Hệ thống tài khoản kế toán và cách hạch toán (Phần 9)

pdf 34 trang hapham 2150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hệ thống tài khoản kế toán và cách hạch toán (Phần 9)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhe_thong_tai_khoan_ke_toan_va_cach_hach_toan_phan_9.pdf

Nội dung text: Hệ thống tài khoản kế toán và cách hạch toán (Phần 9)

  1. LOạI TàI KHOảN 6 CHI PHí SảN XUấT, KINH DOANH Các tài khoản thuộc loại 6 dùng để phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh, tính giá thành sản phẩm, dịch vụ (Tr−ờng hợp doanh nghiệp áp dụng ph−ơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kiểm kê định kỳ); phản ánh giá trị hàng hoá, vật t− mua vào, trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ bán ra; phản ánh chi phí tài chính; phản ánh chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thuộc các ngành và các thành phần kinh tế. HạCH TOáN LOạI TàI KHOảN NàY CầN TÔN TRọNG MộT Số Quy ĐịNH sau 1. Mỗi doanh nghiệp, mỗi đơn vị kế toán chỉ có thể áp dụng một trong hai ph−ơng pháp hạch toán hàng tồn kho, hoặc ph−ơng pháp kê khai th−ờng xuyên, hoặc ph−ơng pháp kiểm kê định kỳ. Khi doanh nghiệp đã lựa chọn ph−ơng pháp hạch toán hàng tồn kho nào để áp dụng tại doanh nghiệp, thì ph−ơng pháp đó phải đ−ợc áp dụng nhất quán ít nhất trong một niên độ kế toán. 2. Đối với doanh nghiệp áp dụng ph−ơng pháp kiểm kê định kỳ: Cuối kỳ kế toán phải tiến hành kiểm kê để xác định giá trị thành phẩm hàng hoá. nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ. Trên cơ sở kết quả kiểm kê xác định giá trị hàng tồn kho đầu kỳ, cuối kỳ, và trị giá vật t−, hàng hoá mua vào trong kỳ để xác định trị giá vật t−, hàng hoá xuất sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh và trị giá vốn của hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã xuất bán trong kỳ. 3. Đối với các tài khoản dùng để tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh và tính giá thành sản phẩm, dịch vụ nh− Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” (Theo ph−ơng pháp kê khai th−ờng xuyên), Tài khoản 631 “Giá thành sản xuất” (Theo ph−ơng pháp kiểm kê định kỳ) thì ngoài việc hạch toán tổng hợp, còn phải hạch toán chi tiết theo nơi phát sinh chi phí: Phân x−ởng, tổ, đội sản xuất, bộ phận sản xuất, theo sản phẩm, nhóm sản phẩm, dịch vụ, Đối với những chi phí sản xuất, kinh doanh không có khả năng hạch toán trực tiếp vào các đối t−ợng chịu chi phí nh−: Chi phí sản xuất chung, chi phí t−ới tiêu n−ớc, chi phí chuẩn bị đất và trồng mới năm đầu của những cây trồng một lần thu hoạch nhiều lần, thì tr−ớc hết phải tập hợp các chi phí này vào tài khoản tập hợp chi phí, sau đó tiến hành phân bổ chi phí sản xuất, kinh doanh đã tập hợp cho các đối t−ợng chịu chi phí theo các tiêu thức phù hợp. 420
  2. a a - Tài khoản 611 - Mua hàng - Tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; - Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp; - Tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công; - Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung. - Tài khoản 631 - Giá thành sản xuất; - Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán; - Tài khoản 635 - Chi phí tài chính. - Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng; - Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. 421
  3. TàI KHOảN 611 MUA HàNG Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào, nhập kho hoặc đ−a vào sử dụng trong kỳ. HạCH TOáN Tài KHOảN NàY CầN TÔN TRọNG MộT Số QUY ĐịNH SAU 1. Tài khoản 611 "Mua hàng" chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kiểm kê định kỳ. 2. Giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào phản ánh trên Tài khoản 611 “Mua hàng” phải thực hiện theo nguyên tắc giá gốc. 3. Tr−ờng hợp hạch toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kiểm kê định kỳ, doanh nghiệp phải tổ chức kiểm kê hàng tồn kho vào cuối kỳ kế toán để xác định số l−ợng và giá trị của từng nguyên liệu, vật liệu, hàng hoá, sản phẩm, công cụ, dụng cụ tồn kho đến cuối kỳ kế toán để xác định giá trị hàng tồn kho xuất vào sử dụng và xuất bán trong kỳ. 4. Ph−ơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kiểm kê định kỳ: Khi mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá, căn cứ vào hoá đơn mua hàng, Hoá đơn vận chuyển, phiếu nhập kho, thông báo thuế nhập khẩu phải nộp (Hoặc biên lai thu thuế nhập khẩu, ) để ghi nhận giá gốc hàng mua vào Tài khoản 611 “Mua hàng”. Khi xuất sử dụng, hoặc xuất bán chỉ ghi một lần vào cuối kỳ kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê. 5. Kế toán phải mở sổ chi tiết để hạch toán giá gốc hàng tồn kho mua vào theo từng thứ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá. KếT CấU Và NộI dUNG PHảN áNH CủA TàI KHOảN 611 - MUA HàNG Bên Nợ: - Kết chuyển giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (Theo kết quả kiểm kê); - Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, mua vào trong kỳ; hàng hoá đã bán bị trả lại, Bên Có: - Kết chuyển giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ 422
  4. tồn kho cuối kỳ (Theo kết quả kiểm kê); - Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất sử dụng trong kỳ, hoặc giá gốc hàng hoá xuất bán (Ch−a đ−ợc xác định là đã bán trong kỳ); - Giá gốc nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào trả lại cho ng−ời bán, hoặc đ−ợc giảm giá. Tài khoản 611 không có số d− cuối kỳ. a - Tài khoản 6111 - Mua nguyên liệu, vật liệu: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua vào và xuất sử dụng trong kỳ kế toán và kết chuyển giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ kế toán; - Tài khoản 6112 - Mua hàng hoá: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hàng hoá mua vào và xuất bán trong kỳ kế toán và kết chuyển giá trị hàng hoá tồn kho đầu kỳ, tồn kho cuối kỳ kế toán. PHƯƠNG PHáP HạCH TOáN Kế TOáN MộT Số NGHIệP Vụ KINH Tế CHủ YếU I. Đối với doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, xây lắp 1. Đầu kỳ kế toán, kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (Theo kết quả kiểm kê cuối kỳ tr−ớc), ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng (6111 - Mua nguyên liệu, vật liệu) Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ. 2. Khi mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, thì giá gốc nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua vào đ−ợc phản ánh vào TK 611 không có thuế GTGT, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng (6111 - Mua nguyên liệu, vật liệu) (Giá mua ch−a có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ Có TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán (3311). 3. Khi mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT 423
  5. hoặc thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp, thì trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua vào đ−ợc phản ánh vào TK 611 bao gồm cả thuế GTGT, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng (6111 - Mua nguyên liệu, vật liệu) (Tổng giá thanh toán) Có TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán. 4. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp, trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua vào đ−ợc phản ánh vào TK 611 bao gồm cả thuế GTGT, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng (6111 - Mua nguyên liệu, vật liệu) (Tổng giá thanh toán) Có TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán. 5. Khi thanh toán tiền mua hàng, nếu đ−ợc h−ởng chiết khấu thanh toán, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán Có các TK 111, 112, Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Chiết khấu thanh toán). 6. Tr−ờng hợp doanh nghiệp mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ không đúng quy cách, chủng loại, phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế, hoặc cam kết phải trả lại cho ng−ời bán, hoặc đ−ợc giảm giá: - Căn cứ vào trị giá hàng mua đã trả lại cho ng−ời bán, ghi: Nợ các TK 111, 112 (Nếu thu ngay bằng tiền) Nợ TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán (Khấu trừ vào nợ còn phải trả ng−ời bán) Có TK 611 - Mua hàng (6111) (Trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ đã trả lại ng−ời bán) Có TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1331) (Nếu có). - Nếu doanh nghiệp chấp nhận khoản giảm giá hàng của lô hàng đã mua, số tiền đ−ợc giảm giá, ghi: Nợ các TK 111, 112 (Nếu thu ngay bằng tiền ) Nợ TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán (Khấu trừ vào nợ còn phải trả ng−ời bán) Có TK 611 - Mua hàng (6111) (Khoản giảm giá đ−ợc chấp thuận) Có TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (Nếu có). 7. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế, kế toán phải xác định trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ và trị giá thực tế 424
  6. nguyên liệu, vật liệu công cụ, dụng cụ xuất vào sử dụng hoặc xuất bán. - Kết chuyển trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu, công cụ tồn kho cuối kỳ (Theo kết quả kiểm kê), ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Có TK 611 - Mua hàng (6111). - Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642, 241, Có TK 611 - Mua hàng (6111). - Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ thiếu hụt, mất mát, căn cứ vào biên bản xác định thiếu hụt, mất mát, chờ xử lý, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) Có TK 611 - Mua hàng (6111). II. Đối với doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá 1. Đầu kỳ kế toán, kết chuyển giá trị hàng hoá tồn kho đầu kỳ, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng (6112) Có TK 156 - Hàng hoá. 2. Trong kỳ kế toán, khi mua hàng hoá dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, hoặc thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp, căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ mua hàng: - Trị giá thực tế hàng hoá mua vào, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng (6112) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1331) (nếu có) Có các TK 111, 112, 141; hoặc Có TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán (Tổng giá thanh toán). - Chi phí mua hàng thực tế phát sinh, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng (6112) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1331) (nếu có) 425
  7. Có các TK 111, 112, 141, 331, - Khi thanh toán tr−ớc hạn, nếu doanh nghiệp đ−ợc nhận khoản chiết khấu thanh toán trên lô hàng đã mua, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán (Khấu trừ vào nợ phải trả ng−ời bán) Có các TK 111, 112, Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Khoản chiết khấu thanh toán đ−ợc h−ởng). - Trị giá hàng hoá trả lại cho ng−ời bán, ghi: Nợ các TK 111, 112 (Nếu thu ngay bằng tiền) Nợ TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán (Khấu trừ vào nợ phải trả ng−ời bán) Có TK 611 - Mua hàng (6112) (Trị giá hàng hoá trả lại ng−ời bán) Có TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1331) (Nếu có). - Khoản giảm giá hàng mua đ−ợc ng−ời bán chấp thuận do hàng hoá không đúng phẩm chất, quy cách theo hợp đồng, ghi: Nợ các TK 111, 112 (Nếu thu ngay bằng tiền) Nợ TK 331 - Phải trả cho ng−ời bán (Khấu trừ vào nợ phải trả ng−ời bán) Có TK 611 - Mua hàng (6112) Có TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1331) (Nếu có). 3. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế tính, xác định trị giá hàng tồn kho, trị giá hàng hoá đã gửi bán nh−ng ch−a xác định là đã bán, trị giá hàng hoá xác định là đã bán: - Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho và hàng gửi đi bán cuối kỳ, ghi: Nợ TK 156 - Hàng hoá Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán Có TK 611 - Mua hàng. - Kết chuyển giá vốn hàng bán, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 611 - Mua hàng (6112). 426
  8. TàI KHOảN 621 CHI PHí NGUYÊN LIệU, VậT LIệU TRực Tiếp Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ của các ngành công nghiệp, xây lắp, nông, lâm, ng− nghiệp, giao thông vận tải, b−u chính viễn thông, kinh doanh khách sạn, du lịch, dịch vụ khác. HạCH TOáN TàI KHOảN NàY CầN TÔN TRọNG MộT Số QUY ĐịNH SAU 1. Chỉ hạch toán vào Tài khoản 621 những chi phí nguyên liệu, vật liệu (Gồm cả nguyên liệu, vật liệu chính và vật liệu phụ) đ−ợc sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ trong kỳ sản xuất, kinh doanh. Chi phí nguyên liệu, vật liệu phải tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng. 2. Trong kỳ kế toán thực hiện việc ghi chép, tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vào bên Nợ Tài khoản 621 "Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp” theo từng đối t−ợng sử dụng trực tiếp các nguyên liệu, vật liệu này (Nếu khi xuất nguyên liệu, vật liệu cho quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, xác định đ−ợc cụ thể, rõ ràng cho từng đối t−ợng sử dụng); hoặc tập hợp chung cho quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm, thực hiện dịch vụ (Nếu khi xuất sử dụng nguyên liệu, vật liệu cho quá trình sản xuất sản phẩm, dịch vụ không thể xác định cụ thể, rõ ràng cho từng đối t−ợng sử dụng). 3. Cuối kỳ kế toán, thực hiện kết chuyển (Nếu nguyên liệu, vật liệu đã đ−ợc tập hợp riêng biệt cho đối t−ợng sử dụng), hoặc tiến hành tính phân bổ và kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu (Nếu không tập hợp riêng biệt cho từng đối t−ợng sử dụng) vào Tài khoản 154 phục vụ cho việc tính giá thành thực tế của sản phẩm, dịch vụ trong kỳ kế toán. Khi tiến hành phân bổ trị giá nguyên liệu, vật liệu vào giá thành sản phẩm, doanh nghiệp phải sử dụng các tiêu thức phân bổ hợp lý nh− tỷ lệ theo định mức sử dụng, 4. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, nếu mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, hoặc nếu mua nguyên liệu, vật liệu không qua nhập kho đ−a vào sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất, kinh doanh thì trị giá nguyên liệu, vật liệu sẽ không bao gồm thuế GTGT. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, nếu mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, 427
  9. dịch vụ không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo ph−ơng pháp trực tiếp, thì trị giá nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho sản xuất, kinh doanh sẽ bao gồm cả thuế GTGT của khối l−ợng nguyên liệu, vật liệu mua vào sử dụng ngay không qua kho. 5. Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp v−ợt trên mức bình th−ờng không đ−ợc tính vào giá thành sản phẩm, dịch vụ mà phải kết chuyển ngay vào TK 632 "Giá vốn hàng bán". Kết cấu Và NộI DUNG PHảN áNH CủA TàI KHOảN 621 - CHI PHí NGUYÊN LIệU, VậT LIệU TRực TIếP Bên Nợ: Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán. Bên Có: - Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ vào TK 154 "Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang" hoặc TK 631 "Giá thành sản xuất" và chi tiết cho các đối t−ợng để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ. - Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp v−ợt trên mức bình th−ờng vào TK 632. - Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết đ−ợc nhập lại kho; PHƯƠNG PHáP HạCH TOáN Kế TOáN MộT Số NGHIệP Vụ KINH Tế CHủ YếU 1. Khi xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ, ghi: Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu. 2. Tr−ờng hợp mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng ngay (Không qua nhập kho) cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp khấu trừ, ghi: 428
  10. Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (Giá mua ch−a có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ Có các TK 331, 141, 111, 112, 3. Tr−ờng hợp mua nguyên liệu, vật liệu (Không qua nhập kho) sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT tính theo ph−ơng pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (Giá mua có thuế GTGT) Có các TK 331, 141, 111, 112, 4. Tr−ờng hợp số nguyên liệu, vật liệu xuất ra không sử dụng hết vào hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ cuối kỳ nhập lại kho, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. 5. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào Bảng phân bổ vật liệu tính cho từng đối t−ợng sử dụng nguyên liệu, vật liệu (Phân x−ởng sản xuất sản phẩm, loại sản phẩm, công trình, hạng mục công trình của hoạt động xây lắp, loại dịch vụ, ) theo ph−ơng pháp trực tiếp hoặc phân bổ, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (Tr−ờng hợp hạch toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kiểm kê định kỳ) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp v−ợt trên mức bình th−ờng) Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. 429
  11. TàI KHOảN 622 Chí PHí NHÂN CÔNG TRựC TIếP Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các ngành công nghiệp, xây lắp, nông, lâm, ng− nghiệp, dịch vụ (Giao thông vận tải, b−u chính viễn thông, du lịch, khách sạn, t− vấn, ). Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản phải trả cho ng−ời lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ thuộc danh sách quản lý của doanh nghiệp và cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc, nh−: Tiền l−ơng, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo l−ơng (Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn). HạCH TOáN TàI KHOảN NàY CầN TÔN TRọNG MộT Số QUY ĐịNH SAU 1. Không hạch toán vào tài khoản này những khoản phải trả về tiền l−ơng, tiền công và các khoản phụ cấp cho nhân viên phân x−ởng, nhân viên quản lý, nhân viên của bộ máy quản lý doanh nghiệp, nhân viên bán hàng. 2. Riêng đối với hoạt động xây lắp, không hạch toán vào tài khoản này khoản tiền l−ơng, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất l−ơng trả cho công nhân trực tiếp điều khiển xe, máy thi công, phục vụ máy thi công, khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn tính trên quỹ l−ơng phải trả công nhân trực tiếp của hoạt động xây lắp, điều khiển máy thi công, phục vụ máy thi công, nhân viên phân x−ởng. 3. Tài khoản 622 phải mở chi tiết theo đối t−ợng tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh. 4. Phần chi phí nhân công trực tiếp v−ợt trên mức bình th−ờng không đ−ợc tính vào giá thành sản phẩm, dịch vụ mà phải kết chuyển ngay vào TK 632 "Giá vốn hàng bán” kết cấu Và NộI dUNG PHảN áNH CủA TàI KHOảN 622 - CHI PHí NHÂN CÔNG Trực Tiếp Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ bao gồm: Tiền l−ơng, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền l−ơng, tiền công theo quy định phát sinh trong kỳ. 430
  12. Bên Có: - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 "Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang" hoặc vào bên Nợ TK 631 "Giá thành sản xuất"; - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp v−ợt trên mức bình th−ờng vào TK 632. Tài khoản 622 không có số d− cuối kỳ. PHƯƠNG PHáP HạCH TOáN Kế TOáN MộT Số NGHIệP Vụ KINH Tế CHủ YếU 1. Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền l−ơng, ghi nhận số tiền l−ơng, tiền công và các khoản khác phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, ghi: Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 334 - Phải trả ng−ời lao động. 2. Tính, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ (Phần tính vào chi phí doanh nghiệp phải chịu) trên số tiền l−ơng, tiền công phải trả theo chế độ quy định, ghi: Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp. Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384). 3. Khi trích tr−ớc tiền l−ơng nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi: Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 335 - Chi phí phải trả. 4. Khi công nhân sản xuất thực tế nghỉ phép, kế toán phản ánh số phải trả về tiền l−ơng nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi: Nợ TK 335 - Chi phí phải trả Có TK 334 - Phải trả ng−ời lao động. 5. Cuối kỳ kế toán, tính phân bổ và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 hoặc bên Nợ TK 631 theo đối t−ợng tập hợp chi phí, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang, hoặc Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (Kế toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kiểm kê định kỳ) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Phần chi phí nhân công trực tiếp v−ợt trên mức bình th−ờng) Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp. 431
  13. TàI KHOảN 623 CHI PHí Sử DụNG MáY THI CÔNG Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây, lắp công trình trong tr−ờng hợp doanh nghiệp thực hiện xây, lắp công trình theo ph−ơng thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy. Tr−ờng hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình hoàn toàn theo ph−ơng thức bằng máy thì không sử dụng Tài khoản 623 "Chi phí sử dụng máy thi công" mà hạch toán toàn bộ chi phí xây lắp trực tiếp vào các TK 621, 622, 627. Không hạch toán vào TK 623 khoản trích về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn tính trên l−ơng phải trả công nhân sử dụng xe, máy thi công. Phần chi phí sử dụng máy thi công v−ợt trên mức bình th−ờng không tính vào giá thành công trình xây lắp mà đ−ợc kết chuyển ngay vào TK 632. KếT CấU Và NộI DUNG PHảN áNH CủA Tài KHOảN 623 - CHI PHí Sử DụNG MáY THI CÔNG Bên Nợ: Các chi phí liên quan đến hoạt động của máy thi công (Chi phí vật liệu cho máy hoạt động, chi phí tiền l−ơng và các khoản phụ cấp l−ơng, tiền công của công nhân trực tiếp điều khiển máy, chi phí bảo d−ỡng, sửa chữa xe, máy thi công ). Chi phí vật liệu, chi phí dịch vụ khác phục vụ cho xe, máy thi công. Bên Có: - Kết chuyển chi phí sử dụng xe, máy thi công vào bên Nợ Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang". - Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công v−ợt trên mức bình th−ờng vào TK 632. Tài khoản 623 không có số d− cuối kỳ. - Tài khoản 6231 - Chi phí nhân công: Dùng để phản ánh l−ơng chính, l−ơng phụ, phụ cấp l−ơng phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiển xe, máy thi công, phục vụ máy thi công nh−: Vận chuyển, cung cấp nhiên liệu, vật liệu cho xe, máy thi công. Tài khoản này không phản ánh khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo quy định hiện hành đ−ợc tính trên l−ơng của công 432
  14. nhân sử dụng xe, máy thi công. Các khoản trích này đ−ợc phản ánh vào Tài khoản 627 "Chi phí sản xuất chung". - Tài khoản 6232 - Chi phí vật liệu : Dùng để phản ánh chi phí nhiên liệu (Xăng, dầu, mỡ ), vật liệu khác phục vụ xe, máy thi công. - Tài khoản 6233 - Chi phí dụng cụ sản xuất : Dùng để phản ánh công cụ, dụng cụ lao động liên quan tới hoạt động của xe, máy thi công. - Tài khoản 6234 - Chi phí khấu hao máy thi công: Dùng để phản ánh chi phí khấu hao xe, máy thi công sử dụng vào hoạt động xây lắp công trình. - Tài khoản 6237 - Chí phí dịch vụ mua ngoài: Dùng để phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài nh− thuê ngoài sửa chữa xe, máy thi công; tiền mua bảo hiểm xe, máy thi công; chi phí điện, n−ớc, tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ, - Tài khoản 6238 - Chi phí bằng tiền khác: Dùng để phản ánh các chi phí bằng tiền phục vụ cho hoạt động của xe, máy thi công. PHƯơNG PHáP HạCH TOáN Kế TOáN Một Số NGHIệP Vụ KINH Tế CHủ YếU Hạch toán chi phí sử dụng xe, máy thi công phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy thi công: Tổ chức đội máy thi công riêng chuyên thực hiện các khối l−ợng thi công bằng máy hoặc giao máy thi công cho các đội, xí nghiệp xây lắp: 1) Nếu tổ chức đội xe, máy thi công riêng, đ−ợc phân cấp hạch toán và có tổ chức kế toán riêng, thì công việc kế toán đ−ợc tiến hành nh− sau: - Hạch toán các chi phí liên quan tới hoạt động của đội xe, máy thi công, ghi: Nợ các TK 621, 622, 627 Có các TK 111, 112, 152, 331, 334, 214, - Hạch toán chi phí sử dụng xe, máy và tính giá thành ca xe, máy thực hiện trên Tài khoản 154 "Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang" căn cứ vào giá thành ca máy (Theo giá thành thực tế hoặc giá khoán nội bộ) cung cấp cho các đối t−ợng xây, lắp (Công trình, hạng mục công trình); tuỳ theo ph−ơng thức tổ chức công tác kế toán và mối quan hệ giữa Đội xe máy thi công với đơn vị xây, lắp công trình để ghi sổ: + Nếu doanh nghiệp thực hiện theo ph−ơng thức cung cấp dịch vụ xe. máy lẫn nhau giữa các bộ phận, ghi: Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6238 - Chi phí bằng tiền khác) Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. 433
  15. + Nếu doanh nghiệp thực hiện theo ph−ơng thức bán dịch vụ xe máy lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ, ghi: Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6238 - Chi phí bằng tiền khác) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1331) (Nếu có) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà n−ớc (33311 ) (Xác định thuế GTGT phải nộp tính trên giá bán nội bộ về ca xe, máy bán dịch vụ) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ. 2) Nếu không tổ chức Đội xe, máy thi công riêng; hoặc có tổ chức Đội xe, máy thi công riêng nh−ng không tổ chức kế toán riêng cho đội thì toàn bộ chi phí sử dụng xe, máy (Kể cả chi phí th−ờng xuyên và chi phí tạm thời nh−: phụ cấp l−ơng, phụ cấp l−u động của xe, máy thi công) sẽ hạch toán nh− sau: - Căn cứ vào số tiền l−ơng, tiền công và các khoản khác phải trả cho công nhân điều khiển xe, máy, phục vụ xe, máy, ghi: Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6231 - Chi phí nhân công) Có TK 334 - Phải trả ng−ời lao động. - Khi xuất kho vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động của xe, máy thi công trong kỳ, ghi: Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6232 - Chi phí vật liệu) Có các TK 152, 153. - Tr−ờng hợp mua vật liệu, công cụ sử dụng ngay (Không qua nhập kho) cho hoạt động của xe, máy thi công trong kỳ, ghi: Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6232 - Chi phí vật liệu) (Giá ch−a có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (Nếu đ−ợc khấu trừ thuế) Có các TK 331, 111, 112, - Trích khấu hao xe, máy thi công sử dụng ở Đội xe, máy thi công, ghi: Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6234 - Chi phí khấu hao máy thi công) Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ. - Chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh (Sửa chữa xe, máy thi công, điện, n−ớc, tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ, ), ghi: Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6237 - Chi phí dịch vụ mua 434
  16. ngoài) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (Nếu đ−ợc khấu trừ thuế GTGT) Có các TK 111, 112, 331, - Chi phí bằng tiền khác phát sinh, ghi: Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6238 - Chi phí bằng tiền khác) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (Nếu đ−ợc khấu trừ thuế GTGT) Có các TK 111, 112, - Căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí sử dụng xe, máy (Chi phí thực tế ca xe, máy) tính cho từng công trình, hạng mục công trình, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (Khoản mục chi phí sử dụng máy thi công) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Phần chi phí sử dụng máy thi công v−ợt trên mức bình th−ờng) Có TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công. 435
  17. TàI KHOảN 627 CHI PHí SảN XUấT CHUNG Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung phát sinh ở phân x−ởng, bộ phận, đội, công tr−ờng, phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, gồm: L−ơng nhân viên quản lý phân x−ởng, bộ phận, đội; khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn đ−ợc tính theo tỷ lệ quy định trên tiền l−ơng phải trả của nhân viên phân x−ởng, bộ phận, đội sản xuất; Riêng đối với hoạt động kinh doanh xây lắp, khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn còn tính trên cả l−ơng của công nhân trực tiếp xây, lắp, nhân viên sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý đội (Thuộc danh sách lao động trong doanh nghiệp); khấu hao TSCĐ dùng cho phân x−ởng, bộ phận sản xuất; chi phí đi vay nếu đ−ợc vốn hoá tính vào giá trị tài sản đang trong quá trình sản xuất dở dang; chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp và những chi phí khác liên quan tới hoạt động của phân x−ởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất , HạCH TOáN TàI KHOảN NàY CầN TÔN TRọNG MộT Số QUY ĐịNH SAU 1. Tài khoản 627 chỉ sử dụng ở các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, nông, lâm, ng− nghiệp, XDCB, giao thông, b−u điện, du lịch, dịch vụ. 2. Tài khoản 627 đ−ợc hạch toán chi tiết cho từng phân x−ởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất. 3. Chi phí sản xuất chung phản ánh trên TK 627 phải đ−ợc hạch toán chi tiết theo 2 loại: Chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi trong đó: 3.1. Chi phí sản xuất chung cố định là những chi phí sản xuất gián tiếp, th−ờng không thay đổi theo số l−ợng sản phẩm sản xuất, nh− chi phí bảo d−ỡng máy móc thiết bị, nhà x−ởng, và chi phí quản lý hành chính ở các phân x−ởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất - Chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm đ−ợc dựa trên công suất bình th−ờng của máy móc sản xuất. Công suất bình th−ờng là số l−ợng sản phẩm đạt đ−ợc ở mức trung bình trong các điều kiện sản xuất bình th−ờng; - Tr−ờng hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn công suất bình th−ờng thì chi phí sản xuất chung cố định đ−ợc phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh; 436
  18. - Tr−ờng hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình th−ờng thì chi phí sản xuất chung cố định chỉ đ−ợc phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình th−ờng. Khoản chi phí xuất chung không phân bổ đ−ợc ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ. 3.2. Chi phí sản xuất chung biến đổi là những chi phí sản xuất gián tiếp th−ờng thay đổi trực tiếp hoặc gần nh− trực tiếp theo số l−ợng sản phẩm sản xuất, nh− chi phí nguyên liệu, vật liệu gián tiếp, chi phí nhân công gián tiếp. Chi phí sản xuất chung biến đổi đ−ợc phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh. 4. Tr−ờng hợp một quy trình sản xuất ra nhiều loại sản phẩm trong cùng một khoảng thời gian mà chi phí sản xuất chung của mỗi loại sản phẩm không đ−ợc phản ánh một cách tách biệt, thì chi phí sản xuất chung đ−ợc phân bổ cho các loại sản phẩm theo tiêu thức phù hợp và nhất quán giữa các kỳ kế toán. 5. Cuối kỳ, kế toán tiến hành tính toán, phân bổ kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ Tài khoản 154 "Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc vào bên Nợ Tài khoản 631 "Giá thành sản xuất". 6. Tài khoản 627 không sử dụng cho hoạt động kinh doanh th−ơng mại. KếT CấU Và NộI dUNG PHảN áNH CủA TàI KHOảN 627 - CHI PHí SảN XUấT CHUNG Bên Nợ: Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ. Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung; - Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đ−ợc ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình th−ờng; - Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ Tài khoản 154 "Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang" hoặc vào bên Nợ TK 631 "Giá thành sản xuất". Tài khoản 627 không có số d− cuối kỳ. - Tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên phân x−ởng: Phản ánh các khoản tiền l−ơng, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý phân x−ởng, bộ phận sản xuất; tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân x−ởng, phân x−ởng, bộ phận sản xuất; khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí 437
  19. công đoàn đ−ợc tính theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền l−ơng phải trả cho nhân viên phân x−ởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, - Tài khoản 6272 - Chi phí vật liệu: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho phân x−ởng, nh− vật liệu dùng để sửa chữa, bảo d−ỡng TSCĐ, công cụ, dụng cụ thuộc phân x−ởng quản lý và sử dụng, chi phí lán trại tạm thời, - Tài khoản 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ xuất dùng cho hoạt động quản lý của phân x−ởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, - Tài khoản 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ và TSCĐ dùng chung cho hoạt động của phân x−ởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, - Tài khoản 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động của phân x−ởng, bộ phận sản xuất nh−: Chi phí sửa chữa, chi phí thuê ngoài, chi phí điện, n−ớc, điện thoại, tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ (Đối với doanh nghiệp xây lắp). - Tài khoản 6278 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền ngoài các chi phí đã kể trên phục vụ cho hoạt động của phân x−ởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất. PHƯƠNG PHáP HạCH TOáN Kế TOáN MộT Số NGHIệP Vụ KINH Tế CHủ YếU 1. Khi tính tiền l−ơng, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên của phân x−ởng; tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân x−ởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6271) Có TK 334 - Phải trả ng−ời lao động. 2. Khi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn đ−ợc tính theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền l−ơng phải trả cho nhân viên phân x−ởng, bộ phận sản xuất, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6271) Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384). 3. Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu xuất dùng cho phân x−ởng (Tr−ờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kê khai th−ờng xuyên): - Khi xuất vật liệu dùng chung cho phân x−ởng, nh− sửa chữa, bảo d−ỡng TSCĐ dùng cho quản lý điều hành hoạt động của phân x−ởng, ghi: 438
  20. Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6272) Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu. - Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có tổng giá trị nhỏ sử dụng cho phân x−ởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6273) Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ. - Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có tổng giá trị lớn sử dụng cho phân x−ởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, phải phân bổ dần, ghi: Nợ các TK 142, 242 Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ. - Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ vào chi phí sản xuất chung, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6273) Có TK 142 - Chi phí trả tr−ớc ngắn hạn Có TK 242 - Chi phí trả tr−ớc dài hạn. 4. Trích khấu hao máy móc, thiết bị, nhà x−ởng sản xuất, thuộc phân x−ởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6274) Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ. 5. Chi phí điện, n−ớc, điện thoại, thuộc phân x−ởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6278) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (Nếu đ−ợc khấu trừ thuế GTGT) Có các TK 111, 112, 331, 6. Tr−ờng hợp sử dụng ph−ơng pháp trích tr−ớc hoặc phân bổ dần số đã chi về chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thuộc phân x−ởng, tính vào chi phí sản xuất chung. - Khi trích tr−ớc hoặc phân bổ dần số đã chi về chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6273) Có các TK 335, 142, 242. - Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, ghi: Nợ TK 2413 - Sửa chữa lớn TSCĐ Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (Nếu có) 439
  21. Có các TK 331, 111, 112, Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành, ghi: Nợ các TK 142, 242, 335 Có TK 2413 - Sửa chữa lớn TSCĐ. 7. Tr−ờng hợp doanh nghiệp có TSCĐ cho thuê hoạt động, khi phát sinh chi phí liên quan đến TSCĐ cho thuê hoạt động: - Khi phát sinh các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (Nếu phát sinh nhỏ ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ) Nợ các TK 142, 242 (Nếu phát sinh lớn phải phân bổ dần) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (Nếu có) Có các TK 111, 112, 331, - Định kỳ, tính, trích khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động vào chi phí SXKD, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Hao mòn TSCĐ cho thuê hoạt động). - Định kỳ, phân bổ số chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động (Nếu phân bổ dần) phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt động, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Có TK 142 - Chi phí trả tr−ớc ngắn hạn Có TK 242 - Chi phí trả tr−ớc dài hạn. 8. ở doanh nghiệp xây lắp, khi xác định số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Có TK 352 - Dự phòng phải trả. - Khi phát sinh chi phí sửa chữa, bảo hành công trình xây lắp, ghi: Nợ các TK 621, 622, 623, 627 Có các TK 111, 112, 152, 214, 334, - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí sửa chữa, bảo hành công trình xây lắp, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có các TK 621, 622, 623, 627. - Khi sửa chữa, bảo hành công trình xây lắp hoàn thành, ghi: Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả 440
  22. Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. 9. Cuối kỳ kế toán, xác định lãi tiền vay phải trả và đã trả ngay lãi tiền vay, nếu lãi tiền vay đ−ợc vốn hoá cho tài sản sản xuất dở dang, khi trả lãi tiền vay, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (Tài sản đang sản xuất dở dang) Có các TK 111, 112 (Nếu trả lãi vay định kỳ). 10. Cuối kỳ kế toán, xác định lãi tiền vay phải trả nh−ng ch−a trả, nếu lãi tiền vay đ−ợc vốn hoá cho tài sản sản xuất dở dang thì số lãi tiền vay phải trả, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Có TK 335 - Chi phí phải trả (Lãi tiền vay phải trả). 11. Khi trả tr−ớc lãi tiền vay dùng cho sản xuất tài sản dở dang, ghi: Nợ các TK 142, 242 Có các TK 111, 112, Định kỳ phân bổ lãi tiền vay trả tr−ớc vào giá trị tài sản sản xuất dở dang (Nếu đ−ợc vốn hoá), ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Có các TK 142, 242. 12. Nếu phát sinh các khoản giảm chi phí sản xuất chung, ghi: Nợ các TK 111, 112, 138, Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung. 13. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung để kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung vào các tài khoản có liên quan cho từng sản phẩm, nhóm sản phẩm, dịch vụ theo tiêu thức phù hợp: - Đối với doanh nghiệp áp dụng ph−ơng pháp kê khai th−ờng xuyên, cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ) Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung. - Đối với doanh nghiệp áp dụng ph−ơng pháp kiểm kê định kỳ, cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung, ghi. Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ) Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung. 441
  23. TàI KHOảN 631 GIá THàNH SảN XUấT Tài khoản này dùng để phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ở các đơn vị sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp và các đơn vị kinh doanh dịch vụ vận tải, b−u điện, du lịch, khách sạn, trong tr−ờng hợp hạch toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kiểm kê định kỳ. HạCH TOáN TàI KHOảN NàY CầN TÔN TRọNG MộT Số QUY ĐịNH SAU 1. Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kê khai th−ờng xuyên không sử dụng Tài khoản này. 2. Chỉ hạch toán vào Tài khoản 631 các loại chi phí sản xuất, kinh doanh sau: - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; - Chi phí nhân công trực tiếp; - Chi phí sử dụng máy thi công (Đối với các doanh nghiệp xây lắp); - Chi phí sản xuất chung. Không hạch toán vào Tài khoản 631 các loại chi phí sau: - Chi phí bán hàng; - Chi phí quản lý doanh nghiệp; - Chi phí tài chính; - Chi phí khác; - Chi sự nghiệp. 3. Chi phí của bộ phận sản xuất, kinh doanh phục vụ cho sản xuất, kinh doanh, trị giá vốn hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu và chi phí thuê ngoài gia công chế biến (Thuê ngoài, hay tự gia công, chế biến) cũng đ−ợc phản ánh trên Tài khoản 631. 4. Tài khoản 631 "Giá thành sản xuất" phải đ−ợc hạch toán chi tiết theo nơi phát sinh chi phí phân x−ởng, tổ, đội sản xuất, ) theo loại, nhóm sản phẩm, dịch vụ 5. Đối với ngành nông nghiệp, giá thành thực tế của sản phẩm đ−ợc xác định vào cuối vụ hoặc cuối năm. Sản phẩm thu hoạch năm nào thì tính giá thành trong năm đó, nghĩa là chi phí chi ra trong năm nay những năm sau 442
  24. mới thu hoạch sản phẩm thì năm sau mới tính giá thành. - Đối với ngành trồng trọt, chi phí phải đ−ợc hạch toán chi tiết theo 3 loại cây: + Cây ngắn ngày; + Cây trồng một lần thu hoạch nhiều lần; + Cây lâu năm. Đối với các loại cây trồng 2, 3 vụ trong một năm, hoặc trồng năm nay, năm sau mới thu hoạch hoặc loại cây vừa có diện tích trồng mới, vừa có diện tích chăm sóc thu hoạch trong cùng một năm, thì phải căn cứ vào tình hình thực tế để ghi chép, phản ánh rõ ràng chi phí của vụ này với vụ khác, của diện tích này với diện tích khác, của năm tr−ớc với năm nay và năm sau, Không phản ánh vào Tài khoản 631 "Giá thành sản xuất" chi phí trồng mới và chăm sóc cây lâu năm đang trong thời kỳ XDCB. - Đối với một số loại chi phí có liên quan đến nhiều đối t−ợng hạch toán hoặc liên quan đến nhiều vụ, nhiều thời kỳ thì phải đ−ợc theo dõi chi tiết riêng, sau đó phân bổ vào giá thành từng loại sản phẩm có liên quan nh−: Chi phí t−ới tiêu n−ớc, chi phí chuẩn bị đất và trồng mới năm đầu của những cây trồng một lần, thu hoạch nhiều lần (Chi phí này không thuộc vốn đầu t− XDCB). Trên cùng một diện tích canh tác, nếu trồng xen kẽ từ hai loại cây công nghiệp ngắn ngày trở lên thì những chi phí phát sinh có liên quan trực tiếp đến cây nào sẽ tập hợp riêng cho cây đó (Nh− hạt giống, chi phí gieo trồng, thu hoạch) chi phí phát sinh chung cho các loại cây (Nh− chi phí cày, bừa, t−ới tiêu n−ớc ) đ−ợc tập hợp riêng và phân bổ cho từng loại cây theo diện tích gieo trồng. - Đối với cây lâu năm, các công việc từ khi làm đất, gieo trồng, chăm sóc đến khi bắt đầu có sản phẩm đ−ợc xem nh− quá trình đầu t− XDCB để hình thành nên TSCĐ đ−ợc tập hợp chi phí vào TK 241 "XDCB dở dang". Hạch toán chi phí chăn nuôi phải theo dõi chi tiết cho từng ngành chăn nuôi (Ngành chăn nuôi trâu bò, ngành chăn nuôi lợn ), theo từng nhóm hoặc theo từng loại gia súc, gia cầm. Đối với súc vật sinh sản khi đào thải chuyển thành súc vật nuôi lớn, nuôi béo đ−ợc hạch toán vào TK 631 “Giá thành sản xuất” theo giá trị còn lại. 6. Tài khoản 631 "Giá thành sản xuất" áp dụng đối với ngành giao thông vận tải phải đ−ợc hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (Vận tải hành khách, vận tải hàng hóa ). Trong quá trình vận tải, săm lốp bị hao mòn với mức độ nhanh hơn mức 443
  25. khấu hao đầu xe nên th−ờng phải thay thế nhiều lần nh−ng giá trị săm lốp thay thế không tính vào giá thành vận tải ngay một lúc khi xuất dùng thay thế, mà phải trích tr−ớc hoặc phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh hàng kỳ. 7. Trong hoạt động kinh doanh khách sạn, hạch toán Tài khoản 631 phải đ−ợc theo dõi chi tiết theo từng loại hoạt động nh−: Hoạt động ăn uống, dịch vụ buồng nghỉ, phục vụ vui chơi giải trí, phục vụ khác (Giặt, là, cắt tóc, điện tín, massage ). KếT CấU Và NộI DUNG PHảN áNH CủA TàI KHOảN 631 - GIá THàNH SảN XUấT Bên Nợ: - Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang đầu kỳ; - Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ; Bên Có: - Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành kết chuyển vào Tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán". - Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang cuối kỳ kết chuyển vào Tài khoản 154 "Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang". Tài khoản 631 không có số d− cuối kỳ. PHƯƠNG PHáP HạCH TOáN Kế TOáN MộT Số NGHIệP Vụ KINH Tế CHủ Yếu 1. Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí dịch vụ dở dang đầu kỳ vào bên Nợ Tài khoản 631 "Giá thành sản xuất", ghi: Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. 2. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vào tài khoản giá thành sản xuất, ghi: Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. 3. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản 444
  26. giá thành sản xuất, ghi: Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp. 4. Cuối kỳ, tính toán phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung vào tài khoản giá thành sản xuất theo từng loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, ghi: Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi phí sản xuất chung cố định không đ−ợc phân bổ) Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung. 5. Cuối kỳ kế toán, tiến hành kiểm kê và xác định giá trị sản phẩm, dịch vụ dở dang cuối kỳ, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có TK 631 - Giá thành sản xuất. 6. Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 631 - Giá thành sản xuất. 445
  27. Tài KHOảN 632 Giá VốN HàNG BáN Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu t−; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (Đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu t− nh−: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu t− theo ph−ơng thức cho thuê hoạt động (Tr−ờng hợp phát sinh không lớn), chi phí nh−ợng bán, thanh lý BĐS đầu t− KếT CấU Và NộI DUNG PHảN áNH CủA TàI KHOảN 632 - GIá VốN HàNG BáN 1. Tr−ờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kê khai th−ờng xuyên. Bên Nợ: a + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ. + Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công v−ợt trên mức bình th−ờng và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đ−ợc tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; + Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi th−ờng do trách nhiệm cá nhân gây ra; + Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ v−ợt trên mức bình th−ờng không đ−ợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành; + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm tr−ớc ch−a sử dụng hết). a + Số khấu hao BĐS đầu t− trích trong kỳ; + Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu t− không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BDS đầu t−; + Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu t− trong kỳ, 446
  28. + Giá trị còn lại của BĐS đầu t− bán, thanh lý trong kỳ; + Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu t− phát sinh trong kỳ. Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”; - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu t− phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh; Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm tr−ớc). - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. 2. Tr−ờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kiểm kê định kỳ. 2.1. Đối với doanh nghiệp kinh doanh th−ơng mại. Bên Nợ: - Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm tr−ớc ch−a sử dụng hết). Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nh−ng ch−a đ−ợc xác định là tiêu thụ; - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm tr−ớc); - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 2.2. Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ. Bên Nợ: - Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ; - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm tr−ớc ch−a sử dụng hết); - Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành. 447
  29. Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155 "Thành phẩm"; - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm tr−ớc ch−a sử dụng hết); - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành đ−ợc xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Tài khoản 632 không có số d− cuối kỳ PHƯƠNG PHáP HạCH TOáN Kế TOáN MộT Số NGHIệP Vụ KINH Tế CHủ YếU I. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kê khai th−ờng xuyên. 1. Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành đ−ợc xác định là đã bán trong kỳ, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có các TK 154, 155, 156, 157, 2. Phản ánh các khoản chi phí đ−ợc hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng bán: - Tr−ờng hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình th−ờng thì kế toán phải tính và xác định chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho một đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình th−ờng. Khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ (không tính vào giá thành sản phẩm số chênh lệch giữa tổng số chi phí sản xuất chung cố định thực tế phát sinh lớn hơn chi phí sản xuất chung cố định tính vào giá thành sản phẩm) đ−ợc ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 154 - Chi phí XSKD dở dang; hoặc Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung. - Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi th−ờng do trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi: 448
  30. Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có các TK 152, 153, 156, 138 (1381), - Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ v−ợt quá mức bình th−ờng không đ−ợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình hoàn thành, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (Nếu tự xây dựng) Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang (Nếu tự chế). 3. Hạch toán khoản trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm (Do lập dự phòng năm nay lớn hoặc nhỏ hơn khoản dự phòng đã lập năm tr−ớc ch−a sử dụng hết). Cuối năm, doanh nghiệp căn cứ vào tình hình giảm giá hàng tồn kho ở thời điểm cuối kỳ tính toán khoản phải lập dự phòng giảm giá cho hàng tồn kho so với số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm tr−ớc ch−a sử dụng hết để xác định số chênh lệch phải trích lập thêm, hoặc giảm đi (Nếu có): - Tr−ờng hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm tr−ớc ch−a sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn đ−ợc trích bổ sung, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Tr−ờng hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm tr−ớc ch−a sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn đ−ợc hoàn nhập, ghi: Nợ TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. 4. Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến hoạt động kinh doanh BĐS đầu t−: - Định kỳ tính, trích khấu hao BĐS đất t− đang nắm giữ chờ tăng giá, đang cho thuê hoạt động, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu t−) Có TK 2147 - Hao mòn BĐS đầu t−. - Khi phát sinh chi phí liên quan đến BĐS đầu t− sau ghi nhận ban đầu nếu không thoả mãn điều kiện ghi tăng giá trị BĐS đầu t−, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu t−) (Nếu ghi ngay vào chi phí) 449
  31. Nợ TK 242 - Chi phí trả tr−ớc dài hạn (Nếu phải phân bổ dần) Có các TK 111, 112, 152, 153, 334, - Các chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động BĐS đầu t− (Đối với các chi phí phát sinh không lớn), ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu t−) Có các TK 111, 112, 331, 334, - Kế toán giảm nguyên giá và giá trị hao mòn của BĐS đầu t− do bán, thanh lý, ghi: Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2147 - Hao mòn BĐS đầu t−) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá trị còn lại của BĐS đầu t−) Có TK 217 - Bất động sản đầu t− (Nguyên giá). - Các chi phí bán, thanh lý BĐS đầu t− phát sinh, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu t−) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (Nếu có) Có các TK 111, 112, 331, 5. Tr−ờng hợp dùng sản phẩm sản xuất ra chuyển thành TSCĐ để sử dụng, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng hóa Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. 6. Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi: Nợ các TK 155, 156 Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. 7. Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu t−, dịch vụ đ−ợc xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh", ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. II. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kiểm kê định kỳ 1. Đối với doanh nghiệp th−ơng mại: - Cuối kỳ, xác định và kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán, đ−ợc xác định là đã bán, ghi: 450
  32. Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán. Có TK 611 - Mua hàng. - Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng hóa đã xuất bán đ−ợc xác định là đã bán vào bên Nợ Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh", ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. 2. Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ : - Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào Tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán", ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 155 - Thành phẩm. - Đầu kỳ, kết chuyển trị giá của thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán nh−ng ch−a đ−ợc xác định là đã bán vào Tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán", ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 157 - Hàng gửi đi bán. - Giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành dịch vụ đã hoàn thành, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 631 - Giá thành sản phẩm. - Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ Tài khoản 155 "Thành phẩm", ghi: Nợ TK 155 - Thành phẩm Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. - Cuối kỳ, xác định trị giá của thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán nh−ng ch−a đ−ợc xác định là đã bán, ghi: Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. - Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm, dịch vụ đã đ−ợc xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh", ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. 451
  33. TàI KHOảN 635 CHI PHí TàI CHíNH Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu t− tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nh−ợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán Dự phòng giảm giá đầu t− chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái Tài khoản 635 phải đ−ợc hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Không hạch toán vào Tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây: - Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ; - Chi phí bán hàng; - Chi phí quản lý doanh nghiệp; - Chi phí kinh doanh bất động sản; - Chi phí đầu t− xây dựng cơ bản; - Các khoản chi phí đ−ợc trang trải bằng nguồn kinh phí khác; - Chi phí tài chính khác. KếT cấU Và NộI dUNG PHảN áNH CủA TàI KHOảN 635 - CHI PHí TàI CHíNH Bên Nợ: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; - Lỗ bán ngoại tệ; - Chiết khấu thanh toán cho ng−ời mua; - Các khoản lỗ do thanh lý, nh−ợng bán các khoản đầu t−; - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện); - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái ch−a thực hiện); 452
  34. - Dự phòng giảm giá đầu t− chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm tr−ớc ch−a sử dụng hết); - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu t− XDCB (Lỗ tỷ giá - giai đoạn tr−ớc hoạt động) đã hoàn thành đầu t− vào chi phí tài chính; - Các khoản chi phí của hoạt động đầu t− tài chính khác. Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu t− chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm tr−ớc ch−a sử dụng hết); - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số d− cuối kỳ. PHƯƠNG PHáP HạCH TOáN Kế TOáN MộT Số NGHIệP Vụ KINH Tế CHủ YếU 1. Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có các TK 111, 112, 141, 2. Khi bán vốn góp liên doanh, bán vốn đầu t− vào công ty con, công ty liên kết mà giá bán nhỏ hơn giá trị vốn góp (lỗ), ghi: Nợ các TK 111, 112, (Giá bán) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số lỗ) Có TK 221 - Đầu t− vào công ty con Có TK 222 - Vốn góp liên doanh Có TK 223 - Đầu t− vào công ty liên kết. 3. Khi nhận lại vốn góp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, nhận lại vốn góp vào công ty con, công ty liên kết mà giá trị tài sản đ−ợc chia nhỏ hơn giá trị vốn góp, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 156, 211, (Giá trị tài sản đ−ợc chia) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số lỗ) Có TK 221 - Đầu t− vào công ty con 453