Hệ thống tài khoản kế toán và cách hạch toán (Phần 8)

pdf 38 trang hapham 2100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hệ thống tài khoản kế toán và cách hạch toán (Phần 8)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhe_thong_tai_khoan_ke_toan_va_cach_hach_toan_phan_8.pdf

Nội dung text: Hệ thống tài khoản kế toán và cách hạch toán (Phần 8)

  1. tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán ch−a có thuế GTGT. 6. Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT, hoặc thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. 7. Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (Bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu); 8. Những doanh nghiệp nhận gia công vật t−, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đ−ợc h−ởng, không bao gồm giá trị vật t−, hàng hoá nhận gia công. 9. Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo ph−ơng thức bán đúng giá h−ởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đ−ợc h−ởng. 10. Tr−ờng hợp bán hàng theo ph−ơng thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu ch−a thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nh−ng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đ−ợc xác định. 11. TK 511 phản ánh cả phần doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn. Tài khoản 511 phải đ−ợc kế toán chi tiết phần doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con để phục vụ lập báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn. 12. Doanh thu của hợp đồng xây dựng bao gồm: a) Doanh thu ban đầu đ−ợc ghi trong hợp đồng; b) Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản tiền th−ởng và các khoản thanh toán khác nếu các khoản này có khả năng làm thay đổi doanh thu, và có thể xác định đ−ợc một cách đáng tin cậy; - Doanh thu của hợp đồng có thể tăng hay giảm ở từng thời kỳ, ví dụ: + Nhà thầu và khách hàng có thể đồng ý với nhau về các thay đổi và các yêu cầu làm tăng hoặc giảm doanh thu của hợp đồng trong kỳ tiếp theo so với hợp đồng đ−ợc chấp thuận lần đầu tiên; + Doanh thu đã đ−ợc thoả thuận trong hợp đồng với giá cố định có thể tăng vì lý do giá cả tăng lên; + Doanh thu theo hợp đồng có thể bị giảm do nhà thầu không thực hiện đúng tiến độ hoặc không đảm bảo chất l−ợng xây dựng theo thoả thuận trong hợp đồng; 382
  2. + Khi hợp đồng với giá cố định quy định mức giá cố định cho một đơn vị sản phẩm hoàn thành thì doanh thu theo hợp đồng sẽ tăng hoặc giảm khi khối l−ợng sản phẩm tăng hoặc giảm. - Khoản tiền th−ởng là các khoản phụ thêm trả cho nhà thầu nếu nhà thầu thực hiện hợp đồng đạt hay v−ợt mức yêu cầu. Khoản tiền th−ởng đ−ợc tính vào doanh thu của hợp đồng xây dựng khi có đủ 2 điều kiện: + Chắc chắn đạt hoặc v−ợt mức một số tiêu chuẩn cụ thể đã đ−ợc ghi trong hợp đồng; + Khoản tiền th−ởng đ−ợc xác định một cách đáng tin cậy. - Một khoản thanh toán khác mà nhà thầu thu đ−ợc từ khách hàng hay một bên khác để bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá hợp đồng. Ví dụ: Sự chậm trễ do khách hàng gây nên; Sai sót trong các chỉ tiêu kỹ thuật hoặc thiết kế và các tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng. Việc xác định doanh thu tăng thêm từ các khoản thanh toán trên còn tuỳ thuộc vào rất nhiều yếu tố không chắc chắn và th−ờng phụ thuộc vào kết quả của nhiều cuộc đàm phán. Do đó, các khoản thanh toán khác chỉ đ−ợc tính vào doanh thu của hợp đồng xây dựng khi: + Các cuộc thoả thuận đã đạt đ−ợc kết quả là khách hàng sẽ chấp thuận bồi th−ờng; + Khoản thanh toán khác đ−ợc khách hàng chấp thuận và có thể xác định đ−ợc một cách đáng tin cậy. 13. Ghi nhận doanh thu của hợp đồng xây dựng theo 1 trong 2 tr−ờng hợp sau: - Tr−ờng hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đ−ợc a e , khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng đ−ợc −ớc tính một cách đáng tin cậy, thì doanh thu của hợp đồng xây dựng đ−ợc ghi nhận t−ơng ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập báo cáo tài chính mà không phụ thuộc vào hoá đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã lập hay ch−a và số tiên ghi trên hoá đơn là bao nhiêu; - Tr−ờng hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đ−ợc a e , khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng đ−ợc xác định một cách đáng tin cậy và đ−ợc khách hàng xác nhận, thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng đ−ợc ghi nhận t−ơng ứng với phần công việc đã hoàn thành đ−ợc khách hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên hoá đơn đã lập. 14. Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng không thể −ớc tính đ−ợc một cách đáng tin cậy, thì: - Doanh thu chỉ đ−ợc ghi nhận t−ơng đ−ơng với chi phí của hợp đồng đã 383
  3. phát sinh mà việc đ−ợc hoàn trả là t−ơng đối chắc chắn; - Chi phí của hợp đồng chỉ đ−ợc ghi nhận là chi phí trong kỳ khi các chi phí này đã phát sinh. 15. Những sản phẩm, hàng hoá đ−ợc xác định là đã bán nh−ng vì lý do về chất l−ợng, về quy cách kỹ thuật, ng−ời mua từ chối thanh toán, gửi trả lại ng−ời bán hoặc yêu cầu giảm giá và đ−ợc doanh nghiệp chấp thuận; hoặc ng−ời mua mua hàng với khối l−ợng lớn đ−ợc chiết khấu th−ơng mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này đ−ợc theo dõi riêng trên các Tài khoản 531 "Hàng bán bị trả lại", hoặc Tài khoản 532 "Giảm giá hàng bán", Tài khoản 521 "Chiết khấu th−ơng mại", cuối kỳ kết chuyển vào TK 511 để tính doanh thu thuần. 16. Tr−ờng hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu tiền bán hàng nh−ng đến cuối kỳ vẫn ch−a giao hàng cho ng−ời mua hàng, thì trị giá số hàng này không đ−ợc coi là đã bán trong kỳ và không đ−ợc ghi vào Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào bên Có Tài khoản 131 "Phải thu của khách hàng" về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho ng−ời mua sẽ hạch toán vào Tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ về trị giá hàng đã giao; đã thu tr−ớc tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu. 17. Đối với tr−ờng hợp cho thuê tài sản, có nhận tr−ớc tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính đ−ợc xác định trên cơ sở lấy tổng số tiền nhận đ−ợc chia cho số kỳ nhận tr−ớc tiền. 18. Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà n−ớc, đ−ợc Nhà n−ớc trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền đ−ợc Nhà n−ớc chính thức thông báo, hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá đ−ợc phản ánh trên TK 5114 "Doanh thu trợ cấp, trợ giá". 19. Không hạch toán vào Tài khoản 511 các tr−ờng hợp sau: + Trị giá hàng hoá, vật t−, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến. + Trị giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cung cấp giữa công ty, Tổng công ty với các đơn vị hạch toán phụ thuộc. + Trị giá sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ cung cấp cho nhau giữa Tổng công ty với các đơn vị thành viên. + Trị giá sản phẩm, hàng hoá đang gửi bán; dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho khách hàng nh−ng ch−a đ−ợc xác định là đã bán. + Trị giá hàng gửi bán theo ph−ơng thức gửi bán đại lý, ký gửi (Ch−a đ−ợc xác định là đã bán). 384
  4. + Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác không đ−ợc coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. kết cấu Và NộI dUNG PHảN áNH CủA TàI KHOảN 511 - DOANH THU BáN HàNG Và CUNG CấP dịCH Vụ Bên Nợ: Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đ−ợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán; - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp; - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ; - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; - Khoản chiết khấu th−ơng mại kết chuyển cuối kỳ; - Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu t− và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số d− cuối kỳ. a + Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối l−ợng hàng hoá đ−ợc xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hoá, vật t−, l−ơng thực, + Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối l−ợng sản phẩm (Thành phẩm, bán thành phẩm) đ−ợc xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất nh−: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ng− nghiệp, lâm nghiệp, + Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối l−ợng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho 385
  5. khách hàng và đ−ợc xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ nh−: Giao thông vận tải, b−u điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán. + Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Dùng để phản ánh các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà n−ớc khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà n−ớc. + Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu t−: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu t− và doanh thu bán, thanh lý bất động sản đầu t−. PHƯƠNG PHáP HạCH TOáN Kế TOáN MộT Số NGHIệP Vụ KINH Tế CHủ YếU 1. Doanh thu của khối l−ợng sản phẩm (Thành phẩm, bán thành phẩm), hàng hoá, dịch vụ đã đ−ợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán: a) Đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu t−, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo ph−ơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán ch−a có thuế GTGT, ghi: Nợ TK 111, 112, 131, (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán ch−a có thuế GTGT) (5111, 5112, 5113, 5117) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). b) Đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu t−, dịch vụ không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá thanh toán, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán) (5111, 5112, 5113, 5117). 2. Tr−ờng hợp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh bằng ngoại tệ, thì ngoài việc ghi sổ kế toán chi tiết số nguyên tệ đã thu hoặc phải thu, kế toán phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị tr−ờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà n−ớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để quy đổi ra Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán để hạch toán 386
  6. vào Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. 3. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ khi xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ đổi lấy vật t−, hàng hoá, TSCĐ không t−ơng tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng để đổi lấy vật t−, hàng hoá, TSCĐ khác theo giá bán ch−a có thuế GTGT, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 - doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán ch−a có thuế GTGT) (5111, 5112) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). - Khi nhận vật t−, hàng hoá, TSCĐ do trao đổi, kế toán phản ánh giá trị vật t−, hàng hoá, TSCĐ nhận đ−ợc do trao đổi, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 211, (Giá mua ch−a có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (Nếu có) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán). - Tr−ờng hợp đ−ợc thu thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hoá đ−a đi trao đổi lớn hơn giá trị hợp lý của vật t−, hàng hoá, TSCĐ nhận đ−ợc do trao đổi thì khi nhận đ−ợc tiền của bên có vật t−, hàng hoá, TSCĐ trao đổi, ghi: Nợ TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. - Tr−ờng hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hoá đ−a đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của vật t−, hàng hoá, TSCĐ nhận đ−ợc do trao đổi thì khi trả tiền cho bên có vật t−, hàng hoá, TSCĐ trao đổi, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có các TK 111, 112, 4. Khi xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối t−ợng không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp đổi lấy vật t−, hàng hoá, TSCĐ không t−ơng tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng do trao đổi theo tổng giá thanh toán, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng 387
  7. Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán) (5111, 5112). - Khi nhận vật t−, hàng hoá, TSCĐ trao đổi về, kế toán phản ánh giá trị vật t−, hàng hoá, TSCĐ nhận trao đổi, ghi: Nợ TK 152, 153, 156, 211, (Theo giá thanh toán) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. - Tr−ờng hợp đ−ợc thu thêm tiền hoặc phải trả thêm tiền ghi nh− h−ớng dẫn ở mục 3. 5. Khi bán hàng hoá theo ph−ơng thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu t− thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay ch−a có thuế GTGT, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111, 5112, 5117) (Giá bán trả tiền ngay ch−a có thuế GTGT). Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà n−ớc (3331) (Thuế GTGT phải nộp). Có TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay ch−a có thuế GTGT). - Khi thu đ−ợc tiền bán hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. - Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi trả chậm, trả góp) 6. Khi bán hàng hoá theo ph−ơng thức trả chậm, trả góp, đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu t− không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay đã có thuế GTGT, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán trả 388
  8. tiền ngay có thuế GTGT) (5111, 5112). Có TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT). - Khi thu đ−ợc tiền bán hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. - Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Tiền lãi trả chậm, trả góp) 7. Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo ph−ơng pháp khấu trừ thuế, khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu t−, kế toán phản ánh doanh thu phải phù hợp với dịch vụ cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu t− đã hoàn thành từng kỳ. Khi phát hành hoá đơn thanh toán tiền thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu t−, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Nếu ch−a nhận đ−ợc tiền ngay) Nợ các TK 111, 112 (Nếu thu đ−ợc tiền ngay) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tiền cho thuê ch−a có thuế GTGT) (5113, 5117) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. 8. Tr−ờng hợp thu tr−ớc tiền nhiều kỳ về cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu t−: - Khi nhận tiền của khách hàng trả tr−ớc về cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu t− cho nhiều kỳ, ghi: Nợ các TK 111, 112, (Tổng số tiền nhận tr−ớc) Có TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện (Theo giá ch−a có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. - Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117). - Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu t− không đ−ợc thực hiện tiếp 389
  9. hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền tr−ớc (nếu có), ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện (Giá ch−a có thuế GTGT) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Số tiền trả lại cho bên thuê về thuế GTGT của hoạt động cho thuê tài sản không đ−ợc thực hiện) Có các TK 111, 112, (Tổng số tiền trả lại). 9. Đối với đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo ph−ơng pháp trực tiếp, khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu t−: - Khi phát hành hoá đơn dịch vụ cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu t−, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Nếu ch−a nhận đ−ợc tiền ngay) Nợ các TK 111, 112 (Nếu thu đ−ợc tiền ngay) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán) (5113, 5117). Tr−ờng hợp thu tr−ớc tiền nhiều kỳ về cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu t−: + Khi nhận tiền của khách hàng trả tr−ớc về cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu t− cho nhiều năm, ghi: Nợ các TK 111, 112, (Tổng số tiền nhận tr−ớc). Có TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện (Tổng số tiền nhận tr−ớc). + Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117). + Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo ph−ơng pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. + Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cung cấp dịch vụ về cho thuê hoạt động TSCĐ không đ−ợc thực hiện, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện Có các TK 111, 112, (Tổng số tiền trả lại). 10. Tr−ờng hợp bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá h−ởng hoa hồng 10.1. Kế toán ở đơn vị giao hàng đại lý: a) Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá giao cho các đại lý phải lập Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý. Căn cứ vào phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, ghi: 390
  10. Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán Có các TK 155, 156. b) Khi hàng hoá giao cho đại lý đã bán đ−ợc. Căn cứ vào Bảng kê hoá đơn bán ra của hàng hoá đã bán do các bên nhận đại lý h−ởng hoa hồng lập lập gửi về - Đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán ch−a có thuế GTGT, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán ch−a có thuế GTGT) (5111, 5112) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 157 - Hàng gửi đi bán. - Đối với hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo tổng giá thanh toán, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán). Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 157 - Hàng gửi đi bán. c) Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý h−ởng hoa hồng, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (Hoa hồng đại lý ch−a có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1331) Có các TK 111, 112, 131, 10.2. Kế toán ở đơn vị nhận đại lý, bán đúng giá h−ởng hoa hồng: a) Khi nhận hàng đại lý bán đúng giá h−ởng hoa hồng, kế toán phản ánh toàn bộ giá trị hàng hoá nhận bán đại lý vào tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán (Tài khoản 003 "Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký c−ợc"). Khi nhận hàng đại lý, ký gửi ghi đơn bên Nợ TK 003, khi xuất hàng bán hoặc 391
  11. xuất trả lại hàng cho bên giao hàng, ghi đơn bên Có Tài khoản 003 "Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký c−ợc". b) Khi hàng hoá nhận bán đại lý đã bán đ−ợc: - Khi xuất bán hàng nhận đại lý, phải lập Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng theo chế độ quy định. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, Có TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán (Tổng giá thanh toán). - Định kỳ, khi xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý đ−ợc h−ởng, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Hoa hồng đại lý ch−a có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Nếu có). - Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán Có các TK 111, 112, 11. Đối với hàng hoá xuất bán tại các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc. 11.1. Đối với hàng hoá thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ a) Khi doanh nghiệp (Công ty, đơn vị cấp trên) xuất hàng hoá đến các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc (nh− các chi nhánh, cửa hàng) phải lập Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. - Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, xác định giá vốn của hàng hoá xuất cho các đơn vị trực thuộc để bán, ghi: Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (Giá vốn) Có các TK 155, 156, - Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận đ−ợc hàng hoá do công ty, đơn vị cấp trên chuyển đến, kế toán căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và các chứng từ có liên quan, ghi: Nợ TK 155, 156 (Giá bán nội bộ) Có TK 336 - Phải trả nội bộ. b) Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc (Là đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo ph−ơng pháp khấu trừ), bán hàng hoá do công ty, đơn vị cấp trên chuyển đến phải lập Hoá đơn GTGT hàng hoá bán ra theo quy định. 392
  12. - Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc căn cứ vào Hoá đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng, ghi: Nợ TK 111, 112, 131, Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán ch−a có thuế GTGT) (5111, 5112) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). - Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận đ−ợc Hoá đơn GTGT về hàng hoá tiêu thụ nội bộ do công ty, đơn vị cấp trên lập chuyển đến trên cơ sở số hàng hoá đã bán, căn cứ vào Hoá đơn GTGT phản ánh thuế GTGT đầu vào đ−ợc khấu trừ, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ Có TK 156 - Hàng hoá (Nếu ch−a kết chuyển giá vốn hàng hoá) Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (Nếu đã kết chuyển giá vốn hàng hoá). 11.2. Đối với hàng hoá thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp: a) Khi doanh nghiệp (Công ty, đơn vị cấp trên) xuất thành phẩm, hàng hoá không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp đến các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc phải lập Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo quy định. - Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, xác định giá vốn của hàng hoá xuất cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc, ghi. Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (Giá vốn) Có TK 155 - Thành phẩm, Có TK 156 - Hàng hoá. Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận đ−ợc sản phẩm, hàng hoá do công ty, đơn vị cấp trên chuyển đến, căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và các chứng từ có liên quan, ghi: Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá bán nội bộ) Có các TK 111, 112, 336, b) Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc bán sản phẩm, hàng hoá chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp do công ty, đơn vị cấp trên giao cho để bán phải lập Hoá đơn bán hàng. - Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc căn cứ vào Hoá đơn bán hàng phản ánh doanh thu bán hàng, ghi: 393
  13. Nợ các TK 111, 112, 131, Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán) (5111, 5112). c) Tr−ờng hợp khi xuất hàng hoá giao cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc công ty, đơn vị cấp trên sử dụng ngay Hoá đơn bán hàng. - Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào Hoá đơn bán hàng phản ánh doanh thu bán hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, 136, Có TK 512 - Doanh thu nội bộ (Tổng giá bán nội bộ) (5121, 5122). - Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận đ−ợc sản phẩm, hàng hoá do công ty, đơn vị cấp trên giao cho để bán, căn cứ vào Hoá đơn bán hàng và các chứng từ có liên quan phản ánh giá vốn của sản phẩm nhập kho, ghi: Nợ các TK 155, 156 Có các TK 111, 112, 336, - Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc xuất bán sản phẩm, hàng hoá do công ty, đơn vị cấp trên giao để bán phải lập Hoá đơn bán hàng, căn cứ vào Hoá đơn bán hàng phản ánh doanh thu bán hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán) (5111, 5112). 12. Đối với hoạt động gia công hàng hoá: a) Kế toán tại đơn vị giao hàng để gia công: - Khi xuất kho giao hàng để gia công, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có các TK 152, 156. Chi phí gia công hàng hoá thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 331, - Khi nhận lại hàng gửi gia công chế biến hoàn thành nhập kho, ghi: Nợ các TK 152, 156 Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. 394
  14. b) Kế toán tại đơn vị nhận hàng để gia công: - Khi nhận hàng để gia công, doanh nghiệp phản ánh toàn bộ giá trị vật t−, hàng hoá nhận gia công trên Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán (Tài khoản 002 "Vật t−, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công" (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán)). Khi nhận vật t−, hàng hoá để gia công kế toán ghi bên Nợ Tài khoản 002, khi xuất kho hàng để gia công, chế biến hoặc trả lại đơn vị giao hàng gia công, ghi bên Có Tài khoản 002. - Khi xác định doanh thu từ số tiền gia công thực tế đ−ợc h−ởng, ghi: + Đối với hoạt động gia công hàng hoá thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nhận gia công nộp thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Số tiền gia công đ−ợc h−ởng ch−a có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). + Đối với hoạt động gia công hàng hoá không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT nh−ng đơn vị nhận gia công nộp thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 111, 112, 131, Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng số tiền gia công đ−ợc h−ởng). 13. Kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng. 13.1. Tr−ờng hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đ−ợc thanh toán theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng đ−ợc −ớc tính một cách đáng tin cậy, thì kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu t−ơng ứng với phần công việc đã hoàn thành (Không phải hoá đơn) do nhà thầu tự xác định tại thời điểm lập báo cáo tài chính, ghi: Nợ TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111). Căn cứ vào Hoá đơn GTGT đ−ợc lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. - Khi nhận đ−ợc tiền do khách hàng trả, hoặc nhận tiền khách hàng ứng 395
  15. tr−ớc, ghi: Nợ các TK 111, 112, Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. 13.2. Tr−ờng hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đ−ợc thanh toán theo giá trị khối l−ợng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng đ−ợc xác định một cách đáng tin cậy và đ−ợc khách hàng xác nhận, thì kế toán phải lập Hoá đơn GTGT trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành đ−ợc khách hàng xác nhận, căn cứ vào Hoá đơn GTGT, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111). 13.3. Khoản tiền th−ởng thu đ−ợc từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi thực hiện hợp đồng đạt hoặc v−ợt một số chỉ tiêu cụ thể đã đ−ợc ghi trong hợp đồng, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111). 13.4. Khoản bồi th−ờng thu đ−ợc từ khách hàng hay bên khác để bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng (Ví dụ: Sự chậm trễ do khách hàng gây nên; sai sót trong các chỉ tiêu kỹ thuật hoặc thiết kế và các tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng), ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111 ). 13.5. Khi nhận đ−ợc tiền thanh toán khối l−ợng công trình hoàn thành hoặc khoản ứng tr−ớc từ khách hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. 14. Xác định thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111, 5112, 5113) Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế xuất khẩu). 15. Cuối kỳ, kế toán xác định thuế GTGT phải nộp theo ph−ơng pháp 396
  16. trực tiếp đối với hoạt động SXKD, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. 16. Kế toán doanh thu từ các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà n−ớc cho doanh nghiệp: - Tr−ờng hợp nhận đ−ợc thông báo của Nhà n−ớc về trợ cấp, trợ giá, ghi: Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà n−ớc (3339) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5114). - Khi nhận đ−ợc tiền của Ngân sách Nhà n−ớc thanh toán, ghi: Nợ các TK 111, 112, Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà n−ớc (3339). 17. Kế toán bán, thanh lý bất động sản đầu t− - Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo ph−ơng pháp khấu trừ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, (Tổng giá thanh toán) Có TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu t− (Giá bán ch−a có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT (33311 - Thuế GTGT đầu ra). - Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo ph−ơng pháp trực tiếp, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, (Tổng giá thanh toán) Có TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu t−. 18. Khi bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT theo ph−ơng pháp khấu trừ và đơn vị tính thuế GTGT theo ph−ơng pháp khấu trừ cho công ty mẹ, công ty con, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vào TK 511 chi tiết cho công ty mẹ và công ty con theo giá bán ch−a có thuế GTGT, ghi: Nợ các TK 111, 112, Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. 19. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu th−ơng mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 397
  17. Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại Có TK 532 - Giảm giá hàng bán Có TK 521- Chiết khấu th−ơng mại. 20. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 398
  18. TàI KHOảN 512 DOANH THU BáN HàNG NộI Bộ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đ−ợc từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. HạCH TOáN TàI KHOảN NàY CầN TÔN TRọNG Một số Quy ĐịNH SAU 1. Kế toán doanh thu nội bộ đ−ợc thực hiện nh− quy định đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tài khoản 511). 2. Tài khoản này chỉ sử dụng cho các đơn vị có bán hàng nội bộ giữa các đơn vị trong một công ty hay một Tổng công ty, nhằm phản ánh số doanh thu bán hàng nội bộ trong một kỳ kế toán của khối l−ợng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trong cùng một công ty, Tổng Công ty. 3. Không hạch toán vào tài khoản này các khoản doanh thu bán sản phẩm hàng hoá và cung cấp dịch vụ cho các đơn vị không trực thuộc công ty, Tổng công ty; cho công ty con, cho công ty mẹ trong cùng tập đoàn. 4. Doanh thu bán hàng nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội bộ của công ty, Tổng công ty và các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc. Kết quả kinh doanh của công ty, Tổng công ty bao gồm kết quả phần bán hàng nội bộ và bán hàng ra bên ngoài. Tổng công ty, công ty và các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà n−ớc theo các luật thuế quy định trên khối l−ợng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ ra bên ngoài và tiêu thụ nội bộ. 5. Tài khoản 512 phải đ−ợc hạch toán chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nội bộ cho từng đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng công ty hoặc Tổng công ty để lấy số liệu lập báo cáo tài chính hợp nhất. KếT CấU Và NộI DUNG PHảN áNH CủA TàI KHOảN 512 - dOANH THU BáN HàNG NộI Bộ Bên Nợ: - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối l−ợng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán; 399
  19. - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ; - Số thuế GTGT phải nộp theo ph−ơng pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ; - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Bên Có: Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 512 không có số d− cuối kỳ. a - Tài khoản 5121 - Doanh thu bán hàng hoá: Phản ánh doanh thu của khối l−ợng hàng hoá đã đ−ợc xác định là đã bán nội bộ trong kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp th−ơng mại nh−: Doanh nghiệp cung ứng vật t−, l−ơng thực, - Tài khoản 5122 - Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu của khối l−ợng sản phẩm cung cấp giữa các đơn vị trong cùng công ty hay Tổng công ty. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp sản xuất nh−: Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, xây lắp, - Tài khoản 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu của khối l−ợng dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị trong cùng công ty, Tổng công ty. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ nh−: Giao thông vận tải, du lịch, b−u điện, PHƯƠNG PHáP HạCH TOáN Kế TOáN MộT Số nghiệp Vụ KINH Tế CHủ YếU 1. Đối với sản phẩm, hàng hoá xuất bán tại các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc. 1.1. Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo ph−ơng pháp khấu trừ. a) Khi doanh nghiệp (Công ty, đơn vị cấp trên) xuất hàng hoá đến các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc (nh− các chi nhánh, cửa hàng ) phải lập Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. 400
  20. - Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, xác định giá vốn của sản phẩm, hàng hoá xuất cho các đơn vị trực thuộc để bán, ghi: Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (Giá vốn) Có các TK 155, 156, - Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận đ−ợc hàng hoá do công ty đơn vị cấp trên chuyển đến, kế toán căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và các chứng từ có liên quan, ghi: Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá bán nội bộ) Có TK 336 - Phải trả nội bộ. b) Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc (Là đơn vị nộp thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ), bán sản phẩm, hàng hoá chịu thuế GTGT do công ty, đơn vị cấp trên chuyển đến phải lập Hoá đơn GTGT hàng hoá bán ra theo quy định. - Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc căn cứ vào Hoá đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán ch−a có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). - Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào Bảng kê hoá đơn hàng hoá bán do đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc lập chuyển đến phải lập Hoá đơn GTGT phản ánh hàng hoá đã bán nội bộ gửi cho các đơn vị trực thuộc. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá bán nội bộ ch−a có thuế GTGT, ghi: Nợ các TK 111, 112, 136 (Giá bán nội bộ đã có thuế GTGT) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán nội bộ ch−a có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán nội bộ: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán. Có TK 157 - Hàng gửi đi bán. - Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận đ−ợc Hoá đơn GTGT về hàng hoá đã bán nội bộ do công ty, đơn vị cấp trên chuyển đến trên cơ sở số 401
  21. hàng hoá đã bán, căn cứ vào Hoá đơn GTGT phản ánh thuế GTGT đầu vào đ−ợc khấu trừ, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ Có TK 156 - Hàng hoá (Nếu ch−a kết chuyển giá vốn hàng bán) Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (Nếu đã kết chuyển giá vốn hàng bán). c) Tr−ờng hợp khi xuất hàng hoá giao cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc, công ty, đơn vị cấp trên không sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ mà sử dụng ngay Hoá đơn (GTGT) thì khi xuất hàng hoá cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc phải lập Hoá đơn (GTGT). Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào Hoá đơn (GTGT) phản ánh doanh thu bán hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, 136 (Giá bán nội bộ đã có thuế GTGT) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán nội bộ ch−a có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). - Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc khi nhận đ−ợc Hoá đơn GTGT và hàng hoá do công ty (đơn vị cấp trên) giao cho để bán, căn cứ vào Hoá đơn GTGT và các chứng từ có liên quan phản ánh giá vốn của hàng nhập kho theo giá bán nội bộ ch−a có thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào đ−ợc khấu trừ, ghi: Nợ các TK 155, 156 (Giá bán nội bộ ch−a có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ Có các TK 111, 112, 336 (Tổng giá thanh toán nội bộ). - Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc xuất bán hàng hoá chịu thuế GTGT theo ph−ơng pháp khấu trừ do công ty, đơn vị cấp trên giao cho để bán phải lập Hoá đơn GTGT hàng hoá bán ra theo quy định và phản ánh doanh thu bán hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán ch−a có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). 1.2. Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp: a) Khi doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp (Công ty, đơn vị cấp trên) xuất sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối t−ợng 402
  22. chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT theo ph−ơng pháp trực tiếp đến các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc để bán phải lập Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo quy định. - Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, xác định giá vốn của sản phẩm, hàng hoá xuất cho các đơn vị trực thuộc, ghi: Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (Giá vốn) Có TK 155 - Thành phẩm Có TK 156 - Hàng hoá. - Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận đ−ợc sản phẩm do công ty, đơn vị cấp trên chuyển đến, căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và các chứng từ có liên quan, ghi: Nợ TK 155 - Thành phẩm (Giá bán nội bộ) Nợ TK 156 - Hàng hoá Có các TK 111, 112, 336, b) Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nộp thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp khi bán sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT theo ph−ơng pháp trực tiếp do công ty (Đơn vị cấp trên) giao cho để bán phải lập Hoá đơn bán hàng. - Đơn vị trực thuộc căn cứ vào Hoá đơn bán hàng phản ánh doanh thu bán hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán). - Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào Bảng kê hoá đơn hàng hoá bán ra do đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc lập chuyển đến phải lập Hoá đơn bán hàng. Căn cứ vào hoá đơn bán hàng phản ánh doanh thu bán hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, 136, Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá bán nội bộ). Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán nội bộ: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 157 - Hàng gửi đi bán. c) Tr−ờng hợp khi xuất hàng hoá giao cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc, công ty, đơn vị cấp trên sử dụng ngay Hoá đơn bán hàng. 403
  23. - Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào Hoá đơn bán hàng phản ánh doanh thu bán hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, 136, Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá bán nội bộ). - Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận đ−ợc sản phẩm, hàng hoá do công ty (Đơn vị cấp trên) giao cho để bán, căn cứ vào Hoá đơn bán hàng và các chứng từ có liên quan phản ánh giá vốn của sản phẩm nhập kho, ghi: Nợ TK 155 - Thành phẩm (Giá bán nội bộ) Có các TK 111, 112, 336, - Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc xuất bán sản phẩm, hàng hoá do công ty, đơn vị cấp trên giao để bán phải lập Hoá đơn bán hàng. Căn cứ vào Hoá đơn bán hàng phản ánh doanh thu, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán). 2. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán (nếu có) của hàng hoá tiêu thụ nội bộ sang Tài khoản "Doanh thu bán hàng nội bộ", ghi: Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại Có TK 532 - Giảm giá hàng bán. 3. Cuối kỳ, xác định thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trên doanh thu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ trong kỳ kế toán (nếu có), ghi: Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt. 4. Cuối kỳ, xác định thuế GTGT phải nộp tính theo ph−ơng pháp trực tiếp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ trong kỳ kế toán, ghi: Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. 5. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ sang Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh", ghi: Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 404
  24. 6. Tr−ờng hợp trả l−ơng cho công nhân viên và ng−ời lao động khác bằng sản phẩm, hàng hoá: a) Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, khi th−ởng hoặc trả l−ơng cho công nhân viên và ng−ời lao động khác bằng sản phẩm, hàng hoá, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả ng−ời lao động (Tổng giá thanh toán) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán ch−a có thuế) (5121, 5122) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). b) Khi trả l−ơng cho công nhân viên và ng−ời lao động khác bằng sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả ng−ời lao động Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán) (5121, 5122). 7. Tr−ờng hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ: a) Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ để phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, khi xuất dùng sản phẩm, hàng hoá sử dụng nội bộ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642, Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá). b) Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT thì thuế GTGT phải nộp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ là chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng bán, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642, Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). 405
  25. 8. Tr−ờng hợp sử dụng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ để khuyến mại, quảng cáo: - Đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, khi xuất khuyến mại, quảng cáo: - Nếu khuyến mại, quảng cáo phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu sản phẩm, hàng hoá xuất khuyến mại, quảng cáo là chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá). - Nếu khuyến mại, quảng cáo phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng, thuế GTGT đầu ra phải nộp không đ−ợc khấu trừ, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng bán cộng thuế GTGT đầu ra). Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). 9. Tr−ờng hợp sử dụng sản phẩm, hàng hoá để biếu, tặng: Nếu biếu, tặng sản phẩm, hàng hoá thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ cho các tổ chức, cá nhân bên ngoài đ−ợc trang trải bằng quỹ khen th−ởng, phúc lợi, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán ch−a có thuế GTGT, thuế GTGT đầu ra phải nộp không đ−ợc khấu trừ, ghi: Nợ TK 431 - Quỹ khen th−ởng, phúc lợi (Tổng giá thanh toán) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán ch−a có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). 10. Đối với hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT theo ph−ơng pháp trực tiếp, khi xuất để biếu, tặng cho các tổ chức, cá nhân bên ngoài đ−ợc trang trải bằng quỹ khen th−ởng, phúc lợi, ghi: Nợ TK 431 - Quỹ khen th−ởng, phúc lợi (Tổng giá thanh toán) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán). 406
  26. TàI KHOảN 515 DOANH THU HOạT ĐộNG TàI CHíNH Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đ−ợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu t− trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đ−ợc h−ởng do mua hàng hoá, dịch vụ; - Cổ tức, lợi nhuận đ−ợc chia; - Thu nhập về hoạt động đầu t− mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu t− vào công ty liên kết, đầu t− vào công ty con, đầu t− vốn khác; - Thu nhập về các hoạt động đầu t− khác; - Lãi tỷ giá hối đoái; - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; - Chênh lệch lãi chuyển nh−ợng vốn; - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. HạCH TOáN TàI KHOảN NàY CầN TÔN TRọNG MộT Số QUY ĐịNH SAU 1. Doanh thu hoạt động tài chính đ−ợc phản ánh trên Tài khoản 515 bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đ−ợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác đ−ợc coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu đ−ợc tiền hay sẽ thu đ−ợc tiền. 2. Đối với các khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu đ−ợc ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu. 3. Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu đ−ợc ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào. 4. Đối với khoản tiền lãi đầu t− nhận đ−ợc từ khoản đầu t− cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản 407
  27. đầu t− này mới đ−ợc ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu t− nhận đ−ợc từ các khoản lãi đầu t− dồn tích tr−ớc khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu t− đó thì ghi giảm giá gốc khoản đầu t− trái phiếu, cổ phiếu đó. 5. Đối với khoản thu nhập từ nh−ợng bán các khoản đầu t− vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết, doanh thu đ−ợc ghi nhận vào TK 515 là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo ph−ơng pháp trực tiếp (nếu có); - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911- "Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đ−ợc chia; - Lãi do nh−ợng bán các khoản đầu t− vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết; - Chiết khấu thanh toán đ−ợc h−ởng; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ; - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh; - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu t− XDCB (giai đoạn tr−ớc hoạt động) đã hoàn thành đầu t− vào hoạt động doanh thu tài chính; - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số d− cuối kỳ. PHƯƠNG PHáP HạCH TOáN Kế TOáN MộT Số NGHIệP Vụ KINH Tế CHủ YếU 1. Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận đ−ợc chia phát sinh trong kỳ từ 408
  28. hoạt động góp vốn đầu t−, ghi: Nợ các TK 111, 112, 138, Nợ TK 221 - Đầu t− vào công ty con (Nhận cổ tức bằng cổ phiếu) Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh (Lợi nhuận đ−ợc chia bổ sung vốn góp liên doanh) Nợ TK 223 - Đầu t− vào công ty liên kết (Cổ tức, lợi nhuận đ−ợc chia bổ sung vốn đầu t−) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. 2. Ph−ơng pháp hạch toán hoạt động đầu t− chứng khoán: - Khi mua chứng khoán đầu t− ngắn hạn, dài hạn, căn cứ vào chi phí thực tế mua, ghi: Nợ các TK 121, 228, Có các TK 111, 112, 141, - Định kỳ, tính lãi và thu lãi tín phiếu, trái phiếu hoặc nhận đ−ợc thông báo về cổ tức, lợi nhuận đ−ợc h−ởng: + Tr−ờng hợp nhận lãi bằng tiền, ghi: Nợ các TK 111, 112, 138, Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. + Tr−ờng hợp dùng cổ tức và lợi nhuận đ−ợc chia để bổ sung vốn góp, ghi: Nợ TK 121 - Đầu t− chứng khoán ngắn hạn Nợ TK 228 - Đầu t− dài hạn khác Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. - Tr−ờng hợp nếu nhận lãi đầu t− bao gồm cả khoản lãi đầu t− dồn tích tr−ớc khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu t− đó thì doanh nghiệp phải phân bổ số tiền lãi này, chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua khoản đầu t− này mới đ−ợc ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính, còn khoản tiền lãi dồn tích tr−ớc khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu t− đó thì ghi giảm giá trị của chính khoản đầu t− trái phiếu, cổ phiếu đó, ghi: Nợ các TK 111, 112 (Tổng tiền lãi thu đ−ợc) Có TK 121 - Đầu t− chứng khoán ngắn hạn (Phần tiền lãi đầu t− dồn tích tr−ớc khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu t− ) Có TK 223 - Đầu t− vào công ty liên kết (Lãi dồn tích tr−ớc khi 409
  29. mua khoản đầu t−) Có TK 228 - Đầu t− dài hạn khác (Lãi đầu t− dồn tích tr−ớc khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu t−) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua khoản đầu t− này). + Định kỳ nhận lãi cổ phiếu, trái phiếu (nếu có), ghi: Nợ TK 111, 112, Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. - Khi chuyển nh−ợng chứng khoán đầu t− ngắn hạn, dài hạn, căn cứ vào giá bán chứng khoán: + Tr−ờng hợp có lãi, ghi: Nợ các TK 111, 112, (Theo giá thanh toán) Có TK 121 - Đầu t− chứng khoán ngắn hạn (Trị giá vốn) Có TK 228 - Đầu t− dài hạn khác (Trị giá vốn) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi bán chứng khoán) + Tr−ờng hợp bị lỗ, ghi: Nợ các TK 111, 112 (Tổng giá thanh toán) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ bán chứng khoán ) Có TK 121 - Đầu t− chứng khoán ngắn hạn (Trị giá vốn) Có TK 228 - Đầu t− dài hạn khác (Trị giá vốn). Thu hồi hoặc thanh toán chứng khoán đầu t− ngắn hạn khi đáo hạn, ghi: Nợ các TK 111, 112 (Giá thanh toán) Có TK 121 - Đầu t− chứng khoán ngắn hạn (Giá vốn) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Số tiền lãi). 3. Kế toán bán ngoại tệ (của hoạt động kinh doanh) nếu có lãi, ghi: Nợ các TK 111 (1111), 112 (1121 ) (Tổng giá thanh toán - Tỷ giá thực tế bán) Có TK 111 (1112), 112 (1122 ) (Theo tỷ giá trên sổ kế toán) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Số chênh lệch tỷ giá thực tế bán lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán). 4. Theo định kỳ tính lãi, tính toán xác định số lãi cho vay phải thu trong kỳ theo khế −ớc vay, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác 410
  30. Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. 5. Các khoản thu lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ các TK 111, 112, Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. 6. Số tiền chiết khấu thanh toán: Số tiền chiết khấu thanh toán đ−ợc h−ởng do thanh toán tiền mua hàng tr−ớc thời hạn đ−ợc ng−ời bán chấp thuận, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. 7. Khi bán các khoản đầu t− vào công ty con, cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, công ty liên kết, kế toán ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính vào Tài khoản 515 là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá vốn, ghi: Nợ các TK 111, 112, Có TK 221 - Đầu t− vào công ty con (Giá vốn) Có TK 222 - Vốn góp liên doanh (Giá vốn) Có TK 223 - Đầu t− vào công ty liên kết (Giá vốn) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Chênh lệch giá bán lớn hơn giá vốn). 8. Khi doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh mua vật t−, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ: - Nếu tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng hoặc tỷ giá giao dịch thực tế lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112, ghi: Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642, 133, (Theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng hoặc tỷ giá giao dịch thực tế) Có các TK 111 (1112), 112 (1122 ) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán TK 111, 112) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái). 9. Khi doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thanh toán nợ phải trả (Nợ phải trả ng−ời bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ, ) bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112 nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán của các TK Nợ phải trả, ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342, (Tỷ giá trên sổ kế toán) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái) 411
  31. Có các TK 111 (1112), 112 (1122 ) (Tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112). 10. Khi thu đ−ợc tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ, ), nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái khi thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi: Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122 ) (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái) Có các TK 131, 136, 138 (Tỷ giá trên sổ kế toán). 11. Khi xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số d− ngoại tệ cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, kế toán kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh vào doanh thu hoạt động tài chính (Nếu lãi tỷ giá hối đoái), để xác định kết quả hoạt động kinh doanh, ghi: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. 12. Đối với doanh nghiệp mới thành lập ch−a đi vào sản xuất, kinh doanh, khi kết thúc giai đoạn đầu t− xây dựng (Giai đoạn tr−ớc hoạt động), kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái (Theo số thuần sau khi bù trừ số phát sinh bên Nợ và bên Có Tài khoản 4132) của hoạt động đầu t− (Giai đoạn tr−ớc hoạt động) trên TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (TK 4132) tính ngay vào doanh thu hoạt động tài chính (TK 515), hoặc kết chuyển sang TK 3387 (Nếu lãi tỷ giá) để phân bổ trong thời gian tối đa là 5 năm, ghi: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Nếu lãi tỷ giá hối đoái ghi ngay vào doanh thu hoạt động tài chính) Có TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện (Nếu lãi tỷ giá hối đoái phân bổ dần). + Định kỳ, phân bổ chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu t− xây dựng vào doanh thu hoạt động tài chính của năm tài chính khi kết thúc giai đoạn đầu t− xây dựng cơ bản, bàn giao đ−a TSCĐ vào sử dụng, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện (Lãi tỷ giá hối đoái) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. 13. Khi bán sản phẩm, hàng hoá thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính 412
  32. theo ph−ơng pháp khấu trừ theo ph−ơng thức trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay ghi vào Tài khoản 3387 "Doanh thu ch−a thực hiện", ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Theo giá bán trả tiền ngay ch−a có thuế GTGT) Có TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện (Phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay ch−a có thuế GTGT ) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà n−ớc (TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp). - Định kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu ch−a thực hiện Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. 14. Hàng kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi đối với các khoản cho vay hoặc mua trái phiếu nhận lãi tr−ớc, ghi: Nợ TK 3387 – Doanh thu ch−a thực hiện Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. 15. Cuối kỳ kế toán, xác định thuế GTGT phải nộp tính theo ph−ơng pháp trực tiếp đối với hoạt động tài chính (Nếu có), ghi: Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. 413
  33. TàI KHOảN 521 CHIếT KHấU THƯƠNG MạI Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu th−ơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ng−ời mua hàng do việc ng−ời mua hàng đã mua hàng (Sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối l−ợng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu th−ơng mại. (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng) HạCH TOáN TàI KHOảN NàY CầN TÔN TRọNG MộT Số Quy ĐịNH SAU 1. Tài khoản này chỉ phản ánh khoản chiết khấu th−ơng mại ng−ời mua đ−ợc h−ởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu th−ơng mại của doanh nghiệp đã quy định. Chiết khấu th−ơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối l−ợng lớn. 2. Tr−ờng hợp ng−ời mua hàng nhiều lần mới đạt đ−ợc l−ợng hàng mua đ−ợc h−ởng chiết khấu thì khoản chiết khấu th−ơng mại này đ−ợc ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc "Hoá đơn bán hàng" lần cuối cùng. Tr−ờng hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu th−ơng mại ng−ời mua đ−ợc h−ởng lớn hơn số tiền bán hàng đ−ợc ghi trên hoá đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu th−ơng mại cho ng−ời mua. Khoản chiết khấu th−ơng mại trong các tr−ờng hợp này đ−ợc hạch toán vào Tài khoản 521. 3. Tr−ờng hợp ng−ời mua hàng với khối l−ợng lớn đ−ợc h−ởng chiết khấu th−ơng mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu th−ơng mại) thì khoản chiết khấu th−ơng mại này không đ−ợc hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu th−ơng mại. 4. Phải theo dõi chi tiết chiết khấu th−ơng mại đã thực hiện cho từng khách hàng và từng loại hàng bán, nh−: bán hàng (sản phẩm, hàng hoá), cung cấp dịch vụ. 5. Trong kỳ chiết khấu th−ơng mại phát sinh thực tế đ−ợc phản ánh vào bên Nợ Tài khoản 521 - Chiết khấu th−ơng mại. Cuối kỳ, khoản chiết khấu th−ơng mại đ−ợc kết chuyển toàn bộ sang Tài khoản 511 - "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của khối l−ợng sản 414
  34. phẩm, hàng hoá, dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ báo cáo. KếT CấU Và NộI DUNG PHảN áNH CủA TàI KHOảN 521 - CHIếT KHấU THƯƠNG MạI Bên Nợ: Số chiết khấu th−ơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu th−ơng mại sang Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tài khoản 521 - Chiết khấu th−ơng mại, không có số d− cuối kỳ. PHƯƠNG PHáP HạCH TOáN Kế TOáN MộT Số NGHIệp Vụ KINH Tế CHủ YếU 1. Phản ánh số chiết khấu th−ơng mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 521 - Chiết khấu th−ơng mại Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311 ) (Nếu có) Có các TK 111, 112, 131, 2. Cuối kỳ, kết chuyển số chiết khấu th−ơng mại đã chấp thuận cho ng−ời mua phát sinh trong kỳ sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521 - Chiết khấu th−ơng mại. 415
  35. TàI KHOảN 531 HàNG BáN Bị TRả LạI Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị của hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối l−ợng sản phẩm, hàng hóa đã bán ra trong kỳ báo cáo. Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại (Tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi đ−ợc phản ánh vào Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”. Trong kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hoá đã bán bị trả lại đ−ợc phản ánh bên Nợ Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”. Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại đ−ợc kết chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Hàng bán bị trả lại phải nhập kho thành phẩm, hàng hoá và xử lý theo chính sách tài chính, thuế hiện hành. Kết cấu Và NộI DUNG PHảN áNH CủA TàI KHOảN 531 - HàNG BáN Bị TRả LạI Bên Nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho ng−ời mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. Bên Có: Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. Tài khoản 531 không có số d− cuối kỳ. PHƯƠNG PHáP HạCH TOáN Kế TOáN MộT Số NGHIệP Vụ KINH Tế CHủ YếU 1. Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hoá bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại: 416
  36. - Tr−ờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kê khai th−ờng xuyên, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 155 - Thành phẩm Nợ TK 156 - Hàng hóa Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. - Tr−ờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kiểm kê định kỳ, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng (Đối với hàng hóa) Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (Đối với sản phẩm) Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. 2. Thanh toán với ng−ời mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại: - Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại (Giá bán ch−a có thuế GTGT) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311 ) (Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại) Có các TK 111, 112, 131, - Đối với sản phẩm, hàng hóa không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp, số tiền thanh toán với ng−ời mua về hàng bán bị trả lại, ghi: Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại Có các TK 111, 112, 131, 3. Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có các TK 111, 112, 141, 334, 4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111, 5112) Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 531- Hàng bán bị trả lại. 417
  37. TàI KHOảN 532 GIảM GIá HàNG BáN Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ng−ời mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hoá đơn (Giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất Trong kỳ kế toán, khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế đ−ợc phản ánh vào bên Nợ của Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”. Cuối kỳ kế toán, tr−ớc khi lập báo cáo tài chính thực hiện kết chuyển tổng số tiền giảm giá hàng bán sang Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ. KếT CấU Và NộI dUNG PHảN áNH CủA TàI KHOảN 532 - GIảM GIá HàNG BáN Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ng−ời mua hàng do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang Tài khoản "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản “Doanh thu bán hàng nội bộ”. Tài khoản 532 không có số d− cuối kỳ. PHƯƠNG PHáP HạCH TOáN kế TOáN MộT Số NGHIệP Vụ KINH tế CHủ YếU 1. Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho ng−ời mua về số l−ợng hàng đã bán do kém, mất phẩm chất, sai quy cách hợp đồng: a) Tr−ờng hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá cho ng−ời mua thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo ph−ơng pháp khấu trừ thì khoản giảm giá đã chấp thuận cho ng−ời mua, ghi: 418
  38. Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán (Theo giá bán ch−a có thuế GTGT) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Số thuế GTGT của hàng bán phải giảm giá) Có các TK 111, 112, 131, b) Tr−ờng hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá cho ng−ời mua không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho ng−ời mua, ghi: Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán Có các TK 111, 112, 131, 2. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ sang Tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản “Doanh thu bán hàng nội bộ”, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 532 - Giảm giá hàng bán. 419