Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản - Câu hỏi Yes, No với động từ tobe

pdf 12 trang hapham 130
Bạn đang xem tài liệu "Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản - Câu hỏi Yes, No với động từ tobe", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfngu_phap_tieng_anh_co_ban_cau_hoi_yes_no_voi_dong_tu_tobe.pdf

Nội dung text: Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản - Câu hỏi Yes, No với động từ tobe

  1. BAI 1. Câu hỏi Yes, No với động từ tobe Bài này củng cố thêm cách áp dụng động từ TO BE để đặt một loại câu hỏi đặc thù - câu hỏi Yes -No. Câu hỏi Yes- No với động từ TO BE bắt đầu bằng biến thể của động từ TO BE tương ứng với chủ ngữ sau nó. Người ta gọi đây là câu hỏi Yes - No vì để trả lời câu hỏi này, ta phải bắt đầu bằng YES hoặc NO. * CÔNG THỨC YES-NO VỚI ĐỘNG TỪ TO BE: TO BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ ? - Lưu ý: + TO BE phải là biến thể tương ứng với chủ ngữ đi liền sau nó (AM hay IS hay ARE) + Bổ ngữ có thể là tính từ, danh từ, ngữ danh từ, trạng ngữ - VD: + ARE YOU TIRED? = Bạn có mệt không? + ARE YOU A DOCTOR? = Bạn có phải là bác sĩ không? + IS HE A FAMOUS SINGER? = Anh ấy có phải là một ca sĩ nổi tiếng không? + IS SHE HERE? = Cô ấy có ở đây không? (HERE là trạng từ) + IS IT ON THE TABLE? = Nó có phảiở trên bàn không? * CÁCH TRẢ LỜI CÂU HỎI YES-NO: - Nếu trả lời YES thì trả lời theo công thức: YES, chủ ngữ + TO BE. - Nếu trả lời NO, thì trả lời theo công thức: NO, chủ ngữ + TO BE + NOT + Bạn hãy nhớ là TO BE phải được chia đúng theo chủ ngữ. - VD: + ARE YOU THIRSTY? = Bạn có khát nước không? Trả lời YES: YES, I AM. Trả lời NO: NO, I AM NOT.
  2. + IS SHE YOUR GIRLFRIEND? = Cổ là bạn gái của anh hả? Trả lời YES: YES, SHE IS. Trả lời NO: NO, SHE IS NOT. (viết tắt = NO, SHE ISN'T) + ARE THEY YOUR FRIENDS? = Họ là bạn của anh hả? Trả lời YES: YES, THEY ARE Trả lời NO: NO, THEY ARE NOT (viết tắt: NO, THEY AREN'T). * Trong văn nói hàng ngày, ta thường dùng dạng viết tắt. Dạng đầy đủ thường để dành khi ta muốn nhấn mạnh ý muốn nói. BAI 2. Câu hỏi “OR” với động từ TOBE Đây là câu hỏi cũng bắt đầu bằng động từ TO BE nhưng không thể trả lời bằng YES hay NO. * CÔNG THỨC CÂU HỎI OR VỚI ĐỘNG TỪ TO BE: TO BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ 1 + OR + Bổ ngữ 2 ? - Lưu ý: + Bổ ngữ có thể là tính từ, danh từ, trạng từ, trạng ngữ - VD: + ARE YOU HUNGRY OR ANGRY? = Bạn đang đói hay đang giận? + ARE YOU A DENTIST OR A DOCTOR? = Anh là nha sĩ hay là bác sĩ? * CÁCH TRẢ LỜI CÂU HỎI OR VỚI ĐỘNG TỪ TO BE: Chủ ngữ + TO BE + Bổ ngữ 1 hoặc Bổ ngữ 2 (người trả lời phải chọn 1 trong 2) -VD: + ARE YOU HUNGRY OR ANGRY?
  3. Trả lời: I AM ANGRY. (nếuđang giận) I AM HUNGRY. (nếu đang đói) + ARE YOU A DENTIST OR A DOCTOR? Trả lời: I AM A DENTIST. (nếu là nha sĩ) I AM A DOCTOR. (nếu là bác sĩ) BAI 3. Thì hiện tại đơn với động từ thường. Đây là một trong những thì được dùng nhiều nhất trong cuộc sống hàng ngày. Khi học xong thì này, bạn sẽ có thêm kiến thức ngữ pháp để đặt câu. Để đặt được càng nhiều câu, bạn càng phải biết nhiều động từ. Bạn chỉ cần nhớ động từ ở dạng nguyên mẫu của nó. Khi chủ ngữ thay đổi, động từ sẽ phải thay đổi cho phù hợp và thay đổi như thế nào, bài này sẽ chỉ cho bạn các quy tắc cần biết. Động từ thường loại trừ động từ TO BE và động từ khiếm khuyết. Một lần nữa, khi học thì nào ta luôn xem xét công thức của nó ở 3 thể: khẳngđịnh, phủ định và nghi vấn. * Công thức thể khẳng định: Chủ ngữ + Động từ phù hợp + Bổ ngữ -Lưu ý: + Động từ phù hợp phải ở dạng tương ứng với Chủ ngữ. + Khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc khi chủ ngữ là một danh từ, ngữ danh từ, ngữ đại từ số nhiều: TA DÙNG DẠNG NGUYÊN MẪU CỦA ĐỘNG TỪ. + Khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là bất cứ danh từ số ít nào đó, TA THÊM S HOẶC ES NGAY SAU ĐỘNG TỪ. + Khi nào thêm S, khi nào thêm ES sau động từ? Ta có quy tắc rất dễ nhớ như sau: + ĐỘNG TỪ TẬN CÙNG LÀ CH, O, S, SH, X, Z THÌ TA THÊM ES. Ví dụ: WATCH >HE WATCHES GO > SHE GOES
  4. DO > HE DOES MISS SHE MISSES WASH > HE WASHES MIX > SHE MIXES DOZE > HE DOZES + KHI ĐỘNG TỪ TẬN CÙNG BẰNG Y, TA ĐỔI Y THÀNH I RỒI THÊM ES: FLY > IT FLIES + TẤT CẢ CÁC ĐỘNG TỪ CÒN LẠI, TA THÊM S. - Thí dụ: + I LIKE ICE-CREAM = Tôi thích kem. + YOU ALWAYS GET UP LATE. = Bạn luôn luôn dậy trễ. + THEY SING KARAOKE EVERY SUNDAY. = Họ hát karaoke mỗi chủ nhật. + SHE LOVES DURIANS = Cô ấy mê món sầu riêng. + HE AND I SING VERY WELL. = Anh ta và tôi hát rất hay. + THAT DOG BARKS ALL DAY LONG. = Con chó đó sủa tối ngày. + SHE CRIES WHEN SHE MISSES HER HOMETOWN. = Cô ấy khóc khi nhớ nhà. - Ngoại lệ: HAVE > HAS I HAVE YOU HAVE SHE HAS * Công thức thể phủ định: Chủ ngữ + DO hoặc DOES + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ - Lưu ý:
  5. + Khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc khi chủ ngữ là danh từ, ngữ danh từ số nhiều, ta dùng DO. + Khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc bất cứ danh từ số ít nào, ta dùng DOES + DO NOT viết tắt là DON'T + DOES NOT viết tắt là DOESN'T + Thông thường, khi nói, ta dùng dạng viết tắt, dạng đầy đủ để dành khi muốn nhấn mạnh. - Thí dụ: + I DON'T LIKE HIM = Tôi không thích anh ta. + YOU DON'T UNDERSTAND THE MATTER = Bạn không hiểu vấn ề ở đây. + SHE DOESN'T RESPECT OLD PEOPLE JUST PEOPLE THEY ARE OLD = Cô ta không kính trọng người lớn tuổi chỉ vì họ lớn tuổi. + THAT DOG BARKS ALL DAY LONG BECAUSE IT DOESN'T WANT TO BE CHAINED. = Con chó đó sủa suốt ngày bởi vì nó không muốn bị xích lại. * Công thức thể nghi vấn: DO hoặc DOES + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ ? - Lưu ý: + Dùng DO khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc bất cứ danh từ, ngữ danh từ số nhiều nào. + Dùng DOES khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc bất cứ danh từ, ngữ danh từ số ít nào. - Thí dụ: + DO YOU LIKE COFFEE? = Bạn có thích cà phê không? + DOES SHE LIKE ME? Cô ấy có thích tôi không? + DO THEY KNOW THEY DISTURB OTHER PEOPLE WHEN THEY SING KARAOKE TOO LOUD? = Khi họ hát karaoke quá lớn, họ có biết rằng họ làm phiền người khác không? * Khi nào dùng thì hiện tại đơn: - Khi cần diễn tả một hành động chung chung, thường lặp đi lặp lại trong hiện tại.
  6. - Khi nói về một dữ kiện khoa học hoặc một chân lý luôn luôn đúng (mặt trời mọc ở hướng Đông) - Khi đưa ra chỉ dẫn (Đến ngã tư, quẹo trái). - Khi nói về một sự việc diễn ra theo thời khóa biểu nhất định - Khi nói về một thói quen trong hiện tại - VD: + The sun rises in the east and sets in the west. = Mặt trời mọc ở hướngĐông và lặn ở hướng Tây. + You walk down this street and turn left at the second crossroads. = Bạn đi đường này và rẽ trái ở ngã tư thứ hai. + The bus leaves at 8 o'clock. = Xe buýt khởi hành lúc 8 giờ + I always go to bed before 12. = Tôi luôn đi ngủ trước 12 giờ. * Những trạng từ thường dùng trong thì hiện tại đơn: NEVER = không bao giờ SOMETIMES = thỉnh thoảng OFTEN = thường USUALLY = thường (mức độ thường cao hơn OFTEN) ALWAYS = luôn luôn EVERY DAY = mỗi ngày (có thể thay DAY bằng MONTH (tháng), WEEK (tuần), YEAR (năm) ) * 3 Loại câu hỏi với thì hiện tại đơn của động từ thường: - Câu hỏi YES - NO: + Cấu trúc : giống như thể nghi vấn trên đây. + Cách trả lời: Nếu trả lời YES: YES, Chủ ngữ + DO hoặc DOES (tùy theo chủ ngữ, quy tắc ở trên có đề cập) Nếu trả lời NO: NO, Chủ ngữ + DO NOT hoặc DOES NOT (tùy theo chủ ngữ, quy tắc ở trên có đề cập) + Thí dụ: DO YOU UNDERSTAND WHAT I SAID? = Bạn có hiểu điều tôi vừa nói không?
  7. Trả lời YES: > YES, I DO. Trả lời NO: > NO, I DON'T. - Câu hỏi OR: + Cấu trúc: DO hoặc DOES + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ 1 + OR + Bổ ngữ 2 + Bổ ngữ 3 (nếu có)? + Cách trả lời: Chủ ngữ + Động từ phù hợp + Bổ ngữ 1 hoặc 2 hoặc 3 (tùy theo người trả lời) Lưu ý: Động từ phù hợp là phải được chia tương ứng theo chủ ngữ, phần trên đây có giải thíc. Ta có thể rút ngắn câu trả lời bằng cách bỏ chủ ngữ và động từ, chỉ trả lời với bổ ngữ 1 hoặc 2 hoặc 3 + Thí dụ: Hỏi: DO YOU LIKE COFFE OR TEA? = Bạn thích cà phê hay trà? Trả lời: I LIKE COFFEE. (nếu thích cà phê) > Cách trả lời gọn hơn: COFFEE. Trả lời: I LIKE COFFEE (nếu thích trà) > Cách trả lời gọn hơn: TEA. - Câu hỏi WH: + Cấu trúc: Từ WH + DO hoặc DOES + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) ? + Cách trả lời: theo nội dung câu hỏi, công thức giống như công thức thể khẳng định ở trên. + Thí dụ: Hỏi: WHY DO YOU DISLIKE HIM? = Tại sao bạn ghét anh ta? Trả lời: BECAUSE HE IS ARROGANT. =Tại vì anh ta kiêu căng. BAI 4. Đại từ tân ngữ - Đại từ phản thân.
  8. Đại từ tân ngữ cũng là đại từ nhân xưng nhưng chúng không được làm chủ ngữ mà chỉ được làm tân ngữ hay bổ ngữ. Đại từ phản thân là đại từ đặc biệt phải dùng khi chủ ngữ và bổ ngữ là một. Đại từ tân ngữ Đại từ chủ ngữ Đại từ tân ngữ I ME YOU YOU WE US THEY THEM HE HIM SHE HER IT IT * Thí dụ: + YOU KNOW ME. = Anh biết tôi. (YOU là chủ ngữ, ME là tân ngữ) + I DISLIKE HIM = Tôi không thích anh ta. + I LOVE HER = Tôi yêu cô ấy Đại từ phản thân Đại từ chủ ngữ Đại từ phản thân I MYSELF WE OURSELVES YOU (số ít) YOURSELF YOU (số nhiều) YOURSELVES THEY THEMSELVES HE HIMSELF SHE HERSELF IT ITSELF * Thí dụ:
  9. - I'LL DO IT MYSELF. = Tôi sẽ tự mình làm - I CUT MYSELF WHEN I SHAVED THIS MORNING. = Tôi tự làm trầy da mặt mình khi cạo râu sáng nay. - THAT MAN IS TALKING TO HIMSELF. IS HE INSANE? = Người đàn ông đó đang tự nói chuyện một mình. Ông ta có bị tâm thân không? - HE SHOT HIMSELF. = Anh ấy tự bắn mình (để tự vẫn). XVI. Thì hiện tại tiếp diễn Thì hiện tại tiếp diễn dùng diễn tả hành động đang diễn ra trong hiện tại. Ngoài ra nó còn được dùng để diễn tả những hành động mang tính tạm thời. Thì này là thì một trong những thì cơ bản. * Công thức thể khẳng định: Chủ ngữ + TO BE + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu có) - Lưu ý: + TO BE phải được chia đúng theo chủ ngữ (AM hay IS hay ARE) -nếu cần, bạn xem lại bài "Động từ TO BE". + Động từ nguyên mẫu khi không nói gì khác được hiểu là động từ nguyên mẫu không có TO. + Khi thêm ING ngay đằng sau động từ nguyên mẫu, cần nhớ vài quy tắc sau: Nếu động từ tận cùng bằng 1 chữ cái E, bỏ E đi rồi mới thêm ING ( RIDE > RIDING) Nếu động từ tận cùng bằng 2 chữ cái E, thêm ING bình thường, không bỏ E ( SEE > SEEING) Nếu động từ tận cùng bằng IE, đổi IE thành Y rồi mới thêm ING (DIE > DYING) Nếu động từ đơn âm tận cùng bằng 1 và chỉ 1 trong 5 nguyên âm (A, E, I, O, U) với một và chỉ một phụ âm, ta viết phụ âm đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ING. ( STOP > STOPPING, WRAP > WRAPPING, SHOP > SHOPPING ) Các động từ ngoài các quy tắc trên ta thêm ING bình thường. - Thí dụ: + I AM TYPING A LESSON = Tôi đang đánh máy 1 bài học
  10. + YOU ARE READING THIS ARTICLE = Bạn đang đọc bài này. + HE IS SLEEPING = Anh ta đang ngủ + SHE IS SWIMMING = Cô ấy đang bơi. + THE DOG IS BARKING = Con chó đang sủa * Công thức thể phủ định: Chủ ngữ + TO BE + NOT + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu có) - Lưu ý: + TO BE phải được chia tương ứng với chủ ngữ. (AM hay IS hay ARE) + AM NOT không viết tắt nhưng có thể viết tắt I M = I'M + IS NOT viết tắt = ISN'T + ARE NOT viết tắt = AREN'T - Thí dụ: + I'M NOT JOKING, I AM SERIOUS = Tôi không phải đang đùa đâu, tôi nói nghiêm chỉnh đấy! + SHE IS NOT DRINKING WATER, SHE IS DRINKING VODKA. = Cô ta không phải đang uống nước, cô ta đang uống rượu vodka. * Công thức thể nghi vấn: TO BE + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu có) ? - Lưu ý: + TO BE phải chia đúng theo chủ ngữ (AM hay IS hay ARE) - Thí dụ: + ARE YOU KIDDING? = Mầy đang đùa hả? + IS SHE CRYING? Có phải cô ấy đang khóc * Khi nào thì dùng thì hiện tại tiếp diễn: - Khi diễn ta hành động đang xảy ra trong hiện tại ngay khi nói.
  11. + I AM TRYING TO EXPLAIN BASIC GRAMMAR TO YOU = Tôi đang cố giải thích ngữ pháp cơ bản cho bạn. - Khi diễn tả hành động đang xảy ra trong hiện tại, nhưng không nhất thiết là trong lúc đang nói. Nói cách khác, tình huống này mô tả một hành động hiện trong quá trình thực hiện trong hiện tại: + I AM WORKING ON A WEBSITE = Tôi đang làm 1 website (Khi tôi nói câu này, tôi có thể đang uống cà phê với bạn, nhưng tôi đang trong quá trình thực hiện hành động làm website) - Khi diễn ta hành động mà bình thường không xảy ra, hiện giờ chỉ xảy ra tạm thời thôi, vì một lý do nào đó. + I AM NOT WORKING TODAY BECAUSE I HAVE A BAD FEVER .= Hôm nay tôi không làm việc vì tôi bị sốt cao (Bình thường tôi làm việc, tạm thời hôm nay không làm việc vì bị sốt) - Khi diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai rất gần, đã có kế hoạch sẵn, phải nêu rõ trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. + I AM SEEING MY DENTIST TOMORROW = Ngày mai tôi đi gặp nha sĩ của tôi. (đã có hẹn sẵn với nha sĩ) + ARE YOU DOING ANYTHING TONIGHT? = Tối nay em có làm gì không? (hỏi xem người ta có lên kế hoạch gì cho tối nay hay chưa) * Câu hỏi WH với thì hiện tại tiếp diễn: - Công thức câu hỏi: thêm từ WH trước công thức thể nghi vấn của thì hiện tại tiếp diễn. - Thí dụ: + WHAT ARE YOU DOING ? Anh đang làm gì vậy? + WHEN ARE YOU COMING HOME ? Khi nào anh về nhà? * Cần biết thêm: - Vì tính chất của thì hiện tại tiếp diễn là diễn tả hành động đang xảy ra nên ta thường dùng các trạng từ sau với thì này: NOW = bây giờ RIGHT NOW = ngay bây giờ AT THE MOMENT = hiện thời
  12. FOR THE TIME BEING = trong thời điểm hiện tại - Một số động từ với bản chất ngữ nghĩa của chúng không thể dùng với thì tiếp diễn được, như: KNOW = biết BELIEVE = tin UNDERSTAND = hiểu HATE = ghét LOVE = yêu LIKE = thích SOUND = nghe có vẻ NEED = cần (tiếng Việt có thể nói "Tôi đang cần" nhưng tiếng Anh không thể dùng thì hiện tại tiếp diễn với động từ này, nếu muốn nói "Tôi đang cần " bạn phải nói "I AM IN NEED OF " hoặc chỉ là " I NEED ") APPEAR = trông có vẻ SEEM = có vẻ OWN = sở hữu (tiếng Việt có thể nói " Tôi đang có " nhưng tiếng Anh không dùng tiếp diễn với OWN mà chỉ cần nói " I OWN " = Tôi sở hữu