Giáo trình Ứng dụng lập trình Windows

pdf 75 trang hapham 3140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Ứng dụng lập trình Windows", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ung_dung_lap_trinh_windows.pdf

Nội dung text: Giáo trình Ứng dụng lập trình Windows

  1. Ứng dụng lập trình Windows
  2. Mục lục Trang Bài 1: GIỚI THIỆU CHUNG 2 1. Mở đầu 2 2. Các thư viện lập trình của Windows 3 3. Các khái niệm cơ bản 4 4. Lập trình sự kiện (Even driven programming) 5 5. Các thành phần giao diện đồ họa (GUI) 6 6. Cấu trúc chương trình C for Win 10 7. Qui trình hoạt động của chương trình ứng dụng 10 8. Một số quy ước đặt tên 11 9. Ví dụ 11 10. Tài nguyên của ứng dụng (Resources) 18 11. Một số kiểu dữ liệu mới 19 12. Phân tích, tìm hiểu source code của project 19 Bài 2: PAINT VÀ REPAINT 24 1. Giới thiệu 24 2. Tổng quan về GDI (Graphics Device Interface) 25 3. Một số hàm đồ họa cơ sở 28 4. Kết luận 30 Bài 3: CÁC THIẾT BỊ NHẬP LIỆUU 31 1. Bàn phím 31 2. Thiết bị chuột 38 3. Timer 41 Bài 4: HỘP THOẠI VÀ ĐIỀU KHIỂN 45 1. Hộp thoại 45 2. Menu 57 Bài 5: XỬ LÝ VĂN BẢN 62 1. Hiển thị văn bản 62 2. Định dạng văn bản 64 3. Sử dụng font 65 Tài liệu tham khảo 69
  3. Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái Bài 1: GIỚI THIỆU CHUNG Phân bố thời lượng: - Số tiết giảng ở lớp: 6 tiết - Số tiết tự học ở nhà: 6 tiết - Số tiết cài đặt chương trình ở nhà: 12 tiết 1. Mở đầu ™ Các ứng dụng của Windows rất dễ sử dụng, nhưng rất khó đối với người đã tạo lập ra chúng. Để đạt được tính dễ dùng đòi hỏi người lập trình phải bỏ ra rất nhiều công sức để cài đặt. ™ Lập trình trên Windows khó và phức tạp hơn nhiều so với lập trình trên DOS. Tuy nhiên lập trình trên Windows sẽ giải quyết được một số vấn đề khó khăn trong môi trường DOS như xây dựng giao diện người dùng, quản lý bộ nhớ ảo, độc lập thiết bị vào ra, thâm nhập Internet, khả năng chia sẻ tài nguyên, ™ Windows cung cấp các hàm để người lập trình thâm nhập các đặc trưng của hệ điều hành gọi là giao diện lập trình ứng dụng (Application Programming Interface – API). Những hàm này được đặt trong các thư viện liên kết động (Dynamic Link Library – DLL). Các chương trình ứng dụng sử dụng chúng thông qua các lời gọi hàm và chỉ chia sẻ được khi trong máy có cài đặt Windows. ™ Vài điểm khác biệt giữa lập trình Windows và DOS: Windows DOS Lập trình sự kiện, dựa vào thông điệp Thực hiện tuần tự theo chỉ định (message) Multi-tasking Single task Multi-CPU Single CPU Tích hợp sẵn Multimedia Phải dùng các thư viện Multimedia riêng Hỗ trợ 32 bits hay hơn nữa Ứng dụng 16 bits Hỗ trợ nhiều công nghệ DLL, OLE, Không có DDE, COM, OpenGL, DirectX, Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 2/69
  4. Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái 2. Các thư viện lập trình của Windows SDK – Software Development Kit ™ Là bộ thư viện lập trình nền tảng của HĐH Windows. ™ Cung cấp tất cả các công cụ cần thiết để xây dựng 1 ứng dụng trên Windows. ™ Được sử dụng như là thư viện cơ sở để tạo ra những thư viện cao cấp hơn trong những ngôn ngữ lập trình. VD: OWL của BorlandC, MFC của Visual C++, ™ Một số thành phần cơ bản của SDK: • Win32 API. • GDI/GDI+. • Windows Multimedia. • OpenGL. • DirectX. • COM/COM+. • ADO (ActiveX Data Object). • OLE DB. • (Xem thêm MSDN/PlatForm SDK Documentation/Getting started/Content of Platform SDK). ™ OWL – Object Windows Library: • Là bộ thư viện hướng đối tượng của BorlandC++. ™ MFC – Microsoft Foundation Classes: • Là bộ thư viện hướng đối tượng của Visual C++. ™ Một ứng dụng trên Windows có thể được viết bằng: • Thư viện SDK. • Một thư viện khác (OWL, MFC, ) phối hợp với SDK. ™ Các loại ứng dụng: • Win32 Console: ứng dụng 32 bits, với giao diện dạng DOS command line. Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 3/69
  5. Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái • Win32 (SDK): ứng dụng 32 bits, chỉ sử dụng thư viện SDK. • Win32 DLL: ứng dụng 32 bits, dạng thư viện liên kết động (Dynamic – Linked Library), sử dụng SDK. • Win32 LIB: ứng dụng 32 bits, dạng thư viện liên kết tĩnh (Static – Linked Library). • MFC EXE: ứng dụng 32 bits, sử dụng thư viện Microsoft Foundation Class. • MFC DLL: ứng dụng 32 bits, dạng thư viện liên kết động (Dynamic – Linked Library), sử dụng MFC. • 3. Các khái niệm cơ bản ™ Message: Trao đổi thông tin giữa chương trình ứng dụng và hệ điều hành. ™ Thủ tục Window: Được gọi bởi hệ thống để xử lý các Message nhận được. ™ Hàng đợi Message: Mỗi chương trình có 1 hàng đợi Message để chứa các Message. Mỗi chương trình có vòng lặp Message. ™ Handle: Một giá trị 32 bits không dấu (unsigned) do HĐH tạo ra để làm định danh cho một đối tượng (cửa sổ, file, vùng nhớ, menu, ). ™ ID (Identifier): Một giá trị nguyên do ứng dụng tạo ra để làm định danh cho 1 đối tượng (menu item, control). ™ Instance: Một giá trị nguyên do HĐH tạo ra để định danh 1 thể hiện đang thực thi của ứng dụng. ™ Callback: Thuộc tính của 1 hàm/ thủ tục sẽ được gọi bởi HĐH, không phải bởi ứng dụng. Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 4/69
  6. Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái 4. Lập trình sự kiện (Even driven programming) System Keyboard Queue Driver  USER.EXE Mouse  Driver Phát sinh các sự kiện và thông điệp System Application Queue Queue Virtual Key & Scan code GetMessage() TranslateMessage() Keyboard Device driver DispatchMessage() WindowProc() DefWindowProc() Qui trình xử lí thông điệp Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 5/69
  7. Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái MSG msg; while(GetMessage(&msg,NULL,0,0)) { TranslateMessage(&msg); DispatchMessage(&msg); } return msg.wParam; 5. Các thành phần giao diện đồ họa (GUI) ™ GUI: Graphics User Interface. ™ Các dạng GUI cơ bản: • SDI – Single Document Interface: 9 Một cửa sổ làm việc. 9 Cho phép thay đổi kích thước cửa sổ (Resizeable). 9 Không có các cửa sổ con. 9 Ví dụ: NotePad, Paint, • MDI – Multi Document Interface: 9 Một cửa sổ làm việc chính (Frame window) và nhiều cửa sổ con (Child window). Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 6/69
  8. Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái 9 Cho phép thay đổi kích thước cửa sổ (Resizeable). 9 Cho phép Maximize/Minimize/Close các cửa sổ con. 9 Ví dụ: Word, Excel, VC++, • Dialog: 9 Một cửa sổ làm việc. 9 Thường có kích thước cố định. 9 Thường không có menu bar. 9 Thường có các button, edit box, list-box, 9 Ví dụ: Calculator, CD Player, Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 7/69
  9. Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái • Cửa sổ: 9 Định nghĩa: ƒ Là 1 vùng chữ nhật trên màn hình. ƒ Dùng để hiển thị kết quả output. ƒ Và nhận các input từ người dùng 9 Công việc đầu tiên của 1 ứng dụng GUI là tạo 1 cửa sổ làm việc. 9 Nguyên tắc quản lý: ƒ Mô hình phân cấp: mỗi cửa sổ đều có 1 cửa sổ cha (parent window), ngoại trừ cửa sổ nền Desktop. ƒ Tại mỗi thời điểm, chỉ có 1 cửa sổ nhận input từ user (Active/Focused window). 9 Phân loại: ƒ Cửa sổ Desktop. ƒ Cửa sổ tiêu chuẩn. ƒ Cửa sổ hộp thoại (Dialog box). ƒ Các control. Desktop Window App Window Parent Control Window Child Dialog Window box Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 8/69
  10. Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái Window caption Minimized, Window icon Title bar Restored, Maximized button menu bar standard bar tool bar scroll bar Client area status bar Resized border Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 9/69
  11. Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái 6. Cấu trúc chương trình C for Win *.CPP file Resource file (*.RES) Compiler Resource Compiler *.OBJ file Definition file (*.DEF) Window Application Linker (*.EXE, *.DLL) Library file (*.LIB) 7. Qui trình hoạt động của chương trình ứng dụng ™ Cửa sổ được hiển thị lên màn hình. ™ Windows chờ cửa sổ gửi thông điệp. ™ Các thông điệp được Windows gửi trả lại chương trình ứng dụng thông qua lời gọi hàm của chúng trong chương trình ứng dụng. ™ Khi nhận được thông điệp, chương trình ứng dụng gọi các hàm API và hàm của riêng chúng để thực hiện công việc mong muốn. Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 10/69
  12. Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái Lập trình trên Windows là lập trình trên cơ sở thông điệp, quá trình trao đổi thông tin và điều khiển dựa trên thông điệp. Có rất nhiều thông điệp được phát sinh ngẩu nhiên như nhấn phím hay chuột, chọn menu, Tương tác của ứng dụng với người sử dụng thông qua một hay nhiều cửa sổ, tạo lập các cửa sổ khi cần thiết và quản lý thông tin trong đó. 8. Một số quy ước đặt tên a. Tên hằng Chữ cái viết hoa, nên phân loại các hằng theo nhóm. Thông thường gồm có 2 phần: Phần đầu là loại nhóm và phần sau là tên hằng. Loại nhóm và tên hằng cách nhau bằng dấu gạch nối. Ví dụ: WM_DESTROY (Hằng này được định nghĩa trong windows.h, WM cho ta biết hằng DESTROY thuộc nhóm thông điệp cửa sổ Windows Message) b. Tên biến Tên biến bắt đầu bằng ký tự thường cho biết kiểu dữ liệu. Ví dụ: iTong cho biết biến Tong có kiểu int. Các tiền tố thường dùng khác: c(char), l (long), p (poiter), d (WORD), dw (DWORD), h (chỉ số). 9. Ví dụ Xây dựng chương trình hiển thị một cửa sổ như sau: Vi du mo dau Lap trinh C for Win 1 #include 2 LRESULT CALLBACK XulyMessage (HWND,UNIT,WPARAM,LPARAM); 3 char szAppName [ ] = “Vidu”; Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 11/69
  13. Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái 4 int WINAPI WinMain (HANDLE hInst, HANDLE hPrevInst, 5 LPSTR lpszCmdLine, int nCmdShow) 6 { 7 HWND hwnd; MSG msg; 8 WNDCLASSEX wndclass; 9 wndclass.cbSize = sizeof(wndclass); 10 wndclass.style = CS_HREDRAW | CS_VREDRAW; 11 wndclass.lpfnWndProc = XulyMessage; 12 wndclass.cbClsExtra = 0; 13 wndclass.cbWndExtra = 0; 14 wndclass.hInstance = hInst; 15 wndclass.hIcon = LoadIcon (NULL, IDI_APPLICATION); 16 wndclass.hCursor = LoadCursor (NULL, IDC_ARROW); 17 wndclass.hbrBackground = GetStockObject (WHITE_BRUSH); 18 wndclass.lpszMenuName = NULL; 19 wndclass.lpszClassName = szAppName; 20 wndclass.hIconSm = LoadIcon (NULL, IDI_APPLICATION); 21 RegisterClassEx(&wndclass); 22 hwnd = CreateWindow(szAppName, 23 “Vi du mo dau”, 24 WS_OVERLAPPEDWINDOW, 25 CW_USEDEFAULT, CW_USEDEFAULT, 26 CW_USEDEFAULT, CW_USEDEFAULT, 27 HWND_DESKTOP, 28 NULL, 29 hInst, 30 NULL); 31 ShowWindow (hwnd, nCmdShow); 32 UpdateWindow (hwnd); 33 while (GetMessage (&msg, NULL, 0, 0)) 34 { 35 TranslateMessage (&msg); 36 DispatchMessage (&msg); 37 } 38 return msg.wParam; 39 } 40 LRESULT CALLBACK XulyMessage (HWND hwnd, UINT iMsg, 41 WPARAM wParam, LPARAM lParam) 42 { 43 HDC hdc; 44 PAINTSTRUCT ps; 45 RECT rect; 46 switch (iMsg) 47 { 48 case WM_PAINT: 49 hdc = BeginPaint (hwnd, &ps); Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 12/69
  14. Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái 50 GetClientRect (hwnd, &rect); 51 DrawText (hdc, “Lap trinh C for Win”, -1, &rect, 52 DT_SINGLELINE | DT_CENTER | DT_VCENTER); 53 EndPaint (hwnd, &ps); 54 break; 55 case WM_DESTROY: 56 PostQuitMessage(0); 57 break; 58 default: 59 return DefWindowProc (hwnd, iMsg, wParam, lParam); 60 } 61 return 0; 62 } Ta sẽ khảo sát ví dụ trên để nắm được nguyên lý hoạt động của chúng. Trên đây là đoạn chương trình đơn giản trên Windows, chương trình chỉ hiển thị 1 khung cửa sổ và 1 dòng chữ nhưng có rất nhiều lệnh mà cú pháp rất khó nhớ. Do vậy, nguyên tắc lập trình trên Windows chủ yếu là sao chép và chỉnh sửa những nơi cần thiết dựa vào một chương trình mẫu có sẵn. a. Hàm WinMain() được thực hiện đầu tiên hay còn gọi là điểm vào của chương trình. ™ Ta thấy hàm này có 4 tham số: o hInst, hPrevinst: Chỉ số chương trình khi chúng đang chạy. Vì Windows là hệ điều hành đa nhiệm, có thể có nhiều bản của cùng một chương trình cùng chạy vào cùng một thời điểm nên phải quản lý chặt chẽ chúng. hInst là chỉ số bản chương trình vừa khởi động, hPrevinst là chỉ số của bản đã được khởi động trước đó và chúng luôn có giá trị NULL. o lpszCmdLine: chứa địa chỉ đầu của xâu ký tự các đối số dòng lệnh. o nCmdShow: Cho biết cách thức hiển thị cửa sổ khi chương trình khởi động. Windows có thể gán giá trị SW_SHOWNORMAL hay SW_SHOWMINNOACTIVE. Các tham số trên do hệ điều hành truyền vào. ™ Định nghĩa lớp cửa sổ và đăng ký với Windows o Lớp cửa sổ (window class): Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 13/69
  15. Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái ƒ Là một tập các thuộc tính mà HĐH Windows sử dụng làm khuôn mẫu (template) khi tạo lập cửa sổ. ƒ Mỗi lớp cửa sổ được đặc trưng bằng 1 tên (class-name) dạng chuỗi. ƒ Phân loại class: - Lớp cửa sổ của hệ thống (System class): Được định nghĩa trước bởi HĐH Windows. Các ứng dụng không thể hủy bỏ. Class Description Button The class for a button ComboBox The class for a combo box Edit The class for an edit control ListBox The class for a list box The class for a MDI client MDIClient window ScrollBar The class for a scroll bar Static The class for a static control - Lớp cửa sổ do ứng dụng định nghĩa: Được đăng ký bởi ứng dụng. Có thể hủy bỏ khi không còn sử dụng nữa. Lớp toàn cục của ứng dụng (Application global class). Lớp cục bộ của ứng dụng (Application local class). - Mỗi cửa sổ đều thuộc một lớp xác định. o Khi lần đầu chạy, ứng dụng phải định nghĩa và đăng ký lớp với cửa sổ (Window Class). Đây là cấu trúc dữ liệu mô tả tính chất của cửa sổ, lần lượt ta gán các giá trị ban đầu cho các thành phần của cấu trúc lớp cửa sổ, bao gồm: Kích thước, kiểu, địa chỉ hàm xử lý thông điệp cửa sổ, định nghĩa hình dạng cho con trỏ chuột (cursor) và biểu tượng (Icon), màu nền, tên lớp cửa sổ. Macro Màu nền cửa sổ Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 14/69
  16. Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái BLACK_BRUSH Đen DKGRAY_BRUSH Xám đen HOLLOW_BRUSH Không tô LTGRAY_BRUSH Xám nhạt WHITE_BRUSH Trắng struct WNDCLASSEX { UINT cbSize; UINT style; WNDPROC lpfnWndProc; int cbClsExtra; int cbWndExtra; HINSTANCE hInstance; HICON hIcon; HCURSOR hCursor; HBRUSH hbrBackground; LPCTSTR lpszMenuName; LPCTSTR lpszClassName; HICON hIconSm; }; o Sau khi đã định nghĩa các thành phần lớp cửa sổ ta phải đăng ký lớp cửa sổ với hệ điều hành (RegisterClassEX). ATOM RegisterClassEx (CONST WNDCLASSEX *lpWClass); với: Kiểu giá trị của ATOM được định nghĩa trong window.h là WORD; lpWClass là con trỏ đến cấu trúc lớp cửa sổ; hàm này trả về chỉ số của lớp cửa sổ. o Có hai nguyên nhân dẫn đến việc đăng ký cửa sổ thất bại: ƒ Trùng tên giữa các ứng dụng trong hệ điều hành. ƒ Không đủ bộ nhớ. ™ Tạo lập cửa sổ làm việc (Frame Window) Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 15/69
  17. Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái o Sau khi đăng ký thành công ta có thể tạo lập cửa sổ thông qua hàm CreateWindow(). HWND CreateWindow ( LPCSTR lpClassName, LPCSTR lpWinName, DWORD dwStyle, int X, int Y, int Width, int Height, HWND hParent, HMENU hMenu, HINSTANCE hInst, LPVOID lpszAdditional); Kiểu Mô tả WS_MAXIMIZEBOX Cửa sổ có phím dãn to trên thanh tiêu đề WS_MINIMIZEBOX Cửa sổ có phím co nhỏ trên thanh tiêu đề WS_OVERLAPPED Cửa sổ maximize và không có cửa sổ cha WS_SYSMENU Cửa sổ có hộp thực đơn hệ thống WS_VSCROLL Cửa sổ có thanh trượt dọc WS_HSCROLL Cửa sổ có thanh trượt ngang o Gọi hàm ShowWindow()để hiển thị cửa sổ BOOL ShowWindow (HWND hwnd, int nShow); với: hwnd chỉ số cửa sổ cần hiển thị. nShow cách thức hiển thị của cửa sổ, tham số này được nhận giá trị lần đầu tiên của hàm WinMain(), chúng có thể nhận các giá trị sau: Macro Cách thức hiển thị SW_HIDE Dấu cửa sổ SW_MINIMIZE Thu nhỏ cửa sổ SW_MAXIMIZE Phóng to cửa sổ toàn màn hình SW_RESTORE Trở lại kích thước thông thường Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 16/69
  18. Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái o Để thông báo cho ứng dụng biết là phải vẽ lại vùng làm việc của cửa sổ, ta phải gọi hàm UpdateWindow() yêu cầu Windows gửi thông điệp đến hàm xử lý thông điệp cửa sổ. ™ Vòng lặp thông điệp o Khi nhấn phím hay chuột, Windows chuyển đổi sự kiện này thành các thông điệp và đặt vào hàng đợi thông điệp. Vòng lặp thông điệp có nhiệm vụ nhận và xử lý các thông điệp trong hàng đợi. o TranslateMessage: Dịch thông điệp sang dạng tiêu chuẩn. o DispatchMessage: Phân phối thông điệp đến hàm xử lý thông điệp tương ứng. b. Thủ tục xử lý thông điệp ™ Nhận và xử lý thông điệp của chương trình. ™ Một chương trình có thể có nhiều thủ tục window. ™ Một lớp cửa sổ sẽ khai báo 1 thủ tục window. ™ Các thông điệp sau khi xử lý nên trả về giá trị 0. ™ Dạng tổng quát: LRESULT CALLBACK WndProc( HWND hWnd, //handle của window nhận message UINT message, //ID của thông điệp (tên thông điệp) WPARAM wParam, //thamsố thứ nhất của message (WORD) LPARAM lParam) //thamsố thứ hai của message (LONG) { switch (message) { case WM_COMMAND: return 0; case WM_PAINT: return 0; case WM_DESTROY: PostQuitMessage(0); return 0; default: return DefWindowProc(hWnd, message, wParam, lParam); } } Thông điệp WM_PAINT: ™ Cập nhật lại thông tin vẽ trên màn hình. Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 17/69
  19. Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái ™ Các trạng thái xuất hiện thông điệp WM_PAINT: i. Tạo cửa sổ Hiển thị Cập nhật CreateWindow ShowWindow UpdateWindow ii. Xuất hiện hộp thoại (Dialog box), thông báo (Message box) làm che một phần hoặc toàn bộ cửa sổ, khi các hộp thoại này đóng đi thì phải gọi WM_PAINT để vẽ lại cửa sổ. iii. Khi thay đổi kích thước cửa sổ WS_HREDRAW | WS_VREDRAW iv. Cửa sổ đang ở minimize Æ maximize ™ HDC: (Handle to a device context) chỉ đến 1 ngữ cảnh thiết bị gồm thiết bị phần cứng và trình điều khiển thiết bị. ™ BeginPaint: Lấy ngữ cảnh thiết bị. ™ EndPaint: Giải phóng ngữ cảnh thiết bị. Thông điệp WM_DESTROY: ™ Xuất hiện khi người dùng chọn nút close trên cửa sổ hoặc nhấn Alt+F4. ™ Nhiệm vụ PostQuitMessage đặt thông điệp WM_QUIT vào hàng đợi. 10. Tài nguyên của ứng dụng (Resources) ™ Là 1 đối tượng (object) được sử dụng trong ứng dụng (VD: menu bar, dialog, bitmap, icon, cursor, ). ™ Được định nghĩa bên ngoài và được thêm vào trong file thi hành của ứng dụng khi biên dịch (linking). ™ Các dạng resource: Accelerator Bảng mô tả phím tắt (hot-key). Bitmap Ảnh bitmap. Caret Con trỏ văn bản. Cusor Con trỏ chuột. Dialog box Khung hộp thoại. Tập hợp các cấu trúc để lưu ảnh (picture) theo định Enhance metafile dạng “độc lập thiết bị” (Device-Independent format). Font Font chữ. Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 18/69
  20. Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái Icon Biểu tượng. Menu Menu. String-table entry Bảng mô tả các chuỗi ký tự. Version information Bảng mô tả thông tin phiên bản. 11. Một số kiểu dữ liệu mới Stt Kiểu dữ liệu Chú thích (nguyên không dấu 16 bit) dùng để định danh đối tượng • HWND : window 1 HANDLE • HMENU : menu • HCURSOR : cursor 2 HBRUSH (brush) mẫu tô: solid, dash, dot, cross, 3 HPALLETE (pallete) bảng màu 4 HFONT (font) Facename, size, style 5 HBITMAP bitmap 6 HICON icon 7 HPEN Nét vẽ: solid, dot, dash, size, color 8 HINSTANCE Instance 9 HDC Device context 10 LTSTR (long pointer string) con trỏ đến chuỗi ký tự WPARAM 11 (word) các tham số đi kèm message. LPARAM 12 LRESULT (long) kiểu trả về của hàm xử lý Message. 13 LPVOID Con trỏ đến kiểu dữ liệu bất kỳ. 12. Phân tích, tìm hiểu source code của project 1 // bt1.cpp : Defines the entry point for the application. 2 #include "stdafx.h" 3 #include "resource.h" 4 #define MAX_LOADSTRING 100 5 // Global Variables: 6 HINSTANCE hInst; // current instance 7 TCHAR szTitle[MAX_LOADSTRING]; // The title bar text Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 19/69
  21. Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái 8 TCHAR szWindowClass[MAX_LOADSTRING]; // The title bar text 9 // Foward declarations of functions included in this code module: 10 ATOM MyRegisterClass(HINSTANCE hInstance); 11 BOOL InitInstance(HINSTANCE, int); 12 LRESULT CALLBACK WndProc(HWND, UINT, WPARAM, LPARAM); 13 LRESULT CALLBACK About(HWND, UINT, WPARAM, LPARAM); 14 int APIENTRY WinMain(HINSTANCE hInstance, HINSTANCE hPrevInstance, 15 LPSTR lpCmdLine, int nCmdShow) 16 { 17 // TODO: Place code here. 18 MSG msg; 19 HACCEL hAccelTable; 20 // Initialize global strings 21 LoadString(hInstance, IDS_APP_TITLE, szTitle, MAX_LOADSTRING); 22 LoadString(hInstance, IDC_BT1, szWindowClass, MAX_LOADSTRING); 23 MyRegisterClass(hInstance); 24 // Perform application initialization: 25 if (!InitInstance (hInstance, nCmdShow)) 26 { 27 return FALSE; 28 } 29 hAccelTable = LoadAccelerators(hInstance, (LPCTSTR)IDC_BT1); 30 // Main message loop: 31 while (GetMessage(&msg, NULL, 0, 0)) 32 { 33 if (!TranslateAccelerator(msg.hwnd, hAccelTable, &msg)) 34 { 35 TranslateMessage(&msg); 36 DispatchMessage(&msg); 37 } 38 } 39 return msg.wParam; 40 } 41 // FUNCTION: MyRegisterClass() 42 // PURPOSE: Registers the window class. 43 // COMMENTS: 44 // This function and its usage is only necessary if you want this code 45 // to be compatible with Win32 systems prior to the 'RegisterClassEx' 46 // function that was added to Windows 95. It is important to call this function 47 // so that the application will get 'well formed' small icons associated 48 // with it. 49 ATOM MyRegisterClass(HINSTANCE hInstance) 50 { 51 WNDCLASSEX wcex; 52 wcex.cbSize = sizeof(WNDCLASSEX); 53 wcex.style = CS_HREDRAW | CS_VREDRAW; Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 20/69
  22. Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái 54 wcex.lpfnWndProc = (WNDPROC)WndProc; 55 wcex.cbClsExtra = 0; 56 wcex.cbWndExtra = 0; 57 wcex.hInstance = hInstance; 58 wcex.hIcon = LoadIcon(hInstance, (LPCTSTR)IDI_BT1); 59 wcex.hCursor = LoadCursor(NULL, IDC_ARROW); 60 wcex.hbrBackground = (HBRUSH)(COLOR_WINDOW+1); 61 wcex.lpszMenuName = (LPCSTR)IDC_BT1; 62 wcex.lpszClassName = szWindowClass; 63 wcex.hIconSm = LoadIcon(wcex.hInstance,(LPCTSTR)IDI_SMALL); 64 return RegisterClassEx(&wcex); 65 } 66 // FUNCTION: InitInstance(HANDLE, int) 67 // PURPOSE: Saves instance handle and creates main window 68 // COMMENTS: 69 // In this function, we save the instance handle in a global variable and 70 // create and display the main program window. 71 BOOL InitInstance(HINSTANCE hInstance, int nCmdShow) 72 { 73 HWND hWnd; 74 hInst = hInstance; // Store instance handle in our global variable 75 hWnd = CreateWindow(szWindowClass, 76 szTitle, 77 WS_OVERLAPPEDWINDOW, 78 CW_USEDEFAULT, 79 0, 80 CW_USEDEFAULT, 81 0, 82 NULL, 83 NULL, 84 hInstance, 85 NULL); 86 if (!hWnd) 87 { 88 return FALSE; 89 } 90 ShowWindow(hWnd, nCmdShow); 91 UpdateWindow(hWnd); 92 return TRUE; 93 } 94 // FUNCTION: WndProc(HWND, unsigned, WORD, LONG) 95 // PURPOSE: Processes messages for the main window. 96 // WM_COMMAND - process the application menu 97 // WM_PAINT - Paint the main window 98 // WM_DESTROY - post a quit message and return Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 21/69
  23. Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái 99 LRESULT CALLBACK WndProc(HWND hWnd, UINT message, WPARAM 100 wParam, LPARAM lParam) 101 { 102 int wmId, wmEvent,x,y; 103 PAINTSTRUCT ps; 104 HDC hdc; 105 TCHAR szHello[MAX_LOADSTRING]; 106 LoadString(hInst, IDS_HELLO, szHello, MAX_LOADSTRING); 107 switch (message) 108 { 109 case WM_COMMAND: 110 wmId = LOWORD(wParam); 111 wmEvent = HIWORD(wParam); 112 // Parse the menu selections: 113 switch (wmId) 114 { 115 case IDM_ABOUT: 116 DialogBox(hInst,(LPCTSTR)IDD_ABOUTBOX, 117 hWnd, (DLGPROC)About); 118 break; 119 case IDM_EXIT: 120 DestroyWindow(hWnd); 121 break; 122 default: 123 return DefWindowProc(hWnd, message, 124 wParam, lParam); 125 } 126 break; 127 case WM_LBUTTONDOWN: 128 hdc = GetDC(hWnd); 129 // TODO: Add any drawing code here 130 x=LOWORD(lParam); 131 y=HIWORD(lParam); 132 TextOut(hdc,x,y,(LPCTSTR)szHello, strlen(szHello)); 133 break; 134 case WM_PAINT: 135 hdc = BeginPaint(hWnd, &ps); 136 // TODO: Add any drawing code here 137 RECT rt; 138 GetClientRect(hWnd, &rt); 139 DrawText(hdc, szHello, strlen(szHello), &rt, DT_CENTER); 140 EndPaint(hWnd, &ps); 141 break; 142 case WM_DESTROY: 143 PostQuitMessage(0); break; 144 default: Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 22/69
  24. Bài 1:Giới thiệu chung Trần Minh Thái 145 return DefWindowProc(hWnd, message, wParam, lParam); 146 } 147 return 0; 148 } 149 // Mesage handler for about box. 150 LRESULT CALLBACK About(HWND hDlg, UINT message, WPARAM wParam, 151 LPARAM lParam) 152 { 153 switch (message) 154 { 155 case WM_INITDIALOG: return TRUE; 156 case WM_COMMAND: 157 if (LOWORD(wParam)== IDOK||LOWORD(wParam)== 158 IDCANCEL) 159 { 160 EndDialog(hDlg, LOWORD(wParam));return TRUE; 161 } 162 break; 163 } 164 return FALSE; 165 } Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 23/69
  25. Bài 2:Paint và repaint Trần Minh Thái Bài 2: PAINT VÀ REPAINT Phân bố thời lượng: - Số tiết giảng ở lớp: 6 tiết - Số tiết tự học ở nhà: 6 tiết - Số tiết cài đặt chương trình ở nhà: 12 tiết 1. Giới thiệu Windows không giữ lại những gì chúng hiển thị trên vùng làm việc của cửa sổ, cho nên chương trình ứng dụng phải hiển thị nội dung cửa sổ khi cần thiết. Vẽ lại nội dung cửa sổ khi: ™ Dùng hàm ScrollWindow: Dữ liệu hiển thị thay đổi Æ cập nhật lại. ™ Hàm InvalidateRect: Làm bất hợp lệ 1 phần hay toàn bộ vùng làm việc. ™ Menu chương trình bật xuống làm che khuất một phần cửa sổ. ™ Di chuyển chuột, di chuyển icon. ¾ Vùng hình chữ nhật hợp lệ và bất hợp lệ thông qua lời gọi hàm BOOL InvalidateRect(HWND hwnd, CONST RECT *lpRect, BOOL bErase); với: bErase = TRUE thì tô lại nền, FALSE thì giữ nguyên. Î Hàm BeginPaint() sẽ làm hợp lệ lại vùng bất hợp lệ. ¾ Trong cửa sổ chứa PAINTSTRUCT, mục đích là sẽ tổ hợp lại 2 hay nhiều vùng bất hợp lệ chồng lên nhau. typedef struct tagPAINTSTRUCT { HDC hdc; BOOL fErase; RECT rcPaint; BOOL fRestore; BOOL flncUpdate; BYTE rgReserved[32]; }PAINTSTRUCT; TRUE: xoá vùng hình chữ nhật bất hợp lệ. Với: fErase = FALSE: Không xoá mà ghi chồng lên. rcPaint chứa toạ độ vùng bất hợp lệ. Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 24/69
  26. Bài 2:Paint và repaint Trần Minh Thái typedef tagRECT { LONG left, top; LONG right, bottom; }RECT; 2. Tổng quan về GDI (Graphics Device Interface) Ứng dụng Ngữ cảnh Trình điều Thiết bị Windows thiết bị GDI khiển thiết bị xuất a) Làm việc với ngữ cảnh thiết bị ™ hdc chứa các thông tin nền cần thiết cho việc vẽ lên màn hình, tự động giao tiếp với phần cứng. ™ Có nhiều cách để nhận và giải phóng hdc. o BeginPaint() và EndPaint() : Cặp hàm này chủ yếu được dùng trong phần WM_PAINT. HDC BeginPaint(HWND hwnd, LPPAINTSTRUCT lpPS); BOOL EndPaint(HWND hWnd, CONST PAINTSTRUCT *lpPaint); o GetDC() và ReleaseDC() : Không làm hợp lệ bất cứ vùng bất hợp lệ nào. HDC GetDC(HWND hwnd); int ReleaseDC(HWND hwnd, HDC hdc); Æ trả về TRUE nếu giải phóng được hdc. ™ Việc lấy và giải phóng hdc chỉ nên được tiến hành bên trong phần xử lý 1 message. ™ Ngoài ra, còn có thể nhận về device context của toàn màn hình bằng hàm: hDC = CreateDC( "DISPLAY", NULL, NULL, NULL); Để lấy toạ độ và kích thước của cửa sổ làm việc ta dùng hàm BOOL GetClientRect(HWND hWnd, LPRECT lpRect); trả về giá trị khác không nếu thành công, ngược lại trả về 0. ™ Hiển thị số lên màn hình wsprintf(s, “%d + %d= %d”, a, b, a+b); TextOut(hdc, x, y, s, wsprintf()); b) Chế độ ánh xạ Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 25/69
  27. Bài 2:Paint và repaint Trần Minh Thái ™ Vị trí hiển thị ký tự TextOut() là tọa độ tương đối trong cửa sổ (tọa độ logic). ™ Windows sẽ ánh xạ đơn vị này thành pixel khi hiển thị ký tự. ™ Ở chế độ mặc định tọa độ logic ≈ pixel. c) Mô hình màu RGB (Red – Green – Blue) Byte 3 Byte 2 Byte 1 Byte 0 0 Blue Green Red ™ Có giá trị từ 0 – 255 (0, 0, 0) đen Æ (255, 255, 255) trắng ™ Các hàm API liên quan đến màu đều sử dụng mô hình RGB. ™ Định nghĩa màu COLORREF RGB (int red, int green, int blue). Ví dụ 1 : Vẽ hình chữ nhật HDC hDC; HPEN hPen, oldHPen; hDC=GetDC(hWnd); hPen=CreatePen(PS_SOLID, 5, RGB(0, 0, 255)); oldHPen=(HPEN)SelectObject(hDC, hPen); Rectangle(hDC, 20, 20, 100, 100); SelectObject(hDC, oldHPen); DeleteObject(hPen); ReleaseDC(hWnd, hDC); d) Tạo lập và giải phóng memory device context ™ Memory device context (MDC) là một device context ảo không gắn với một thiết bị xuất cụ thể nào. Muốn kết quả kết xuất ra thiết bị vật lý ta phải chép MDC lên một device context thật sự(device context có liên kết với thiết bị vật lý). MDC thường được dùng như một device context trung gian để vẽ trước khi thực sự xuất ra thiết bị, nhằm giảm sự chớp giật nếu thiết bị xuất là window hay màn hình. ™ Để tạo MDC tương thích với một hDC cụ thể, sử dụng hàm CreateCompatibleDC: HDC hMemDC; hMemDC = CreateCompatibleDC(hDC); ™ Đơn giản hơn, có thể đặt NULL vào vị trí hDC, Windows sẽ tạo một device context tương thích với màn hình. Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 26/69
  28. Bài 2:Paint và repaint Trần Minh Thái ™ Hủy MDC bằng hàm DeleteDC. ™ MDC có bề mặt hiển thị như một thiết bị thật. Tuy nhiên, bề mặt hiển thị này lúc đầu rất nhỏ, chỉ là một pixel đơn sắc. Không thể làm gì với một bề mặt hiển thị chỉ gồm 1 bit như vậy. Do đó cần làm cho bề mặt hiển thị này rộng hơn bằng cách chọn một đối tượng bitmap GDI vào MDC: SelectObject(hMemDC, hBitmap); ™ Chỉ có thể chọn đối tượng bitmap vào MDC, không thể chọn vào một device context cụ thể được. ™ Sau khi chọn một đối tượng bitmap cho MDC, có thể dùng MDC như một device context thật sự. ™ Sau khi được hoàn tất trong MDC, ảnh được đưa ra device context thật sự bằng hàm BitBlt: BitBlt(hDC, xDest, yDest, nWidth, nHeight, hMemDC, xSource, ySource); ™ Ví dụ : Chuẩn bị ảnh trước khi đưa ra màn hình, tránh gây chớp màn hình trong thông điệp WM_PAINT. case WM_PAINT: hdc = BeginPaint(hWnd, &ps); // Lấy về kích thước vùng client của cửa sổ hiện hành RECT rect; GetClientRect(hWnd, &rect); // Tạo MDC tương thích với DC của cửa sổ HDC hMemDC; hMemDC = CreateCompatibleDC(hdc); // Chọn một đối tượng bitmap để mở rộng vùng hiển thị cho MDC HBITMAP bitmap,oBitmap; bitmap = CreateCompatibleBitmap(hdc, rect.right, rect.bottom); oBitmap = (HBITMAP)SelectObject(hMemDC, bitmap); // Vẽ lại nền MDC FillRect(hMemDC, &rect, HBRUSH (GetBkColor(hMemDC))); // Xuất hình ảnh, text ra MDC SetPixel(hMemDC, 0, 0, RGB(255,0,0)); MoveToEx(hMemDC, 50, 50, NULL); LineTo(hMemDC, 100, 100); Rectangle(hMemDC, 10, 10, 100, 100); TextOut(hMemDC, 15 ,15, "Testing MDC", 11); Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 27/69
  29. Bài 2:Paint và repaint Trần Minh Thái If (!BitBlt(hdc, 0, 0, rect.right, rect.bottom, hMemDC, 0, 0, SRCCOPY)) MessageBox(hWnd, "Failed to transfer bit block", "Error",MB_OK); // Phục hồi lại bitmap cũ cho MDC SelectObject(hMemDC, oBitmap); // Giải phóng MDC, bitmap đã tạo DeleteDC(hMemDC); DeleteObject(bitmap); EndPaint(hWnd, &ps); break; 3. Một số hàm đồ họa cơ sở a) Nhóm hàm vẽ ™ COLORREF GetPixel(HDC hDC, int nXPos, int nYPos); Lấy về giá trị màu tại vị trí (nXPos, nYPos) của hDC, trả về -1 nếu điểm này nằm ngoài vùng hiển thị. ™ COLORREF SetPixel(HDC hDC, int nXPos, int nYPos, COLORREF clrRef); Vẽ một điểm màu clrRef tại vị trí (nXPos, nYPos) lên hDC. Giá trị trả về là màu của điểm (nXPos, nYPos) hoặc -1 nếu điểm này nằm ngoài vùng hiển thị. ™ DWORD MoveToEx(HDC hDC, int x, int y); Di chuyển bút vẽ đến tọa độ (x, y) trên hDC. Giá trị trả về là tọa độ cũ của bút vẽ, x = LOWORD, y = HIWORD. ™ BOOL LineTo(HDC hDC, int xEnd, int yEnd); Vẽ đoạn thẳng từ vị trí hiện hành đến vị trí (xEnd, yEnd) trên hDC. Hàm trả về TRUE nếu thành công, FALSE nếu thất bại. ™ BOOL Polyline(HDC hDC, const POINT FAR *lpPoints, int nPoints); Vẽ đường gấp khúc lên hDC bằng các đoạn thẳng liên tiếp, số đỉnh là nPoints với tọa độ các đỉnh được xác định trong lpPoints. Hàm trả về TRUE nếu thành công, FALSE nếu thất bại. ™ BOOL Polygon(HDC hDC, const POINT FAR *lpPoints, int nPoints); Vẽ đa giác có nPoints đỉnh, tọa độ các đỉnh được xác định bởi lpPoints. Hàm trả về TRUE nếu thành công, FALSE nếu thất bại. Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 28/69
  30. Bài 2:Paint và repaint Trần Minh Thái ™ BOOL Rectangle(HDC hDC, int left, int top, int right, int bottom); Vẽ hình chữ nhật có tọa độ là left, top, right, bottom lên hDC. ™ HPEN CreatePen(int penStyle, int penWidth, COLORREF penColor); Tạo bút vẽ có kiểu penStyle, độ dày nét vẽ là penWidth, màu penColor. Hàm trả về handle của bút vẽ nếu thành công và trả về NULL nếu thất bại. Các giá trị của penStyle như sau : Giá trị Giải thích PS_SOLID PS_DASH PS_DOT PS_DASHDOT PS_DASHDOTDOT PS_NULL Không hiển thị PS_INSIDEFRAME Các kiểu bút vẽ penStyle Ví dụ : Tạo bút vẽ mới và dùng bút vẽ này vẽ một số đường cơ sở. HDC hDC; POINT PointArr[3]; HPEN hPen, hOldPen; hDC = GetDC(hWnd); PointArr[0].x = 50; PointArr[0].y = 10; PointArr[1].x = 250; PointArr[1].y = 50; PointArr[2].x = 125; PointArr[2].y = 130; Polyline(hDC, PointArr, 3); hPen = (HPEN)CreatePen(PS_SOLID, 1, RGB(0, 0, 255)); hOldPen = SelectObject(hDC, hPen); MoveToEx(hDC, 100, 100, NULL); LineTo(hDC, 200, 150); SelectObject(hDC, hOldPen); DeleteObject(hPen); ReleaseDC(hWnd, hDC); b) Nhóm hàm miền ™ HBRUSH CreateSolidBrush(COLORREF cRef); Tạo mẫu tô đặc với màu cRef. Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 29/69
  31. Bài 2:Paint và repaint Trần Minh Thái ™ HBRUSH CreateHatchBrush(int bStyle, COLORREF cRef); Tạo mẫu tô dạng lưới kiểu bStyle với màu cRef. Các kiểu bStyle : HS_HORIZONTAL HS_BDIAGONAL HS_VERTICAL HS_CROSS HS_FDIAGONAL HS_DIAGCROSS ™ BOOL FloodFill(HDC hDC, int xStart, int yStart, COLORREF cRef); Tô màu một vùng kín, màu đường biên là cRef. ™ BOOL ExtFloodFill(HDC hDC, int xStart, int yStart, COLORREF cRef, UINT fillStyle); Tô màu một vùng kín, fillStyle quyết định cách tô : o FLOODFILLBORDER : Tô màu vùng có màu đường biên là cRef. o FLOODFILLSURFACE : Tô vùng có màu cRef. Ví dụ : Sử dụng các mẫu có sẵn và tạo các mẫu tô mới để tô. HDC hDC; HPEN hPen; HBRUSH hBrush, hOldBrush; hDC = GetDC(hWnd); //Vẽ hai hình chữ nhật với bút vẽ Black hPen = (HPEN)GetStockObject(BLACK_PEN); SelectObject(hDC, hPen); Rectangle(hDC, 10, 10, 50, 50); Rectangle(hDC, 100, 100, 200, 200); // Dùng một trong các mẫu tô có sẵn để tô hình hBrush = (HBRUSH)GetStockObject(GRAY_BRUSH); SelectObject(hDC, hBrush); FloodFill(hDC, 30, 30, RGB(0,0,255)); // Tạo mẫu tô mới để tô hình thứ hai hBrush = (HBRUSH)CreateHatchBrush(HS_DIAGCROSS, RGB(0, 255, 255)); hOldBrush = (HBRUSH)SelectObject(hDC, hBrush); FloodFill(hDC, 150, 150, RGB(0, 0, 0)); SelectObject(hDC, hOldBrush); //Xóa mẫu tô và giải phóng hDC DeleteObject(hBrush); ReleaseDC(hWnd, hDC); 4. Kết luận WM_PAINT là message có độ ưu tiên thấp. Khi WM_PAINT trong hàng chờ và có một số Window Message khác thì Windows xử lý WM khác rồi mới xử lý WM_PAINT. Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 30/69
  32. Bài 3:Các thiết bị nhập liệu Trần Minh Thái Bài 3: CÁC THIẾT BỊ NHẬP LIỆU Phân bố thời lượng: - Số tiết giảng ở lớp: 15 tiết - Số tiết tự học ở nhà: 15 tiết - Số tiết cài đặt chương trình ở nhà: 30 tiết 1. Bàn phím a. Chương trình điều khiển bàn phím (Keyboard.drv) Windows được nạp Keyboard.drv khi khởi động và xử lý phím. Sau đó keyboard.drv chuyển cho USER biến phím nhấn thành message và đưa vào hàng đợi (Hàng đợi hệ thống và hàng đợi chương trình). b. Cửa sổ có focus ™ Khi cửa sổ có focus thì phát sinh thông điệp WM_SETFOCUS. ™ Ngược lại phát sinh WM_KILLFOCUS. c. Thông điệp phím MSG msg; while(GetMessage(&msg,NULL,0,0)) { TranslateMessage(&msg); DispatchMessage(&msg); } Thông điệp Nguyên nhân phát sinh WM_ACTIVATE Thông điệp này cùng được gởi đến các cửa sổ bị kích hoạt và cửa sổ không bị kích hoạt. Nếu các cửa sổ này cùng một hàng đợi nhập liệu, các thông điệp này sẽ được truyền một cách đồng bộ, đầu tiên thủ tục Windows của cửa sổ trên cùng bị mất kích hoạt, sau đó đến thủ tục của cửa sổ trên cùng được kích hoạt. Nếu các cửa sổ này không nằm trong cùng một hàng đợi thì thông điệp sẽ được gởi một cách không đồng bộ, do đó cửa sổ sẽ được kích hoạt ngay lập tức. WM_APPCOMMAND Thông báo đến cửa sổ rằng người dùng đã tạo một sự kiện lệnh ứng dụng, ví dụ khi người dùng kích vào button sử dụng chuột hay đánh vào một kí tự kích hoạt một lệnh của ứng dụng. Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 31/69
  33. Bài 3:Các thiết bị nhập liệu Trần Minh Thái WM_CHAR Thông điệp này được gởi tới cửa sổ có sự quan tâm khi thông điệp WM_KEYDOWN đã được dịch từ hàm TranslateMessage. Thông điệp WM_CHAR có chứa mã kí tự của phím được nhấn. WM_DEADCHAR Thông điệp này được gởi tới cửa sổ có sự quan tâm khi thông điệp WM_KEYUP đã được xử lý từ hàm TranslateMessage. Thông điệp này xác nhận mã kí tự khi một phím dead key được nhấn. Phím dead key là phím kết hợp để tạo ra kí tự ngôn ngữ không có trong tiếng anh (xuất hiện trong bàn phím hỗ trợ ngôn ngữ khác tiếng Anh). WM_GETHOTKEY Ứng dụng gởi thông điệp này để xác định một phím nóng liên quan đến một cửa sổ. Để gởi thông điệp này thì dùng hàm SendMessage. WM_HOTKEY Thông điệp này được gởi khi người dùng nhấn một phím nóng được đăng kí trong RegisterHotKey. WM_KEYDOWN Thông điệp này được gởi cho cửa sổ nhận được sự quan tâm khi người dùng nhấn một phím trên bàn phím. Phím này không phải phím hệ thống (Phím không có nhấn phím Alt). Thông điệp này được gởi cho cửa sổ nhận được WM_KEYUP sự quan tâm khi người dùng nhả một phím đã được nhấn trước đó.Phím này không phải phím hệ thống (Phím không có nhấn phím Alt). WM_KILLFOCUS Thông điệp này được gởi tới cửa sổ đang nhận được sự quan tâm trước khi nó mất quyền này. WM_SETFOCUS Thông điệp này được gởi tới cửa sổ sau khi cửa sổ nhận được sự quan tâm của Windows WM_SETHOTKEY Ứng dụng sẽ gởi thông điệp này đến cửa sổ liên quan đến phím nóng, khi người dùng nhấn một phím nóng thì cửa sổ tương ứng liên quan tới phím nóng này sẽ được kích hoạt. WM_SYSCHAR Thông điệp này sẽ được gởi tới cửa sổ nhận được sự quan tâm khi hàm TranslateMesage xử lý xong thông điệp WM_SYSKEYDOWN. Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 32/69
  34. Bài 3:Các thiết bị nhập liệu Trần Minh Thái Thông điệp WM_SYSCHAR chứa mã cửa phím hệ thống. Phím hệ thống là phím có chứa phím Alt và tổ hợp phím khác. WM_SYSDEADCHAR Thông điệp này được gởi tới cửa sổ nhận được sự quan tâm khi một thông điệp WM_SYSKEYDOWN được biên dịch trong hàm TranslateMessage. Thông điệp này xác nhận mã kí tự của phím hệ thống deadkey được nhấn. WM_SYSKEYDOWN Thông điệp này được gởi tới cửa sổ nhận được sự quan tâm khi người dùng nhấn phím hệ thống. d. Ví dụ 1 #define BUFSIZE 65535 2 #define SHIFTED 0x8000 3 4 LONG APIENTRY MainWndProc(HWND hwndMain, UINT uMsg, 5 WPARAM wParam, LPARAM lParam) 6 { 7 HDC hdc; // handle to device context 8 TEXTMETRIC tm; // structure for text metrics 9 static DWORD dwCharX; // average width of characters 10 static DWORD dwCharY; // height of characters 11 static DWORD dwClientX; // width of client area 12 static DWORD dwClientY; // height of client area 13 static DWORD dwLineLen; // line length 14 static DWORD dwLines; // text lines in client area 15 static int nCaretPosX = 0; // horizontal position of caret 16 static int nCaretPosY = 0; // vertical position of caret 17 static int nCharWidth = 0; // width of a character 18 static int cch = 0; // characters in buffer 19 static int nCurChar = 0; // index of current character 20 static PTCHAR pchInputBuf; // input buffer 21 int i, j; // loop counters 22 int cCR = 0; // count of carriage returns 23 int nCRIndex = 0; // index of last carriage return 24 int nVirtKey; // virtual-key code 25 TCHAR szBuf[128]; // temporary buffer 26 TCHAR ch; // current character 27 PAINTSTRUCT ps; // required by BeginPaint 28 RECT rc; // output rectangle for DrawText 29 SIZE sz; // string dimensions 30 COLORREF crPrevText; // previous text color Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 33/69
  35. Bài 3:Các thiết bị nhập liệu Trần Minh Thái 31 COLORREF crPrevBk; // previous background color 32 switch (uMsg) 33 { 34 case WM_CREATE: 35 // Get the metrics of the current font. 36 hdc = GetDC(hwndMain); 37 GetTextMetrics(hdc, &tm); 38 ReleaseDC(hwndMain, hdc); 39 // Save the average character width and height. 40 dwCharX = tm.tmAveCharWidth; 41 dwCharY = tm.tmHeight; 42 // Allocate a buffer to store keyboard input. 43 pchInputBuf = (LPTSTR) GlobalAlloc(GPTR, 44 BUFSIZE * sizeof(TCHAR)); 45 return 0; 46 case WM_SIZE: 47 // Save the new width and height of the client area. 48 dwClientX = LOWORD(lParam); 49 dwClientY = HIWORD(lParam); 50 // Calculate the maximum width of a line and the 51 // maximum number of lines in the client area. 52 dwLineLen = dwClientX - dwCharX; 53 dwLines = dwClientY / dwCharY; 54 break; 55 case WM_SETFOCUS: 56 // Create, position, and display the caret when the 57 // window receives the keyboard focus. 58 CreateCaret(hwndMain, (HBITMAP) 1, 0, dwCharY); 59 SetCaretPos(nCaretPosX, nCaretPosY * dwCharY); 60 ShowCaret(hwndMain); 61 break; 62 case WM_KILLFOCUS: 63 // Hide and destroy the caret when the window loses the 64 // keyboard focus. 65 HideCaret(hwndMain); 66 DestroyCaret(); 67 break; 68 case WM_CHAR: 69 switch (wParam) 70 { 71 case 0x08: // backspace 72 case 0x0A: // linefeed 73 case 0x1B: // escape 74 MessageBeep((UINT) -1); 75 return 0; 76 case 0x09: // tab Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 34/69
  36. Bài 3:Các thiết bị nhập liệu Trần Minh Thái 77 // Convert tabs to four consecutive spaces. 78 for (i = 0; i dwLineLen) 107 { 108 nCaretPosX = 0; 109 pchInputBuf[cch++] = 0x0D; 110 ++nCaretPosY; 111 } 112 nCurChar = cch; 113 ShowCaret(hwndMain); 114 break; 115 } 116 SetCaretPos(nCaretPosX, nCaretPosY * dwCharY); 117 break; 118 case WM_KEYDOWN: 119 switch (wParam) 120 { 121 case VK_LEFT: // LEFT ARROW 122 // The caret can move only to the beginning of Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 35/69
  37. Bài 3:Các thiết bị nhập liệu Trần Minh Thái 123 // the current line. 124 if (nCaretPosX > 0) 125 { 126 HideCaret(hwndMain); 127 // Retrieve the character to the left of 128 // the caret, calculate the character's 129 // width, then subtract the width from the 130 // current horizontal position of the caret 131 // to obtain the new position. 132 ch = pchInputBuf[ nCurChar]; 133 hdc = GetDC(hwndMain); 134 GetCharWidth32(hdc, ch, ch, &nCharWidth); 135 ReleaseDC(hwndMain, hdc); 136 nCaretPosX = max(nCaretPosX - nCharWidth, 0); 137 ShowCaret(hwndMain); 138 } 139 break; 140 case VK_RIGHT: // RIGHT ARROW 141 // Caret moves to the right or, when a carriage 142 // return is encountered, to the beginning of 143 // the next line. 144 if (nCurChar < cch) 145 { 146 HideCaret(hwndMain); 147 // Retrieve the character to the right of 148 // the caret. If it's a carriage return, 149 // position the caret at the beginning of 150 // the next line. 151 ch = pchInputBuf[nCurChar]; 152 if (ch == 0x0D) 153 { 154 nCaretPosX = 0; 155 nCaretPosY++; 156 } 157 // If the character isn't a carriage 158 // return, check to see whether the SHIFT 159 // key is down. If it is, invert the text 160 // colors and output the character. 161 else 162 { 163 hdc = GetDC(hwndMain); 164 nVirtKey = GetKeyState(VK_SHIFT); 165 if (nVirtKey & SHIFTED) 166 { 167 crPrevText = SetTextColor(hdc, 168 RGB(255, 255, 255)); Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 36/69
  38. Bài 3:Các thiết bị nhập liệu Trần Minh Thái 169 crPrevBk = SetBkColor(hdc, 170 RGB(0,0,0)); 171 TextOut(hdc, nCaretPosX, 172 nCaretPosY * dwCharY, 173 &ch, 1); 174 SetTextColor(hdc, crPrevText); 175 SetBkColor(hdc, crPrevBk); 176 } 177 // Get the width of the character and 178 // calculate the new horizontal position of the caret. 179 GetCharWidth32(hdc, ch, ch, &nCharWidth); 180 ReleaseDC(hwndMain, hdc); 181 nCaretPosX = nCaretPosX + nCharWidth; 182 } 183 nCurChar++; 184 ShowCaret(hwndMain); 185 break; 186 } 187 break; 188 case VK_UP: // UP ARROW 189 case VK_DOWN: // DOWN ARROW 190 MessageBeep((UINT) -1); 191 return 0; 192 case VK_HOME: // HOME 193 // Set the caret's position to the upper left 194 // corner of the client area. 195 nCaretPosX = nCaretPosY = 0; 196 nCurChar = 0; 197 break; 198 case VK_END: // END 199 // Move the caret to the end of the text. 200 for (i=0; i < cch; i++) 201 { 202 // Count the carriage returns and save the 203 // index of the last one. 204 if (pchInputBuf[i] == 0x0D) 205 { 206 cCR++; 207 nCRIndex = i + 1; 208 } 209 } 210 nCaretPosY = cCR; 211 212 // Copy all text between the last carriage 213 // return and the end of the keyboard input 214 // buffer to a temporary buffer. Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 37/69
  39. Bài 3:Các thiết bị nhập liệu Trần Minh Thái 215 for (i = nCRIndex, j = 0; i < cch; i++, j++) 216 szBuf[j] = pchInputBuf[i]; 217 szBuf[j] = TEXT('\0'); 218 // Retrieve the text extent and use it 219 // to set the horizontal position of the 220 // caret. 221 hdc = GetDC(hwndMain); 222 GetTextExtentPoint32(hdc, szBuf, lstrlen(szBuf), &sz); 223 nCaretPosX = sz.cx; 224 ReleaseDC(hwndMain, hdc); 225 nCurChar = cch; 226 break; 227 default: 228 break; 229 } 230 SetCaretPos(nCaretPosX, nCaretPosY * dwCharY); 231 break; 232 case WM_PAINT: 233 if (cch == 0) // nothing in input buffer 234 break; 235 hdc = BeginPaint(hwndMain, &ps); 236 HideCaret(hwndMain); 237 // Set the clipping rectangle, and then draw the text 238 // into it. 239 SetRect(&rc, 0, 0, dwLineLen, dwClientY); 240 DrawText(hdc, pchInputBuf, -1, &rc, DT_LEFT); 241 ShowCaret(hwndMain); 242 EndPaint(hwndMain, &ps); 243 break; 244 // Process other messages. 245 case WM_DESTROY: 246 PostQuitMessage(0); 247 // Free the input buffer. 248 GlobalFree((HGLOBAL) pchInputBuf); 249 UnregisterHotKey(hwndMain, 0xAAAA); 250 break; 251 default: 252 return DefWindowProc(hwndMain, uMsg, wParam, lParam); 253 } 254 return NULL; 255 } 2. Thiết bị chuột a. Kiểm tra thiết bị chuột int GetSystemMetrics( Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 38/69
  40. Bài 3:Các thiết bị nhập liệu Trần Minh Thái int nIndex // system metric or configuration setting ); fMouse = GetSystemMetrics( SM_MOUSEPRESENT ); Giá trị trả về fMouse là TRUE (1) nếu có thiết bị chuột được cài đặt, và ngược lại bằng FALSE (0) nếu thiết bị chuột không được cài đặt vào máy. b. Trong lớp cửa sổ ta định nghĩa con trỏ chuột cho ứng dụng wndclass.hCursor = LoadCursor ( NULL, IDC_ARROR); wndclass.style = CS_HREDRAW|CS_VREDRAW|CS_DBLCLKS; Với thiết bị chuột ta có thể có các hành động như sau: ™ Kích chuột : nhấn và thả một nút chuột. ™ Kích đúp chuột : nhấn và thả chuột nhanh (nhấn 2 lần nhanh). ™ Kéo : di chuyển chuột trong khi vẫn nắm giữ một nút. c. Thông điệp chuột trong vùng làm việc Nút Nhấn Thả Nhấn đúp Trái WM_LBUTTONDOWN WM_LBUTTONUP WM_LBUTTONDBLCLK Giữa WM_MBUTTONDOWN WM_MBUTTONUP WM_MBUTTONDBLCLK Phải WM_RBUTTONDOWN WM_MBUTTONUP WM_RBUTTONDBLCLK d. Giá trị wParam sẽ cho biết trạng thái của nút nhấn, phím Shift, và phím Ctrl. MK_LBUTTON Nút chuột trái nhấn MK_MBUTTON Nút chuột giữa nhấn MK_RBUTTON Nút chuột phải nhấn MK_SHIFT Phím Shift được nhấn MK_CONTROL Phím Ctrl được nhấn e. Giá trị lParam sẽ cho biết vị trí chuột tại thời điểm phát sinh message. ™ 2 bytes thấp: tọa độ x ™ 2 bytes cao: tọa độ y f. Ví dụ Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 39/69
  41. Bài 3:Các thiết bị nhập liệu Trần Minh Thái 1 LRESULT CALLBACK WndProc(HWND hWnd, UINT message, 2 WPARAM wParam, LPARAM lParam) 3 { 4 HDC hdc; 5 static POINT oldPoint; 6 static int iC; 7 int WIDTH_PEN = 2; 8 HPEN oPen,pen; 9 COLORREF Col [ ] ={ RGB (0, 0, 0) , RGB (255 ,0 ,0), 10 RGB (0, 255, 0), RGB (0, 0, 255), RGB (255, 255, 0)}; 11 POINT point; 12 TCHAR str [255]; 13 switch ( message ) // Xử lý thông điệp 14 { 15 case WM_LBUTTONDOWN: 16 /* Vẽ đường thẳng từ vị trí trước đó đến vị trí chuột hiện tại*/ 17 hdc = GetDC ( hWnd ); 18 pen = CreatePen ( PS_SOLID,WIDTH_PEN,Col [ 19 iC] ); 20 oPen = ( HPEN ) SelectObject ( hdc,pen ); 21 point.x = LOWORD ( lParam ); 22 point.y = HIWORD ( lParam ); 23 MoveToEx ( hdc, oldPoint.x, oldPoint.y, NULL ); 24 LineTo ( hdc, point.x, point.y ); 25 oldPoint = point; 26 /* Chọn lại bút vẽ trước đó và hủy bút vẽ vừa tạo*/ 27 SelectObject ( hdc, oPen ); 28 DeleteObject ( pen ); 29 ReleaseDC ( hWnd, hdc ); 30 break; 31 case WM_RBUTTONDOWN: 32 /* Chuyển index của bảng màu sang vị trí tiếp theo, nếu 33 cuối bảng màu thì quay lại màu đầu tiên*/ 34 iC = ( iC+1 ) % ( sizeof ( Col ) / sizeof ( 35 COLORREF ) ); 36 break; 37 case WM_MOUSEMOVE: 38 /* Xuất toạ độ chuột hiện thời lên thanh tiêu đề*/ 39 sprintf ( str,"Toa do chuot x = %d, To do y = %d", 40 LOWORD(lParam), HIWORD(lParam)); 41 SetWindowText ( hWnd, str ); 42 /* Kiểm tra xem có giữ phím chuột trái hay không*/ 43 if ( wParam & MK_LBUTTON ) 44 { 45 hdc = GetDC ( hWnd ); Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 40/69
  42. Bài 3:Các thiết bị nhập liệu Trần Minh Thái 46 pen = CreatePen ( 47 PS_SOLID,WIDTH_PEN,Col [ iC ] ); 48 oPen = ( HPEN ) SelectObject ( hdc, pen ); 49 point.x = LOWORD ( lParam ); 50 point.y = HIWORD ( lParam ); 51 MoveToEx ( hdc, oldPoint.x, oldPoint.y, 52 NULL ); 53 LineTo ( hdc, point.x, point.y ); 54 oldPoint = point; 55 SelectObject ( hdc, oPen ); 56 DeleteObject ( pen ); 57 ReleaseDC ( hWnd, hdc ); 58 } 59 break; 60 case WM_DESTROY: 61 PostQuitMessage ( 0 ); 62 break; 63 default: 64 return DefWindowProc ( hWnd, message, wParam, 65 lParam ); 66 } 67 return 0; 68 } 3. Timer a. Khởi tạo UINT_PTR SetTimer( HWND hWnd, UINT_PTR nIDEvent, UINT uElapse, TIMERPROC lpTimerFunc ); ™ hWnd : Định danh của cửa sổ khai báo dùng bộ định thời gian. ™ nIDEvent : Định danh của bộ định thời gian. ™ nElapse : Là khoảng thời gian nghỉ giữa hai lần gởi thông điệp ™ lpTimerFunc : Hàm sẽ xử lý khi thông điệp WM_TIMER phát sinh, nếu chúng ta khai báo là NULL thì Windows sẽ gởi thông điệp WM_TIMER vào hàng đợi thông điệp của cửa sổ tương ứng. b. Hủy BOOL KillTimer( HWND hWnd, UINT_PTR uIDEvent ); ™ hWnd : Định danh của cửa sổ dùng bộ định thời gian ™ uIDEvent : Định danh của bộ định thời gian. c. Ví dụ 1 1 #include Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 41/69
  43. Bài 3:Các thiết bị nhập liệu Trần Minh Thái 2 #include "stdio.h" 3 #define MAX_POINT 10000 4 #define IDT_TIMER1 1 5 LRESULT CALLBACK WndProc(HWND hWnd, UINT message, 6 WPARAM wParam, LPARAM lParam) 7 { 8 PAINTSTRUCT ps; 9 HDC hdc; 10 static int NumCir = 0; 11 static POINT point [ MAX_POINT ]; 12 int r = 5, i; 13 HPEN pen, oldPen; 14 RECT rc; 15 TCHAR str [255]; 16 /* Xử lý thông điệp*/ 17 switch ( message ) 18 { 19 case WM_CREATE: 20 SetTimer(hWnd, IDT_TIMER1, 500, 21 (TIMERPROC) NULL); 22 srand ( (unsigned) time( NULL ) ); 23 break; 24 case WM_PAINT: 25 hdc = BeginPaint ( hWnd, &ps ); 26 pen = CreatePen ( PS_SOLID, 2, RGB (255,0,0) ); 27 oldPen = (HPEN) SelectObject ( hdc, pen ); 28 for( i=0; i < NumCir; i++ ) 29 Arc ( hdc, point[i].x-r, point[i].y-r, 30 point[i].x+r, point[i].y+r, point[i].x+r, 31 point[i].y,point[i].x+r,point[i].y); 32 SelectObject ( hdc, oldPen ); 33 DeleteObject ( pen ); 34 EndPaint ( hWnd, &ps ); 35 break; 36 case WM_TIMER: 37 GetClientRect ( hWnd, &rc ); 38 point [NumCir].x = rand( ) % (rc.right - rc.left); 39 point [NumCir].y = rand( ) % (rc.bottom - rc.top); 40 NumCir++; 41 sprintf ( str,"So vong tron : %d", NumCir); 42 SetWindowText ( hWnd, str ); 43 InvalidateRect ( hWnd, &rc, FALSE); 44 break; 45 case WM_DESTROY: 46 KillTimer ( hWnd, IDT_TIMER1 ); 47 PostQuitMessage ( 0 ); Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 42/69
  44. Bài 3:Các thiết bị nhập liệu Trần Minh Thái 48 break; 49 default: 50 return DefWindowProc ( hWnd, message, wParam, 51 lParam ); 52 } 53 return 0; 54 } d. Ví dụ 2 1 #include 2 #include "stdio.h" 3 #define IDT_TIMER1 1 4 LRESULT CALLBACK WndProc(HWND hWnd, UINT message, 5 WPARAM wParam, LPARAM lParam) 6 { 7 PAINTSTRUCT ps; 8 HDC hdc; 9 /* Khai báo biến lưu các giá trị không gian*/ 10 struct tm *newtime; 11 time_t CurTime; 12 TCHAR str [255]; 13 RECT rc; 14 /* Biến LOGFONT để tạo font mới*/ 15 LOGFONT lf; 16 HFONT oldFont, font; 17 COLORREF color = RGB (255, 0, 0), oldColor; 18 switch ( message ) 19 { 20 case WM_CREATE: 21 /* khởi tạo bộ định thời gian, và khai báo hàm xử lý Timer*/ 22 SetTimer ( hWnd, IDT_TIMER1, 1000, ( TIMERPROC ) 23 TimerProc ); 24 break; 25 case WM_PAINT: 26 hdc = BeginPaint ( hWnd, &ps ); 27 time( &CurTime ); 28 newtime = localtime ( &CurTime ); 29 GetClientRect ( hWnd, &rc ); 30 sprintf(str,"Gio hien tai : %d gio: %d phut: %d giay", 31 newtime->tm_hour,newtime->tm_min, newtime- 32 >tm_sec); 33 oldColor = SetTextColor ( hdc, color ); 34 memset ( &lf, 0, sizeof ( LOGFONT ) ); 35 lf.lfHeight = 50; 36 strcpy ( lf.lfFaceName, "Tahoma" ); Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 43/69
  45. Bài 3:Các thiết bị nhập liệu Trần Minh Thái 37 font = CreateFontIndirect ( &lf ); 38 oldFont = ( HFONT ) SelectObject ( hdc,font ); 39 DrawText ( hdc, str, strlen(str), &rc, DT_CENTER | 40 DT_VCENTER | DT_SINGLELINE ); 41 SetTextColor ( hdc,oldColor ); 42 SelectObject ( hdc,oldFont ); 43 DeleteObject ( font ); 44 EndPaint ( hWnd, &ps ); 45 break; 46 case WM_DESTROY: 47 PostQuitMessage ( 0 ); 48 break; 49 default: 50 return DefWindowProc ( hWnd, message, wParam, 51 lParam ); 52 } 53 return 0; 54 } 55 VOID CALLBACK TimerProc( HWND hwnd, UINT uMsg, 56 UINT_PTR idEvent, DWORD dwTime) 57 { 58 RECT rc; 59 GetClientRect ( hwnd, &rc ); 60 InvalidateRect ( hwnd, &rc, TRUE ); 61 } Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 44/69
  46. Bài 4: Hộp thọai và điều khiển Trần Minh Thái Bài 4: HỘP THOẠI VÀ ĐIỀU KHIỂN Phân bố thời lượng: - Số tiết giảng ở lớp: 12 tiết - Số tiết tự học ở nhà: 12 tiết - Số tiết cài đặt chương trình ở nhà: 24 tiết 1. Hộp thoại Hộp thoại phối hợp giữa người sử dụng với chương trình bằng một số phần tử điều khiển mà các phần tử này nhận nhiệm vụ thu nhận thông tin từ người dùng và cung cấp thông tin đến người dùng khi người dùng tác động đến các phần tử điều khiển. Các phần tử điều khiển này nhận cửa sổ cha là một hộp thoại. Các phần tử điều khiển thường là các Button, List Box, Combo Box, Check Box, Radio Button, Edit Box, Scroll Bar, Static. ™ Hộp thoại trạng thái (modal). ™ Hộp thoại không trạng thái (modeless). ™ Hộp thoại thông dụng (common dialog) a) Thiết kế hộp thọai Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 45/69
  47. Bài 4: Hộp thọai và điều khiển Trần Minh Thái Ví dụ: IDD_DIALOG1 DIALOG DISCARDABLE 0, 0, 196, 102 STYLE DS_MODALFRAME | WS_POPUP | WS_CAPTION CAPTION "Logon" FONT 8, "MS Sans Serif" BEGIN DEFPUSHBUTTON "OK",IDOK,24,81,50,14 PUSHBUTTON "Cancel",IDCANCEL,109,81,50,14 LTEXT "User name",IDC_STATIC,7,23,40,15 LTEXT "Password",IDC_STATIC,7,50,40,16 EDITTEXT DC_EDT_NAME,52,19,137,16,ES_AUTOHSCROLL EDITTEXT IDC_EDT_PASSWORD, 52, 48, 137, 16, ES_AUTOHSCROLL END Lớp Kiểu điều khiển Kiểu cửa sổ PUSHBUTTON Button BS_PUSHBUTTON DEFPUSHBUTTON Button BS_DEFBUSHBUTTON | WS_TABSTOP CHECKBOX Button BS_CHECKBOX | WS_TABSTOP RADIOBUTTON Button BS_RADIOBUTTON | WS_TABSTOP GROUPBOX Button BS_GROUPBOX | WS_TABSTOP LTEXT Static SS_LEFT | WS_GROUP CTEXT Static SS_CENTER | WS_GROUP RTEXT Static SS_RIGHT | WS_GROUP ICON Static SS_ICON EDITTEXT Edit ES_LEFT | WS_BORDER | Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 46/69
  48. Bài 4: Hộp thọai và điều khiển Trần Minh Thái WS_STABSTOP SCROLLBAR Scrollbar SBS_HORZ LISTBOX Listbox LBS_NOTIFY | WS_BORDER | WS_VSCROLL COMBOBOX Combobox CBS_SIMPLE | WS_TABSTOP Các kiểu điều khiển Các kiểu điều khiển được khai báo trong resource script có dạng như sau, ngoại trừ kiểu điều khiển LISTBOX, COMBOBOX, SCROLLBAR, EDITTEXT. Control-type "text", id, xPos, yPos, xWidth, yHeight, iStyle Các kiểu điều khiển LISTBOX, COMBOBOX, SCROLLBAR, EDITTEXT được khai báo trong resource script với cấu trúc như trên nhưng không có trường "text". Thêm thuộc tính cho các kiểu điều khiển bằng cách thay đổi tham số iStyle. Ví dụ ta muốn tạo radio button với chuỗi diễn đạt nằm ở bên trái của nút thì ta gán trường iStyle bằng BS_LEFTTEXT cụ thể như sau. RADIOBUTTON Radio1",IDC_RADIO1,106,10,53,15,BS_LEFTTEXT b) Thủ tục xử lý hộp thọai ™ Đặc điểm • Mỗi hộp thọai cần có một thủ tục xử lý riêng. • Các thông điệp không được gửi tới hàm xử lý cửa sổ chính. • Là một hàm xử lý cửa sổ. ™ Mẫu hàm BOOL CALLBACK Tên hàm (HWND, UINT, WPARAM, LPARAM) ; • Có nhiều thông điệp khác nhau. • Không cần xử lý WM_PAINT và WM_DESTROY. • Xử lý thông điệp nào thì trả về TRUE, nếu không trả về FALSE. Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 47/69
  49. Bài 4: Hộp thọai và điều khiển Trần Minh Thái • Thường phải xử lý hai thông điệp chính: WM_INITDIALOG và WM_COMMAND: LOWORD(WPARAM) chứa ID các điều khiển. Ví dụ: 1 LRESULT CALLBACK WndProc (HWND, UINT, WPARAM, 2 LPARAM); 3 BOOL CALLBACK DialogProc (HWND, UINT, WPARAM, 4 LPARAM) ; 5 LRESULT CALLBACK WndProc (HWND hwnd, UINT message, 6 WPARAM wParam, LPARAM lParam) 7 { 8 static HINSTANCE hInstance ; 9 switch (message) 10 { 11 case WM_CREATE : 12 hInstance = ((LPCREATESTRUCT) lParam)->hInstance ; 13 return 0 ; 14 case WM_COMMAND : 15 switch (LOWORD (wParam)) 16 { 17 case IDC_SHOW : 18 DialogBox (hInstance, TEXT ("DIALOG1"), 19 hwnd, DialogProc) ; 20 break; 21 } 22 return 0 ; 23 case WM_DESTROY : 24 PostQuitMessage (0) ; 25 return 0 ; 26 } 27 return DefWindowProc (hwnd, message, wParam, lParam) ; 28 } 29 /* hàm xử lý thông điệp hộp thoại */ 30 BOOL CALLBACK DialogProc (HWND hDlg, UINT message, 31 WPARAM wParam, LPARAM lParam) 32 { 33 switch (message) 34 { 35 case WM_INITDIALOG: return TRUE ; 36 case WM_COMMAND: 37 switch (LOWORD (wParam)) 38 { 39 case IDOK : 40 EndDialog (hDlg, 0) ; Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 48/69
  50. Bài 4: Hộp thọai và điều khiển Trần Minh Thái 41 return TRUE ; 42 } 43 break ; 44 } 45 return FALSE ; 46 } c) Hộp thoại trạng thái ™ Hiển thị hộp thoại INT_PTR DialogBox( HINSTANCE hInstance, // handle to module LPCTSTR lpTemplate, // dialog box template HWND hWndParent, // handle to owner window DLGPROC lpDialogFunc // dialog box procedure ); Ví dụ: DialogBox (hInstance, TEXT ("DIALOG1"), hwnd, DialogProc) ; ™ Gởi thông điệp đến hàm WndProc yêu cầu xử lý ngay cả khi hộp thoại đang mở nhờ hàm SendMessage: SendMessage(GetParent(hDlg), message, wParam, lParam); ™ Thêm tiêu đề cho hộp thoại: SetWindowText(hDlg,TEXT("Hello Dialog")); trong xử lý thông điệp WM_INITDIALOG ™ Đóng hộp thoại BOOL EndDialog( HWND hDlg, // handle to dialog box INT_PTR nResult // value to return ); ™ Ví dụ Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 49/69
  51. Bài 4: Hộp thọai và điều khiển Trần Minh Thái 1 LRESULT CALLBACK WndProc (HWND, UINT, WPARAM, LPARAM); 2 BOOL CALLBACK DialogProc (HWND, UINT, WPARAM, LPARAM); 3 int iCurrentColor = IDC_BLACK, iCurrentFigure = IDC_RECT; 4 int iCurrenBrush = IDC_HS_BDIAGONAL; 5 void PaintWindow(HWND hwnd, int iColor, int iFigure, int iBrush) 6 { 7 static COLORREF crColor[8] = { RGB(0, 0, 0), RGB(0, 0, 255), 8 RGB(0, 255, 0), RGB(0, 255, 255), RGB(255, 0, 0), RGB(255, 0, 255), 9 RGB(255, 255, 0), RGB(255, 255, 255) } ; 10 HBRUSH hBrush,hbrush; 11 HDC hdc ; 12 RECT rect ; 13 hdc = GetDC (hwnd) ; 14 GetClientRect (hwnd, &rect) ; 15 if(iBrush==IDC_HS_BDIAGONAL) 16 hbrush=CreateHatchBrush(HS_BDIAGONAL, 17 crColor[iColor-IDC_BLACK]); 18 if(iBrush == IDC_HS_CROSS) 19 hbrush=CreateHatchBrush(HS_CROSS, 20 crColor[iColor - IDC_BLACK]); 21 if(iBrush == IDC_HS_DIAGCROSS) 22 hbrush=CreateHatchBrush(HS_DIAGCROSS, 23 crColor[iColor - IDC_BLACK]); 24 if(iBrush == IDC_HS_FDIAGONAL) 25 hbrush=CreateHatchBrush(HS_FDIAGONAL, 26 crColor[iColor - IDC_BLACK]); 27 if(iBrush == IDC_HS_HORIZONTAL) 28 hbrush=CreateHatchBrush(HS_HORIZONTAL, 29 crColor[iColor - IDC_BLACK]); 30 if(iBrush == IDC_HS_VERTICAL) 31 hbrush=CreateHatchBrush(HS_BDIAGONAL, 32 crColor[iColor - IDC_BLACK]); 33 hBrush = (HBRUSH) SelectObject (hdc, hbrush) ; 34 if (iFigure == IDC_RECT) 35 Rectangle (hdc, rect.left, rect.top, rect.right, rect.bottom) ; 36 else 37 Ellipse(hdc, rect.left, rect.top, rect.right, rect.bottom) ; 38 DeleteObject (SelectObject (hdc, hBrush)) ; 39 ReleaseDC (hwnd, hdc) ; 40 } 41 void PaintTheBlock(HWND hCtrl, int iColor, int iFigure, int iBrush) 42 { 43 InvalidateRect (hCtrl, NULL, TRUE) ; 44 UpdateWindow (hCtrl) ; 45 PaintWindow (hCtrl, iColor, iFigure,iBrush) ; 46 } Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 50/69
  52. Bài 4: Hộp thọai và điều khiển Trần Minh Thái 47 LRESULT CALLBACK WndProc (HWND hwnd, UINT message, WPARAM 48 wParam, LPARAM lParam) 49 { 50 static HINSTANCE hInstance ; 51 PAINTSTRUCT ps ; 52 switch (message) 53 { 54 case WM_CREATE: 55 hInstance = ((LPCREATESTRUCT) lParam)->hInstance ; 56 return 0 ; 57 case WM_COMMAND: 58 switch (LOWORD (wParam)) 59 { 60 case IDC_SHOW: 61 if (DialogBox (hInstance, TEXT ("DIALOG"), 62 hwnd, DialogProc)) 63 InvalidateRect (hwnd, NULL, TRUE) ; 64 return 0 ; 65 } 66 break; 67 case WM_PAINT: 68 BeginPaint (hwnd, &ps) ; 69 EndPaint (hwnd, &ps) ; 70 PaintWindow (hwnd, iCurrentColor, iCurrentFigure, 71 iCurrenBrush) ; 72 return 0 ; 73 case WM_DESTROY: 74 PostQuitMessage (0) ; 75 return 0 ; 76 } 77 return DefWindowProc (hwnd, message, wParam, lParam) ; 78 } 79 BOOL CALLBACK DialogProc (HWND hDlg, UINT message, WPARAM 80 wParam, LPARAM lParam) 81 { 82 static HWND hCtrlBlock ; 83 static int iColor, iFigure,iBrush; 84 switch (message) 85 { 86 case WM_INITDIALOG: 87 iColor = iCurrentColor ; 88 iFigure = iCurrentFigure ; 89 iBrush = iCurrenBrush; 90 CheckRadioButton(hDlg,IDC_BLACK,IDC_WHITE, 91 iColor); Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 51/69
  53. Bài 4: Hộp thọai và điều khiển Trần Minh Thái 92 CheckRadioButton(hDlg,IDC_RECT,IDC_ELLIPSE,iFig 93 ure);CheckRadioButton (hDlg, IDC_HS_BDIAGONAL, 94 IDC_HS_VERTICAL, iBrush); 95 hCtrlBlock = GetDlgItem (hDlg, IDC_PAINT) ; 96 SetFocus (GetDlgItem (hDlg, iColor)) ; 97 return FALSE ; 98 case WM_COMMAND: 99 switch (LOWORD (wParam)) 100 { 101 case IDOK: 102 iCurrentColor = iColor ; 103 iCurrentFigure = iFigure ; 104 iCurrenBrush = iBrush; 105 EndDialog (hDlg, TRUE) ; 106 return TRUE ; 107 case IDCANCEL: 108 EndDialog (hDlg, FALSE) ; 109 return TRUE ; 110 case IDC_BLACK: 111 case IDC_RED: 112 case IDC_GREEN: 113 case IDC_YELLOW: 114 case IDC_BLUE: 115 case IDC_MAGENTA: 116 case IDC_CYAN: 117 case IDC_WHITE: 118 iColor = LOWORD (wParam) ; 119 CheckRadioButton (hDlg, IDC_BLACK, 120 IDC_WHITE, LOWORD (wParam)) ; 121 PaintTheBlock (hCtrlBlock, iColor, 122 iFigure,iBrush); 123 return TRUE ; 124 case IDC_RECT: 125 case IDC_ELLIPSE: 126 iFigure = LOWORD (wParam) ; 127 CheckRadioButton (hDlg, IDC_RECT, 128 IDC_ELLIPSE, LOWORD (wParam)) ; 129 PaintTheBlock (hCtrlBlock, iColor, 130 iFigure,iBrush); 131 return TRUE ; 132 case IDC_HS_BDIAGONAL: 133 case IDC_HS_CROSS: 134 case IDC_HS_DIAGCROSS: 135 case IDC_HS_FDIAGONAL: 136 case IDC_HS_HORIZONTAL: 137 case IDC_HS_VERTICAL: Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 52/69
  54. Bài 4: Hộp thọai và điều khiển Trần Minh Thái 138 iBrush = LOWORD (wParam) 139 CheckRadioButton(hDlg,IDC_HS_BDIAGONAL, 140 IDC_HS_VERTICAL, LOWORD (wParam)) ; 141 PaintTheBlock (hCtrlBlock, iColor, 142 iFigure,iBrush); 143 return TRUE ; 144 } 145 break; 146 case WM_PAINT: 147 PaintTheBlock (hCtrlBlock, iColor, iFigure,iBrush) ; 148 break ; 149 } 150 return FALSE ; 151 } d) Hộp thoại không trạng thái ™ Hiển thị hộp thoại HWND hDlgModeless=CreateDialog(hInstance, szTemplate, hwndParent, DialogProc); ShowWindow(hDlgModeless,SW_SHOW); while(GetMessage(&msg, NULL, 0, 0)) { if (hDlgModeless==0 || !IsDialogMessage (hDlgModeless, &msg); { TranslateMessage(&msg); DispatchMessage(&msg); } } while(GetMessage(&msg, NULL, 0, 0)) { if (hDlgModeless==0 || !IsDialogMessage(hDlgModeless, &msg); { if(TranslateAccelerator (hwnd, hAccel, &msg) { TranslateMessage(&msg); DispatchMessage(&msg); } } } ™ Đóng hộp thoại Đặt hDlgModeless về giá trị 0. Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 53/69
  55. Bài 4: Hộp thọai và điều khiển Trần Minh Thái BOOL DestroyWindow( HWND hWnd // handle to window to destroy ); ™ Ví dụ 1 void PaintWindow (HWND hwnd, int iColor[], int iFigure) 2 { 3 HBRUSH hBrush ; 4 HDC hdc ; 5 RECT rect ; 6 hdc = GetDC(hwnd) ; 7 GetClientRect (hwnd, &rect) ; 8 hBrush = CreateSolidBrush(RGB(iColor[0], iColor[1], 9 iColor[2])); 10 hBrush = (HBRUSH) SelectObject (hdc, hBrush) ; 11 if (iFigure == IDC_RECT) 12 Rectangle (hdc, rect.left, rect.top, rect.right, 13 rect.bottom) ; 14 else 15 Ellipse(hdc, rect.left, rect.top, rect.right, 16 rect.bottom) ; 17 DeleteObject (SelectObject (hdc, hBrush)) ; 18 ReleaseDC (hwnd, hdc) ; 19 } 20 LRESULT CALLBACK WndProc (HWND hwnd, UINT 21 message, WPARAM wParam, LPARAM lParam) 22 { 23 switch (message) 24 { 25 case WM_PAINT: 26 PaintTheBlock(hwnd, iColor, iFigure) ; 27 return 0 ; 28 case WM_DESTROY : Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 54/69
  56. Bài 4: Hộp thọai và điều khiển Trần Minh Thái 29 DeleteObject((HGDIOBJ)SetClassLong(hw 30 nd, GCL_HBRBACKGROUND,(LONG) 31 GetStockObject (WHITE_BRUSH))) ; 32 PostQuitMessage (0) ; 33 return 0 ; 34 } 35 return DefWindowProc (hwnd, message, wParam, 36 lParam); 37 } 38 void PaintTheBlock (HWND hCtrl, int iColor[], int iFigure) 39 { 40 InvalidateRect (hCtrl, NULL, TRUE); 41 UpdateWindow (hCtrl) ; 42 PaintWindow (hCtrl, iColor, iFigure) ; 43 } 44 BOOL CALLBACK ColorScrDlg (HWND hDlg, UINT 45 message, WPARAM wParam, LPARAM lParam) 46 { 47 HWND hwndParent, hCtrl ; 48 static HWND hCtrlBlock ; 49 int iCtrlID, iIndex ; 50 switch (message) 51 { 52 case WM_INITDIALOG : 53 hCtrlBlock = GetDlgItem (hDlg, 54 IDC_PAINT) ; 55 for (iCtrlID = 10 ; iCtrlID < 13 ; iCtrlID++) 56 { 57 hCtrl = GetDlgItem (hDlg, iCtrlID) ; 58 PaintTheBlock (hCtrlBlock, iColor, 59 iFigure) ; 60 PaintTheBlock (hwndParent, iColor, 61 iFigure) ; 62 SetScrollRange (hCtrl, SB_CTL, 0, 63 255, FALSE) ; 64 SetScrollPos(hCtrl, SB_CTL, 0, 65 FALSE) ; 66 } 67 return TRUE ; 68 case WM_COMMAND: 69 { 70 switch( LOWORD(wParam)) 71 { 72 case IDC_RECT: 73 case IDC_ELLIPSE: 74 iFigure = LOWORD(wParam); Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 55/69
  57. Bài 4: Hộp thọai và điều khiển Trần Minh Thái 75 hwndParent = 76 GetParent(hDlg); 77 CheckRadioButton(hDlg, 78 IDC_RECT, IDC_ELLIPSE, 79 LOWORD (wParam)) ; 80 PaintTheBlock(hCtrlBlock, 81 iColor, iFigure) ; 82 PaintTheBlock (hwndParent, 83 iColor, iFigure) ; 84 return TRUE ; 85 } 86 break; 87 } 88 case WM_VSCROLL : 89 hCtrl = (HWND) lParam ; 90 iCtrlID = GetWindowLong (hCtrl, 91 GWL_ID) ; 92 iIndex = iCtrlID - 10 ; 93 hwndParent = GetParent (hDlg) ; 94 PaintTheBlock (hCtrlBlock, iColor, iFigure); 95 PaintTheBlock (hwndParent, iColor, 96 iFigure) ; 97 switch (LOWORD (wParam)) 98 { 99 case SB_PAGEDOWN : 100 iColor[iIndex] += 15 ; 101 case SB_LINEDOWN : 102 iColor[iIndex] = min (255, 103 iColor[iIndex] + 1) ; 104 break; 105 case SB_PAGEUP : 106 iColor[iIndex] -= 15 ; 107 case SB_LINEUP : 108 iColor[iIndex] = max (0, 109 iColor[iIndex] - 1); 110 break; 111 case SB_TOP : 112 iColor[iIndex] = 0 ; 113 break; 114 case SB_BOTTOM : 115 iColor[iIndex] = 255 ; 116 break; 117 case SB_THUMBPOSITION : 118 case SB_THUMBTRACK : 119 iColor[iIndex] = HIWORD 120 (wParam) ; Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 56/69
  58. Bài 4: Hộp thọai và điều khiển Trần Minh Thái 121 break; 122 default : 123 return FALSE ; 124 } 125 SetScrollPos(hCtrl, SB_CTL, iColor[iIndex], 126 TRUE) ; 127 SetDlgItemInt (hDlg, iCtrlID + 3, iColor[iIndex], 128 FALSE) ; 129 InvalidateRect(hwndParent,NULL,TRUE); 130 DeleteObject ( (HGDIOBJ)SetClassLong( 131 hwndParent, GCL_HBRBACKGROUND, (LONG) 132 CreateSolidBrush( RGB(iColor[0], iColor[1], 133 iColor[2]) ) ) ) ; 134 return TRUE ; 135 case WM_PAINT: 136 PaintTheBlock(hCtrlBlock, iColor, iFigure) ; 137 break; 138 } 139 return FALSE ; 2. Menu a) Tạo Menu MENUDEMO MENU DISCARDABLE BEGIN POPUP "&File" BEGIN MENUITEM "&New", IDM_FILE_NEW MENUITEM "&Open", IDM_FILE_OPEN MENUITEM "&Save", IDM_FILE_SAVE MENUITEM "Save &As ", IDM_FILE_SAVE_AS MENUITEM SEPARATOR MENUITEM "E&xit", IDM_APP_EXIT END POPUP "&Edit" BEGIN MENUITEM "&Undo", IDM_EDIT_UNDO MENUITEM SEPARATOR MENUITEM "C&ut", IDM_EDIT_CUT MENUITEM "&Copy", IDM_EDIT_COPY MENUITEM "&Paste", IDM_EDIT_PASTE MENUITEM "De&lete", IDM_EDIT_CLEAR END POPUP "&Background" BEGIN Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 57/69
  59. Bài 4: Hộp thọai và điều khiển Trần Minh Thái MENUITEM "&White", IDM_BKGND_WHITE, CHECKED MENUITEM "&Light Gray", IDM_BKGND_LTGRAY MENUITEM "&Gray", IDM_BKGND_GRAY MENUITEM "&Dark Gray", IDM_BKGND_DKGRAY MENUITEM "&Black", IDM_BKGND_BLACK END POPUP "&Help" BEGIN MENUITEM "&Help ", IDM_APP_HELP MENUITEM "&About ", IDM_APP_ABOUT END END b) Thiết lập Menu wndclass.lpszMenuName = "MENU1"; hoặc: hMenu = LoadMenu ( hInstance, TEXT("MENU1") ); hwnd = CreateWindow ( TEXT("MyClass"), TEXT("Window Caption"), WS_OVERLAPPEDWINDOW, CW_USEDEFAULT, CW_USEDEFAULT, CW_USEDEFAULT, CW_USEDEFAULT, NULL, hMenu, hInstance, NULL ); SetMenu(hWnd, hMenu); LOWORD(WPARAM) chứa ID các điều khiển. c) Ví dụ 1 LRESULT CALLBACK WndProc (HWND, UINT, WPARAM, 2 LPARAM); 3 /* Khai báo tên dùng chung cho cáctài nguyên trong chương trình.*/ 4 TCHAR szAppName[] = TEXT ("MenuDemo") ; 5 int WINAPI WinMain (HINSTANCE hInstance, HINSTANCE 6 hPrevInstance, PSTR szCmdLine, int iCmdShow) 7 { 8 HWND hwnd; 9 MSG msg; 10 WNDCLASS wndclass; 11 wndclass.style = CS_HREDRAW | CS_VREDRAW; 12 wndclass.lpfnWndProc = WndProc ; 13 wndclass.cbClsExtra = 0 ; 14 wndclass.cbWndExtra = 0 ; 15 wndclass.hInstance = hInstance ; 16 wndclass.hIcon = LoadIcon(NULL, IDI_APPLICATION); Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 58/69
  60. Bài 4: Hộp thọai và điều khiển Trần Minh Thái 17 wndclass.hCursor = LoadCursor(NULL, IDC_ARROW); 18 wndclass.hbrBackground = 19 (HBRUSH)GetStockObject(WHITE_BRUSH) ; 20 wndclass.lpszMenuName = szAppName ; 21 wndclass.lpszClassName = szAppName ; 22 if (!RegisterClass (&wndclass)) 23 { 24 MessageBox(NULL, TEXT("This program requires 25 Windows "), szAppName, MB_ICONERROR) ; 26 return 0 ; 27 } 28 hwnd = CreateWindow (szAppName, TEXT("Menu 29 Demonstration"), WS_OVERLAPPEDWINDOW, 30 CW_USEDEFAULT, CW_USEDEFAULT, 31 CW_USEDEFAULT, CW_USEDEFAULT, NULL, NULL, 32 hInstance, NULL) ; 33 ShowWindow (hwnd, iCmdShow) ; 34 UpdateWindow (hwnd) ; 35 while (GetMessage(&msg, NULL, 0, 0)) 36 { 37 TranslateMessage (&msg) ; 38 DispatchMessage (&msg) ; 39 } 40 return msg.wParam ; 41 } 42 LRESULT CALLBACK WndProc (HWND hwnd, UINT message, 43 WPARAM wParam, LPARAM lParam) 44 { 45 /* Khao báo danh sách các màu chỗi tô, các hằng này được định 46 nghĩa trong file WINGDI.H */ 47 static int idColor[5] = { WHITE_BRUSH, LTGRAY_BRUSH, 48 GRAY_BRUSH, DKGRAY_BRUSH, BLACK_BRUSH } ; 49 static int iSelection = IDM_BKGND_WHITE ; 50 HMENU hMenu ; 51 switch (message) 52 { 53 case WM_COMMAND: 54 hMenu = GetMenu (hwnd) ; // Lấy định danh của menu 55 switch (LOWORD (wParam)) //Kiểm tra định danh mục chọn 56 { 57 case IDM_FILE_NEW: 58 case IDM_FILE_OPEN: 59 case IDM_FILE_SAVE: 60 case IDM_FILE_SAVE_AS: 61 MessageBeep(0) ; //Phát ra tiếng kêu bíp 62 return 0 ; Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 59/69
  61. Bài 4: Hộp thọai và điều khiển Trần Minh Thái 63 case IDM_APP_EXIT: 64 /*Gởi thông điệp để đóng ứng dụng lại*/ 65 SendMessage (hwnd, WM_CLOSE, 0, 0) ; 66 return 0 ; 67 case IDM_EDIT_UNDO: 68 case IDM_EDIT_CUT: 69 case IDM_EDIT_COPY: 70 case IDM_EDIT_PASTE: 71 case IDM_EDIT_CLEAR: 72 MessageBeep (0) ; 73 return 0 ; 74 case IDM_BKGND_WHITE: 75 case IDM_BKGND_LTGRAY: 76 case IDM_BKGND_GRAY: 77 case IDM_BKGND_DKGRAY: 78 case IDM_BKGND_BLACK: 79 /* Bỏ check của mục chọn trước đó*/ 80 CheckMenuItem(hMenu,iSelection, 81 MF_UNCHECKED); 82 iSelection = LOWORD (wParam) ; /*Lấy ID 83 mục mới*/ 84 /* Check mục chọn mới*/ 85 CheckMenuItem (hMenu, iSelection, 86 MF_CHECKED) ; 87 /* Thiết lập màu tương ứng với mục chọn 88 mới*/ 89 SetClassLong(hwnd,GCL_HBRBACKGRO 90 UND, (LONG) 91 GetStockObject(idColor[iSelection- 92 IDM_BKGND_WHITE])); 93 InvalidateRect (hwnd, NULL, TRUE) ; 94 return 0 ; 95 case IDM_APP_HELP: 96 MessageBox(hwnd, TEXT("Help not yet 97 implemented!"), szAppName, 98 MB_ICONEXCLAMATION | MB_OK) ; 99 return 0 ; 100 case IDM_APP_ABOUT: 101 MessageBox (hwnd, TEXT ("Menu 102 Demonstration Program\n (c) Charles 103 Petzold, 1998"), szAppName, 104 MB_ICONINFORMATION | MB_OK) ; 105 return 0 ; 106 } 107 break; 108 case WM_DESTROY: Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 60/69
  62. Bài 4: Hộp thọai và điều khiển Trần Minh Thái 109 PostQuitMessage(0) ; 110 return 0 ; 111 } 112 return DefWindowProc(hwnd, message, wParam, lParam) ; 113 } Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 61/69
  63. Bài 5: XỬ LÝ VĂN BẢN Phân bố thời lượng: - Số tiết giảng ở lớp: 6 tiết - Số tiết tự học ở nhà: 6 tiết - Số tiết cài đặt chương trình ở nhà: 12 tiết 1. Hiển thị văn bản Để hiện thị nội dung văn bản trên các thiết bị xuất, dựa vào từng trường hợp thể hiện khác nhau, ta dùng các hàm Win32 API khác nhau. Các hàm này phụ thuộc vào font chữ, thuộc tính của thiết bị ngữ cảnh DC (Device Context ) và khoảng cách ký tự thể hiện. Hàm phổ biến nhất thực hiện thao tác xuất một chuỗi ký tự văn bản, sử dụng font chữ, màu chữ và màu nền hiện hành là : ™ BOOL TextOut(HDC hdc, int nXStart, int nYStart, LPCTSTR lpString,int cbString); Æ trả về giá trị khác không nếu thành công, ngược lại trả về 0. ™ LONG TabbedTextOut(HDC hDC, int nX, int nY, LPCTSTR lpString, int nCount, int nNumTabs, LPINT lpnTabStopPositions, int nTabOrigin); Nếu trong chuỗi ký tự có các ký tự tab (‘\t’ hoặc 0x09), hàm TabbedTextOut sẽ chuyển các ký tự tab vào dãy các vị trí "dừng" tương ứng. Số lượng các tab dừng được xác định bởi nNumTabs, và lpnTabStopPositions là dãy vị trí các tab dừng theo đơn vị tính pixels. Ví dụ, nếu độ rộng trung bình của mỗi ký tự là 8 pixels, và mỗi tab dừng cần đặt cách nhau 5 ký tự, dãy các tab dừng sẽ phải lần lượt có giá trị 40, 80, 120, . Tuy nhiên, các giá trị này không nhất thiết phải là bội số của nhau. Nếu biến nNumTabs hoặc lpnTabStopPositions có giá trị là 0 và NULL, các tab dừng được đặt cách nhau từng 8 ký tự. Nếu nNumTabs bằng 1, lpnTabStopPositions trỏ đến giá trị xác định một dãy tăng tuần hoàn là bội số của dãy này. Ví dụ, nếu nNumTabs bằng 1, và Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 62/69
  64. lpnTabStopPositions bằng 30, ta sẽ có dãy tab dừng tại vị trí 30, 60, 90, pixels. Trường nTabOrigin xác định tọa độ theo trục x của điểm bắt đầu tính khoảng cách tới các tab. Giá trị này không nhất thiết phải là vị trí đầu tiên của chuỗi, có thể chọn trùng hoặc không. Hàm trả về kích thước chuỗi hiển thị, theo đơn vị logic, nếu thành công. Ngược lại, hàm trả về 0. Trong đó, chiều cao chuỗi là WORD cao của biến kiểu LONG, chiều rộng là WORD thấp. ™ int DrawText(HDC hDC, LPCTSTR lpString, int nCount, LPRECT lpRect, UINT uFormat); Cũng như các hàm xuất văn bản khác, hàm DrawText xuất chuỗi xác định bởi con trỏ lpString có độ dài nCount. Tuy nhiên, với chuỗi có ký tự kết thúc là NULL, nếu nCount bằng -1, hàm sẽ tự động tính toán chiều dài của chuỗi. Biến lpRect trỏ đến cấu trúc RECT của hình chữ nhật (theo toạ độ logic) mà trong đó văn bản thể hiện theo định dạng được thiết lập trong uFormat. Nếu uFormat bằng 0, nội dung văn bản sẽ được hiển thị theo từng dòng từ trên xuống dưới. Mỗi dòng mới được xác định thông qua ký tự về đầu dòng CR (carriage return, bằng ‘\r’ hoặc 0x0D) hoặc ký tự xuống dòng LF (linefeed, bằng ‘\n’ hoặc 0x0A) có trong văn bản. Phần văn bản bên ngoài hình chữ nhật lpRect sẽ bị cắt bỏ. Giá trị uFormat bằng 0 cũng chính là giá trị cờ canh lề trái (DT_LEFT). Ngoài ra, ta có thể thiết lập các cờ canh lề phải (DT_RIGHT), và canh lề giữa (DT_CENTER) cho văn bản. Để loại bỏ chức năng điều khiển của các ký tự CR và LF, cần thêm vào cờ DT_SINGLELINE. Nếu thiết lập DT_SINGLELINE, ta cũng có thể chỉ định vị trí của dòng hiển thị ở phía trên (DT_TOP), phía dưới (DT_BOTTOM), hoặc ở chính giữa (DT_VCENTER) trong vùng hình chữ nhật. Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 63/69
  65. Trong trường hợp hiển thị nhiều dòng văn bản, Windows chỉ ngắt dòng khi gặp ký tự CR và LF. Để ngắt dòng dài hơn kích thước hình chữ nhật hiển thị, cần thiết lập cờ DT_WORDBREAK. Nếu không muốn Windows cắt bỏ các phần dư ra khi vẽ chữ vượt quá phạm vi khung chữ nhật, ta thêm cờ DT_NOCLIP. Nếu muốn ký tự tab (‘\t’ hoặc 0x09) được diễn dịch thành ký tự phân cột, cần thêm cờ DT_EXPANDTABS. Giá trị mặc định của tab là 8 khoảng trắng. Cờ DT_TABSTOP được dùng để đặt lại giá trị tab. Trong trường hợp này, byte cao của word thấp (bits 15-8) của uFormat sẽ chứa giá trị tab cần thay thế. 2. Định dạng văn bản a) Hàm thiết lập màu chữ và màu nền: ™ COLORREF SetTextColor (HDC hdc, COLORREF color); ™ COLORREF SetBkColor (HDC hdc, COLORREF color); • Trả về giá trị màu trước đó. • Nếu có lỗi trả về CLR_INVALID. ™ int SetBkMode (HDC hdc, int mode) ; • Trả về chế độ nền trước đó. • Trả về 0 nếu gặp lỗi. mode = OPAQUE : Mỗi khi hiển thị văn bản thì màu nền được thay đổi thành màu nền hiện hành. Hoặc TRANSPARENT: Màu nền không bị ảnh hưởng Î SetBkColor() bị vô hiệu. b) Xác định màu chữ và màu nền hiện hành: ™ COLORREF GetTextColor(HDC hDC); ™ COLORREF GetBkColor(HDC hDC); c) Xác định chế độ nền hiện tại: ™ int GetBkMode(HDC hDC); Hàm trả về giá trị TRANSPARENT hoặc OPAQUE, nếu thành công. Ngược lại, giá trị trả về là zero. d) Để xác lập vị trí chuỗi văn bản hiển thị dựa trên điểm gốc nXStart, nYStart: Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 64/69
  66. ™ UINT SetTextAlign(HDC hDC, UINT fMode); fMode: TA_LEFT, TA_RIGHT, TA_CENTER, TA_TOP, TA_BOTTOM, TA_BASELINE, TA_UPDATE e) Để biết chế độ canh lề văn bản hiện tại, ta dùng hàm : ™ UINT GetTextAlign(HDC hDC); Nếu thành công, hàm trả về cờ tương ứng của canh lề văn bản hiện hành. Ngược lại, giá trị trả về là GDI_ERROR. f) Để thay đổi khoảng cách giữa các ký tự: ™ int SetTextCharacterExtra(HDC hDC, int nCharExtra); Nếu thành công, hàm trả về khoảng cách trước khi được thiết lập. Ngược lại, giá trị trả về là 0x80000000. g) Để biết khoảng cách hiện tại, ta dùng hàm : ™ int GetTextCharacterExtra(HDC hDC); Nếu thành công, giá trị trả về cho biết khoảng cách hiện tại. Ngược lại, giá trị trả về là 0x80000000. 3. Sử dụng font • Lập chỉ số font chữ. • Nạp font chữ. • Gán chỉ số font chữ cho ngữ cảnh thiết bị. Đối với Font chữ mặc định (hệ thống):Sử dụng các font chữ Windows đang sử dụng. MACRO FONT ANSI_FIXED_FONT Font với kích thước cố định của ký tự dựa trên Windows. Font Courier là một ví dụ điển hình của dạng font này. ANSI_VAR_FONT Font với độ rộng ký tự thay đổi dựa trên các ký tự chuẩn của Windows. Font MS San Serif là một ví dụ điển hình. DEVICE_DEFAULT_FONT Font với thiết bị đã cho được chọn mặc nhiên. Dạng font này thường co sẵn trong hệ thống để điều khiển việc trình bày trên thiết Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 65/69
  67. bị. Tuy nhiên, đối với một số thiết bị, font được cài đặt ngay trên thiết bị. Ví dụ, đối với máy in, các font thiết bị cài sẵn thực hiện thao tác in nhanh hơn so với việc load bitmap ảnh về từ máy tính. DEFAULT_GUI_FONT Font của giao diện đồ họa được thiết lập mặc định. OEM_FIXED_FONT Font chữ cố định, dựa trên bộ ký tự OEM. Ví dụ, đối với máy IBM®, font OEM dựa trên bộ ký tự IBM PC. SYSTEM_FONT Font hệ thống của Windows. Được hệ điều hành dùng để trình bày các thành phần giao diện như thanh tiêu đề, menu, nội dung văn bản trong các hộp thoại thông điệp. Các font hệ thống này luôn có sẵn khi cài hệ điều hành, trong khi các font khác cần phải cài thêm tùy theo ứng dụng sau này. SYSTEM_FIXED_FONT Font Windows được sử dụng như font hệ thống trong các phiên bản trước 3.0. Macro các font định nghĩa sẵn. • Nạp: HGDIOBJ GetStockObject(int fnObject) Æ Nếu thành công, trả về handle font chữ. Ngược lại, giá trị trả về là NULL. Trong đó, kiểu HGDIOBJ là HFONT, biến fnObject là một trong các macro ở bảng trên. • Gán chỉ số cho DC: HGDIOBJ SelectObject(HDC hDC, HGDIOBJ hGDIObj) Æ Trả về handle font chữ vừa sử dụng trước, lỗi trả về GDI_ERROR Hoặc gọn hơn, ta có thể gọi : SelectObject(hDC.GetStockObject(fnObject)); DeleteObject (Đối tượng): để hủy. Ví dụ: HFONT hfnt, hOldFont; hfnt = GetStockObject(ANSI_VAR_FONT); if (hOldFont = SelectObject(hdc, hfnt)) { Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 66/69
  68. TextOut(hdc, 10, 50, "Sample ANSI_VAR_FONT text.", 26); SelectObject(hdc, hOldFont); } ™ Xác định kích thước font BOOL GetTextMetrics(HDC hdc, LPTEXTMETRIC lptm); typedef struct tagTEXTMETRIC // tm { LONG tmHeight; LONG tmAscent; LONG tmDescent; LONG tmInternalLeading; LONG tmExternalLeading; LONG tmAveCharWidth; LONG tmMaxCharWidth; LONG tmWeight; LONG tmOverhang; LONG tmDigitizedAspectX; LONG tmDigitizedAspectY; BCHAR tmFirstChar; BCHAR tmLastChar; BCHAR tmDefaultChar; BCHAR tmBreakChar; BYTE tmItalic; BYTE tmUnderlined; BYTE tmStruckOut; BYTE tmPitchAndFamily; BYTE tmCharSet; } TEXTMETRIC; Cấu trúc TEXTMETRIC gồm 20 thành phần, một số thành phần quan trọng gồm: • tmHeight: Chiều cao ký tự tính bằng pixel. • tmInternalLeading: Vùng chứa dấu trọng âm. • tmExternalLeading: Không gian giữa 2 dòng. • tmAveCharWidth: Bề rộng trung bình mỗi ký tự. • tmPitchAndFamily: Họ của font (8 bit). Ví dụ: static int cxchar, cychar; Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 67/69
  69. TEXTMETRIC tm; case WM_CREATE: { hdc = GetDC(hwnd); GetTextMetrics(hdc, &tm); cxchar=tm.tmInternalLeading+tm.tmExternal; cychar=tm.tmAveCharWidth; ReleaseDC(hwnd, hdc); return 0; } case WM_PAINT: { for(int i=0; i<10; i++) TextOut(hdc, cxchar, cychar*i, “aaa”, 3); } ™ Tính độ dài của xâu ký tự • Các ký tự hiển thị có bề rộng khác nhau do vậy không nên dùng hàm strlen() để lấy số ký tự Æ độ dài. • Dùng hàm: BOOL GetTextExtentPoint32 (HDC hdc, LPCSTR lpszString, int len, LPSIZE lpSize); typedef struct tagSIZE { long cx; long cy; //Tính theo đơn vị logic } SIZE; len: Tổng số ký tự. Tạo lập đặc tính mới cho font chữ HFONT CreateFont (int Height, int Width, int Escapement, int Orientation, int fnWeight, DWORD Italic, DWORD Underline, DWORD StrikeOut, DWORD CharSet, DWORD outputPrecision, DWORD ClipPrecision, DWORD Quality, DWORD PitchAndFamily, LPCSTR lpszFontName) Với: Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 68/69
  70. • PitchAndFamily: DEFAULT_PITCH | FF_DONTCARE • charSet: ANSI_CHARSET • outputPrecision: OUT_DEFAULT_PRECIS • clipPrecision: CLIP_DEFAULT_PRECIS • Quality: DEFAULT_QUALITY • fnWeight: 0 Æ 1000 (thông thường là 400) Tên Giá trị Tên Giá trị FW_DONTCARE 0 FW_SEMIBOLD 600 FW_THIN 100 FW_DEMIBOLD 600 FW_EXTRALIGHT 200 FW_BOLD 700 FW_ULTRALIGHT 200 FW_EXTRABOLD 800 FW_LIGHT 300 FW_ULTRABOLD 800 FW_NORMAL 400 FW_HEAVY 900 FW_REGULAR 400 FW_BLACK 900 FW_MEDIUM 500 Macro xác định độ đậm nhạt lfWeight Tài liệu tham khảo [1] ĐẶNG VĂN ĐỨC: “Lập trình C trên Windows”. Nhà Xuất Bản Khoa Học Kỹ Thuật – 1998. [2] NGUYỄN ĐÌNH QUYỀN – MAI XUÂN HÙNG: “Giáo trình lập trình C trên Windows”. Nhà Xuất Bản Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh – 2003. [3] MSDN – 10/2001 Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 69/69
  71. Chapter 13 The process of uploading an image involves: 1. Verify if the file was uploaded (that is, verify that someone isn't trying to upload a file already on the server). This could be done using: is_uploaded_file( $_FILES[ 'field' ]['tmp_name'] ) 2. Verify the extension of the file for that of an image. 3. Check that the type of upload is that of an image. This could be done using: private $uploadTypes = array( 'image/gif', 'image/jpg', 'image/jpeg', 'image/pjpeg', 'image/png' ); if( in_array( $_FILES[ 'field' ]['type'], $this->uploadTypes ) ) 4. Move the uploaded file, using: move_uploaded_file( $_FILES[ 'field']['tmp_name'] , $path ); 5. Resize the image. The functions used for this vary depending on the type of the image—we do this by scaling the height based on a defined width. $new = imagecreatetruecolor($x, $y); imagecopyresampled($new, $theimage, 0, 0, 0, 0, $x, $y, $newwidth, $newheight); imagejpeg( $new, $location, $quality); Additional photographs Although the product has a primary photograph associated with it, which we have just discussed, often products need to have a number of photographs to fully show off the product to the customer. The product details on the edit page could be shown along with the primary image, a list of additional images, and the additional image upload form as follows: [ 263 ] This material is copyright and is licensed for the sole use by jackie tracey on 23rd February 2010 953 Quincy Drive, , Brick, , 08724
  72. Administration Shipping costs When creating the product, we must save a shipping cost to be associated with each shipping method in the framework. This stage actually needs to wait until we have created the product record in the database, as we would: 1. Take note of the product ID. 2. Query the shipping methods in the framework and store the results in an array. 3. Iterate through the array of shipping methods: • Lookup the value of a shipping cost field, which is suffixed with the ID of the shipping method. • Store the shipping cost in the shipping costs table, referencing the product ID, the shipping method ID, and the shipping cost. As illustrated below, the shipping methods should be listed once for each product, with their corresponding default price: Categories This is something else which has to wait until the product has already been created; for each category checkbox that has been checked, we create an associated record in the database table, which relates products to categories. [ 264 ] This material is copyright and is licensed for the sole use by jackie tracey on 23rd February 2010 953 Quincy Drive, , Brick, , 08724
  73. Chapter 13 Customizable products Finally, as some of our products can be customized by the customer before they place their order, we need to take some options into account; these options include: • Variations of the product, for example sizes and colors • If the customer can upload a file • If the customer can enter any free text, and if so, what the free text fields should be called, and how many of them there should be Editing a product Editing a product should be very similar to creating a product. We need to take all of the same aspects into account, and update the relevant database records accordingly, and where appropriate, upload new images. When editing a product, we would want all of the product information to be pre-populated in the edit form. This includes pre-checked boxes indicating which categories the product belongs to, and textboxes for each shipping method. Save existing or new variant One very useful timesaver would be to allow the administrator to create a new product based on an existing product. To facilitate this, we could have an option when saving changes to a product to either save the changes to the existing product, or to create a new variant of the product—in which case, we would then need to actually create a new product from the submitted data. Categories As we associate products with categories and our customers can browse these categories, we also need to be able to administer categories from the administration area. Creating a category Creating a category is just a case of: • Storing the name of the category • Storing the parent category • Storing the order the category should display within a hierarchy of other categories • Generating the search engine-friendly URL for the category [ 265 ] This material is copyright and is licensed for the sole use by jackie tracey on 23rd February 2010 953 Quincy Drive, , Brick, , 08724
  74. Administration The following form captures this data for a new category: Editing a category Again, editing a category is very simple. It is just a case of updating the same details we stored when creating the category. Deleting a category Deleting a category requires two stages: first we need to delete the category from the database, and next we need to delete all product category associations with this category. Orders and customers Now that our administration area can create and manage products, we need to be able to view orders and customers so that we can actually fulfill orders. [ 266 ] This material is copyright and is licensed for the sole use by jackie tracey on 23rd February 2010 953 Quincy Drive, , Brick, , 08724
  75. Chapter 13 Orders First, let's look at orders; we need to be able to: • View an order • Update (that is, process) an order, and inform the customer • Print a dispatch note • Process refunds where appropriate The following screenshot illustrates viewing an order, displaying the status, the date it was placed, customer, products, delivery details, payment details, and shipping details: Updating an order When we update an order, we cannot rely on the customer checking their user account area to see that the status of the order has changed. Instead, we should e-mail the customer automatically to inform them of the change in order status. When dispatching orders, we may often want to inform the customer of a tracking code, so they can contact the courier to see where their order is, and to get a delivery estimate. To accommodate this, the order update area should have a drop-down list of all of the possible order statuses and a free text area for the administrator to enter some text. [ 267 ] This material is copyright and is licensed for the sole use by jackie tracey on 23rd February 2010 953 Quincy Drive, , Brick, , 08724