Sổ tay hướng dẫn Phòng chống hội chứng viêm đường hô hấp vùng trung đông do vi rút Corona (MERS-CoV) (Phần 2)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sổ tay hướng dẫn Phòng chống hội chứng viêm đường hô hấp vùng trung đông do vi rút Corona (MERS-CoV) (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- so_tay_huong_dan_phong_chong_hoi_chung_viem_duong_ho_hap_vun.pdf
Nội dung text: Sổ tay hướng dẫn Phòng chống hội chứng viêm đường hô hấp vùng trung đông do vi rút Corona (MERS-CoV) (Phần 2)
- Mẫu 1 Cơ quan chủ quản Đơn vị báo cáo . BÁO CÁO CÁC TRƢỜNG HỢP MERS-CoV Tuổi Địa chỉ nơi khởi phát Xét nghiệm Kết quả điều trị Họ Ngày Ngày Xóm, Yếu tố dịch Ngày Nơi Ngày STT và Số khởi khám Ngày Kết Tình Nam Nữ khu Xã Huyện Tỉnh tễ: (*) nhập điều ra tên nhà phát bệnh lấy mẫu quả trạng phố viện trị viện 1 __/__/__ __/__/__ __/__/__ __/__/__ 2 __/__/__ __/__/__ __/__/__ __/__/__ 3 __/__/__ __/__/__ __/__/__ __/__/__ 4 __/__/__ __/__/__ __/__/__ __/__/__ 5 __/__/__ __/__/__ __/__/__ __/__/__ 6 __/__/__ __/__/__ __/__/__ __/__/__ 7 __/__/__ __/__/__ __/__/__ __/__/__ 8 __/__/__ __/__/__ __/__/__ __/__/__ 9 __/__/__ __/__/__ __/__/__ __/__/__ 10 __/__/__ __/__/__ __/__/__ __/__/__ (*) Yếu tố dịch tễ: 1 = Ở vùng có dịch trong vòng 14 ngày trước khi khởi phát; 2= Tiếp xúc gần trong gia đình; 3= tiếp xúc gần trong cơ quan; 4= tiếp xúc gần trên các phương tiện giao thông; 9= Không biết Ngày tháng năm 201 Ngƣời làm báo cáo Lãnh đạo đơn vị 47
- Mẫu 2 Cơ quan chủ quản Đơn vị . BÁO CÁO TRƢỜNG HỢP TỬ VONG DO MERS-CoV Tuổi Địa chỉ nơi khởi phát Xét nghiệm Ngày Ngày Ngày Xóm, Yếu tố dịch tễ: Ngày tử STT Họ và tên Số khởi khám nhập Ngày Kết Nam Nữ khu Xã Huyện Tỉnh (*) vong nhà phát bệnh viện lấy mẫu quả phố 1 __/__/__ __/__/__ __/__/__ __/__/__ __/__/__ 2 __/__/__ __/__/__ __/__/__ __/__/__ __/__/__ 3 __/__/__ __/__/__ __/__/__ __/__/__ __/__/__ 4 __/__/__ __/__/__ __/__/__ __/__/__ __/__/__ 5 __/__/__ __/__/__ __/__/__ __/__/__ __/__/__ 6 __/__/__ __/__/__ __/__/__ __/__/__ __/__/__ 7 __/__/__ __/__/__ __/__/__ __/__/__ __/__/__ 8 __/__/__ __/__/__ __/__/__ __/__/__ __/__/__ 9 __/__/__ __/__/__ __/__/__ __/__/__ __/__/__ 10 __/__/__ __/__/__ __/__/__ __/__/__ __/__/__ (*) Yếu tố dịch tễ: 1 = Ở vùng có dịch trong vòng 14 ngày trước khi khởi phát; 2= Tiếp xúc gần trong gia đình; 3= tiếp xúc gần trong cơ quan; 4= tiếp xúc gần trên các phương tiện giao thông; 9= Không biết Ngày tháng năm 201 Ngƣời làm báo cáo Lãnh đạo đơn vị 48
- Mẫu 3 PHIẾU ĐIỀU TRA TRƢỜNG HỢP MERS-CoV 1. Ngƣời báo cáo a. Tên người báo cáo: ___ b. Ngày báo cáo; ___/___/201 ___ c. Tên đơn vị: ___ d. Điện thoại: ___ e. Email: ___ 2. Thông tin trƣờng hợp bệnh a. Họ và tên bệnh nhân: ___ b. Ngày tháng năm sinh: ___/___/___ Tuổi (năm) ___ c. Giới: 1. Nam 2. Nữ d. Dân tộc: ___ e. Nghề nghiệp: ___ 3. Địa chỉ nơi sinh sống Số: . Đường phố/Thôn ấp Phường/Xã: Quận/huyện: Tỉnh/Thành phố: Số điện thoại liên hệ 4. Địa chỉ nơi bệnh khởi phát: 1. Như trên 2. Khác, ghi rõ: 5. Ngày khởi phát: ___/___/201__ 6. Ngày đƣợc khám bệnh đầu tiên: ___/___/201__ 7. Nơi đang điều trị ___ 8. Diễn biến bệnh (mô tả ngắn gọn): ___ ___ 9. Các biểu hiện lâm sàng: a. Sốt: Có Không b. Ho: Có Không c. Khó thở: Có Không d. Các triệu chứng khác Có Không Cụ thể ___ ___ 10. Tiền sử mắc các bệnh mạn tính và các bệnh khác có liên quan: ___ ___ 11. Tiền sử dịch tễ: Trong vòng 14 ngày trước khi khởi phát bệnh nhân có a. Sống/đi/đến vùng xác định có trường hợp mắc bệnh MERS-CoV không? Có Không Không biết Nếu có ghi rõ địa chỉ: ___ b. Chăm sóc trường hợp xác định, hoặc nghi ngờ mắc bệnh MERS-CoV không? Có Không Không biết c. Sống, làm việc cùng trường hợp xác định hoặc nghi ngờ mắc bệnh MERS-CoV không? Có Không Không biết d. Ngồi gần trên cùng chuyến xe/tàu/máy bay với trường hợp xác định hoặc nghi ngờ mắc bệnh MERS-CoV không? Có Không Không biết 49
- e. Tiếp xúc trực tiếp với trường hợp xác định hoặc nghi ngờ mắc bệnh MERS-CoV không? Có Không Không biết f. Bệnh nhân có làm việc trong các cơ sở y tế? Có Không Không biết g. Tiền sử dịch tễ khác (nếu có, ghi rõ) ___ ___ ___ 12. Thông tin điều trị a. Bệnh nhân có phải thở máy không? Có Không Không biết b. Bệnh nhân có phải điều trị thuốc kháng virút không? Có Không Không biết Ngày bắt đầu ___/___/___ trong bao nhiêu ngày ___ c. Bệnh nhân có phải điều trị kháng sinh không? Có Không Không biết Ngày bắt đầu ___/___/___ trong bao nhiêu ngày ___ d. Các biến chứng trong quá trình bệnh? Có Không Không biết Nếu có, ghi cụ thể: ___ e. Các ghi chú hoặc quan sát khác: ___ ___ 13. Thông tin xét nghiệm: a. Công thức máu (theo kết quả xét nghiệm đầu tiên sau khi nhập viện) Bạch cầu: /mm3 Hồng cầu: /mm3 Tiểu cầu: /mm3 Hematocrite: % b. Chụp X-quang: Có Không Không làm Nếu có, được chụp X-quang ngày ___/___/201___ Mô tả kết quả ___ c. Xét nghiệm vi sinh Bệnh phẩm đường hô hấp Dịch hầu họng Ngày lấy: ___/___/201__ Kết quả: ___ Dịch súc họng Ngày lấy: ___/___/201__ Kết quả: ___ Đờm Ngày lấy: ___/___/201__ Kết quả: ___ Dịch phế quản, phế Ngày lấy: ___/___/201__ Kết quả: ___ nang Huyết thanh/huyết tương Giai đoạn cấp Ngày lấy: ___/___/201__ Kết quả: ___ Giai đoạn hồi Ngày lấy: ___/___/201__ Kết quả: ___ phục Mẫu phân Phân Ngày lấy: ___/___/201__ Kết quả: ___ Bệnh phẩm khác Cụ thể ___ Ngày lấy: ___/___/201__ Kết quả: ___ 14. Kết quả điều trị: Đang điều trị (Ghi rõ tình trạng hiện tại ___) Khỏi Di chứng (ghi rõ): ___ Không theo dõi được 50
- Khác (nặng xin về, chuyển viện, ghi rõ): ___) Tử vong (Ngày tử vong: ___/___/___: Lý do tử vong ___) 15. Chẩn đoán cuối cùng Trường hợp bệnh lâm sàng Trường hợp bệnh có thể Trường hợp bệnh xác định Không phải corona vi rút Khác, ghi rõ ___ Ngày tháng năm 201 Điều tra viên Lãnh đạo đơn vị 51
- Mẫu 4 PHIẾU YÊU CẦU XÉT NGHIỆM 1. Thông tin bệnhnhân 1.1.Họ và tên bệnh nhân: 1.2. Tuổi: Ngày sinh: / / Tháng tuổi (< 24 tháng): Năm tuổi(≥24 tháng): 1.3. Giới tính: Nam Nữ Xã/phường: 1.4. Dântộc: . 1.5. Địa chỉ bệnh nhân: Thôn, xóm Quận/huyện: Tỉnh/thành: 1.6. Họ tên người giám hộ (bố mẹ/người thân, nếu có): Điệnthoại: 2. Thông tin bệnhphẩm 2.1. Ngày khởi phát: / / 2.2. Ngày lấy mẫu: / / Giờ lấy mẫu: - Người lấy mẫu: Điện thoại: Đơnvị: 2.3. Loại mẫu: Số lượng: Loại mẫu: Số lượng: Loại mẫu: Số lượng: 2.4. Yêu cầu xét nghiệm: Đơn vị yêu cầu xét nghiệm: Đơnvịgửimẫu (xác nhận của người/đơn vị gửi mẫu) VIỆN PHÒNG XÉT NGHIỆM Ngày/giờ nhận mẫu: / / - Người nhận mẫu: Tình trạng mẫu khi nhận: Từ chối mẫu Chấp nhận mẫu-Mã bệnh nhân: Ghichú: 52
- Mẫu 5 PHIẾU TRẢ LỜI KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM Họ và tên bệnh nhân: . Tuổi: Giới: Địa chỉ bệnh nhân: Nơi cư trú: Xã/Phường: Quận/Huyện: Tỉnh/Thành: Ngày khởi phát: / / Yêu cầu xét nghiệm (XN): Lần Tình trạng Bệnh phẩm Ngày/giờ Ngày/giờ lấy mẫu khi Thu thập lấy mẫu nhận mẫu mẫu nhận Nơi gửi mẫu: Mã bệnh nhân (Phòng thí nghiệm): Bệnh phẩm xét nghiệm Kỹ thuật xét Lần Ngày thực Kết quả xét nghiệm XN hiện nghiệm Kết luận: Đề nghị: Tiếp tục lấy mẫu bệnh phẩm hô hấp (3 ngày 1 lần) Khác: Chú thích: Người thực hiện: Chữ ký: Người kiểm tra: Chữ ký: Ngày/giờ trả kết quả , ngày tháng năm / / | Trƣởng phòng Xét nghiệm Lãnh đạo đơn vị 53
- Phụ lục 2: Cơ số trang thiết bị, phương tiện, thuốc cho các cơ sở điều trị MERS-CoV 1. Đối với: Bệnh viện có 10 giƣờng điều trị cúm (10 bệnh nhân với tỷ lệ 50% số bệnh nhân nặng phải thở máy và điều trị tích cực): A1. Thiết bị y tế: STT Tên thiết bị Số lƣợng 1. Máy thở chức năng cao kèm máy monitor nối với máy thở. 3 2. Máy thở có chức năng xâm nhập và không xâm nhập, BIPAP, 2 CPAP (kèm 2 bộ dây dùng nhiều lần, 2 buồng làm ẩm, 1 buồng gia nhiệt khử khuẩn, 2 bộ mask các cỡ) 3. Máy thở xách tay kèm van PEEP, 2 bộ dây 1 4. Máy chạy thận nhân tạo (đối với bệnh viện đa khoa tỉnh hạng I, 5 Bệnh viện tuyến cuối điều trị Mers-CoV) 5. Máy lọc máu liên tục (đối với bệnh viện đa khoa tỉnh hạng I, 1 Bệnh viện tuyến cuối điều trị Mers-CoV) 6. Máy chụp Xquang tại giường 1 7. Máy rửa phim tự động 1 8. Máy siêu âm xách tay 2 đầu dò 1 9. Máy phân tích huyết học tự động 1 10. Máy đo điện giải đồ, khí máu, lactat, hematocrite 1 11. Monitor theo dõi bệnh nhân (M, HA, SpO2, nhịp thở, ETCO2, 7 điện tim) 12. Máy đo độ bão hoà oxy 5 13. Máy tạo oxy và nén khí hoặc hệ thống oxy và khí nén trung tâm 1 14. Bơm tiêm điện 10 15. Máy truyền dịch tự động 10 16. Bình làm ẩm để thở oxy 10 17. Máy hút dịch, đờm 5 18. Máy hút khí màng phổi 2 19. Bộ đèn đặt nội khí quản 1 20. Máy khí dung 1 21. Nồi hấp ướt có sấy khô nhanh 9 phút 23 lít 1 22. Máy lọc khuẩn 5 23. Máy lắc Vortex 5 24. Máy rửa khử khuẩn và sấy khô dùng cho ống dây máy thở và 1 bóng ambu (Khoa chống nhiễm khuẩn) A2. Phƣơng tiện bảo hộ và chống nhiễm khuẩn (sử dụng cho 10 bệnh nhân, 10 y tá, 5 bác sĩ, 20 người chăm sóc trong thời gian 3 tuần): STT Tên mặt hàng Đơn vị tính Số lƣợng 01 Găng tay rửa bằng cao su, dùng nhiều lần, loại nhỏ đôi 100 02 Găng khám, dùng 01 lần, loại nhỏ 100c/hộp 50 03 Găng khám, dùng 01 lần, loại trung bình 100c/hộp 50 04 Áo phòng mổ dùng 01 lần, dài tay, loại nhỏ cái 1000 05 Áo phòng mổ dùng 01 lần, dài tay, loại trung bình cái 1000 06 Khẩu trang N95 10 c/hộp 100 54
- STT Tên mặt hàng Đơn vị tính Số lƣợng 07 Kính bảo vệ bằng nhựa, có thể gập được (Flexy) cái 100 08 Mũ phẫu thuật dùng 01 lần EVERCAP REF C12 100 cái/túi 20 09 Bao giầy phòng mổ, dùng 01 lần 100 đôi/hộp 20 10 Muối Canxi HYPOCHLORITE HTH 70% 500g/lọ 10 Băng có đánh dấu màu trắng/cam dùng để chỉ cản 11 cuộn 10 quang, cuộn dài 500m 12 Khăn lau tay, dùng một lần rồi bỏ 100/hộp 20 13 Xà phòng bánh 200g bánh 30 14 Chất rửa tay không dùng nước chai 100ml 50 15 Cồn rửa tay - chai 500 ml chai 50 16 Cồn rửa tay treo tường- chai 500 ml chai 20 A3. Thuốc: STT Tên thuốc Đơn vị Số lƣợng 1. Kháng sinh chống bội nhiễm 2. Dịch truyền các loại 3. Các thuốc khác A4. Vật tƣ tiêu hao khác : STT Tên vật tƣ Đơn vị Số lƣợng 1. Hộp đựng mẫu bệnh phẩm hộp 5 2. Týp đựng môi trường vận chuyển bệnh phẩm hộp 50 cái 80 3. Tăm bông mềm lấy bệnh phẩm mũi hộp 100 100 cái 4. ống thông, catheter 5. Bóng ambu sử dụng nhiều lần kèm theo van chiếc 10 PEEP 6. Dây hút đờm kín chiếc 30 7. MDI adaptor chiếc 3 8. ống nối giữa máy thở và bệnh nhân chiếc 3 9. Mask có túi chiếc 5 10. Mask đơn giản chiếc 5 11. Dây thở oxy chiếc 10 12. Hóa chất xét nghiệm 2. Đối với Bệnh viện có 20 giƣờng điều trị Mers-CoV (20 bệnh nhân với tỷ lệ 50% số bệnh nhân nặng phải thở máy và điều trị tích cực): B1. Thiết bị y tế: STT Tên thiết bị Số lƣợng 1. Máy thở chức năng cao kèm máy monitor nối với máy thở. 6 2. Máy thở có chức năng thở xâm nhập và không xâm nhập, BIPAP, 4 CPAP (kèm 2 bộ dây dùng nhiều lần, 2 buồng làm ẩm, 1 buồng gia nhiệt khử khuẩn, 2 bộ mask các cỡ) 55
- STT Tên thiết bị Số lƣợng 3. Máy thở xách tay kèm van PEEP, 2 bộ dây 1 4. Máy chạy thận nhân tạo (đối với bệnh viện đa khoa tỉnh hạng I, 10 Bệnh viện tuyến cuối điều trị Mers-CoV) 5. Máy lọc máu liên tục (đối với bệnh viện đa khoa tỉnh hạng I, bệnh 1 viện tuyến cuối điều trị Mers-CoV) 6. Máy chụp Xquang tại giường 1 7. Máy rửa phim tự động 1 8. Máy siêu âm xách tay 2 đầu dò 1 9. Máy phân tích huyết học tự động 1 10. Máy đo điện giải đồ, khí máu, lactat, hematocrite 1 11. Monitor theo dõi bệnh nhân (M, HA, SpO2, nhịp thở, ETCO2, điện 14 tim) 12. Máy đo độ bão hoà oxy 10 13. Máy nén khí và oxy trung tâm 1 14. Bơm tiêm điện 20 15. Máy truyền dịch tự động 20 16. Bình làm ẩm để thở oxy 20 17. Máy hút dịch, đờm 5 18. Máy hút khí màng phổi 4 19. Bộ đèn đặt nội khí quản 1 20. Máy khí dung 1 21. Nồi hấp ướt có sấy khô nhanh 9 phút 23 lít 1 22. Máy lọc khuẩn 10 23. Máy lắc Vortex 10 24. Máy rửa khử khuẩn và sấy khô dùng cho ống dây máy thở và bóng 1 ambu (Khoa chống nhiễm khuẩn) B2. Phƣơng tiện bảo hộ và chống nhiễm khuẩn (sử dụng cho 20 bệnh nhân, 20 y tá, 10 bác sĩ, 40 người chăm sóc trong thời gian 3 tuần): STT Tên mặt hàng Đơn vị tính Số lƣợng 01 Găng tay rửa bằng cao su, dùng nhiều lần, loại nhỏ đôi 200 02 Găng khám, dùng 01 lần, loại nhỏ 100c/hộp 100 03 Găng khám, dùng 01 lần, loại trung b nh 100c/hộp 100 04 Áo p ng mổ dùng 01 lần, dài tay, loại nhỏ cái 2000 05 Áo p ng mổ dùng 01 lần, dài tay, loại trung b nh cái 2000 06 Khẩu trang N95 10 c/hộp 200 07 Kính bảo vệ bằng nhựa, có thể gập được (Flexy) cái 200 08 Mũ phẫu thuật dùng 01 lần EVERCAP REF C12 100 cái/túi 40 09 Bao giầy p ng mổ, dùng 01 lần 100 đôi/hộp 40 10 Muối Canxi HYPOCHLORITE HTH 70% 500g/lọ 20 Băng có đánh dấu màu trắng/cam dùng để chỉ cản quang, 11 cuộn 20 cuộn dài 500m 56
- STT Tên mặt hàng Đơn vị tính Số lƣợng 12 Khăn lau tay, dùng một lần rồi bỏ 100/hộp 40 13 Xà p ng bánh 200g bánh 60 14 Chất rửa tay không dùng nước chai 100ml 100 15 Cồn rửa tay - chai 500 ml chai 100 16 Cồn rửa tay treo tường- chai 500 ml chai 40 B3. Thuốc: STT Tên thuốc Đơn vị Số lƣợng 1. Kháng sinh chống bội nhiễm 2. Dịch truyền các loại 3. Các thuốc khác B4. Vật tƣ tiêu hao khác : STT Tên vật tƣ Đơn vị Số lƣợng 13. Hộp đựng mẫu bệnh phẩm hộp 10 14. Týp đựng môi trường vận chuyển bệnh phẩm hộp 50 cái 160 15. Tăm bông mềm lấy bệnh phẩm mũi hộp 100 cái 200 16. ống thông, catheter 17. Bóng ambu sử dụng nhiều lần kèm theo van chiếc 20 PEEP 18. Dây hút đờm kín chiếc 60 19. MDI adaptor chiếc 6 20. ống nối giữa máy thở và bệnh nhân chiếc 6 21. Mask có túi chiếc 10 22. Mask đơn giản chiếc 10 23. Dây thở oxy chiếc 20 24. Hóa chất xét nghiệm 3. Đối với Bệnh viện có 30 giƣờng điều trị Mers-CoV (30 bệnh nhân với tỷ lệ 50% số bệnh nhân nặng phải thở máy và điều trị tích cực): C1. Thiết bị y tế: STT Tên thiết bị Số lƣợng 1. Máy thở chức năng cao kèm máy monitor nối với máy thở. 9 2. Máy thở xâm nhập và không xâm nhập, BIPAP, CPAP (kèm 2 bộ 6 dây dùng nhiều lần, 2 buồng làm ẩm, 1 buồng gia nhiệt, 2 bộ mask các cỡ) 3. Máy thở xách tay kèm van PEEP, 2 bộ dây 2 4. Máy chạy thận nhân tạo (đối với bệnh viện đa khoa tỉnh hạng I, 15 Bệnh viện tuyến cuối điều trị Mers-CoV) 5. Máy lọc máu liên tục (đối với bệnh viện đa khoa tỉnh hạng I, bệnh 2 viện tuyến cuối điều trị Mers-CoV) 6. Máy chụp Xquang tại giường 1 7. Máy rửa phim tự động 1 8. Máy siêu âm xách tay 2 đầu dò 1 9. Máy phân tích huyết học tự động (31 thông số) 1 10. Máy đo điện giải đồ, khí máu, lactat, hematocrite 1 57
- STT Tên thiết bị Số lƣợng 11. Máy xét nghiệm sinh hoá (900 test/giờ) 1 12. Monitor theo dõi bệnh nhân (M, HA, SpO2, nhịp thở, ETCO2, điện 21 tim) 13. Máy đo độ bão hoà oxy 20 14. Máy nén khí và oxy trung tâm 1 15. Bơm tiêm điện 30 16. Máy truyền dịch tự động 30 17. Bình làm ẩm để thở oxy 30 18. Máy hút dịch, đờm 10 19. Máy hút khí màng phổi 6 20. Bộ đèn đặt nội khí quản 1 21. Máy khí dung 2 22. Nồi hấp ướt có sấy khô nhanh 9 phút 23 lít 1 23. Máy lọc khuẩn 15 24. Máy lắc Vortex 15 25. Máy rửa khử khuẩn và sấy khô dùng cho ống dây máy thở và bóng 1 ambu (Khoa chống nhiễm khuẩn) C2. Phƣơng tiện bảo hộ và chống nhiễm khuẩn (sử dụng cho 30 bệnh nhân, 10 y tá, 5 bác sĩ, 20 người chăm sóc trong thời gian 3 tuần): Đơn vị STT Tên mặt hàng Số lƣợng tính 01 Găng tay rửa bằng cao su, dùng nhiều lần, loại nhỏ đôi 300 02 Găng khám, dùng 01 lần, loại nhỏ 100c/hộp 150 03 Găng khám, dùng 01 lần, loại trung bình 100c/hộp 150 04 Áo phòng mổ dùng 01 lần, dài tay, loại nhỏ cái 3000 05 Áo phòng mổ dùng 01 lần, dài tay, loại trung bình cái 3000 06 Khẩu trang N95 10 c/hộp 300 07 Kính bảo vệ bằng nhựa, có thể gập được (Flexy) cái 300 08 Mũ phẫu thuật dùng 01 lần EVERCAP REF C12 100 cái/túi 60 100 09 Bao giầy phòng mổ, dùng 01 lần 60 đôi/hộp 10 Muối Canxi HYPOCHLORITE HTH 70% 500g/lọ 30 Băng có đánh dấu màu trắng/cam dùng để chỉ cản quang, 11 cuộn 30 cuộn dài 500m 12 Khăn lau tay, d ng một lần rồi bỏ 100/hộp 60 13 Xà phòng bánh 200g bánh 60 14 Chất rửa tay không dùng nước chai 100ml 150 58
- Đơn vị STT Tên mặt hàng Số lƣợng tính 15 Cồn rửa tay - chai 500 ml chai 150 16 Cồn rửa tay treo tường- chai 500 ml chai 60 C3. Thuốc: STT Tên thuốc Đơn vị Số lƣợng 1. Kháng sinh chống bội nhiễm 2. Dịch truyền các loại 3. Các thuốc khác C4. Vật tƣ tiêu hao khác : STT Tên vật tƣ Đơn vị Số lƣợng 25. Hộp đựng mẫu bệnh phẩm hộp 15 26. Týp đựng môi trường vận chuyển bệnh phẩm hộp 50 cái 240 27. Tăm bông mềm lấy bệnh phẩm mũi hộp 100 300 cái 28. ống thông, catheter 29. Bóng ambu sử dụng nhiều lần kèm theo van chiếc 30 PEEP 30. Dây hút đờm kín chiếc 90 31. MDI adaptor chiếc 9 32. ống nối giữa máy thở và bệnh nhân chiếc 9 33. Mask có túi chiếc 15 34. Mask đơn giản chiếc 15 35. Dây thở oxy chiếc 30 36. Hóa chất xét nghiệm 59
- Phụ lục 3: Hỏi đáp phòng chống MERS-CoV 1. Hội chứng viêm đƣờng hô hấp cấp Trung Đông là gì? Hội chứng viêm đường hô hấp ở Trung Đông (tên tiếng Anh là: Middle East Respiratory Syndrome - MERS) do một chủng vi rút mới của họ vi rút corona gây nên do đó thường được gọi là bệnh MERS-CoV. 2. Tác nhân gây bệnh là gì? Vi rút MERS-CoV là một chủng vi rút mới của họ vi rút corona gây nên (gọi tắt là MERS-CoV). 3. Vi rút MERS-CoV có giống với vi rút gây hội chứng viêm đƣờng hô hấp cấp tính năm 2003 (SARS) không? Không giống. Giải trình tự gene của vi rút này khác với vi rút corona gây bệnh SARS ở người đã biết trước đó. 4. Ổ chứa vi rút MERS-CoV là gì? Vi rút MERS-CoV có thể có nguồn gốc từ loài dơi rồi truyền sang lạc đà, sau đó lạc đà trở thành ổ chứa vi rút chính lây bệnh tiên phát sang người. Bệnh lây qua đường hô hấp thông qua tiếp xúc gần trực tiếp với nguồn bệnh. 5. Đƣờng lây truyền của MERS-CoV là gì? - Bệnh lây truyền từ lạc đà sang người , cụ thể là từ lạc đà 1 bướu vùng Trung Đông lây sang người qua tiếp xúc trực tiếp với nước bọt, chất thải tiết từ lạc đà hoặc sử dụng các sản phẩm như thịt, sữa lạc đà tươi. - Bệnh có thể lây truyền từ người sang người qua tiếp xúc gần với bệnh nhân chủ yếu thông qua giọt bắn đường hô hấp, tiếp xúc trực tiếp với các dịch tiết đường hô hấp trong nhóm người có tiếp xúc gần với bệnh nhân hoặc tiếp xúc với các bề mặt bị ô nhiễm vi rút. 6. Có những triệu chứng gì khi khi nhiễm MERS-CoV? Người bệnh có biểu hiện từ nhẹ như sốt, ho đến nặng hơn như khó thở, viêm phổi, suy hô hấp cấp, ngoài ra có thể kèm theo các triệu chứng đường tiêu hóa như tiêu chảy và có thể gây suy tạng đặc biệt là suy thận, nguy cơ tử vong cao; tỷ lệ chết/mắc từ 35% - 40%. Một số người nhiễm vi rút MERS-CoV có thể không có triệu chứng hoặc biểu hiện lâm sàng rất nhẹ gây khó khăn cho việc phát hiện. 7. Tại sao chúng ta lại quan tâm tới MERS-CoV? Vi rút MERS-CoV gây ra bệnh viêm đường hô hấp cấp tính, phần lớn có biến chứng nặng, gây suy đa phủ tạng và dẫn đến tử vong; tỷ lệ chết/mắc là khoảng 35%. Vi rút có thể lây truyền từ người sang người và có thể lan truyền ra nhiều quốc gia. 60
- 8. Đối tƣợng nhiễm MERS-CoV là ai? Hầu hết các độ tuổi đều có khả năng nhiễm MERS-CoV. Tuy nhiên, theo ghi nhận hầu hết các trường hợp mắc là người trên 30 tuổi, nam giới; những người có bệnh bệnh mãn tính kèm theo thường có nguy biến chứng nặng. 9. Khi nào cần đi khám để xác định có bị nhiễm MERS-CoV hay không? Những người có các dấu hiệu sau cần được thông báo cho các cơ sở y tế để được đánh giá xem có nhiễm MERS-CoV hay không: Là trường hợp nghi ngờ mắc bệnh có các dấu hiệu sau: - Sốt và - Viêm đường hô hấp từ nhẹ đến nặng (ho, khó thở, viêm phổi, suy hô hấp ) và - Yếu tố dịch tễ: trong vòng 14 ngày trước khi khởi phát có một trong các yếu tố dịch tễ sau: + Có tiền sử ở/đi/đến từ quốc gia có dịch, hoặc + Tiếp xúc gần với bệnh nhân xác định mắc MERS-CoV, hoặc + Tiếp xúc gần với người bị viêm đường hô hấp cấp tính liên quan đến quốc gia có dịch, hoặc + Thành viên có tiếp xúc gần trong 1 chùm ca bệnh viêm đường hô hấp cấp tính nghi ngờ do MERS-CoV. Tiếp xúc gần bao gồm: + Người trực tiếp chăm sóc/điều trị; người sống/làm việc/nằm điều trị cùng phòng/khu vực điều trị, cùng gia đình với trường hợp xác định; + Người ngồi cùng hàng hoặc trước sau một hàng ghế trên cùng một chuyến xe/toa tàu/máy bay với trường hợp xác định; + Có tiếp xúc trực tiếp với trường hợp xác định trong bất cứ hoàn cảnh nào. 10. Xét nghiệm MERS-CoV bằng phƣơng pháp gì? Xét nghiệm bằng RT-PCR. Để tăng cường khả năng phát hiện MERS-CoV, nên thu thập mẫu bệnh phẩm từ đường hô hấp dưới như đờm, dịch rửa phế quản hoặc hút khí quản. Hiện nay, nước ta đã có đủ khả năng xét nghiệm xác định MERS-CoV. 11. Các biện pháp dự phòng lây nhiễm MERS-CoV cho cá nhân và cho cán bộ y tế nhƣ thế nào? Dự phòng chung như đối với bệnh truyền nhiễm lây truyền qua đường hô hấp, cụ thể: 1. Người dân không nên đi đến các quốc gia đang có dịch bệnh MERS-CoV. Nếu phải đi, cần tìm hiểu kỹ thông tin dịch bệnh và áp dụng các biện pháp cần thiết để phòng bệnh. 2. Hạn chế tiếp xúc người bệnh viêm đường hô hấp và người nghi nhiễm MERS-CoV, không đến bệnh viện khi không cần thiết. Nếu đến bệnh viện, cơ sở y tế, 61
- cần phải đeo khẩu trang để phòng chống bệnh lây truyền qua đường hô hấp như MERS-CoV, cúm, 3. Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng hoặc các chất sát khuẩn thông thường; Tránh đưa tay lên mắt, mũi, miệng. 4. Che miệng, mũi khi ho và hắt hơi; Tốt nhất bằng khăn vải hoặc khăn tay khi ho hoặc hắt hơi để làm giảm phát tán các dịch tiết đường hô hấp, sau đó hủy hoặc giặt sạch khăn ngay. 5. Tăng cường thông khí nơi ở, nơi làm việc, trường học, cơ sở y tế bằng cách mở các cửa ra vào và cửa sổ, hạn chế sử dụng điều hòa. 6. Thường xuyên lau nền nhà, tay nắm cửa và bề mặt các đồ vật trong nhà bằng các chất tẩy rửa thông thường, như xà phòng và các dung dịch khử khuẩn thông thường khác. 7. Những người đi đến từ quốc gia có dịch MERS-CoV đang lưu hành phải chủ động khai báo y tế khi nhập cảnh và tự theo dõi sức khỏe trong vòng 14 ngày, nếu có sốt, ho, khó thở phải báo ngay các cơ sở y tế gần nhất để được hướng dẫn và tư vấn kịp thời. Số điện thoại đường dây nóng của Bộ Y tế là: 096.385.1919. 12. Hiện đã có vắc xin phòng bệnh do MERS-CoV chƣa? Hiện chưa có vắc xin phòng bệnh do MERS-CoV. 13. Có thể đến các nƣớc ở bán đảo Ả Rập hoặc các nƣớc có dịch MERS- CoV không? Tổ chức Y tế thế giới hiện không khuyến cáo người dân không nên đến khu vực có người bị bệnh MERS-CoV; tuy nhiên để phòng chống dịch MERS-CoV xâm nhập vào nước ta và bảo vệ sức khỏe người dân, Bộ Y tế khuyến cáo hạn chế đi lại, du lịch tới các vùng có dịch. 14. Cần làm gì nếu bị ốm sau khi trở về t các nƣớc có dịch? Đối với những người có biểu hiện sốt hoặc các triệu chứng của bệnh viêm đường hô hấp như ho, khó thở ít nhất trong vòng 14 ngày sau khi trở về từ các nước thuộc bán đảo Ả Rập hoặc các nước láng giềng cần phải đến cơ sở y tế để được khám, tư vấn và điều trị kịp thời. Những trường hợp có hội chứng viêm đường hô hấp cấp mà chưa xác định rõ nguyên nhân tại cộng đồng cũng cần được theo dõi và khám xác định chẩn đoán MERS-CoV để điều trị kịp thời. 15. Tại sao số trƣờng hợp mắc MERS-CoV ở Hàn Quốc tăng nhanh trong thời gian ngắn? Tổ chức Y tế thế giới đánh giá có một số yếu tố nguy cơ làm lây lan MERS- CoV tại Hàn Quốc như sau: - MERS –CoV là một bệnh mới với hầu hết các nhân viên y tế Hàn Quốc. - Các biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện chưa thực hiện tốt. 62
- - Bệnh viện, các phòng hồi sức quá đông và có nhiều giường bệnh, bệnh nhân phải nằm nhiều giường trong một phòng làm dễ dàng cho lây truyền bệnh đường hô hấp. - Người dân có thói quen đi khám tại các cơ sở y tế khi có bệnh. - Phong tục khi đau ốm có nhiều người thân, bạn bè, các thành viên gia đình đến thăm, chăm sóc người bệnh tại bệnh viện làm cho lây nhiễm thế hệ hai giữa những người có tiếp xúc. 16. Cán bộ y tế có nguy cơ nhiễm MERS-CoV không? Có, đã ghi nhận nhiều trường hợp mắc MERS-CoV trong các cơ sở y tế do không áp dụng đúng các biện pháp phòng hộ phù hợp. 63
- Phụ lục 4. Hƣớng dẫn sử dụng các hóa chất khử trùng chứa clo trong công tác phòng chống dịch 1. Giới thiệu Clo (Cl) là một trong những halogen được sử dụng rộng rãi để khử trùng do có hoạt tính diệt trùng cao nhờ phản ứng ôxy hóa khử. Khi hòa tan trong nước, các hóa chất này sẽ giải phóng ra một lượng clo hoạt tính có tác dụng diệt trùng. Các hóa chất có chứa clo thường sử dụng bao gồm: Cloramin B hàm lượng 25%– 30% clo hoạt tính Cloramin T Canxi hypocloride (Clorua vôi) Bột Natri dichloroisocianurate Nước Javen (Natri hypocloride hoặc Kali hyphocloride). 2. Sử dụng các hóa chất chứa clo trong công tác phòng chống dịch Trong công tác phòng chống dịch, các dung dịch pha từ các hóa chất chứa clo với nồng độ 0,5% và 1,25% clo hoạt tính thường được sử dụng tùy theo mục đích và cách thức của việc khử trùng. Việc tính nồng độ dung dịch phải dựa vào clo hoạt tính. Vì các hóa chất khác nhau có hàm lượng clo hoạt tính khác nhau, cho nên phải tính toán đủ khối lượng hóa chất cần thiết để đạt được dung dịch có nồng độ clo hoạt tính muốn sử dụng. Lượng hóa chất chứa clo cần để pha số lít dung dịch với nồng độ clo hoạt tính theo yêu cầu được tính theo công thức sau: Nồng độ clo hoạt tính của dung dịch cần pha (%) X số lít Lượng hóa chất (gam) = X 1000 Hàm lượng clo hoạt tính của hóa chất sử dụng (%)* * Hàm lượng clo hoạt tính của hóa chất sử dụng luôn được nhà sản xuất ghi trên nhãn, bao bì hoặc bảng hướng dẫn sử dụng sản phẩm. Ví dụ: Để pha 10 lít dung dịch có nồng độ clo hoạt tính 0,5% từ bột cloramin B 25% clo hoạt tính, cần: (0,5 x 10 / 25) x 1000 = 200 gam. Để pha 10 lít dung dịch có nồng độ clo hoạt tính 0,5% từ bột canxi hypocloride 70% clo hoạt tính, cần: (0,5 x 10 / 70 ) x 1000 = 72 gam. Để pha 10 lít dung dịch có nồng độ clo hoạt tính 0,5% từ bột natri dichloroisocianurate 60% clo hoạt tính, cần: (0,5 x 10 / 60) x 1000 = 84 gam. 64
- Bảng1. Lượng hóa chất chứa clo để pha 10 lít dung dịch với các nồng độ clo hoạt tính thường sử dụng trong công tác phòng chống dịch Lượng hóa chất cần để pha 10 lít dung Tên hóa chất dịch có nồng độ clo hoạt tính Ghi chú (hàm lượng clo hoạt tính) 0,25% 0,5% 1,25% 2,5% Cloramin B 25% 100g 200g 500g 1000g Canxi HypoCloride (70%) 36g 72g 180g 360g Bột Natri 42g 84g 210g 420g dichloroisocianurate (60%) Cách pha: Hòa tan hoàn toàn lượng hóa chất cần thiết cho vừa đủ 10 lít nước sạch. Các dung dịch khử trùng có clo sẽ giảm tác dụng nhanh theo thời gian, cho nên chỉ pha đủ lượng cần sử dụng và phải sử dụng càng sớm càng tốt sau khi pha. Tốt nhất chỉ pha và sử dụng trong ngày, không nên pha sẵn để dự trữ. Dung dịch khử trùng chứa clo đã pha cần bảo quản ở nơi khô, mát, đậy kín, tránh ánh sáng. Khử trùng trong bệnh viện và ổ dịch Đây là hướng dẫn việc sử dụng các hợp chất có chứa clo trong khử trùng ổ dịch nói chung. Việc chọn hình thức khử trùng nào trong các hướng dẫn dưới đây phải tùy thuộc vào từng loại dịch bệnh và theo đúng hướng dẫn của Bộ Y tế về việc xử lý ổ dịch của từng loại dịch bệnh đó. Khử trùng tay ở khu vực điều trị cách ly bệnh nhân: Tại điểm ra, vào khu vực cách ly và cửa ra vào mỗi buồng bệnh, nếu không có các dung dịch diệt trùng nhanh (cồn, lọ dung dịch khử trùng tay) hoặc nước và xà phòng để rửa tay thì phải có chậu đựng dung dịch hóa chất khử trùng có clo với nồng độ 0,5% clo hoạt tính để ngâm rửa tay (ngâm tay 1 phút, sau đó tráng bằng nước sạch). Khử trùng bề mặt, vật dụng: Dùng dung dịch nồng độ 0,5% clo hoạt tính để lau nền nhà, bề mặt đồ vật, vật dụng v.v. Thảm chùi chân và giầy dép: Tẩm đẫm thảm chùi chân và giày dép bằng dung dịch nồng độ 0,5% clo hoạt tính, đặt trong 1 khay kim loại để trước điểm ra vào khu vực cách ly và hướng dẫn tất cả cán bộ y tế, người nhà bệnh nhân, bệnh nhân, khách đến thăm phải chùi chân, giầy dép bằng dẫm chân lên thảm tẩm dung dịch này mỗi lần ra vào khu vực cách ly nhằm hạn chế tối đa lây lan mầm bệnh ra bên ngoài. Khử trùng bô, chậu ô nhiễm mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm: Ngâm bô, chậu ô nhiễm vào dung dịch nồng độ 0,5% clo hoạt tính trong ít nhất 30 phút trước khi đem rửa bằng nước sạch. Khử trùng các dụng cụ của bệnh nhân mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm: Ngâm các dụng cụ, quần áo đã sử dụng của bệnh nhân mắc các bệnh truyền 65
- nhiễm nguy hiểm vào dung dịch nồng độ 0,5% clo hoạt tính trong 1 – 2 giờ trước khi đem giặt rửa bằng nước sạch. Khử trùng buồng bệnh điều trị bệnh nhân mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm: Dùng dung dịch nồng độ 0,5% clo hoạt tính để lau nền buồng bệnh, bề mặt đồ vật, vật dụng trong phòng bệnh. Khoa phòng điều trị bệnh nhân sau khi tất cả các bệnh nhân ra viện (khử trùng lần cuối): Phải tổng vệ sinh khử trùng nền nhà, tường nhà nơi bệnh nhân điều trị bằng cách phun dung dịch nồng độ 0,5% clo hoạt tính (liều lượng phun 0,3 - 0,5 lít/m2), sau đó mới được sử dụng trở lại cho tiếp nhận và điều trị các bệnh nhân khác. Xử lý môi trƣờng ô nhiễm khu vực nhà bệnh nhân, khu vực nhà tiêu, cống rãnh, chuồng trại, đƣờng xá, lối đi tại khu vực ổ dịch: Phun dung dịch nồng độ 0,5% clo hoạt tính tại những nơi này với liều lượng 0,3 - 0,5 lít/m2. Xử lý phân và chất thải của bệnh nhân: Phân và chất thải của bệnh nhân có mang mầm bệnh được khử trùng bằng dung dịch nồng độ 1,25 - 2,5% clo hoạt tính với tỷ lệ 1:1 (ví dụ, 1 lít phân cần xử lý bằng 1 lít dung dịch nồng độ 1,25% clo hoạt tính) trong thời gian ít nhất 30 phút, sau đó đổ vào nhà tiêu hợp vệ sinh hoặc chôn sâu xuống đất cách xa nguồn nước và nhà ở. Khử trùng phƣơng tiện chuyên chở bệnh nhân mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm: Dùng dung dịch nồng độ 0,5% clo hoạt tính phun khử trùng phương tiện với liều lượng 0,3 - 0,5 lít/m2, để trong 1 giờ sau đó rửa kỹ lại bằng nước sạch. Lƣu ý: • Các hợp chất có chứa clo chỉ có tác dụng diệt trùng khi được hòa tan trong nước thành dạng dung dịch (lúc này các hóa chất chứa clo mới giải phóng ra clo hoạt tính có tác dụng diệt trùng), do vậy tuyệt đối không sử dụng các hợp chất có chứa clo ở dạng bột nguyên chất để xử lý diệt trùng. • Các dung dịch có chứa clo sẽ giảm tác dụng nhanh theo thời gian, cho nên chỉ pha đủ lượng cần sử dụng và phải sử dụng càng sớm càng tốt sau khi pha. Tốt nhất là chỉ pha và sử dụng trong ngày, không nên pha sẵn để dự trữ. Nếu chƣa sử dụng hết trong ngày thì phải đậy kín, tránh ánh sáng và có kế hoạch sử dụng sớm nhất. 66
- Phụ lục 5. Mẫu POSTER bằng 3 tiếng (VIỆT-HÀN-ANH) tại cửa khẩu 67
- Phụ lục 6. Bảng kiểm các hoạt động sẵn sàng đáp ứng với hội chứng viêm đƣờng hô hấp vùng trung đông do vi rút corona (MERS-CoV) BẢNG KIỂM CÁC HOẠT ĐỘNG SẴN SÀNG ĐÁP ỨNG VỚI H ô T Đô (MERS-CoV) 70
- Bả k ể á ạ ẩ bị sẵ sà ó ớ ị bệ MERS-CoV - 2 ữ . ầ ự . ồ 10 ầ ồ : 71
- Bả k ể á ạ ẩ bị sẵ sà ó ớ ị bệ MERS-CoV Hợ ầ N Mụ í 1. Đ ề ố L ữ ủ ỉ ò G ặ ữ ớ ê ê . ồ ự . 2. Đ á T ê ì ầ ê ự nhanh (RRT) ò 2 T ủ ự ọ / ặ . . 3. T yề ô L ữ ủ ồ ỏ ữ Ở ớ e - ã - ữ ồ ự ự ủ . H ự . T ồ ò ọ ủ ồ ự ò ự ò . . 4. P ò ố ự ự ò - 2 ã ữ ễ k ẩ (IPC) . ữ ê . ò ọ ò . 5. Q ả lý bệ : T ớ ự / ò ặ ự / ò ê ớ ò . ữ ỏ ầ . ự / ò ự / ò ủ ớ ự ủ ê -CoV. ọ ớ . 6. G á sá ị ễ H / ì - -CoV. ự ồ . 7. T e õ L ữ ự ầ ự e ớ e ầ ế x ò 1 ầ . ặ / ự ủ . 8. P ò xé ệ L ữ ự ằ ẫ ẫ ớ - ò ớ . 9. Nă lự ạ ử L ữ ự ồ ọ ê ặ k ẩ ự ê ớ 10. Tài chính Đ ủ ớ - CoV 72
- Hợ ầ 1 – Đ ề ố Mô ả à ệ ụ Mô ả: Đ ầ 2 ầ 10 N ệ ụ Có T ế ụ ầy M Toàn G ả á ủ ầ b 1 1 y b ố ò ố ị bệ y ể à ớ : - Họ ỉ - / ê / ỉ TW ớ - Q ỉ ủ Uỷ n - ự ầ 2 ớ ầ 10 TW ớ 1 2 B ạ ò ố ị bệ ớ I à ố ( ): - Họ ỉ - / ỉ ê - Q ỉ ủ ỉ - ự ầ 2 ớ ầ 10 ỉ 1 3 B ạ ò ố ị bệ ớ I yệ ị xã ( yệ ): - Họ ỉ - / ỉ ê - Q ỉ ủ ỉ - ự ầ 2 ớ ầ 10 1.4. Ban ạ ò ố ị bệ ớ I xã ị (xã): - Họ ỉ - / ỉ ê - Q ỉ ủ ỉ - ự ầ 2 ớ ầ 10 ã 1.5. Vă ò á k ẩ (EOC): - ì ủ ò - Tổ - Họ - Đ 73
- Hợ ầ 2 –Đ á Mô ả à ệ ụ Mô ả: T Đ T ặ . N ệ ụ Có T ế ụ ầy M Toàn G ả á ủ ầ b 2.1. T yế T ơ (TW): - T Đ T TW - Q ầ ủ Đ T TW ớ - T ê Đ T TW - - Đ T T ỉ - - Tổ ằ ủ ự ủ Đ T 2 2 T yế à ố ( ): - T Đ T ỉ - Thành l Đ T / -CoV - Q ủ Đ T - N ê Đ T - Tổ ằ ủ ự ủ Đ T 2 3 T yế yệ ị xã ( yệ ): - T Đ T - T Đ T / -CoV - Q ủ Đ T - N ê Đ T - Tổ ằ ủ ự ủ Đ T 74
- Hợ ầ 3 –T yề ô Mô ả à ệ ụ Mô ả: G ằ ớ ồ ê ầ ọ ủ ớ . N ệ ụ Có ầy T ế ụ ủ M ầ T à b G ả á 3 1 T yế T ơ (TW): - / ê / ỉ ò TW - Q ỉ - T ớ TW - ớ ự ủ ủ ủ ổ ã ồ . - ớ ọ ì ã ự - T ê - G TW ớ - T e ồ TW ớ 3 2 T yế à ố ( ): - / ỉ ò - T ớ - T ê ỉ 3 3 T yế yệ ị xã ( yệ ): - / ỉ ò - T ớ - T ê - ớ ẫ 75
- Hợ ầ 4 - P ò ố ễ k ẩ Mô ả à ệ ụ Mô ả: T ự ò . Có ầy T ế ụ N ệ ụ ủ M ầ T à b G ả á 4 1 T yế T ơ (TW) - / ê / ỉ TW ớ - T TW - Đ T T ỉ - Q /TTB/ / ồ TW ớ Đ - TW - TW - TW - Q TW - Q ì TW ê ầ - Q ì ớ / TW ê ầ - TW ự ữ / / - H ỉ ủ TW 4 2 T yế à ố: - C - - - Q - Quy trìn ò ê ầ - Q ì ớ / ê ầ - ự ữ / / - H ỉ ủ 4 3 T yế yệ yệ ị xã: - - - - Q - Q ì ê ầ - Q ì ớ / ê ầ - ự ữ / / - H ỉ ủ 76
- Hợ ầ 5 - Q ả lý bệ Mô ả à ệ ụ Mô ả: Đ -CoV N ệ ụ Có T ế ụ ầy M Toàn G ả pháp ủ ầ b 5 1 T yế T ơ (TW) - / ê / ỉ TW ớ - ì TW ớ e ê ầ - T TW - Đ T T ỉ - Q / / ự ồ TW ớ - TW - TW - TW - Hồ TW - T e TW 5 2 T yế à ố ( ): - - - - Hồ - T e ỉ 5 3 T yế yệ ị xã ( yệ ): - - - - Hồ - T e 77
- Hợ ầ 6 - G á sá ị ễ Mô ả à ệ ụ Mô ả: Đ . N ệ ụ Có T ế ụ ẩy M Toàn G ả á ủ ầ b 6 1 T yế T ơ (TW) - H e ỉ e ự TW ớ - T 2 /7 Y ự ò - Y - / ê / ỉ TW ớ - Đ ê / / - T ê ự - ớ ẫ ẫ ĩ - T TW - Đ T T ỉ - Tổ ằ ủ ự TW 6 2 T yế à ố ( ): - T 2 /7 Y - - Đ ê / / - Tổ ằ ủ ự 6.3 T yế yệ ị xã: - T 2 /7 - - Đ ê / / - Tổ ằ ủ ự 78
- Hợ ầ 7 –T e õ ế x Mô ả à ệ ụ Mô ả: e ớ ò 1 ầ N ệ ụ Có T ế ụ ầy M Toàn G ả á ủ ầ b 7 1 T yế T ơ (TW) - T e TW - / ê / ỉ ớ ẫ e TW ớ - T e TW - Đ ToT e ỉ - L ồ - H ớ ớ ; ỉ / / ã ì 7 2 T yế à ố ( ): - T e - e - Đ / e - L ồ TW/ ỉ / / ã - ớ TW/ ỉ / / ã ì 7 3 T yế yệ ị xã ( yệ ): - T e - e - Đ / e - L ồ TW/ ỉ / / ã - ớ TW/ ỉ / / ã ì 7 4 T yế xã ị (xã): - T e - e - Đ / e - L ồ TW/ ỉ / / ã - ớ TW/ ỉ / / ã ì 79
- Hợ ầ 8 - P ò xé ệ Mô ả à ệ ụ Mô ả: Đ ẫ ẫ . Có ầy Th ế ụ N ệ ụ ủ M ầ T à b G ả á 8 1 T yế T ơ (TW): - ì TW ớ - / ê / ỉ ữ ê ỷ ẫ TW ớ ( ọ ắ là y ô XN) - T chuyên môn XN TW - Đ T T chuyên môn XN ỉ - Q chuyên môn XN ồ TW - ò TW - ò TW chuyên môn XN - ò TW / - ò TW chuyên môn XN - ò TW ê / ẫ / ổ - ò TW ự ữ chuyên môn XN - ò TW N/ ới ò N ẳ Nkhi ầ - ò TW ớ ã ẫ T ủ WH 8 2 T yế à ố: - ò chuyên môn XN - chuyên môn XN - ò ê / ẫ / ổ - ò mh ớ ã ẫ - ò ự ữ chuyên môn XN 8 3 T yế yệ ị xã: - ò chuyên môn XN - chuyên môn XN - ò ê / ẫ / ổ - Phò mh ớ ã ẫ ỉ - ò ự ữ chuyên môn XN 80
- Hợ ầ 9 - Nă lự ạ ử k ẩ Mô ả à ệ ụ Mô ả: Đ - ớ N T ế ụ N ệ ụ Có M Toàn ầy G ả á ầ b ủ - Đ ớ ớ - Đ ự ớ - Đ ự ầ - ò ọ - ự - ọ - Q ì / - Q ì ữ ớ ê - Đ ọ ò - ò - Đ ự - H ê ữ ớ TW ự n - T ự ê ò . - T - L / Y ự ò - Y 81
- Hợ ầ 10 - N â sá ò ố ị Mô ả à ệ ụ Mô ả: Đ ủ ớ - CoV T ế ụ N ệ ụ Có M Toàn ầy G ả á ầ b ủ 10.1 ự ê . ớ ầ . 10.2 ồ ồ ồ ớ ự ổ ầ ò . 10.3 ự ẫ / e ự 10.4 T ỹ ự ò ớ -CoV. 10.5 Q ì ê . Phụ lục 7. Mẫu tờ khai y tế bằng 3 tiếng (VIỆT - HÀN - ANH) 82
- TỜ KHAI Y TẾ/HEALTH DECLARATION FORM . Họ ê H N H /Full name (BLOCK LETTER): . Q /Nationality: Nam/Male Nữ/Female . N /Ye f : . /Passport No: . /Conveyance No: /Seat No: . Đ ỉ ê N /Contact address in Vietnam: . Đ N /Phone No. in Vietnam: Email: . Đ ỉ N /Other contact addresses to come to in Vietnam: . T 1 / ã / ặ /In the past 14 days, have you been to/stayed in or from any of the following countries? Iran Kuwait Yemen Bahrian Lebanon United Arab Emirates Qatar Oman Jordan Korea Saudi Arabia Others (specify) Trong vòng 14 ngày qua anh/chị có thấy xuất hiện dấu hiệu nào sau đây không/ In the past 14 days, have you been experienced any of the following symptoms? . S / e e : Có/Yes Không/No . H / /Cough/Shortness of breath: Có/Yes Không/No . ồ /N /Nausea/Vomiting: Có/Yes Không/No . Tiêu / e : Có/Yes Không/No N /Arrival date: / /201 HƢỚNG DẪN/GUIDE Anh/chị mang theo HƢỚNG DẪN này để làm thủ tục nhập cảnh và tự theo d i sức khỏe Passenger uses this GUIDE for entry clearance and for self-monitoring of your health . Họ ê H N H /Full name (BLOCK LETTER): . T 1 / ã / ặ /In the past 14 days, have you been to/stayed in or from any of the following countries? Iran Kuwait Yemen Bahrian Lebanon United Arab Emirates Qatar Oman Jordan Korea Saudi Arabia Others (specify) . 83
- XÁC NHẬN CỦA KIỂM DỊCH . Vì s k ỏe ủ ị à ồ , ế ị y x ệ VIÊN Y TẾ ệ số ặ k ó ở ề ị l ệ y ớ ơ quan VERIFICATION BY k ể ị y ế ạ ử k ẩ : HEALTH QUARANTINE To protect your health and community from MERS-CoV, if OFFICER you develop any symptom of fever/cough or shortness of breath, please contact health quarantine unit at point of entry at following: - Tel: Email: . - Hotline: Tel (+84) 963851919, Email kdytboyte@gmail.com . Visit website to update infromation of MERS-CoV 84
- TỜ KHAI Y TẾ/의료신고서 . Họ và tên (CHỮ IN HOA)/ 성명(대문자로 표기): . Quốc tịch/국적: Nam/남자 Nữ/여자 . Năm sinh/생년: Số hộ chiếu/여권번호: . /교통수단 편명: /좌석 번호: . Đ ỉ ê N /베트남내 주소: . Đ N /베트남내 전화번호: Email/이메일 . Đ ỉ N /기타 베트남내 접촉 가능한 주소: . T 1 / ã / ặ /지난 14일 동안 아래 국가에 방문/체류한 적이 있습니까? 이란 쿠웨이트 예멘 바레인 레바논 아랍 에미리트 카타르 오만 요르단 한국 사우디 아라비아 기타 Trong vòng 14 ngày qua anh/chị có thấy xuất hiện dấu hiệu nào sau đây không ? 지난 14일 동안 다음과 같은 증상을 경험한 적 이 있습니까? . Sốt/열병 Có/네 Không/아니요 . Ho khan/khó thở/기침/호흡곤란 Có/네 Không/아니요 . Buồn nôn/nôn/메스꺼움/구토 Có/네 Không/아니요 . Tiêu chảy/설사 Có/네 Không/아니요 Ngày nhập cảnh/입국날짜: / /201 Người khai ký tên/신고자서명: HƢỚNG DẪN/안내문 Anh/chị mang theo HƢỚNG DẪN này để làm thủ tục nhập cảnh và tự theo d i sức khỏe 여행자는 본 안내문을 입국 심사와 본인의 건강 모니터링에 사용하세요. . Họ và tên (CHỮ IN HOA)/성명 (대문자로 표기): . T 1 / ã / ặ /지난 14일 동안 아래 국가에 방문/체류한 적이 있습니까? 이란 쿠웨이트 예멘 바레인 레바논 아랍 에미리트 카타르 오만 요르단 한국 사우디 아라비아 기타 85
- XÁC NHẬN CỦA KIỂM . Vì s k ỏe ủ ị và ủ ồ ế ị y DỊCH VIÊN Y TẾ x ệ ệ số ặ k ó ở ề ị l ệ 보건검역소 직원의 확인 y ớ ơ k ể ị y ế ạ ử k ẩ 본인 건강 및 주위 지역사회 건강을 보호하기 위해 열병/기침이나 호흡곤란 등과 같은 증상이 나타날 경우 입국심사를 받는 곳에 있는 보건검역소 또는 아래의 지역 보건당국을 접촉하시기 바랍니다. - Tel: Email: - 긴급 전화번호: Tel (+84) 963851919, Email kdytboyte@gmail.com; . 중동호흡기증후군 바이러스(MERS-CoV)에 관한 정보가 필요하시면 홈페이지 참고하세요. 86
- Phụ lục 8. Danh mục một số hƣớng dẫn chuyên môn đã ban hành - Quyết định số 1944/QĐ-BYT ngày 03/6/2014 của Bộ Y tế ban hành Kế hoạch hành động phòng, chống MERS-CoV tại Việt Nam. - Quyết định số 2002/QĐ-BYT ngày 06/6/2014 của Bộ Y tế ban hành Hướng dẫn giám sát và phòng, chống MERS-CoV. - Quyết định số 2174/QĐ-BYT ngày 08/6/2015 của Bộ Y tế ban hành Hướng dẫn bổ sung giám sát và phòng, chống MERS-CoV. - Quyết định số 3014/QĐ-BYT ngày 13/8/2014 của Bộ Y tế ban hành Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị MERS-CoV. - Quyết định số 3671/QĐ-BYT ngày 27/9/2012 của Bộ Y tế hướng dẫn công tác kiểm soát lây nhiễm trong cơ sở y tế. 87
- TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Quyết định Bộ Y tế về hướng dẫn giám sát và phòng chống dịch 2. Quyết định Bộ Y tế về chẩn đoán và điều trị 3. Kế hoạch Bộ Y tế về đáp ứng các tình huống dịch 4. Kế hoạch Bộ Y tế về phân tuyến, điều trị 5. WHO- Middle East respiratory syndrome coronavirus (MERS-CoV) Fact sheet N°401 June 2015 6. WHO- Revised case definition for reporting to WHO – Middle East respiratory syndrome coronavirusInterim case definition as of 14 July 2014 7. WHO- Frequently Asked Questions on Middle East respiratory syndrome coronavirus (MERS‐CoV), 12 June 2015 8. WHO- Middle East respiratory syndrome coronavirus (MERS-CoV): Summary and Risk Assessment of Current Situation in the Republic of Korea and China – as of 19 June 2015 88