Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản - Cách dùng As, các từ thuộc ngữ pháp thường gặp 01

pdf 13 trang hapham 120
Bạn đang xem tài liệu "Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản - Cách dùng As, các từ thuộc ngữ pháp thường gặp 01", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfngu_phap_tieng_anh_co_ban_cach_dung_as_cac_tu_thuoc_ngu_phap.pdf

Nội dung text: Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản - Cách dùng As, các từ thuộc ngữ pháp thường gặp 01

  1. BAI 1. CÁCH DÙNG AS, CÁC TỪ THUỘC NGỮ PHÁP THƯỜNG GẶP 01 Trong ngữ pháp tiếng Anh có vài từ thuộc về ngữ pháp không khó dùng nhưng nhiều người vẫn hay dùng sai, như: TOO, ALSO, SO, SO THAT, SO THAT, EITHER, NEITHER, AS, LIKE, ENOUGH Trong bài này, ta xem xét cách dùng từ AS. * CÁCH DÙNG 1: "AS" có nghĩa là BỞI VÌ - Khác với BECAUSE, khi dùng AS để giải thích lý do thì lý do đó người nghe/người đọc đã biết rồi. Ví dụ: - AS YOU FAILED THE TEST, YOU WILL HAVE TO TAKE THE WHOLE COURSE AGAIN. (Vì bạn đã thi trượt, bạn phải học lại cả khóa học). - AS VIETNAM IS NEXT DOOR TO CHINA, IT HAS TO BE CAUTIOUS WITH ITS FOREIGN POLICIES. (Vì Việt Nam nằm sát bên Trung Quốc nên phải thật trọng với chính sách ngoại giao của mình) * CÁCH DÙNG 2: "AS" CÓ NGHĨA LÀ "VỚI TƯ CÁCH LÀ". - Với nghĩa này, tất nhiên sau AS phải là một danh từ. Ví dụ: - HE WORKS IN THAT HOSPITAL AS A CHIEF NURSE (anh ấy làm ở bệnh viện đó với cương vị là Điều Dưỡng Trưởng). - I AM TELLING YOU THIS AS A FRIEND (tôi cho anh biết điều này với tư cách là một người bạn) * CÁCH DÙNG 3: "AS" CÓ NGHĨA LÀ "NHƯ". - Với nghĩa "NHƯ" AS được theo sau bởi một mệnh đề (với đủ chủ ngữ và vị ngữ) Ví dụ:
  2. - AS I SAID, ENGLISH GRAMMAR IS NOT THAT DIFFICULT TO UNDERSTAND (Như tôi đã nói, văn phạm tiếng Anh không đến nỗi khó hiểu lắm). - PLEASE DO AS YOU ARE TOLD (Vui lòng làm y như bạn được yêu cầu) - Với nghĩa "NHƯ" AS còn được theo sau bởi một P.P (quá khứ phân từ, tức động từ thêm ED hoặc động từ bất quy tắc ở cột 3) - AS MENTIONED ABOVE: như đã được nhắc ở trên - AS SHOWN ABOVE : như đã được trình bày ở trên VỚI NGHĨA NÀY, TRONG VĂN NÓI, TA CÓ THÀNH NGỮ KHÁ KHÁCH SÁO "AS YOU WISH" TẠM DỊCH "TÙY BẠN VẬY" (NẾU BẠN MUỐN VẬY TÔI SẼ LÀM THEO Ý BẠN, MẶC DÙ TÔI KHÔNG TÁN THÀNH LẮM) * CÁCH DÙNG 4: "AS" TRONG THÀNH NGỮ "SUCH AS" VÀ "AS LONG AS" - SUCH AS CÓ NGHĨA LÀ "CHẲNG HẠN NHƯ", SAU "SUCH AS" LÀ MỘT LOẠT NHỮNG DANH TỪ DÙNG ĐỂ LIỆT KÊ. SAU SUCH AS KHÔNG CẦN DẨU PHẨY CŨNG KHÔNG CẦN DẤU HAI CHẤM. Ví dụ: - THERE ARE MANY THINGS YOU CAN DO TO IMPROVE YOUR ENGLISH, SUCH AS LISTENING TO ENGLISH MUSIC, WATCHING ENGLISH MOVIES AND GOING TO ENGLISH SPEAKING CLUBS.(Có nhiều thứ bạn có thể làm để cải thiện trình độ tiếng Anh của mình, chẳng hạn như nghe nhạc tiếng Anh, xem phim tiếng Anh và tham gia câu lạc bộ nói tiếng Anh) - I CAN PLAY MANY MUSICAL INSTRUMENTS SUCH AS THE GUITAR, THE PIANO AND THE FLUTE (Tôi có thể chơi nhiều nhạc cụ chẳng hạn như đàn ghita, đàn dương cầm và sáo) - "AS LONG AS" có nghĩa "MIỄN LÀ" Ví dụ:
  3. - YOU CAN BORROW THIS BOOK AS LONG AS YOU RETURN IT BEFORE SUNDAY (Bạn có thể mượn quyển sách này miễn là bạn trả lại trước ngày Chủ nhật) - "AS LONG AS" có nghĩa "DÀI ĐẾN " ĐỨNG TRƯỚC MỘT CON SỐ + ĐƠN VỊ CHIỀU DÀI Ví dụ: - SOME SNAKES ARE AS LONG AS 4 METERS. (một số loài rắn dài đến 4 m) - "AS LONG AS" có nghĩa "ĐẾN (BAO LÂU)" HOẶC "BAO LÂU " theo sau bởi MỘT CON SỐ + ĐƠN VỊ THỜI GIAN hoặc một mệnh đề. Ví dụ: - THIS JOB CAN TAKE AS LONG AS 10 DAYS (Công việc này có thể mất đến 10 ngày) - YOU CAN STAY HERE AS LONG AS YOU LIKE (bạn có thể ở đây bao lâu tùy thích) * CÁCH DÙNG 5: "AS" TRONG SO SÁNH BẰNG : AS + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ + AS Ví dụ: - HE IS AS TALL AS HIS FATHER (ANH ẤY CAO BẰNG BỐ CỦA ANH ẤY) . - THIS IS NOT AS EASY AS IT LOOKS (CÁI NÀY NHÌN TƯỞNG DỄ NHƯNG KHÔNG DỄ NHƯ VẬY ĐÂU) - Đôi khi người ta dùng so sánh bằng nhưng không đưa ra đối tượng so sánh thứ hai vì ngữ cảnh cho phép tự hiểu. Ví dụ: - HE HAS TWO DAUGHTERS. THE OLDER ONE IS NOT AS PRETTY (Ông ấy có 2 cô con gái. Cô lớn hơn không đẹp bằng cô út)
  4. BAI 2. CÁCH DÙNG TỪ LIKE, CÁC TỪ THUỘC VỀ NGỮ PHÁP THƯỜNG GẶP 02 Trong ngữ pháp tiếng Anh có vài từ thuộc về ngữ pháp không khó dùng nhưng nhiều người vẫn hay dùng sai, như: TOO, ALSO, SO, SO THAT, SO THAT, EITHER, NEITHER, AS, LIKE, ENOUGH Trong bài này, ta xem xét cách dùng từ LIKE. * CÁCH DÙNG 1: "LIKE" LÀ ĐỘNG TỪ THƯỜNG, CÓ NGHĨA LÀ "THÍCH" Ví dụ: - I LIKE FRENCH FRIES. (TÔI THÍCH MÓN KHOAI TÂY CHIÊN). - SHE LIKES ICE-CREAM (CÔ ẤY THÍCH KEM) * CÁCH DÙNG 2: "LIKE" LÀ MỘT BỘ PHẬN KHÔNG THỂ TÁCH RỜI CỦA CỤM TỪ "WOULD LIKE", CÓ NGHĨA LÀ "MUỐN". - "WOULD LIKE" có nghĩa là "MUỐN", nhưng nói ra nghe có vẻ lịch sự, lễ phép hơn "WANT". Sau "WOULD LIKE" là TO INFINITIVE (động từ nguyên mẫu có TO) hoặc danh từ. Ví dụ: - I WOULD LIKE SOME COFFEE (tôi muốn một ít cà phê). - HE WOULD LIKE TO INVITE YOU TO HAVE DINNER TONIGHT (anh ấy muốn mời anh ăn tối tối nay) * CÁCH DÙNG 3: "LIKE" LÀ GIỚI TỪ, CÓ NGHĨA LÀ "NHƯ/GIỐNG NHƯ" - Với nghĩa này, LIKE hay xuất hiện trong thành ngữ WHAT IS LIKE? ( như thế nào?) Ví dụ: - WHAT IS THE WEATHER LIKE IN YOUR HOMETOWN? (thời tiết ở quê anh thì như thế nào?)
  5. - THIS MUSHROOM TASTES LIKE CHICKEN. (loại nấm này ăn giống như thịt gà) - LIKE với nghĩa này, ta có thành ngữ LIKE FATHER, LIKE SON (Cha nào con nấy) LIKE VÀ ALIKE: GIỐNG NHƯ VÀ GIỐNG NHAU - A IS LIKE B (A giống như B) - A AND B ARE ALIKE (A và B giống nhau) BAI 3. CÁCH DÙNG NEITHER, CÁC TỪ THUỘC NGỮ PHÁP 03 Trong ngữ pháp tiếng Anh có vài từ thuộc về ngữ pháp không khó dùng nhưng nhiều người vẫn hay dùng sai, như: TOO, ALSO, SO, SO THAT, SO THAT, EITHER, NEITHER, AS, LIKE, ENOUGH Trong bài này, ta xem xét cách dùng từ NEITHER. * Ý NGHĨA CỦA NEITHER: - NEITHER có nghĩa CŨNG KHÔNG hoặc KHÔNG CÁI/CON/NGƯỜI NÀO TRONG HAI CÁI/CON/NGƯỜI hoặc "KHÔNG CŨNG KHÔNG " trong cấu trúc "NEITHER NOR ". Ví dụ: + A: I DON'T SPEAK JAPNESE. (tôi không biết nói tiếng Nhật) B: NEITHER DO I. (Tôi cũng không) + LIFE IS NEITHER GOOD NOR BAD. (Cuộc đời không tốt cũng không xấu) * CÁCH DÙNG: 1. NEITHER + TRỢ ĐỘNG TỪ + CHỦ NGỮ. - Cách dùng này dùng trong văn nói để phụ hoa theo ý của một câu nói phủ định đã được nói trước đó. - Trợ động từ có thể là AM/IS/ARE hay DO/DOES hay DID hay HAVE/HAS, hay HAD hay CAN/COULD/MAY/MIGHT/WOULD/SHOULD tùy theo thì được sử dụng trong câu trước câu có NEITHER. Ví dụ: + A: I DON'T SMOKE. (tôi không hút thuốc) B: NEITHER DO I. (Tôi cũng không)
  6. + A: I AM NOT STUPID (Tao đâu có ngu) B: NEITHER AM I. (Tao cũng đâu có ngu) + A: I DIDN'T BREAK THE WINDOW (Con đâu có làm bể cửa sổ) B: NEITHER DID I (Con cũng đâu có làm bể cửa sổ) 2. NEITHER + DANH TỪ SỐ ÍT: không cái nào trong số hai cái Ví dụ: + Neither shirt looks good on you. (trong hai cáiáođó không có cái nào anh mặcđẹp cả) + Neither statement is true. (trong hai câu nói đó không có câu nào là sự thật) 3. NEITHER NOR ("KHÔNG CŨNG KHÔNG ") - Giữa NEITHER và NOR có thể là DANH TỪ hoặc ĐỘNG TỪ hoặc TÍNH TỪ HOẶC TRẠNG TỪ Ví dụ: + Neither Alice nor Mary is good at painting. (Hai người Alice và Mary không ai vẽ đẹp cả) + He speaks neither English nor French (Anh ấy không biết nói tiếng Anh cũng không biết nói tiếng Pháp) + We brought neither coffee nor tea. (Chúng tôi không đem theo trà cũng không đem theo cà phê) 4. NEITHER OF + DANH TỪ SỐ NHIỀU hoặc ĐẠI TỪ TÂN NGỮ SỐ NHÌÊU Lưu ý: danh từ số nhiều phải được xác định bằng THE hoặc tính từ sở hữu Ví dụ: + Neither of my parents lives with me. (Cha và mẹ tôi không ai sống chung với tôi) + Neither of my sisters is married.(Hai chị tôi không ai có gia đình cả) + Neither of us has any money. (Hai người chúng tôi không ai có đồng nào cả) BAI 4. CÁCH DÙNG EITHER, CÁC TỪ THUỘC NGỮ PHÁP THƯỜNG DÙNG 04 rong ngữ pháp tiếng Anh có vài từ thuộc về ngữ pháp không khó dùng nhưng nhiều người vẫn hay dùng sai, như: TOO, ALSO, SO, SO THAT, SO THAT, EITHER, NEITHER, AS, LIKE, ENOUGH Trong bài này, ta xem xét cách dùng từ EITHER. * Ý NGHĨA CỦA EITHER: - EITHER có 2 nghĩa tùy theo vị trí của nó trong câu.
  7. * VỊ TRÍ CỦA EITHER: 1. ĐỨNG CUỐI CÂU: - Ở vị trí này, EITHER có nghĩa là CŨNG KHÔNG, dùng để phụ họa cho ý đã nói trước đó với nghĩa phủ định. Ở cách dùng này, EITHER là giống như TOO dùng ở cuối câu nhưng TOO dùng trong câu khẳng định, còn EITHER thì dùng trong câu phủ định. * TA CÓ HÌNH THỨC NHƯ SAU: S + TRỢ ĐỘNG TỪ + DẠNG RÚT GỌN CỦA NOT + ,EITHER. - Các ví dụ của TRỢ ĐỘNG TỪ + DẠNG RÚT GỌN CỦA NOT: AREN'T, ISN'T, DON'T, DOESN'T, DIDN'T, HAVEN'T, HASN'T, CAN'T, COULDN'T, HADN'T, SHOULDN'T, WOULDN'T - LƯU Ý: AM NOT không có dạng rút gọn nên có thể nói I AM NOT, EITHER, CÒN CÁC ĐỘNG TỪ KHÁC NÊN DÙNG DẠNG RÚT GỌN. Ví dụ: TA CÓ 3 NGƯỜI A, B, C CÙNG NÓI CHUYỆN VỚI NHAU + A: I love fried fish.(Tôi thích cá chiên) B: I don't. (Tôi không thích cá chiên) C: I don't either.(tôi cũng không) + A: I am tall.(Tôi cao) B: I'm not.(Tôi thì không cao) C: I'm not either.(Tôi cũng không) + A: I can sing.(Tôi biết hát) B: I can't.(Tôi thì không biết hát) C: I can't either.(Tôi cũng không biết hát) * Nếu không rút gọn câu với TRỢ ĐỘNG TỪ + DẠNG RÚT GỌN CỦA NOT, EITHER phải đứng cuối 1 câu có đầy đủ CHỦ NGỮ + ĐỘNG TỪ + TÂN NGỮ (S + V +O) Ví dụ: + I cannot speak French either. (Tôi cũng không biết nói tiếng Pháp) + I am not studying economics either. (Tôi cũng không phải đang học kinh tế)
  8. + I don’t like this one, and I don’t like that one either. (Tôi không thích cái này và tôi cũng không thích cái kia) + Peter isn’t here. John isn’t here either.(Peter không có mặtởđây. John cũng không có mặt ở đây) + I know you don’t like me. I don’t like you either.(Tôi biết anh không thích tôi. Tôi cũng không thích anh) + I don't want to eat either. (Tôi cũng không muốn ăn) + I didn't like the movie either (Tôi cũng không thích phim đó) 2. ĐỨNG GIỮA CÂU: EITHER lúc này dùng trong trường hợp có 2 đối tượng A và B, ý người nói muốn diễn đạt có thể áp dụng cho hoặc đối tượng A hoặc đối tượng B. Để hiểu rõ hơn, ta cần xem xét EITHER dùng trong các ví dụ cụ thể. * EITHER đứng liền trước danh từ nhưng chỉ danh từ số ít. Ví dụ: + On either side of the temple, there is a small entrance. (Ở hai bên hông chùa bên nào cũng đều có 1 lối vào nhỏ) + Either shop is okay because their prices are the same (Trong hai cửa hàng đó cửa hàng nào cũng được vì giá cả của họ như nhau) * EITHER trong cấu trúc EITHER OF + Đại từ Tân Ngữ Số Nhiều (YOU/THEM/US) hoặc EITHER OF + Danh từ Số nhiều. Lưu ý: danh từ số nhiều này phải xác định bằng cách có THE hoặc có TÍNH TỪ SỞ HỮU đằng trước. Ví dụ: + I don’t like either of them (Tôi không thích người nào trong hai người họ hoặc Tôi không thích thứ nào trong hai thứ đó) + I don't like either of my brothers (Tôi không thích người nào trong số 2 người anh của tôi)
  9. + If either of the girls comes, please tell her I am not here.(nếu một trong hai cô gái đó có cô nào đến đây, vui lòng nói với cô ấy là tôi không có ở đây) * EITHER trong cấu trúc EITHER OR (HOẶC HOẶC ) Ví dụ: + He must be either mad or drunk. (Hắn ẳt hẳn hoặc là say rượu hoặc là bị tâm thần) + We must either go now or stay till the end (Hoặc là chúng ta về ngay lúc này hoặc là ở lại đến phút cuối cùng) Như vậy ta đã học xong những gì cần học về từ EITHER này. BAI 5. CÁCH DÙNG ALSO, CÁC TỪ THUỘC NGỮ PHÁP THƯỜNG DÙNG 05 Trong ngữ pháp tiếng Anh có vài từ thuộc về ngữ pháp không khó dùng nhưng nhiều người vẫn hay dùng sai, như: TOO, ALSO, SO, SO THAT, SO THAT, EITHER, NEITHER, AS, LIKE, ENOUGH Trong bài này, ta xem xét cách dùng từ ALSO. * Ý NGHĨA CỦA ALSO: - ALSO có nghĩa là CŨNG hoặc CÒN nhưng khác với TOO, SO ở chỗ nó ít dùng để người thứ hai phụ họa theo người thứ nhất mà để bổ sung thêm ý đã được nói trước. Ví dụ: - Jane speaks French. Sam also speaks French. - I love chocolate. I also love pizza. - Frank can come with us. Nancy can also come with us. * VỊ TRÍ CỦA ALSO: 3 điểm cần ghi nhớ
  10. 1. ALSO ĐỨNG SAU TO BE (AM/IS/ARE, WAS/WERE) Ví dụ: - I AM ALSO CANADIAN. (tôi cũng là người Canada) - I WAS ALSO THERE. 2. ALSO ĐỨNG TRƯỚC ĐỘNG TỪ THƯỜNG ĐƠN LẺ (KHÔNG CÓ TRỢ ĐỘNG TỪ). (động từ thường là động từ không phải TO BE, không phải ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT) Ví dụ: - I ALSO SING. (tôi cũng biết hát) - HE ALSO HELPED US (anh còn giúp đỡ chúng tôi) 3. ALSO ĐỨNG SAU TRỢ ĐỘNG TỪ (HAVE/HAS, SHOULD/COULD/CAN ) Ví dụ: - I HAVE ALSO BEEN TO HONG KONG. (tôi cũng đã đến Hong Kong) - I AM ALSO STUDYING ECONOMICS. (tôi cũng đang học kinh tế) - I CAN ALSO SPEAK CHINESE. (tôi cũng có thể nói tiếng Hoa) - I SHOULD ALSO QUIT SMOKING. (tôi cũng nên bỏ thuốc lá)
  11. BAI 6. CÁCH DÙNG SO, CÁC TỪ THUỘC NGỮ PHÁP THƯỜNG DÙNG 06 Trong ngữ pháp tiếng Anh có vài từ thuộc về ngữ pháp không khó dùng nhưng nhiều người vẫn hay dùng sai, như: TOO, ALSO, SO, SO THAT, SO THAT, EITHER, NEITHER, AS, LIKE, ENOUGH Trong bài này, ta xem xét cách dùng từ SO, SO THAT VÀ SO THAT. 1. SO VÀ SO THAT: * Ý NGHĨA CỦA SO: - SO có nhiều nghĩa, tùy theo vị trí của nó trong câu. Nói chung, SO có nghĩa là QUÁ hoặc NHƯ VẬY hoặc ĐỂ * VỊ TRÍ ĐẶT SO: - Vị trí 1: SO + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ : có nghĩa là QUÁ (hơn mức bình thường, dùng với ý cảm thán) Ví dụ: - YOU ARE SO BEAUTIFUL. (em đẹp quá!) - HE CAN SPEAK ENGLISH SO FLUENTLY (anh ấy có thể nói tiếng Anh thật lưu loát!) Ở vị trí này, ta có cấu trúc SO + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ + THAT + CHỦ NGỮ + VỊ NGỮ (quá đến nỗi ). Trong văn nói, người ta thậm chí không cần THAT trong cấu trúc này. Ví dụ: - I AM SO FULL THAT I CANNOT GO TO SLEEP (tôi no quá đến nỗi không ngủ được) - HE TALKED SO LOUD IN PUCBLIC THAT EVERYONE STARED AT HIM.(anh ấy nói chuyện nơi công cộng quá to tiếngđến nỗi ai cũng nhìn chằm chằm vào anh ấy). - Vị trí 2: SO + TRỢ ĐỘNG TỪ + ĐẠI TỪ LÀM CHỦ NGỮ : có nghĩa là CŨNG, CŨNG VẬY (giống như TOO đặt ở cuối câu)
  12. TRỢ ĐỘNG TỪ CÓ THỂ LÀ: AM/IS/ARE, CAN/COULD/MAY/MIGHT/SHOULD/WILL/WOULD, DO/DOES/DID, HAVE/HAS/HAD CÁCH DÙNG NÀY SO CHỈ ĐƯỢC DÙNG TRONG CÂU KHẲNG ĐỊNH. Ví dụ 1: - A nói: I CAN SPEAK THREE LANGUAGES. (tôi nói được 3 thứ tiếng) - B nói: SO CAN I (tôi cũng vậy) Ví dụ 2: - A nói: I LIKE HONEST PEOPLE (tôi thích người thật thà) - B nói: SO DO I (tôi cũng vậy) Ví dụ 3: - A nói: I AM BORED. (tôi chán quá, không có gì vui để làm) - B nói: SO AM I (tôi cũng vậy) Ví dụ 4: - A nói: I STAYED UP LATE LAST NIGHT (tối qua tôi thức khuya) - B nói: SO DID I (tôi cũng vậy) Ví dụ 5: - A nói: I HAVE SEEN THIS MAN BEFORE. (tôi có gặp qua người đàn ông này) - B nói: SO HAVE I (tôi cũng vậy) TRONG TẤT CẢ CÁC VÍ DỤ TRÊN, B ĐỀU CÓ THỂ NÓI "ME TOO." 2. SO THAT:
  13. * HÌNH THỨC: CHỦ NGỮ + VỊ NGỮ + SO THAT + CHỦ NGỮ + VỊ NGỮ. TRONG VĂN NÓI, NGƯỜI TA CŨNG HAY BỎ CẢ THAT. * Ý NGHĨA: SO THAT TRONG HÌNH THỨC NÀY CÓ NGHĨA LÀ "ĐỂ, ĐỂ CHO", TRÌNH BÀY MỤC ĐÍCH. * VÍ DỤ: - EVERYONE WANTS TO BE FLUENT IN ENGLISH SO THAT THEY CAN HAVE A GOOD JOB (ai cũng muốn thông thạo tiếng Anh để họ có thể có việc làm tốt) - YOU NEED TO TALK TO ME ABOUT YOUR PROBLEMS SO I CAN HELP YOU! (Bạn cần phải nói cho tôi về các rắc rối của bạn để tôi có thể giúp bạn!)