Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản - So sánh hơn

pdf 10 trang hapham 120
Bạn đang xem tài liệu "Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản - So sánh hơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfngu_phap_tieng_anh_co_ban_so_sanh_hon.pdf

Nội dung text: Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản - So sánh hơn

  1. BAI 1. So sánh hơn Trong bài này, chúng ta sẽ học cách so sánh hơn (A hơn B). * Thế nào là so sánh hơn? - So sánh hơn là cấu trúc so sánh giữa hai chủ thể. - Khi trong một câu nói có hàm ý so sánh, miễn có chữ "HƠN' thì đó là so sánh hơn, dù ý nghĩa so sánh có thể là thua, kém. + HE HAS LESS MONEY THAN I. = Anh ấy có ít tiền hơn tôi. + SHE IS LESS ATTRACTIVE THAN MY WIFE. = Cô ấy kém quyến rũ hơn so với vợ tôi. * Công thức cấu trúc so sánh hơn: khi so sánh, ta thường đem tính từ hoặc trạng từ ra làm đối tượng xem xét. Công thức với tính từ/trạng từ ngắn: tính từ/trạng từ ngắn là tính từ/trạng từ có một âm. Tính từ/trạng từ có hai âm tiết nhưng tận cùng bằng Y cũng được xem là tính từ /trạng từ ngắn. TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ NGẮN THÊM ER + THAN - Thí dụ: + VIETNAM IS RICHER THAN CAMBODIA. = Việt Nam giàu hơn Campuchia. + I AM TALLER THAN HE. = Tôi cao hơn anh ta. + I RUN FASTER THAN HE. - Lưu ý: + Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng Y, đổi Y thành I rồi mới thêm ER: HAPPY > HAPPIER + Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng E, ta chỉ cần thêm R thôi. LATE -> LATER + Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng 1 PHỤ ÂM + 1 NGUYÊN ÂM + 1 PHỤ ÂM, ta viết PHỤ ÂM CUỐI thêm 1 lần rồi mới thêm ER. BIG > BIGGER, Công thức với tính từ/trạng từ dài: tính từ/trạng từ dài là tính từ có ba âm tiết trở lên hoặc tính từ /trạng từ có hai âm tiết không tận cùng bằng Y. MORE + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ DÀI + THAN
  2. - Thí dụ: + SHE IS MORE ATTRACTIVE THAN HIS WIFE. = Cô ấy có sức cuốn hút hơn vợ anh ta. + I AM NOT MORE INTELLIGENT THAN YOU ARE. I JUST WORK HARDER THAN YOU. = Tôi không có thông minh hơn bạn. Tôi chỉ siêng năng hơn bạn thôi. Ngoại lệ: - GOOD > BETTER - WELL > BETTER - BAD > WORSE - MANY > MORE - MUCH > MORE - LITTLE > LESS - FAR > FARTHER/FURTHER (FARTHER dùng khi nói về khoảng cách cụ thể, FURTHER dùng để nói về khoảng cách trừu tượng) - QUIET > QUIETER hoặc MORE QUIETđều được - CLEVER > CLEVERER hoặc MORE CLEVER đều được - NARROW > NARROWER hoặc MORE NARROW đều được - SIMPLE > SIMPLER hoặc MORE SIMPLE đều được Khi đối tượng đem ra so sánh là danh từ, ta có công thức : MORE hoặc LESS + DANH TỪ + THAN - Dùng MORE khi muốn nói nhiều hơn - Dùng LESS khi muốn nói ít hơn - Nếu danh từ là danh từ đếm được, nó phải ở dạng số nhiều. - Thí dụ: + I HAVE MORE MONEY THAN YOU. = Tôi có nhiều tiền hơn anh. + YOU HAVE LESS MONEY THAN I.
  3. + SHE HAS MORE CHILDREN THAN I. = Cô ta có nhiều con hơn tôi. Khi ý nghĩa so sánh là "A kém hơn B, ta chỉ việc thay MORE bằng LESS, ta có: LESS + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ + THAN - Thí dụ: + I EAT LESS THAN HE DOES. = Tôi ăn ít hơn nó. + SILVER IS LESS EXPENSIVE THAN GOLD. = Bạc thì ít đắt tiền hơn vàng. Lưu ý: - Ở tất cả mọi trường hợp, đại từ nhân xưng liền sau THAN phải là đại từ chủ ngữ. Trong văn nói, ta có thể dùng đại từ tân ngữ ngay sau THAN nhưng tốt hơn vẫn nên dùng đại từ chủ ngữ. + HE IS RICHER THAN I. (có thể nói HE IS RICHER THAN ME trong văn nói) - Ở vế liền sau THAN, ta không bao giờ lập lại vị ngữ có ở vế trước THAN, Nếu muốn rõ nghĩa, ta chỉ cần dùng TRỢ ĐỘNG TỪ tương ứng. Với động từ TO BE, vế sau THAN có thể lập lại TO BE tương ứng, nhưng điều này cũng không bắt buộc. - Thí dụ: + HE IS RICHER THAN I. (ta có thể lập lại TO BE sao cho tương ứng: HE IS RICHER THAN I AM) + I WORK HARDER THAN YOU. (ta có thể dùng trợ động từ tương ứng ở vế sau THAN: I WORK HARDER THAN YOU DO.) + SHE RUNS FASTER THAN HE (ta có thể dùng trợ động từ tương ứng ở vế sau THAN: SHE RUNS FASTER THAN HE DOES). + HE MADE MORE MONEY THAN I. = Anh ấy đã kiếm được nhiều tiền hơn tôi (ta có thể dùng trợ động từ tương ứng ở vế sau THAN: HE MADE MORE MONEY THAN I DID, tuyệt đối không bao giờ nói HE MADE MORE MONEY THAN I MADE MONEY) So sánh bằng Cấu trúc so sánh bằng được dùng để thể hiện sự giống nhau hoặc không giống nhau về mặt nào đó khi đem hai chủ thể ra so sánh. * Cấu trúc so sánh bằng với tính từ hoặc trạng từ:
  4. AS + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ + AS - Thí dụ: + YOUR HANDS ARE AS COLD AS ICE. = Hai tay của bạn lạnh như nước đá vậy! + HE IS AS TALL AS HIS FATHER. = Anh ta cao bằng bố anh ta. + HE DOESN'T RUN AS FAST AS I DO. = Nó chạy không nhanh bằng tôi. - Lưu ý: + Để diễn đạt thêm các mức độ khác nhau của sự so sánh, ta có thể thêm một trạng từ trước từ AS đầu tiên, thí dụ: JUST = vừa (bằng), chính xác NEARLY = gần như HALF = phân nửa TWICE = gấpđôi THREE TIMES = ba lần * Khi muốn so sánh bằng với danh từ, ta dùng AS MANY AS hoặc AS MUCH AS
  5. - AS MANY + DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC + AS - Thí dụ: + I WORK AS MANY HOURS AS HE DOES. = Tôi làm việc số giờ bằng với anh ta. - AS MUCH + DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC + AS - Thí dụ: + I DON'T MAKE AS MUCH MONEY AS HE DOES. = Tôi không kiếm được nhiều tiền bằng anh ta. BAI 2. So sánh nhất So sánh nhất là cấu trúc ta dùng khi cần so sánh một chủ thể với toàn bộ nhóm, tập thể mà chủ thể có trong đó. * Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắn: Tính từ hoặc trạng từ ngắn là tính từ/trạng từ có một âm tiết. Tính từ/trạng từ hai âm tiết tận cùng bằng Y cũng được xem là tính từ/trạng từ ngắn trong cấu trúc này. THE + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ NGẮN THÊM EST. - Thí dụ: + HE IS THE SMARTEST IN HIS CLASS. = Anh ấy thông minh nhất lớp. + THIS BOOK IS THE CHEAPEST I CAN FIND. = Cuốn sách này là cuốn rẻ nhất mà tôi có thể tìm thấy. + HE RUNS THE FASTEST. = Anh ta chạy nhanh nhất. - Lưu ý: + Khi tính từ ngắn tận cùng bằng Y, ta đổi Y thành I rồi mới thêm EST HAPPY >THE HAPPIEST CRAZY > THE CRAZIEST FUNNY > THE FUNNIEST
  6. + Khi tính từ ngắn tận cùng bằng 1 PHỤ ÂM + 1 NGUYÊN ÂM + 1 PHỤ ÂM: ta viết phụ âm cuối cùng thêm 1 lần rồi mời thêm EST BIG > THE BIGGEST HOT > THE HOTTEST SMALL > THE SMALLEST * Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ dài: Tính từ/trạng từ dài là tính từ/trạng từ có hai âm tiết trở lên. THE + MOST + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ DÀI + YOU ARE THE MOST BEAUTIFUL LADY I HAVE EVER MET. = Em là người phụ nữ đẹp nhất mà anh từng gặp từ trước đến nay. + LONDON IS THE MOST EXPENSIVE CITY IN ENGLAND. = Luân Đôn là thành phố đắt đỏ nhất nước Anh. * Ngoại lệ: một số tính từ/trạng từ khi sử dụng trong cấu trúc so sánh nhất có dạng đặc biệt, không theo công thức trên đây, bắt buộc ta phải nhớ nằm lòng: TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ DẠNG SO SÁNH NHẤT BAD THE WORST GOOD THE BEST WELL THE BEST MANY THE MOST MUCH THE MOST - Thí dụ: + IT WAS THE WORST DAY IN MY LIFE. = Ngày đó là cái ngày tồi tệ nhất trong đời tôi. + HE IS THE BEST TEACHER I HAVE EVER HAD. = Ông ấy là người thầy tốt nhất mà tôi từng có. + THESE PANTS FIT ME THE BEST. = Quần này vừa vặn với tôi nhất. + WHO HAS THE MOST MONEY IN THE WORLD? = Ai có nhiều tiền nhất trên thế giới?
  7. BAI 3. Câu điều kiện loại 0 Cấu trúc câu điều kiện loại 0 dùng để diễn đạt những sự thật tổng quan, những dữ kiện khoa học luôn luôn xảy ra với một điều kiện nhất định. Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 0 là câu điều kiện hiện tại luôn có thật. Trong một câu điều kiện luôn có hai mệnh đề: mệnh đề NẾU và mệnh đề chính. * Công thức câu điều kiện loại 0: IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn +Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ (nếu có). - Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 0, cả hai mệnh đề IF (NẾU) và mệnh đề chính đều sử dụng thì hiện tại đơn. - Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. - Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. - Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được. - Thí dụ: + IF YOU EXPOSE PHOSPORUS TO AIR, IT BURNS. = Nếu bạn để phốt-pho ra ngoài không khí, nó sẽ cháy. + PHOSPHORUS BURNS IF YOU EXPOSE IT TO AIR. = Phốt-pho sẽ cháy nếu bạn để nó ra ngoài không khí. + IF YOU HEAT ICE, IT MELTS. = Nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ tan ra. BAI 4. Câu điều kiện loại 1 Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật.
  8. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra. * Công thức câu điều kiện loại 1: IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có). - Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn. - Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. - Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. - Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được. - Thí dụ: + IF I HAVE THE MONEY, I WILL BUY THAT LCD MONITOR. = Nếu tôi cóđủ tiền, tôi sẽ mua cái màn hình LCD đó. + I WILL BE SAD IF YOU LEAVE. = Anh sẽ buồn nếu em bỏ đi. BAI 5. Câu điều kiện loại 2 Câu điều kiện loại 2 là cấu trúc dùng để đặt ra một điều kiện không có thật trong hiện tại và nêu kết quả của nó. Đương nhiên, kết quả xảy ra theo một điều kiện không có thật cũng chỉ là một kết quả tưởng tượng. Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện hiện tại không thật. * Công thức câu điều kiện loại 2: IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì quá khứ đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WOULD/ COULD + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ - Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 2, mệnh đề IF dùng thì quá khứ đơn, mệnh đề chính dùng động từ khiếm khuyết WOULD hoặc COULD. * Lưu ý: + Ở mệnh đề IF, nếu động từ là TO BE thì ta dùng WERE cho tất cả các chủ ngữ. + WOULD = sẽ (dạng quá khứ của WILL)
  9. + COULD = có thể (dạng quá khứ của CAN) - Thí dụ: + IF I WERE YOU, I WOULD GET A DIVORCE. = Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nộp đơn ly dị. + IF DOGS HAD WINGS, THEY WOULD BE ABLE TO FLY. = Nếu chó có cánh, chúng sẽ biết bay. BAI 6. Câu điều kiện loại 3 Câu điều kiện loại 3 còn có thể được gọi là câu điều kiện quá khứ không thật. Cấu trúc này được dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ. * Công thức câu điều kiện loại 3: IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WOULD/COULD HAVE + PP. - Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 3, mệnh đề IF dùng thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính dùng công thức WOULD hoặc COULD + HAVE + PP. * Lưu ý: - PP là dạng quá khứ hoàn thành của động từ. Ở động từ bất quy tắc, đó chính là cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc. Ở động từ có quy tắc, đó chính là động từ nguyên mẫu thêm ED. - Bổ ngữ có thể không có, tùyý nghĩa của câu. - Chủ ngử 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. - Mệnh đề IF có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. BAI 7. Thì quá khứ hoàn thành
  10. Đây là thì tương đối khó và đòi hỏi bạn bạn học thuộc lòng càng nhiều từ càng tốt trong bảng động từ bất quy tắc. Nói thì này khó vì khái niệm của nó xa lạ với người Việt Nam chúng ta. Thật ra ta có thể hiểu thì quá khứ hoàn thành một cách rất đơn giản như sau: * Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn. * Công thức thì quá khứ hoàn thành: Công thức thể khẳng định: Chủ ngữ + HAD + Dạng quá khứ hoàn thành của động từ + Bổ ngữ (nếu có). - Lưu ý: + Dạng quá khứ hoàn thành của động từ thông thường là động từ nguyên mẫu thêm ED. Đối với động từ bất quy tắc thì ta phải dùng cột 3 của bảng động từ bất quy tắc. - Thí dụ: + I HAD EATEN BEFORE I CAME HERE. = Tôi đã ăn trước khi đến đây. Công thức thể phủ định: Chủ ngữ + HAD + NOT + Dạng quá khứ hoàn thành của động từ + Bổ ngữ (nếu có). - Lưu ý: + HAD NOT có thể viết tắt là HADN'T - Thí dụ: + SHE HADN'T PREPARED FOR THE EXAM BUT SHE STILL PASSED. = Cô ta đã không có chuẩn bị cho kỳ thi nhưng cô ta vẫn đậu. Công thức thể nghi vấn: HAD + Chủ ngữ + Dạng quá khứ hoàn thành của động từ + Bổ ngữ (nếu có) ? - Thí dụ: + HAD YOU LOCKED THE DOOR BEFORE YOU LEFT THE HOUSE? = Bạn đã khóa cửa trước khi rời khỏi nhà chứ?