Luận văn Đánh giá kết quả hoạt động các trung tâm hướng nghiệp dạy nghề và tạo việc làm cho lao động ở nông thôn tỉnh Bắc Giang

pdf 121 trang hapham 190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Đánh giá kết quả hoạt động các trung tâm hướng nghiệp dạy nghề và tạo việc làm cho lao động ở nông thôn tỉnh Bắc Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_van_danh_gia_ket_qua_hoat_dong_cac_trung_tam_huong_nghi.pdf

Nội dung text: Luận văn Đánh giá kết quả hoạt động các trung tâm hướng nghiệp dạy nghề và tạo việc làm cho lao động ở nông thôn tỉnh Bắc Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG LUẬN VĂN Đánh giá kết quả hoạt động các trung tâm hướng nghiệp dạy nghề và tạo việc làm cho lao động ở nông thôn tỉnh bắc Giang
  2. LỜ I CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằ ng, đây là công trình nghiên c ứ u c ủ a riêng tôi. Các nộ i dung nghiên c ứ u nêu trong khóa lu ậ n là trung th ự c và ch ư a t ừ ng đ ượ c công bố đ ể b ả o v ệ m ộ t khóa lu ậ n nào. Tôi cũng xin cam đoan nhữ ng m ụ c trích d ẫ n trong khóa lu ậ n đ ề đã đượ c ghi rõ ngu ồ n g ố c. Hà nộ i, ngày 25 tháng 05 năm 2010 Sinh viên Thân Thị Thùy Trang 1
  3. LỜẢƠ I C M N Để hoàn thành lu ậ n văn t ố t nghi ệ p này, tôi đã nh ậ n đ ượ c r ấ t nhi ề u sự giúp đ ỡ t ậ n tình c ủ a các t ổ ch ứ c, t ậ p th ể , cá nhân trong và ngoài tr ườ ng. Trướ c tiên, tôi xin bày t ỏ lòng bi ế t ơ n chân thành t ớ i các th ầ y cô giáo trong khoa Kinh tế & PTNT - Tr ườ ng Đ ạ i H ọ c Nông Nghi ệ p Hà N ộ i đã dạảạọềệ y b o và t o m i đi u ki n giúp đ ỡ trong quá trình h ọậựệ c t p và th c hi n đề tài này. Đặ c bi ệ t tôi xin bày t ỏ lòng c ả m ơ n sâu s ắ c t ớ i gi ả ng viên Tiế n sĩ Trầ n Văn Đ ứ c - giả ng viên b ộ môn Kinh t ế – khoa Kinh t ế & PTNT - Trườạọ ng Đ i H c Nông Nghi ệ p Hà N ộườ i, ng i đã tr ựếướẫ c ti p h ng d n và chỉ b ả o cho tôi trong su ố t th ờ i gian nghiên c ứ u và hoàn thành đ ề tài lu ậ n văn này. Tôi cũng xin chân thành cả m ơ n các cán b ộ , nghiên c ứ u viên Phòng nghiên cứ u ch ươ ng trình và ph ươ ng pháp d ạ y ngh ề - Vi ệ n nghiên c ứ u khoa họạềởộươ c d y ngh , S Lao đ ng Th ng binh Xã h ộở i, S Giáo d ụ c Đào t ạ o tỉ nh B ắ c Giang, Ban Giám đ ố c 10 Trung tâm KTTH - HNDN và đ ặ c bi ệ t là Ban Giám đố c c ủ a 3 Trung tâm: L ụ c Nam, Thành ph ố , Vi ệ t Yên đã giúp đ ỡ và tạ o m ọ i đi ề u thu ậ n l ợ i cho tôi trong quá trình nghiên c ứ u đ ề tài. Qua đây tôi cũng xin bày tỏ lòng bi ế t ơ n t ớ i gia đình, b ạ n bè và ng ườ i thân đã giúp đỡ và đ ộ ng viên tôi trong su ố t quá trình h ọ c t ậ p và nghiên c ứ u đề tài này. Hà Nộ i, ngày 26 tháng 05 năm 2010 Sinh viên Thân Thị Thùy Trang 2
  4. TÓM TẮ T Lự c l ượ ng lao đ ộ ng nông nghi ệ p nông thôn hi ệ n nay chi ế m kho ả ng 75% lự c l ượ ng lao đ ộ ng trong c ả n ướ c, đã đóng góp không nh ỏ cho s ự phát triể n kinh t ếủướ c a n c ta. Đ ểứ đáp ng ngu ồ n nhân l ự c cho s ựệ nghi p phát triể n kinh t ế nói chung và khu v ự c nông thôn nói riêng Đ ả ng và nhà n ướ c ta đã có đườốủươ ng l i, ch tr ng, chính sách v ềướ h ng nghi ệạ p d y ngh ề cho lao độ ng nông thôn. Th ự c t ế cho th ấ y có r ấ t nhi ề u lao đ ộ ng đã h ọ c ngh ề như ng không tìm đ ượ c vi ệ c làm ho ặ c có vi ệ c làm nh ư ng không phù h ợ p, thu nhậấ p th p do đó h ọỏệạở đã b vi c, l i tr thành th ấệ t nghi p. Có r ấề t nhi u nguyên nhân dẫ n đ ế n hi ệ n t ượ ng trên, trong đó có m ộ t nguyên nhân c ơ bả n, then ch ố t là công tác h ướ ng nghi ệ p d ạ y ngh ề và t ạ o vi ệ c làm ch ư a phù hợ p v ớ i đòi h ỏ i c ủ a th ự c ti ễ n. Xuấ t phát t ừữấề nh ng v n đ trên và d ướựướẫủ i s h ng d n c a TS.Trầ n Văn Đ ứ c, tôi ti ế n hành nghiên cứ u đ ề tài: “Đánh giá kế t qu ả hoạ t đ ộ ng các trung tâm h ướ ng nghi ệ p d ạ y ngh ề và t ạ o vi ệ c làm cho lao độ ng ở nông thôn t ỉ nh B ắ c Giang”. Để đánh giá mộ t cách chính xác k ế t qu ả ho ạ t đ ộ ng c ủ a các trung tâm hướ ng nghi ệ p d ạ y ngh ề chúng tôi đ ư a ra các m ụ c tiêu nghiên c ứ u: - Góp phầệố n h th ng hoá c ơở s lý lu ậ n và th ựễốớạộ c ti n đ i v i ho t đ ng hướ ng nghi ệ p d ạ y ngh ề và t ạ o vi ệ c làm cho ng ườ i lao đ ộ ng. - Đánh giá kế t qu ả các trung tâm h ướ ng nghi ệ p d ạ y ngh ề và t ạ o vi ệ c làm cho lao độ ng ở khu v ự c nông thôn t ỉ nh B ắ c Giang. Tìm ra các nguyên nhân ả nh h ưở ng, làm c ơ s ở cho đ ị nh h ướ ng m ụ c tiêu và gi ả i pháp. - Đềấộốịướ xu t m t s đ nh h ng và gi ả i pháp h ữệằắế u hi u nh m g n k t các hoạộướ t đ ng h ng nghi ệạềạệ p d y ngh và t o vi c làm thành m ộệ t h thố ng th ố ng nh ấ t, nh ằ m nâng cao năng l ự c ho ạ t đ ộ ng c ủ a các trung tâm này, giúp cho phầ n l ớ n lao đ ộ ng ở khu v ự c nông thôn B ắ c Giang th ự c s ự 3
  5. có đượ c vi ệ c làm ổ n đ ị nh lâu dài sau đào t ạ o. Nhữ ng m ụ c tiêu nghiên c ứ u này chính là tâm đi ể m c ủ a khóa lu ậ n và đã đượ c chúng tôi gi ả i quy ế t trong t ừ ng ph ầ n c ủ a khóa lu ậ n. Phầ n I: Đ ư a ra tính c ấ p thi ế t c ủ a đ ề tài Phầ n II: Góp ph ầ n h ệ th ố ng hoá c ơ s ở lý lu ậ n và th ự c ti ễ n Đốớạộưới v i ho t đ ng h ng nghi ệạ p d y ngh ềạệ và t o vi c làm cho ngườ i lao đ ộ ng bao g ồ m các v ấ n đ ề : Vai trò c ủ a công tác HNDN đ ố i v ớ i vấ n đ ề phát tri ể n ngu ồ n nhân l ự c và phát tri ể n kinh k ế , xu h ướ ng HNDN và tạ o vi ệ c làm, s ự c ầ n thi ế t ph ả i t ạ o vi ệ c làm cho lao đ ộ ng nông thôn, các nhân tố ả nh h ưở ng đ ế n gi ả i quy ế t vi ệ c làm cho ng ườ i lao đông (nhóm nhân tố v ề đi ề u ki ệ n t ự nhiên, nhóm nhân t ố liên quan t ớ i chính sách vĩ mô, nhóm nhân tố v ề dân s ố , nhóm nhân t ố v ề môi tr ườ ng, nhóm nhân t ố v ề giáo dụịướ đ nh h ng ngh ềệ nghi p và khoa h ọ c công ngh ệộ ), n i dung c ơả b n đánh giá quá trình HNDN và tạ o vi ệ c làm. Ph ầ n c ơ s ở th ự c ti ễ n chúng tôi đư a ra m ộ t vài nét v ề tình hình HNDN trên th ế gi ớ i và trong n ướ c, các trung tâm HNDN trong nướ c (v ề tình hình hình phát tri ể n, v ề s ố l ượ ng, v ề quy mô hoạộ t đ ng, v ềươ ph ng th ứạộ c ho t đ ng và m ộốặểủ t s đ c đi m c a giáo viên trung tâm), kế t qu ả ho ạ t đ ộ ng c ủ a các trung tâm nh ư : V ấ n đ ề v ề hướ ng nghi ệưấướ p và t v n h ng nghi ệộ p, m t vài bài h ọ c kinh nghi ệề m v HNDN và tạ o vi ệ c làm c ủ a Trung Qu ố c, Thái Lan, Nh ậ t B ả n. Phầ n III: Đặ c đi ể m đ ị a bàn nghiên c ứ u và ph ươ ng pháp nghiên c ứ u Về đ ặ c đi ể m đ ị a bàn nghiên c ứ u: Chúng tôi đã đ ư a ra m ộ t các khái quát nhấ t các đ ặc điể m v ề di ề u ki ệ n t ự nhiên: V ị trí đ ị a lý, đ ặ c đi ể m đ ị a hình, khí hậ u, th ủ y văn c ủ a tình và đ ặ c đi ể m kinh t ế xã h ộ i nh ư đ ấ t đai và tình hình sử d ụ ng đ ấ t đai c ủ a t ỉ nh, tình hình dân s ố c ủ a t ỉ nh, tình hình c ơ s ở vậấỹậếảảấ t ch t k thu t và k t qu s n xu t kinh doanh m ộố t s ngành chính c ủ a tỉ nh. Về ph ươ ng pháp nghiên c ứ u: Chúng tôi ch ọ n các ph ươ ng pháp nghiên 4
  6. cứ u đó là ph ươ ng pháp ch ọ n đi ể m nghiên c ứ u Do đị a bàn nghiên c ứ u tươ ng đ ố i r ộ ng là các Trung tâm HN - DN trong toàn t ỉ nh (10 trung tâm), do điề u ki ệ n th ờ i gian có h ạ n, do yêu c ầ u trong khuôn kh ổ c ủ a m ộ t khóa lu ậ n tố t nghi ệ p nên khi ti ế n hành nghiên c ứ u tôi đã ch ọ n m ẫ u nghiên c ứ u t ạ i 3 Trung tâm KTTH - HN - DN củ a 3 huy ệ n có tính ch ấ t đ ạ i di ệ n tiêu bi ể u cho công tác HN - DN trong toàn tỉ nh. Ph ươ ng pháp thu th ậ p tài li ệ u th ứ cấ p và s ơ c ấ p. Ph ươ ng pháp chuyên gia chúng tôi đã thu th ậ p ý ki ế n c ủ a các thầ y cô giáo tr ườ ng Đ ạ i H ọ c Nông nghi ệ p Hà Nôi, các cán b ộ giáo viên dạ y ngh ề , ý ki ế n c ủ a các nhà lãnh đ ạ o đ ị a ph ươ ng v ề công tác HN – DN. Phươ ng pháp x ử lý thông tin và ph ươ ng pháp phân tích. Phầ n III: K ế t qu ả nghiên c ứ u và th ả o lu ậ n Trong phầ n này chúng tôi đ ư a ra các v ấ n đ ề c ụ th ể c ụ th ể đ ể gi ả i quyế t 2 mụ c tiêu nghiên c ứ u còn l ạ i. Chúng tôi đã có mộ t cái nhìn c ụ th ể vềếảạộủ k t qu ho t đ ng c a các trung tâm t ừưộố đó đ a ra m t s đánh giá v ề kế t qu ả ho ạ t d ộ ng c ủ a các trung tâm HNDN cho lao đ ộ ng nông thôn t ỉ nh Bắ c Giang Hướ ng nghi ệ p cho HS PT th ự c ch ấ t là HN cho lao đ ộ ng ti ề m năng gầ n c ủ a khu v ự c nông thôn. Các Trung tâm đóng vai trò h ướ ng d ẫ n và ch ỉ đạ o, Trung tâm đã t ậ p hu ấ n, b ồ i d ưỡ ng giáo viên cho 100% s ố tr ườ ng cộ ng tác, ra các văn b ả n h ướ ng d ẫ n c ụ th ể , chi ti ế t, ki ể m tra giám sát nghiêm túc. Trung tâm đã tạ o ra đ ượ c đ ộ tin c ậ y cao đ ố i v ớ i các đ ơ n v ị liên kế t. Hi ệ n nay các trung tâm cũng đang m ở r ộ ng các lo ạ i hình liên k ế t đào tạ o đ ể đáp ứ ng nhu c ầ u c ủ a h ọ c viên. Như ng m ặ t khác thì cơ s ở v ậ t ch ấ t c ủ a các TT còn quá nghèo nàn biểệởả u hi n c 2 ph ươ ng di ệ n là c ơởạầ s h t ng và trang thi ếịảạ t b gi ng d y. Độ i ngũ giáo viên còn thi ế u nghiêm tr ọ ng, toàn t ỉ nh m ớ i ch ỉ có 108 biên chế ph ầ n l ớ n giáo viên còn trong th ờ i kỳ h ọ c t ậ p đ ể nâng cao trình đ ộ , chuyên môn nghiệ p v ụ . Ng ườ i dân v ẫ n mang đ ậ m phong t ụ c t ậ p quán c ủ a 5
  7. vùng quê và qua khả o sát 3 trung tâm chúng tôi th ấ y các em đi h ọ c là do s ứ c ép củ a gia đình ch ứ không ph ả i do nhu c ầ u c ầ n h ọ c th ậ t s ự c ủ a h ọ c sinh. Đây cũng là mộ t v ấ n đ ề l ớ n đáng ph ả i l ư u tâm. Từ nhữ ng đánh giá trên chúng tôi đã đ ư a ra đ ị nh h ướ ng và m ộ t s ố gi ả i pháp chủ y ế u nh ằ m nâng cao k ế t qu ả ho ạ t đ ộ ng c ủ a các trung tâm HNDN là: Về công tác H ướ ng nghi ệ p và d ạ y ngh ề cho h ọ c sinh THPT, BT THPT - Chứ c năng gián ti ế p và tr ự c ti ế p t ạ o vi ệ c làm cho lao đ ộ ng ti ề m năng g ầ n. Về v ấ n đ ề tham gia th ự c hi ệ n vào ch ươ ng trình ph ổ c ậ p tin h ọ c cho thanh niên nông thôn. Về v ấ n đ ề chuy ể n giao khoa h ọ c, k ỹ thu ậ t, công ngh ệ tiên tiế n trong lĩnh v ự c phát tri ể n ngành ngh ề ở nông thôn và áp d ụ ng ti ế n b ộ khoa họ c vào lĩnh v ự c nông nghi ệ p. V ề các gi ả i pháp cho ho ạ t đ ộ ng d ạ y nghềắạả ng n h n.Gi i pháp v ềệ vi c thành l ậ p các x ưở ng lao đ ộảấ ng s n xu t kế t h ợ p v ớ i làm d ị ch v ụ Phầ n V: K ế t lu ậ n và ki ế n ngh ị Đề tài đã phân tích m ộ t cách sâu s ắ c v ề th ự c tr ạ ng và đánh giá sâu s ắ c về các k ế t qu ả đã làm đ ượ c c ủ a các trung tâm HNDN. Trung tâm HDND là địỉ a ch duy nh ậ t trên đ ị a bàn m ỗệựệảệụ i huy n th c hi n c 3 nhi m v liên thông nố i ti ế p nhau m ộ t cách bài b ả n, có quá trình, có ch ỉ đ ạ o và th ẩ m đ ị nh từưấướ t v n h ng nghi ệếạ p đ n d y ngh ề và t ạệ o vi c làm. Các trung tâm luôn luôn xác đị nh khách hành c ủ a trung tâm đ ồ ng th ờ i là sả n ph ẩ m c ủ a trung tâm, là uy tín, là s ự t ồ n t ạ i c ủ a trung tâm vì v ậ y đ ạ i đa sốọ h c sinh h ọ c ngh ềở đây đ ề u tìm đ ượệ c vi c làm ổị n đ nh trong các khu công nghiệ p, khu ch ế su ấ t. Trung tâm cũng t ạ o đ ượ c đ ộ tin c ậ y cao đốớ i v i các đ ơị n v liên k ếưặ t. Nh ng m t khác c ơởạầ s h t ng và đ ộ i ngũ giáo viên cũng các trung tâm vẫ n còn r ấ t nhi ề u, đi ề u đó ả nh h ưở ng không nh ỏ tớ i vi ệ c phát tri ể n quy mô, nâng cao ch ấ t l ượ ng đào t ạ o c ủ a các trung tâm. Đề tài ch ỉ rõ nh ữ ng đ ị nh h ướ ng ch ủ y ế u mà các trung tâm HNDN c ầ n đạ t đ ượ c trong năm t ớ i. Bên c ạ nh đó đ ề tài còn đ ư a ra các gi ả i pháp tr ướ c mắ t cũng nh ư lâu dài đ ố i v ớ i các ho ạ t đ ộ ng c ủ a các trung tâm. 6
  8. Chúng tôi đư a ra m ộốế t s ki n ngh ịốớ : Đ i v i nhà n ướốớ c, đ i v i UBND t ỉ nh Bắ c Giang, S ở LĐ – TBXH, S ở GD & ĐT, các trung tâm HNDN c ấ p huy ệ n, th ị . MỤỤ C L C 4.1. Vị trí, vai trò và th ự c tr ạ ng c ủ a các trung tâm H ướ ng nghi ệ p d ạ y ngh ề và tạ o vi ệ c làm cho lao đ ộ ng nông thôn 12 4.1.1 Vị trí, vi trò c ủ a các trung tâm H ướ ng nghi ệ p d ạ y ngh ề và t ạ o vi ệ c làm 12 DANH MỤẢ C B NG Bả ng 2.1. S ố h ọ c sinh h ọ c ngh ề , thi ngh ề ph ổ thông t ạ i các trung tâm HNDN trong toàn quố c qua m ộ t s ố năm h ọ c Bả ng 3.1 Tình hình phân b ổ và s ử d ụ ng đ ấ t đai c ủ a t ỉ nh 2007 - 2009 Bả ng 3.2 Di ễ n bi ế n s ả n xu ấ t m ộ t s ố cây tr ồ ng chính Bả ng 3.3 Di ễ n bi ế n đàn v ậ t nuôi năm 2007 -2009 Bả ng 4.1. Trích ngang mộ t s ố trung tâm h ướ ng nghi ệ p d ạ y ngh ề t ỉ nh Bắ c Giang trong danh sách các trung tâm toàn qu ố c Bả ng 4.2. Danh sách các trung tâm HN – DN t ỉ nh B ắ c Giang năm 2009 Bả ng 4.3. Tình hình đ ầ u t ư v ề c ơ s ở v ậ t ch ấ t c ủ a các trung tâm HN - DN Bắ c Giang trong 3 năm 2007 - 2009 Bả ng 4.4 Đ ộ i ngũ giáo viên gi ả ng d ạ y năm 2009 Bả ng 4.5. Kế t qu ả c ủ a 8 m ặ t ho ạ t đ ộ ng trong các trung tâm HN -DN Bả ng 4.6: K ế t qu ả d ạ y ngh ề c ụ th ể c ủ a 10 trung tâm trong toàn t ỉ nh Bắ c Giang ( 2007 – 2009) Bả ng 4.7. Kế t qu ả đào t ạ o nâng cao tay ngh ề c ủ a các trung tâm h ướ ng nghi ệ p cho ngườ i lao đ ộ ng ở khu v ự c nông thôn 3 năm g ầ n đây Bả ng 4.8. Kế t qu ả thu - chi hàng năm c ủ a các trung tâm HN - DN trong toàn tỉ nh ( 2007 – 2009) 7
  9. Bả ng 4.9 K ế t qu ả đi ề u tra ý ki ế n ng ườ i đăng ký tuy ể n sinh t ạ i 3 trung tâm HN - DN tạ i 3 trung tâm: L ụ c Ng ạ n, Thành Ph ố , Vi ệ t Yên Bả ng 4.10 Kế t qu ả đi ề u tra ý ki ế n h ọ c viên đang theo h ọ c ch ươ ng trình hướ ng nghi ệ p và h ọ c ngh ề t ạ i 3 trung tâm Vi ệ t Yên, Thành ph ố , L ụ c Ng ạ n Bả ng 4.11. Kế t qu ả đi ề u tra ý ki ế n nh ữ ng h ọ c viên đã h ọ c xong ch ươ ng trình nghề t ạ i 3 trung tâm L ụ c Ng ạ n, Thành ph ố , L ụ c Nam Bả ng 4.12 K ế t qu ả đi ề u tra năng l ự c giáo viên c ủ a 10 trung tâm HN - DN và tạ o vi ệ c làm trong toàn t ỉ nh. Bả ng 4.13 : K ế ho ạ ch HN – DN t ỉ nh B ắ c Giang năm 2010 – 2015 Bả ng 4.14: Nhu cầ u kinh phí giai đo ạ n 2010 - 2015 DANH MỤỮẾẮ C CÁC CH VI T T T TT KTTH – HN : Trung tâm kỹ thu ậ t t ổ ng h ợ p - h ướ ng nghiệ p UBND : Uỷ ban nhân dân LĐ : Lao độ ng LĐ-TBXH : Lao độ ng th ươ ng binh xã h ộ i GD&ĐT : Giáo dụ c và đào t ạ o THCS : Trung họ c c ơ s ở THPT : Trung họ c ph ổ thông GDHN : Giáo dụ c h ướ ng nghi ệ p THCN : Trung họ c chuyên nghi ệ p CĐ : Cao đẳ ng ĐH : Đạ i h ọ c HS : Họ c sinh GV : Giáo viên TT.LĐ-HN-BGD&ĐT : Trung tâm lao độ ng h ướ ng nghi ệ p 8
  10. Bộ giáo d ụ c đào t ạ o CNH - HĐH : Công nghiệ p hoá - Hi ệ n đ ạ i hoá GDTX : Giáo dụ c th ườ ng xuyên. HNDN : Hướ ng nghi ệ p d ạ y ngh ề I. ĐẶẤỀ T V N Đ 1.1 Tính cấ p thi ế t c ủ a đ ề tài Lự c l ượ ng lao đ ộ ng nông nghi ệ p nông thôn hi ệ n nay chi ế m kho ả ng 75% lự c l ượ ng lao đ ộ ng trong c ả n ướ c, đã đóng góp không nh ỏ cho s ự phát triể n kinh t ếủướ c a n c ta. Trong nh ữ ng năm v ừ a qua v ớứủự i s c ép c a s gia tăng dân số và t ố c đ ộ tăng tr ưở ng kinh t ế , lao đ ộ ng vi ệ c làm ở nông thôn đã bộộềạếư c l nhi u h n ch , ch a đáp ứượ ng đ c nhu c ầềồ u v ngu n nhân l ự c cho sựệ nghi p công nghi ệ p hóa hi ệạ n đ i hóa đ ấướựạệ t n c. Th c tr ng hi n nay cung lao độớơầ ng l n h n c u lao đ ộ ng, ch ấượ t l ng lao đ ộấặệ ng th p (đ c bi t là trình độ tay ngh ề ) thu nh ậ p th ấ p. Để đáp ứ ng ngu ồ n nhân l ự c cho s ự nghi ệ p phát tri ể n kinh t ế nói chung và khu vự c nông thôn nói riêng Đ ả ng và nhà n ướ c ta đã có đ ườ ng l ố i, ch ủ trươ ng, chính sách v ề h ướ ng nghi ệ p d ạ y ngh ề cho lao đ ộ ng nông thôn. Công tác dạềởướế y ngh n c ta đ n nay đã có nh ữướ ng b c phát tri ể n đáng k ể cảề v quy mô và ch ấượ t l ng đào t ạ o. Tuy v ậấềạệ y, v n đ t o vi c làm phù h ợ p có thu nhậ p ổ n đ ị nh lâu dài cho các đ ố i t ượ ng lao đ ộ ng nông thôn đã đ ượ c 9
  11. họềẫ c ngh v n còn nhi ềấậựế u b t c p. Th c t cho th ấấề y có r t nhi u lao đ ộ ng đã họ c ngh ề nh ư ng không tìm đ ượ c vi ệ c làm ho ặ c có vi ệ c làm nh ư ng không phù hợ p, thu nh ậ p th ấ p do đó h ọ đã b ỏ vi ệ c, l ạ i tr ở thành th ấ t nghi ệ p. Có rấ t nhi ề u nguyên nhân d ẫ n đ ế n hi ệ n t ượ ng trên, trong đó có m ộ t nguyên nhân cơ b ả n, then ch ố t là công tác h ướ ng nghi ệ p d ạ y ngh ề và t ạ o vi ệ c làm chư a phù h ợ p v ớ i đòi h ỏ i c ủ a th ự c ti ễ n. Các chính sách ch ỉ m ớ i ch ỉ chú trọế ng đ n quy mô đào t ạềưựự o ngh mà ch a th c s quan tâm đ ếấượ n ch t l ng và khả năng đáp ứ ng nhu c ầ u c ủ a xã h ộ i. Bên c ạ nh đó, công tác h ướ ng nghiệ p d ạ y ngh ề ch ư a đ ượ c quan tâm thích đáng. Trong th ờ i đ ạ i Công ngh ệ thông tin và truyề n thông cùng v ớ i s ự phát tri ể n m ạ nh m ẽ c ủ a n ề n kinh t ế tri thứ c công tác h ướ ng nghi ệ p d ạ y ngh ề càng mang tính c ấ p thi ế t h ơ n bao gi ờ hế t. Bắ c Giang là t ỉ nh mi ề n núi có nhi ề u ti ề m năng v ề đ ấ t đai, tài nguyên khoáng sả n. Dân số B ắ c Giang có 1.555.720 ng ườ i, v ớ i mậ t đ ộ dân s ố 407 ngườ i/km², g ấ p 1,7 l ầậộ n m t đ dân s ố bình quân c ủảướỉ a c n c. T nh đã có nhiềốắ u c g ng trong v ấềảếệ n đ gi i quy t vi c làm cho ng ườ i lao đ ộ ng, đã hình thành rấ t nhi ề u mô hình h ướ ng nghi ệ p, d ạ y ngh ề và t ạ o vi ệ c làm cho ngườ i lao đ ộ ng ở nông thôn. Quyế t đ ị nh số : 08/2007/QĐ-UBND Bắ c Giang, ngày 6 tháng 02 năm 2007 Về vi ệ c Đi ề u ch ỉ nh, bổ sung Quy ho ạ ch h ệ th ố ng các trung tâm h ướ ng nghiệ p d ạ y ngh ề t ỉ nh B ắ c Giang th ờ i kỳ 2000 - 2010 và đ ị nh h ướ ng đ ế n năm 2020 ghi rõ. Mụ c tiêu: - Từ nay đ ế n năm 2010: Đi ề u ch ỉ nh m ụ c tiêu đào t ạ o đ ế n năm 2010 từ 16.200 ngườ i lên 35.000 ng ườ i trong đó: Cao đ ẳ ng ngh ề 2.000 ng ườ i, trung cấ p ngh ề 12.000 ng ườ i, s ơ c ấ p ngh ề 21.000 ng ườ i. 10
  12. - Giai đoạ n t ừ năm 2011 đ ế n năm 2020: Quy mô tuyể n sinh và đào t ạ o củ a các c ơ s ở d ạ y ngh ề trên đ ị a bàn t ỉ nh đ ế n năm 2020 là 42.000 ng ườ i, trong đó: Cao đẳ ng ngh ề 4.000 ng ườ i, trung c ấ p ngh ề 14.000 ng ườ i, s ơ cấ p ngh ề 24.000 ng ườ i. Việ c nghiên c ứ u đ ư a ra các gi ả i pháp h ữ u hi ệ u nh ằ m nâng cao năng lựạộủ c ho t đ ng c a các trung tâm h ướ ng nghi ệạềạệ p d y ngh và t o vi c làm ổn đ ị nh lâu dài cho ng ườ i lao đ ộ ng là vô cùng quan tr ọ ng. Xuấ t phát t ừ nh ữ ng v ấ n đ ề trên và dướ i s ự h ướ ng d ẫ n c ủ a TS.Trầ n Văn Đ ứ c, tôi ti ế n hành nghiên cứ u đ ề tài: “Đánh giá kế t qu ả các trung tâm hướ ng nghi ệ p d ạ y ngh ề và t ạ o vi ệ c làm cho lao đ ộ ng ở nông thôn tỉ nh B ắ c Giang”. 11
  13. 1.2 Mụ c tiêu nghiên c ứ u 1.2.1 Mụ c tiêu chung Đánh giá kế t qu ả các trung tâm hướ ng nghi ệ p d ạ y ngh ề và t ạ o vi ệ c làm cho lao độ ng ở nông thôn t ỉ nh B ắ c Giang 1.2.2 Mụ c tiêu c ụ thể - Góp phầệố n h th ng hoá c ơở s lý lu ậ n và th ựễốớạộ c ti n đ i v i ho t đ ng hướ ng nghi ệ p d ạ y ngh ề và t ạ o vi ệ c làm cho ng ườ i lao đ ộ ng. - Đánh giá kế t qu ả các trung tâm h ướ ng nghi ệ p d ạ y ngh ề và t ạ o vi ệ c làm cho lao độ ng ở khu v ự c nông thôn t ỉ nh B ắ c Giang. Tìm ra các nguyên nhân ả nh h ưở ng, làm c ơ s ở cho đ ị nh h ướ ng m ụ c tiêu và gi ả i pháp. - Đềấộốịướ xu t m t s đ nh h ng và gi ả i pháp h ữệằắế u hi u nh m g n k t các hoạộướ t đ ng h ng nghi ệạềạệ p d y ngh và t o vi c làm thành m ộệ t h thố ng th ố ng nh ấ t, nh ằ m nâng cao năng l ự c ho ạ t đ ộ ng c ủ a các trung tâm này, giúp cho phầ n l ớ n lao đ ộ ng ở khu v ự c nông thôn B ắ c Giang th ự c s ự có đượ c vi ệ c làm ổ n đ ị nh lâu dài sau đào t ạ o. 1.3 Câu hỏ i nghiên c ứ u Hiệ n nay v ấ n đ ề h ướ ng nghi ệ p d ạ y ngh ề và t ạ o vi ệ c làm cho lao độ ng nông thôn là vô cùng b ứ c thi ế t, đ ể đánh giá m ộ t cách chính xác k ế t quảạộủ ho t đ ng c a các trung tâm h ướ ng nghi ệạềưộ p d y ngh tôi đ a ra m t số các câu h ỏ i nh ư sau: - Có bao nhiêu trung tâm hướ ng nghi ệ p d ạ y ngh ề ở B ắ c Giang? Và có bao nhiêu trung tâm hoạ t d ộ ng có hi ệ u qu ả ? - Thự c tr ạ ng ho ạ t đ ộ ng c ủ a các trung tâm h ướ ng nghi ệ p d ạ y ngh ề và tạ o vi ệ c làm ở các trung tâm t ỉ nh B ắ c Giang ? - Các nhân tố ả nh h ưở ng t ớ i ho ạ t đ ộ ng c ủ a các trung tâm h ướ ng nghiệ p d ạ y ngh ề cho lao đ ộ ng nông thôn t ỉ nh B ắ c Giang ? - Cầ n có gi ả i pháp nào đ ể nâng cao k ế t qu ả ho ạ t d ộ ng HN - DN cho lao độ ng nông thôn t ỉ nh B ắ c Giang ? 12
  14. 1.4 Đố i t ượ ng và ph ạ m vi nghiên c ứ u 1.4.1 Đố i t ượ ng nghiên c ứ u Nghiên cứ u các trung tâm hướ ng nghi ệ p d ạ y ngh ề và t ạ o vi ệ c làm cho lao độ ng ở khu v ự c nông thôn B ắ c Giang. 1.4.2 Phạ m vi nghiên c ứ u - Phạ m vi v ề không gian: Nghiên cứ u đ ượ c th ự c hi ệ n ở m ộ t s ố trung tâm tiêu biể u trên ph ạ m vi t ỉ nh B ắ c Giang - Phạ m vi v ề th ờ i gian: Đề tài đ ượ c ti ế n hành t ừ tháng 30/12 đ ế n tháng 5/2010. Số li ệ u đ ượ c thu th ậ p nghiên c ứ u là nh ữ ng s ố li ệ u đã đượ c công b ốủ c a 3 năm g ầ n đây và các s ốệớẽượ li u m i s đ c thu thậ p vào cu ố i năm 2008, đ ầ u năm 2009. 13
  15. II. TỔỆỨ NG QUAN TÀI LI U NGHIÊN C U 2.1 Cơ s ở lý lu ậ n 2.1.1 Vai trò củ a HN – DN đố i v ớ i v ấ n đ ề phát tri ể n ngu ồ n nhân lự c và phát tri ể n kinh t ế Vai trò củ a công tác HN - DN đượ c th ể hi ệ n rõ ở nh ữ ng m ặ t sau: Mộ t là, HN - DN đúng sẽ nâng cao ch ấ t l ượ ng ngu ồ n nhân l ự c và tăng cườ ng năng l ựạ c c nh tranh nh ằ m ch ủộộậớịườ đ ng h i nh p v i th tr ng lao độ ng khu v ựếớớệạộ c và th gi i. V i vi c đào t o ra đ i ngũ lao đ ộỹậ ng k thu t, độ i ngũ công nhân lành ngh ề s ẽ góp ph ầ n nâng cao ki ế n th ứ c và k ỹ năng, nâng cao chấượ t l ng lao đ ộạ ng t o ra đi ềệựếể u ki n th c t đ chuy ểổơ n đ i c cấ u lao đ ộ ng xã h ộ i phù h ợ p v ớ i c ơ c ấ u kinh t ế trong công cu ộ c CNH – HĐH đấ t n ướ c. Hai là, HN - DN góp phầ n quan tr ọ ng trong vi ệ c gi ả i quy ế t vi ệ c làm và phát triể n ngành ngh ề m ớ i ở nông thôn. Trong đi ề u ki ệ n hi ệ n nay, v ấ n đề gi ả i quy ế t vi ệ c làm còn nhi ề u khó khăn, th ự c t ế cho th ấ y s ứ c ép v ề việ c làm ngày càng tăng do l ự c l ượ ng lao đ ộ ng tr ẻ tăng lên hàng năm, do lao độ ng dôi d ư t ừ các ngành, doanh nghi ệ p t ạ o ra và do vi ệ c chuy ể n đ ổ i mụ c đích đ ấ t nông nghi ệ p ph ụ c v ụ quá trình đô th ị hoá và phát tri ể n các khu vự c công nghi ệ p t ậ p trung trong khi lao đ ộ ng ở nh ữ ng vùng này ch ư a kị p đào t ạ o đ ể chuy ể n đ ổ i ngh ề . Trong b ố i c ả nh đó công tác HN - DN s ẽ đào tạ o và đào t ạ o l ạ i đ ộ i ngũ lao d ộ ng giúp h ọ có th ể tham gia th ị tr ườ ng lao độ ng. Đ ố i v ớ i b ộ ph ậ n lao đ ộ ng nông thôn s ẽ có thê b ằ ng nh ữ ng ngh ề mình họ c mà hành ngh ề trên quê h ươ ng mình. Đây không ch ỉ là v ấ n đ ề giảế i quy t lao đ ộưừạỗ ng d th a t i ch mà còn là đi ềệể u ki n đ phát tri ể n ngành nghề m ớ i ở nông thôn. Ba là, HN - DN đáp ứ ng yêu c ầ u chuy ể n d ị ch c ơ c ấ u kinh t ế , c ơ c ấ u lao độ ng trong quá trình phát tri ể n kinh t ế theo h ướ ng CNH –HDH. Vi ệ c chuyểịơấ n d ch c c u kinh t ế theo h ướứụ ng ng d ng tíên b ộ khoa h ọỹ c k 14
  16. thuậ t, thâm canh đa d ạ ng hoá, chuyên môn hoá, phát tri ể n ngành ngh ề th ủ công truyề n th ố ng, d ị ch v ụ nông nghi ệ p và công nghi ệ p nh ỏ (ch ế bi ế n lươ ng th ự c, th ự c ph ẩ m, hàng tiêu dùng truy ề n th ố ng gia công) đòi h ỏ i đào tạ o nhân l ự c lao đ ộ ng k ỹ thu ậ t r ấ t phong phú và đa d ạ ng ở m ọ i trình đ ộ , mọ i hình th ứẩạ c. Đ y m ng đào t ạềẽ o ngh s góp ph ầềỉữấ n đi u ch nh nh ng b t hợ p lý trong c ơ c ấ u đào t ạ o, ngành ngh ề cho phù h ợ p v ớ i nhu c ầ u phát triể n ngu ồ n nhân l ự c đ ấ t n ướ c. Bố n là, HN - DN đáp ứ ng nhu c ầ u xu ấ t kh ẩ u lao đ ộ ng. Khi lao đ ộ ng đượ c đào t ạ o và giáo d ụ c đ ị nh h ướ ng m ộ t cách c ơ b ả n và nghiêm túc thì khi ra nướ c ngoài lao đ ộ ng có tính t ổ ch ứ c k ỷ lu ậ t cao, thu nh ậ p khá và ổ n địơậ nh h n. Vì v y, Phát tri ể n HN - DN g ắớầịườ n v i nhu c u th tr ng lao đ ộ ng, hoà nhậ p th ị tr ườ ng lao đ ộ ng qu ố c t ế là góp ph ầ n quan tr ọ ng trong vi ệ c đẩ y m ạ nh xu ấ t kh ẩ u lao đ ộ ng khu v ự c nông thôn, góp ph ầ n xoá đói gi ả m nghèo. Năm là, HN - DN góp phầ n thay đ ổ i nh ậ n th ứ c, t ư duy v ề v ấ n đ ề nghề nghi ệ p, lao đ ộ ng vi ệ c làm cho m ộ t b ộ ph ậ n l ớ n thanh niên và xã h ộ i. Khi thự c hi ệ n t ố t xã h ộ i hoá đào t ạ o ngh ề s ẽ t ạ o ra m ộ t phong trào đào t ạ o nghề sâu r ộ ng, lôi kéo toàn b ộ xã h ộ i vào quá trình h ọ c t ậ p, nâng cao trình độ , đào t ạắớệ o g n v i vi c làm. T ừ đó thay đ ổậứư i nh n th c, t duy v ềấề v n đ nghề nghi ệ p, lao đ ộ ng vi ệ c làm cho m ộ t b ộ ph ậ n l ớ n thanh niên và xã h ộ i còn có tâm lý nhấ t thi ế t vào Đ ạ i h ọ c đ ể b ằ ng b ạ n b ằ ng bè và ch ư a ý th ứ c đượ c đào t ạ o ngh ề là đi ềệểảệộốủ u ki n đ c i thi n cu c s ng c a chính h ọ và nâng cao giá trị c ủ a ngh ề nghi ệ p trong n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng. 2.1.2 Xu hướ ng HN – DN và t ạ o vi ệ c làm Trong nhữ ng năm qua thự c hi ệ n đ ườ ng l ố i đ ổ i m ớ i đúng đ ắ n c ủ a Đảơế ng, c ch chính sách phù h ợủ p c a Nhà n ướạượựể c đã t o đ c s chuy n biếơảềậứươứạởệ n c b n v nh n th c, ph ng th c t o m vi c làm, đã huy đ ộ ng đượọồự c m i ngu n l c cho đ ầư u t phát tri ể n và t ạởệ o m vi c làm. Ch ươ ng 15
  17. trình, mụ c tiêu qu ố c gia v ề gi ả i quy ế t vi ệ c làm đã đ ượ c tri ể n khai th ự c hiệ n có k ế t qu ả v ớ i s ự quan tâm c ủ a các ngành, các c ấ p và toàn xã h ộ i. Vì vậ y đã gi ảấệ m th t nghi p, tăng vi ệ c làm và b ướầ c đ u đã chuy ểổơấ n đ i c c u và chấ t l ượ ng lao đ ộ ng theo h ướ ng tích c ự c. - Nhậ n th ứ c quan ni ệ m v ề vi ệ c làm và ch ủ tr ươ ng t ạ o vi ệ c làm cho ngườ i lao đ ộ ng đã đ ượ c thay đ ổơảườ i c b n, ng i lao đ ộ ng đã đ ứ ng vào v ị trí trọ ng tâm, năng đ ộ ng và ch ủ đ ộ ng t ự t ạ o vi ệ c làm cho mình và cho ng ườ i khác trong các thành phầ n kinh t ế , không th ụ đ ộ ng trông ch ờ vào s ự b ố trí việ c làm c ủ a Nhà n ướườửụ c. Ng i s d ng lao đ ộượ ng đ c khuy ế n khích đ ầ u tư phát tri ểảấ n s n xu t kinh doanh, d ịụạởệ ch v t o m vi c làm. Nhà n ướậ c t p trung ban hành luậ t pháp, c ơ ch ế chính sách, t ạ o môi tr ườ ng và c ơ h ộ i thuậ n l ợ i đ ể m ọ i ng ườ i t ự t ạ o vi ệ c làm cho mình và cho xã h ộ i. - Cùng vớ i vi ệ c ban hành Lu ậ t khuy ế n khích đ ầ u t ư trong n ướ c, Lu ậ t đầưướ u t n c ngoài, Lu ậấ t Đ t đai, Lu ậ t doanh nghi ệộậộ p B Lu t lao đ ng ra đờ i là xác l ậ p khung pháp lu ậ t v ề quan h ệ lao đ ộ ng trong c ơ ch ế th ị trườươố ng t ng đ i hoàn ch ỉạềệ nh, t o đi u ki n cho vi ệ c thuê m ướửụ n, s d ng lao độ ng, thúc đ ẩ y quan h ệ lao đ ộ ng và th ị tr ườ ng lao đ ộ ng phát tri ể n, m ở ra khả năng m ớ i gi ả i phóng ti ề m năng lao đ ộ ng và m ở vi ệ c làm. - Nhà nướ c, các ngành, các c ấ p đã có nhi ề u c ố g ắ ng huy đ ộ ng ngu ồ n vốầư n đ u t phát tri ểấ n, nh t là ngu ồố n v n trong n ướổ c. T ng ngu ồốầ n v n đ u tư toàn xã h ộ i th ự c hi ệ n trong 10 năm qua (Theo giá năm 1995) kho ả ng 63 nghìn tỷồươươ đ ng, t ng đ ng kho ả ng 57 t ỷ USD. Ngu ồốầư n v n đ u t này đã giữ vai trò ch ủ đ ạ o trong th ự c hi ệ n thành công ch ươ ng trình qu ố c gia t ổ ng hợ p v ề gi ả i quy ế t vi ệ c làm. - Cùng vớ i phát tri ể n kinh t ế - xã h ộ i đ ể gi ả i quy ế t vi ệ c làm. Đ ả ng và Nhà nướ c ta đã có nh ữ ng quy ế t sách quan tr ọ ng, tăng c ườ ng h ỗ tr ợ tr ự c tiế p cho ng ườ i lao đ ộ ng đ ể t ạ o vi ệ c làm và thu nh ậ p. Đ ặ c bi ệ t là đã dùng ngân sách Nhà nướ c l ậ p qu ỹ qu ố c gia gi ả i quy ế t vi ệ c làm đ ể cho vay v ố n 16
  18. lãi suấ t ư u đãi, không ph ả i th ế ch ấ p, theo d ự án nh ỏ t ạ o vi ệ c làm, hình thành và phát triể n h ệ th ố ng các trung tâm d ị ch v ụ vi ệ c làm và các c ơ s ở đào tạ o ngh ề xã h ộ i. - Đã phát triể n nhi ề u hình th ứ c, trung tâm t ổ ch ứ c gi ả i quy ế t vi ệ c làm phong phú, đa dạở ng các đ ịươ a ph ng, các ngành, các c ấơịơởớ p, đ n v c s v i sự tham gia tích c ự c, ch ủ đ ộ ng c ủ a các t ổ ch ứ c đoàn th ể xã h ộ i. Đã xu ấ t hiệ n nh ữ ng nhân t ố quan tr ọ ng góp ph ầ n t ạ o nhi ề u vi ệ c làm và chuy ể n dị ch c ơ c ấ u lao đ ộ ng nh ư : Doanh nghi ệ p v ừ a và nh ỏ , kinh t ế gia đình, kinh tế trang tr ạ i, ch ươ ng trình s ả n xu ấ t hàng tiêu dùng, nuôi tr ồ ng, đánh b ắ t, chế bi ế n và xu ấ t kh ẩ u h ả i s ả n, làng ngh ề , d ị ch v ụ - Vớ i kinh nghi ệ m h ợ p tác qu ố c t ế v ề lao đ ộ ng, Đ ả ng và Nhà n ướ c đã có chủ tr ươ ng, chính sách và các c ơ ch ế phù h ợ p v ề xu ấ t kh ẩ u lao đ ộ ng và chuyên gia. Xuấ t kh ẩ u lao đ ộ ng và chuyên gia đã tr ở thành ngành kinh t ế đố i ngo ạ i đ ặ c thù, gi ả i quy ế t vi ệ c làm v ớ i thu nh ậ p cao và nâng cao trình độ tay ngh ề , tác phong công nghi ệ p cho 12 v ạ n lao đ ộ ng và chuyên gia. - Chươ ng trình qu ố c gia gi ả i quy ế t vi ệ c làm đ ượ c tri ể n khai th ự c hiệếảớự n có k t qu v i s quan tâm c ủ a các ngành, các c ấựưởứ p, s h ng ng tích cự c c ủ a m ọ i t ầ ng l ớ p nhân dân, các đoàn th ể và b ả n thân ng ườ i lao độ ng. Qu ỹ qu ố c gia gi ả i quy ế t vi ệ c làm đ ượ c hình thành t ừ năm 1992, t ớ i nay đã có khoả ng 2000 t ỷ đ ồ ng, trong đó: 1350 t ỷ đ ồ ng t ừ ngân sách Nhà nướ c, doanh nghi ệ p cho vay 4000 t ỷ đ ồ ng, thu hút 3 tri ệ u lao đ ộ ng, trong đó: 1,4 triệ u đ ồ ng có vi ệ c làm m ớ i và 1,6 tri ệ u ng ườ i có thêm vi ệ c làm. C ả nướ c có kho ả ng 143 trung tâm d ị ch v ụ vi ệ c làm, hàng năm t ư v ấ n vi ệ c làm và tưấềệ v n ngh nghi p cho 20 v ạườớệ n ng i, gi i thi u và cung ứạ ng 8 v n lao độ ng. Tri ể n khai Ngh ị quy ế t TW2 (khoá 8), công tác d ạ y ngh ề đã m ộ t bướ c chuy ểổ n đ i theo h ướắặớảấ ng g n ch t v i s n xu t và nhu c ầủị u c a th trườ ng lao đ ộ ng. Trong quy hoạ ch m ạ ng l ướ i d ạ y ngh ề , c ả n ướ c t ớ i nay đã có 154 17
  19. trườ ng d ạ y ngh ề , 86 trung tâm d ạ y ngh ề , 320 Trung tâm KTTH HN - DN, 143 trung tâm dị ch v ụ vi ệ c làm và nhi ề u t ổ ng công ty, doanh nghi ệ p, trườ ng cao đ ẳ ng, trung h ọ c chuyên nghi ệ p có d ạ y ngh ề . Quy mô đào t ạ o đượởộốọ c m r ng, s h c sinh đ ượ c đào t ạ o ngh ề dài h ạ n đã tăng t ừ 80.000 (năm 1998) lên 150.000 (năm 2004) chư a k ể kho ả ng n ử a tri ệ u ng ườ i đ ượ c đào nghề ng ắ n h ạ n. Bên cạ nh nh ữếảạượẫ ng k t qu đã đ t đ c v n còn nh ữ ng m ặế t y u kém và bấ t c ậ p ch ủ y ế u là: 1. Tỷ l ệ th ấ t nghi ệ p ở thành th ị và thi ế u vi ệ c làm ở nông thôn còn cao, cơ c ấ u và ch ấ t l ượ ng lao đ ộ ng chuy ể n d ị ch còn ch ậ m, năng su ấ t lao độấựểếậứềộệ ng th p. S chuy n bi n nh n th c v lao đ ng, vi c làm ch ưồộ a đ ng b giữ a các c ấ p, các ngành, nh ấ t là trong b ố trí chi ế n l ượ c, k ế ho ạ ch và đ ầ u tư . 2. Còn thiế u nh ữ ng chính sách đ ủ m ạ nh đ ể khuy ế n khích đ ầ u t ư , huy độọồự ng m i ngu n l c, phát tri ể n các th ịườ tr ng (Trong đó có th ịườ tr ng lao độể ng) đ tăng tr ưở ng kinh té và t ạởệ o m vi c làm. Ch ếộềươề đ ti n l ng, ti n công và thu nhậ p ch ư a th ể hi ệ n s ự công b ằ ng trong phân ph ố i và tôn vinh lao độ ng sáng t ạọụ o tr ng d ng nhân tài, ch ưở a tr thành đ ộựểườ ng l c đ ng i lao độ ng toàn tâm, toàn ý v ớ i công vi ệ c và nâng cao ch ấ t l ượ ng lao đ ộ ng. - Việựệươ c th c hi n ch ng trình, m ụ c tiêu qu ố c gia v ềảếệ gi i quy t vi c làm ởộốịươ m t s đ a ph ng còn lúng túng, vi ệả c gi i ngân qu ỹố qu c gia gi ả i quyếệ t vi c làm còn ch ậệảủộốựạệ m, hi u qu c a m t s d án t o vi c làm còn thấ p. 2.1.3 Sự c ầ n thi ế t ph ả i t ạ o vi ệ c làm cho lao đ ộ ng nông thôn Ở nông thôn v ấềơảấầảảếạế n đ c b n nh t c n ph i gi i quy t là n n thi u việ c làm còn r ấ t ph ổ bi ế n và nghiêm tr ọ ng, vi ệ c làm kém hi ệ u qu ả và thu nhậấẫếờố p th p d n đ n đ i s ng th ấộộậớ p, m t b ph n l n dân c ư (kho ả ng 30%) còn trong tình trạ ng nghèo kh ổ . Rõ ràng, v ề chi ế n l ượ c c ầ n ph ả i t ậ p trung 18
  20. giả i quy ế t vi ệ c làm cho lao đ ộ ng khu v ự c nông thôn. H ơ n n ữ a, n ế u gi ả i quyế t v ấ n đ ề lao đ ộ ng và vi ệ c làm ở nông thôn cũng s ẽ góp ph ầ n quan trọ ng gi ả m s ứ c ép vi ệ c làm ở thành th ị . Đ ể gi ả i quy ế t vi ệ c làm cho lao độ ng nông thôn trong th ờ i gian t ớ i ph ả i làm thay đ ổ i và chuy ể n d ị ch c ơ bảơấ n c c u kinh t ếơấ và c c u lao đ ộ ng nông thôn theo h ướảầố ng gi m d n s hộ thu ầ n nông đ ể gi ả i phóng đ ấ t đai, kh ắ c ph ụ c tình tr ạ ng bình quân đ ầ u ngườ i di ệ n tích đ ấ t nông nghi ệ p th ấ p nh ư hi ệ n nay. Đa dạ ng hoá ngành ngh ề , th ự c hi ệ n ng ườ i nào gi ỏ i vi ệ c gì thì làm việ c ấ y, trên c ơ s ở giao đ ấ t ổ n đ ị nh lâu dài cho các h ộ gia đình, đ ồ ng th ờ i bằ ng c ơ ch ế chính sách và lu ậ t pháp t ậ p trung d ầ n ru ộ ng đ ấ t có đi ề u ki ệ n cho các hộ gia đình có kh ả năng s ả n xu ấ t kinh doanh nông nghi ệ p hàng hoá. Đa dạ ng hoá vi ệ c làm và đa d ạ ng hoá thu nh ậ p ph ả i tr ở thành hình thứ c ph ổ bi ế n trong nông thôn, đ ặ c bi ệ t là phát tri ể n m ạ nh m ẽ vi ệ c làm phi nông nghiệ p, xí nghi ệ p nh ỏ ở nông thôn. Giả i quy ế t vi ệ c làm cho lao đ ộ ng nông thôn ở B ắ c Giang trong nhữ ng năm t ớ i ph ả i khai thác thêm và s ử d ụ ng có hi ệ u qu ả đ ấ t hoang hoá thông qua các chươ ng trình, khai thác các ti ề m năng s ẵ n có, th ự c hi ệ n trung tâm VAC. Cầ n đ ặ c bi ệ t t ậ p trung xây d ự ng các d ự án l ấ n bi ể n, khai thác kinh tế bi ể n. Các h ướ ng trên ph ả i k ế t h ợ p v ớ i các d ự án di dân, xây d ự ng các vùng kinh tế , xã h ộ i, dân c ư đ ể phân b ố l ạ i lao đ ộ ng gi ữ a các vùng và làm giả m s ứ c ép v ề vi ệ c làm. 2.1.4 Các nhân tố ả nh h ưở ng đ ế n gi ả i quy ế t vi ệ c làm cho ng ườ i lao độ ng * Nhân tố v ề đi ề u ki ệ n t ự nhiên: Không thể nào có s ự thu ậ n l ợ i trong gi ả i quy ế t vi ệ c làm t ạ i ch ỗ đ ố i vớộốộậ i m t s b ph n ng ườ i lao đ ộ ng s ốởữ ng nh ng n ơấợ i b t l i (vùng núi cao, hảả i đ o ) ởữơậợạầơở nh ng n i thu n l i: H t ng c s phát tri ể n, tài nguyên phong phú, có nhiề u d ự án, nhi ề u ch ươ ng trình kinh t ế , xã h ộ i đ ầ u t ư v ấ n 19
  21. đề gi ả i quy ế t vi ệ c làm ở đây s ẽ có đi ề u ki ệ n h ơ n. * Nhân tố liên quan đ ế n chính sách vĩ mô: - Nhóm chính sách chung có quan hệ và tác đ ộ ng đ ế n vi ệ c m ở r ộ ng và phát triể n vi ệ c làm cho lao đ ộ ng toàn xã h ộ i nh ư : Chính sách tín d ụ ng ư u đãi, chính sách đấ t đai, chính sách thu ế , - Nhóm chính sách khuyế n khích phát tri ể n lĩnh v ự c, hình th ứ c và vùng có khả năng thu hút đ ượ c nhi ề u lao đ ộ ng trong c ơ ch ế th ị tr ườ ng (Chính sách phát triể n doanh nghi ệ p v ừ a và nh ỏ , chính sách phát tri ể n khu v ự c phi kế t c ấ u, chính sách di dân và phát tri ể n vùng kinh t ế m ớ i, chính sách đ ư a lao độ ng đi làm vi ệ c có th ờ i h ạ n ở n ướ c ngoài, chính sách di chuy ể n lao độ ng và hành ngh ề , chính sách phát tri ể n các hình th ứ c thanh niên xung phong xây dự ng kinh t ế và t ạ o vi ệ c làm, chính sách gia công xu ấ t kh ẩ u, chính sách khôi phụ c và phát tri ể n các ngành ngh ề , làng ngh ề truy ề n thố ng ) - Các chính sách việ c làm cho các đ ố i t ượ ng là ng ườ i có công và chính sách xã hộ i, đ ặ c bi ệ t khác Chính sách việ c làm thu ộ c h ệ th ố ng chính sách xã h ộ i, song ph ươ ng thứ c và bi ệ n pháp gi ả i quy ế t vi ệ c làm mang n ộ i dung kinh t ế , đ ồ ng th ờ i liên quan đếữấềộềổứảấ n nh ng v n đ thu c v t ch c s n xu t kinh doanh nh ư : Tạ o môi tr ườ ng pháp lý, v ố n, l ự a ch ọ n và chuy ể n giao công ngh ệ , c ơ s ở hạầịườ t ng, th tr ng tiêu th ụ . Vì th ếấứ b t c chính sách kinh t ếộủ , xã h i c a Nhà nướ c cũng ảưở nh h ng và tác đ ộếấềả ng đ n v n đ gi i quy ếệ t vi c làm cho ngườ i lao đ ộ ng. Ởệ Vi t Nam nhi ệụủươ m v c a ch ng trình m ụ c tiêu qu ốềệ c v vi c làm là phả i góp ph ầ n hoàn thi ệ n m ộ t h ệ th ố ng chính sách, đ ư a ra đ ượ c các biệ n pháp h ữệế u hi u, ti n hành các ho ạộồộếợồ t đ ng đ ng b , k t h p l ng ghép vớ i các ch ươ ng trình khác, cùng v ớ i các ho ạ t đ ộ ng c ủ a các ngành, các c ấ p trong quá trình thự c hi ệ n chi ế n l ượ c phát tri ể n kinh t ế , xã h ộ i c ủ a đ ấ t 20
  22. nướ c. Chính s ự tác đ ộạẽủộươ ng m nh m c a m t ch ng trình qu ố c gia liên quan trự c ti ế p đ ế n v ấ n đ ề gi ả i quy ế t vi ệ c làm. * Nhân tố v ề dân s ố : Dân số , lao đ ộ ng vi ệ c làm và ngu ồ n nhân l ự c là y ế u t ố quy ế t đ ị nh đếự n s phát tri ể n kinh t ếộủộấướ xã h i c a m t đ t n c. Tăng tr ưở ng dân s ốớ v i tố c đ ộ và quy mô h ợ p lý là ngu ồ n cung c ấ p nhân l ự c vô giá, ngu ồ n l ự c con ngườ i đáp ứ ng nhu c ầ u đòi h ỏ i v ề nhân l ự c c ủ a n ề n kinh t ế . Tuy nhiên nhiềố u qu c gia đã g ặảề p ph i nhi u tình hu ốượạ ng ng c l i. Tăng tr ưở ng dân số không ph ả i là y ế u t ố tích c ự c mà l ạ i là gánh n ặ ng cho n ề n kinh t ế . Đó chính là giai đoạ n mà phát tri ể n dân s ố quá nhanh, quy mô phát tri ể n l ớ n vượ t quá kh ả năng đáp ứ ng và yêu c ầ u c ủ a xã h ộ i. Mứ c sinh, m ứếơấớổủ c ch t, c c u gi i, tu i c a dân s ốềảưởế đ u nh h ng đ n quy mô củ a l ự c l ượ ng lao đ ộ ng. N ế u m ứ c sinh cao d ẫ n đ ế n giá tăng nhanh chóng sốượ l ng ng ườ i trong đ ộổ tu i lao đ ộươ ng t ng lai. M ụ c tiêu c ủầ a h u hế t các n ướ c là gi ả m th ấ p m ứ c ch ế t, gia tăng tu ổ i th ọ . Đi ề u này cũng làm cho sốườ ng i trong đ ộổ tu i lao đ ộ ng tăng lên, s ứ c kho ẻượảệ đ c c i thi n nên số ng ườ i có kh ả năng cung c ấ p s ứ c lao đ ộ ng tăng. Ngoài ra vấ n đ ề di dân và các dòng di dân, đ ặ c bi ệ t là di dân t ừ nông thôn ra đô thị gây ra các áp l ự c kinh t ế , xã h ộ i và chính tr ị còn nguy hi ể m hơ n so v ớ i t ỷ l ệ gia tăng dân s ố nhanh chóng. Quá trình đô th ị hoá gây ra hậảựếếấềệ u qu tr c ti p đ n v n đ vi c làm, đ ể có th ể thu hút h ếố t s lao đ ộ ng này, cầả n ph i nhanh chóng t ạ o ra m ộốượớỗ t s l ng l n ch làm vi ệộấ c. M t v n đề khác là ch ấượủốộ t l ng c a s lao đ ng này v ềọấ h c v n, đào t ạ o, trình đ ộ nghề nghi ệ p không đáp ứ ng đ ượ c v ớ i yêu c ầ u công vi ệ c trong khu v ự c đô thịậọể . Do v y h có th giao nh ậộ p đ i quân lao đ ộ ng có ch ấượấ t l ng th p đượặư c đ c tr ng b ởỷệấ i t l th t nghi ệ p và thi ếệ u vi c làm cao. Trong nhiề u k ế ho ạ ch phát tri ể n, vi ệ c kh ố ng ch ế m ứ c gia tăng dân s ố đượắớấềả c g n v i v n đ gi m áp l ựốớệ c đ i v i vi c làm. V ấề n đ dân s ốườ th ng 21
  23. đượắềớấềửụ c g n li n v i v n đ s d ng ngu ồ n lao đ ộ ng và gi ả i quy ếệ t vi c làm. Nhìn chung, giả m t ỷ l ệ gia tăng dân s ố cũng có nghĩa là có s ự đ ầ u t ư cao hơ n vào các lĩnh v ự c giáo d ụ c, s ứ c kho ẻ và các d ị ch v ụ xã h ộ i. Do v ậ y nâng cao chấượ t l ng ngu ồ n lao đ ộạơộ ng, t o c h i cho ng ườ i lao đ ộặ ng đ c biệ t là ph ụ n ữ vào các ho ạ t đ ộ ng kinh t ế . * Nhân tố v ề môi tr ườ ng sinh thái: Giảếệ i quy t vi c làm v ừ a là nhi ệụứ m v b c xúc v ừ a là chi ếượ n l c lâu dài. Vấềặ n đ đ t ra là ph ảảả i b o đ m cho môi tr ườ ng nhân t ạ o hoà h ợớ p v i môi trườ ng thiên nhiên, xem đây là m ộ t m ụ c tiêu chính quan tr ọ ng trong giả i quy ế t vi ệ c làm. * Nhân tố v ề v ấ n giáo d ụ c đ ị nh h ướ ng ngh ề nghi ệ p và khoa h ọ c công nghệ : - Về giáo d ụ c đ ị nh h ướ ng ngh ề nghi ệ p. Tiề m năng kinh t ế c ủ a m ộ t đ ấ t n ướ c ph ụ thu ộ c vào trình đ ộ khoa họ c, công ngh ệủấướ c a đ t n c đó. Trình đ ộ khoa h ọ c, công ngh ệạụ l i ph thuộ c vào các đi ề u ki ệ n giáo d ụ c. Đã có r ấ t nhi ề u bài h ọ c th ấ t b ạ i, khi mộ t n ướ c nào đó s ử d ụ ng công ngh ệ ngo ạ i nh ậ p tiên ti ế n, trong khi ti ề m năng khoa họ c công ngh ệ trong n ướ c còn r ấ t non y ế u. S ự non y ế u th ể hi ệ n ở ch ỗ : Thi ế u các chuyên gia gi ỏ i v ề khoa h ọ c công ngh ệ và qu ả n lý, thi ế u độ i ngũ k ỹ thu ậ t viên và công nhân lành ngh ề và t ấ t y ế u đã không th ể ứ ng dụ ng đ ượ c các công ngh ệ m ớ i. Không có s ự l ự a ch ọ n nào khác, ho ặ c là đào tạ o các ngu ồ n nhân l ự c quý giá cho đ ấ t n ướ c phát tri ể n, ho ặ c ph ả i chị u t ụ t h ậ u so v ớ i các n ướ c khác. Giáo dụ c - đào t ạ o giúp cho ng ườ i lao đ ộ ng có đ ủ tri th ứ c, năng l ự c, sẵ n sàng đáp ứ ng m ọ i yêu c ầ u c ủ a công vi ệ c và rõ ràng, ng ườ i lao đ ộ ng qua quá trình đào tạ o s ẽ có nhi ề u c ơ h ộ i đ ể th ự c hi ệ n các công vi ệ c mà xã hộ i phân công s ắ p x ế p. Trong quá trình giáo dụ c ph ả i g ắ n ch ặ t v ớ i v ấ n đ ề H ướ ng h ọ c và 22
  24. Hướ ng nghi ệấảọ p. T t c m i con ng ườềượ i đ u đ c đi h ọếấề c, n u v n đ Hướ ng nghi ệượể p đ c tri n khai s ớ m thì đ ạộậ i b ph n dân s ốẽượ s đ c hưởợ ng l i do công tác H ướ ng nghi ệ p đem l ạẽ i, s giúp cho m ọườễ i ng i d dàng tìm đượ c ngh ề phù h ợ p ngay t ừ đ ầ u. - Về khoa h ọ c công ngh ệ : Phát triể n n ề n kinh t ế hàng hoá nhi ề u thành ph ầ n cùng v ớ i vi ệ c m ở rộ ng h ợ p tác liên doanh v ớ i các n ướ c cũng nh ư s ự phát tri ể n c ủ a công nghệ đã làm bi ế n đ ổ i c ơ c ấ u đ ộ i ngũ lao đ ộ ng. Trong nề n kinh t ế phát tri ể n, ng ườ i lao đ ộ ng mu ố n thích ứ ng v ớ i các công việ c xã h ộ i yêu c ầướếọả u, tr c h t h ph i là nh ữ ng ng ườượ i đ c trang b ị nhấịề t đ nh v khoa h ọ c công ngh ệ . Tuy nhiên trong th ựếởữướ c t nh ng n c sảấ n xu t kém phát tri ểườ n th ng có s ự mâu thu ẫế n: N u công ngh ệảấ s n xu t tiên tiế n, v ớ i các dây chuy ề n s ả n xu ấ t t ự đ ộ ng hoá, chuyên môn hoá cao thì trình độườ ng i lao đ ộ ng ch ưắịờễẫế a b t k p th i d d n đ n trình tr ạ ng m ộộ t b phậ n ng ườ i lao đ ộ ng b ị g ạ t ra kh ỏ i quá trình s ả n xu ấ t kinh doanh. Vì th ế , bên cạ nh công vi ệ c đào t ạ o nâng cao trình đ ộ lành ngh ề cho ng ườ i lao độ ng, v ấ n đ ề l ự a ch ọ n áo d ụ ng m ứ c đ ộ công ngh ệ nào trong dây chuy ề n sả n xu ấ t kinh doanh, ph ả i tính toán r ấ t k ỹ , b ở i l ẽ : Chính sách khoa h ọ c công nghệ có tác đ ộ ng m ạ nh m ẽ đ ế n v ấ n đ ề gi ả i quy ế t vi ệ c làm cho ngườ i lao đ ộ ng. 2.1.5 Nộ i dung c ơ b ả n đánh giá k ế t qu ả quá trình HN – DN và t ạ o vi ệ c làm *Khái niệ m v ề hi ệ u qu ả Theo quan niệ m c ủ a các nhà kinh t ế thì hiệ u qu ả có thể đ ượ c hi ể u là phạ m trù kinh t ếả ph n ánh c ủấượủ a ch t l ng c a quá trình lao đ ộảấ ng s n xu t, nó đượ c xác đ ịằ nh b ng cách so sánh k ếảượớữ t qu thu đ c v i nh ng chi phí b ỏ ra. - Kế t qu ả là đạ i l ượ ng v ậ t ch ấ t đ ượ c t ạ o ra do m ụ c đích c ủ a con 23
  25. ngườượểệằ i, đ c bi u hi n b ng nhi ềỉ u ch tiêu, nhi ềộ u n i dung tùy thu ộ c vào từ ng tr ườ ng h ợ p c ụ th ể xác đ ị nh. - Đánh giá chấ t l ượ ng ho ạ t đ ộ ng là n ộ i dung c ủ a đánh giá hi ệ u qu ả , kế t qu ả trên ph ạ m vi toàn xã h ộ i, các chi phí b ỏ ra đ ể thu đ ượ c k ế t qu ả là chi phí lao độ ng xã h ộ i. Vì v ậ y b ả n ch ấ t c ủ a hi ệ u qu ả chính là hi ệ u qu ả lao độ ng xã h ộượ i đ c xác đ ịằươ nh b ng t ng quan so sánh gi ữếảữ a k t qu h u ích thu đượ c v ớ i l ượ ng hao phí lao đ ộ ng mà xã h ộ i b ỏ ra. *Phân loạ i hi ệ u qu ả Theo yế u t ố c ấ u thành thì ng ườ i ta phân hi ệ u qu ả thành 3 lo ạ i: - Hiệ u qu ảỹậ k thu t: là kh ốượả i l ng s n ph ẩ m có th ểạượ đ t đ c trên 1 đơị n v chi phí đ ầ u vào hay 1 ngu ồựượửụ n l c đ c s d ng vào ho ạộả t đ ng s n xuấ t kinh doanh. - Hiệ u qu ả phân b ổ : là ch ỉ tiêu hi ệ u qu ả trong các y ế u t ố giá thành sả n ph ẩ m, giá đ ầ u vào ho ặ c ph ầ n tăng thêm c ủ a ch ấ t l ượ ng qua m ộ t quá trình đào tạ o. Nó ph ả n ánh giá tr ị tăng thêm trên 1 đ ơ n v ị chi phí b ỏ ra. - Hiệả u qu kinh t ế là hi ệảạượ u qu đ t đ c khi có c ảệảỹ 2 hi u qu k thuậ t và hi ệả u qu phân b ổượ , nó đ c xác đ ịằ nh b ng tích s ốủệả c a 2 hi u qu trên. Theo mứ c đ ộ khái quát ng ườ i ta chia hi ệ u qu ả thành 3 lo ạ i : - Hiệả u qu kinh t ếả : Ph n ánh m ốươ i t ng quan gi ữếả a k t qu thu đ ượ c về kinh t ế và chi phí mà ho ạ t đ ộ ng b ỏ ra. Hi ệ u qu ả kinh t ế đánh giá ch ủ yế u v ề m ặ t ho ạ t đ ộ ng kinh t ế . - Hiệảộ u qu xã h i : Ph ả n ánh m ốươ i t ng quan gi ữếả a k t qu thu đ ượ c mà hoạ t đ ộ ng đem l ạ i v ớ i chi phí ho ạ t đ ộ ng xã h ộ i b ỏ ra. Lo ạ i hình k ế t quả này dùng đ ể đánh giá v ề m ặ t xã h ộ i mà ho ạ t đ ộ ng đem l ạ i. - Hiệả u qu môi tr ườ ng: Ph ả n ánh m ốươ i t ng quan gi ữếả a k t qu thu đượ c và chi phí ho ạộỏể t đ ng b ra đ thu đ ượếả c k t qu đó. Ch ỉ tiêu này nhằ m đánh giá nh ữ ng l ợ i ích kinh t ế xã h ộ i mà ho ạ t đ ộ ng đem l ạ i nh ằ m 24
  26. tạ o ra m ộ t môi tr ườ ng b ề v ữ ng lâu dài. Căn cứ vào ph ạ m vi c ủ a hi ệ u qu ả ng ườ i ta chia hi ệ u qu ả ra làm 4 loạ i: - Hiệ u qu ả kinh t ế qu ố c dân. - Hiệ u qu ả kinh t ế vùng - lãnh th ổ . - Hiệ u qu ả kinh t ế c ủ a các ngành. - Hiệ u qu ả kinh t ế c ủ a các y ế u t ố tham gia ho ạ t đ ộ ng. Căn cứ vào đ ố i t ượ ng nghiên c ứ u ng ườ i ta chia hi ệ u qu ả thành r ấ t nhiềạứ u lo i ng v ớừ i t ng đ ốượ i t ng (Ví d ụệ : hi u qu ảủ c a ho ạộ t đ ng h ướ ng nghiệệảủạộạ p; hi u qu c a ho t đ ng d y ngh ềệảủạộ ; hi u qu c a ho t đ ng liên kế t đào t ạ o ) * Ý nghĩa củ a hi ệ u qu ả - Hiệảộạ u qu là m t ph m trù kinh t ếệả , là vi c ph n ánh ch ấượủ t l ng c a quá trình hoạ t đ ộ ng, nó cho phép đánh giá ho ạ t đ ộ ng có k ế t qu ả hay không, đó cũng là tiêu chí củ a m ọ i ho ạ t đ ộ ng. Theo quan ni ệ m c ủ a các nhà kinh t ế thì mụ c tiêu c ủ a h ọ là t ố i đa hoá l ợ i nhu ậ n, vi ệ c nâng cao hi ệ u qu ả ho ạ t độ ng cũng đ ồ ng nghĩa v ớ i vi ệ c phát tri ể n kinh t ế v ề chi ề u sâu. Ngu ồ n l ự c củ a xã h ộữạ i là h u h n mà l ạ i đòi h ỏộượảẩ i m t l ng s n ph m mà xã h ộạ i t o ra phả i có giá tr ị s ử d ụ ng cao v ớ i m ứ c hao phí xã h ộ i là th ấ p nh ấ t thì c ả xã hộ i cùng có l ợ i. Nh ư v ậ y hi ệ u qu ả kinh t ế luôn có ý nghĩa l ớ n trong xã h ộ i nó đóng vai trò Trung tâm củ a m ọ i c ấ p, m ọ i ngành trong m ọ i lĩnh v ự c, m ọ i tậ p th ể , m ọ i cá nhân đ ề u ph ả i quan tâm đ ế n. - Trong xu thế h ộ i nh ậ p kinh t ế qu ố c t ế và xu h ướ ng toàn c ầ u hoá hi ệ n nay nếỉ u ch đánh giá hi ệảằệ u qu b ng vi c tính đ ượỷấợậế c t xu t l i nhu n v mặ t kinh t ế mà không chú ý đ ế n hi ệ u qu ả v ề m ặ t môi tr ườ ng và xã h ộ i thì hiệả u qu đó ch ắắ c ch n không đ ượềữếỉ c b n v ng. N u ch tính đ ếệả n hi u qu đạ t đ ượ c cho xã h ộ i và hi ệ u qu ả cho môi tr ườ ng mà không tính đ ế n hi ệ u quả kinh t ếơị thì đ n v khó mà t ồạ n t i và phát tri ểượ n đ c. Vì v ậệ y vi c xác 25
  27. đị nh đúng đ ắầủ n và đ y đ khái ni ệềệảảứ m v hi u qu ph i đ ng trên quan đi ể m củ a ch ủ nghĩa Mác - Lê Nin và lu ậ n đi ể m c ủ a lý thuy ế t h ệ th ố ng. "B ả n chấủệả t c a hi u qu chính là s ựểệủ bi u hi n c a trình đ ộếệờ ti t ki m th i gian, trình độửụ s d ng các ngu ồự n l c, khi đó ta có th ểệảượ coi hi u qu đ c xác đ ị nh trong mố i quan h ệ so sánh t ốưữếảượượ i u gi a k t qu thu đ c và l ng chi phí b ỏ ra trong các điềệớạềồự u ki n gi i h n v ngu n l c". (Lu ậ n văn t ố t nghi ệạ p đ i họ c c ủ a Hoàng Đình Trà, năm 2004, ng ườ i h ướ ng d ẫ n GS, TS Tô Dũng Tiế n, Tr ườ ng Đ ạ i h ọ c Nông nghi ệ p I - Hà N ộ i). - Có nhiề u hi ệ u qu ả khác nhau ứ ng v ớ i m ỗ i cách phân lo ạ i (nh ư đã k ể trên) tuy nhiên chúng đề u có m ộ t đi ể m chung th ố ng nh ấ t là hi ệ u qu ả b ộ phậ n đ ề u ph ụ c v ụ cho hi ệ u qu ả chung. Mu ố n nâng cao hi ệ u qu ả chung phả i nâng cao hi ệ u qu ả t ừ ng b ộ ph ậ n. - Vềờ th i gian, hi ệ u qu ảảảảượảợ ph i đ m b o đ c c l i ích tr ướắ c m t và lâu dài, tứ c là hi ệảạượởừ u qu đ t đ c t ng th ờ i kỳ, t ừ ng giai đo ạ n không làm ảưởấếệảủờnh h ng x u đ n hi u qu c a th i kỳ c ủ a giai đo ạế n ti p theo. - Vềặ m t không gian, hi ệảạộủộơịỉạ u qu ho t đ ng c a m t đ n v ch đ t đượộ c m t cách toàn di ệ n khi hi ệả u qu đó không làm ảấếệả nh x u đ n hi u qu chung củ a toàn ngành, toàn n ề n kinh t ế qu ố c dân, toàn xã h ộ i. Tuy nhiên, đôi khi hiệ u qu ả các đ ơ n v ị b ộ ph ậ n có th ể mâu thu ẫ n v ớ i nhau tứ c là hi ệảủộậ u qu c a b ph n này làm ảưởếệảủ nh h ng đ n hi u qu c a bộ ph ậ n khác, đ ể nâng cao hi ệ u qu ả chung thì ph ả i xét đ ế n tính ư u tiên cho từ ng m ụ c đích trong t ừ ng giai đo ạ n c ụ th ể . * Phươ ng pháp chung xác đ ị nh hi ệ u qu ả - Phươ ng pháp chung xác đ ị nh hi ệ u qu ả kinh t ế là xu ấ t phát t ừ b ả n chấủệả t c a hi u qu , đó là m ố i quan h ệữ gi a các y ếốầ u t đ u vào và đ ầ u ra hay giữ a chi phí và k ế t qu ả thu đ ượ c. Có 4 công thứ c c ơ b ả n đ ể xác đ ị nh hi ệ u qu ả : - Công thứ c 1: H = Q/C - Công thứ c 2 : H = Q - C 26
  28. - Công thứ c 3 : H = ∆Q/ ∆C - Công thứ c 4 : H = ∆Q - ∆C Trong đó : +) H : là hiệ u qu ả . +) Q : là lượ ng k ế t qu ả . +) C : là lượ ng chi phí. +) ∆Q : là lượ ng tăng thêm c ủ a k ế t qu ả . +) ∆C : là lượ ng tăng thêm c ủ a chi phí. - Kế t qu ả là đạ i l ượ ng v ậ t ch ấ t đ ượ c t ạ o ra do m ụ c đích c ủ a con ngườượểệằ i, đ c bi u hi n b ng nhi ềỉ u ch tiêu, nhi ềộ u n i dung tùy thu ộ c vào hiệ u qu ả c ủ a t ừ ng tr ườ ng h ợ p c ụ th ể mà xác đ ị nh. - Đánh giá chấ t l ượ ng ho ạ t đ ộ ng là n ộ i dung c ủ a đánh giá hi ệ u qu ả , kế t qu ả trên ph ạ m vi toàn xã h ộ i, các chi phí b ỏ ra đ ể thu đ ượ c k ế t qu ả là chi phí lao độ ng xã h ộ i. Vì v ậ y b ả n ch ấ t c ủ a hi ệ u qu ả chính là k ế t qu ả lao độ ng xã h ộ i đ ượ c xác đị nh b ằ ng t ươ ng quan so sánh gi ữ a k ế t qu ả h ữ u ích thu đượ c v ớ i l ượ ng hao phí lao đ ộ ng mà xã h ộ i b ỏ ra. 2.1.6 Các khái niệ m c ơ b ả n 2.1.6.1 Hướ ng nghi ệ p – D ạ y ngh ề - Hướ ng nghi ệ p là đ ịướ nh h ng ngh ề nghi ệ p, là h ướẫ ng d n cho ng ườ i khác biế t cách l ựọ a ch n ngh ềệ nghi p cho t ươ ng lai, m ứộ c đ cao c ủướ a h ng nghiệ p là giáo d ụ c h ướ ng nghi ệ p (GDHN). - Giáo dụướ c h ng nghi ệ p là h ệố th ng các ho ạộủươ t đ ng c a ch ng trình sinh hoạ t h ướ ng nghi ệ p (SHHN) trong nhà tr ườ ng ph ổ thông, nh ằ m cung cấ p cho h ọ c sinh nh ữ ng thông tin v ề tình hình phát tri ể n kinh t ế - xã h ộ i củịươ a đ a ph ng, c ủấướ a đ t n c, nhu c ầửụ u s d ng lao đ ộ ng, s ự đa d ạủ ng c a thếớ gi i ngh ề nghi ệặể p, đ c đi m ho ạộủộố t đ ng c a m t s ngành ngh ềơả c b n và nhữ ng yêu c ầ u c ủ a chúng đ ố i v ớ i ng ườ i lao đ ộ ng, trên c ơ s ở đó giúp họ c sinh bi ế t đánh giá đúng năng l ự c c ủ a b ả n thân đ ể ch ọ n ngh ề nghi ệ p cho tươ ng lai (Tài li ệ u SHHN, THPT tháng 8/2000 c ủ a Trung tâm LĐ-HN 27
  29. Bộ GD & ĐT, trang 2). - Nghề : là thu ậ t ng ữ đ ể ch ỉ m ọ i hình th ứ c lao đ ộ ng, là m ọ i vi ệ c làm theo sự phân công c ủ a xã h ộ i. Con ng ườ i thông qua vi ệ c hành ngh ề đ ể kiế m s ố ng nh ằ m duy trì b ả n thân và xây d ự ng đ ấ t n ướ c. Ngh ề n ằ m trong mộ t ngành hay m ộ t nhóm ngh ề nào đó. Ngh ề đ ượ c sinh ra, phát tri ể n trong sự phát tri ể n ti ế n b ộ c ủ a xã h ộ i, có nh ữ ng ngh ề ra đ ờ i và phát tri ể n lâu dài thì trở thành ngh ề truy ề n th ố ng, đ ồ ng th ờ i cũng có nh ữ ng ngh ề m ớ i du nhậ p do ti ế n b ộ c ủ a KHKT đem l ạ i (Tài li ệ u SHHN, THPT tháng 8/2000 trang 74). Nghề có 3 c ấ p đ ộ khác nhau: bán lành ngh ề , lành ngh ề và lành nghềở trình đ ộ cao. Bán lành ngh ềượ là đ c trang b ịộầếứ m t ph n ki n th c và kĩ năng củ a m ộ t ngh ề v ớ i các công vi ệ c đ ơ n gi ả n, quen thu ộ c l ặ p đi l ặ p lạềầ i nhi u l n trong m ộầấị t ph n nh t đ nh, khi ph ốợớ i h p v i các công vi ệ c khác cầ n có s ự h ướ ng d ẫ n và giám sát c ủ a nh ữ ng ng ườ i có trình đ ộ cao hơ n. Lành ngh ềượ là đ c trang b ịếứ ki n th c và kĩ năng ngh ềởệộ di n r ng chuyên môn sâu, có khả năng đ ả m b ả o đ ượ c công vi ệ c ph ứ c t ạ p c ủ a ngh ề , biế t phát hi ệ n và s ử a ch ữ a nh ữ ng tr ụ c tr ặ c kĩ thu ậ t, có kh ả năng đ ư a ra mộố t s sáng ki ếảếơả n c i ti n đ n gi n trong ph ạẹ m vi h p, có kh ả năng ki ể m tra, hướ ng d ẫ n ng ườ i khác m ộố t s công vi ệởứộứạ c m c đ ph c t p trung bình, có tính độ c l ậ p và ch ị u trách nhi ệ m cá nhân cao. Lành ngh ề ở trình đ ộ cao là đượ c trang b ị ki ế n th ứ c chuyên môn v ữ ng vàng, kĩ năng thành th ạ o, có khả năng t ựậ v n hành đ ượ c các thi ếịệạ t b hi n đ i và t ựửượ s lý đ c các tình huố ng ph ứ c t ạ p, đa d ạ ng trong m ộ t dây truy ề n lao đ ộ ng, đ ọ c và v ẽ đượầế c h u h t các b ảẽ n v kĩ thu ậ t, các s ơồứạ đ ph c t p trong ngh ề , có kh ả năng lãnh đạ o m ộ t nhóm, m ộ t t ổ v ề chuyên môn ngh ề nghi ệ p, giám sát và quả n lý t ố t các lao đ ộ ng bán lành ngh ề , lành ngh ề , có tính đ ộ c l ậ p và ch ị u trách nhiệ m cá nhân cao trong công vi ệ c - Dạ y ngh ề: là nhữ ng ho ạ t đ ộ ng giúp cho ng ườ i h ọ c có đ ượ c các ki ế n thứ c v ề lý thuy ế t và kĩ năng th ự c hành m ộ t s ố ngh ề nào đó đ ể sau m ộ t th ờ i 28
  30. gian nhấị t đ nh ng ườọ i h c có th ểạượộ đ t đ c m t trình đ ộểự đ t hành ngh ề , tìm việ c làm ho ặ c ti ế p t ụ c h ọ c t ậ p nâng cao tay ngh ề theo nh ữ ng chu ẩ n mự c m ớ i. D ạ y ngh ề có 3 giai đo ạ n c ơ b ả n : + Dạ y ngh ề cho ng ườưế i ch a bi t gì v ềềở ngh tr thành ng ườ i bán lành nghề . + Dạ y ngh ề cho ng ườ i bán lành ngh ề tr ở thành ng ườ i lành ngh ề (trong đó có nhiề u c ấ p b ậ c). + Dạề y ngh cho ng ườ i lành ngh ềở tr thành nh ữườ ng ng i lành ngh ềở trình độ cao. 2.1.6.2 Lao độ ng: - Lao độ ng là khái ni ệ m chung dùng đ ể ch ỉ con ng ườ i khi tham gia vào các hình thứ c s ả n xu ấ t nào đó trong xã h ộ i. Ng ườ i lao đ ộ ng có th ể qua đào tạ o và không qua đào t ạ o ho ặ c ch ư a qua đào t ạ o; có th ể là nh ữ ng lao đ ộ ng giả n đ ơ n ho ặ c lao đ ộ ng ph ứ c t ạ p. - Lựượ c l ng lao đ ộ ng bao g ồ m toàn b ộữ nh ng ng ườừ i t 15 tu ổở i tr lên đang có việ c làm ho ặ c không có vi ệ c làm, nh ư ng có nhu c ầ u làm vi ệ c và sẵ n sàng làm vi ệ c - Nguồ n lao đ ộ ng là toàn b ộ dân s ố trong đ ộ tu ổ i tr ừ đi nh ữ ng ng ườ i trong độ tu ổ i này hoàn toàn m ấ t kh ả năng lao đ ộ ng. Theo quy đ ị nh c ủ a Tổ ng c ụ c th ố ng kê khi tính toán cân đ ố i ngu ồ n lao đ ộ ng xã h ộ i, ngu ồ n lao độ ng g ồ m nh ữ ng ng ườ i trong đ ộ tu ổ i lao đ ộ ng có kh ả năng lao đ ộ ng và nhữ ng ng ườ i ngoài tu ổ i lao đ ộ ng đang làm vi ệ c trong các ngành kinh t ế quố c dân. + Sốượ l ng lao đ ộ ng: Là toàn b ộữườ nh ng ng i trong đ ộổ tu i lao đ ộ ng có khả năng lao đ ộ ng. ở n ướ c ta theo quy đ ị nh c ủ a B ộ Lu ậ t lao đ ộ ng ngườ i trong đ ộ tu ổ i lao đ ộ ng là: Nam t ừ 15 - 60 tu ổ i; N ữ t ừ 15 - 55 tu ổ i. + Chấ t l ượ ng lao đ ộ ng: Th ể hi ệ n qua trình đ ộ lành ngh ề , hi ể u bi ế t, vậ n d ụ ng khoa h ọ c - k ỹ thu ậ t, s ứ c kho ẻ 29
  31. 2.6.1.3 Việ c làm - Việ c làm đ ượể c hi u là nh ữ ng hành đ ộụểữ ng c th , nh ng công vi ệụ c c thể đ ượ c giao cho làm và đ ượ c tr ả công đ ể sinh s ố ng. Trướ c đây vi ệ c làm phả i g ắ n v ớ i m ộ t ngh ề nào đó hoàn ch ỉ nh, g ắ n v ớ i quan ni ệ m: " Nh ấ t nghệ tinh, nh ấ t thân vinh" nghĩa là gi ỏ i m ộ t ngh ề đ ủ làm cho c ả m ộ t đ ờ i vinh hiể n. Nay khái ni ệ m vi ệ c làm có nh ữ ng thay đ ổ i theo h ướ ng linh ho ạ t và rộ ng rãi h ơệ n: vi c làm nhi ề u khi ch ỉắớộ g n v i m t công vi ệộầ c, m t ph n công việ c ho ặ c m ộ t s ố kĩ năng lao đ ộ ng c ủ a m ộ t ngh ề nào đó , mi ễ n là qua hoạ t đ ộ ng c ụ th ể , ng ườ i lao đ ộ ng có th ể hoàn thành nhi ệ m v ụ và kiếềểảảộố m ti n đ đ m b o cu c s ng. Xu th ếớ m i đa ngh ềặỏ ho c gi i 1 ngh ề biếềề t nhi u ngh đang đ ượềườộ c nhi u ng i lao đ ng phát huy, trên th ựế c t đã giúp cho việ c tìm ki ế m công ăn vi ệ c làm c ủ a nhi ề u ng ườ i đ ượ c d ễ dàng hơ n, giúp h ọ d ễ dàng thích nghi v ớ i vi ệ c di chuy ể n ngh ề nghi ệ p khi th ị trườ ng lao đ ộ ng có s ự thay đ ổ i. Ngh ề và vi ệ c làm có m ố i quan h ệ m ậ t thiếớ t v i nhau: gi ỏềồ i ngh đ ng nghĩa v ớễ i d tìm vi ệ c làm, ng ườỏề i gi i ngh không nhữ ng đem l ạ i thu nh ậ p cao cho b ả n thân mà còn đ ượ c xã h ộ i tôn vinh, ca ngợ i; vi ệ c làm ngoài vi ệ c ki ế m s ố ng còn đem l ạ i ph ẩ m ch ấ t, nhân cách cho con ngườ i. (Tài li ệ u Trung tâm LĐ-HN B ộ GD & ĐT, trang 76, 77). Để có th ể đ ề ra đ ượ c m ộ t chính sách gi ả i quy ế t vi ệ c làm đúng đ ắ n trướ c h ế t ph ả i làm rõ khái ni ệ m v ề vi ệ c làm. Khái niệ m vi ệ c làm không ph ả i là v ấ n đ ề m ớ i, nhi ề u nhà kinh t ế h ọ c đã nêu lên quan điể m c ủ a h ọ v ề khái ni ệ m vi ệ c làm. Tuy nhiên hi ể u th ế nào là việ c làm, đi ề u này đang có m ộ t s ố quan đi ể m khác nhau. Theo tổ ch ứ c lao đ ộ ng qu ố c t ế (ILO) thì: Vi ệ c làm là nh ữ ng ho ạ t độ ng lao đ ộ ng đ ượ c tr ả công b ằ ng ti ề n và b ằ ng hi ệ n v ậ t. - Quan điể m xem xét vi ệ c làm nh ư m ộ t t ế bào, m ộ t đ ơ n v ị nh ỏ nh ấ t phân chia từ các ho ạ t đ ộ ng s ả n xu ấ t kinh doanh thì cho r ằ ng: Vi ệ c làm là 30
  32. mộạ t ph m trù đ ểỉạ ch tr ng thái phù h ợữứ p gi a s c lao đ ộ ng và t ưệả li u s n xuấ t, ho ặữ c nh ng ph ươ ng ti ệểảấ n đ s n xu t ra c ủảậấ a c i v t ch t và tinh thầ n c ủ a xã h ộ i. - Trướ c đây, trong c ơ ch ế k ế ho ạ ch hoá t ậ p trung quan liêu bao c ấ p, ngườ i lao đ ộượ ng đ c coi là có vi ệ c làm và đ ượ c xã h ộừậ i th a nh n, trân trọ ng là ng ườ i làm vi ệ c trong thành ph ầ n kinh t ế qu ố c doanh, khu v ự c Nhà nướ c và kinh t ếậể t p th . Trong c ơế ch đó, Nhà n ướốệ c b trí vi c làm cho ngườ i lao đ ộ ng. Do đó trong xã h ộ i không th ừ a nh ậ n có hi ệ n t ượ ng th ấ t nghiệ p, thi ế u vi ệ c làm, lao đ ộ ng dôi d ư , vi ệ c làm không đ ầ y đ ủ . Ngày nay ngườ i lao đ ộ ng có quy ề n làm vi ệ c cho b ấứườửụ t c ng i s d ng lao đ ộ ng nào mà pháp luậ t không ngăn c ấ m. - Điề u 13 Ch ươ ng II B ộậ Lu t Lao đ ộủướộ ng c a n c C ng hoà xã h ộ i chủ nghĩa Vi ệ t Nam quan ni ệ m r ằ ng: "M ọ i ho ạ t đ ộ ng lao đ ộ ng t ạ o ra nguồ n thu nh ậ p không b ị pháp lu ậ t ngăn c ấềượừậệ m đ u đ c th a nh n là vi c làm", 2.1.6.4 Trung tâm HN – DN và tạ o vi ệ c làm cho ng ườ i lao đ ộ ng Cùng có 2 chứ c năng và nhi ệ m v ụ c ơ b ả n là h ướ ng nghi ệ p và d ạ y nghề , đ ế n th ờ i đi ể m tháng 5 năm 2009 toàn qu ố c 487 mô hình Trung tâm HN - DN cấ p huy ệ n th ị . Tuỳ t ừ ng nh ữ ng lý do khác nhau, mà tên g ọ i c ủ a các Trung tâm này có sự khác nhau, c ụ th ể có 5 lo ạ i tên g ọ i cho mô hình này : 1. Trung tâm KTTH - HN : là cơ s ở giáo d ụ c thu ộ c c ấ p trung h ọ c ph ổ thông. Trung tâm KTTH - HN có tư cách pháp nhân, có con d ấ u và tài khoả n riêng (Đi ề u 1 quy ch ế Trung tâm KTTH - HN, ban hành kèm theo quyế t đ ị nh s ố 25/2000/QĐ - BGD & ĐT). Ch ứ c năng chính c ủ a Trung tâm KTTH - HN : là hướ ng nghi ệ p. 2. Trung tâm dạ y ngh ề : là c ơ s ở đào t ạ o ngh ề ng ắ n h ạ n thu ộ c h ệ thố ng đào t ạ o qu ố c dân do các c ơ quan nhà n ướ c, các t ổ ch ứ c chính tr ị , t ổ 31
  33. chứ c xã h ộ i, các cá nhân hay m ộ t nhóm ng ườ i l ậ p ra, ho ạ t đ ộ ng theo quy địủậ nh c a lu t pháp nh ằ m đào t ạềổ o ngh , b túc, b ồưỡ i d ng ngh ề cho ng ườ i lao độ ng. TTDN là đ ơ n v ị s ự nghi ệ p có thu, có t ư pháp pháp nhân, có tài khoả n và con d ấ u riêng (Đi ề u 1 quy ch ế TTDN, ban hành kèm theo Quy ế t đị nh 776/ QĐ - BLĐ - TBXH). Ch ứ c năng chính c ủ a Trung tâm d ạ y ngh ề : là dạ y ngh ề . 3. Trung tâm KTTH - HN - DN : là mộ t Trung tâm v ừ a có ch ứ c năng củ a Trung tâm KTTH - HN, v ừ a có ch ứ c năng c ủ a Trung tâm DN. Nghĩa là Trung tâm KTTH - HN - DN đồ ng th ờ i có 2 ch ứ c năng c ơ b ả n là h ướ ng nghiệ p và d ạ y ngh ề . (C ả n ướ c có 223 Trung tâm có cùng có tên g ọ i là Trung tâm KTTH - HN - DN; toàn tỉ nh B ắ c Giang có 6 Trung tâm KTTH - HN - DN ở 5 huy ệ n và thành ph ố ; ở huy ệ n H ư ng Hà hi ệ n t ạ i có m ộ t Trung tâm là Trung tâm KTTH - HN - DN, Trung tâm này đồ ng th ờ i có 2 ch ứ c năng chính là hướ ng nghi ệ p và d ạ y ngh ề ) 4. Trung tâm hướ ng nghi ệ p - d ạ y ngh ề là tên g ọ i t ắ t c ủ a Trung tâm KTTH - HN - DN. 5. Trung tâm hướ ng nghi ệ p - giáo d ụ c th ườ ng xuyên : là Trung tâm vừ a có ch ứ c năng h ướ ng nghi ệ p cho h ọ c sinh ph ổ thông, v ừ a có ch ứ c năng dạ y b ổ túc Trung h ọ c ph ổ thông. 2.7.1.5 Ngườ i tham gia sinh ho ạ t h ướ ng nghi ệ p và d ạ y ngh ề - Theo khung chươ ng trình m ớ i c ủ a B ộ GD & ĐT thì t ấ t c ả các h ọ c sinh lớ p 9, h ọ c sinh l ớ p 10, 11, 12 đ ề u ph ả i tham gia SHHN, v ậ y ng ườ i tham gia SHHN là tấ t c ả các h ọ c sinh ở 4 kh ố i k ể trên. - Bình quân mỗ i huy ệ n th ị có 1 mô hình Trung tâm H ướ ng nghi ệ p, đây là địỉ a ch duy nh ấ t trên đ ị a bàn m ỗệểườ i huy n đ ng i dân đ ế n tìm hi ể u các thông tin về th ế gi ớ i ngh ề nghi ệ p, các cán b ộ ở đây ph ả i giúp h ọ đ ị nh hướượ ng đ c ngh ề nghi ệủ p c a mình. Vì v ậ y có th ểểấảư hi u t t c nh ng ai tham gia tìm hiể u th ị tr ườ ng lao đ ộ ng, nghĩa là đang tham gia vào ch ươ ng 32
  34. trình Hướ ng nghi ệ p. Khái niệ m v ề ng ườ i h ọ c ngh ề : M ọ i công dân Vi ệ t Nam có nguy ệ n vọ ng, có nhu c ầ u h ọ c ngh ề và có đ ầ y đ ủ đi ề u ki ệ n theo quy đ ị nh đ ề u đượ c đăng ký d ựể tuy n vào h ọ c ngh ềườọ . Ng i h c ngh ềởấả t t c các h ệ đào tạ o dài h ạ n, ng ắ n h ạ n trong tr ườ ng d ạ y ngh ề , trong trung tâm d ạ y nghề g ọ i là h ọ c sinh (đi ề u 15 quy ch ế Trung tâm d ạ y ngh ề ). 2.2 Cơ s ở th ự c ti ễ n 2.2.1 Vài nét về tình hình HN – DN trên th ế gi ớ i Hoạ t đ ộ ng HN - DN đã đ ượ c th ế gi ớ i chú tr ọ ng t ừ r ấ t lâu, nhi ề u nướ c trên th ế gi ớ i có l ị ch s ử phát tri ể n v ề ho ạ t đ ộ ng này hàng trăm năm, họ đã tích lu ỹ đ ượ c r ấ t nhi ề u kinh nghi ệ m cho công dân c ủ a n ướ c mình. - Ở Cộ ng hoà Liên Bang Đ ứ c: Văn b ả n s ớ m nh ấ t còn l ư u l ạ i đ ế n nay về vi ệ c đào t ạ o ngh ề là "Quy ch ế công nhân c ủ a Kohn" năm 1812. Đ ế n năm 1821 xuấ t hi ệ n gian x ưở ng công nhân đ ầ u tiên. - Ở Mỹ : Năm 1862 chính ph ủ liên bang đã đ ề ra quy đ ị nh cho các h ọ c viên đào tạ o kĩ thu ậ t nông nghi ệ p và c ơ khí. Trong th ậ p k ỷ 60 c ủ a th ế k ỷ XX quố c h ộ i m ỹ đã 4 l ầ n thông qua lu ậ t tăng c ườ ng giáo d ụ c chuyên nghiệ p. Trong nhữậỉầ ng th p k g n đây các n ướ c phát tri ể n trên th ếớầư gi i đ u t cho công tác dạ y ngh ềớỷệ v i t l ngân sách c ủ a Nhà n ướấ c r t cao. H ọề đ u ý thứ c rõ đ ượằầư c r ng đ u t cho đào t ạạ o d y ngh ềầư là đ u t cho đào t ạ o phát triể n, và th ựếứ c t đã ch ng minh nh ữướ ng n c nào chú tr ọếệồ ng đ n vi c b i dưỡạềề ng d y ngh thì n n kĩ thu ậ t khoa h ọởướ c n c đó phát tri ểạẽ n m nh m . Nhậả t B n, Trung Qu ố c là nh ữ ng ví d ụể đi n hình trong vi ệưấướ c đ a đ t n c phát triể n tr ở thành nh ữ ng c ườ ng qu ố c m ạ nh trên th ế gi ớ i là do chú tr ọ ng đế n phát tri ể n ngh ề nghi ệ p cho công dân. 2.2.2 Vài nét về tình hình HN – DN trong n ướ c Dướờ i th i Pháp thu ộướ c, n c ta đã có h ệốườ th ng tr ng Cao đ ẳể ng đ 33
  35. ngăn cả n phong trào xu ấ t d ươ ng du h ọ c và h ệ th ố ng các tr ườ ng trung c ấ p, sơấ c p kĩ ngh ệểạ đ d y các ngành ngh ềướựảợủự d i s b o tr c a th c dân Pháp. Khi cách mạ ng Tháng Tám thành công, Chính ph ủ đã chú tr ọ ng đ ế n công tác xoá mù chữ và đào t ạ o ngh ề . Tháng 3 năm 1951 thành lậ p v ụ GDCN theo ngh ị đ ị nh 346. Tháng 8 năm 1952 chính phủ đã thông qua chính sách GD chuyên nghi ệ p Năm 1969 thành lậ p T ổ ng c ụ c đào t ạ o công nhân k ỹ thu ậ t Năm 1978 thành lậ p C ụ c d ạ y ngh ề . Năm 1984 ban hành Quy chế tr ườ ng ngh ề . Theo danh mụ c đào t ạ o 1985 c ả n ướ c có 396 ngh ề , vi ệ c đào t ạ o ngh ề trong các trườ ng chính quy là đ ả m b ả o chu ẩ n v ề lý thuy ế t và th ự c hành đ ể đáp ứ ng hành ngh ề tr ướ c m ắ t và có ti ề m năng phát tri ể n ngh ề trong t ươ ng lai. Năm 1986 có quy chế TTDN qu ậ n, huy ệ n và ban hành danh m ụ c m ớ i về đào t ạ o ngh ề . Năm 1987 Tổ ng c ụ c d ạ y ngh ề sát nh ậ p v ớ i B ộ đ ạ i h ọ c, trung h ọ c chuyên nghiệ p. Năm 1990 Bộ ĐH THCN và DN sát nh ậ p v ớ i B ộ GD thành Bộ GD & ĐT, từ đó đào t ạềượ o ngh đ c đa d ạ ng hoá, đ ượắ c g n bó m ậế t thi t trong h ệ thố ng GDQD. Ngày 23/6/1994 Quố c h ộ i khoá IX đã thông qua Lu ậ t lao đ ộ ng, Lu ậ t này có hiệ u l ự c t ừ ngày 01/10/1995. Trong b ộ lu ậ t có 8 đi ề u (T ừ đi ề u 40 - 47) quy đị nh chi ti ếềấềạ t v v n đ d y ngh ềọ , h c ngh ề , đào t ạạổ o l i b túc, bồ i d ưỡ ng ngh ề cho ng ườ i lao đ ộ ng. Luậ t giáo d ụ c ngày 02/12/1998 có 6 đi ề u(t ừ đi ề u 32 - 37) v ề giáo d ụ c chuyên nghiệ p và d ạ y ngh ề . Ngày 11/7/2000 Bộ tr ưở ng B ộ GD & ĐT ban hành quy ế t đ ị nh s ố 25/2000/QĐ - BGD & ĐT về vi ệ c ban hành quy ch ế t ổ ch ứ c và ho ạ t đ ộ ng 34
  36. củ a Trung tâm KTTH - HN. Ngày 09/01/2001 Chính phủ có ngh ị đ ị nh s ố 02/2001/NĐ - CP quy đ ị nh chi tiế t vi ệ c thi hành b ộ Lu ậ t lao đ ộ ng và Lu ậ t giáo d ụ c v ề d ạ y ngh ề . Ngày 9 tháng 8 năm 2001 Bộ LĐ - TBXH có quy ế t đ ị nh 775/2001/QĐ - BLĐ - TBXH ban hành Điề u l ệ tr ườ ng d ạ y ngh ề . Cũng trong ngày này Bộ LĐ - TBXH có quy ế t đ ị nh s ố 776/2001/QĐ - BLĐ - TBXH ban hành quy chế t ổ ch ứ c và ho ạ t đ ộ ng c ủ a Trung tâm d ạ y ngh ề . Ngày 14/6/2005 tạ i kỳ h ọ p th ứ 7 Qu ố c h ộ i khóa XI đã thông qua lu ậ t GD, luậ t này có hi ệ u l ự c t ừ ngày 01/01/2006. Trong đó lu ậ t đã quy đ ị nh chi tiế t v ề m ụ c tiêu giáo d ụ c ph ổ thông. Đi ề u 27 trong ý 3 có ghi rõ:" GD THCS nhằ m giúp cho h ọ c sinh có nh ữ ng hi ể u bi ế t ban đ ầ u v ề k ỹ thu ậ t hướ ng nghi ệểếụọ p đ ti p t c h c THPT, trung c ấọềặ p, h c ngh ho c đi vào cuộ c s ố ng; trong ý 4: "GD THPT nh ằ m giúp cho h ọ c sinh có nh ữ ng hi ể u biế t thông th ườềỹậướ ng v k thu t h ng nghi ệ p, có đ ủềệể đi u ki n đ phát huy năng lự c cá nhân l ựọướ a ch n h ng đi ti ếụọ p t c h c ĐH, trung c ấọề p, h c ngh hoặ c đi vào cu ộ c s ố ng lao đ ộ ng". Hệ th ố ng tr ườ ng d ạ y ngh ề c ủ a n ướ c ta chia làm 2 tuy ế n chính: - Tuyế n các B ộ , các ngành. - Tuyế n các t ỉ nh, thành ph ố Hệ th ố ng qu ả n lý giáo d ụ c chuyên nghi ệ p là m ộ t h ệ th ố ng có phân cấ p song s ự phân c ấ p và ph ốợữ i h p gi a các B ộ ngành v ớơởị i các c s GD đ a phươ ng trong c ơếớ ch m i còn ch ưượ a đ c phù h ợ p. Nhà n ướ c đã có chính sách chuyể n tr ườ ng ngh ề v ề đ ị a ph ươ ng, chính sách này có tác d ụ ng tích cự c trong vi ệ c đ ị a ph ươ ng hóa d ạ y ngh ề . Trong nhữ ng năm qua các tr ườ ng d ạ y ngh ề c ủ a đ ị a ph ươ ng đã cung cấ p đ ượ c r ấ t nhi ề u nhân l ự c cho các thành ph ầ n kinh t ế . Theo tài li ệ u c ủ a Trung tâm LĐ-HN Bộ GD & ĐT, đ ế n tháng 5 năm 2008 toàn qu ố c có 487 Trung tâm có tham gia hoạ t đ ộ ng HN - DN. Trong đó có 223 Trung tâm 35
  37. KTTH - HN - DN đặ t t ạ i các qu ậ n huy ệ n và 242 tr ườ ng ngh ề thu ộ c s ự quả n lý c ủ a các B ộ , ngành cùng hàng ngàn l ớ p d ạ y ngh ề t ư nhân ho ặ c các cơ s ở s ả n xu ấ t có tham gia đào t ạ o ngh ề ở nhi ề u c ấ p đ ộ khác nhau. Việ c d ạ y ngh ề ng ắ n h ạ n ở các Trung tâm d ạ y ngh ề qu ậ n, huy ệ n hoặớạềởộậ c các l p d y ngh m r ng là t p trung vào d ạự y th c hành v ớụ i m c tiêu thự c hành c ụ th ể , hành ngh ề ở di ệ n h ẹ p và đáp ứ ng ngay v ớ i nhu c ầ u tìm việ c làm c ủ a ng ườ i lao đ ộ ng trong giai đo ạ n tr ướ c m ắ t. Xu thế giao thoa gi ữ a Giáo d ụ c ph ổ thông và Giáo d ụ c ngh ề nghi ệ p sẽướệọề đ a t i vi c h c ngh ngay t ừ các l ớổ p ph thông, nh ằớị m s m đ nh hướ ng cho th ếệẻ h tr đi vào ngh ềệ nghi p theo s ự phát tri ể n năng l ựủ c c a mỗ i ng ườ i. Cũng theo số li ệ u c ủ a Trung tâm LĐ-HN B ộ GD & ĐT, trong năm h ọ c 2007 - 2008, toàn quố c có 2.744 giáo viên làm công tác h ướ ng nghi ệ p và dạ y ngh ề t ạ i các Trung tâm qu ậ n, huy ệ n ; trong đó có 13 th ạ c s ỹ , 1268 đ ạ i họ c, 983 cao đ ẳ ng và 486 trung c ấ p và các trình đ ộ khác. Có 217 giáo viên đạ t danh hi ệ u giáo viên gi ỏ i c ấ p t ỉ nh - thành ph ố và 796 giáo viên gi ỏ i c ấ p quậ n, huy ệ n. Về tình hình đ ầ u t ư c ơ s ở v ậ t ch ấ t c ủ a Trung tâm KTTH - HN - DN trong toàn quố c trong năm h ọ c 2006 - 2007: - Xây dự ng c ơ b ả n 36 t ỷ 376 tri ệ u đ ồ ng. - Bổ sung trang thi ế t b ị là 16.375 tri ệ u đ ồ ng, tiêu bi ể u là Trung tâm KTTH - HN - DN số 4 Hà N ộ i : xây d ự ng c ơ b ả n là 4, 6 t ỷ , c ộ ng v ớ i 200 triệ u b ổ xung thi ế t b ị ; Trung tâm KTTH - HN - DN Vĩnh Phúc xây d ự ng là 1, 5 tỷ và 400 tri ệ u mua s ắ m trang thi ế t b ị ; Trung tâm KTTH - HN - DN Hả i Phòng 3 xây d ự ng là 1, 1 t ỷ và 300 tri ệ u mua s ắ m trang thi ế t b ị Từ năm 2007 - 2008 B ộ GD & ĐT đã ban hành đ ầ y đ ủ khung ch ươ ng trình hướ ng nghi ệ p cho h ọ c sinh t ừớếớ l p 9 đ n l p 12. Đ ồờộ ng th i b cũng đang tích cự c tri ể n khai và nhân r ộ ng trung tâmtr ườ ng THPT KT. 36
  38. 2.2.3 Vài nét về các trung tâm HN – DN trong nướ c * Về tình hình phát tri ể n Đầ u nh ữ ng năm 80, sau khi có Quy ế t đ ị nh 126/CP ngày 19/3/1981 c ủ a Chính phủ "V ề công tác h ướ ng nghi ệ p trong tr ườ ng ph ổ thông và vi ệ c s ử dụ ng h ợ p lý HS ph ổ thông c ơ s ở và ph ổ thông trung h ọ c t ố t nghi ệ p ra trườ ng", yêu c ầẩạạộ u đ y m nh ho t đ ng giáo d ụ c lao đ ộ ng, kĩ thu ậổ t t ng hợ p và h ướ ng nghi ệ p đ ượ c đ ặ t ra cho ngành giáo d ụ c nh ằ m trang b ị cho họ c sinh nh ữếứ ng ki n th c, kĩ năng lao đ ộầếểẵ ng c n thi t đ s n sàng b ướ c vào cuộ c s ố ng lao đ ộ ng sau khi t ố t nghi ệ p ph ổ thông. Đ ể đáp ứ ng yêu c ầ u trên, theo sáng kiế n c ủ a B ộ Giáo d ụ c, 20 Trung tâm KTTH-HN-DN đ ầ u tiên đã đượ c thành l ậớựầưề p v i s đ u t v trang thi ếịủ t b c a UNICEF nh ằ m mụ c đích ch ủ y ế u là d ạ y ngh ề ph ổ thông cho HS các tr ườ ng ph ổ thông trên đị a bàn. Theo Quyế t đ ị nh s ố 25/2000/QĐ-BGF&ĐT ngày 11 tháng 7 năm 2000 củộưởộ a B tr ng B Giáo d ụ c và Đào t ạềệ o v vi c ban hành Quy ch ếềổ v t chứ c và ho ạ t đ ộ ng c ủ a Trung tâm KTTH-HN, Trung tâm KTTH-HN là c ơ sở giáo d ụ c thu ộ c c ấ p trung h ọ c ph ổ thông, có nh ữ ng nhi ệ m v ụ và quy ề n hạ n sau đây: 1. Dạỹậ y k thu t (công ngh ệạềổ ), d y ngh ph thông và t ưấướ v n h ng nghiệ p cho h ọ c sinh trung h ọ c ph ổ thông, trung tâm giáo d ụ c th ườ ng xuyên theo chươ ng trình c ủ a B ộ Giáo d ụ c và Đào t ạ o; 2. Bồ i d ưỡ ng giáo viên d ạ y k ỹ thu ậ t các tr ườ ng trung h ọ c ph ổ thông về giáo d ụ c k ỹ thu ậ t t ổ ng h ợ p, h ướ ng nghi ệ p; 3. Tổ ch ứ c lao đ ộ ng s ả n xu ấ t và dch ị v ụ k ỹ thuậ t ph ụ c v ụ giáo d ụ c đào tạ o; 4. Nghiên cứ u ứ ng d ụ ng các đ ề tài khoa h ọ c v ề giáo d ụ c k ỹ thu ậ t tổ ng h ợ p, hướ ng nghi ệ p d ạ y ngh ề cho h ọ c sinh ph ổ thông; th ử nghi ệ m, ứng d ụ ng và chuy ể n giao công ngh ệ m ớ i ph ụ c v ụ phát tri ể n kinh t ế - xã 37
  39. hộ i c ủ a đ ị a ph ươ ng; 5. Mở l ớ p d ạ y ngh ề cho thanh thi ế u niên và các đ ố i t ượ ng khác khi đị a ph ươ ng có nhu c ầ u và trung tâm KTTH-HN có đi ề u ki ệ n. Trả i qua 27 năm ho ạ t đ ộ ng theo các nhi ệ m v ụ trên, h ệ th ố ng Trung tâm KTTH-HN đã có nhữ ng b ướ c phát tri ể n đáng k ể v ề m ặ t s ố l ượ ng, quy mô và phươứạộ ng th c ho t đ ng, góp ph ầ n tích c ự c vào vi ệựệụ c th c hi n m c tiêu giáo dụ c kĩ thu ậ t, h ướ ng nghi ệ p và d ạ y ngh ề cho HS ph ổ thông. * Về s ố l ượ ng Năm 1981, cả n ướ c ta có 20 Trung tâm KTTH-HD-DN m ớ i đ ượ c thành lậạị p t i đ a bàn qu ậủộố n c a m t s thành ph ố và th ịủộốỉ xã c a m t s t nh. Năm 1986, số Trung tâm KTTH-HN là 57; năm 1990 là 103 trung tâm. Nh ư vậ y, sau 10 năm ho ạ t đ ộ ng, s ố Trung tâm KTTH-HN tăng g ấ p 5 l ầ n, bình quân mỗ i năm phát tri ể n đ ượ c 10 Trung tâm. Đ ế n năm 1996, trong c ả n ướ c có 320 Trung tâm KTTH-HN. So vớ i th ờ i đi ể m năm 1990-1991, s ố Trung tâm tăng lên là hơ n 200, bình quân m ỗ i năm tăng 40 Trung tâm. Tuy nhiên, sau nhữ ng năm 1996, do có bi ế n đ ộ ng v ề vi ệ c chuy ể n giao m ộ t s ố Trung tâm KTTH-HN thành Trung tâm dạ y ngh ề thu ộ c B ộ Lao đ ộ ng - Th ươ ng binh - Xã hộ i và do c ơ ch ế ho ạ t đ ộ ng có nhi ề u khó khăn nên có s ự ch ữ ng lạ i. Vì v ậ y, cho đ ế n nay, m ặ c dù đã có nhi ề u c ố g ắ ng đ ể c ủ ng c ố và phát triể n h ệ th ố ng Trung tâm KTTH-HN nh ư ng v ẫ n ch ỉ d ừ ng ở m ứ c h ơ n 300 Trung tâm. Số Trung tâm KTTH-HN phân b ố không đ ồ ng đ ề u ở các đ ị a phươ ng. ở phía B ắ c, bên c ạ nh m ộ t s ố t ỉ nh, thành ph ố đã ph ủ kín Trung tâm KTTH-HN ở các huy ệ n, th ị nh ư Bắ c Giang thì có nh ữ ng t ỉ nh ch ỉ có 1 - 2 Trung tâm như Đi ệ n Biên, S ơ n La, Lào Cai T ạ i khu v ự c phía Nam cũng vậ y. Ch ỉ tính riêng Thành ph ố H ồ Chí Minh đã có 22 Trung tâm KTTH-HN (hầ u h ế t các qu ậ n, huy ệ n có Trung tâm KTTH-HN). Trong thờ i đi ể m hi ệ n t ạ i, ở m ộ t s ố t ỉ nh trung tâm KTTH-HN đã đ ổ i tên thành trung tâm GDTX-HN hoặ c chuy ể n thành tr ườ ng trung c ấ p kinh t ế 38
  40. - kỹ thuậưẫựệ t nh ng v n th c hi n nhi ệụướ m v h ng nghi ệạ p d y ngh ề cho HS phổ thông và h ướ ng nghi ệạềớệệ p d y ngh gi i thi u vi c làm cho các đ ốượ i t ng khác khi đị a ph ươ ng có nhu c ầ u. * Về quy mô ho ạ t đ ộ ng Vào đầ u nh ữ ng năm 80, s ố ngh ề d ạ y ở các trung tâm ch ỉ bó h ẹ p t ừ 6 - 8 nghề , t ậ p trung vào các ngh ề công nghi ệ p và ngh ề th ủ công nghi ệ p nh ư nghề đi ệ n, may, thêu, gò, hàn, ti ệ n, m ộ c, đánh máy ch ữ (do ph ụ thu ộ c vào phươệạọủ ng ti n d y h c c a UNICEF). Đ ế n nay, s ốềạở ngh d y các Trung tâm đã lên đế n h ơ n 60 ngh ề khác nhau thu ộ c các lĩnh v ự c công nghi ệ p, nông nghiệ p, d ị ch v ụ , th ủ công nghi ệ p, công ngh ệ thông tin. Bình quân mỗ i Trung tâm d ạ y t ừ 8 - 12 ngh ề khác nhau. Có nh ữ ng Trung tâm d ạ y t ớ i 20 - 25 nghề . * Về ph ươ ng th ứ c ho ạ t đ ộ ng Qua thự c ti ễ n ho ạ t đ ộ ng c ủ a các Trung tâm KTTH-HN cho th ấ y phươ ng th ứ c ho ạ t đ ộ ng c ủ a các Trung tâm ngày càng đa d ạ ng, th ể hi ệ n qua mộ t s ố đi ể m sau : - Nhữ ng năm tr ướ c đây, các Trung tâm ch ỉ tuy ể n sinh b ằ ng cách yêu cầ u h ọ c sinh n ộ p đ ơ n xin h ọ c t ạ i Trung tâm, Sau đó Trung tâm s ắ p x ế p HS vào lớ p ngh ề và t ổ ch ứ c d ạ y ngh ề t ạ i trung tâm. T ừ gi ữ a nh ữ ng năm 90 trở l ạ i đây các Trung tâm không ch ỉ t ổ ch ứ c d ạ y ngh ề t ạ i Trung tâm mà còn cử giáo viên mang thi ế t b ị c ủ a Trung tâm đ ế n các tr ườ ng đ ể d ạ y ngh ề . - Đốượ i t ng tuy ể n sinh cũng đ ượởộ c m r ng. H ọ c sinh đ ếọướ n h c h ng nghiệ p và h ọ c ngh ề ở Trung tâm không ch ỉ có h ọ c sinh cu ố i c ấ p THCS, THPT mà còn có thanh niên và nhữ ng ng ườ i có nhu c ầ u h ọ c ngh ề ở đ ị a phươ ng. - Các hoạ t đ ộ ng trong trung tâm ngày càng đa d ạ ng. Ngoài các ho ạ t độ ng nh ư d ạ y ngh ề , h ướ ng nghi ệ p cho HS và thanh, thi ế u niên, liên k ế t đào tạ o t ừ s ơ , trung c ấ p đ ế n cao đ ẳ ng, đ ạ i h ọ c, nhi ề u trung tâm còn trú 39
  41. trọổứ ng t ch c các ho ạộ t đ ng khác nh ưạộồưỡ ho t đ ng b i d ng GV d ạ y kĩ thuậ t, GV h ướ ng nghi ệ p cho đ ịươổứạộ a ph ng; t ch c ho t đ ng lao đ ộả ng s n xuấ t và d ị ch v ụ kĩ thu ậ t; t ổ ch ứ c ho ạ t đ ộ ng nghiên c ứ u khoa h ọ c và chuyể n giao công ngh ệ Đểựệượ th c hi n đ c nhi ệụạ m v d y ngh ềổ ph thông và h ướ ng nghi ệ p cho HS, vấ n đ ề đ ượ c quan tâm hàng đ ầ u là đi ề u ki ệ n tr ườ ng l ớ p và các trang thiế t b ị kĩ thu ậ t đ ả m b ả o cho ho ạ t đ ộ ng d ạ y h ọ c. Trong thờ i gian đ ầ u m ớ i thành l ậ p h ệ th ố ng trung tâm KTTH-HN, 57 trung tâm, trong đó chủ y ế u là các trung tâm c ấ p t ỉ nh và m ộ t s ố trung tâm ở thành phốượịươ đã đ c đ a ph ng dành cho di ệ n tích đ ấộ t đai r ng rãi ởữ nh ng vị trí thu ậệể n ti n đ xây d ự ng phòng h ọưở c, x ng tr ườ ng, v ườườ n tr ng và đượ c UNICEF tài tr ợ ban đ ầ u t ừ 30.000 - 50.000USD b ằ ng các thi ế t b ị d ạ y nghề thu ộ c 3 lĩnh v ự c công nghi ệ p, nông nghi ệ p và d ị ch v ụ nh ư máy ti ệ n, máy khâu, máy chữ , máy c ư a Cho đ ế n nay, h ầ u h ế t các trung tâm c ấ p tỉ nh đã có c ơởậấươố s v t ch t t ng đ i khang trang v ớầủ i đ y đ phòng h ọ c và các trang thiếịầế t b c n thi t cho d ạ y ngh ềổ ph thông và t ưấướ v n h ng nghiệ p. Tuy nhiên, bên cạ nh nh ữ ng trung tâm nh ư v ậ y, còn r ấ t nhi ề u trung tâm cấ p huy ệ n đang trong tình tr ạ ng phòng h ọ c, x ưở ng th ự c hành, trang thiếịạọừếừốấầọ t b d y h c v a thi u, v a xu ng c p tr m tr ng. Nhi ề u trang thi ếị t b đã quá cũ và lạ c h ậ u nh ư ng không có đi ề u ki ệ n nâng c ấ p nên r ấ t khó khăn trong việ c t ổ ch ứ c cũng nh ư nâng cao ch ấ t l ượ ng d ạ y h ọ c ngh ề . Để đáp ứ ng đ ượ c yêu c ầ u phát tri ể n giáo d ụ c c ầ n ph ả i có đ ộ i ngũ GV đủềốượ v s l ng, m ạ nh v ềấượ ch t l ng, đ ồ ng b ộềơấ v c c u. Theo báo cáo củ a các đ ị a ph ươ ng, hi ệ n nay trong c ả n ướ c có trên m ộ t vạ n giáo viên tham gia d ạ y ngh ề và làm công tác h ướ ng nghi ệ p t ạ i các trung tâm KTTH-HN (bao gồ m c ả GV c ơ h ữ u, GV h ợ p đ ồ ng và GV th ỉ nh giả ng). M ộ t đi ể m đ ặ c bi ệ t c ủ a đ ộ i ngũ GV trung tâm là GV đ ượ c đào t ạ o 40
  42. từềồ nhi u ngu n khác nhau nh ư khoa s ưạ ph m kĩ thu ậủ t c a các tr ườạ ng đ i họưạạọ c s ph m, đ i h c bách khoa, đ ạọ i h c nông nghi ệườưạ p; tr ng s ph m kĩ thuậủứư t (Th Đ c, H ng Yên); các tr ườạọ ng đ i h c, cao đ ẳưạ ng s ph m, kĩ thuậ t và các c ơ s ở đào t ạ o chuyên ngành khác. Trình đ ộ đào t ạ o c ủ a GV trung tâm cũng rấ t khác nhau, t ừ trình đ ộ công nhân có tay ngh ề , ngh ệ nhân cho đế n t ố t nghi ệ p đ ạ i h ọ c và sau đ ạ i h ọ c (hi ệ n nay, đa s ố GV trung tâm đề u đ ạ t trình đ ộ cao đ ẳ ng, đ ạ i h ọ c theo chu ẩ n GV trung tâm KTTH-HN). Đặể c đi m trên đã ảưởấệớ nh h ng r t rõ r t t i trình đ ộ chuyên môn nghi ệụ p v củ a GV trung tâm. Nhi ề u GV đ ượ c đào t ạ o t ừ các tr ườ ng kĩ thu ậ t ho ặ c chuyên ngành có chuyên môn sâu như ng nghi ệ p v ụ s ư ph ạ m th ườ ng y ế u. Ngượạ c l i, nhi ề u GV h ọởườưạ c tr ng s ph m ra có nghi ệụưạố p v s ph m t t như ng chuyên môn không sâu, tay ngh ề th ự c hành không đ ượ c thành th ạ o như các công nhân, kĩ s ư . * Mộ t s ố đ ặ c đi ể m khác c ủ a đ ộ i ngũ GV trung tâm: - Số GV c ơ h ữ u c ủ a các trung tâm r ấ t khác nhau. Bên c ạ nh nhi ề u trung tâm có biên chế cán b ộ giáo viên là 35 - 50 ng ườ i thì có r ấ t nhi ề u trung tâm có nhu cầ u GV l ớ n nh ư ng biên ch ế cán b ộ giáo viên r ấ t th ấ p (khoả ng 3 - 7 ng ườ i), còn l ạ i h ầ u h ế t là GV h ợ p đ ồ ng, th ỉ nh gi ả ng. Đây là khó khăn rấ t l ớ n cho công tác qu ả n lý chuyên môn và b ồ i d ưỡ ng GV. Hi ệ n nay các trung tâm đang đề ngh ị B ộ s ớ m ban hành ch ế đ ộ công tác GV đ ể giúp các trung tâm sớ m ổ n đ ị nh biên ch ế GV. - GV làm công tác hướ ng nghi ệ p và t ư v ấ n h ướ ng nghi ệ p đ ề u là GV kiêm nhiệ m ho ặ c GV ngh ề chuy ể n sang làm nhi ệ m v ụ h ướ ng nghi ệ p và TVHN do nướ c ta ch ư a có c ơ s ở GD nào đào t ạ o lo ạ i hình GV này. - Cơ c ấ u đ ộ i ngũ GV ở các trung tâm nhìn chung ch ư a đ ồ ng b ộ và cũng rấ t khác nhau. Có nh ữ ng trung tâm có đ ủ các t ổ GV nh ư t ổ d ị ch v ụ , t ổ công nghiệổ p, t nông nghi ệổổưấướ p, t tin, t t v n h ng nghi ệ p; có nh ữ ng trung tâm chỉ có 1 - 2 t ổ GV t ậ p trung vào lĩnh v ự c công nghi ệ p và d ị ch v ụ . 41
  43. Kinh phí hoạ t đ ộ ng c ủ a các trung tâm đ ượ c l ấ y t ừ các ngu ồ n ch ủ y ế u sau: - Ngân sách Nhà nướ c. - Chươ ng trình m ụ c tiêu. - Nguồ n thu h ọ c phí. - Nguồ n thu t ừ các ho ạ t đ ộ ng d ị ch v ụ khác. Nhìn chung, nguồ n kinh phí cho ho ạ t đ ộ ng c ủ a các trung tâm KTTH- HN hạ n h ẹ p, làm cho ho ạ t đ ộ ng c ủ a nhi ề u trung tâm r ấ t khó khăn. Bên cạ nh m ộốịươấ t s đ a ph ng c p hàng ch ụỉồừồ c t đ ng t ngu n ngân sách Nhà nướ c cho trung tâm đ ể mua s ắ m trang thi ế t b ị và nâng c ấ p, s ử a ch ữ a ho ặ c xây mớ i trung tâm thì r ấ t nhi ề u đ ị a ph ươ ng ch ỉ c ấ p ngân sách cho trung tâm đủểảươ đ tr l ng và chi khác. V ề kinh phí t ừươ ch ng trình m ụ c tiêu thì t ừ năm 1993 - 1997, mỗ i năm B ộ GD&ĐT giành 10 t ỉ đ ồ ng t ừ ch ươ ng trình mụ c tiêu đ ể b ổ sung và h ỗ tr ợ các trung tâm KTTH-HN. Nh ư ng t ừ năm 1998 đế n nay các trung tâm h ầ u nh ư không đ ượ c h ưở ng kinh phí t ừ Chươ ng trình m ụ c tiêu n ữ a. Riêng v ề ngu ồ n thu h ọ c phí thì tình tr ạ ng thu không đủ bù chi x ả y ra ph ổ bi ế n ở nhi ề u trung tâm do h ọ c phí ch ỉ đ ượ c phép thu từ 5.000đ - 15.000đ/tháng/HS. Kinh phí này không đ ủ đ ể kh ấ u hao nguyên vậ t li ệ u và máy móc. Trong khi đó, s ố ti ề n đ ể tr ả cho GV h ợ p đồ ng và th ỉ nh gi ả ng ở nhi ề u trung tâm ngày càng l ớ n. Nhi ề u trung tâm đã phả i m ở r ộ ng ho ạ t đ ộ ng và liên k ế t đào t ạ o đ ể có kinh phí chi cho các ho ạ t độấạủ ng r t đa d ng c a công tác h ướ ng nghi ệạềớệệ p d y ngh và gi i thi u vi c làm cho họ c sinh và ng ườ i lao đ ộ ng t ạ i đ ị a ph ươ ng. 2.2.4 Kế t qu ả ho ạ t đ ộ ng ở các trung tâm HN - DN 2.2.4.1 Hướ ng nghi ệ p và t ư v ấ n h ướ ng nghi ệ p Công tác dạ y ngh ề luôn g ắ n li ề n v ớ i công tác h ướ ng nghi ệ p vì d ạ y họềổ c ngh ph thông là m ộ t trong 4 con đ ườủếểướ ng ch y u đ h ng nghi ệ p cho HS. Trong nhữ ng năm h ọ c v ừ a qua, nhi ề u Trung tâm đã r ấ t n ỗ l ự c 42
  44. trong công tác tổứạộ ch c ho t đ ng giáo d ụướ c h ng nghi ệ p và t ưấướ v n h ng nghiệ p cho HS cu ố i c ấ p nh ằ m góp ph ầ n phân lu ồ n h ợ p lý HS sau khi t ố t nghiệ p THCS và THPT. Đ ặ c bi ệ t là sau khi có Ch ỉ th ị 33/2003/CT- BGD&ĐT củ a B ộ tr ưở ng B ộ GD&ĐT vê vi ệ c "Tăng c ườ ng công tác hướ ng nghi ệ p cho h ọ c sinh ph ổ thông", nhi ề u trung tâm t ậ p trung đ ầ u t ư đểổứ t ch c công tác h ướ ng nghi ệưấướ p, t v n h ng nghi ệ p cho HS và đã đem lạữếảướầấ i nh ng k t qu b c đ u r t đáng khích l ệểệ , th hi n qua m ộố t s việ c làm c ụ th ể sau : - Hầ u h ế t các trung tâm KTTH -HN đã thành lậ p t ổ GV h ướ ng nghi ệ p để làm nhi ệụưấướ m v t v n h ng nghi ệ p cho HS. T ạề i nhi u trung tâm, t ổ GV hướ ng nghi ệ p còn làm nhi ệụổứ m v t ch c sinh ho ạướ t h ng nghi ệ p cho HS lớ p 9 và HS THPT. Trong quá trình t ổ ch ứ c SHHN, ngoài vi ệ c t ổ ch ứ c cho HS họ c đ ầ y đ ủ các n ộ i dung trong ch ươ ng trình, m ộ t s ố trung tâm còn tổ ch ứ c cho HS tham gia các ho ạ t đ ộ ng nh ư tham quan c ơ s ở s ả n xu ấ t, doanh nghiệệệườạọưạ p, b nh vi n, tr ng đ i h c s ph m, làng ngh ề ; giao l ư u vớơịộộổứộ i đ n v b đ i; t ch c h i thi h ướ ng nghi ệ p nh ằ m giúp HS tìm hi ể u thếớ gi i ngh ề nghi ệ p và m ộố t s ngành ngh ềổếởịươ ph bi n đ a ph ng. - Mộ t s ố trung tâm đã thành l ậ p phòng t ư v ấ n h ướ ng nghi ệ p theo tiêu chuẩ n ngành và cài đ ặ t ph ầ n m ề m TVHN đ ể TVHN cho HS cu ố i c ấ p THCS, HS THPT, đồ ng th ờ i c ử cán b ộ , GV tham gia các l ớ p t ậ p hu ấ n t ư vấướ n h ng nghi ệộ p do B GD-ĐT t ổứ ch c. Theo s ốệố li u th ng kê, năm h ọ c 2007-2008 có 72 trung tâm đã thành lậ p phòng TVHN v ớ i 1864 GV tham gia; số HS đ ượ c h ướ ng nghi ệ p, TVHN là 655.877 em. Đây là c ố g ắ ng r ấ t đáng kể c ủ a nhi ề u trung tâm trong đi ề u ki ệ n kinh phí cho ho ạ t đ ộ ng giáo dụướ c h ng nghi ệ p còn r ấạếếộ t h n ch , ch đ cho GV h ướ ng nghi ệ p và t ư vấ n h ướ ng nghi ệ p thì ch ư a có. Việ c t ổ ch ứ c sinh ho ạ t h ướ ng nghi ệ p và TVHN cho HS t ạ i các trung tâm KTTH -HN bướ c đ ầ u đã có tác đ ộ ng tích c ự c đ ế n vi ệ c l ự a ch ọ n 43
  45. hướ ng đi sau khi t ố t nghi ệ p THPT c ủ a HS. T ỉ l ệ HS đăng kí thi vào các trườ ng TCCN và tr ườạ ng d y ngh ềởộốịươ m t s đ a ph ng đã có s ự gia tăng đáng kể . 2.2.4.2 Dạ y ngh ề ph ổ thông Nhiệm v ụ ch ủ y ế u c ủ a trung tâm KTTH- HN là t ổ ch ứ c d ạ y ngh ề phổ thông cho HS cu ố i c ấ p THCS và THPT. S ố l ượ ng HS h ọ c ngh ề và quy mô, chấ t l ượ ng d ạ y ngh ề ph ổ thông qua các năm h ọ c t ạ i các trung tâm KTTH - HN là sự th ể hi ệ n rõ nh ấ t v ề s ự phát tri ể n c ủ a trung tâm KTTH - HN * Về s ố l ượ ng Trong nhữ ng năm đ ầ u m ớ i thành l ậ p, m ỗ i Trung tâm ch ỉ t ổ ch ứ c d ạ y nghề ph ổ thông cho vài trăm h ọ c sinh/năm h ọ c. Nh ư ng trong nh ữ ng năm gầ n đây, nhi ề u Trung tâm có kh ả năng d ạ y ngh ề cho 2000 - 3000HS/năm họ c, có trung tâm d ạ y ngh ề cho 4000 - 6000 HS/năm h ọ c nh ư trung tâm Khánh Hoà, trung tâm Ban Mê Thuộ t (Đăk Lăk), trung tâm Nam Đ ị nh, m ộ t số trung tâm ở Hà N ộ i và Thành ph ố H ồ Chí Minh Nh ờ v ậ y, s ố h ọ c sinh tham gia họ c ngh ề t ạ i các trung tâm đã tăng lên đáng k ể qua các năm h ọ c. Cùng vớ i vi ệ c t ổ chứ c d ạ y ngh ề , các Trung tâm KTTH – HN còn đóng vai trò chủ l ự c trong vi ệ c t ổ ch ứ c thi ngh ề cho HS cu ố i c ấ p THCS, THPT ở các tỉ nh. Bả ng 2.1. S ố h ọ c sinh h ọ c ngh ề , thi ngh ề ph ổ thông t ạ i các trung tâm HN - DN trong toàn Quố c qua m ộ t s ố năm h ọ c Năm họ c Số HS h ọ c ngh ề Số HS thi ngh ề 2004 - 2005 833.761 718.645 2005 - 2006 873.209 623.048 2006 - 2007 836.958 681.379 2007 - 2008 856.384 693.568 2008 – 2009 875.502 712.534 44
  46. ( ) Đạượốượ t đ c s l ng h ọ c sinh h ọ c ngh ềư nh trên là c ảộựốắ m t s c g ng rấ t l ớ n c ủ a các trung tâm KTTH- HN vì t ừ khi b ắ t đ ầ u đ ư a ho ạ t đ ộ ng d ạ y - họ c ngh ề ph ổ thông vào trung tâm KTTH – HN (1981) đ ế n năm h ọ c v ừ a qua, nghề ph ổ thông không ph ả i là ho ạ t đ ộ ng giáo d ụ c b ắ t bu ộ c mà theo cơ ch ế t ự nguy ệ n, c ộ ng đi ể m khuy ế n khích, có nghĩa là ch ỉ nh ữ ng h ọ c sinh có nguyệ n v ọ ng h ọ c ngh ề thì đăng kí h ọ c và thi ngh ề . Đi ể m thi ngh ề s ẽ đượộ c c ng vào đi ể m thi t ốệổ t nghi p ph thông đ ốớ i v i HS h ọềấ c ngh c p THPT(nếạểỏ u đ t đi m gi i thì đ ượ c công 2 đi ể m, khá đ ượộ c c ng 1,5 đi ể m, trung bình đượ c c ộ ng 1 đi ể m vào đi ể m thi t ố t nghi ệ p), và xét tuy ể n vào lớ p 10 đ ốớ i v i HS h ọềấ c ngh c p THCS, (n ếạểỏ u đ t đi m gi i thì đ ượ c công 1,5 điể m, khá đ ượ c c ộ ng 1,0 đi ể m, trung bình đ ượ c c ộ ng 0,5 đi ể m vào điể m xét tuy ể n vào l ớ p 10). Do đó, không ph ả i t ấ t c ả HS đ ề u tham gia h ọ c nghề m ặ c dù vi ệ c h ọ c ngh ề đem l ạ i nhi ề u l ợ i ích thi ế t th ự c cho các em. Nhiề u HS có h ọ c l ự c khá tr ở lên không mu ố n tham gia h ọ c ngh ề đ ể t ậ p trung thờ i gian cho vi ệ c h ọ c các môn văn hoá có thi. M ặ t khác, h ọ c sinh đế n h ọ c ngh ề t ạ i các trung tâm KTTH – HN là "HS m ượ n" (HS cu ố i c ấ p THCS và THPT chỉ đ ế n trung tâm h ọ c m ộ t bu ổ i/tu ầ n) nên r ấ t khó qu ả n lý, sĩ số HS th ườ ng thi ế u ổ n đ ị nh. Bắ t đ ầ u t ừ năm h ọ c 2007 - 2008, ch ươ ng trình giáo d ụ c ngh ề ph ổ thông mớ i đã chính th ứượể c đ c tri n khai ởớ l p 11 c ủấả a t t c các tr ườ ng THPT và trở thành m ộ t ho ạ t đ ộ ng giáo d ụ c b ắ t bu ộ c, có đánh giá và ghi h ọ c bạ . C ơ ch ế c ộ ng đi ể m khuy ế n khích cho nh ữ ng HS tham gia h ọ c ngh ề chươ ng trình 90 ti ế t (đ ố i v ớ i HS THCS) và ch ươ ng trình 180 ti ế t (đ ố i v ớ i HS THPT) vẫ n đ ượ c duy trì. Tuy nhiên, s ố l ượ ng HS h ọ c ngh ề t ạ i nhi ề u trung tâm có xu hướ ng gi ả m so v ớ i nh ữ ng năm tr ướ c do nhi ề u tr ườ ng THPT tự t ổ ch ứ c d ạ y ngh ề ngay t ạ i tr ườ ng. * Về quy mô các ngh ề Vào nhữ ng năm 80, s ố ngh ề d ạ y t ạ i trung tâm còn r ấ t ít (kho ả ng 8 - 45
  47. 10 nghề ) và t ậ p trung ch ủ y ế u vào các lĩnh v ự c công nghi ệ p, th ủ công nghiệ p. Nh ư ng cho đ ế n nh ữ ng năm 2000, s ố ngh ề d ạ y t ạ i các trung tâm KTTH – HN có sự gia tăng đáng k ể và đ ượ c m ở r ộ ng ra nhi ề u lĩnh v ự c, nhấ t là lĩnh v ự c d ị ch v ụ và công ngh ệ thông tin. M ộ t s ố ngh ề tr ướ c đây đượ c d ạ y t ạ i nhi ề u trung tâm (nh ư ngh ề đánh máy ch ữ ) nh ư ng nay không còn trung tâm nào dạ y n ữ a do không phù h ợ p v ớ i s ự phát tri ể n ngành ngh ề trong xã hộ i. Ng ượ c l ạ i, nhi ề u ngh ề tr ướ c đây không có trung tâm nào d ạ y thì nay đã trở thành ngh ề d ạ y ph ổ bi ế n t ạ i h ầ u h ế t các trung tâm nh ư ngh ề tin họứụ c ng d ng, ngh ềấ n u ăn Nhi ề u ngh ềớ m i đã đ ượư c đ a vào d ạạ y t i các trung tâm như ngh ề h ướ ng d ẫ n du l ị ch, ngh ề ch ụ p ả nh, ngh ề làm bánh, nghề renv ơ ni Theo th ố ng kê ch ư a đ ầ y đ ủ , s ố ngh ề d ạ y t ạ i các trung tâm lên tớ i 64 ngh ề , trong đó có nhi ề u ngh ề thu hút đ ượ c s ố đông HS tham gia. 2.2.5 Mộố t s bài h ọ c kinh nghi ệềướ m v H ng nghi ệạ p d y ngh ềạ và t o việ c làm Nhậ t b ả n Để gi ả i quy ế t tình tr ạ ng th ấ t nghi ệ p và thi ế u vi ệ c làm ở nông thôn Nhậ t B ả n đã ti ế n hành: - Cả i cách ru ộ ng đ ấ t và th ự c hi ệ n ch ươ ng trình đa d ạ ng hoá s ả n phẩ m nông nghi ệ p. Chính c ả i cách ru ộ ng đ ấ t đã khuy ế n khích ng ườ i nông dân đầ u t ư thêm nhi ề u lao đ ộ ng vào ru ộ ng đ ấ t chính h ọ s ở h ữ u. Đ ể tăng sả n l ượ ng, s ố ngày làm vi ệ c bình quân m ộ t v ụ trên m ộ t di ệ n tích gieo trồ ng đ ượ c tăng lên. Bên c ạ nh đó thâm canh tăng v ụ , h ợ p lý hoá c ơ c ấ u cây trồ ng đã h ạ n ch ế đ ượ c tình tr ạ ng thi ế u vi ệ c làm theo th ờ i v ụ . Các chính sách và chươ ng trình h ỗ tr ợ nông thôn khác nh ư ch ươ ng trình tướ i tiêu, cung c ấ p tín d ụ ng và tr ợ giá nông nghi ệ p, đ ư a giáo d ụ c nông họ c vào tr ườ ng ph ổ thông, hình thành các trung tâm nghiên c ứ u và trạ m ứ ng d ụ ng th ử nghi ệ m ph ụ c v ụ nông dân. Nh ữ ng ch ươ ng trình này đã tạ o thêm vi ệ c làm và thu nh ậ p cho nông dân Nh ậ t B ả n. S ứ c mua ở các khu 46
  48. vự c nông thôn tăng lên, t ạ o đi ề u ki ệ n đ ể phát tri ể n kinh t ế phi nông nghi ệ p và công nghiệ p, t ừ đó thu nh ậ p c ủ a các h ộ nông dân đã không ng ừ ng tăng lên. Mộ t nguyên nhân thành công c ủ a Nh ậ t B ả n trong vi ệ c duy trì t ỷ l ệ th ấ t nghiệ p là m ở r ộ ng các d ị ch v ụ ngành ngh ề nông nghi ệ p,bán l ẻ và phân ph ố i trong các lĩnh vự c, n ề n kinh t ế thoát kh ỏ i áp l ự c c ủ a di dân và c ạ nh tranh quố c t ế Trung Quố c Trung quố c là nướ c đã dành đ ượ c thành tích trong gi ả i quy ế t vi ệ c làm. Vớ i h ơ n 800 tri ệ u nông dân trong t ổ ng s ố 1,2 t ỷ dân, nh ữ ng khó khăn mà xã hộ i Trung Qu ố c g ặ p ph ả i trong công vi ệ c gi ả i quy ế t s ố nhân kh ẩ u lao độ ng ở nông thôn, l ớ n h ơ n b ấ t kỳ ở m ộ t s ố qu ố c gia nào khác. Cách đây mấ y năm báo chí Trung Qu ố c đã d ự tính r ằ ng: N ế u không có cách gi ả i quyế t thì t ừ năm 2000 tr ở đi Trung Qu ố c ph ả i xây d ự ng thêm 70 thành ph ố , mỗ i thành ph ố t ừ 1 tri ệ u dân tr ở lên, nh ư ng dù th ế cũng ch ư a ch ắ c đã gi ả i quyế t đ ượ c v ấ n đ ề c ơ b ả n này. Trung Quố c đã tr ả i qua m ộ t quá trình tìm ki ế m, th ử nghi ệ m nhi ề u phươ ng sách. Đã t ừ ng có nh ữủươ ng ch tr ng di dân th ựệữộ c hi n nh ng cu c "Đạ i khai hoang" v ớ i các kh ẩ u hi ệ u "Chí l ớ n đ ể ở cao nguyên", "Xây d ự ng quê hươ ng th ứ 2" nh ưẫ ng v n không gi ả i quy ếượấềởẽ t đ c v n đ . B i l , theo mộ t chuyên gia kinh t ế , đó v ẫ n là quan đi ể m "Ly h ươ ng b ấ t ly nông" Đố i l ậ p v ớ i quan đi ể m đó, quan đi ể m "Ly nông b ấ t ly h ươ ng" đ ượ c áp dụ ng trong chi ếượ n l c hoá kinh t ếấ . Xu t phát t ừỗậứạ ch nh n th c l i kinh tế nông nghi ệ p. N ế u nh ư tr ướ c đây ng ườ i ta cho r ằ ng: Kinh t ế nông thôn là kinh tế "đ ơ n nghi ệ p" thì bây gi ờ theo quan đi ể m th ị tr ườ ng nó đ ượ c coi như là kinh t ế "đa nghi ệ p", "đa doanh", đa ph ươ ng, đa d ạ ng. C ầ n t ậ n d ụ ng nguồ n s ứ c lao đ ộ ng, hàng tri ệ u ng ườ i ở nông thôn không ch ỉ làm nông nghiệ p mà còn phát tri ể n kinh t ế h ộ gia đình, m ở mang hàng ch ụ c ngành 47
  49. nghề , nâng cao đ ờ i s ố ng nhân dân, c ả i thi ệ n m ộ t cách đáng k ể th ị tr ườ ng nộ i đ ị a. Nhờ làm v ậ y, nh ữ ng năm qua ở nông thôn Trung Qu ố c, ngoài s ả n xuấ t nông nghi ệ p, đã xu ấ t hi ệ n hàng ch ụ c v ạ n doanh nghi ệ p v ừ a và nh ỏ , các xí nghiệ p và t ổ h ợ p h ươ ng tr ấ n s ả n xu ấ t, kinh doanh d ị ch v ụ phi nông nghiệ p, thu hút đ ượ c 40 - 60 % l ự c l ượ ng lao đ ộ ng dôi d ư trong nông nghiệ p, t ạ o đ ượ c vi ệ c làm cho hàng trăm tri ệ u ng ườ i. Ngoài ra, ở Trung Quố c hình thành nhi ề u "Công ty d ị ch v ụ vi ệ c làm". Nh ữ ng công ty d ị ch v ụ lao độ ng đ ầ u tiên đ ượ c thành l ậ p t ừ năm 1979 đ ế n nay đã đ ượ c phát tri ể n, mở r ộ ng, hi ệ n nay đã có 80.771 công ty d ị ch v ụ lao đ ộ ng, trong đó có 3144 do các vụ lao đ ộ ng qu ả n lý, 5964 do chính quy ề n các c ấ p: Qu ậ n, huy ệ n và các Uỷ ban lãnh đ ạ o, 68.810 công ty thu ộ c s ự ch ỉ đ ạ o c ủ a các xí nghi ệ p, việ n và t ổứ ch c Nhà n ướ c khác. T ổố ng s có 9 tri ệườượ u ng i đ c các công ty dị ch v ụ lao đ ộ ng đào t ạ o và x ế p vi ệ c làm. Trong 6 năm qua các công ty dị ch v ụ lao đ ộ ng đã l ậ p ra 235.000 đ ơ n v ị chi nhánh th ự c hi ệ n s ả n xu ấ t, bán buôn, bán lẻ và các ngh ề d ị ch v ụ s ử d ụ ng g ầ n 7 tri ệ u lao đ ộ ng Mạ ng l ướ i các công ty, d ị ch v ụ lao đ ộ ng đã đ ượ c hình thành ở h ầ u hế t các thành ph ố , th ị xã và trong m ộ t s ố vùng nông thôn. Nh ờ đó mà gi ả i quyếượ t đ c quá trình thuyên chuy ểựượ n l c l ng lao đ ộặưế ng th ng d đ n các khu vự c phi nông nghi ệ p. Ngay t ừ khi m ớ i thành l ậ p các công ty d ị ch v ụ lao độ ng đã chú tr ọ ng vi ệ c đào t ạ o l ạ i ngh ề cho nh ữ ng ng ườ i tìm vi ệ c, hàng năm các trung tâm đào tạ o c ủ a Trung Qu ố c đã đào t ạ o đ ượ c kho ả ng 2,06 triệ u ng ườ i. H ầ u h ế t các ch ươ ng trình d ạ y ngh ề đ ề u do các công ty dị ch v ụ qu ả n lý. Giả i quy ế t vi ệ c làm cho l ự c l ượ ng lao đ ộ ng dôi d ư và phát tri ể n doanh nghiệừ p v a và nh ỏ là 2 v ấềớư n đ l n nh ng không ph ảớ i m i, mà n ướ c nào cũng tính tớ i. Đã có nh ữ ng n ướ c phát tri ể n doanh nghi ệ p và và nh ỏ , thu hút đượ c nhi ề u lao đ ộ ng nông nghi ệ p dôi d ư r ờ i b ỏ nông thông ra thành th ị kiế m s ố ng ngày m ộ t đông. Nh ư ng cái m ớ i, cái đáng nói ở Trung Qu ố c là 2 48
  50. vấề n đ đó đã đ ượảế c gi i quy t trong đi ềệấ u ki n "B t ly h ươ ng". Dĩ nhiên, đểựệ th c hi n "Ly nông b ấươẽảảếềấề t ly h ng" s ph i gi i quy t nhi u v n đ khó khăn phứ c t ạ p khác. Thái Lan Thái Lan áp dụ ng trung tâmg ắ n li ề n chính sách phát tri ể n qu ố c gia v ớ i chính sách phát triể n nông thôn thông qua hình thái phát tri ể n xí nghi ệ p ở làng quê nghèo. Phát triể n doanh nghi ệ p nh ỏ , m ở r ộ ng các trung tâm d ạ y nghềặệở đ c bi t là nông thôn đ ểảớỹờ gi m b t qu th i gian lao đ ộ ng nhàn r ỗ i. Nhờ ho ạ t đ ộ ng c ủ a Ban phát tri ể n nông thôn (IBIRD) và t ổ ch ứ c hi ệ p h ộ i dân số và phát tri ể n c ộ ng đ ồ ng (PDA) theo trung tâm trên, hàng năm Thái Lan giả i quy ế t cho g ầ n 1 tri ệ u lao đ ộ ng có vi ệ c làm. III. ĐẶ C ĐI Ể M Đ Ị A BÀN NGHIÊN C Ứ U VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN CỨ U 3.1 Đặ c đi ể m đ ị a bàn nghiên c ứ u 3.1.1 Đặ c đi ể m t ự nhiên 3.1.1.1 Vị trí đ ị a lý Bắ c Giang n ằ m ở t ọ a đ ộ đ ị a lý t ừ 21 đ ộ 07 phút đ ế n 21 đ ộ 37 phút vĩ độ b ắ c; t ừ 105 đ ộ 53 phút đ ế n 107 đ ộ 02 phút kinh đ ộ đông; Bắ c Giang là t ỉ nh mi ề n núi, n ằ m cách Th ủ đô Hà N ộ i 50 km v ề phía Bắ c, cách c ử a kh ẩ u qu ố c t ế H ữ u Ngh ị 110 km v ề phía Nam, cách c ả ng Hả i Phòng h ơ n 100 km v ề phía Đông. Phía B ắ c và Đông B ắ c giáp t ỉ nh Lạ ng S ơ n, phía tây và Tây B ắ c giáp Hà N ộ i, Thái Nguyên, phía Nam và Đông nam giáp tỉ nh B ắ c Ninh, H ả i D ương và Qu ả ng Ninh. Đ ế n nay t ỉ nh Bắ c Giang có 9 huy ệ n và 1 thành ph ố . Trong đó có 6 huy ệ n mi ề n núi và 1 huyệ n vùng cao (S ơ n Đ ộ ng); 229 xã, ph ườ ng, th ị tr ấ n. 49
  51. 3.1.1.2 Đặ c đi ể m đ ị a hình Đị a lý Tỉ nh lỵ Thành phố B ắ c Giang Miề n Đông Bắ c Diệ n tích 3.822,7 km² Các thị xã / huyệ n 9 huyệ n Nhân khẩ u Số dân (2009) 1.555.720 ngườ i Mậ t độ 407 ngườ i/km² Dân tộ c Việ t, Nùng, Sán Chay, Hoa, Tày Đị a hình B ắ c Giang g ồ m 2 ti ể u vùng mi ề n núi và trung du có đ ồ ng bằ ng xem k ẽ . Vùng trung du bao g ồ m 2 huy ệ n Hi ệ p Hòa, Vi ệ t Yên và TP- Bắ c Giang. Vùng mi ề n núi bao g ồ m 7 huy ệ n : S ơ n Đ ộ ng, L ụ c Nam, L ụ c 50
  52. Ngạ n, Yên Th ế , Tân Yên, Yên Dũng, L ạ ng Giang. Trong đó 1 ph ầ n các huyệ n L ụ c Ng ạ n, L ụ c Nam, Yên Th ế và S ơ n Đ ộ ng là vùng núi cao. Đặ c đi ể m ch ủ y ế u c ủ a đ ị a hình mi ề n núi (chi ế m 72% di ệ n tích toàn tỉ nh) là chia c ắạứạ t m nh, ph c t p chênh l ệềộớề ch v đ cao l n. Nhi u vùng đ ấ t đai còn tố t, đ ặ c bi ệ t ở khu v ự c còn r ừ ng t ự nhiên. Vùng đ ồ i núi th ấ p có th ể trồ ng đ ượ c nhi ề u cây ăn qu ả , cây công nghi ệ p như v ả i thi ề u, cam, chanh, na, hồ ng, đ ậ u t ương, chè ; chăn nuôi các lo ạ i gia súc, gia c ầ m, thu ỷ s ả n. Đặ c đi ể m ch ủ y ế u c ủ a đ ị a hình mi ề n trung du (chi ế m 28% di ệ n tích toàn tỉ nh) là đ ấ t gò, đ ồ i xen l ẫ n đ ồ ng b ằ ng r ộ ng, h ẹ p tùy theo t ừ ng khu vự c. Vùng trung du có kh ả năng tr ồ ng nhi ề u lo ạ i cây lương th ự c, th ự c phẩ m, cây ăn qu ả , cây công nghi ệ p, chăn nuôi các lo ạ i gia súc, gia c ầ m, cá và nhiề u lo ạ i thu ỷ s ả n khác. 3.1.1.3 Khí hậ u Bắ c Giang n ằ m trong vùng khí h ậ u nhi ệ t đ ớ i gió mùa vùng Đông b ắ c. Mộ t năm có b ố n mùa rõ r ệ t. Mùa đông l ạ nh, mùa hè nóng ẩ m, mùa xuân, thu khí hậ u ôn hòa. Nhi ệ t đ ộ trung bình 22 - 23oC, đ ộ ẩ m dao đ ộ ng l ớ n, t ừ 73 - 87%. Lượng m ưa hàng năm đủ đáp ứ ng nhu c ầ u nước cho s ả n xu ấ t và đờ i s ố ng. N ắ ng trung bình hàng năm t ừ 1.500 - 1.700 gi ờ , thu ậ n l ợ i cho phát triể n các cây tr ồ ng nhi ệ t đ ớ i, á nhi ệ t đ ớ i. 3.1.1.4 Thuỷ văn Trên lãnh thổ B ắ c Giang có 3 con sông l ớ n ch ả y qua, v ớ i t ổ ng chi ề u dai 347 km, lư u l ượ ng l ớ n và có n ướ c quanh năm. Ngoài ra còn có h ệ th ố ng ao ,hồầ , đ m, m ạ ch n ướ c ng ầ m. L ượ ng n ướ c m ặướ t, n c m ư a, n ướ c ng ầ m đủ kh ả năng cung c ấ p n ướ c cho các ngành 3.1.2 Đặ c đi ể m kinh t ế xã h ộ i 3.1.2.1 Đấ t đai và tình hình s ử d ụ ng đ ấ t đai 51
  53. Năm 2009, Tổ ng di ệ n tích đ ấ t đ ấ t nông nghi ệ p c ủ a t ỉ nh B ắ c Giang là 308.34ha bao gồ m: Đ ấ t s ả n xu ấ t nông nghi ệ p, đ ấ t lâm nghi ệ p, đ ấ t có m ặ t nướ c nuôi tr ồ ng thu ỷ s ả n và đ ấ t nông nghi ệ p khác. Qua số li ệ u b ả ng 1 ta th ấ y: T ổ ng di ệ n tích đ ấ t t ự nhiên c ủ a tình qua 3 năm biế n đ ộ ng tăng gi ả m r ấ t ít, g ầ n nh ư là ổ n đ ị nh. Trong đó đ ấ t nông nghiệ p chi ếỷệớấ m t l l n nh t trong c ơấấ c u đ t đai c ủỉ a t nh. Năm 2008 cùng vớ i t ổ ng di ệ n tích đ ấ t t ự nhiên tăng, di ệ n tích đ ấ t nông nghi ệ p tăng m ộ t lượ ng 0.054 ha (0,045%). Năm 2009, di ệ n tích l ạ i tăng lên 0.049 ha. Nh ư vậ y di ệ n tích đ ấ t nông nghi ệ p năm 2009 tăng 0.103 ha so v ớ i năm 2007 và 0.049 ha so vớ i năm 2008. Trong cơ c ấ u đ ấ t nông nghi ệ p thì đ ấ t tr ồ ng cây hàng năm chi ế m t ỷ lệ l ớ n nh ấ t, dao đ ộ ng t ừ 73.254 năm 2007 đ ế n 73.652% năm 2008 và gi ả m xuố ng còn 73.529% năm 2009. Bả ng 3.1 Tình hình phân b ổ và s ử d ụ ng đ ấ t đai c ủ a t ỉ nh năm 2007 -2009 52
  54. năm So sánh Loạ i đ ấ t 2007 Cơ c ấ u Cơ c ấ u năm 2009 Cơ c ấ u 2008 08/07 09/08 BQ Tổ ng di ệ n tích 308.016 100 308.021 100 308.34 100 100.002 100.104 0.05 % I. Đấ t s ả n xu ấ t NN 119.021 38.641 119.075 38.658 119.124 38.634 100.045 100.041 0.05 % 1.1. Đấ t tr ồ ng cây hàng năm 73.254 61.547 73.652 61.853 73.529 61.725 100.543 99.833 0.19 % - Đấ t ru ộ ng lúa, lúa – màu 66.689 91.038 66.352 90.089 66.121 89.925 99.4947 99.6519 -0.43 % - Đấ t đ ồ ng c ỏ chăn th ả 1.652 2.255 1.658 2.251 1.763 2.398 100.363 106.333 3.35 % - Đấ t cây hàng năm khác 4.913 6.707 5.642 7.66 5.077 6.905 114.838 89.9858 2.42 % 1.2. Đấ t tr ồ ng cây lâu năm 45.767 38.453 45.423 38.147 45.595 38.275 99.2484 100.379 -0.19 % - Đấ t tr ồ ng cây ăn quả 40.5 88.492 41.5 91.36341 42.6 93.431 102.469 102.651 2.56 % II. Đấ t lâm nghi ệ p 178.569 57.974 179.235 58.189 181.136 58.746 100.373 101.061 0.72 % 2.1. Đấ t có r ừ ng s ả n xu ấ t 138.658 77.65 139.565 77.867 142.255 78.535 100.654 101.927 1.29 % 2.2. Đấ t có r ừ ng phòng h ộ 17.987 10.073 18.982 10.591 20.958 11.57 105.532 110.41 7.97 % 2.1. Đấ t có r ừ ng đ ặ c d ụ ng 21.924 12.278 20.688 11.542 13.023 7.19 94.3623 62.9495 -21.35 % III. Đấ t có m ặ t n ướ c nuôi 5.758 1.869 5.685 1.8457 5.855 1.899 98.7322 102.99 0.86 % trồ ng TS IV. Đấ t nông nghi ệ p khác 4.668 1.516 4.026 1.3071 2.225 0.722 86.2468 55.2658 -29.24 % ( Nguồ n: Niên giám th ố ng kê t ỉ nh B ắ c Giang) 1
  55. Trong cơ c ấ u đ ấ t nông nghi ệ p thì đ ấ t tr ồ ng cây hàng năm chiế m t ỷ l ệ l ớ n nh ấ t, dao đ ộ ng t ừ 73.254 năm 2007 đ ế n 73.652% năm 2008 và giả m xu ố ng còn 73.529% năm 2009. Đi ề u đáng chú ý là di ệ n tích đ ấ t lúa, lúa màu đượ c chuy ể n m ộ t l ượ ng khá l ớ n cho các ho ạ t đ ộ ng phi nông nghiệ p và chuy ể n trong n ộ i b ộ ngành nông nghi ệ p. Gi ả m t ừ 0.037ha (2008 – 2007) và 0.231 ha năm (2009 – 2008) Trong cơ c ấ u đ ấ t lâm nghi ệ p thì di ệ n tích đ ấ t r ừ ng s ả n xu ấ t là l ớ n nhấ t vì B ắ c Giang là t ỉ nh Trung du mi ề n núi trong 3 năm mà di ệ n tích đ ấ t rừ ng s ả n xu ấ t tăng lên 1,29%, đ ấ t có r ừ ng phòng h ộ tăng lên là 7, 97% rỉ êng đ ấ t đ ấ t có r ừ ng đ ặ c d ụ ng l ạ i gi ả m đi t ớ i 21,35% Đấ t có m ặ t n ướ c nuôi tr ồ ng thu ỷ s ả n tăng lên không đáng k ể ch ỉ khoả ng 0.86% trong 3 năm. Đ ấ t nông nghi ệ p khác l ạ i gi ả m đi r ấ t nhi ề u điề u đó hoàn toàn là phù h ợ p v ớ i xu th ế phát tri ể n c ủ a n ề n kinh t ế và do các khu công nghiệ p ngày càng nhi ề u. Nhữ ng năm qua các lo ạ i đ ấ t đ ề u có bi ế n đ ộ ng, đ ấ t nông nghi ệ p có xu hướ ng gi ả m d ầ n, đ ấ t chuyên dùng, đ ấ t ở nông thôn và đô th ị tăng phù h ợ p vớ i quy lu ậ t c ủ a xã h ộ i nh ằ m phát tri ể n n ề n kinh t ế , nâng cao đ ờ i s ố ng củ a nhân dân, làm cho b ộ m ặ t c ủ a nông thôn và đô th ị có nhi ề u thay đ ổ i. Tuy nhiên trong nhữ ng năm t ớ i, cùng v ớ i s ự phát tri ể n nhanh c ủ a n ề n kinh tếịườ th tr ng, nhu c ầửụấ u s d ng đ t cho các lĩnh v ự c kinh t ếặệ , đ c bi t là xây dự ng c ơ s ở h ạ t ầ ng, khu công nghi ệ p, nhà ở đô th ị và nông thôn s ẽ tăng nhanh chóng, cầ n ph ả i có đi ề u ch ỉ nh quy ho ạ ch, k ế ho ạ ch s ử d ụ ng đ ấ t đai để v ừ a b ả o v ệ nghiêm ng ặ t vùng lúa có năng su ấ t cao v ừ a đáp ứ ng yêu cầ u s ử d ụ ng đ ấ t vào m ụ c đích khác cho phù h ợ p, đ ạ t hi ệ u qu ả cao nh ấ t. 3.1.2.2 Tình hình dân số c ủ a t ỉ nh Uớ c đi ề u tra dân s ố 01/04/2009, dân s ố B ắ c Giang có 1.555.720 ngườ i, v ớ i mậ t đ ộ dân s ố 407 ngườ i/km², g ấ p 1,7 l ầ n m ậ t đ ộ dân s ố bình quân củ a c ả n ướ c. Trên đ ị a bàn B ắ c Giang có 26 dân t ộ c cùng sinh s ố ng, trong đó đông nhấ t là ngườ i Kinh, chiế m 88,1% dân s ố toàn t ỉ nh, ti ế p đ ế n 2