Quan hệ công chúng - Bài 7: Quản lí khủng hoảng - Nguyễn Hoàng Sinh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quan hệ công chúng - Bài 7: Quản lí khủng hoảng - Nguyễn Hoàng Sinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- quan_he_cong_chung_bai_7_quan_li_khung_hoang_nguyen_hoang_si.ppt
Nội dung text: Quan hệ công chúng - Bài 7: Quản lí khủng hoảng - Nguyễn Hoàng Sinh
- Bài 7. Quản lí khủng hoảng Nguyễn Hoàng Sinh Thạc sĩ Marketing, Đại học Curtin (Australia) Chuyên gia tư vấn truyền thông
- Nội dung bài giảng n Quản lí xung đột n Quản lí vấn đề: n Vấn đề n Quản lí vấn đề n Quản lí khủng hoảng: n Khủng hoảng n Quản lí khủng hoảng n Chương trình truyền thông khủng hoảng n Báo cáo chuyên đề: n Xử lý khủng hoảng truyền thông: Dielac/Vinamilk
- Quản lí xung đột n Các chu kỳ trong quản lý xung đột
- Giai đoạn chủ động (proactive) n Gồm những hoạt động và thông qua quá trình để có thể tránh xung đột mới bắt đầu hoặc vượt ra ngoài n Công cụ: n giám sát môi trường (environemental scanning) n theo dõi vấn đề (issues tracking) n quản lý vấn đề (issues management)
- Giai đoạn chiến lược (strategic) n Một vấn đề được xác định là cần thiết phải tiến hành một hành động n 3 loại chiến lược: n truyền thông rủi ro (risk communication) n định vị xung đột (conflict positioning) n quản lý khủng hoảng (crisis management)
- Giai đoạn phản ứng (reactive) n Tác động của vấn đề đạt đến một mức độ to lớn lên tổ chức n Công cụ n truyền thông khủng hoảng (crisis communication) n giải quyết xung đột (conflict resolution) n PR tranh chấp (PR litigation)
- Giai đoạn phục hồi (recovery) n Sau khủng hoảng tổ chức cần phải khôi phục lại danh tiếng n Công cụ: n quản lý danh tiếng (reputation management) n phục hồi hình ảnh tổ chức (image restoration)
- Vấn đề & Khủng hoảng n Vấn đề: n khó xác định hậu quả, chỉ nhận ra khi nó ảnh hưởng lên đời sống hàng ngày n Vũ khí hạt nhân n Hiệu ứng nhà kính n Khủng hoảng: n Bất ngờ/sửng sốt, khó dự đoán n Vụ khủng bố tấn công World Trade Center ở Mĩ (11/9/01) n Vụ sập nhịp dẫn cầu Cần Thơ (26/9/07)
- Vấn đề là gì? n Bất cứ vấn đề/vấn nạn (problem) hoặc vấn đề tiềm ẩn nào mà một tổ chức đang gặp phải n Một quyết định hay sự lựa chọn đang tranh cãi n Bất cứ sự việc gây tranh luận hay câu hỏi đang tranh cãi nào có ảnh hưởng đến tổ chức n Lĩnh vực kinh tế, chính trị và xã hội n Cắt giảm khí thải
- Các vấn đề chính n Vấn đề môi trường (Environmentalism) n Vấn đề tiêu thụ/trách nhiệm pháp lí liên quan tới sản phẩm (Consumerism/product liability) n Thay đổi lối sống và mong đợi của người lao động (Employee expectations/lifestyle changes) n Sức khỏe và an toàn (Health and safety) n Các nhóm dân tộc thiểu số (Minority groups)
- Quản lí vấn đề n Giai đoạn chủ động của quá trình quản lý xung đột: n Nhận diện và sau đó xử lý vấn đề còn sớm n Cách tiếp cận chủ động có hệ thống tới: n dự báo vấn đề n tiên liệu nguy cơ n giảm thiểu sự bất ngờ/sửng sốt n giải quyết vấn đề n ngăn ngừa khủng hoảng
- Tiến trình quản lý vấn đề n Nhận diện vấn đề (identification) n Phân tích vấn đề (analysis) n Xây dựng chiến lược (strategy) n Kế hoạch hành động (action) n Đánh giá (evaluation)
- Nhận diện n Đòi hỏi phải theo dõi sâu đến môi trường n VD: theo dõi truyền thông, nghiên cứu dư luận, hoặc sử dụng các nhà cố vấn chuyên môn (PAC) n Các vấn đề nên được nhận diện sớm trong vòng đời của nó: n Chỉ dấu (dấu hiệu) Vấn đề Rủi ro Khủng hoảng
- Phân tích n Đánh giá sự tác động tiềm tàng lên tổ chức n Thiết lập sự ưu tiên: n Chỉ có một vài vấn đề thực sự quan trọng n Các nhân tố trong việc thiết lập sự ưu tiên: n Thời gian, mức độ, bản chất mà vấn đề có thể tác động n Thái độ của nhóm công chúng mục tiêu n Khả năng đối phó của tổ chức với vấn đề n Hậu quả của việc không xử lí vấn đề n Cùng một vấn đề đó nhưng có tác động khác nhau lên các tổ chức khác nhau
- Chiến lược n Cách thức giải quyết n Có một lực lượng ‘đặc nhiệm’ (task-force) n gồm những người từ nhiều lĩnh vực khác nhau n theo cách tiếp cận quản lí dự án n Phác thảo một bản vị thế tuyên bố rõ ràng về vị trí/lập trường của công ty đứng ở đâu trên vấn đề đang đặt ra n Giúp tổ chức nắm giữ vị thế lãnh đạo và đóng góp có ý nghĩa vào vấn đề tranh luận của công chúng n Quảng cáo biện hộ
- Thực thi & đánh giá n Thực thi n Hành động & giao tiếp n Đánh giá n Giống như các chương trình PR khác, bước cuối cùng là đánh giá (đạt được mục tiêu đề ra không?)
- Khủng hoảng là gì? n Sự việc khác thường hay một loạt các vụ việc có ảnh hưởng bất lợi đến: n Tính toàn vẹn của sản phẩm/dịch vụ n Danh tiếng n Mức ổn định về tài chính của tổ chức n Sức khỏe hay tình trạng khỏe mạnh của người lao động, cộng đồng hay công chúng nói chung
- Phân loại khủng hoảng n Khủng hoảng mãn tính (chronic): n khủng hoảng dài hạn n do quản lý các vấn đề tồi n hậu quả: dẫn đến khủng hoảng cấp tính n Khủng hoảng cấp tính (acute): n những thảm họa bất ngờ, không mong đợi n Ví dụ: hỏa hoạn, tai nạn lao động
- Đặc thù của khủng hoảng n Bất ngờ, sửng sốt n Thiếu thông tin n Các sự kiện leo thang, khủng hoảng lan rộng n Mất kiểm soát thông tin n Ngày càng thu hút sự chú ý từ bên ngoài tổ chức
- Nguồn gốc khủng hoảng n Thiên tai n Trong hoạt động sản xuất kinh doanh n Xê dịch, thay đổi trong tổ chức n Vấn đề pháp lý n Tin đồn n Nhân viên n Xì căng đan
- Quản lí khủng hoảng n Phòng tránh và giảm thiểu các tác động của khủng hoảng n phòng ngừa khủng hoảng n hạn chế tổn thất của khủng hoảng n khôi phục lại hình ảnh sau khủng hoảng n 3 giai đoạn quản lí khủng hoảng n Trước khủng hoảng n Trong khủng hoảng n Sau khủng hoảng
- Trước khủng hoảng n Quản lý tiền khủng hoảng n quá trình quản lý vấn đề n tập trung vào khía cạnh rủi ro (risk) n Công tác dự báo và hành động chuẩn bị n Không phải tất cả các tình huống có thể xảy ra đều có thể dự báo n Những dấu hiệu hoặc sự việc nhỏ ban đầu n Kết quả từ việc một quyết định cân nhắc nào đó được xử lí/giao tiếp tồi
- Dự báo và hành động chuẩn bị n Thành lập ban quản lý khủng hoảng n Cơ cấu gồm 3 bộ phận: n Xây dựng kế hoạch đối phó khủng hoảng n Nghiên cứu rủi ro đối với tổ chức và từng nhóm công chúng của tổ chức n Xác định nguyên nhân gây ra những rủi ro đó n Miêu tả và thực thi các hành động có thể giảm thiểu rủi ro đối với từng nhóm công chúng n Lập kịch bản hành động trong tình huống khủng hoảng n Đánh giá công tác chuẩn bị của tổ chức
- Ban quản lý khủng hoảng n Đầu não của hầu hết các hoạt động xử lí khủng hoảng: n Ban Lãnh đạo n PR/marketing n Pháp lí n Nhân sự/hành chính n Dịch vụ khẩn cấp n Bộ phận kỹ thuật/nghiệp vụ n Chỉ định người phát ngôn n nhân vật quản lí cấp cao nhất n tránh mâu thuẫn giữa các thông điệp
- Trong khủng hoảng n Nhận diện khủng hoảng đang diễn ra n Xác định các nhóm công chúng liên quan đến khủng hoảng n Xác định thông điệp truyền tải tới công chúng n Truyền tải thông điệp tới công chúng: n Sử dụng các kênh truyền tải thông tin n Cân nhắc cách thức truyền tải thông điệp
- Kênh truyền tải thông tin n Thiết lập các hệ thống cấp báo: n Đa phương tiện để truyền thông tới các nhóm công chúng cả bên trong lẫn bên ngoài n Mỗi công chúng: cần xác định phương pháp và phương tiện giao tiếp hiệu quả nhất
- Cách thức truyền tải thông điệp n Thực thi giao tiếp: n Nói hết, nói ngay và nói thật n Cốt lõi là phải đảm bảo rõ ràng, không cản trở những kênh giao tiếp n Thứ tự ưu tiên khi phát biểu về sự thiệt hại: n Số người chết và bị thương n Tác hại đến môi trường n Thiệt hại về vật chất n Thiệt hại về tài chính
- n Thực thi giao tiếp n Chuẩn bị lời phát biểu/tuyên bố n Cung cấp cho công chúng thông tin n Nhân vật có tiếng nói đủ mạnh để làm cho công chúng tin tưởng n Thông báo cho những người có liên can n Thông báo cho toàn bộ dân chúng n Trả lời các câu hỏi phỏng vấn của báo giới n Tiếp xúc với báo giới tại hiện trường n Sắp xếp các cuộc phỏng vấn với người bị hại
- Sau khủng hoảng n Phục hồi sau khủng hoảng n Đánh giá tác động của khủng hoảng tới các nhóm công chúng n Xây dựng các chiến lược, chính sách hoạt động cũng như truyền thông để phục hồi và phát triển n Tiến hành các công tác PR để khôi phục hình ảnh (image restoration) n Quản lý danh tiếng (reputation management) n Đánh giá công tác đối phó khủng hoảng & học hỏi kinh nghiệm (learning)
- Chương trình truyền thông khủng hoảng n Thành lập đội truyền thông khủng hoảng; n Chỉ định người phát ngôn và huấn luyện người phát ngôn; n Thiết lập các hệ thống cấp báo (hệ thống các phương tiện truyền thông); n Xác định và hiểu rõ công chúng; n Xác nhận nguyên nhân và ảnh hưởng của khủng hoảng; n Đánh giá tình hình và phạm vi khủng hoảng; n Xây dựng thông điệp chủ chốt; n Truyền đạt thông tin
- Chuyên đề n Xử lý khủng hoảng truyền thông: n Dielac/Vinamilk n Dielac Case-study.doc