Phương pháp điểm nội cho tối ưu phân bố công suất trong hệ thống điện AC/DC song song
Bạn đang xem tài liệu "Phương pháp điểm nội cho tối ưu phân bố công suất trong hệ thống điện AC/DC song song", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- phuong_phap_diem_noi_cho_toi_uu_phan_bo_cong_suat_trong_he_t.pdf
Nội dung text: Phương pháp điểm nội cho tối ưu phân bố công suất trong hệ thống điện AC/DC song song
- TẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT . SỐ 70 - 2009 PHƯƠNG PHÁP ĐIỂM NỘI CHO TỐI ƯU PHÂN BỐ CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN AC/DC SONG SONG THE INTERIOR POINT METHOD FOR OPTIMAL POWER FLOW IN PARALLEL AC/DC POWER SYSTEMS Trần Quốc Tuấn Vũ Phan Tú, Trần Anh Dũng Công ty Thủy Điện Đa Nhim - Hàm Thuận - Đa Mi Trường Đại học Bách khoa - ĐHQG Tp HCM TÓM TẮT Bài báo trình bày việc áp dụng phương pháp điểm nội đối ngẫu cơ bản dự đoán hiệu chỉnh (PCPDIP) cho tối ưu phân bố công suất (OPF) trong hệ thống điện AC/DC song song. Trong đó đề xuất: i) áp dụng phương pháp dự đoán hiệu chỉnh Mehrotra để làm tăng độ hội tụ, ii) ma trận phân bố công suất Jacobi đầy đủ gồm cả 2 thành phần AC và DC, và iii) hàm đối tượng được chọn cho phân tích tối ưu là hàm cực đại hoá lợi nhuận xã hội. Kết quả số cho thấy tính ưu việc và hiệu quả của phương pháp đề nghị như độ hội tụ và thời gian CPU nhanh hơn phương pháp kiểu Newton được áp dụng cho mạng IEEE 118 nút và AC/DC 24 nút. Sự so sánh với chương trình Matpower trên mạng AC IEEE 118 nút cũng được trình bày. Đặc biệt, kết quả tính toán thu được trên mạng AC/DC song song như chi phí đầu tư và tổn thất thấp hơn mạng khi so sánh với mạng AC đã khẳng định được ưu điểm của mạng AC/DC vận hành song song . ABSTRACT This paper presents the application of a Prediction–Correction Primal-Dual Interior Method (PCPDIP) for the optimal power flow (OPF) in parallel AC/DC power systems. In which proposed: i) application of the Mehrotra prediction-correction method for increasing the convergence, ii) the full Jacobian power flow matrix consists of both AC and DC elements, and iii) the chosen objective function is chosen for optimal analysis is the function of social benefit maximum. The numerical results illustrate the primacy and effectiveness of the proposed method such as convergence and CPU time faster than a Newton-type method as applied on the IEEE 24-bus AC/DC and IEEE 118-bus systems. The comparison with a Matpower software on IEEE 118-bus systems is also presented. In particular, the calculation shows that the cost and power loss in the AC/DC network is lower than in the AC network. It prove the advantage of the parallel operation AC/DC systems điểm nội (IP). Phương pháp đơn hình là bắt đầu I. GIỚI THIỆU từ một điểm trên biên của vùng khả thi, chạy Truyền tải HVDC là xu thế phát triển của dọc theo biên tiến đến điểm tối ưu. Phương các tập đoàn điện lực trên toàn thế giới trong pháp IP của Karmarkar là từ một điểm trong thế kỷ 21, nhằm liên kết các vùng, lãnh thổ hay vùng khả thi, tiến theo một “độ dài” và một “độ các quốc gia lại với nhau làm tăng hiệu quả sử dốc” chọn trước, sau một số vòng lặp sẽ tiến dụng nguồn, tăng độ tin cậy truyền tải và cung đến điểm tối ưu. Bằng cách chọn chính xác cấp điện. Để tối ưu việc quản lý vận hành hệ “điểm rốn” xuất phát, độ dài và độ dốc của thống, bài toán OPF được giải bằng nhiều bước tiến sẽ tiến đến điểm tối ưu nhanh hơn phương pháp như phương pháp Lambda, phương pháp đơn hình đặc biệt đối với bài toán Newton, phương pháp nhân tử Lagrange, giải có biên phức tạp. Từ đây ra đời các lý thuyết để thuật Gen Bài báo này áp dụng phương pháp chọn bước tiến tối nhất với các tên gọi như: “tỷ PCPDIP tính toán tối ưu phân bố công suất lệ affine”; chặn logarithm”; giảm cấp”; tìm trong mạng điện AC/DC song song . đường”; đối ngẫu cơ bản”; điểm nội không khả Xuất phát từ bài toán qui hoạch tuyến thi” và cuối cùng là phương pháp “điểm nội đối tính, năm 1984 Karmarkar [5] đưa ra một ngẫu cơ bản” dựa trên giải thuật “dự đoán – phương pháp khác so với phương pháp đơn hiệu chỉnh” của Mehrotra được sử dụng trong hình của George Dantzig gọi là phương pháp hầu hết các phần mềm hiện nay. 6
- (6) TẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT . SỐ 70 - 2009 Trong bài báo này chúng tôi đề xuất việc Khi µs→0 giải (5) chúng ta được tập áp dụng phương pháp PCPDIP để tính tối ưu ngiệm (x ,y, ρ, µ, s) cũng là lời giải của (1). phân bố công suất trong hệ thống điện AC/DC. 2.2 Ứng dụng vào bài toán trong hệ thống Kết quả được kiểm tra trên mạng IEEE 118 nút điện và sau đó phát triển cho mạng AC/DC song song 24 nút. Theo [Gisin et al. 1999], và [Xie et al. 2000] bài toán OPF thị trường điện điển hình II. BÀI TOÁN TỐI ƯU ràng buộc an ninh hệ thống bởi giới hạn công 2.1 Mô tả toán học bài toán tối ưu suất truyền tải và giới hạn điện áp thanh cái được mô tả như sau: Bài toán tối ưu là đi tìm giá trị lớn nhất hay nhỏ nhất của hàm đối tượng với các ràng Max G Social benifit buộc được mô tả như sau: f( y ) 0 PF equations 0. P P Sup bid blocks Min g(,) x y SSmax Max 0. P P Dem bid blocks (1) DDmax (6) f( x , y ) 0 2 s.(,) t I V I2 Thermal lim Subject to ij ij max h h(,) x y h min max . 2 IVI(,) 2 ji ji max với: x, y : tập các biến. QGGG Q Q Gen. Q lim min max V V V V"" security lim g(x,y) : hàm đối tượng vô hướng. min max f(x,y) : các phương trình ràng buộc. Trong đó hàm đối tượng G là chính hiệu của chi phí nguồn phát và tải tiêu thụ có dạng h(x,y) : các bất phương trình giới hạn bậc 2 theo công suất. Đặt q = Q /P để đơn của các biến. p D0 D0 giản thành phần công suất kháng QD của tải tiêu Bằng việc thêm các biến “slack” s vào thụ với QD0, PD0 là công suất ban đầu của phụ bất phương trình trong (1) thì ràng buộc bất tải. Hàm G được mô tả: phương trình được đưa về dạng phương trình G CP' 2 CP ' sumC()() DQ ' 2 DQ ' sumD (7) như sau: sc S sb S sa sc g sb g sa CP' 2 CP ' sumC()() DqP ' 2 2 DqP ' sumD Min g(,) x y Min g(,) x y dc D db D da dc p D db p D da Max Max CS, CD ($/MWh): hai vector giá của công suất hay f( x , y ) 0 f( x , y ) 0 nguồn và công suất tiêu thụ được đấu giá trong (2) s. t h ( x , y ) s 0 thị trường điện. h( x , y ) hmin s min 0 st. h h( x , y ) s 0 s 0. Qg : công suất kháng của máy phát. max max ss 0 0 . min, max V, δ : điện áp và góc pha của thanh cái. I , I : dòng điện trên đường dây theo 2 hướng. h(,) x y hmin ij ji h(,) x y . h h(,) x y với max (3) PS , PD : công suất cung cấp và yêu cầu. smin Ràng buộc phương trình f(y) chính là s . smax phương trình cân bằng công suất trong hệ thống. Hàm Lagrange. n PPPi si di i 1 T TT f();,,,, y y V QGSD P P (8) L g(,)(,)(,)) x y f x y ((). h x y s ln s (4) n si Qi Q gi q p P di . i 1 với ρ, µ là thừa số Lagrange, µs thừa số chặn. Theo điều kiện tối ưu Karush-Kuhn-Tucker Hàm Lagrange tổng quát cho hàm đối (KKT) thì: tượng cực đại hoá lợi nhuận xã hội như sau: L( x , y , , , s ) 0 . (5) 7
- TẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT . SỐ 70 - 2009 TT Min L G f()() y PSSP P P s vào phương trình (11.d). Tính ∆µ theo ∆y và Smax max S max TT thế giá trị này vào phương trình (11.a). Hệ PSPPDDP()()P s P P s Smin S min D max max D max phương trình (11) được rút gọn thành hệ TT22 (9) PDPII()()P s I I s phương trình (12). Dmax D min ij max ij max ij ij max TT22 ()()I I s Q Q s TT T IIQGGQji max ji ji ji G max max G DJHJJ2xLms h m h g y gy J h() H m g H s g s max max max . (12) T T J g 0 g Q(Q G c QG s Q)() V V max V s V Gmin min Gmin max max T Giải hệ (12), chúng ta được bước tiến V().V V min s V s lns i min min Newton. i 3.2 Dự đoán – Hiệu chỉnh Mehrotra Điều kiện KKT L 0 (5) cho bài toán (6): Bước ước lượng dự đoán: xem µs = 0, ước yL g y y G y F y H 0 (10a) lượng Newton cho hệ (10) được hệ (13). L g f( y ) 0 TT T (10b) DJHJJ2xLms h m h g y gy J h() H m g . (13) J g 0 g L g h s 0 (10c) sL g s . s s 0. (10d) Giải hệ (13) được y,, và s ước Áp dụng phương pháp điểm nội giải lặp lượng. để tìm nghiệm của hệ phương trình (10). Bước „centering‟ ước lượng lại µs III. PHƯƠNG PHÁP ĐIỂM NỘI 2 gapˆˆ gap s min ,* (14) 3.1 Bước tiến Newton " Newton Direction" gap2( m n ) Xấp xỉ Newton [16] hệ (10) được hệ (11) Với β = 0.1 † 0.25 : hệ số „centering‟. TT (11a) D2xLms y J g J h g y gâp : khoảng không bù, được tính: (11b) Jg y g (15) gapˆ ( s p s ).( d ) Jh y s g (11c) s s gs (11d) gap: khoảng không đối ngẫu, tính theo (20). 2 m, n lần lượt là số ràng buộc bất phương trình Với: D2xLms=[ -H.ρ + [Hij Hji].µ; yG ]. và phương trình. Trong đó H, Hij và Hji lần lượt là ma trận Hessian của ràng buộc công suất và dòng điện. Bước hiệu chỉnh „corrector‟ Ma trận Jacobi Jg ở đây được thành lập Tính đại lượng hiệu chỉnh gs theo các đại dựa trên phương trình ràng buộc công suất P, Q lượng được ước lượng ở trên. trong hệ thống. Nó bao gồm cả hai thành phần g µ ( µ s µ ) / s . (16) AC và DC chính vì vậy mà ma trận này được ss gọi là ma trận Jacobi đầy đủ. Ma trận Jh là ma Thay (11.d) bằng µ , giải lại trận Jacobi của các ràng buộc khác. sg s s V Qg Ps Pd PP hệ (11) tìm hướng tiến thực của các biến. 0 1 1 1 V J g . 1 3.3 Cập nhật biến và giảm µ QQ s 10qp 1 V 1 Ở vòng lặp thứ k +1, các biến được cập 1 nhật Jh . 1 yk 11 y k k y k k k k k 1 pd 1 (17) sk 11 s k k s k,. k k k k J pd ij J ji vớ i độ dài bước α được tính theo (18) Đặt: Hs=1./s, Hm=µ./s là các ma trận đường chéo. Thay ∆s từ phương trình (11.c) 8
- TẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT . SỐ 70 - 2009 s Bảng 1 cho thấy kết quả giữa chương pd min . ,1 , min . ,1 . (18) s trình phân tích của chúng tôi xây dựng và Matpower [17] là như nhau. Khi tối ưu phân bố cho các ∆s <0, ∆µ <0. σ = 0.995: hệ số an toàn. công suất thì điện áp ở các thanh cái được nâng lên đáng kể (đều lớn hơn 1 p.u). Tổng công suất Giảm µs nguồn phát thấp hơn trong trường hợp phân bố gap công suất thường điều này có nghĩa là tổn hao s min . , 1 . (19) 2(mn ) truyền tải thấp hơn. Với khoảng không đối ngẫu: gap = s.µ (20) Bảng 2. 3.4 Tiêu chuẩn hội tụ Tối ưu phân bố công suất Dự đoán Newton Vòng lặp kết thúc khi thỏa các điều kiện Phương pháp IP hiệu chỉnh thông thường Sai số thừa số chặn µs < εµ (21) Số vòng lặp 13 67 Sai số lớn nhất của biến Thời gian tính toán (s) 3.5437 6.6575 (22) norm(∆y) < ε2 Kết quả Bảng 2 cho thấy số vòng lặp và thời gian tính toán của phương pháp PCPDIP Sai số lớn nhất của ràng buộc phương trình nhanh hơn phương pháp Newton thông thường. norm(gρ) < ε1 (23) 4.2 Mạng AC/DC 24 nút Sai số của hàm đối tượng G 2 (24) Để áp dụng phương pháp PCPDIP vào 1 G mạng AC/DC chúng tôi lấy mạng AC IEEE 24 3.5 Chọn điểm ban đầu nút. Thay 2 nhánh AC bằng 2 nhánh DC như hình sơ đồ mô phỏng AC/DC. Kết quả phân tích Đối với bài toán OPF trong hệ thống tối ưu phân bố công suất trong 2 trường hợp tải điện thông thường chọn điểm ban đầu như sau: cố định và tải thay đổi được tóm tắt trong Bảng (0) Ps = Ps min + 0.1(Ps max – Ps min), 3 và Bảng 4. (0) Pd = Pd min + 0.1(Pd max – Pd min ), Bảng 3. (0) Qg = 0.5(Qg max – Qg min). Mạng AC Mạng AC/DC Tải Góc pha và biên độ của điện áp có thể chọn Tải cố định Ps Qg Ps Qg Pd (0) (0) MW Mvar MW Mvar MW δ = 0 (rad), V = 1 (p.u). Tổng 3284.6 1175.8 3280.1 1140.6 3171 hay từ kết quả phân bố công suất. Chi phí ($/h) 51931.18 36979.98 IV. KẾT QUẢ Từ kết quả Bảng 3 cho thấy chi phí cho mạng AC/DC thấp hơn mạng AC do phân bổ 4.1 Mạng AC IEEE 118 nút công suất giữa các tổ máy trong mạng AC/DC Mạng chuẩn AC IEEE 118 nút gồm có tốt hơn. Vì HVDC định hướng được công suất 109 tải, tổng công suất tải S=42.42+j14.38 (p.u), truyền tải làm cho tổn thất trong mạng AC/DC 54 máy phát, 9 máy biến áp và 177 đường dây. (109.1 MW) thấp hơn trong mạng AC (113,6 Kết quả phân tích được tóm tắt như trong Bảng MW). 1 và 2. Bảng 4. Bảng 1. Tối ưu phân bố công suất Mạng AC Tải Mạng AC/DC Tải Phân bố phương pháp IP Tải thay đổi Ps Qg Pd Ps Qg Pd công suất thường Chương trình Matpower phân tích MW Mvar MW MW Mvar MW Ps Qg Ps Qg Ps Qg Tổng 3256.1 1068.8 3150.9 3117.1 965.09 3017.2 pu pu pu pu pu pu Lợi nhuận ($/h) 38292.666 36477.80 Tổng: 43.755 7.167 43.197 3.8987 43.194 3.8826 Hàm đối tượng [$/h]: 129678 129661 9
- TẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT . SỐ 70 - 2009 Bảng 3 và 4 cho thấy khi tải được tối ưu Sơ đồ mô phỏng mạng AC/DC 24 nút và kết quả thì càng làm giảm tổn thất trong mạng. Mạng phân bố công suất. AC từ 113,6 MW giảm xuống còn 105.2 MW P=4 IEEE One Area RTS -96 và mạng AC/DC từ 109.1 còn 99.9 MW. Về V=1.05 P=4 V=1.05 Bus18 mặt lợi nhuận thì lợi nhuận thu được trong |V| = 1.05 p.u. <V = 0.229 rad P18 = 3.663 Q18 = 0.748 P=3 mạng AC lớn hơn trong mạng AC/DC do tổng V=1.05 |V| = 1.038 p.u. <V = 0.211 rad Bus21 |V| = 1.05 p.u. công suất phát và tổng công suất tải trong mạng Bus17 <V = 0.243 rad Bus22 |V| = 1.05 p.u. AC lớn hơn. Nhưng xét về tổn thất thì tổn thất <V = 0.344 rad P=5 mạng AC/DC vẫn thấp hơn trong mạng AC. P=2.5 V=1.017 V=1.05 P19 = 1.991 Q19 = 0.407 V. KẾT LUẬN Bus20 Bus16 |V| = 1.037 p.u. |V| = 1.017 p.u. Bus19 |V| = 1.021 p.u. <V = 0.087 rad <V = 0.145 rad <V = 0.094 rad R I Bus23 Tối ưu phân bố công suất trong mạng |V| = 1.05 p.u. P16 = 1.1 P=2.15 P20 = 1.408 <V = 0.097 rad làm cải thiện điện áp, làm tăng độ tin cậy cho Q16 = 0.22 V=1.02 HVDC Line Q20 = 0.286 hệ thống đồng thời nó cũng làm giảm tổn thất Bus15 P14 = 2.134 |V| = 1.02 p.u. Q14 = 0.429 P1= 2.915 trong mạng, nâng cao hiệu suất truyền tải. Kết <V = 0.142 rad Q1= 0.594 I P15 = 3.847 Bus14 R |V| = 1.074 p.u. Q15 = 0.704 quả phân tích cũng cho thấy ưu thế giảm tổn <V = -0.3623 rad thất của mạng AC/DC. HVDC Line 1 Bus01 |V| = 1.02 p.u. <V = 0 rad Bus24 Bus11 Bus12 |V| = 0.970 p.u. |V| = 1.056 p.u. |V| = 0.992 p.u. Giải thuật tối ưu phân bố công suất trong <V = -0.0063 rad <V = -0.3440 rad <V = -0.1390 rad bài báo này áp dụng cho hàm đối tượng cực đại hoá lợi nhuận. Điều này có nghĩa là hàm chi phí |V| = 0.976 p.u. <V = -0.2659 rad Bus03 Bus09 |V| = 1.009 p.u. Bus10 |V| = 1.053 p.u. <V = -0.3445 rad không chỉ xét cho công suất hữu công P mà còn <V = -0.3924 rad P6= 1.469 cho công suất vô công Q và cho cả tải cố định Q6= 0.308 P9= 1.925 P10 = 2.145 Q9= 0.396 Q10 = 0.44 P3= 1.98 |V| = 1.000 p.u. Q3= 0.407 <V = -0.3920 rad và tải thay đổi. Bus04 Bus06 |V| = 1.064 p.u. <V = -0.4525 rad P4= 0.814 So sánh giữa phương pháp PCPDIP và Q4= 0.165 P8= 1.881 phương pháp Newton thông thường thì phương Q8= 0.385 Bus05 Bus08 |V| = 1.029 p.u. |V| = 0.996 p.u. <V = -0.4357 rad pháp PCPDIP cho tốc độ hội tụ nhanh hơn. <V = -0.4011 rad P5= 0.781 P13 = 1.18 Q5= 0.154 P7= 1.375 Q13 = 0.242 Q7= 0.275 Đây là điểm mạnh vượt trội của phương pháp P2= 1.067 Q2= 0.22 này so với các phương pháp khác khi tính toán Bus13 Bus02 Bus07 |V| = 1.035 p.u. |V| = 1.035 p.u. |V| = 1.025 p.u. <V = -0.3503 rad <V = -0.3532 rad <V = -0.3778 rad các hệ thống lớn. P=1.72 P=2.4 P=1.72 V=1.035 V=1.035 V=1.025 Kết quả thu được giống với chương trình Chú ý: tất cả các giá trị công suất tải, máy phát được Matpower. Giải thuật phân tích được viết bằng tính trong hệ p.u. Chọn cơ bản Scb = 100 MVA. ngôn ngữ Matlab lập trình hướng đối tượng cấu trúc lớp và ứng dụng kỹ thuật ma trận lược nên tốc độ tính toán nhanh đặc biệt cho các mạng lớn từ vài trăm đến vài ngàn nút. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. J. Carpenter; Contribution to the economic dispatch problem” , Bull. Soc. Franc. Elect., Vol 8, pp 431-447, Aug 1962. 2. Dommel H.W., Tinney W.F.; Optimal power flow solutions; IEEE Trans. on PAS, vol 87, no 10, pp 1866-1876, 1968. 3. Huneault M., Galiana F.D.; Asurvey of the optimal power flow literature; IEEE Trans. on Power systems, vol 6, no 2, pp 762-770, 1991. 4. Momoh J.A., EL-Haway M.E., Adapa R.; A review of selected optimal power flow literature to 1993 part 1 and 2; IEEE Trans.on Power systems, vol 14, no 1, pp 96-111, 1999. 5. Karmarkar N.; A new polynominal time algorithm for linear programming; combinatorica 4, pp 373-395, 1984. 10
- TẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT . SỐ 70 - 2009 6. Vargas L.S., Quintana V.H., Vannelli A.; A tutorial description of an interior point method and its applications to security constrained economic dispatch; IEEE Trans.on Power Systems, vol 8, no 3, pp 1315-1323, 1993. 7. Lu N., Unum M.R.; Network constrained security control using an interior point algorithm; IEEE Trans.on Power System, vol 8, no 3, pp 1068-1076, 1993. 8. Zhang X.P. and Chen Z.; Security constrained economic dispatch through interior methods. Automation of Electric power Systems; vol 21, no 6, pp 27-29, 1997. 9. Momoh J.A., Guo S.X., Ogbuobiri E.C., Adapa R.; The quadratic interior point method solving power system optimization problems; IEEE Trans.on Power Systems, vol 9, no 3, pp 1327-1336, 1994. 10. Granville S.; Optimal reactive power dispatch through interior point methods”. IEEE trans.on Power Systems, vol 9, no 1, pp 136-146, 1994. 11. Wu Y.C., Debs A., Marsten R.E.; A direct nonlinear predictor corrector primal-dual interior point algorithm for optimal power flows; IEEE trans.on Power Systems, vol 9, no 2, pp 876-882, 1994. 12. Irisarri G.D., Wang X., Tong J., Mokhtari S.; Maximum loadability of power syatems using interior point nonlinear optimization method; IEEE Trans.on Power System, vol 12, no 1, pp 167-172, 1997. 13. Wei H., Sasaki H., Yokoyama R.; An interior point nonlinear programming for optimal power flow problems within a novel data structure; IEEE trans.on Power Systems, vol 13, no 3, pp 870- 877, 1998. 14. Torres G.L., Quintana V.H.; An interior point method for nonlinear optimal power flow using voltage rectangular coordinates; IEEE Trans.on Power System, vol 13, no 4, pp 12111-1218, 1998. 15. Zhang X.P., Petoussis S.G., Godfrey K.R.; Novel nonlinear interior Point Optimal Power flow method baesd on current mismatch formulation; IEEE Proceedings Generation, Transmission & Distribution, to paper, 2005. 16. El-Bakry S., Tapia R.A., Tsuchiya T., Zhang Y.; On the formulation and theory of the Newton interior point method for nonlinear programming; Journal of Optimisation Theory and Applications, vol 89, no 3, pp 507-541, 1996. 17. Địa chỉ liên hệ: Vũ Phan Tú – Tel: 0934.979.888 Khoa Điện - Điện tử, Trường Đại học Bách khoa – ĐHQG Tp Hồ Chí Minh 11