Giáo trình Tìm hiểu luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng

doc 22 trang hapham 2330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tìm hiểu luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_trinh_tim_hieu_luat_bao_ve_quyen_loi_nguoi_tieu_dung.doc

Nội dung text: Giáo trình Tìm hiểu luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng

  1. TÌM HIỂU LUẬT BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG - Trong thời gian sách lưu hành, Quý độc giả có thể tìm hiểu thông tin bổ sung và nội dung cập nhật mới nhất liên quan đến nội dung của cuốn sách theo địa chỉ Website: 1 5 6
  2. T×M HIÓU luËt b¶o vÖ quyÒn lîi ng­êi tiªu dïng 2 5 6
  3. Điều 2. Đối tượng áp dụng Luật này áp dụng đối với người tiêu dùng; tổ chức, cá LUẬT nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; cơ quan, tổ chức, cá BẢO VỆ QUYỀN LỢI nhân có liên quan đến hoạt động bảo vệ quyền lợi người NGƯỜI TIÊU DÙNG tiêu dùng trên lãnh thổ Việt Nam. Điều 3. Giải thích từ ngữ Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số sau: điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; 1. Người tiêu dùng là người mua, sử dụng hàng hóa, Quốc hội ban hành Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dịch vụ cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân, dùng, gia đình, tổ chức. 2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ là CHƯƠNG I tổ chức, cá nhân thực hiện một, một số hoặc tất cả các NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ Điều 1. Phạm vi điều chỉnh hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm Luật này quy định về quyền và nghĩa vụ của người mục đích sinh lợi, bao gồm: tiêu dùng; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh a) Thương nhân theo quy định của Luật thương mại; hàng hóa, dịch vụ đối với người tiêu dùng; trách nhiệm b) Cá nhân hoạt động thương mại độc lập, thường của tổ chức xã hội trong việc tham gia bảo vệ quyền lợi xuyên, không phải đăng ký kinh doanh. người tiêu dùng; giải quyết tranh chấp giữa người tiêu 3. Hàng hóa có khuyết tật là hàng hóa không bảo đảm dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; an toàn cho người tiêu dùng, có khả năng gây thiệt hại trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người cho tính mạng, sức khỏe, tài sản của người tiêu dùng, kể tiêu dùng. cả trường hợp hàng hóa đó được sản xuất theo đúng tiêu 3 5 6
  4. chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật hiện hành nhưng chưa 7. Hòa giải là việc giải quyết tranh chấp giữa người phát hiện được khuyết tật tại thời điểm hàng hóa được tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch cung cấp cho người tiêu dùng, bao gồm: vụ thông qua bên thứ ba. a) Hàng hóa sản xuất hàng loạt có khuyết tật phát Điều 4. Nguyên tắc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng sinh từ thiết kế kỹ thuật; 1. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng là trách nhiệm b) Hàng hóa đơn lẻ có khuyết tật phát sinh từ quá chung của Nhà nước và toàn xã hội. trình sản xuất, chế biến, vận chuyển, lưu giữ; 2. Quyền lợi của người tiêu dùng được tôn trọng và c) Hàng hóa tiềm ẩn nguy cơ gây mất an toàn trong bảo vệ theo quy định của pháp luật. quá trình sử dụng nhưng không có hướng dẫn, cảnh báo 3. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng phải được đầy đủ cho người tiêu dùng. thực hiện kịp thời, công bằng, minh bạch, đúng pháp 4. Quấy rối người tiêu dùng là hành vi tiếp xúc trực luật. tiếp hoặc gián tiếp với người tiêu dùng để giới thiệu về 4. Hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng không hàng hóa, dịch vụ, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng được xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi hóa, dịch vụ hoặc đề nghị giao kết hợp đồng trái với ý ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, muốn của người tiêu dùng, gây cản trở, ảnh hưởng đến dịch vụ và tổ chức, cá nhân khác. công việc, sinh hoạt bình thường của người tiêu dùng. Điều 5. Chính sách của Nhà nước về bảo vệ quyền 5. Hợp đồng theo mẫu là hợp đồng do tổ chức, cá lợi người tiêu dùng nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ soạn thảo để giao 1. Tạo điều kiện thuận lợi để tổ chức, cá nhân chủ dịch với người tiêu dùng. động tham gia vào việc bảo vệ quyền lợi người tiêu 6. Điều kiện giao dịch chung là những quy định, quy dùng. tắc bán hàng, cung ứng dịch vụ do tổ chức, cá nhân kinh 2. Khuyến khích tổ chức, cá nhân ứng dụng, phát doanh hàng hóa, dịch vụ công bố và áp dụng đối với triển công nghệ tiên tiến để sản xuất hàng hóa, cung ứng người tiêu dùng. dịch vụ an toàn, bảo đảm chất lượng. 4 5 6
  5. 3. Triển khai thường xuyên, đồng bộ các biện pháp b) Sử dụng thông tin phù hợp với mục đích đã thông quản lý, giám sát việc tuân thủ pháp luật của tổ chức, cá báo với người tiêu dùng và phải được người tiêu dùng nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. đồng ý; 4. Huy động mọi nguồn lực nhằm tăng đầu tư cơ sở c) Bảo đảm an toàn, chính xác, đầy đủ khi thu thập, vật chất, phát triển nhân lực cho cơ quan, tổ chức thực sử dụng, chuyển giao thông tin của người tiêu dùng; hiện công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; thường d) Tự mình hoặc có biện pháp để người tiêu dùng cập xuyên tăng cường tư vấn, hỗ trợ, tuyên truyền, phổ biến, nhật, điều chỉnh thông tin khi phát hiện thấy thông tin hướng dẫn kiến thức cho người tiêu dùng. đó không chính xác; 5. Đẩy mạnh hội nhập, mở rộng hợp tác quốc tế, chia đ) Chỉ được chuyển giao thông tin của người tiêu sẻ thông tin, kinh nghiệm quản lý trong việc bảo vệ dùng cho bên thứ ba khi có sự đồng ý của người tiêu quyền lợi người tiêu dùng. dùng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Điều 6. Bảo vệ thông tin của người tiêu dùng Điều 7. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong 1. Người tiêu dùng được bảo đảm an toàn, bí mật giao dịch với cá nhân hoạt động thương mại độc lập, thông tin của mình khi tham gia giao dịch, sử dụng hàng thường xuyên, không phải đăng ký kinh doanh hóa, dịch vụ, trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm 1. Căn cứ vào quy định của Luật này và quy định quyền yêu cầu. khác của pháp luật có liên quan, Chính phủ quy định chi 2. Trường hợp thu thập, sử dụng, chuyển giao thông tiết việc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong giao tin của người tiêu dùng thì tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch với cá nhân hoạt động thương mại độc lập, thường hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm: xuyên, không phải đăng ký kinh doanh. a) Thông báo rõ ràng, công khai trước khi thực hiện 2. Căn cứ vào quy định của Luật này, quy định của với người tiêu dùng về mục đích hoạt động thu thập, sử Chính phủ và điều kiện cụ thể của địa phương, Ủy ban dụng thông tin của người tiêu dùng; nhân dân xã, phường, thị trấn, ban quản lý chợ, khu thương mại triển khai thực hiện các biện pháp cụ thể để 5 5 6
  6. bảo đảm chất lượng, số lượng, an toàn thực phẩm cho khác liên quan đến giao dịch giữa người tiêu dùng và tổ người tiêu dùng khi mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ của chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. cá nhân hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên, 5. Tham gia xây dựng và thực thi chính sách, pháp không phải đăng ký kinh doanh. luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Điều 8. Quyền của người tiêu dùng 6. Yêu cầu bồi thường thiệt hại khi hàng hóa, dịch vụ 1. Được bảo đảm an toàn tính mạng, sức khỏe, tài không đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng, sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác khi tham gia giao số lượng, tính năng, công dụng, giá cả hoặc nội dung dịch, sử dụng hàng hóa, dịch vụ do tổ chức, cá nhân khác mà tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cung cấp. đã công bố, niêm yết, quảng cáo hoặc cam kết. 2. Được cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ về tổ 7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện hoặc đề nghị tổ chức chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; nội dung xã hội khởi kiện để bảo vệ quyền lợi của mình theo quy giao dịch hàng hóa, dịch vụ; nguồn gốc, xuất xứ hàng định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có hóa; được cung cấp hóa đơn, chứng từ, tài liệu liên quan liên quan. đến giao dịch và thông tin cần thiết khác về hàng hóa, 8. Được tư vấn, hỗ trợ, hướng dẫn kiến thức về tiêu dịch vụ mà người tiêu dùng đã mua, sử dụng. dùng hàng hóa, dịch vụ. 3. Lựa chọn hàng hóa, dịch vụ, tổ chức, cá nhân kinh Điều 9. Nghĩa vụ của người tiêu dùng doanh hàng hóa, dịch vụ theo nhu cầu, điều kiện thực tế 1. Kiểm tra hàng hóa trước khi nhận; lựa chọn tiêu của mình; quyết định tham gia hoặc không tham gia dùng hàng hóa, dịch vụ có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, giao dịch và các nội dung thỏa thuận khi tham gia giao không làm tổn hại đến môi trường, trái với thuần phong dịch với tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. mỹ tục và đạo đức xã hội, không gây nguy hại đến tính 4. Góp ý kiến với tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng mạng, sức khỏe của mình và của người khác; thực hiện hóa, dịch vụ về giá cả, chất lượng hàng hóa, dịch vụ, chính xác, đầy đủ hướng dẫn sử dụng hàng hóa, dịch vụ. phong cách phục vụ, phương thức giao dịch và nội dung 2. Thông tin cho cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân 6 5 6
  7. có liên quan khi phát hiện hàng hóa, dịch vụ lưu hành công việc, sinh hoạt bình thường của người tiêu dùng. trên thị trường không bảo đảm an toàn, gây thiệt hại 3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ ép hoặc đe dọa gây thiệt hại đến tính mạng, sức khỏe, tài buộc người tiêu dùng thông qua việc thực hiện một sản của người tiêu dùng; hành vi của tổ chức, cá nhân trong các hành vi sau đây: kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xâm phạm đến quyền, lợi a) Dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc các biện ích hợp pháp của người tiêu dùng. pháp khác gây thiệt hại đến tính mạng, sức khỏe, danh Điều 10. Các hành vi bị cấm dự, uy tín, nhân phẩm, tài sản của người tiêu dùng; 1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lừa b) Lợi dụng hoàn cảnh khó khăn của người tiêu dùng dối hoặc gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng thông qua hoặc lợi dụng thiên tai, dịch bệnh để ép buộc giao dịch. hoạt động quảng cáo hoặc che giấu, cung cấp thông tin 4. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không đầy đủ, sai lệch, không chính xác về một trong thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại, đề nghị giao các nội dung sau đây: dịch trực tiếp với đối tượng là người không có năng lực a) Hàng hóa, dịch vụ mà tổ chức, cá nhân kinh doanh hành vi dân sự hoặc người mất năng lực hành vi dân sự. hàng hóa, dịch vụ cung cấp; 5. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ b) Uy tín, khả năng kinh doanh, khả năng cung cấp yêu cầu người tiêu dùng thanh toán hàng hóa, dịch vụ đã hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng cung cấp mà không có thỏa thuận trước với người tiêu hóa, dịch vụ; dùng. c) Nội dung, đặc điểm giao dịch giữa người tiêu dùng 6. Người tiêu dùng, tổ chức xã hội tham gia bảo vệ với tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. quyền lợi người tiêu dùng, tổ chức, cá nhân kinh doanh 2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hàng hóa, dịch vụ lợi dụng việc bảo vệ quyền lợi người quấy rối người tiêu dùng thông qua tiếp thị hàng hóa, tiêu dùng để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi dịch vụ trái với ý muốn của người tiêu dùng từ 02 lần ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác. trở lên hoặc có hành vi khác gây cản trở, ảnh hưởng đến 7. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lợi 7 5 6
  8. dụng hoàn cảnh khó khăn của người tiêu dùng hoặc lợi dụng thiên tai, dịch bệnh để cung cấp hàng hóa, dịch vụ không bảo đảm chất lượng. CHƯƠNG II 8. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN không bảo đảm chất lượng gây thiệt hại đến tính mạng, KINH DOANH HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐỐI VỚI NGƯỜI TIÊU DÙNG sức khỏe, tài sản của người tiêu dùng. Điều 11. Xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh lợi người tiêu dùng doanh hàng hóa, dịch vụ trong việc cung cấp thông 1. Cá nhân vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi tin về hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng người tiêu dùng thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm 1. Ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật. mà bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu 2. Niêm yết công khai giá hàng hóa, dịch vụ tại địa trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi điểm kinh doanh, văn phòng dịch vụ. thường theo quy định của pháp luật. 3. Cảnh báo khả năng hàng hóa, dịch vụ có ảnh 2. Tổ chức vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi hưởng xấu đến sức khỏe, tính mạng, tài sản của người người tiêu dùng thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm tiêu dùng và các biện pháp phòng ngừa. mà bị xử phạt vi phạm hành chính, nếu gây thiệt hại thì 4. Cung cấp thông tin về khả năng cung ứng linh phải bồi thường theo quy định của pháp luật. kiện, phụ kiện thay thế của hàng hóa. 3. Cá nhân lợi dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm 5. Cung cấp hướng dẫn sử dụng; điều kiện, thời hạn, pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thì tùy địa điểm, thủ tục bảo hành trong trường hợp hàng hóa, theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc dịch vụ có bảo hành. bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì 6. Thông báo chính xác, đầy đủ cho người tiêu dùng phải bồi thường theo quy định của pháp luật. về hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung trước 4. Chính phủ quy định chi tiết việc xử phạt vi phạm khi giao dịch. hành chính trong bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. 8 5 6
  9. Điều 13. Trách nhiệm của bên thứ ba trong việc a) Thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này; cung cấp thông tin về hàng hóa, dịch vụ cho người b) Xây dựng, phát triển giải pháp kỹ thuật ngăn chặn tiêu dùng việc phương tiện, dịch vụ do mình quản lý bị sử dụng 1. Trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, vào mục đích quấy rối người tiêu dùng; dịch vụ cung cấp thông tin cho người tiêu dùng thông c) Từ chối cho tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, qua bên thứ ba thì bên thứ ba có trách nhiệm: dịch vụ sử dụng phương tiện, dịch vụ do mình quản lý a) Bảo đảm cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ về nếu việc sử dụng có khả năng dẫn đến quấy rối người hàng hóa, dịch vụ được cung cấp; tiêu dùng; b) Yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, d) Ngừng cho tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cung cấp chứng cứ chứng minh tính chính xác, dịch vụ sử dụng phương tiện, dịch vụ do mình quản lý đầy đủ của thông tin về hàng hóa, dịch vụ; để thực hiện hành vi quấy rối người tiêu dùng theo yêu c) Chịu trách nhiệm liên đới về việc cung cấp thông cầu của người tiêu dùng hoặc yêu cầu của cơ quan nhà tin không chính xác hoặc không đầy đủ, trừ trường hợp nước có thẩm quyền. chứng minh đã thực hiện tất cả các biện pháp theo quy Điều 14. Hợp đồng giao kết với người tiêu dùng định của pháp luật để kiểm tra tính chính xác, đầy đủ 1. Hình thức hợp đồng giao kết với người tiêu dùng của thông tin về hàng hóa, dịch vụ; được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự. d) Tuân thủ các quy định của pháp luật về báo chí, 2. Trường hợp giao kết hợp đồng với người tiêu dùng pháp luật về quảng cáo. bằng văn bản thì ngôn ngữ của hợp đồng phải được thể 2. Trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, hiện rõ ràng, dễ hiểu. dịch vụ cung cấp thông tin cho người tiêu dùng thông Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng giao kết với người qua phương tiện truyền thông thì chủ phương tiện tiêu dùng là tiếng Việt, trừ trường hợp các bên có thỏa truyền thông, nhà cung cấp dịch vụ truyền thông có thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. trách nhiệm: 9 5 6
  10. 3. Trường hợp giao kết hợp đồng bằng phương tiện c) Cho phép tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, điện tử thì tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch dịch vụ đơn phương thay đổi điều kiện của hợp đồng đã vụ phải tạo điều kiện để người tiêu dùng xem xét toàn thỏa thuận trước với người tiêu dùng hoặc quy tắc, quy bộ hợp đồng trước khi giao kết. định bán hàng, cung ứng dịch vụ áp dụng đối với người 4. Chính phủ quy định chi tiết các hình thức giao kết tiêu dùng khi mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ không hợp đồng khác với người tiêu dùng. được thể hiện cụ thể trong hợp đồng; Điều 15. Giải thích hợp đồng giao kết với người d) Cho phép tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, tiêu dùng dịch vụ đơn phương xác định người tiêu dùng không Trong trường hợp hiểu khác nhau về nội dung hợp thực hiện một hoặc một số nghĩa vụ; đồng thì tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết đ) Cho phép tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, tranh chấp giải thích theo hướng có lợi cho người tiêu dịch vụ quy định hoặc thay đổi giá tại thời điểm giao dùng. hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Điều 16. Điều khoản của hợp đồng giao kết với e) Cho phép tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, người tiêu dùng, điều kiện giao dịch chung không có dịch vụ giải thích hợp đồng trong trường hợp điều hiệu lực khoản của hợp đồng được hiểu khác nhau; 1. Điều khoản của hợp đồng giao kết với người tiêu g) Loại trừ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh dùng, điều kiện giao dịch chung không có hiệu lực trong doanh hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp tổ chức, cá các trường hợp sau đây: nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bán hàng hóa, cung a) Loại trừ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh ứng dịch vụ thông qua bên thứ ba; doanh hàng hóa, dịch vụ đối với người tiêu dùng theo h) Bắt buộc người tiêu dùng phải tuân thủ các nghĩa quy định của pháp luật; vụ ngay cả khi tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, b) Hạn chế, loại trừ quyền khiếu nại, khởi kiện của dịch vụ không hoàn thành nghĩa vụ của mình; người tiêu dùng; 10 5 6
  11. i) Cho phép tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, 2. Điều kiện giao dịch chung phải xác định rõ thời dịch vụ chuyển giao quyền, nghĩa vụ cho bên thứ ba mà điểm áp dụng và phải được niêm yết ở nơi thuận lợi tại không được người tiêu dùng đồng ý. địa điểm giao dịch để người tiêu dùng có thể nhìn thấy. 2. Việc tuyên bố và xử lý điều khoản của hợp đồng Điều 19. Kiểm soát hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao kết với người tiêu dùng, điều kiện giao dịch chung giao dịch chung không có hiệu lực được thực hiện theo quy định của 1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ pháp luật về dân sự. thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thiết yếu do Thủ Điều 17. Thực hiện hợp đồng theo mẫu tướng Chính phủ ban hành phải đăng ký hợp đồng theo 1. Khi giao kết hợp đồng theo mẫu, tổ chức, cá nhân mẫu, điều kiện giao dịch chung với cơ quan quản lý nhà kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải dành thời gian hợp lý nước có thẩm quyền về bảo vệ quyền lợi người tiêu để người tiêu dùng nghiên cứu hợp đồng. dùng. 2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ 2. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về bảo phải lưu giữ hợp đồng theo mẫu đã giao kết cho đến khi vệ quyền lợi người tiêu dùng tự mình hoặc theo đề nghị hợp đồng hết hiệu lực. Trường hợp hợp đồng do người của người tiêu dùng, yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh tiêu dùng giữ bí mật hoặc hư hỏng thì tổ chức, cá nhân doanh hàng hóa, dịch vụ hủy bỏ hoặc sửa đổi hợp đồng kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm cấp cho theo mẫu, điều kiện giao dịch chung trong trường hợp người tiêu dùng bản sao hợp đồng. phát hiện hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung Điều 18. Thực hiện điều kiện giao dịch chung vi phạm quyền lợi của người tiêu dùng. 1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sử 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. dụng điều kiện giao dịch chung có trách nhiệm thông Điều 20. Trách nhiệm cung cấp bằng chứng giao báo công khai điều kiện giao dịch chung trước khi giao dịch dịch với người tiêu dùng. 1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm cung cấp cho người tiêu dùng hóa đơn hoặc 11 5 6
  12. chứng từ, tài liệu liên quan đến giao dịch theo quy định kiện, phụ kiện hoặc hàng hóa đó được tính từ thời điểm của pháp luật hoặc theo yêu cầu của người tiêu dùng. thay thế linh kiện, phụ kiện hoặc đổi hàng hóa mới; 2. Trường hợp giao dịch bằng phương tiện điện tử thì 3. Cung cấp cho người tiêu dùng hàng hóa, linh kiện, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có trách phụ kiện tương tự để sử dụng tạm thời hoặc có hình nhiệm tạo điều kiện cho người tiêu dùng truy nhập, tải, thức giải quyết khác được người tiêu dùng chấp nhận lưu giữ và in hóa đơn, chứng từ, tài liệu quy định tại trong thời gian thực hiện bảo hành; khoản 1 Điều này. 4. Đổi hàng hóa, linh kiện, phụ kiện mới tương tự Điều 21. Trách nhiệm bảo hành hàng hóa, linh hoặc thu hồi hàng hóa, linh kiện, phụ kiện và trả lại tiền kiện, phụ kiện cho người tiêu dùng trong trường hợp hết thời gian thực Hàng hóa, linh kiện, phụ kiện được bảo hành theo hiện bảo hành mà không sửa chữa được hoặc không thỏa thuận của các bên hoặc bắt buộc bảo hành theo quy khắc phục được lỗi. định của pháp luật. Trường hợp hàng hóa, linh kiện, phụ 5. Đổi hàng hóa, linh kiện, phụ kiện mới tương tự kiện được bảo hành, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hoặc thu hồi hàng hóa và trả lại tiền cho người tiêu dùng hóa có trách nhiệm: trong trường hợp đã thực hiện bảo hành hàng hóa, linh 1. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ bảo hành hàng hóa, linh kiện, phụ kiện từ ba lần trở lên trong thời hạn bảo hành kiện, phụ kiện do mình cung cấp; mà vẫn không khắc phục được lỗi; 2. Cung cấp cho người tiêu dùng giấy tiếp nhận bảo 6. Chịu chi phí sửa chữa, vận chuyển hàng hóa, linh hành, trong đó ghi rõ thời gian thực hiện bảo hành. Thời kiện, phụ kiện đến nơi bảo hành và từ nơi bảo hành đến gian thực hiện bảo hành không tính vào thời hạn bảo nơi cư trú của người tiêu dùng; hành hàng hóa, linh kiện, phụ kiện. Trường hợp tổ chức, 7. Chịu trách nhiệm về việc bảo hành hàng hóa, linh cá nhân kinh doanh hàng hóa thay thế linh kiện, phụ kiện, phụ kiện cho người tiêu dùng cả trong trường hợp ủy kiện hoặc đổi hàng hóa mới thì thời hạn bảo hành linh quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện việc bảo hành. 12 5 6
  13. Điều 22. Trách nhiệm thu hồi hàng hóa có khuyết phí phát sinh trong quá trình thu hồi; tật 4. Báo cáo kết quả cho cơ quan quản lý nhà nước về Khi phát hiện hàng hóa có khuyết tật, tổ chức, cá bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng cấp tỉnh nơi thực hiện nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa có trách nhiệm: thu hồi hàng hóa có khuyết tật sau khi hoàn thành việc 1. Kịp thời tiến hành mọi biện pháp cần thiết để thu hồi; trường hợp việc thu hồi hàng hóa có khuyết tật ngừng việc cung cấp hàng hóa có khuyết tật trên thị được tiến hành trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên thì báo trường; cáo kết quả cho cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ 2. Thông báo công khai về hàng hóa có khuyết tật và quyền lợi người tiêu dùng ở trung ương. việc thu hồi hàng hóa đó ít nhất 05 số liên tiếp trên báo Điều 23. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do ngày hoặc 05 ngày liên tiếp trên đài phát thanh, truyền hàng hóa có khuyết tật gây ra hình tại địa phương mà hàng hóa đó được lưu thông với 1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa có trách các nội dung sau đây: nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp hàng hóa a) Mô tả hàng hóa phải thu hồi; có khuyết tật do mình cung cấp gây thiệt hại đến tính b) Lý do thu hồi hàng hóa và cảnh báo nguy cơ thiệt mạng, sức khỏe, tài sản của người tiêu dùng, kể cả khi hại do khuyết tật của hàng hóa gây ra; tổ chức, cá nhân đó không biết hoặc không có lỗi trong c) Thời gian, địa điểm, phương thức thu hồi hàng việc phát sinh khuyết tật, trừ trường hợp quy định tại hóa; Điều 24 của Luật này. d) Thời gian, phương thức khắc phục khuyết tật của 2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa quy định tại hàng hóa; khoản 1 Điều này bao gồm: đ) Các biện pháp cần thiết để bảo vệ quyền lợi người a) Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa; tiêu dùng trong quá trình thu hồi hàng hóa; b) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa; 3. Thực hiện việc thu hồi hàng hóa có khuyết tật c) Tổ chức, cá nhân gắn tên thương mại lên hàng hóa đúng nội dung đã thông báo công khai và chịu các chi hoặc sử dụng nhãn hiệu, chỉ dẫn thương mại cho phép 13 5 6
  14. nhận biết đó là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu ích công cộng thì người tiêu dùng, tổ chức xã hội có hàng hóa; quyền yêu cầu trực tiếp hoặc bằng văn bản đến cơ quan d) Tổ chức, cá nhân trực tiếp cung cấp hàng hóa có quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng khuyết tật cho người tiêu dùng trong trường hợp không cấp huyện nơi thực hiện giao dịch giải quyết. xác định được tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bồi 2. Người tiêu dùng, tổ chức xã hội có nghĩa vụ cung thường thiệt hại quy định tại các điểm a, b và c khoản cấp thông tin, bằng chứng có liên quan đến hành vi vi này. phạm của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch 3. Việc bồi thường thiệt hại được thực hiện theo quy vụ. định của pháp luật về dân sự. Điều 26. Giải quyết yêu cầu bảo vệ quyền lợi Điều 24. Miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do người tiêu dùng hàng hóa có khuyết tật gây ra 1. Khi nhận được yêu cầu của người tiêu dùng, cơ Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa quy định tại quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu Điều 23 của Luật này được miễn trách nhiệm bồi dùng cấp huyện có trách nhiệm yêu cầu các bên giải thường thiệt hại khi chứng minh được khuyết tật của trình, cung cấp thông tin, bằng chứng hoặc tự mình xác hàng hóa không thể phát hiện được với trình độ khoa minh, thu thập thông tin, bằng chứng để xử lý theo quy học, kỹ thuật tại thời điểm tổ chức, cá nhân kinh doanh định của pháp luật. hàng hóa cung cấp cho người tiêu dùng. 2. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi Điều 25. Yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước bảo người tiêu dùng cấp huyện có trách nhiệm trả lời bằng vệ quyền lợi người tiêu dùng văn bản việc giải quyết yêu cầu bảo vệ quyền lợi người 1. Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật tiêu dùng; trường hợp xác định tổ chức, cá nhân kinh về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng của tổ chức, cá doanh hàng hóa, dịch vụ vi phạm quyền lợi người tiêu nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ gây thiệt hại đến lợi dùng, văn bản trả lời phải có các nội dung sau đây: ích của Nhà nước, lợi ích của nhiều người tiêu dùng, lợi a) Nội dung vi phạm; 14 5 6
  15. b) Biện pháp khắc phục hậu quả; CHƯƠNG III c) Thời hạn thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả; TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC XÃ HỘI d) Biện pháp xử lý vi phạm hành chính, nếu có. TRONG VIỆC THAM GIA BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG 3. Biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm b Điều 27. Tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi khoản 2 điều này bao gồm: người tiêu dùng a) Buộc tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch 1. Tổ chức xã hội thành lập theo quy định của pháp vụ thu hồi, tiêu hủy hàng hóa hoặc ngừng cung cấp hàng luật và hoạt động theo điều lệ được tham gia hoạt động hóa, dịch vụ; bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. b) Đình chỉ hoặc tạm đình chỉ hoạt động kinh doanh 2. Hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng của tổ của tổ chức, cá nhân vi phạm; chức xã hội phải theo quy định của Luật này và quy c) Buộc tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch định khác của pháp luật có liên quan. vụ loại bỏ điều khoản vi phạm quyền lợi người tiêu Điều 28. Nội dung tham gia bảo vệ quyền lợi dùng ra khỏi hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch người tiêu dùng của tổ chức xã hội chung. 1. Tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người 4. Ngoài các biện pháp quy định tại khoản 3 Điều tiêu dùng bằng các hoạt động sau đây: này, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tái a) Hướng dẫn, giúp đỡ, tư vấn người tiêu dùng khi có phạm còn bị đưa vào Danh sách tổ chức, cá nhân kinh yêu cầu; doanh hàng hóa, dịch vụ vi phạm quyền lợi người tiêu b) Đại diện người tiêu dùng khởi kiện hoặc tự mình dùng. khởi kiện vì lợi ích công cộng; 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. c) Cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thông tin về hành vi vi phạm pháp luật của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; 15 5 6
  16. d) Độc lập khảo sát, thử nghiệm; công bố kết quả 2. Chính phủ quy định cụ thể nhiệm vụ cơ quan nhà khảo sát, thử nghiệm chất lượng hàng hóa, dịch vụ do nước giao cho tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi mình thực hiện; thông tin, cảnh báo cho người tiêu dùng người tiêu dùng thực hiện. về hàng hóa, dịch vụ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thông tin, cảnh báo của mình; kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật CHƯƠNG IV về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP GIỮA đ) Tham gia xây dựng pháp luật, chủ trương, chính NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN sách, phương hướng, kế hoạch và biện pháp về bảo vệ KINH DOANH HÀNG HÓA, DỊCH VỤ quyền lợi người tiêu dùng; Điều 30. Phương thức giải quyết tranh chấp giữa e) Thực hiện nhiệm vụ được cơ quan nhà nước giao người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh theo quy định tại Điều 29 của Luật này; hàng hóa, dịch vụ g) Tham gia tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp 1. Tranh chấp phát sinh giữa người tiêu dùng và tổ luật và kiến thức tiêu dùng. chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được giải 2. Chính phủ quy định điều kiện để tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thực hiện quyết thông qua: quyền khởi kiện vì lợi ích công cộng quy định tại điểm a) Thương lượng; b khoản 1 Điều này. b) Hòa giải; c) Trọng tài; Điều 29. Thực hiện nhiệm vụ được cơ quan nhà d) Tòa án. nước giao 2. Không được thương lượng, hòa giải trong trường 1. Khi thực hiện nhiệm vụ được cơ quan nhà nước hợp tranh chấp gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, giao, tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người lợi ích của nhiều người tiêu dùng, lợi ích công cộng. tiêu dùng được Nhà nước hỗ trợ kinh phí và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật. 16 5 6
  17. Mục 1 Điều 34. Nguyên tắc thực hiện hòa giải THƯƠNG LƯỢNG 1. Bảo đảm khách quan, trung thực, thiện chí, không Điều 31. Thương lượng được ép buộc, lừa dối. 1. Người tiêu dùng có quyền gửi yêu cầu đến tổ chức, 2. Tổ chức, cá nhân tiến hành hòa giải, các bên tham cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ để thương lượng gia hòa giải phải bảo đảm bí mật thông tin liên quan đến khi cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm việc hòa giải, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác phạm. hoặc pháp luật có quy định khác. 2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có Điều 35. Tổ chức hòa giải trách nhiệm tiếp nhận, tiến hành thương lượng với Tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện theo quy định của người tiêu dùng trong thời hạn không quá 07 ngày làm Chính phủ được thành lập tổ chức hòa giải để giải quyết việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu. tranh chấp giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân Điều 32. Kết quả thương lượng kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Kết quả thương lượng thành của tổ chức, cá nhân kinh Điều 36. Biên bản hòa giải doanh hàng hóa, dịch vụ với người tiêu dùng được lập 1. Biên bản hòa giải phải có các nội dung chính sau thành văn bản, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. đây: a) Tổ chức, cá nhân tiến hành hòa giải; Mục 2 b) Các bên tham gia hòa giải; HÒA GIẢI c) Nội dung hòa giải; Điều 33. Hòa giải d) Thời gian, địa điểm tiến hành hòa giải; Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và đ) Ý kiến của các bên tham gia hòa giải; người tiêu dùng có quyền thỏa thuận lựa chọn bên thứ e) Kết quả hòa giải; ba là cá nhân hoặc tổ chức hòa giải để thực hiện việc g) Thời hạn thực hiện kết quả hòa giải thành. hòa giải. 2. Biên bản hòa giải phải có chữ ký của các bên tham 17 5 6
  18. gia hòa giải và chữ ký xác nhận của tổ chức, cá nhân được thực hiện theo quy định của pháp luật về trọng tài tiến hành hòa giải. thương mại. Điều 37. Thực hiện kết quả hòa giải thành Điều 40. Nghĩa vụ chứng minh Các bên có trách nhiệm thực hiện kết quả hòa giải Nghĩa vụ chứng minh trong giải quyết tranh chấp tại thành trong thời hạn đã thỏa thuận trong biên bản hòa trọng tài được thực hiện theo quy định tại Điều 42 của giải; trường hợp một bên không tự nguyện thực hiện thì Luật này. bên kia có quyền khởi kiện ra Tòa án để yêu cầu giải quyết theo quy định của pháp luật. Mục 4 GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TẠI TÒA ÁN Mục 3 Điều 41. Vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người TRỌNG TÀI tiêu dùng Điều 38. Hiệu lực của điều khoản trọng tài 1. Vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải là vụ án mà bên khởi kiện là người tiêu dùng hoặc tổ thông báo về điều khoản trọng tài trước khi giao kết hợp chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng đồng và được người tiêu dùng chấp thuận. Trường hợp theo quy định của Luật này. điều khoản trọng tài do tổ chức, cá nhân kinh doanh 2. Vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đưa vào hợp đồng theo mẫu hoặc điều được giải quyết theo thủ tục đơn giản quy định trong kiện giao dịch chung thì khi xảy ra thanh chấp, người pháp luật về tố tụng dân sự khi có đủ các điều kiện sau tiêu dùng là cá nhân có quyền lựa chọn phương thức đây: giải quyết tranh chấp khác. a) Cá nhân là người tiêu dùng khởi kiện; tổ chức, cá Điều 39. Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp nhân trực tiếp cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho người tại trọng tài tiêu dùng bị khởi kiện; Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp tại trọng tài b) Vụ án đơn giản, chứng cứ rõ ràng; 18 5 6
  19. c) Giá trị giao dịch dưới 100 triệu đồng. Điều 44. Thông báo thông tin về vụ án dân sự về Điều 42. Nghĩa vụ chứng minh trong vụ án dân sự bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng do tổ chức xã hội về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng khởi kiện 1. Người tiêu dùng có nghĩa vụ cung cấp chứng cứ và 1. Tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người chứng minh trong vụ án dân sự để bảo vệ quyền, lợi ích tiêu dùng có trách nhiệm thông báo công khai bằng hình hợp pháp của mình theo quy định của pháp luật về tố thức phù hợp về việc khởi kiện và chịu trách nhiệm về tụng dân sự, trừ việc chứng minh lỗi của tổ chức, cá thông tin do mình công bố, bảo đảm không ảnh hưởng nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. đến hoạt động bình thường của tổ chức, cá nhân kinh 2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có doanh hàng hóa, dịch vụ. nghĩa vụ chứng minh mình không có lỗi gây ra thiệt hại. 2. Nội dung thông báo quy định tại khoản 1 Điều này 3. Tòa án quyết định bên có lỗi trong vụ án dân sự về bao gồm: bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. a) Tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người Điều 43. Án phí, lệ phí Tòa án đối với vụ án dân tiêu dùng khởi kiện; sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng b) Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bị 1. Án phí, lệ phí Tòa án đối với vụ án dân sự về bảo kiện; vệ quyền lợi người tiêu dùng được thực hiện theo quy c) Nội dung khởi kiện; định của pháp luật về án phí, lệ phí Tòa án. d) Thủ tục và thời hạn đăng ký tham gia vụ án. 2. Người tiêu dùng khởi kiện vụ án dân sự để bảo vệ 3. Tòa án có trách nhiệm niêm yết công khai tại trụ quyền, lợi ích hợp pháp của mình không phải nộp tạm sở Tòa án thông tin về việc thụ lý vụ án trong thời hạn ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án. 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự. 19 5 6
  20. Điều 45. Thông báo bản án, quyết định của Tòa án CHƯƠNG V giải quyết vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC tiêu dùng do tổ chức xã hội khởi kiện VỀ BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG Bản án, quyết định của Tòa án giải quyết vụ án dân Điều 47. Trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng do tổ chức xã quyền lợi người tiêu dùng hội khởi kiện phải được niêm yết công khai tại trụ sở 1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về bảo vệ Tòa án và công bố công khai trên phương tiện thông tin quyền lợi người tiêu dùng. đại chúng bằng hình thức thích hợp. 2. Bộ Công Thương chịu trách nhiệm trước Chính Điều 46. Tiền bồi thường thiệt hại trong vụ án dân phủ thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng do tổ chức xã người tiêu dùng. hội khởi kiện vì lợi ích công cộng 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ trong phạm vi nhiệm vụ, Tiền bồi thường thiệt hại trong vụ án dân sự về bảo quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ vệ quyền lợi người tiêu dùng do tổ chức xã hội tham gia Công Thương thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng khởi kiện vì lợi ích quyền lợi người tiêu dùng. công cộng được thực hiện theo bản án, quyết định của 4. Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, Tòa án. quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tại địa phương. Điều 48. Trách nhiệm của Bộ Công Thương 1. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, chính sách, pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. 20 5 6
  21. 2. Quản lý hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu 2. Quản lý hoạt động về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng của tổ chức xã hội, tổ chức hòa giải; hợp đồng dùng của tổ chức xã hội, tổ chức hòa giải tại địa theo mẫu và điều kiện giao dịch chung theo quy định tại phương. Điều 19 của Luật này. 3. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ 3. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo quyền lợi người tiêu dùng; tư vấn, hỗ trợ và nâng cao nhận vệ quyền lợi người tiêu dùng; tư vấn, hỗ trợ và nâng cao thức về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tại địa phương. nhận thức về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. 4. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và 4. Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin phục vụ công tác xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; đào tạo nguồn nhân dùng theo thẩm quyền. lực, bồi dưỡng nghiệp vụ phục vụ công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. 5. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo thẩm quyền. 6. Thực hiện hợp tác quốc tế về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Điều 49. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp 1. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tại địa phương. 21 5 6
  22. CHƯƠNG VI ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 50. Hiệu lực thi hành Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2011. Pháp lệnh bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng số 13/1999/PL-UBTVQH10 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. Điều 51. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Luật; hướng dẫn những nội dung cần thiết khác của Luật này để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước. ___ Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 17 tháng 11 năm 2010. CHỦ TỊCH QUỐC HỘI (đã ký) Nguyễn Phú Trọng 22 5 6