Hiệu quả của một số loại sơn bảo vệ chống ăn mòn cho cốt thép trong bê tông khi sử dụng nước biển

pdf 5 trang hapham 1510
Bạn đang xem tài liệu "Hiệu quả của một số loại sơn bảo vệ chống ăn mòn cho cốt thép trong bê tông khi sử dụng nước biển", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhieu_qua_cua_mot_so_loai_son_bao_ve_chong_an_mon_cho_cot_the.pdf

Nội dung text: Hiệu quả của một số loại sơn bảo vệ chống ăn mòn cho cốt thép trong bê tông khi sử dụng nước biển

  1. VẬT LI ỆU XÂY D ỰNG – MÔI TR ƯỜNG HI ỆU QU Ả C ỦA M ỘT S Ố LO ẠI S ƠN B ẢO V Ệ CH ỐNG ĂN MÒN CHO CỐT THÉP TRONG BÊ TÔNG KHI S Ử D ỤNG N ƯỚC BI ỂN ThS. PHAN V ĂN CH ƯƠ NG Vi ện KHCN Xây d ựng Tóm t ắt: Bài báo gi ới thi ệu k ết qu ả nghiên c ứu PU – 3000 s ơn lên c ốt thép v ới chi ều dày khác kh ả n ăng b ảo v ệ ch ống ăn mòn cho c ốt thép c ủa nhau để nghiên c ứu bảo v ệ ch ống ăn mòn cho một s ố lo ại s ơn ph ủ đặc tr ưng. Các nghiên c ứu cốt thép khi s ử d ụng n ước bi ển để ch ế t ạo bê được th ực hi ện trong phòng thí nghi ệm v ới n ước tông. bi ển nhân t ạo có n ồng độ mu ối NaCl 5% được 2. Vật li ệu s ử d ụng khi nghiên c ứu tr ộn vào trong bê tông. 2.1 Xi m ăng 1. Đặt v ấn đề Đề tài s ử d ụng xi m ăng PCB40 Chinfon H ải Từ đầu th ế kỷ XX, các qu ốc gia nh ư M ỹ, Anh, Phòng. Các ch ỉ tiêu k ỹ thu ật c ủa xi m ăng đáp ứng Pháp, đã b ắt đầu nghiên c ứu và s ử dụng n ước yêu c ầu k ỹ thu ật TCVN 2682:2009 [3]. bi ển để ch ế tạo BTCT nh ằm m ục đích quân s ự 2.2 Cát hóa các đảo đã chi ếm được trong chi ến tranh. Sử d ụng cát vàng sông Lô. Các ch ỉ tiêu c ơ lý Một s ố kết qu ả nghiên c ứu ch ỉ ra r ằng có th ể sử của cát Sông Lô đạt tiêu chu ẩn TCVN dụng n ước bi ển để ch ế tạo bê tông và bê tông 7570:2006[4]. cốt thép trong các điều ki ện cụ th ể, đồng th ời 2.3 Đá ph ải áp d ụng các bi ện pháp b ảo v ệ chống ăn Sử d ụng đá m ỏ Ki ện Khê. Các ch ỉ tiêu k ỹ mòn cho c ốt thép. thu ật đáp ứng yêu c ầu TCVN 7570 : 2006. Nước ta có b ờ bi ển dài kho ảng 3260 km [1], tại nh ững vùng khan hi ếm n ước ng ọt, có th ể ph ải 2.4 Nướ c bi ển: dùng n ước bi ển để ch ế tạo bê tông, vi ệc sử dụng Nướ c bi ển nhân t ạo đượ c ch ế t ạo t ại phòng nước bi ển để ch ế tạo BTCT n ếu không có bi ện thí nghi ệm v ới n ồng độ mu ối NaCl 5% . pháp b ảo v ệ cốt thép thì kh ả năng c ốt thép b ị ăn 3. Cấp ph ối bê tông và chi ều dày màng s ơn mòn s ẽ cao và vật li ệu s ử dụng sẽ không đáp khi nghiên c ứu ứng được yêu c ầu k ỹ thu ật nh ư trong TCVN 9346 3.1 C ấp ph ối bê tông : 2012 [2]. Cấp ph ối bê tông mác M30, thí nghi ệm thi ết Đề tài b ước đầu nghiên c ứu kh ảo sát l ựa ch ọn kế c ấp ph ối theo “Ch ỉ d ẫn K ỹ thu ật ch ọn thành 03 lo ại s ơn Epoxy EP 02, Xi m ăng-polime AC-05, ph ần bê tông các lo ại” [5]. Bảng 1 . Cấp ph ối bê tông thí nghi ệm Nước bi ển Mẫu bê tông Xi m ăng (kg) Cát(kg) Đá(kg) Nước ng ọt (lít) (lít) Sử d ụng n ước bi ển 413,4 671,3 1070 - 189,1 BT đối ch ứng 413,4 671,3 1070 193,1 Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016 43
  2. VẬT LI ỆU XÂY D ỰNG – MÔI TR ƯỜNG 3.2 Chi ều dày màng s ơn trên b ề m ặt c ốt thép lo ại s ơn: S ơn Epoxy EP 02, S ơn Xi m ăng-polime khi th ử nghi ệm AC-05, S ơn PU – 3000 s ơn lên c ốt thép khi th ử Để nghiên c ứu c ường độ liên k ết gi ữa c ốt nghi ệm v ới 3 l ớp có chi ều dày khác nhau nh ư thép khi được s ơn ph ủ và bê tông, nghiên c ứu trong b ảng 2, ph ươ ng pháp đo theo tiêu chu ẩn gia t ốc ăn mòn c ốt thép tác gi ả đã l ựa ch ọn 03 TCVN 9406 : 2012 [6]. Bảng 2. Kết qu ả chi ều dày màng s ơn khi th ử nghi ệm Thép Thép tròn tr ơn Thép v ằn Lo ại s ơn 1 l ớp 53,8 69,3 Sơn PU – 3000 2 l ớp 105,8 135,6 3 l ớp 205 235 Sơn Xi m ăng-polime 1 l ớp 120 125,2 2 l ớp 220 245,5 AC-05 3 l ớp 332 365,5 1 l ớp 60,2 68,8 Sơn Epoxy EP 02 2 l ớp 118,8 132,6 3 l ớp 200,5 221,6 4. K ết qu ả nghiên c ứu Mẫu bê tông có kích th ước 10x10x20 cm trong đó 4.1 Cường độ liên k ết gi ữa c ốt thép và bê tông thép được quét ph ủ các lo ại s ơn khác nhau và Cường độ liên k ết gi ữa c ốt thép và bê tông mẫu đối ch ứng không quét ph ủ. K ết qu ả được được ti ến hành th ử trên m ẫu thép tròn tr ơn Φ 10. đánh giá theo tiêu chu ẩn ASTM A934 [8]. Bảng 3. Cường độ liên k ết gi ữa c ốt thép được s ơn ph ủ và bê tông (tấn) Lực kéo, tấn (%) Lo ại s ơn 1 l ớp 2 l ớp 3 l ớp Sơn Epoxy – 02 5,9(88,72) 6,9(103,76) 6,3(94,74) Sơn Xi m ăng-polime AC-05 6,1(91,73) 5,9(88,72) 5,5(82,71) Sơn polyurethane 3000 5,3(79,70) 6,6(99,25) 6,58(98,95) Mẫu đối ch ứng 6,65(100) Hình 1. Bi ểu đồ cường độ liên k ết gi ữa c ốt thép Hình 2. Ph ần tr ăm c ường độ liên k ết gi ữa c ốt thép được s ơn ph ủ và bê tông được s ơn ph ủ và bê tông v ới m ẫu đối ch ứng Nh ận xét: Từ k ết qu ả trên cho th ấy c ường độ liên k ết cốt thép được s ơn ph ủ và bê tông c ủa các lo ại 44 Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016
  3. VẬT LI ỆU XÂY D ỰNG – MÔI TR ƯỜNG sơn ph ủ c ủa 3 l ớp là khá t ốt. V ới t ừng lo ại s ơn, mẫu đối ch ứng. Vậy cường độ liên k ết gi ữa c ốt cường độ liên k ết t ốt v ới chi ều dày s ơn khác thép được s ơn ph ủ và bê tông là đạt yêu c ầu. nhau. Trong 3 lo ại s ơn, Epoxy EP02 2 l ớp có 4.2 Đo độ b ền u ốn c ủa màng s ơn cường độ liên k ết t ốt nh ất đạt 103,8%, ti ếp đến là Thí nghi ệm độ b ền u ốn th ể hi ện s ự làm vi ệc Polyurethane 3000 sơn 2 l ớp đạt 99,25%, cu ối đồng th ời c ủa c ốt thép khi s ơn và bê tông, khi k ết cùng đến xi m ăng polymer AC05 1 l ớp có c ường cấu ch ịu tác động c ủa t ải tr ọng b ị n ứt thì s ơn có độ liên k ết t ốt nh ất đạt 91,73% so v ới m ẫu đối còn kh ả n ăng b ảo v ệ c ốt thép kh ỏi tác động ăn ch ứng. Sơn PU 3000 1 l ớp đạt 79,7% ~ 80% so mòn n ữa không. N ếu s ơn không b ị r ạn hay n ứt, với m ẫu đối ch ứng. N ếu đánh giá theo ASTM mặc dù bê tông b ị n ứt thì v ẫn đảm b ảo được tính A934, m ẫu s ơn được coi là đạt yêu c ầu n ếu ch ất b ảo v ệ c ốt thép khi có s ự xâm nh ập c ủa tác cường độ liên k ết không nh ỏ h ơn 80% so v ới nhân ăn mòn bên ngoài. Ph ươ ng pháp thí nghi ệm theo TCVN 2099- 2007 [7]. Bảng 4. Độ b ền u ốn c ủa các màng s ơn Tr ục Lo ại s ơn Φ 2 Φ 3 Φ 4 Sơn PU 3000 1 l ớp Đạt Đạt Đạt 2 l ớp Đạt Đạt Đạt 3 l ớp Không đạt Đạt Đạt Sơn 1 l ớp Có hi ện t ượng r ạn Đạt Đạt Xi m ăng-polyme 2 l ớp Có hi ện t ượng r ạn Đạt Đạt AC 05 3 l ớp Có hi ện t ượng r ạn Có hi ện t ượng r ạn Đạt Sơn Epoxy EP 02 1 l ớp Đạt Đạt Đạt 2 l ớp Đạt Đạt Đạt 3 l ớp Đạt Đạt Đạt Nh ận xét: Các k ết qu ả nghiên c ứu ta th ấy, vi ệc 4.3 Hi ệu qu ả ch ống ăn mòn c ủa s ơn ph ủ khi sử d ụng l ớp s ơn, c ủa các lo ại s ơn khác nhau đạt thí nghi ệm b ằng ph ươ ng pháp gia t ốc (theo ph ươ ng pháp gia t ốc NT Build 356) qua tr ục Φ 4 là có th ể th ỏa mãn yêu c ầu v ề độ Kết qu ả thí nghi ệm: uốn theo ASTM A934 trong quá trình s ử d ụng Ngày b ắt đầu thí nghi ệm gia t ốc ăn mòn là sơn c ốt thép. 5/12/2015. Bảng 5. Theo dõi c ủa quá trình đo gia t ốc ăn mòn Lo ại Sau 3 Sau 6 Sau 9 Sau 12 Sau 15 Sau 18 Sau 25 Sau 33 Sau 40 Lớp sơn ngày ngày ngày ngày ngày ngày ngày ngày ngày 1 KHT CG XHGV GV GV GV GN GN GN EP02 2 KHT KHT CG CG CG XHGV GV GV GV 3 KHT KHT KHT KHT KHT KHT KHT KHT KHT 1 KHT CG CG XHGV GV GN GN GN GN PU 2 KHT KHT CG CG XHGV XHGV GV GV GV 3000 3 KHT KHT KHT KHT KHT KHT KHT KHT KHT 1 KHT CG XHGV GV GV GN GN GN GN AC05 2 KHT KHT CG CG XHGV GV GV GN GN 3 KHT KHT KHT KHT KHT KHT KHT KHT KHT Mẫu đối CG GV GV GN GN GN GN GN GN ch ứng Ghi chú: Tạp chí KHCN Xây dựng – số 2/2016 45
  4. VẬT LI ỆU XÂY D ỰNG – MÔI TR ƯỜNG KHT: M ẫu ch ưa b ị g ỉ GV: C ốt thép b ị g ỉ vàng CG : B ắt đầu xu ất hi ện g ỉ GN: C ốt thép b ị g ỉ nâu XHGV: Xu ất hi ện các đốm g ỉ vàng Hình 3. Sự phát tri ển g ỉ c ốt thép khi s ơn ph ủ EP 02 so v ới m ẫu đối ch ứng Hình 4. Sự phát tri ển g ỉ c ốt thép khi s ơn ph ủ PU3000 so v ới m ẫu đối ch ứng Hình 5. Sự phát triển g ỉ c ốt thép khi s ơn ph ủ AC 05 so v ới m ẫu đối ch ứng Nh ận xét: tượng ăn mòn c ốt thép t ại th ời điểm k ết thúc đo. Sau h ơn 1 tháng th ử nghi ệm ăn mòn c ốt thép Mẫu đối chứng xu ất hi ện g ỉ t ừ ngày th ứ 3, còn bằng ph ươ ng pháp gia t ốc cho th ấy: 3 lo ại s ơn có các m ẫu s ơn 1 l ớp xu ất hi ện từ ngày th ứ 6, ngày chi ều dày 3 l ớp đều có kh ả n ăng ch ống ăn mòn th ứ 9 . cho c ốt thép. Ba lo ại s ơn có 3 l ớp không có hi ện 46 Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016
  5. VẬT LI ỆU XÂY D ỰNG – MÔI TR ƯỜNG 4.4 Nghiên c ứu quá trình ăn mòn trong điều lớp s ơn b ảo v ệ cốt thép. Lớp s ơn b ảo v ệ không ki ện t ự nhiên bị lão hóa hay bong tróc. C ốt thép được ph ủ sơn Sau 17 tháng đặt m ẫu trong điều ki ện t ự bảo v ệ ch ưa b ị ăn mòn, tuy nhiên c ốt thép c ủa nhiên, tác gi ả đã đập b ỏ ph ần bê tông b ảo v ệ của mẫu đối ch ứng đã b ị ăn mòn, xuất hi ện g ỉ lấm các m ẫu có s ơn 01 l ớp lên c ốt thép và quan sát tấm. Hình 6. Đập m ẫu bê tông để quan sát c ốt thép khi m ẫu trong điều ki ện t ự nhiên 5. Kết lu ận - Xây d ựng một s ố mô hình thí nghi ệm mô ph ỏng quá trình ăn mòn c ốt thép trong môi Một s ố k ết lu ận b ước đầu c ủa nghiên c ứu: tr ường bi ển đảo; - Đo c ường độ liên k ết gi ữa c ốt thép được - Áp d ụng k ết qu ả nghiên c ứu vào trong th ực t ế. sơn ph ủ và bê tông b ằng 3 lo ại s ơn PU-3000, EP-02, AC-05 ta th ấy: Theo cách đánh giá c ủa TÀI LI ỆU THAM KH ẢO ASTM A934 thì c ường độ liên k ết đều đạt yêu [1]. Phan V ăn Ch ươ ng (2001), “Nghiên c ứu ảnh cầu. Trong đó c ường độ liên k ết t ốt nh ất khi c ốt hưởng c ủa chi ều dày màng s ơn Epoxy giàu thép s ơn EP-02 2 l ớp đạt 103,76% so v ới m ẫu kẽm- Polyurethane đến tính n ăng ch ống ăn mòn đối ch ứng; kết c ấu thép trong môi tr ường khí quy ển bi ển - Đo gia t ốc ăn mòn: V ới m ẫu đối ch ứng c ốt Vi ệt Nam”, Lu ận v ăn th ạc s ỹ kỹ thu ật - Đại h ọc thép b ắt đầu g ỉ ở ngày th ứ 3, v ới m ẫu cốt thép Xây d ựng. được s ơn 3 l ớp có kh ả năng b ảo v ệ kh ỏi ăn mòn [2]. TCVN 9346 : 2012 kết c ấu bê tông và bê tông là t ốt hơn; cốt thép- Yêu c ầu b ảo v ệ ch ống ăn mòn trong - Sau 17 tháng ph ơi m ẫu trong điều ki ện t ự môi tr ường bi ển. nhiên, c ốt thép được s ơn ph ủ 01 l ớp c ủa 03 lo ại sơn đều không b ị ăn mòn, m ẫu đối ch ứng b ị ăn [3]. TCVN 2682 : 2009 Xi m ăng pooc l ăng- Yêu c ầu mòn. kỹ thu ật. Để đảm b ảo làm vi ệc đồng th ời gi ữa c ốt thép [4]. TCVN 7570 : 2000 Cốt li ệu cho bê tông và v ữa - được s ơn ph ủ và bê tông c ũng nh ư kh ả năng yêu c ầu k ỹ thu ật. ch ống ăn mòn thì s ơn EP-02 s ơn 02 l ớp là t ốt [5]. Ch ỉ d ẫn K ỹ thu ật ch ọn thành ph ần bê tông các hơn c ả. lo ại, B ộ Xây d ựng, Hà N ội, 1998. 6. Ki ến ngh ị [6]. TCVN 9406 : 2012 Sơn – Ph ươ ng pháp không Từ nh ững k ết quả b ước đầu c ủa vi ệc nghiên phá hu ỷ xác định chi ều dày màng s ơn khô. cứu đề tài, ki ến ngh ị: [7]. TCVN 2099 : 2007 Sơn và vecni - Phép th ử u ốn - Ti ếp t ục nghiên c ứu gia t ốc ăn mòn cho đến (tr ục hình tr ụ). khi gi ới h ạn m ẫu phá h ủy, đo t ốc độ ăn mòn c ốt thép theo t ừng chu k ỳ và theo ASTM G59; [8]. ASTM A934/A934M-01 Standard Specification for Epoxy-Coated Prefabricated Steel Đố ớ ỗ ạ ơ ử ụ - i v i m i lo i s n, s d ng mô hình toán Reinforcing Bars. quy ho ạch th ực nghi ệm đo đạc trong phòng thí Ngày nh ận bài: 7/6/2016. nghi ệm nhi ều ch ỉ tiêu khác nhau để tìm ra chi ều dày màng s ơn t ối ưu ch ống ăn mòn cho c ốt thép; Ngày nh ận bài s ửa l ần cu ối: 12/7/2016. Tạp chí KHCN Xây dựng – số 2/2016 47