Hệ thống tài khoản kế toán và cách hạch toán (Phần 3)

pdf 63 trang hapham 1490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hệ thống tài khoản kế toán và cách hạch toán (Phần 3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhe_thong_tai_khoan_ke_toan_va_cach_hoach_toan_phan_3.pdf

Nội dung text: Hệ thống tài khoản kế toán và cách hạch toán (Phần 3)

  1. 3. Cuối kỳ, kế toán thực hiện việc tính toán, phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung cho từng đối t−ợng tập hợp chi phí, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Phần chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá thành sản phẩm) Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung. 4. Trị giá sản phẩm phụ thu hồi (Nh−: Phân súc vật, rơm, rạ, ), ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. 5. Trị giá phế liệu thu hồi, nguyên liệu, vật liệu xuất thuê ngoài gia công xong nhập lại kho, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. 6. Trị giá súc vật con và súc vật nuôi béo chuyển sang súc vật làm việc, hoặc súc vật sinh sản, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (2116) Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. 7. Giá thành sản xuất thực tế sản phẩm sản xuất xong nhập kho hoặc tiêu thụ ngay, ghi: . Nợ TK 155 - Thành phẩm Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. II. Tr−ờng hợp hạch toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kiểm kê định kỳ Ph−ơng pháp hạch toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở Tài khoản 154 trong ngành Nông nghiệp t−ơng tự nh− đối với ngành Công nghiệp. Kinh doanh dịch vụ Tài khoản 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" áp dụng trong các đơn vị kinh doanh dịch vụ nh−: Giao thông vận tải, b−u điện, du lịch, dịch vụ, Tài khoản này dùng để tập hợp tổng chi phí (Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) và tính giá thành của khối l−ợng dịch vụ đã thực hiện. hạch toán tài khoản 154 trong ngành kinh doanh dịch vụ cần chú ý 109
  2. 1. Đối với ngành giao thông vận tải, tài khoản này dùng để tập hợp chi phí và tính giá thành về vận tải đ−ờng bộ (ô tô, tàu điện, vận tải bằng ph−ơng tiện thô sơ khác ) vận tải đ−ờng sắt, đ−ờng thuỷ, đ−ờng hàng không, vận tải đ−ờng ống, Tài khoản 154 áp dụng cho ngành giao thông vận tải phải đ−ợc mở chi tiết cho từng loại hoạt động (Vận tải hành khách, vận tải hàng hoá, ) theo từng đơn vị hoặc bộ phận kinh doanh dịch vụ. Trong quá trình vận tải, săm lốp bị hao mòn với mức độ nhanh hơn mức khấu hao đầu xe nên th−ờng phải thay thế nhiều lần nh−ng giá trị săm lốp thay thế không tính vào giá thành vận tải ngay một lúc khi xuất dùng thay thế, mà phải chuyển dần từng tháng. Vì vậy, hàng tháng các đơn vị vận tải ôtô đ−ợc trích tr−ớc chi phí săm lốp vào giá thành vận tải (Chi phí phải trả) theo quy định của chế độ tài chính hiện hành. 2. Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp v−ợt trên mức bình th−ờng và phần chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không đ−ợc tính vào giá thành sản phẩm mà đ−ợc hạch toán vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. 3. Đối với hoạt động kinh doanh du lịch, tài khoản này đ−ợc mở chi tiết theo từng loại hoạt động nh−: H−ớng dẫn du lịch, kinh doanh khách sạn, kinh doanh vận tải du lịch, 4. Trong hoạt động kinh doanh khách sạn, Tài khoản 154 phải mở chi tiết theo từng loại dịch vụ nh−: Hoạt động ăn, uống, dịch vụ buồng nghỉ, dịch vụ vui chơi giải trí, phục vụ khác (Giặt, là, cắt tóc, điện tín, thể thao, ). Ph−ơng pháp kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở Tài khoản 154 ở các đơn vị thuộc ngành kinh doanh dịch vụ t−ơng tự nh− đối với ngành công nghiệp. Ngoài ra cần chú ý: Nghiệp vụ kết chuyển giá thành thực tế của khối l−ợng dịch vụ đã hoàn thành và đã chuyển giao cho ng−ời mua và đ−ợc xác định là đã bán trong kỳ, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Xây lắp Đối với hoạt động kinh doanh xây lắp quy định chỉ áp dụng ph−ơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kê khai th−ờng xuyên, không áp dụng ph−ơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kiểm kê định kỳ nên Tài khoản 154 dùng để tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh, phục vụ cho việc tính giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp công nghiệp, dịch vụ của doanh nghiệp xây lắp. Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp v−ợt trên mức bình th−ờng và phần chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không đ−ợc tính vào giá thành công trình xây lắp mà đ−ợc hạch toán vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. - Tài khoản 1541 - Xây lắp: Dùng để tập hợp chi phí, tính giá thành sản xuất sản 110
  3. phẩm xây lắp và phản ánh giá trị sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ; - Tài khoản 1542 - Sản phẩm khác: Dùng để tập hợp chi phí, tính giá thành sản xuất sản phẩm khác và phản ánh giá trị sản phẩm khác dở dang cuối kỳ (Thành phẩm, cấu kiện xây lắp, ); - Tài khoản 1543 - Dịch vụ: Dùng để tập hợp chi phí, tính giá thành dịch vụ và phản ánh chi phí dịch vụ dở dang cuối kỳ; - Tài khoản 1544 - Chi phí bảo hành xây lắp: Dùng để tập hợp chi phí bảo hành công trình xây dựng, lắp đặt thực tế phát sinh trong kỳ và giá trị công trình bảo hành xây lắp còn dở dang cuối kỳ. ph−ơng pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong ngành xây lắp I. Ph−ơng pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm lây lắp (kể cả ở đơn vị nhận khoán nội bộ về sản phẩm xây lắp có tổ chức kế toán riêng) Việc tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm xây lắp phải theo từng công trình, hạng mục công trình và theo khoản mục giá thành quy định trong giá trị dự toán xây lắp, gồm: - Chi phí vật liệu; - Chi phí nhân công; - Chi phí sử dụng máy thi công; - Chí phí chung. Riêng chi phí chung đ−ợc tập hợp bên Nợ Tài khoản 1541 "Xây lắp" : Chỉ bao gồm chi phí chung phát sinh ở đội nhận thầu hoặc công tr−ờng xây lắp. Còn chi phí quản lý doanh nghiệp xây lắp là một bộ phận của chi phí chung) đ−ợc tập hợp bên Nợ Tài khoản 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp". Chi phí này sẽ đ−ợc kết chuyển vào bên Nợ Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" tham gia vào giá thành toàn bộ sản phẩm xây lắp hoàn thành và bán ra trong kỳ. 1. 1. Hạch toán khoản mục nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Khoản mục chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp bao gồm: Giá trị thực tế của vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành thực thể sản phẩm xây, lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối l−ợng xây, lắp (Không kể vật liệu phụ cho máy móc, ph−ơng tiện thi công và những vật liệu tính trong chi phí chung). Nguyên tắc hạch toán khoản mục nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Nguyên liệu, vật 111
  4. liệu sử dụng cho xây dựng hạng mục công trình nào phải tính trực tiếp cho sản phẩm hạng mục công trình đó trên cơ sở chứng từ gốc theo số l−ợng thực tế đã sử dụng và theo giá thực tế xuất kho (Giá bình quân gia quyền; Giá nhập tr−ớc, xuất tr−ớc, ) Cuối kỳ hạch toán hoặc khi công trình hoàn thành, tiến hành kiểm kê số vật liệu còn lại tại nơi sản xuất (nếu có) để ghi giảm trừ chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp xuất sử dụng cho công trình. Trong điều kiện thực tế sản xuất xây lắp không cho phép tính chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình thì đơn vị có thể áp dụng ph−ơng pháp phân bổ vật liệu cho đối t−ợng sử dụng theo tiêu thức hợp lý (Tỷ lệ với định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, ). Căn cứ vào Bảng phân bổ vật liệu cho từng công trình, hạng mục công trình, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (Khoản mục: Chi phí vật liệu) (1541) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp v−ợt trên mức bình th−ờng) Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. 1.2. Hạch toán khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Hạch toán t−ơng tự nh− ngành công nghiệp 1.3. Hạch toán khoản mục chi phí sử dụng máy thi công: Khoản mục chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: Chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện khối l−ợng công tác xây lắp bằng máy. Máy móc thi công là loại máy trực tiếp phục vụ xây lắp công trình. Đó là những máy móc chuyển động bằng động cơ hơi n−ớc, diezen, xăng, điện, (Kể cả loại máy phục vụ xây, lắp). Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: Chi phí th−ờng xuyên và chi phí tạm thời. Chi phí th−ờng xuyên cho hoạt động của máy thi công, gồm: Chi phí nhân công điều khiển máy, phục vụ máy, ; Chi phí vật liệu; Chi phí công cụ, dụng cụ; Chi phí khấu hao TSCĐ; Chi phí dịch vụ mua ngoài (Chi phí sửa chữa nhỏ, điện, n−ớc, bảo hiểm xe, máy, ); Chi phí khác bằng tiền. Chi phí tạm thời cho hoạt động của máy thi công, gồm: Chi phí sửa chữa lớn máy thi công (đại tu, trung tu, ) không đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá máy thi công; Chi phí công trình tạm thời cho máy thi công (lều, lán, bệ, đ−ờng ray chạy máy, ). Chi phí tạm thời của máy có thể phát sinh tr−ớc (Đ−ợc hạch toán vào bên Nợ Tài khoản 142, hoặc TK 242) sau đó sẽ phân bổ dần vào Nợ Tài khoản 623 "Chi phí sử dụng máy thi công"; Hoặc phát sinh sau, nh−ng phải tính tr−ớc vào chi phí sản xuất xây lắp trong kỳ (Do liên quan tới việc sử dụng thực tế máy móc thi công trong kỳ). Tr−ờng hợp này phải tiến hành trích tr−ớc chi phí, ghi Có Tài khoản 335 "Chi phí phải trả", Nợ Tài khoản 623 "Chi phí sử dụng máy thi công". Việc tập hợp chi phí và tính giá thành về chi phí sử dụng máy thi công phải đ−ợc hạch toán riêng biệt theo từng máy thi công (Xem h−ớng dẫn ở phần Tài khoản 623 "Chi 112
  5. phí sử dụng máy thi công"). - Căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí sử dụng máy thi công (Chi phí thực tế ca máy) tính cho từng công trình, hạng mục công trình, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (Khoản mục chi phí sử dụng máy thi công) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Phần chi phí sử dụng máy thi công v−ợt trên mức bình th−ờng) Có TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công. 1.4. Hạch toán khoản mục chi phí sản xuất chung: - Chi phí sản xuất chung phản ánh chi phí sản xuất của đội, công tr−ờng xây dựng gồm: L−ơng nhân viên quản lý phân x−ởng, tổ, đội xây dựng; Khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn đ−ợc tính theo tỉ lệ quy định trên tiền l−ơng phải trả công nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý phân x−ởng, tổ, đội; Khấu hao tài sản cố định dùng chung cho hoạt động của đội và những chi phí khác liên quan đến hoạt động của đội, Khi các chi phí này phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (nếu có) Có các TK 334, 338, 152, 153, 142, 214, 335, 111, 112, - Khi xác định số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Có TK 352 - Dự phòng phải trả. - Khi phát sinh chi phí sửa chữa và bảo hành công trình, nh− chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phỉ sản xuất chung, kế toán phản ánh vào các Tài khoản chi phí có liên quan, ghi: Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (nếu có) Có các TK 112, 152, 153, 214, 331, 334, 338, - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thực tế phát sinh trong kỳ về nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung liên quan đến hoạt động sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp để tổng hợp chi phí sửa chữa và bảo hành và tính giá thành bảo hành, ghi: 113
  6. Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung. - Khi công việc sửa chữa bảo hành công trình xây lắp hoàn thành bàn giao cho khách hàng, ghi: Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. - Hết thời hạn bảo hành công trình xây lắp, nếu công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì số chênh lệch phải hoàn nhập, ghi: Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả Có TK 711 - Thu nhập khác. - Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung để phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung cho các công trình, hạng mục công trình có liên quan (Tỷ lệ với chi phí nhân công), ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Phần chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không tính vào giá thành công trình xây lắp) Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung. 2.1. Các chi phí của hợp đồng không thể thu hồi (Ví dụ: Không đủ tính thực thi về mặt pháp lý nh− có sự nghi ngờ về hiệu lực của nó, hoặc hợp đồng mà khách hàng không thể thực thi nghĩa vụ của mình ) phải đ−ợc ghi nhận ngay là chi phí trong kỳ, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. 2.2. Chi phí liên quan trực tiếp đến từng hợp đồng có thể đ−ợc giảm nếu có các khoản thu khác không bao gồm trong doanh thu của hợp đồng. Ví dụ: Các khoản thu từ việc bán nguyên liệu, vật liệu thừa và thanh lý máy móc, thiết bị thi công khi kết thúc hợp đồng xây dựng: a) Nhập kho nguyên liệu, vật liệu thừa khi kết thúc hợp đồng xây dựng, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Theo giá gốc) Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. 114
  7. b) Phế liệu thu hồi nhập kho, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Theo giá có thể thu hồi) Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. c) Tr−ờng hợp vật liệu thừa và phế liệu thu hồi không qua nhập kho mà bán ngay, kế toán phản ánh các khoản thu bán vật liệu thừa và phế liệu, ghi giảm chi phí: Nợ các TK 111, 112, 131, (Tổng giá thanh toán) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (Giá bán ch−a có thuế GTGT). d) Kế toán thanh lý máy móc, thiết bị thi công chuyên dùng cho một hợp đồng xây dựng và TSCĐ này đã trích khấu hao đủ theo nguyên giá khi kết thúc hợp đồng xây dựng: + Phản ánh số thu về thanh lý máy móc, thiết bị thi công, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (Giá bán ch−a có thuế GTGT). + Phản ánh chi phí thanh lý máy móc, thiết bị (nếu có), ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (33311) Có các TK 111, 112, + Ghi giảm TSCĐ đã khấu hao hết là máy móc, thiết bị thi công chuyên dùng đã thanh lý, ghi: Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ Có TK 211 - TSCĐ hữu hình. 2.3. Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp thực tế hoàn thành đ−ợc xác định là đã bán (Bàn giao từng phần hoặc.toàn bộ cho Ban quản lý công trình - bên A); hoặc bàn giao cho đơn vị nhận thầu chính nội bộ: a) Tr−ờng hợp bàn giao cho Bên A (Kể cả bàn giao khối l−ợng xây lắp hoàn thành theo hợp đồng khoán nội bộ, cho đơn vị nhận khoán có tổ chức kế toán riêng), ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 154 - Chí phí sản xuất, kinh doanh dở dang (1541). b) Tr−ờng hợp sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ bán (Xây dựng nhà để bán, ) hoặc sản phẩm xây lắp hoàn thành nh−ng ch−a bàn giao, căn cứ vào giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ bán, ghi: 115
  8. Nợ TK 155 - Thành phẩm Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (1541). c) Tr−ờng hợp bàn giao sản phẩm xây lắp hoàn thành cho đơn vị nhận thầu chính xây lắp (Cấp trên, đơn vị nội bộ - do thực hiện hợp đồng khoán xây lắp nội bộ, đơn vị nhận khoán có tổ chức kế toán riêng nh−ng chỉ hạch toán đến giá thành sản xuất xây lắp), ghi: Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (3362) Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (1541). II. Ph−ơng pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành đối với hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp và dịch vụ trong doanh nghiệp xây lắp thực hiện nh− quy định cho ngành công nghiệp. 116
  9. tài khoản 155 thành phẩm Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại thành phẩm của doanh nghiệp. Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận sản xuất của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công xong đã đ−ợc kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho. hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau 1 Kế toán nhập, xuất, tồn kho thành phẩm trên Tài khoản 155 đ−ợc thực hiện theo nguyên tắc giá gốc quy định trong Chuẩn mực kế toán số 02 " Hàng tồn kho". 2. Thành phẩm do các bộ phận sản xuất chính và sản xuất phụ của đơn vị sản xuất ra phải đ−ợc đánh giá theo giá thành sản xuất (giá gốc), bao gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và những chi phí có liên quan trực tiếp khác đến việc sản xuất sản phẩm. + Đối với chi phí sản xuất chung biến đổi đ−ợc phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh trong kỳ. + Đối với chi phí sản xuất chung cố định đ−ợc phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên công suất bình th−ờng của máy móc thiết bị sản xuất. Công suất bình th−ờng là số l−ợng sản phẩm đạt đ−ợc ở mức trung bình trong các điều kiện sản xuất bình th−ờng. + Tr−ờng hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn công suất bình th−ờng thì chi phí sản xuất chung cố định đ−ợc phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh. + Tr−ờng hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn mức công suất bình th−ờng thì chi phí sản xuất chung cố định chỉ đ−ợc phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình th−ờng. Khoản chi phí sản xuất chung không phân bổ đ−ợc ghi nhận là chi phí để xác định kết quả hoạt động kinh doanh (Ghi nhận vào giá vốn hàng bán) trong kỳ. 3. Không đ−ợc tính vào giá gốc thành phẩm các chi phí sau: a) Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác phát sinh trên mức bình th−ờng; b) Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản quy định ở đoạn 06 của Chuẩn mực kế toán số 02- Hàng tồn kho; c) Chi phí bán hàng; d) Chi phí quản lý doanh nghiệp. 117
  10. 4. Thành phẩm thuê ngoài gia công chế biến đ−ợc đánh giá theo giá thành thực tế gia công chế biến bao gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí thuê gia công và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến quá trình gia công. 5. Việc tính giá trị thành phẩm tồn kho đ−ợc thực hiện theo một trong bốn ph−ơng pháp quy định trong chuẩn mực kế toán số 02 " Hàng tồn kho". 6. Tr−ờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kê khai th−ờng xuyên, nếu kế toán chi tiết nhập, xuất kho thành phẩm hàng ngày đ−ợc ghi sổ theo giá hạch toán (Có thể là giá thành kế hoạch hoặc giá nhập kho thống nhất quy định). Cuối tháng, kế toán phải tính giá thành thực tế của thành phẩm nhập kho và xác định hệ số chênh lệch giữa giá thành thực tế và giá hạch toán của thành phẩm (Tính cả số chênh lệch của thành phẩm đầu kỳ) làm cơ sở xác định giá thành thực tế của thành phẩm nhập, xuất kho trong kỳ (Sử dụng công thức tính đã nêu ở phần giải thích Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”). 7. Kế toán chi tiết thành phẩm phải thực hiện theo từng kho, từng loại, nhóm, thứ thành phẩm. kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 155 - thành phẩm Bên Nợ: - Trị giá của thành phẩm nhập kho; - Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê; - Kết chuyển giá trị của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (Tr−ờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kiểm kê định kỳ). Bên Có: - Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho; - Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê; - Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ (Tr−ờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kiểm kê định kỳ). Số d− bên Nơ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ. ph−ơng pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu I. Tr−ờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kê khai th−ờng xuyên. 118
  11. 1. Nhập kho thành phẩm do đơn vị sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia công, ghi: Nợ TK 155 - Thành phẩm Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. 2. Xuất kho thành phẩm để bán cho khách hàng, kế toán phản ánh giá vốn của thành phẩm xuất bán, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 155 - Thành phẩm. 3. Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, xuất kho cho các cơ sở nhận bán hàng đại lý, ký gửi hoặc xuất kho cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc (Tr−ờng hợp sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ), ghi: Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán Có TK 155 - Thành phẩm. 4. Khi ng−ời mua trả lại số thành phẩm đã bán: Tr−ờng hợp thành phẩm đã bán bị trả lại thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT theo ph−ơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại theo giá bán ch−a có thuế GTGT, ghi: Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại (Giá bán ch−a có thuế GTGT) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có các TK 111, 112, 131, (Tổng giá thanh toán của hàng bán bị trả lại). Đồng thời phản ánh giá vốn của thành phẩm đã bán nhập lại kho, ghi: Nợ TK 155 - Thành phẩm Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. 5. Xuất thành phẩm tiêu dùng nội bộ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh: Tr−ờng hợp xuất kho thành phẩm thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ: + Khi xuất kho thành phẩm, ghi: Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán Có TK 155 - Thành phẩm. + Phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ của thành phẩm xuất kho tiêu dùng nội bộ và thuế GTGT đầu ra, ghi: Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang 119
  12. Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Theo chi phí sản xuất sản phẩm). 6. Xuất kho thành phẩm đ−a đi góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát: a) Khi xuất kho thành phẩm đ−a đi góp vốn liên doanh, ghi: Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh (Theo giá đánh giá lại) Nợ TK 811 - Chi phí khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm) Có TK 155 - Thành phẩm Có TK 711 - Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm t−ơng ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh) Có TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện( Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm t−ơng ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh). b) Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát đã bán số thành phẩm nhận góp vốn cho bên thứ ba độc lập, bên góp vốn liên doanh kết chuyển phần doanh thu ch−a thực hiện còn lại vào thu nhập khác trong kỳ đó, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện Có TK 711 - Thu nhập khác . 7. Xuất thành phẩm đ−a đi góp vốn vào công ty liên kết ghi: Nợ TK 223 - Đầu t− vào công ty liên kết (Theo giá đánh giá lại) Nợ TK 811 - Chi phí khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm) Có TK 155 - Thành phẩm Có TK 711 - Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm). 8. Mọi tr−ờng hợp phát hiện thừa, thiếu thành phẩm khi kiểm kê đều phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân xác định ng−ời phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán: - Nếu thừa, thiếu thành phẩm do nhầm lẫn hoặc ch−a ghi sổ kế toán phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán; - Tr−ờng hợp ch−a xác định đ−ợc nguyên nhân thừa, thiếu phải chờ xử lý: + Nếu thừa, ghi: Nợ TK 155 - Thành phẩm Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381). Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi: Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác. Có các Tài khoản liên quan. 120
  13. - Nếu thiếu, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý) Có TK 155 - Thành phẩm. Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kế toán ghi sổ theo quyết định xử lý, ghi: Nợ các TK 111, 112, (Nếu cá nhân phạm lỗi bồi th−ờng bằng tiền) Nợ TK 334 - Phải trả ng−ời lao động (Nếu trừ vào l−ơng của cá nhân phạm lỗi) Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (Phải thu tiền bồi th−ờng của ng−ời phạm lỗi) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại sau khi trừ số thu bồi th−ờng) Có TK 138 - Phải thu khác (1381). II. Tr−ờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kiểm kê định kỳ. 1. Đầu kỳ, kế toán căn cứ kết quả kiểm kê thành phẩm đã kết chuyển cuối kỳ tr−ớc để kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào Tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán", ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 155 - Thành phẩm. 2. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê thành phẩm tồn kho, kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ, ghi: Nợ TK 155 - Thành phẩm Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. 121
  14. tài khoản 156 hàng hoá Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hoá của doanh nghiệp bao gồm hàng hoá tại các kho hàng, quầy hàng, hàng hoá bất động sản. Hàng hoá là các loại vật t−, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để bán (Bán buôn và bán lẻ). Giá gốc hàng hoá mua vào, bao gồm: Giá mua theo hoá đơn và chi phí thu mua hàng hoá. Tr−ờng hợp doanh nghiệp mua hàng hoá về để bán lại nh−ng vì lý do nào đó cần phải gia công, sơ chế, tân trang, phân loại chọn lọc để làm tăng thêm giá trị hoặc khả năng bán của hàng hoá thì trị giá hàng mua gồm giá mua theo hoá đơn cộng (+) chi phí gia công, sơ chế. Đối với hàng hoá nhập khẩu, ngoài các chi phí trên còn bao gồm cả thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu (nếu có), thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu không đ−ợc khấu trừ), chi phí bảo hiểm, Tr−ờng hợp hàng hoá mua về vừa dùng để bán, vừa dùng để sản xuất, kinh doanh không phân biệt rõ ràng giữa hai mục đích bán lại hay để sử dụng thì vẫn phản ánh vào Tài khoản 156 “Hàng hoá”. Những tr−ờng hợp sau đây không phản ánh vào Tài khoản 156 “Hàng hoá”: 1. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận giữ hộ cho các doanh nghiệp khác (Ghi vào Tài khoản 002 "Vật t−, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công", hoặc Tài khoản 003 "Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký c−ợc" (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán)). 2. Hàng hoá mua về dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh (Ghi vào các Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”, hoặc Tài khoản 153 "Công cụ, dụng cụ”, ) hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau 1. Kế toán nhập, xuất, tồn kho hàng hoá trên Tài khoản 156 đ−ợc phản ánh theo nguyên tắc giá gốc quy định trong Chuẩn mực kế toán số 02 - “Hàng tồn kho”; - Giá gốc hàng hoá mua vào bao gồm giá mua theo hoá đơn, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế GTGT hàng nhập khẩu (Nếu không đ−ợc khấu trừ) và các chi phí phát sinh trong quá trình thu mua, vận chuyển, bốc xếp, bảo quản hàng từ nơi mua về kho doanh nghiệp. - Hàng hoá mua về sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ thì giá gốc của hàng hoá mua vào đ−ợc phản ánh theo giá mua ch−a có thuế GTGT. - Hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT, thì 122
  15. giá gốc hàng hoá mua vào đ−ợc phản ánh theo tổng giá thanh toán (Bao gồm cả thuế GTGT đầu vào). 2. Giá gốc của hàng hoá mua vào đ−ợc tính theo từng nguồn nhập và phải theo dõi, phản ánh riêng biệt trị giá mua và chi phí thu mua hàng hoá. 3. Để tính giá trị hàng hoá tồn kho, kế toán có thể áp dụng một trong bốn ph−ơng pháp tính giá trị hàng tồn kho theo quy định trong Chuẩn mực kế toán số 02 - “Hàng tồn kho”. 4. Chi phí thu mua hàng hoá trong kỳ đ−ợc tính cho hàng hoá tiêu thụ trong kỳ và hàng hoá tồn kho cuối kỳ. Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thu mua hàng hoá tuỳ thuộc tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp nh−ng phải thực hiện theo nguyên tắc nhất quán. 5. Kế toán chi tiết hàng hoá phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm, thứ hàng hoá. kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 156 - hàng hoá Bên Nợ: - Trị giá mua vào của hàng hoá theo hoá đơn mua hàng (Bao gồm các loại thuế không đ−ợc hoàn lại); - Chi phí thu mua hàng hoá; - Trị giá của hàng hoá thuê ngoài gia công (Gồm giá mua vào và chi phí gia công); - Trị giá hàng hoá đã bán bị ng−ời mua trả lại; - Trị giá hàng hoá phát hiện thừa khi kiểm kê; - Kết chuyển giá trị hàng hoá tồn kho cuối kỳ (Tr−ờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kiểm kê định kỳ); - Trị giá hàng hoá bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu t−. Bên Có: - Trị giá của hàng hoá xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho đơn vị phụ thuộc; thuê ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh; - Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá đã bán trong kỳ; - Chiết khấu th−ơng mại hàng mua đ−ợc h−ởng; - Các khoản giảm giá hàng mua đ−ợc h−ởng; - Trị giá hàng hoá trả lại cho ng−ời bán; - Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu khi kiểm kê; - Kết chuyển giá trị hàng hoá tồn kho đầu kỳ (Tr−ờng hợp doanh nghiệp kế toán 123
  16. hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kiểm kê định kỳ); - Trị giá hàng hoá bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu t−, bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định. Số d− bên Nợ: - Trị giá mua vào của hàng hoá tồn kho; - Chi phí thu mua của hàng hoá tồn kho. - Tài khoản 1561 - Giá mua hàng hoá: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của hàng hoá mua vào và đã nhập kho (Tính theo trị giá mua vào); - Tài khoản 1562 - Chi phí thu mua hàng hoá: Phản ánh chi phí thu mua hàng hoá phát sinh liên quan đến số hàng hoá đã nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí thu mua hàng hoá hiện có trong kỳ cho khối l−ợng hàng hoá đã bán trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ (Kể cả tồn trong kho và hàng gửi đi bán, hàng gửi đại lý, ký gửi ch−a bán đ−ợc). Chi phí thu mua hàng hoá hạch toán vào tài khoản này chỉ bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua hàng hoá nh−: Chi phí bảo hiểm hàng hoá, tiền thuê kho, thuê bến bãi, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản đ−a hàng hoá từ nơi mua về đến kho doanh nghiệp; các khoản hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình thu mua hàng hoá. - Tài khoản 1567 - Hàng hoá bất động sản: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại hàng hoá bất động sản của doanh nghiệp. Hàng hoá bất động sản gồm: Quyền sử dụng đất; nhà; hoặc nhà và quyền sử dụng đất; cơ sở hạ tầng mua để bán trong kỳ hoạt động kinh doanh bình th−ờng; Bất động sản đầu t− chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu bắt đầu triển khai cho mục đích bán. kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 1561 - giá mua hàng hoá Bên Nợ: - Trị giá hàng hoá mua vào đã nhập kho theo hoá đơn mua hàng; - Thuế nhập khẩu hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu hoặc thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế GTGT đầu vào - nếu không đ−ợc khấu trừ, tính cho số hàng hoá mua ngoài đã nhập kho; - Trị giá của hàng hoá giao gia công, chế biến xong nhập kho, gồm: Giá mua vào và chi phí gia công chế biến; - Trị giá hàng hoá nhận vốn góp; - Trị giá hàng hoá đã bán bị trả lại nhập kho; - Trị giá hàng hoá phát hiện thừa khi kiểm kê; 124
  17. - Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho cuối kỳ (Tr−ờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kiểm kê định kỳ). Bên Có: - Trị giá thực tế của hàng hoá xuất kho trong kỳ (Xuất bán, trao đổi, biếu tặng, xuất giao đại lý, đơn vị trực thuộc, xuất sử dụng nội bộ, xuất góp vốn liên doanh, liên kết); - Chiết khấu th−ơng mại hàng mua đ−ợc h−ởng; - Các khoản giảm giá hàng mua đ−ợc h−ởng; - Trị giá hàng hoá trả lại cho ng−ời bán; - Trị giá hàng hoá hao hụt, mất mát; - Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho đầu kỳ (Tr−ờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kiểm kê định kỳ). Số d− bên Nợ: - Trị giá hàng hoá thực tế tồn kho cuối kỳ. kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 1562 - chi phí thu mua hàng hoá Bên Nợ: Chi phí thu mua hàng hoá thực tế phát sinh liên quan tới khối l−ợng hàng hoá mua vào, đã nhập kho trong kỳ. Bên Có: Chi phí thu mua hàng hoá tính cho khối l−ợng hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ. Số d− bên Nợ: Chi phí thu mua hàng hoá còn lại cuối kỳ. kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 1567 - hàng hoá bất động sản Bên Nợ: - Trị giá thực tế hàng hoá bất động sản mua về để bán; - Giá trị còn lại của bất động sản đầu t− chuyển thành hàng tồn kho; - Chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán ghi tăng giá gốc hàng hoá bất động sản chờ bán. Bên Có: - Trị giá thực tế hàng hoá bất động sản bán trong kỳ; 125
  18. - Trị giá thực tế hàng hoá bất động sản chuyển thành bất động sản đầu t− hoặc chuyển thành tài sản cố định. Số d− bên Nợ: Trị giá thực tế hàng hoá bất động sản còn lại cuối kỳ. ph−ơng pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu I. Tr−ờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng hoá tồn kho theo ph−ơng pháp kê khai th−ờng xuyên. 1. Hàng hoá mua ngoài nhập kho doanh nghiệp, căn cứ hoá đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan: 1.1. Đối với hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ: - Nếu mua hàng trong n−ớc, ghi: Nợ TK 156 - Hàng hoá (1561) (Giá mua ch−a có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1331) (Thuế GTGT đầu vào) Có các TK 111, 112, 141, 331, (Tổng giá thanh toán). - Nếu mua hàng trực tiếp nhập khẩu, ghi: Nợ TK 156 - Hàng hoá (1561) (Giá mua cộng (+) Thuế nhập khẩu) Có các TK 111, 112, 331, Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu). Đồng thời phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp Ngân sách Nhà n−ớc, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1331) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu) - Tr−ờng hợp hàng mua nhập khẩu phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu, ghi: Nợ TK 156 - Hàng hoá (1561) (Giá mua cộng (+) Thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu) Có các TK 111, 112, 331, Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt. - Nếu mua hàng uỷ thác nhập khẩu xem quy định ở Tài khoản 331 - Phải trả cho 126
  19. ng−ời bán. 1.2. Đối với hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp, hoặc dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT: - Nếu mua hàng trong n−ớc, ghi: Nợ TK 156 - Hàng hoá (1561) (Tổng giá thanh toán) Có các TK 111, 112, 141, 331, (Tổng giá thanh toán). + Nếu mua hàng nhập khẩu, ghi: Nợ TK 156 - Hàng hoá (1561) (Giá mua cộng (+) Thuế nhập khẩu cộng (+) Thuế GTGT hàng nhập khẩu cộng (+) Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu (nếu có) Có các TK 111, 112, 331, Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312). Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). 2. Tr−ờng hợp đã nhận đ−ợc hoá đơn của ng−ời bán nh−ng đến cuối kỳ kế toán, hàng hoá ch−a về nhập kho thì căn cứ vào hoá đơn, ghi: Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đ−ờng Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 331, - Sang kỳ kế toán sau, khi hàng mua đang đi đ−ờng về nhập kho, ghi: Nợ TK 156 - Hàng hoá (1561) Có TK 151 - Hàng mua đang đi đ−ờng. 3. Chiết khấu th−ơng mại hàng mua đ−ợc h−ởng, ghi: Nợ các TK 111, 112, 331, Có TK 156 - Hàng hoá (1561) Có TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1331) (nếu có). 4. Giá trị của hàng hoá mua ngoài không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng kinh tế phải trả lại cho ng−ời bán, hoặc số tiền đ−ợc giảm giá, ghi: Nợ các TK 111, 112, Nợ TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán Có TK 156 - Hàng hoá (1561) Có TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1331) (nếu có). 127
  20. 5. Phản ánh chi phí thu mua hàng hoá dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 156 - Hàng hoá (1562) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 141, 331, 6. Hàng hoá bất động sản mua về để bán, ghi: Nợ TK 156 - Hàng hoá (TK 1567 - Hàng hoá bất động sản- Giá mua ch−a có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ 1332) Có các TK 111, 112, 331, 7. Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua hàng hoá bất động sản, ghi: Nợ TK 156 - Hàng hoá (TK 1567 - Hàng hoá bất động sản) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1332) Có các TK 111, 112, 331, 8. Tr−ờng hợp bất động sản đầu t− chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu có quyết định sửa chữa, cải tạo, nâng cấp để bán: - Khi có quyết định sửa chữa, cải tạo, nâng cấp bất động sản đầu t− để bán, ghi: Nợ TK 156 - Hàng hoá (TK 1567 - Hàng hoá BĐS - Giá trị còn lại của BĐS đầu t−) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ ((2147) - Số hao mòn luỹ kế) Có TK 217 - Bất động sản đầu t− (Nguyên giá) Khi phát sinh các chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ Có các TK 111, 112, 152, 334, 331, - Khi kết thúc giai đoạn sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán, kết chuyển toàn bộ chi phí ghi tăng giá trị hàng hoá bất động sản, ghi: Nợ TK 156 - Hàng hoá (1567) Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. 9. Trị giá hàng hoá xuất bán đ−ợc xác định là tiêu thụ, căn cứ Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 156 - Hàng hoá (1561). Đồng thời kế toán phản ánh doanh thu bán hàng: 128
  21. - Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo ph−ơng pháp khấu trừ và hàng hoá xuất bán thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, (Tổng giá thanh toán) Có các TK 511, 512 (Giá bán ch−a có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). - Nếu hàng hoá thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp và hàng hoá không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, (Tổng giá thanh toán) Có các TK 511, 512, (Tổng giá thanh toán). 10. Tr−ờng hợp thuê ngoài gia công, chế biến hàng hoá: a) Khi xuất kho hàng hoá đ−a đi gia công, chế biến, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có TK 156 - Hàng hoá (1561). b) Chi phí gia công, chế biến hàng hoá, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 331, c) Khi gia công xong nhập lại kho hàng hoá, ghi: Nợ TK 156 - Hàng hoá (1561) Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. 11. Khi xuất kho hàng hoá gửi cho khách hàng hoặc xuất kho cho các đại lý, đơn vị nhận hàng ký gửi, , ghi: Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán Có TK 156 - Hàng hoá (1561). 12. Khi xuất kho hàng hoá cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc để bán: Nếu sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, ghi: Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán Có TK 156 - Hàng hoá. - Nếu sử dụng Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng, khi xuất kho hàng hoá, căn cứ vào hoá đơn, kế toán xác định giá vốn của hàng xuất bán, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 156 - Hàng hoá. 129
  22. 13. Đối với hàng hoá thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT khi xuất kho để sử dụng nội bộ: a) Nếu hàng hoá xuất kho để sử dụng nội bộ phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ thuế, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá vốn hàng xuất kho, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642, (Giá vốn hàng xuất kho) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá vốn hàng xuất kho). Đồng thời phản ánh giá vốn hàng xuất kho, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 156 - Hàng hoá (1561) b) Nếu xuất kho hàng hoá để sử dụng nội bộ, phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá vốn hàng xuất kho. Thuế GTGT đầu ra phải nộp không đ−ợc khấu trừ phải tính vào chi phí, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642, (Giá vốn hàng xuất kho cộng (+) thuế GTGT đầu ra) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá vốn hàng xuất kho). Đồng thời phản ánh giá vốn hàng xuất kho, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 156 - Hàng hoá (1561). 14. Đối với hàng hoá thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT khi xuất kho để biếu tặng hoặc để trả thay l−ơng: a) Nếu xuất kho hàng hoá để biếu, tặng (Chi từ quỹ phúc lợi, khen th−ởng) hoặc để trả thay l−ơng phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ thuế, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng hoá theo giá bán ch−a có thuế, ghi: Nợ TK 431 - Quỹ khen th−ởng, phúc lợi (Nếu xuất kho để biếu tặng) Nợ TK 334 - Phải trả ng−ời lao động (Nếu xuất kho để trả thay l−ơng) Có TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). Đồng thời phản ánh giá vốn hàng xuất kho, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 156 - Hàng hoá (1561). 130
  23. b) Nếu xuất kho hàng hoá để biếu, tặng (Chi từ quỹ phúc lợi, khen th−ởng), để trả thay l−ơng hoặc để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo tổng giá thanh toán, ghi: Nợ TK 431 - Qũy khen th−ởng, phúc lợi (Nếu xuất kho để biếu, tặng) Nợ TK 334 - Phải trả ng−ời lao động (Nếu xuất kho để trả thay l−ơng) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ. 15. Đối với hàng hoá thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT theo ph−ơng pháp trực tiếp, hoặc không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT, khi xuất biếu tặng, sử dụng nội bộ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán, ghi: Nợ các TK 641, 642, 431 Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ. Đồng thời phản ánh giá vốn hàng xuất kho, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 156 - Hàng hoá (1561). 16. Xuất hàng hoá đ−a đi góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát: a) Khi xuất hàng hoá đ−a đi góp vốn liên doanh, ghi: Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh (Theo giá đánh giá lại) Nợ TK 811 - Chi phí khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của hàng hoá) Có TK 156 - Hàng hoá Có TK 711 - Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của hàng hoá t−ơng ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh) Có TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của hàng hoá t−ơng ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh). b) Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát đã bán số hàng hoá đó cho bên thứ ba độc lập, bên góp vốn liên doanh kết chuyển số doanh thu ch−a thực hiện vào thu nhập khác trong kỳ, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện Có TK 711 - Thu nhập khác. 17. Xuất hàng hoá đ−a đi góp vốn vào công ty liên kết, ghi: 131
  24. Nợ TK 223 - Đầu t− vào công ty liên kết (Theo giá đánh giá lại) Nợ TK 811 - Chi phí khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của hàng hoá) Có TK 156 - Hàng hoá Có TK 711 - Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của hàng hoá). 18. Cuối kỳ, khi phân bổ chi phí thu mua cho hàng hoá đ−ợc xác định là bán trong kỳ, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 156 - Hàng hoá (1562). 19. Mọi tr−ờng hợp phát hiện thừa hàng hoá bất kỳ ở khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào nguyên nhân đã đ−ợc xác định để xử lý và hạch toán: a) Nếu do nhầm lẫn, cân, đo, đong, đếm, do quên ghi sổ, thì điều chỉnh lại sổ kế toán. b) Nếu hàng hoá thừa là thuộc quyền sở hữu của đơn vị khác, thì giá trị hàng hoá thừa ghi Nợ TK 002 - Vật t−, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công (tài khoản ngoài bảng Cân đối kế toán). Sau đó khi trả lại hàng hoá cho đơn vị khác ghi Có TK 002. c) Nếu ch−a xác định đ−ợc nguyên nhân phải chờ xử lý, ghi: Nợ TK 156 - Hàng hoá Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381). d) Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về xử lý hàng hoá thừa, ghi: Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381) Có các Tài khoản liên quan. 20. Mọi tr−ờng hợp phát hiện thiếu hụt, mất mát hàng hoá ở bất kỳ khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền theo từng nguyên nhân gây ra để xử lý và ghi sổ kế toán: a) Phản ánh giá trị hàng hoá thiếu ch−a xác định đ−ợc nguyên nhân, chờ xử lý, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác (TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý) Có TK 156 - Hàng hoá. b) Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi: Nợ các TK 111, 112, (Nếu do cá nhân gây ra phải bồi th−ờng bằng tiền) Nợ TK 334 - Phải trả ng−ời lao động (Nếu do cá nhân gây ra phải trừ vào l−ơng) Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (Phải thu tiền bồi th−ờng của ng−ời phạm lỗi) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại) Có TK 138 - Phải thu khác (1381). 132
  25. 21. Trị giá hàng hoá bất động sản đ−ợc xác định là bán trong kỳ, căn cứ Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng, biên bản bàn giao hàng hoá BĐS, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 156 - Hàng hoá (1567 - Hàng hoá BĐS). Đồng thời kế toán phản ánh doanh thu bán hàng hoá BĐS: + Nếu đơn vị nộp thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 331, Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5117) (Giá ch−a có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). + Nếu đơn vị nộp thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp, ghi: Nợ các TK 111, 112, 331, Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5117) (Tổng giá thanh toán). II. Tr−ờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kiểm kê định kỳ 1. Đầu kỳ, kế toán căn cứ giá trị hàng hoá đã kết chuyển cuối kỳ tr−ớc kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho đầu kỳ, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng Có TK 156 - Hàng hoá. 2. Cuối kỳ kế toán: a) Tiến hành kiểm kê xác định số l−ợng và giá trị hàng hoá tồn kho cuối kỳ. Căn cứ vào tổng trị giá hàng hoá tồn kho cuối kỳ, ghi: Nợ TK 156 - Hàng hoá Có TK 611 - Mua hàng. b) Căn cứ vào kết quả xác định tổng trị giá hàng hoá đã xuất bán, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 611 - Mua hàng. 133
  26. tài khoản 157 hàng gửi đi bán Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hàng hoá, thành phẩm đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng; Hàng hoá, thành phẩm gửi bán đại lý, ký gửi; Hàng hoá, sản phẩm chuyển cho các đơn vị cấp d−ới hạch toán phụ thuộc để bán; Trị giá dịch vụ đã hoàn thành, bàn giao cho ng−ời đặt hàng nh−ng ch−a đ−ợc chấp nhận thanh toán. Tài khoản này sử dụng cho tất cả các đơn vị sản xuất, kinh doanh thuộc mọi lĩnh vực. hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau 1. Hàng gửi đi bán phản ánh trên Tài khoản 157 đ−ợc thực hiện theo nguyên tắc giá gốc quy định trong Chuẩn mực kế toán số 02 - Hàng tồn kho. 2. Chỉ phản ánh vào Tài khoản 157 “Hàng gửi đi bán” trị giá của hàng hoá, thành phẩm đã gửi đi cho khách hàng, gửi bán đại lý, ký gửi, gửi cho các đơn vị cấp d−ới hạch toán phụ thuộc để bán, dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho khách hàng theo hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng, nh−ng ch−a đ−ợc xác định là đã bán (Ch−a đ−ợc tính là doanh thu bán hàng trong kỳ đối với số hàng hoá, thành phẩm đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng). 3. Hàng hoá, thành phẩm phản ánh trên tài khoản này vẫn thuộc quyền sở hữu của đơn vị, kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại hàng hoá, thành phẩm, từng lần gửi hàng từ khi gửi đi cho đến khi đ−ợc xác định là đã bán. 4. Không phản ánh vào tài khoản này chi phí vận chuyển, bốc xếp, chi hộ khách hàng. 5. Tài khoản 157 có thể mở chi tiết để theo dõi từng loại hàng hoá, thành phẩm gửi đi bán, dịch vụ đã cung cấp cho từng khách hàng, cho từng cơ sở nhận đại lý kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 157 - hàng gửi đi bán Bên Nợ: - Trị giá hàng hoá, thành phẩm đã gửi cho khách hàng, hoặc gửi bán đại lý, ký gửi; gửi cho các đơn vị cấp d−ới hạch toán phụ thuộc; - Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, nh−ng ch−a đ−ợc xác định là đã bán; - Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán ch−a đ−ợc xác định là đã bán cuối kỳ (Tr−ờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kiểm kê định kỳ). Bên Có: 134
  27. - Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi đi bán, dịch vụ đã cung cấp đ−ợc xác định là đã bán; - Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại; - Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán, dịch vụ đã cung cấp ch−a đ−ợc xác định là đã bán đầu kỳ (Tr−ờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kiểm kê định kỳ). Số d− bên Nợ: Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp ch−a đ−ợc xác định là đã bán trong kỳ. PHƯƠNG Pháp Hạch Toán Kế Toán Một Số Nghiệp Vụ KINH Tế Chủ Yếu I. Tr−ờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kê khai th−ờng xuyên 1. Khi gửi hàng hóa, thành phẩm cho khách hàng, xuất hàng hóa, thành phẩm cho đơn vị nhận bán đại lý, ký gửi theo hợp đồng kinh tế, căn cứ phiếu xuất kho, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, ghi: Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán Có TK 156 - Hàng hóa Có TK 155 - Thành phẩm. Dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho khách hàng nh−ng ch−a xác định là đã bán trong kỳ, ghi: Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. 3. Khi hàng gửi đi bán và dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho khách hàng đ−ợc xác định là đã bán trong kỳ: - Nếu hàng hóa, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, cung cấp dịch vụ theo giá bán ch−a có thuế GTGT, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán ch−a có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). - Nếu hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng 135
  28. Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán) Đồng thời phản ánh trị giá vốn của số hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 157 - Hạng gửi đi bán. 4. Khi xuất hàng hóa, sản phẩm (Thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT theo ph−ơng pháp khấu trừ và đơn vị nộp thuế GTGT theo ph−ơng pháp khấu trừ) cho các đơn vị cấp d−ới hạch toán phụ thuộc, tr−ờng hợp sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, kế toán đơn vị cấp trên ghi: Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (Giá vốn) Có TK 155 - Thành phẩm; hoặc Có TK 156 - Hàng hóa. Định kỳ, đơn vị cấp trên căn cứ vào Bảng kê hóa đơn hàng hóa bán ra do đơn vị cấp d−ới lập chuyển đến để lập Hóa đơn GTGT phản ánh thành phẩm, hàng hóa tiêu thụ nội bộ gửi cho đơn vị cấp d−ới, căn cứ Hóa đơn GTGT, kế toán đơn vị cấp trên ghi: Nợ các TK 111, 112, 136, (Giá bán nội bộ đã có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán nội bộ ch−a có thuế GTGT). Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 157 - Hàng gửi đi bán. 5. Tr−ờng hợp hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán nh−ng bị khách hàng trả lại: a) Nếu hàng hóa, thành phẩm vẫn có thể bán đ−ợc hoặc có thể sửa chữa đ−ợc, ghi: Nợ TK 156 - Hàng hóa; hoặc Nợ TK 155 - Thành phẩm Có TK 157 - Hàng gửi đi bán. b) Nếu hàng hóa, thành phẩm bị h− hỏng không thể bán đ−ợc và không thể sửa chữa đ−ợc, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 157 - Hàng gửi đi bán. II. Tr−ờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kiểm kê định kỳ 1. Đầu kỳ kế toán, kết chuyển giá trị hàng hóa, thành phẩm đã gửi cho khách hàng 136
  29. nh−ng ch−a đ−ợc xác định là đã bán trong kỳ, hàng hóa gửi bán đại lý, ký gửi (Ch−a đ−ợc coi là đã bán trong kỳ), giá trị dịch vụ đã bàn giao cho ng−ời đặt hàng nh−ng ch−a đ−ợc xác định là đã bán trong kỳ, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng (Đối với hàng hóa) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Đối với thành phẩm, dịch vụ) Có TK 157 - Hàng gửi đi bán. 2. Cuối kỳ kế toán, căn cứ kết quả kiểm kê hàng tồn kho, xác định trị giá hàng hóa, sản phẩm (Thành phẩm, bán thành phẩm), dịch vụ cung cấp cho khách hàng; nhờ bán đại lý, ký gửi ch−a đ−ợc coi là đã bán cuối kỳ: - Giá trị hàng hóa gửi khách hàng nh−ng ch−a đ−ợc chấp nhận thanh toán; hàng hóa gửi bán đại lý, ký gửi; gửi cho đơn vị cấp d−ới hạch toán phụ thuộc ch−a đ−ợc coi là đã bán cuối kỳ, ghi: Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán Có TK 611 - Mua hàng. - Cuối kỳ, kế toán kết chuyển giá trị thành phẩm cung cấp cho khách hàng hoặc nhờ bán đại lý, ký gửi; giá trị dịch vụ cung cấp cho ng−ời đặt hàng nh−ng ch−a đ−ợc xác định là đã bán cuối kỳ, ghi: Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. 137
  30. Tài Khoản 158 Hàng Hóa KHO Bảo Thuế Tài khoản này dùng để phản ánh sự biến động tăng, giảm và số hiện có của hàng hóa đ−a vào Kho bảo thuế. Kho bảo thuế chỉ áp dụng cho doanh nghiệp có vốn đầu t− n−ớc ngoài phục vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu, đ−ợc áp dụng chế độ quản lý hải quan đặc biệt, theo đó nguyên liệu, vật t− nhập khẩu để phục vụ cho sản xuất của doanh nghiệp đ−ợc đ−a vào l−u giữ tại Kho bảo thuế ch−a phải tính và nộp thuế nhập khẩu và các loại thuế liên quan khác. Nguyên liệu, vật t− nhập khẩu và sản phẩm l−u giữ tại Kho bảo thuế chỉ bao gồm nguyên liệu, vật t− dùng để cung ứng cho sản xuất và sản phẩm sản xuất ra của chính doanh nghiệp đó. Hạch Toán Tài Khoản Này Cần TÔN Trọng Một Số QUY Định SAU 1. Kho bảo thuế chỉ đ−ợc thành lập tại các doanh nghiệp đ−ợc thành lập theo Luật Đầu t− n−ớc ngoài tại Việt Nam (nay là Luật Đầu t−) chủ yếu để sản xuất hàng xuất khẩu (xuất khẩu ít nhất 50% sản phẩm). Doanh nghiệp phải tổ chức kế toán để phản ánh đầy đủ kịp thời tình hình nhập kho, xuất kho nguyên liệu, vật t− nhập khẩu, sản phẩm xuất khẩu, nhập khẩu và vật t−, sản phẩm l−u giữ tại kho theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam. Kho bảo thuế phải đ−ợc đặt ở khu vực thuận lợi cho việc quản lý, giám sát của Hải quan. 2. Hàng hóa nhập khẩu đ−a vào Kho bảo thuế không đ−ợc bán vào thị tr−ờng Việt Nam. Tr−ờng hợp đặc biệt đ−ợc Bộ Th−ơng mại chấp thuận cho phép bán tại thị tr−ờng Việt Nam, doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu và các loại thuế khác theo quy định 3. Hàng hóa đ−a vào Kho bảo thuế nếu bị h− hỏng, kém phẩm chất không đáp ứng yêu cầu sản xuất thì đ−ợc cơ quan Hải quan làm thủ tục tái xuất hoặc tiêu hủy theo quy định của Tổng cục Hải quan và chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan, cơ quan thuế và cơ quan môi tr−ờng. 4. Doanh nghiệp phải mở sổ chi tiết để phản ánh số l−ợng và giá trị của từng thứ nguyên liệu, vật t− và hàng hóa theo từng lần nhập, xuất kho. 138
  31. Kết Cấu Và Nội DUNG Phản ánh Của Tài Khoản 158 - Hàng Hóa KHO Bảo Thuế Bên Nợ: Trị giá nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm, hàng hóa nhập Kho bảo thuế trong kỳ. Bên Có: Trị giá nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm, hàng hóa xuất Kho bảo thuế trong kỳ. Số d− bên Nợ: Trị giá nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm, hàng hóa còn lại cuối kỳ tại Kho bảo thuế. PHƯƠNG Pháp Hạch Toán Kế Toán Một Số Nghiệp Vụ KINH Tế Chủ Yếu 1. Khi nhập nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu để sản xuất sản phẩm xuất khẩu, hoặc gia công hàng xuất khẩu nếu đ−ợc đ−a vào Kho bảo thuế thì doanh nghiệp ch−a phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi: Nợ TK 158 - Hàng hóa Kho bảo thuế Có TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán. 2. Khi xuất nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu ở Kho bảo thuế ra để sản xuất sản phẩm, hoặc gia công hàng xuất khẩu, ghi: Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Có TK 158 - Hàng hóa kho bảo thuế. 3. Khi xuất kho thành phẩm hoặc hàng hóa xuất khẩu, hàng gia công xuất khẩu đ−a vào Kho bảo thuế (nếu có), ghi: Nợ TK 158 - Hàng hóa kho bảo thuế Có các TK 156, 155, 4. Khi xuất khẩu hàng hóa của Kho bảo thuế (nếu có): - Phản ánh giá vốn của hàng hóa xuất khẩu thuộc Kho bảo thuế, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 158 - Hàng hóa Kho bảo thuế. - Phản ánh doanh thu của hàng hóa xuất khẩu thuộc Kho bảo thuế, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 5. Nếu tỷ lệ xuất khẩu thấp hơn tỷ lệ đ−ợc bảo thuế tại doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu có) cho phần chênh lệch giữa số l−ợng sản phẩm phải xuất khẩu và số l−ợng sản phẩm thực tế xuất khẩu doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu có): - Khi xác định thuế nhập khẩu phải nộp (nếu có), ghi: 139
  32. Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà n−ớc (TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu) - Khi xác định thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có), ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (TK 1331 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà n−ớc (TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu). - Khi thực nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu có), ghi: Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà n−ớc (TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu) Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà n−ớc (TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu) Có các TK 111, 112, 6. Tr−ờng hợp doanh nghiệp đ−ợc Bộ Th−ơng mại cho phép bán hàng hóa thuộc Kho bảo thuế tại thị tr−ờng Việt Nam, doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu và các loại thuế khác theo quy định. - Khi đ−ợc phép sử dụng hàng hóa thuộc Kho bảo thuế, doanh nghiệp phải làm thủ tục xuất hàng hóa ra khỏi Kho bảo thuế, nhập lại kho sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp và nộp thuế đối với số hàng hóa này, ghi: Nợ các TK 155, 156 Có TK 158 - Hàng hóa Kho bảo thuế. Đồng thời, phản ánh số thuế nhập khẩu và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp: - Khi xác định thuế nhập khẩu phải nộp (nếu có), ghi: Nợ các TK 155, 156 Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà n−ớc (TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu) - Khi xác định thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có), ghi: Nợ các TK 155, 156 (nếu không đ−ợc khấu trừ) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (TK 1331 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ của hàng hóa dịch vụ) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà n−ớc (TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu). Khi thực nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi: Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà n−ớc (33312, 3333) Có các TK 111, 112, 7. Tr−ờng hợp xuất bán hàng hóa l−u giữ tại kho bảo thuế tại thị tr−ờng nội địa: - Phản ánh trị giá vốn của hàng hóa Kho bảo thuế xuất bán, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán 140
  33. Có TK 158 - Hàng hóa Kho bảo thuế. Đồng thời, phải xác định số thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu của số sản phẩm, hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu này và hạch toán nh− bút toán (5). - Phản ánh doanh thu của số hàng hóa kho bảo thuế xuất bán tại thị tr−ờng nội địa, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà n−ớc (TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra). 8. Tr−ờng hợp vật liệu, hàng hóa đ−a vào Kho bảo thuế, nếu bị h− hỏng, kém mất phẩm chất không đáp ứng yêu cầu xuất khẩu thì phải tái nhập khẩu, hoặc tiêu hủy: - Tr−ờng hợp tái nhập khẩu, ghi: Nợ các TK 155, 156, Có TK 158 - Hàng hóa Kho bảo thuế. Đồng thời, phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp của số hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu này, xác định số thuế phải nộp ghi nh− bút toán (6); Khi thực nộp thuế, ghi: Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà n−ớc (33312, 3333) Có các TK 111, 112, - Tr−ờng hợp tái xuất khẩu (trả lại cho ng−ời bán), ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán Có TK 158 - Hàng hóa Kho bảo thuế. - Tr−ờng hợp tiêu hủy hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu l−u giữ tại Kho bảo thuế, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Hàng hóa, nguyên vật liệu bị tiêu hủy) Có TK 158 - Hàng hóa Kho bảo thuế. 141
  34. Tài Khoản 159 Dự Phòng Giảm Giá Hàng Tổn KHO Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập khi có những bằng chứng tin cậy về sự giảm giá của giá trị thuần có thể thực hiện đ−ợc so với giá gốc của hàng tồn kho. Dự phòng là khoản dự tính tr−ớc để đ−a vào chi phí sản xuất, kinh doanh phần giá trị bị giảm xuống thấp hơn giá trị đã ghi sổ kế toán của hàng tồn kho. Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nhằm bù đắp các khoản thiệt hại thực tế xảy ra do vật t−, sản phẩm, hàng hóa tồn kho bị giảm giá; đồng thời cũng để phản ánh đúng giá trị thuần có thể thực hiện đ−ợc của hàng tồn kho của doanh nghiệp khi lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ hạch toán. Giá trị thuần có thể thực hiện đ−ợc của hàng tồn kho là giá bán −ớc tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình th−ờng trừ (-) chi phí −ớc tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí −ớc tính cần thiết cho việc bán chúng. Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phản ánh trên Tài khoản 159 "Dự phòng giảm giá hàng tồn kho" sử dụng để điều chỉnh giá gốc hàng tồn kho của các tài khoản hàng tồn kho. Hạch Toán Tài Khoản Này Cần TÔN Trọng Một Số QUY Định SAU 1. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho đ−ợc lập khi giá trị thuần có thể thực hiện đ−ợc của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc và đ−ợc ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ. 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho đ−ợc lập vào cuối kỳ kế toán năm khi lập báo cáo tài chính. Khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải đ−ợc thực hiện theo đúng các quy định của Chuẩn mực kế toán "Hàng tồn kho" và quy định của chế độ tài chính hiện hành. Đối với các doanh nghiệp phải lập và công khai báo cáo tài chính giữa niên độ nh− công ty niêm yết thì khi lập báo cáo tài chính giữa niên độ (báo cáo quí) có thể xem xét và điều chỉnh số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập cho phù hợp với tình hình thực tế theo nguyên tắc giá trị hàng tồn kho phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán theo giá trị thuần có thể thực hiện đ−ợc (Nếu giá trị thuần có thể thực hiện đ−ợc thấp hơn giá gốc) của hàng tồn kho. 3. Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải tính theo từng thứ vật t−, hàng hóa, sản phẩm tồn kho. Đối với dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải đ−ợc tính theo từng loại dịch vụ có mức giá riêng biệt. 4. Cuối niên độ kế toán căn cứ vào số l−ợng, giá gốc, giá trị thuần có thể thực hiện đ−ợc của từng thứ vật t−, hàng hóa, từng loại dịch vụ cung cấp dở dang, xác định khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cho niên độ kế toán tiếp theo: - Tr−ờng hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán tr−ớc ch−a sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn đ−ợc ghi tăng dự phòng và ghi tăng giá vốn hàng bán. Tr−ờng hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán 142
  35. năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch nhỏ hơn đ−ợc hoàn nhập ghi giảm dự phòng và ghi giảm giá vốn hàng bán. Kết Cấu Và Nội dUNG Phản ánh Của Tài Khoản 159 - dự Phòng Giảm Giá Hàng Tồn KHO Bên Nợ: Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đ−ợc hoàn nhập ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ. Bên Có: Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. Số d− bên Có: Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có cuối kỳ. PHƯƠNG Pháp Hạch Toán Kế Toán Một Số Nghiệp Vụ KINH Tế Chủ Yếu 1. Cuối kỳ kế toán năm (hoặc quý), khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lần đầu tiên, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. 2. Cuối kỳ kế toán năm (hoặc quý) tiếp theo: - Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán tr−ớc ch−a sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho) Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán tr−ớc ch−a sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn, ghi: Nợ TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho). 143
  36. Tài Khoản 161 CHI Sự Nghiệp Tài khoản này phản ánh các khoản chi sự nghiệp, chi dự án để thực hiện các nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội do Nhà n−ớc hoặc cấp trên giao cho doanh nghiệp ngoài nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh và không vì mục đích lợi nhuận của đơn vị. Các khoản chi sự nghiệp, dự án đ−ợc trang trải bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, nguồn kinh phí dự án do Ngân sách Nhà n−ớc cấp hoặc đơn vị cấp trên cấp, hoặc đ−ợc viện trợ, tài trợ không hoàn lại. Tài khoản này chỉ sử dụng ở những đơn vị có các hoạt động sự nghiệp, hoạt động dự án đ−ợc Ngân sách Nhà n−ớc hoặc cấp trên cấp kinh phí hoặc đ−ợc viện trợ, tài trợ không hoàn lại, hoặc đ−ợc thu các khoản thu sự nghiệp để trang trải các khoản chi. Hạch Toán Tài Khoản Này Cần TÔN Trọng Một số QUY Định SAU 1. Phải mở sổ kế toán chi tiết chi sự nghiệp, chi dự án theo từng nguồn tính phí, theo niên độ kế toán, niên khóa Ngân sách và theo phân loại của mục lục Ngân sách Nhà n−ớc. 2. Hạch toán chi sự nghiệp, chi dự án phải đảm bảo thống nhất với công tác lập dự toán và phải đảm bảo sự khớp đúng, thống nhất giữa sổ kế toán với chứng từ và báo cáo tài chính. 3. Hạch toán vào tài khoản này những khoản chi thuộc kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án hàng năm của đơn vị, bao gồm cả những khoản chi th−ờng xuyên và những khoản chi không th−ờng xuyên theo chế độ tài chính hiện hành. 4. Cuối niên độ kế toán, nếu quyết toán ch−a đ−ợc duyệt thì toàn bộ số chi sự nghiệp, chi dự án trong năm đ−ợc chuyển từ bên Có Tài khoản 1612 "Chi sự nghiệp năm nay" sang bên Nợ Tài khoản 1611 "Chi sự nghiệp năm tr−ớc" để theo dõi cho đến khi báo cáo quyết toán đ−ợc duyệt. Kết Cấu Và Nội DUNG Phản ánh Của Tài Khoản 161- CHI sự Nghiệp Bên Nợ: Các khoản chi sự nghiệp, chi dự án thực tế phát sinh. Bên Có: - Các khoản chi sự nghiệp, chi dự án sai quy định không đ−ợc phê duyệt, phải xuất toán thu hồi; - Số chi sự nghiệp, chi dự án đ−ợc duyệt quyết toán với nguồn kinh phí sự nghiệp, nguồn kinh phí dự án. Số d− bên Nợ: Các khoản chi sự nghiệp, chi dự án ch−a đ−ợc quyết toán hoặc quyết toán ch−a 144
  37. đ−ợc duyệt y. - Tài khoản 1611 - Chi sự nghiệp năm tr−ớc: Phản ánh các khoản chi sự nghiệp, chi dự án thuộc kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án năm tr−ớc ch−a đ−ợc quyết toán - Tài khoản 1612 - Chi sự nghiệp năm nay: Phản ánh các khoản chi sự nghiệp, chi dự án năm nay. PHƯƠNG Pháp Hạch Toán Kế Toán Một Số Nghiệp Vụ KINH Tế Chủ Yếu 1. Khi xuất tiền chi cho hoạt động sự nghiệp, ch−ơng trình, dự án thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án, ghi: Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612) Có các TK 111, 112, 2. Tiền l−ơng và các khoản khác phải trả cho ng−ời lao động của đơn vị, ng−ời bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ tính vào chi sự nghiệp, chi dự án, ghi: Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612) Có TK 334 - Phải trả ng−ời lao động Có TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán. 3. Khi xuất kho vật t−, công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, ghi: Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612) Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ. 4. Khi nhận đ−ợc các khoản kinh phí của cấp trên hoặc khi rút dự toán chi sự nghiệp, dự án để chi trực tiếp cho hoạt động sự nghiệp, hoạt động dự án, ghi: Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612) Có TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp. Nếu rút dự toán chi sự nghiệp, dự án ra sử dụng đồng thời ghi Có TK 008 "Dự toán chi sự nghiệp, dự án" (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán). 5. Khi kết chuyển chi phí sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành để sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, hoạt động dự án, ghi: Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612) Có TK 241 - XDCB dở dang (2413 - Sửa chữa lớn TSCĐ). 6. Tr−ờng hợp mua sắm TSCĐ hoặc đầu t− xây dựng cơ bản cho các hoạt động sự nghiệp, dự án bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án: - Khi mua sắm TSCĐ, xây dựng công trình hoàn thành bàn giao đ−a vào sử dụng, ghi: 145
  38. Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có các TK 111, 112, 331, 241, 461, - Đồng thời ghi: Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612) Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. Nếu rút dự toán chi sự nghiệp, dự án để mua sắm TSCĐ, đồng thời ghi đơn bên Có TK 008 "Dự toán chi sự nghiệp, dự án" (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán). 7. Khi trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn của ng−ời lao động tham gia hoạt động sự nghiệp, dự án của doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612) Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384). 8. Cuối năm tài chính, nếu quyết toán ch−a đ−ợc duyệt, kế toán tiến hành chuyển số d− Nợ TK 1612 "Chi sự nghiệp năm nay" sang TK 1611 "Chi sự nghiệp năm tr−ớc", ghi: Nợ TK 1611 - Chi sự nghiệp năm tr−ớc Có TK 1612 - Chi sự nghiệp năm nay. 9. Khi báo cáo quyết toán đ−ợc duyệt, số chi sự nghiệp, chi dự án đ−ợc quyết toán với nguồn kinh phí sự nghiệp, nguồn kinh phí dự án, ghi: Nợ TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp (4611 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm tr−ớc) Có TK 161 - Chi sự nghiệp (1611 - Chi sự nghiệp năm tr−ớc). 10. Các khoản chi sai quy định không đ−ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt phải xuất toán thu hồi, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) Có TK 161 - Chi sự nghiệp (1611 - Chi sự nghiệp năm tr−ớc). 146
  39. Loại tài khoản 2 Tài Sản Dài Hạn Tài sản dài hạn của doanh nghiệp gồm: Tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính, bất động sản đầu t−, đầu t− vào công ty con, đầu t− vào công ty liên kết, đầu t− góp vốn liên doanh, đầu t− dài hạn khác và đầu t− XDCB ở doanh nghiệp, chi phí trả tr−ớc dài hạn, tài sản thuế thu nhập hoãn lại. Nguyên tắc kế toán Tài sản dài hạn: 1. Trong mọi tr−ờng hợp, kế toán TSCĐ phải tôn trọng nguyên tắc đánh giá theo nguyên giá (Giá thực tế hình thành TSCĐ) và giá trị còn lại của TSCĐ. 2. Kế toán TSCĐ phải phản ánh đ−ợc 3 chỉ tiêu giá trị của TSCĐ: Nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ. Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị đã hao mòn của TSCĐ. 3. Kế toán phải phân loại TSCĐ theo đúng ph−ơng pháp phân loại đã đ−ợc quy định trong các báo cáo kế toán, thống kê và phục vụ cho công tác quản lý, tổng hợp chỉ tiêu của Nhà n−ớc. 4. Đối với các khoản đầu t− tài chính dài hạn nh−: Đầu t− chứng khoán dài hạn, đầu t− góp vốn liên doanh, đầu t− kinh doanh bất động sản, kế toán phải phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm theo giá thực tế (đối với các loại chứng khoán, bất động sản, các khoản vốn góp liên doanh). Đồng thời phải mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi từng khoản đầu t− tài chính dài hạn và các khoản chi phí (nếu có), lãi phát sinh từ hoạt động đầu t− tài chính dài hạn. Loại Tài khoản Tài sản dài hạn có 14 tài khoản, chia thành 3 nhóm: - Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình; - Tài khoản 212 - Tài sản cố định thuê tài chính; - Tài khoản 213 - Tài sản cố định vô hình; - Tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định; - Tài khoản 217 - Bất động sản đầu t−. - Tài khoản 221 - Đầu t− vào công ty con; - Tài khoản 222 - Vốn góp liên doanh; 147
  40. - Tài khoản 223 - Đầu t− vào công ty liên kết; - Tài khoản 228 - Đầu t− dài hạn khác; - Tài khoản 229 - Dự phòng giảm giá đầu t− dài hạn. - Tài khoản 241 - Xây dựng cơ bản dở dang; - Tài khoản 242 - Chi phí trả tr−ớc dài hạn; - Tài khoản 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại; - Tài khoản 244 - Ký quỹ, ký c−ợc dài hạn. 148
  41. Tài Khoản 211 Tài Sản Cố Định HữU HìNH Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm toàn bộ tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá. Hạch Toán Tài Khoản Này Cần TÔN Trọng Một Số QUY Định SAU 1. Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình. 2. Những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau thành một hệ thống để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định, nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không thể hoạt động đ−ợc, nếu thỏa mãn đồng thời cả bốn tiêu chuẩn d−ới đây thì đ−ợc coi là tài sản cố định: a) Chắc chắn thu đ−ợc lợi ích kinh tế trong t−ơng lai từ việc sử dụng tài sản đó; b) Nguyên giá tài sản phải đ−ợc xác định một cách tin cậy; c) Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên; d) Có giá trị theo quy định hiện hành (từ 10.000.000 đồng trở lên). Tr−ờng hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện đ−ợc chức năng hoạt động chính của nó nh−ng do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản và mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thỏa mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn của tài sản cố định thì đ−ợc coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập. Đối với súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm, nếu từng con súc vật thỏa mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn của tài sản cố định đều đ−ợc coi là một tài sản cố định hữu hình. Đối với v−ờn cây lâu năm, nếu từng mảnh v−ờn cây, hoặc cây thỏa mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn của tài sản cố định thì cũng đ−ợc coi là một tài sản cố định hữu hình. 3. Giá trị TSCĐ hữu hình đ−ợc phản ánh trên TK 211 theo nguyên giá. Kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên giá của từng TSCĐ. Tùy thuộc vào nguồn hình thành, nguyên giá TSCĐ hữu hình đ−ợc xác định nh− sau: a) TSCĐ hữu hình do mua sắm: Nguyên giá TSCĐ hữu hình do mua sắm bao gồm giá mua (trừ các khoản đ−ợc chiết khấu th−ơng mại, giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế đ−ợc hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đ−a tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng nh− chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu, chi phí lắp đặt, chạy thử (trừ (-) các khoản thu hồi về sản phẩm, phế 149
  42. liệu do chạy thử), chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác. Đối với TSCĐ mua sắm dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ thì kế toán phản ánh giá trị TSCĐ theo giá mua ch−a có thuế GTGT. Đối với TSCĐ mua sắm dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối t−ợng không chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp, hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, ch−ơng trình, dự án hoặc dùng cho hoạt động phúc lợi, kế toán phản ánh giá trị TSCĐ theo tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT. b) Tài sản cố định hữu hình do đầu t− xây dựng cơ bản theo ph−ơng thức giao thầu: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hình thành do đầu t− xây dựng cơ bản hoàn thành theo ph−ơng thức giao thầu là giá quyết toán công trình xây dựng theo quy định tại Quy chế quản lý đầu t− và xây dựng hiện hành, các chi phí khác có liên quan trực tiếp và lệ phí tr−ớc bạ (nếu có). Đối với tài sản cố định là con súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm, v−ờn cây lâu năm thì nguyên giá là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra cho con súc vật, v−ờn cây đó từ lúc hình thành cho tới khi đ−a vào khai thác, sử dụng theo quy định tại Quy chế quản lý đầu t− và xây dựng hiện hành, các chi phí khác có liên quan. c) Tài sản cố định hữu hình mua trả chậm: Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm đ−ợc thanh toán theo ph−ơng thức trả chậm đ−ợc phản ánh theo giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay đ−ợc hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo kỳ hạn thanh toán. d) TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế: Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế là giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế cộng (+) Chi phí lắp đặt, chạy thử. Tr−ờng hợp doanh nghiệp dùng sản phẩm do mình sản xuất ra để chuyển thành TSCĐ thì nguyên giá là chi phí sản xuất sản phẩm đó cộng (+) Các chi phí trực tiếp liên quan đến việc đ−a TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Trong các tr−ờng hợp trên, không đ−ợc tính lãi nội bộ vào nguyên giá của tài sản đó. Các chi phí không hợp lý nh− nguyên liệu, vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác sử dụng v−ợt quá mức bình th−ờng trong quá trình tự xây dựng hoặc tự chế không đ−ợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình. đ) TSCĐ hữu hình mua d−ới hình thức trao đổi: Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua d−ới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không t−ơng tự hoặc tài sản khác, đ−ợc xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc t−ơng đ−ơng tiền trả thêm hoặc thu về. Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua d−ới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình t−ơng tự, hoặc có thể hình thành do đ−ợc bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản t−ơng tự (Tài sản t−ơng tự là tài sản có công dụng t−ơng tự, trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị t−ơng đ−ơng). Trong cả hai tr−ờng hợp không có bất kỳ khoản lãi hay lỗ nào đ−ợc ghi nhận trong quá trình trao đổi. Nguyên giá TSCĐ nhận về đ−ợc tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi. e) Tài sản cố định hữu hình đ−ợc cấp, đ−ợc điều chuyển đến: Nguyên giá TSCĐ hữu hình đ−ợc cấp, đ−ợc điều chuyển đến bao gồm: Giá trị còn lại trên sổ kế toán của tài 150
  43. sản cố định ở đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận và các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí nâng cấp, lắp đặt, chạy thử lệ phí tr−ớc bạ (nếu có) mà bên nhận tài sản phải chi ra tính đến thời điểm đ−a TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Riêng nguyên giá TSCĐ hữu hình điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong doanh nghiệp là nguyên giá phản ánh ở đơn vị bị điều chuyển phù hợp với bộ hồ sơ của tài sản cố định đó. Đơn vị nhận tài sản cố định căn cứ vào nguyên giá, số khấu hao lũy kế, giá trị còn lại trên sổ kế toán và bộ hồ sơ của tài sản cố định đó để phản ánh vào sổ kế toán. Các chi phí có liên quan tới việc điều chuyển tài sản cố định giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc không hạch toán tăng nguyên giá tài sản cố định mà hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. g) Tài sản cố định hữu hình nhận góp vốn liên doanh, nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa, đ−ợc tài trợ, biếu, tặng : Nguyên giá TSCĐ nhận vốn góp liên doanh, nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa, đ−ợc tài trợ, biếu, tặng là giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận; Các chi phí mà bên nhận phải chi ra tính đến thời điểm đ−a TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng nh−: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, lệ phí tr−ớc bạ (nếu có) 4. Chỉ đ−ợc thay đổi nguyên giá TSCĐ hữu hình trong các tr−ờng hợp: - Đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của Nhà n−ớc; - Xây lắp, trang bị thêm cho TSCĐ; - Thay đổi bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng thời gian sử dụng hữu ích, hoặc làm tăng công suất sử dụng của chúng; - Cải tiến bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất l−ợng sản phẩm sản xuất ra; - áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của tài sản so với tr−ớc; - Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận của TSCĐ. 5. Mọi tr−ờng hợp tăng, giảm TSCĐ hữu hình đều phải lập biên bản giao nhận, biên bản thanh lý TSCĐ và phải thực hiện các thủ tục quy định. Kế toán có nhiệm vụ lập và hoàn chỉnh hồ sơ TSCĐ về mặt kế toán. 6. TSCĐ hữu hình cho thuê hoạt động vẫn phải trích khấu hao theo quy định của chuẩn mực kế toán và chính sách tài chính hiện hành. 7. TSCĐ hữu hình phải đ−ợc theo dõi chi tiết cho từng đối t−ợng ghi TSCĐ, theo từng loại TSCĐ và địa điểm bảo quản, sử dụng, quản lý TSCĐ. 151
  44. Kết Cấu Và Nội DUNG Phản ánh Của Tài Khoản 211 - Tài Sản Cố Định HữU HìNH Bên Nợ: - Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng do XDCB hoàn thành bàn giao đ−a vào sử dụng, do mua sắm, do nhận vốn góp liên doanh, do đ−ợc cấp, do đ−ợc tặng biếu, tài trợ - Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải tạo nâng cấp ; - Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại. Bên Có: - Nguyên giá của TSCĐ hữu hình giảm do điều chuyển cho đơn vị khác, do nh−ợng bán, thanh lý hoặc đem đi góp vốn liên doanh, - Nguyên giá của TSCĐ giảm do tháo bớt một hoặc một số bộ phận; - Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại. Số d− bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở doanh nghiệp. - Tài khoản 2111 - Nhà cửa, vật kiến trúc: Phản ánh giá trị các công trình XDCB nh− nhà cửa, vật kiến trúc, hàng rào, bể, tháp n−ớc, sân bãi, các công trình trang trí thiết kế cho nhà cửa, các công trình cơ sở hạ tầng nh− đ−ờng sá, cầu cống, đ−ờng sắt, cầu tàu, cầu cảng - Tài khoản 2112 - Máy móc thiết bị: Phản ánh giá trị các loại máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm những máy móc chuyên dùng, máy móc, thiết bị công tác, dây chuyền công nghệ và những máy móc đơn lẻ. - Tài khoản 2113 - Ph−ơng tiện vận tải, truyền dẫn: Phản ánh giá trị các loại ph−ơng tiện vận tải, gồm ph−ơng tiện vận tải đ−ờng bộ, sắt, thủy, sông, hàng không, đ−ờng ống và các thiết bị truyền dẫn (Thông tin, điện n−ớc, băng chuyền tải vật t−, hàng hóa). - Tài khoản 2114 - Thiết bị, dụng cụ quản lý: Phản ánh giá trị các loại thiết bị, dụng cụ sử dụng trong quản lý, kinh doanh, quản lý hành chính (Máy vi tính, quạt trần, quạt bàn, bàn ghế, thiết bị, dụng cụ đo l−ờng, kiểm tra chất l−ợng hút ẩm, hút bụi, chống mối mọt ). - Tài khoản 2115 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm: Phản ánh giá trị các loại TSCĐ là các loại cây lâu năm (Cà phê, chè, cao su, v−ờn cây ăn quả) súc vật làm việc (Voi, bò, ngựa cày kéo ) và súc vật nuôi để lấy sản phẩm (Bò sữa, súc vật sinh sản ). 152
  45. - Tài khoản 2118 - TSCĐ khác: Phản ánh giá trị các loại TSCĐ khác ch−a phản ánh ở các tài khoản nêu trên (Nh− tác phẩm nghệ thuật, sách chuyên môn kỹ thuật ). PHƯƠNG Pháp Hạch Toán Kế Toán Một Số Nghiệp Vụ KINH Tế Chủ Yếu I. Kế toán tăng TSCĐ hữu hình Tài sản cố định của đơn vị tăng do đ−ợc giao vốn (Đối với DNNN), nhận góp vốn bằng TSCĐ, do mua sắm, do công tác XDCB đã hoàn thành đ−a vào sử dụng, do đ−ợc viện trợ hoặc tặng, biếu. 1. Tr−ờng hợp nhận vốn góp hoặc nhận vốn cấp bằng TSCĐ hữu hình, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. 2. Tr−ờng hợp TSCĐ đ−ợc mua sắm: 2.1. Tr−ờng hợp mua sắm TSCĐ hữu hình (Kể cả mua mới hoặc mua lại TSCĐ đã sử dụng) dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, căn cứ các chứng từ có liên quan đến việc mua TSCĐ, kế toán xác định nguyên giá của TSCĐ, lập hồ sơ kế toán, lập Biên bản giao nhận TSCĐ, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá mua ch−a có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1332) Có các TK 111, 112, Có TK 331- Phải trả cho ng−ời bán Có TK 341 - Vay dài hạn. 2.2. Tr−ờng hợp mua TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Tổng giá thanh toán) Có các TK 111, 112, Có TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán Có TK 341 - Vay dài hạn. 2.3. Nếu TSCĐ đ−ợc mua sắm bằng nguồn vốn đầu t− XDCB hoặc quỹ đầu t− phát triển của doanh nghiệp dùng vào SXKD, kế toán phải ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, giảm nguồn vốn XDCB hoặc giảm quỹ đầu t− phát triển khi quyết toán đ−ợc duyệt, ghi: Nợ TK 414 - Quỹ đầu t− phát triển 153
  46. Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu t− XDCB Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. 3. Tr−ờng hợp mua TSCĐ hữu hình theo ph−ơng thức trả chậm, trả góp: - Khi mua TSCĐ hữu hình theo ph−ơng thức trả chậm, trả góp và đ−a về sử dụng ngay cho SXKD, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá - ghi theo giá mua trả tiền ngay) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1332) (Nếu có) Nợ TK 242 - Chi phí trả tr−ớc dài hạn [(Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) giá mua trả tiền ngay trừ (-) Thuế GTGT (nếu có)] Có TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán (Tổng giá thanh toán). - Định kỳ, thanh toán tiền cho ng−ời bán, ghi: Nợ TK 331- Phải trả cho ng−ời bán Có các TK 111, 112 (Số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ). - Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 242 - Chi phí trả tr−ớc dài hạn. 4. Tr−ờng hợp doanh nghiệp đ−ợc tài trợ, biếu, tặng TSCĐ hữu hình đ−a vào sử dụng ngay cho SXKD, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK 711 - Thu nhập khác. Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến TSCĐ hữu hình đ−ợc tài trợ, biếu, tặng tính vào nguyên giá, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có các TK 111, 112, 331, 5. Tr−ờng hợp TSCĐ hữu hình tự chế: - Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự chế tạo để chuyển thành TSCĐ hữu hình sử dụng cho SXKD, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 155 - Thành phẩm (Nếu xuất kho ra sử dụng) Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang (Nếu sản xuất xong đ−a vào sử dụng ngay, không qua kho). 154
  47. Đồng thời ghi tăng TSCĐ hữu hình: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Doanh thu là chi phí sản xuất thực tế sản phẩm). - Chi phí lắp đặt, chạy thử, liên quan đến TSCĐ hữu hình, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có các TK 111, 112, 331, 6. Tr−ờng hợp TSCĐ hữu hình mua d−ới hình thức trao đổi: 6.1. TSCĐ hữu hình mua d−ới hình thức trao đổi với TSCĐ hữu hình t−ơng tự: Khi nhận TSCĐ hữu hình t−ơng tự do trao đổi và đ−a vào sử dụng ngay cho SXKD, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ hữu hình nhận về ghi theo giá trị còn lại của TSCĐ đ−a đi trao đổi) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã khấu hao của TSCĐ đ−a đi trao đổi) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đ−a đi trao đổi) 6.2. TSCĐ hữu hình mua d−ới hình thức trao đổi với TSCĐ hữu hình không t−ơng tự: - Khi giao TSCĐ hữu hình cho bên trao đổi, ghi: Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đ−a đi trao đổi) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã khấu hao) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá). Đồng thời ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ: Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán) Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá trị hợp lý của TSCĐ đ−a đi trao đổi) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33311) (Nếu có). - Khi nhận đ−ợc TSCĐ hữu hình do trao đổi, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận đ−ợc do trao đổi) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1332) (Nếu có) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán). - Tr−ờng hợp phải thu thêm tiền do giá trị của TSCĐ đ−a đi trao đổi lớn hơn giá trị của TSCĐ nhận đ−ợc do trao đổi, khi nhận đ−ợc tiền của bên có TSCĐ trao đổi, ghi: Nợ các TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. 155
  48. - Tr−ờng hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đ−a đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của TSCĐ nhận đ−ợc do trao đổi, khi trả tiền cho bên có TSCĐ trao đổi, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có các TK 111, 112, 7. Tr−ờng hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, đ−a vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá - chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc) Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá - chi tiết quyền sử dụng đất) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 331, 8. Tr−ờng hợp TSCĐ hữu hình tăng do đầu t− XDCB hoàn thành: 8.1. Tr−ờng hợp quá trình đầu t− XDCB đ−ợc hạch toán trên cùng hệ thống sổ kế toán của đơn vị: - Khi công tác XDCB hoàn thành nghiệm thu, bàn giao đ−a tài sản vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá) Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang. - Nếu tài sản hình thành qua đầu t− không thỏa mãn các tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình theo quy định của chuẩn mực kế toán TSCĐ hữu hình, ghi: Nợ các TK 152, 153 (Nếu là vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho) Có TK 241 - XDCB dở dang. - Nếu doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn đầu t− xây dựng cơ bản hoặc các quỹ doanh nghiệp để đầu t− XDCB, kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, giảm nguồn vốn đầu t− XDCB và các quỹ doanh nghiệp khi quyết toán đ−ợc duyệt. 8.2. Tr−ờng hợp quá trình đầu t− XDCB không hạch toán trên cùng hệ thống sổ kế toán của đơn vị (Đơn vị chủ đầu t− có tổ chức kế toán riêng để theo dõi quá trình đầu t− XDCB): Khi doanh nghiệp nhận bàn giao TSCĐ là sản phẩm đầu t− XDCB hoàn thành và nguồn vốn hình thành TSCĐ (Kể cả bàn giao khoản vay đầu t− XDCB), ghi: Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1332) (Nếu đ−ợc khấu trừ) Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Phần vốn chủ sở hữu) Có TK 341 - Vay dài hạn (Phần vốn vay các tổ chức tín dụng); hoặc Có TK 343 - Trái phiếu phát hành (Phần vốn vay trực tiếp do phát hành trái 156
  49. phiếu) Có TK 136 - Phải thu nội bộ (Phần vốn đơn vị cấp trên giao). - Đối với doanh nghiệp Nhà n−ớc, nếu TSCĐ (Đầu t− qua nhiều năm) đ−ợc nghiệm thu, bàn giao theo giá trị ở thời điểm bàn giao công trình (Theo giá trị phê duyệt của cấp có thẩm quyền), ghi: Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá đ−ợc duyệt) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1332) (Nếu có). Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Phần vốn chủ sở hữu) Có TK 341 - Vay dài hạn Có TK 136 - Phải thu nội bộ. Bàn giao TSCĐ hoàn thành qua đầu t−, đồng thời với việc bàn giao các khoản vay dài hạn, hoặc nợ dài hạn để hình thành TSCĐ đó. 9. Tr−ờng hợp công trình hoặc hạng mục công trình XDCB hoàn thành đã bàn giao đ−a vào sử dụng, nh−ng ch−a đ−ợc duyệt quyết toán vốn đầu t−, thì doanh nghiệp căn cứ vào chi phí đầu t− XDCB thực tế, tạm tính nguyên giá để hạch toán tăng TSCĐ (Để có cơ sở tính và trích khấu hao TSCĐ đ−a vào sử dụng). Sau khi quyết toán vốn đầu t− XDCB đ−ợc duyệt, nếu có chênh lệch so với giá trị TSCĐ đã tạm tính thì kế toán thực hiện điều chỉnh tăng, giảm số chênh lệch. 10. Tr−ờng hợp nhận vốn góp liên doanh của các đơn vị khác bằng TSCĐ hữu hình, căn cứ giá trị TSCĐ đ−ợc các bên liên doanh chấp thuận, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. 11. TSCĐ nhận đ−ợc do điều động nội bộ Tổng công ty (Không phải thanh toán tiền), ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá) Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Giá trị còn lại). 12. Tr−ờng hợp dùng kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án để đầu t−, mua sắm TSCĐ, khi TSCĐ mua sắm, đầu t− hoàn thành đ−a vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có các TK 111, 112 Có TK 241 - XDCB dở dang Có TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán Có TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp (4612). 157
  50. Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ: Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612) Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. Nếu rút dự toán mua TSCĐ, đồng thời ghi đơn bên Có TK 008 - Dự toán chi sự nghiệp, dự án. 13. Tr−ờng hợp đầu t−, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi, khi hoàn thành đ−a vào sử dụng cho hoạt động văn hóa, phúc lợi, ghi: Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Tổng giá thanh toán) Có các TK 111, 112, 331, 341, - Đồng thời kết chuyển giảm quỹ phúc lợi, ghi: Nợ TK 4312 - Quỹ phúc lợi Có TK 4313 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ. 14. Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu liên quan đến TSCĐ hữu hình nh− sửa chữa, cải tạo, nâng cấp: Khi phát sinh chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp TSCĐ hữu hình sau khi ghi nhận ban đầu, ghi: Nợ TK 241 - XDCB dở dang Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1332) Có các TK 112, 152, 331, 334, - Khi công việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp TSCĐ hoàn thành đ−a vào sử dụng: + Nếu thỏa mãn các điều kiện đ−ợc ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang. + Nếu không thỏa mãn các điều kiện đ−ợc ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642 (Nếu giá trị nhỏ) Nợ TK 242 - Chi phí trả tr−ớc dài hạn (Nếu giá trị lớn phải phân bổ dần) Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang. II. Kế toán giảm TSCĐ hữu hình Tài sản cố định hữu hình của đơn vị giảm, do nh−ợng bán, thanh lý, mất mát, phát hiện thiếu khi kiểm kê, đem góp vốn liên doanh, điều chuyển cho đơn vị khác, tháo dỡ một hoặc một số bộ phận Trong mọi tr−ờng hợp giảm TSCĐ hữu hình, kế toán phải làm đầy đủ thủ tục, xác định đúng những khoản thiệt hại và thu nhập (nếu có). Căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán ghi sổ theo từng tr−ờng hợp cụ thể nh− sau: 158
  51. 1. Tr−ờng hợp nh−ợng bán TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh, dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án: TSCĐ nh−ợng bán th−ờng là những TSCĐ không cần dùng hoặc xét thấy sử dụng không có hiệu quả. Khi nh−ợng bán TSCĐ hữu hình phải làm đầy đủ các thủ tục cần thiết (Lập Hội đồng xác định giá, thông báo công khai và tổ chức đấu giá, có hợp đồng mua bán, biên bản giao nhận TSCĐ ). Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan đến nh−ợng bán TSCĐ: 1.1. Tr−ờng hợp nh−ợng bán TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh: - Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, số thu về nh−ợng bán TSCĐ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, Có TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311) Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá bán ch−a có thuế GTGT). - Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp, số tiền thu về nh−ợng bán TSCĐ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, Có TK 711 - Thu nhập khác (Tổng giá thanh toán). - Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nh−ợng bán: Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2141) (Giá trị đã hao mòn) Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá). - Các chi phí phát sinh liên quan đến nh−ợng bán TSCĐ đ−ợc phản ánh vào bên Nợ TK 811 "Chi phí khác". 1.2. Tr−ờng hợp nh−ợng bán TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án: - Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nh−ợng bán: Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã hao mòn) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình nguyên giá). Số tiền thu, chi liên quan đến nh−ợng bán TSCĐ hữu hình ghi vào các tài khoản liên quan theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. 1.3. Tr−ờng hợp nh−ợng bán TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi: - Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ nh−ợng bán, ghi: Nợ TK 431 - Quỹ khen th−ởng, phúc lợi (4313) (Giá trị còn lại) 159
  52. Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã hao mòn) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá). - Đồng thời phản ánh số thu về nh−ợng bán TSCĐ, ghi: Nợ các TK 111, 112, Có TK 431 - Quỹ khen th−ởng, phúc lợi (4312) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà n−ớc (3331) (Nếu có) - Phản ánh số chi về nh−ợng bán TSCĐ, ghi: Nợ TK 431 - Quỹ khen th−ởng, phúc lợi (4312) Có các TK 111, 112, 2. Tr−ờng hợp thanh lý TSCĐ: TSCĐ thanh lý là những TSCĐ h− hỏng không thể tiếp tục sử dụng đ−ợc, những TSCĐ lạc hậu về kỹ thuật hoặc không phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh. Khi có TSCĐ thanh lý, đơn vị phải ra quyết định thanh lý, thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ. Hội đồng thanh lý TSCĐ có nhiệm vụ tổ chức thực hiện việc thanh lý TSCĐ theo đúng trình tự, thủ tục quy định trong chế độ quản lý tài chính và lập “Biên bản thanh lý TSCĐ” theo mẫu quy định. Biên bản đ−ợc lập thành 2 bản, 1 bản chuyển cho phòng kế toán để theo dõi ghi sổ, 1 bản giao cho đơn vị quản lý, sử dụng TSCĐ. Căn cứ vào Biên bản thanh lý và các chứng từ có liên quan đến các khoản thu, chi thanh lý TSCĐ, kế toán ghi sổ nh− tr−ờng hợp nh−ợng bán TSCĐ. 3. Góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng TSCĐ hữu hình: 3.1. Khi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng tài sản cố định, ghi: Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh (Theo giá trị do các bên liên doanh đánh giá) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Số khấu hao đã trích) Nợ TK 811 - Chi phí khác (Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá) Có TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện (Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ sẽ đ−ợc hoãn lại phần chênh lệch t−ơng ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh) Có TK 711 - Thu nhập khác (Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ t−ơng ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh). 3.2. Định kỳ, căn cứ vào thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định mà cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát sử dụng, kế toán phân bổ doanh thu ch−a thực hiện vào thu nhập khác trong kỳ, ghi: 160
  53. Nợ TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện (Chi tiết chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ đem đi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát) Có TK 711 - Thu nhập khác (Phần doanh thu ch−a thực hiện đ−ợc phân bổ trong kỳ). 4. Kế toán TSCĐ hữu hình phát hiện thừa, thiếu: Mọi tr−ờng hợp phát hiện thừa hoặc thiếu TSCĐ đều phải truy tìm nguyên nhân. Căn cứ vào "Biên bản kiểm kê TSCĐ" và kết luận của Hội đồng kiểm kê để hạch toán chính xác, kịp thời, theo từng nguyên nhân cụ thể: 4.1. TSCĐ phát hiện thừa: - Nếu TSCĐ phát hiện thừa do để ngoài sổ sách (ch−a ghi sổ), kế toán phải căn cứ vào hồ sơ TSCĐ để ghi tăng TSCĐ theo từng tr−ờng hợp cụ thể, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có các TK 241, 331, 338, 411, Nếu TSCĐ thừa đang sử dụng thì ngoài nghiệp vụ ghi tăng TSCĐ hữu hình, phải căn cứ vào nguyên giá và tỷ lệ khấu hao để xác định giá trị hao mòn làm căn cứ tính, trích bổ sung khấu hao TSCĐ hoặc trích bổ sung hao mòn đối với TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi, sự nghiệp, dự án, ghi: Nợ các TK Chi phí sản xuất, kinh doanh (TSCĐ dùng cho SXKD) Nợ TK 4313 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi) Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án) Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2141). - Nếu TSCĐ phát hiện thừa đ−ợc xác định là TSCĐ của đơn vị khác thì phải báo ngay cho đơn vị chủ tài sản đó biết. Nếu không xác định đ−ợc đơn vị chủ tài sản thì phải báo ngay cho cơ quan cấp trên và cơ quan tài chính cùng cấp (nếu là DNNN) biết để xử lý. Trong thời gian chờ xử lý, kế toán phải căn cứ vào tài liệu kiểm kê, tạm thời phản ánh vào Tài khoản 002 "Vật t−, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công" (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán) để theo dõi giữ hộ. 4.2. TSCĐ phát hiện thiếu phải đ−ợc truy cứu nguyên nhân, xác định ng−ời chịu trách nhiệm và xử lý theo chế độ tài chính hiện hành. - Tr−ờng hợp có quyết định xử lý ngay: Căn cứ "Biên bản xử lý TSCĐ thiếu đã đ−ợc duyệt và hồ sơ TSCĐ, kế toán phải xác định chính xác nguyên giá, giá trị hao mòn của TSCĐ đó làm căn cứ ghi giảm TSCĐ và xử lý vật chất phần giá trị còn lại của TSCĐ. Tùy thuộc vào quyết định xử lý, ghi: + Đối với TSCĐ thiếu dùng vào sản xuất, kinh doanh, ghi: Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) 161
  54. Nợ các TK 111, 334, 138 (1388) (Nếu ng−ời có lỗi phải bồi th−ờng) Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Nếu đ−ợc phép ghi giảm vốn) Nợ TK 811 - Chi phí khác (Nếu doanh nghiệp chịu tổn thất) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình. + Đối với TSCĐ thiếu dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án: a) Phản ánh giảm TSCĐ, ghi: Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá). b) Đối với phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu phải thu hồi theo quyết định xử lý, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (Nếu thu tiền) Nợ TK 334 - Phải trả ng−ời lao động (Nếu trừ vào l−ơng của ng−ời lao động) Có các TK liên quan (Tùy theo quyết định xử lý). + Đối với TSCĐ thiếu dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi: a) Phản ánh giảm TSCĐ, ghi: Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) Nợ TK 4313 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá). b) Đối với phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu phải thu hồi theo quyết định xử lý, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (Nếu thu tiền). Nợ TK 334 - Phải trả ng−ời lao động (Nếu trừ vào l−ơng của ng−ời lao động) Có TK 4312 - Quỹ phúc lợi. - Tr−ờng hợp TSCĐ thiếu ch−a xác định đ−ợc nguyên nhân chờ xử lý: + Đối với TSCĐ thiếu dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh: a) Phản ánh giảm TSCĐ. Phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu, ghi: Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2141) (Giá trị hao mòn) Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) (Giá trị còn lại) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá). b) Khi có quyết định xử lý giá trị còn lại của TSCĐ thiếu, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (Tiền bồi th−ờng) Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (Nếu ng−ời có lỗi phải bồi th−ờng) Nợ TK 334 - Phải trả ng−ời lao động (Nếu trừ vào l−ơng của ng−ời lao động) 162