Giáo trình Thiết kế Web : • a • a a u u a aaa aaa • aa • a • • • • a • aa • a • a • aaa • a • • • a • a u • aa a • aa • a a u aa • aaa • aa • • aa • Giáo trình thiết kế Web 21
  22. Giáo trình Thiết kế Web : • ư • a • ưaa • Giáo trình thiết kế Web 22
  23. Giáo trình Thiết kế Web : a a a a u a a Giáo trình thiết kế Web 23
  24. Giáo trình Thiết kế Web : aaư a a aaa a Giáo trình thiết kế Web 24
  25. Giáo trình Thiết kế Web : Giáo trình thiết kế Web 25
  26. Giáo trình Thiết kế Web : uu a uu Giáo trình thiết kế Web 26
  27. Giáo trình Thiết kế Web : uu a Giáo trình thiết kế Web 27
  28. Giáo trình Thiết kế Web : uu Giáo trình thiết kế Web 28
  29. Giáo trình Thiết kế Web : uu uu Giáo trình thiết kế Web 29
  30. Giáo trình Thiết kế Web : Giáo trình thiết kế Web 30
  31. Giáo trình Thiết kế Web : uu - aa - aư - aaa u - a - - a - aư - aa Giáo trình thiết kế Web 31
  32. Giáo trình Thiết kế Web : Phần I Giới thiệu ngôn ngữ Html 1 I. Các thẻ định cấu trúc tài liệu 1 1.1 HTML 1 1.2 HEAD 1 1.3 TITLE 1 1.4 BODY 1 II. Các thẻ định dạng khối 2 2.1. thẻ P 2 2.2. Các thẻ định dạng đề mục H1/H2/H3/H4/H5/H6 3 2.3 Thẻ xuống dòng BR 3 2.4 Thẻ PRE 3 III. Các thẻ định dạng danh sách 3 3.1. Danh sách thông th−ờng 3 IV. Các thẻ định dạng ký tự 4 4.1. Các thẻ định dạng in ký tự 4 4.2. Căn lề văn bản trong trang Web 5 4.3. Các ký tự đặc biệt 6 4.4. Sử dụng màu sắc trong thiết kế các trang Web 6 4.5. Chọn kiểu chữ cho văn bản 8 4.6. Khái niệm văn bản siêu liên kết 8 4.7. Địa chỉ t−ơng đối 10 4.8. Kết nối mailto 10 4.9. Vẽ một đ−ờng thẳng nằm ngang 11 V. Các thẻ chèn âm thanh, hình ảnh 11 5.1. Giới thiệu 11 5.2. Đ−a âm thanh vào một tài liệu HTML 13 5.3. Chèn một hình ảnh, một đoạn video vào tài liệu HTML 13 VI. Các thẻ định dạng bảng biểu 14 VII. FORM 16 Giáo trình thiết kế Web 32
  33. Giáo trình Thiết kế Web : 7.1. HTML Forms 16 7.2. Tạo Form 16 7.3. Tạo một danh sách lựa chọn 17 7.4. Tạo hộp soạn thảo văn bản 17 Phần II thiết kế web sử dụng ms frontpage 18 Giáo trình thiết kế Web 33