Phân tích rủi ro về chi phí của dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn thi công

pdf 6 trang hapham 1640
Bạn đang xem tài liệu "Phân tích rủi ro về chi phí của dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn thi công", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfphan_tich_rui_ro_ve_chi_phi_cua_du_an_dau_tu_xay_dung_trong.pdf

Nội dung text: Phân tích rủi ro về chi phí của dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn thi công

  1. PHÂN TÍCH RỦI RO VỀ CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CƠNG RISK ANALYSIS FOR BUILDING PROJECT IN CONSTRUCTION PHASE Nguyễn Quốc Tuấn, Lưu Trường Văn* và Hồ Ngọc Phương ADICO.Co, 1A/27 Lý Thường Kiệt Phường 7 Quận Tân Bình Tp.HCM, Việt Nam *: Khoa Xây Dựng, Trường Đại Học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam : Khoa Kinh Tế Phát Triển, Đại học Kinh Tế Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam BẢN TĨM TẮT Quan tâm đến việc phân tích rủi ro cho dự án đặc biệt đối với các dự án đầu tư xây dựng, đã được cảnh báo và chú trọng trong những năm gần đây. Do đĩ đề xuất một bộ khung cơng việc để phân tích và quản lý rủi ro cho các dự án xây dựng là một vấn đề hết sức cần thiết trong giai đọan hiện nay. Bài báo cung cấp một quy trình phân tích rủi ro như là một cơng cụ của quản lý rủi ro cho các dự án xây dựng. Bài báo cũng sẽ trình bày một phương pháp khá đơn giản để phân tích rủi ro về mặt chi phí của nhà thầu trong giai đoạn thi cơng với cơng cụ hổ trợ là phần mềm phân tích rủi ro chuyên dụng Crystal Ball. Một cuộc khảo sát bằng phỏng vấn trực tiếp và bảng câu hỏi đã đựơc thực hiện với các kỹ sư và chuyên gia trong ngành xây dựng nhằm nhận dạng các nhân tố chính tác động đến rủi ro chi phí của nhà thầu. Trên cơ sở đĩ , một mơ hình tác động đã được thiết lập nhằm đánh giá rủi ro chi phí của nhà thầu. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng sự biến động giá vật tư của thép và xi măng là hai nhân tố chính ảnh hưởng đến rủi ro chi phí nhà thầu. Dựa vào mơ hình và quy trình đã đề nghị, các nhà thầu cịn cĩ thể biết được xác xuất hồn thành cơng trình với một giá vốn nhất định và xác xuất đạt được lợi nhuận mong muốn thơng qua khả năng chi trả của chủ đầu tư. ABSTRACT In recent years, risk analysis for building projects has become a question of great interest. Therefore, a framework for risk anlysis and risk management of building projects is the rational request in nowadays. This paper suggests a procedure to identify and analyze risks in terms contractor’s costs in construction phase. Crystal ball (a software of Decisioneering, UK) has been utilized as a main tool for risk analysis. A questionnaire survey has been carried out to identify main factors that make the strong influence to contractor costs. Based-on results from questionnaire investigation, two factors were identified: the duration of each construction task and the fluctuation of prices of construction materials ( herein paper are a price of reinforcing stell and cement). Then a model was created in order to analyze risks. The research result indicates that a price of reinforcing stell and cement are the cause of risks for constractors. According to a suggested model, contractors may know the propability of completion within the approved cost price, and the possibility of earning which is suitable for payment conditions of the owner. 145
  2. 1.Giới thiệu: Mục tiêu chính của việc nghiên cứu chính là: 1.1-Khái quát tình trạng ngành xây dựng - Nhận dạng các nhân tố rủi ro tác động đến chi nước ta hiện nay: phí của nhà thầu trong giai đoạn thi cơng bằng bảng câu hỏi (questionnaire survey) Một cách hiển nhiên rằng, ngành xây dựng là - Thiết lập mơ hình mơ phịng để phân tích rủi ro một ngành kinh doanh đầy rủi ro, nhất là trong tác động đến chi phí của nhà thầu với: giai đoạn thi cơng. Giai đoạn thi cơng là giai • Biến rủi ro (risk variables) là giá thép đoạn dài nhất và rất nhạy cảm đối với các tác trịn xây dựng, giá xi măng, thời gian động của rất nhiều yếu tố so với tất cả các giai hồn thành từng cơng tác thi cơng (chỉ đoạn khác của một dự án đầu tư xây dựng. Vai xem xét các cơng tác chính) trị của nhà thầu trong giai đoạn này là vơ cùng • Biến kết quả (result variables) là chi quan trọng. Hằng năm trên đất nước ta, cĩ hàng phí (giá vốn) của nhà thầu trăm nhà thầu từ kinh nghiệm nhất cho đến mới Phạm vi nghiên cứu: các dự án nhà cơng nghiệp ra đời bị thất bại trong việc kinh doanh của vừa và nhỏ ( số lượng: 20 dự án) mình, và đằng sau những thất bại đĩ luơn kèm Đối tượng nghiên cứu: Các chuyên gia và kỹ sư theo việc thất thốt kinh phí hàng ngàn tỉ đồng, trên cơng trường. Ví dụ như Dự án đầu tư xây dựng Chợ An Thời gian nghiên cứu: các dự án xảy ra từ năm Đơng II, nhà máy lọc dầu Dung Quất 2000 đến năm 2004. Mặc dù tỷ lệ phần trăm đĩng gĩp vào GDP cả Địa điểm: TP.Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – nước của ngành xây dựng là rất cao, khơng Vũng Tàu. ngừng tăng lên theo từng năm: năm 2000 chiếm 2.Tổng quan: khoảng 36,73%, năm 2001 chiếm khoảng 38,13%, năm 2002 chiếm khoảng 38,55%, năm Cĩ rất nhiều phương pháp phân tích rủi ro được 2003 chiếm khoảng 40,5% (nguồn: Tổng cục phát minh và áp dụng trong nhiều ngành nghề thống kê, 2003), nhưng theo số liệu thống kê của lĩnh vực cả về mặt định tính lẫn định lượng như Bộ Kế hoạch Đầu tư thì thất thốt đầu tư xây HAZOP, FTA, CCA, phân tích mơ phỏng. Các dựng cơ bản hằng năm chiếm từ 30% đến 40%. yếu tố rủi ro trong ngành xây dựng đã được một Kèm theo đĩ tình hình biến động về chính trị, số tác giả trong và ngồi nước quan tâm, cụ thể kinh tế của thế giới đã tác động khơng nhỏ đến là: nền kinh tế nước ta. Trước tình hình đĩ, giá cả Wang(1987) (cited in Chang, 1990) chỉ ra rằng một số loại vật tư đã khơng ngừng biến động một số hoạt động trong cơng tác quản lý xây theo một quy luật khĩ đốn trước được, trong số dựng bao gồm: Hoạch định, Tổ chức, Động đĩ thì giá các loại vật tư xây dựng cũng khơng viên, Hướng dẫn, Thơng tin, Kiểm sốt, Phối ngoại lệ, điều này đã ảnh hưởng khơng nhỏ đến hợp và dự báo. Trong đĩ biến đầu vào của nĩ kinh phí xây dựng các cơng trình, nhất là trong chính là: vật liệu, trang thiết bị, nhân cơng, tài giai đoạn nền kinh tế đang phát triển của đất chính. Đây là những yếu tố vơ cùng quan trọng nước ta. Bên cạnh đĩ trình độ nhân cơng, trình quyết định giá thắng thầu và thành cơng của dự độ quản lý của nhân lực trong ngành xây dựng án (Asley et al., 1987; Pinto and Slevin, 1988, hiện nay cũng vơ cùng hạn chế, vẫn cịn theo lề cited in Liu, 1999). lối thủ cơng, khơng cĩ tác phong làm việc và Theo nguồn của Surety Association of Canada, quản lý chuyên nghiệp dẫn đến quản lý và kiểm 2003 đã nhận định 5 nhân tố ảnh hưởng rất lớn sốt cịn nhiều bất cập và bị động. đến sự thất bại của nhà thầu đĩ chính là: Phạm Cĩ lẽ đơn vị đo lường tốt nhất cho việc đánh giá vi hoạt động của nhà thầu, trình độ và kỹ thuật hiệu quả việc sử dụng kinh phí trong dự án đầu thi cơng, hệ thống quản lý, sổ sách thanh tốn, tư xây dựng là mức độ vượt kinh phí và tính vấn đề nội bộ. chất của nĩ theo ý nghĩa chủ quan.Và việc quản Từ Vượng(2002), đưa ra một nhân tố hết sức lý và kiểm sốt nĩ trong điều kiện khĩ khăn nhất tổng quát, tác động đến tiến độ thi cơng cơng như thế nào sẽ thể hiện trình độ và năng lực của trình đĩ chính là thời gian hồn thành từng cơng các nhà thầu, chủ đầu tư. tác. Và bằng phân tích mơ phỏng tác giả đã định 1.2- Mục tiêu, phạm vi và đối tượng nghiên lượng xác xuất hồn thành dự án trong một cứu: khoảng thời gian nhất định. 146
  3. Phạm Lý Minh Thơng(2002), bằng phương pháp 3.1- Các giả thiết nghiên cứu: phân tích định tính đã đề xuất 5 nhân tố rủi ro tác động vào tiến độ thi cơng cơng trình đĩ là: 3.1.1- Giả thiết về nhân tố thứ nhất: Mơi trường chính trị, thiên nhiên, cơ sở hạ tầng; Mơi trường kinh tế, tiền tệ, thi trường; Nhân tố • Các cơng tác xây lắp được xét chính là kỹ thuật bên trong dự án; Nhân tố phi kỹ thuật các cơng tác xây lắp chính của cơng bên trong dự án; Nhân tố thực hiện thi cơng. trình trong một tiến độ thi cơng tổng thể. Tham khảo các nghiên cứu trên và một số • Thời gian hồn thành một cơng tác nghiên cứu khác, nhận thấy rằng các yếu tố tác chính là khoảng thời gian thi cơng cơng động gây ra rủi ro cho nhà thầu là rất nhiều. Nĩi tác đĩ tính từ thời điểm bắt đầu đến thời chung tất cả các yếu tố gây tác hại cho nhà thầu điểm kết thúc, hồn thành khối lượng đều ảnh hưởng đến chi phí của họ. Do đĩ dựa của cơng tác đĩ căn cứ theo hồ sơ thiết vào các nghiên cứu trên và việc phỏng vấn trực kế. tiếp kết hợp với việc sử dụng bảng câu hỏi mà 3.1.2- Giả thiết về nhân tố thứ hai: đối tượng chính là các chuyên gia và các nhà thầu xây dựng hiện nay để tìm ra các nhân tố Nhân tố biến động giá vật tư được xem xét trong chủ yếu gây ra rủi ro chi phí cho nhà thầu. nghiên cứu này tập trung vào sự biến động giá 3.Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro chi phí của hai loại vật tư là thép và xi măng.Giá vật của nhà thầu: liệu được tham khảo trong phạm vi khu vực tp.Hồ Chí Minh Thơng qua việc phỏng vấn trực tiếp và sử dụng 3.1.3- Giả thiết chung: bảng câu hỏi các nhân tố rủi ro đã được nhân dạng và tĩm tắt như sau: • Các yếu tố mơi trường chính sách, thiên nhiên khơng cĩ sự thay đổi lớn, đột ngột Bảng 1 -Kết quả thu được từ việc ảnh hưởng đến tiến độ và chi phí của nhà phỏng vấn 30 đối tượng thầu. • Trong quá trình xây dựng khơng cĩ những Nhân tố Tỉ lệ % sự thay đổi quá lớn về phí chủ đầu tư. Thời gian thi cơng 83 • Việc cân đối tài chính trong nội bộ của Giá vật tư 60 nhà thầu ổn định và đáp ứng được nhu cầu Chi phí nhân cơng 53 của cơng trường. Nhân tố khác 20 • Nhu cầu sử dụng nhân cơng và máy mĩc trên cơng trường được đáp ứng kịp thời. 4. Mối quan hệ tương quan giá cả của các loại Bả ng 2- Kết quả thu được từ 107 bảng câu hỏi vật tư: - Hầu hết các kỹ sư trong ngành (89,5%) Như đã đề cập trên, dựa vào kết quả thu thập đề u nhận định rằng cĩ mối quan hệ trực bảng câu hỏi và việc phỏng vấn trực tiếp, ti ếp giữa thời gian hồn thành dự án và nghiên cứu đã thống kê và đưa ra giá của hai chi phí thực hiện. loại vật liệu chính cĩ khả năng ảnh hưởng đến - Hầu hết (74,77%) các kỹ sư chịu trách chi phí của nhà thầu đĩ là thép và xi măng: nhiệm về dự tốn cơng trình khẳng định sự biến động về giá vật tư(giá thép, xi măng), • Vật liệu thép được chia làm 3 loại: Thép chi phí nhân cơng và trang thiết bị cĩ ảnh hình, thép cĩ Þ 10. hưởng rất lớn đến chi phí dự án • Vật liệu xi măng: xi măng Hà Tiên PC30. Dựa vào kết quả phỏng vấn và các bảng câu hỏi trên, nghiên cứu đề xuất các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro chi phí nhà thầu: thời gian hồn thành từng cơng tác thi cơng và sự biến động giá của hai loại vật tư chủ yếu là Thép và Xi măng. 147
  4. Bảng 3- Ma trận hệ số tương quan giữa giá các Bảng 4- Hàm phân bố xác xuất của giá các loại loại vật liệu vật tư Thép Thép Thép Xi Thép Thép Thép Xi Þ 10 hình măng Þ 10 hình măng Thép Þ 10 0,99 1,00 Ghi chú: (nguồn: Sở Tài chính vật giá TP.HCM, 1999-2004) Thép hình 0,98 1,00 1,00 Xi mă ng 0,66 0,66 0,62 1,00 5.Tiến độ thi cơng cơng trình và mối quan hệ tương quan giữa các nhân tố rủi ro: Nghiên cứu sẽ phân tích dựa trên tiến độ thi cơng nhà cơng nghiệp được tính tốn dựa trên 29 cơng tác chính, khối lượng(tham khảo), và mối quan hệ tương quan của chúng như sau: Bảng 5- Tĩm tắt các thơng số của các cơng tác xây lắp cơng trình Thời gian Khối lượng Hàm phân phối STT Tên cơng tác ĐVT thi cơng (Tham Khảo) xác xuất (ngày) (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 Đào đất mĩng m³ 902,00 4 Bêta 2 Bê tơng lĩt mĩng m³ 19,00 5 Logistic 3 Cốp pha mĩng m² 102,00 6 Gama 4 Cốp thép mĩng kg 3.943,83 6 Weibull 5 Bê tơng mĩng m³ 51,00 6 Logistic 6 Tháo CP mĩng m² 102,00 6 Bêta 7 Lấp đất mĩng m³ 831,00 4 Gama 8 Cốt thép đà kiềng kg 4.977,60 8 Pareto 9 Cốp pha đà kiềng m² 520,00 8 Uniform 10 Bê tơng đà kiềng m³ 38,50 8 Bêta 11 Tháo dỡ CP đà kiềng m² 520,00 8 Uniform 12 Cốt thép cột kg 7.432,00 8 Gama 13 Cốp pha cột m² 270,45 9 Weibull 14 Bê tơng cột m³ 23,00 9 Extreme value 15 Tháo dỡ CP cột m² 270,45 9 Extreme value 16 Xây tường 200 m² 1.142,00 28 Weibull 17 Tơ tường, cột m² 2.775,50 28 Extreme value 18 SXLD hệ thống cửa m² 387,50 5 Gama 19 Bả matit m² 3.134,50 15 Extreme value 20 Sơn nước m² 3.134,50 15 Extreme value 21 SXLD khung thép kg 48.235,00 23 Weibull 22 San ủi, lu lèn nền m² 3.672,00 4 Weibull 23 Rải đá, lu lèn chặt m³ 774,00 6 Logistic 24 Cốt thép nền kg 8.090,00 3 Weibull 25 Bê tơng nền m³ 367,20 2 Bêta 26 Xoa nền m² 3.672,00 2 Weibull 27 Lặp đặt hệ thống điện m² 3.672,00 15 Lognormal 148
  5. 28 Vệ sinh cơng trường m² 3.713,00 2 Weibull 29 Lợp tole mạ màu m² 3.713,00 2 Pareto Tổng thời gian thi cơng cơng trình = 190 Ghi chú: Hàm phân phối xác xuất của các nhân tố được thống kê và kiểm định với dữ liệu đầu vào là 29 cơng tác tương tự của 20 cơng trình trong quá khứ của nhà thầu. 6.Phân tích dữ liệu và kết quả: 6.1- Phân tích dữ liệu: Việc phân tích dữ liệu dựa trên các nhân tố đầu vào là các biến rủi ro ứng với hàm phân bố xác xuất và hệ số tương quan tương ứng với mơ hình tác động như sau: Bắt đầu i = 1 Crystal ball phát biến ngẫu nhiên Thời gian hồn Giá thép Þ 10, (từ 1-> 29) Thép hình, Xi măng Hàm phân bố xác xuất và hệ số tương quan của các biến Thời gian hồn Giá thép Þ 10, (từ 1-> 29) Thép hình, Xi măng Tổng chi phí Tổng chi phí Tổng chi phí vật gián tiếp Nhân Cơng+máy liệu GIÁ VỐN (i) i 10.000 XÁC XUẤT TÍCH LŨY CỦA GIÁ VỐN Kết thúc Hình 1-Mơ hình tác động và phân tích rủi ro Với số liệu như trên, cùng với đơn giá thi cơng, định mức vật liệu ( thép, xi măng) cho từng cơng tác tương ứng, căn cứ theo mơ hình mơ phỏng Monte-Carlo với sự hổ trợ của phần mềm Crystal Ball như trên sẽ cho chúng ta biết kết quả của chi phí (giá vốn) của nhà thầu. 6.2- Kết quả phân tích: 149
  6. Với khối lượng và tiến độ tham khảo như trên Căn cứ vào kết quả trên, nhà thầu cịn cĩ thể kết hợp với đơn giá thi cơng, định mức vật tư biết được xác xuất hồn thành cơng trình với và chi phí nhân cơng và máy của từng cơng tác một giá vốn nhất định. Đồng thời dựa trên kết của nhà thầu C.I.D( mang tính tham khảo), quả trên nhà thầu cịn cĩ thể biết được xác xuất và với mức chi phí gián tiếp là 2.000.000 đạt được lợi nhuận mong muốn thơng qua khả đồng/ngày ta sẽ cĩ kết quả như sau: năng chi trả của chủ đầu tư. Tĩm lại, với nội dung nghiên cứu này đã chỉ ra Bảng 6- Bảng kết quả trị thống kê của giá vốn rằng các nhân tố tác động mạnh đến rủi ro chi Statistics for Display Range: Value phí của nhà thầu bao gồm: thời gian hồn Trials 9.997 thành từng cơng tác và giá vật tư ( thép, xi Mean 3.247.683.806 măng). Bên cạnh đĩ thơng qua mơ hình tính Median 3.222.396.328 tốn dựa trên phương pháp mơ phỏng Monte- Mode Carlo với sự hổ trợ của phần mềm Crystal Standard Deviation 124.720.182 Ball, kết quả phân tích đã cho ta thấy được khả Variance 2E+16 năng và mức độ ảnh hưởng của các biến rủi ro Skewness 1,01 đến chi phí của nhà thầu. Trên cơ sở đĩ, quyết Kurtosis 3,83 định cuối cùng của nhà thầu cịn tùy thuộc vào tính phiêu lưu, chấp nhận rủi ro và cĩ biện Coeff. of Variability 0,04 pháp, mơ hình kiểm sốt rủi ro một cách hợp Range Minimum 3.000.000.000 lý của mình. Range Maximum 3.700.000.000 Tuy nhiên để phát triển tiếp tục cho phương Range Width 700.000.000 pháp này, tác giả đề nghị cần phải đi sâu vào Mean Std. Error 1.256.662,40 lĩnh vực nhà dân dụng như các cao ốc văn phịng, chung cư và đồng thời kết hợp với bài tốn tối ưu hĩa về tiến độ và chi phí để giải quyết một cách triệt để vấn đề. 8.Tài liệu tham khảo: 1. Từ Vượng, 1998. Nghiên cứu và áp dụng mơ hình tính tốn giải quyết các bài tốn tối ưu hĩa sơ đồ mạng về thời gian và chi phí, cĩ xét rủi ro về mặt thời gian. Luận văn Thạc Sỹ.112p 2. Gary Leonard Cave, 2002. Qualitative Analasis, Methodologies in USA. Puerto Vallatar – Mexico – March 2002. 3. Raftery, J Risk analysis in project management. E and FN Spon. 1994 Hình 2 -Xác xuất tích lũy giá vốn của nhà thầu 4. Glenday, Graham. Monte- Carlo Simulation Techniques in the valuation of Truncated 7. Kết luận và kiến nghị: Distribution in the Context of Project Appraisal, Reading for Risk Analysis. Dựa vào kết quả phân tích như trên ta nhận Harvard University 1996. thấy rằng với sự biến động về giá vật tư ( thép, 5. Merrow E.W., Yarossi M.E., Assessing xi măng) và thời gian hồn thành cơng tác, làm project cost and Schedule Risk. ACCE cho giá vốn nhà thầu biến động với một biên International’s profestional practice guide to độ cực đại là 700.000.000 đồng. Trong đĩ trị risk, ACCE Transactions 1990. trung bình của giá vốn nằm trong khoảng 6. Nystrom Paul C, Ramamurthy K., Wilson 3.247.683.806 ± 124.720.182 đồng, đây là A.L. Organization context, Climate and khoảng giá trị đáng tin cậy ( 95%). Kết quả innovativeness: adoption of imaging này rất hữu ích đối với nhà thầu trong việc ra technology, Journal of Engineering and quyết định đấu thầu. technology Management (JET – M) 2002. 150