Tài liệu Bảng so sánh bộ luật dân sự năm 2005 và dự thảo bộ luật dân sự (Sửa đổi)

doc 284 trang hapham 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Bảng so sánh bộ luật dân sự năm 2005 và dự thảo bộ luật dân sự (Sửa đổi)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctai_lieu_bang_so_sanh_bo_luat_dan_su_nam_2005_va_du_thao_bo.doc

Nội dung text: Tài liệu Bảng so sánh bộ luật dân sự năm 2005 và dự thảo bộ luật dân sự (Sửa đổi)

  1. BỘ TƯ PHÁP BẢNG SO SÁNH BỘ LUẬT DÂN SỰ NĂM 2005 & DỰ THẢO BỘ LUẬT DÂN SỰ (SỬA ĐỔI)1 1 Thứ tự các điều luật trong Bộ luật dân sự năm 2005 đã được thay đổi để thuận tiện cho việc đối chiếu với dự thảo Bộ luật dân sự (sửa đổi). 1
  2. BỘ LUẬT DÂN SỰ NĂM 2005 BỘ LUẬT DÂN SỰ (SỬA ĐỔI) PHẦN THỨ NHẤT NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG CHƯƠNG I CHƯƠNG I NHIỆM VỤ VÀ HIỆU LỰC CỦA BỘ LUẬT DÂN PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VÀ ÁP SỰ DỤNG BỘ LUẬT DÂN SỰ Ðiều 1. Nhiệm vụ và phạm vi điều chỉnh của Bộ luật Ðiều 1. Phạm vi điều chỉnh của Bộ luật dân sự dân sự Bộ luật này quy định địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý cho cách ứng Bộ luật dân sự quy định địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp xử của các chủ thể bình đẳng với nhau trong quan hệ nhân thân và lý cho cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân, chủ thể quan hệ tài sản (sau đây gọi chung là quan hệ dân sự). khác; quyền, nghĩa vụ của các chủ thể về nhân thân và tài sản trong các quan hệ dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động (sau đây gọi chung là quan hệ dân sự). Bộ luật dân sự có nhiệm vụ bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức, lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng; bảo đảm sự bình đẳng và an toàn pháp lý trong quan hệ dân sự, góp phần tạo điều kiện đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần của nhân dân, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội. Điều 2. Những nguyên tắc cơ bản 1. Quyền tự do cam kết, thỏa thuận trong việc xác lập quyền, nghĩa vụ dân sự được pháp luật bảo đảm, nếu cam kết, thỏa thuận đó không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Mọi cam kết, thỏa thuận hợp pháp có hiệu lực bắt buộc thực hiện đối với các bên. 2. Trong quan hệ dân sự, các bên đều bình đẳng, không được lấy lý do khác biệt về dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, thành phần kinh tế, hoàn cảnh kinh tế, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hoá, nghề nghiệp để đối xử không bình đẳng với nhau. 2
  3. 3. Các bên phải thiện chí, trung thực trong việc xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự. 4. Việc xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự phải bảo đảm tôn trọng đạo đức, truyền thống tốt đẹp của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam. 5. Các bên phải chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng cam kết, thỏa thuận. Điều 8. Nguyên tắc tôn trọng đạo đức, truyền thống Điều 3. Tôn trọng, bảo vệ quyền dân sự tốt đẹp 1. Mọi quyền dân sự được quy định trong Hiến pháp, Bộ luật này, Việc xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự phải bảo luật khác có liên quan đều được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ. đảm giữ gìn bản sắc dân tộc, tôn trọng và phát huy 2. Khi quyền dân sự của một chủ thể bị xâm phạm thì chủ thể đó có phong tục, tập quán, truyền thống tốt đẹp, tình đoàn kết, quyền tự bảo vệ theo quy định của Bộ luật này hoặc yêu cầu cơ quan, tương thân, tương ái, mỗi người vì cộng đồng, cộng tổ chức có thẩm quyền: đồng vì mỗi người và các giá trị đạo đức cao đẹp của a) Công nhận quyền dân sự của mình; các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam. b) Buộc chấm dứt hành vi vi phạm; Đồng bào các dân tộc thiểu số được tạo điều kiện thuận c) Buộc xin lỗi, cải chính công khai; lợi trong quan hệ dân sự để từng bước nâng cao đời d) Buộc thực hiện nghĩa vụ dân sự; sống vật chất và tinh thần của mình. đ) Buộc bồi thường thiệt hại. Việc giúp đỡ người già, trẻ em, người tàn tật trong việc 3. Thẩm phán không được từ chối giải quyết vụ, việc dân sự với lý do thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự được khuyến khích. chưa có điều luật để áp dụng. Điều 2. Hiệu lực của Bộ luật dân sự Điều 4. Áp dụng Bộ luật dân sự 1. Bộ luật dân sự được áp dụng đối với quan hệ dân sự 1. Bộ luật dân sự được áp dụng đối với quan hệ dân sự được xác lập được xác lập từ ngày Bộ luật này có hiệu lực, trừ trường từ ngày Bộ luật này có hiệu lực, trừ trường hợp Bộ luật này có quy hợp được Bộ luật này hoặc nghị quyết của Quốc hội có định khác. quy định khác. 2. Bộ luật dân sự được áp dụng trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội 2. Bộ luật dân sự được áp dụng trên lãnh thổ nước Cộng chủ nghĩa Việt Nam. hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 3. Bộ luật dân sự được áp dụng đối với quan hệ dân sự có yếu tố 3. Bộ luật dân sự được áp dụng đối với quan hệ dân sự nước ngoài theo quy định tại Phần thứ năm Bộ luật này. có yếu tố nước ngoài, trừ trường hợp điều ước quốc tế 4. Văn bản pháp luật chuyên ngành điều chỉnh các quan hệ dân sự mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên không được trái với những nguyên tắc cơ bản và những quy định bắt có quy định khác. buộc của Bộ luật này. Trường hợp luật chuyên ngành không quy định hoặc quy định không rõ ràng thì áp dụng quy định của Bộ luật này. 3
  4. Điều 3. Áp dụng tập quán, quy định tương tự của Điều 5. Áp dụng tập quán pháp luật Trong trường hợp pháp luật không quy định và các bên không có thoả Trong trường hợp pháp luật không quy định và các bên thuận thì có thể áp dụng tập quán. Tập quán không được trái với không có thoả thuận thì có thể áp dụng tập quán; nếu những nguyên tắc cơ bản quy định tại Điều 2 của Bộ luật này và không có tập quán thì áp dụng quy định tương tự của không vi phạm điều cấm của luật. pháp luật. Tập quán và quy định tương tự của pháp luật Điều 6. Áp dụng quy định tương tự của pháp luật không được trái với những nguyên tắc quy định trong Trong trường hợp pháp luật không quy định, các bên không có thoả Bộ luật này. thuận và không có tập quán thì áp dụng quy định tương tự của pháp luật. CHƯƠNG II NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN Điều 4. Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thoả thuận Quyền tự do cam kết, thỏa thuận trong việc xác lập quyền, nghĩa vụ dân sự được pháp luật bảo đảm, nếu cam kết, thỏa thuận đó không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội. Trong quan hệ dân sự, các bên hoàn toàn tự nguyện, không bên nào được áp đặt, cấm đoán, cưỡng ép, đe dọa, ngăn cản bên nào. Cam kết, thỏa thuận hợp pháp có hiệu lực bắt buộc thực hiện đối với các bên và phải được cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác tôn trọng. Điều 5. Nguyên tắc bình đẳng Trong quan hệ dân sự, các bên đều bình đẳng, không được lấy lý do khác biệt về dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, hoàn cảnh kinh tế, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hoá, nghề nghiệp để đối xử không bình đẳng với nhau. Điều 6. Nguyên tắc thiện chí, trung thực Trong quan hệ dân sự, các bên phải thiện chí, trung thực trong việc xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự, 4
  5. không bên nào được lừa dối bên nào. Điều 7. Nguyên tắc chịu trách nhiệm dân sự Các bên phải nghiêm chỉnh thực hiện nghĩa vụ dân sự của mình và tự chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ, nếu không tự nguyện thực hiện thì có thể bị cưỡng chế thực hiện theo quy định của pháp luật. Điều 9. Nguyên tắc tôn trọng, bảo vệ quyền dân sự 1. Tất cả các quyền dân sự của cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ. 2. Khi quyền dân sự của một chủ thể bị xâm phạm thì chủ thể đó có quyền tự bảo vệ theo quy định của Bộ luật này hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền: a) Công nhận quyền dân sự của mình; b) Buộc chấm dứt hành vi vi phạm; c) Buộc xin lỗi, cải chính công khai; d) Buộc thực hiện nghĩa vụ dân sự; đ) Buộc bồi thường thiệt hại. Điều 10. Nguyên tắc tôn trọng lợi ích của Nhà nước, Không quy định. lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác Việc xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự không được xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác. Điều 11. Nguyên tắc tuân thủ pháp luật Không quy định. Việc xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự phải tuân theo quy định của Bộ luật này và quy định khác của pháp luật. Điều 12. Nguyên tắc hoà giải Không quy định. Trong quan hệ dân sự, việc hoà giải giữa các bên phù hợp với quy định của pháp luật được khuyến khích. Không ai được dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực khi 5
  6. tham gia quan hệ dân sự, giải quyết các tranh chấp dân sự. Điều 13. Căn cứ xác lập quyền, nghĩa vụ dân sự Không quy định. Quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập từ các căn cứ sau đây: 1. Giao dịch dân sự hợp pháp; 2. Quyết định của Toà án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác; 3. Sự kiện pháp lý do pháp luật quy định; 4. Sáng tạo giá trị tinh thần là đối tượng thuộc quyền sở hữu trí tuệ; 5. Chiếm hữu tài sản có căn cứ pháp luật; 6. Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật; 7. Thực hiện công việc không có uỷ quyền; 8. Chiếm hữu, sử dụng tài sản, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật; 9. Những căn cứ khác do pháp luật quy định. CHƯƠNG III CHƯƠNG II CÁ NHÂN CÁ NHÂN Mục 1 Mục 1 NĂNG LỰC PHÁP LUẬT DÂN SỰ, NĂNG LỰC NĂNG LỰC PHÁP LUẬT DÂN SỰ, NĂNG LỰC HÀNH VI HÀNH VI DÂN SỰ CỦA CÁ NHÂN DÂN SỰ CỦA CÁ NHÂN Điều 14. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân Điều 7. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân 1. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng 1. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự. quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự. 2. Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như 2. Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau. nhau. 3. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi người đó sinh ra 3. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi và chấm dứt khi người đó chết. người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết. Điều 15. Nội dung năng lực pháp luật dân sự của cá Điều 8. Nội dung năng lực pháp luật dân sự của cá nhân nhân 1. Quyền nhân thân không gắn với tài sản và quyền nhân thân gắn với Cá nhân có các quyền, nghĩa vụ dân sự sau đây: tài sản. 6
  7. 1. Quyền nhân thân không gắn với tài sản và quyền 2. Quyền sở hữu, quyền thừa kế và các quyền khác đối với tài sản. nhân thân gắn với tài sản; 3. Quyền tham gia quan hệ dân sự và có nghĩa vụ phát sinh từ quan 2. Quyền sở hữu, quyền thừa kế và các quyền khác đối hệ đó. với tài sản; 3. Quyền tham gia quan hệ dân sự và có nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ đó. Điều 16. Không hạn chế năng lực pháp luật dân sự Điều 9. Không hạn chế năng lực pháp luật dân sự của cá nhân của cá nhân Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân không bị hạn chế, trừ trường Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân không bị hạn hợp luật định. chế, trừ trường hợp do pháp luật quy định. Điều 17. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân Điều 10. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự. nghĩa vụ dân sự. Điều 18. Người thành niên, người chưa thành niên Điều 11. Người thành niên Người từ đủ mười tám tuổi trở lên là người thành niên. 1. Người thành niên là người đủ mười tám tuổi trở lên. Người chưa đủ mười tám tuổi là người chưa thành niên. 2. Người thành niên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp quy định tại các điều 14, 15 và 16 của Bộ luật này. 3. Trong trường hợp người chưa đủ 18 tuổi kết hôn hợp pháp theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình thì người này thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự như người thành niên. Điều 12. Người chưa thành niên Người chưa thành niên là người chưa đủ mười tám tuổi. Điều 19. Năng lực hành vi dân sự của người thành niên Người thành niên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp quy định tại Điều 22 và Điều 23 của Bộ luật này. Điều 20. Năng lực hành vi dân sự của người chưa Điều 13. Năng lực hành vi dân sự của người chưa thành niên thành niên từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi 1. Hành vi pháp lý của người chưa đủ sáu tuổi do người đại diện theo 1. Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi khi pháp luật của người đó xác lập, thực hiện. xác lập, thực hiện giao dịch dân sự phải được người đại 2. Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười lăm tuổi khi xác lập, thực 7
  8. diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch nhằm phục vụ hiện hành vi pháp lý phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi hoặc trừ hành vi pháp lý phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với pháp luật có quy định khác. lứa tuổi. 2. Trong trường hợp người từ đủ mười lăm tuổi đến 3. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi tự mình xác chưa đủ mười tám tuổi có tài sản riêng bảo đảm thực lập, thực hiện hành vi pháp lý, trừ hành vi pháp lý liên quan đến bất hiện nghĩa vụ thì có thể tự mình xác lập, thực hiện giao động sản, động sản phải đăng ký quyền sở hữu và hành vi pháp lý dịch dân sự mà không cần phải có sự đồng ý của người khác theo quy định của luật phải được người đại diện theo pháp luật đại diện theo pháp luật, trừ trường hợp pháp luật có quy đồng ý. định khác. Điều 21. Người không có năng lực hành vi dân sự Không quy định. Người chưa đủ sáu tuổi không có năng lực hành vi dân sự. Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi phải do người đại diện theo pháp luật xác lập, thực hiện. Điều 22. Mất năng lực hành vi dân sự Điều 14. Mất năng lực hành vi dân sự 1. Khi một người do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh 1. Khi một người do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì theo yêu cầu của mình thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên người có quyền, lợi ích liên quan, Toà án ra quyết định tuyên bố mất quan, Toà án ra quyết định tuyên bố mất năng lực hành năng lực hành vi dân sự trên cơ sở kết luận giám định. vi dân sự trên cơ sở kết luận của tổ chức giám định. Khi không còn căn cứ tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân Khi không còn căn cứ tuyên bố một người mất năng lực sự thì theo yêu cầu của chính người đó hoặc của người có quyền, lợi hành vi dân sự thì theo yêu cầu của chính người đó hoặc ích liên quan, Toà án ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố mất của người có quyền, lợi ích liên quan, Toà án ra quyết năng lực hành vi dân sự. định huỷ bỏ quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi 2. Việc xác lập, thực hiện hành vi pháp lý của người mất năng lực dân sự. hành vi dân sự phải do người đại diện theo pháp luật thực hiện. 2. Giao dịch dân sự của người mất năng lực hành vi dân sự phải do người đại diện theo pháp luật xác lập, thực hiện. 8
  9. Điều 23. Hạn chế năng lực hành vi dân sự Điều 15. Hạn chế năng lực hành vi dân sự 1. Người nghiện ma tuý, nghiện các chất kích thích 1. Người nghiện ma tuý, nghiện các chất kích thích khác dẫn đến phá khác dẫn đến phá tán tài sản của gia đình thì theo yêu tán tài sản của gia đình thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích cầu của người có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan, tổ liên quan, cơ quan, tổ chức hữu quan, Toà án có thể ra quyết định chức hữu quan, Toà án có thể ra quyết định tuyên bố là tuyên bố là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. 2. Người đại diện theo pháp luật của người bị hạn chế năng lực hành 2. Người đại diện theo pháp luật của người bị hạn chế vi dân sự và phạm vi đại diện do Toà án quyết định. Việc xác lập, năng lực hành vi dân sự và phạm vi đại diện do Toà án thực hiện hành vi pháp lý liên quan đến tài sản của người bị hạn chế quyết định. Giao dịch dân sự liên quan đến tài sản của năng lực hành vi dân sự phải có sự đồng ý của người đại diện theo người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự phải có sự pháp luật, trừ hành vi nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày. đồng ý của người đại diện theo pháp luật, trừ giao dịch 3. Khi không còn căn cứ tuyên bố một người bị hạn chế năng lực nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày. hành vi dân sự thì theo yêu cầu của chính người đó hoặc của người có 3. Khi không còn căn cứ tuyên bố một người bị hạn chế quyền, lợi ích liên quan, cơ quan, tổ chức hữu quan, Toà án ra quyết năng lực hành vi dân sự thì theo yêu cầu của chính định huỷ bỏ quyết định tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự. người đó hoặc của người có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan, tổ chức hữu quan, Toà án ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự. Điều 16. Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi của mình 1. Người do tình trạng thể chất hoặc tinh thần mà không đủ khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình nhưng chưa đến mức mất năng lực hành vi dân sự thì theo yêu cầu của họ, người có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan, tổ chức hữu quan, tổ chức y tế có thẩm quyền xác nhận người đó là người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi. 2. Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi tự mình xác lập, thực hiện hành vi pháp lý, trừ hành vi pháp lý theo quy định của luật phải được sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật. Mục 2 Mục 2 QUYỀN NHÂN THÂN QUYỀN NHÂN THÂN Điều 24. Quyền nhân thân Điều 17. Quyền nhân thân Quyền nhân thân được quy định trong Bộ luật này là Quyền nhân thân được quy định trong Bộ luật này là quyền dân sự 9
  10. quyền dân sự gắn liền với mỗi cá nhân, không thể gắn liền với mỗi cá nhân, không thể chuyển giao cho người khác, trừ chuyển giao cho người khác, trừ trường hợp pháp luật trường hợp luật có quy định khác. có quy định khác. Điều 25. Bảo vệ quyền nhân thân Điều 18. Bảo vệ quyền nhân thân Khi quyền nhân thân của cá nhân bị xâm phạm thì Khi quyền nhân thân của cá nhân bị xâm phạm thì người đó có người đó có quyền: quyền: 1. Tự mình cải chính; 1. Tự mình cải chính; 2. Yêu cầu người vi phạm hoặc yêu cầu cơ quan, tổ 2. Yêu cầu người vi phạm hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm chức có thẩm quyền buộc người vi phạm chấm dứt hành quyền buộc người vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm, xin lỗi, cải vi vi phạm, xin lỗi, cải chính công khai; chính công khai; 3. Yêu cầu người vi phạm hoặc yêu cầu cơ quan, tổ 3. Yêu cầu người vi phạm hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm chức có thẩm quyền buộc người vi phạm bồi thường quyền buộc người vi phạm bồi thường thiệt hại. thiệt hại. Điều 26. Quyền đối với họ, tên Điều 19. Quyền đối với họ, tên 1. Cá nhân có quyền có họ, tên. Họ, tên của một người 1. Cá nhân có quyền có họ, tên. Họ, tên của một người được xác định được xác định theo họ, tên khai sinh của người đó. theo họ, tên khai sinh của người đó. 2. Cá nhân xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự 2. Họ của cá nhân được xác định là họ của cha đẻ hoặc họ của mẹ đẻ theo họ, tên của mình đã được cơ quan nhà nước có theo thỏa thuận của cha mẹ; nếu không có thỏa thuận thì họ của con thẩm quyền công nhận. được xác định là họ của cha đẻ hoặc họ của mẹ đẻ theo tập quán. 3. Việc sử dụng bí danh, bút danh không được gây thiệt 3. Cá nhân xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự theo họ, tên của hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác. mình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận. 4. Việc sử dụng bí danh, bút danh không được gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác. Điều 27. Quyền thay đổi họ, tên Điều 20. Quyền thay đổi họ, tên 1. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm 1. Người thành niên có năng lực hành vi theo quy định tại Điều 11 quyền công nhận việc thay đổi họ, tên trong các trường của Bộ luật này có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền hợp sau đây: công nhận việc thay đổi họ, tên trong các trường hợp sau đây: a) Theo yêu cầu của người có họ, tên mà việc sử dụng a) Theo yêu cầu của người có họ, tên mà việc sử dụng họ, tên đó gây họ, tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người ích hợp pháp của người đó; đó; b) Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi họ, tên cho b) Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi không làm con nuôi và người 10
  11. họ, tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại họ, tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã không làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ đặt; yêu cầu lấy lại họ, tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt; c) Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, c) Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi mẹ cho con; xác định cha, mẹ cho con; d) Thay đổi họ cho con từ họ của cha sang họ của mẹ hoặc ngược lại; d) Thay đổi họ cho con từ họ của cha sang họ của mẹ đ) Thay đổi họ, tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết hoặc ngược lại; thống của mình; đ) Thay đổi họ, tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn e) Thay đổi họ theo họ của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân có yếu gốc huyết thống của mình; tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà bên vợ, chồng e) Thay đổi họ, tên của người được xác định lại giới người nước ngoài là công dân; tính; g) Thay đổi họ, tên của người được xác định lại giới tính; g) Các trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy h) Các trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định. định. 2. Việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự 2. Việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên đồng phải có sự đồng ý của người đó. ý của người đó. 3. Việc thay đổi họ, tên của cá nhân không làm thay đổi, 3. Việc thay đổi họ, tên của cá nhân không làm thay đổi, chấm dứt chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo họ, quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo họ, tên cũ. tên cũ. Điều 28. Quyền xác định dân tộc Điều 21. Quyền xác định dân tộc 1. Cá nhân khi sinh ra được xác định dân tộc theo dân 1. Cá nhân khi sinh ra được xác định dân tộc theo dân tộc của cha đẻ, tộc của cha đẻ, mẹ đẻ. Trong trường hợp cha đẻ và mẹ mẹ đẻ. Trong trường hợp cha đẻ, mẹ đẻ thuộc hai dân tộc khác nhau đẻ thuộc hai dân tộc khác nhau thì dân tộc của người thì dân tộc của con được xác định theo thỏa thuận của cha mẹ, nếu con được xác định là dân tộc của cha đẻ hoặc dân tộc không có thỏa thuận thì xác định dân tộc của con theo tập quán. của mẹ đẻ theo tập quán hoặc theo thoả thuận của cha 2. Người đã thành niên, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người giám hộ của người đẻ, mẹ đẻ. chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự có quyền yêu 2. Người đã thành niên, cha đẻ và mẹ đẻ hoặc người cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định lại dân tộc trong các giám hộ của người chưa thành niên có quyền yêu cầu cơ trường hợp sau đây: quan nhà nước có thẩm quyền xác định lại dân tộc trong a) Xác định lại theo dân tộc của cha đẻ hoặc mẹ đẻ, nếu cha đẻ, mẹ đẻ các trường hợp sau đây: thuộc hai dân tộc khác nhau; a) Xác định lại theo dân tộc của cha đẻ hoặc mẹ đẻ, nếu b) Xác định lại theo dân tộc của cha đẻ, mẹ đẻ trong trường hợp làm cha đẻ, mẹ đẻ thuộc hai dân tộc khác nhau; con nuôi của người thuộc dân tộc khác mà được xác định theo dân tộc b) Xác định lại theo dân tộc của cha đẻ, mẹ đẻ trong của cha nuôi, mẹ nuôi do không biết cha đẻ, mẹ đẻ là ai. 11
  12. trường hợp làm con nuôi của người thuộc dân tộc khác 3. Trong trường hợp cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người giám hộ của người mà được xác định theo dân tộc của cha nuôi, mẹ nuôi do chưa thành niên yêu cầu xác định lại dân tộc cho người chưa thành không biết cha đẻ, mẹ đẻ là ai. niên từ đủ mười lăm tuổi trở lên theo quy định tại khoản 2 Ðiều này 3. Trong trường hợp cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người giám hộ thì phải được sự đồng ý của người chưa thành niên đó. của người chưa thành niên yêu cầu xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ mười lăm tuổi trở lên theo quy định tại khoản 2 Điều này thì phải được sự đồng ý của người chưa thành niên đó. Điều 29. Quyền được khai sinh Điều 22. Quyền được khai sinh Cá nhân khi sinh ra có quyền được khai sinh. Cá nhân khi sinh ra có quyền được khai sinh. Điều 30. Quyền được khai tử Điều 23. Quyền được khai tử 1. Khi có người chết thì người thân thích, chủ nhà hoặc 1. Khi có người chết thì người thân thích, chủ nhà hoặc cơ quan, tổ cơ quan, tổ chức nơi có người chết phải khai tử cho chức nơi có người chết phải khai tử cho người đó. người đó. 2. Trẻ sơ sinh, nếu chết sau khi sinh thì phải được khai sinh và khai 2. Trẻ sơ sinh, nếu chết sau khi sinh thì phải được khai tử; nếu chết trước khi sinh hoặc sinh ra mà chết ngay thì không phải sinh và khai tử; nếu chết trước khi sinh hoặc sinh ra mà khai sinh và khai tử. chết ngay thì không phải khai sinh và khai tử. Điều 31. Quyền của cá nhân đối với hình ảnh Điều 24. Quyền của cá nhân đối với hình ảnh 1. Cá nhân có quyền đối với hình ảnh của mình. 1. Cá nhân có quyền đối với hình ảnh của mình. 2. Việc sử dụng hình ảnh của cá nhân phải được người 2. Việc sử dụng hình ảnh của cá nhân phải được người đó đồng ý; đó đồng ý; trong trường hợp người đó đã chết, mất năng trong trường hợp người đó đã chết, mất năng lực hành vi dân sự, lực hành vi dân sự, chưa đủ mười lăm tuổi thì phải được chưa đủ mười lăm tuổi thì phải được cha, mẹ, vợ, chồng, con đã cha, mẹ, vợ, chồng, con đã thành niên hoặc người đại thành niên hoặc người đại diện của người đó đồng ý, trừ trường hợp diện của người đó đồng ý, trừ trường hợp vì lợi ích của vì lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng hoặc pháp luật có quy định Nhà nước, lợi ích công cộng hoặc pháp luật có quy định khác. khác. 3. Nghiêm cấm việc sử dụng hình ảnh của người khác mà xâm phạm 3. Nghiêm cấm việc sử dụng hình ảnh của người khác danh dự, nhân phẩm, uy tín của người có hình ảnh. mà xâm phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người có hình ảnh. Điều 32. Quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, Điều 25. Quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khoẻ, sức khoẻ, thân thể thân thể 1. Cá nhân có quyền được bảo đảm an toàn về tính 1. Mọi cá nhân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp 12
  13. mạng, sức khoẻ, thân thể. luật bảo hộ về sức khỏe, tính mạng. 2. Khi phát hiện người bị tai nạn, bệnh tật mà tính mạng 2. Khi phát hiện người bị tai nạn, bệnh tật mà tính mạng bị đe dọa thì bị đe dọa thì người phát hiện có trách nhiệm đưa đến cơ người phát hiện có trách nhiệm đưa đến cơ sở y tế; cơ sở y tế không sở y tế; cơ sở y tế không được từ chối việc cứu chữa mà được từ chối việc cứu chữa mà phải tận dụng mọi phương tiện, khả phải tận dụng mọi phương tiện, khả năng hiện có để cứu năng hiện có để cứu chữa. chữa. 3. Việc thực hiện phương pháp chữa bệnh mới trên cơ thể một người, 3. Việc thực hiện phương pháp chữa bệnh mới trên cơ việc gây mê, mổ, cắt bỏ, cấy ghép bộ phận của cơ thể phải được sự thể một người, việc gây mê, mổ, cắt bỏ, cấy ghép bộ đồng ý của người đó; nếu người đó chưa thành niên, mất năng lực phận của cơ thể phải được sự đồng ý của người đó; nếu hành vi dân sự hoặc là bệnh nhân bất tỉnh thì phải được cha, mẹ, vợ, người đó chưa thành niên, mất năng lực hành vi dân sự chồng, con đã thành niên hoặc người giám hộ của người đó đồng ý; hoặc là bệnh nhân bất tỉnh thì phải được cha, mẹ, vợ, trong trường hợp có nguy cơ đe dọa đến tính mạng của bệnh nhân mà chồng, con đã thành niên hoặc người giám hộ của người không chờ được ý kiến của những người trên thì phải có quyết định đó đồng ý; trong trường hợp có nguy cơ đe dọa đến tính của người đứng đầu cơ sở y tế. mạng của bệnh nhân mà không chờ được ý kiến của 4. Việc mổ tử thi được thực hiện trong các trường hợp sau đây: những người trên thì phải có quyết định của người đứng a) Có sự đồng ý của người quá cố trước khi người đó chết; đầu cơ sở y tế. b) Có sự đồng ý của cha, mẹ, vợ, chồng, con đã thành niên hoặc 4. Việc mổ tử thi được thực hiện trong các trường hợp người giám hộ khi không có ý kiến của người quá cố trước khi người sau đây: đó chết; a) Có sự đồng ý của người quá cố trước khi người đó c) Theo quyết định của tổ chức y tế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền chết; trong trường hợp cần thiết. b) Có sự đồng ý của cha, mẹ, vợ, chồng, con đã thành niên hoặc người giám hộ khi không có ý kiến của người quá cố trước khi người đó chết; c) Theo quyết định của tổ chức y tế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp cần thiết. Điều 37. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm, Điều 26. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín uy tín Danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân được tôn trọng và được pháp Danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân được tôn trọng luật bảo vệ. và được pháp luật bảo vệ. Điều 33. Quyền hiến bộ phận cơ thể Điều 27. Quyền hiến, nhận mô, bộ phận cơ thể và hiến xác Cá nhân có quyền được hiến bộ phận cơ thể của mình vì 1. Cá nhân có quyền hiến mô, bộ phận cơ thể của mình khi còn sống mục đích chữa bệnh cho người khác hoặc nghiên cứu hoặc hiến xác, bộ phận cơ thể của mình sau khi chết vì mục đích 13
  14. khoa học. chữa bệnh cho người khác hoặc nghiên cứu y học, dược học và các Việc hiến và sử dụng bộ phận cơ thể được thực hiện nghiên cứu khoa học khác. theo quy định của pháp luật. 2. Cá nhân có quyền nhận mô, bộ phận cơ thể của người khác để Điều 34. Quyền hiến xác, bộ phận cơ thể sau khi chết chữa bệnh cho mình. Tổ chức nghiên cứu khoa học có quyền nhận bộ Cá nhân có quyền hiến xác, bộ phận cơ thể của mình phận cơ thể người, nhận xác để thử nghiệm y học, dược học và các sau khi chết vì mục đích chữa bệnh cho người khác nghiên cứu khoa học khác. Trong trường hợp tổ chức nghiên cứu hoặc nghiên cứu khoa học. khoa học thực hiện việc thử nghiệm y học, dược học, khoa học hay Việc hiến và sử dụng xác, bộ phận cơ thể của người bất kỳ hình thức thử nghiệm nào khác trên cơ thể người thì phải được chết được thực hiện theo quy định của pháp luật. sự đồng ý của người thử nghiệm. Điều 35. Quyền nhận bộ phận cơ thể người 3. Thỏa thuận về hiến và nhận mô, bộ phận cơ thể người và hiến xác Cá nhân có quyền nhận bộ phận cơ thể của người khác vì mục đích nhân đạo hoặc nghiên cứu y học, dược học và các nghiên để chữa bệnh cho mình. cứu khoa học khác được công nhận. Mọi thỏa thuận có mục đích thu Nghiêm cấm việc nhận, sử dụng bộ phận cơ thể của lợi nhuận trong sử dụng mô, bộ phận cơ thể người hoặc xác của người khác vì mục đích thương mại. người đã chết đều vô hiệu. 4. Việc hiến và nhận mô, bộ phận cơ thể, hiến xác được thực hiện theo quy định của luật. Điều 36. Quyền xác định lại giới tính Ðiều 28. Quyền xác định lại giới tính Cá nhân có quyền được xác định lại giới tính. Cá nhân có quyền được xác định lại giới tính. Việc xác định lại giới Việc xác định lại giới tính của một người được thực tính được thực hiện theo quy định của luật. hiện trong trường hợp giới tính của người đó bị khuyết tật bẩm sinh hoặc chưa định hình chính xác mà cần có sự can thiệp của y học nhằm xác định rõ về giới tính. Việc xác định lại giới tính được thực hiện theo quy định của pháp luật. Điều 38. Quyền bí mật đời tư Điều 29. Quyền được bảo đảm an toàn về đời sống riêng tư, bí 1. Quyền bí mật đời tư của cá nhân được tôn trọng và mật cá nhân được pháp luật bảo vệ. 1. Việc thu thập, sử dụng, công khai thông tin, tư liệu liên quan đến 2. Việc thu thập, công bố thông tin, tư liệu về đời tư của đời sống riêng tư, bí mật cá nhân phải được người đó đồng ý, trừ cá nhân phải được người đó đồng ý; trong trường hợp trường hợp thu thập, sử dụng, công khai thông tin, tư liệu theo quyết người đó đã chết, mất năng lực hành vi dân sự, chưa đủ định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. mười lăm tuổi thì phải được cha, mẹ, vợ, chồng, con đã 2. Thư tín, điện thoại, điện tín, các hình thức cơ sở dữ liệu điện tử thành niên hoặc người đại diện của người đó đồng ý, trừ khác của cá nhân được bảo đảm an toàn và bí mật. 14
  15. trường hợp thu thập, công bố thông tin, tư liệu theo Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín, các hình thức cơ sở dữ quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. liệu điện tử khác của cá nhân được thực hiện trong trường hợp luật 3. Thư tín, điện thoại, điện tín, các hình thức thông tin định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. điện tử khác của cá nhân được bảo đảm an toàn và bí mật. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín, các hình thức thông tin điện tử khác của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Điều 39. Quyền kết hôn Điều 30. Quyền kết hôn Nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và pháp luật về hôn nhân và gia đình có quyền tự do kết gia đình có quyền tự do kết hôn. hôn. Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, tôn giáo, giữa Việc tự do kết hôn giữa những người thuộc các dân tộc, người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa người có tín tôn giáo khác nhau, giữa những người theo tôn giáo và ngưỡng với người không có tín ngưỡng, giữa công dân Việt Nam với không theo tôn giáo, giữa công dân Việt Nam với người người nước ngoài được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ. nước ngoài được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ. Điều 40. Quyền bình đẳng của vợ chồng Điều 31. Quyền nhân thân trong hôn nhân và gia đình Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền, nghĩa vụ Quyền nhân thân của cá nhân trong hôn nhân và gia đình được pháp ngang nhau về mọi mặt trong gia đình và trong quan hệ luật tôn trọng, bảo vệ. dân sự, cùng nhau xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bền vững. Điều 42. Quyền ly hôn Điều 32. Quyền ly hôn Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Toà án Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Toà án giải quyết việc giải quyết việc ly hôn. ly hôn. Điều 41. Quyền được hưởng sự chăm sóc giữa các thành viên trong gia đình Các thành viên trong gia đình có quyền được hưởng sự chăm sóc, giúp đỡ nhau phù hợp với truyền thống đạo đức tốt đẹp của gia đình Việt Nam. Con, cháu chưa thành niên được hưởng sự chăm sóc, nuôi dưỡng của cha mẹ, ông bà; con, cháu có bổn phận 15
  16. kính trọng, chăm sóc và phụng dưỡng cha mẹ, ông bà. Điều 43. Quyền nhận, không nhận cha, mẹ, con 1. Người không được nhận là cha, mẹ hoặc là con của người khác có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định mình là cha, mẹ hoặc là con của người đó. 2. Người được nhận là cha, mẹ hoặc là con của người khác có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định mình không phải là cha, mẹ hoặc là con của người đó. Điều 44. Quyền được nuôi con nuôi và quyền được nhận làm con nuôi Quyền được nuôi con nuôi và quyền được nhận làm con nuôi của cá nhân được pháp luật công nhận và bảo hộ. Việc nhận con nuôi và được nhận làm con nuôi được thực hiện theo quy định của pháp luật. Điều 45. Quyền đối với quốc tịch Điều 33. Quyền đối với quốc tịch Cá nhân có quyền có quốc tịch. Cá nhân có quyền có quốc tịch. Việc công nhận, thay đổi, nhập quốc tịch, thôi quốc tịch Việc công nhận, thay đổi, nhập quốc tịch, thôi quốc tịch Việt Nam Việt Nam được thực hiện theo quy định của pháp luật được thực hiện theo quy định của pháp luật về quốc tịch. về quốc tịch. Điều 46. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở Điều 34. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở Cá nhân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Cá nhân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Việc vào chỗ ở của Việc vào chỗ ở của một người phải được người đó đồng một người phải được người đó đồng ý. ý. Chỉ trong trường hợp luật quy định thì việc khám xét chỗ ở của một Chỉ trong trường hợp được pháp luật quy định và phải người mới được thực hiện; việc khám xét phải theo trình tự, thủ tục có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới do luật quy định. được tiến hành khám xét chỗ ở của một người; việc khám xét phải theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định. Điều 47. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo Không quy định. 1. Cá nhân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo 16
  17. hoặc không theo một tôn giáo nào. 2. Không ai được xâm phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo hoặc lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác. Điều 48. Quyền tự do đi lại, tự do cư trú Điều 35. Quyền tự do đi lại, tự do cư trú 1. Cá nhân có quyền tự do đi lại, tự do cư trú. Cá nhân có quyền tự do đi lại và cư trú. Việc thực hiện quyền này 2. Quyền tự do đi lại, tự do cư trú của cá nhân chỉ có thể theo quy định của pháp luật. bị hạn chế theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định. Điều 49. Quyền lao động Không quy định. Cá nhân có quyền lao động. Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm, nghề nghiệp, không bị phân biệt đối xử về dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo. Điều 50. Quyền tự do kinh doanh Điều 36. Quyền tự do kinh doanh Quyền tự do kinh doanh của cá nhân được tôn trọng và Cá nhân có quyền tự do kinh doanh, lựa chọn ngành nghề mà pháp được pháp luật bảo vệ. luật không cấm. Cá nhân có quyền lựa chọn hình thức, lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh, lập doanh nghiệp, tự do giao kết hợp đồng, thuê lao động và các quyền khác phù hợp với quy định của pháp luật. Điều 51. Quyền tự do nghiên cứu, sáng tạo Điều 37. Quyền tự do nghiên cứu, sáng tạo 1. Cá nhân có quyền tự do nghiên cứu khoa học - kỹ 1. Cá nhân có quyền tự do nghiên cứu khoa học - kỹ thuật, phát minh, thuật, phát minh, sáng chế, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, sáng chế, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, sáng tác, hợp lý hoá sản xuất, sáng tác, phê bình văn học, nghệ phê bình văn học, nghệ thuật và tham gia các hoạt động nghiên cứu, thuật và tham gia các hoạt động nghiên cứu, sáng tạo sáng tạo khác. khác. 2. Cá nhân có quyền thụ hưởng các lợi ích từ hoạt động nghiên cứu, 2. Quyền tự do nghiên cứu, sáng tạo được tôn trọng và sáng tạo. được pháp luật bảo vệ. Không ai được cản trở, hạn chế quyền tự do nghiên cứu, sáng tạo của cá nhân. 17
  18. Mục 3 Mục 3 NƠI CƯ TRÚ NƠI CƯ TRÚ Điều 52. Nơi cư trú Điều 38. Nơi cư trú 1. Nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó thường xuyên 1. Nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó thường xuyên sinh sống. sinh sống. Việc xác định nơi thường xuyên sinh sống được áp dụng theo quy 2. Trường hợp không xác định được nơi cư trú của cá định của Luật cư trú. nhân theo quy định tại khoản 1 Điều này thì nơi cư trú 2. Trường hợp không xác định được nơi cư trú của cá nhân theo quy là nơi người đó đang sinh sống. định tại khoản 1 Ðiều này thì nơi cư trú là nơi người đó đang sinh sống. 3. Cá nhân có quyền lựa chọn nơi cư trú khác với quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này để xác lập, thực hiện một hành vi pháp lý, trừ trường hợp luật có quy định khác. Điều 53. Nơi cư trú của người chưa thành niên Điều 39. Nơi cư trú của người chưa thành niên 1. Nơi cư trú của người chưa thành niên là nơi cư trú 1. Nơi cư trú của người chưa thành niên là nơi cư trú của cha, mẹ; của cha, mẹ; nếu cha, mẹ có nơi cư trú khác nhau thì nếu cha, mẹ có nơi cư trú khác nhau thì nơi cư trú của người chưa nơi cư trú của người chưa thành niên là nơi cư trú của thành niên là nơi cư trú của cha hoặc mẹ mà người chưa thành niên cha hoặc mẹ mà người chưa thành niên thường xuyên thường xuyên chung sống. chung sống. 2. Người chưa thành niên có thể có nơi cư trú khác với nơi cư trú của 2. Người chưa thành niên có thể có nơi cư trú khác với cha, mẹ nếu được cha, mẹ đồng ý hoặc pháp luật có quy định. nơi cư trú của cha, mẹ nếu được cha, mẹ đồng ý hoặc pháp luật có quy định. Điều 54. Nơi cư trú của người được giám hộ Điều 40. Nơi cư trú của người được giám hộ 1. Nơi cư trú của người được giám hộ là nơi cư trú của 1. Nơi cư trú của người được giám hộ là nơi cư trú của người giám người giám hộ. hộ. 2. Người được giám hộ có thể có nơi cư trú khác với nơi 2. Người được giám hộ có thể có nơi cư trú khác với nơi cư trú của cư trú của người giám hộ nếu được người giám hộ đồng người giám hộ nếu được người giám hộ đồng ý hoặc pháp luật có quy ý hoặc pháp luật có quy định. định. Điều 55. Nơi cư trú của vợ, chồng Điều 41. Nơi cư trú của vợ, chồng 1. Nơi cư trú của vợ, chồng là nơi vợ, chồng thường 1. Nơi cư trú của vợ, chồng là nơi vợ, chồng thường xuyên chung xuyên chung sống. sống. 2. Vợ, chồng có thể có nơi cư trú khác nhau nếu có thoả 2. Vợ, chồng có thể có nơi cư trú khác nhau nếu có thoả thuận. thuận. 18
  19. Điều 56. Nơi cư trú của quân nhân Điều 42. Nơi cư trú của quân nhân 1. Nơi cư trú của quân nhân đang làm nghĩa vụ quân sự 1. Nơi cư trú của quân nhân đang làm nghĩa vụ quân sự là nơi đơn vị là nơi đơn vị của quân nhân đó đóng quân. của quân nhân đó đóng quân. 2. Nơi cư trú của sĩ quan quân đội, quân nhân chuyên 2. Nơi cư trú của sĩ quan quân đội, quân nhân chuyên nghiệp, công nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng là nơi đơn vị nhân, viên chức quốc phòng là nơi đơn vị của những người đó đóng của những người đó đóng quân, trừ trường hợp họ có quân, trừ trường hợp họ có nơi cư trú theo quy định tại khoản 1 Điều nơi cư trú theo quy định tại khoản 1 Điều 52 của Bộ luật 38 của Bộ luật này. này. Điều 57. Nơi cư trú của người làm nghề lưu động Điều 43. Nơi cư trú của người làm nghề lưu động Nơi cư trú của người làm nghề lưu động trên tàu, Nơi cư trú của người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền, phương thuyền, phương tiện hành nghề lưu động khác là nơi tiện hành nghề lưu động khác là nơi đăng ký tàu, thuyền, phương tiện đăng ký tàu, thuyền, phương tiện đó, trừ trường hợp họ đó, trừ trường hợp họ có nơi cư trú theo quy định tại khoản 1 Ðiều 38 có nơi cư trú theo quy định tại khoản 1 Điều 52 của Bộ của Bộ luật này. luật này. Mục 4 Mục 4 GIÁM HỘ GIÁM HỘ Điều 58. Giám hộ Điều 44. Giám hộ 1. Giám hộ là việc cá nhân, tổ chức (sau đây gọi chung 1. Giám hộ là việc cá nhân, pháp nhân (sau đây gọi chung là người là người giám hộ) được pháp luật quy định hoặc được giám hộ) được luật quy định hoặc được cử để thực hiện việc chăm cử để thực hiện việc chăm sóc và bảo vệ quyền, lợi ích sóc và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận lực hành vi dân sự (sau đây gọi chung là người được thức, làm chủ hành vi (sau đây gọi chung là người được giám hộ). giám hộ). 2. Trong trường hợp việc giám hộ cho người có khó khăn trong nhận 2. Người được giám hộ bao gồm: thức, làm chủ hành vi được thực hiện theo yêu cầu của họ, người có a) Người chưa thành niên không còn cha, mẹ, không quyền, lợi ích liên quan, cơ quan, tổ chức hữu quan thì việc giám hộ xác định được cha, mẹ hoặc cha, mẹ đều mất năng lực phải có sự đồng ý của người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, bị hành vi nếu họ có năng lực thể hiện ý chí của mình tại thời điểm có Toà án hạn chế quyền của cha, mẹ hoặc cha, mẹ không yêu cầu. có điều kiện chăm sóc, giáo dục người chưa thành niên Điều 45. Người được giám hộ đó và nếu cha, mẹ có yêu cầu; 1. Người được giám hộ bao gồm: b) Người mất năng lực hành vi dân sự. a) Người chưa thành niên không còn cha, mẹ; không xác định được 3. Người chưa đủ mười lăm tuổi được quy định tại điểm cha, mẹ; cha, mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng 19
  20. a khoản 2 Điều này và người được quy định tại điểm b lực hành vi dân sự; bị Tòa án hạn chế quyền của cha, mẹ hoặc không khoản 2 Điều này phải có người giám hộ. có điều kiện chăm sóc, giáo dục người chưa thành niên đó; 4. Một người có thể giám hộ cho nhiều người, nhưng b) Người mất năng lực hành vi dân sự; một người chỉ có thể được một người giám hộ, trừ c) Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi. trường hợp người giám hộ là cha, mẹ hoặc ông, bà theo 2. Người chưa đủ mười lăm tuổi được quy định tại điểm a khoản 1 quy định tại khoản 2 Điều 61 hoặc khoản 3 Điều 62 của Điều này và người mất năng lực hành vi dân sự phải có người giám Bộ luật này. hộ. 3. Một người chỉ có thể được một người giám hộ, trừ trường hợp cha mẹ cùng giám hộ cho con hoặc ông bà cùng giám hộ cho cháu. Điều 46. Người giám hộ 1. Cá nhân, pháp nhân có đủ điều kiện được quy định tại Bộ luật này thì được làm giám hộ. 2. Trong trường hợp người thành niên lựa chọn người giám hộ cho mình bằng văn bản có công chứng thì khi họ ở tình trạng cần được giám hộ thì người được lựa chọn là người giám hộ nếu người được lựa chọn đồng ý. 3. Một người có thể giám hộ cho nhiều người. Điều 60. Điều kiện của cá nhân làm người giám hộ Điều 47. Điều kiện để cá nhân làm người giám hộ Cá nhân có đủ các điều kiện sau đây có thể làm người Cá nhân có đủ các điều kiện sau đây có thể làm người giám hộ: giám hộ: 1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; 1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; 2. Có tư cách đạo đức và các điều kiện cần thiết khác để thực hiện 2. Có tư cách đạo đức tốt; không phải là người đang bị được quyền, nghĩa vụ của người giám hộ; truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án 3. Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc nhưng chưa được xoá án tích về một trong các tội cố ý người bị kết án nhưng chưa được xoá án tích về một trong các tội cố xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của tài sản của người khác; người khác. 3. Có điều kiện cần thiết bảo đảm thực hiện việc giám Điều 48. Điều kiện để pháp nhân làm người giám hộ hộ. Pháp nhân có điều kiện thực tế để thực hiện được quyền, nghĩa vụ của người giám hộ có thể làm người giám hộ. Điều 61. Người giám hộ đương nhiên của người chưa Điều 49. Người giám hộ của người chưa thành niên thành niên Phương án 1: Người giám hộ đương nhiên của người chưa thành niên Người giám hộ cho người chưa thành niên được quy định tại điểm a 20
  21. mà không còn cả cha và mẹ, không xác định được cha, khoản 1 Điều 45 của Bộ luật này do những người thân thích của mẹ hoặc cả cha và mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự, người chưa thành niên thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận thì người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, bị Toà án hạn chế giám hộ được cử trong số những người thân thích hoặc cá nhân, quyền của cha, mẹ hoặc cha, mẹ không có điều kiện pháp nhân khác và ưu tiên cho người sống cùng hoặc đang trực tiếp chăm sóc, giáo dục người chưa thành niên đó và nếu chăm sóc người cần được giám hộ nếu bảo đảm lợi ích tốt nhất cho cha, mẹ có yêu cầu, được xác định như sau: người được giám hộ. 1. Trong trường hợp anh ruột, chị ruột không có thoả Phương án 2: thuận khác thì anh cả hoặc chị cả là người giám hộ của Người giám hộ đương nhiên của người chưa thành niên mà không em chưa thành niên; nếu anh cả hoặc chị cả không có đủ còn cả cha và mẹ, không xác định được cha, mẹ hoặc cả cha và mẹ điều kiện làm người giám hộ thì anh, chị tiếp theo là đều mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người giám hộ; bị Toà án hạn chế quyền của cha, mẹ hoặc cha, mẹ không có điều 2. Trong trường hợp không có anh ruột, chị ruột hoặc kiện chăm sóc, giáo dục người chưa thành niên đó và nếu cha, mẹ có anh ruột, chị ruột không có đủ điều kiện làm người giám yêu cầu, được xác định như sau: hộ thì ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại là người giám 1. Trong trường hợp anh ruột, chị ruột không có thoả thuận khác thì hộ; nếu không có ai trong số những người thân thích này anh cả hoặc chị cả là người giám hộ của em chưa thành niên; nếu anh có đủ điều kiện làm người giám hộ thì bác, chú, cậu, cô, cả hoặc chị cả không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì anh, chị dì là người giám hộ. tiếp theo là người giám hộ; 2. Trong trường hợp không có anh ruột, chị ruột hoặc anh ruột, chị ruột không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại là người giám hộ; nếu không có ai trong số những người thân thích này có đủ điều kiện làm người giám hộ thì bác, chú, cậu, cô, dì là người giám hộ. Điều 62. Người giám hộ đương nhiên của người mất Điều 50. Người giám hộ của người mất năng lực hành vi dân sự, năng lực hành vi dân sự người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi 1. Trong trường hợp vợ mất năng lực hành vi dân sự thì Trong trường hợp không có người giám hộ theo lựa chọn thì người chồng là người giám hộ; nếu chồng mất năng lực hành giám hộ do những người thân thích thỏa thuận; nếu không có thỏa vi dân sự thì vợ là người giám hộ. thuận thì người giám hộ được cử trong số những người thân thích 2. Trong trường hợp cha và mẹ đều mất năng lực hành hoặc cá nhân, pháp nhân khác và ưu tiên cho người sống cùng hoặc vi dân sự hoặc một người mất năng lực hành vi dân sự, đang trực tiếp chăm sóc người cần được giám hộ nếu bảo đảm lợi ích còn người kia không có đủ điều kiện làm người giám hộ tốt nhất cho người được giám hộ. thì người con cả là người giám hộ; nếu người con cả không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì người con 21
  22. tiếp theo là người giám hộ. 3. Trong trường hợp người thành niên mất năng lực hành vi dân sự chưa có vợ, chồng, con hoặc có mà vợ, chồng, con đều không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì cha, mẹ là người giám hộ. Điều 65. Nghĩa vụ của người giám hộ đối với người Điều 51. Nghĩa vụ của người giám hộ được giám hộ chưa đủ mười lăm tuổi 1. Thực hiện và tạo điều kiện để người khác quan tâm, chăm sóc, Người giám hộ của người chưa đủ mười lăm tuổi có các giúp đỡ người được giám hộ. nghĩa vụ sau đây: 2. Đại diện cho người được giám hộ trong xác lập, thực hiện hành vi 1. Chăm sóc, giáo dục người được giám hộ; pháp lý, trừ các trường hợp luật quy định người được giám hộ có thể 2. Đại diện cho người được giám hộ trong các giao dịch tự mình thực hiện hành vi pháp lý hoặc các quyền, nghĩa vụ phải do dân sự, trừ trường hợp pháp luật quy định người chưa chính người đó thực hiện. đủ mười lăm tuổi có thể tự mình xác lập, thực hiện giao 3. Quản lý tài sản của người được giám hộ. dịch dân sự; 4. Bảo vệ quyền, lợi ích của người được giám hộ. 3. Quản lý tài sản của người được giám hộ; 4. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được giám hộ. Điều 66. Nghĩa vụ của người giám hộ đối với người được giám hộ từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi Người giám hộ của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có các nghĩa vụ sau đây: 1. Đại diện cho người được giám hộ trong các giao dịch dân sự, trừ trường hợp pháp luật quy định người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự; 2. Quản lý tài sản của người được giám hộ; 3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được giám hộ. Điều 67. Nghĩa vụ của người giám hộ đối với người được giám hộ mất năng lực hành vi dân sự Người giám hộ của người mất năng lực hành vi dân sự 22
  23. có các nghĩa vụ sau đây: 1. Chăm sóc, bảo đảm việc điều trị bệnh cho người được giám hộ; 2. Đại diện cho người được giám hộ trong các giao dịch dân sự; 3. Quản lý tài sản của người được giám hộ; 4. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được giám hộ. Điều 68. Quyền của người giám hộ Điều 52. Quyền của người giám hộ Người giám hộ có các quyền sau đây: 1. Yêu cầu người thân thích của người được giám hộ thực hiện các 1. Sử dụng tài sản của người được giám hộ để chăm quyền, nghĩa vụ theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình. sóc, chi dùng cho những nhu cầu cần thiết của người 2. Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện, bảo vệ các được giám hộ; quyền, lợi ích của người được giám hộ và yêu cầu các chủ thể khác 2. Được thanh toán các chi phí cần thiết cho việc quản tôn trọng, tạo điều kiện để mình thực hiện các quyền, nghĩa vụ của lý tài sản của người được giám hộ; người giám hộ. 3. Đại diện cho người được giám hộ trong việc xác lập, 3. Đại diện cho người được giám hộ trong việc thực hiện hành vi thực hiện các giao dịch dân sự nhằm bảo vệ quyền, lợi pháp lý nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được giám ích hợp pháp của người được giám hộ. hộ. 4. Sử dụng tài sản của người được giám hộ để thực hiện các nghĩa vụ được xác lập vì lợi ích của người được giám hộ. 5. Được hoàn trả các chi phí thực tế, hợp lý mà người giám hộ đã thanh toán bằng tài sản của mình để xác lập, thực hiện nghĩa vụ vì lợi ích của người được giám hộ. Điều 69. Quản lý tài sản của người được giám hộ Điều 53. Quản lý tài sản của người được giám hộ 1. Người giám hộ có trách nhiệm quản lý tài sản của 1. Người giám hộ có trách nhiệm quản lý tài sản của người được người được giám hộ như tài sản của chính mình. giám hộ như tài sản của chính mình. 2. Người giám hộ được thực hiện các giao dịch liên 2. Người giám hộ được xác lập, thực hiện các hành vi pháp lý liên quan đến tài sản của người được giám hộ vì lợi ích của quan đến tài sản của người được giám hộ vì lợi ích của người được người được giám hộ. Việc bán, trao đổi, cho thuê, cho giám hộ. mượn, cho vay, cầm cố, thế chấp, đặt cọc và các giao 3. Việc xác lập, thực hiện hành vi pháp lý liên quan đến bất động sản, dịch khác đối với tài sản có giá trị lớn của người được động sản phải đăng ký quyền sở hữu và tài sản có giá trị lớn thì phải giám hộ phải được sự đồng ý của người giám sát việc được sự đồng ý của người giám sát việc giám hộ. 23
  24. giám hộ. 4. Người giám hộ không được đem tài sản của người được giám hộ Người giám hộ không được đem tài sản của người được tặng cho người khác. giám hộ tặng cho người khác. 5. Hành vi pháp lý giữa người giám hộ với người được giám hộ có 3. Các giao dịch dân sự giữa người giám hộ với người liên quan đến tài sản của người được giám hộ là vô hiệu, trừ trường được giám hộ có liên quan đến tài sản của người được hợp hành vi được thực hiện vì lợi ích của người được giám hộ và có giám hộ đều vô hiệu, trừ trường hợp giao dịch được thực sự đồng ý của người giám sát việc giám hộ. hiện vì lợi ích của người được giám hộ và có sự đồng ý của người giám sát việc giám hộ. Điều 54. Quyền, nghĩa vụ của người giám hộ cho người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi 1. Người giám hộ chỉ được xác lập, thực hiện hành vi pháp lý cho người được giám hộ là người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi trong phạm vi đã được cơ quan có thẩm quyền cử giám hộ quyết định. 2. Người giám hộ cho người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Bộ luật này. Điều 59. Giám sát việc giám hộ Điều 55. Giám sát việc giám hộ 1. Người thân thích của người được giám hộ có trách Việc giám hộ phải có người giám sát theo quyết định của cơ quan nhiệm cử người đại diện làm người giám sát việc giám nhà nước có thẩm quyền. hộ để theo dõi, đôn đốc, kiểm tra người giám hộ trong Điều 56. Điều kiện đối với người giám sát việc giám hộ việc thực hiện giám hộ, xem xét, giải quyết kịp thời 1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. những đề nghị, kiến nghị của người giám hộ liên quan 2. Có điều kiện thực tế để thực hiện được quyền, nghĩa vụ của người đến việc giám hộ. giám sát việc giám hộ được quy định tại Bộ luật này, luật khác có Người thân thích của người được giám hộ là vợ, chồng, liên quan. cha, mẹ, con của người được giám hộ; nếu không có ai 3. Không có quyền, lợi ích liên quan đến người giám hộ và người trong số những người này thì người thân thích của được giám hộ. người được giám hộ là ông, bà, anh ruột, chị ruột, em Điều 57. Quyền, nghĩa vụ của người giám sát ruột của người được giám hộ; nếu cũng không có ai 1. Giám sát, kiểm tra người giám hộ trong việc thực hiện giám hộ; trong số những người này thì người thân thích của xem xét, giải quyết kịp thời những đề nghị của người giám hộ liên người được giám hộ là bác, chú, cậu, cô, dì của người quan đến việc giám hộ. được giám hộ. 2. Đồng ý hoặc không đồng ý cho người giám hộ xác lập, thực hiện 24
  25. 2. Trong trường hợp không có người thân thích của hành vi pháp lý được quy định tại khoản 3 Điều 53 của Bộ luật này. người được giám hộ hoặc những người thân thích không 3. Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xem xét thay đổi người giám hộ cử được người giám sát việc giám hộ theo quy định tại hoặc chấm dứt việc giám hộ. khoản 1 Điều này thì Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người giám hộ cử người giám sát việc giám hộ. 3. Người giám sát việc giám hộ phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Điều 63. Cử người giám hộ Điều 58. Thẩm quyền, thủ tục cử người giám hộ, người giám sát Trong trường hợp người chưa thành niên, người mất 1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ có năng lực hành vi dân sự không có người giám hộ đương thẩm quyền cử người giám hộ, người giám sát. nhiên theo quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Bộ luật 2. Tranh chấp về việc cử người giám hộ, người giám sát do Tòa án này thì Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú giải quyết. Căn cứ quyết định của Tòa án, Ủy ban nhân dân cấp xã ra của người được giám hộ có trách nhiệm cử người giám quyết định cử người giám hộ, người giám sát. hộ hoặc đề nghị một tổ chức đảm nhận việc giám hộ. 3. Trong quyết định cử người giám hộ cho người có khó khăn trong Điều 64. Thủ tục cử người giám hộ nhận thức, làm chủ hành vi phải ghi rõ phạm vi quyền, nghĩa vụ của 1. Việc cử người giám hộ phải được lập thành văn bản, người giám hộ. trong đó ghi rõ lý do cử người giám hộ, quyền, nghĩa vụ 4. Việc giám hộ, giám sát phải được đăng ký theo quy định của pháp cụ thể của người giám hộ, tình trạng tài sản của người luật về hộ tịch. được giám hộ. 2. Việc cử người giám hộ phải được sự đồng ý của người được cử làm người giám hộ. Điều 70. Thay đổi người giám hộ Điều 59. Thay đổi người giám hộ, người giám sát 1. Người giám hộ được thay đổi trong các trường hợp 1. Theo yêu cầu của người giám hộ, người giám sát, người có quyền, sau đây: lợi ích liên quan, cơ quan, tổ chức hữu quan, người giám hộ, người a) Người giám hộ không còn đủ các điều kiện quy định giám sát được thay đổi trong các trường hợp sau đây: tại Điều 60 của Bộ luật này; a) Không còn đủ các điều kiện làm người giám hộ, người giám sát b) Người giám hộ là cá nhân chết hoặc bị Toà án tuyên theo quy định tại các điều 47, 48 và 56 của Bộ luật này; bố mất tích, tổ chức làm giám hộ chấm dứt hoạt động; b) Cá nhân là người giám hộ, người giám sát chết hoặc bị Toà án c) Người giám hộ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ giám tuyên bố mất tích hoặc bị tuyên bố là đã chết; pháp nhân làm giám hộ; hộ chấm dứt hoạt động; d) Người giám hộ đề nghị được thay đổi và có người c) Vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ giám hộ, giám sát; 25
  26. khác nhận làm giám hộ. d) Người giám hộ, người giám sát đề nghị thay đổi và có người khác 2. Trong trường hợp thay đổi người giám hộ đương nhận làm giám hộ, giám sát; nhiên thì những người được quy định tại Điều 61 và đ) Các lý do chính đáng khác dẫn đến việc không thể thực hiện được Điều 62 của Bộ luật này là người giám hộ đương nhiên; giám hộ, giám sát. nếu không có người giám hộ đương nhiên thì việc cử 2. Việc thay đổi người giám hộ, người giám sát được thực hiện theo người giám hộ được thực hiện theo quy định tại Điều 63 quy định tại các điều 49, 50 và 58 của Bộ luật này. của Bộ luật này. 3. Thủ tục thay đổi người giám hộ được cử được thực hiện theo quy định tại Điều 64 và Điều 71 của Bộ luật này. Điều 71. Chuyển giao giám hộ của người giám hộ Điều 60. Chuyển giao việc giám hộ, giám sát được cử 1. Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày có quyết định thay đổi, 1. Khi thay đổi người giám hộ thì trong thời hạn mười người đã thực hiện việc giám hộ, giám sát phải chuyển giao việc lăm ngày, kể từ ngày có người giám hộ mới, người đã giám hộ, giám sát cho người thay thế. thực hiện việc giám hộ phải chuyển giao giám hộ cho 2. Chuyển giao việc giám hộ, giám sát phải được lập thành văn bản, người thay thế mình. trong đó ghi rõ những việc đã làm, những việc đang làm, những việc 2. Việc chuyển giao giám hộ phải được lập thành văn cần lưu ý. bản, trong đó ghi rõ lý do chuyển giao và tình trạng tài Đối với việc chuyển giao giám hộ thì trong văn bản còn phải ghi rõ sản của người được giám hộ tại thời điểm chuyển giao. tình trạng tài sản của người được giám hộ tại thời điểm chuyển giao. Người cử người giám hộ, người giám sát việc giám hộ Những hành vi pháp lý liên quan đến tài sản của người được giám hộ chứng kiến việc chuyển giao giám hộ. đã được xác lập, thực hiện trước thời điểm thay đổi người giám hộ 3. Trong trường hợp thay đổi người giám hộ vì lý do vẫn có hiệu lực pháp luật. người giám hộ là cá nhân chết, bị Toà án tuyên bố hạn 3. Việc chuyển giao giám hộ, giám sát phải được cơ quan có thẩm chế năng lực hành vi dân sự, mất năng lực hành vi dân quyền cử giám hộ, giám sát công nhận. sự, mất tích; tổ chức làm giám hộ chấm dứt hoạt động thì người cử người giám hộ lập biên bản, ghi rõ tình trạng tài sản của người được giám hộ, quyền, nghĩa vụ phát sinh trong quá trình thực hiện việc giám hộ để chuyển giao cho người giám hộ mới với sự chứng kiến của người giám sát việc giám hộ. 4. Việc chuyển giao giám hộ phải được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người giám hộ 26
  27. mới công nhận. Điều 72. Chấm dứt việc giám hộ Điều 61. Chấm dứt việc giám hộ Việc giám hộ chấm dứt trong các trường hợp sau đây: 1. Theo yêu cầu của người được giám hộ, người giám sát việc giám 1. Người được giám hộ đã có năng lực hành vi dân sự hộ, người giám hộ hoặc người thân thích của người được giám hộ, đầy đủ; việc giám hộ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau đây: 2. Người được giám hộ chết; a) Người được giám hộ đã có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; 3. Cha, mẹ của người được giám hộ đã có đủ điều kiện b) Người được giám hộ chết; để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình; c) Cha, mẹ của người được giám hộ đã có đủ điều kiện để thực hiện 4. Người được giám hộ được nhận làm con nuôi. quyền, nghĩa vụ của mình; d) Người được giám hộ được nhận làm con nuôi; đ) Người giám hộ không còn đủ điều kiện giám hộ mà chưa xác định được người giám hộ mới; e) Các lý do khác dẫn đến việc giám hộ cần được chấm dứt. 2. Việc chấm dứt giám hộ được thực hiện tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền được quy định tại Điều 57 của Bộ luật này. Giám hộ chấm dứt kể từ thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận hoặc quyết định. 3. Quyết định của Tòa án về việc chấm dứt giám hộ phải được gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ để ghi chú theo quy định của pháp luật về hộ tịch. Điều 73. Hậu quả chấm dứt việc giám hộ Điều 62. Hậu quả chấm dứt việc giám hộ 1. Khi việc giám hộ chấm dứt thì trong thời hạn ba 1. Khi việc giám hộ chấm dứt thì trong thời hạn ba tháng, kể từ thời tháng, kể từ thời điểm chấm dứt việc giám hộ, người điểm chấm dứt việc giám hộ, người giám hộ thanh toán tài sản với giám hộ thanh toán tài sản với người được giám hộ hoặc người được giám hộ hoặc với cha, mẹ của người được giám hộ. với cha, mẹ của người được giám hộ. Trong trường hợp người được giám hộ chết thì trong thời hạn ba Trong trường hợp người được giám hộ chết thì trong tháng, kể từ thời điểm chấm dứt việc giám hộ, người giám hộ thanh thời hạn ba tháng, kể từ thời điểm chấm dứt việc giám toán tài sản với người thừa kế của người được giám hộ; nếu hết thời hộ, người giám hộ thanh toán tài sản với người thừa kế hạn đó mà chưa xác định được người thừa kế thì người giám hộ tiếp của người được giám hộ; nếu hết thời hạn đó mà chưa tục quản lý tài sản của người được giám hộ cho đến khi tài sản được xác định được người thừa kế thì người giám hộ tiếp tục giải quyết theo quy định của pháp luật về thừa kế và thông báo cho quản lý tài sản của người được giám hộ cho đến khi tài Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người được giám hộ cư trú. sản được giải quyết theo quy định của pháp luật về thừa Việc thanh toán tài sản được thực hiện với sự giám sát của người 27
  28. kế và thông báo cho Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị giám sát việc giám hộ. trấn nơi người được giám hộ cư trú. 2. Những hành vi pháp lý liên quan đến tài sản của người được giám Việc thanh toán tài sản được thực hiện với sự giám sát hộ được xác lập, thực hiện trước thời điểm giám hộ chấm dứt vẫn có của người giám sát việc giám hộ. hiệu lực pháp luật trừ khi các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật 2. Các quyền, nghĩa vụ phát sinh từ các giao dịch dân sự có quy định khác. vì lợi ích của người được giám hộ được người giám hộ 3. Các quyền, nghĩa vụ phát sinh từ hành vi pháp lý vì lợi ích của thực hiện như sau: người được giám hộ được người giám hộ thực hiện như sau: a) Chuyển cho người được giám hộ khi người này đã có a) Chuyển cho người được giám hộ khi người này đã có năng lực năng lực hành vi dân sự đầy đủ; hành vi dân sự đầy đủ; b) Chuyển cho cha, mẹ của người được giám hộ trong b) Chuyển cho cha, mẹ của người được giám hộ trong trường hợp trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 72 quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 61 của Bộ luật này; của Bộ luật này; c) Chuyển cho người thừa kế của người được giám hộ khi người được c) Chuyển cho người thừa kế của người được giám hộ giám hộ chết. khi người được giám hộ chết. Điều 63. Trách nhiệm của người thân thích không phải là người giám hộ Trong trường hợp người được giám hộ còn người thân thích thì những người thân thích phải thực hiện nghĩa vụ tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, nuôi dưỡng và giúp đỡ người được giám hộ theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình. Điều 64. Giải quyết tranh chấp liên quan đến việc giám hộ, giám sát Mọi tranh chấp liên quan đến việc giám hộ, giám sát do Tòa án giải quyết. Mục 5 Mục 5 THÔNG BÁO TÌM KIẾM NGƯỜI VẮNG MẶT THÔNG BÁO TÌM KIẾM NGƯỜI VẮNG MẶT TẠI NƠI CƯ TẠI NƠI CƯ TRÚ, TUYÊN BỐ MẤT TÍCH, TRÚ, TUYÊN BỐ MẤT TÍCH, TUYÊN BỐ CHẾT TUYÊN BỐ CHẾT Điều 74. Yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng Điều 65. Yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư mặt tại nơi cư trú và quản lý tài sản của người đó trú và quản lý tài sản của người đó Khi một người biệt tích sáu tháng liền trở lên thì những Khi một người biệt tích sáu tháng liền trở lên thì những người có người có quyền, lợi ích liên quan có quyền yêu cầu Toà quyền, lợi ích liên quan có quyền yêu cầu Toà án thông báo tìm kiếm 28
  29. án thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú người vắng mặt tại nơi cư trú theo quy định của pháp luật tố tụng dân theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự và có thể yêu sự và có thể yêu cầu Toà án áp dụng biện pháp quản lý tài sản của cầu Toà án áp dụng biện pháp quản lý tài sản của người người vắng mặt quy định tại Điều 66 của Bộ luật này. vắng mặt quy định tại Điều 75 của Bộ luật này. Điều 75. Quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi Điều 66. Quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú cư trú 1. Theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan, Toà án giao tài 1. Theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan, sản của người vắng mặt tại nơi cư trú cho những người sau đây quản Toà án giao tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú lý: cho những người sau đây quản lý: a) Đối với tài sản đã được người vắng mặt uỷ quyền quản lý thì người a) Đối với tài sản đã được người vắng mặt uỷ quyền được uỷ quyền tiếp tục quản lý; quản lý thì người được uỷ quyền tiếp tục quản lý; b) Đối với tài sản chung thì do chủ sở hữu chung còn lại quản lý; b) Đối với tài sản chung thì do chủ sở hữu chung còn lại c) Tài sản do vợ hoặc chồng đang quản lý thì vợ hoặc chồng tiếp tục quản lý; quản lý; nếu vợ hoặc chồng chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự, bị c) Tài sản do vợ hoặc chồng đang quản lý thì vợ hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì con đã thành niên hoặc cha, mẹ chồng tiếp tục quản lý; nếu vợ hoặc chồng chết hoặc của người vắng mặt quản lý. mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành 2. Trong trường hợp không có những người được quy định tại khoản vi dân sự thì con đã thành niên hoặc cha, mẹ của người 1 Điều này thì Toà án chỉ định một người trong số những người thân vắng mặt quản lý. thích của người vắng mặt tại nơi cư trú quản lý tài sản; nếu không có 2. Trong trường hợp không có những người được quy người thân thích thì Toà án chỉ định người khác quản lý tài sản. định tại khoản 1 Điều này thì Toà án chỉ định một người trong số những người thân thích của người vắng mặt tại nơi cư trú quản lý tài sản; nếu không có người thân thích thì Toà án chỉ định người khác quản lý tài sản. Điều 76. Nghĩa vụ của người quản lý tài sản của Điều 67. Nghĩa vụ của người quản lý tài sản của người vắng mặt người vắng mặt tại nơi cư trú tại nơi cư trú Người quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú 1. Giữ gìn, bảo quản tài sản của người vắng mặt như tài sản của chính có các nghĩa vụ sau đây: mình. 1. Giữ gìn, bảo quản tài sản của người vắng mặt như tài 2. Bán ngay tài sản là hoa màu, sản phẩm khác có nguy cơ bị hư sản của chính mình; hỏng. 2. Bán ngay tài sản là hoa màu, sản phẩm khác có nguy 3. Thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng, thanh toán nợ đến hạn của người cơ bị hư hỏng; vắng mặt bằng tài sản của người đó theo quyết định của Toà án. 3. Thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng, thanh toán nợ đến hạn 4. Giao lại tài sản cho người vắng mặt khi người này trở về và phải 29
  30. của người vắng mặt bằng tài sản của người đó theo thông báo cho Toà án biết; nếu có lỗi trong việc quản lý tài sản mà quyết định của Toà án; gây thiệt hại thì phải bồi thường. 4. Giao lại tài sản cho người vắng mặt khi người này trở về và phải thông báo cho Toà án biết; nếu có lỗi trong việc quản lý tài sản mà gây thiệt hại thì phải bồi thường. Điều 77. Quyền của người quản lý tài sản của người Điều 68. Quyền của người quản lý tài sản của người vắng mặt tại vắng mặt tại nơi cư trú nơi cư trú Người quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú 1. Quản lý tài sản của người vắng mặt. có các quyền sau đây: 2. Trích một phần tài sản của người vắng mặt để thực hiện nghĩa vụ 1. Quản lý tài sản của người vắng mặt; cấp dưỡng, nghĩa vụ thanh toán nợ đến hạn của người vắng mặt. 2. Trích một phần tài sản của người vắng mặt để thực 3. Được thanh toán các chi phí cần thiết trong việc quản lý tài sản. hiện nghĩa vụ cấp dưỡng, nghĩa vụ thanh toán nợ đến hạn của người vắng mặt; 3. Được thanh toán các chi phí cần thiết trong việc quản lý tài sản. Điều 78. Tuyên bố một người mất tích Điều 69. Tuyên bố một người mất tích 1. Khi một người biệt tích hai năm liền trở lên, mặc dù 1. Khi một người biệt tích hai năm liền trở lên, mặc dù đã áp dụng đã áp dụng đầy đủ các biện pháp thông báo, tìm kiếm đầy đủ các biện pháp thông báo, tìm kiếm theo quy định của pháp theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự nhưng vẫn luật tố tụng dân sự nhưng vẫn không có tin tức xác thực về việc người không có tin tức xác thực về việc người đó còn sống đó còn sống hay đã chết thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích hay đã chết thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan, Toà án có thể tuyên bố người đó mất tích. Thời hạn hai liên quan, Toà án có thể tuyên bố người đó mất tích. năm được tính từ ngày biết được tin tức cuối cùng về người đó; nếu Thời hạn hai năm được tính từ ngày biết được tin tức không xác định được ngày có tin tức cuối cùng thì thời hạn này được cuối cùng về người đó; nếu không xác định được ngày tính từ ngày đầu tiên của tháng tiếp theo tháng có tin tức cuối cùng; có tin tức cuối cùng thì thời hạn này được tính từ ngày nếu không xác định được ngày, tháng có tin tức cuối cùng thì thời hạn đầu tiên của tháng tiếp theo tháng có tin tức cuối cùng; này được tính từ ngày đầu tiên của năm tiếp theo năm có tin tức cuối nếu không xác định được ngày, tháng có tin tức cuối cùng. cùng thì thời hạn này được tính từ ngày đầu tiên của 2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố mất tích năm tiếp theo năm có tin tức cuối cùng. xin ly hôn thì Toà án giải quyết cho ly hôn. 2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị tuyên 3. Quyết định của Tòa án tuyên bố một người mất tích phải được gửi bố mất tích xin ly hôn thì Toà án giải quyết cho ly hôn. cho Ủy ban nhân cấp xã nơi cư trú của người bị tuyên bố mất tích để ghi chú theo quy định của pháp luật về hộ tịch. 30
  31. Điều 79. Quản lý tài sản của người bị tuyên bố mất Điều 70. Quản lý tài sản của người bị tuyên bố mất tích tích Người đang quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú quy Người đang quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi định tại khoản 1 Điều 66 của Bộ luật này tiếp tục quản lý tài sản của cư trú quy định tại khoản 1 Điều 75 của Bộ luật này tiếp người đó khi người đó bị Toà án tuyên bố mất tích và có các quyền, tục quản lý tài sản của người đó khi người đó bị Toà án nghĩa vụ quy định tại Điều 67 và Điều 68 của Bộ luật này. tuyên bố mất tích và có các quyền, nghĩa vụ quy định Trong trường hợp Toà án giải quyết cho vợ hoặc chồng của người bị tại Điều 76 và Điều 77 của Bộ luật này. tuyên bố mất tích ly hôn thì tài sản của người mất tích được giao cho Trong trường hợp Toà án giải quyết cho vợ hoặc chồng con đã thành niên hoặc cha, mẹ của người mất tích quản lý; nếu của người bị tuyên bố mất tích ly hôn thì tài sản của không có những người này thì giao cho người thân thích của người người mất tích được giao cho con đã thành niên hoặc mất tích quản lý; nếu không có người thân thích thì Toà án chỉ định cha, mẹ của người mất tích quản lý; nếu không có người khác quản lý tài sản. những người này thì giao cho người thân thích của người mất tích quản lý; nếu không có người thân thích thì Toà án chỉ định người khác quản lý tài sản. Điều 80. Huỷ bỏ quyết định tuyên bố một người mất Điều 71. Huỷ bỏ quyết định tuyên bố một người mất tích tích 1. Khi người bị tuyên bố mất tích trở về hoặc có tin tức xác thực là 1. Khi người bị tuyên bố mất tích trở về hoặc có tin tức người đó còn sống thì theo yêu cầu của người đó hoặc của người có xác thực là người đó còn sống thì theo yêu cầu của quyền, lợi ích liên quan, Toà án ra quyết định huỷ bỏ quyết định người đó hoặc của người có quyền, lợi ích liên quan, tuyên bố một người mất tích. Toà án ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố một 2. Người bị tuyên bố mất tích trở về được nhận lại tài sản do người người mất tích. quản lý tài sản chuyển giao sau khi đã thanh toán chi phí quản lý. 2. Người bị tuyên bố mất tích trở về được nhận lại tài 3. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố mất tích đã sản do người quản lý tài sản chuyển giao sau khi đã được ly hôn thì dù người bị tuyên bố mất tích trở về hoặc có tin tức thanh toán chi phí quản lý. xác thực là người đó còn sống, quyết định cho ly hôn vẫn có hiệu lực 3. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị tuyên pháp luật. bố mất tích đã được ly hôn thì dù người bị tuyên bố mất 4. Quyết định của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố một người mất tích trở về hoặc có tin tức xác thực là người đó còn tích phải được gửi cho Ủy ban nhân cấp xã nơi cư trú của người bị sống, quyết định cho ly hôn vẫn có hiệu lực pháp luật. tuyên bố mất tích để ghi chú theo quy định của pháp luật về hộ tịch. Điều 81. Tuyên bố một người là đã chết Điều 72. Tuyên bố một người là đã chết 1. Người có quyền, lợi ích liên quan có thể yêu cầu Toà 1. Người có quyền, lợi ích liên quan có thể yêu cầu Toà án ra quyết án ra quyết định tuyên bố một người là đã chết trong định tuyên bố một người là đã chết trong các trường hợp sau đây: các trường hợp sau đây: a) Sau ba năm, kể từ ngày quyết định tuyên bố mất tích của Toà án có 31
  32. a) Sau ba năm, kể từ ngày quyết định tuyên bố mất tích hiệu lực pháp luật mà vẫn không có tin tức xác thực là còn sống; của Toà án có hiệu lực pháp luật mà vẫn không có tin b) Biệt tích trong chiến tranh sau năm năm, kể từ ngày chiến tranh kết tức xác thực là còn sống; thúc mà vẫn không có tin tức xác thực là còn sống; b) Biệt tích trong chiến tranh sau năm năm, kể từ ngày c) Bị tai nạn hoặc thảm họa, thiên tai mà sau một năm, kể từ ngày tai chiến tranh kết thúc mà vẫn không có tin tức xác thực là nạn hoặc thảm hoạ, thiên tai đó chấm dứt vẫn không có tin tức xác còn sống; thực là còn sống, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; c) Bị tai nạn hoặc thảm họa, thiên tai mà sau một năm, d) Biệt tích năm năm liền trở lên và không có tin tức xác thực là còn kể từ ngày tai nạn hoặc thảm hoạ, thiên tai đó chấm dứt sống; thời hạn này được tính theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của vẫn không có tin tức xác thực là còn sống, trừ trường Bộ luật này. hợp pháp luật có quy định khác; 2. Thời điểm người bị tuyên bố là đã chết được tính theo ngày được d) Biệt tích năm năm liền trở lên và không có tin tức ghi trong bản án, quyết định của tòa án. xác thực là còn sống; thời hạn này được tính theo quy 3. Quyết định của Tòa án tuyên bố một người là đã chết phải được định tại khoản 1 Điều 78 của Bộ luật này. gửi cho Ủy ban nhân cấp xã nơi cư trú của người bị tuyên bố là đã 2. Tuỳ từng trường hợp, Toà án xác định ngày chết của chết để ghi chú theo quy định của pháp luật về hộ tịch. người bị tuyên bố là đã chết căn cứ vào các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này. Điều 82. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản của Điều 73. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản của người bị Toà người bị Toà án tuyên bố là đã chết án tuyên bố là đã chết 1. Khi quyết định của Toà án tuyên bố một người là đã 1. Khi quyết định của Toà án tuyên bố một người là đã chết có hiệu chết có hiệu lực pháp luật thì quan hệ về hôn nhân, gia lực pháp luật thì quan hệ về hôn nhân, gia đình và các quan hệ nhân đình và các quan hệ nhân thân khác của người đó được thân khác của người đó được giải quyết như đối với người đã chết. giải quyết như đối với người đã chết. 2. Quan hệ tài sản của người bị Toà án tuyên bố là đã chết được giải 2. Quan hệ tài sản của người bị Toà án tuyên bố là đã quyết như đối với người đã chết; tài sản của người đó được giải quyết chết được giải quyết như đối với người đã chết; tài sản theo quy định của pháp luật về thừa kế. của người đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về thừa kế. Điều 83. Huỷ bỏ quyết định tuyên bố một người là Điều 74. Huỷ bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết đã chết 1. Khi một người bị tuyên bố là đã chết trở về hoặc có tin tức xác 1. Khi một người bị tuyên bố là đã chết trở về hoặc có thực là người đó còn sống thì theo yêu cầu của người đó hoặc của tin tức xác thực là người đó còn sống thì theo yêu cầu người có quyền, lợi ích liên quan, Toà án ra quyết định huỷ bỏ quyết của người đó hoặc của người có quyền, lợi ích liên định tuyên bố người đó là đã chết. quan, Toà án ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố 2. Quan hệ nhân thân của người bị tuyên bố là đã chết được khôi 32
  33. người đó là đã chết. phục khi Toà án ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố người đó là 2. Quan hệ nhân thân của người bị tuyên bố là đã chết đã chết, trừ các trường hợp sau đây: được khôi phục khi Toà án ra quyết định huỷ bỏ quyết a) Vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố là đã chết đã được Toà án định tuyên bố người đó là đã chết, trừ các trường hợp cho ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 69 của Bộ luật này thì sau đây: quyết định cho ly hôn vẫn có hiệu lực pháp luật; a) Vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố là đã chết đã b) Vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố là đã chết đã kết hôn với được Toà án cho ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều người khác thì việc kết hôn đó vẫn có hiệu lực pháp luật. 78 của Bộ luật này thì quyết định cho ly hôn vẫn có 3. Người bị tuyên bố là đã chết mà còn sống có quyền yêu cầu những hiệu lực pháp luật; người đã nhận tài sản thừa kế trả lại tài sản, giá trị tài sản hiện còn. b) Vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố là đã chết đã Trong trường hợp người thừa kế của người bị tuyên bố là đã chết biết kết hôn với người khác thì việc kết hôn đó vẫn có hiệu người này còn sống mà cố tình giấu giếm nhằm hưởng thừa kế thì lực pháp luật. người đó phải hoàn trả toàn bộ tài sản đã nhận, kể cả hoa lợi, lợi tức; 3. Người bị tuyên bố là đã chết mà còn sống có quyền nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường. yêu cầu những người đã nhận tài sản thừa kế trả lại tài 4. Quan hệ tài sản giữa vợ và chồng được giải quyết theo quy định sản, giá trị tài sản hiện còn. của Luật hôn nhân và gia đình. Trong trường hợp người thừa kế của người bị tuyên bố 5. Quyết định của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố một người là đã là đã chết biết người này còn sống mà cố tình giấu giếm chết phải được gửi cho Ủy ban nhân cấp xã nơi cư trú của người bị nhằm hưởng thừa kế thì người đó phải hoàn trả toàn bộ tuyên bố là đã chết để ghi chú theo quy định của pháp luật về hộ tịch. tài sản đã nhận, kể cả hoa lợi, lợi tức; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường. CHƯƠNG IV CHƯƠNG III PHÁP NHÂN PHÁP NHÂN Mục 1 Mục 1 NHỮNG QUY ÐỊNH CHUNG VỀ PHÁP NHÂN QUY ĐỊNH CHUNG 33
  34. Ðiều 84. Pháp nhân Điều 75. Pháp nhân Một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các 1. Pháp nhân là một chủ thể được thành lập hoặc được thừa nhận điều kiện sau đây: theo quy định của Bộ luật này, các luật khác có liên quan. 1. Ðược thành lập hợp pháp; 2. Pháp nhân có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu 2. Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; trách nhiệm bằng tài sản của mình. 3. Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự 3. Pháp nhân nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một chịu trách nhiệm bằng tài sản đó; cách độc lập. 4. Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập. Điều 76. Pháp nhân không vì mục đích lợi nhuận Pháp nhân không vì mục đích lợi nhuận là pháp nhân trong hoạt động không tạo ra lợi nhuận hoặc có tạo ra lợi nhuận nhưng không chia cho các thành viên mà dùng lợi nhuận để thực hiện các hoạt động quy định trong điều lệ. Điều 77. Pháp nhân vì mục đích lợi nhuận Pháp nhân vì mục đích lợi nhuận là pháp nhân trong hoạt động nhằm tạo ra lợi nhuận và lợi nhuận được chia cho các thành viên của pháp nhân. Điều 78. Pháp nhân công 1. Pháp nhân công là các cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp. 2. Pháp nhân công bình đẳng với cá nhân, pháp nhân khác khi tham gia các quan hệ dân sự. 34
  35. Ðiều 105. Pháp nhân là quỹ xã hội, quỹ từ thiện 1. Quỹ xã hội, quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập, công nhận điều lệ, hoạt động vì mục đích khuyến khích phát triển văn hóa, khoa học, từ thiện và các mục đích xã hội, nhân đạo khác không nhằm mục đích thu lợi nhuận là pháp nhân khi tham gia quan hệ dân sự. 2. Tài sản của quỹ xã hội, quỹ từ thiện được quản lý, sử dụng và định đoạt theo quy định của pháp luật và phù hợp với mục đích hoạt động của quỹ do điều lệ quy định. 3. Quỹ xã hội, quỹ từ thiện chỉ được phép tiến hành các hoạt động quy định trong điều lệ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận, trong phạm vi tài sản của quỹ và phải chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản đó. 4. Tổ chức đã lập quỹ xã hội, quỹ từ thiện không phải chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản thuộc sở hữu của mình về các hoạt động của quỹ và không được phân chia tài sản của quỹ trong quá trình quỹ hoạt động. Trong trường hợp quỹ xã hội, quỹ từ thiện chấm dứt hoạt động thì tài sản của quỹ không được phân chia cho các sáng lập viên mà phải được giải quyết theo quy định của pháp luật. 35
  36. Ðiều 86. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân Điều 79. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân 1. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân là khả năng 1. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân là khả năng của pháp của pháp nhân có các quyền, nghĩa vụ dân sự phù hợp nhân có các quyền, nghĩa vụ dân sự phù hợp với mục đích hoạt động với mục đích hoạt động của mình. của mình. 2. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân phát sinh từ 2. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân phát sinh từ thời điểm thời điểm pháp nhân được thành lập và chấm dứt từ thời pháp nhân được đăng ký thành lập và chấm dứt kể từ thời điểm xoá điểm chấm dứt pháp nhân. tên trong sổ đăng ký pháp nhân hoặc từ thời điểm được xác định 3. Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện trong quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. theo ủy quyền của pháp nhân nhân danh pháp nhân 3. Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền trong quan hệ dân sự. của pháp nhân nhân danh pháp nhân trong quan hệ dân sự. Điều 80. Tài sản của pháp nhân Tài sản của pháp nhân bao gồm vốn góp của sáng lập viên, thành viên khác của pháp nhân và tài sản mà pháp nhân được xác lập quyền sở hữu theo các căn cứ được quy định tại Bộ luật này và luật khác có liên quan. Điều 81. Quyền, nghĩa vụ của pháp nhân 1. Quyền, nghĩa vụ của pháp nhân được xác định theo nội dung đăng ký thành lập pháp nhân hoặc theo quy định của luật. 2. Tên gọi, hình ảnh, uy tín và các lợi ích phi vật chất khác của pháp nhân được tôn trọng và được pháp luật bảo hộ theo quy định tại Điều 18 của Bộ luật này và luật khác có liên quan. Ðiều 87. Tên gọi của pháp nhân Điều 82. Tên pháp nhân 1. Pháp nhân phải có tên gọi bằng tiếng Việt, thể hiện rõ 1. Pháp nhân phải có tên gọi, thể hiện rõ loại hình tổ chức của pháp loại hình tổ chức của pháp nhân và phân biệt với các nhân và phân biệt với các pháp nhân khác trong cùng một lĩnh vực pháp nhân khác trong cùng một lĩnh vực hoạt động. hoạt động. 2. Pháp nhân phải sử dụng tên gọi của mình trong giao 2. Pháp nhân phải sử dụng tên gọi của mình khi tham gia các quan hệ dịch dân sự. pháp luật dân sự. 3. Tên gọi của pháp nhân được pháp luật công nhận và bảo vệ. 36
  37. Ðiều 88. Ðiều lệ của pháp nhân Điều 83. Điều lệ của pháp nhân 1. Trong trường hợp pháp luật quy định pháp nhân phải 1. Pháp nhân phải có điều lệ. Trong trường hợp luật định, điều lệ có điều lệ thì điều lệ của pháp nhân phải được các sáng phải được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền. lập viên hoặc đại hội thành viên thông qua; điều lệ của 2. Ðiều lệ của pháp nhân có những nội dung chủ yếu sau đây: pháp nhân phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền a) Tên gọi của pháp nhân; công nhận trong trường hợp pháp luật có quy định. b) Mục đích và phạm vi hoạt động; 2. Ðiều lệ của pháp nhân có những nội dung chủ yếu c) Trụ sở chính; chi nhánh, văn phòng đại diện, nếu có; sau đây: d) Vốn điều lệ; a) Tên gọi của pháp nhân; đ) Đại diện theo pháp luật của pháp nhân; b) Mục đích và phạm vi hoạt động; e) Cơ cấu tổ chức; thể thức cử, bầu, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách c) Trụ sở; chức, nhiệm vụ và quyền hạn của các chức danh của cơ quan điều d) Vốn điều lệ, nếu có; hành và các cơ quan khác; đ) Cơ cấu tổ chức; thể thức cử, bầu, bổ nhiệm, miễn g) Quyền, nghĩa vụ của các thành viên; nhiệm, cách chức, nhiệm vụ và quyền hạn của các chức h) Thể thức thông qua quyết định của pháp nhân; nguyên tắc giải danh của cơ quan điều hành và các cơ quan khác; quyết tranh chấp nội bộ; e) Quyền, nghĩa vụ của các thành viên; i) Thể thức sửa đổi, bổ sung điều lệ; g) Thể thức sửa đổi, bổ sung điều lệ; k) Ðiều kiện hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể pháp nhân. h) Ðiều kiện hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể 3. Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ của pháp nhân được thực hiện theo pháp nhân. quy định của điều lệ hoặc theo quy định của luật và phải được đăng 3. Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ của pháp nhân phải ký lại. được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận trong trường hợp pháp luật có quy định. Ðiều 89. Cơ quan điều hành của pháp nhân Điều 84. Cơ quan điều hành của pháp nhân 1. Pháp nhân phải có cơ quan điều hành. 1. Pháp nhân phải có cơ quan điều hành. 2. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan điều 2. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan điều hành của pháp hành của pháp nhân được quy định trong điều lệ của nhân được quy định trong điều lệ của pháp nhân hoặc trong quyết pháp nhân hoặc trong quyết định thành lập pháp nhân. định thành lập pháp nhân. 37
  38. Ðiều 90. Trụ sở của pháp nhân Điều 85. Trụ sở của pháp nhân Trụ sở của pháp nhân là nơi đặt cơ quan điều hành của Trụ sở của pháp nhân là nơi đặt cơ quan điều hành của pháp nhân. pháp nhân. Ðịa chỉ liên lạc của pháp nhân là địa chỉ trụ sở của pháp nhân. Pháp nhân có thể chọn nơi khác làm địa chỉ liên lạc. Ðiều 92. Văn phòng đại diện, chi nhánh của pháp Điều 86. Văn phòng đại diện, chi nhánh của pháp nhân nhân 1. Pháp nhân có thể đặt văn phòng đại diện, chi nhánh ở nơi khác với 1. Pháp nhân có thể đặt văn phòng đại diện, chi nhánh ở nơi đặt trụ sở của pháp nhân. Văn phòng đại diện, chi nhánh không nơi khác với nơi đặt trụ sở của pháp nhân. phải là pháp nhân. 2. Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của pháp 2. Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của pháp nhân, có nhiệm nhân, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích vụ đại diện theo uỷ quyền cho lợi ích của pháp nhân và thực hiện việc của pháp nhân và thực hiện việc bảo vệ các lợi ích đó. bảo vệ các lợi ích đó. 3. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của pháp nhân, có 3. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của pháp nhân, có nhiệm vụ thực nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của pháp nhân, kể cả chức của pháp nhân, kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. năng đại diện theo uỷ quyền. 4. Văn phòng đại diện, chi nhánh không phải là pháp 4. Người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh thực hiện nhiệm vụ nhân. Người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh theo uỷ quyền của pháp nhân trong phạm vi và thời hạn được uỷ thực hiện nhiệm vụ theo ủy quyền của pháp nhân trong quyền. phạm vi và thời hạn được ủy quyền. 5. Pháp nhân có các quyền, nghĩa vụ dân sự phát sinh từ các hành vi 5. Pháp nhân có các quyền, nghĩa vụ dân sự phát sinh từ pháp lý do văn phòng đại diện, chi nhánh xác lập, thực hiện. giao dịch dân sự do văn phòng đại diện, chi nhánh xác lập, thực hiện. Ðiều 93. Trách nhiệm dân sự của pháp nhân Điều 87. Trách nhiệm dân sự của pháp nhân 1. Pháp nhân phải chịu trách nhiệm dân sự về việc thực 1. Pháp nhân phải chịu trách nhiệm dân sự về các hành vi pháp lý do hiện quyền, nghĩa vụ dân sự do người đại diện xác lập, người đại diện xác lập, thực hiện nhân danh pháp nhân, trừ trường thực hiện nhân danh pháp nhân. hợp quy định tại Điều 149 của Bộ luật này. 2. Pháp nhân chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản của 2. Pháp nhân chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản của mình; không mình; không chịu trách nhiệm thay cho thành viên của chịu trách nhiệm thay cho thành viên của pháp nhân đối với nghĩa vụ pháp nhân đối với nghĩa vụ dân sự do thành viên xác dân sự do thành viên xác lập, thực hiện không nhân danh pháp nhân. lập, thực hiện không nhân danh pháp nhân. 3. Thành viên của pháp nhân không chịu trách nhiệm dân sự thay cho 3. Thành viên của pháp nhân không chịu trách nhiệm pháp nhân đối với nghĩa vụ dân sự do pháp nhân xác lập, thực hiện. 38
  39. dân sự thay cho pháp nhân đối với nghĩa vụ dân sự do pháp nhân xác lập, thực hiện. Ðiều 94. Hợp nhất pháp nhân 1. Các pháp nhân cùng loại có thể hợp nhất thành một pháp nhân mới theo quy định của điều lệ, theo thỏa thuận giữa các pháp nhân hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 2. Sau khi hợp nhất, các pháp nhân cũ chấm dứt; các quyền, nghĩa vụ dân sự của các pháp nhân cũ được chuyển giao cho pháp nhân mới. Mục 2 THÀNH LẬP PHÁP NHÂN Ðiều 85. Thành lập pháp nhân Điều 88. Thành lập pháp nhân Pháp nhân được thành lập theo sáng kiến của cá nhân, Cá nhân, tổ chức đều có thể thành lập pháp nhân và phải tuân theo tổ chức hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có các quy định tại Bộ luật này và luật khác có liên quan. thẩm quyền. Điều 89. Đăng ký thành lập pháp nhân 1. Pháp nhân phải được đăng ký thành lập tại cơ quan có thẩm quyền nơi có trụ sở chính của pháp nhân. Việc đăng ký thành lập pháp nhân có thể thực hiện tại thời điểm thành lập pháp nhân hoặc thực hiện trong thời hạn theo luật định. 2. Việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện của pháp nhân cũng phải được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền nơi có trụ sở của chi nhánh, văn phòng đại diện của pháp nhân. Điều 90. Nội dung đăng ký thành lập pháp nhân 1. Việc đăng ký thành lập pháp nhân phải có các nội dung sau đây: a) Mục đích và phạm vi hoạt động; b) Tên gọi; c) Trụ sở của pháp nhân; d) Ngày ra quyết định thành lập pháp nhân; đ) Thời hạn hoạt động; e) Sáng lập viên thành lập pháp nhân, nếu có; 39
  40. g) Người đại diện theo pháp luật của pháp nhân; người đại diện theo pháp luật của pháp nhân theo lĩnh vực cụ thể, nếu có; h) Tổng giá trị tài sản của pháp nhân; i) Phương thức đóng góp vốn; k) Điều kiện trở thành thành viên hoặc không còn là thành viên của pháp nhân; l) Nội dung khác theo quy định của Bộ luật này và luật khác có liên quan. 2. Nội dung đăng ký thành lập pháp nhân có thể được sửa đổi, bổ sung và việc sửa đổi, bổ sung này cũng phải được đăng ký lại. Điều 91. Hiệu lực của việc đăng ký thành lập pháp nhân, thay đổi nội dung đăng ký thành lập pháp nhân 1. Pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự kể từ thời điểm đăng ký thành lập. Việc thay đổi nội dung đăng ký thành lập pháp nhân có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký thay đổi. 2. Nội dung đăng ký thành lập pháp nhân, việc thay đổi nội dung đăng ký thành lập pháp nhân có tính đối kháng với pháp nhân khác kể từ thời điểm đăng ký. Điều 92. Cung cấp thông tin và công bố nội dung đăng ký thành lập pháp nhân, thay đổi nội dung đăng ký thành lập pháp nhân Việc đăng ký thành lập pháp nhân và nội dung đăng ký thành lập pháp nhân phải được công bố công khai theo quy định của luật. Mục 3 TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÁP NHÂN Điều 93. Điều hành hoạt động của pháp nhân 1. Hoạt động của pháp nhân được điều hành thông qua đại diện theo pháp luật của pháp nhân. 2. Trong trường hợp pháp nhân có nhiều đại diện theo pháp luật và điều lệ của pháp nhân không có quy định khác thì hoạt động của pháp nhân do Ban giám đốc điều hành và quyết định theo đa số. 3. Trong trường hợp điều lệ quy định thẩm quyền của đại diện theo 40
  41. pháp luật ở từng lĩnh vực hoạt động cụ thể thì người đó có thẩm quyền điều hành pháp nhân thuộc lĩnh vực mình phụ trách. Điều 91. Đại diện của pháp nhân Điều 94. Đại diện theo pháp luật của pháp nhân 1. Đại diện của pháp nhân có thể là đại diện theo pháp 1. Đại diện theo pháp luật của pháp nhân là cá nhân được đăng ký luật hoặc đại diện theo uỷ quyền. Người đại diện của tại cơ quan có thẩm quyền. pháp nhân phải tuân theo quy định về đại diện tại 2. Đại diện theo pháp luật của pháp nhân là người đứng đầu pháp Chương VII, Phần thứ nhất của Bộ luật này. nhân, trừ trường hợp điều lệ, quyết định của cơ quan có thẩm quyền 2. Đại diện theo pháp luật của pháp nhân được quy định hoặc luật quy định pháp nhân có nhiều người đại diện theo pháp luật. trong điều lệ của pháp nhân hoặc trong quyết định thành 3. Trong trường hợp pháp nhân chưa xác định được người đại diện lập pháp nhân. theo pháp luật thì theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan có thẩm quyền quy định trong điều lệ, cơ quan có thẩm quyền chỉ định người đại diện theo pháp luật tạm thời cho pháp nhân. Việc đại diện tạm thời chấm dứt khi đã xác định được người đại diện theo quy định tại khoản 1 Điều này. Điều 95. Quyền của người đại diện theo pháp luật 1. Đại diện theo pháp luật có quyền nhân danh pháp nhân xác lập, thực hiện mọi hành vi pháp lý thuộc phạm vi quyền, nghĩa vụ của mình. 2. Trong trường hợp một pháp nhân có nhiều đại diện theo pháp luật, thì mỗi người có quyền đại diện cho pháp nhân trong phạm vi quyền, nghĩa vụ của mình. Trong trường hợp không có quy định rõ ràng về phạm vi quyền, nghĩa vụ của mỗi đại diện theo pháp luật thì hành vi pháp lý do người đại diện xác lập, thực hiện để thực hiện quyền, nghĩa vụ của pháp nhân đều được coi là đúng thẩm quyền. 3. Đại diện theo pháp luật không thể là một bên của hành vi pháp lý mà bên kia là pháp nhân, cá nhân mà mình là người đại diện, trừ trường hợp luật có quy định khác. 4. Trong trường hợp lợi ích của đại diện theo pháp luật xung đột với lợi ích của pháp nhân thì đại diện theo pháp luật không được đại diện cho pháp nhân để xác lập, thực hiện hành vi pháp lý. Điều 96. Nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật 1. Đại diện theo pháp luật có nghĩa vụ tuân thủ pháp luật và điều lệ, 41
  42. điều hành hoạt động của pháp nhân một cách trung thực. 2. Đại diện theo pháp luật phải tuân thủ nghị quyết, báo cáo kết quả và chịu trách nhiệm trước cơ quan có thẩm quyền của pháp nhân. Điều 97. Đại diện theo ủy quyền của pháp nhân Đại diện theo pháp luật của pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện hành vi pháp lý của pháp nhân, trừ trường hợp điều lệ hoặc luật có quy định khác. Điều 98. Giám sát điều hành hoạt động của pháp nhân 1. Việc điều hành hoạt động của pháp nhân phải chịu sự giám sát của cơ quan có thẩm quyền theo điều lệ hoặc theo quy định của luật. 2. Hoạt động của pháp nhân chịu sự giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của luật. Mục 4 TỔ CHỨC LẠI PHÁP NHÂN VÀ CHẤM DỨT PHÁP NHÂN Điều 99. Tổ chức lại pháp nhân 1. Tổ chức lại pháp nhân bao gồm việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách hoặc chuyển đổi pháp nhân. 2. Việc tổ chức lại pháp nhân phải được thực hiện theo quy định của điều lệ, Bộ luật này và luật khác có liên quan. 3. Trong trường hợp pháp nhân được tổ chức lại dẫn tới pháp nhân mới được thành lập thì pháp nhân này phải đăng ký thành lập. 4. Trong trường hợp pháp nhân được tổ chức lại dẫn tới làm thay đổi nội dung đăng ký thành lập pháp nhân thì pháp nhân phải đăng ký lại. 5. Pháp nhân cũ chấm dứt hoạt động kể từ thời điểm pháp nhân mới được đăng ký thành lập. Trước khi chấm dứt, pháp nhân cũ phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài sản không được chuyển giao cho pháp nhân mới. Điều 99. Chấm dứt pháp nhân Điều 100. Chấm dứt pháp nhân 1. Pháp nhân chấm dứt trong các trường hợp sau đây: Pháp nhân chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau đây: a) Hợp nhất, sáp nhập, chia, giải thể pháp nhân theo quy 1. Hợp nhất, sáp nhập, chia, chuyển đổi và giải thể pháp nhân theo định tại các điều 94, 95, 96 và 98 của Bộ luật này; quy định tại các điều 101, 102, 103, 105 và 106 của Bộ luật này; 42
  43. b) Bị tuyên bố phá sản theo quy định của pháp luật về 2. Bị tuyên bố phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản. phá sản. 2. Pháp nhân chấm dứt kể từ thời điểm xoá tên trong sổ đăng ký pháp nhân hoặc từ thời điểm được xác định trong quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 3. Khi pháp nhân chấm dứt, tài sản của pháp nhân được giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 94. Hợp nhất pháp nhân Điều 101. Hợp nhất pháp nhân 1. Các pháp nhân cùng loại có thể hợp nhất thành một 1. Các pháp nhân cùng loại có thể hợp nhất thành một pháp nhân mới pháp nhân mới theo quy định của điều lệ, theo thoả theo quy định của điều lệ, theo thỏa thuận giữa các pháp nhân hoặc thuận giữa các pháp nhân hoặc theo quyết định của cơ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. quan nhà nước có thẩm quyền. 2. Sau khi hợp nhất, các pháp nhân cũ chấm dứt kể từ thời điểm pháp 2. Sau khi hợp nhất, các pháp nhân cũ chấm dứt; các nhân mới được đăng ký thành lập. Tài sản của pháp nhân bị hợp nhất quyền, nghĩa vụ dân sự của các pháp nhân cũ được không được phân chia, chuyển dịch mà được chuyển giao toàn bộ chuyển giao cho pháp nhân mới. cho pháp nhân mới, trừ trường hợp pháp nhân cũ, pháp nhân mới thành lập, người có quyền, lợi ích liên quan có thoả thuận khác. Điều 95. Sáp nhập pháp nhân Điều 102. Sáp nhập pháp nhân 1. Một pháp nhân có thể được sáp nhập (sau đây gọi là 1. Một pháp nhân có thể được sáp nhập (sau đây gọi là pháp nhân pháp nhân được sáp nhập) vào một pháp nhân khác được sáp nhập) vào một pháp nhân khác cùng loại (sau đây gọi là cùng loại (sau đây gọi là pháp nhân sáp nhập) theo quy pháp nhân sáp nhập) theo quy định của điều lệ, theo thỏa thuận giữa định của điều lệ, theo thoả thuận giữa các pháp nhân các pháp nhân hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. quyền. 2. Sau khi sáp nhập, pháp nhân được sáp nhập chấm dứt kể từ thời 2. Sau khi sáp nhập, pháp nhân được sáp nhập chấm điểm pháp nhân sáp nhập được đăng ký thay đổi nội dung đăng ký dứt; các quyền, nghĩa vụ dân sự của pháp nhân được sáp thành lập pháp nhân. Tài sản của pháp nhân được sáp nhập được nhập được chuyển giao cho pháp nhân sáp nhập. chuyển giao cho pháp nhân sáp nhập, trừ trường hợp pháp nhân được sáp nhập, pháp nhân sáp nhập, người có quyền, lợi ích liên quan có thoả thuận khác. Điều 96. Chia pháp nhân Điều 103. Chia pháp nhân 1. Một pháp nhân có thể chia thành nhiều pháp nhân 1. Một pháp nhân có thể chia thành nhiều pháp nhân theo quy định theo quy định của điều lệ hoặc theo quyết định của cơ của điều lệ hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quan nhà nước có thẩm quyền. quyền. 43
  44. 2. Sau khi chia, pháp nhân bị chia chấm dứt; quyền, 2. Sau khi chia, pháp nhân bị chia chấm dứt kể từ thời điểm các pháp nghĩa vụ dân sự của pháp nhân bị chia được chuyển nhân mới được đăng ký thành lập. Các pháp nhân mới phải cùng liên giao cho các pháp nhân mới. đới chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của pháp nhân bị chia hoặc thoả thuận với người có quyền, lợi ích liên quan có thoả thuận khác để một trong số các pháp nhân đó thực hiện các nghĩa vụ này. Điều 97. Tách pháp nhân Điều 104. Tách pháp nhân 1. Một pháp nhân có thể tách thành nhiều pháp nhân 1. Một pháp nhân có thể tách thành nhiều pháp nhân theo quy định theo quy định của điều lệ hoặc theo quyết định của cơ của điều lệ hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quan nhà nước có thẩm quyền. quyền. 2. Sau khi tách, pháp nhân bị tách và pháp nhân được 2. Pháp nhân bị tách phải đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thành tách thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình phù hợp với lập pháp nhân và pháp nhân được tách phải đăng ký thành lập pháp mục đích hoạt động của các pháp nhân đó. nhân. Pháp nhân bị tách và pháp nhân được tách phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của pháp nhân bị tách, trừ trường hợp pháp nhân bị tách, pháp nhân mới thành lập, người có quyền, lợi ích liên quan có thoả thuận khác. Điều 105. Chuyển đổi pháp nhân 1. Pháp nhân có thể được chuyển đổi theo quy định của điều lệ hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 2. Sau khi chuyển đổi, pháp nhân được chuyển đổi chấm dứt tồn tại kể từ thời điểm pháp nhân chuyển đổi đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thành lập pháp nhân; pháp nhân chuyển đổi được kế thừa quyền, nghĩa vụ của pháp nhân được chuyển đổi, trừ trường hợp pháp nhân chuyển đổi, người có quyền, lợi ích liên quan có thoả thuận khác. Điều 98. Giải thể pháp nhân Điều 106. Giải thể pháp nhân 1. Pháp nhân có thể bị giải thể trong các trường hợp sau 1. Pháp nhân có thể bị giải thể trong các trường hợp sau đây: đây: a) Theo quy định của điều lệ; a) Theo quy định của điều lệ; b) Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; b) Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm c) Hết thời hạn hoạt động được ghi trong điều lệ hoặc trong quyết quyền; định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; c) Hết thời hạn hoạt động được ghi trong điều lệ hoặc d) Hoàn thành công việc thuộc mục đích và phạm vi hoạt động của trong quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. pháp nhân hay pháp nhân không có khả năng thực hiện được công 2. Trước khi giải thể, pháp nhân phải thực hiện đầy đủ việc đó; 44