Giáo trình thực hành Lập trình hệ thống
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình thực hành Lập trình hệ thống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_trinh_thuc_hanh_lap_trinh_he_thong.pdf
Nội dung text: Giáo trình thực hành Lập trình hệ thống
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA CÔNG NGHỆ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG Giáo trình thực hành LẬP TRÌNH HỆ THỐNG Biên soạn: ThS. Nguyễn Hứa Duy Khang Ks. Trần Hữu Danh -ĐHCT- 5-2008
- Thực hành lập trình hệ thống NỘI DUNG Giới thiệu BÀI 1: NHẬP MÔN HỢP NGỮ 1 1. Mục tiêu 1 2. Kiến thức cần chuẩn bị 1 3. Nội dung thực hành 1 3.1. Khảo sát lệnh Intel-8086 1 3.2. Cấu trúc chương trình dạng EXE 1 3.3. Viết chương trình đơn giản 3 4. Bài tập đề nghị 3 BÀI 2: XUẤT NHẬP KÝ TỰ 5 1. Mục tiêu 5 2. Kiến thức cần chuẩn bị 5 3. Nội dung thực hành 5 3.1. In một ký tự ra màn hình 5 3.2. In chuỗi ký tự ra màn hình 6 3.3. Nhận một ký tự từ bàn phím 6 3.4. Nhận chuỗi ký tự từ bàn phím 7 4. Bài tập đề nghị 8 BÀI 3: CẤU TRÚC RẼ NHÁNH – VÒNG LẬP 9 1. Mục tiêu 9 2. Tóm tắt lý thuyết 9 3. Nội dung thực hành 12 3.1. Cấu trúc rẽ nhánh 12 3.2. Cấu trúc vòng lập 13 4. Bài tập đề nghị 13 BÀI 4: NHẬP XUẤT SỐ DẠNG BIN-HEX-DEC 15 1. Mục tiêu 15 2. Kiến thức cần chuẩn bị 15 3. Nội dung thực hành 15 3.1. Nhập xuất số nhị phân 15 3.2. Nhập xuất số thập lục phân 16 3.3. Xuất số thập phân nguyên dương 18 4. Bài tập đề nghị 19 BÀI 5: XỬ LÝ TẬP TIN 21 1. Mục tiêu 21 2. Kiến thức cần chuẩn bị 21 3. Nội dung thực hành 21 3.1. Tạo tập tin mới 21 Ths. Nguyễn Hứa Duy Khang, Ks. Trần Hữu Danh i
- Thực hành lập trình hệ thống 3.2. Ghi nội dung tập tin 22 3.3. Đọc nội dung tập tin 23 3.4. Xóa tập tin 25 3.5. Đổi tên tập tin 26 4. Bài tập đề nghị 27 BÀI 6: XỬ LÝ CHUỖI KÝ TỰ 28 1. Mục tiêu 28 2. Kiến thức cần chuẩn bị 28 3. Nội dung thực hành 28 3.1. So sánh chuỗi 28 3.2. Di chuyễn chuỗi 30 3.3. Dò tìm trong chuỗi 31 Ths. Nguyễn Hứa Duy Khang, Ks. Trần Hữu Danh ii
- Giới Thiệu Thực hành Lập trình Hệ Thống giúp cho sinh viên viết được chương trình bằng ngôn ngữ Assembly trên máy tính PC. Giáo trình này chỉ hướng dẫn sinh viên những kỹ năng rất cơ bản trong việc lập trình bằng Assembly như: Sử dụng trình biên dịch hợp ngữ trong môi trường Windows, biên dịch, sửa lỗi và liên kết, khảo sát tập lệnh, các ngắt đơn giản của Hệ điều hành DOS. Để vận dụng và nâng cao được kỹ năng lập trình hệ thống bằng Hợp ngữ, đòi hỏi sinh viên phải nổ lực rất nhiều trong việc tự học, đọc thêm tài liệu để bổ sung những kiến thức nhất định về phần cứng máy tính cũng như nguyên ly vận hành của các thiết bị ngoại vi có liên quan, như: Máy in, hệ vi điều khiển, cổng vào ra nối tiếp/ song song Thời lượng của môn học có giới hạn, nên các bài thực hành được tổ chức thành các chủ đề sau đây, mỗi chủ đề thực hành trong 1 buổi (5 tiết): Bài 1: Nhập môn hợp ngữ Bài 2: Xuất nhập ký tự. Bài 3: Cấu trúc rẽ nhánh – Vòng lập Bài 4: Xử lý ký tự - Ký số Bài 5: Xử lý tập tin Bài 6: Nhập xuất số BIN-HEX-DEC Để thực hành đạt hiệu quả cao, sinh viên cần phải chuẩn bị cho mỗi bài trước khi vào bắt đầu thực hành. Muốn đạt được điều này, sinh viên phải tuân thủ phương pháp học như sau: Trước khi vào thực hành: - Nắm được mục tiêu của bài thực hành. - Xem lại các kiến thức cần chuẩn bị được nêu ra cho mỗi bài thực hành. - Nắm được các nội dung cần phải làm trong buổi thực hành. Trong khi thực hành: - Tuyệt đối tuân thủ thực hành theo thứ tự của nội dung thực hành. Hoàn thành các vấn đề và trả lời được các câu hỏi đặt ra trong phần trước mới chuyển sang thực hành phần sau. - Quan sát hiện tượng, những thay đổi, xem xét đánh giá kết quả sau mỗi thao tác thực hành. - Lập lại các thao tác thực hành nhiều lần, tìm cách giải quyết khác sau khi đã thực hành theo yêu cầu cho mỗi vẫn đề. So sánh, nhận xét các cách giải quyết khác nhau. Sau khi thực hành: - Đối chiếu từng mục tiêu của bài thực hành với những gì đã thực hành được. Nếu mục tiêu nào chưa thành thạo thì phải tìm cách lập lại thực hành đó để nắm được mục tiêu vững chắc hơn. Trong quá trình biên soạn, không thể tránh khỏi sơ xuất, hãy chân thành góp ý chỉnh sửa để giáo trình ngày càng hoàn chỉnh hơn. ThS. Nguyễn Hứa Duy Khang Email: nhdkhang@ctu.edu.vn
- Bài 1 – Nhập môn hợp ngữ Bài 1: Nhập Môn Hợp Ngữ 1. MỤC TIÊU - Sử dụng được công cụ Emu8086 để khảo sát các lệnh của Intel-8086. - Sử dụng được các chức năng cơ bản của công cụ RadASM như: Soạn thảo, Hợp dịch (Assemble), Liên kết (Link) và Chạy chương trình (Run). - Viết đúng cấu trúc của chương trình hợp ngữ dạng tái định (EXE). - Đọc hiểu và sửa lỗi chương trình. 2. KIẾN THỨC CẦN CHUẨN BỊ - Các thao tác cơ bản trên hệ điều hành Windows. - Cấu trúc chương trình hợp ngữ dạng EXE. - Qui trình Soạn thảo – Dịch chương trình. - Các lệnh đơn giản của Intel-8086 thường dùng như: MOV, ADD, SUB, INC, DEC, AND, OR. (Xem cú pháp trong giáo trình) 3. NỘI DUNG THỰC HÀNH 3.1. Khảo sát lệnh Intel-8086: 3.1.1. Nhập vào Emu8086 đoạn lệnh sau đây và dự đoán trước kết quả: MOV AH, 80 ; AH ← 80 (AX = ?) MOV AL, 86 ; AL ← 86 (AX = ?) MOV BX, AX ; BX ← AX (BH = ?, BL = ?) MOV DH, BL ; DH ← BL (DH = ?, DX = ?) MOV DL, BH ; DL ← BH (DL = ?, DX = ?) MOV SI, CS ; SI ← CS (SI = ?) Thực hiện từng lệnh, sau mỗi lệnh ghi lại kết quả các thanh ghi trong ngoặc để đối chiếu với kết quả dự đoán trên và giải thích. 3.1.2. Thực hành tương tự như câu 3.1.1 đối với đoạn lệnh sau: MOV AX, 8086 ; AX ← 8086 (AH = ?, AL = ?) ADD AL, 3 ; AL ← AL + 3 (AL = ?, AX = ?) DEC AX ; AX ← AX – 1 (AH = ?, AL = ?, AX = ?) SUB AH, 10h ; AH ← AH – 10h (AH = ?, AL = ?, AX = ?) AND AX, 0FF0h ; AX ← AX and 0FF0h (AX = ?) 3.1.3. Sinh viên chủ động lập lại ít nhất 1 lần câu 3.1.1 và 3.1.2 với các giá trị toán hạng khác trong mỗi dòng lệnh. 3.2. Cấu trúc chương trình dạng EXE: 3.1.1. [HELLO.ASM] Dùng RadASM để soạn thảo chương trình Hợp ngữ sau đây: Lưu ý: - Chương trình hoàn toàn không có lỗi. Ths. Nguyễn Hứa Duy Khang, Ks. Trần Hữu Danh 1
- Bài 1 – Nhập môn hợp ngữ - Trong đó có những lệnh mà sinh viên chưa học đến, điều này không cần quan tâm, điều cần quan tâm trong bài thực hành này là Cấu trúc chương trình hợp ngữ. - Đặt tên file chương trình nguồn là HELLO.ASM DSEG SEGMENT ; Tạo đoạn DSEG chuoi DB “Hello World!$” ; Khai báo biến chuỗi DSEG ENDS CSEG SEGMENT ; Tạo đoạn CSEG ASSUME CS: CSEG, DS: DSEG ; CSEG là đoạn lệnh, DSEG là dữ liệu begin: MOV AX, DSEG ; Khởi động địa chỉ đoạn dữ liệu MOV DS, AX MOV AH, 09h ; AH ← 09h LEA DX, chuoi ; DX ← địa chỉ offset biến chuoi INT 21h ; gọi ngắt 21h MOV AH, 01h ; AH ← 01h INT 21h ; gọi ngắt 21h MOV AH, 4Ch ; Thoát chương trình INT 21h CSEG ENDS END begin a. Hợp dịch chương trình HELLO.ASM và kiểm tra xem file HELLO.OBJ đã được tạo ra chưa. b. Liên kết chương trình HELLO, kiểm tra xem file HELLO.EXE đã được tạo ra chưa c. Chạy chương trình HELLO.EXE, quan sát trên màn hình, chương trình trên làm gì? d. Thay đổi “Hello World!$” thành “Wellcome to Assembly$”. Làm lại các bước a, b và c. Chương trình trên làm gì? 3.2.2. [HELLO2.ASM] Sửa file HELLO.ASM ở trên sao cho giống hệt như chương trình sau và đặt tên lại là HELLO2.ASM (chỉ khác ở những chổ in nghiêng) - Lưu ý: Chương trình sẽ có vài lỗi a. Dịch chương trình HELLO2.ASM, ghi lại các thông tin về lỗi: Số lỗi, những lỗi gì, trên dòng nào? b. Kiểm tra xem file HELLO2.OBJ được tạo ra không? Tại sao? c. Sửa từng lỗi một từ dòng trên xuống, rồi lập lại câu a cho đến khi nào hết lỗi. d. Liên kết chương trình HELLO2. Kiểm tra xem có file HELLO2.EXE không? e. Chạy chương trình HELLO2.EXE, so sánh kết quả với 3.1.1.d Ths. Nguyễn Hứa Duy Khang, Ks. Trần Hữu Danh 2
- Bài 1 – Nhập môn hợp ngữ DSEG SEGMEMT ; Tạo đoạn DSEG chuoi DW “Wellcome to Assembly$” ; Khai báo biến chuỗi DSEG ENDS CSEG SEGMENT ; Tạo đoạn CSEG ASSUME CS: CSEG, DS: DSEG ; CSEG là đoạn lệnh, DSEG là dữ liệu begin: MOV BX, SSEG ; Khởi động địa chỉ đoạn dữ liệu MOV DS, BX MOV AH, 09h ; AH ← 09h LEA DH, chuoi ; DX ← địa chỉ offset biến chuoi INT 21h ; gọi ngắt 21h MOV AH, 01h ; AH ← 01h INT 21h ; gọi ngắt 21h MOV AH, 4Ch ; Thoát chương trình INT 21h CSEG ENDS END Begin 3.3. Viết các chương trình đơn giản: 3.3.1. [SUM1.ASM] Viết chương trình dạng EXE để tính kết quả biểu thức sau, lưu trữ kết quả trong AX: 10 + 8086 - 100h + 350 + 0FAh Lưu ý: - Chỉ khai báo 1 đoạn lệnh để viết chương trình. a. Dịch sửa lỗi (nếu có lỗi) và chạy chương trình. b. Dùng Emu8086 để chạy chương trình trên và kiểm tra kết quả lưu trong AX. 3.3.2. [SUM2.ASM] Viết chương trình dạng EXE để tính kết quả biểu thức có dạng tổng quát như sau: KQUA = A + B – C + D + E Trong đó: KQUA, A, B, C, D, E là các biến 2 byte khai báo trong đoạn dữ liệu. Lưu ý: - Chương trình gồm 2 đoạn: Đoạn lệnh và Đoạn dữ liệu dùng để chứa các Biến. a. Gán giá trị các biến A = 1000, B = 10, C = 1Fh, D = 30h, E = 300Ah. Dịch và chạy chương trình. b. Dùng Emu8086 để kiểm tra kết quả của câu a. c. Áp dụng SUM2.ASM để tính biểu thức đã cho ở câu 3.3.1. Dùng Emu8086 để kiểm tra kết quả. 4. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ: 4.1. Dùng Emu8086 để khảo sát các lệnh khác trong tập lệnh của Intel-8086. 4.2. Tự tìm hiểu thêm những chức năng khác của Emu8086 Ths. Nguyễn Hứa Duy Khang, Ks. Trần Hữu Danh 3
- Bài 1 – Nhập môn hợp ngữ 4.3. Viết từng chương trình tính các biểu thức sau: (Phải viết theo kiểu sử dụng biến để chứa toán hạng và kết quả, SV tự đặt tên biến theo ý của mình) a. 15h * 250 d. 1000 ÷ 100 b. 16 * 0AF1h e. 1000 ÷ 100h c. 300 * 400 f. 3AB45Eh ÷ 0A1h 4.4. Sử dụng Emu8086 để kiểm chứng kết quả của các chương trình đã viết cho 4.3. Ths. Nguyễn Hứa Duy Khang, Ks. Trần Hữu Danh 4
- Bài 2 – Xuất nhập ký tự Bài 2: Xuất Nhập Ký Tự 1. MỤC TIÊU - Sử dụng được các ngắt mềm để viết được chương trình: in ký tự - chuỗi ký tự lên màn hình và nhập ký tự - chuỗi ký tự từ bàn phím. - Hiểu được cách quản lý ký tự và ký số trong Hợp ngữ. 2. KIẾN THỨC CẦN CHUẨN BỊ - Kết quả bài thực hành 1. - Các hàm 01h, 02h, 06h, 07h, 08h, 09h, 0Ah của ngắt 21h. - Bảng mã ASCII. 3. NỘI DUNG THỰC HÀNH 3.1. In 1 ký tự ra nàm hình - Chương trình sử dụng hàm 2, ngắt 21h để in ký tự B ra màn hình được viết như sau. Hãy soạn thảo lưu lại thành tập tin nguồn có tên là BAI_2A.ASM. CSEG SEGMENT ASSUME CS: CSEG start: mov ah, 02h ; Hàm 2, in 1 ký tự ra màn hình mov dl, ‘B’ ; DL chứa ký tự cần in int 21h ; gọi ngắt để thực hiện hàm mov ah, 08h ; Hàm 08h, ngắt 21h int 21h mov ah, 4Ch ; Thoát khỏi chương trình int 21h CSEG ENDS END start - Dịch sửa lỗi (nếu có) và chạy chương trình để xem kết quả in ra màn hình. - Các dòng lệnh nào thực hiện chức năng in ký tự ‘B’ ra màn hình? Các dòng lệnh khác dùng làm gì? - Sửa lại chương trình trên để in ra màn hình ký tự ‘D’. Chạy chương trình kiểm chứng kết quả. - Viết chương trình để in ra màn hình số 9 - Viết chương trình để in ra màn hình số 89 - Hai dòng lệnh 6 và 7 có chức năng gì trong chương trình? Nếu không có 2 dòng lệnh ấy thì chương trình thực hiện như thế nào? (Thử xóa bỏ 2 dòng lệnh ấy rồi chạy chương trình, quan sát kết quả để phát hiện chức năng) Ths. Nguyễn Hứa Duy Khang, Ks. Trần Hữu Danh 5
- Bài 2 – Xuất nhập ký tự 3.2. In chuỗi ký tự ra màn hình - Muốn in 1 chuỗi ký tự ra màn hình thì sử dụng hàm 9, ngắt 21h như chương trình sau đây, hãy soạn thảo và đặt tên tập tin nguồn là BAI_2B.ASM. - Dịch, sửa lỗi (nếu có) và chạy chương trình để xem kết quả trên màn hình. - Viết lại chương trình trên để in ra màn hình chuỗi “Truong Dai Hoc Can Tho”. - Sửa khai báo biến chuoi có dạng như sau: chuoi DB ‘Truong Dai Hoc’, 10, 13, ‘Can Tho$’ - Dịch và chạy chương trình để xem kết quả. Trong khai báo biến chuoi, 2 giá trị 10, 13 có ý nghĩa gì trong việc in chuỗi ra màn hình. - Sửa lại chương trình để in ra màn hình số 2006. DSEG SEGMENT chuoi DB ‘Chao sinh vien nganh Cong Nghe Thong Tin.$’ DSEG ENDS CSEG SEGMENT ASSUME CS: CSEG, DS: DSEG start: mov ax, DSEG mov ds, ax mov ah, 09h ; Hàm 9, in chuỗi ký tự ra màn hình lea dx, chuoi ; dl chứa ký tự cần in int 21h ; gọi ngắt thực hiện mov ah, 08h int 21h mov ah, 4Ch ; thoát khỏi chương trình int 21h CSEG ENDS END start 3.3. Nhận 1 ký tự từ bàn phím - Chương trình sau đây (trang 3) sẽ sử dụng hàm 01, ngắt 21h để nhận 1 ký tự từ bàn phím. Soạn thảo và đặt tên tập tin nguồn là BAI_2C.ASM. - Dịch, sửa lỗi (nếu có) và chạy chương trình, gõ phím cần nhập. Quan sát kết quả trên màn hình. - Ký tự đã nhập được lưu trữ ở đâu và được CPU quản lý ở dạng thức gì? (Dùng Emu8086 để khảo sát) - Sửa chương trình để đọc ký tự bằng hàm 7, ngắt 21h. - Chạy chương trình và so sánh hoạt động giữa hàm 1 và hàm 7. Ths. Nguyễn Hứa Duy Khang, Ks. Trần Hữu Danh 6
- Bài 2 – Xuất nhập ký tự DSEG SEGMENT tbao DB ‘Hay go vao 1 phim: $’ DSEG ENDS CSEG SEGMENT ASSUME CS: CSEG, DS: DSEG start:mov ax, DSEG mov ds, ax mov ah, 09h ; In câu thông báo ra màn hình lea dx, tbao int 21h mov ah, 01h ; Ham 1, nhan ky tu tu ban phim int 21h ; goi ngat thuc hien ham mov ah, 4Ch ; tro ve he dieu hanh int 21h CSEG ENDS END start 3.4. Nhận 1 chuỗi ký tự từ bàn phím - Chương trình sử dụng hàm 0Ah, ngắt 21h để nhập 1 chuỗi ký tự từ bàn phím viết như sau. Sinh viên soạn thảo thành tập tin chương trình có tên là BAI_2D.ASM. DSEG SEGMENT max DB 30 len DB 0 chuoi DB 30 dup(?) tbao DB ‘Hay go vao 1 chuoi: $’ DSEG ENDS CSEG SEGMENT ASSUME CS: CSEG, DS: DSEG start: mov ax, DSEG mov ds, ax mov ah, 09h ; In câu thông báo ra màn hình lea dx, tbao int 21h mov ah, 0Ah ; Ham 0Ah, nhap chuoi ky tu tu ban phim lea dx, MAX ; dx chua dia chi vung dem ban phim int 21h ; goi ngat thuc hien ham mov ah, 4Ch ; tro ve he dieu hanh int 21h CSEG ENDS END start Ths. Nguyễn Hứa Duy Khang, Ks. Trần Hữu Danh 7
- Bài 2 – Xuất nhập ký tự - Dịch, sửa lỗi và thi hành chương trình trong từng trường hợp sau đây: 1. Nhập từ bàn phím chuỗi ít hơn 30 ký tự. 2. Nhập từ bàn phím chuỗi nhiều hơn 30 ký tự. - Giá trị biến len trong mỗi trường hợp là bao nhiêu? - Tại sao không thể nhập nhiều hơn 30 ký tự? Chuỗi ký tự nhập vào được lưu trữ ở biến nào? - Sửa chương trình để có thể nhập nhiều hơn 30 ký tự (60 ký tự chẳng hạn). - Tổng quát, khả năng tối đa của hàm 0Ah, ngắt 21h là nhận chuỗi bao nhiêu ký tự? 4. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ 4.1. Viết chương trình sử dụng hàm 7, ngắt 21h để nhận 1 ký tự từ bàn phím, dùng 1 biến để lưu trữ ký tự nhận được (do sinh viên tự đặt tên biến), sau đó sử dụng hàm 2, ngắt 21h để in ra màn hình ký tự nhận được đang lưu trong biến ấy. Chương trình phải có đủ các câu thông báo nhập và xuất. Ví dụ: Hay go 1 phim: B Ky tu nhan duoc la: B 4.2. Sửa lại chương trình 4.1 sao cho không cần sử dụng biến để lưu trữ ký tự mà kết quả chạy chương trình vẫn không thay đổi. 4.3. Viết chương trình nhận 1 ký tự từ bàn phím, sau đó in ra màn hình ký tự kế trước và kế sau của ký tự vừa nhập Ví dụ: Hay go 1 phim: B Ky tu ke truoc : A Ky tu ke sau : C 4.4. Viết chương trình cho phép nhập từ bàn phím tên của 1 người, sao đó in ra màn hình chuỗi có dạng như sau: Xin chao Ví dụ: Khi chạy chương trình, nhập vào là: Nguyen Hua Duy Khang Chuỗi in ra màn hình sẽ là: Xin chao Nguyen Hua Duy Khang Ths. Nguyễn Hứa Duy Khang, Ks. Trần Hữu Danh 8
- Bài 3 – Cấu trúc rẽ nhánh – Vòng lặp Bài 3: Cấu trúc rẽ nhánh – Vòng lặp 1. MỤC TIÊU - Hiểu cách so sánh hai số trong hợp ngữ - Hiểu cách thay đổi thứ tự thực hiện các lệnh - Biết cách sử dụng các lệnh so sánh, nhảy và lặp 2. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 2.1. Lệnh so sánh Cú pháp: CMP Trái, Phải ; Cờ ← Trái – Phải Nếu Trái > Phải ⇒ Trái - Phải > 0 : CF = 0 và ZF = 0 Nếu Trái ; Nhảy đến địa chỉ Có các trường hợp sau: • JMP SHORT ; (short jump). Kiểu này chỉ nhảy trong phạm vi từ –128 đến +127 byte so với vị trí hiện tại. Ví dụ: JMP SHORT Calculate Ths. Nguyễn Hứa Duy Khang, Ks. Trần Hữu Danh 9
- Bài 3 – Cấu trúc rẽ nhánh – Vòng lặp • JMP ; (near jump). Kiểu này nhảy tùy ý trong phạm vi segment. Ví dụ: JMP Calculate • JMP FAR PTR ; (far jump). Kiểu này nhảy đến bất kì chỗ nào. Ví dụ: JMP FAR PTR Calculate • JMP ; (near indirect jump). Khi thực hiện, thanh ghi PC sẽ được gán bằng giá trị lưu tại địa chỉ này. Có thể kết hợp dùng với định vị chỉ số. Ví dụ: myPointer DW Prepare, Calculate, Check, Output MOV BX, 2 ; chỉ số trong mảng con trỏ SHL BX, 1 ; nhân đôi JMP myPointer[BX] Prepare: ; công việc 0 Calculate: ; công việc 1 Check: ; công việc 2 – nơi cần nhảy đến Output: ; công việc 3 • JMP ; (far indirect jump). Tương tự trường hợp trên, nhưng con trỏ gồm cả segment và offset. Chỉ khác ở khai báo con trỏ • JMP ; (indirect jump via regs). Nhảy đến địa chỉ lưu trong thanh ghi AX. Ví dụ: MOV AX, offset Calculate JMP AX ; PC ← AX 2.4. Lệnh nhảy có điều kiện Cú pháp: J Các lệnh nhảy có điều kiện bắt đầu bằng chữ J sau đó là các chữ cái biểu thị điều kiện (ví dụ JGE: Jump if Greater than or Equal, nhảy nếu lớn hơn hay bằng), tiếp sau là một tên nhãn. Điều kiện để lệnh nhảy xem xét khi thi hành là giá trị các cờ được tạo ra từ lệnh CMP hay TEST. Khi sử dụng lệnh nhảy có điều kiện sau khi thực hiện phép so sánh, Ths. Nguyễn Hứa Duy Khang, Ks. Trần Hữu Danh 10
- Bài 3 – Cấu trúc rẽ nhánh – Vòng lặp phải đặc biệt lưu ý toán hạng trong phép so sánh là số có dấu (signed) hay không có dấu (unsigned) để lựa chọn lệnh cho phù hợp. Ví dụ: MOV AH,AL ; AL hiện bằng 128 CMP AH,1 JGE Greater ; AH > 1 nhưng không nhảy ???? . . . Greater: Ví dụ: nếu AL là số nguyên không dấu thì đoạn chương trình ở trên phải sửa lại như sau: MOV AH,AL CMP AH,1 JAE Greater . . . Greater: Một số lệnh nhảy có điều kiện thường dùng: Lệnh Ý Nghĩa Điều Kiện JB Nhảy nếu nhỏ hơn (Jump if Below) CF = 1 JNAE Nhảy nếu không lớn hơn hoặc bằng JAE Nhảy nếu lớn hơn hoặc bằng (Jump if Above or Equal) CF = 0 JNB Nhảy nếu không nhỏ hơn JBE Nhảy nếu nhỏ hơn hoặc bằng (Jump if Below or Equal) CF = 1 và ZF = JNA Nhảy nếu không lớn hơn 1 JA Nhảy nếu lớn hơn (Jump if Above) CF = 0 và ZF = JNBE Nhảy nếu không nhỏ hơn hoặc bằng 0 JE Nhảy nếu bằng (Jump if Equal) ZF = 1 JZ Nhảy nếu bằng (Jump if Zero) JNE Nhảy nếu không bằng (Jump if Not Equal) ZF = 0 JNZ Nhảy nếu không bằng (Jump if Not Zero) 2.5. Lệnh lặp Bằng cách dùng các lệnh nhảy có thể tạo ra vòng lặp. Tuy nhiên, để viết chương trình tiện lợi và ngắn gọn, có thể dùng thêm các lệnh lặp như LOOP, LOOPZ, Cú pháp: LOOP tự động giảm CX một đơn vị, sau đó kiểm tra xem CX có bằng 0, nếu không bằng thì nhảy đến nhãn Cú pháp: LOOPZ tự động giảm CX một đơn vị, sau đó kiểm tra xem CX có bằng 0 hoặc cờ ZF có bật không (ZF=1), nếu cả hai điều này không xảy ra thì nhảy đến nhãn Ths. Nguyễn Hứa Duy Khang, Ks. Trần Hữu Danh 11
- Bài 3 – Cấu trúc rẽ nhánh – Vòng lặp Ví dụ: Nhập mảng A gồm 10 ký tự MOV SI, 0 ; chỉ số mảng MOV CX, 10 ; số lần lặp LAP: MOV AH, 1 ; nhập ký tự INT 21H MOV A[SI], AL INC SI 3. NỘI DUNG THỰC HÀNH 3.1. Cấu trúc Rẽ nhánh - Chương trình sau đây nhận 1 ký tự. Nếu là ký tự HOA thì in ra màn hình "Ky tu HOA". Ngược lại in ra câu "Ky tu thuong". (Mã ASCII của ký tự HOA ký tự thường mov ah, 09 ; Nếu không lớn hơn => ký tự HOA lea dx, tbao1 ; in "Ky tu HOA" int 21h jmp exit nhan: mov ah, 09 ; in "Ky tu thuong" lea dx, tbao2 int 21h exit:mov ah, 7 int 21h mov ah, 4Ch ; trở về hệ điều hành int 21h CSEG ENDS END start - Dịch và chạy CT ở những trường hợp khác nhau để xem kết quả trên màn hình. - Vẽ lưu đồ điều khiển của chương trình. Ths. Nguyễn Hứa Duy Khang, Ks. Trần Hữu Danh 12
- Bài 3 – Cấu trúc rẽ nhánh – Vòng lặp - Tại sao cần phải có lệnh JMP EXIT? Nếu không có lệnh ấy thì chương trình thực hiện như thế nào? Chạy chương trình để kiểm chứng. - Thay lệnh JA NHAN bằng lệnh JNA NHAN. Sửa chương trình sao cho kết quả không thay đổi. - Khi ký tự nhập vào không phải là chữ cái thì kết quả in ra màn hình là gì? Tại sao? 3.2 Cấu trúc vòng lặp - Xem chương trình in ra màn hình lần lượt các ký tự từ A đến Z được viết như sau. Hãy soạn thảo và đặt tên tập tin là BAI_3B.ASM. - Dịch và chạy chương trình để xem kết quả trên màn hình. - Vòng lặp trong chương trình bao gồm đoạn lệnh nào? Viết theo kiểu while do hay repeat until hay for? Vẽ lưu đồ chương trình. - Sửa chương trình để in ra màn hình lần lượt các ký tự từ 'Z' đến 'A'. - Tiếp tục sửa chương trình sao cho giữa các ký tự có 1 khoảng trống (Z Y B A) - Dùng lệnh LOOP để viết lại chương trình BAI_3B.ASM theo cấu trúc vòng lặp for. CSEG SEGMENT ASSUME CS: CSEG start:mov dl, 'A' ; DL chứa ký tự đầu tiên 'A' nhan:mov ah, 02h ; in ký tự trong DL ra màn hình int 21h inc dl ; DL chứa ký tự kế cần in cmp dl, 'Z' ; So sánh DL với 'Z' jna nhan ; Nếu 'Z' thì thoát (không in tiếp) int 21h mov ah, 4Ch int 21h CSEG ENDS END start 4. BÀI TẬP KIỂM TRA: 4.1 Viết chương trình cho nhập 1 ký tự từ màn hình và xuất câu thông báo tương ứng sau: - Nếu ký tự nhập là ‘S’ hay ‘s’ thì in ra “Good morning!” - Nếu ký tự nhập là ‘T’ hay ‘t’ thì in ra “Good Afternoon!” - Nếu ký tự nhập là ‘C’ hay ‘c’ thì in ra “Good everning!” 4.2 Viết lại chương trình BAI_3A.ASM sao cho chương trình có thể phân biệt được 3 loại ký tự nhập từ bàn phím: "Ký tự HOA", "ký tự thường" và "ký tự khác". Ths. Nguyễn Hứa Duy Khang, Ks. Trần Hữu Danh 13
- Bài 3 – Cấu trúc rẽ nhánh – Vòng lặp 4.3 Viết chương trình nhập từ bàn phím 1 ký tự thường. Sau đó in ra màn hình lần lượt các ký tự từ ký tự nhận được đến 'z' sao cho giữa các ký tự có 1 khoảng trống. 4.4 Không dùng hàm 0Ah/21h, hãy dùng lệnh lặp để viết chương trình nhập vào 1 chuỗi ký tự. Sau khi nhập xong đếm xem chuỗi có bao nhiêu ký tự. In ra màn hình chuỗi nhận được và số ký tự có trong chuỗi. Ví dụ: S = "Hello world !" ==> Số kí tự trong chuỗi là 13. 4.5 Viết chương trình cho phép nhập vào một chuỗi bất kỳ. Sau đó: - Đổi tất cả ký tự thường thành ký tự hoa và in ra màn hình. - Đổi tất cả ký tự hoa thành ký tự thường và in ra màn hình. Ví dụ: S = ‘weLcOme To AssEmblY’ In ra: welcome to assembly - WELCOME TO ASSEMBLY 4.6 Nhập vào 2 chuỗi số, đổi 2 chuỗi thành số, sau đó cộng hai số, đổi ra chuỗi và xuất chuỗi tổng. Ví dụ: S1 = "123" => N1 = 123 S2 = "456" => N2 = 456 N = N1 + N2 = 123 + 456 = 579 => S = "579" (xuất S ra màn hình) 4.7 Nhập 2 số nguyên dương A, B. Tính A/B, A*B (không dùng lệnh DIV, MUL) và in ra màn hình kết quả. Ví dụ: A=18, B=3 Tính A/B: 18 - 3 - 3 - 3 - 3 - 3 - 3 = 0, vậy A/B = 6 (tổng trừ B cho đến khi A = 0). Tính A*B = 18 + 18 + 18 = 54 Ths. Nguyễn Hứa Duy Khang, Ks. Trần Hữu Danh 14
- Bài 4 – Nhập xuất số dạng BIN-HEX-DEC Bài 4: Nhập xuất số dạng BIN – HEX - DEC 1. Mục Tiêu: - Nhập từ bàn phím số ở dạng nhị phân, thập lục phân và thập phân - In lên màn hình các số ở dạng nhị phân, thập lục phân và thập phân 2. Kiến thức cần chuẩn bị: - Kết quả của các bài thực hành trước - Các lệnh xử lý chuỗi. 3. Nội dung thực hành: 3.1. Nhập xuất nhị phận: Chương trình mẫu sau đây cho phép nhập số nhị phân 8 bit, sau đó in ra màn hình số nhị phân nhận được (BAI_6A.ASM): inchuoi MACRO chuoi MOV AH, 9h LEA DX, chuoi INT 21h ENDM DSEG SEGMENT msg1 DB "Hay nhap so nhi phan 8 bit: $" msg2 DB "So nhi phan da nhap la: $" xdong DB 10, 13, ‘$’ sobin DB ? ; lưu trữ số nhị phân nhận được DSEG ENDS CSEG SEGMENT ASSUME CS:CSEG, DS:DSEG begin: MOV AX, DSEG MOV DS, AX inchuoi msg1 CALL bin_in MOV sobin, BL inchuoi xdong inchuoi msg2 MOV BL, sobin CALL bin_out MOV AH, 01 INT 21h MOV AH, 4Ch ; thoat khỏi chương trình INT 21h bin_in PROC MOV BL, 0 ; Xóa BL MOV CX, 8 ; nhập đủ 8 bit thì dừng ThS. Nguyễn Hứa Duy Khang, Ks. Trần Hữu Danh 28
- Bài 4 – Nhập xuất số dạng BIN-HEX-DEC nhap:MOV AH, 01h ; Hàm nhập ký tự INT 21h CMP AL, 0Dh ; nếu là phím Enter thì thôi nhập JZ exit ; không phải Enter thì đổi sang bit SHL BL, 1 ; Dịch trái BL 1 bit SUB AL, 30h ; Ký số - 30h = số ADD BL, AL ; Chuyển bit từ AL sang BL lưu trữ LOOP nhap exit:RET bin_in ENDP bin_out PROC MOV CX, 8 ; Xuất 8 bit trong BL ra M.Hình xuat:MOV DL, 0 SHL BL, 1 ; CF chứa MSB, xuất ra màn hình RCL DL, 1 ; đưa CF vào LSB của DL ADD DL, 30h ; Số + 30h = Ký số MOV AH, 02h ; In ra màn hình INT 21h LOOP xuat RET bin_out ENDP CSEG ENDS END begin - Soạn thảo, Biên dịch và cho chạy file BAI_6A.ASM để kiểm tra kết quả. - Sửa chương trình trên thành BAI_6A1.ASM sao cho có thể nhập và xuất số nhị phân 16 bit. - Viết lại chương trình trên để nhập 1 ký tự từ bàn phím, sau đó in ra màn hình mã ASCII của ký tự nhận được ở dạng nhị phân. 3.2. Nhập xuất thập lục phân: Chương trình sau đây cho phép nhập 1 ký tự từ bàn phím, sau đó in ra màn hình mã ASCII của ký tự nhận được ở dạng thập lục phân - Soạn thảo, Biên dịch và cho chạy file BAI_6B.ASM để kiểm tra kết quả. - Viết lại chương trình trên để nhập 2 số thập lục phân 8 bit A và B, sau đó in ra màn hình kết A + B ở dạng thập lục phân. inchuoi MACRO chuoi MOV AH, 9h LEA DX, chuoi INT 21h ENDM DSEG SEGMENT msg1 DB "Hay nhap 1 ky tu: $" msg2 DB "Ma ASCII o dang Hex: $" ThS. Nguyễn Hứa Duy Khang, Ks. Trần Hữu Danh 29
- Bài 4 – Nhập xuất số dạng BIN-HEX-DEC xdong DB 10, 13, ‘$’ kytu DB ? DSEG ENDS CSEG SEGMENT ASSUME CS:CSEG, DS:DSEG begin: MOV AX, DSEG MOV DS, AX inchuoi msg1 MOV AH, 01h INT 21h MOV kytu, AL ; cất ký tự nhận được inchuoi xdong inchuoi msg2 MOV BH, kytu ; Ký tự cần in CALL hex_out MOV AH, 02 ; in ra ký tự h sau số Hex MOV DL, ‘h’ INT 21h MOV AH, 01 INT 21h MOV AH, 4Ch ; thoat khỏi chương trình INT 21h hex_out PROC MOV CX, 4 xuat:PUSH CX MOV CL, 4 MOV DL, BH SHR DL, CL CMP DL, 09h JA kytu ADD DL, 30h ; Đổi thành ký số ‘0’-‘9’ JMP inra kytu:ADD DL, 37h ; Đổi thành ký tự ‘A-‘F’ inra:MOV AH, 02h ; In ra màn hình ký tự đã đổi INT 21h SHL BX, CL ; Quay trái BX 4 bit POP CX LOOP xuat RET hex_out ENDP CSEG ENDS END begin 3.3. Xuất số thập phân nguyên dương: Chương trình sau đây cho phép nhập 1 ký tự từ bàn phím, sau đó in ra màn hình mã ASCII của ký tự nhận được ở dạng thập phân. ThS. Nguyễn Hứa Duy Khang, Ks. Trần Hữu Danh 30
- Bài 4 – Nhập xuất số dạng BIN-HEX-DEC - Soạn thảo, Biên dịch và cho chạy file BAI_6C.ASM để kiểm tra kết quả. - Đọc thủ tục DEC_OUT để tìm hiểu giải thuật xuất giá trị trong AX ra màn hình ở dạng thập phân. Từ đó đưa ra giải thuật nhập số thập phân từ bàn phím. - Viết lại chương trình trên để nhập 2 số thập phân A và B có 2 chữ số, sau đó in ra màn hình kết quả A + B ở dạng thập phân. - Nhập xuất số thập phân ÂM như thế nào? inchuoi MACRO chuoi MOV AH, 9h LEA DX, chuoi INT 21h ENDM DSEG SEGMENT msg1 DB "Hay nhap 1 ky tu: $" msg2 DB "Ma ASCII o dang Dec: $" xdong DB 10, 13, ‘$’ kytu DB ? DSEG ENDS CSEG SEGMENT ASSUME CS:CSEG, DS:DSEG begin: MOV AX, DSEG MOV DS, AX inchuoi msg1 MOV AH, 01h INT 21h MOV kytu, AL ; cất ký tự nhận được inchuoi xdong inchuoi msg2 XOR AX, AX MOV AL, kytu ; Ký tự cần in CALL dec_out MOV AH, 01 INT 21h MOV AH, 4Ch ; thoat khỏi chương trình INT 21h dec_out PROC XOR CX,CX ; CX đếm số chữ số thập phân MOV BX,10 chia10: XOR DX,DX DIV BX ; DX:AX÷BX => AX: Thương, DX: số dư PUSH DX ; Cất số dư vào stack INC CX CMP AX, 0 JNZ chia10 ; nếu AX>0 thì chia tiếp cho 10 inra: MOV AH,2 ; in ra màn hình POP DX ; lấy chữ số thập phân ThS. Nguyễn Hứa Duy Khang, Ks. Trần Hữu Danh 31
- Bài 4 – Nhập xuất số dạng BIN-HEX-DEC ADD DL,30h ; đổi thành ký số INT 21h LOOP inra RET dec_out ENDP CSEG ENDS END begin 4. Bài tập kiểm tra: 4.1. Viết chương trình nhập 2 số nhị phân 16 bit A và B. Sau đó in ra màn hình các kết quả ở dạng nhị phân: A + B, A – B, A and B, A or B. Ví dụ: Nhập số nhị phân A: 10101010 Nhập số nhị phân B: 01010101 A + B = 11111111 A – B = 01010101 A and B = 00000000 A or B = 11111111 4.2. Viết chương trình nhập 1 ký tự từ bàn phím, sau đó in ra màn hình mã ASCII của ký tự nhận được ở dạng thập lục phân, thập phân và nhị phân. Ví dụ: Nhập 1 ký tự: A Mã ASCII dạng Hex: 41h Mã ASCII dạng Dec: 65 Mã ASCII dạng Bin: 01000001b 4.3. Viết lại chương trình bài 4.1 nhưng 2 số A và B được nhập theo dạng thập lục phân. Các kết quả được in ra màn hình ở dạng nhị phân. 4.4. Viết lại chương trình bài 4.1 nhưng 2 số A và B được nhập theo dạng thập phân. In các kết quả ở dạng thập phân: A + B, A – B. 4.5. Viết chương trình tính giai thừa n! Với n là số nguyên dương nhập từ bàn phím. In kết quả ra màn hình ở dạng thập phân. Cho biết, khả năng của 8086 tính được n lớn nhất là bao nhiêu? ThS. Nguyễn Hứa Duy Khang, Ks. Trần Hữu Danh 32
- Bài 5 – Xử lý tập tin Bài 5: Xử Lý Tập Tin 1. Mục Tiêu: Viết được các chương trình xử lý tập tin như tạo tập tin, xóa tập tin, ghi tập tin, đọc nội dung của tập tin. 2. Kiến thức cần chuẩn bị: - Kết quả của các bài thí nghiệm 1, 2, 3 và 4. - Các hàm 3dh, 3ch, 3eh, 3fh, 40h, 41h, 42h và 56h của INT 21h đẻ xử lý tập tin. - Các hàm 01, 02h, 06h, 08h, 09h, 0Ah của INT 21h và các lệnh của CPU 8086 3. Nội dung thực hành: 3.1. Tạo tập tin mới: Soạn thảo như đoạn chương trình mẫu phía dưới và lưu với tên là BAI_5A.ASM. DSEG SEGMENT tenfile db "d:\tt_asm\data.txt",0 thefile dw ? DSEG ENDS CSEG SEGMENT ASSUME cs:cseg, ds:dseg begin: mov ax, dseg mov ds, ax mov ah, 3ch ; tao tap tin moi lea dx, tenfile mov cx, 0 ; thuoc tinh tap tin int 21h mov thefile, ax ; cat the file mov ah, 3eh ; dong tap tin mov bx, thefile int 21h mov ah, 4ch ; thoat ve Dos int 21h CSEG ENDS END begin - Biên dịch và cho chạy file BAI_5A.ASM để kiểm tra và xem kết quả. Gợi ý: Thư mục TT_ASM phải có sẵn trong ổ đĩa. Để biết chương trình chạy đúng hay sai, vào thư mục TT_ASM để xem có tập tin Data.txt hay không, nếu có thì OK. - Tại sao thẻ file phải được khai báo như dạng thefile DW ? ThS. Nguyễn Hứa Duy Khang - Ks. Trần Hữu Danh 21
- Bài 5 – Xử lý tập tin - Tại sao trong trường hợp này, chúng ta không phải dùng hàm 08h của int 21h đứng trước hàm 4ch của int 21h ? - Tại sao phải cất thẻ file. Nếu chúng ta không cần đóng file thì chúng ta có cần cất thẻ file hay không ? - Trong đoạn chương trình mẫu trên có cần thiết phải đóng tập tin hay không ? Có thể bỏ biến thefile trong đoạn chương trình mẫu trên không ?. Khi đó chúng ta phải dùng các lệnh gì để thay thế điều đó. Nếu có thay đổi, hãy biên dịch và cho chạy chương trình để kiểm chứng lại kết quả. - Hãy sửa đổi file BAI_5A.ASM và lưu với tên BAI_5A1.ASM để có thể thực hiện được yêu cầu sau: tạo một tập tin mới, tên tập tin được nhập từ bàn phím. Gợi ý: dùng hàm 0ah của int 21h để nhập vào tên file, chú ý cuối chuỗi chứa tên file phải có zero, nhưng khi dùng hàm 0ah thì chúng ta không thể nào nhập zero vào cuối chuỗi được, nếu ta nhập ký tự ‘0’ vào thì đó là mã ascii của ký tự ‘0’ chứ không phải là zero (con số 0). Do đó, để thực hiện được điều này chúng ta hãy dùng giải thuật đưa 0 về cuối chuỗi như sau: xor cx, cx ; dua zero ve cuoi chuoi mov cl, len ;khai bao bien de dung ham 0ah cua int 21h dang lea bx, tenfile; max db 250 ; so ky tu toi da duoc nhap mov dl,0 ; len db ? ; chieu dai chuoi da nhap mov [bx], dl ; tenfile db 250 dup(?); chua noi dung duoc nhap 3.2. Ghi nội dung của biến string1 vào một tập tin mới có tên trong thư mục và ổ đĩa với đường dẫn như sau: “D:\TT_ASM\DATA.TXT”. Soạn thảo như đoạn chương trình mẫu phía dưới và lưu với tên là BAI_5B.ASM. - Biên dịch và cho chạy file BAI_5B.ASM để kiểm tra và xem kết quả. (vào D:\TT_ASM để xem tập tin DATA.TXT có trong đó hay chưa và có nội dung hay chưa ?, nếu có là OK.) - Xem xét đoạn chương trình mẫu, hãy đưa ra giải thuật ghi nội dung của vùng dữ liệu vào một tập tin vừa tạo. - Lệnh len db $ - string1 được dùng để làm gì ?. - Lệnh XOR CX, CX có ý nghĩa gì? Sau khi thực hiên xong lệnh này, thanh ghi CX có giá trị bằng bao nhiêu? Có thể thay thế nó bằng lệnh nào khác được không ? - Tại sao dùng lệnh MOV CL, LEN mà không dùng MOV CX, LEN hay MOV CH, LEN ? Khi dùng lệnh MOV CX, LEN thì cần phải thay đổi khai báo biến len như thế nào ? nếu không thay đổi thì sẽ có vấn đề gì xảy ra hay không ? Hãy thay đổi, biên dịch và chạy chương trình để kiểm chứng lại kết quả so với chương trình mẫu. - Hãy sửa đổi file BAI_5B.ASM và lưu với tên BAI_5B1.ASM để có thể thực hiện được yêu cầu sau: nhập từ một chuỗi ký tự bất kỳ, sau đó lưu vào tập tin có tên là “d:\tt_asm\solieu.txt”. Gợi ý: dùng hàm 0Ah của int 21h để nhập vào một chuỗi ký tự, sau đó áp dụng toàn bộ giải thuật của BAI_5B.ASM. - Hãy sửa đổi file BAI_5B1.ASM và lưu với tên BAI_5B2.ASM để có thể thực hiện được yêu cầu sau: tạo tên tập tin mới, tên tập tin được nhập từ bàn phím. ThS. Nguyễn Hứa Duy Khang - Ks. Trần Hữu Danh 22
- Bài 5 – Xử lý tập tin Sau đó nhập vào một chuỗi ký tự bất kỳ và lưu chuỗi ký tự đã nhập vào tập tin vừa tạo. Gợi ý: xem lại BAI_5A1.ASM để lấy lại giải thuật nhập vào tên file và đưa zero (con số 0) về cuối chuỗi đối với trường hợp tên file được nhập từ bàn phím và các vấn đề còn lại thì xem lại file BAI_5B1.ASM. - Hãy sửa đổi file BAI_5B2.ASM và lưu với tên BAI_5B3.ASM để có thể thực hiện được yêu cầu sau: tạo tên tập tin mới, tên tập tin được nhập từ bàn phím. Sau đó nhập vào một chuỗi ký tự thường, sau đó đổi hoa ký tự đầu của mỗi từ và lưu chuỗi ký tự đã thay đổi vào tập tin vừa tạo. Gợi ý: xem lại các bài tập đã làm trong bài 5 xử lý ký tự và các file BAI_5B2.ASM. dseg segment string1 db "Chao em co gai Lam Hong" len db $ - string1 tenfile db "d:\tt_asm\data.txt",0 thefile dw ? dseg ends cseg segment assume cs:cseg, ds:dseg begin: mov ax, dseg mov ds, ax mov ah, 3ch ; tao tap tin moi lea dx, tenfile mov cx, 0 ; tap tin co thuoc tinh binh thuong int 21h mov thefile, ax ; cat the file mov ah, 40h ; ghi file mov bx, thefile xor cx, cx mov cl, len lea dx, string1 int 21h mov ah, 3eh ; dong tap tin mov bx, thefile int 21h mov ah, 4ch ; thoat ve Dos int 21h cseg ends end begin 3.3. Đọc nội dung của tập tin (đã tồn tại trên đĩa và có nội dung). Hiển thị nội dung của tập tin lên màn hình. Soạn thảo như đoạn chương trình mẫu phía dưới và lưu với tên là BAI_5C.ASM. - Biên dịch và cho chạy file BAI_5C.ASM để kiểm tra và xem kết quả. ThS. Nguyễn Hứa Duy Khang - Ks. Trần Hữu Danh 23
- Bài 5 – Xử lý tập tin - Xem lại đoạn chương trình mẫu, hãy đưa ra giải thuật đọc nội dung của tập tin và hiển thị nội dung đó ra màn hình. - Hãy thử thay đổi thuộc tính tập tin trong lệnh mov al, 2 lần lượt thành các giá trị khác như 0, 1, 3 hoặc 4. Biện dịch và cho chạy chương trình để xem kết quả. Có nhận xét gì về các giá trị này ?. - Thẻ file có vai trò như thế nào trong xử lý tập tin. - Nếu số byte cần đọc (giá trị chứa trong thanh ghi cx) lớn hơn kích thước thật sự của tập tin thì có gây ra lỗi gì hay không ?. Sau khi đọc nội dung của tập tin vào vùng đệm bằng hàm 3fh của INT 21h, thanh ghi ax sẽ có giá trị thay đổi hay không và nó chứa (giá trị) gì ?. Làm sao xác định được khi nào đọc xong nội dung thành tập tin ?. Hãy thử đưa ra hướng giải quyết. - Hãy sửa đổi file BAI_5C.ASM và lưu với tên BAI_5C1.ASM để có thể thực hiện được yêu cầu sau: đọc nội dung của một tập tin và hiển thị nội dung đó lên màn hình. Tên tập tin được nhập từ bàn phím. Gợi ý: sử dụng lại giải thuật nhập tên file từ bàn phím và đưa zero về cuối chuỗi và các bài có liên quan trong bài 6. - Hãy sửa đổi file BAI_5C1.ASM và lưu với tên BAI_5C2.ASM để có thể thực hiện được yêu cầu sau: copy nội dung của một tập tin bất kỳ sau đó paste sang một vị trí khác. Gợi ý: các giải thuật nhập tên file từ bàn phím thì có sẵn, giải thuật copy và paste như sau: trước hết phải mở tập tin đã có bằng hàm 3dh, chúng ta định nghĩa sẵn đường dẫn chứa tên file cần mở, đọc nội dung của tập tin vào vùng đệm bằng hàm 3fh, nhớ cất thẻ file; tạo tên tập tin mới bằng hàm 3ch, chúng ta định nghĩa sẵn đường dẫn chứa tên file cần tạo, nhớ cất thẻ file; ghi nội dung của vùng đệm vào tập tin mới vừa tạo bằng hàm 40h; đóng hai tập tin lại bằng hàm 3eh, tất cả các hàm này đều của int 21h. - Hãy sửa đổi file BAI_5C2.ASM và lưu với tên BAI_5C3.ASM để có thể thực hiện được yêu cầu sau: copy nội dung của một tập tin bất kỳ sau đó paste sang một vị trí khác. Tên tập tin được copy và tập tin sau khi paste đều nhập từ bàn phím. Gợi ý: hoàn toàn tương tự như BAI_5C2.ASM, nhưng chúng ta cần tận dụng lại giải thuật nhập tên file từ bàn phím từ BAI_5B3.ASM. - Hãy sửa đổi file BAI_5C3.ASM và lưu với tên BAI_5C4.ASM để có thể thực hiện được yêu cầu sau: save as nội dung của một tập tin. Tên tập tin được copy và save as đều nhập từ bàn phím. Gợi ý: bài này giống tương tự như BAI_5C3.ASM. - Hãy sửa đổi file BAI_5C3.ASM và lưu với tên BAI_5C4.ASM để có thể thực hiện được yêu cầu sau: đọc nội dung của tập tin và sau đó nhập một chuỗi ký tự bất kỳ và ghi tiếp theo sau nội dung của tập tin vừa mở. Tên tập tin nhập từ bàn phím. Gợi ý: xem lại BAI_5C1.ASM, BAI_5B1.ASM, BAI_5B2.ASM và hàm 42h của int 21h (dời vị trí con trỏ tập tin). - Hãy sửa đổi file BAI_5C4.ASM và lưu với tên BAI_5C5.ASM để có thể thực hiện được yêu cầu sau: mã hóa nội dung của tập tin. Tên tập tin cần mà hóa được nhập từ bàn phím. Gợi ý: nhập vào tên file cần mã hóa, mở một file đã có bằng hàm 3dh; đọc nội dung của tập tin vào vùng đệm bằng hàm 3fh; mã hóa vùng đệm đọc được bằng một trong các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, and, or, not , vừa mã hóa vừa lưu nội dung trở lại vùng đệm; dời vị trí con trỏ tập tin ThS. Nguyễn Hứa Duy Khang - Ks. Trần Hữu Danh 24
- Bài 5 – Xử lý tập tin về đầu tập tin bằng hàm 42h; sau đó ghi nội dung của vùng đệm trở lại tập tin ban đầu thông qua thẻ file của nó. Tất cả các hàm sử dụng ở đây đều của int 21h. - Hãy sửa đổi file BAI_5C5.ASM và lưu với tên BAI_5C6.ASM để có thể thực hiện được yêu cầu sau: giải mã nội dung của tập tin đã mã hóa. Tên tập tin cần giải mã được nhập từ bàn phím. Gợi ý: giải mã là trường hợp ngược lại của mã hóa, nếu mã hóa theo phương thức nào thì giải mã phải làm ngược lại phương thức mã hoá đó. dseg segment tenfile db "d:\tt_asm\data.txt",0 thefile dw ? buffer db 251 dup ('$') dseg ends cseg segment assume cs:cseg, ds:dseg begin: mov ax, dseg mov ds, ax mov ah, 3dh ; mo tap tin da co lea dx, tenfile mov al, 2 ; thuoc tinh tap tin int 21h mov thefile, ax ; cat the file mov ah, 3fh ; doc noi dung file vao vung dem mov bx, thefile lea dx, buffer mov cx, 250 ; so byte can doc tu file da mo int 21h mov ah, 3eh ; dong tap tin mov bx, thefile int 21h mov ah, 09h ; in noi dung cua file ra man hinh lea dx, buffer int 21h mov ah,08h ; dung man hinh de xem ket qua int 21h mov ah, 4ch ; thoat ve Dos int 21h cseg ends end begin 3.4. Xóa tập tin. Soạn thảo như đoạn chương trình mẫu phía dưới và lưu với tên là BAI_5D.ASM. - Biên dịch và cho chạy file BAI_5D.ASM để kiểm tra và xem kết quả. - Hãy sửa đổi file BAI_5D.ASM và lưu với tên BAI_5D1.ASM để có thể thực hiện được yêu cầu sau: xóa tên một tập tin. Tên tập tin cần được nhập từ bàn phím. Gợi ý: xem lại các bài trước để lấy giải thuật nhập tên file từ bàn phím. ThS. Nguyễn Hứa Duy Khang - Ks. Trần Hữu Danh 25
- Bài 5 – Xử lý tập tin dseg segment tenfile db "d:\tt_asm\data.txt",0 dseg ends cseg segment assume cs:cseg, ds:dseg begin: mov ax, dseg mov ds, ax mov ah,41h ; xoa tap tin da co lea dx, tenfile int 21h mov ah, 4ch ; thoat ve Dos int 21h cseg ends end begin 3.5. Đổi tên tập tin cũ thành một tập tin mới trong cùng thư mục Soạn thảo như đoạn chương trình mẫu phía dưới và lưu với tên là BAI_5E.ASM. - Biên dịch và cho chạy file BAI_5E.ASM để kiểm tra và xem kết quả. - Hãy tạo một thư mục con có tên là baitap nằm trong thư mục tt_asm. Sửa đổi lệnh oldfile db “d:\tt_asm\data.txt”,0 và newfile db “tt_asm\solieu.txt”,0 lại thành oldfile db “d:\tt_asm\solieu.txt”,0 và newfile db “tt_asm\baitap\data.txt”,0. Biên dịch lại và cho chạy chương trình để xem xét kết quả. Có nhận xét gì về kết quả nhận được. - Hãy sửa đổi file BAI_5E.ASM và lưu với tên BAI_5E1.ASM để có thể thực hiện được yêu cầu sau: đổi tên một tập tin. Tên tập tin cũ và mới được nhập từ bàn phím. Gợi ý: xem lại các bài tập trước để lấy giải thuật nhập tên file từ bàn phím dseg segment oldfile db "d:\tt_asm\data.txt",0 newfile db "d:\tt_asm\solieu.txt",0 dseg ends cseg segment assume cs:cseg, ds:dseg, es: dseg begin: mov ax, dseg mov ds, ax mov es, ax mov ah,56h ; rename/remove tên file cu thanh moi lea dx, oldfile lea di, newfile int 21h mov ah, 4ch ; thoat ve Dos int 21h cseg ends end begin ThS. Nguyễn Hứa Duy Khang - Ks. Trần Hữu Danh 26
- Bài 5 – Xử lý tập tin 4. Bài tập kiểm tra: 4.1. Viết chương trình sử dụng hàm 41h/ INT 21h để xóa tập tin trên đĩa. Tên tập tin cần xóa được nhập từ bàn phím khi thực hiện chương trình. 4.2. Viết chương trình nhập 1 chuỗi từ bàn phím, sau đó ghép chuỗi nhận được vào cuối của nội dung tập tin có trên đĩa. Tên tập tin nhập từ bàn phím khi chạy chương trình. 4.3. Viết chương trình nhập 1 chuỗi từ bàn phím, sau đó chèn chuỗi nhận được vào đầu của nội dung tập tin có trên đĩa. Tên tập tin nhập từ bàn phím khi chạy chương trình. 4.4. Viết chương trình ghép nội dung 2 tập tin có sẳn trên đĩa thành 1 tập tin mới. Tên của các tập tin được nhập từ bàn phím khi chạy chương trình. 4.5. Viết chương trình đọc nội dung tập tin trên đĩa, sau đó đổi tất cả ký tự HOA thành ký tự thường và lưu lại vào tập tin đó. Tên tập tin phải được nhập từ bàn phím ThS. Nguyễn Hứa Duy Khang - Ks. Trần Hữu Danh 27
- Bài 6 – Xử lý chuỗi ký tự Bài 6: Xử Lý Chuỗi Ký Tự 1. Mục Tiêu: - Viết được các chương trình xử lý chuỗi ký tự bằng các lệnh xử lý chuỗi 2. Kiến thức cần chuẩn bị: - Bảng mã ASCII. - Kết quả của các bài thí nghiệm trước - Các hàm 01h, 02h, 06h, 08h, 09h, 0Ah của INT 21h và các lệnh xử lý chuỗi như MOVSB/W, SCASB/W, STOSB/W, CMPSB/W . 3. Nội dung thực hành: 3.1. So sánh hai chuỗi oldpass và newpass. Nếu hai chuỗi này giống nhau thì kết luận giống nhau và ngược lại. Soạn thảo như đoạn chương trình trên và lưu với tên là BAI_6A.ASM. - Biên dịch và cho chạy file BAI_6A.ASM để kiểm tra và xem kết quả. - Trong macro writeln, các lệnh nào có chức năng xuống dòng sau khi in xong chuỗi ký tự. - Mục đích của việc khai báo LOCAL bien1 trong macro là gì? - Hãy cho biết địa chỉ của DS và ES có giống nhau hay không? Điều này được thể hiện qua các câu lệnh nào trong đoạn chương trình mẫu? Tại sao người ta không khai báo DS và ES trên các phân đoạn khác nhau ? - Tiền tố REPE trong đoạn chương trình mẫu trên có ý nghĩa như thế nào? - Ta có thể thay đổi lệnh REPE CMPSB thành một nhóm lệnh khác được không? Nếu được hãy thay đổi nó, biên dịch và chạy chương trình để kiểm chứng. - Thử thay đổi nội dung ở oldpass và newpass sao cho chúng giống nhau. Biên dịch và chạy chương trình xem kết quả, sau đó hãy giải thích cơ chế làm việc của đoạn lệnh từ lệnh CLD cho đến lệnh REPE CMPSB. - Giả sử, người ta muốn thay thế lệnh cmpsb thành lệnh cmpsw, các bạn có cần sửa đổi các lệnh nào trong chương trình hay không ? Tại sao ?. Biên dịch và chạy chương trình để kiểm chứng. - Lệnh jmp thoat trong đoạn chương trình trên có nhiệm vụ gì ?. Thử bỏ lệnh jmp thoat sau đó biên dịch và chạy chương trình xem kết quả. - Hãy sửa đổi file BAI_6A.ASM và lưu với tên BAI_6A1.ASM để có thể thực hiện được nhiệm vụ sau: nhập vào một chuỗi ký tự có tối đa 10 ký tự, trong lúc nhập chỉ hiện thị ra ký tự “*”. Khi đã nhập đủ 10 ký tự hoặc khi gặp phím ESC thì sẽ in ra các ký tự đã nhập ra màn hình. Gợi ý: dùng hàm 08h, 02h hoặc 09h của int 21h, lệnh loop, cmp, Cần phải khai báo dùng đệm để lưu các ký tự đã nhập. Ths. Nguyễn Hứa Duy Khang, Ks. Trần Hữu Danh 28
- Bài 6 – Xử lý chuỗi ký tự writeln macro bien1 LOCAL bien1 mov ah,09 lea dx, bien1 int 21h mov ah,02h mov dl, 0ah int 21h mov dl, 0dh int 21h endm dseg segment tbao db "Chuong tring so sanh oldpass va newpass$" oldpass db "0123456789" newpass db "1234567890" tbao1 db "Haichuoi giong nhau $" tbao2 db "Haichuoi khong giong nhau $" dseg ends cseg segment assume cs:cseg, ds:dseg, es: dseg begin: mov ax, dseg mov ds, ax mov es, ax writeln tbao cld ; chonchieu xu ly chuoi mov cx, 10 ; so ky tu/so byte can so sanh lea si, oldpass; (DS:SI) > dia chi cua chuoi nguon lea di, newpass; (ES:DI) > dia chi cua chuoi dich repe cmpsb ; so sanh tung ky tu/byte je intb1 writeln tbao2 jmp thoat intb1: writeln tbao2 thoat: mov ah,08h int 21h mov ah, 4ch int 21h cseg ends end begin - Hãy sửa đổi file BAI_6A1.ASM, kết hợp với file BAI_6A.ASM (chương trình mẫu) và lưu với tên BAI_6A2.ASM để có thể thực hiện được nhiệm vụ sau: nhập vào một chuỗi ký tự có 10 ký tự, trong lúc nhập chỉ hiện thị ra ký tự “*”. Sau đó so sánh với một oldpass có nội dung tùy ý (nhưng chỉ có độ dài là 10 ký tự mà do Ths. Nguyễn Hứa Duy Khang, Ks. Trần Hữu Danh 29
- Bài 6 – Xử lý chuỗi ký tự chúng ta gán trước, ví dụ như oldpass db “1234567890”). Nếu 10 ký tự vừa nhập có nội dung giống oldpass thì in ra câu thông báo “Ban da nhap dung roi” và thoát, ngược lại thì in ra câu thông báo “Ban da nhap sai roi va vui long nhap lai” và quay trở lại nhập cho đến khi nào đúng mới thoát. Gợi ý: dùng hàm 08h, 02h, 09h của int 21h và các lệnh loop, cmpsb, . 3.2. Di chuyển 33 bytes từ nội dung của string1 sang string2, sau đó in nội dung của string2 ra màn hình. Soạn thảo như đoạn chương trình mẫu và lưu với tên là BAI_6B.ASM. - Biên dịch và cho chạy file BAI_6B.ASM để kiểm tra và xem kết quả. dseg segment string1 db "Khong co gi quy hon doc lap tu do" string2 db 34 dup('$') dseg ends cseg segment assume cs:cseg, ds:dseg, es: dseg begin: mov ax, dseg mov ds, ax mov es, ax cld ; chon chieu xu ly chuoi mov cx, 33 ; so ky tu/so byte can di chuyen lea si, string1 ; (DS:SI) > dia chi cua chuoi nguon lea di, string2 ; (ES:DI) > dia chi cua chuoi dich rep movsb ; di chuyen tung byte mov ah, 09h lea dx, string2 int 21h mov ah,08h ; dung man hinh de xem ket qua int 21h mov ah, 4ch ; thoat ve Dos int 21h cseg ends end begin - Tại sao chỉ di chuyển 33 ký tự/byte mà lại khai báo biến string2 db 34 dup(‘$”). Thử thay 34 thành 33 và tiến hành biên dịch, chạy chương trình để xem kết quả. Có nhận xét gì về vấn đề này không ?. Giải thích ý nghĩa của việc khai báo này. - Thay lệnh CLD trong đoạn chương trình mẫu thành STD. Biên dịch và cho chạy chương trình để kiểm chứng kết quả. Cho nhận xét về kết quả nhận được. - Nếu thay lệnh movsb thành MOVSW thì chúng ta có phải thay đổi giá trị nào trong đoạn chương trình mẫu trên không ?. Nếu có thay đổi, hãy biên dịch và chạy chương trình để kiểm chứng lại kết quả. Ths. Nguyễn Hứa Duy Khang, Ks. Trần Hữu Danh 30
- Bài 6 – Xử lý chuỗi ký tự - Có thể thay thế lệnh REP MOVSB bởi một số lệnh khác hay không? Nếu được thì hãy thay đổi và sau đó biên dịch, cho chạy chương trình để kiểm chứng lại kết quả. - Giả sử ta có nội dung của một biến string1 có tổng số byte >256 byte thì lúc đó chúng ta phải khai báo lại các biến này như thế nào ?. Lúc này có khó khăn gì xảy ra không ?. Hãy thử sửa lại, sau đó biên dịch và chạy chương trình để xem kết quả. - Có cách nào xác định chiều dài của một biến bất kỳ hay không ?. Hãy cho biết các cú pháp của lệnh có thể thực hiện được yêu cầu này. Sau đó thử áp dụng để xác định chiều dài của biến string1. 3.3. Tìm ký tự “A” có trong một chuỗi ký tự bất kỳ, nếu có thì in ra câu thông báo là có ký tự “A” trong chuỗi ký tự và ngược lại. Soạn thảo như đoạn chương trình mẫu và lưu với tên là BAI_6C.ASM. write macro bien1 mov ah, 09h lea dx, bien1 int 21h endm dseg segment string1 db "NGAC NHIEN CHUA ?" tb1 db "co ky tu A trong chuoi string1 $" tb2 db "khong ky tu A trong chuoi string1 $" dseg ends cseg segment assume cs:cseg, ds:dseg, es: dseg begin: mov ax, dseg mov ds, ax mov es, ax cld ; chonchieu xu ly chuoi mov cx, 17 ; so ky tu can tim mov al, 'A' ; tim kien ky tu A trong string1 lea di, string1 ; (ES:DI) > dia chi cua chuoi dich repne scasb ; lap lai viec tim kiem ky tu cho den jne intb2 ; khi gap duoc hoac den het chuoi write tb1 jmp thoat intb2: write tb2 thoat: mov ah,08h ; dung man hinh de xem ket qua int 21h mov ah, 4ch ; thoat ve Dos int 21h cseg ends end begin - Biên dịch và cho chạy file BAI_6C.ASM để kiểm tra và xem kết quả. Ths. Nguyễn Hứa Duy Khang, Ks. Trần Hữu Danh 31
- Bài 6 – Xử lý chuỗi ký tự - Thay lệnh MOV AL, ‘A’ thành MOV AL, ‘B’, sau đó biên dịch và chạy chương trình để xem kết quả. - Giải thích nhiệm vụ của các lệnh từ CLD cho đến JNE INTB2. Có thể thay thế lệnh REPNE SCASB thành các lệnh khác được không ?. Nếu được hãy thay thế chúng, biên dịch và chạy chương trình để kiểm chứng lại kết quả. Ths. Nguyễn Hứa Duy Khang, Ks. Trần Hữu Danh 32
- Phụ Lục – Môi trường phát triển hợp ngữ RadASM Phụ lục Môi trường phát triển hợp ngữ RadASM RadASM là môi trường phát triển Hợp ngữ, được xây dựng để kết hợp những hợp ngữ khác nhau nhau MASM, TASM, HASM . và chạy trên môi trường Windows. Mỗi hợp ngữ khác nhau khi kếp hợp vào RadASM phải được cấu hình khác nhau. Vì mục đích cung cấp công cụ cho sinh viên sử dụng đơn gian, nên RadASM đã được cấu hình phù hợp với hợp ngữ MASM for DOS. Vì thế trong quá trình sử dụng, sinh viên không cần phải cấu hình gì thêm. 1. Khởi động RadASM Nhấp đúp biểu tượng trên desktop thì màn hình làm việc của RadASM xuất hiện như hình 1. Màn hình làm việc của RadASM chia thành 2 vùng: • Vùng soạn thảo dùng để soạn thảo chương trình nguồn ASM • Vùng thông báo kết quả: Khi dịch chương trình, những kết quả hay lỗi sẽ xuất hiện tại vùng này Vùng soạnthảo Số thứ tự dòng lệnh Vùng thông báo kết quả Dịch chương trình Hình 1: Màn hình làm việc của RadASM Ths. Nguyễn Hứa Duy Khang, Ks. Trần Hữu Danh 33
- Phụ Lục – Môi trường phát triển hợp ngữ RadASM Hình 2: Menu FILE Hình 2: Menu MAKE Các menu thường dùng là FILE (hình 2) và MAKE (hình 3), các lệnh thường dùng: • New File (Ctrl+N): Mở file mới để soạn thảo chương trình mới • Open File (Ctrl+O): Mở file đã lưu sẳn trên đĩa • Save File (Ctrl+S): Lưu file thành tên (nhớ đặt tên file không có khoảng trắng, phần mở rộng ASM được thêm vào tự động) • Assemble (F5): Hợp dịch file nguồn (ASM) thành file đối tượng (OBJ) • Link (Alt+Ctrl+F5): Liên kết file đối tượng (OBJ) thành file thực thi (EXE) • Run! (Ctrl+Shift+F5): Thực thi chương trình (EXE) 2. Soạn thảo file chương trình nguồn Chọn lệnh New File trong menu FILE (hay bấm phím nóng tương ứng) để mở vùng soạn thảo mới, trong vùng soạn thảo, sử dụng các chức năng soạn thảo giống như các trình soạn thảo khác. Sau khi soạn thảo file nguồn xong phải lưu lại thành tên file có phần mở rộng là ASM. Và trong tên file không có chứa khoảng trắng. 3. Hợp dịch (Assemble) Sau khi lưu file chương trình nguồn xong, chọn Assemble trong menu MAKE (Hay bấm phím nóng tương ứng) để tiến hành hợp dịch chương trình nguồn. • Nếu chương trình có lỗi cú pháp thì vùng thông báo có dạng hình 4. Trong đó từng lỗi được chỉ ra bởi số thứ tự dòng lệnh và mã lối Ví dụ: chuoi2.asm(18) : error A2008: syntax error : mod Lỗi ở dòng 18, mã lỗi A2008: sai cú pháp mod Ths. Nguyễn Hứa Duy Khang, Ks. Trần Hữu Danh 34
- Phụ Lục – Môi trường phát triển hợp ngữ RadASM Hình 4: Thông báo kết quả Hợp dịch không thành công • Khi chương trình xuất hiện lỗi thì file đối tượng (OBJ) không được tạo ra và người lập trình phải sửa lại cho đến khi không còn lỗi. • Khi không có lỗi chương trình (Hợp dịch thành công) thì trong vùng thông báo xuất hiện như hình 5 và file đối tượng (OBJ) được tạo ra. Khi đó mới chuyển sang bước LIÊN KẾT Hình 5: Thông báo kết quả Hợp dịch thành công 4. Liên kết (Link) Chọn lệnh Link trong menu MAKE. (hay bấm phím nóng tương ứng) Sau khi hoàn thành bước hợp dịch, thì bước liên kết là bước cuối cùng để tạo ra file thực thi (EXE). Trong bước này, không còn kiểm tra lỗi cú pháp nữa và thông thường sẽ liên kết thành công và file thực thi EXE sẽ được tạo ra. Nội dung thông báo khi liên kết thành công như hình 6. Hình 6: Liên kết thành công 5. Thực thi chương trình EXE Để thực thi chương trình vừa liên kết xong, chọn lệnh RUN trong menu MAKE (hay bấm phím nóng tương ứng) . Nếu chương trình có truy xuất đến bàn phím hay màn hình thì 1 cửa sổ (dạng màn hình của hệ điều hành DOS) xuất hiện như hình 7. Cửa sổ này được tạo ra để hiển thị kết quả hay để người dùng tương tác với chương trình đang chạy. Ths. Nguyễn Hứa Duy Khang, Ks. Trần Hữu Danh 35
- Phụ Lục – Môi trường phát triển hợp ngữ RadASM Nếu chương trình không có thao tác nào để truy xuất bàn phím hay màn hình thì chúng ta không thấy được cửa sổ này. Như vậy, trong lập trình hợp ngữ, nếu muốn nhìn thấy kết quả gì đó thì chúng ta phải có những đoạn lệnh tương ứng để xuất giá trị ra màn hình. Hình 7: Cửa sổ kết quả chương trình Ths. Nguyễn Hứa Duy Khang, Ks. Trần Hữu Danh 36