Một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới tại Ninh Thuận

pdf 8 trang hapham 1150
Bạn đang xem tài liệu "Một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới tại Ninh Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfmot_so_giai_phap_tang_cuong_quan_ly_nha_nuoc_ve_chat_luong_c.pdf

Nội dung text: Một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới tại Ninh Thuận

  1. BÀI BÁO KHOA HỌC MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ MỚI TẠI NINH THUẬN Đỗ Văn Lượng1, Lê Quốc Đạt2, Tóm tắt: Trong những năm gần đây, quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh chóng. Cùng với quá trình đó là các công trình hạ tầng kỹ thuật (HTKT) được đầu tư xây dựng theo các hình thức khác nhau. Nhiều dự án đầu tư xây dựng (ĐTXD) khu đô thị mới (ĐTM) theo hình thức kêu gọi Nhà đầu tư là các doanh nghiệp tham gia thực hiện. Các công trình HTKT trong khu ĐTM được đầu tư ban đầu từ vốn ngoài ngân sách, sau khi hoàn thành chuyển giao cho Nhà nước quản lý sử dụng và được hoàn vốn cho Nhà đầu tư bằng giá trị quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất thương mại trong dự án khu ĐTM. Mặc dù quy trình quản lý chất lượng (QLCL) thực hiện theo quy định, nhưng vai trò của Nhà nước trong QLCL gần như “ủy thác”, trao quyền cho Nhà đầu tư quá nhiều, kể cả quyền quyết định chọn nhà thầu tham gia thực hiện các gói thầu. Từ đó dẫn đến nhiều công trình HTKT trong khu ĐTM sau khi bàn giao đưa vào sử dụng đã bộc lộ những hạn chế, khiếm khuyết về chất lượng dẫn đến hiệu quả sử dụng không như mong muốn. Từ khóa: Khu đô thị mới, chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật, quản lý chất lượng. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1 một số vấn đề về CLCT buộc Nhà đầu tư phải Đối với một dự án khu ĐTM, Nhà nước khắc phục. QLCL công trình xây dựng thông qua đánh giá Để khắc phục những hạn chế, thiếu sót trong thủ tục, hồ sơ hoàn công trước khi nhận chuyển công tác quản lý Nhà nước về chất lượng công giao công trình HTKT theo kiểu kiểm tra thủ tục trình xây dựng HTKT thuộc dự án ĐTXD khu hành chính là chủ yếu ở giai đoạn hậu kiểm và ĐTM, việc nghiên cứu, đề xuất giải pháp tăng sự việc đã rồi. Đây là hạn chế vai trò của cơ cường quản lý Nhà nước về chất lượng công quan Nhà nước trong khâu quản lý, kiểm tra trình HTKT thuộc Dự án đầu tư xây dựng Khu Nhà đầu tư cấp 1 việc tuân thủ quy định QLCL ĐTM trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận thực sự có và đảm bảo chất lượng công trình (CLCT) trong ý nghĩa. quá trình thực hiện dự án, nhất là việc kiểm 2. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ soát, nghiệm thu chất lượng - khối lượng phần MỚI ĐÔNG BẮC K1 khuất trước khi thi công chuyển bước. 2.1. Mục tiêu, quy mô dự án Hiện nay, tỉnh Ninh Thuận có một số dự án a) Mục tiêu dự án: Hình thành một khu ĐTM khu ĐTM đang thi công xây dựng (TCXD) do bao gồm các khu nhà ở khang trang, hiện đại, Nhà đầu tư cấp I trực tiếp thực hiện, có khu đã đồng bộ cả về hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc, môi hoàn thành hệ thống công trình HTKT và trường và hạ tầng xã hội, tạo điểm nhấn và cảnh chuyển giao cho Nhà nước tiếp nhận, quản lý và quan đô thị hiện đại. khai thác sử dụng (Công viên Bình Sơn, khu b) Quy mô dự án: Tổng diện tích khu đất dự ĐTM Đông Bắc K1), nhưng trên thực tế còn án là 62,85 ha. 2.2. Hình thức đầu tư dự án 1 Viện Đào tạo và Khoa học ứng dụng Miền Trung. Nhà đầu tư ứng trước kinh phí bồi thường 2 Phòng Quy hoạch và Xây dựng UBND tỉnh Ninh Thuận. GPMB và thực hiện xây dựng công trình HTKT 102 KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 55 (11/2016)
  2. sau đó chuyển giao cho Nhà nước quản lý, sử dụng sau đầu tư; Nhà đầu tư sẽ được Nhà nước hoàn vốn đầu tư bằng phương pháp thanh toán bù trừ giá trị quyền sử dụng đất thương mại giao lại cho Nhà đầu tư. 2.3. Tổng mức đầu tư HTKT (kể cả chi phí GPMB) là: 885,6 tỷ. 2.4. Đặc điểm kết cấu các công trình hạ tầng kỹ thuật trong khu đô thị mới Đông Bắc K1 2.4.1. Công trình giao thông và vỉa hè Các tuyến đường giao thông thuộc dự án ĐTXD khu ĐTM Đông Bắc K1 có gắn với hè phố, phần đường thiết kế theo Tiêu chuẩn kỹ Hình 1. Tổng thể dự án khu ĐTM Đông Bắc K1 thuật của từng cấp đường, từ cấp đường khu vực đến cấp đường nội bộ xác định theo chức năng, 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ tốc độ thiết kế, lưu lượng giao thông. Kết cấu cơ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH bản phần đường giao thông gồm kết cấu nền HTKT TRONG KHU ĐTM ĐÔNG BẮC K1 đường và kết cấu mặt đường. Công tác quản lý Nhà nước về chất lượng 2.4.2. Công trình cấp, thoát nước công trình HTKT trong khu ĐTM Đông Bắc K1 Mạng lưới cấp nước cho khu ĐTM Đông được thực hiện theo Luật Xây dựng, Nghị định Bắc K1 bao gồm 3 mạng vòng chính cấp 11/CP, Nghị định 46/CP. Việc kiểm soát, thực nước, kết hợp các mạng ống cụt cấp nước đến hiện QLCL xây dựng công trình từ khi lập thiết các điểm tiêu thụ nước. Đường ống thiết kế kế bản vẽ thi công, thẩm tra đến công tác lựa đặt trên hè chôn sâu tối thiểu 0,5÷0,7m tính từ chọn thầu, giám sát thi công và trong quá trình đỉnh ống. Khoảng cách an toàn với các hệ TCXD giao trách nhiệm cho Nhà đầu tư. Việc thống ngầm khác đảm bảo theo đúng quy này xem như Nhà đầu tư thay mặt Nhà nước chuẩn. Toàn bộ mương chôn ống được đắp cát quản lý toàn diện về chất lượng đối với công nền dầm chặt k =0,95. trình sẽ trở thành dự án công sau này (hình 2). Hệ thống thoát nước thải của khu ĐTM Đông Bắc K1 được thiết kế là hệ thống thoát riêng giữa nước thải và nước mưa với mạng lưới đường ống thu gom và vận chuyển. Cống tròn bằng bê tông cốt thép được lắp đặt phù hợp địa hình, độ sâu chôn cống. Dọc theo các tuyến cống xây dựng các ga thu, giếng thăm để thu nước mặt vào hệ thống cống. 2.4.3. Công trình hào kỹ thuật Công trình hào kỹ thuật có hố ga kỹ thuật (bể cáp) của khu ĐTM Đông Bắc K1 nhằm đảm bảo số lượng ống luồn cáp chôn trên hè, kết cấu gồm các đốt hào đúc sẵn, đậy kín bằng đan. 2.4.4. Công trình cấp điện chiếu sáng Kết cấu công trình cấp điện chiếu sáng khu ĐTM Đông Bắc K1 gồm kết cấu phần móng và Hình 2. Thực trạng mô hình QLCL công trình kết cấu phần trụ (trụ đèn, cần đèn). HTKT dự án ĐTXD khu ĐTM Đông bắc K1 KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 55 (11/2016) 103
  3. 4. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHẤT k CM LƯỢNG CÔNG TRÌNH HTKT KHU ĐTM  i i M i 1 (3) THEO PHƯƠNG PHÁP CHUYÊN GIA Q k 5 C i a) Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá chất lượng i 1 công trình HTKT dự án ĐTXD khu ĐTM Đông Trong đó: MQ là chất lượng công trình Bắc K1 gồm 24 tiêu chí (k=24). HTKT được đánh giá; Ci là tầm quan trọng của b) Đánh giá mức độ tầm quan trọng của từng tiêu chí chất lượng thứ i. tiêu chí được quy định từ 1 đến 5, tương ứng với - MQ nằm trong khoảng từ 0,75÷1,0: Công mức từ không quan trọng đến rất quan trọng. trình HTKT đạt chất lượng tốt; Giá trị tầm quan trọng trung bình từng tiêu chí - MQ nằm trong khoảng từ 0,5÷<0,75: Công được xác định như sau: trình HTKT đạt chất lượng; n - MQ nằm trong khoảng từ 0÷<0,5: Công  Cij C = j=1 (1) trình HTKT chưa đạt chất lượng. i n đ) Tổ Chuyên gia đánh giá chất lượng tiến Trong đó: n là số phiếu khảo sát (n=100 hành chấm điểm mức độ đáp ứng của từng phiếu); Cij = là giá trị tầm quan trọng của tiêu tiêu chí đối với công trình HTKT thuộc dự án chí chất lượng thứ i ở phiếu khảo sát thứ j. ĐTXD khu ĐTM Đông Bắc K1 gồm 05 c) Xác định mức độ đáp ứng yêu cầu dựa trên người: Giám đốc Chi nhánh Công ty cổ phần các yếu tố ảnh hưởng theo quan điểm của từng đầu tư Hacom Holdings; Phó Giám đốc Công chuyên gia tham gia đánh giá chất lượng được ty trách nhiệm hữu hạn Tư vấn đầu tư xây xác định như sau: dựng Sông Dinh; Trưởng Ban quản lý các dự m án xây dựng Hạ tầng đô thị; Phó Giám đốc M  ij Sở Xây dựng; Phó Trưởng phòng Quy hoạch M j 1 (2) i m và Xây dựng thuộc Văn phòng UBND tỉnh Trong đó: m là số Chuyên gia tham gia đánh Ninh Thuận. giá; Mij là mức độ đáp ứng tiêu chí chất lượng Từ công thức (3) tính được kết quả chất thứ i ở phiếu đánh giá thứ j. lượng công trình HTKT thuộc dự án ĐTXD khu d) Chất lượng công trình HTKT thuộc dự án ĐTM Đông Bắc K1 theo bảng 1 sau: ĐTXD khu ĐTM được đánh giá như sau: Bảng 1. Kết quả đánh giá chất lượng công trình HTKT (MQ) 24 24  CMi i 5. C i (MQ) Đánh giá i 1 i 1 (1) (2) (3)=(1)/(2) (4) 0,5 < M =0,55 < 0,75 256 5 x 94 0,5469 Q (công trình đạt chất lượng ở mức trung bình) Từ kết quả xác định mức độ đáp ứng yêu cầu 5. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG chất lượng, lựa chọn một số tiêu chí quan trọng QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG trong công tác quản lý Nhà nước về chất lượng CÔNG TRÌNH HTKT TRONG KHU ĐTM công trình HTKT thuộc dự án ĐTXD khu ĐTM TẠI NINH THUẬN Đông Bắc K1 có mức độ từ 4 đến 5 (tương ứng 5.1. Xây dựng mô hình tổ chức quản lý ảnh hưởng đáng kể, rất đáng kể) để đề xuất các Tổ chức và quản lý có vai trò quan trọng, tác giải pháp áp dụng thực hiện trên địa bàn tỉnh động tới toàn bộ quá trình thực hiện dự án Ninh Thuận. ĐTXD khu ĐTM. Để đạt được mục tiêu chất 104 KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 55 (11/2016)
  4. lượng công trình HTKT, cần xây dựng, ban Điểm mới trong mô hình QLCL (hình 3) hành mô hình tổ chức quản lý được đề xuất ở so với mô hình cũ (hình 2): hình 3 và giám sát việc thực hiện thống nhất (1) Bố trí công việc bằng cơ cấu ma trận trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Trong đó quy mạnh gồm tính chất từng công việc dự án với định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm trách nhiệm và có quyền trong dự án. của từng cơ quan, đơn vị, Nhà đầu tư, xác định (2) Ưu điểm của mô hình đề xuất được tiến cơ quan chủ trì thực hiện, kèm chế tài đối với hành rõ ràng trong quản lý, giám sát thực hiện những người tham gia. Cơ cấu chính được thực theo chuỗi ngang và phân công trách nhiệm thực hiện bởi cơ quan Nhà nước quản lý ngành và hiện theo chuỗi đứng. Nhà đầu tư có trách nhiệm cộng tác. (3) Khắc phục được “khoảng trống” QLCL UBND tỉnh Ninh Thuận thống nhất quản lý công trình HTKT thuộc dự án ĐTXD khu ĐTM Nhà nước về chất lượng công trình HTKT có ở giai đoạn thực hiện đầu tư. chuyển giao thuộc dự án ĐTXD khu ĐTM trên (4) Nâng cao vai trò và tăng trách nhiệm của địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giao nhiệm vụ cho các cơ quan Nhà nước trong công tác QLCL công cơ quan cấp dựới và Nhà đầu tư theo hướng trình HTKT thuộc dự án ĐTXD khu ĐTM. phân cấp mạnh và chịu trách nhiệm. 5.2. Xây dựng hoàn thiện văn bản pháp quy tại địa phương Để Nhà đầu tư thực hiện đầy đủ các nội dung đáp ứng yêu cầu trong QLCL công trình HTKT thuộc dự án ĐTXD khu ĐTM trên địa bàn, UBND tỉnh Ninh Thuận cần xây dựng hoàn thiện và ban hành văn bản pháp quy về QLCL công trình HTKT khu ĐTM áp dụng riêng đối với hình thức đầu tư xây dựng công trình có chuyển giao cho Nhà nước. Do vậy, tỉnh Ninh Thuận cần có rà soát toàn diện, tổng kết thực tiễn, đánh giá một cách khoa học và rút ra bài học kinh nghiệm, qua đó đề xuất sửa đổi cơ chế, bổ sung chính sách cho phù hợp với thực tế. Việc hoàn thiện văn bản pháp quy sẽ làm cho văn bản đó được cải tiến so với văn bản trước, tạo cơ sở pháp lý để thực hiện, khắc phục những kẻ hở, khoảng trống của thể chế. Đồng thời làm cơ sở xử lý vi phạm. Một số văn Hình 3. Mô hình QLCL công trình HTKT khu bản pháp quy để QLCL công trình HTKT khu ĐTM đề xuất áp dụng ĐTM như bảng 2. Bảng 2. Các văn bản pháp quy cần thiết STT Văn bản Cơ quan ban hành Quy định cơ chế giám sát và chế tài cụ thể giữa Nhà đầu tư 1 và cơ quan Nhà nước trong QLCL công trình theo hướng UBND tỉnh minh bạch, thống nhất và chịu trách nhiệm. Quy chế quản lý dự án ĐTXD khu ĐTM theo hướng bắt 2 UBND tỉnh buộc Nhà đầu tư phải tuân thủ cơ chế giám sát và chế tài. KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 55 (11/2016) 105
  5. STT Văn bản Cơ quan ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan Nhà nước; nhiệm vụ và 3 trách nhiệm của cơ quan xử lý vi phạm hành chính trong UBND tỉnh QLCL công trình Phân công cơ quan thực hiện giám sát, đánh giá dự án đầu 4 UBND tỉnh tư đối với dự án ĐTXD khu ĐTM 5.3. Chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị chỉ được triển khai tổ chức thi công công việc tham gia QLCL công trình HTKT tại dự án tiếp theo sau khi có ý kiến chấp thuận của Sở a) Sở Xây dựng chịu trách nhiệm: Xây dựng; - Hướng dẫn Nhà đầu tư thực hiện theo đúng - Báo cáo UBND tỉnh Ninh Thuận về tình trình tự, thủ tục của dự án; hình chất lượng và công tác QLCL công trình - Có cơ chế giám sát và chế tài cụ thể giữa HTKT và kiến nghị. Nhà đầu tư và cơ quan Nhà nước trong QLCL b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm: công trình; Quy chế quản lý thực hiện dự án - Hướng dẫn Nhà đầu tư thực hiện theo đúng ĐTXD khu ĐTM; trình tự, thủ tục, nội dung quy định trong công - Thẩm định nội dung thiết kế cơ sở đối với tác đấu thầu; các công trình thuộc dự án nhóm B, nhóm C. Có - Xem xét và có ý kiến chấp thuận việc CĐT: ý kiến thẩm tra thiết kế và dự toán các công Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; phê trình xây dựng từ cấp II trở xuống trước khi duyệt hồ sơ mời thầu; kết quả lựa chọn nhà thầu CĐT phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự tham gia thực hiện các gói thầu theo quy định toán, kể cả việc điều chỉnh thay đổi thiết kế của pháp luật về đấu thầu; hoặc xử lý kỹ thuật; - Xem xét và có ý kiến chấp thuận việc CĐT - Kiểm tra năng lực hoạt động của BQL dự đảm bảo năng lực tự thực hiện giám sát, đánh án của CĐT, năng lực hành nghề của đội ngũ giá dự án. Trường hợp CĐT phải thuê chuyên cán bộ kỹ thuật; gia, tổ chức tư vấn để thực hiện đánh giá dự án - Xem xét và có ý kiến chấp thuận việc CĐT thì Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra và báo cáo quyết định chọn các nhà thầu TVTK, TVTT, Người có thẩm quyền chấp thuận dự án ĐTXD TVGS, TCXD đảm bảo năng lực trong hoạt (UBND tỉnh Ninh Thuận) quyết định cho phép động xây dựng và độc lập với CĐT; CĐT được thuê chuyên gia, tổ chức tư vấn có - Ban hành kế hoạch thực hiện kiểm tra công đủ năng lực; tác QLCL theo báo cáo tiến độ thi công xây - Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng thực dựng của CĐT; tổ chức kiểm tra công tác hiện công tác giám sát và đánh giá đầu tư dự án nghiệm thu của CĐT trong quá trình TCXD khu ĐTM; công trình trước khi thi công chuyển bước, - Báo cáo UBND tỉnh Ninh Thuận về tình chuyển giai đoạn; kiểm tra hồ sơ hệ thống hình giám sát, đánh giá đầu tư dự án theo quy QLCL của nhà thầu TCXD và kiểm tra hoàn định Nghị định 84/CP và kiến nghị. thành hạng mục, công trình chuyển giao cho c) UBND cấp huyện (thành phố) có trách Nhà nước quản lý, đưa vào khai thác sử dụng. nhiệm: Thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu - Quyết định cử tối thiểu 2 người có trình độ cho CĐT biết; chuyên môn phù hợp chuyên ngành, kinh nghiệm - Chỉ đạo Thanh tra Xây dựng xử phạt vi nghề nghiệp, đạo đức tốt hoặc thành lập tổ công phạm hành chính và yêu cầu CĐT, TVGS, nhà tác để cùng CĐT tham gia QLCL công trình xây thầu TCXD kịp thời khắc phục các sai phạm dựng ngay từ giai đoạn thực hiện đầu tư đến giai (nếu có) trong quá trình TCXD công trình, CĐT đoạn kết thúc chuyển giao công trình; 106 KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 55 (11/2016)
  6. - Phối hợp với BQL dự án của CĐT trực tiếp các Tiêu chuẩn xây dựng đã được Bộ Xây dựng kiểm tra thường xuyên việc TVGS thực hiện công bố; trách nhiệm tham mưu giám sát và kiểm soát - Lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đủ điều khối lượng, chất lượng xây dựng công trình của kiện hành nghề, điều kiện năng lực hoạt động nhà thầu TCXD. Đối với các khối lượng, bộ xây dựng theo quy định của pháp luật để thực phận kết cấu bị che khuất khi nghiệm thu phải hiện các công việc tư vấn xây dựng, tư vấn đánh có bản vẽ hoàn công của nhà thầu lập trước khi giá dự án và TCXD; cho phép thực hiện công việc tiếp theo; kết quả - Chỉ đạo BQL dự án của mình thực hiện nghiệm thu phải ghi chép chi tiết nội dung kiểm soát, giám sát chặt chẽ việc QLCL trong nghiệm thu, số lượng, quy cách, kích thước kết suốt quá trình thực hiện dự án đến nghiệm thu cấu và mức độ đạt được so với yêu cầu của hồ công việc, nghiệm thu hoàn thành. Kết quả kiểm sơ thiết kế được duyệt; tra phải được thể hiện trong sổ nhật ký và biên - Định kỳ hàng tháng, báo cáo Sở Xây dựng bản nghiệm thu; về tình hình chất lượng và công tác QLCL công - Gửi hồ sơ nghiệm thu đến Sở Xây dựng để trình HTKT; kiểm tra công tác nghiệm thu khi chuyển bước, - Được quyền từ chối nghiệm thu nếu công chuyển giai đoạn, bộ phận và nghiệm thu hoàn trình không đảm bảo chất lượng trong quá trình thành hạng mục, công trình xây dựng; TCXD và chịu trách nhiệm về ý kiến tham gia - Định kỳ hàng tháng, báo cáo Sở Xây dựng nghiệm thu công việc xây dựng; và UBND huyện (thành phố) về tình hình chất - Tiếp nhận công trình HTKT hoàn thành lượng và công tác QLCL công trình xây dựng; do CĐT chuyển giao quản lý, đưa vào khai - Cộng tác với Sở Xây dựng, UBND huyện thác sử dụng. (thành phố) khi cơ quan nhà nước thông báo kế d) Tổ công tác thẩm tra quyết toán của hoạch thực hiện và yêu cầu nghiệm thu công Nhà nước: trình xây dựng; - Sở Tài chính chủ trì tổ công tác thẩm tra - Chấn chỉnh và chỉ đạo BQL dự án của quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành. mình, đơn vị TVGS, nhà thầu TCXD thực hiện Thành phần tham gia trong tổ quyết toán gồm nghiêm túc khắc phục những sai sót, khiếm Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND khuyết về chất lượng (nếu có) theo yêu cầu của huyện (thành phố) và đại diện Nhà đầu tư; UBND huyện (thành phố), Sở Xây dựng; - Tổ công tác thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, - Xây dựng khung giám sát, đánh giá dự án đánh giá lại toàn diện quá trình thực hiện đầu tư trước khi khởi công dự án. Theo dõi, kiểm tra xây dựng hệ thống công trình HTKT và kết quả dự án và thực hiện đúng chế độ báo cáo về giám thực tế đạt được so với hồ sơ dự án, thiết kế sát, đánh giá đầu tư dự án theo quy định Nghị được duyệt. Thẩm tra xác định giá trị đầu tư định 84/CP gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để kiểm thực và trình UBND tỉnh Ninh Thuận phê duyệt tra, theo dõi. Yêu cầu nội dung báo cáo tình quyết toán vốn đầu tư hệ thống công trình hình thực hiện dự án đầu tư gồm: Tiến độ thực HTKT hoàn thành, làm cơ sở hoàn vốn cho Nhà hiện, khối lượng và giá trị khối lượng thực hiện, đầu tư bằng giá trị quyền sử dụng đất khi Nhà chất lượng, các biến động trong quá trình thực nước giao đất thương mại trong dự án khu ĐTM. hi ện dự án; đ) Nhà đầu tư (CĐT cấp 1) có trách nhiệm: - Yêu cầu nhà thầu TCXD phải ký quỹ bảo - Thực hiện theo đúng các quy định: Cơ chế đảm chất lượng công trình trong 01 năm sau khi giám sát và chế tài cụ thể giữa Nhà đầu tư và cơ hết thời gian bảo hành, trước khi thanh toán quan Nhà nước trong QLCL công trình; Quy phần khối lượng còn lại cho nhà thầu; chế quản lý thực hiện dự án ĐTXD khu ĐTM; - Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật Quy định nhà thầu ký quỹ bảo đảm chất lượng và UBND tỉnh Ninh Thuận về chất lượng công công trình xây dựng trong một năm; Danh mục trình xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự án, giai KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 55 (11/2016) 107
  7. đoạn thực hiện đầu tư đến giai đoạn nghiệm thu, chất lượng công trình thực tế đạt được. Đề xuất kết thúc xây dựng chuyển giao công trình đưa và kiến nghị; vào khai thác sử dụng; - Nghiêm cấm việc thông đồng với nhà thầu - Cử người đại diện tham gia Tổ công tác TCXD và CĐT làm sai kết quả giám sát hoặc thẩm tra quyết toán của Nhà nước; nghiệm thu khối lượng không đảm bảo chất - Thông báo bằng văn bản về các công trình lượng, khối lượng ngoài thiết kế. HTKT cần chuyển giao theo đúng nội dung thỏa h) Nhà thầu TCXD công trình: thuận trong văn bản Quyết định của UBND tỉnh - Phải có hệ thống QLCL để thực hiện nội Ninh Thuận phê duyệt chấp thuận dự án ĐTXD dung QLCL thi công công trình, trong đó quy khu ĐTM; định rõ trách nhiệm từng chức danh, bộ phận - Báo cáo UBND tỉnh Ninh Thuận toàn diện chuyên môn và cá nhân; về tình hình chất lượng và công tác QLCL trong - TCXD công trình theo đúng thiết kế, tiêu quá trình triển khai dự án cho cả 03 giai đoạn; chuẩn kỹ thuật và đảm bảo chất lượng xây dựng - Lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn công trình; thành công trình; - Các loại vật tư, vật liệu và thiết bị sử dụng - Nghiệm thu chất lượng công trình xây dựng cho công trình do nhà thầu cung cấp phải đúng theo quy định về QLCL và chịu trách nhiệm về nguồn gốc, xuất xứ và đảm bảo chất lượng theo chất lượng công trình xây dựng. yêu cầu của thiết kế, nhà sản xuất. Trước khi e) Đơn vị Tư vấn thiết kế: tiến hành công tác xây lắp, nhà thầu TCXD phải - Chịu trách nhiệm thực hiện giám sát tác giả trình CĐT hoặc BQL dự án của CĐT, TVGS và tham gia xử lý kỹ thuật, điều chỉnh thiết kế các hồ sơ chất lượng vật liệu, cấu kiện, thiết bị khi cần thiết; và phải được CĐT hoặc BQL dự án của CĐT, - Được quyền kiến nghị CĐT, BQL dự án TVGS, người tham gia QLCL của UBND huyện của CĐT yêu cầu nhà thầu TCXD thực hiện (thành phố) chấp thuận nghiệm thu trước khi theo đúng thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật được duyệt đưa vào thi công, lắp đặt; khi phát hiện nhà thầu TCXD làm không đúng; - Những khối lượng, bộ phận công trình bị - Báo cáo CĐT, Sở Xây dựng, UBND huyện che khuất phải lập bản vẽ hoàn công và phải (thành phố) về kết quả thực hiện nghĩa vụ giám được các bên liên quan nghiệm thu trước khi sát tác giả theo quy định tại hợp đồng tư vấn và thực hiện các công việc tiếp theo của gói thầu. kỹ mỹ thuật công trình thực tế đạt được so với Ghi chép vào sổ nhật ký thi công tại công hồ sơ thiết kế được duyệt. Đề xuất và kiến nghị. trường theo đúng quy định, công việc thực hiện; g) Đơn vị Tư vấn giám sát TCXD: - Ký quỹ bảo đảm chất lượng công trình - Quyết định thành lập Tổ giám sát, đồng thời trong 01 năm sau khi hết thời gian bảo hành thông báo cho Sở Xây dựng, UBND huyện theo quy định tại hợp đồng TCXD; (thành phố), CĐT, BQL dự án của CĐT và nhà - Chịu trách nhiệm trước CĐT và pháp luật thầu TCXD biết danh sách những người thực về chất lượng công trình do mình đảm nhận; hiện công việc giám sát và hệ thống QLCL của bồi thường thiệt hại khi sử dụng vật liệu đơn vị; không đúng chủng loại, thi công không đảm - Thực hiện giám sát ngay khi khởi công xây bảo chất lượng hoặc gây hư hỏng, gây ô dựng, giám sát thường xuyên, liên tục trong quá nhiễm môi trường. trình thi công công trình; 6. KẾT LUẬN - Có ý kiến xác nhận vào sổ nhật ký thi công Trên cơ sở đặc điểm kết cấu các công trình tại công trường của nhà thầu TCXD; HTKT, phương thức đầu tư xây dựng công - Báo cáo CĐT, Sở Xây dựng, UBND huyện trình HTKT và thực trạng công tác quản lý (thành phố) về kết quả thực hiện nghĩa vụ tư vấn nhà nước về chất lượng công trình HTKT giám sát theo quy định tại hợp đồng tư vấn và thuộc dự án ĐTXD trong khu ĐTM, kết hợp 108 KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 55 (11/2016)
  8. với phương pháp đánh giá chất lượng công khu ĐTM. Từ đó làm rõ thẩm quyền, vai trò, trình HTKT khu ĐTM Đông Bắc K1 theo nhiệm vụ và tăng cường trách nhiệm kiểm tra, phương pháp chuyên gia, bài viết đã đề xuất giám sát của các chủ thể và cơ quan Nhà nước một số giải pháp tăng cường quản lý Nhà trong công tác quản lý chất lượng công trình nước về chất lượng công trình HTKT trong trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. TÀI LIỆU THAM KHẢO Đinh Tuấn Hải (2013), Bài giảng Phân tích các mô hình quản lý. Mỵ Duy Thành (2012), Bài giảng Chất lượng công trình, Đại học Thuỷ lợi. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014. Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị. Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng. Quyết định số 81/2014/QĐ-UBND ngày 27/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng khu đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Abstract: SOLUTIONS TO ENHANCE STATE MANAGEMENT OF THE QUALITY OF INFRASTRUCTURE AT NEW URBAN AREA PROJECT IN NINH THUAN PROVINCE In recent years, together with the rapid urbanization, a variety of investment methods has been developed in construction. In new urban areas, many construction projects call for the collaboration of private companies. After the infrastructures of the new urban areas funded by non-state budget are completed, the local governors will take over the management of these facilities. In exchange, the investors will be given the rights to use commercial land in the area. Although the quality management procedures comply with the government policies and guidelines, the state usually shows little involvement in the proccess. In fact, the investors are granted too much power, including the right to decide on the contractors of the project. As a consequence, many problems related to the quality of the facilities will arise when these projects are put into operation. Keywords: New urban area, quality of infrastructure, quality management. BBT nhận bài: 02/10/2016 Phản biện xong: 04/10/2016 KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 55 (11/2016) 109