Quản trị mạng Windows Server 2008 - Trần Mạnh Hùng

doc 142 trang hapham 2340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quản trị mạng Windows Server 2008 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docquan_tri_mang_windows_server_2008_tran_manh_hung.doc

Nội dung text: Quản trị mạng Windows Server 2008 - Trần Mạnh Hùng

  1. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU WINDOWS SERVER I. WINDOWS NT SERVER 1. Hệ điều hành mạng Windows NT 2. Các cơ chế quản lý của Windows NT 2.1 Quản lý đối tượng (Object Manager) 2.2 Cơ chế bảo mật (SRM - Security Reference Monitor) 2.3 Quản lý nhập / xuất (I/O Manager) 2.4 I/O Manager 3. Các phiên bản của hệ điều hành Windows NT II. WINDOWS SERVER 2000 1. Windows 2000 Server 2. Các đặc trưng của Windows 2000 III. WINDOWS SERVER 2003 1. Các phiên bản của hệ điều hành Windows server 2003 2. Những đặc điểm mới của Windows server 2003 3. Yêu cầu về phần cứng 4. Nâng cấp thành Windows server Enterprise Edition 5. Bảng so sánh các đặc tính của Windows server 2003 IV. WINDOWS SERVER 2008 1. Tính năng vượt trội 2. Các phiên bản của Windows Server 2008 3. Yêu cầu phần cứng 4. Bảng các tính năng trong Windows Server 2008 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ WINDOWS SERVER 2008 I. GIỚI THIỆU WINDOWS SERVER 2008 II. CÁC TÍNH NĂNG CỦA WINDOWS SERVER 2008 1. Công cụ quản trị Server Manager 2. Windows Server Core 3. Power Shell 4. Windows Deloyment Services 5. Terminal Services 6. Network Access Protection Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 1/142
  2. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 7. Read – Only Domain Controllers 8. Công nghệ Failover Clustering 9. Windows Firewall with Advance Security III. MỘT SỐ TÍNH NĂNG MỚI 1. Công nghệ ảo hóa Hyper-V 2. Processor Compartibility Mode 3. File Classification Infrastructure 4. Quản lý trong ỗ đĩa và file 5. Cải tiến giao thức và mã hóa 6. Một số tính năng khác IV. CÁC LỢI ÍCH CỦA WINDOWS SERVER 2008 1. Web 2. Ảo hóa 3. Bảo mật 3.1. Network Access Protection (NAP) 3.2. Read – Only Domain Controller (RODC) 3.3. BitLocker 3.4. Windows Firewall V. CÁC PHIÊN BẢN CỦA WINDOWS SERVER 2008 1. Windows Server 2008 Standard Edition 2. Windows Server 2008 Enterprise Edition 3. Windows Server 2008 Datacenter Edition 4. Windows Web Server 2008 CHƯƠNG 3: CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2008 I. YÊU CÀU PHẦN CỨNG II. CÁC CÁCH CÀI ĐẶT III. NÂNG CẤP LÊN WINDOWS SERVER 2008 IV. CÁC BƯỚC CÀI ĐẶT CHƯƠNG 4: DỰNG DOMAIN I. TẠO DOMAIN CONTROLLER II. ĐĂNG NHẬP MÁY CLIENT VÀO DOMAIN CHƯƠNG 5: XÂY DỰNG CÁC DỊCH VỤ I. DỊCH VỤ DNS 1. Giới thiệu DNS Server 2. Cài đặt DNS Server 3. Cấu hình DNS Server 4. Cấu hình địa chỉ DNS Server trên máy Client Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 2/142
  3. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 5. Bổ sung các bản ghi DNS vào DNS Server II. DỊCH VỤ DHCP 1. Giới thiệu dịch vụ DHCP 2. Hoạt động của giao thức DHCP 3. Cài đặt trên Windows Server 2008 3.1. Trên máy Server 3.2. Trên máy Client 4. Cấu hình DHCP 4.1. Tạo Scope 4.2. Thay đổi options của Scope 4.3. Thay đổi Server options 5. Backup DHCP Server 6. Remove DHCP Server III. DỊCH VỤ THƯ MỤC ( Directory Services) 1. Chuẩn bị 2. Cấu hình 2.1. Trên máy Server 2.2. Cho Client vào Domain IV. DỊCH VỤ TẬP TIN (File Services) 1. Triển khai File Sevices 2. Quản lý File Screen 3. Quản lý Quota 4. Quản lý các báo cáo V. DỊCH VỤ IN ẤN (Print Services) 1. Cài đặt 2. Truy cập Print Services Tools 3. Quản lý các máy in trong mạng VI. DỊCH VU WEB 1. Giới thiệu về IIS 7.0 2. Cài đặt IIS7.0 VII. DỊCH VU FTP 1. Giới thiệu 2. Cài đặt và cấu hình 2.1. Cài đặt 2.2. Cấu hình CHƯƠNG 6: USER – GROUP I. GIỚI THIỆU VỀ LOCAL USER VÀ LOCAL GROUP II. TẠO CÁC LOCAL USER III. TẠO LOCAL GROUP Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 3/142
  4. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 CHƯƠNG 7: CHÍNH SÁCH BẢO MẬT(GROUP POLICY) I. ACCOUNT POLICY 1. Password Policy 2. Account Lockout Policy II. LOCAL POLICY 1. User rights assignment 2. Sercurity options CHƯƠNG 8: QUYỀN TRUY CẬP NTFS I. KIỂM SOÁT QUYỀN TRUY CẬP HỆ THỐNG TỆP NTFS 1. Phân quyền đơn giản 2. Phân quyền cơ bản 2.1 Giới thiệu cơ chế phân quyền NTFS 2.2 Các công cụ phân quyền NTFS 2.3 Thực hiện các quyền cơ bản của dữ liệu doanh nghiệp trên NTFS II. NGUYÊN TẮC KHI ÁP DỤNG QUYỀN TRUY CẬP 1. Nguyên tắc hoạch định thư mục chương trình 2. Nguyên tắc hoạch đinh thư mục dữ liệu 3. Nguyên tắc hoạch định thư mục cá nhân 4. Tạo thư mục cá nhân (Home Folder) trên Volume NTFS III. SHARE PERMISSION CHƯƠNG 9: XÂY DỰNG MÔ HÌNH SERVER – CLIENT I. CẤU HÌNH ĐỊA CHỈ IP,DNS,DHCP II. TẠO OU,USER VÀ GROUP III. GROUP POLICY,DISK QUOTA IV. CHIA SẺ DỮ LIỆU V. KIỂM TOÁN VI. QUẢN LÝ MÁY IN CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU WINDOWS SERVER I. WINDOWS NT SERVER 1. Hệ điều hành mạng Windows NT Windows NT là hệ điều hành mạng cao cấp của hãng Microsoft. Phiên bản đầu có tên là Windows NT 3.1 phát hành năm 1993, và phiên bản server là Windows NT Advanced Server Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 4/142
  5. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 (trước đó là LAN Manager for NT). Năm 1994 phiên bản Windows NT Server và Windows NT Workstation version 3.5 được phát hành. Tiếp theo đó ra đời các bản version 3.51. Năm 1995, Windows NT Workstation và Windows NT Server version 4.0 ra đời. Là hệ điều hành mạng đáp ứng tất cả các giao thức truyền thông phổ dụng nhất. Ngoài ra nó vừa cho phép giao lưu giữa các máy trong mạng, vừa cho phép truy nhập từ xa, cho phép truyền file v.v Windows NT là hệ điều hành vừa đáp ứng cho mạng cục bộ (LAN) vừa đáp ứng cho mạng diện rộng (WAN) như Intranet, Internet. Windows NT server hơn hẳn các hệ điều hành khác bởi tính mềm dẻo,đa dạng trong quản lý. Nó vừa cho phép quản lý mạng theo mô hình mạng phân biệt (Clien/Server), vừa cho phép quản lý theo mô hình mạng ngang hàng (peer to peer). Cài đặt đơn giản, nhẹ nhàng và điều quan trọng nhất là nó tương thích với hầu như tất cả các hệ mạng. 2. Các cơ chế quản lý của Windows NT 2.1. Quản lý đối tượng (Object Manager) Tất cả tài nguyên của hệ điều hành được thực thi như các đối tượng. Một đối tượng là một đại diện trừu tượng của một tài nguyên. Nó mô tả trạng thái bên trong và các tham số của tài nguyên và tập hợp các phương thức (method) có thể được sử dụng để truy cập và điều khiển đối tượng. Bằng cách xử lý toàn bộ tài nguyên như đối tượng Windows NT có thể thực hiện các phương thức giống nhau như: tạo đối tượng, bảo vệ đối tượng, giám sát việc sử dụng đối tượng (Client object) giám sát những tài nguyên được sử dụng bởi một đối tượng. 2.2. Cơ chế bảo mật (SRM - Security Reference Monitor) Ðược sử dụng để thực hiện vấn đề an ninh trong hệ thống Windows NT. Các yêu cầu tạo một đối tượng phải được chuyển qua SRM để quyết định việc truy cập tài nguyên được cho phép hay không. SRM làm việc với hệ thống con bảo mật trong chế độ user. Hệ thống con này được sử dụng để xác nhận user login vào hệ thống Windows NT. 2.3. Quản lý nhập / xuất (I/O Manager) Chịu trách nhiệm cho toàn bộ các chức năng nhập / xuất trong hệ điều hành Windows NT. I/O Manager liên lạc với trình điều khiển của các thiết bị khác nhau. 2.4. I/O Manager Sử dụng một kiến trúc lớp cho các trình điều khiển. Mỗi bộ phận điều khiển trong lớp này thực hiện một chức năng được xác định rõ. Phương pháp tiếp cận này cho phép một thành phần điều khiển được thay thế dễ dàng mà không ảnh hưởng phần còn lại của các bộ phận điều khiển. 3. Các phiên bản của hệ điều hành Windows NT Windows NT 3.1 Windows NT Advanced Server Windows NT Server Windows NT Workstation version 3.5 Windows NT version 3.51 Windows NT Workstation Windows NT Server version 4.0 II. WINDOWS SERVER 2000 1. Windows Server 2000 Đây là phiên bản thay thế cho Windows NT Server 4.0, nó được thiết kế cho người dùng là những doanh nghiệp lớn, hướng phục vụ cho các “mạng lớn”. Nó thừa hưởng lại tất cả những Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 5/142
  6. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 chức năng của Windows NT Server 4.0 và thêm vào đó là giao diện đồ họa thân thiện với người sử dụng. Họ hệ điều hành Windows 2000 Server có 3 phiên bản chính là: Windows 2000 Server, Windows 2000 Advanced Server, Windows 2000 Datacenter Server. Với mỗi phiên bản Microsoft bổ sung các tính năng mở rộng cho từng loại dịch vụ. 2. Các đặc trưng của Windows 2000 Những thay đổi quan trọng nhất so với NT cũ gồm có: - Active Directory - Hạ tầng kiến trúc nối mạng TCP/IP đã được cải tiến - Những cơ sở hạ tầng bảo mật dễ co giãn hơn - Việc chia sẻ dùng chung các tập tin trở lên mạnh mẽ hơn so với hệ thống tập tin phân tán (Distributed File System) và dịch vụ sao chép tập tin (File Replication Service) - Không lệ thuộc cứng nhắc vào các mẫu tự ổ đĩa nữa nhờ các điểm nối (junction point) và các ổ đĩa gắn lên được (mountable drive) - Việc lưu trữ dữ liệu trực tuyến mềm dẻo, linh động hơn nhờ có tính năng Removable Storage Manager. III. WINDOWS SERVER 2003 1. Các phiên bản của hệ điều hành Windows Server 2003 - Windows Server 2003 có 4 phiên bản được sử dụng rộng rãi nhất là: Windows Server 2003 Standard Edition, Enterprise Edition, Datacenter Edition, Web Edition. Windows Server 2003 Web Edition: tối ưu dành cho các máy chủ web Windows Server 2003 Standard Edition: bản chuẩn dành cho các doanh nghiệp, các tổ chức nhỏ đến vừa. Windows Server 2003 Enterprise Edition: bản nâng cao dành cho các tổ chức, các doanh nghiệp vừa đến lớn. Windows Server 2003 Datacenter Edittion: bản dành riêng cho các tổ chức lớn, các tập đoàn ví dụ như IBM, DELL . 2. Những đặc điểm mới của Windows Server 2003 - Khả năng kết chùm các Server để san sẻ tải (Network Load Balancing Clusters) và cài đặt nóng RAM (hot swap). - Windows Server 2003 hỗ trợ hệ điều hành WinXP tốt hơn như: hiểu được chính sách nhóm (group policy) được thiết lập trong WinXP, có bộ công cụ quản trị mạng đầy đủ các tính năng chạy trên WinXP. - Tính năng cơ bản của Mail Server được tính hợp sẵn: đối với các công ty nhỏ không đủ chi phí để mua Exchange để xây dựng Mail Server thì có thể sử dụng dịch vụ POP3 và SMTP đã tích hợp sẵn vào Windows Server 2003 để làm một hệ thống mail đơn giản phục vụ cho công ty. - Cung cấp miễn phí hệ cơ sở dữ liệu thu gọn MSDE (Mircosoft Database Engine) được cắt xén từ SQL Server 2000. - NAT Traversal hỗ trợ IPSec đó là một cải tiến mới trên môi trường 2003 này, nó cho phép các máy bên trong mạng nội bộ thực hiện các kết nối peer-to-peer đến các máy bên ngoài Internet, đặc biệt là các thông tin được truyền giữa các máy này có thể được mã hóa hoàn toàn. - Bổ sung thêm tính năng NetBIOS over TCP/IP cho dịch vụ RRAS (Routing and Remote Access). Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 6/142
  7. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Phiên bản Active Directory 1.1 ra đời cho phép chúng ta ủy quyền giữa các gốc rừng với nhau đồng thời việc backup dữ liệu của Active Directory cũng dễ dàng hơn. - Hỗ trợ tốt hơn công tác quản trị từ xa do Windows 2003 cải tiến RDP (Remote Desktop Protocol) có thể truyền trên đường truyền 40Kbps - Hỗ trợ môi trường quản trị Server thông qua dòng lệnh phong phú hơn - Cho phép tạo nhiều gốc DFS (Distributed File System) trên cùng một Server. 3. Yêu cầu về phần cứng Web Standard Đặc tính Enterprise Edition Datacenter Edition Edition Edition Dung lượng 128 MB 128 MB 128 MB 512 MB RAM tối thiểu Dung lượng 256 MB 256 MB 256 MB 1 GB RAM gợi ý Dung lượng 32 GB cho dòng máy 64 GB cho dòng máy RAM hỗ trợ tối 2 GB 4 GB X86, 64 GB cho dòng x86, 512 GB cho dòng đa máy Itanium máy Itanium 133 Mhz cho dòng máy 400 Mhz cho dòng máy Tốc độ tối thiểu 133 133 Mhz x86, 733 Mhz cho dòng x86, 733 Mhz cho dòng của CPU Mhz máy Itanium máy Itanium Tốc độ CPU gợi 550 550 Mhz 733 Mhz 733 Mhz ý Mhz 8 đến 32 CPU cho dòng Hỗ trợ nhiều 2 4 8 máy x86 32 Bit, 64CPU CPU cho dòng máy Itanium Dung lượng đĩa 1.5GB cho dòng x86, 1.5GB cho dòng máy trống phụ vụ 1.5GB 1.5GB 2GB cho dòng máy x86, 2GB cho dòng máy cho quá trình cài Itanium Itanium đặt Số lượng máy Không Không hỗ kết nối trong 8 máy 8 máy hỗ trợ trợ dịch vụ Cluser 4. Các hệ điều hành cho phép nâng cấp thành Windows server Enterprise Edition - Windows NT Server 4.0 với Services Pack 5 hoặc lớn hơn. - Windows NT Server 4.0, Terminal Server Edition, với Services Pack 5 hoặc lớn hơn. - Windows NT Server 4.0, Enterprise Edition, với Services Pack 5 hoặc lớn hơn. - Windows 2000 Server - Windows 2000 Advanced Server - Windows Server 2003 Standard Edition 5. Bảng so sánh các đặc tính của Windows server 2003 Standar Web Enterprise Datacenter Đặc tính d Edition Edition Edition Edition Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 7/142
  8. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 .NET Framework Yes Yes Yes Yes Act as a Domain Controller in the Active No Yes Yes Yes Directory Microsoft Meta directory Service (MMS) No No Yes Yes support Internet Information Service (IIS) 6.0 Yes Yes Yes Yes ASP.NET ASP.NET Yes Yes Yes Yes Enterprise UDDI service No Yes Yes Yes Network load balancing Yes Yes Yes Yes Server clusters No No Yes Yes Virtual Private Network(VPN) support Hỗ trợ 1 kết Yes Yes Yes nối Internet Authentication Service (IAS) No Yes Yes Yes Ipv6 Yes Yes Yes Yes Distributed File System (DFC) Yes Yes Yes Yes Encrypting File System (DFC) Yes Yes Yes Yes Shadow Copy Restore Yes Yes Yes Yes Removable and Remote Storage No Yes Yes Yes Fax service No Yes Yes Yes Service For Macintosh No Yes Yes Yes Print Service for Unix Yes Yes Yes Yes Terminal Services No Yes Yes Yes Intel Mirror Yes Yes Yes Yes Remote OS Installation (RIS) Yes Yes Yes Yes 64 bit support for Itanium base computer No No Yes Yes Datacenter Program No No No Yes IV. WINDOWS SERVER 2008 1. Tính năng vượt trội Microsoft Windows Server 2008 là hệ điều hành máy chủ windows thế hệ tiếp theo của hãng Microsoft. - Các tính năng được cải thiện mạnh mẽ so với phiên bản 2003: + An toàn bảo mật. + Truy cập ứng dụng từ xa. + Quản lý server tập trung. + Các công cụ giám sát hiệu năng và độ tin cậy. + Failover clustering và hệ thống file. Hỗ trợ trong việc kiểm soát một cách tối ưu hạ tầng máy chủ, đồng thời tạo nên một môi trường máy chủ an toàn, tin cậy và hiệu quả hơn trước rất nhiều. 2. Các phiên bản cùa Windows Server 2008 - Windows Server 2008 Standard Edition - Windows Server 2008 Enterprise Edition Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 8/142
  9. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Windows Server 2008 Datacenter Edition - Windows Web Server 2008 3. Yêu cầu phần cứng để cài đặt Windows Server 2008 Dưới đây là bảng yêu cầu phần cứng để cài đặt windows server 2008: 4. Bảng các tính năng trong Windows Server 2008 Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 9/142
  10. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ WINDOWS SERVER 2008 Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 10/142
  11. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 I. GIỚI THIỆU VỀ WINDOWS SERVER 2008 - Microsoft Windows Server 2008 là thế hệ kế tiếp của hệ điều hành Windows Server, có thể giúp các chuyên gia công nghệ thông tin có thể kiểm soát tối đa cơ sở hạ tầng của họ và cung cấp khả năng quản lý và hiệu lực chưa từng có, là sản phẩm hơn hẳn trong việc đảm bảo độ an toàn, khả năng tin cậy và môi trường máy chủ vững chắc hơn các phiên bản trước đây. - Windows Server 2008 cung cấp những giá trị mới cho các tổ chức bằng việc bảo đảm tất cả người dùng đều có thể có được những thành phần bổ sung từ các dịch vụ từ mạng. Windows Server 2008 cũng cung cấp nhiều tính năng vượt trội bên trong hệ điều hành và khả năng chuẩn đoán, cho phép các quản trị viên tăng được thời gian hỗ trợ cho các doanh nghiệp. - Windows Server 2008 được thiết kế để cung cấp cho các tổ chức có được nền tảng sản xuất tốt nhất cho ứng dụng, mạng và các dịch vụ web từ nhóm làm việc đến những trung tâm dữ liệu với tính năng động, tính năng mới có giá trị và những cải thiện mạnh mẽ cho hệ điều hành cơ bản. - Cải thiện hệ điều hành cho máy chủ Windows.Thêm vào tính năng mới, Windows Server 2008 cung cấp nhiều cải thiệm tốt hơn cho hệ điều hành cơ bản so với hệ điều hành Windows Server 2003. - Những cải thiện có thể thấy được gồm có các vấn đề về mạng, các tính năng bảo mật nâng cao, truy cập ứng dụng từ xa, quản lý role máy chủ tập trung, các công cụ kiểm tra độ tin cậy và hiệu suất, nhóm chuyển đổi dự phòng, sự triển khai và hệ thống file. II. CÁC TÍNH NĂNG CỦA WINDOWS SERVER 2008 1. Công cụ quản trị Server Manager Server Manager là một giao diện điều khiển được thiết kế để tổ chức và quản lý một server chạy hệ điều hành Windows Server 2008. Người quản trị có thể sử dụng Server Manager với những nhiều mục đích khác nhau. - Quản lý đồng nhất trên một server - Hiển thị trạng thái hiện tại của server - Nhận ra các vấn đề gặp phải đối với các role đã đƣợc cài đặt một cách dễ dàng hơn - Quản lý các role trên server, bao gồm việc thêm và xóa role - Thêm và xóa bỏ các tính năng - Chẩn đoán các dấu hiệu bất thường - Cấu hình server: có 4 công cụ ( Task Scheduler, Windows Firewall, Services và WMI Control). - Cấu hình sao lưu và lưu trữ: các công cụ giúp bạn sao lưu và quản lý ổ đĩa là Windows Server Backup và Disk Management đều nằm trên Server Manager. 2. Windows Server Core - Server Core là một tính năng mới trong Windows Server 2008. Nó cho phép có thể cài đặt với mục đích hỗ trợ đặc biệt và cụ thể đối với một số role. - Tất cả các tương tác với Server Core được thông qua các dòng lệnh. Server Core mang lại những lợi ích sau: +Giảm thiểu được phần mềm, vì thế việc sử dụng dung lượng ổ đĩa cũng được giảm. Chỉ tốn khoảng 1GB khi cài đặt. + Bởi vì giảm thiểu được phần mềm nên việc cập nhật cũng không nhiều. + Giảm thiểu tối đa những hành vi xâm nhập vào hệ thống thông qua các port được mở mặc định. + Dễ dàng quản lý. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 11/142
  12. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Server Core không bao gồm tất cả các tính năng có sẵn trong những phiên bản cài đặt Server khác. Ví dụ như .NET Framework hoặc Internet Explorer. 3. PowerShell - PowerShell là một tập hợp lệnh. Nó kết nối những dòng lệnh shell với một ngôn ngữ script và thêm vào đó hơn 130 công cụ dòng lệnh(được gọi là cmdlets).Hiện tại, có thể sử dụng PowerShell trong: + Exchange Server + SQL Server + Terminal Services + Active Directory Domain Services. + Quản trị các dịch vụ, xử lý và registry. - Mặc định, Windows PowerShell chưa được cài đặt. Tuy nhiên bạn có thể cài đặt nó một cách dễ dàng bằng cách sử dụng công cụ quản trị Server Manager và chọn Features > Add Features 4. Windows Deloyment Services. - Windows Deployment Services được tích hợp trong Windows Server 2008 cho phép bạn cài đặt hệ điều hành từ xa cho các máy client mà không cần phải cài đặt trực tiếp. WDS cho phép bạn cài đặt từ xa thông qua Image lấy từ DVD cài đặt. Ngoài ra, WDS còn hỗ trợ tạo Image từ 1 máy tính đã cài đặt sẵn Windows và đầy đủ các ứng dụng khác. - Windows Deployment Serviece sử dụng định dạng Windows Image (WIM). Một cải tiến đặc biệt với WIM so với RIS là WIM có thể làm việc tốt với nhiều nền tảng phần cứng khác nhau. 5. Terminal Services. - Terminal Services là một thành phần chính trên Windows Server 2009 cho phép user có thể truy cập vào server để sử dụng những phần mềm. - Terminal Services giúp người quản trị triển khai và bảo trì hệ thống phần mềm trong doanh nghiệp một cách hiệu quả. Người quản trị có thể cài đặt các chương trình phần mềm lên Terminal Server mà không cần cài đặt trên hệ thống máy client, vì thế việc cập nhật và bảo trì phần mềm trở nên dễ dàng hơn. - Terminal Services cung cấp 2 sự khác biệt cho người quản trị và người dùng cuối : - Dành cho người quản trị: cho phép quản trị có thể kết nối từ xa hệ thống quản trị bằng việc sử dụng Remote Desktop Connection hoặc Remote Desktop. - Dành cho ngƣời dùng cuối: cho phép người dùng cuối có thể chạy các chương trình từ Terminal Services server. 6. Network Access Protection - Network Access Protection (NAP) là một hệ thống chính sách thi hành (Health Policy Enforcement) được xây dựng trong các hệ điều hành Windows Server 2008. - Cơ chế thực thi của NAP: + Kiểm tra tình trạng an toàn của client. + Giới hạn truy cập đối với các máy client không an toàn. + NAP sẽ cập nhật những thành phần cần thiết cho các máy client không an toàn, cho đến khi client đủ điều kiện an toàn.Cho phép client kết nối nếu client đã thỏa điều kiện. + NAP giúp bảo vệ hệ thống mạng từ các client. + NAP cung cấp bộ thư viên API (Application Programming Interface), cho phép các nhà quản trị lập trình nhằm tăng tính bảo mật cho mình Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 12/142
  13. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 7. Read-Only Domain Controllers - Read-Only Domain Controller (RODC) là một kiểu Domain Controller mới trên Windows Server 2008.Với RODC, doanh nghiệp có thể dễ dàng triển khai các Domain Controller ở những nơi mà sự bảo mật không được đảm bảo về bảo mật. RODC là một phần dữ liệu của Active Directory Domain Services. - Vì RODC là một phần dữ liệu của ADDS nên nó lưu trữ mọi đối tượng, thuộc tính và các chính sách giống như domain controller, tuy nhiên mật khẩu thì bị ngoại trừ. 8. Công nghệ Failover Clustering. - Clustering là công nghệ cho phép sử dụng hai hay nhiều server kết hợp với nhau để tạo thành một cụm server để tăng cường tính ổn định trong vận hành.Nếu server này ngưng hoạt động thì server khác trong cụm sẽ đảm nhận nhiệm vụ mà server ngưng hoạt động đó đang thực hiện nhằm mục đích hoạt động của hệ thống vẫn bình thường. Quá trình chuyên giao gọi là fail- over. Những phiên bản sau hỗ trợ: . Windows Server 2008 Enterprise . Windows Server 2008 Datacenter . Windows Server 2008 Itanium 9. Windows Firewall with Advance Security - Windows Firewall with Advance Security cho phép người quản trị có thể cấu hình đa dạng và nâng cao để tăng cường tính bảo mật cho hệ thống. - Windows Firewall with Advance Security có những điểm mới: + Kiểm soát chặt chẽ các kết nối vào và ra trên hệ thống (inbound và outbound) + IPsec được thay thế bằng khái niệm Connection Security Rule, giúp bạn có thể kiểm soát và quản lý các chính sách, đồng thời giám sát trên firewall. Kết hợp với Active Directory. + Hỗ trợ đầy đủ IPv6. III. MỘT SỐ TÍNH NĂNG MỚI CỦA WINDOWS SERVER 2008 1. Công nghệ ảo hóa Hyper-V Hyper-V là công nghệ ảo hóa server thế hệ mới của Microsoft, sự thay đổi lớn nhất mà Microsoft mang lại so với phiên bản Windows Server 2003. Hyper-V hoạt động trên nền hệ điều hành 64-bit. Với Hyper-V, người sử dụng có thể sở hữu một nền tảng ảo hóa linh hoạt, bảo mật, tối đa hiệu suất và tiết kiệm chi phí: + Hyper-V có thể thích nghi với doanh nghiệp lớn với hàng nghìn máy tính hoặc các doanh nghiệp nhỏ hay văn phòng chi nhánh. Hyper-V hỗ trợ bộ nhớ ảo lên đến 64GB, đa bộ vi xử lý. + Khả năng bảo mật giống như các server vật lý. Kết hợp các cộng cụ bảo mật Windows Firewall, Network Access Protection do đó tính bảo mật tốt như môi trường thật. + Hyper-V giúp khai thác tối đa hiệu suất sử dụng phần cứng server. Bằng việc hợp nhất server, cho phép một server vật lý có thể đóng nhiều vai trò của nhiều server. Từ đó, tiết kiệm được chi phí từ các khoảng mua server, điện, không gian và bảo trì. Hyper-V chỉ có thể hỗ trợ đến 32 bộ vi xử lý. 2. Processor Compatibility Mode Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 13/142
  14. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Cho phép di trú các máy ảo sang một máy chủ vật lý khác với một phiên bản CPU khác (nhưng không phải là CPU của nhà sản xuất khác). Trước đây, để chuyển một máy ảo Hyper- V sang một phần cứng khác, các CPU phải giống nhau, điều đó yêu cầu người dùng thường phải mua lại phần cứng mới. 3. File Classification Infrastructure - FCI là một tính năng built-in cho phép các chuyên gia CNTT phân loại và quản lý dữ liệu trong các máy chủ file. Dữ liệu có thể được phân loại với tác động doanh nghiệp mức thấp, cao hoặc trung bình, sau đó người dùng có thể backup các dữ liệu quan trọng nhất dễ dàng hơn và hiệu quả hơn. 4. Quản lý trong ỗ đĩa và file: - Cung cấp khả năng thay đổi kich thước phân vùng. - Shadow Copy hỗ trợ ổ đĩa quang, ổ đĩa mạng. - Distributed File System được cải tiến. - Cải tiến Failover Clustering. - Internet Storage Naming Server cho phép đăng ký, hủy đăng ký tập trung và truy xuất tới các ổ đĩa cứng iSCS. 5. Cải tiến giao thức và mã hóa - Hỗ trợ mã hóa 128 và 256 bit cho giao thức chứng thực Keberos. - Hàm API mã hóa mới hỗ trợ mã hóa vòng elip và cải tiến quản lý chứng chỉ. - Giao thức VPN mới Secure Socket Tunneling Protocol. - AuthIP được sử dụng trong mạng VPN Ipsec. - Giao thức Server Message Block 2.0 cung cấp các cải tiến trong truyền thông. 6. Một số tính năng khác - Windows Deployment Services thay thế cho Automated Deployment Services và Remote Installation Services. - IIS 7 thay thế IIS 6, tăng cường khả năng bảo mật, cải tiến công cụ chuẩn đoán, hỗ trợ quản lý. - Có thành phần "Desktop Experience" cung cấp khả năng cải tiến giao diện. IV. CÁC LỢI ÍCH CỦA WINDOWS SERVER 2008 Windows Server 2008 mang đến lợi ích trong bốn lĩnh vực:Web, Ảo hóa, Bảo mật, Nền tảng vững chắc cho các hoạt động của tổ chức 1. Web -Windows Server 2008 cung cấp một nền tảng đồng nhất để triển khai dịch vụ Web nhờ tích hợp IIS7.0,ASP.NET,Windows Communication Foundation và Microsoft Windows SharePoint Services. - Lợi ich của IIS 7.0: + Tinh năng phân tích + Quản trị hiệu quả. + Nâng cao tính bảo mật. + Giảm chi phí hỗ trợ. + Giao diện thân thiện và tiện dụng + Hỗ trợ việc sao chép giữa các site. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 14/142
  15. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 + Copy dễ dàng các thiết lập của trang web giữa các máy chủ web khác nhau mà không cần phải thiết lập gì thêm. + Chính sách phân quyền quản trị các ứng dụng và các site rõ ràng 2. Ảo hóa : - Phiên bản 64 bit của Windows Server 2008 được tích hợp sẵn công nghệ ảo hóa hypervisor : + Cho phép máy ảo tương tác trực tiếp với phần cứng máy chủ hiệu quả hơn. + Có khả năng ảo hóa nhiều hệ điều hành khác nhau trên cùng 1 phần cứng máy chủ sẽ làm giảm chi phí, tăng hiệu suất sử dụng phần cứng, tối ưu hóa hạ tầng, nâng cao tính sẵn sàng của máy chủ. + Tiết kiệm chi phí mua sắm bản quyền phần mềm. + Tich hợp và tập trung các ứng dụng phục vụ cho việc truy cập từ xa một cách dễ dàng bằng cách sử dụng Terminal Services. 3. Bảo mật: - Các tính năng an ninh bao gồm: Network Access Protection, Read-Only Domain Controller, BitLocker, Windows Firewall cung cấp các mức bảo vệ chưa từng có cho hệ thống mạng, dữ liệu và công việc của tổ chức. 3.1. Network Access Protection (NAP): - NAP dùng để thiết lập chính sách mạng đối với các máy trạm khi máy trạm đó muốn kết nối váo hệ thống mạng của tổ chức. Yêu cầu an ninh đối với máy trạm được kết nối với hệ thống mạng: - Đã cài đặt phầm mềm diệt virus. - Đã cập nhật phiên bản mới. - Đã cài đặt các bản và lỗi hệ thống hoặc đã cài đặt phần mềm firewall. 3.2. Read-Only Domain Controller (RODC): Là một kiểu Domain Controller (DC). - RODC chứa một bản sao các dữ liệu "chỉ đọc" của dữ liệu Active Directory (AD). - User không thẻ ghi trực tiếp vào RODC. - RODC không chứa thông tin về mật khẩu trong AD, mà chỉ caching các users được phép sử dụng ở đó. RODC thích hợp cho việc triển khai ở các chi nhánh, nơi có điều kiện bảo mật kém cũng như trình độ của nhân viên IT còn hạn chế. 3.3. BitLocker: Bảo vệ an toàn cho máy chủ, máy trạm, máy tính di động. - Mã hóa nội dung của ổ đĩa nhằm ngăn cản - Nâng cao khả năng bảo vệ dữ liệu: kết hợp chức năng mã hóa tập tin hệ thống và kiểm tra tinh toàn vẹn của các thành phần khi boot. - Toàn bộ tập tin hệ thống được mã hóa, gồm cả file swap và file hibernation. 3.4. Windows Firewall: - Ngăn chặn các lưu lượng mạng theo cấu hình và các ứng dụng dạng chạy để bảo vệ mạng khỏi các chương trình và người dùng nguy hiểm. -Hỗ trợ ngăn chặn các thông tin vào và ra. - Sử dụng MMC snap-in ( Windows Firewall with Adbanced Security) để đơn giản hóa việc cấu hình, quản trị. V. Các Phiên bản của Windows Server 2008 Windows Server 2008: ứng dụng cho các trung tâm data lớn, ứng dụng nghiệp vụ riêng, khả năng mở rộng cao cho tới 64 bộ xử lý. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 15/142
  16. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Windows Server 2008 Standard Edition Windows Server 2008 Standard là một trong những phiên bản ít tốn kém nhất của các phiên bản khác nhau có sẵn. Windows Server 2008 Stardard hỗ trợ tới 4GB RAM và 4 bộ vi xử lý. Chủ yếu nhắm mục tiêu và các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chỉ có thể nâng cấp lên Windows Server 2008 Standard từ Windows 2000 Server và Windows Server 2003 Standard Edition. Windows Server 2008 Enterprise Edition - Windows Server 2008 Enterprise Edition cung cấp chức năng lớn hơn và có khả năng mở rộng hơn so với bản tiêu chuẩn. Cũng như phiên bản Standard Edition thì phiên bản Enterprise cũng có cả hai phiên bản 32-bit và 64-bit. Hỗ trợ 8 bộ xử lý và lên tới 64GB bộ nhớ RAM trên hệ thống 32-bit và 2TB RAM trên hệ thống 64-bit. - Các tính năng khác của ấn bản Doanh nghiệp bao gồm hỗ trợ Clustering đến 8 nút và Active Directory Federated Services (AD FS). - Các phiên bản Windows Server 2000, Windows 2000 Advanced Server, Windows Server 2003 Standard Edition và Windows Server 2003 Enterprise Edition đều có thể được nâng cấp lên Windows Server 2008 Enterprise Edition. Windows Server 2008 Datacenter Edition - Phiên bản Datacenter đại diện cuối cùng của loạt sản phẩm máy chủ Windows 2008 và mục tiêu là nhiệm vụ quan trọng đòi hỏi các doanh nghiệp ổn định và mức độ thời gian hoạt động cao. Windows Server 2008 phiên bản Datacenter là liên hệ chặt chẽ với các phần cứng cơ bản thông qua việc thực hiện tùy chỉnh Hardware Abstraction Layer (HAL). - Windows server 2008 Datacenter cũng hỗ trợ hai phiên bản 32 bit và 64 bit. Nó hỗ trợ 64GB bộ nhớ RAM trên nền 32 bit và lên tới 2TB RAM trên nền 64 bít. Ngoài ra phiên bản này còn hỗ trợ tối thiểu là 8 bộ vi xử lý và tối đa là 64. - Để nâng cấp lên phiên bản này thì phải là các phiên bản Datacenter 2000 và 2003. Windows Web Server 2008 - Windows Web Server 2008 là một phiên bản của Windows Server 2008 được thiết kế chủ yếu cho mục đích cung cấp các dịch vụ web. Nó bao gồm Internet Information Services (IIS) 7,0 cùng với các dịch vụ liên quan như Simple Mail Transfer Protocol (SMTP) và Telnet. Nó cũng có các phiên bản 32-bit và 64-bit, phiên bản và hỗ trợ lên đến 4 bộ vi xử lý. RAM được giới hạn 4GB và 32GB trên 32-bit và 64-bit hệ thống tương ứng. - Windows Web Server 2008 thiếu nhiều tính năng hiện diện trong các phiên bản khác như phân nhóm,mã hóa ổ đĩa BitLocker, Multi I/O,Windows Internet Naming Service (WINS),Removable Storage Management và SAN Management. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 16/142
  17. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 CHƯƠNG 3 : CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2008 I. YÊU CÀU PHẦN CỨNG Phần cứng Yêu cầu tối thiểu Đề nghị Bộ vi xử lý 1 Ghz (x86), 1,4 Ghz 2Ghz hoặc lớn hơn (x64) RAM 512MB RAM 2GB Dung lượng trống 15GB 40GB Windows Server 2008 hỗ trợ cả 2 cấu trúc vi xử lý 32-bit và 64-bit. Tuy nhiên, phiên bản mới nhất là Windows Server 2008 R2, Windows Midmarket Server và Windows Small Business với những tính năng đa dịch vụ, các phiên bản này chỉ hỗ trợ cấu trúc vi xử lý 64-bit. RAM hỗ trợ tối đa cho hệ thống 32-bit là 4GB khi chạy phiên bản Standard Edition và 64GB khi chạy phiên bản Enterprise và Datacenter. Nếu chạy hệ thống 64-bit, bộ nhớ RAM có thể hỗ trợ lên dến 32GB và 2TB RAM cho phiên bản Enterprise và Datacenter. Thêm vào đó, Windows Server 2008 hỗ trợ hệ thống Itanium, tuy nhiên chip xử lí Intel Itanium 2 nhân là cần thiết. II. CÁC CÁCH CÀI ĐẶT Có 6 cách cài đặt Windows Server 2008 Tự cài đặt các nâng cấp Cài đặt từ kịch bản Sử dụng Sconfig Visual Core Configurator 2008 Cài đặt bằng cách sử dụng Core Configurator 2.0 Cài đặt trực tiếp từ đĩa CD Windows Server 2008 III. NÂNG CẤP LÊN WINDOWS SERVER 2008 Những phiên bản trước Nâng cấp lên Windows Server 2008 Microsoft Windows Server 2003 R2 Standard, Hỗ trợ đầy đủ Enterprise hoặc DatacenterEdition Microsoft Windows Server 2003 Service Pack Hỗ trợ đầy đủ 1(SP1) Standard, Enterprise hoặc Datacenter Edition Microsoft Windows Server 2003 Service Pack 2 Hỗ trợ đầy đủ (SP2) Standard, Enterprise hoặc Datacenter Edition Windows NT 4.0 Không hỗ trợ Windows 2000 Server Không hỗ trợ Windows XP Không hỗ trợ Windows Vista Không hỗ trợ Windows 7 Không hỗ trợ Để nâng cấp lên phiên bản Windows Server 2008, cần phải chạy các hệ điều hành ở cấp độ server. Không thể nâng cấp các phiên bản Windows dành cho người dùng như Windows XP hoặc Windows Vista lên Windows Server 2008. Để nâng cấp lên Windows Server 2008, Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 17/142
  18. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 hệ thống của bạn phải chạy Windows Server 2003. Việc nâng cấp từ Windows NT 4.0 và Windows 2000 Server không được hỗ trợ. Việc nâng cấp từ những phiên bản Windows Server 2003 lên phiên bản Windows Server 2008 Server Core không được hỗ trợ. Việc nâng cấp chỉ thực hiện được ở những phiên bản giống nhau. Khi nâng cấp lên phiên bản Windows Server 2008, mọi cấu hình thiết lập, file và các chương trình đều được giữ lại IV. CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2008 Đặt đĩa CD vào ổ đĩa, khởi động lại máy tính và bắt đầu tiến hành quá trình cài đặt. Language to instalk : ngôn ngữ bạn muốn hiển thị. Time and currency format : định dạng thời gian và tiền tệ. Keyboard or input method : định dạng bàn phím và phương thức nhập chữ.Sau khi lựa chọn, click Next để tiếp tục cài đặt Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 18/142
  19. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Click Install now để bắt đầu cài đặt. Lựa chọn phiên bản Windows Server thích hợp, ở đây chúng ta chọn phiên bản Windows Server Standard without Hyper-V. Click Next để tiếp tục. Tại bảng MICROSOFT PRE-RELEASE SOFTWARE LICENSE TERMS là những điều khoản sử dụng sản phẩm của Microsoft. Đánh dấu chọn vào I accept the license terms để chấp nhận những điều khoản đó và click Next để tiếp tục. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 19/142
  20. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Chọn Custom (advaneced) để tiến hành cài đặt tùy chọn. Tiếp theo là chọn ổ đĩa để cài dặt Windows. Tiếp tục click Next sau khi đã chọn ổ đĩa cài đặt. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 20/142
  21. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Đợi cho đến khi hoàn tất cài đặt Windows Server 2008 Sau khi hệ thống hoàn tất cái đặt sẽ tự động đăng nhập vời tài khoản Administrator, tuy nhiên mật khẩu đang ở trạng thái trống (blank) vì thế cần phải thiết lập mật khẩu ở lần đăng nhập đầu tiên. Click OK để tiến hành thay đổi mật khẩu.Sau đó đăng nhập vào bằng mật khẩu vừa thay đổi. Đến đây quá trình cài đặt kết thúc. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 21/142
  22. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 CHƯƠNG 4: DỰNG DOMAIN I. TẠO DỰNG DOMAIN CONTROLLER Giống như Windows Server 2003 sẽ vẫn cần chạy dcpromo từ nhắc lệnh Run, tuy nhiên cần phải cài đặt Active Directory Domain Controller role, đầu tiên bạn cài đặt role, sau đó chạy dcpromo.Vào Server Manager Roles Add Roles Xuất hiện trang Before You Begin, nhấn Next để tiếp tục. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 22/142
  23. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Chọn Active Directory Domain Services Add Required Features để cài đặt thêm các tính năng này với Active Directory Server Role. Sau khi chọn Active Directory DC Server Role, bạn sẽ thấy các thông tin về Server Role. Kích Install để cài đặt các file yêu cầu nhằm chạy dcpromo Cài đặt được thực hiện thành công. Kích Close. Lúc này vào menu Start, đánh dcpromo vào hộp tìm kiếm. Kích dcpromo. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 23/142
  24. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Thao tác này sẽ khởi chạy Welcome to the Active Directory Domain Service Installation Wizard. Kích Next. Sau đó tiếp tục nhấn Next. Trong trang Choose a Deployment Configuration Create a new domain in a new forest Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 24/142
  25. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Trong trang Name the Forest Root Domain, nhập vào tên của miền trong hộp nhập liệu FQDN of the forest room domain.Nhấn Next để tiếp tục. Nhấn Next để tiếp tục. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 25/142
  26. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Trong trang Set Forest Functional Level, chọn Windows Server 2008. Nhấn Next để tiếp tục. Trong trang Additional Domain Controller Options, Chọn DNS server và kích Next. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 26/142
  27. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Một hộp thoại sẽ xuất hiện nói răng không thể tạo đại biểu cho máy chủ DNS này vì không thể tìm thấy vùng xác thực hoặc nó không chạy Windows DNS server. Lý do cho điều này là vì đây là DC đầu tiên trên mạng. Nhấn Next để tiếp tục. Để lại thư mục Database, Log Files và SYSVOL ,kích Next. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 27/142
  28. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Trong Directory Service Restore Mode Administrator Password, nhập một mật khẩu mạnh vào các hộp nhập liệu Password và Confirm password. Xác nhận các thông tin trên trang Summary và kích Next. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 28/142
  29. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Active Directory sẽ cài đặt. Đặt một dấu kiểm vào hộp chọn Reboot on completion để máy tính sẽ tự động khởi động lại khi cài đặt DC được hoàn tất. . Cài đặt sẽ hoàn tất khi đăng nhập. II. ĐĂNG NHẬP MÁY CLIENT VÀO DOMAIN Đặt địa chỉ IP.Click phải vào My Network places Properties.Chọn Manager network connections Click phải vào biểu tượng card mạng chọn Properties.Chọn Internet Protocol Version 4 (TCP/IPv4) Properties Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 29/142
  30. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Click phải My Computer Properties Change Settings. Nhấn nút Change. Chọn Domain Nhập tên domain Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 30/142
  31. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Công việc thành công. Nhấn OK để chấp nhận Restart máy. Nhấn Close. Nhấn Restart Now. Sau khi restart, log on vào domain Administrator máy tính đã trở thành 1 client của domain taiphat.net. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 31/142
  32. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 CHƯƠNG 5 : XÂY DỰNG CÁC DỊCH VỤ I. DỊCH VỤ DNS 1. Giới thiệu về DNS DNS (Domain Name System) Server là máy chủ được dùng để phân giải domain thành địa chỉ IP và ngược lại. Về cách thức hoạt động, DNS Server lưu trữ một cơ sở dữ liệu bao gồm các bản ghi DNS và dịch vụ lắng nghe các yêu cầu.Khi máy client gửi yêu cầu phân giải đến, DNS Server tiến hành tra cứu trong cơ sở dữ liệu và gửi kết quả tương ứng về máy client. 2. Cài đặt DNS Vào Server Manager Roles Add Roles.Tại bảng Select Server Roles, chọn DNS Server - Sau đó nhấn Next để tiếp tục - Chọn Instal. Tại bảng Confirm Installation Selections xác nhận việc cài đặt. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 32/142
  33. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Chọn Close để hoàn tất cài đặt. 3. Cấu hình DNS - Đối với DNS Server,thông thường nên xây dựng đồng thời hai hệ thống là DNS Server chính (Primary) và DNS Server dự phòng (Secondary) dùng chung một cơ sở dữ liệu. Với phương pháp này,sẽ hạn chế khả năng dịch vụ DNS bị ngưng khi có sự cố xảy ra trên hệ thống. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 33/142
  34. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Vào Start Administrative Tools DNS. - Nhấp chuột phải vào Forward Lookup Zones và chọn New Zone. - Tại bảng Welcome to the New Zone Wizard ,chọn Next. - Tại bảng Zone Type chọn Primary zone để cấu hình DNS Server chính. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 34/142
  35. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Chọn Next. Tại bảng Zone Name gõ tên domain vào. - Chọn Next. Tại bảng Zone File, để mặc định. Chọn Next. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 35/142
  36. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Chọn Next. Tại bảng Completing the New Zone Wizard xem lại thông tin. - Sau đó chọn Finish để hoàn tất. - Nhấp chuột phải vào Reverse Lookup Zones và chọn New Zone. - Tại bảng Welcome to the New Zone Wizard chọn Next. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 36/142
  37. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Tại bảng Zone Type chọn Primary zone để cấu hình chức năng reverse cho DNS Server chính. - Chọn Next.Tại bảng Reverse Lookup Zone Name chọn kiểu IP cần phân giải. Ở đây chọn IPv4. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 37/142
  38. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Chọn Next. Điền Network ID và chọn Next. - Tại bảng Zone File để mặc định. Chọn Next. - Tại bảng Dynamic Update chọn Allow both nonsecure dynamic updates. - Chọn Next và xem lại thông tin thiết lập, và sau đó chọn Finish để kết thúc. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 38/142
  39. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 4. Cấu hình địa chỉ DNS Server trên máy Client 5. Bổ sung các bản ghi DNS vào DNS Server - Nếu muốn tạo các record khác.Nhấp chuột phải vào zone và chọn Other New Records. - Vào Start Administrative Tools DNS. Nhấp chuột phải vào zone và chọn New Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 39/142
  40. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Gõ tên host vào mục Name, gõ địa chỉ IP vào mục IP address. Nếu muốn tạo ra một bản ghi DNS phân giải ngược tương ứng thì đánh dấu chọn Create associated pointer (PTR) record. - Sau đó chọn Add Host.Xuất hiện thông báo thành công. Chọn OK. Bảng New Host tiếp tục xuất hiện, chọn Done để kết thúc tạo bản ghi. Để tạo một bản ghi Alias, nhấp chuột phải vào zone và chọn New Alias (CNAME). Tương tự như trên, điền các thông tin vào. Tại mục Fully qualified domain name (FQDN) for target host, nếu bạn không nhớ, chọn Browse để tìm tên máy cần thết. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 40/142
  41. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Sau khi đã điền thông tin đầy đủ. Chọn OK để hoàn tất. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 41/142
  42. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 II. DỊCH VỤ DHCP 1. Giới thiệu dich vụ DHCP - Dịch vụ DHCP cho phép chúng ta cấp động các thông số cấu hình mạng cho các máy trạm.(client). - Cơ chế sử dụng các thông số mạng được cấp phát động có ưu điểm hơn so với cơ chế khai báo tĩnh các thông số mạng như: Khắc phục được tình trạng đụng địa chỉ IP và giảm chi phí quản trị cho hệ thống mạng.Giúp cho các nhà cung cấp dịch vụ (ISP) tiết kiệm được số lượng địa chỉ IP thật (Public IP).Phù hợp cho các máy tính thường xuyên di chuyển qua lại giữa các mạng.Kết hợp với hệ thống mạng không dây (Wireless) cung cấp các điểm Hotspot như: nhà ga, sân bay, trường học 2. Hoạt động của giao thức Giao thức DHCP làm việc theo mô hình client/server.Khi máy client khởi động, máy sẽ gửi broadcast gói tin DHCPDISCOVER, yêu cầu một server phục vụ mình. Gói tin này cũng chứa địa chỉ MAC của máy client.Các máy Server trên mạng khi nhận được gói tin yêu cầu đó, nếu còn khả năng cung cấp địa chỉ IP, đều gửi lại cho máy Client gói tin DHCPOFFER, đề nghị cho thuê một địa chỉ IP trong một khoản thời gian nhất định, kèm theo là một subnet mask và địa chỉ của Server. 3. Cài đặt trên Windows Server 2008 3.1. Trên máy Server - Vào Server Manger Roles Add Roles. - Nhấn Next trong mục Roles chọn “DHCP Server”. Nhấn Next. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 42/142
  43. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Trong bảng này giới thiệu về DHCP và các điểm cần lưu ý Things to Note. Tiếp tục nhấn Next. - Chọn card mạng sử dụng dịch vụ này ở đây chúng ta chỉ có một card mạng nên tiếp tục nhấn Next nhấn Next. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 43/142
  44. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Trong mục “Parent Domain” điền tên domain và điền IP DNS server ở mục “Preferred DNS ” và nhấn Validate để kiểm tra và xác nhận tồn tại và tiếp tục nhấn Next. - Tiếp tục nhấn Next. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 44/142
  45. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Ở bảng Add or Edit DHCP Scopes, nhấn Add để thêm scope, điền thông tin scope cần add và nhấn OK. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 45/142
  46. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Nhấn Next và Tắt chức năng IPv6 ở đây chúng ta không sử dụng IPv6, chọn “Disable IPv6 Stateless mode ” và Next. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 46/142
  47. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Chọn user có quyền Author Next. - Xác nhận lại thông tin trước khi cài đặt dịch vụ DHCP. - Nhấn Install để tiến hành cài đặt. - Cài đặt Role hoàn tất, và nhấn Close Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 47/142
  48. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Kiểm tra lại hệ thống. 3.2 Trên máy Client - Ở máy client cấu hình TCP/IPv4 cho nhận IP động. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 48/142
  49. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Mở Command Prompt, nhập lệnh ipconfig /release (xóa IP động hiện tại) và nhập tiếp lệnh ipconfig /renew (yêu cầu cấp IP động mới) để kiểm tra việc cấp phát ip động của DHCP. 4. Cấu hình DHCP 4.1. Tạo Scope - Vào Administrative Tools DHCP. - Nhấn chuột phải vào IPv4 và New Scope. - Hộp thoại New Scope hiện ra và Next. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 49/142
  50. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Hộp thoại Scope Name và Điền tên của scope vào mục Name và nhấn Next. - Hộp thoại IP Address Range, điền thông số range IP cấp phát và subnet mask Next. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 50/142
  51. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Hộp thoại Add Exclusions: nhập range ip đặc biệt không dùng để cấp phát Add Next. - Hộp thoại Lease Duration: thời gian thuê địa chỉ IP mặc định là 8 ngày. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 51/142
  52. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Hộp thoại Configuration DHCP Options yêu cầu chúng ta cấu hình thông số dịch vụ của scope ngay bây giờ hoặc để sau. Ở đây ta chọn Yes, I want to config these options now và nhấn Next. - Hộp thoại Router (Default gateway): nhập địa chỉ default gateway của scope này rồi nhấn Add và Next. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 52/142
  53. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Hộp thoại Domain Name và DNS server : điền tên domain, phần IP Address điền IP DNS server - Nhấn Next để tiếp tục. - Hộp thoại Active Scope chọn active scope và nhấn Next. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 53/142
  54. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Sau đó nhấn Finish để kết thúc. - Xem kết quả scope 192.168.1.0 đã được tạo: 4.2. Thay đổi options của Scope - Xổ scope cần thao tác và chuột phải scope options Configure Options. - Hộp thoại Scope Options hiện ra, ở trường Available Options là những thuộc tính sẵn sàng mà chúng ta có thể thay đổi với những thuộc tính đã stick là những thuộc tính đã được cấu hình trước đó. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 54/142
  55. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Chúng ta sẽ thử cấu hình default gateway lại cho scope này, chọn Router. Router Options hiện ta cho chúng ta thêm xóa và edit với những thuộc tính khác cũng vậy. 4.3. Thay đổi Server options - Chuột phải Server options Configure Options. - Cũng như cách thức thay đổi thuộc tính của scope options chỉ khác là những thuộc tính thay đổi ở đây sẽ áp cho tất cả các scope của server. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 55/142
  56. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 5. Backup DHCP Server - Vào Administrative Tools là DHCP. Nhấn chuột phải tên máy và Backup - Hộp thoại Browse For Folder hiện ra yêu cầu chọn nơi cất file backup, mặc định là trong C:\Windows\system32\dhcp\backup. - Chúng ta để mặc định và OK kết thúc quá trình backup vào thư mục chứ bakup kiểm tra. 6. Remove DHCP Server - Vào Server Manager Roles Chọn Remove roles. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 56/142
  57. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Hộp thoại Remove Roles Wizard hiện ra và nhấn Next. - Bỏ dấu stick dịch vụ DHCP và Next, sau đó chọn Remove để xóa dịch vụ DHCP Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 57/142
  58. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Sau đó Restart lại hệ thống. III.DỊCH VU THƯ MỤC (Directory Services) 1. Chuẩn bị Thiết lập địa chỉ IP cho card mạng của server hoặc bạn có thể thiết lập địa chỉ IP của các DNS Server trong hệ thống. Nếu muốn cài đặt một Read-Only Domain Controller,bạn phải chuẩn bị forest bằng lệnh adprep /rodcprep.Xây dựng các DNS Server trong hệ thống mạng nếu có, trong quá trình cài đặt AD DS sẽ có cài đặt DNS Server. 2. Cấu hình 2.1 Trên máy Server - Vào Adminstrator Tool chọn Server Manager - Trong mục Roles chọn Add roles. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 58/142
  59. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Nhấn Next, mục này mô tả về AD DS và những chú ý Things to Note. - Tiếp tục Next, mục này xác nhận lần cuối trước khi cài đặt dịch vụ. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 59/142
  60. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Quá trình cài đặt thành công. Click Close. - Tiến trình cài đặt dịch vụ kết thúc sẽ hiện ra câu thông báo yêu cầu nâng cấp lên domain bằng lệnh dcpromo như Windows Server 2003. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 60/142
  61. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 2.5. Cho Client vào Domain Computer Name: đánh tên máy vào đây nếu muốn đổi tên ở đây chọn là th9a. - Tiếp theo stick vào phần Domain nhập tên Domain ,ở đây Domain có tên là taiphat.net. - Nhấn OK hệ thống check DNS server DC của domain taiphat.net, bảng thông báo hiện ra yêu Xác nhận hoàn tất. - Tiếp theo chọn OK và sau đó được yêu cầu Restart lại hệ thống. IV. DỊCH VỤ TẬP TIN (File Services) 1. Triển khai File Sevices File Server Resource Manager là một tập hợp các công cụ cho phép người quản trị có thể điều khiển và quản lý dữ liệu trên các server chạy hệ điều hành Windows Server 2008 một cách hiệu quả.Với công cụ này, có thể cấu hình quota trên cả ổ đĩa và thư mục,ngăn cấm sao chép những định dạng mà bạn chỉ định,đồng thời xuất ra các báo cáo giám sát hoạt động của người dùng trên không gian lưu trữ. - Để cài đặt dịch vụ File Services vào Server Manager Roles Add Roles Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 61/142
  62. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Tại bảng Select Server Roles,chọn File Services. - Chọn Next. Tại bảng File Services ,xem giới thiệu thông tin về dịch vụ File Services - Chọn Next. Tại bảng Select Role Services chọn File Server Resource Manager. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 62/142
  63. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Chọn Next. Tại bảng Configure Storage Usage Monitoring ,chọn ổ đĩa cần theo dõi. - Chọn Next. Tại bảng Set Report Options, thay đổi các tùy chọn liên quan đến báo cáo sẽ xuất ra như vị trí lưu trữ báo cáo,gửi báo cáo qua email. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 63/142
  64. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Chọn Next. Tại bảng Confirm Installation Selections, xem lại các thiết lập, sau đó chọn Install. - Sau khi cài đặt hoàn tất.Chọn Close. - Để mở File Server Reource Manager vào Start Administrative Tools File Server Resource Manager. - Tại đây có 3 thành phần chính là Quota,File Screening,Storage Report .Để cấu hình các tùy chọn trên File Server Resource Manager nhấp chuột phải vào File Server Resource Manager (Local) và chọn Configure Options. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 64/142
  65. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Tại tab Email Notification, nhập thông tin về Mail Server và địa chỉ email của người nhận để hệ thống gửi thông tin cảnh bảo và các báo cáo. Ở tab Notification Limits, bạn có thể giới hạn số lượng thông tin cảnh báo gửi về. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 65/142
  66. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Tại tab Storage Reports có thể thiết lập những thông số mặc định trong các báo cáo sẽ xuất ra.Ở mỗi report có thể chỉnh lại bằng cách chọn Edit Parameters. Tại tab Report Locations cho phép thiết lập vị trí lưu trữ các báo cáo. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 66/142
  67. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Tại tab File Screen Audit cho phép thiết lập bản ghi về file screen trên audit. Chọn OK để hoàn tất các thiết lập. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 67/142
  68. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 2. Quản lý File Screen File Screen là công cụ dùng để ngăn chặn người sử dụng lưu trữ một số file không được phép lên ổ đĩa hoặc thư mục được cấp. Khi tạo một file screen,có thể chọn một trong 2 hình thức: - Active Screening : không cho phép người sử dụng lưu trữ các loại file không được phép lên server - Passive Screening : cho phép người sử dụng lưu trữ các loại file không được phép lên server,đồng thời đưa ra các cảnh báo cần thiết để phục vụ cho mục đích kiểm soát. Chú ý : với các file đã tồn tại trong ổ đĩa hoặc thư mục trước khi file screen được tạo ra,người sử dụng hoàn toàn có thể truy cập được,cho dù các file đó thuộc vào danh sách các loại file bị cấm.  Các bước cài đặt File Screen - Để tạo một file group,vào Start Administrative Tools File Server Resource Manager Click vào File Screening Management .Nhấp chuột phải vào File Groups chọn Create File Group. - Tại bảng Create File Group Properties,nhập tên file của file group vào mục File group name. - Nhập định dạng file vào và chọn Add,hoặc bỏ thì chọn Remove. File to include : bao gồm các loại file thuộc groupFile to exclude : bao gồm các loại file không thuộc group. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 68/142
  69. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Chọn OK để hoàn tất.Lúc này group đã xuất hiện tại bảng - Để tạo một file screen,tại File Server Resource Manager.Nhấp chuột phải vào File Screens và chọn Create File Screen - Tại bảng Create File Screen,tại mục File screen path,chọn đường dẫn thư mục sẽ áp dụng file screen.Ở mục How do you want to configure file screen properties,chọn Derive properties from this file screen template để sử dụng các template sẵn có trên hệ thống. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 69/142
  70. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Nếu muốn thiết lập các thuộc tính riêng biệt do mình tự định nghĩa,chọn Define custom file screen properties,sau đó click chọn Custom Properties. - Tại bảng File Screen Properties ,nếu muốn copy các thuộc tính từ một template trên hệ thống, chọn một template từ danh sách Copy properties from template và chọn Copy - Ở mục Screening type,chọn Active screening hoặc Passive screening. - Ở mục File group,chọn các file group tương ứng với file screen. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 70/142
  71. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Sau khi thiết lập xong chọn OK . - Sau đó chọn Create .Tại bảng Save Custom Properties as a Template,đánh dấu chọn Save the custom properties as a template và nhập tên template vào mục Template name OK. - Để tạo một file screen exception ,nhấp chuột phải vào Files Screen và chọn Create File Screen Exception. - Tại bảng Create File Screen Exception,ở mục Exception path ,chọn đường dẫn đến thư mục sẽ áp dụng file screen exception. Trong mục File groups chọn các file group tương ứng để đưa vào file screen exception Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 71/142
  72. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Chọn OK để hoàn tất. 3. Quản lý Quota - Để tạo một Quota vào Start Administrative Tools File Server Resource Manager. - Click vào Quota Management Quota Templates - Ở khung giữa,nhấp chuột phải vào một template và chọn Create Quota from Template Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 72/142
  73. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Tại bảng Create Quota,ở mục Quota path chọn đường dẫn đến ổ đĩa hoặc thư mục cần thiết bằng cách click vào Browse. - Đánh dấu chọn vào Create quota on path - Ở mục Derive properties from this quota template,chọn một template phù hợp - Ở mục Summary of quota properties,xem lại những thuộc tính của template vừa chọn. - Chọn Create để tạo một quota mới.Để thay đổi template ,nhấp chuột phải vào một template và chọn Edit Template Properties Tại đây có thể thay đổi các tùy chọn cho phù hợp với yêu cầu của mình như dung lượng đĩa sẽ cấp quota,hình thức quota là hard quota hay soft quota Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 73/142
  74. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008  Tạo một Quota Template .- Để tạo một quota template,nhấp chuột phải vào Quota Templates và chọn Create Quota Template - Trên bảng Create Quota Template,nếu muốn áp dụng thuộc tính của template đã có vào template của mình chọn một template trong danh sách ở mục Copy properties from quota template (optional) và click chọn Copy.Nhập tên template vào mục Template Name.Nhập thông tin miêu tả vào mục Label(optional).Ở mục Space Limit,bạn nhập dung lượng cần cấp quota và chọn kiểu hard quota hoặc soft quota.Có thể bổ sung các ngưỡng cảnh báo mới cho template của mình bằng cách sử dụng chức năng Add ở mục Notification thresholds.Nếu muốn tùy chỉnh,chọn Edit.Sau đó chọn OK để hoàn tất tạo template. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 74/142
  75. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Để tùy chỉnh cho quota template vừa tạo, nhấp chuột phải vào quota template và chọn Edit Template Properties Sau đó thực hiện các thay đổi cần thiết và chọn OK. Tại bảng Update Quotas Derived from Template có 3 sự lựa chọn : Apply template only to derived quotas that match the original template : cập nhật cho các quota chưa từng được hiệu chỉnh kể từ khi được tạo ra. Apply template to all derived quotas : cập nhật cho tất cả các quota sử dụng template này Do not apply template to derived quotas : không muốn thực hiện tao tác cập nhật quota Nhấn OK để hoàn tất. 4. Quản lý các báo cáo - Vào Start Administrative Tools File Server Resoucre Manager Righ-click vào File Server Resource Manager và chọn Configure Options.Ở tab Storage Reports, mục Configure default parameters, click chọn loại báo cáo muốn tùy chỉnh và click vào Edit Parameters.Sau đó tiến hành thay đổi và chọn OK. - Để xem lại các thiết lập vừa rồi,click vào Review Reports Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 75/142
  76. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Sau đó chọn Close và chọn OK để hoàn tất thiết lập.Để lập lịch xuất ra các báo cáo,trong File Server Resource Manager,right-click vào Storage Reports Management và chọn Schedule a New Report Task. - Tại tab Settings,ở mục Scope,click vào Add để chọn các ổ đĩa hay thư mục cần xuất thông tin báo cáo.Ở mục Report data,chọn các loại báo cáo tương ứng.Với mỗi loại ,bạn có thể sử dụng chức năng Edit Parameters để tùy chỉnh các tham số khi cần.Ở mục Report formats,chọn các định dạng lưu trữ báo cáo,mặc định là Dynamic HTML (DHTML). Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 76/142
  77. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Để gửi báo cáo qua email,mở tab Delivery,đánh dấu chọn vào Send reports to the following administrators và nhập địa chỉ email của người nhận. - Ở tab Schedule,click vào Create Schedule để lập lịch.Tại bảng Schedule ,click vào New.Sau đó chọn thời gian,nếu muốn thiết lập mở rộng thì click chọn Advance. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 77/142
  78. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Chọn OK để hoàn tất . - Sau khi đã thiết lập báo cáo,giờ chúng ta sẽ xuất ra các báo cáo theo nhu cầu.Chuột phải vào Storage Reports Management và chọn Generate Reports Now .Ở tab Settings,tại mục Scope,click vào Add và chọn các ổ đĩa hay thư mục cần xuất thông tin báo cáo.Ở mục Report data,chọn loại báo cáo tương ứng.Với mỗi loại, có thể sử dụng chức năng Edit Parameters để tùy chỉnh các tham số khi cần.Ở mục Report formats,chọn các định dạng lưu trữ báo cáo. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 78/142
  79. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Tại tab Delivery,đánh dấu chọn mục Send reports to the following administrator và nhập địa chỉ email của người nhận Sau đó chọn OK.Tại bảng Generate Storage Reports,chọn Generate reports in the background để lưu các báo cáo và xem tại thư mục lưu trữ chúng. Chọn OK để hoàn tất V. DỊCH VỤ IN ẤN (Print Services) 1. Cài đặt Print Services Tools không được cài đặt mặc định, vì vậy để sử dụng nó cần phải cài đặt thành phần này trước. - Chuột phải My Computer Server Manager Chọn Features Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 79/142
  80. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Chọn Add Features. - Trong mục Add Features Wizard Chọn Print Services Tools Click Next. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 80/142
  81. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Tiếp tục nhấn Install để cài đặt.Và sau có nhấn Close để hoàn tất việc cài đặt. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 81/142
  82. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 2. Truy cập Print Sevices Tools Chọn Start Administrative Tools Print Management 3. Quản lý các máy in trong mạng Đầu tiên Windows đã đặt các mục All Printers và All Drivers một cách tự động trong trường hợp này. Bên cạnh đó máy chủ mà chúng ta đã cài đặt giao diện Print Management là thành viên của miền Active Directory. Một điểm nữa là tên máy chủ tương ứng với mỗi máy in. Mặc Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 82/142
  83. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 dù các máy in mạng nằm ở một điểm nào đó trong mạng nhưng Windows sẽ tự động tạo một hàng đợi cho mỗi máy in trên máy chủ. Một trong các chức năng chính của giao diện quản lý Print Management là cho phép quản lý in ấn mạng tập trung. VI. DỊCH VỤ WEB 1. Giới thiệu về IIS 7.0 IIS7 được thiết kế để trở thành một nền tảng Web và ứng dụng linh động và an toàn nhất cho Microsoft. Microsoft đã thiết kế lại IIS từ những nền tảng đã có trước đó. IIS có các tính năng - Bảo mật - Khả năng mở rộng - Cấu hình và triển khai - Quản trị và chuẩn đoán - Hiệu suất 2. Cài đặt IIS 7.0 - Để cài đặt IIS7.0 nhập phải chuột Computer chọn Manage.Chọn Roles trong Server Manager sau đó click chọn Add roles. - Chọn Web Server (IIS) trong màn hình Select Server Roles. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 83/142
  84. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Windows sẽ bật màn hình Add Roles Wizard nhấp chọn Add Required Features.Chọn các dịch vụ cần thiết cho Server . - Nhấn Install để bắt đầu cài đặt. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 84/142
  85. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Quá trình cài đặt bắt đầu. - Sau khi cài đặt hoàn tất sẽ thấy trong Administrative Tools xuất hiện đến 2 dịch vụ IIS đó là IIS6 và IIS7. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 85/142
  86. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 VII. DỊCH VỤ FTP. 1. Giới thiệu về FTP. - FTP là chữ viết tắc của File Transfer Protocol - Giao thức truyền file. FTP là một giao thức truyền file trên mạng dựa trên chuẩn TCP nên đáng tin cậy.Giao thức truyền tải file - FTP là công cụ quản lý files giữa các máy. FTP cho phép truyền và tải files, quản lý thư mục, và lấy mail. FTP không được thiết kế để truy nhập và thi hành files, nhưng nó là công cụ tuyệt vời để truyền tải files.Windows Server 2008 hỗ trợ 2 version FTP servers là FTP 6.0 và FTP 7.5 . Ở version FTP 7.5 được hỗ tăng cường tính bảo mật và công cụ cho nhà quản trị dễ quản lý. Những điểm mới : FTP Publishing Server mới gồm có rất nhiều tính năng và các cải thiện. - Sự tích hợp với IIS 7.0 - Hỗ trợ cho các chuẩn Internet mới - Chia sẻ hosting - Khả năng mở rộng - Logging - Các tính năng khắc phục sự cố 2. Cài đặt và cấu hình. 2.1. Cài đặt. - Vào Server Manager Roles Web Server(IIS) phải chuột chọn Add Role Services. - Click chọn FTP Publishing Service. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 86/142
  87. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Click Install để cài đặt. - Quá trình cài đặt hoàn tất. Sau đó nhấn Close. 2.2. Cấu hình : tạo một FTP site - Trước tiên, ta tạo thư mục cần public : Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 87/142
  88. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Vào Start Administrator Tools Internet Information Services (IIS) 6.0 Manager. Bấm phải chuột vào FTP Sites hoặc Default FTP Site chọn New FTP Site - Điền tên gợi nhớ. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 88/142
  89. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Nhập IP máy server và dùng port mặc định FTP là 21 - Chọn các mức bảo vệ file và ngăn chặn truy cập: Do not isolate users : cho phép tất cả user đăng nhập vào FTP site. Isolate users : mỗi user sẽ tự được đưa vào thư mục chỉ định Isolate users using Active Directory : Cho phép user đăng nhập vào FTP site nhưng phải có account ở Active Directory. - Nhập đường dẫn thư mục cần publish Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 89/142
  90. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Thiết lập quyền hạn cho người truy cập đối với file. - Sau đó nhấn Finish để hoàn tất. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 90/142
  91. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 CHƯƠNG 6: USER - GROUP I. GIỚI THIỆU VỀ LOCAL USER VÀ LOCAL GROUP Thông thường một máy tính không phải chỉ có một người nào đó sử dụng duy nhất mà trên thực tế ngay cả máy nhà đôi vẫn có ít nhất từ 2-3 người sử dụng. Tuy nhiên nếu tất cả mọi người đều sử dụng chung một tài khoản thì những dữ liệu riêng tư của mình không cho người khác thấy. Nhưng nếu máy tính là máy chung của công ty và vấn đề đặt ra là ta không muốn tài liệu của người mình, người khác có thể xem tùy tiện được. Cách tốt nhất là cấp cho mỗi nhân viên một máy nhất định và yêu cầu họ đặt password lên máy của mình, nhưng như thế thì rất tốn kém và không được ưa chuộng. Chính vì thế người quản trị mạng sẽ sử dụng công cụ Local Users and Groups để tạo các tài khoản người dùng trên cùng một máy, khi đó dữ liệu của người này người kia không thể truy cập được. II. TẠO CÁC LOCAL USER - Để tạo được User local phải có quyền ngang hàng với Administrator của hệ thống. -Vào Start Programs Administrative Tools Active Directory Users and Computers. - Chuột phải User New User tại bảng New Object – User điền đầy đủ các thông tin vào First Name, Last Name, Full Name. - Chọn Next để tiếp tục.Xuất hiện bảng thiết lập password.Đây là mật khẩu của bạn ứng với tên tài khoản đã tạo ở trên,dùng để đăng nhập vào domain. - Pasword phải thỏa mãn các chính sách mặc định của Windows Server 2008.Password ít nhất là 7 kí tự và phải có các thành phần sau : Các kí tự thường : a,b,c,d,e Các kí tự in hoa : A,B,C,D,E . Các chữ số : 1,2,3,4,5 . Các kí tự đặc biệt : @,!,$,&,# Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 91/142
  92. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Ở đây không thiết lập password vì trong Group Policy Management Editor đã vô hiệu hóa password. - Lưu ý 4 dòng : User must change password at next logon : bắt buộc user phải thay đổi password ở lần đăng nhập kế tiếp User cannot change password : user không có quyền thay đổi password Password never expires : password không có thời hạn qui định Account is disabled : vô hiệu hóa tài khoản. -Ở đây sẽ không chọn mục nào hết. Nhấn Next. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 92/142
  93. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Chọn Next để tiếp tục.Ở bảng tiếp theo là thông tin về user chuẩn bị được tạo. - Chọn Finish để kết thúc. - Tiếp theo,kiểm tra thử user đã được tạo .Click đúp vào User và kiểm tra. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 93/142
  94. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Để gán cho User có thể đăng nhập vào domain. Vào Group Policy Management Editor. Chọn Allow log on through Terminal Services. Add User or Group Browse đánh tên user rồi Check Names OK. User tai , phat đã được chọn để logon. Và nhấn OK Vào Logon as a Service. Cũng gán quyền cho user như trên. User tai , phat đã được gán quyền được logon. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 94/142
  95. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Xong sau đó vào Start Run gõ lệnh gpupdate /force để cập nhật user. Sau đó Log off để đăng nhập user vào Administrator.Nhập tên user đã được gán quyền và nhấn OK.(không cần password) vì khi nảy ta đã không nhập password. Vào Start để xem user đã đăng nhập vào. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 95/142
  96. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 III. TẠO LOCAL GROUP Để tạo một group mới.Nhấp chuột phải vào User và chọn New Group. Tại ô Group name gõ tên group.Sau đó chọn OK Kiểm tra lại group đã được tạo bằng cách click vào User Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 96/142
  97. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Để đưa user vào group phattai ,nhấp chuột phải vào group và chọn Properties. Tại tab Member.Chọn Add Tại ô Enter the object name to select bạn gõ tên user muốn đưa vào group. Sau khi gõ tên user,chọn Check Names để kiểm tra. Và kết quả là tồn tại user này trên domain. Sau khi thêm user vào group.Chọn OK để xác nhận Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 97/142
  98. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 CHƯƠNG 7: CHÍNH SÁCH BẢO MẬT (GROUP POLICY) I. ACCOUNT POLICY 1. Password policy Vào Aministrator Local Sercurity Policy Account policies. Trong này bao gồm các mục: Password must meet complexity : khi đặt password cho wins phải có đủ độ phức tạp.(hoa, thường, số, ký tự đặc biệt). Mặc định tính năng này sẽ bị disable, để gia tăng chế độ bảo mật nên chọn Enable Minimum password age: mặc định giá trị này là 0 nếu ta thay nó bằng con số khác 0 VD là 3 chẳng hạn thì user chỉ có quyền thay đổi password 3 ngày một lần mà thôi. Minimum password length: Độ dài tối thiểu của password Enforce password history: nhớ bao nhiêu password không cho đặt trùng. Store password using reversible : mã hoá password. 2. Account lockout policy Account lockout threshold: để khoá account khi đăng nhập sai. Account lockout duration: khoá account trong 30 phút khi đang nhập sai. Reset account lockout counter after: xoá bộ nhớ đánh pass. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 98/142
  99. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 II. LOCAL POLICY 1. User rights assignment: Vào Administrator Local Sercurity Local policies. Deny logon locally: chọn user không cho đăng nhập vào máy tính. Change the system time: những người được thay đổi giờ hệ thống. Shutdown the system: những người có quyền tắt máy. Allow log on through Terminal Services: cho phép đăng nhập. Log on as a Service: đăng nhập như một dịch vụ. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 99/142
  100. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Và còn rất nhiều tính năng khác 2. Sercurity options Interactive logon: Do not display last user name: Khi user logout máy cửa sổ đăng nhập sẽ không ghi lại account user vừa logon. Interactive logon: Message text for users attempting to log on: Bạn có thể nhắn gởi một nội dung nào đó tới các user trước khi họ logon vào máy với nội dung nhắn gởi ở đây. Interactive logon: Message title for users attempting to log on: Bạn nhập tiêu đề của hộp nội dung nhắn gởi vào đây. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 100/142
  101. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 CHƯƠNG 8: QUYỀN TRUY CẬP NTFS I. KIỂM SOÁT QUYỀN TRUY CẬP HỆ THỐNG TỆP NTFS 1. Phân quyền đơn giản - Windows có một cơ chế kiểm soát truy nhập rất đơn giản là share đồng thời phân quyền. Muốn share, chọn lệnh Share , lần lượt Add một folder, hãy click nút phụ của con chuột vào folder ấy, sẽ hiện context menu từng nhóm người dùng (hay từng người dùng), cứ mỗi nhóm chọn Permission Level để phân quyền cho nhóm ấy. Xong ấn nút Share. - Theo cách này, mỗi nhóm có thể có một trong ba quyền truy nhập. Reader (người xem). Xem toàn bộ nội dung folder. Contributor (người đóng góp). Xem toàn bộ nội dung folder, có thể tạo thêm file và folder và sửa file / folder mà bản thân đã thêm. Co-owner (đồng chủ sở hữu). Xem và sửa toàn bộ nội dung của folder, kể cả các file/folder mà người khác tạo ra. - Ba quyền này không độc lập với nhau. Co-owner bao hàm Contributor, và Contributor lại bao hàm Viewer. - Cơ chế này rất dễ dùng và tiện dùng, nhưng không dùng được trong nhiều trường hợp. Hơn nữa, cơ chế này không có trên Windows Server 2003 mà chỉ có ở Windows Server 2008. 2. Phân quyền cơ bản 2.1. Giới thiệu cơ chế phân quyềnNTFS - Cơ chế kiểm soát truy nhập cơ bản trên Windows Server là kết hợp giữa hai cơ chế phân quyền: phân quyền trên hệ thống tệp NTFS và phân quyền trên giao thức chia xẻ tệp CIFS (hay còn gọi là phân quyền share). Phân quyền CIFS có ba quyền: Read (đọc) Change (sửa) Full Control (toàn quyền). Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 101/142
  102. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Ba quyền này không độc lập với nhau. Full Control bao hàm Change, và Change bao hàm Read. - Phân quyền NTFS có 6 quyền: Full Control (toàn quyền), Modify (sửa), Read & Execute (đọc tệp và chạy chương trình),List folder contents (hiện nội dung thư mục), Read (đọc), và Write (viết). - Khi truy nhập server từ máy trạm, quyền truy nhập là giao giữa hai quyền CIFS và NTFS. Do đó, trong thực tiễn làm việc, để giảm bớt sự phức tạp, khi tạo nhiều share trên một server, có Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 102/142
  103. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 thể và nên tạo các share ấy theo cùng một quyền (CIFS) thống nhất cho mọi share và mọi người dùng, cụ thể: Trên mọi share tự quản, Everyone có quyền Full Control. Trên mọi share quản chế, Everyone có quyền Change. - Sự phân biệt quyền truy nhập giữa các nhóm khác nhau và trên các share khác nhau khi đó sẽ chỉ thể hiện ở phân quyền NTFS. 2.2. Các công cụ phân quyền NTFS - Tất cả quyền truy nhập cơ sở của NTFS là : Traverse folder/execute file (đi xuyên qua folder / thi hành file). List folder/read data (hiện thư mục, đọc dữ liệu). Read attributes (đọc thuộc tính). Read extended attributes (đọc thuộc tính mở rộng). Create files/write data (tạo file, viết dữ liệu). Create folders/append data (tạo folder, nối dữ liệu). Write attributes (viết thuộc tính). Cho phép thay đổi các thuộc tính của file và folder. Write extended attributes (viết thuộc tính mở rộng). Delete subfolders and files (xóa folder con và file). Delete (xóa). Read permissions (đọc quyền). Change permissions (đổi quyền). Take ownership (đoạt chủ quyền). - Khi phân quyền cho một folder, quyền đã phân sẽ có thể sẽ áp dụng lên cả các folder con và file bên trong, việc này gọi là thừa kế. Việc thừa kế thực hiện theo một trong sáu kiểu sau đây. This folder only (chỉ folder này thôi). Quyền chỉ áp dụng cho folder này, không thừa kế. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 103/142
  104. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 This folder, subfolders and files (folder này, các folder con và các file). Quyền áp dụng cho folder này, các folder con và các file. Thừa kế toàn phần. This folder and subfolders (folder này và các folder con). Quyền áp dụng cho folder này và các folder con. Các folder con thừa kế. This folder and files (folder này và các file). Quyền áp dụng cho folder này và các file. Các file thừa kế. Subfolders and files only (các folder con và các file thôi). Quyền áp dụng chỉ cho các folder con và các file. Thừa kế toàn phần ngoại trừ bản thân. Subfolders only (chỉ các folder con thôi). Quyền áp dụng chỉ cho các folder con. Các folder thừa kế ngoại trừ bản thân. 2.3. Thực hiện các quyền cơ bản của dữ liệu doanh nghiệp trên NTFS - Trong hệ thống tệp NTFS, năm quyền cơ bản trên folder dữ liệu doanh nghiệp được thực hiện theo những công thức sau đây: Quyền sử dụng = Read & Execute, List Folder Contents và Read this folder, subfolders and files. Quyền đóng góp = quyền sử dụng + Create files / Write data và Create folders/Append data this folder and subfolders. Quyền biên tập = quyền sử dụng + Modify và Write this folder, subfolders and files. Quyền xem thư mục = List folder / Read data this folder and subfolders. Quyền xem quyền = Read Permissions this folder and subfolders. Quyền xem quyền = Read Permissions this folder, subfolders and files. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 104/142
  105. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 II. NGUYÊN TẮC KHI ÁP DỤNG QUYỀN TRUY CẬP 1. Nguyên tắc hoạch định thư mục chương trình Dưới đây là 1 số nguyên tắc chung cần áp dụng khi chỉ định các cấp độ truy cập NTFS cho thư mục: - Bỏ quyền truy cập NTFS mặc định ở cấp độ Full Control từ nhóm Everyone và đem cấp cho nhóm Administrators. - Chỉ định cấp độ truy cập Full Control hoặc Change đối với thư mục thích hợp cho những nhóm chịu trách nhiệm nâng cấp và xử lí lỗi phần mềm. - Nếu các chương trình mạng thường trú dung chung, cấp quyền truy cập ở cấp độ Read cho nhóm Users. 2 Nguyên tắc hoạch đinh thư mục dữ liệu Bỏ quyền truy cập NTFS ở cấp độ mặc định Full Control từ nhóm Everyone và đem cấp cho nhóm Administrators. Chỉ định cấp độ Add&Read cho nhóm Users và cấp độ PC cho nhóm CreatorOwner. Việc này sẽ cung cấp cho người dùng đăng nhập cục bộ khả năng hủy bỏ và sữa chữa chỉ những thư mục và tập tin họ đã sao chép hoặc tạo ra trên máy tính mà họ đăng nhập. 3. Nguyên tắc hoạch định thư mục cá nhân Tập trung mọi thư mục cá nhân trên 1 Volume NTFS riêng biệt với Volume chứa hệ điều hành và các chương trình, nhằm hợp lí hóa công tác quản trị và sao lưu dữ liệu Dùng biến %UserName% để tự động gán tên tài khoản của người dung cho thư mục và tự động chỉ định quyền truy cập NTFS ở cấp độ PC cho người tương ứng. 4. Tạo thư mục cá nhân (Home Folder) trên Volume NTFS - Lưu trữ thư mục cá nhân trên một Volume NTFS có thuận lợi rất lớn, có thể tổ chức chúng thành hệ thống phân tầng và giới hạn khả năng truy cập ở những người dùng tương ứng mà không cần chia sẽ từng thư mục. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 105/142
  106. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 III. SHARE PERMISSION - Đầu tiên mở trình Windows Explorer ra chọn Organize Folder and Search Options. - Chọn Tab View sau đó click bỏ chọn mục Use Sharing Wizard (Recommended). Trong Windows server 2008 để chia sẻ một thư mục nào đó nhấp chuột phải vào thư mục cần share chọn Share Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 106/142
  107. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Nhấp chọn Advanced Sharing - Ở ô Share Name máy sẽ tự lấy tên default là tên thư mục hiện hành bạn có thể chỉnh sửa tên này tùy ý. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 107/142
  108. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Với các tùy chọn là Allow: User có quyền truy cập tài nguyên với quyền hạn tương ứng. Với các tùy chọn là Deny: User không có quyền truy cập tài nguyên với quyền hạn tương ứng. Để thực hiện phân quyền cho các Group thì ta cần Deny tất cả các quyền của Group User này. Sau khi Deny tất cả các quyền của Group User nhấp nút Add thể thêm Group hoặc User vào. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 108/142
  109. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Trong này giả sử Add thêm User tai và cũng Set quyền cho User này là Deny tất cả mọi quyền. Tương tự Add thêm User phat và Set quyền cho User này là Allow tất cả mọi quyền. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 109/142
  110. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Để tạo một thư mục mà không muốn cho ai thấy (chỉ có gõ lệnh mới vào được) thỉ thêm dấu $ vào ngay sau Share Name của mình. VD: Máy có IP là 192.168.1.10 và thư mục Share có tên là New Folder (2)$. Trong này giả sử ta Add thêm User tai và Set quyền cho User này là Allow tất cả mọi quyền. Khi đó truy cập từ máy khác vào phải nhập là \\172.16.1.10\New Folder (2)$ thì mới vào được. Bây giờ từ một máy Client khác, truy cập thư mục New Folder (2) với User là tai Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 110/142
  111. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Máy sẽ báo là không có lối vào lý do là đã Set cho User tai bị Deny tất cả. User tai bị từ chối truy cập New Folder (2) . Tuy nhiên với User phat thì có thể xem được các tài nguyên trong này. Để xem các thư mục Share ẩn trong Windows, vào Administrative Tools Share and Storage Management. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 111/142
  112. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Trong này sẽ liệt kê toàn bộ các thư mục đã Share trước đó. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 112/142
  113. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Để tránh phải mất công nhập dòng lệnh \\[IP máy tới]\[thư mục share] chúng ta có thể ánh xạ ổ đĩa đối với các thư mục Share thường xuyên truy cập bằng cách nhấp phải vào thư mục đã Share cần ánh xạ và chọn Map Network Drive Trong cửa sổ Map Nerwork Drive hiện ra bạn chọn tên ổ đĩa ánh xạ và click Finish. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 113/142
  114. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Vào Computer sẽ thấy xuất hiện thêm ổ đĩa mới (Ổ đĩa ánh xạ). Nhấp vào đấy sẽ đi đến ngay thư mục mà bạn vừa ánh xạ. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 114/142
  115. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 CHƯƠNG 9 : XÂY DỰNG MÔ HÌNH MẠNG MỘT CÔNG TY I. CẤU HÌNH DỊA CHỈ IP, DHCP,DNS 1. Cấu hình địa chỉ IP Server Client IP address 192.168.1.10 192.168.1.11 30 Subnet mask 255.255.255.0 255.255.255.0 Default gateway 192.168.1.10 192.168.1.10 Preferred DNS 192.168.1.10 192.168.1.10 2. Cấu hình DHCP 3.Cấu hình DNS Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 115/142
  116. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 II. TẠO OU,USER VÀ GROUP Công ty taiphat gồm 4 phòng : Phòng Giám Đốc , Phòng Kế Toán , Phòng Kỹ Thuật , Phòng Kinh Doanh. Phòng Giám Đốc gồm 3 user : gd1, gd2, gd3. Phòng Kế toán gồm 4 user : kt1, kt2, kt3, kt4. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 116/142
  117. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Phòng Kỹ thuật gồm 3 user : kth1, kth2, kth3. Kinh Doanh gồm 3 user : kd1, kd2 , kd3. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 117/142
  118. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 III. GROUP POLICY,DICK QUOTA 1. Phòng Giám Đốc : các user của phòng giám đốc có toàn quyền trên domain và dung lượng ỗ đĩa không giới hạn, không qui định thời gian vào mạng. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 118/142
  119. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 2. Phòng Kế Toán : các user thuộc phòng kế toán có các yêu cầu là mật khẩu ít nhất phải 8 kí tự, thời gian thay đổi mật khẩu là 30 ngày, người dùng đăng nhập sai 3 lần sẽ bị khóa account, thời gian khóa sẽ là 5 phút, user không phải ấn tổ hợp phím Ctrl+Alt+Del khi đăng nhập, dung lượng ỗ đĩa tối đa là 100 MB, thời gian vào mạng từ 8h sang -> 14h các ngày thứ hai, tư , sáu. Mật khẩu ít nhất 8 kí tự, thời gian thay đổi mật khẩu là 30 ngày Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 119/142
  120. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 người dùng đăng nhập sai 3 lần sẽ bị khóa account, thời gian khóa sẽ là 5 phút user không phải ấn tổ hợp phím Ctrl+Alt+Del khi đăng nhập Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 120/142
  121. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 dung lượng ỗ đĩa tối đa là 100 MB thời gian vào mạng từ 8h sang -> 14h các ngày thứ hai, tư , sáu 3. Phòng Kinh Doanh : Không cho phép user trên Client truy cập vào ỗ chứa hệ điều hành (ỗ C), không được cài đặt chương trình, không được truy cập vào registry, không được truy cập Control Panel trên máy Client, dung lượng ỗ đĩa tối đa là 100 MB, thời gian đăng nhập từ 8h - > 15h thứ ba, năm , bảy Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 121/142
  122. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Không cho phép user trên Client truy cập vào ỗ chứa hệ điều hành (ỗ C) không được cài đặt chương trình Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 122/142
  123. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 không được truy cập vào registry không được truy cập Control Panel trên máy Client Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 123/142
  124. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 dung lượng ỗ đĩa tối đa là 100 MB thời gian đăng nhập từ 8h -> 15h thứ ba, năm , bảy 4. Phòng Kỹ Thuật : mật khẩu ngoài viêc có 8 ký tự trở lên thì còn phải có mật khẩu khó, tức là phải có thêm các ký tự (- _ ? / ). Không cho phép Auto play tất cả các loại ỗ đĩa kể cả USB. Dung lượng ỗ đĩa tối đa là 100MB . Thời gian vào mạng từ 5h -> 10h và từ 13h -> 18h các ngày thứ hai, năm , bảy , chủ nhật Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 124/142
  125. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 mật khẩu có 8 ký tự trở lên, phải có mật khẩu khó Không cho phép Auto play tất cả các loại ỗ đĩa kể cả USB Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 125/142
  126. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Dung lượng ỗ đĩa tối đa là 100MB Thời gian vào mạng từ 5h -> 10h và từ 13h -> 18h các ngày thứ hai, năm , bảy , chủ nhật IV. CHIA SẺ DỮ LIỆU - Thiết lặp permission trên thư mục DATA : cho phép các user ở phòng Kế Toán, phòng Kinh Doanh, phòng Kỹ Thuật, chỉ được phép đọc dữ liệu, nhưng không được đọc các thuộc tính, và các thuộc tính mở rộng, các user ở phòng Giám Đốc thì toàn quyền. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 126/142
  127. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 127/142
  128. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Thiết lặp permission trên thư mục DATA chung : cho phép các user ở phòng Kế Toán, phòng Kinh Doanh, phòng Kỹ Thuật, được phép đọc dữ liệu và đọc các thuộc tính, Được phép tạo file và viết dữ liệu, nhưng không được phép thay đổi các thuộc tính của file và viết các thuộc tính mở rộng, được phép xóa nhưng không được xóa file. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 128/142
  129. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 - Thiết lặp permission trên thư mục Kế Toán : cho phép các user ở phòng Kế Toán được quyền đọc, nhưng chỉ được đọc dữ liệu không được đọc các thuộc tính của file. Được phép tạo file và viết dữ liệu, và được quyền xóa sửa. Còn các user ở phòng Kinh Doanh và Kỹ Thuật chỉ được phép đọc dữ liệu. cho phép các user ở phòng Kế Toán được quyền đọc, chỉ được đọc dữ liệu không được đọc các thuộc tính của file. Được phép tạo file và viết dữ liệu, và được quyền xóa sửa Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 129/142
  130. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 các user ở phòng Kinh Doanh và Kỹ Thuật chỉ được phép đọc dữ liệu. - Thiết lặp permission trên thư mục Kinh Doanh : cho phép các user ở phòng Kinh Doanh được phép đọc dữ liệu và các thuộc tính. Được phép viết dữ liệu,tạo file, folder. Được phép thay đổi các thuộc tính của file và folder nhưng không được phép xóa file và folder. Còn các user ở phòng Kế Toán và phòng Kỹ Thuật chỉ được quyền đọc dữ liệu. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 130/142
  131. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 các user ở phòng Kinh Doanh được phép đọc dữ liệu và các thuộc tính. Được phép viết dữ liệu,tạo file, folder. Được phép thay đổi các thuộc tính của file và folder nhưng không được phép xóa file và folder các user ở phòng Kế Toán và phòng Kỹ Thuật chỉ được quyền đọc dữ liệu. - Thiết lặp permission trên thư mục Kỹ Thuật : cho phép các user ở phòng Kỹ Thuật được phép tạo file, đọc dữ liệu và đọc các thuộc tính mở rộng, nhưng không cho phép tạo folder, viết các thuộc tính mở rộng và không được xóa file. Các user o phòng Kinh Doanh và phòng Kế Toán chỉ được phép đọc và ghi dữ liệu Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 131/142
  132. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 các user ở phòng Kỹ Thuật được phép tạo file, đọc dữ liệu và đọc các thuộc tính mở rộng, nhưng không cho phép tạo folder, viết các thuộc tính mở rộng và không được xóa file Các user o phòng Kinh Doanh và phòng Kế Toán chỉ được phép đọc và ghi dữ liệu V. KIỂM TOÁN Thiết lập kiểm toán nhằm để ghi nhận lại những trường hợp truy cập trái phép. Click phải thư mục daata Properties. Tab Security Chọn Advanced. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 132/142
  133. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Tab Auditing Chọn Edit. Chọn Add. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 133/142
  134. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Nhập Everyone Check Names OK. Chọn tất cả các chọn lựa OK. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 134/142
  135. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Và nhấn OK để hoàn tất. Mở Group Policy Management. Click phải lên Default Domain Policy Edit. Click phải Audit object access Properties. Chọn Define these policy settings Chọn Success , Failure. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 135/142
  136. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Mở Run nhập lệnh GPUpdate /Force.  Kiểm tra : Trên máy client log on KT1 truy cập vào thư mục daata báo lỗi không có quyền truy cập. Trên máy Server Mở Event Viewer. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 136/142
  137. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Mở Windows Logs Security Mở các event Audit Failure (& event id 5140). Quan sát thấy trường hợp truy cập trái phép của KT1 vào thư mục daata đã được ghi nhận lại. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 137/142
  138. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 VI. QUẢN LÝ MÁY IN Tạo 4 máy in có tên là ph giam doc, ph ke toan ,ph kinh doanh, ph ki thuat tương ứng cho mỗi phòng . Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 138/142
  139. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Gán quyền cho các user ở phòng Giám Đốc được quyền in trên máy in tên “ ph Giám Đốc”. Và cho máy in này luôn ở trạng thái sẵn sàng, gán độ ưu tiên cho máy in này là 2. Riêng user gd1 được quyền thay đổi các cấu hình và được quyền xóa tài liệu đã được sử dụng trên máy in “ph Giám Đốc”. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 139/142
  140. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Trên máy in “ ph Kế Toán” các user ở phòng Kế Toán được quyền in trên máy in này, thời gian được in từ 7h sáng đến 18h chiều . Mức độ ưu tiên 1, các user ở phòng Giám Đốc được phép in trên máy in này, riêng user gd1 được phép toàn quyền. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 140/142
  141. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Trên máy in “ph Kinh Doanh” các user ở phòng Kinh Doanh được quyền in trên máy in này, mức độ ưu tiên cho máy in này là 1, thời gian được in từ 9h sáng đến 14h chiều. User gd1 được toàn quyền. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 141/142
  142. TRẦN MẠNH HÙNG QUẢN TRỊ MẠNG WINDOWS SERVER 2008 Trên máy in “ph Kỹ Thuật” các user ở phòng Kỹ Thuật được quyền in trên máy in này, thời gian được in từ 8h sáng đến 16h chiều, mức độ ưu tiên là 1. Mobile: 945 926 846 – email: info@cujut.vn 142/142