Giáo trình Y pháp - Lê Trọng Lân

pdf 54 trang hapham 2700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Y pháp - Lê Trọng Lân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_y_phap_le_trong_lan.pdf

Nội dung text: Giáo trình Y pháp - Lê Trọng Lân

  1. TR ƯỜNG ÐẠI H ỌC Y DƯỢC HU Ế BỘ MÔN GI ẢI PH ẪU B ỆNH - Y PHÁP GIÁO TRÌNH Y PHÁP Hu ế - 2008
  2. Ng ười biên so ạn: Ths.Bs. LÊ TR ỌNG LÂN
  3. 1 Ch ươ ng 1 GI ỚI THI ỆU MÔN Y PHÁP Y pháp là t ừ vi ết t ắt c ủa Y h ọc - Pháp lu ật. Ðây là m ột chuyên khoa c ủa ngành y, dùng ki ến th ức y h ọc ph ục v ụ cho lu ật pháp, h ỗ tr ợ đắc l ực cho c ơ quan ti ến hành t ố t ụng trong vi ệc điều tra, truy t ố và xét x ử đảm b ảo tính khoa h ọc, công b ằng. I. VAI TRÒ C A NGÀNH Y PHÁP Sống trong xã h ội, con ng ười ph ải ch ịu s ự chi ph ối c ủa xã h ội, c ủa lu ật pháp. Tuy nhiên cu ộc s ống c ủa m ỗi con ng ười còn ph ụ thu ộc vào y ếu t ố sinh lý b ẩm sinh, vì v ậy lu ật pháp c ần y h ọc để làm sáng t ỏ nh ững y ếu t ố đó. T ại kho ản 1, điều 13, ch ươ ng III, B ộ lu ật hình s ự ghi rõ “ng i th c hi n m t hành vi nguy hi m cho xã h i, trong khi m c b nh tâm th n ho c m t bnh khác làm m t kh n ng iu khi n hành vi c a mình, thì không ch u trách nhi m hình s , i v i ng i này, ph i áp d ng bi n pháp b t bu c ch a b nh” Y pháp ở n ước ta là m ột chuyên khoa còn non tr ẻ, nh ưng đã có quan h ệ m ật thi ết v ới mọi chuyên khoa c ủa ngành y, lâm sàng c ũng nh ư c ận lâm sàng nên đã đảm nhi ệm t ốt được một kh ối l ượng l ớn v ề m ọi l ĩnh vực c ủa công tác giám đị nh kể c ả các tr ường h ợp n ạn nhân là công dân n ước ngoài. Vì v ậy, ng ười bác s ĩ chuyên khoa y pháp ph ải n ắm v ững toàn di ện các phân môn c ủa ngành nh ư: T ử thi h ọc, ch ấn th ươ ng h ọc, độc ch ất h ọc c ũng nh ư các bác s ĩ đa khoa c ũng ph ải nắm v ững nh ững ki ến th ức c ơ b ản y pháp để có th ể gi ải quy ết đúng đắn, chính xác nh ững v ụ vi ệc có quan h ệ đến pháp lý trong công tác khám, ch ẩn đoán và điều tr ị hàng ngày ở các c ơ s ở y t ế: - Bác s ĩ phòng khám c ần ph ải bi ết cách khám, ch ứng nh ận th ươ ng tích theo th ủ t ục y pháp. - Bác s ĩ ph ụ s ản khám, xác định t ổn th ươ ng b ộ ph ận sinh d ục cho m ột ph ụ n ữ ho ặc m ột bé gái tình nghi b ị hãm hi ếp. - Bác s ĩ huy ết h ọc xác minh trên tang v ật có v ết máu là máu c ủa ng ười hay c ủa súc v ật. Ng ười làm công tác y pháp nghiên c ứu, ứng d ụng h ầu h ết nh ững ki ến th ức y h ọc (sinh vật, sinh lý, gi ải ph ẫu b ệnh, s ản khoa, huy ết h ọc, độc ch ất h ọc ), vào nh ững v ụ vi ệc xâm ph ạm đến nhân ph ẩm, s ức kh ỏe, tính m ạng c ủa con ng ười, khi c ơ quan ti ến hành t ố t ụng (Công an, Vi ện ki ểm sát, Tòa án) yêu c ầu, nh ằm ch ống b ọn t ội ph ạm, b ảo v ệ tính m ạng và tài sản c ủa nhân dân, gi ữ gìn an ninh tr ật t ự và an toàn xã h ội. B ất lu ận bác s ĩ chuyên khoa nào, nếu không có ki ến th ức y pháp, s ẽ gây khó kh ăn cho công tác điều tra, xét x ử c ủa c ơ quan hành pháp. II. TÓM T T L CH S Y PHÁP TRÊN TH GI I Công tác y pháp có t ừ hàng ngàn n ăm, nó ph ản ánh l ịch s ử loài ng ười s ống trong xã h ội có lu ật pháp. T ừ th ế k ỷ th ứ V, t ại La mã đã có v ăn b ản liên quan đến giám định th ươ ng tích gây nên cái ch ết c ủa César, do Antistius so ạn th ảo. Th ế k ỷ th ứ XII, t ại m ột s ố n ước nh ư Jordan, Israel đã quy định khám nghi ệm t ử thi các vụ án m ạng, xác minh th ươ ng tích và các v ật gây th ươ ng tích. Ðầu th ế k ỷ th ứ XIII, t ại Ý, các bác s ĩ n ội khoa đều được tr ưng t ập làm giám định viên trong các v ụ phá thai, trúng độc và các v ụ ch ết do th ươ ng tích. T ại Pháp, các giám định viên đều ph ải ra làm nhân ch ứng t ại tòa án khi xét x ử các can ph ạm.
  4. 2 Từ th ế k ỷ th ứ XVI, y pháp th ực s ự mang tính ch ất khoa h ọc ở các n ước châu Âu (Ý, Ðức, Pháp). Sách y pháp c ủa Ý đã đề c ập đến các v ấn đề: Ch ấn th ươ ng, nhi ễm độc hãm hi ếp, phá thai và b ệnh tâm th ần. Th ế k ỷ th ứ XVII, t ại Ý, Zacchias, th ầy thu ốc c ủa giáo hoàng, đồng th ời là nhà bác h ọc, đã vi ết cu ốn Nh ững v ấn đề y pháp, có các chuyên đề v ề ch ết c ủa tr ẻ s ơ sinh, trúng độc, ch ấn th ươ ng v ới n ội dung phong phú và t ầm sâu r ộng c ủa t ừng v ấn đề. Cu ốn sách này có giá tr ị s ử dụng đến th ế k ỷ th ứ XIX. C ũng vào đầu th ế k ỷ th ứ XVII, ở M ỹ đã m ổ tr ường h ợp y pháp đầu tiên cho sinh viên tham d ự, nh ưng sách y pháp c ủa M ỹ ph ải nh ập vào t ừ n ước Anh (th ế k ỷ th ứ XIX). Th ế k ỷ XVIII, t ại Pháp, các tr ường y Paris, Strasbourg, Montpellier m ở b ộ môn Y pháp để đào t ạo bác s ĩ chuyên khoa. Th ế k ỷ XIX n ước Pháp có m ột đội ng ũ bác s ĩ Gi ải ph ẫu b ệnh - Y pháp n ổi ti ếng th ế gi ới nh ư Brouardel, Tardieu, Lacassagne đóng góp nhi ều kinh nghi ệm vào t ử thi h ọc, được coi là v ấn đề c ơ b ản c ủa y pháp. Các tác gi ả này đã xu ất b ản cu ốn K ỷ y ếu y pháp và m ột s ố sách y pháp, mà m ột s ố v ấn đề còn có giá tr ị đến nay. Sau chi ến tranh th ế gi ới l ần th ứ hai, n ăm 1947-1948, Pháp đã ấn hành m ột b ộ lu ật v ề ngành y pháp. Tại Liên xô, t ừ th ời k ỳ Nga hoàng đến Cách m ạng tháng 10, y pháp ch ỉ d ựa vào kinh nghi ệm, ít s ử d ụng ki ến th ức y h ọc. Vào th ế k ỷ XVIII, Y pháp ch ủ y ếu n ằm trong quân đội, có một s ố sách y pháp c ủa Doualski, Gromer. Sau Cách m ạng tháng 10, y pháp c ủa Liên xô mang tính ch ất khoa h ọc th ực s ự và ti ến song song v ới các chuyên khoa khác c ủa y h ọc hi ện đại. Năm 1932, Vi ện y pháp Trung ươ ng ra đời, ch ỉ đạo công tác y pháp c ủa các n ước c ộng hòa trong toàn Liên bang. Ngày 04/07/1939, quy ết định c ủa Chính ph ủ Liên xô nh ấn m ạnh vi ệc củng c ố và phát tri ển công tác giám định y pháp. Giáo s ư Popov, Vi ện tr ưởng Vi ện giám định y pháp đã có nhi ều công trình và vi ết sách y pháp được d ịch ra nhi ều th ứ ti ếng l ưu hành ở nước ngoài. N ăm 1958, ra đời t ập san Giám định y pháp. Các b ộ môn Y pháp ở các tr ường đại học Moskva, Kiev, Leningrad đạt nhi ều thành tích trong công tác đào t ạo, nghiên c ứu khoa học và ph ục v ụ đời s ống. Ở các n ước xã h ội ch ủ ngh ĩa châu Âu nh ư C ộng hòa dân ch ủ Ðức, Ti ệp kh ắc, Ba lan, Hungari , y pháp ho ạt động d ưới s ự ch ỉ đạo c ủa Vi ện y pháp trung ươ ng ở th ủ đô. Các phân vi ện ở các T ỉnh có đầy đủ ti ện nghi chuyên môn và ph ươ ng ti ện v ận chuy ển, ph ục v ụ công tác giám định y pháp r ất thu ận ti ện. Các tr ường Y đều gi ảng d ạy y pháp do b ộ môn Y pháp đảm nhi ệm. Hi ện nay, y pháp đã tr ở thành môn khoa h ọc hi ện đại. Nhi ều sách y pháp đã t ổng k ết kinh nghi ệm c ủa nhi ều th ế h ệ. Nhi ều k ỹ thu ật tiên ti ến được áp d ụng trong l ĩnh v ực y pháp. III. T CH C Y PHÁP N ƯC TA Môn h ọc y pháp được đư a vào gi ảng d ạy ở Tr ường Y Hà n ội t ừ n ăm 1919, nh ưng b ộ môn y pháp ch ưa hình thành và do các bác s ĩ ng ười Pháp gi ảng d ạy. Ng ười Vi ệt nam đầu tiên gi ảng d ạy môn h ọc y pháp là bác s ĩ V ũ Công Hòe và sau đó là bác s ĩ Tr ươ ng Cam C ống ph ụ trách gi ảng d ạy và giám định y pháp t ừ n ăm 1954. Sau ngày gi ải phóng mi ền Nam, th ống nh ất đất n ước n ăm 1975, do yêu c ầu c ủa công tác giám định y pháp, B ộ Y t ế đã giao cho b ộ môn Gi ải ph ẫu b ệnh Tr ường Ðại h ọc Y Hà n ội đào t ạo bác s ĩ chuyên khoa y pháp đầu tiên n ăm 1976. Ð ến n ăm 1977, t ổ Y pháp m ới chính th ức được hình thành trong b ộ môn Gi ải ph ẫu bệnh. Ngày 19/05/1983, b ộ môn Y pháp được thành l ập theo quy ết định s ố 338/BYT-QÐ c ủa Bộ Y t ế và quy ết định 237/YK-QÐ c ủa Hi ệu tr ưởng Tr ường Ðại h ọc Y Hà N ội. Hi ện nay t ại các tr ường Ðại h ọc Y, h ọc vi ện quân Y đều có ch ươ ng trình gi ảng d ạy môn y pháp, đào t ạo các bác s ĩ chuyên khoa, song ph ần l ớn các tr ường ch ưa hình thành b ộ môn Y pháp mà ch ỉ là tổ Y pháp ho ặc các bác s ĩ trong b ộ môn Gi ải ph ẫu b ệnh đảm nhi ệm công tác gi ảng d ạy ch ươ ng trình này.
  5. 3 Th ời k ỳ Pháp thu ộc công tác giám định y pháp ch ưa có c ơ s ở và do m ột s ố bác s ĩ ng ười Pháp ph ụ trách c ơ s ở y t ế Hà n ội kiêm nhi ệm. Sau ngày tuyên b ố độc l ập 02/09/1945, Nhà n ước ta đã có các s ắc l ệnh v ề công tác y pháp (Ði ều I s ắc l ệnh s ố 68/SL ngày 30/11/1945 và Ði ều V s ắc l ệnh 162/SL ngày 25/06/1946). Ngày 12/12/1956, Liên b ộ T ư pháp - Y t ế ra thông t ư 2795, quy định m ột s ố điểm c ụ th ể trong công tác giám định y pháp. Thông t ư nh ấn m ạnh nh ư sau: S c n thi t ph i tr ng t p Y, Bác s chuyên môn y pháp giúp Công an, Tòa án th lý nh ng tr ng h p tình nghi có s ph m pháp ho c nh n xét trách nhi m c a can ph m nh t i, l ng hình cho úng, nh các tr ng h p sau ây: 1. Ng i ch t mà nguyên nhân ch a rõ ràng ho c tình nghi có án m ng. 2. Ph n tình nghi b hi p dâm ho c phá thai. 3. Ng i ph m pháp tình nghi b b nh tâm th n. 4. Ng i ch t ho c b th ơ ng do tai n n lao ng. 5. Ng i b ánh có th ơ ng tích. Ngày 21/07/1988, H ội đồng B ộ tr ưởng đã ban hành Ngh ị định s ố 117/HÐBT v ề giám định t ư pháp, trong đó có giám định y pháp ra đời. Ti ếp theo đó, B ộ Y t ế đã ra quy ết định 64/BYT-QÐ ngày 18/12/1989 v ề vi ệc b ổ nhi ệm Giám định viên Trung ươ ng. Ngày 30/11/1990, B ộ Y t ế đã ra quy ết định 1059/BYT-QÐ chính th ức thành l ập T ổ ch ức Giám định y pháp trung ươ ng tr ực thu ộc B ộ Y t ế. Ngày 17/01/2001, Chính ph ủ ra quy ết định thành l ập Vi ện Y h ọc t ư pháp trung ươ ng thu ộc B ộ Y t ế thay cho T ổ ch ức giám định y pháp trung ươ ng. Vi ện có nhi ệm v ụ th ực hi ện tr ưng c ầu giám định y pháp c ủa các c ơ quan trung ươ ng và địa ph ươ ng, ch ỉ đạo chuyên môn, nghi ệp v ụ c ủa các T ổ ch ức giám định y pháp các T ỉnh, Thành ph ố, Ðặc khu tr ực thu ộc trung ươ ng. Ở các t ỉnh, thành do Ủy ban nhân dân T ỉnh, Thành ra quy ết định thành l ập T ổ ch ức giám định y pháp và b ổ nhi ệm giám định viên ở địa ph ươ ng theo đề ngh ị c ủa s ở Y t ế và s ở T ư pháp. Ngày 29/9/2004, U ỷ ban Th ường v ụ Qu ốc h ội đã thông qua Pháp l ệnh giám định t ư pháp. Pháp l ệnh giám định t ư pháp ra đời là b ước quan tr ọng trong vi ệc hoàn thi ện pháp lu ật về giám định t ư pháp, đặt n ền t ảng cho vi ệc c ủng c ố, hoàn thi ện và phát tri ển t ổ ch ức giám định t ư pháp, đổi m ới và nâng cao hi ệu qu ả c ủa ho ạt động c ủa giám định t ư pháp nh ằm đáp ứng yêu c ầu ngày càng cao c ủa ho ạt động t ố t ụng, góp ph ần tích c ực h ơn n ữa cho vi ệc gi ải quy ết các v ụ án được chính xác, khách quan và đúng pháp lu ật. Ði ều 15 c ủa pháp l ệnh quy định, t ổ ch ức giám định t ư pháp được thành l ập trong l ĩnh v ực Y pháp, Y pháp tâm th ần và K ỹ thu ật hình s ự. Và t ừ đây ngành Y pháp h ọc Vi ệt Nam có h ệ th ống t ổ ch ức được xác l ập t ừ tr ươ ng ươ ng đến địa ph ươ ng thay th ế cho c ơ c ấu t ổ ch ức tr ước đây: • Bộ Y t ế có Vi n Pháp y Qu c gia do Th ủ t ướng Chính ph ủ ra quy ết định thành l ập s ố 451/Q Đ-TTg, ngày 23/3/2006, tr ực thu ộc B ộ Y t ế. Các t ỉnh, thành ph ố tr ực thu ộc trung ươ ng có Trung tâm pháp y tr ực thu ộc S ở Y t ế. • Bộ Qu ốc phòng có Vi n Pháp y quân i, được thành l ập ngày 9/4/1998 theo Quy ết đinh 142/Q Đ-TM c ủa B ộ T ổng tham m ưu. B ệnh vi ện c ấp Quân khu có giám định viên pháp y. • Bộ Công an có Trung tâm Pháp y sinh v t thu ộc Vi ện Khoa h ọc hình s ự được thành lập ngày 27/2/2004. Công an t ỉnh, thành ph ố tr ực thu ộc trung ươ ng có giám định viên pháp y.
  6. 4 IV. N I DUNG C A CÔNG TÁC Y PHÁP Công tác y pháp được chia làm 3 l ĩnh v ực: 1. Y pháp hình s Trong y pháp hình s ự, ng ười cán b ộ làm công tác y pháp là c ố v ấn chuyên môn c ủa lu ật pháp trong các v ấn đề xâm ph ạm đến s ức kh ỏe, đời s ống nhân dân, tính m ạng c ủa con ng ười, bao g ồm các v ấn đề: 1.1. Y pháp t ử thi: Khám nghi ệm t ử thi ch ưa chôn c ất trong các tr ường h ợp ch ết không rõ nguyên nhân, các v ụ án m ạng rõ ràng ho ặc nghi ng ờ án m ạng. 1.2. Y pháp ch ấn th ươ ng: Khám th ươ ng tích và di ch ứng, định m ức tàn ph ế do th ươ ng tích ảnh h ưởng đến lao động, cu ộc s ống hàng ngày c ủa n ạn nhân. 1.3. Y Pháp tâm th ần: Khám k ẻ tâm th ần ph ạm t ội khi gây án, nghi có b ệnh tâm th ần để xác định trách nhi ệm hình s ự đối v ới can ph ạm. 1.4. Xác định xem có gi ả b ệnh, gi ả th ươ ng tích: Trong các tr ường h ợp tr ốn tránh trách nhi ệm của ng ười công dân đối v ới xã h ội nh ư ngh ĩa v ụ lao động, ngh ĩa v ụ quân s ự 1.5. Y pháp tình d ục: Khám giám định các tr ường h ợp xâm ph ạm đến nhân ph ẩm, đến thân th ể c ủa ng ười ph ụ n ữ. Xác định có hi ện t ượng mang thai không, xác định tu ổi thai trong các tr ường h ợp phá thai không có ch ỉ định và còn được g ọi là phá thai t ội ph ạm ho ặc gi ết tr ẻ s ơ sinh. 1.6. Y pháp d ấu v ết: Giám định các tang v ật: Máu, tinh trùng, lông, tóc, m ồ hôi, n ước b ọt, t ất cả các đồ v ật thu được trong các v ụ án, nghi án nh ằm phát hi ện hung th ủ, phát hi ện các d ấu vết có liên quan gi ữa hung th ủ và n ạn nhân. 1.7. Giám định s ự ch ết th ực s ự: Trong các tr ường h ợp l ấy mô, b ộ ph ận c ơ th ể c ủa ng ười ch ết ghép cho ng ười s ống ho ặc l ưu gi ữ ở ngân hàng mô, các tr ường h ợp hi ến xác. Xác định t ử ph ạm ch ết th ực s ự ch ưa khi thi hành án t ử hình. 1.8. Y pháp c ốt h ọc: Giám định hài c ốt, xác định dân t ộc, gi ới tính, tu ổi c ủa n ạn nhân, khôi ph ục hình dáng con ng ười gi ống nh ư khi còn s ống, nh ằm m ục đích tìm tung tích n ạn nhân và tìm hi ểu nguyên nhân ch ết. 1.9. Giám định v ăn b ản: Giám định qua v ăn b ản trong các v ụ vi ệc đã giám định ho ặc ch ưa giám định, nh ưng có nh ững v ấn đề pháp lý m ới n ảy sinh ch ỉ còn là h ồ s ơ, trên h ồ s ơ đó giám định viên nghiên c ứu, phân tích và tr ả l ời nh ững v ấn đề mà c ơ quan t ố t ụng đặt ra. Giám định lại hồ s ơ các v ụ án đã x ử s ơ th ẩm mà c ơ quan phúc th ẩm th ấy m ức án ch ưa th ỏa đáng ho ặc khi có s ự ch ống án. 1.10. Tham gia t ố t ụng t ại phiên tòa hình s ự 1.11. Là thành viên c ủa h ội đồng thi hành án t ử hình 2. Y pháp dân s Trong l ĩnh v ực Y pháp dân s ự, ng ười làm công tác Y pháp làm c ố v ấn chuyên môn - k ỹ thu ật cho các t ổ ch ức y h ọc xã h ội, bao g ồm: 2.1. Giám định m ức độ t ổn h ại s ức kho ẻ gây nên do tai n ạn lao động nh ằm giúp c ơ quan pháp lu ật gi ải quy ết các ch ế độ b ồi d ưỡng s ức kh ỏe cho ng ười lao động ho ặc thay đổi ch ế độ làm vi ệc cho phù h ợp v ới tình tr ạng s ức kh ỏe sau khi b ị tai n ạn lao động.
  7. 5 2.2. Khám tr ước c ưới để phát hi ện các b ệnh hoa li ễu, các b ệnh di truy ền, các d ị t ật b ẩm sinh ở đường sinh d ục nh ằm b ảo v ệ s ức kh ỏe, b ảo v ệ h ạnh phúc lâu dài cho các c ặp v ợ ch ồng và cho th ế h ệ t ươ ng lai. 2.3. Xác định ph ụ h ệ nh ằm xác định huy ết th ống trong các tr ường h ợp tranh ch ấp con cái đơ n thu ần hay tranh ch ấp con cái có g ắn v ới chia tài s ản c ủa b ố m ẹ. 3. Y pháp ngh nghi p 3.1. Ki ểm tra nh ững v ụ vi ệc thi ếu tinh th ần trách nhi ệm, sai sót k ỹ thu ật, nghi ệp v ụ c ủa cán b ộ y t ế gây tàn ph ế ho ặc làm ch ết b ệnh nhân (cho u ống ho ặc tiêm nh ầm thu ốc, c ắt nh ầm chi, ph ủ tạng, b ỏ quên d ụng c ụ trong cơ th ể b ệnh nhân ). 3.2. Ki ểm tra vi ph ạm quy ch ế, ch ế độ chuyên môn, đạo đức y t ế mà nhà n ước đã quy định h ộ lý t ự ý tiêm, y tá kê đơ n thu ốc làm t ổn h ại đến s ức kho ẻ hoặc gây ch ết ng ười. 3.3. Ki ểm tra nh ững hành vi l ạm d ụng ngh ề nghi ệp để c ưỡng hi ếp ho ặc gây t ổn h ại đến thân th ể b ệnh nhân ho ặc d ụ d ỗ b ệnh nhân làm nh ững vi ệc thi ếu đạo đức. V. NGH A V VÀ QUY N H N C A GIÁM ÐNH VIÊN Tiêu chu ẩn, ngh ĩa v ụ và quy ền h ạn c ủa giám định viên được quy định t ại Ði ều 8, Ði ều 12, Ði ều 13 c ủa Pháp l ệnh giám định t ư pháp và Ði ều 60, Ði ều 73 c ủa B ộ lu ật t ố t ụng hình s ự. 1. Tiêu chu n c a giám nh viên Có trình độ đại h ọc tr ở lên và đã qua th ực t ế ho ạt động chuyên môn theo ngành đã h ọc từ n ăm n ăm tr ở lên. Có ph ẩm ch ất đạo đức t ốt. Có n ăng l ực hành vi dân s ự đầy đủ. 2. Ngh a v c a giám nh viên Tuân th ủ các nguyên t ắc th ực hi ện giám định t ư pháp. Th ực hi ện giám định theo đúng n ội dung yêu c ầu giám định. Th ực hi ện giám định theo đúng th ời h ạn yêu c ầu, trong tr ường h ợp c ần thi ết ph ải có thêm th ời gian để th ực hi ện giám định thì ph ải thông báo k ịp th ời cho c ơ quan tr ưng c ầu giám định, ng ười tr ưng c ầu giám định bi ết. Lập h ồ s ơ giám định. Có m ặt theo gi ấy tri ệu t ập c ủa c ơ quan ti ến hành t ố t ụng và gi ải thích k ết lu ận giám định khi có yêu c ầu. Ng ười giám định t ừ ch ối k ết lu ận giám định mà không có lý do chính đáng thì ph ải ch ịu trách nhi ệm theo Ði ều 308 B ộ lu ật hình s ự. Ng ười giám định k ết lu ận gian d ối thì ph ải ch ịu trách nhi ệm theo Ði ều 307 B ộ lu ật hình s ự. Bảo qu ản các m ẫu v ật giám định, tài li ệu liên quan đến v ụ giám định. Gi ữ bí m ật v ề k ết qu ả giám định, thông tin và tài li ệu giám định. Từ ch ối giám định trong nh ững tr ường h ợp quy định t ại Ði ều 37 c ủa Pháp l ệnh giám định t ư pháp. Bồi th ường thi ệt h ại trong tr ường h ợp c ố ý đư a ra k ết lu ận giám định sai s ự th ật gây thi ệt hại cho cá nhân, t ổ ch ức có liên quan. Các ngh ĩa v ụ khác theo quy định c ủa pháp lu ật t ố t ụng.
  8. 6 3. Quy n h n c a giám nh viên Ng ười giám định có quy ền tìm hi ểu tài li ệu c ủa v ụ án có liên quan đến đối t ượng ph ải giám định; yêu c ầu c ơ quan tr ưng c ầu giám định cung c ấp nh ững tài li ệu c ần thi ết cho vi ệc k ết lu ận; tham d ự vào vi ệc h ỏi cung, l ấy l ời khai và đặt câu h ỏi v ề nh ững v ấn đề liên quan đến đối tượng giám định. Lựa ch ọn ph ươ ng pháp c ần thi ết và phù h ợp để ti ến hành giám định theo n ội dung yêu cầu giám định. Sử d ụng k ết qu ả xét nghi ệm b ổ sung ho ặc k ết lu ận chuyên môn do t ổ ch ức, cá nhân khác th ực hi ện nh ằm ph ục v ụ cho vi ệc giám định. Ðộc l ập đư a ra k ết lu ận giám định và ch ịu trách nhi ệm cá nhân tr ước pháp lu ật v ề k ết lu ận đó. Từ ch ối giám định trong tr ường h ợp đối t ượng giám định, các tài li ệu liên quan được cung c ấp không đầy đủ ho ặc không có giá tr ị để k ết lu ận giám định, th ời gian không đủ để th ực hi ện giám định ho ặc có lý do chính đáng khác. Ðược đảm b ảo an toàn khi th ực hi ện giám định ho ặc khi tham gia t ố t ụng v ới t ư cách là ng ười giám định t ư pháp. Các quy ền khác theo quy định c ủa pháp lu ật t ố t ụng. VI. TH T C VÀ PHÂN C P GIÁM ÐNH 1. Tr ng c u giám nh Trong các v ụ án liên quan đến con ng ười, khi xét th ấy có nh ững v ấn đề c ần xác định được quy định t ại kho ản 3 Ði ều 155 B ộ lu ật t ố t ụng hình s ự. " a. Nguyên nhân ch ết ng ười, tính ch ất th ươ ng tích, m ức độ t ổn h ại s ức kh ỏe ho ặc kh ả năng lao động. b. Tình tr ạng tâm th ần c ủa b ị can, b ị cáo trong tr ường h ợp có nghi ng ờ v ề n ăng l ực trách nhi ệm hình s ự c ủa h ọ. c. Tình tr ạng tâm th ần c ủa ng ười làm ch ứng ho ặc ng ười b ị h ại trong tr ường h ợp có s ự nghi ng ờ v ề kh ả n ăng nh ận th ức và khai báo đúng đắn đối v ới nh ững tình ti ết c ủa v ụ án. d. Tu ổi c ủa b ị can, b ị cáo, ng ười b ị h ại, n ếu vi ệc đó có ý ngh ĩa đối v ới v ụ án và không có tài li ệu kh ẳng định tu ổi c ủa h ọ ho ặc có s ự nghi ng ờ v ề tính xác th ực c ủa nh ững tài li ệu đó " Thì cơ quan ti ến hành t ố t ụng ra quy ết định tr ưng c ầu giám định c ầu giám định y pháp. Quy ết định tr ưng c ầu ph ải do cán b ộ c ơ quan tr ưng c ầu tr ực ti ếp mang đến. Trong Quy ết định tr ưng c ầu giám định ph ải nêu rõ yêu c ầu giám định v ấn đề gì, h ọ tên ng ười được tr ưng c ầu ho ặc tên c ơ quan tr ưng c ầu giám định, ghi rõ quy ền và ngh ĩa v ụ c ủa ng ười giám định đã được quy định t ại Ði ều 60 B ộ lu ật t ố t ụng hình s ự. 2. Ti n hành giám nh Vi ệc ti ến hành giám định được quy định t ại Ði ều 156 B ộ lu ật t ố t ụng hình s ự. Quá trình giám định có th ể được ti ến hành t ại c ơ quan giám định ho ặc t ại n ơi ti ến hành điều tra v ụ án. Cán b ộ c ơ quan tr ưng c ầu có quy ền được tham d ự vào quá trình giám định nh ưng ph ải báo cho giám định viên bi ết tr ước. 3. Các hình th c giám nh
  9. 7 - Giám định l ần đầu: Cu ộc giám định được ti ến hành l ần đầu tiên trong v ụ án đó - Giám định l ại: Sau khi có k ết qu ả giám định l ần th ứ nh ất, n ếu xét th ấy không đúng, thi ếu c ơ s ở khoa h ọc, không khách quan ho ặc b ị can, b ị cáo yêu c ầu thì ph ải ti ến hành giám định l ại. Vi ệc giám định l ại có th ể được ti ến hành t ại c ơ s ở giám định l ần th ứ nh ất ho ặc giám định c ấp cao h ơn. Khi ti ến hành giám định l ại b ắt bu ộc ph ải thay đổi giám định viên. - Giám định b ổ sung: Khi có k ết qu ả giám định l ần th ứ nh ất n ếu th ấy n ẩy sinh ra các v ấn đề khác cần gi ải quy ết ho ặc trong l ần giám định th ứ nh ất ch ưa đầy đủ, ch ưa đánh giá ch ắc ch ắn di ch ứng các t ổn th ươ ng thì ti ến hành giám định b ổ sung. Vi ệc giám định b ổ sung không ph ải thay đổi giám định viên và được ti ến hành t ại c ơ s ở giám định l ần th ứ nh ất. - Giám định độc l ập: Cu ộc giám định được ti ến hành b ởi m ột giám định viên. - Giám định h ội đồng: Có t ừ hai giám định viên tr ở lên, trong giám định y pháp tâm th ần th ường theo hình th ức này. K ết lu ận giám định được l ấy theo ý ki ến c ủa đại đa s ố giám định viên, nh ưng m ỗi k ết lu ận c ủa t ừng giám định viên trong h ội đồng v ẫn được b ảo l ưu. - Giám định t ổng h ợp: Bao g ồm nhi ều giám định viên c ủa nhi ều l ĩnh v ực khác nhau, nhi ều chuyên gia khác nhau cùng ti ến hành trong m ột l ần giám định. 4. Phân c p giám nh 4.1. Giám định trung ươ ng - Giám định các v ụ vi ệc do c ơ quan ti ến hành t ố t ụng trung ươ ng ngang c ấp tr ưng c ầu. - Giám định các tr ường h ợp v ượt quá kh ả n ăng chuyên môn tuy ến t ỉnh, thành, nh ưng ph ải thông qua ngành d ọc, c ấp trên c ủa c ơ quan tr ưng c ầu ra quy ết định. 4.2. Giám định địa ph ươ ng Giám định các v ụ vi ệc do c ơ quan ti ến hành t ố t ụng địa ph ươ ng nh ư: t ỉnh, thành, qu ận, huy ện tr ưng c ầu. VII. M T S ÐI U LU T LIÊN QUAN Ð N TH Y THU C Y PHÁP 1. B lu t t t ng hình s Ði u 60. Ng i giám nh 1. Ng ười giám định là ng ười có ki ến th ức c ần thi ết v ề l ĩnh v ực c ần giám đị nh được c ơ quan ti ến hành t ố t ụng tr ưng c ầu theo quy định c ủa pháp lu ật. 2. Ng ười giám đị nh có quy ền: a) Tìm hi ểu tài li ệu c ủa v ụ án có liên quan đến đố i t ượng ph ải giám đị nh; b) Yêu c ầu c ơ quan tr ưng c ầu giám đị nh cung c ấp nh ững tài li ệu c ần thi ết cho vi ệc k ết lu ận; c) Tham d ự vào vi ệc h ỏi cung, l ấy l ời khai và đặt câu h ỏi v ề nh ững v ấn đề liên quan đến đối t ượng giám đị nh. d) T ừ ch ối vi ệc th ực hi ện giám định trong tr ường h ợp th ời gian không đủ để ti ến hành giám định, các tài li ệu cung c ấp không đầy đủ ho ặc không có giá tr ị để k ết lu ận, n ội dung yêu cầu giám định v ượt quá ph ạm vi hi ểu bi ết chuyên môn c ủa mình. đ) Ghi riêng ý ki ến k ết lu ận c ủa mình vào b ản k ết lu ận chung n ếu không th ống nh ất v ới kết lu ận chung trong tr ường h ợp giám định do m ột nhóm ng ười giám định ti ến hành.
  10. 8 3. Ng ười giám đị nh ph ải có m ặt theo gi ấy tri ệu t ập c ủa c ơ quan điều tra, Vi ện ki ểm sát, Tòa án; không được ti ết l ộ bí m ật điều tra mà h ọ bi ết được khi tham gia t ố t ụng v ới t ư cách là ng ười giám định. Ng ười giám đị nh t ừ ch ối k ết lu ận giám đị nh mà không có lý do chính đáng thì ph ải ch ịu trách nhi ệm hình s ự theo Ði ều 308 của Bộ lu ật hình s ự. Ng ười giám đị nh k ết lu ận gian d ối thì ph ải ch ịu trách nhi ệm theo hình s ự Ði ều 307 của Bộ lu ật hình s ự. 4. Ng ười giám đị nh ph ải t ừ ch ối tham gia t ố t ụng ho ặc b ị thay đổ i, n ếu: a. Thu ộc m ột trong nh ững tr ường h ợp quy đị nh t ại kho ản 1 và kho ản 3 Ði ều 42 của Bộ lu ật này. b. Ðã ti ến hành t ố t ụng v ới t ư cách là Th ủ tr ưởng, Phó Th ủ tr ưởng C ơ quan điều tra, Điều tra viên, Vi ện tr ưởng, Phó Vi ện tr ưởng, Kiểm sát viên, Chánh án, Phó Chánh án Toà án, Th ẩm phám, H ội th ẩm, Thư ký Tòa án ho ặc đã tham gia v ới t ư cách là ng ười bào ch ữa, ng ười làm ch ứng, ng ười phiên d ịch trong v ụ án đó. Vi ệc thay đổ i ng ười giám định do c ơ quan tr ưng c ầu quy ết đị nh. Ði u 73. K t lu n giám nh 1. Ng ười giám đị nh k ết lu ận v ề v ấn đề được yêu c ầu giám đị nh và ph ải ch ịu trách nhi ệm cá nhân v ề k ết lu ận đó. Kết lu ận giám định ph ải được th ể hi ện b ằng v ăn b ản. Nếu vi ệc giám đị nh do m ột nhóm ng ười giám đị nh ti ến hành thì t ất c ả các thành viên đều ký vào b ản k ết lu ận chung. Trong tr ường h ợp có ý ki ến khác nhau thì m ỗi ng ười ghi riêng ý ki ến k ết lu ận c ủa mình vào b ản k ết lu ận chung. 2. Trong tr ường h ợp c ơ quan ti ến hành t ố t ụng không đồng ý v ới k ết lu ận giám đị nh thì ph ải nêu rõ lý do, n ếu k ết lu ận ch ưa rõ ho ặc ch ưa đầy đủ thì quy ết đị nh giám đị nh b ổ sung ho ặc giám đị nh l ại theo th ủ t ục chung. Ði u 151. Khám nghi m t thi Vi ệc khám nghi ệm t ử thi do điều tra viên ti ến hành có bác s ĩ pháp y tham gia và ph ải có ng ười ch ứng ki ến. Trong tr ường h ợp c ần ph ải khai qu ật t ử thi thì ph ải có quy ết đị nh c ủa c ơ quan điều tra và ph ải thông báo cho gia đình n ạn nhân bi ết tr ước khi ti ến hành. Vi ệc khai qu ật t ử thi ph ải có bác s ĩ pháp y tham gia. Khi c ần thi ết có th ể tri ệu t ập ng ười giám đị nh và ph ải có ng ười ch ứng ki ến. Trong m ọi tr ường h ợp, vi ệc khám nghi ệm t ử thi ph ải được báo tr ước cho Vi ện ki ểm sát cùng c ấp bi ết. Ki ểm sát viên ph ải có m ặt để ti ến hành ki ểm sát vi ệc khám nghi ệm t ử thi. Ði u 152. Xem xét d u v t trên thân th 1. Ði ều tra viên ti ến hành xem xét thân th ể ng ười b ị b ắt, b ị t ạm gi ữ, b ị can, ng ười b ị h ại, ng ười làm ch ứng để phát hi ện trên ng ười h ọ d ấu v ết c ủa t ội ph ạm ho ặc các d ấu v ết khác có ý ngh ĩa đố i v ới v ụ án. Trong tr ường h ợp c ần thi ết thì tr ưng c ầu giám đị nh pháp y. 2. Vi ệc xem xét thân th ể ph ải do ng ười cùng gi ới ti ến hành và ph ải có m ặt ng ười cùng gi ới ch ứng ki ến. Trong tr ường h ợp c ần thi ết thì có bác s ĩ tham gia. Không được xâm ph ạm đế n danh d ự, nhân ph ẩm ho ặc s ức kh ỏe c ủa ng ười b ị xem xét thân th ể.
  11. 9 Ði u 155. Tr ng c u giám nh 1. Khi có nh ững v ấn đề c ần được xác đị nh theo quy đị nh t ại kho ản 3 Ði ều này ho ặc khi xét th ấy cần thi ết thì c ơ quan ti ến hành t ố t ụng ra quy ết đị nh tr ưng c ầu giám đị nh. 2. Quy ết đị nh tr ưng c ầu giám định ph ải nêu rõ yêu c ầu giám đị nh v ấn đề gì, h ọ tên ng ười được tr ưng c ầu giám định ho ặc tên c ơ quan ti ến giám định, ghi rõ quy ền và ngh ĩa v ụ của ng ười giám đị nh quy định t ại Ði ều 60 c ủa B ộ lu ật này. 3. B ắt bu ộc ph ải tr ưng c ầu giám đị nh khi c ần xác đị nh: a. Nguyên nhân ch ết ng ười, tính ch ất th ươ ng tích, m ức độ t ổn h ại s ức kh ỏe ho ặc kh ả năng lao động. b. Tình tr ạng tâm th ần c ủa b ị can, b ị cáo trong tr ường h ợp có nghi ng ờ v ề n ăng l ực trách nhi ệm hình s ự c ủa h ọ. c. Tình tr ạng tâm th ần c ủa ng ười làm ch ứng ho ặc ng ười b ị h ại trong tr ường h ợp có s ự nghi ng ờ v ề kh ả n ăng nh ận th ức và khai báo đúng đắn đố i v ới nh ững tình ti ết c ủa v ụ án. d. Tu ổi c ủa b ị can, b ị cáo, ng ười b ị h ại, n ếu vi ệc đó có ý ngh ĩa đối v ới v ụ án và không có tài li ệu kh ẳng định tu ổi c ủa h ọ ho ặc có s ự nghi ng ờ v ề tính xác th ực c ủa nh ững tài li ệu đó. đ. Ch ất độc, ch ất ma tuý, ch ất phóng x ạ, ti ền gi ả Ði u 156. Vi c ti n hành giám nh 1. Vi ệc ti ến hành giám định có th ể ti ến hành t ại c ơ quan giám định ho ặc t ại n ơi ti ến hành điều tra v ụ án ngay sau khi có quy ết đị nh tr ưng c ầu giám đị nh. Ði ều tra viên, ki ểm sát viên có quy ền tham d ự giám đị nh, nh ưng ph ải báo tr ước cho ng ười giám đị nh bi ết. 2. Trong tr ường h ợp vi ệc giám định không th ể ti ến hành theo th ời h ạn mà c ơ quan tr ưng cầu giám định yêu c ầu thì c ơ quan giám định ho ặc ng ười giám định ph ải thông báo ngay b ằng văn b ản và nêu rõ lý do cho c ơ quan đã tr ưng c ầu giám định bi ết. Ði u 157. N i dung k t lu n giám nh 1. N ội dung k ết lu ận giám đị nh ph ải ghi rõ: th ời gian, đị a điểm ti ến hành giám định; h ọ tên, trình độ v ăn hóa, trình độ chuyên môn c ủa ng ười giám đị nh, nh ững ng ười tham gia khi ti ến hành giám định; nh ững d ấu v ết, đồ v ật, tài li ệu và t ất c ả nh ững gì đã được giám đị nh, nh ững ph ươ ng pháp được áp d ụng và gi ải đáp nh ững v ấn đề đã được đặ t ra có c ăn c ứ c ụ th ể. 2. Ð ể làm sáng t ỏ ho ặc b ổ sung n ội dung giám đị nh, c ơ quan điều tra có th ể h ỏi thêm ng ười giám đị nh v ề nh ững tình ti ết c ần thi ết và có th ể quy ết đị nh giám đị nh b ổ sung ho ặc giám định l ại. Ði u 158. Quy n c a b can và nh ng n i tham gia t t ng i v i k t lu n giám nh 1. Sau khi ti ến hành giám định, n ếu b ị can, nh ững ng ười tham gia t ố t ụng khác yêu c ầu thì cơ quan đã tr ưng c ầu giám định ph ải thông báo cho h ọ về n ội dung k ết lu ận giám đị nh. Bị can, nh ững ng ười tham gia t ố t ụng khác được trình bày nh ững ý ki ến c ủa mình v ề k ết lu ận giám đị nh, yêu c ầu giám đị nh b ổ sung ho ặc giám đị nh l ại. Nh ững điều này được ghi vào biên b ản. 2. Trong tr ường h ợp C ơ quan điều tra, Vi ện ki ểm sát không ch ấp nh ận yêu c ầu c ủa b ị can, nh ững ng ười tham gia tố t ụng khác thì ph ải nêu rõ lý do và thông báo cho bi ết.
  12. 10 Ði u 159. Giám nh b sung ho c giám nh l i 1. Vi ệc giám đị nh b ổ sung được ti ến hành trong tr ường h ợp n ội dung k ết lu ận giám định ch ưa rõ, ch ưa đầy đủ ho ặc khi phát sinh nh ững v ấn đề m ới liên quan đến nh ững tình ti ết c ủa vụ án đã được k ết lu ận tr ước đó. 2. Vi ệc giám đị nh l ại được ti ến hành khi có nghi ng ờ v ề k ết qu ả giám định ho ặc có mâu thu ẫn trong các k ết lu ận giám định v ề cùng m ột v ấn đề c ần giám định. Vi ệc giám định l ại ph ải do ng ười giám định khác ti ến hành. 3. Vi ệc giám định b ổ sung ho ặc giám định l ại đước ti ến hành theo th ủ t ục chung quy định t ại các điều 155, 156, 157 và 158 c ủa B ộ lu ật này. Ði u 193. S có m t c a ng i giám nh 1. Ng ười giám đị nh tham gia phiên tòa khi được tòa án tri ệu t ập. 2. N ếu ng ười giám đị nh v ắng m ặt thì tùy theo tr ường h ợp, H ội đồ ng xét x ử quy ết đị nh hoãn phiên tòa ho ặc v ẫn ti ến hành xét x ử. Ði u 215. H i ng i giám nh 1. Ng ười giám đị nh trình bày k ết lu ận c ủa mình v ề v ấn đề được giao giám đị nh. 2. T ại phiên tòa, ng ười giám định có quy ền gi ải thích b ổ sung trên c ơ s ở k ết lu ận giám định. 3. N ếu ng ười giám đị nh v ắng m ặt, thì ch ủ t ọa phiên tòa công b ố k ết lu ận giám đị nh. 4. Ki ểm sát viên, ng ười bào ch ữa và nh ững ng ười tham gia phiên tòa có quy ền nh ận xét về k ết lu ận giám đị nh, được h ỏi nh ững v ấn đề còn ch ưa rõ ho ặc có mâu thu ẫn trong k ết lu ận giám định. 5. Khi xét th ấy c ần thi ết, H ội đồ ng xét x ử quy ết đị nh giám đị nh b ổ sung ho ặc giám đị nh lại. 2. B lu t hình s Ði u 307. T i khai báo gian d i ho c cung c p tài li u sai s th t, 1. Ng ười giám đị nh, ng ười phiên d ịch, ng ười làm ch ứng nào k ết lu ận, d ịch, khai gian dối ho ặc cung c ấp nh ững tài li ệu mà mình bi ết rõ là sai s ự th ật, thì b ị ph ạt c ảnh cáo, c ải t ạo không giam gi ữ đế n m ột n ăm ho ặc b ị ph ạt tù từ ba tháng đế n m ột n ăm. 2. Ph ạm t ội m ột trong các tr ường h ợp sau đây, thì b ị ph ạt tù t ừ m ột đế n ba n ăm: a) Có t ổ ch ức. b) Gây h ậu qu ả nghiêm tr ọng. 3. Ph ạm t ội gây h ậu qu ả r ất nghiêm tr ọng ho ặc đặ c bi ệt nghiêm tr ọng, thì b ị ph ạt tù t ừ ba n ăm đến b ảy n ăm. 4. Ng ười ph ạm t ội còn có th ể b ị c ấm đả m nhi ệm ch ức v ụ, c ấm hành ngh ề ho ặc làm công vi ệc nh ất đị nh t ừ m ột n ăm đế n n ăm n ăm. Ði u 308. T i t ch i khai báo, t ch i k t lu n giám nh ho c t ch i cung c p tài li u 1. Ng ười nào t ừ ch ối khai báo n ếu không thu ộc tr ường h ợp quy đị nh t ại kho ản 2 Ði ều 22 của b ộ lu ật này ho ặc tr ốn tránh vi ệc khai báo, vi ệc k ết lu ận giám đị nh ho ặc t ừ ch ối cung c ấp
  13. 11 tài li ệu mà không có lý do chính đáng, thì b ị ph ạt c ảnh cáo, c ải t ạo không giam gi ữ đế n m ột năm ho ặc b ị ph ạt tù t ừ ba tháng đế n m ột n ăm. 2. Ng ười ph ạm t ội còn có th ể b ị c ấm đả m nhi ệm ch ức v ụ, c ấm hành ngh ề ho ặc làm công vi ệc nh ất đị nh t ừ m ột n ăm đế n n ăm n ăm. Câu h i ánh giá: 1. Nêu vai trò c ủa công tác giám đị nh y pháp? 2. Trình bày các n ội dung c ủa công tác giám định y pháp? 3. Nêu các tiêu chu ẩn c ủa giám đị nh viên? 4. Nêu nhi ệm v ụ và quy ền h ạn c ủa giám đị nh viên? 5. Trình bày các hình th ức giám đị nh? 6. Nêu được các điều lu ật liên đến th ầy thu ốc y pháp? oo O oo
  14. 12 Ch ng 2 TỬ THI H ỌC T thi h c là môn h c nghiên c u m i v n có liên quan n s ch t, b t ngu n t khám nghi m t thi y pháp và ưc coi là n n t ng c a Y pháp hình s . Ch t là hi n t ưng ng ng ho t ng không h i ph c các ch c n ng th n kinh, hô h p, tu n hoàn và sau ó là s h y ho i c a t ch c c ơ th do không còn ưc nuôi d ưng. Vi nh ng ti n b c a khoa h c k thu t, các ph ươ ng ti n hi n i ưc s d ng trong hi s c c p c u mà ng ưi ta có th duy trì tu n hoàn máu, h tr hô h p trong khi não ã b tn th ươ ng n ng, th m chí ho i t và ây là tr ng thái hoàn toàn không th s ng ưc. M t khác nh nh ng ti n b trong y h c phân t , mi n d ch h c ã t o iu ki n t t cho các k thu t c y ghép c ơ quan, thay th ph t ng nh ư: gan, th n, tim, ph i t ưc nh ng thành công ó có vai trò r t quan tr ng là l y các c ơ quan, ph t ng c a t thi c y ghép cho ng ưi sng. Tuy nhiên các b ph n này c n ph i ưc l y càng s m càng t t thì t l thành công ghép càng cao. Chính vì v y vi c xác nh ch t não là r t quan tr ng và c n có nh ng tiêu chu n chính xác nh m m c ích không có c ơ quan, ph t ng nào ưc l y ra kh i c ơ th khi não còn kh n ng h i ph c. Hi n nay các n ưc trên th gi i khái ni m ch t não còn có nh ng im ch ưa t ươ ng ng. n ưc ta, xóa i nh ng n i au gi m i nh ng b nh t t hi m nghèo c a nh ng ng ưi không may m n ng th i ghi nh n, tôn vinh nh ng t m lòng hi n thân cho khoa h c, cho c ng ng mà Nhà n ưc ta ã ban hành Lu t “Hi n, l y, ghép mô b ph n c ơ th ng ưi và hi n, l y xác” và c th hóa khái ni m v ch t não nh ư sau: Ch t não là tình tr ng toàn não b b t n th ươ ng n ng, ch c n ng c a não ã ng ng ho t ng và ng ưi ch t não không th s ng li ưc. I. XÁC MINH S CH T Xác minh s ch t nh m kh ng nh hi n t ưng ng ng ho t ng không h i ph c c a h th ng th n kinh, hô h p và tu n hoàn. 1. Ph ươ ng pháp đơ n gi ản 1.1. Ki m tra h th n kinh H th n kinh ph i m t h t tri giác, c m giác và các ph n x nh ư h i không nói, g i không th ưa, c u véo ho c dùng các lo i kích thích khác tác ng vào c ơ th nh ưng không áp ng (ch m lông mi, soi ánh sáng vào m t ng t không co ), m t các ph n x nu t, ho s c, ng t giãn r ng. 1.2. Ki m tra b máy hô h p Ðt bông vào hai l m i không th y bông chuy n ng, t g ươ ng tr ưc m i không b m, nhìn l ng ng c không di ng, nghe không có rì rào ph nang. 1.3. Ki m tra b máy tu n hoàn Ðt tay lên ng c trái không th y tim p, b t m ch không th y m ch nh y, nghe không có ti ng tim. 2. Các ph ươ ng pháp khác Trong nh ng iu ki n thu n l i có k thu t, chúng ta có th s d ng các ph ươ ng pháp sau kh ng nh s ch t: 2.1. R ch ng m ch quay
  15. 13 Sau khi r ch ng m ch quay, n u ã ch t thì máu không ch y thành t ng t và ng mch không co l i, n u còn s ng thì các d u hi u ng ưc l i. 2.2. Nghi m pháp éther Tiêm 2ml éther d ưi da, n u còn s ng thu c ng m vào t ch c, khi rút kim ra không th y thu c ch y qua l rút kim, vài phút sau ng i th y mùi éther m i. N u ã ch t, ch tiêm ph ng lên và thu c s phun m nh qua l rút kim. 2.3. Nghi m pháp Icard Tiêm dung d ch hu nh quang vào t nh m ch (Pluorescein ammoniac 4g+20ml n ưc c t), nu h th ng tu n hoàn còn ho t ng thì 10-30 phút sau s th y giác m c óng ánh màu xanh nõn chu i và sau 2 gi th y n ưc ti u màu vàng ánh. 2.4. Ph n ng c a acid Nguyên t c, sau ch t các mô t ng c ưng toan, dùng ch t ch th màu ki m tra s bi n i ó. Ti n hành, dùng ch ch th màu Bromothymol lu n vào trong kim và âm vào trong cơ, sau vài phút rút kim ra, s i ch s có màu h ng, ho c dùng kim ch c dò, hút l y m t ít t ch c gan em th gi y Tournesol s th y có màu xanh. 2.5. Ghi in não Trên b ng gi y, sóng in não là m t ưng th ng. 2.6. Ghi in tâm Sóng in tim bi u di n thành m t ưng th ng. II. NH NG D U HI U SAU CH T 1. Nh ững d ấu hi ệu sau ch ết s ớm 1.1. Ngu i l nh t thi Khi ch t, các c ơ quan ng ng ho t ng và không t o ra n ng l ưng n a, nh ưng sau khi ch t s vào t thi v n còn th y nóng, s c nóng y là s n ng l ưng còn l ưu l i c a c ơ th khi 0 còn s ng. S n ng l ưng này s m t d n, trung bình v mùa hè, m i gi gi m i t 0,5–1 C và 0 mùa ông gi m t 1-1,5 C. S gi m nhi t nhanh hay ch m còn tùy thu c vào th tr ng béo hay g y, áo qu n dày hay m ng, t thi trong nhà hay ngoài tr i. Th t nhi t c a t thi bt u gi m t u, m t, các ng n chi r i t i g c chi, sau cùng là nách, b ng, t ng sinh môn. Ð xác nh th i gian ch t c ơ quan an ninh Scothland ã ư a ra công th c tính th i gian d a vào s gi m nhi t c a t thi: 37 oC - Th i gian sau ch t = To 1,5 o C 0 Trong ó: 37 C là nhi t trung bình c a c ơ th s ng. 0 T là nhi t c a t thi khi khám nghi m, ưc l y h u môn. 0 1,5 C là nhi t trung bình c a t thi m i gi m t i. 0 Ví d ụ: Ti th i im khám nghi m o ưc nhi t t thi 25 C, nh ư v y ta xác nh ưc th i gian c a n n nhân ã ch t cách th i im khám nghi m là 8 gi . 1.2. S gi m tr ng l ưng
  16. 14 Ng ưi ta xác nh ưc r ng sau khi ch t, n ưc t thi s m t d n qua b c h ơi b m t t thi, khi n tr ng l ưng c a t thi gi m i. Trung bình tr ng l ưng gi m 1kg m i ngày. Vì mt n ưc nên giác m c tr nên m c, nhãn c u x p, môi và da nh n nheo. Ð i v i nh ng tn th ươ ng da khi còn s ng nh ư: xây xát, ép, hi n t ưng m t n ưc t o nên hình nh y pháp g i là da bìa, ngh a là n ơi này màu xám khô, r n ch c, khó c t. 1.3. Hoen t thi Hoen t thi là nh ng im ho c m ng s c t xu t hi n sau khi ch t, do sau ch t máu không ông và d n d n ng l i nh ng vùng th p c a t thi. Huy t s c t (Hemoglobin) ng m vào trong các t ch c nh ng n ơi y, lúc u thì ch t o thành nh ng im có màu hng, sau ó t o thành nh ng m ng có màu tím nh t r i tím s m. Ði u áng l ưu ý là nh ng nơi b t , è ép thì không xu t hi n hoen (th t l ưng, n t vú ). Hình 1. Hoen t thi Hoen xu t hi n 2 gi sau ch t, trong th i gian u n u thay i t ư th c a t thi thì v t hoen c ng thay i. Trên 10-12 gi sau ch t, các v t hoen c nh, m c dù t thi thay i, nh ưng v t hoen không thay i theo. Ví d : Khi ch t t thi n m ng a, hoen t thi s xu t hi n mt sau c ơ th , n u sau 10 gi l t úp xác xu ng mt th i gian, thì hoen v n phía sau l ưng ch không xu t hi n m t tr ưc c ơ th . Nh ư v y, v trí c a hoen ph n ánh t ư th lúc ch t, ây là d u hi u r t quan tr ng ta bi t có s thay i t ư th c a t thi không. Ngoài ra hoen t thi còn có m t vài c tính n a ta cn chú ý: - Hoen t thi xu t hi n s m và có màu tím s m trong các tr ưng h p ch t ng t. - Hoen màu h ng nh t khi ch t trong ch t l ng. - Hoen màu t ươ i (màu cánh sen) khi trúng c oxide carbon (CO), axid xyanhydric (HCN) và mu i c a nó (ng c s n) và trúng c thu c ng Bacbituric. 1.4. C ng t thi Sau ch t, men ATP (Adenozine Triphosphate) c a t ch c thoái hóa gi i phóng acid lactique, acid này làm ông protéine c a các s i c ơ, khi n c ơ b co c ng l i và kéo theo s cng xác. Hi n tưng co c ng c ơ ưc xác nh theo th t : Các c ơ m t (c ơ nhai), thân, chi r i các c ơ tr ơn ph t ng. Tr s ơ sinh, ng ưi già y u, ng ưi ch t trong tình tr ng nhi m trùng, suy ki t, hi n t ưng c ng xác x y ra r t ch m và ít. Thông th ưng, t t thi n m ng a thì t ư th co t nhiên là: Hai tay h ơi co ép vào m ng s ưn, hai chân du i th ng.
  17. 15 S c ng xác xu t hi n kho ng 2 gi sau ch t và có th kéo dài n 48 ho c 72 gi . Ði vi nh ng tr ưng h p ch t ng t ho c có hi n t ưng vùng v y tr ưc khi cht thì hi n t ưng cng xác x y ra s m h ơn. Trong vòng t 2 n 6 gi , n u phá c ng thì s xu t hi n c ng tr li. Sau 6 gi , n u phá c ng thì hi n t ưng c ng không xu t hi n tr l i n a. Ðây c ng là m t du hi u quan tr ng phát hi n xem có hi n t ưng ng ch m vào xác không (trong các tr ưng h p làm gi hi n tr ưng). 2. Nh ững d ấu hi ệu sau ch ết mu ộn Nh ng d u hi u mu n th ưng bi u hi n b ng s h ư th i. S h ư th i ph thu c vào iu ki n môi tr ưng, c ơ th . Nh ng tr ưng h p ch t t ng t, tr i l nh, s h ư th i x y ra ch m hơn. Nh ng tr ưng h p tr i n ng nóng, ch t do nhi m trùng máu thì s h ư th i x y ra nhanh hơn. 2.1. M ng l c Ði m xu t phát c a m ng l c là h ch u ph i sau ó lan ra h ch u trái lên kh p b ng, ng c, m t l ưng và t chi. M ng l c hình thành là do vi khu n y m khí sinh ra khí hydrogen sulfur (H 2S) y vào trong máu lên g n m t da và k t h p v i huy t s c t (Hemoglobin) t o nên sulfhemoglobin có màu l c. Màu l c s d n d n bi n thành màu nâu l c, nâu tím r i en. 2.2. S h ư th i Khi v t l c lan ra toàn thân, t thi c ng to, m t bi n d ng, l p bi u bì d n d n bong ra, móng tay móng chân long ra, tóc r ng (lông tóc móng không b h ư th i), các n i t ng m n nát, cùng v i s phát tri n c a n m, dòi, b b m t da, s h ư th i làm tan rã d n ph n m m. Cu i cùng là b x ươ ng và r ng s có hi n t ưng m c i (momie) th ưng trên 5 n m. III. S B O T N XÁC 1. B ảo t ồn t ự nhiên T thi n m ngoài tr i, trong b u không khí th t khô ráo hay n u n ng to, thì có th khô ét l i, ó là s ưp khô t nhiên. N u chôn n ơi t th t khô hay nhi u cát, t thi c ng ưc b o t n t nhiên, c ng nh ư t thi ưc b ng tuy t chôn vùi. 2. B ảo t ồn nhân t ạo Ð gi cho t thi tránh kh i s h ư th i, ng ưi ta th ưng b ơm vào t thi nh ng ch t sát trùng m nh nh ư formol, phenol, c n b ơm tr c ti p vào h th ng ng m ch sau khi ch t, r i li ti p t c b o qu n trong môi tr ưng thích h p nh ư dung d ch formol ho c quan tài kín (gi nhi t th p), xác s ưc nguyên v n và lâu dài. xác khô, xác ưp, da nh n c ng, các tng teo nh nh ưng v n gi ưc hình dáng ( Trung qu c, xác chôn 2000 n m v i sâu 20 m, ng ưi ta còn làm ưc các xét nghi m v vi trùng và gi i ph u b nh lý). IV. ƯC L ƯNG TH I GIAN CH T c l ưng th i gian ch t có t m quan tr ng giúp cho c ơ quan pháp lu t d dàng và nhanh chóng truy tìm th ph m trong các v án m ng ho c tìm tung tích n n nhân trong các tr ưng h p không rõ c n c ưc. S ưc l ưng này ch có tính ch t t ươ ng i và c n c vào d u hi u trên t thi c ng nh ư d u hi u hi n tr ưng n ơi mà t thi ưc phát hi n. 1. S ự ngu ội l ạnh t ử thi Nách, b ng, t ng sinh môn là nh ng vùng ngu i l nh sau cùng. Xác còn m ch ưa c ng ho c c ng ch ưa hoàn toàn ch t d ưi 12 gi . S b ng còn m kho ng ch t ch ưa quá 24 gi . T
  18. 16 thi l nh c ng, hoen t thi thành m ng tím, kho ng ch t t 24-36 gi . Ho c có th v n d ng công th c tính th i gian c a c ơ quan an ninh Scothland. 2. Hoen t ử thi Tr ưc 2 gi ch ưa xu t hi n hoen. T 2 n 10 gi hoen không c nh (bán c nh). Trên 10 gi sau ch t hoen c nh. 3. C ứng t ử thi Nn nhân ch t d ưi 1 gi ch ưa c ng xác. T 1 n 2 gi , t thi c ng ph n u. T 12 n 24 gi , c ng hoàn toàn. M t c ng x y ra kho ng 36 gi là d u hi u c a s h ư th i. 4. H ư th ối t ử thi Vt l c h ch u ph i là bi u hi n c a s h ư th i, nó xu t hi n sau 24 gi i v i mùa hè và 36-48 gi i v i mùa ông. V t l c lan ra toàn b ng kho ng 48-72 gi . Toàn thân tr ươ ng c ng, da bong và th i y m ng l c và m ng n ưc n n nhân ch t kho ng 1 tu n i vi mùa hè và 1-2 tu n i v i mùa ông. 5. Ch ất ch ứa trong d ạ dày Ch t ch a trong d dày ph n ánh tình tr ng tiêu hóa c a c ơ th khi còn s ng, ng ưi ta da vào lo i th c n và nhuy n c a th c n xác nh th i gian t b a n cu i cùng n khi ch t: - N ưc l ưu l i trong d dày kho ng 1 gi . - Cháo l ưu l i trong d dày kho ng 1 n 3 gi . - C ơm ho c các lo i th c n c l ưu l i trong d dày 4 n 6 gi . - C ơm ch ưa nhuy n ch ng t d dày d ưi 3 gi . - C ơm nhuy n hoàn toàn bi u th nó d dày ã h ơn 3 gi . Hình 2. C m ch a nhuy n trong d dày Hình 3. C m nhuy n hoàn toàn 6. Các ph ản x ạ siêu sinh 6.1. Ph n x con chu t Ph n x n i con chu t còn t n t i 6-8 gi sau ch t. Dùng s ng dao ch t vào c ơ nh u cánh tay ho c c ơ t u ùi s xu t hi n m t kh i u ch c d c theo ưng ch t. Ði v i nh ng ng ưi m p c n b c l c ơ sau ó m i ti n hành. 6.2. Ph n x ti t m hôi Tiêm d ưi da acetylcholin ho c pilocarpin, sau 40 n 60 phút s th y b m t da vùng tiêm xu t hi n m hôi. Ph n x này còn t n t i 6 gi sau khi ch t. 6.3. Ph n x co, giãn ng t
  19. 23 - Có hình khe: V ới v ật nh ọn 1 l ưỡi thì có m ột đầu tù và m ột đầu nh ọn, đầu tù nhi ều hay ít là do s ống dao dày hay m ỏng. V ới v ật nh ọn 2 l ưỡi thì hai đầu v ết th ươ ng đều nh ọn. - Mép v ết th ươ ng b ằng ph ẳng, không b ầm máu ho ặc r ất ít b ầm máu. - Rãnh xuyên có th ể có c ả l ỗ ra. Thông th ường, rãnh xuyên có chi ều dài ng ắn h ơn chi ều dài c ủa v ật gây th ươ ng tích, nh ưng c ũng có tr ường h ợp chi ều dài c ủa rãnh xuyên dài h ơn v ật gây th ươ ng tích, g ặp khi hung th ủ đâm m ạnh và dao có ch ắn, tr ường h ợp này th ường có ấn của ch ắn dao. - Mi ệng l ỗ vào chính có th ể có v ết rách ph ụ do tác động rút dao gây nên. - Chi ều dài c ủa mi ệng l ỗ vào ph ụ thu ộc vào góc đâm c ủa hung khí so v ới b ề m ặt da. Nếu đâm th ẳng góc, kích th ước c ủa v ết đâm b ằng kích th ước c ủa hung khí. N ếu đâm chéo góc thì chi ều dài c ủa mi ệng v ết th ươ ng lớn h ơn chi ều r ộng c ủa b ản dao. III. NGUYÊN T C GIÁM ÐNH Y PHÁP CH N TH Ư NG 1. Xác định lo ại v ật gây th ươ ng tích - Bao gi ờ c ũng r ửa s ạch v ết th ươ ng để đánh giá, phân lo ại t ổn th ươ ng nh ưng không làm bi ến d ạng th ươ ng tích. - Xác định v ị trí c ủa th ươ ng tích. - Ðo các kích th ước c ủa v ết th ươ ng. - Mô t ả màu s ắc, tính ch ất c ủa th ươ ng tích. - Mô t ả k ỹ b ờ (mi ệng) v ết th ươ ng. - Mô t ả h ướng c ủa th ươ ng tích. 2. Phân bi ệt th ươ ng tích có tr ước khi ch ết hay sau khi ch ết Nguyên t ắc chung: T ất c ả các th ươ ng tích, dù n ặng hay nh ẹ, x ảy ra ở m ột c ơ th ể s ống đều có b ầm máu và có s ự co kéo t ổ ch ức. 2.1. Ph ải r ửa s ạch v ết th ươ ng: N ếu b ầm máu, t ổ ch ức r ửa không m ất màu, đó là t ổn th ươ ng tr ước ch ết và ng ược l ại là t ổn th ươ ng sau ch ết. Mảnh t ổ ch ức h ọc c ủa t ổn th ươ ng b ầm máu s ẽ có h ồng c ầu trong t ổ ch ức đệm. Ðây là d ấu hi ệu quan tr ọng nh ất để phân bi ệt v ết thươ ng x ảy ra khi còn s ống hay khi đã ch ết. 2.2. Quan sát k ỹ mi ệng v ết th ươ ng, th ường rõ nh ất là v ết th ươ ng do v ật s ắc. V ết th ươ ng do v ật sắc ở ng ười s ống bao gi ờ c ũng h ở mi ệng do các s ợi chun d ưới da sau khi b ị đứt co l ại t ạo nên hình ảnh này, còn đối v ới nh ững mi ệng v ết th ươ ng gây ra sau khi ch ết, bao gi ờ c ũng g ần nh ư khép kín, b ởi các s ợi chun đã m ất tính đàn h ồi. Tổ ch ức h ọc: Nhu ộm các s ợi chun c ủa t ổ ch ức d ưới da ở v ết th ươ ng b ằng orcéine, n ếu các s ợi chun co l ại thì th ươ ng tích x ảy ra tr ước ch ết n ếu s ợi chun giãn th ẳng là th ươ ng tích x ảy ra sau khi ch ết. 3. Phân bi ệt v ết b ầm máu và hoen t ử thi Hoen t ử thi bao gi ờ c ũng n ằm ở ph ần th ấp c ủa c ơ th ể, r ạch da t ại n ơi đó và r ửa ngay s ẽ bị m ất màu đối v ới v ết hoen s ớm và nh ạt màu đối v ới v ết hoen mu ộn. B ầm máu có th ể x ảy ra ở b ất c ứ v ị trí nào trên c ơ th ể, và khi r ạch t ổ ch ức r ửa n ước s ẽ không b ị nh ạt ho ặc m ất màu. Mảnh t ổ ch ức h ọc c ủa v ết hoen không th ấy h ồng c ầu trong t ổ ch ức đệm. 4. Phân bi ệt v ết t ự gây án và án m ạng
  20. 24 Ðây là v ấn đề r ất khó kh ăn, đòi h ỏi ph ải k ết h ợp nhi ều y ếu t ố m ới có th ể phân bi ệt được và có th ể d ựa vào nh ững y ếu t ố sau: - Nh ững d ấu hi ệu ở hi ện tr ường. - Xem xét y ếu t ố thu ận tay c ủa n ạn nhân. - Nh ững v ết th ươ ng đó mà di ện tay n ạn nhân có v ới t ới không. - Nh ững điểm b ất h ợp lý trên t ử thi. 5. Phân bi ệt d ấu v ết côn trùng, súc v ật ăn t ử thi v ới các th ươ ng tích do v ật gây nên Các v ết th ươ ng do súc v ật, côn trùng ăn th ường không có hình thù nh ất định và th ường gặp ở t ổ ch ức nông. Quan sát k ỹ có th ể th ấy v ết cào, xé, r ỉa và điều đặc bi ệt là t ổn th ươ ng không bao gi ờ b ầm máu. 6. Giám định x ươ ng Nguyên t ắc là ph ải bóc s ạch màng x ươ ng, gõ t ừng vùng để so sánh âm thanh, r ọi qua ánh sáng để ki ểm tra t ổn th ươ ng r ạn x ươ ng, đối v ới nh ững x ươ ng c ũ, c ần ph ải c ưa x ươ ng để xem có d ấu hi ệu b ầm máu t ủy x ươ ng không. 7. Giám định máu Xác định xem đó có ph ải là v ết máu hay không, phân bi ệt máu ng ười và máu súc v ật, phân lo ại nhóm máu Tuy nhiên đây là l ĩnh v ực chuyên khoa sâu. Câu h i ánh giá: 1. Ch ấn th ươ ng là gì? 2. Trình bày các t ổn th ươ ng ở ph ần m ềm? 3. Trình bày các t ổn th ươ ng ở ph ần c ứng? 4. Có m ấy lo ại hung khí? Nêu đặc điểm c ủa t ừng lo ại v ật gây th ươ ng tích? 5. Nêu các nguyên t ắc giám đị nh y pháp ch ấn th ươ ng? oo O oo
  21. 25 TH ƯƠ NG TÍCH DO H ỎA KHÍ I. Ð I C Ư NG Th ươ ng tích do h ỏa khí là ch ấn thươ ng c ơ gi ới do hi ện t ượng đạn thoát ra kh ỏi nòng súng ho ặc hi ện t ượng phát n ổ c ủa m ột s ố lo ại v ũ khí nh ư: Bom, mìn, l ựu đạn, đạn đại bác Th ươ ng tích do h ỏa khí là lo ại th ươ ng tích th ường g ặp trong Y pháp b ởi đất n ước ta v ừa thoát kh ỏi chi ến tranh nên các lo ại v ũ khí còn t ồn đọng r ất nhi ều trong dân chúng v ới nhi ều lo ại v ũ khí khác nhau, k ể c ả c ủa các n ước Xã h ội ch ủ ngh ĩa c ũng nh ư c ủa các n ước T ư b ản ch ủ ngh ĩa. Th ươ ng tích do h ỏa khí th ường đa d ạng và ph ức t ạp, nh ững th ươ ng tích và d ấu v ết để l ại ph ụ thu ộc vào nhi ều y ếu t ố nh ư: Lo ại súng, l ượng và lo ại thu ốc n ổ, t ầm b ắn Tuy nhiên các lo ại v ũ khí chúng ta th ường g ặp là th ươ ng tích do các lo ại v ũ khí nh ỏ nh ư súng ng ắn, súng tr ường, l ựu đạn, mìn Ðể có th ể gi ải đáp được nh ững th ươ ng tích và d ấu v ết do h ỏa khí để l ại, giám định viên cần v ận d ụng thêm nh ững ki ến th ức v ề toán h ọc, v ật lý, hóa h ọc, hóa h ọc y pháp (hóa pháp) trong công tác giám định. II. S L ƯC V SÚNG ÐN TH ƯNG G P 1. Súng 1.1. Súng quân d ụng (súng tr ận): Có nhi ều lo ại v ới tên g ọi khác nhau Súng ng ắn: Súng ng ắn ổ xoay và súng ng ắn t ự độ ng. Súng dài (súng tr ường): Súng t ự độ ng, bán t ự độ ng và súng không t ự độ ng. Cấu t ạo chung c ủa súng g ồm: Báng súng, nòng súng, kim h ỏa, ổ l ắp đạn Ở các lo ại súng hi ện đại, m ặt trong c ủa nòng súng có đường xo ắn ốc, còn g ọi là rãnh kh ươ ng tuy ến. Rãnh kh ươ ng tuy ến có tác d ụng gi ữ cho đường đạn ( đạn bay) ổn định và đầu đạn chuy ển động xoay quanh tr ục c ủa nó. Chính hai tác d ụng này làm t ăng độ xa và t ăng s ức xuyên c ủa đầu đạn, súng c ủa các n ước Xã h ội ch ủ ngh ĩa có b ốn rãnh, súng c ủa các n ước T ư b ản ch ủ ngh ĩa th ường có sáu rãnh, có th ể g ặp lo ại tám rãnh nh ưng r ất hi ếm. D ựa vào đường kính m ặt trong của nòng súng, ng ười ta chia súng quân d ụng thành ba c ỡ nòng: Cỡ nh ỏ: D ưới 5,66mm. Cỡ v ừa: 6,35mm ; 7,62mm ; 9mm . Cỡ l ớn: Trên 10mm . 1.2. Súng dân d ụng: Súng b ắn đinh, súng s ăn công nghi ệp có thu ốc n ổ (súng đạn ghém) ho ặc không có thu ốc nổ (súng h ơi), súng s ăn t ự t ạo nh ư súng h ỏa mai, súng kíp Ðối v ới súng dân d ụng (súng đạn ghém) c ỡ nòng được quy định ng ược l ại, s ố c ỡ nòng nh ỏ thì đường kính nòng súng l ại l ớn và ng ười ta chia thành 5 c ỡ nòng: Cỡ nòng s ố 10: 19,30 - 19,70mm Cỡ nòng s ố 12: 18,20 - 18,60mm Cỡ nòng s ố 16: 16,80 - 17,20mm Cỡ nòng s ố 20: 15,60 - 16,10mm Cỡ nòng s ố 32: 12,40 - 13,10mm
  22. 26 Nh ưng có hai c ỡ nòng th ường được s ử d ụng làì c ỡ s ố 12 và c ỡ s ố 16. Ði ều chú ý nh ất là mặt trong nòng súng không có rãnh kh ươ ng tuy ến và khi b ắn các viên chì đi theo hình tháp mà đỉnh tháp là đầu nòng súng. 2. Ð ạn Mỗi lo ại súng s ử d ụng m ột lo ại đạn riêng. Tuy nhiên, để thu ận ti ện trong chi ến đấu, ng ười ta th ường ch ế t ạo m ột lo ại đạn có th ể s ử d ụng được vài lo ại súng nh ư CKC, AK, K63, trung liên dùng chung m ột lo ại đạn. 2.1. Ð ạn quân d ụng Mỗi viên đạn được c ấu t ạo b ởi 4 thành ph ần: V ỏ đạn, kíp n ổ (h ạt n ổ), thu ốc súng và đầu đạn: - V ỏ đạn: Là kim lo ại th ường b ằng h ợp kim. - H ạt n ổ: Ở trung tâm đáy c ủa v ỏ đạn, h ạt n ổ ch ứa m ột h ỗn h ợp Fulminate th ủy ngân, Antimony sulfide , Potassium chlorate và b ột th ủy tinh. - Thu ốc súng: Có r ất nhi ều lo ại, m ỗi lo ại có công d ụng riêng c ủa nó, nh ưng có hai lo ại th ường dùng nh ất là thu ốc đen và thu ốc tr ắng. + Thu ốc đen (có khói) thành ph ần g ồm: Nitrate kali 75 % ho ặc Sulfate 18 % Lưu hu ỳnh 13 % ho ặc Salpêtre 70 % Than 12 % ho ặc Than 12 % Ðây là lo ại thu ốc cháy không hoàn toàn, s ức đẩy y ếu, khi cháy t ạo nhi ều khói và mu ội than. Hi ện nay ở nh ững vùng r ừng núi v ẫn s ử d ụng lo ại thu ốc này để ch ế t ạo đạn s ăn b ắn. Thu ốc có d ạng h ạt tròn màu đen nhánh. + Thu ốc tr ắng (không có khói): Lo ại này g ồm nhi ều lo ại khác nhau nh ư T, T bis, J, M Trong thành ph ần có Nitrocellulose ho ặc Nitroglycerine, là lo ại thu ốc cháy hoàn toàn, t ạo s ức đẩy m ạnh, không sinh khói và để l ại r ất ít ch ất c ặn bã (mu ội). Thu ốc th ường được s ản xu ất dưới d ạng hình tr ụ, hình ống, nghi ền nh ỏ, có khi các h ạt thu ốc được bao ch ất ch ống ẩm. + Ð ầu đạn: Có 2 ph ần, ph ần v ỏ được bao b ọc b ằng đồng, ph ần ru ột có th ể đúc b ằng chì, thép ho ặc b ằng h ợp kim k ết h ợp v ới antimon. Ð ầu đạn có th ể tròn ho ặc nh ọn, có tr ọng l ượng trung bình t ừ 12-15 gam. Ngoài ra còn có các lo ại đầu đạn đặc bi ệt nh ư: Ð ầu đạn cháy, đầu đạn đum - đum (n ổ 2 l ần) 2.2. Ð ạn dân d ụng ( đạn ghém) Mỗi viên đạn ghém được c ấu t ạo b ởi 5 thành ph ần : - V ỏ đạn: Có th ể b ằng h ợp kim, nh ựa ho ặc gi ấy có b ọc h ợp kim ở ph ần đáy. - H ạt n ổ : C ấu t ạo nh ư đạn súng tr ận. - Thu ốc súng: Th ường dùng lo ại thu ốc tr ắng. - Gi ấy ho ặc bông đệm. - Các viên chì: Tùy theo m ục đích s ử d ụng mà có nhi ều c ỡ chì khác nhau. Có hai lo ại viên chì, lo ại nh ỏ có đường kính t ừ 1,75 mm đến 5,25 mm và lo ại l ớn có đường kính t ừ 2,00 mm đến 5,5 mm, trong đó m ỗi lo ại có 8 c ỡ khác nhau m ỗi c ỡ cách nhau là 0,5 mm. Vì v ậy s ố lượng các viên chì ( đầu đạn) có th ể nhi ều ho ặc ít. Trong th ươ ng tích do đạn ghém, ngoài đầu
  23. 27 đạn và thu ốc súng th ường g ặp ở b ề m ặt v ết th ươ ng ng ười ta còn có th ể th ấy gi ấy ho ặc bông đệm. Vỏ đạ n Âáöu âaûn Các viên chì Vỏ đạ n Gi ấy đệ m Thuäúc Thuäúc Hạt näø Hạt näø Hình 13. Viên n ghém Hình 14. Viên n th ng III. THƯ NG TÍCH DO Ð N TH NG 1. Xác định t ầm b ắn 1.1. Khái ni ệm t ầm b ắn Nòng súng Noìng suïng Yếu t ố ph ụ Đầu đạ n Hình 15. nh ch p viên n khi ra kh i nòng súng Tầm b ắn là kho ảng cách t ừ ti ết di ện c ủa đầu nòng súng đến b ề m ặt ti ếp xúc m ục tiêu. Khi b ắn s ẽ có 2 thành ph ần thoát ra kh ỏi nóng súng: Thành ph ần chính là đầu đạn và thành ph ần ph ụ là h ơi, khói, l ửa, m ảnh thu ốc súng s ẽ đi sau thành ph ần chính. Thành ph ần chính là y ếu t ố đi xa nh ất còn các y ếu t ố ph ụ ch ỉ đi được trong m ột kho ảng cách nào đó. D ựa vào
  24. 28 các d ấu v ết c ủa các y ếu t ố ph ụ để l ại trên b ề m ặt m ục tiêu khác nhau mà ng ười ta xác định được các t ầm b ắn khác nhau, c ăn c ứ vào đó ng ười ta chia làm 3 lo ại t ầm b ắn: T ầm k ề, t ầm g ần và t ầm xa. 1.2. T ầm k ề: Có th ể g ặp m ột trong 3 lo ại t ầm k ề sau 1.2.1. T ầm k ề hoàn toàn Ðầu nòng súng áp sát và vuông góc v ới m ục tiêu, khi ấy đầu nòng súng s ẽ ăn sâu tr ực ti ếp v ới rãnh xuyên c ủa v ết th ươ ng. - L ỗ vào tròn: Tr ường h ợp điển hình này ít g ặp, th ấy d ấu ấn c ủa m ột nòng súng ho ặc có th ể th ấy d ấu ấn c ủa hai nòng do ghì súng không ch ặt, đó là v ết x ước da, v ết d ầu lau súng trên da ho ặc áo qu ần. - Rãnh xuyên: Ð ầu nòng súng n ối thông v ới rãnh xuyên nên các y ếu t ố ph ụ s ẽ lùa theo đầu đạn phá b ục da làm b ờ v ết th ươ ng nham nh ở có th ể l ớn h ơn c ỡ đạn. - Hầm phá là tr ường h ợp điển hình g ặp trong lo ại t ầm này, h ầm phá ch ỉ x ảy ra ở t ổ ch ức ph ần m ềm, nó được hình thành do áp l ực h ơi. H ầm phá có th ể có khói thu ốc x ạm đen, các m ảnh thu ốc súng còn sót l ại. T ổ ch ức d ập nát ở h ầm phá có màu h ồng t ươ i do s ắc t ố c ơ (myoglobine) và huy ết s ắc t ố (hemoglobine) g ắn v ới oxide cacbon (CO): Myoglobine + CO Carboxymyoglobine Hemoglobine + CO Carboxyhemoglobine Hình ảnh c ơ d ập nát và máu ở h ầm phá c ũng có th ể th ấy ở l ỗ vào và l ỗ ra. - L ỗ ra th ường l ớn h ơn l ỗ vào. 1.2.2. T ầm k ề không hoàn toàn Là t ầm mà đầu nòng súng ch ỉ ch ạm vào nh ưng không áp sát m ục tiêu, do đó t ổn th ươ ng có nh ững đặc điểm nh ư sau: Khi súng n ổ, m ột ph ần khói thu ốc súng và h ơi t ỏa ra trên b ề m ặt da và phá ngay trên b ề m ặt da nên t ổn th ươ ng da r ộng và th ường có hình ch ữ th ập, đồng th ời tạo nên qu ầng khói quanh mi ệng v ết th ươ ng và phía d ưới không có h ầm phá. Ở v ết th ươ ng có ám khói và m ảnh thu ốc súng. 1.2.3. T ầm k ề nghiêng Là t ầm mà đầu nòng súng ch ạm vào m ục tiêu nh ưng để nghiêng. T ổn th ươ ng gi ống nh ư tầm k ề không hoàn toàn ch ỉ khác là đầu nòng súng h ướng v ề n ơi nào thì n ơi ấy có ám khói hình bán nguy ệt và v ết rách da dài v ề cùng phía. Ở v ết th ươ ng có m ảnh thu ốc súng sót l ại. Tóm l ại: Trong 3 lo ại t ầm trên thu ộc t ầm k ề bao gi ờ c ũng có ám khói và m ảnh thu ốc súng còn sót l ại trên v ết th ươ ng. Ð ể ki ểm tra xem có ph ải m ảnh thu ốc súng không ng ười ta dùng que diêm ho ặc que s ắt nung đỏ ấn vào các m ảnh đó n ếu đúng nó s ẽ bùng cháy. 1.3. T ầm g ần 1.3.1. Ð ịnh ngh ĩa Tầm g ần là t ầm n ằm trong gi ới hạn tác động c ủa các y ếu t ố ph ụ. Ðối v ới các lo ại súng chi ến đấu t ầm ho ạt động c ủa các y ếu t ố ph ụ trong kho ảng 1 mét và đối v ới các lo ại súng s ăn kh ả n ăng ho ạt động c ủa nó kho ảng 2 mét. D ựa vào s ự có m ặt c ủa t ừng lo ại y ếu t ố ph ụ trên b ề mặt v ết th ươ ng có thể xác định được t ầm b ắn. 1.3.2. Xác định các y ếu t ố ph ụ
  25. 29 - V ết cháy (v ết b ỏng): Sau khi đầu đạn thoát ra kh ỏi nòng súng, s ẽ có m ột v ệt l ửa đi theo sau do thu ốc súng cháy, th ường th ấy trong ph ạm vi t ừ 20-25cm đối v ới thu ốc đen và 10cm đối v ới thu ốc tr ắng ho ặc đôi khi ch ỉ th ấy trên b ề m ặt m ục tiêu v ết xám nh ẹ. - Vết khói: Th ấy ở kho ảng cách 15-30cm. T ừ 25-30cm bi ểu hi ện r ất nh ẹ, có th ể không th ấy. Trong m ột s ố tr ường h ợp không rõ nh ưng mu ốn xác định, ng ười ta ph ải ch ụp b ề m ặt mục tiêu b ằng tia h ồng ngo ại, càng ra xa v ết khói càng nh ạt r ồi m ất h ẳn. - M ảnh thu ốc súng: M ảnh thu ốc súng không cháy h ết v ăng ra t ạo thành hình chóp có đỉnh là đầu nòng. Ð ối v ới súng ng ắn m ảnh thu ốc súng cách đầu nòng 50-60cm đối v ới súng dài kho ảng cách này là 100cm và đây là y ếu t ố ph ụ đi xa nh ất. M ảnh thu ốc súng g ăm vào bi ểu bì da, có khi c ả l ớp trung bì, d ấu hi ệu này c ũng th ấy ở áo qu ần ho ặc v ật che ch ắn. M ảnh thu ốc súng được bi ểu hi ện b ởi các v ết l ấm ch ấm đen quanh mi ệng l ỗ vào. - Vành qu ệt (vành lau, chùi): Nh ững ch ất bám ở xung quanh v ỏ đầu đạn nh ư: B ụi khói, mu ội than, b ụi b ẩn, d ầu lau súng khi đầu đạn đi vào c ơ th ể, mi ệng l ỗ vào và ph ần đầu c ủa rãnh xuyên nh ư m ột chi ếc gi ẻ lau làm s ạch đầu đạn. Vì v ậy t ại đó để l ại m ột vòng x ạm đen, lớp x ạm đem đó là vành qu ệt. Hình 16. C ch hình thành vành tr t, chùi Hình 17. S mi ng l vào a. Vành tr ượt b. Ch ất b ẩn mang theo c. Vành quy ệt a. Vành tr ượt b. Vành quy ệt c. L ỗ vào d. H ạ bì e. Th ượng bì p. Ð ầu đạn d. H ạ bì e. Th ượng bì p. Da 1.4. T ầm xa Tầm xa là t ầm mà trên b ề m ặt m ục tiêu không còn th ấy d ấu tích c ủa các y ếu t ố ph ụ mà ch ỉ th ấy đầu đạn sát th ươ ng. Khi khám nghi ệm không th ấy d ấu tích c ủa các y ếu t ố ph ụ, giám định viên không nên kh ẳng định là t ầm xa mà nên k ết lu ận không th ấy d ấu v ết c ủa t ầm g ần. Sở d ĩ nh ư v ậy vì m ặc dù n ạn nhân b ị b ắn ở t ầm g ần nh ưng tr ước khi vào c ơ th ể đạn đã đi qua vật c ản nh ư: Ch ăn màn, áo qu ần 2. Xác định h ướng b ắn Khi bắn, đầu đạn có th ể đi nhi ều h ướng khác nhau : H ướng ngang, h ướng ch ếch, h ướng lên cao (tà d ươ ng), h ướng xu ống th ấp (tà âm) Vi ệc xác định h ướng b ắn có th ể phán đoán t ư th ế c ủa ng ười b ắn và t ư th ế c ủa n ạn nhân khi đầu đạn xuyên. Ð ể xác định h ướng b ắn ng ười ta dựa vào 3 thành ph ần c ủa v ết th ươ ng: L ỗ vào, rãnh xuyên và l ỗ ra. 2.1. L ỗ vào Ðầu đạn khi b ắn vào ng ười s ẽ ấn lõm da t ạo thành hình ph ễu đồng th ời làm c ăng l ớp h ạ bì và mi ết ch ặt vào m ặt ngoài c ủa l ớp bi ểu bì da t ạo thành các hi ện t ượng:
  26. 30 - L ỗ m ất da hình tròn ho ặc hình b ầu d ục. - Có vành tr ượt (tr ầy) da quanh mép v ết th ươ ng. - Có vành qu ệt, n ếu đầu đạn dính các ch ất b ẩn, s ẽ để l ại trên áo qu ần m ột vòng b ẩn xung quanh b ờ l ỗ vào và ph ần đầu c ủa rãnh xuyên. Ðối v ới t ầm k ề và t ầm g ần, vi ệc xác định l ỗ vào t ươ ng đối thu ận l ợi nh ờ s ự hi ện di ện của các y ếu t ố ph ụ. Hình 18. L vào x ng s (nhìn t ngoài vào và t trong ra) 2.2. Rãnh xuyên Là m ột đường dài kín ho ặc h ở khi đầu đạn đi qua c ơ th ể. Có hai lo ại rãnh xuyên: - Rãnh xuyên hoàn toàn, là đường h ầm n ối thông gi ữa l ỗ vào và l ỗ ra. - Rãnh xuyên không hoàn toàn (v ết th ươ ng ch ột) là đường h ầm t ận cùng n ằm trong c ơ th ể, hay ch ỉ có l ỗ vào mà không có l ỗ ra. Nh ững điểm c ần l ưu ý trong rãnh xuyên là : + Không ph ải khi nào nó c ũng là đường th ẳng n ối gi ữa l ỗ vào và l ỗ ra, mà nó có th ể là đường cong, gãy khúc vì đạn g ặp th ớ c ơ ch ắc ho ặc x ươ ng thì s ẽ đổi h ướng. + Rãnh xuyên ở ph ổi khó phát hi ện vì nhu mô ph ổi x ốp. + Rãnh xuyên ở t ạng đặc th ường kèm theo các tia r ạn n ứt. + Ð ối v ới v ết th ươ ng ch ột do đầu đạn đi h ết l ực, c ần khám k ỹ để tìm đầu đạn (r ất quan tr ọng), nó có th ể n ằm trong m ạch máu l ớn, xoang tim, bàng quang, ống tiêu hóa, các h ốc t ự nhiên + Trong rãnh xuyên có th ể tìm th ấy d ị v ật nh ư m ảnh áo qu ần, x ươ ng, đất cát 2.3. L ỗ ra Lỗ đạn đi ra không quan tr ọng nh ư l ỗ đạn đi vào, b ởi nhi ều khi đạn h ết t ầm thì không có lỗ ra n ữa. L ỗ đạn ra th ường đa d ạng, có th ể nh ỏ h ơn ho ặc l ớn h ơn l ỗ vào, hình tròn, hình sao nó ph ụ thu ộc vào lo ại đạn và lo ại súng. Nh ưng nguyên t ắc chính là không bao gi ờ có vành tr ượt và vành qu ệt. Ở l ỗ ra có th ể th ấy t ổ ch ức, các th ớ c ơ ho ặc bao c ơ b ị đẩy ra ngoài.
  27. 31 Trong tr ường h ợp t ử thi h ư th ối, mu ốn xác định l ỗ vào và l ỗ ra c ủa đạn, c ần làm các xét nghi ệm mô h ọc ho ặc sinh, hóa h ọc để phân bi ệt. Ðể tìm thu ốc súng có g ốc nitro, ng ười ta tìm ch ất có ph ản ứng v ới nitro để nhu ộm t ổ ch ức Diphenylamine acid sulfuric + Nitro Màu xanh Tìm l ỗ đạn vào và ra đôi khi không ph ải là d ễ dàng, có khi ch ỉ th ấy l ỗ vào mà không th ấy l ỗ ra (v ết th ươ ng ch ột), ho ặc ch ỉ th ấy l ỗ ra mà không th ấy l ỗ vào do đạn b ắn qua mi ệng, lỗ tai, h ậu môn IV. M T S ÐI M C N CHÚ Ý KHI K T LU N TH Ư NG TÍCH H A KHÍ Khi ti ến hành giám định th ươ ng tích do h ỏa khí, ngoài vi ệc k ết lu ận v ề nguyên nhân, hoàn c ảnh, th ời gian, th ể lo ại ch ết thì giám định viên c ần gi ải đáp được m ột s ố v ấn đề khác đối v ới h ỏa khí nh ư: - Xác định được lo ại h ỏa khí gì, h ỏa khí phát n ổ có m ảnh hay không có m ảnh. - Xác định n ạn nhân b ị b ắn b ởi lo ại súng gì, súng tr ận hay súng đạn ghém. - Xác định được n ạn nhân b ị b ắn m ấy viên, c ỡ đạn bao nhiêu. - Xác định được t ầm b ắn. - Xác định được h ướng b ắn. Mu ốn v ậy giám định viên ph ải xác định kích th ước, đặc tính c ủa v ết th ươ ng, tìm ki ếm được m ảnh hoặc đầu đạn. T ất c ả nh ững y ếu t ố trên nh ằm giúp c ơ quan điều tra s ớm có h ướng gi ải quy ết nh ững v ấn đề ti ếp theo liên quan đến tính m ạng c ủa n ạn nhân. Câu h i ánh giá: 1. Nêu đặc điểm c ấu t ạo c ủa súng quân d ụng và súng dân d ụng? 2. Nêu đặc điểm c ấu t ạo của đạ n quân d ụng và đạn dân d ụng? 3. T ầm b ắn là gì? Nêu các lo ại t ầm b ắn trong th ươ ng tích do đạn th ẳng? 4. Xác định h ướng b ắn trong th ươ ng tích do đạn th ẳng? 5. Trình bày nh ững điểm chú ý khi k ết lu ận th ươ ng tích do h ỏa khí? oo O oo
  28. 32 Ch ươ ng 4 Y PHÁP SINH D ỤC I. Ð ẠI C ƯƠ NG Cng dâm, hi p dâm, hãm dâm u là nh ng t ng ngh a v i hàm ý là s c ng b c, c hi p, hãm h i và dùng b o l c th c hi n d c v ng c a mình. Vì v y, ng i ta nh ngh a: Cng dâm là hành vi giao c u không có s ng thu n c a ng i ph n ã tr ng thành hay ch a n tu i tr ng thành. Cng dâm là m t hành vi xâm ph m n thân th , n ph m giá c a ng i ph n , c bi t ng i ta coi c ng dâm tu i ch a v thành niên là m t t i ác, m t hành vi dã man vì nn nhân ch a có khái ni m v tình d c, th l c y u t, không có s c ch ng c và b máy sinh d c ch a phát tri n hoàn ch nh, do ó k ph m t i ph i ch u hình ph t n ng. Hình ph t t i c ng dâm có nhi u m c khác nhau, nó l thu c vào hành ng dâm ô i vi ng i tr ng thành hay ch a tr ng thành, giao c u trong màng trinh hay ngoài màng trinh. Các hình ph t c a lo i t i này u c x m c án cao nh t nh tù chung thân Namibia, Ai C p, t hình Florida (M ) T i kho n 4 Ði u 112 B lu t hình s n c ta quy nh " mi tr ng h p giao c u v i tr em ch a 13 tu i u là ph m t i hi p dâm tr em và ng i ph m t i b ph t tù t m i hai n m n hai m ơ i n m, chung thân ho c t hình". Tuy nhiên lo i t i ph m này v n không thuyên gi m mà l i có chi u h ng t ng lên và c bit hơn n a lo i t i ph m này ã xu t hi n c n gi i. m t s n c trên th gi i, trong quan h v ch ng, n u ng i v không ng ý mà ch ng c tình thì c ng ch u t i c ng dâm ho c trong tr ng h p xin ly hôn tòa án ch a cho ly thân mà ch ng c tình giao c u thì ch ng c ng ch u t i c ng dâm. Th hi n tính u vi t và thu n phong m t c t t p c a dân t c ta, B lu t hình s n c Cng hòa Xã h i ch ngh a Vi t Nam t i ch ơ ng XII ã xác nh 6 lo i t i danh này nh sau: iu 111. Ti hi p dâm iu 112. Ti hi p dâm tr em iu 113. Ti c ng dâm iu 114. Ti c ng dâm tr em iu 115. Ti giao c u v i tr em iu 116. Ti dâm ô i v i tr em các n c phát tri n ng i ta chia thành nhi u lo i t i danh khác nhau trong lo i t i ph m tình d c, t m c nh nh t là m c ho c s u t m khác gi i, gây r i lo n tình d c n t i danh cao nh t là c ng dâm và gi t ng i. Ngoài v n c ng hi p có tính ch t hình s , trong i s ng xã h i còn x y ra nh ng hành vi t ơ ng t mang hình thái dân s c n c p là: Thông dâm, gian dâm, giao h p v l i, giao h p lo n luân. B lu t hình s n c ta ã quy nh trong Ði u 150 ch ơ ng XV nh sau: “Ng i nào giao c u v i ng i cùng dòng máu v tr c h , v i anh ch em cùng cha m , anh ch em cùng cha khác m ho c cùng m khác cha, thì b ph t tù t sáu tháng n n m n m” Th ph m c ng dâm th ng là ng i bình th ng nh ng c ng có th g p ng i m c bnh tâm th n (th c ng d c). i v i t i ph m tình d c ng i ta chia thành nhi u m c khác nhau tùy thuc theo t ng hành vi ph m t i.
  29. 33 Hoàn c nh b hi p dâm: Vi c xác minh s th t b hi p dâm d a vào hoàn c nh, iu ki n, a im. Giám nh viên có th giúp c ơ quan pháp lu t iu tra, xem xét v tr ng thái tâm lý, tâm th n c a n n nhân, vi c này c n thi t ánh giá tình hu ng x y ra. Ng i b hi p dâm có th x y ra khi ang làm vi c bình th ng, ang ng , say r u, gây mê ch a t nh, b thôi miên ho c m c b nh r i lo n tâm th n. II. Ð ẶC ÐI ỂM BÌNH TH ƯỜNG C ỦA MÀNG TRINH 1. C u trúc c a màng trinh Màng trinh là vách ng n gi a âm h và âm o, b t do là gi i h n c a l màng trinh, b c nh bám vào môi nh ó có rãnh g i là rãnh âm h màng trinh. Xung quanh màng trinh dày, càng vào trung tâm càng m ng, vì ây ch y u là t ch c liên k t và s i chun, ít mch máu và th n kinh. Khi màng trinh có nhi u s i c ơ g i là màng trinh th t, t ch c liên k t chi m u th là màng trinh x ơ. B dày c a màng trinh t 1-2mm, ng kính c a l trinh t 0,5-1cm. Màng trinh t n t i t m th i sau nhi u l n giao h p, sau nh ng ln nó rách và teo d n các m nh màng trinh tr thành nh ng g không u, không b ng nhau, hình thành t ng núm nh . Có lo i màng trinh dai, c ng c n tr s giao h p, có lo i chun dãn r t d dàng khi giao hp nh ng không b rách. 2. Hình thái c a màng trinh Màng trinh tr em Hình tròn Hình bán nguy t Không có l Hình sàng Hình c u n i Hình khe Hình ài hoa Hình 19. Các lo ại hình thái c ủa màng trinh Màng trinh r t a d ng, c n c vào c im c a l trinh ng i ta có các tên g i màng trinh nh : Hình vành kh n, hình bán nguy t, hình ài hoa, hình kh , hình khe, hình c u n i, hình ng, hình ph u Có th a ra 5 lo i màng trinh th ng g p: - Màng trinh hình vành kh n: Là lo i ph bi n nh t, l trinh tròn n m gi a, b nh n u. - Hình bán nguy t: L trinh ch ch lên trên, th ng h ng phía l ni u o.
  30. 34 - Hình khe: L trinh ch là m t khe h p d c. - Hình kh : B l trinh có nhi u lá, hình thái này d nh m v i v t rách. - Hình c u n i: C u t o hai l trinh hai bên, gi a có t ch c ng n cách. III. D ẤU HI ỆU C ỦA S Ự PHÁ TRINH Nh ng d u hi u trên c ơ th n n nhân c ng nh d u hi u rách màng trinh giúp ta xác nh có hi n t ng giao c u hay không. Màng trinh rách có th g p nhi u n ơi, ng rách th ng h ng v phía h u môn, v t rách có th nông ho c sâu n thành âm o. Tuy nhiên có tr ng h p có giao c u nh ng màng trinh không rách. 1. V t rách m i Trong vòng 3-4 ngày b s c , s ng n và r m máu, bình th ng 4-5 ngày t o s o, t 8-10 ngày s o x ơ hóa hoàn toàn, khi hóa s o m i bên tr ng dày, khúc khu u, th ng không bao gi hai mép dính li n vào nhau. N u b nhi m trùng 2-4 ngày có m và hi n t ng viêm ty có th kéo dài t 15-20 ngày. V t rách do giao h p th ng g p v trí 5 gi và 7 gi . - con gái n tu i tr ng thành, màng trinh x ơ m ng giao h p d dàng và d rách, v t rách ít viêm t y và r t ít t n th ơ ng âm o và t ng sinh môn. - Ð i v i tr em t 7-12 tu i có th giao h p c nh ng t n th ơ ng n ng nh b m tím, viêm quanh âm h , rách thành âm o, t ng sinh môn có khi c túi cùng sau. D u hi u tn th ơ ng do dâm ô i vi tr em h u nh ch c ch n không có s ng thu n. - T 13 tu i tr lên, d u hi u hi p dâm t ơ ng t nh ph n tr ng thành. - Ð i v i tr em d i 7 tu i, không th th c hi n giao h p c vì âm h h p nên càng ít có kh n ng rách màng trinh. 2. V t rách c Góc v t rách nh n, không u, không cân x ng. N u giao c u nhi u l n, mép ngoài c a môi l n nhão l môi nh , màng trinh teo l i. Ð nhi u l n màng trinh b h y còn sót l i nh ng m u nh mào gà. Tr ng h p màng trinh không rách ho c hai mép dính li n nhau, dùng kính lúp soi th y màng trinh m t bóng ho c th y m t v t s o nh màu tr ng c. Ký hi u v trí v t rách màng trinh b ng các ch s trên m t ng h . Rách m i Rách t ng sinh môn Rách c Hình 20. M ột s ố d ạng v ết rách IV. GIÁM Ð ỊNH Y PHÁP 1. Nh ng d u v t trên ng i n n nhân 1.1. Xác nh d u hi u phá trinh
  31. 35 Tìm v t rách và tính ch t c a v t rách. N u v t rách m i có th th y v t rách r m và chy máu, máu ch y ra t v t rách màng trinh có t bào th ng bì, h ng c u, b ch c u và t ơ huy t. N u trong máu có t bào n i m c t cung th ng là máu kinh. Máu có th th y áo qu n ho c nh ng n ơi x y ra. 1.2. Tìm tinh trùng Trong tr ng h p s m l y d ch âm h và âm o riêng soi t ơ i tìm hình th c a tinh trùng. Bình th ng tinh trùng s ng t 3-5 ngày trong âm o. Trong tr ng h p mu n l y d ch nghi ng ã khô, tìm tinh th Florence b ng cách ngâm v t nghi ng b ng n c mu i sinh lý ri ly tâm l y c n, b lên lam kính nh dung d ch Florence, sau ó ph lá kính 15-20 phút và xem d i kính hi n vi, n u là tinh d ch s th y các tinh th óng ánh u vát nh n ng ri r c ho c ch ng lên nhau ó là s n ph m thoái hóa c a tinh trùng. Soi t ơ i Nhu m Giemsa Hình 21. Hình ảnh tinh trùng 1.3. Tìm d u v t ch ng c Vt h n bóp c , n móng tay c , xây xát da m t trong ùi n n nhân, c tay, cánh tay và xung quanh mi ng, k c d u r ng. 2. D u v t trên ng i th ph m Các v t ch ng c c a n n nhân nh v t c n, v t c u xé, lông tóc r ng, c ng nh v t nghi ng máu, tinh d ch trên áo qu n c n c xem xét và xét nghi m s m. Ngoài ra còn th nhóm máu, tìm vi khu n b nh hoa li u b ph n sinh d c c n n nhân và th ph m nh m m c ích phát hi n thêm ch ng c b sung cho vi c xác nh có s giao cu. 3. Nh ng iu c n l u ý khi k t lu n giám nh Kt lu n c ng dâm không ph i là ơ n gi n nh t là tr ng h p ng i s ng, vì có khi n n nhân là ng i vu cáo, l p hi n tr ng vu cáo. Tr c khi giám nh c n yêu c u c ơ quan tr ng c u cho bi t s vi c, xem xét hi n tr ng và g p n n nhân tìm hi u các iu c n thi t nh : Hoàn c nh x y ra, tu i, chi u cao, cân n ng, tr ng thái tinh th n, tình hình s c kh e tr c và sau khi b c ng hi p, ti n s sinh d c, t th b hi p, cách i phó c a n n nhân Hi v th on c a b can: D dành, l a ph nh, d a d m m t ho c nhi u ng i hi p. T t c nh m m c ích bi t c thc h s vi c và i chi u k t qu khi giám nh. V. PH ƯƠ NG PHÁP KHÁM B Ộ MÁY SINH D ỤC N ẠN NHÂN
  32. 36 - N n nhân n m t th s n khoa. - Ngón tr tay ph i th m tr c tràng nâng lên và y ra tr c, tay trái banh hai mép âm h và màng trinh s c b c l . Xem xét hình th , tính ch t, dày, chun giãn c a màng trinh. Tìm nh ng t n th ơ ng thành âm h , màng trinh. - L y d ch âm h và âm o tìm vi khu n hoa li u và tinh trùng. Ph i chú ý n các lo i màng trinh hình ài hoa, hình kh vì r t d nh m l n v i v t rách. C n phân bi t v t rách màng trinh m i v i t n th ơ ng viêm lóet. Trong nh ng tr ng hp l trinh quá r ng ho c màng trinh chun giãn m c dù có s giao c u nh ng không có d u hi u rách màng trinh. Câu h ỏi đánh giá: 1. Nêu các lo i t i ph m tình d c? 2. Trình bày c im v c u trúc và hình thái c a màng trinh? 3. Nêu d u hi u t n th ơ ng rách m i và rách c c a màng trinh? 4. Nêu nh ng d u hi u t n th ơ ng trên c ơ th n n nhân? 5. Trình bày d u hi u t n th ơ ng trên c ơ th c a th ph m? 6. Trình bày c ph ơ ng pháp khám b ph n sinh d c? oo O oo
  33. 37 Ch ươ ng 5 CH ẾT NG ẠT ÐẠI C ƯƠ NG V Ề CH ẾT NG ẠT I. Ð ỊNH NGH ĨA Ng t là hi n t ng ng ng cung c p oxygen và th a khí carbonic trong c ơ th . Ng t có th x y ra nhanh chóng ho c t t và s gây ch t n u nguyên nhân gây nên ng t không b lo i b. Bình th ng máu trong ng m ch g n bão hòa h t oxygen ch còn 5% l ng hemoglobin là không bão hòa. Máu trong t nh m ch có l ng l n hemoglobin không bão hòa oxygen chi m 30%. Mao m ch là trung gian gi a ng m ch và t nh m ch thì l ng hemoglobin không bão hòa oxygen t i ây là tr s trung bình 17,5% . Tím tái xu t hi n khi lng hemoglobin kh oxygen t i mao m ch lên n 30-35%. Màu xanh tím trong ch t ng t tơ i h ơn các tr ng h p tím tái do ng c. Ði v i các t ch c bi t hóa cao nh não, tim nhu c u oxygen c a t bào r t l n, vì n u thi u oxygen chúng b t n th ơ ng s m nh t. Ng ng cung c p oxygen th a khí carbonic trong c ơ th th y d i d ng: Máu thi u oxygen th c s nên không cung c p oxygen cho t bào ó là nh ng nguyên nhân l p ng th . Máu có oxygen nh ng hô h p t bào không thu nh n c chúng g p trong tr ng h p ng c acid xyanhydric (HCN) và m t s ch t khác. II. PHÂN LO ẠI ÐẠI C ƯƠ NG NGUYÊN NHÂN CH ẾT NG ẠT 1. Ng t hoàn toàn Gp trong tr ng h p treo c , ch n c , ch t trong ch t l ng, ng c các lo i khí oxide carbon (CO), khí carbonic (CO 2) 2. Ng t không hoàn toàn Gp trong các tr ng h p d v t ng th nh viên thu c, h t ngô, r ng gi trong khí qu n ho c ng hô h p ngoài b c n tr do b t m i mi ng, trùm ch n kín, trong phòng kín không khí không l u thông. Trong các tr ng h p ó khí oxygen gi m, khí carbonic t ng. Ng t không hoàn toàn có th chuy n thành ng t hoàn toàn n u nguyên nhân gây ng t không c lo i b . Ng t hoàn toàn và không hoàn toàn còn g p trong m t s tr ng h p b nh lý nh : Ph viêm, phù ph i c p, b ch h u thanh qu n, kh i u chèn ép ng th III. TRI ỆU CH ỨNG LÂM SÀNG Bình th ng trong không khí, khí oxygen chi m 20,96% , khí carbonic chi m 0,04% Th c nghi m ng t cho th y khi oxygen trong phòng kín hoàn toàn, gi m 12-14% và khí carbonic lên t i 6-8%, thì xu t hi n các tri u ch ng: Nh c u, th nhanh, huy t áp t ng Khi oxygen còn 8% và carbonic lên 12% thì ch t. N u ng th l p hoàn toàn tri u ch ng x y ra 4 giai on: - Giai on I (kho ng 1 phút): Th sâu và nhanh, ti p ó là khó th , nh p tim t ng và bt t nh. - Giai on II (Kho ng 2-3 phút): Khó th ra, nh p tim t ng, m t các ph n x , co gi t toàn thân, co bóp c ơ tr ơn gây a ái, xu t tinh
  34. 38 - Giai on III (kho ng 1 phút): Nh p th lúc nhanh, lúc ch m, huy t áp gi m do trung tâm hô h p b c ch b i n ng carbonic quá cao trong c ơ th . - Giai on IV (Kho ng 30 giây): Các trung tâm hô h p và v n m ch b c ch sâu do nng carbonic quá cao, làm tim lo n nh p r i th a d n, huy t áp gi m rõ r t, m t các ph n x, ng t giãn, c ơ m m, th ngáp r i ng ng th . Nh v y t ng c ng th i gian s c ch u ng ng t không quá 5 phút. Tuy nhiên có nhi u tr ng h p ch u ng t i 10 phút ho c h ơn, ó là nh ng ng i có rèn luy n t t nh th l n, vn ng viên b ơi l i, v n ng viên ch y marathon IV. NH ỮNG D ẤU HI ỆU TRÊN T Ử THI Tn th ơ ng t ch c, t bào trong ch t ng t không có hình nh c thù mà ch có nh ng du hi u chung cho m i tác nhân gây ng t. 1. D u hi u bên ngoài Xung huy t giác m c, da m t, c , môi. Hoen t thi xu t hi n s m lan r ng sau 30 phút, s c ng xác nhanh và ng n, s h th i x y ra s m. 2. D u hi u bên trong - Các ph t ng có các ch m ch y máu r i rác thanh m c, th ng tâm m c, trong não, ôi khi c tuy n th ng th n. - Ph i ph ng l n màu tím th m b máu, m t ngoài có nh ng ám khí và ch m xu t huy t (Tardieu) có khi t o thành m ng, có b t khí l n máu trong khí qu n, ph qu n. - Các ph t ng xung huy t nh ng màu s c còn ph thu c vào nguyên nhân gây ng t. Nu ng t do thi u oxygen và th a carbonic thì có màu s m. N u ng t do t bào không ti p nh n c oxygen nh ng oxygen trong máu v n y thì màu ph t ng cánh sen g p trong các tr ng h p ng c chlorate, oxide carbon, acid xyanhydric - Bên c nh nh ng d u hi u chung c n tìm các t n th ơ ng c thù c a t ng lo i nguyên nhân gây ng t: Ch t treo, bóp c , ch t trong ch t l ng oo O oo
  35. 39 CH ẾT TREO C Ổ I. Ð ẠI C ƯƠ NG Ch t treo c là tr ng thái ch t do m t vòng dây ho c m t v t n quanh c làm n n nhân b ng t b i chính s c n ng c a b n thân mình. Ch t treo c là hình thái th ng g p trong y pháp. Nguyên nhân ch y u là t sát th ng gp àn ông nhi u h ơn àn bà, sau ó là tai n n có th x y ra trong lao ng, trèo cây, say ru Án m ng th ng ít g p, tuy nhiên d a vào hoàn c nh t sát, nhi u k l i d ng treo xác ch t n n nhân sau khi ã gây án. II. TRI ỆU CH ỨNG LÂM SÀNG Qua các tr ng h p n n nhân c c u s ng và theo dõi trên th c nghim ng i ta tóm tt qua 4 giai on: - Giai on I: C m giác nóng m t, n i om óm, au c n ng và au nhói hai chân, tim p nhanh, hô h p ch m r i b t t nh. - Giai on II: Nh p tim nhanh, m t các ph n x , co gi t, a ái. - Giai on III: H t co gi t, th ng n r i ng ng th h n, ây là im ch t gi , n u c u ch a có th s ng - Giai on IV: Tim p nhanh, huy t áp cao r i h và ch t h n. III. C Ơ CH Ế CH ẾT TREO C Ổ vùng c có 3 b ph n quan tr ng là: H m ch c nh, khí qu n, và th n kinh ph v . Dây treo s tác ng vào 3 b ph n này và gây nên cái ch t. Vì v y ch t treo c có th x y ra 3 cơ ch 1. Chèn ép m ch máu Gây thi u máu, máu và phù não, th ng là nút bu c sau gáy. 2. Chèn ép ng hô h p Dây treo ép khí qu n vào c t s ng, ng th i kéo cu ng l i lên làm l p h u h ng và gây ng t, th ng g p nút bu c c nh c ho c sau gáy. Trên th c nghi m c a Hoffmann và Brouardel cho th y: - S c n ng 2 kg làm t c t nh m ch c nh. - S c n ng 5 kg làm t c ng m ch c nh. - S c n ng 15 kg làm tc khí, ph qu n. - S c n ng 25 kg làm ng ng tu n hoàn u. - S c n ng 30 kg làm t c các ng m ch trong c t s ng. 3. Do c ch Dây treo ép vào th n kinh ph v và h giao c m xung quanh ng m ch c , t o nên ph n x gây ng ng tim và ng ng th . IV. GIÁM Ð ỊNH Y PHÁP 1. T th treo
  36. 40 - Treo hoàn toàn (treo l ơ l ng) là t th treo mà không có b ph n nào c a c ơ th ch m vào v t khác ngoài vòng dây c . - Treo không hoàn toàn: Là t th treo mà có b ph n c ơ th ch m vào v t khác ngoài vòng dây c nh chân, l ng, mông, g i ch m vào t ho c các v t khác. Ði v i t th treo này có th có nh ng t n th ơ ng trên c ơ th do hi n t ng ng ch m gây nên. Treo hoàn toàn Treo ng Treo qu Treo n m nghiêng Treo n m s p Hình 22. Các t ư th ế treo c ổ 2. Lo i dây và nút bu c - Dây treo r t a d ng, có th là dây c ng nh dây ng, dây s t ho c dây m m nh dây th ng, dây v i, dây chu i - Nút bu c: Có hai lo i + Nút bu c c nh , có chu vi vòng dây không thay i. + Nút bu c di ng, có chu vi vòng dây thay i còn g i là thòng l ng. - V trí nút bu c có th tr c c , sau gáy, bên ph i ho c bên trái c . Ðc bi t có tr ng h p không có dây mà c n n nhân móc vào ch c cây. 3. D u v t trên t thi 3.1. D u hi u bên ngoài 3.1.1. Rãnh treo
  37. 41 Là m t v t h n ch y ch ch quanh c , không khép kín, có nh là v trí nút bu c. Rãnh treo th ng là m t vòng không khép kín, vòng kín ch g p trong tr ng h p dây treo cu n hai ho c nhi u vòng, nh ng bao gi c ng có m t vòng không khép kín. Rãnh treo in hình: N ơi n m sâu nh t th ng m t bên c i di n v i nút bu c, th ng sau tai. Rãnh treo n m ngang khi n n nhân treo n m. Ðc im c a rãnh treo g n li n v i c im c a dây treo: - Dây treo r n, h p: Rãnh treo sâu và rõ, áy c ng nh bìa do ép t ch c. - Rãnh treo sâu phía i di n, nông d n và m t h n v trí nút bu c, xung quanh rãnh treo có th th y các v t xây xát da do n n nhân giãy gi a. - Dây treo m m, b n l n rãnh treo nông và m . - Rãnh treo là d u hi u c thù xác nh ch t treo, vì th khi khám nghi m c n quan sát và mô t k v hình dáng, màu s c, kích th c, v trí, tính ch t và c im c a rãnh treo. Rãnh treo 1 vòng dây Rãnh treo 2 vòng dây Hình 23. Hình ảnh rãnh treo 3.1.2. Các d u hi u chung bên ngoài - V t hoen t thi: D u hi u này phù h p v i t th treo, n u treo l ơ l ng thì hoen ph n ng n chi, treo qu hoen g i và m t tr c hai chân, n u treo n m nghiêng hoen m ng s n phía th p Trong tr ng h p treo lâu thì hoen m i xu t hi n nh trên, n u m i ch t mà ã h xu ng thì hoen t thi hình thành theo t th h . - T th u: Ðu nghiêng v phía i di n v i nút bu c, n u nh nút bu c gáy thì u cúi, nút bu c tr c c thì u ng a - M t tr ng b t n u nút bu c c m do máu d n lên m t và u ít, lo i này ch t ch m. Mt tím tái khi nút bu c gáy do máu không lên u c, lo i này ch t r t nhanh. - Các d u hi u không th ng xuyên: Lè l i, l i m t, xu t tinh, a ái Nh ng v t b m máu xây xát có th th y tay, chân khi n n nhân vùng v y va vào các v t xung quanh. 3.2. D u hi u bên trong - Ðáy rãnh treo in hình là m t ng màu tr ng bóng do t ch c b ép, kèm theo các ch m ch y máu nh . - B m máu là d u hi u quan tr ng, nh t là c ơ c - òn - ch m, có th g p c thanh qu n, ch y máu c ơ ngc l n, c ơ b vai. - Có th gãy s n giáp, s n thanh khí qu n, gãy c t s ng c nh ng hi m g p.
  38. 42 - T n th ơ ng m ch máu: Có th th y rách ngang n i m c ng m ch c nh 5%-10% và bm máu quanh ng m ch c nh th ng là ng m ch c nh g c. - Não tr ng ho c xung huy t r c tùy tr ng h p máu có lên c não hay không. - Các ph t ng có t n th ơ ng c a ng t nói chung. B t khí, máu khí qu n Rách ng m ch c nh Gãy c t s ng c Hình 24. Các t ổn th ươ ng vùng c ổ Bong l p th ng bì da c B m máu c ơ c òn ch m máu mao m ch, t nh m ch và ph nang Hình 25. Hình ảnh vi th ể rãnh treo và ph ổi 4. Phân bi t ch t treo hay treo xác ch t Khi có tr ng h p treo c thì v n y pháp ph i t ra là xác nh ch t treo hay treo xác ch t. Ch t treo c d u hi u c ơ b n d a vào là: Các t n th ơ ng u b m, ng m máu k c b rãnh treo cùng nh các ch m ch y máu các ph t ng. Treo xác ch t thì không có các d u hi u trên. Tuy nhiên trong m t s tr ng h p các d u v t không rõ ràng ho c t thi ã th i r a vi c xác nh th ng r t khó kh n. Ch t treo c nguyên nhân chính là t sát. Treo c do án m ng ít g p vì n n nhân ch ng c mãnh li t, kêu la nên khó th c hi n. Trong th c t có nh ng tr ng h p t sát b ng cách b n, c a c ho c dùng c ch t nh ng ch a ch t sau ó m i th c hi n treo c . Vì v y ph i k t h p khám nghi m y pháp t thi vi vi c xác nh iu tra hi n tr ng phân bi t t sát hay án m ng. oo O oo
  39. 43 CHẾT CH ẸN C Ổ I. Ð ỊNH NGH ĨA Ch t ch n c là hình thái ch t do b o l c t bên ngoài có th b ng tay, b ng vòng dây ho c v t c ng chèn ép quanh c . Ch n c th ng g p trong án m ng i v i tr em, ph n , ng i già y u vì nh ng i tng này ch ng c y u t ho c không có kh n ng ch ng . T t ho c tai n n th ng hi m gp. II. C Ơ CH Ế GÂY T Ử VONG DO CH ẸN C Ổ Cơ ch ch t do ch n c t ơ ng t nh ch t trong treo c là chèn ép khí qu n, chèn ép mch máu và ph n x c ch . Nh ng trong ch n c vì có s ch ng c a n n nhân nên các cơ ch x y ra không hoàn toàn và do ó r t ph c t p. III. CÁC PH ƯƠ NG TH ỨC CH ẸN C Ổ 1. Ch n c b ng tay (bóp c ) 1.1. D u hi u bên ngoài Bóp c không ch ơ n gi n là có v t tích c , mà th ng có kèm theo các d u v t ch ng c c a n n nhân nh bàn tay dính tóc, m nh v i áo, cúc áo và nh ng d u v t th ơ ng tích mà hung th gây cho n n nhân tr c ho c trong khi bóp c . Ti vùng c : Tìm v t ngón tay và v t móng tay, ó là v t l n ngón tay ho c v t x c da hình bán nguy t hai bên c , có khi còn th y tr c c , góc hàm, xung quanh m i mi ng, vì ngoài hành vi bóp c hung th còn b t m i mi ng n n nhân ho c nhét gi vào mi ng. Ti các vùng khác: Có th th y b m tím hai bên m ng s n do hung th t è g i ho c v t móng tay m t tr c ùi n n nhân (n ) khi hi p dâm, vì v y cn ki m tra màng trinh và l y d ch âm o tìm tinh trùng. Trong khám nghi m c n chú ý v t ngón tay cái, Hình 26. V ết móng tay hng các ngón tay phán oán t th hung th , có tr ng h p hung th eo gng ho c eo gng bóp c bên ngoài khó th y d u v t và c n tìm t n th ơ ng bên trong. 1.2. D u hi u bên trong Ti vùng c : T ch c d i da ch y máu, b m t máu các c ơ quan vùng c , b m máu thành sau h ng là d u hi u có giá tr ch n oán. Ð i v i m ch máu thy ch y máu l p áo ngoài (20%), l p áo trong b rách theo chi u ngang ( ng m ch c u t o b i 2 l p, l p ngoài bng th d c, l p trong b ng th ngang), có th th y gãy x ơ ng móng ho c d p s n nh n (th ng g p trong treo c ), b m tím tuy n giáp tr ng (Thyroid).
  40. 44 Ti các vùng khác: Có th th y gãy x ơ ng s n, h th ng khí ph qu n ch a y b t hng l n máu. H th ng c ơ quan n i t ng có d u hi u chung c a ch t ng t ho c có th th y v tng c do hung th t è g i. 2. Ch n c b ng dây (th t c ) 2.1. D u hi u bên ngoài Mt, môi phù, l i lè có b t mi ng, ch y máu giác m c. Rãnh th t có nhi u vòng h n, khép kín quanh c có khi không khép kín vì v ng l n tóc. Rãnh th t th ng n m ngang, sâu rãnh th t ng u nhau, b m tím da c , có th kèm theo v t x c da do n n nhân vùng v y. Các c im khác t ơ ng t nh rãnh treo. Cn phân bi t rãnh th t v i: - N p x p da: Là m t rãnh sâu vòng quanh c , s th y m m m i, màu tr ng, không b hy l p bi u bì da. Rãnh th t c ng, thâm m và phá h y l p bi u bì da. - Ng n c tr em và ng i m p: Ðc tính chính là l p bi u bì không b phá h y, t ch c m m m i. - Dây l n eo cravat và col c áo: Do eo quá ch t ho c khi xác tr ơ ng ph ng, c n xem cravat, col có trùng v t h n khi tháo không, l p bi u bì da không b phá h y. Ngoài ra phân bi t c n xác nh xem có t n th ơ ng b m máu, t n th ơ ng c không. 2.2. D u hi u bên trong Tn th ơ ng bên trong t i vùng c t ơ ng t nh trong ch t treo c : B m máu các c ơ vùng c , t n th ơ ng m ch máu, x ơ ng móng, s n nh n nh ng th ng nh h ơn. Các t n th ơ ng c n m trên cùng m t m t ph ng. Tn th ơ ng bên trong các c ơ quan n i t ng có d u hi u chung c a ch t ng t. Ði u c n chú ý là th t c có th g p trong tr ng h p t sát nên c n xem xét nút th t có h p lý không, th ng nút th t thu n chi u tay ph i. ooOoo
  41. 45 CH ẾT TRONG CH ẤT L ỎNG I. Ð ẠI C ƯƠ NG 1. Ð nh ngh a Ch t trong ch t l ng là hình thái ch t do ch t l ng t nh p vào c ơ quan hô h p gây ng t th . Ch t trong ch t l ng có th x y ra trong n c, trong b r ơu, b x ng d u, trong các thùng hóa ch t l ng nh acid, ki m nh ng a s các tr ng h p ch t trong ch t l ng là trong n c ao h , sông, bi n. 2. Hoàn c nh x y ra - Tai n n: Là nguyên nhân chi m hàng u nh chìm thuy n, gãy c u, tai n n khi b ơi, khi r a chân tay. - T t : Là nguyên nhân ti p theo, th ng g p n gi i và nh ng ng i không bi t bơi. - Án m ng: Ít x y ra nh ng c ng có th g p nh nhi u ng i dìm m t ng i, trói chân tay xô xu ng n c ho c b t thình lình xô ng i xu ng n c ho c có th ném xác ng i xu ng nc phi tang. - Các tr ng h p c bi t nh ch t trong b n c, chum v i g p tr ng h p nh ng ng i ang thi u máu ho c tr em. Ch t trên v ng n c g p ng i ng kinh khi lên c ơn ngã úp xu ng v ng n c. II. QUÁ TRÌNH DI ỄN BI ẾN CH ẾT TRONG CH ẤT L ỎNG Th c nghi m dìm chó xu ng n c x y ra theo 3 giai on Giai on 1 (Chìm trong n c): Chó v n th t 10-30 giây, sau ó ng ng th 1 phút, huy t áp gi m, tim p ch m. Giai on 2 (Hô h p tr l i): T 1-2 phút, chó luôn luôn ngoi u lên r i hít vào r t mnh và nhanh, r i co gi t, tim p không u và ch t (ch t gi ), n u v t lên c u ch a chó sng l i. Giai on 3: Chó ng ng c ng, tê li t hô h p, tim ng ng p hoàn toàn. ng i khi b dìm xu ng n c thì ng ng th kho ng 1 phút vì các c ơ hô h p co l i, trung tâm th n kinh ph v b kích thích, sau ó th nhanh r i ng ng th , hôn mê, co gi t r i ch t (ch t gi ). N u kiên trì c u ch a có th s ng l i c. III. C Ơ CH Ế CH ẾT TRONG CH ẤT L ỎNG Có 3 c ơ ch ch t trong ch t l ng - N c tràn vào toàn b c ơ quan hô h p gây ng t th . - N c i vào khí, ph qu n n ph nang và gây ng t. Khi ng t n n nhân có ph n x th sâu và m nh, ng th i áp l c c a n c cao khi n n c vào nhi u h ơn gây rách ph nang và v huy t qu n, làm ng t t ng lên và ch t, ng th i n c i vào máu làm loãng máu, v hng c u, c ch h t nh m ch c a và t nh m ch ch . - Do ph n x th n kinh: Khi r ơi xu ng n c, n c p vào m t, m i, gáy ho c do n n nhân quá s hãi khi r ơi quá cao, gây c ch trung tâm hô h p hành t y làm ng ng th ngay
  42. 46 tr c khi c ơ th chìm trong n c. Trong tr ng h p này, không có d u hi u ch t trong n c mà ch th y m t tr ng b t g i là ch t ui tr ng. IV. NH ỮNG D ẤU HI ỆU CH ẾT TRONG CH ẤT L ỎNG 1. D u hi u bên ngoài 1.1. Khi t thi còn t ơ i Cơ th n n nhân m m, có b t h ng sùi ra m i mi ng, nh t là khi n tay vào l ng ng c, gi là n m b t. N m b t c hình thành khi n c vào ph nang làm rách ph nang và huy t qu n, h ng c u k t h p v i huy t t ơ ng cùng v i không khí c a nh p th xáo tr n t o thành nhi u b t nh khí, ph qu n và d n d n c y ra m i mi ng. Ðc tính c a n m b t là nhi u b t nh , dai, dính và không tan trong n c, và ch khi có s s ng (hô h p) trong n c mi hình thành nên n m b t. Mt môi tím, có các ch m ch y máu d i niêm m c, hoen t thi xu t hi n nhanh, s m và lan r ng. Da lòng bàn tay, bàn chân tr ng b t và nh n nheo (d u hi u c a s ngâm n c). Móng tay, móng chân có bùn, t, rong rêu gi t vào, do lúc b ng t n n nhân gi y gi a, qu qu ng vào b sông, ao, áy gi ng Các thơ ng tích kèm theo: Th ơ ng tích trên c ơ th n n nhân có th x y ra các tr ng hp sau - Th ơ ng tích do án m ng: Có th th y các v t xây xát da, b m máu, d u l n tay, v t trói chân tay ho c các t n th ơ ng khác x y ra tr c ch t ho c t n th ơ ng gây ch t cho n n nhân. - Th ơ ng tích do va p: Trong quá trình nh y, ngã xu ng n c ho c b dòng n c mnh cu n trôi c ng t o nên các th ơ ng tích do va ph i á ng m, c c, thành gi ng có th th y gãy x ơ ng, rách da, b m t máu. Vì v y trong khi giám nh c n ki m tra k y u t hi n tr ng xem xét và ánh gíá. - Th ơ ng tích x y ra sau ch t: Th ng do tôm, cua, cá c n r a nên các t n th ơ ng nông và th ng nh ng n ơi không c che ph , t n th ơ ng không bao gi b m máu. Hình 27. N ấm b ọt ở m ũi mi ệng Hình 28. D ị v ật ở ngón và móng tay 1.2. Khi t thi ã th i T thi n i sau 24 gi ho c vài ngày. Th i gian n i này t ơ ng ơ ng th i gian b t u th i r a, lúc này t thi c ng nh , t tr ng th p h ơn n c (bình th ng t trng c ơ th 1,02- 1,10) k c m t s tr ng h p n n nhân t ho c b eo á. Th i gian n i xác còn ph thu c
  43. 47 vào th i ti t nóng ho c l nh, môi tr ng n c, th tr ng n n nhân th ng àn ông n i s p còn àn bà n i ng a. Khi chìm d i n c t thi nh t nh t, nh ng khi n i lên nh ng ch ti p xúc v i không khí, ánh sáng và nhi t thì chuy n nhanh sang màu xanh l c và nâu en. T thi c ng ph ng, mt l i, môi tr và bong da gi y. N m b t có th còn ho c ã m t h n, thay vào ó là d ch hng ch y ra h c t nhiên, móng tay móng chân có th th y d v t. Sau 2-4 ngày bi u bì gan bàn tay, bàn chân bong ra t ng m ng. Sau 5-10 ngày tay có hi n t ng l t g ng, chân có hi n t ng l t bí t t. Sau 10-15 ngày lông, tóc, móng, da u bong ra tr ơ x ơ ng s . Trong qúa trình trôi ni có th x y ra m t s th ơ ng tích sau ch t nh : Va ph i cây c i, c c, á ho c b chân v t tàu thuy n gây nên. 2. D u hi u bên trong 2.1. Khi t thi còn t ơ i - B máy hô h p H th ng khí ph qu n ch a y b t h ng ho c tr ng khó tan trong n c. Có th th y d vt ( t, cát, rong rêu ) t n sâu trong các nhánh ph qu n ây là d u hi u r t quan tr ng. Ph i phù c ng ch a y c l ng ng c, n ng và có v nh l n h ơn c l ng ng c, màu tr ng xám, b ph i phù tròn có th th y v t h n x ơ ng s n trên b m t ph i, b m t có các ch m ch y máu nh c bi t có th th y d u hi u Paltauf là nh ng t máu d i màng ph i có màu xanh l t, d u hi u này l n h ơn v t Tardieu và th ng n m b m t ph i, nh t là các ng n ph i do s c ng ph ng v các ph nang khi n n nhân th m nh. Ph i chìm l ơ l ng trong nc, qua di n c t ph i có nhi u d ch b t h ng dính ch y ra. - B máy tu n hoàn Máu t thi b pha loãng b i n c nên có màu nh t và ít dính, máu này không có c c huy t ông. Tim và m ch máu: Vì có s c n tr ph i nên máu b tim và làm cho tim ph i l n, tnh m ch gan ph ng. - B máy tiêu hóa D dày, tá tràng có th có n c ho c không, n u có n c tá tràng là d u hi u có giá tr vì ch ng t n n nhân u ng quá nhi u n c và khi ó d dày còn co bóp. Gan l n y máu có màu tím s m, qua di n c t gan trào ra nhi u máu loãng. - Các c ơ quan khác: Khi b ng t n n nhân th r t m nh làm cho n c i qua ng tai - mi (vòi Eustache) vào bên trong. Vì v y có th th y n c trong hòm nh , trong x ơ ng s và th ng g p nh t là x ơ ng b m. Ðây là d u hi u có giá tr ch n oán b i có s hô h p trong nc. 2.2. Khi t thi ã th i Các d u hi u in hình ã m t. Khí ph qu n có th th y d v t, ph i x p do n c thoát ra l ng ng c. Khoang ng c ch a d ch màu h ng, n u l ng d ch trên 100ml thì có giá tr ch n oán. Ru t non có th có n c t d dày, tá tràng a xu ng.
  44. 48 Hình 29. B ọt khí qu ản Hình 30. D ị v ật khí qu ản Hình 31. D ịch b ọt ở ph ổi Hình 32. N ước trong d ạ dày Hình 33. N ước ở khoang ng ực 3. Các xét nghi m c n lâm sàng 3.1. Xét nghi m t ch c h c - Ph i: Ph i phù r t m nh, các ph nang giãn r ng, các vách rách nát nhi u n ơi, mao mch dãn, ch y máu xung quanh cu ng ph i. - Gan: Các xoang m ch, t nh m ch trung tâm giãn r t r ng, ít h ng c u, khoang c a phù n, các huy t qu n xung huy t. 3.2. Xét nghi m khác - Mu n ch ng minh ch t trong n c nh ng tr ng h p t thi ã th i r a, ta ph i tìm sinh v t n i, n m rong (diatom) trong máu, trong ph t ng, t y x ơ ng dài (khai qu t). Khuê to là sinh v t nh s ng l ơ l ng trong n c, có v b c b ng silicate, không b quá trình h th i làm phân h y, s có m t c a khuê t o trong ph t ng, t y x ơ ng ch ng t có s xâm nh p c a n c vào trong c ơ th khi còn s ng. - Tìm s thay i b ng im c a máu giúp ta xác nh úng hi n tr ng nh ch t trong 0 nc ng t hay ch t trong n c m n (bi n). Bình th ng b ng im c a máu là: âm 0,56 (- 0 0,56 ), nh ng s chênh l ch ph i t 10%-100% c a 1 m i có giá tr (b ng im ng i ch t 0 0 trong n c ng t là - 0,64 i v i máu tim ph i và - 0,47 i v i tim trái). Ng i ch t trong nc m n thì mu i s th m vào trong máu làm b ng im t ng. Ðng tr c m t t thi trong ch t l ng, v n t ra cho giám nh viên là ph i xác nh tung tích c a n n nhân, n n nhân có ph i ch t trong ch t l ng hay không, ch t do tai n n hay trong m t tr ng h p án m ng ? Vì v y, trong quá trình khám nghi m òi h i giám nh viên c n xem xét k các th ơ ng tích, ng th i ánh giá úng và y các d u v t hi n có tìm c bên ngoài c ng nh bên trong. oo O oo