Nghiên cứu mức sẵn lòng chi trả của du khách cho việc thành lập quỹ môi trường tại khu du lịch hồ Núi Cốc - Thái Nguyên

pdf 6 trang hapham 2990
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu mức sẵn lòng chi trả của du khách cho việc thành lập quỹ môi trường tại khu du lịch hồ Núi Cốc - Thái Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_muc_san_long_chi_tra_cua_du_khach_cho_viec_thanh.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu mức sẵn lòng chi trả của du khách cho việc thành lập quỹ môi trường tại khu du lịch hồ Núi Cốc - Thái Nguyên

  1. Hoàng Th ị Hoài Linh và đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 80(04): 65 - 70 NGHIÊN C ỨU M ỨC S ẴN LÒNG CHI TR Ả CỦA DU KHÁCH CHO VI ỆC THÀNH L ẬP QU Ỹ MÔI TR ƯỜ NG TẠI KHU DU L ỊCH HỒ NÚI C ỐC - THÁI NGUYÊN Hoàng Th ị Hoài Linh *, Đào Duy Minh Khoa Đị a lý, Tr ường ĐH Sư ph ạm - ĐH Thái Nguyên TÓM T ẮT Nghiên c ứu này nh ằm tìm ra m ức s ẵn lòng chi tr ả c ủa du khách cho vi ệc thành l ập Qu ỹ môi tr ườ ng tại khu du l ịch (KDL) Hồ Núi C ốc Thái Nguyên b ằng b ảng h ỏi ph ỏng v ấn. K ết qu ả nghiên c ứu cho th ấy h ầu h ết du khách đề u r ất quan tâm t ới v ấn đề môi tr ường c ảnh quan t ại KDL H ồ Núi C ốc. Trung bình m ột khách n ội đị a s ẵn lòng chi tr ả 9.572,98 đồ ng/ng ười; khách qu ốc t ế là 0,9469 USD/ng ười. Nh ư v ậy, theo s ố li ệu v ề l ượ ng khách t ới KDL H ồ Núi C ốc n ăm 2009 thì t ổng m ức s ẵn lòng chi tr ả của du khách cho vi ệc thành l ập qu ỹ môi trườ ng t ại KDL H ồ Núi C ốc g ần 3 t ỷ đồ ng. Từ khóa: KDL H ồ Núi C ốc – Thái Nguyên, Qu ỹ môi tr ườ ng, Thái Nguyên, Môi tr ường, S ẵn lòng chi tr ả ĐẶT V ẤN ĐỀ * mức s ẵn lòng chi tr ả c ủa du khách để thành Nằm trên đị a bàn t ỉnh Thái Nguyên KDL H ồ lập m ột qu ỹ môi tr ườ ng. Kết qu ả nghiên c ứu Núi C ốc v ới c ảnh quan thiên nhiên độc đáo sẽ là c ơ s ở th ực tiễn để đị nh h ướng phát tri ển được đánh giá là KDL tr ọng điểm c ủa t ỉnh thu du l ịch b ền v ững c ủa KDL H ồ Núi C ốc nói hút đượ c nhi ều du khách trong và ngoài t ỉnh, riêng, t ỉnh Thái Nguyên nói chung. khách qu ốc t ế. Hồ Núi C ốc đang đượ c qu ản TỔNG QUAN V Ề KDL H Ồ NÚI C ỐC lý, khai thác các l ợi th ế c ủa mình, đầ u t ư xây Hồ Núi C ốc - công trình Đại th ủy nông được dựng c ơ s ở h ạ t ầng, các khu ngh ỉ cu ối tu ần, kh ởi công xây d ựng vào n ăm 1973, hoàn rừng, mặt n ướ c, các điểm du l ịch sinh thái thành c ơ b ản n ăm 1974 và đư a vào khai thác đang đượ c hình thành, nh ững d ự án đầ u t ư năm 1978. T ổng di ện tích m ặt h ồ là 2.500 ha, phát tri ển r ừng phòng h ộ k ết h ợp du l ịch sinh dung tích n ước ch ứa kho ảng 175 tri ệu m 3, có thái. Tuy nhiên, trong quá trình khai thác các một đậ p chính dài 480m và 7 đậ p ph ụ, sâu lợi th ế, tài nguyên du l ịch c ủa H ồ Núi C ốc đã trung bình 23m v ới 89 hòn đả o l ớn nh ỏ khác nảy sinh nh ững v ấn đề v ề môi tr ườ ng, tình nhau. Khi m ới đượ c xây d ựng H ồ Núi C ốc tr ạng ô nhi ễm n ướ c h ồ, di ện tích b ị thu h ẹp, được xác đị nh là c ơ s ở h ạ t ầng có giá tr ị l ớn hi ện t ượ ng khai thác cát đã ảnh h ưở ng trong ph ục v ụ phát tri ển kinh t ế xã h ội c ủa không nh ỏ t ới c ảnh quan n ơi đây. Điều c ần tỉnh Thái Nguyên. Đế n nay khu v ực H ồ Núi thi ết lúc này là ph ải t ạo ra đượ c s ự cân b ằng Cốc đã đượ c quy ho ạch thành KDL theo trong phát tri ển du l ịch v ới v ấn đề môi quy ết đị nh s ố: 5076/Q Đ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2001 c ủa UBND t ỉnh Thái Nguyên. KDL tr ườ ng. Ng ồn v ốn dành cho các d ự án môi Hồ Núi C ốc cách trung tâm TP Thái Nguyên tr ườ ng c ần đượ c xây d ựng và đi vào ho ạt 15 km v ề phía Tây, trên t ọa độ 21 034’B và độ ng có hi ệu qu ả, nh ững ngu ồn v ốn này có 0 105 46’ Đ KDL H ồ Núi C ốc g ồm 08 xã c ụ th ể th ể t ừ nhi ều ngu ồn khác nhau. Trong đó, mức nh ư sau: Toàn b ộ di ện tích t ự nhiên c ủa 06 sẵn lòng chi tr ả c ủa du khách cho môi tr ườ ng xã: Phúc Xuân, Phúc Trìu, Tân C ươ ng (Thành khi đến KDL H ồ Núi C ốc c ũng là m ột ngu ồn ph ố Thái Nguyên); Tân Thái, V ạn Th ọ (huy ện thu đáng k ể. Trên c ơ s ở đó tác gi ả ti ến hành Đại T ừ); Phúc Tân (huy ện Ph ổ Yên). M ột nghiên c ứu, thu t ập thông tin t ừ khách du l ịch ph ần di ện tích 02 xã Bình Thu ận, L ục Ba về v ấn đề môi tr ườ ng t ại KDL H ồ Núi C ốc và (huy ện Đạ i T ừ). V ới t ổng di ện tích đất t ự * 65
  2. Hoàng Th ị Hoài Linh và đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 80(04): 65 - 70 nhiên theo quy ho ạch: 12.226,69 ha và dân s ố độ hài lòng Trong ph ần này quan tr ọng là trên 35.000 ng ười. điều tra được m ức s ẵn lòng chi tr ả (WTP) của khách du l ịch cho ho ạt độ ng b ảo v ệ và c ải MÔ HÌNH GI Ả ĐỊ NH VÀ THI ẾT K Ế thi ện ch ất l ượng môi tr ường c ủa KDL. Ph ần BẢNG H ỎI 3: Thông tin v ề đặ c điểm kinh t ế - xã h ội c ủa du Mô hình đánh giá : Gi ả s ử m ỗi du khách đế n khách: Ph ần này thi ết k ế g ồm các thông tin v ề với H ồ Núi C ốc đề u hi ểu được giá tr ị c ủa địa ch ỉ hi ện nay; gi ới tính; tình tr ạng hôn nhân; KDL mang l ại cho mình và cho th ế h ệ mai tu ổi ( đố i v ới khách qu ốc t ế b ảng h ỏi thi ết k ế sau. N ếu cá nhân i s ẵn sàng chi tr ả m ột m ức phân chia theo các m ức tu ổi khác nhau); ngh ề wi cho vi ệc b ảo t ồn giá tr ị c ủa H ồ Núi C ốc nghi ệp; trình độ h ọc v ấn và thu nh ập. (nh ư: b ảo t ồn ngu ồn n ước h ồ, b ảo v ệ tính đa Tổ ch ức điều tra: Dựa vào m ục tiêu nghiên dạng sinh h ọc, b ảo v ệ r ừng ) thì t ổng m ức cứu để xác đị nh các thông tin và s ố li ệu c ần sẵn lòng chi tr ả ph ản ánh giá tr ị phi s ử d ụng thu th ập t ừ du khách. Tác gi ả ti ến hành thi ết của môi tr ường. Đế n l ượt mình, m ức s ẵn lòng kế b ảng h ỏi v ới đầ y đủ nội dung c ần thi ết. chi tr ả l ại ph ụ thu ộc vào m ột lo ạt bi ến s ố c ủa Tiến hành thu th ập s ố li ệu điều tra t ừ tháng 4 đối t ượng được ph ỏng v ấn nh ư: thu nh ập, độ đến tháng 6 n ăm 2010 là th ời điểm th ường có tu ổi, gi ới tính, trình độ h ọc v ấn, và nh ững nhi ều khách du l ịch đế n tham quan, ngh ỉ hi ểu bi ết v ề s ự nh ận th ức c ủa m ức độ c ần dưỡng hàng n ăm. Tác gi ả đã ph ỏng v ấn ng ẫu thi ết ph ải b ảo v ệ môi tr ường nhiên h ơn 300 khách du l ịch. K ết qu ả thu Thi ết l ập th ị tr ường gi ả t ưởng : Xác đị nh nh ận được 217 phi ếu có th ể s ử d ụng được (32 mức s ẵn lòng chi tr ả c ủa du khách, tác gi ả phi ếu c ủa khách qu ốc t ế; 185 phi ếu c ủa khách ti ến hành kh ảo sát b ằng b ảng h ỏi đố i v ới nội đị a).S ố l ượng phi ếu điều tra có ch ất l ượng khách tham quan. Nh ững thông tin v ề c ảm được s ử d ụng để phân tích là không l ớn do nh ận c ủa du khách đố i v ới c ảnh quan môi gi ới h ạn v ề th ời gian và ngu ồn l ực. Song các mẫu có th ể tin c ậy được b ởi hình th ức ph ỏng tr ường KDL H ồ Núi C ốc; Nh ững điểm du vấn tr ực ti ếp là cách t ốt nh ất để thu th ập được khách hài lòng và không hài lòng t ại KDL H ồ thông tin đầy đủ t ừ du khách. Núi C ốc; Thông tin v ề s ự s ẵn lòng chi tr ả của du khách cho v ấn đề b ảo v ệ và c ải t ạo MỨC S ẴN LÒNG CHI TR Ả C ỦA DU môi tr ườ ng KDL H ồ Núi C ốc. Nghiên c ứu đặ t KHÁCH CHO V ẤN ĐỀ MÔI TR ƯỜNG gi ả đị nh “Ông (Bà) có s ẵn lòng đóng góp Số l ượng du khách s ẵn lòng đóng góp: thêm m ột kho ản kinh phí (ngoài m ức phí tham Trong s ố 185 khách n ội đị a đượ c h ỏi v ề m ức qua đã tr ả) để b ảo v ệ và c ải thi ện ch ất l ượng độ s ẵn lòng chi tr ả cho v ấn đề b ảo v ệ môi môi tr ường c ủa KDL không?” . tr ường tại KDL H ồ Núi C ốc có 140 khách đồng ý đóng góp (chi ếm 75,7%); không đồ ng Thi ết k ế b ảng h ỏi ph ỏng v ấn: bảng h ỏi được ý 45 khách (24,3%). Có 30/32 khách qu ốc t ế chia ra làm 3 ph ần. Ph ần 1: Các thông tin chi ếm 93,7%. chung về chuy ến đi c ủa du khách nh ằm tìm được các thông tin và cách th ức mà du khách Tác gi ả c ũng đã thi ết k ế câu h ỏi để tìm câu tr ả bi ết đến KDL H ồ Núi C ốc; điểm xu ất phát; s ố lời cho lí do du khách ch ưa s ẵn lòng chi tr ả. lần đã đến KDL H ồ Núi C ốc; s ố ng ười trong Du khách có th ể l ựa ch ọn nhiều lý do trong nhóm; m ục đích chuy ến đi; th ời gian l ưu trú; bảng h ỏi đã thi ết k ế (Tỷ l ệ đượ c tính trên t ổng công vi ệc thay th ế n ếu du khách không t ới số l ựa ch ọn). C ụ th ể được th ể hi ện trên b ảng 1. KDL H ồ Núi C ốc. Ph ần 2 : M ức độ hài lòng Qua ph ỏng v ấn tr ực ti ếp du khách lí do ch ưa và s ẵn lòng chi tr ả c ủa du khách đố i v ới KDL sẵn lòng chi tr ả cho vi ệc b ảo v ệ H ồ Núi C ốc Hồ Núi C ốc. Nh ững câu h ỏi được thi ết k ế thì có đến 71,1 % s ố câu tr ả l ời là chi phí c ủa trong ph ần này m ục đích để du khách b ộc l ộ chuy ến đi quá cao r ồi, trong đó giá vé và chi nh ững ho ạt độ ng mà du khách ưa thích t ại phí du l ịch t ại H ồ Núi C ốc quá đắ t nên du KDL H ồ Núi C ốc; ch ất l ượng d ịch v ụ; m ức khách không s ẵn lòng đóng góp thêm. Đố i 66
  3. Hoàng Th ị Hoài Linh và đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 80(04): 65 - 70 với du khách qu ốc t ế có 2 ý ki ến: không quan quan tâm nhi ều t ới v ấn đề môi tr ường. M ức tâm t ới vi ệc đóng góp và vi ệc đóng góp sẵn lòng chi tr ả cao nh ất là độ tu ổi t ừ 41 - 50 không gi ải quy ết được v ấn đề . tu ổi, trung bình 15.424,57 đồng/ng ười đố i v ới Bảng 1. Lí do không đóng góp c ủa du khách n ội đị a khách n ội đị a; khách qu ốc t ế 1,2363 USD/ng ười. Tỷ l ệ Lý do không đóng góp Ng ười (%) * Trình độ h ọc v ấn: Tôi không quan tâm 8 17.8 Bảng 2. Trình độ h ọc v ấn và m ức s ẵn lòng chi tr ả tới vi ệc này của khách du l ịch Chi phí c ủa chuy ến đi 32 71.1 Khách n ội đị a Khách qu ốc t ế quá cao r ồi Trình độ WTP WTP Số khách Số khách Vi ệc đóng góp không học v ấn (VND/ (USD/ 12 26.7 (ng ười) (ng ười) gi ải quy ết được v ấn đề ng ười) ng ười) Công ty du l ịch H ồ Núi Ti ểu h ọc 3 4778,45 - 0 Trung học Cốc ph ải t ự trang tr ải chi 8 17.8 12 8876,41 - 0 phí này cơ s ở Trung h ọc 31 10668,12 8 0,9131 Vi ệc đóng góp ph ải t ừ ph ổ thông ngân sách nhà n ước ho ặc 23 51.1 Cao đẳng/ 69 14356,31 17 1,0241 tổ ch ức khác Đại h ọc Th ạc s ỹ/ Ý ki ến khác 9 20.0 21 14387,74 5 1,1123 Ti ến s ỹ Tổng s ố khách 45 Khác 4 6887,37 - 0 không đồng ý đóng góp Tổng s ố Ngu ồn: Tác gi ả tính toán t ừ k ết qu ả điều tra khách 140 30 điều tra Tuy s ố l ượng du khách ch ưa s ẵn lòng đóng góp cho v ấn đề môi tr ường ch ưa ph ải là cao, Ngu ồn: Tác gi ả x ử lí t ừ k ết qu ả điều tra nh ưng c ũng r ất đáng để quan tâm b ởi lí do du Theo k ết qu ả điều tra, s ự s ẵn lòng chi tr ả khách đư a ra không ph ải vì không quan tâm trung bình c ủa khách DL n ội đị a cao nh ất là đến v ấn đề môi tr ường mà do chi phí chuy ến nhóm du khách có trình độ th ạc s ỹ/ti ến s ỹ: đi quá cao. M ột s ố khách c ũng bày t ỏ n ếu giá 14.387,74 đồng/ng ười; Nhóm h ọc sinh ti ểu học thì m ức s ẵn lòng th ấp nh ất 4.778,45 vé và vé vào các c ửa vui ch ơi gi ảm xu ống thì đồng/ng ười. Đố i v ới khách DL qu ốc t ế c ũng du khách s ẵn sàng đóng góp cho môi tr ường. không có s ự khác bi ệt l ớn cao nh ất là nh ững Các nhân t ố ảnh h ưởng đế n mức s ẵn lòng du khách có trình độ Th ạc s ỹ/Ti ến S ỹ 1,1123 chi tr ả c ủa du khách USD/ng ười. Gi ới tính: Theo k ết qu ả điều tra v ới khách DL Mức độ s ẵn lòng chi tr ả trung bình c ủa du nội đị a bình quân nam gi ới s ẵn lòng chi tr ả khách: Sau khi ti ến hành x ử lí s ố li ệu v ề m ức 12.736,30 đồng/ng ười, n ữ gi ới là 12.573,40 sẵn lòng chi tr ả c ủa du khách, tác gi ả l ập b ảng đồng/ng ười. Khách qu ốc t ế, nam gi ới s ẵn phân chia WTP (mức s ẵn lòng chi trả) theo lòng chi tr ả 0,8735 USD/ng ười, n ữ gi ới các m ức khác nhau cho khách n ội đị a và 1,1643 USD/ng ười. khách qu ốc t ế. S ố khách không s ẵn lòng chi tr ả thì WTP b ằng 0. Độ tu ổi c ủa du khách: Theo k ết qu ả điều tra Công th ức tính m ức s ẵn lòng chi tr ả trung độ tu ổi c ủa du khách c ũng ảnh h ưởng đế n bình c ủa khách du l ịch: mức độ s ẵn lòng chi tr ả. Nh ững du khách ở ΣWTP WTP = của du khách được điều tra độ tu ổi t ừ 25 - 45 thì m ức s ẵn lòng chi tr ả cao trung bình c ủa du khách Tổng s ố du khách được điều tra hơn ở các độ tu ổi khác. Nh ững du khách ở độ Kết qu ả m ức WTP được th ể hi ện qua b ảng 3. tu ổi này th ường có thu nh ập ổn đị nh và h ọ 67
  4. Hoàng Th ị Hoài Linh và đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 80(04): 65 - 70 Kết qu ả phân tích m ẫu điều tra cho th ấy, m ức Khi đó, s ự s ẵn lòng chi tr ả c ủa t ổng l ượt chi tr ả th ường th ấy ở du khách n ội đị a là t ừ khách du l ịch n ội đị a là: 10.000 - 18.000 ( đồng/ ng ười). Khách du l ịch 9.572,98 x 252.000 = 2.412.390.960 ( đồng) qu ốc t ế m ức s ẵn lòng chi tr ả được l ựa ch ọn nhi ều là 0,5 USD/ng ười. Với t ỷ giá USD trung bình t ại th ời điểm tháng 5 n ăm 2009 là 1 USD = 16.941 đồng, v ậy s ự Nh ư v ậy, m ức s ẵn lòng chi tr ả c ủa khách du lịch n ội đị a là 9.572,98 đồng/ng ười, khách du sẵn lòng chi tr ả c ủa t ổng l ượt khách du l ịch lịch qu ốc t ế là 0,9469 USD/ng ười. qu ốc t ế là: 0,9469 x 16.941 x 34.000 ≈ 545.408.718 ( đồng) Bảng 3. Mức s ẵn lòng chi tr ả c ủa khách n ội đị a Nh ư v ậy, có th ể ước tính s ố ti ền mà t ổng l ượt Số khách Thành ti ền Mức WTP khách du l ịch s ẵn lòng chi tr ả hàng n ăm cho (ng ười) (đồng) KDL H ồ Núi C ốc là: 2.957.799.678 (đồng) 0 45 0 5.000 18 90.000 (Hai t ỷ chín tr ăm n ăm m ươ i b ảy tri ệu b ảy 7.000 15 105.000 tr ăm chín m ươ i chín nghìn sáu tr ăm b ảy m ươ i 10.000 28 280.000 tám đồ ng). 12.000 24 288.000 Nh ư v ậy, nếu so sánh t ổng m ức s ẵn lòng đóng 15.000 19 285.000 góp c ủa du khách v ới t ổng doanh thu c ủa 18.000 21 378.000 KDL H ồ Núi C ốc là 15,1 tỷ đồ ng n ăm 2009 23.000 15 345.000 thì ngu ồn v ốn dành cho môi tr ườ ng đượ c huy Tổng c ộng 185 1.771.000 độ ng t ừ m ức s ẵn lòng chi tr ả c ủa du khách Mức WTP trung bình 9.572,98 gần b ằng 1/5 tổng s ố doanh thu. Ngu ồn: Tác gi ả x ử lí t ừ k ết qu ả điều tra Kết qu ả điều tra và con s ố g ần 3 tỷ đồ ng/năm Bảng 4. Mức s ẵn lòng chi tr ả c ủa khách qu ốc tế đượ c ti ến hành trên môi tr ườ ng gi ả đị nh. Tức Số khách Thành ti ền là du khách không ch ịu s ự chi ph ối c ủa hoàn Mức WTP (ng ười) (USD) cảnh th ật nên m ức s ẵn lòng chi tr ả có th ể s ẽ 0,0 2 0,000 th ấp h ơn khi mà du khách th ực t ế ph ải b ỏ ti ền 0,5 15 7,500 ra để ủng h ộ. Tuy nhiên, dù là th ị tr ườ ng gi ả 1,0 4 4,000 đị nh nh ưng k ết qu ả điều tra c ũng đã cho th ấy 1,3 6 7,800 khách du l ịch r ất qua tâm đế n v ấn đề môi 2,0 3 6,000 tr ườ ng t ại KDL H ồ Núi C ốc và s ẵn lòng b ỏ ra 2,5 2 5,000 3,0 0 0,000 một kho ản ti ền ngoài kho ản chi phí cho 4,0 0 0,000 chuy ến đi để xây d ựng Qu ỹ Môi tr ườ ng cho Tổng c ộng 32 30,300 KDL H ồ Núi C ốc. Mức WTP trung bình 0,9469 ĐỀ XU ẤT XÂY D ỰNG THÀNH L ẬP VÀ Ngu ồn: Tác gi ả x ử lí t ừ k ết qu ả điều tra SỬ D ỤNG QU Ỹ MÔI TR ƯỜNG CHO KDL Xác định m ức s ẵn lòng chi tr ả c ủa t ổng HỒ NÚI C ỐC lượng khách du l ịch Thông qua th ực t ế ở KDL H ồ Núi Cốc và k ết Công th ức xác đị nh m ức s ẵn lòng chi tr ả c ủa qu ả điều tra c ụ th ể, k ết h ợp v ới vi ệc tham tổng l ượng khách du l ịch: kh ảo t ừ nh ững nghiên c ứu t ươ ng t ự tr ước đó ∑WTP của t ổng l ượt khách du l ịch = WTP trung bình c ủa khách tác gi ả đi đế n đề xu ất: Có c ơ s ở và kh ả n ăng thành l ập một Qu ỹ môi tr ường cho KDL H ồ du l ịch × tổng l ượng khách du l ịch Núi C ốc. Theo th ống kê c ủa S ở V ăn hóa – Th ể thao và Mục đích s ử d ụng Qu ỹ: Mục đích ch ủ y ếu Du l ịch t ỉnh Thái Nguyên Tổng l ượ t khách của Qu ỹ là s ử d ụng cho vi ệc b ảo v ệ môi đế n KDL H ồ Núi C ốc trong n ăm 2009 thì tr ường t ại KDL H ồ Núi C ốc, có th ể thông qua khách n ội đị a 252.000 ng ườ i và khách qu ốc t ế vi ệc h ỗ tr ợ c ộng đồ ng dân c ư t ạo thêm vi ệc 34.000 ng ườ i. 68
  5. Hoàng Th ị Hoài Linh và đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 80(04): 65 - 70 làm để gi ảm b ớt s ự ph ụ thu ộc c ủa h ọ vào vi ệc cực. Bên c ạnh s ự s ẵn lòng đóng góp c ủa du khai thác tài nguyên c ủa KDL. C ần đả m b ảo khách, để t ăng ngu ồn thu cho Qu ỹ và nâng rằng các kho ản thu t ừ s ự đóng góp này được cao kh ả n ăng h ỗ tr ợ, c ần ph ải có m ột s ố c ơ sử d ụng có hi ệu qu ả và đúng m ục tiêu. S ẽ là ch ế để t ăng ngu ồn thu ti ềm n ăng cho Qu ỹ nh ư lý t ưởng n ếu đưa ra nh ững k ết qu ả nhìn th ấy từ sự đóng góp t ự nguy ện c ủa các t ổ ch ức được, cho th ấy rõ s ố ti ền du khách đóng góp trong n ước và qu ốc t ế, ti ền lãi và các kho ản được s ử d ụng vào công vi ệc ph ục v ụ cho b ảo lợi khác thu được t ừ ho ạt độ ng c ủa Qu ỹ vệ môi tr ường. Cơ chế gi ải ngân c ủa Qu ỹ môi tr ường: Qu ỹ Thành l ập Ban qu ản lý Qu ỹ: Qu ỹ này nên môi tr ường ho ạt độ ng nh ằm phát tri ển b ền được đặ t d ưới s ự qu ản lý c ủa Ban qu ản lý vững KDL H ồ Núi Núi C ốc có th ể cung c ấp Qu ỹ bao g ồm đạ i di ện c ủa các bên: Ban qu ản các kho ản h ỗ tr ợ không hoàn l ại và cho vay. lý KDL H ồ Núi C ốc, UBND t ỉnh, ủy ban nhân Các d ự án có th ể nh ư: h ỗ tr ợ nâng cao ý th ức dân c ủa 08 xã n ằm trong quy ho ạch KDL và về b ảo v ệ môi tr ường và phát tri ển b ền v ững đại di ện c ộng đồ ng dân c ư địa ph ươ ng. cho du khách và c ộng đồ ng dân c ư quanh h ồ Ban qu ản lý Qu ỹ g ồm có Giám đố c, Phó giám thông qua các ho ạt độ ng truy ền thông, giáo đốc, k ế toàn và các b ộ ph ận chuyên môn dục và đào t ạo; C ải t ạo ch ất l ượng môi tr ường nghi ệp v ụ. Ban qu ản lý Qu ỹ là c ơ quan điều KDL; cung c ấp v ốn cho ng ười dân quanh H ồ hành Qu ỹ, có trách nhi ệm th ẩm đị nh các d ự tham gia vào công tác tr ồng r ừng và b ảo v ệ án/các ho ạt độ ng đề ngh ị h ỗ tr ợ tài chính đã ngu ồn n ước Thông qua các ho ạt độ ng này được đệ trình và đánh giá xem d ự án đó có để t ạo ra c ảnh quan môi tr ường s ạch đẹ p t ại thể được nh ận h ỗ tr ợ tài chính t ừ Qu ỹ theo KDL H ồ Núi C ốc, h ệ sinh thái khu v ực h ồ đúng nh ư quy ch ế c ủa Qu ỹ không, xét duy ệt được đả m b ảo. kỹ thu ật và tài chính c ủa d ự án trình lên Qu ỹ KẾT KU ẬN từ đó làm c ơ s ở ra quy ết đị nh ch ấp thu ận h ỗ KDL H ồ Núi C ốc là m ột đị a điểm gi ải trí n ổi tr ợ d ự án. Ban qu ản lý Qu ỹ có trách nhi ệm ti ếng ngày càng thu hút được nhi ều du khách giám sát quá trình th ực hi ện d ự án và đảm b ảo trong n ước và qu ốc t ế. Hàng n ăm s ố l ượng có kho ản h ỗ tr ợ tài chính do Qu ỹ cung c ấp được hàng tr ăm nghìn du khách t ới đây tham quan, sử d ụng đúng đắ n, h ợp lý. ngh ỉ d ưỡng, ng ắm c ảnh và tìm hi ểu các giá tr ị văn hóa Vi ệt B ắc. Tuy nhiên, trong quá trình Cơ ch ế huy độ ng ngu ồn thu cho Qu ỹ: Để đạ t phát tri ển du l ịch đã t ạo ra nh ững tác độ ng được hi ệu qu ả trong vi ệc huy độ ng ngu ồn thu tiêu c ực đế n c ảnh quan môi tr ường. Qua điều cho Qu ỹ môi tr ường, tr ước h ết nên áp d ụng tra c ũng cho th ấy du khách r ất quan tâm đế n ph ụ phí vé vào c ổng đố i v ới khách DL d ựa vấn đề môi tr ường và s ẵn sàng b ỏ ra m ột trên s ự s ẵn lòng chi tr ả c ủa h ọ. Đây là ph ươ ng kho ản chi phí ngoài nh ững kho ản chi tr ả. Tổng án kh ả thi m ặc dù không d ễ dàng áp th ực hi ện mức s ẵn lòng chi tr ả c ủa du khách cho v ấn đề trong giai đoạn đầ u. Vi ệc áp d ụng ph ụ phí vé môi tr ườ ng là g ần 3 tỷ đồ ng/năm. Đây là vào c ổng, v ới t ư cách là m ột công c ụ kinh t ế, ngu ồn ti ền đáng k ể và là c ơ s ở cho vi ệc thành ch ắc ch ắn s ẽ không tránh kh ỏi nh ững ph ản lập m ột Qu ỹ môi tr ường ở KDL H ồ Núi C ốc. ứng ban đầ u t ừ nhi ều phía. Tr ước h ết, là ph ản TÀI LI ỆU THAM KH ẢO ứng t ừ phía ngành du l ịch, h ọ lo vi ệc áp d ụng ph ụ phí này có th ể làm gi ảm b ớt l ượng khách [1]. Nguy ễn Th ế Chinh (ch ủ biên) (2003) Giáo du l ịch. S ự ph ản ứng này c ũng có th ể t ừ phía trình kinh t ế và qu ản lý môi tr ường , Nxb Th ống kê. khách du l ịch, k ể c ả khách n ội đị a và qu ốc t ế. [2]. Tr ần V ăn Đính (ch ủ biên) (2004), Giáo trình Kinh t ế và Quản lý Du l ịch , Nxb L Đ - XH. Kinh nghi ệm qu ốc t ế trong vi ệc áp d ụng các [3]. Ph ạm Khánh Nam (ch ủ biên) (2005) Kinh t ế công c ụ kinh t ế cho b ảo v ệ môi tr ường đã ch ỉ tài nguyên và môi tr ường , Đại h ọc Kinh t ế thành ra r ằng, có th ể gi ảm b ớt s ự tiêu c ực này b ằng ph ố Hồ Chí Minh, . nhi ều cách và th ậm chí có th ể bi ến nh ững [4]. Báo cáo k ết qu ả ho ạt độ ng c ủa KDL H ồ Núi ph ản ứng ban đầ u đó thành s ự ủng h ộ tích Cốc các n ăm t ừ 2005 – 2010. 69
  6. Hoàng Th ị Hoài Linh và đtg Tạp chí KHOA H ỌC & CÔNG NGH Ệ 80(04): 65 - 70 SUMMARY STUDY WANLOP WILLINGNESS TO PAY OF VISITORS FOR THE ESTABLISHMENT OF THE ENVIRONMENT FUND FOR NUICOC LAKE RESORT - THAI NGUYEN Hoang Thi Hoai Linh *, Dao Duy Minh Geography Department - College of Education - TNU This study aimed to find out the willingness to pay of visitors for the establishment of the Environmental Fund in NuiCoc Lake resort by tests. Results showed that most visitors were very interested in environmental issues at NuiCoc Lake resort. The average domestic tourists willing to pay 9572.98 VND per person; international visitors is 0.9469 USD per person. Thus, according to the number of visitors to NuiCoc Lake resort in 2009, the total willingness to pay of visitors for the establishment of the Environmental Fund in NuiCoc Lake resort 3 billion USD. Keywords: NuiCoc Lake resort, environmental fundm, Thainguyen, Environment, Willingness to pay * 70