Giáo trình Xác định thuốc tác động đến cơ quan cơ thể vật nuôi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Xác định thuốc tác động đến cơ quan cơ thể vật nuôi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_trinh_xac_dinh_thuoc_tac_dong_den_co_quan_co_the_vat_nu.pdf
Nội dung text: Giáo trình Xác định thuốc tác động đến cơ quan cơ thể vật nuôi
- BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN XÁC ĐỊNH THUỐC TÁC ĐỘNG ĐẾN CƠ QUAN CƠ THỂ VẬT NUÔI MÃ SỐ : MĐ 07 NGHỀ: SỬ DỤNG THUỐC THÚ Y Trình độ: Sơ cấp nghề HÀ NỘI - 2011
- 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dẫn dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Mã tài liệu: MĐ 07
- 2 LỜI NÓI ĐẦU Để đáp ứng nhu cầu phát triển ngành chăn nuôi theo hƣớng công nghiệp của nƣớc ta trong thời gian tới. Những ngƣời tham gia vào hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm cần đƣợc đào tạo để họ có những kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề cần thiết. Trƣờng đại học Nông Lâm Bắc Giang đƣợc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ xây dựng chƣơng trình đào tạo sơ cấp nghề, nghề “Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi”. Chƣơng trình đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở phân tích nghề theo phƣơng pháp DACUM và cấu trúc mô đun. Kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề đƣợc tích hợp vào mô đun. Kết cấu của chƣơng trình gồm nhiều mô đun và môn học, mỗi mô đun gồm nhiều công việc và bƣớc công việc tích hợp liên quan chặt chẽ với nhau nhằm hƣớng tới hình thành những năng lực thực hiện của ngƣời học. Vì vậy những kiến thức lý thuyết đƣợc chọn lọc và tích hợp vào công việc, mỗi công việc đƣợc trình bày dƣới dạng một bài học. Đây là chƣơng trình chủ yếu dùng cho đào tạo sơ cấp nghề, đối tƣợng học là những ngƣời có nhu cầu đào tạo nhƣng không có điều kiện đến các cơ sở đào tạo chính quy để học tập ở cấp học cao, thời gian tập trung dài hạn, họ có trình độ học vấn thấp. Vì vậy việc đào tạo diễn ra với thời gian ngắn, tại cộng đồng, hình thức gọn nhẹ phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh của học viên. Tài liệu này đƣợc viết theo từng mô đun, môn học của chƣơng trình đào tạo sơ cấp nghề, nghề sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi và đƣợc dùng làm giáo trình cho các học viên trong khóa học sơ cấp nghề, các nhà quản lý và ngƣời sử dụng lao động tham khảo, hoàn chỉnh để trở thành giáo trình chính thức trong hệ thống dạy nghề. Việc xây dựng một chƣơng trình đào tạo sơ cấp nghề DACUM dùng cho đào tạo nông dân ở nƣớc ta nói chung còn mới mẻ. Vì vậy chƣơng trình còn nhiều hạn chế và thiếu sót, tập thể các tác giả mong muốn sự đóng góp của các bạn đồng nghiệp để chƣơng trình đƣợc hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tham gia biên soạn: 1. Trần Văn Tuấn – chủ biên 2. Đoàn Văn Soạn 3. Nguyễn Xuân Hùng
- 3 MỤC LỤC TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN 1 LỜI NÓI ĐẦU 2 MÔ ĐUN 7 XÁC ĐỊNH THUỐC TÁC ĐỘNG ĐẾN CƠ QUAN CƠ THỂ VẬT NUÔI 7 Giới thiệu mô đun 7 Bài mở đầu 7 1. Khái niệm 7 2. Nguồn gốc 7 3. Phân biệt thuốc, thức ăn 8 4. Phân biệt thuốc qua nhãn hiệu 8 5. Các yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng dược lí của thuốc 8 Bài 1: Sử dụng Cafein 9 Mục tiêu: 9 A. Nội dung 9 1. Nhận dạng 9 2. Ứng dụng: 9 3. Sử dụng. 9 4. Bảo quản: 10 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 10 * Câu hỏi 10 * Bài tập thực hành 11 C. Ghi nhớ 11 Bài 2: Sử dụng Atropin 11 Mục tiêu: 11 A. Nội dung 11 1. Nhận dạng: 11 2. Ứng dụng. 12 3. Sử dụng 12 4. Bảo quản 12 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 13 * Câu hỏi 13 * Bài tập thực hành 13 C. Ghi nhớ 14 Bài 3: Sử dụng Strychnin 14 Mục tiêu: 14 A. Nội dung 14 1. Nhận dạng 14 2. Ứng dụng: 15 3. Sử dụng: 15 4. Bảo quản 16 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 16 * Câu hỏi 16
- 4 * Bài tập thực hành 16 C. Ghi nhớ 17 Bài 4: Sử dụng Anagin 17 Mục tiêu: 17 A. Nội dung 17 1. Nhận dạng 17 2. Ứng dụng. 18 3. Sử dụng: 18 4. Bảo quản 19 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 19 * Câu hỏi 19 * Bài tập thực hành 19 C. Ghi nhớ 20 Bài 5: Sử dụng Oxytocin 20 Mục tiêu:: 20 A. Nội dung 20 1. Nhận dạng 20 2. Ứng dụng. 21 3. Sử dụng: 21 4. Bảo quản 22 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 23 * Câu hỏi 23 * Bài tập thực hành 23 C. Ghi nhớ 23 Bài 6: Sử dụng huyết thanh ngựa chửa 23 Mục tiêu: 23 A. Nội dung 23 1. Nhận dạng 23 2. Ứng dụng: 24 3. Sử dụng: 24 4. Bảo quản 25 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 26 * Câu hỏi 26 * Bài tập thực hành 26 C. Ghi nhớ 27 Bài 7: Sử dụng Vitamin B1 27 Mục tiêu: 27 A. Nội dung 27 1. Nhận dạng: 27 2. Ứng dụng: 28 3. Sử dụng: 29 4. Bảo quản: 29 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 29 * Câu hỏi 30
- 5 * Bài tập thực hành 30 C. Ghi nhớ 30 Bài 8: Sử dụng B.Complex 30 Mục tiêu:: 30 A. Nội dung 30 1. Nhận dạng 30 2. Ứng dụng: 31 3. Sử dụng: 32 4. Bảo quản: 32 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 33 * Câu hỏi 33 * Bài tập thực hành 33 C. Ghi nhớ 33 Bài 9: Sử dụng Vitamin C 33 Mục tiêu:: 33 A. Nội dung 34 1. Nhận dạng 34 2. Ứng dụng: 34 3. Sử dụng: 35 4. Bảo quản 36 * Câu hỏi 36 * Bài tập thực hành 36 C. Ghi nhớ 37 Bài 10: Sử dụng Vitamin A.D.E 37 Mục tiêu: 37 A. Nội dung 37 1. Nhận dạng: 37 2. Ứng dụng: 38 3. Sử dụng: 39 4. Bảo quản 39 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 40 * Câu hỏi 40 C. Ghi nhớ 40 Bài 11: Sử dụng Glucoza 40 Mục tiêu: 40 A. Nội dung 40 1. Nhận dạng 40 2. Ứng dụng. 41 3. Sử dụng 41 4. Bảo quản: 41 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 42 * Câu hỏi 42 * Bài tập thực hành 42 C. Ghi nhớ: 43
- 6 Bài 12: Sử dụng Calci - Gluconat 43 Mục tiêu: 43 A. Nội dung 43 1. Nhận dạng: 43 2. Ứng dụng. 45 3. Sử dụng 45 4. Bảo quản 46 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 46 * Câu hỏi 46 * Bài tập thực hành 46 C. Ghi nhớ 47 Bài 13: Sử dụng Dextran Fe 47 Mục tiêu: 47 A. Nội dung 47 1. Nhận dạng 47 2. Ứng dụng. 48 3. Sử dụng 48 4. Bảo quản: 48 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 49 * Bài tập thực hành 49 C. Ghi nhớ 49 Bài 14: Sử dụng Premix 50 Mục tiêu: 50 A. Nội dung 50 1. Nhận dạng: 50 2. Ứng dụng: 50 3. Sử dụng 50 4. Bảo quản 50 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 51 * Câu hỏi 51 * Bài tập thực hành 51 C. Ghi nhớ 52 Bài 15: Sử dụng Multivita 52 Mục tiêu: 52 1. Nhận dạng: 52 2. Ứng dụng: 53 3. Sử dụng 53 4. Bảo quản 54 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 54 * Câu hỏi 54 * Bài tập thực hành 54 C. Ghi nhớ 55 Bài 16: Sử dụng Manhe sulfat 55 Mục tiêu: 55
- 7 A. Nội dung 55 1. Nhận dạng: 55 2. Ứng dụng: 55 4. Bảo quản 56 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 57 * Câu hỏi 57 * Bài tập thực hành 57 C. Ghi nhớ 57 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 58 I. Vị trí, tính chất của mô đun 58 II. Mục tiêu 58 III. Nội dung chính của mô đun 58 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 60 VI. Tài liệu tham khảo 61
- 8 MÔ ĐUN XÁC ĐỊNH THUỐC TÁC ĐỘNG ĐẾN CƠ QUAN CƠ THỂ VẬT NUÔI Mã số MĐ 07 Giới thiệu mô đun Mô đun xác định thuốc tác động đến cơ quan cơ thể vật nuôi là mô đun chuyên môn trong chƣơng trình đào tạo trình độ sơ cấp nghề, nghề sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi. Mô đun đƣợc tích hợp giữa kiến thức lý thuyết chuyên môn, kỹ năng thực hành và thái độ nghề nghiệp một cách hoàn chỉnh, giúp ngƣời học nhận biết chung, nhận biết tính chất, biết cách sử dụng, ứng dụng và bảo quản các loại thuốc tác động đến cơ quan cơ thể vật nuôi. Học xong mô đun này ngƣời học sử dụng đƣợc thuốc tác động đến cơ quan cơ thể vật nuôi đúng kỹ thuật, đảm bảo an toàn cho vật nuôi, không làm ảnh hƣởng đến môi trƣờng, vệ sinh thực phẩm cho cộng đồng Phƣơng pháp học tập mô đun: học lý thuyết gắn với thực hành, kết hợp thực tập tại các cửa hàng bán thuốc thú y, trạm thú y, cơ sở sản xuất chăn nuôi thú y Phƣơng pháp đành giá kết quả học tập của tập mô đun: đánh giá kết quả của học viên qua các hình kiểm tra tự luận, trắc nghiệm phần lý thuyết, kiểm tra tay nghề, thực hành tại phòng thí nghiệm với kết quả điểm kiểm tra thƣờng xuyên, kiểm tra định kỳ và kiểm tra mô đun. Đánh gia theo thang điểm 10, xếp loại học tập theo quy chế đào tạo nghề của Bộ Lao động TBXH Bài mở đầu 1. Khái niệm Thuốc tác động đến cơ quan cơ thể vật nuôi là các chất, hợp chất đƣợc sử dụng để điều trị, phòng ngừa bệnh. Thuốc còn có tác dụng khôi phục, điều chỉnh các chức phận của hệ thống cơ quan trong cơ thể vật nuôi. Với mục đích điều trị, thuốc giúp cơ thể động vật điều chỉnh khôi phục lại trạng thái sinh lý bình thƣờng. Với chức năng dùng thuốc để khôi phục, điều chỉnh các chức phận của hệ thống cơ quan trong cơ thể vật nuôi nhƣ thuốc giảm sốt, kích thích sinh trƣởng, sinh sản, tiêu hóa và hấp thu thức ăn 2. Nguồn gốc Rất phong phú có thể lấy từ thực vật, động vật, khoáng chất, Thuốc đƣợc tạo ra bằng cách tổng hợp, bán tổng hợp hóa học với quy trình công nghệ cao nên sản xuất nhanh, khối lƣợng lớn, giá rẻ, đáp ứng nhu cầu phòng trị bệnh.
- 9 3. Phân biệt thuốc, thức ăn - Thuốc là những chất có tác dụng phòng chữa bệnh. Thuốc chữa bệnh là những chất có tác dụng lập lại sự thăng bằng cho cơ thể khi cơ thể có những rối loạn. - Thức ăn là những chất có tác dụng đáp ứng nhu cầu dinh dƣỡng của cơ thể, nhằm duy trì mọi hoạt động và làm cho cơ thể phát triển. 4. Phân biệt thuốc qua nhãn hiệu Để ngƣời sử dụng thuốc không bị nhầm lẫn, cần đặc biệt lƣu ý là phân biệt thuốc thông qua nhãn hiệu, trên cơ sở đó còn biết đƣợc tính năng tác dụng của thuốc, liều lƣợng và liệu trình sử dụng, cách thức bảo quản Để sử dụng thuốc đúng đắn, tránh những tác hại đáng tiếc ta cần phân biệt tính độc của thuốc. 5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tác dụng dƣợc lí của thuốc Loài, giống: Do cấu tạo đặc điểm sinh lý, sinh hóa, khả năng hấp thu, chuyển hóa, thải trừ của thuốc trong các loài vật khác nhau nên sự phản ứng của chúng với thuốc cũng khác nhau. Giới tính: Do hoạt động của các tuyến sinh dục, các hormon có vai trò đối với hoạt tính của các men chuyển hóa thuốc. Lứa tuổi: Tuổi ảnh hƣởng trọng lƣợng cơ thể, liều thuốc tính theo trọng lƣợng. Tình trạng cơ thể: Có nhiều loại thuốc chỉ có tác dụng dƣợc lý khi cơ thể trong thời kỳ bệnh lý. Tính chất của thuốc: Những thuốc dễ phân ly tác dụng nhanh và ngƣợc lại. Thuốc ở thể khí tác dụng nhanh hơn thể lỏng, thể rắn. Thuốc tan nhiều, bay hơi, khuếch tán mạnh tác dụng nhanh, mạnh hơn loại ít tan hay khuếch tán chậm.
- 10 Bài 1: Sử dụng Cafein Mục tiêu: Học xong bài này ngƣời học có khả năng: - Mô tả đƣợc những nội dung về sử dụng cafein dùng trong chăn nuôi - Sử dụng đƣợc cafein dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật A. Nội dung 1. Nhận dạng 1.1. Nhận biết chung: Cafein là một alcaloid chiết suất từ càfê, lá chè, hạt côca, cacao và là dẫn suất của xanthin. Cafein tổng hợp từ axit uric. 1.2. Nhận biết tính chất: Cafein tinh thể hình kim, nhỏ, dẹt, trắng. Ít tan trong nƣớc lạnh, dƣới dạng muối benzoat hay Natri Salicilat sẽ tan tốt hơn, đặc biệt trong nƣớc nóng. Tan nhiều trong rƣợu. Cafein rất ít độc. 1.3. Nhận biết tác dụng. - Cafein tác dụng kích thích hệ thần kinh trung ƣơng. - Làm tăng cƣờng quá trình hƣng phấn của vỏ não nên trí óc minh mẫn hơn, khả năng làm việc bằng trí não tăng lên, cảm giác mệt mỏi nhẹ bớt, phản ứng nhanh hơn, tiếp thu dễ dàng hơn. - Cafein hƣng phấn trung tâm hô hấp và vận mạch hành tuỷ, làm tăng trƣơng lực và khả năng hoạt động của cơ vân, tăng sức co bóp của tim, dãn mạch ngoại biên, đặc biệt dãn mạch tim và não, tăng lợi tiểu. 2. Ứng dụng: 2.1. Điều trị bệnh yếu tim, mạch, trợ lực, trợ sức, bồi bổ cơ thể trong các bệnh nặng kèm theo suy nhƣợc, mệt mỏi về trí não và thể lực gia súc, làm tim đập nhanh, mạnh dãn đến huyết áp tăng. 2.2. Chống shock, khi bị ngất xỉu dùng Cafein kích thích trung tâm hô hấp. Dùng trong trƣờng hợp gia súc bị sốt cao (phối hợp thuốc hạ nhiệt). 2.3. Dùng làm thuốc lợi tiểu khi gia súc bị phù nề, giải độc trong các trƣờng hợp ngộ độc do tác dụng lợi tiểu thải độc ở gia súc, dùng trong các trƣờng hợp bại liệt nhẹ ở trâu, bò, lợn, chó. 2.4. Tăng tiết sữa cho gia súc cái trong thời kỳ nuôi con, dùng trong trƣờng hợp khi bị thuỷ thũng, tích nƣớc trong cơ thể, bệnh phù tim ở gia súc. Dùng phòng trị các trƣờng hợp bệnh làm giảm hoạt động của tim. 3. Sử dụng.
- 11 3.1. Tiêm bắp thịt hay dƣới da: - Trâu, bò: 2-5 g/ngày - Lợn, dê, cừu: 0,5-1,5g/ngày - Chó: 0,5-1,0 g/ngày 3.2. Tiêm tĩnh mạch khi cần thiết, hoặc dùng kết hợp với dịch truyền khi điều trị cho gia súc, có thể tiêm 2-3 lần trong ngày và tăng liều khi cần thiết. 4. Bảo quản: 4.1. Xác định điều kiện bảo quản. Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ƣớt và hóa chất độc hại. 4.2. Thực hiện việc bảo quản - Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hƣởng tới thuốc. - Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu chuẩn kỹ thuật trƣớc khi bảo quản. - Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh, - Kiểm tra thƣờng xuyên để phát hiện và xử lý sai sót. B. Câu hỏi và bài tập thực hành * Câu hỏi
- 12 1. Cafein đƣợc ứng dụng trong những trƣờng hợp nào? 2. Cho biết cách sử dụng Cafein. 3. Để bảo đảm hiệu lực của Cafein, cần lƣu ý bảo quản trong điều kiện nhƣ thế nào? * Bài tập thực hành Kết hợp với Trạm thú y địa phƣơng tổ chức cho lớp học tham gia tiêm Cafein cho lợn, dê, cừu, chó khi mắc bệnh . Trƣớc khi tiêm giáo viên cần hƣớng dẫn, phổ biến cho học sinh những nội dung sau: 1. Chuẩn bị vật tƣ cần thiết và thuốc cafein 2. Hƣớng dẫn sử dụng bơm tiêm và hƣớng dẫn các cách tiêm 3. Xác định các vị trí tiêm: Tiêm bắp, tiêm dƣới da, tiêm tĩnh mạch 4. Phƣơng pháp cố định gia súc để tiêm 5. Cách lấy thuốc để tiêm 6. Thao tác tiêm 7. Vệ sinh, sát trùng địa điểm tiêm 8. Theo dõi gia súc sau khi tiêm. C. Ghi nhớ Khi điều trị cần sử dụng thuốc đúng liều lƣợng và liệu trình quy định, dùng kết hợp với các loại vitamin khác nhƣ vitamin B1, vitamin C Bài 2: Sử dụng Atropin Mục tiêu: Học xong bài này ngƣời học có khả năng: - Mô tả đƣợc những nội dung về sử dụng Atropin dùng trong chăn nuôi - Sử dụng đƣợc Atropin dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật A. Nội dung 1. Nhận dạng: 1.1. Nhận biết chung: Atropin là một thuốc độc bảng A, làm thuốc tiền mê. Atropin là một Alcaloid chiết xuất từ cây belladon, cây cà độc duợc và cây thiên tiên tử. 1.2. Nhận biết tính chất:
- 13 Bột tinh thể trắng, không mùi, dễ tan trong nƣớc và cồn, vị đắng, dễ bị cháy, khi sờ vào thấy nhờn tay. Trong thú y thƣờng dùng dƣới dạng dung dịch Atropin Sulfat. 1.3. Nhận biết tác dụng: - Giảm tiết dịch các tuyến tiêu hoá, chống co bóp cơ trơn, giảm nhu động của ruột, dạ dày, và các cơ trơn khác ở động vật. - Tăng nhịp tim, làm co mạch máu (trừ mạch máu phổi và tim). - Dãn đồng tử, tăng nhịp tim - Làm giãn khí quản, phế quản, giãn đồng tử mắt. 2. Ứng dụng. 2.1. Điều trị các bệnh: - Chứng đau bụng, co thắt do lồng ruột, xoắn ruột (nếu dùng liều cao hoặc kéo dài gây liệt ruột). - Chứng co giật, co thắt thực quản ở trâu, bò, lợn, ngựa. - Chứng thuỷ thũng phổi, phù phổi, khó thở của ngựa, trâu, bò - Trong trƣờng hợp bị ngất (khi gây mê bằng Eter, Chloroform). 2.2. Chống nôn mửa cho gia súc, Cầm tiêu chảy khi bị tiêu chảy kéo dài và mất nƣớc, giảm đau trong phẫu thuật mắt (nhất là đối với chó), bôi vết thƣơng có tác dụng để giảm đau. 2.3. Giải độc khi bị ngộ độc bởi Pilocarpin, Dipterex, Arecolin và Morphin, Chloroform – các thuốc trừ sâu loại hợp chất lân hữu cơ (Phosphore). 3. Sử dụng 3.1. Tiêm bắp thịt ngày 1 lần - Ngựa: 10-80 mg/ngày - Trâu, bò: 30-100 mg/ngày - Lợn: 10-30 mg/ngày - Chó: 1-2 mg/ngày 3.2. Tiêm dƣới da: Atropin Sulfat 1/2000 (0,05%) 3.3. Cho uống khi cần thiết, thƣờng dùng khi gia súc bị nôn mửa. Hạn chế sử dụng cho gia súc nhai lại vì dễ gây tắt dạ lá lách, liệt dạ cỏ, chƣớng hơi dạ cỏ. 4. Bảo quản 4.1. Xác định điều kiện bảo quản. Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ƣớt và hóa chất độc hại.
- 14 4.2. Thực hiện việc bảo quản - Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hƣởng tới thuốc. - Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu chuẩn kỹ thuật trƣớc khi bảo quản. - Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh, - Kiểm tra thƣờng xuyên để phát hiện và xử lý sai sót. B. Câu hỏi và bài tập thực hành * Câu hỏi 1. Hãy cho biết cách sử dụng Atropin? 2. Thuốc Atropin đƣợc dùng để tiêm trong những trƣờng hợp nào? 3. Để bảo đảm tác dụng của Atropin đƣợc tốt, cần phải bảo quản ở trong các điều kiện nhƣ thế nào? * Bài tập thực hành Kết hợp với mạng lƣới thú y ở cơ sở tổ chức cho các lớp học sinh tham gia tiêm Atropin cho gia súc gia cầm khi mắc bệnh . Khi triển khai tiêm giáo viên cần hƣớng dẫn, phổ biến cho học sinh những nội dung cần thiết nhƣ sau: 1. Chuẩn bị đầy đủ thuốc Atropin và các vật tƣ cần thiết để tiêm 2. Hƣớng dẫn sử dụng bơm tiêm và hƣớng dẫn các cách tiêm
- 15 3. Xác định các vị trí tiêm: 4. Phƣơng pháp cố định gia súc để tiêm 5. Cách lấy thuốc để tiêm 6. Thao tác tiêm: Tiêm bắp, tiêm dƣới da 7. Theo dõi gia súc sau khi tiêm kết hợp với chăm sóc tốt 8. Học sinh báo cáo kết quả, giáo viên nhận xét, đánh giá cho điểm C. Ghi nhớ Atropin là một thuốc độc bảng A, khi dùng cần chú ý liều lƣợng để phòng trúng độc cho con vật Bài 3: Sử dụng Strychnin Mục tiêu: Học xong bài này ngƣời học có khả năng: - Mô tả đƣợc những nội dung về sử dụng strychnin dùng trong chăn nuôi - Sử dụng đƣợc strychnin dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật A. Nội dung 1. Nhận dạng 1.1. Nhận biết chung: Strychnin là một alcaloid chiết xuất từ hạt cây mã tiền, là loại thuốc bổ nhƣng rất độc. Thuốc đƣợc dùng dƣới dạng muối sulfat hay nitrat. Thuốc độc bảng A. 1.2. Nhận biết tính chất: Strychnin có dạng tinh thể hình kim, trắng không mùi, vị rất đắng, tan trong nƣớc và chloroform, không tan trong ete. Với liều nhẹ Strychnin là loại thuốc bổ, có tác dụng tăng cƣờng trƣơng lực cơ vân, cơ tim, gây co mạch, tăng huyết áp, kích thích nhu động ruột, tăng tiết dịch tiêu hóa, Với liều cao gây co giật, ngạt thở do cơ co rút. 1.3. Nhận biết tác dụng: Strychnin có tác dụng kích thích hệ thần kinh trung ƣơng: - Liều nhẹ: Strychnin là một loại thuốc bổ cho gia súc - Liều trung bình, liều điều trị: gây hƣng phấn các giác quan (thị giác, vị giác, thích giác, xúc giác).
- 16 - Kích thích hoạt động các trung tâm hô hấp và vận mạch, tăng hƣng phấn phản xạ của tuỷ sống, tăng tính chất cảm ứng của võng mạc mắt cho động vật. - Strychnin làm tăng trƣơng lực cơ trơn và cơ vân, cơ tim. - Liều cao: Strychnin gây độc, cơ bị mất trƣơng lực, con vật bị co giật khi bị một kích thích nào đó: và bị ngạt thở vì cơ lồng ngực không hoạt động đuợc. 2. Ứng dụng: Strychnin đƣợc dùng trong những trƣờng hợp sau: 2.1. Điều trị bệnh - Chữa bệnh bại liệt, liệt cơ, suy nhƣợc cơ của gia súc. - Làm thuốc giải độc khi gia súc trúng độc bởi các loại thuốc ngủ (barbiturat). - Kích thích trung tâm hô hấp và vận mạch bị suy sụp cấp tính (biểu hiện ngất xỉu, nhiễm độc thuốc mê ). 2.2. Phục hồi sức khỏe - Làm thuốc bổ toàn thân, khi suy nhƣợc cơ thể, gia súc mệt mỏi, biếng ăn; trong chứng loạn thần kinh suy nhƣợc. 3. Sử dụng: 3.1. Tiêm bắp thịt liều lƣợng tùy theo từng loại gia súc: - Ngựa, lừa: 0,03-0,1 g/ngày - Trâu, bò: 0,05-0,15 g/ngày - Lợn, dê, cừu: 0,002-0,005 g/ngày - Chó: 0,001 g/ngày 3.2. Tiêm dƣới da: Liều lƣợng nhƣ sau: - Trâu bò: 50-150 mg/ngày - Lợn: 2- 4 mg/ngày - Chó: 1 mg/ngày - Dê, cừu: 2-5 mg/ngày Tiêm ngày 1 lần, không dùng quá 5 ngày, dùng quá liều súc vật có thể bị co giật. 3.3. Cho uống: ít dùng cho uống, có thể dùng dung dịch Strychnin nhƣ sau: - Ngựa, lừa: 50-100 mg/ngày - Trâu, bò: 50-100 mg/ngày - Lợn, dê, cừu: 2-5 mg/ngày - Chó: 0,2-1 mg/ngày
- 17 4. Bảo quản 4.1. Xác định điều kiện bảo quản. Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ƣớt và hóa chất độc hại. 4.2. Thực hiện việc bảo quản - Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hƣởng tới thuốc. - Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu chuẩn kỹ thuật trƣớc khi bảo quản. - Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh, - Kiểm tra thƣờng xuyên để phát hiện và xử lý sai sót. B. Câu hỏi và bài tập thực hành * Câu hỏi 1. Hãy cho biết cách sử dụng Strychnin? 2. Thuốc Strychnin đƣợc ứng dụng dùng để tiêm trong những trƣờng hợp nào? 3. Để bảo đảm tác dụng của Strychnin đƣợc tốt, cần phải bảo quản ở trong các điều kiện nhƣ thế nào? * Bài tập thực hành
- 18 Kết hợp với mạng lƣới thú y ở cơ sở tổ chức cho các lớp học sinh tham gia tiêm Strychnin cho gia súc gia cầm khi mắc bệnh . Khi triển khai tiêm giáo viên cần hƣớng dẫn, phổ biến cho học sinh những nội dung cần thiết nhƣ sau: 1. Chuẩn bị đầy đủ thuốc Strychnin và các vật tƣ cần thiết để tiêm 2. Hƣớng dẫn sử dụng bơm tiêm và hƣớng dẫn các cách tiêm 3. Xác định các vị trí tiêm: 4. Phƣơng pháp cố định gia súc để tiêm 5. Cách lấy thuốc để tiêm 6. Thao tác tiêm: Tiêm bắp, tiêm dƣới da 7. Theo dõi gia súc sau khi tiêm kết hợp với chăm sóc tốt 8. Học sinh báo cáo kết quả, giáo viên đánh giá cho điểm C. Ghi nhớ Strychnin là thuốc độc bảng A. Khi gia súc bị ngộ độc thì giải độc bằng cloram, chloroform, morphin và một số thuốc an thần (Meprobamat, Seduxen) Bài 4: Sử dụng Anagin Mục tiêu: Học xong bài này ngƣời học có khả năng: - Mô tả đƣợc những nội dung về sử dụng anagin dùng trong chăn nuôi - Sử dụng đƣợc anagin dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật A. Nội dung 1. Nhận dạng 1.1. Nhận biết chung: Analgin là một thuốc trong nhóm Pyrazolon, còn có tên khác là Novagin, Dipyron. Là thuốc hạ nhiệt cho gia súc thông qua việc thúc đẩy quá trình giải nhiệt của cơ thể. 1.2. Nhận biết tính chất: Thuốc có dạng kết tinh trắng hoặc vàng nhạt, dễ tan trong nƣớc, khó tan trong rƣợu, không tan trong ether Khi vào cơ thể thuốc đƣợc hấp thu nhanh, tác dụng nhanh, thải trừ chậm, tác dụng kéo dài. 1.3. Nhận biết tác dụng:
- 19 Thuốc có tác dụng giảm nhiệt, hạ sốt, giảm đau đối với cơ thể Thuốc làm mất những cơn co thắt của hệ cơ trơn, cơ vòng nhƣ co thắt dạ dày, dạ cỏ và điều tiết nhu động của dạ dày cỏ và của ruột non, ruột già. Ngoài ra, Analgin tác dụng giảm đau chống viêm, chống co giật và chống thấp cơ, thấp khớp. 2. Ứng dụng. 2.1. Hạ sốt gây hạ nhiệt với cơ thể, chữa các bệnh cảm nắng, cảm nhiệt -Chữa các chứng đau bụng co thắt, táo bón ruột. - Dùng khi động vật bị chƣớng bụng đầy hơi cấp, kèm theo những cơn đau bụng co thắt mạnh.cơn co thăt cổ tử cung lúc đẻ, đau đƣờng tiết liệu, mật, thận 2.2. Giảm đau, có tác dụng an thần, trấn tĩnh gia súc trong lúc rửa dạ dày, đƣờng ruột hay tắc thực quản. - Trị viêm khớp, phong thấp cơ cấp tính 3. Sử dụng: 3.1. Tiêm bắp thịt với liều lƣợng nhƣ sau: Trâu, bò, ngựa: 20-40 ml/con/ngày Lợn : 10-15 ml/con/ngày Chó, cừu, dê: 3- 5 ml/ con/ngày
- 20 3.2. Tiêm dƣới da, tác dụng chậm hơn so với tiêm bắp thịt, liều lƣợng nhƣ tiêm bắp thịt, liều trung bình: 10-20 mg Analgin/kg khối lƣợng. Khi cần thiết có thể tiêm nhắc lại sau một giờ với liều tƣơng tự. Ngoài ra có thể dùng cho uống, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm phúc mạc 4. Bảo quản 4.1. Xác định điều kiện bảo quản. Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ƣớt và hóa chất độc hại. 4.2. Thực hiện việc bảo quản - Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hƣởng tới thuốc. - Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu chuẩn kỹ thuật trƣớc khi bảo quản. - Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh, - Kiểm tra thƣờng xuyên để phát hiện và xử lý sai sót. B. Câu hỏi và bài tập thực hành * Câu hỏi 1. Hãy cho biết cách sử dụng atropin? 2. Thuốc Analgin đƣợc ứng dụng dùng để tiêm trong những trƣờng hợp nào? 3. Để bảo đảm tác dụng của Analgin đƣợc tốt, cần phải bảo quản ở trong các điều kiện nhƣ thế nào? * Bài tập thực hành Kết hợp với mạng lƣới thú y ở cơ sở tổ chức cho các lớp học sinh tham gia tiêm Anagin cho gia súc gia cầm khi mắc bệnh
- 21 . Khi triển khai tiêm giáo viên cần hƣớng dẫn, phổ biến cho học sinh những nội dung cần thiết nhƣ sau: 1. Chuẩn bị đầy đủ thuốc Analgin và các vật tƣ cần thiết để tiêm 2. Hƣớng dẫn sử dụng bơm tiêm và hƣớng dẫn các cách tiêm 3. Xác định các vị trí tiêm: 4. Phƣơng pháp cố định gia súc để tiêm 5. Cách lấy thuốc để tiêm 6. Thao tác tiêm: Tiêm bắp, tiêm dƣới da 7. Theo dõi gia súc sau khi tiêm kết hợp với chăm sóc tốt 8. Học sinh báo cáo kết quả, viết thu hoạch, giáo viên nhận xét, đánh giá cho điểm C. Ghi nhớ Sử dụng Anagin đúng liều và đúng liệu trình quy định Bài 5: Sử dụng Oxytocin Mục tiêu: Học xong bài này ngƣời học có khả năng: - Mô tả đƣợc những nội dung về sử dụng oxytocin dùng trong chăn nuôi - Sử dụng đƣợc oxytocin dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật A. Nội dung 1. Nhận dạng 1.1. Nhận biết chung: Oxytocin còn gọi là kích thích tố thúc đẻ do thùy sau tuyến yên tiết ra, trƣớc đây đƣợc chiết xuất từ protein, ngày nay có thể tổng hợp đƣợc bằng con đƣờng hoá học. 1.2. Nhận biết tính chất: Oxytocin tinh khiết có dạng bột. Dung dịch thuốc tiêm trong suốt, có phản ứng axit nhẹ. Oxytocin là một kích tố thuần khiết, an toàn, không gây bất kỳ một phản ứng nào đối với cơ thể. 1.3. Nhận biết tác dụng: Oxytocin có tác dụng chủ yếu kích thích sự co rút các sợi cơ trơn của tử cung, làm cho tử cung co bóp, có tác dụng đẩy thai lúc đẻ.
- 22 Thuốc cũng có tác dụng trên các cơ trơn của tuyến sữa và ống dẫn sữa, kích thích tăng tiết sữa và đẩy sữa ra ngoài. Thuốc còn tác dụng với cả cơ trơn ở ruột, tiết niệu và làm co các mạch máu nhỏ, nhất là các mạch máu ở tử cung do đó làm tăng huyết áp. Chống sót nhau hay phòng băng huyết sau đẻ. phòng chống viêm vú 2. Ứng dụng. Oxytocin đƣợc dùng để phòng và trị các bệnh sau: 2.1. Điều trị bệnh: - Phòng và chữa những chứng liệt dạ con ở gia súc. - Trong bệnh đau ruột ngựa do liệt ruột. - Cầm máu trong trƣờng hợp chảy máu, rỉ máu sau khi đẻ hay sau phẫu thuật sản khoa. 2.2. Thúc đẻ đối với những gia súc cái mà tử cung đã mở nhƣng co bóp yếu. - Đẩy những chất bẩn trong tử cung sau khi đẻ. 2.3. Tăng thai sữa, kích thích tăng tiết sữa ở lợn, trâu, bò, chó sau đẻ. 3. Sử dụng: 3.1. Tiêm bắp thịt với liều lƣợng nhƣ sau:
- 23 - Gia súc lớn: 10-20-60 UI tƣơng đƣơng 1-2-6 ml/con - Lợn nái dƣới 200kg: 5-20 UI hay 0,5-2 ml/con - Lợn nái trên 200kg: 20-50 UI hay 2-5 ml/con - Dê cái, cừu cái: 3-20 UI hay 0,3-2 ml/con - Chó cái, mèo cái: 2-10 UI hay 0,2-1 ml/con 3.2. Tiêm dƣới da hay tiêm tĩnh mạch là do yêu cầu can thiệp nhanh hay chậm hay kéo dài. Phƣơng pháp tiêm dƣới da: ở ngựa và bò nên tiêm dƣới da để hiệu lực thuốc tăng từ thấp đến cao, giúp cho con cái đẻ bình thƣờng không hại sức. Khi cần thiết có thể tiêm tĩnh mạch với liều giảm đi một nửa - Liều lƣợng có thể tăng, giảm hay liều lặp lại sau 30-60 phút tuỳ theo tình trạng bệnh tình và súc khoẻ gia súc. Tuy nhiên chỉ nên tiêm tối đa 2-3 lần trong 1 ngày với liều quy định trên. 4. Bảo quản 4.1. Xác định điều kiện bảo quản. Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ƣớt và hóa chất độc hại. 4.2. Thực hiện việc bảo quản - Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hƣởng tới thuốc. - Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu chuẩn kỹ thuật trƣớc khi bảo quản.
- 24 - Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh, - Kiểm tra thƣờng xuyên để phát hiện và xử lý sai sót. B. Câu hỏi và bài tập thực hành * Câu hỏi 1. Hãy cho biết cách sử dụng Oxytocin ? 2. Thuốc Oxytocin đƣợc ứng dụng dùng để tiêm trong những trƣờng hợp nào? 3. Để bảo đảm tác dụng của Oxytocin đƣợc tốt, cần phải bảo quản ở trong các điều kiện nhƣ thế nào? * Bài tập thực hành Kết hợp với mạng lƣới thú y ở cơ sở tổ chức cho các lớp học sinh tham gia tiêm Oxytocin cho gia súc gia cầm khi mắc bệnh . Khi triển khai tiêm giáo viên cần hƣớng dẫn, phổ biến cho học sinh những nội dung cần thiết nhƣ sau: 1. Chuẩn bị đầy đủ thuốc Oxytocin và các vật tƣ cần thiết để tiêm 2. Hƣớng dẫn sử dụng bơm tiêm và hƣớng dẫn các cách tiêm 3. Xác định các vị trí tiêm: 4. Phƣơng pháp cố định gia súc để tiêm 5. Cách lấy thuốc để tiêm 6. Thao tác tiêm: Tiêm bắp, tiêm dƣới da 7. Theo dõi gia súc sau khi tiêm kết hợp với chăm sóc tốt 8. Học sinh báo cáo kết quả, viết thu hoạch, giáo viên nhận xét, đánh giá cho điểm C. Ghi nhớ Khi điều trị cần sử dụng thuốc đúng liều lƣợng và liệu trình quy định, Bài 6: Sử dụng huyết thanh ngựa chửa Mục tiêu: Học xong bài này ngƣời học có khả năng: - Mô tả đƣợc những nội dung về sử dụng huyết thanh ngựa chửa dùng trong chăn nuôi - Sử dụng đƣợc huyết thanh ngựa chửa dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật A. Nội dung 1. Nhận dạng
- 25 1.1. Nhận biết chung: Huyết thanh ngựa chửa- Gonadotropin huyết thanh (viết tắt là (H.T.N.C) hay còn gọi là PMS (Pregnant Mare Seum) Huyết thanh ngựa chửa thuộc loại prolan A. Đƣợc chế từ máu ngựa cái có chửa từ 50-100 ngày. Đơn vị UI tƣơng ứng với 25mg mẫu chuẩn quốc tế. 1.2. Nhận biết tính chất: Huyết thanh ngựa chửa tinh khiết có dạng bột, dễ tan trong nƣớc cất, nƣớc sinh lý, dung dịch thuốc tiêm có màu trong suốt, an toàn, không gây phản ứng đối với cơ thể. Trong huyết thanh ngựa chửa có chứa hai loại kích tố đó là FSH (Folliculo stimulin hormon) và LH (Luteino stimulin hormon). 1.3. Nhận biết tác dụng: * Ở gia súc đực: Kích tố FSH có tác dụng tăng cƣờng sự phát dục của thƣợng bì ống sinh tinh nhỏ, tạo ra tinh trùng Kích tố LH có tác dụng thúc đẩy sự phát dục của tổ chức kẽ ở tinh hoàn để tiết ra Adrogen gây nên sự kích dục của con đực. * Ở gia súc cái: FSH có tác dụng kích thích trứng chín. LH có tác dụng tiếp theo là kích thích rụng trứng. Tỷ lệ FSH/LH phải thích hợp (LH phải lớn hơn) thì sự rụng trứng đƣợc dễ dàng. Khi kết hợp với Gonadotropin thì HTNC gây động dục ở gia súc cái tốt hơn. 2. Ứng dụng: Huyết thanh ngựa chửa đƣợc dùng trong các trƣờng hợp sau: - Làm tăng tính hăng sinh dục, tăng số lƣợng tinh trùng, chống chứng vô tinh trùng củacác gia súc đực - Làm tăng sự động dục của gia súc cái, kích thích động dục sớm ở những gia súc cái chậm động dục hay trong mùa không động dục. - Gây động dục hàng loạt ở gia súc cái. - Kích thích gia súc cái chửa nhiều thai, đẻ nhiều con. 3. Sử dụng: 3.1. Tiêm bắp thịt:
- 26 + Gia súc đực: - Trâu, bò, ngựa trƣởng thành: 1000-3000 UI/con/lần; - Trâu, bò, ngựa tơ (10-18 tháng tuổi): 500 UI/con/lần, - Lợn, cừu: 1000 UI/con/lần - Chó: 500-1000 UI/con/lần Liệu trình: 3 ngày tiêm 1 lần, sau tiêm nhắc lại 3 - 4 lần + Gia súc cái: Tiêm bắp thịt - Trâu, bò trên 18 tháng tuổi: 1000-1500 UI/con/ngày. - Trâu, bò dƣới 18 tháng tuổi: 600 UI/con/ngày. - Lợn, cừu: 1000 UI/con/lần Liệu trình: cách ngày tiêm 1 lần, sau tiêm nhắc lại 3 - 6 lần 3.2. Tiêm dƣới da: tác dụng chậm hơn, liều dùng nhƣ tiêm bắp thịt. Khi cần thiết muốn có tác dụng nhanh tiêm tĩnh mạch, có thể kết hợp tiêm thêm 2,5-5mg hormon Ostrogen ở vị trí khác. 4. Bảo quản 4.1. Xác định điều kiện bảo quản. Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ƣớt và hóa chất độc hại. 4.2. Thực hiện việc bảo quản
- 27 - Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hƣởng tới thuốc. - Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu chuẩn kỹ thuật trƣớc khi bảo quản. - Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh, - Kiểm tra thƣờng xuyên để phát hiện và xử lý sai sót. B. Câu hỏi và bài tập thực hành * Câu hỏi 1. Hãy cho biết tác dụng huyết thanh ngựa chửa ? 2. Huyết thanh ngựa chửa đƣợc ứng dụng dùng trong những trƣờng hợp nào? 3. Để bảo đảm tác dụng của huyết thanh ngựa chửa đƣợc tốt, cần phải bảo quản ở trong các điều kiện nhƣ thế nào? * Bài tập thực hành Kết hợp với mạng lƣới thú y ở cơ sở tổ chức cho các lớp học sinh tham gia tiêm huyết thanh ngựa chửa cho gia súc chậm sinh sản . Khi triển khai tiêm giáo viên cần hƣớng dẫn, phổ biến cho học sinh những nội dung cần thiết nhƣ sau: 1. Chuẩn bị đầy đủ thuốc huyết thanh ngựa chửa và các vật tƣ cần thiết để tiêm 2. Hƣớng dẫn sử dụng bơm tiêm và hƣớng dẫn các cách tiêm 3. Xác định các vị trí tiêm:
- 28 4. Phƣơng pháp cố định gia súc để tiêm 5. Cách lấy thuốc để tiêm 6. Thao tác tiêm: Tiêm bắp 7. Theo dõi gia súc sau khi tiêm 8. Học sinh báo cáo kết quả, giáo viên nhận xét, đánh giá cho điểm C. Ghi nhớ Cần sử dụng thuốc đúng liều lƣợng và liệu trình quy định, Bài 7: Sử dụng Vitamin B1 Mục tiêu: Học xong bài này ngƣời học có khả năng: - Mô tả đƣợc những nội dung về sử dụng vitamin B1 dùng trong chăn nuôi - Sử dụng đƣợc vitamin B1 dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật A. Nội dung 1. Nhận dạng: 1.1. Nhận biết chung: Vitamin B1(còn có tên là Thiamin) có nhiều trong men bia, trong nấm, trong rau xanh, quả, hạt ngũ cốc,cám, gan, tim động vật. Vitamin B1 còn đƣợc sản xuất bằng con đƣờng tổng hợp hoá học. Trong dạ cỏ loài nhai lại và ruột già gia súc có một số vi sinh vật giúp cho sự tổng hợp đƣợc Vitamin B1. 1.2. Nhận biết tính chất: Vitamin B1 là tinh thể trắng, hơi vàng, có mùi thơm men, vị đắng, dễ tan trong nƣớc, ít tan trong rƣợu và không tan trong các dung môi hữu cơ, dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao, môi trƣờng kiềm và môi trƣờng trung tính. Bền vững trong môi trƣờng axit. Không bị men đƣờng tiêu hóa phá hủy 1.3. Nhận biết tác dụng: - Vitamin B1 rất cần cho sự hoạt động của hệ thần kinh giúp cho quá trình dinh dƣỡng và chuyển hoá năng lƣợng của cơ. - Vitamin B1 tham gia các quá trình chuyển hoá Gluxít, protein, axit amin thành những protit quan trọng, và các họat động của hệ thần kinh. Thuốc còn có
- 29 khả năng tăng tiết dịch và nhu động cơ trơn đƣờng tiêu hóa dẫn đến tăng khả năng đồng hóa. - Nó rất cần cho sự tổng hợp mỡ, chất béo từ gluxit tiêu hoá cho nên khi khẩu phần vỗ béo nhiều chất bột đƣờng cần bổ sung thêm Vitamin B1. - Khi thiếu Vitamin B1 ở ngựa và lợn xuất hiện bệnh phù (beriberi) còn gia súc khác biểu hiện viêm dây thần kinh kèm theo suy nhƣợc, rối loạn hoạt động cơ bắp, vẹo đầu, liệt các cơ, biếng ăn, có thể dẫn đến nôn mửa, khó thở tím tái, suy yếu và chết đột ngột do suy tim. 2. Ứng dụng: Vitamin B1 đƣợc dùng trong các trƣờng hợp sau: 2.1. Điều trị bệnh: - Chứng bại liệt, viêm dây thần kinh và rối loạn thần kinh ở gia súc. - Rối loạn hoạt động tim mạch do tổn thƣơng dây thần kinh tim ở gia súc - Chữa phù nề, viêm, suy nhƣợc thần kinh, bệnh về đƣờng tiêu hóa - Hội chứng biếng ăn, còi cọc, thiếu máu, trì trệ tiêu hoá 2.2. Phục hồi sức khỏe: - Bồi bổ cơ thể giúp cho tăng trọng gia súc, gia cầm. - Phục hồi hội chứng suy nhƣợc cơ thể. - Kết hợp với các loại kháng sinh trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn để nhanh chóng hồi phục sức khoẻ.
- 30 3. Sử dụng: 3.1. Tiêm bắp thịt hoặc tiêm dƣới da với liều lƣợng nhƣ sau: - Ngựa, trâu, bò: 15 - 20 ml/ngày - Dê, cừu, lợn: 5 - 10 ml/ngày - Chó: 3-5 ml/ngày - Gia cầm: 1-2 ml/ngày 3.2. Cho uống, cho ăn: liều có thể tăng lên gấp đôi - Đại gia súc 1-2 g/con/ngày - Tiểu gia súc 0,1- 0,5 g/con/ngày 4. Bảo quản: 4.1. Xác định điều kiện bảo quản. Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ƣớt và hóa chất độc hại. 4.2. Thực hiện việc bảo quản - Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hƣởng tới thuốc. - Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu chuẩn kỹ thuật trƣớc khi bảo quản. - Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh, - Kiểm tra thƣờng xuyên để phát hiện và xử lý sai sót. B. Câu hỏi và bài tập thực hành
- 31 * Câu hỏi 1. Hãy cho biết tác dụng Vitamin B1 ? 2. Vitamin B1 đƣợc ứng dụng dùng trong những trƣờng hợp nào? 3. Để bảo đảm tác dụng của Vitamin B1 đƣợc tốt, cần phải bảo quản ở trong các điều kiện nhƣ thế nào? * Bài tập thực hành Kết hợp với các cơ sở chăn nuôi tổ chức cho các lớp học sinh tham gia thực hành sử dụng Vitamin B1 bổ sung vào cơ thể cho gia súc . Khi triển khai giáo viên cần hƣớng dẫn, phổ biến cho học sinh những nội dung cần thiết nhƣ sau: 1. Chuẩn bị đầy đủ các loại Vitamin B1 và các vật tƣ cần thiết 2. Hƣớng dẫn sử dụng các cách sử dụng Vitamin B1 3. Xác định liều lƣợng và cách dùng 4. Phƣơng pháp bổ sung 6. Thao tác cách tiêm, cách cho uống, cách phối trộn vào thức ăn 7. Theo dõi gia súc sau khi bổ sung Vitamin B1 8. Học sinh báo cáo kết quả, giáo viên đánh giá cho điểm C. Ghi nhớ Vitamin B1 dạng bột chỉ trộn vào thức ăn trƣớc khi cho ăn, nhiệt độ cao sẽ làm cho vitamin B1 bị biến tính Bài 8: Sử dụng B.Complex Mục tiêu: Học xong bài này ngƣời học có khả năng: - Mô tả đƣợc những nội dung về sử dụng B.complex dùng trong chăn nuôi - Sử dụng đƣợc B.complex dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật A. Nội dung 1. Nhận dạng 1.1. Nhận biết chung. B.complex là biệt dƣợc gồm một hỗn hợp các loại vitamin nhóm B đƣợc phối hợp với nhau phù hợp với nhu cầu về dinh dƣỡng cho gia súc, gia cầm 1.2. Nhận biết tính chất:
- 32 B.complex tiêm là dung dịch màu vàng trong thành phần chế phẩm gồm: - Vitamin B1 (Thiamin chlohydrat): 8,0mg - Vitamin B2 (Ribonavin): 0,4mg - Vitamin B6 (pyridoxm): 0,8mg - Vitamin B5 (Axit Pantothenic): 0,8mg - Vitamin PP (Axit Nicotmic): 20mg - Vitamin B12 (Cyanocobalamin): 0,02mg 1.3. Nhận biết tác dụng - B.complex có tác dụng nâng cao sức đề kháng của gia súc chống lại điều kiện sống bất lợi. - Tăng cuờng quá trình trao đổi chất của cơ thể động vật. - Kích thích sự sinh trƣởng và sinh sản của gia súc. - Làm tốt hơn lên chức phận hệ thần kinh. 2. Ứng dụng: B.complex đƣợc sử dụng trong các trƣờng hợp sau: 2.1. Điều trị bệnh - Kích thích sự tăng trƣởng của gia súc non, chống còi cọc - Chữa các hội chứng thần kinh bại liệt do viêm thần kinh. - Phối hợp dùng kết hợp với kháng sinh điều trị các bệnh truyền nhiễm, viêm nhiễm đƣờng hô hấp và tiêu hoá
- 33 2.2. Phục hồi sức khỏe cho gia súc khi ốm, yếu hoặc sau khi sinh sản - Kích thích ngon miệng của gia súc, thúc đẩy sự tái sinh của tế bào thần kinh, tăng tỷ lệ thụ thai, khả năng sinh sản của gia súc cái - Dùng trong các trƣờng hợp thiếu máu của gia súc. 3. Sử dụng: 3.1. Cho ăn, cho uống Trộn vào thức ăn tỷ lệ 0,05- 0,1 % vào thức ăn hỗn hợp để cho gia súc ăn, chỉ trộn trƣớc bữa ăn Cho uống: Hoà tan 10-20 ml vào 1 lít nƣớc cho gia cầm uống. 3.2. Tiêm bắp thịt hay tiêm dƣới da. - Trâu, bò, ngựa: 5 - 10 ml/con/ngày - Dê, cừu, lợn: 3 - 5 ml/con/ngày - Dê, cừu, lợn nhỏ: 2 - 3 ml/con/ngày - Gia cầm : 0,5 - 1 ml/con/ngày Tuần tiêm 2 - 3 lần tuỳ theo từng trƣờng hợp cụ thể. 4. Bảo quản: 4.1. Xác định điều kiện bảo quản. Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ƣớt và hóa chất độc hại. 4.2. Thực hiện việc bảo quản - Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hƣởng tới thuốc.
- 34 - Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu chuẩn kỹ thuật trƣớc khi bảo quản. - Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh, - Kiểm tra thƣờng xuyên để phát hiện và xử lý sai sót. B. Câu hỏi và bài tập thực hành * Câu hỏi 1. Hãy cho biết tác dụng B.complex ? 2. B.complex đƣợc ứng dụng dùng trong những trƣờng hợp nào? 3. Để bảo đảm tác dụng của B.complex đƣợc tốt, cần phải bảo quản ở trong các điều kiện nhƣ thế nào? * Bài tập thực hành Kết hợp với các cơ sở chăn nuôi tổ chức cho các lớp học sinh tham gia thực hành sử dụng B.complex bổ sung vào cơ thể cho gia súc . Khi triển khai giáo viên cần hƣớng dẫn, phổ biến cho học sinh những nội dung cần thiết nhƣ sau: 1. Chuẩn bị đầy đủ các loại B.complex và các vật tƣ cần thiết 2. Hƣớng dẫn sử dụng các cách sử dụng B.complex 3. Xác định liều lƣợng và cách dùng 4. Phƣơng pháp bổ sung 5. Thao tác cách tiêm, cách cho uống, cách phối trộn vào thức ăn 6. Theo dõi gia súc sau khi bổ sung B.complex 7. Học sinh báo cáo kết quả, giáo viên đánh giá cho điểm C. Ghi nhớ B.complex dạng bột chỉ trộn vào thức ăn trƣớc khi cho ăn, nhiệt độ cao sẽ làm cho B.complex bị biến tính Bài 9: Sử dụng Vitamin C Mục tiêu: Học xong bài này ngƣời học có khả năng: - Mô tả đƣợc những nội dung về sử dụng vitamin C dùng trong chăn nuôi - Sử dụng đƣợc vitamin C dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật
- 35 A. Nội dung 1. Nhận dạng 1.1. Nhận biết chung. Vitamin C còn có tên khác: Axit Ascorbic, Vitaascorbil Vitamin C thu đƣợc bằng các tổng hợp từ D-glucoza hay từ l- oxyloza Các loài nhai lại, ngựa, chó, thỏ, gia cầm có thể tự tổng hợp Vitamin C. Vitamin C có nhiều trong rau tƣơi, hoa quả tƣơi, cà chua, ớt, đặc biệt là lá cây kim anh. 1.2. Nhận biết tính chất: Vitamin C là dạng bột trắng, kết tinh, vị chua, tan trong nƣớc, cồn, glycerin, không tan trong ête, clorofooc và lipit. Thuốc nguyên chất và kết tinh rất bền vững ở ngoài không khí và ánh sáng. Vitamin C ở dạng dung dịch không bền vững và dễ bị phân huỷ, nhất là trong môi trƣờng nhiệt độ và không khí, môi trƣờng kiềm. 1.3. Nhận biết tác dụng: Vitamin C tham gia hệ thống oxy hoá khử cần thiết cho sự trao đổi chất và sự sống Vitamin C kích thích sự tổng hợp một số nội tiết tố, có nhân Sterol ở tuyến vỏ thƣợng thận, buồng trứng và dịch hoàn. Vitamin C tham gia vào cấu tạo chất nguyên sinh. Thiếu Vitamin C gây ra hỗn loạn về cấu tạo xƣơng, hệ máu, nội mạch máu. Vitamin C kích thích sự tạo thành huyết sắc tố và sự tạo máu của cơ thể. Làm tăng khả năng thực bào, làm co mạch máu, tăng sức đề kháng của cơ thể. Vitamin C tham dự vào sự trao đổi canxi làm cho gà đẻ trứng có vỏ dày hơn, vững chắc hơn. Có tác dụng làm giảm chứng đục thủy tinh thể ở súc vật 2. Ứng dụng: Vitamin C đƣợc sử dụng trong những trƣờng hợp sau: 2.1. Điều trị bệnh: - Trong các bệnh nhiễm khuẩn, ký sinh trùng, - Dùng phối hợp chống hội chứng dị ứng ở gia súc.
- 36 - Phòng và chống các hội chứng thiếu máu, xuất huyết, chảy máu, thiếu huyết sắc tố. - Phòng và trị chứng sốt sữa, chứng thiếu máu, xuất huyết ngoài da, dịch chảy máu chân răng ở gia súc - Dùng Vitamin C khi gia súc bị gẫy xƣơng, khi gia cầm đẻ trứng đề phòng chống hiện tƣợng vỏ trứng mỏng, dễ bị vỡ - Kết hợp với Vitamin E điều trị chứng đục thuỷ tinh thể của chó, mèo. 2.2. Phục hồi sức khỏe cơ thể gia súc sau khi mắc bệnh. - Phòng và chống các hội chứng stress do vận chuyển, thay đổi thời tiết. - Tăng sức đề kháng của cơ thể chống lại bệnh tật khi gia súc bị đe doạ trong ổ dịch, phòng các hội chứng nhiễm độc. 3. Sử dụng: 3.1. Cho uống, cho ăn: Hoà thuốc vào nƣớc cho uống liên tục trong 2 - 5 ngày. Trộn 500 mg/ kg thức ăn hỗn hợp cho gia súc ăn 3.2. Tiêm bắp thịt - Trâu, bò, ngựa: 10 - 20 g/ngày - Dê, cừu, lợn: 0,2 - 1 g/ngày - Chó: 0,2 - 0,5 g/ngày. Tiêm tĩnh mạch thƣờng dùng dung dịch thuốc tiêm Vitamin C - 5%.
- 37 Trâu, bò, lợn cái bị sốt sữa: tiêm tĩnh mạch: 20 - 50 ml/ngày 4. Bảo quản 4.1. Xác định điều kiện bảo quản. Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ƣớt và hóa chất độc hại. 4.2. Thực hiện việc bảo quản - Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hƣởng tới thuốc. - Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu chuẩn kỹ thuật trƣớc khi bảo quản. - Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh, - Kiểm tra thƣờng xuyên để phát hiện và xử lý sai sót. B. Câu hỏi và bài tập thực hành * Câu hỏi 1. Hãy cho biết cách sử dụng Vitamin C ? 2. Thuốc Vitamin C đƣợc ứng dụng dùng để tiêm trong những trƣờng hợp nào? 3. Để bảo đảm tác dụng của Vitamin C đƣợc tốt, cần phải bảo quản ở trong các điều kiện nhƣ thế nào? * Bài tập thực hành Kết hợp với mạng lƣới thú y ở cơ sở tổ chức cho các lớp học sinh tham gia tiêm Vitamin Ccho gia súc gia cầm khi mắc bệnh . Khi triển khai tiêm giáo viên cần hƣớng dẫn, phổ biến cho học sinh những nội dung cần thiết nhƣ sau: 1. Chuẩn bị đầy đủ thuốc Vitamin C và các vật tƣ cần thiết để tiêm 2. Hƣớng dẫn sử dụng bơm tiêm và hƣớng dẫn các cách tiêm 3. Xác định các vị trí tiêm: 4. Phƣơng pháp cố định gia súc để tiêm 5. Cách lấy thuốc để tiêm 6. Thao tác tiêm: Tiêm bắp, tiêm dƣới da 7. Theo dõi gia súc sau khi tiêm kết hợp với chăm sóc tốt 8. Học sinh viết thu hoạch, giáo viên đánh giá cho điểm
- 38 C. Ghi nhớ Khi điều trị cần sử dụng thuốc đúng liều lƣợng và liệu trình quy định Bài 10: Sử dụng Vitamin A.D.E Mục tiêu: Học xong bài này ngƣời học có khả năng: - Mô tả đƣợc những nội dung sử dụng vitamin A.D.E dùng trong chăn nuôi - Sử dụng đƣợc vitamin A.D.E dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật A. Nội dung 1. Nhận dạng: 1.1. Nhận biết chung: Vitamin A.D.E đƣợc tổng hợp từ các Vitamin A, D, E đƣợc phối hợp với nhau phù hợp với nhu cầu về dinh dƣỡng cho gia súc,gia cầm 1.2. Nhận biết tính chất: Vitamin ADE dạng bột có dung môi hòa tan là dầu, mỡ (còn gọi là các vitamin tan trong dầu mỡ). Vitamin ADE tiêm do Xí nghiệp dƣợc và vật tƣ thú y TW sản xuất. Thành phần gồm: Vitamin A (Retinol cicetat) 1.000.000 UI Vitamin D (Engocalciferol) 1.000.000 UI Vitamin E (DLα-tocoferol acetat) 300 mg Dung môi và chất bảo quản vừa đủ 10 ml 1.3. Nhận biết tác dụng: Vitamin A còn điều hoà chức năng của tuyến giáp và tuyến sinh dục, tăng cuờng sức đề kháng của cơ thể, chống viêm nhiễm đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành nang trứng, tinh trùng, phát triển của bào thai. Vitamin A kích thích sự phát triển của gia súc con, đẻ trứng của gà mái, kích thích quá trình rựng trứng, thụ thai và làm t ổ của bào thai. Vitamin D bảo đảm cho sự hấp thu các hợp chất canxi và phospho ở ruột, điều chỉnh nồng độ các chất này trong máu và tích chúng trong xƣơng, tạo vỏ trứng.
- 39 Vitamin E kích thích thuỳ trƣớc tuyến yên từ đó làm tăng tiết các Hormon; Gonadotropin, Thyreotropin và ACTH. Kích thích quá trình tạo tinh trùng, khả năng thụ thai, mang thai. Vitamin E còn là chất bảo quản làm bền vững các axit béo không no, ức chế sự tạo thành các Lipoperoxid độc và các Phospholipit không bình thƣờng. Kích thích quá trình tạo sắc tố da, lòng đỏ trứng Ngoài ra Vitamin E tác dụng nhƣ một chất bảo quản Vitamin A, kích thích sự hấp thụ và dự trữ Vitamin A trong cơ thể. 2. Ứng dụng: Vitamin A.D.E thƣờng dùng trong các trƣờng hợp sau: 2.1. Tăng sinh dục ở gia súc đực, làm tăng tính hăng, tinh trùng nhanh đƣợc thành thục, tăng tỷ lệ thụ thai 2.2. Tăng khả năng sinh sản ở gia súc cái, tăng đẻ trứng, tỷ lệ nở ở gia cầm - Dùng khi mắc các bệnh nhiễm khuẩn, ký sinh trùng, hoặc các bệnh nội khoa, đặc biệt với các bệnh viêm nhiễm đƣờng hô hấp và tiêu hoá, tăng sức đề kháng để chống Stress cho gà, lợn nuôi công nghiệp. 2.3. Chống còi cọc ở gia súc non, kích thích sinh trƣởng của gia súc con, gia súc chậm lớn, còi xƣơng, viêm xƣơng, viêm cơ - Phòng và chữa các triệu chứng thiếu Vitamin A, D, E
- 40 - Phòng và trị bệnh quáng gà, khô mắt, tổn thƣơng biểu mô ở gia súc. 3. Sử dụng: 3.1. Cho ăn, cho uống: dùng bột hốn hợp các vitamin A,D,E pha trộn 0,25 - 0,5 gram/ 1 lít nƣớc cho uống; cho ăn liều 0,5- 1,0 g/ kg thức ăn hỗn hợp 3.2. Tiêm bắp thịt: liều lƣợng sử dụng nhƣ sau: - Trâu, bò, ngựa: . 5 - 10 ml/ngày - Bê, nghé, lợn, dê, cừu: 3 - 7 ml/ngày - Lợn con: 1 - 3 ml/ngày - Chó, mèo: 0,1 - 0,2 ml/ngày - Thỏ và gia cầm: 0,1 ml/ngày 4. Bảo quản 4.1. Xác định điều kiện bảo quản. Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ƣớt và hóa chất độc hại. 4.2. Thực hiện việc bảo quản - Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hƣởng tới thuốc. - Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu chuẩn kỹ thuật trƣớc khi bảo quản. - Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh, - Kiểm tra thƣờng xuyên để phát hiện và xử lý sai sót.
- 41 B. Câu hỏi và bài tập thực hành * Câu hỏi 1. Hãy cho biết tác dụng vitamin A.D.E ? 2. Vitamin A.D.E đƣợc ứng dụng dùng trong những trƣờng hợp nào? 3. Để bảo đảm tác dụng của vitamin A.D.E đƣợc tốt, cần phải bảo quản ở trong các điều kiện nhƣ thế nào? * Bài tập thực hành Kết hợp với các cơ sở chăn nuôi tổ chức cho các lớp học sinh tham gia thực hành sử dụng vitamin A.D.E bổ sung vào cơ thể cho gia súc . Khi triển khai giáo viên cần hƣớng dẫn, phổ biến cho học sinh những nội dung cần thiết nhƣ sau: 1. Chuẩn bị đầy đủ các loại vitamin A.D.E và các vật tƣ cần thiết 2. Hƣớng dẫn sử dụng các cách sử dụng vitamin A.D.E 3. Xác định liều lƣợng và cách dùng 4. Phƣơng pháp bổ sung 5. Thao tác cách tiêm, cách cho uống, cách phối trộn vào thức ăn 6. Theo dõi gia súc sau khi bổ sung vitamin A.D.E 7. Học sinh báo cáo kết quả, giáo viên đánh giá cho điểm C. Ghi nhớ Vitamin A.D.E dạng bột trộn vào thức ăn trƣớc khi cho ăn, nhiệt độ cao sẽ làm cho vitamin A.D.E bị biến tính. Ngoài ra thƣờng bổ sung dƣới dạng ADE. Bcomplex Bài 11: Sử dụng Glucoza Mục tiêu: Học xong bài này ngƣời học có khả năng: - Mô tả đƣợc những nội dung về sử dụng glucoza dùng trong chăn nuôi - Sử dụng đƣợc glucoza dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật A. Nội dung 1. Nhận dạng 1.1. Nhận biết chung:
- 42 Glucoza là đƣờng đơn (Dextrose) một chất dinh dƣỡng mà cơ thể hấp thu trực tiếp. Glucoza ổn định ở trong máu, và dự trữ ở trong cơ và trong gan dƣới dạng glycogen 1.2. Nhận biết tính chất: Glucoza là tinh thể dạng bột màu trắng, có vị ngọt, tan trong nƣớc Trong các mô, glucoza bị ôxy hóa và giải phóng năng lƣợng để thực hiện một loạt các chức năng trong cơ thể 1.3. Nhận biết tác dụng: - Cung cấp năng lƣợng cho cơ bắp hoạt động - Giúp cho quá trình tiêu độc và đào thải các chất độc ở gan - Giảm mẫn cảm của gan đối với canxi huyết cao - Gây dãn mạch và lợi tiểu 2. Ứng dụng. 2.1. Giải độc cho cơ thể, dùng để chữa các bệnh trúng độc Lợi tiểu trong các bệnh nhiễm khuẩn. Dùng trong các trƣờng hợp mất máu, mất nƣớc do tiêu chảy, nôn, mửa 2.2. Nâng sức khỏe gia súc, cung cấp nƣớc và năng lƣợng tăng quá trình trao đổi chất, tăng dự trữ glycogen ở gan Là dẫn chất để đƣa thuốc vào cơ thể, dùng trong phẫu thuật, gia súc ốm không ăn, ỉa chảy lâu ngày, suy dinh dƣỡng. 3. Sử dụng 3.1. Tiêm tĩnh mạch: dung dich Glucoza, Sinh lý ngọt ƣu chƣơng (nồng độ 20- 40%) ; Liều dùng: Đại gia súc 200-500 ml, tiểu gia súc 100-200 ml Glucoza đẳng chƣơng (5%), Liều dùng: Đại gia súc 500 – 1000 ml, tiểu gia súc 100 – 150 ml, Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dƣới da 3.2. Cho uống: hòa 30- 50 gram glucoza vào 1000 ml nƣớc cất cho gia súc, gia cầm uống 4. Bảo quản: 4.1. Xác định điều kiện bảo quản. Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ƣớt và hóa chất độc hại. 4.2. Thực hiện việc bảo quản
- 43 - Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hƣởng tới thuốc. - Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu chuẩn kỹ thuật trƣớc khi bảo quản. - Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh, - Kiểm tra thƣờng xuyên để phát hiện và xử lý sai sót. 1 B. Câu hỏi và bài tập thực hành * Câu hỏi 1. Hãy cho biết cách sử dụng glucoza ? 2. Glucoza đƣợc ứng dụng dùng để tiêm trong những trƣờng hợp nào? 3. Để bảo đảm tác dụng của glucoza đƣợc tốt, cần phải bảo quản ở trong các điều kiện nhƣ thế nào? * Bài tập thực hành Kết hợp với mạng lƣới thú y ở cơ sở tổ chức cho các lớp học sinh tham gia tiêm glucoza cho gia súc gia cầm khi mắc bệnh . Khi triển khai tiêm giáo viên cần hƣớng dẫn, phổ biến cho học sinh những nội dung cần thiết nhƣ sau:
- 44 1. Chuẩn bị đầy đủ thuốc glucoza và các vật tƣ cần thiết để tiêm 2. Hƣớng dẫn sử dụng bơm tiêm và hƣớng dẫn các cách tiêm 3. Xác định các vị trí tiêm 4. Phƣơng pháp cố định gia súc để tiêm 5. Cách lấy thuốc để tiêm 6. Thao tác tiêm: Tiêm bắp, tiêm dƣới da 7. Theo dõi gia súc sau khi tiêm kết hợp với chăm sóc tốt 8. Học sinh báo cáo kết quả, viết thu hoạch, giáo viên nhận xét, đánh giá cho điểm C. Ghi nhớ: Khi điều trị cần sử dụng thuốc đúng liều lƣợng và liệu trình quy định Bài 12: Sử dụng Calci - Gluconat Mục tiêu: Học xong bài này ngƣời học có khả năng: - Mô tả đƣợc những nội dung sử dụng Canxi Gluconat trong chăn nuôi - Sử dụng đƣợc Canxi Gluconat dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật A. Nội dung 1. Nhận dạng:
- 45 1.1. Nhận biết chung: Canxi Gluconat là hợp chất của đƣờng Glucoza với nguyên tố canxi. Thuốc còn có tên gọi khác là: Calcium –F, Cofecalcium, Calxi forte, Calxium, Calcium-3, Glucovet Trong 100 ml dung dịch chứa: - Calcium gluconate 20.000 mg - Coffein anhydric 1.500 mg - Acid boric 6.000 mg - Dung môi và chất bảo quản vừa đủ 100 ml 1.2. Nhận biết tính chất: Canxi Gluconat là chất bột màu trắng, dễ hút ẩm và tan trong nƣớc thành dung dịch trung tính, tan trong cồn. Thuốc dễ dung nạp và cho hiệu quả điều trị nhanh 1.3. Nhận biết tác dụng: - Cung cấp năng lƣợng cho cơ thể, cung cấp canxi tạo xƣơng - Tham gia vào sự trao đổi canxi hóa của xƣơng
- 46 - Làm tăng chức năng của hệ thần kinh, đặc biệt phần thần kinh giao cảm và hệ cơ vân, cơ trơn, trong đó có cả cơ tim. - Làm tăng độ bền vững của thành mạch máu, chống quá trình thẩm lậu qua màng tế bào, dịch tràn, chống viêm, chống dị ứng - Thuốc kích thích quá trình tạo máu và quá trình đông máu, kích thích sự hoạt động của hệ lƣới nội mô. - Giải độc một số chất độc và tăng cƣờng giải độc ở gan. 2. Ứng dụng. 2.1. Trị bệnh bại liệt ở gia súc cái: Thƣờng dùng trong các trƣờng hợp: Mềm xƣơng, còi xƣơng, sốt sữa, dị ứng, bại liệt trƣơc và sau khi đẻ - Các trạng thái, triệu chứng rối loạn trao đổi chất canxi, phosphor. - Chứng gầy yếu còi cọc ở gia súc non, đặc biệt khi mắc các bệnh ỉa chảy kéo dài, những bệnh truyền nhiễm hay ký sinh trùng, sau khi ốm dậy 2.2. Hồi phục sức khỏe cho gia súc sau khi ốm và sau khi đẻ - Những chứng rối loạn trao đổi chất calci, thiếu calci trong cơ thể, hạ calci huyết gây tê liệt sau khi sinh sản, trong thời gian tiết sữa (đặc biệt ở các giống bò cao sản, lợn chửa và sinh nhiều con ). - Bệnh co giật, dị ứng chảy máu, phù nề, sốt cao; những phản ứng quá mẫn, nhiễm độc suy nhƣợc thần kinh, chảy máu nội tạng, xuất huyết dƣới da. Trợ tim lợi tiểu, bồi bổ sức khoẻ, tăng khả năng làm việc của gia súc 3. Sử dụng 3.1. Tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm, nếu cần phải làm nóng dung dịch bằng nhiệt độ cơ thể gia súc (khoảng 370C); Trâu, bò, ngựa: tiêm 50-100 ml/ con/ngày
- 47 Lợn : 10-20 ml /con/ngày; Chó, mèo: 2-5 ml/con/ngày 3.2. Tiêm bắp thịt không đƣợc qua 30 ml cho một chỗ tiêm. Liều lƣợng: Đại gia súc 10- 20g/con/lần; Tiểu gia súc 5- 10g/con/lần 3.3. Tiêm dƣới da, tác dụng chậm, liều lƣợng nhƣ tiêm bắp thịt 4. Bảo quản 4.1. Xác định điều kiện bảo quản. Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ƣớt và hóa chất độc hại. 4.2. Thực hiện việc bảo quản - Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hƣởng tới thuốc. - Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu chuẩn kỹ thuật trƣớc khi bảo quản. - Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh, - Kiểm tra thƣờng xuyên để phát hiện và xử lý sai sót. B. Câu hỏi và bài tập thực hành * Câu hỏi 1. Hãy cho biết cách sử dụng Canxi Gluconat ? 2. Thuốc Canxi Gluconat đƣợc ứng dụng dùng để tiêm trong những trƣờng hợp nào? 3. Để bảo đảm tác dụng của Canxi Gluconat đƣợc tốt, cần phải bảo quản ở trong các điều kiện nhƣ thế nào? * Bài tập thực hành Kết hợp với mạng lƣới thú y ở cơ sở tổ chức cho các lớp học sinh tham gia tiêm Canxi Gluconat cho gia súc gia cầm khi mắc bệnh . Khi triển khai tiêm giáo viên cần hƣớng dẫn, phổ biến cho học sinh những nội dung cần thiết nhƣ sau: 1. Chuẩn bị đầy đủ thuốc Canxi Gluconat và các vật tƣ cần thiết để tiêm 2. Hƣớng dẫn sử dụng bơm tiêm và hƣớng dẫn các cách tiêm 3. Xác định các vị trí tiêm 4. Phƣơng pháp cố định gia súc để tiêm 5. Cách lấy thuốc để tiêm
- 48 6. Thao tác tiêm: 7. Theo dõi gia súc sau khi tiêm kết hợp với chăm sóc tốt 8. Học sinh viết thu hoạch, giáo viên đánh giá cho điểm C. Ghi nhớ Khi điều trị cần sử dụng thuốc đúng liều lƣợng và liệu trình quy định Bài 13: Sử dụng Dextran Fe Mục tiêu: Học xong bài này ngƣời học có khả năng: - Mô tả đƣợc những nội dung về sử dụng dextran Fe dùng trong chăn nuôi - Sử dụng đƣợc dextran Fe dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật A. Nội dung 1. Nhận dạng 1.1. Nhận biết chung: Dextran Fe là hợp chất của sắt và đƣờng dextran, trong hợp chất nguyên tố vi lƣợng sắt ở dƣới dạng tự do Fe +2, tồn tại dƣới dạng dung dịch có màu vàng nâu nhạt 1.2. Nhận biết tính chất: Dung dịch Dextran Fe dễ tan trong nƣớc, khi đƣợc bổ sung tiêm vào cơ thể sắt tự do đƣợc hấp thu rất nhanh chuyển vào máu, gắn với globulin của huyết thanh (transferrin) và đƣợc vận chuyển khắp cơ thể 1.3. Nhận biết tác dụng:
- 49 - Giúp gia súc non khỏe mạnh, hồng hào, tăng trọng nhanh - Dextran Fe khi tiêm vào cơ thể, sau 3 ngày vào hệ lâm ba, một phần sắt hấp thu bằng thực bào ( 4-14 ngày), một phần nhỏ cố định tại nơi tiêm thuốc. - Dextran Fe chuyển nhanh qua hệ lâm ba vào máu, từ đó vào hệ lƣới nội mô. Dextran đƣợc thải ra ngoài qua nƣớc tiểu. - Tham gia một số men quan trọng, tăng cƣờng hô hấp tế bào, ảnh hƣởng đến thần kinh Trung ƣơng và tiêu hóa thức ăn 2. Ứng dụng. - Phòng bệnh lợn con ỉa phân trắng - Phòng chữa các chứng thiếu máu do thiếu sắt cho gia súc non - Kích thích tủy xƣơng, tăng cƣờng sinh sản hồng cầu - Tăng hồng cầu, chống thiếu máu, giải độc khi trúng độc Asen 3. Sử dụng 3.1. Tiêm bắp thịt Lợn con: 1-2 ml/con lúc 3 ngày tuổi, tiêm nhắc lại sau 7 ngày, mỗi lợn con thƣờng bổ sung 100-200 mg/ 1lần tiêm Lợn nái 3-5 ml/con, tiêm 2-3 tuần trƣớc khi đẻ 3.2. Tiêm dƣới da: tác dụng chậm, liều lƣợng nhƣ tiêm bắp thịt 4. Bảo quản: 4.1. Xác định điều kiện bảo quản.
- 50 Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ƣớt và hóa chất độc hại. 4.2. Thực hiện việc bảo quản - Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hƣởng tới thuốc. - Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu chuẩn kỹ thuật trƣớc khi bảo quản. - Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh, - Kiểm tra thƣờng xuyên để phát hiện và xử lý sai sót. B. Câu hỏi và bài tập thực hành * Câu hỏi 1. Hãy cho biết cách sử dụng dextran Fe ? 2. Thuốc dextran Fe đƣợc ứng dụng dùng để tiêm trong những trƣờng hợp nào? 3. Để bảo đảm tác dụng của dextran Fe đƣợc tốt, cần phải bảo quản ở trong các điều kiện nhƣ thế nào? * Bài tập thực hành Kết hợp với mạng lƣới thú y ở cơ sở tổ chức cho các lớp học sinh tham gia tiêm dextran Fe cho gia súc gia cầm khi mắc bệnh . Khi triển khai tiêm giáo viên cần hƣớng dẫn, phổ biến cho học sinh những nội dung cần thiết nhƣ sau: 1. Chuẩn bị đầy đủ thuốc dextran Fe và các vật tƣ cần thiết để tiêm 2. Hƣớng dẫn sử dụng bơm tiêm và hƣớng dẫn các cách tiêm 3. Xác định các vị trí tiêm: 4. Phƣơng pháp cố định gia súc để tiêm 5. Cách lấy thuốc để tiêm 6. Thao tác tiêm: Tiêm bắp, tiêm dƣới da 7. Theo dõi gia súc sau khi tiêm kết hợp với chăm sóc tốt 8. Học sinh báo cáo kết quả, viết thu hoạch, giáo viên nhận xét, đánh giá cho điểm C. Ghi nhớ Khi điều trị cần sử dụng thuốc đúng liều lƣợng và liệu trình quy định
- 51 Bài 14: Sử dụng Premix Mục tiêu: Học xong bài này ngƣời học có khả năng: - Mô tả đƣợc những nội dung về sử dụng premix dùng trong chăn nuôi - Sử dụng đƣợc premix dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật A. Nội dung 1. Nhận dạng: 1.1. Nhận biết chung: Premix là hỗn hợp các chất trộn trƣớc gồm các loại vitamin và các chất khoáng vi lƣợng, khoáng đa lƣợng 1.2. Nhận biết tính chất: Premix có chứa hầu hết các vitamin thiết yếu nhất và các khoáng vi lƣợng quan trọng rất cần thiết cho sự phát triển bình thƣờng của gia súc, gia cầm. 1.3. Nhận biết tác dụng - Bổ sung các vitamin và khoáng vi lƣợng cho thức ăn giúp cho gia súc gia cầm sinh trƣởng và sinh sản tốt - Tăng năng suất và chất lƣợng sản lƣợng vật nuôi. - Cải thiện năng suất đẻ trứng của gia cầm. 2. Ứng dụng: - Kích thích sinh trƣởng, tăng tiêu hóa và hấp thu thức ăn - Tăng cƣờng sức đề kháng của cơ thể - Phòng chống các bệnh về dinh dƣỡng, các bệnh truyền nhiễm 3. Sử dụng 3.1. Cho ăn: Trộn đều thuốc vào thức ăn hỗn hợp. Liều lƣợng: Trâu, bò: 250-500 g cho 200-300 kg T.ăn. Lợn con,lợn nái: 500 gram cho 200 kg T.ăn. Lợn thịt, vỗ béo: 250 gram cho 200 kg T.ăn Gia cầm: 750-1.500 gram/250 kg T.ăn. 3.2. Cho uống: dùng hốn hợp premix 0,5 – 1,0 gram/ 1 lít nƣớc cho uống; 4. Bảo quản 4.1. Xác định điều kiện bảo quản. Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ƣớt và hóa chất độc hại
- 52 4.2. Thực hiện việc bảo quản - Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hƣởng tới thuốc. - Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu chuẩn kỹ thuật trƣớc khi bảo quản. - Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh, - Kiểm tra thƣờng xuyên để phát hiện và xử lý sai sót. B. Câu hỏi và bài tập thực hành * Câu hỏi 1. Hãy cho biết cách sử dụng premix ? 2. Thuốc premix đƣợc ứng dụng dùng để tiêm trong những trƣờng hợp nào? 3. Để bảo đảm tác dụng của premix đƣợc tốt, cần phải bảo quản ở trong các điều kiện nhƣ thế nào? * Bài tập thực hành Kết hợp với mạng lƣới thú y ở cơ sở tổ chức cho các lớp học sinh sử dụng premix bổ sung cho gia súc gia cầm . Khi triển khai giáo viên cần hƣớng dẫn, phổ biến cho học sinh những nội dung cần thiết nhƣ sau: 1. Chuẩn bị đầy đủ thuốc premix và các vật tƣ cần thiết
- 53 2. Hƣớng dẫn sử dụng cách bổ sung 3. Xác định loại bổ sung và liều lƣợng bổ sung 4. Tiến hành bổ sung cho gia súc 5. Theo dõi gia súc sau khi đƣợc bổ sung 6. Học sinh viết thu hoạch, giáo viên nhận xét, đánh giá cho điểm C. Ghi nhớ Cần sử dụng đúng liều lƣợng và liệu trình quy định Bài 15: Sử dụng Multivita Mục tiêu: Học xong bài này ngƣời học có khả năng: - Mô tả đƣợc những nội dung về sử dụng multivita dùng trong chăn nuôi - Sử dụng đƣợc multivita dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật A. Nội dung 1. Nhận dạng: 1.1. Nhận biết chung: Multivita là một dung dịch hỗn hợp các vitamin quan trọng nhất ( vitamin A, D, E, B1,B2,B3,B5,B6,B12). Cân bằng các thành phần của chế phẩm đƣợc tính theo nhu cầu chung của cơ thể các loại gia súc,gia cầm Multivita có tên gọi khác: Multivit-Forte, Polyvitamin, ADE.Bcomplex 1.2. Nhận biết tính chất: Multivita có chứa Vitamin A, D3 và E là 3 vitamin tan trong dầu, các vitamin nhóm B tan trong nƣớc 1.3. Nhận biết tác dụng: Multivita phối hợp hầu hết các vitamin nhóm B, chúng có tác dụng nhƣ những Co-enzyme tham gia trong hàng loạt hệ thống men, các quá trình sinh học và các quá trình trao đổi chất của cơ thể sống Tiêm các vitamin này kích thích tăng trƣởng đối với gia súc, đặc biệt là đối với gia súc non, tăng cƣờng quá trình tạo máu, giải độc ở gan và tăng khả năng đề kháng của cơ thể đối với các bệnh truyền nhiễm và sự xâm nhiễm của ký sinh trùng - Phát triển bình thƣờng của gia súc non, hoàn thiện tính trạng và nâng cao sản lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng thịt, trứng của gia súc, gia cầm;
- 54 - Phát triển mô biểu bì của gia súc non, nhất là đàn giống, những gia súc có năng suất cao, đang thời kỳ sinh đẻ, đẻ trứng. 2. Ứng dụng: 2.1. Kích thích sinh trƣởng, ăn khoẻ, tăng trọng nhanh. Đặc biệt đối với gia súc, gia cầm cao sản đang phát triển, chửa đẻ, các đàn gia cầm, gia súc nuôi giống. 2.2. Kích thích tiêu hóa, dùng trong phòng và chữa các bệnh thiếu vitamin kể trên ở ngựa, trâu, bò, nghé, dê, cừu, lợn, chó, mèo, các loại gia cầm 2.3. Chống còi cọc, giúp gia súc phát triển, phát dục và hoàn thiện tính trạng tốt, đẻ sai, đẻ nhiều, con khoẻ; cho năng suất cao, chất lƣợng sản phẩm tốt. - Các bênh truyền nhiễm, bệnh ký sinh trùng, khi vận chuyển, tiêm phòng, cắt mổ, chia đàn; thay đổi khẩu phần thức ăn, sau khi ốm dậy - Các bệnh ỉa chảy, bệnh đƣờng ruột, đƣờng hô hấp; các chứng kém ăn, chậm lớn suy nhƣợc còi cọc; đặc biệt trong trƣờng hợp phù thũng, bệnh thần kinh, bệnh ngoài da, bệnh mổ cắn nhau khi nuôi công nghiệp. - Dùng đồng thời kết hợp khi sử dụng các chế phẩm có chứa kháng sinh 3. Sử dụng 3.1. Cho ăn: Trộn đều thuốc vào thức ăn hỗn hợp: 0, 2 - 0,3 % trong thức ăn hỗn hợp cho gia súc, liều lƣợng 0,4-0,5 % cho gia cầm 3.2. Cho uống: dùng hốn hợp Multivita 0,5 – 1,0 gram/ 1 lít nƣớc cho uống; Với gia cầm, có thể pha 1 ml với 1 lít nƣớc uống. Dùng liên tục trong suốt quá trình nuôi dƣỡng. 3.3. Tiêm bắp thịt, hoặc tiêm dƣới da với liều lƣợng: - Ngựa, trâu, bò: 20-30 ml/con/ngày - Bê, nghé, dê, cừu: 10-20 ml/con/ngày
- 55 - Lợn trƣởng thành: 10-15 ml/con/ngày - Lợn con dƣới 10 kg: 3-5 ml/con/ngày - Chó, mèo: 1-5 ml/con/ngày - Gia cầm: 0,2-0,3 ml/con/ngày 4. Bảo quản 4.1. Xác định điều kiện bảo quản. Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ƣớt và hóa chất độc hại. 4.2. Thực hiện việc bảo quản - Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hƣởng tới thuốc. - Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu chuẩn kỹ thuật trƣớc khi bảo quản. - Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh, - Kiểm tra thƣờng xuyên để phát hiện và xử lý sai sót. B. Câu hỏi và bài tập thực hành * Câu hỏi 1. Hãy cho biết cách sử dụng multivita? 2. Thuốc multivita đƣợc ứng dụng dùng trong những trƣờng hợp nào? 3. Để bảo đảm tác dụng của multivita đƣợc tốt, cần phải bảo quản ở trong các điều kiện nhƣ thế nào? * Bài tập thực hành Kết hợp với mạng lƣới thú y ở cơ sở tổ chức cho các lớp học sinh tham gia sử dụng multivita cho gia súc gia cầm khi mắc bệnh . Khi triển khai giáo viên cần hƣớng dẫn, phổ biến cho học sinh những nội dung cần thiết nhƣ sau: 1. Chuẩn bị đầy đủ thuốc multivita và các vật tƣ cần thiết 2. Hƣớng dẫn sử dụng multivita 3. Phƣơng pháp cho ăn cho uống 4. Theo dõi gia súc sau khi cho ăn cho uống 5. Học sinh báo cáo kết quả, viết thu hoạch, giáo viên nhận xét, đánh giá cho điểm
- 56 C. Ghi nhớ Khi điều trị cần sử dụng thuốc đúng liều lƣợng và liệu trình quy định Bài 16: Sử dụng Manhe sulfat Mục tiêu: Học xong bài này ngƣời học có khả năng: -Mô tả đƣợc những nội dung về sử dụng Manhe sulfat dùng trong chăn nuôi - Sử dụng đƣợc Manhe sulfat dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật A. Nội dung 1. Nhận dạng: 1.1. Nhận biết chung: Manhe sulfat còn gọi là thuốc nhuận tràng, chống táo bón. Là hợp chất của Manhe với gốc sulfat, còn có các tên khác: Magnesium sulfuricum, MgSO4, Magnesi sulfate. Trong hợp chất nguyên tố Manhe ở dƣới dạng tự do Mg+2, tồn tại dƣới dạng bột hay hòa tan trong dung dịch 1.2. Nhận biết tính chất: Manhe sulfat dạng tinh thể, láng bóng, không màu, vị mặn và chát, tan trong nƣớc, không tan trong rƣợu, dễ bị hƣ hỏng khi tiếp xúc với không khí, khi đƣợc bổ sung vào cơ thể khó đƣợc hấp thu qua đƣờng tiêu hóa 1.3. Nhận biết tác dụng: - Manhe sulfat là một chất có tác dụng nhuận tràng mạnh trong toàn phần của ống tiêu hoá. Sau khi uống, nó làm tăng hoạt động tiết dịch của các tuyến khác nhau ở đƣờng tiêu hoá, hạn chế sự hấp thụ, thay đổi áp suất thẩm thấu các màng sinh học và làm tăng lƣợng nƣớc trong ống ruột, tăng cƣờng nhu động ruột, từ đó gây đại tiện nhiều hơn. - Dung dịch tiêm magnesi sulfate có tác dụng ổn định thần kinh trung ƣơng. - Magnesi sulfate có tác dụng giải độc, bởi nó có thể kết hợp gắn với các kim loại nặng nhƣ chì, thuỷ ngân, arsen, flor thành các phức hợp vô hại. - Bôi lên niêm mạc khoang miệng cho động vật nhai lai dung dịch Magnesi sulfate 25% sẽ gây tăng nhu động dạ cỏ, tăng phản xạ cơ. Ngoài ra, khác với các thuốc rửa, nhuận tràng khác, magnesi sulfate làm mất hoàn toàn các cơn đau co thắt và làm tăng tiết dịch mật. 2. Ứng dụng:
- 57 2.1. Nhuận tràng, các trƣờng hợp táo bón, tắc ruột. Tăng cƣờng tiết dịch và nhu động ruột của đƣờng tiêu hoá 2.2. Điều trị bội thực dạ cỏ, nghẽn dạ lá sách, viêm và tắc đƣờng ống mật. 2.3. An thần cho gia súc, các trƣờng hợp ngộ độc các hợp chất chì, thuỷ ngân, bari, phenol. Kích thích gia súc ăn ngon miệng, tiêu hoá và hấp thụ tốt hơn. 3. Sử dụng 3.1. Cho ăn: trộn vào thức ăn với liều lƣợng 10-30 gram/ kg thức ăn hỗn hợp, có thể cho ăn ngày 1-2 lần 3.2. Cho uống: Pha với nƣớc uống 1-2 lần, các nhau 1-2 ngày. Liều lƣợng ở Trâu bò: 100-300 gram/con/ngày; lợn, dê: 50-100 gram/con/ngày; Chó: 10-50 gram /con/ngày. Liều nhỏ để kích thích tiêu hoá, ăn ngon miệng, Liều trung bình kích thích lợi, nhuận mật. 3.3. Tiêm vào dạo cỏ, tiêm dƣới da hoặc tiêm tĩnh mạch: Dung dịch Manhe sulfat nồng độ 25% với liều lƣợng nhƣ sau: Trâu, bò: 50-60 ml/100 kg thể trọng Ngựa: 10-30 ml/100 kg thể trọng Lợn : 5-7 ml/10 kg thể trọng Chó, mèo: 3-4 ml/10 kg thể trọng 4. Bảo quản 4.1. Xác định điều kiện bảo quản. Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ƣớt và hóa chất độc hại. 4.2. Thực hiện việc bảo quản
- 58 - Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hƣởng tới thuốc. - Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu chuẩn kỹ thuật trƣớc khi bảo quản. - Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh, - Kiểm tra thƣờng xuyên để phát hiện và xử lý sai sót. B. Câu hỏi và bài tập thực hành * Câu hỏi 1. Hãy cho biết cách sử dụng manhe sulfat? 2. Manhe sulfat đƣợc dùng trong những trƣờng hợp nào? 3. Để bảo đảm tác dụng của manhe sulfat đƣợc tốt, cần phải bảo quản ở trong các điều kiện nhƣ thế nào? * Bài tập thực hành Kết hợp với mạng lƣới thú y ở cơ sở tổ chức cho các lớp học sinh tham gia bổ sung manhe sulfatcho gia súc gia cầm khi mắc bệnh . Khi triển khai tiêm giáo viên cần hƣớng dẫn, phổ biến cho học sinh những nội dung cần thiết nhƣ sau: 1. Chuẩn bị đầy đủ manhe sulfat và các vật tƣ cần thiết 2. Hƣớng dẫn sử manhe sulfat và hƣớng dẫn đƣờng đƣa thuốc vào cơ thể 3. Xác định liều lƣợng sử dụng 4. Phƣơng pháp cố định gia súc để cho uống 5. Cách pha trộn thuốc để cho ăn cho uống 6. Thao tác cho ăn, cho uống 7. Theo dõi gia súc sau khi cho ăn, cho uống 8. Học sinh báo cáo kết quả, giáo viên nhận xét, đánh giá cho điểm C. Ghi nhớ Khi điều trị cần sử dụng thuốc đúng liều lƣợng và liệu trình quy định.
- 59 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất của mô đun Là mô đun chuyên môn nghề mà ngƣời học đƣợc học sau khi học xong những môn học chuyên môn trong chƣơng trình đào tạo trình độ sơ cấp nghề, nghề sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi . Mô đun đƣợc tích hợp giữa kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và thái độ nghề nghiệp một cách hoàn chỉnh về việc xác định thuốc tác động đến cơ quan cơ thể vật nuôi II. Mục tiêu Học xong mô đun này, ngƣời học có khả năng: - Mô tả đƣợc việc nhận dạng, ứng dụng, sử dụng và bảo thuốc tác động đến cơ quan cơ thể vật nuôi dùng trong chăn nuôi. - Nhận biết đƣợc thuốc tác động đến cơ quan cơ thể vật nuôi dùng trong chăn nuôi . - An toàn cho ngƣời, vật nuôi và bảo đảm vệ sinh môi trƣờng. III. Nội dung chính của mô đun Thời gian (giờ) Loại Tên bài trong Thực Số TT bài Địa điểm Tổng Lý Kiểm mô đun hành dạy số thuyết tra* bài tập MĐ 07-01 Sử dụng cafein. Tích lớp học, cơ 3 1 2 hợp sở chăn nuôi MĐ 07-02 Sử dụng Tích lớp học, cơ 3 1 2 Atropin hợp sở chăn nuôi MĐ 07-03 Sử dụng Tích lớp học, cơ 5 1 4 Strychnin hợp sở chăn nuôi MĐ 07-04 Sử dụng Tích lớp học, cơ 6 1 4 1 Analgin hợp sở chăn nuôi MĐ 07-05 Sử dụng Tích lớp học, cơ 5 1 4 Oxytocin hợp sở chăn nuôi MĐ 07-06 Sử dụng huyết Tích lớp học, cơ 6 1 4 1
- 60 thanh ngựa hợp sở chăn nuôi chửa MĐ 07-07 Sử dụng Tích lớp học, cơ 3 1 2 Vitamin B1 hợp sở chăn nuôi MĐ 07-08 Sử dụng Tích lớp học, cơ 5 1 4 B.complex hợp sở chăn nuôi MĐ 07-10 Sử dụng Tích lớp học, cơ 6 1 4 1 vitamin C hợp sở chăn nuôi MĐ 07-11 Sử dụng Tích lớp học, cơ 3 1 2 Vitamin ADE hợp sở chăn nuôi MĐ 07-12 Sử dụng Tích lớp học, cơ 5 1 4 Glucoza hợp sở chăn nuôi MĐ 07-13 Sử dụng Tích lớp học, cơ 5 1 4 Calci Gluconat hợp sở chăn nuôi MĐ 07-14 Sử dụng Tích lớp học, cơ 6 1 4 1 Dextran Fe hợp sở chăn nuôi MĐ 07-15 Sử dụng Tích lớp học, cơ 5 1 4 Premix hợp sở chăn nuôi MĐ 07-16 Sử dụng Tích lớp học, cơ 5 1 4 Multivita hợp sở chăn nuôi MĐ 07-17 Sử dụng Tích lớp học, cơ 5 1 4 Manhe sulfat hợp sở chăn nuôi Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 80 16 56 8 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tính bằng giờ thực hành. IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài thực hành 1. Các nguồn lực cần thiết
- 61 - Băng video về nhận dạng, sử dụng và bảo quản thuốc - Hình vẽ, mô hình, tranh, ảnh về nhận dạng, ứng dụng, sử dụng và bảo quản thuốc tác động cơ quan cơ thể vật nuôi dùng trong chăn nuôi. - Các loại dụng cụ thú y, dụng cụ chăn nuôi. - Máy móc, thiết bị phục vụ dạy học: Máy chiếu overhead, projeter, máy ảnh kỹ thuật số, máy tính , - Lớp học, các cơ sở chăn nuôi, các cơ sở dịch vụ về thuốc thú y. - Dụng cụ bảo hộ lao động: ủng cao su, găng tay, quần áo bảo hộ, khẩu trang, mũ, kính bảo hộ - Chuồng trại chăn nuôi và phòng thí nghiệm. 2. Phƣơng thức tổ chức - Lớp học đƣợc tổ chức hình thức đào tạo đa dạng, quá trình giảng dạy có thể diễn ra tại các cơ sở, các trại chăn nuôi với quy mô nhỏ hoặc lớn, tùy theo điều kiện hiện có tại thời điểm diễn ra lớp học - Kết hợp đào tạo lý thuyết, nên tổ chức cho lớp đi tham quan cơ sở sản xuất thuốc thuốc thú y, các dịch vụ cung ứng vật tƣ chăn nuôi, các trung tâm, trang trại chăn nuôi tiên tiến. 3. Thời gian đào tạo: phù hợp với tính thời vụ trong nông nghiệp và yêu cầu thực tế của cơ sở, nên tập trung vào thời điểm nông nhàn, chọn thời gian thích hợp tạo điều kiện thuận lợi, cơ hội cho ngƣời nông dân tham gia khóa học. 4. Số lƣợng từ 20-30 học viên /lớp học lý thuyết. Từ 12-15 học viên /lớp học thực hành 5. Tiêu chuẩn sản phẩm - Ngƣời học thực hiện đƣợc tính chất, ứng dụng và nhận dạng một số thuốc tác động cơ quan cơ thể vật nuôi dùng trong chăn nuôi. - Thực hiên đƣợc sử dụng và bảo quản các loại thuốc tác động cơ quan cơ thể vật nuôi, sử dụng đƣợc thiết bị, dụng cụ dùng trong chăn nuôi theo đúng quy định về vệ sinh phòng bệnh V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập Ở mô đun này do các bài có phƣơng thức giảng dạy, tóm tắt nội dung chính, tiêu đề tƣơng tự nhau, các loại thuốc tác động cơ quan cơ thể vật nuôi có tác dụng khác nhau nhất định
- 62 Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập của tập mô đun: Áp dụng hình thức kiểm tra tự luận, vấn đáp hoặc trắc nghiệm, kiểm tra tay nghề, thực hành tại phòng thí nghiệm, với kiểm tra thƣờng xuyên, kiểm tra định kỳ và kiểm tra kết quả mô đun. Đánh gia theo thang điểm 10, xếp loại quy chế đào tạo nghề Bảng yêu cầu đánh giá về kết quả học tập đƣợc sử dụng chung cho các bài nhƣ sau: Bảng đánh giá kết quả học tập các bài của mô đun Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Nhận dạng thuốc Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận Ứng dụng thuốc Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận Sử dụng thuốc Quan sát, chấm điểm khi thực hiện công việc Bảo quản thuốc Trắc nghiệm, vấn đáp hoặc viết VI. Tài liệu tham khảo - Giáo trình dƣợc lý thú y – Trƣờng Đại học Nông nghiệp – Hà Nội. - Giáo trình dƣợc lý thú y – Trƣờng Đại học Nông Lâm Huế - Giáo trình Vi sinh vật- Truyền nhiễm – Trƣờng Cao đẳng Nông Lâm. - Giáo trình dƣợc lý thú y – Trƣờng Trung học kỹ thuật Nông nghiệp TW - Giáo trình chẩn đoán bệnh gia súc-Trƣờng Đại học Nông nghiệp – Hà Nội. - Giáo trình vi sinh vật thú y – Trƣờng đại học Nông Nghiệp – Hà Nội. - Giáo trình miễn dịch học thú y – Trƣờng đại học Nông Nghiệp – Hà Nội. - Giáo trình bệnh truyền nhiễm - Trƣờng đại học Nông nghiệp-Hà Nội. - Giáo vệ sinh chăn nuôi – Trƣờng đại học Nông Nghiệp – Hà Nội. - Sổ tay đào tạo thú y viên- Nhà xuất bản Nông nghiệp- Hà Nội 2010. - Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn- Nhà xuất bản Nông nghiệp- Hà Nội, 2009. - Cẩm nang thú y viên –“ Dự án tăng cƣờng công tác thú y Việt Nam” – Hà Nội 2002.
- 63 - Thuốc thú y và cách sử dụng- Công ty cổ phần dƣợc và vật tƣ thú y- Hà Nội , 2003. - Quy định mới nhất về danh mục thuốc, vacxin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y đƣợc phép lƣu hành tại Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp – 2011.
- 64 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Kèm theo Quyết định số 2744 /BNN-TCCB ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Ông Nguyễn Đức Dƣơng - Phó hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng Nông Lâm 2. Phó chủ nhiệm: Bà Đào Thị Hƣơng Lan - Phó trƣởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Thƣ ký: Ông Nguyễn Công Lý - Phó trƣởng khoa Trƣờng Cao đẳng Nông Lâm 4. Các ủy viên: - Ông Trần Xuân Đệ, Giảng viên Trƣờng Cao đẳng Nông Lâm - Ông Nguyễn Hữu Nam, Trƣởng khoa Trƣờng đại học Nông nghiệp Hà Nội - Ông Nguyễn Thế Hùng, Nghiên cứu viên Viện Thú y - Ông Trần Văn Tuấn, Giáo viên Trƣờng Trung cấp nghề Yên Thế, Bắc Giang./. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 3495 /QĐ-BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ tịch: Ông Võ Văn Ngầu - Trƣởng khoa Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ 2. Thƣ ký: Ông Nguyễn Ngọc Thụy - Trƣởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Các ủy viên: - Ông Nguyễn Xuân Quang, Trƣởng khoa Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc - Ông Nguyễn Minh Thuần - Chủ trại heo Hai Thuần, xã Hữu Thành, huyện Đức Hoà, Long An - Bà Hạ Thúy Hạnh - Phó giám đốc Trung tâm Khuyến nông Quốc gia./.