Sử dụng mô hình Hyperbolic đơn giản nghiên cứu ứng xử của cọc đơn chịu tải trọng thắng đứng

pdf 7 trang hapham 1430
Bạn đang xem tài liệu "Sử dụng mô hình Hyperbolic đơn giản nghiên cứu ứng xử của cọc đơn chịu tải trọng thắng đứng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfsu_dung_mo_hinh_hyperbolic_don_gian_nghien_cuu_ung_xu_cua_co.pdf

Nội dung text: Sử dụng mô hình Hyperbolic đơn giản nghiên cứu ứng xử của cọc đơn chịu tải trọng thắng đứng

  1. ĐỊA K Ỹ THU ẬT – TR ẮC ĐỊA SỬ D ỤNG MÔ HÌNH HYPERBOLIC ĐƠ N GI ẢN NGHIÊN C ỨU ỨNG X Ử C ỦA C ỌC ĐƠ N CH ỊU TẢI TR ỌNG TH ẮNG ĐỨNG ThS. TR ƯƠ NG H ỒNG MINH , TS . NGUY ỄN TH Ế DƯƠ NG Tr ường Đại h ọc Duy Tân Tóm t ắt: Bài báo trình bày mô hình Hyperbolic mãn điều ki ện h ội t ụ. Thu ật toán gi ải l ặp được đơ n gi ản d ự báo ứng x ử c ủa c ọc đơ n trong n ền nhóm tác gi ả vi ết trên n ền ngôn ng ữ lập trình đồng nh ất d ưới tác d ụng c ủa t ải tr ọng th ẳng đứng Python [6]. Kết qu ả của ch ươ ng trình truy xu ất t ự được đề xu ất b ởi Qian-qing Zhang. Mô hình này động đường cong quan h ệ gi ữa t ải tr ọng và được các tác gi ả m ở r ộng cho tr ường h ợp c ọc bê chuy ển v ị đầu c ọc. tông c ốt thép thi công b ằng ph ươ ng pháp d ịch Từ ch ươ ng trình đã vi ết, nhóm tác gi ả mở chuy ển trong n ền nhi ều l ớp. M ột ch ươ ng trình rộng, kh ảo sát cho n ền nhi ều l ớp, nghiên c ứu tính toán và phân tích m ối quan h ệ gi ữa tải tr ọng nhi ều lo ại đất khác nhau nh ư đất r ời, đất dính. và chuy ển v ị c ủa đầu c ọc b ằng ph ươ ng pháp gi ải Các k ết qu ả thu được được so sánh v ới k ết qu ả lặp được nhóm tác gi ả l ập trình trên n ền ngôn nén t ĩnh. T ừ các k ết qu ả so sánh đó, các tác gi ả ng ữ l ập trình Python. T ừ các k ết qu ả nghiên c ứu đánh giá s ự phù h ợp c ủa mô hình đối v ới các lo ại nhóm tác gi ả đư a ra các k ết lu ận, ki ến ngh ị và l ưu đất và đề xu ất m ột s ố thay đổi v ề các thông s ố ý trong quá trình s ử d ụng mô hình Hyperbolic cho trong mô hình Hyperbolic ban đầu c ủa Qian-qing vi ệc tính toán d ự báo độ lún c ủa c ọc đơ n. Zhang và c ộng s ự để phù h ợp v ới s ự thay đổi Từ khóa: mô hình Hyperbolic; độ lún c ủa c ọc của n ền đất. đơ n, quan h ệ t ải tr ọng – chuy ển v ị đầu c ọc; thí 2. Lý thuy ết tính toán nghi ệm nén t ĩnh c ọc. 2.1 Mô hình Hyperbolic 1. Đặt v ấn đề 2.1.1 Mô hình Hyperbolic cho s ức kháng bên đơ ả đượ Mô hình Hyperbolic n gi n c Qian-qing Theo [3], m ối quan h ệ gi ữa ma sát bên đơ n v ị Zhang và c ộng s ự sử dụng đã phân tích ứng x ử τs (kPa) v ới chuy ển v ị tươ ng đối Ss (m) gi ữa c ọc phi tuyến m ối quan h ệ tải tr ọng – chuy ển v ị đầu và đất ở xung quanh c ọc theo mô hình Hyperbolic cọc d ưới tác d ụng c ủa nhi ều c ấp t ải tr ọng th ẳng được th ể hi ện theo công th ức (1): đứng. Các k ết qu ả nghiên c ứu đã được ki ểm S τ = s kPa (1) ch ứng v ới các k ết qu ả thí nghi ệm nén t ĩnh d ọc s ; a+ b. S s tr ục c ọc và đã được công b ố trong tài li ệu [3]. Tuy trong đó: a, b - các h ệ số kinh nghi ệm, được xác nhiên các k ết qu ả nói trên ch ỉ mới d ừng l ại ở định theo các công th ức (2), (4). tr ường h ợp c ọc đơ n n ằm trong n ền đồng nh ất,   1 r0 rm trong khi th ực t ế cọc th ường đi qua nhi ều l ớp đất a = = ln   (2) ks G s r 0  khác nhau. Trong mô hình Hyperbolic, các thông s ố đầu trong đó: k s - độ cứng đàn h ồi c ủa đất xung vào và đầu ra được mô t ả bởi các ph ươ ng trình quanh c ọc; r 0 (m) - bán kính c ọc; r m (m) - kho ảng không t ường minh, ở đó các ẩn s ố (chuy ển vị và cách t ừ tim c ọc đến điểm mà t ại đó có th ể bỏ qua tải tr ọng) n ằm ở cả hai v ế của các ph ươ ng trình ảnh h ưởng do c ọc gây ra (theo nhóm tác gi ả bài tươ ng quan. Để tìm các ẩn s ố này, c ần thi ết ph ải báo, có th ể lấy b ằng 1,5 l ần đường kính c ọc); G sử dụng thu ật toán gi ải l ặp để tìm nghi ệm, th ỏa s 60 Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016
  2. ĐỊA K Ỹ THU ẬT – TR ẮC ĐỊA trong đó: K - hệ số áp l ực ngang t ự nhiên c ủa (kPa) - mô đun tr ượt c ủa đất được xác định theo 0 đất (K = 1- sin φ); φ ( độ) - góc n ội ma sát c ủa đất; công th ức: 0 E K - hệ số áp l ực ngang tính toán c ủa đất, δ ( độ) - G = s ; kPa (3) s 2(1+ ν ) góc ma sát gi ữa đất và c ọc (K và δ có th ể xác σ' định theo b ảng 1); vz (kPa) - ứng su ất h ữu hi ệu trong đó: s - mô đun đàn h ồi c ủa đất, ν - hệ số nở hông c ủa đất. th ẳng đứng c ủa đất t ại chi ều sâu tính toán; Rsf - R (4) hệ số phá ho ại c ủa s ức kháng bên (theo Clough b = sf   và Duncan [1], Rsf = 0,8 ÷ 0,95). K δ   ' K0  tanf   σ vz K f   0  Bảng 1 . Giá tr ị góc δ và K 0 Lo ại c ọc Giá tr ị góc δ Ngu ồn Cọc ống thép δ = (0,5÷0,7) φ Kulhawy ho ặc ch ữ H K= (0,7÷1,2)K 0 [3] δ = (0,8÷1,0) φ Kulhawy Cọc bê tông K = (1,0÷1,2)K 0 [3] 2.1.2 Mô hình Hyperbolic cho s ức kháng m ũi R g = bf (7) q Mối quan h ệ gi ữa s ức kháng đơ n v ị ở m ũi c ọc bu với chuy ển v ị c ủa c ọc theo mô hình Hyperbolic Rbf là h ệ số phá ho ại c ủa s ức kháng m ũi được mô t ả theo công th ức: (theovới Rbf = 0,9 ÷ 0,95), qbu (kPa) là s ức kháng mũi c ực h ạn ( đơ n v ị); đối v ới đất r ời được xác S q = b ; kPa (5) định theo công th ức (8); đối v ới đất dính được b f + gS b xác định theo công th ức (9) trong đó: q - sức kháng m ũi đơ n v ị; S (m) - độ b b q = N σ' ≤ 5000.tanϕ ;kP a (8) lún c ủa m ũi c ọc; f và g - các h ệ số kinh nghi ệm bu q vb q = 9S ; kPa (9) được xác định theo các công th ức (6), (7). bu u σ' trong đó: vb (kPa) - ứng su ất h ữu hi ệu th ẳng π.r( 1- ν ) f = 0 b (6) đứng c ủa đất t ại m ũi c ọc; Nq - hệ số sức ch ịu t ải, 4G b là hàm c ủa góc n ội ma sát c ủa đất, có th ể lấy đ ầ ượ đ ượ ệ ố trong ó: Gb ; νb l n l t là mô un tr t và h s theo b ảng 2 (Meyerhof – 1976) [2]; Su (kPa) - sức nở hông của đất t ại m ũi c ọc. kháng c ắt không thoát n ước c ủa đất. Bảng 2 . Giá tr ị Nq theo góc φ 0 0 0 φ ( ) Nq φ ( ) Nq φ ( ) Nq 20 12,4 26 29,5 32 81,0 21 13,8 27 34,0 33 96,0 22 15,5 28 39,7 34 115,0 23 17,9 29 46,5 35 143,0 24 21,4 30 56,7 36 168,0 25 26,0 31 68,2 37 194,0 2.2 Thu ật toán phân tích - Bước 1: Chia c ọc thành n đoạn t ừ đầu c ọc Dựa trên mô hình Hyperbolic, thu ật toán phân đến m ũi c ọc v ới chi ều dài Ln đủ nh ỏ (thông tích t ải tr ọng - chuy ển v ị đầu c ọc c ủa c ọc đơ n th ường l ấy nh ỏ hơn ho ặc b ằng 1m) để có th ể được th ực hi ện theo trình t ự nh ư sau: xem ma sát bên đơ n v ị τsn phân b ố đều trên t ừng Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016 61
  3. ĐỊA K Ỹ THU ẬT – TR ẮC ĐỊA đoạn c ọc và m ỗi l ớp đất mà đoạn c ọc đi qua là trong đó: τ'sn xác định t ừ công th ức (1) v ới đồng nh ất (hình 1). chuy ển v ị gi ữa đoạn c ọc n là S' cn . - Bước 2: Gi ả thi ết độ lún t ại m ũi c ọc, Sbn; - Bước 10: L ần l ượt tính cho t ừng đoạn c ọc - Bước 3: Tính toán t ải tr ọng t ại m ũi c ọc, Pbn từ n đến 1 theo các b ước t ừ 4 đến 9. theo công th ức: - Bước 11: Quá trình t ừ bước 2 đến b ước 10 Pbn = q bn .A p (10) được l ặp l ại s ử dụng nhi ều giá tr ị độ lún gi ả định trong đó: qbn được tính theo công th ức (5) t ươ ng Sbn khác nhau để vẽ đường quan h ệ tải tr ọng - ứng v ới độ lún c ủa m ũi c ọc đã gi ả thi ết, Sbn; Ap là di ện tích ti ết di ện ngang m ũi c ọc. chuy ển v ị đầu c ọc. Pt (kN) D - Bước 4: Chuy ển v ị th ẳng đứng, S cn , t ại điểm gi ữa c ủa đoạn c ọc n được gi ả định ( ở lần th ử đầu 1 su1 L 1 τ tiên l ấy S cn = S bn ). D ựa vào công th ức (1) xác 2 2 su2 L τ 3 đị đơ ị đ ạ ọ su3 nh ma sát thân n v trong o n c c n, τsn . L 3 τ 4 su4 - Bước 5: T ải tr ọng trên đầu đoạn c ọc n, P tn L 4 τ 5 đị ứ su5 xác nh theo công th c: L 5 τ (11) P =P + π.D.L . τ su tn bn n sn L τ n sun L n trong đó: D - đường kính c ọc; L n - chi ều dài đoạn τ cọc n. qbu - Bước 6: Bi ến d ạng đàn h ồi ở điểm gi ữa c ủa Hình 1 . Sơ đồ tính toán theo mô hình Hyperbolic đoạn c ọc n có th ể xác định theo công th ức: 3. Một s ố ví d ụ tính toán P - P  0,5L  tn bn n  (12) 3.1 Bài toán 1 S=cn +P bn    2   Ep A p  Cọc ống r ỗng b ằng bê tông c ốt thép đường trong đó: E p - mô đun đàn h ồi c ủa v ật li ệu làm kính D = 0,62m; chi ều dài L = 23,5m; c ọc n ằm cọc. trong n ền đất nhi ều l ớp (hình 2) v ới s ố li ệu địa - Bước 7: Chuy ển v ị th ực t ại điểm gi ữa đoạn ch ất ở bảng 3; c ọc được ki ểm tra kh ả năng ch ịu tải b ằng thí nghi ệm nén t ĩnh d ọc trục và phân tích cọc n, có th ể xác định theo công th ức: bằng ph ần m ềm Plaxis 3D Foundation [5]. S' =S +S (13) cnbn cn - Bước 8: So sánh giá tr ị chuy ển v ị th ực S' cn 1 với giá tr ị Scn gi ả định ở bước. N ếu giá tr ị (S cn – 5,4m 2 0,9m ệ ớ ườ ấ S' cn ) l ch nhau không quá l n (thông th ng l y 3 -3 4 0,7m bằng 10 mm) thì l ấy giá tr ị S' cn làm giá tr ị Scn . 6m Nếu không th ỏa mãn thì l ặp l ại t ừ bước 4 đến 23,5m 5 2m bước 8 cho đến khi th ỏa mãn yêu c ầu đã nêu. 6 6,2m ướ ả ọ ể ị ở 7 - B c 9: Tính toán t i tr ng và chuy n v 0,3m đầu đoạn c ọc n, P tn và S tn , theo các công th ức 2m 8 sau: ' Stn =Scn +S cn (14) Hình 2. Sơ đồ bài toán 1 Ptn =Pbn + π.D.Ln .τ ' sn (15) 62 Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016
  4. ĐỊA K Ỹ THU ẬT – TR ẮC ĐỊA Bảng 3 . Số li ệu địa ch ất bài toán 1, [5] Số th ứ Bề dày Tr ọng l ượng th ể Mô đun đàn Góc n ội ma Lực dính Hệ số nở tự lớp lớp đất tích hồi sát đơ n v ị Tên đất hông ν đất l (m) γ (kN/m 3) E (kPa) φ (0) c (kPa) 1 Đất b ồi đắp 5,40 17,6 16000 0,3 30 1 2 Cát m ịn 0,90 18,8 34000 0,3 31 1 3 Cát pha 0,70 17,5 8000 0,31 19 7 4 Cát m ịn 6,00 18,8 34000 0,3 31 1 5 Cát h ạt v ừa 2,00 19,5 55000 0,3 34 1 6 Cát m ịn 6,20 18,8 34000 0,3 31 1 7 Sét pha 0,30 19,5 9000 0,35 17 13 8 Cát m ịn 2,00 18,8 34000 0,3 31 1 Kết qu ả tính toán độ lún c ủa c ọc nêu trên với k ết qu ả thí nghi ệm nén t ĩnh. Nh ư v ậy trong bằng mô hình Hyperbolic (HYP) theo các b ước tr ường h ợp này k ết qu ả tính toán phù h ợp v ới đã trình bày ở mục 2.2 (s ử dụng thu ật toán gi ải các k ết lu ận ở tài li ệu [3]. lặp trên n ền ngôn ng ữ lập trình Python) cùng v ới 3.2 Bài toán 2 các k ết qu ả đối ch ứng theo [5]: thí nghi ệm nén tĩnh (EXP), phân tích b ằng ph ần m ềm Plaxis 3D Cọc ống r ỗng b ằng bê tông c ốt thép đường Foundation (PL3DF) được th ể hi ện trên hình 3. kính D = 0,62m; chi ều dài L = 23,5m; c ọc n ằm trong n ền đất nhi ều l ớp (hình 4) v ới s ố li ệu địa ch ất ở bảng 4; c ọc được ki ểm tra kh ả năng ch ịu tải b ằng thí nghi ệm nén t ĩnh d ọc tr ục và phân tích bằng ph ần m ềm Plaxis 3D Foundation [5]. Kết qu ả tính toán c ọc theo mô hình Hyperbolic và so sánh v ới các k ết qu ả của tài li ệu [5] được th ể hi ện nh ư đồ th ị hình 5. Nh ận xét: t ừ đồ th ị hình 5 có th ể th ấy khi trong n ền đất mà thân c ọc đi qua có các l ớp đất dính (l ớp đất 3 có b ề dày 1,2m và l ớp 5 có b ề dày 0,6m) thì có s ự sai s ố gi ữa k ết qu ả tính toán theo mô hình Hyperbolic v ới k ết qu ả thí nghi ệm nén Hình 3. Đồ th ị quan h ệ tải tr ọng – chuy ển v ị tĩnh c ọc, sai khác càng l ớn khi t ải tr ọng nén trên (bài toán 1) đầu c ọc càng l ớn. Nguyên nhân c ủa s ự sai khác Nh ận xét: t ừ đồ th ị hình 3 có th ể th ấy khi c ọc này có th ể gi ải thích là do trong mô hình đi qua n ền nhi ều l ớp g ồm các l ớp đất r ời (l ớp đất Hyperbolic ch ưa xét đến ảnh h ưởng c ủa l ực dính 7 có b ề dày r ất nh ỏ 0,3m) v ới các h ệ số Rfs = các l ớp đất xung quanh c ọc. Tuy nhiên, ở bài 0,95; R bf = 0,9 k ết qu ả tính toán b ằng mô hình toán 2 này, do ảnh h ưởng c ủa các l ớp đất dính Hyperbolic r ất g ần v ới k ết qu ả thí nghi ệm nén còn nh ỏ nên các h ệ số Rfs = 0,9; R bf = 0,9 (trong tĩnh c ọc, chuy ển v ị đầu c ọc ứng v ới c ấp t ải tr ọng các công th ức 4 và 7) là phù h ợp v ới các k ết lu ận lớn nh ất theo mô hình Hyperbolic g ần nh ư gi ống ở [3]. Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016 63
  5. ĐỊA K Ỹ THU ẬT – TR ẮC ĐỊA 1 4,1m 2 1,2m 2,3m 3 4 6 6,1m 23,5m 0,6m 6 3,1m 0,3m 7 8 4,3m 1,5m 9 Hình 4 . Sơ đồ bài toán 2 Bảng 4 . Số li ệu địa ch ất bài toán 2, [5] Lực Số th ứ Bề dày Tr ọng l ượng Mô đun Hệ số Góc n ội dính tự lớp lớp đất th ể tích đàn h ồi nở ma sát Tên đất đơ n v ị đất l (m) γ (kN/m 3) E (kPa) hông ν φ (0) c (kPa) 1 Đất b ồi đắp 4,10 17,6 16000 0,3 30 1 2 Cát m ịn 2,30 18,8 30000 0,3 31 0,1 Sét pha l ẫn 3 1,20 15,5 6000 0,35 17 15 hữu c ơ 4 Cát m ịn 6,10 18,8 30000 0,3 31 0,1 5 Sét pha 0,60 19,5 9000 0,3 17 13 6 Cát h ạt v ừa 3,10 19,5 45000 0,3 31 0,1 7 Cát pha 0,30 17,5 8000 0,31 19 7 8 Cát m ịn 4,30 18,8 30000 0,3 31 0,1 9 Cát h ạt v ừa 1,50 19,5 45000 0,3 31 0,1 Hình 5. Đồ th ị quan h ệ tải tr ọng – chuy ển v ị (bài toán 2) 64 Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016
  6. ĐỊA K Ỹ THU ẬT – TR ẮC ĐỊA 3.3 Bài toán 3 Cọc ống r ỗng b ằng bê tông c ốt thép đường kính D = 0,62m; chi ều dài L = 9,0m; c ọc n ằm trong n ền đất nhi ều l ớp (hình 6) v ới s ố li ệu địa ch ất ở bảng 5; các k ết qu ả thí nghi ệm nén t ĩnh d ọc tr ục và phân tích b ằng ph ần m ềm Plaxis 3D Foundation c ủa c ọc th ể hi ện ở tài li ệu [5]. 1 1,4m 2 1m 3 1,5m 4 9m 5 2,3m 0,7m 6 0,7m 1,4m 7 Hình 6 . Sơ đồ bài toán 3 Bảng 5 . Số li ệu địa ch ất bài toán 3, [5] Lực Số th ứ Bề dày l ớp Tr ọng l ượng Mô đun đàn Hệ số Góc n ội Tên đất dính tự lớp đất th ể tích hồi nở hông ma sát đơ n v ị đất l (m) γ (kN/m 3) E (kPa) ν φ (0) c (kPa) 1 Cát m ịn 1,40 18,5 30000 0,30 32 1 2 Cát pha l ẫn b ụi 1,00 16,3 17000 0,31 25 30 3 Cát m ịn 1,50 18,5 30000 0,30 32 1 4 Cát pha l ẫn b ụi 2,30 16,3 17000 0,31 25 30 5 Cát pha 0,70 16,5 20000 0,31 25 18 6 Sét pha 0,70 18,5 22000 0,37 18 20 7 Cát m ịn 1,40 19,0 40000 0,30 32 7 Kết qu ả cu ối cùng được th ể hi ện nh ư đồ th ị 0,25; R bf = 0,3 (n ằm ngoài vùng giá tr ị theo hình 7. So sánh gi ữa k ết qu ả theo mô hình khuy ến ngh ị trong [3]) thì đường cong quan h ệ Hyperbolic, theo ph ần m ềm Plaxis 3D Foundation tải tr ọng – chuy ển v ị đầu c ọc theo mô hình và thí nghi ệm nén t ĩnh, có th ể th ấy khi ảnh h ưởng Hyperbolic khá gi ống v ới k ết qu ả tính theo ph ần của các l ớp đất dính là r ất l ớn (l ớp đất 2 có b ề mềm Plaxis 3D Foundation (hình 7), đồng th ời dày 1,0m; lớp đất 4 có b ề dày 2,3m; lớp đất 5 có cải thi ện r ất nhi ều so v ới k ết qu ả thí nghi ệm. Ở bề dày 0,7m và l ớp 6 có b ề dày 0,7m so v ới t ổng đây chúng ta có th ể th ấy, n ếu s ử dụng đúng chi ều dài c ọc là 9m). Độ lún đầu c ọc theo mô các h ệ số R và R thì k ết qu ả thu được c ũng hình Hyperbolic khá nh ỏ so v ới th ực t ế. fs bf khá tin c ậy và nhanh chóng, đồng th ời vi ệc tính Để đánh giá ảnh h ưởng c ủa các giá tr ị Rfs toán c ũng thu ận l ợi h ơn r ất nhi ều so v ới vi ệc và Rbf (công th ức 4 và 7), chúng tôi th ực hi ện sử dụng ph ần m ềm Plaxis 3D Foundation để hi ệu ch ỉnh kho ảng giá tr ị và th ấy r ằng, khi Rfs = mô ph ỏng. Tạp chí KHCN Xây dựng – số 2/2016 65
  7. ĐỊA K Ỹ THU ẬT – TR ẮC ĐỊA Hình 7. Đồ th ị quan h ệ tải tr ọng – chuy ển v ị (bài toán 2). 4. Kết lu ận bi ệt là khi thay đổi thông s ố đầu vào, ví d ụ nh ư Trong bài báo này, các tác gi ả đã trình bày chi ều dài c ọc, chi ều dày l ớp đất, s ố lượng l ớp đất, Chú ý r ằng n ếu s ử dụng ph ần m ềm Plaxis tóm t ắt mô hình Hyperbolic d ự báo quan h ệ tải 3D Foundation thì ph ải t ốn khá nhi ều th ời gian tr ọng và chuy ển v ị đỉnh c ọc trong nghiên c ứu c ủa nếu ph ải thay đổi các thông s ố trên. Đây chính là Qian-qing Zhang và c ộng s ự [3] cho n ền m ột l ớp ưu điểm n ổi b ật c ủa ph ươ ng pháp tính toán b ằng đấ ử ụ ữ ậ ế t, s d ng ngôn ng l p trình Python vi t mô hình Hyperbolic. ch ươ ng trình gi ải l ặp tìm k ết qu ả. Ch ươ ng trình TÀI LI ỆU THAM KH ẢO tính toán đã được m ở rộng cho tr ường h ợp c ọc bê tông c ốt thép thi công b ằng ph ươ ng pháp d ịch [1] Clough G.W., Ducan J.M.(1971), “Finite chuy ển ( đóng/ép) trong n ền có nhi ều l ớp đất và element analysis of retaining wall behavior ”, áp d ụng cho nhi ều tình hu ống khác nhau v ề nền Journal of Geotechnical Engineering , Vol.97, pp.1657-1673. đất, k ết qu ả tính toán được so sánh v ới thí nghi ệm và k ết qu ả mô ph ỏng b ởi ph ần m ềm [2] Braja Das (7th Edition), Principles of Plaxis 3D Foundation. T ừ các nghiên c ứu trên, Foundation Engineering(Chapter 11, pp.557- 559) , Cengage learning, USA. một s ố kết lu ận có th ể rút ra nh ư sau: [3] Qian qing Zhang, Shu cai Li, Fa yun Liang, Min - Đối v ới đất r ời, dù là m ột l ớp đất hay nhi ều Yang, Qian Zhang (2014), “Simplified method lớp đất, mô hình Hyperbolic mô ph ỏng được khá for settlement prediction of single pile and pile tốt m ối quan h ệ gi ữa t ải tr ọng – chuy ển v ị đầu group using a hyperbolic model”, International cọc. Các h ệ số Rfs , R bf đề xu ất trong nghiên cứu Journal of Civil Engineering , Vol.12, No.2 [3] cho k ết qu ả tin c ậy gi ữa tính toán và thí Transaction B: Geotechnical Engineering. nghi ệm; [4] Kulhavy F.H (1984 ), “Limiting tip and side - Đối v ới tr ường h ợp n ền nhi ều l ớp đất và có resistance: factor or fallacy, Analysis and các l ớp đất dính xen k ẹp, do ảnh h ưởng c ủa l ực design of pile foundations”, Proceedings of dính, các k ết qu ả tính toán b ằng mô hình Symposium in conjunction with ASCE National Hyperbolic có s ự sai khác so v ới k ết qu ả thí Convention , pp.80-90, San Francisco, USA. nghi ệm nén t ĩnh, s ự sai khác càng t ăng khi ảnh hưởng c ủa l ực dính càng l ớn. Để có được k ết [5] Serhii Lozovyi, Evhen Zahoruiko (2012), “Plaxis qu ả gần nh ất v ới k ết qu ả thí nghi ệm nén t ĩnh Simulation of State Pile Tests and Determination of Reaction Piles Influence”, New Technologies in cũng nh ư v ới k ết qu ả mô ph ỏng b ằng Plaxis 3D Construction , NDIBV, Kyiv, 23-24 (1-2). Foundation thì c ần thi ết ph ải s ử dụng các h ệ số [6] www.python.org , Website chính th ức c ủa b ộ ngôn Rfs , R bf khác v ới đề xu ất trong tài li ệu [3]. ng ữ l ập trình Python (truy c ập tháng 06/2016). Bằng vi ệc l ập s ẵn thu ật toán gi ải l ặp (ch ẳng hạn b ằng Python) thì vi ệc tính toán theo mô hình Ngày nh ận bài:16/6/2016. Hyperbolic tr ở nên đơ n gi ản và nhanh chóng, đặc Ngày nh ận bài s ửa l ần cu ối:01/7/2016. 66 Tạp chí KHCN Xây d ựng – số 2/2016