Tài liệu Bện học thận - Bàng quang

pdf 33 trang hapham 2440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Bện học thận - Bàng quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_ben_hoc_than_bang_quang.pdf

Nội dung text: Tài liệu Bện học thận - Bàng quang

  1. o0o Bện học thận - Bàng quang
  2. Bài 7 BệNH HọC THậN - BàNG QUANG MụC TIêU Sau khi học tập, ng−ời sinh viên PHảI 1. Nêu đ−ợc tên gọi 7 hội chứng bệnh tạng Thận và phủ Bàng quang do nguyên nhân bên trong và nguyên nhân khác 2. Giải thích đ−ợc cơ sở lý luận của các hội chứng (từ nguyên nhân đến cơ chế sinh bệnh và triệu chứng) 3. Nêu đ−ợc pháp trị của 7 hội chứng nói trên. 4. Nêu đ−ợc thành phần d−ợc liệu của các bài thuốc và giải thích đ−ợc cấu tạo (tác dụng, vai trò của từng vị) của những bài thuốc nêu trên. 5. Nêu đ−ợc công thức huyệt và giải thích đ−ợc cách cấu tạo (tác dụng của huyệt) của công thức huyệt trên dựa theo cách vận dụng du, mộ, nguyên, lạc và ngũ du huyệt cho 7 hội chứng nói trên. 1. ĐạI C−ơNG 1.1. Dựa trên cơ sở hậu thiên bát quái Theo Kinh dịch, tạng Thận ứng với quẻ Khảm của Hậu thiên bát quái. Quẻ Khảm đ−ợc giải thích nh− sau − T−ợng của Khảm là n−ớc. Tạng Thận ứng với quẻ Khảm. Do đó Thận chủ thủy. “Thận vi Thủy tạng”. − T−ợng tr−ng cho Hỏa nằm trong Thủy, là D−ơng nằm trong âm. ứng với tính chất của quẻ mà ng−ời ta có quan niệm là Thận hỏa nằm giữa Thận thủy và vì quẻ Khảm là nguồn gốc sự sống nên Thận hỏa cũng là lửa của sự sống (mệnh môn hỏa). − Là nơi giữ lại. Do đó tạng Thận phải là nơi cất giữ tinh khí hậu thiên và tiên thiên của nhân thể. “Thận là phong tàng chi bản”. (Lục tiết tạng t−ợng luận/Tố Vấn). 146
  3. − Mọi sự sống đều bắt nguồn từ n−ớc. Do đó tạng Thận là nguồn gốc của sự sống trong ng−ời. Con ng−ời mới sinh ra đầu tiên là nhờ tinh khí tiên thiên mà sống và phát triển. Do đó Thận chủ Tiên thiên. − Là n−ớc đối với đất (làm cho đất phì nhiêu). Thận chủ tinh khí tiên thiên sẽ giúp cho Tỳ thổ vận hóa thủy cốc thành tinh khí hậu thiên. Cả hai sẽ nuôi d−ỡng mọi tạng phủ, khí quan trong nhân thể. Theo Kinh dịch, phủ Bàng quang ứng với quẻ Kiền của Hậu thiên bát quái. Nếu quẻ Khảm chiếm vị trí số 1, thì quẻ Kiền chiếm vị trí số 6. Nếu gọi số 5 là số thành thì “Thiên nhất sinh Thủy, Địa lục thành Thủy”. Do đó nếu Thận thuộc Thủy thì Bàng quang cũng thuộc Thủy. Điều này nêu rõ quan hệ biểu lý giữa Thận và Bàng quang. Quẻ Kiền đ−ợc giải nghĩa là nơi âm d−ơng tranh chấp nh−ng rồi cũng xuôi theo. Bàng quang là nơi thủy thành. Thủy ở trong nhân thể là tân và dịch. Tân là trong thuộc d−ơng, Dịch là đục thuộc âm. ở tại phủ Bàng quang, tân dịch, âm d−ơng lẫn lộn nhau, nh−ng sau đó qua sự khí hóa của Bàng quang mà thành n−ớc tiểu, bài tiết ra ngoài. “Bàng quang giả châu đô chi quan, tân dịch tàng yên, khí hóa tắc năng xuất chi” (Linh Lan bí điển/Tố Vấn). 1.2. Chức năng sinh lý tạng Thận Thận bao gồm Thận âm, Thận d−ơng. Thận âm còn gọi là chân âm, nguyên âm, nguyên Thủy. Thận d−ơng còn gọi là Thận khí, Thận hỏa, chân d−ơng, nguyên d−ơng, chân hỏa, mệnh môn hỏa. 1.2.1. Thận là gốc tiên thiên, nguồn gốc của sự sống (Tiên thiên chi bản, sinh khí chi nguyên). ý nói Thận là cái đ−ợc sinh thành, sẽ phát sinh, phát triển, bao quát, quyết định xu h−ớng phát triển của mỗi cá thể. − Cái lập mệnh, cái sức sống của mổi cá thể đ−ợc quyết định bởi nơi Thận. − Cái sẽ đ−ợc di truyền cho thế hệ sau, tạo cơ thể mới nằm ở nơi Thận. 1.2.2. Thận chủ thủy Dịch thể trong con ng−ời do Thận quyết định. Chất thủy dịch đ−ợc nhập vào nhờ Vị, chuyển hóa nhờ Tỳ, tàng chứa và phân phối là do Thận. Mọi thứ huyết, tân dịch đều có chịu ảnh h−ởng của Thận. 1.2.3. Thận chủ hỏa Nguồn suối nhiệt, nguồn năng l−ợng đảm bảo cho sự sống còn, cho hoạt động là ở nơi Thận hỏa (chân hỏa). D−ơng khí dồi dào, tinh lực đầy đủ là nhờ chân hỏa sung mãn. Những biểu hiện lạnh trong ng−ời, lạnh l−ng, lạnh tay 147
  4. chân đều là do hỏa thiếu, d−ơng h−. Những biểu hiện hay cảm đều là d−ơng suy, hỏa yếu. 1.2.4. Thận giữ chức năng bế tàng Thận chủ bế tàng, Can chủ sơ tiết giúp làm cho cơ thể đ−ợc cân bằng. Tất cả các hiện t−ợng h− thoát, thải tiết quá mức là do chức năng bế tàng của Thận bị rối loạn. Nh− khó thở, khí nghịch là do Thận không nạp đ−ợc khí; tiểu nhiều, tiêu khát là do Thận không giữ đ−ợc thủy; mồ hôi chảy nh− tắm là do Thận không liễm đ−ợc hãn 1.2.5. Thận tàng tinh Tinh ba của ngũ cốc đ−ợc Vị thu nhận, Tỳ Phế chuyển hóa, tàng chứa nơi Thận. Tinh ba của mọi Tạng phủ đ−ợc tàng chứa nơi Thận. Thận cũng sử dụng biến hóa tinh ba này thành tinh sinh dục. Hoạt động sinh dục mạnh mẽ hay yếu ớt phụ thuộc vào tinh ấy. Tinh dồi dào chứng tỏ Thận khí mạnh, tinh ít ỏi là Thận kiệt, khí suy. 1.2.6. Thận chủ kỹ xảo, tác c−ờng chi quan Tất cả sự mạnh mẽ của con ng−ời là do Thận. Thận suy làm cho cơ thể suy nh−ợc, tay chân run, cứng, mất khả năng thực hiện các động tác khéo léo, tinh vi. 1.2.7. Thận chủ cốt tủy X−ơng cốt vững chãi, tủy dồi dào, răng chắc, không lung lay, không đau nhức (theo Đông y răng là phần thừa của cốt) chứng tỏ Thận tốt. Đau nhức x−ơng tủy, còi x−ơng, chậm phát triển là biểu hiện của Thận kém. 1.2.8. Thận khai khiếu ra tai Chức năng của tai là để nghe. Những bệnh lý của Thận có ảnh h−ởng đến khả năng nghe của tai. Tai ù, điếc, nghễnh ngãng, sức nghe kém là Thận h−. 1.2.9. Thận chủ tiền âm, hậu âm Tiền âm là nơi ra của n−ớc tiểu, tuy là từ Bàng quang nh−ng việc vận hành niệu là nhờ khí hóa của Thận (Thận khí suy thì đái rắt, đái són, đái không hết Thận thủy suy thì đái nhiều lần, đái đêm). Tiền âm cũng đồng thời có liên quan đến bộ sinh dục ngoài. Thận d−ơng suy thì d−ơng không c−ờng, hành sự bất túc, lãnh cảm, liệt d−ơng. âm môn là nơi thể hiện tình trạng của Thận, từ âm mao đến âm dịch đều thể hiện tình trạng Thận khỏe hay yếu. 148
  5. Hậu âm là nơi ra của phân, tuy là từ Đại tr−ờng nh−ng có liên quan đến tình trạng thịnh h− của Thận. Thận h− làm rối loạn công năng hoạt động gây táo bón hoặc tiêu chảy (ngũ canh tả). 1.2.10. Thận tàng chí ý chí do Thận làm chủ. Kiên c−ờng quyết làm cho bằng đ−ợc điều dự định là Thận khí dồi dào. Ng−ợc lại, Thận khí bất túc thì tinh thần trở nên yếu đuối, thiếu ý chí. 1.2.11. Khủng th−ơng Thận Sợ hãi làm hại Thận và ng−ợc lại Thận khí suy, bất túc thì ng−ời bệnh dễ kinh sợ. 1.2.12. Những vùng cơ thể có liên quan đến tạng Thận Do đ−ờng kinh Thận có đi qua những vùng thắt l−ng, Can, Phế, Tâm nên trong bệnh lý tạng Thận th−ờng hay xuất hiện những triệu chứng có liên quan đến những mối quan hệ nêu trên. − Quan hệ giữa Thận và Tâm là quan hệ giữa thần với chí (Thận là bể của tủy, thông với não), giữa thủy dịch với huyết, giữa long hỏa với quân hỏa, mối quan hệ chế −ớc giữa Thận với Tâm (thủy hỏa ký tế). − Quan hệ giữa Thận với Phế đ−ợc thể hiện với chức năng Thận nạp khí, Phế túc giáng khí. − Quan hệ giữa Thận với Can là quan hệ giữa t−ớng hỏa và long hỏa, giữa chí và ý, giữa thủy và huyết, giữa sơ tiết và bế tàng. Mối quan hệ này thể hiện trong chức năng Thận chủ tác c−ờng, chủ các vận động tinh vi của cơ thể. 1.3. Chức năng sinh lý phủ Bàng quang 1.3.1. Bàng quang là châu đô, nơi chứa và thải n−ớc tiểu Thủy dịch qua quá trình chuyển hóa, phần cặn bã đ−ợc đ−a về chứa tại Bàng quang, nhờ vào sự khí hóa của Thận mà đ−a ra ngoài theo đ−ờng niệu. 1.3.2. Những mối quan hệ của phủ Bàng quang * Phế tạng: sự quan hệ này giúp cho n−ớc l−u thông. Bàng quang bí kết, n−ớc không thải đ−ợc, thủy dịch tràn ngập cơ phu gây phù thũng, cản trở chức năng của Phế. Phế khí không tuyên, bì mao bí kết thì Bàng quang phải thải n−ớc tiểu nhiều hơn. Phế khí thái quá, bì mao tăng thải mồ hôi thì Bàng quang n−ớc ít mà đậm. 149
  6. * Tâm tạng: tâm hỏa quá thịnh, huyết ứ Tiểu tr−ờng thì n−ớc tiểu trong Bàng quang có máu. Tâm âm h− thủy dịch thiếu thì n−ớc tiểu trong Bàng quang ít mà đậm. * Can tạng: chức năng sơ tiết của Can ảnh h−ởng tới việc bài tiết n−ớc tiểu của Bàng quang. Sơ tiết thái quá thì tiểu nhiều, sơ tiết không tốt thì bí bách. * Tỳ tạng: tỳ vận hóa thủy cốc, thông qua Tiểu tr−ờng chất n−ớc đ−ợc đ−a xuống Bàng quang. Tỳ hóa thấp thông qua việc thải n−ớc tiểu của Bàng quang. Tỳ thấp, kiện vận không tốt thì đái đục, đái ra d−ỡng trấp. Tỳ nhiếp huyết không tốt thì xuất hiện máu trong n−ớc tiểu. * Thận tạng: thận chủ thủy, thủy dịch chứa tại Bàng quang. Thận khai khiếu ra tiền âm, việc hành niệu do Thận sai khiến. CHứC NăNG SINH Lý CủA THậN – BàNG QUANG - Kinh Dịch quy nạp Thận, Bàng quang với 2 quẻ có liên quan mật thiết với n−ớc (quẻ Khảm và Kiền), với nguồn gốc của sự sống. Chức năng của Thận, Bàng quang vì thế có liên quan mật thiết với nhiều chức năng hoạt động cơ bản của cơ thể nh−: di truyền, sinh dục, biến d−ỡng và đ−ơng nhiên cả thần kinh -nội tiết. CHứC NăNG SINH Lý CủA THậN – BàNG QUANG - Nhiệm vụ chủ yếu của Thận: + Đảm bảo việc duy trì nòi giống (di truyền và sinh dục) + Duy trì hoạt động biến d−ỡng của cơ thể + Duy trì sự cân bằng n−ớc điện giải trong cơ thể - Những biểu hiện chủ yếu khi Thận Bàng quang bị rối loạn công năng: + Rối loạn hoạt động biến d−ỡng + Rối loạn hoạt động sinh dục + Rối loạn n−ớc điện giải + Rối loạn hoạt động nội tiết - Những vị trí th−ờng có biểu hiện triệu chứng khi Thận bị rối loạn công năng: + ở toàn thân, ở nhiều chức năng hoạt động + Bộ sinh dục, tiết niệu + Thắt l−ng, tai 150
  7. 2. Những bệnh chứng thận - bàng quang 2.1. Nhóm bệnh chứng tạng Thận Thận bao gồm Thận âm và Thận d−ơng. Thận âm thuộc Thủy. Thận d−ơng ngụ ở trong Mệnh môn, là chân hỏa của tiên thiên, cũng có thể nói là cội nguồn nhiệt năng của cơ thể, thận d−ơng thuộc Hỏa. Do vậy, bệnh lý tổn th−ơng tạng Thận cũng gồm 2 nhóm − Nhóm đơn bệnh: chỉ những bệnh lý chỉ xảy ra ở tạng Thận gồm + Thận âm h− + Thận d−ơng h− + Thận d−ơng h− -Thủy tràn − Nhóm hợp bệnh: nhóm này gồm các hợp chứng xảy ra tuân theo quy luật ngũ hành. Do gồm 2 hành Thủy (thận âm) và hỏa (Thận d−ơng) nên có những hội chứng bệnh sau. + T−ơng sinh: Can, Thận âm h− Phế, Thận khí h− Phế, Thận âm h− Tỳ, Thận d−ơng h− Tâm, Thận d−ơng h− − T−ơng khắc: Tâm, Thận bất giao. 2.2. Nhóm bệnh chứng phủ Bàng quang Do chức năng khí hóa Bàng quang của Thận d−ơng suy kém nên chức năng −ớc thúc (kiểm soát) sự bài tiết n−ớc tiểu cũng bị ảnh h−ởng (đ−ợc gọi là Bàng quang bất cố). Bệnh cảnh Bàng quang h− hàn th−ờng thấy xuất hiện những triệu chứng đái són, đái dầm hoặc mót đái mà không tiểu đ−ợc. 2.3. Bệnh chứng Thận âm h− 2.3.1. Bệnh nguyên Do những nguyên nhân sau gây nên − Do bệnh lâu ngày − Do tổn th−ơng phần âm dịch của cơ thể. Th−ờng gặp trong những tr−ờng hợp sốt cao kéo dài, mất máu, mất tân dịch. − Do tinh bị hao tổn gây ra. 151
  8. 2.3.2. Bệnh sinh Chứng trạng xuất hiện có những đặc điểm − Thận âm bị tổn th−ơng, h− suy sinh ra chứng ù tai, răng lung lay, đau l−ng, gối mỏi, rối loạn kinh nguyệt, − Thận âm h− tổn gây nên chứng h− nhiệt (âm h− sinh nội nhiệt) nh− nóng về chiều, lòng bàn tay chân nóng, l−ỡi đỏ, họng khô. 2.3.3. Triệu chứng lâm sàng − Ng−ời gầy, th−ờng đau mỏi thắt l−ng và đầu gối. Cảm giác nóng trong ng−ời, nhất là về chiều và đêm, đạo hãn. − Ng−ời mệt mỏi, ù tai, nghe kém. L−ỡi đỏ, họng khô, lòng bàn tay chân nóng. − Di tinh, mộng tinh, rối loạn kinh nguyệt. − Mạch trầm, tế, sác. 2.3.4. Bệnh lý Tây y th−ờng gặp Hội chứng Thận âm h− là hội chứng bệnh lý rất phổ biến trên lâm sàng và gặp trong rất nhiều bệnh − Suy nh−ợc cơ thể, lão suy, suy nh−ợc sau viêm nhiễm kéo dài − Lao phổi, tiểu đ−ờng − Rối loạn thần kinh chức năng − Suy sinh dục. 2.3.5. Pháp trị Tùy theo nguyên nhân sinh bệnh, pháp trị có thể − T− âm bổ Thận − T− âm bổ Thận - Cố tinh. Các bài thuốc Đông y có thể sử dụng trong bệnh cảnh này gồm Lục vị địa hoàng hoàn, Kim tỏa cố tinh hoàn. Phân tích bài Lục vị địa hoàng hoàn Bài thuốc này có xuất xứ từ “Tiểu nhi d−ợc chứng trực quyết” (2). Còn có tên khác là Lục vị hoàn, Địa hoàng hoàn. Tác dụng điều trị: t− âm bổ Thận. Bổ Can, Thận. Chủ trị: chân âm hao tổn, l−ng đau chân mỏi, tự ra mồ hôi, ra mồ hôi trộm, di tinh, đại tiện ra huyết, tiêu khát, lâm lậu. Chữa chứng Can, Thận âm h−, h− hỏa bốc lên (l−ng gối mỏi yếu, hoa mắt, chóng mặt, tai ù, ra mồ hôi trộm, di tinh, nhức trong x−ơng, lòng bàn tay chân nóng, khát, l−ỡi khô, họng đau ). 152
  9. * Phân tích bài thuốc: (Pháp bổ) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Thục địa Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận d−ỡng âm, bổ Thận, bổ huyết Hoài sơn Ngọt, bình. Bổ Tỳ, Vị, bổ Phế, Thận, sinh tân chỉ khát Sơn thù Chua, sáp, hơi ôn. Ôn bổ Can, Thận, sáp tinh chỉ hãn Đơn bì Cay, đắng, hơi hàn. Thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết. Chữa nhiệt nhập doanh phận Phục linh Ngọt, nhạt, bình. Lợi thủy, thẩm thấp, bổ Tỳ định Tâm Trạch tả Ngọt, nhạt, mát. Thanh tả thấp nhiệt ở Bàng quang Phân tích bài thuốc Kim tỏa cố tinh hoàn Bài này có xuất xứ từ Thông hành ph−ơng. Có tài liệu ghi bài này xuất xứ từ sách Y ph−ơng lập giải. Chủ trị: tinh hoạt không cầm đ−ợc − Phân tích bài thuốc (Pháp bổ) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Khiếm thực Ngọt, chát, bình. Bổ Tỳ ích Thận, chỉ tả sáp tinh Sa uyển Kinh nghiệm Mẫu lệ Mặn, chát, hơi hàn. T− âm tiềm d−ơng. Hóa đờm cố sáp Liên nhục Ngọt, bình. Bổ Tỳ d−ỡng Tâm. Sáp tr−ờng cố tinh Tật lê Đắng, ôn. Bình Can tán phong, thắng thấp hành huyết Long cốt Ngọt, sáp, bình. Trấn kinh an thần. Sáp tinh và làm hết mồ hôi Liên tu Kinh nghiệm trị băng huyết, thổ huyết, di mộng tinh − Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Thận du Du huyệt của Thận ở l−ng ích Thủy tráng hỏa Kèm chữa chứng đau l−ng Phục l−u Kinh Kim huyệt/Thận⇒Bổ mẫu ⇒ Bổ Bổ Thận âm ⇒ chữa chứng đạo Thận Thủy hãn Tam âm giao Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân T− âm Can du Du huyệt của Can ở l−ng Bổ Can huyết Thái xung Du Thổ huyệt/Can Thanh Can hỏa, chữa chứng đầu choáng mắt hoa Thần môn Du Thổ huyệt/Tâm⇒Tả tử ⇒Tả Tâm hỏa Thanh Tâm hỏa, tả Tâm nhiệt Bách hội Hội của Đốc mạch và 6 d−ơng kinh Thanh thần chí, tiết nhiệt A thị huyệt 153
  10. THậN âM H− - Chức năng chủ yếu bị rối loạn là chức năng bế tàng, tàng tinh của Tỳ - Chủ chứng (triệu chứng quan trọng): sụt cân, đau l−ng, ù tai. Sốt về chiều - Thuốc tiêu biểu trong điều trị bệnh chứng Thận âm h−: Lục vị địa hoàng hoàn 2.4. Bệnh chứng Thận khí bất túc 2.4.1. Bệnh nguyên − Do bẩm tố tiên thiên không đủ. − Do mắc bệnh lâu ngày. − Do lao tổn quá độ, lão suy gây ra. 2.4.2. Bệnh sinh − Thận tàng tinh và chủ bế tàng. Nếu Thận khí bất túc, thì công năng này sẽ bị ảnh h−ởng sinh chứng di, hoạt tinh, tiểu nhiều lần, tiểu không tự chủ (hạ nguyên bất cố). − “Thận nạp khí”. Thận khí bất túc, làm ảnh h−ởng chức năng tuyên giáng của Phế khí gây chứng thở khó, hít vào ngắn, thở ra dài. 2.4.3. Triệu chứng lâm sàng − Ng−ời mệt mỏi, chóng mặt, tai ù, mắt kém. Th−ờng kêu đau mỏi thắt l−ng, thở khó, hít vào ngắn, thở ra dài − Sợ lạnh, tay chân lạnh, mồ hôi tự ra. Th−ờng kêu bụng tr−ớng, tiêu hóa rối loạn, dễ tiêu chảy. − Tiểu nhiều lần, tiểu trong, tiểu không tự chủ. − Di tinh, hoạt tinh, liệt d−ơng, vô kinh. − L−ỡi bệu, rêu l−ỡi trắng mỏng. Mạch trầm vô lực. 2.4.4. Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp − Suy sinh dục, di tinh, liệt d−ơng − Suy hô hấp mạn, suy nh−ợc cơ thể, những bệnh mạn tính có kèm suy nh−ợc. 154
  11. 2.4.5. Pháp trị Tùy theo nhóm bệnh mà pháp trị có thể − Ôn Thận nạp khí − Bổ Thận cố tinh Các bài thuốc Đông y có thể sử dụng trong bệnh cảnh Thận khí bất túc gồm: − Thận khí hoàn − Cố tinh hoàn − Hữu quy ẩm * Phân tích bài thuốc Thận khí hoàn Có tất cả 4 bài thuốc Thận khí hoàn khác nhau. Bài thứ 1 có xuất xứ từ Thiên kim dùng trị h− lao. Bài thứ 2 xuất xứ từ Tế sinh dùng trị Thận khí không hòa, tiểu nhiều. Bài thứ 3 xuất xứ từ Bảo mệnh tập dùng trị d−ơng thịnh, Tỳ, Vị bất túc, h− tổn do phòng dục, lao, trĩ lâu ngày. Bài thuốc này còn có tên Bát vị hoàn, Bát vị quế phụ (3), có xuất xứ từ “Kim quỹ yếu l−ợc” (2). Tác dụng điều trị: ôn bổ Thận d−ơng. Chủ trị: chữa chứng Thận d−ơng h− (đau l−ng mỏi gối, l−ng và chi d−ới lạnh, tiểu tiện nhiều lần có thể kèm theo đàm ẩm, c−ớc khí ). Phân tích bài thuốc (Pháp ôn) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Phụ tử chế Đại nhiệt, có độc, cay, ngọt. Hồi d−ơng cứu nghịch, bổ hỏa trợ d−ơng, trục phong hàn thấp tà Quế nhục Cay, ngọt, đại nhiệt hơi độc. Bổ mệnh môn t−ớng hỏa Thục địa Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận d−ỡng âm, bổ Thận, bổ huyết Hoài sơn Ngọt bình. Bổ Tỳ, Vị, bổ Phế, Thận, sinh tân chỉ khát Sơn thù Chua, sáp, hơi ôn. Ôn bổ Can, Thận, sáp tinh chỉ hãn Đơn bì Cay, đắng, hơi hàn. Thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết. Chữa nhiệt nhập doanh phận Phục linh Ngọt, nhạt, bình. Lợi thủy, thẩm thấp, bổ Tỳ định Tâm Trạch tả Ngọt, nhạt, mát. Thanh tả thấp nhiệt ở Bàng quang * Phân tích bài thuốc Hữu quy ẩm Bài thuốc này có xuất xứ từ “Y l−ợc giải âm”. Tác dụng điều trị: tuấn bổ Thận d−ơng. Chủ trị: Chữa mệnh môn t−ớng hỏa suy, sợ lạnh, ng−ời mệt mỏi, 155
  12. chân tay lạnh, liệt d−ơng, hoạt tinh, l−ng gối mềm yếu. Chữa tr−ờng hợp nguyên d−ơng không đủ, nhọc mệt quá độ. Tỳ, Vị h− hàn. − Phân tích bài thuốc (Pháp ôn) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Phụ tử chế Đại nhiệt, có độc, cay, ngọt. Hồi d−ơng cứu nghịch, bổ hỏa trợ d−ơng, trục phong hàn thấp tà Quế nhục Cay, ngọt, đại nhiệt hơi độc. Bổ mệnh môn t−ớng hỏa Thục địa Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận d−ỡng âm, bổ Thận, bổ huyết Hoài sơn Ngọt, bình. Bổ Tỳ, Vị, bổ Phế, Thận, sinh tân chỉ khát Sơn thù Chua sáp, hơi ôn. Ôn bổ Can, Thận, sáp tinh chỉ hãn Kỷ tử Ngọt, bình. Bổ Can, Thận , nhuận Phế táo, mạnh gân cốt Đỗ trọng Ngọt, ôn, hơi cay. Bổ Can, Thận , mạnh gân cốt Cam thảo Ngọt, bình. Bổ Tỳ, Vị, nhuận Phế thanh nhiệt giải độc. Điều hòa vị thuốc * Phân tích bài thuốc Cố tinh hoàn Có tất cả 4 bài thuốc khác nhau cùng mang tên Cố tinh hoàn. Bài 1 xuất xứ từ Tế sinh dùng trị hạ tiêu và Bàng quang h− hàn, tiểu đục, huyết trắng. Bài 2 có xuất xứ từ Chứng trị chuẩn thằng dùng trị thần kinh bị tổn th−ơng, tinh thoát, huyết trắng, n−ớc tiểu ra dầm dề. Bài 3 có xuất xứ từ Y l−ợc giải âm dùng trị di tinh, mộng tinh. Bài thuốc đ−ợc đề cập ở đây có xuất xứ trong “540 bài thuốc Đông y”. Chủ trị: di tinh, di niệu. − Phân tích bài thuốc: (Pháp bổ) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Sừng nai Khiếm thực Ngọt, chát, bình. Bổ Tỳ ích Thận, chỉ tả sáp tinh Kim anh tử Chua, chát, bình. Kiện tinh, mạnh ruột Hoài sơn Ngọt, bình. Bổ Tỳ, Vị, bổ Phế, Thận, Sinh tân chỉ khát Liên nhục Ngọt, bình. Bổ Tỳ d−ỡng Tâm. Sáp tr−ờng cố tinh Liên tu Dùng theo kinh nghiệm chữa chứng băng huyết, thổ huyết, di mộng tinh 156
  13. − Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Thận du Du huyệt của Thận ở l−ng ích Thủy tráng hỏa kèm chữa chứng đau l−ng Tam âm giao Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân T− âm Mệnh môn Đặc hiệu dùng chữa chứng chân hỏa h−. Bồi nguyên -Bổ Thận Bổ mệnh môn t−ớng hỏa Trung cực Mộ huyệt của Bàng quang Lợi bàng quang ⇒R/L tiểu tiện Giao hội của Túc tam âm và Nhâm mạch Điều huyết thất bào cung, ôn tinh cung ⇒ Di tinh Can du Du huyệt của Can ở l−ng Bổ Can huyết Thái xung Du Thổ huyệt/Can Thanh Can hỏa, chữa chứng đầu choáng mắt hoa THậN KHí H− (THậN KHí BấT TúC) - Chức năng chủ yếu bị rối loạn là chức năng bế tàng, tàng tinh và nạp khí của Thận - Chủ chứng (triệu chứng quan trọng): mệt mỏi, rối loạn tiết niệu sinh dục. - Thuốc tiêu biểu trong điều trị bệnh chứng Thận khí h−: Thận khí hoàn, Cố tinh hoàn, Hữu quy ẩm 2.5. Bệnh chứng Thận d−ơng h− - thủy tràn 2.5.1. Bệnh nguyên − Do tiên thiên bất túc. − Do mắc phải bệnh lâu ngày. 2.5.2. Bệnh sinh Thận có chức năng khí hóa n−ớc. Thận d−ơng h− yếu sẽ không làm chủ đ−ợc thủy, việc khí hóa ở Bàng quang sẽ bất lợi. Thủy dịch do đó sẽ ứ trệ, tràn lan gây nên thủy thũng. 2.5.3. Triệu chứng lâm sàng − Ng−ời mệt mỏi, chóng mặt, tai ù, mắt kém. Th−ờng kêu đau mỏi thắt l−ng. 157
  14. − Sợ lạnh, sợ gió. Th−ờng kêu bụng tr−ớng, tiêu hóa rối loạn, dễ tiêu chảy. − Sắc mặt nhợt nhạt, tay chân phù, tay chân lạnh, mồ hôi tự ra. − Tiểu ít, n−ớc tiểu trong. Phân lỏng. − L−ỡi bệu, rêu l−ỡi trắng mỏng. Mạch trầm vô lực. 2.5.4. Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp − Viêm thận mạn − Suy tim − Hội chứng thận h−. 2.5.5. Pháp trị Ôn d−ơng lợi thấp. Các bài thuốc Đông y th−ờng sử dụng gồm − Tế sinh Thận khí hoàn − Chân vũ thang * Phân tích bài thuốc Chân vũ thang Bài này có xuất xứ từ “Th−ơng hàn luận”. Tác dụng điều trị: ôn d−ơng lợi thủy. Chủ trị: chữa chứng phù thũng do Tỳ, Thận d−ơng h−. − Phân tích bài thuốc (Pháp ôn) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Phụ tử chế Đại nhiệt, có độc, cay, ngọt. Hồi d−ơng cứu nghịch, bổ hỏa trợ d−ơng, trục phong hàn thấp tà Bạch th−ợc Đắng chua, hơi hàn. D−ỡng huyết Liễm âm. Lợi tiểu, nhuận gan Can kh−ơng Cay, ôn. Ôn d−ơng tán hàn. Hồi d−ơng thông mạch Bạch truật Ngọt, đắng, hơi ôn. Kiện Vị, hòa trung, táo thấp Phục linh Ngọt, nhạt, bình. Lợi thủy, thẩm thấp, bổ Tỳ định Tâm * Phân tích bài thuốc Tế sinh Thận khí hoàn Bài thuốc có xuất xứ từ “Tế sinh ph−ơng”. Đây là bài Thận khí hoàn gia Ng−u tất và Xa tiền. Có tài liệu ghi xuất xứ là Thiên gia diệu ph−ơng. Tác dụng điều trị: ôn d−ơng tiêu thủy. Chủ trị: thận d−ơng h− không hóa đ−ợc thủy, ống chân lạnh, tiểu tiện bất lợi. 158
  15. − Phân tích bài thuốc (Pháp ôn) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Đại nhiệt, có độc, cay, ngọt. Hồi d−ơng cứu nghịch, bổ hỏa trợ d−ơng, trục Phụ tử chế phong hàn thấp tà Quế nhục Cay, ngọt, đại nhiệt hơi độc. Bổ mệnh môn t−ớng hỏa Thục địa Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận d−ỡng âm, bổ Thận, bổ huyết Hoài sơn Ngọt, bình. Bổ Tỳ, Vị, bổ Phế, Thận, sinh tân chỉ khát Sơn thù Chua, sáp, hơi ôn. Ôn bổ Can, Thận, sáp tinh chỉ hãn Cay, đắng, hơi hàn. Thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết. Chữa nhiệt nhập doanh Đơn bì phận Phục linh Ngọt, nhạt, bình. Lợi thủy, thẩm thấp, bổ Tỳ định Tâm Trạch tả Ngọt, nhạt, mát. Thanh tả thấp nhiệt ở Bàng quang Ngọt, hàn. Lợi tiểu, thanh Phế, Can phong nhiệt. Thẩm Bàng quang thấp Xa tiền tử khí Ng−u tất Chua, đắng, bình. Bổ Can, Thận, tính đi xuống − Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Du huyệt của Thận ở l−ng ích Thủy tráng hỏa, kèm chữa Thận du chứng đau l−ng Tam âm giao Giao hội huyệt của 3 kinh âm / chân T− âm Đặc hiệu dùng chữa chứng chân hỏa h−. Bồi nguyên -Bổ Thận Mệnh môn Bổ mệnh môn t−ớng hỏa Cửa của nguyên khí, nguyên d−ơng. Bồi Chữa chứng Thận d−ơng suy. Quan nguyên Thận cố bản, bổ khí hồi d−ơng Cấp cứu chứng thoát của trúng phong Là “Bể sinh ra khí”. Bổ huyệt này giúp ích Điều khí ích nguyên. Bồi Thận đ−ợc cho chân tạng vãn hồi đ−ợc sinh bổ h− ⇒Chữa chứng mệt mỏi, Khí hải khí, ôn hạ nguyên, chấn đ−ợc Thận suy nh−ợc, ăn uống khó tiêu d−ơng Đặc hiệu vận Tỳ thổ, lợi thủy thấp. Chú ý Chữa chứng phù thũng, cổ Thủy phân chỉ cứu lâu, không châm tr−ớng Âm lăng Kinh nghiệm ng−ời x−a phối hợp với Thủy Chữa chứng phù thũng, cổ tuyền phân trị phù thũng tr−ớng 159
  16. THậN D−ơNG H− THủY TRàN - Chức năng chủ yếu bị rối loạn là chức năng khí hóa n−ớc của Thận - Chủ chứng (triệu chứng quan trọng): phù thũng các chi. Đau l−ng ù tai. Sợ lạnh - Thuốc tiêu biểu trong điều trị bệnh chứng Thận d−ơng h− thủy tràn: Tế sinh thận khí hoàn, Chân vũ thang 2.6. Bệnh chứng Tâm Thận d−ơng h− 2.6.1. Bệnh nguyên Nguồn gốc bệnh là ở Thận d−ơng h−, Thận khí bất túc. Do đó nguyên nhân bệnh bao gồm tất cả những nguyên nhân gây nên Thận khí bất túc, Thận d−ơng h−. 2.6.2. Bệnh sinh Thận d−ơng, ngụ ở mệnh môn, là chân hỏa của tiên thiên, là cội nguồn nhiệt năng của tất cả cơ thể, tất cả tạng phủ. Bệnh gây nên do d−ơng khí của Thận h− yếu dẫn đến Tâm d−ơng cũng suy theo. Hợp bệnh gồm các triệu chứng mang đặc điểm. − D−ơng h−: tay chân lạnh, sợ lạnh, mệt mỏi. − Tại Thận: di tinh, liệt d−ơng, hoạt tinh, lạnh cảm. − Tại Tâm: trầm cảm, nói khó, hồi hộp, ngủ kém. 2.6.3. Triệu chứng lâm sàng − Ng−ời mệt mỏi, không muốn hoạt động. Tinh thần uể oải, trầm cảm. Chóng mặt, tai ù, mắt kém. Th−ờng kêu đau mỏi thắt l−ng. − Sợ lạnh, sợ gió. Tiêu hóa rối loạn, dễ tiêu chảy. − Sắc mặt nhợt nhạt, tay chân lạnh, mồ hôi tự ra − Tiểu ít, n−ớc tiểu trong. Phân lỏng. − L−ỡi bệu, rêu l−ỡi trắng mỏng. Mạch trầm, trì, vô lực 2.6.4. Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp − Xơ cứng mạch vành − Suy tim − Tiểu đ−ờng − Suy thận mạn. 160
  17. 2.6.5. Pháp trị Ôn bổ Tâm Thận. Th−ờng dùng các thuốc ôn bổ Thận d−ơng (Phụ tử chế, Nhục quế), bổ Tâm huyết (Đan sâm, Đ−ơng quy), an thần (Viễn chí, Bá tử nhân). * Phân tích bài thuốc ôn bổ Tâm Thận − Phân tích bài thuốc (Pháp ôn) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Đại nhiệt, có độc, cay, ngọt. Hồi d−ơng cứu nghịch, bổ hỏa trợ d−ơng, trục Phụ tử chế phong hàn thấp tà Quế nhục Cay, ngọt, đại nhiệt hơi độc. Bổ mệnh môn t−ớng hỏa Thỏ ty tử Ngọt, cay, ôn. Bổ Can, Thận, ích tinh tủy, mạnh gân cốt Ba kích Cay, ngọt, hơi ôn. Ôn Thận trợ d−ơng. Mạnh gân cốt, khử phong thấp Cay, ngọt, ôn. Bổ huyết, hoạt huyết, nhuận táo, hoạt tr−ờng, điều huyết, Đ−ơng quy thông kinh Bạch th−ợc Đắng, chua, hơi hàn. D−ỡng huyết liễm âm. Lợi tiểu, nhuận gan Viễn chí Đắng, ôn. An thần, ích trí, tán uất, hóa đờm, tiêu ung thũng Bá tử nhân Ngọt, bình. Bổ Tâm, Tỳ. Định thần, chỉ hãn, nhuận táo, thông tiện Đan sâm Đắng, hơi hàn. Trục ứ huyết (không ứ huyết không dùng) − Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Thận du Du huyệt của Thận ở l−ng ích Thủy tráng Hỏa, kèm chữa chứng đau l−ng Tam âm Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân T− âm giao Mệnh môn Đặc hiệu dùng chữa chứng chân hỏa h−. Bồi nguyên -Bổ Thận Bổ mệnh môn t−ớng hỏa Tâm du Du huyệt của Tâm ở l−ng Bổ Tâm huyết Cách du Hội huyệt của huyết Kinh nghiệm phối 3 huyệt này với nhau (thêm Tam âm giao) Bể của huyết Huyết hải để lý huyết, điều khí Đản trung Huyệt Hội của khí, Mộ/Tâm bào Phối hợp để chữa chứng khó thở, đau tức ngực Cự khuyết Mộ huyệt của Tâm Nội quan Giao hội huyệt của Âm duy và Quyết âm 161
  18. TâM THậN D−ơNG H− - Chức năng chủ yếu bị rối loạn là chức năng chủ hỏa, tàng tinh và mối quan hệ với não tủy của Thận - Chủ chứng (triệu chứng quan trọng): uể oải, trầm cảm. Đau l−ng ù tai. Sợ lạnh - Thuốc tiêu biểu trong điều trị bệnh chứng Tâm, Thận d−ơng h−: ôn bổ Tâm, Thận 2.7. Bệnh chứng Thận Tỳ d−ơng h− 2.7.1. Bệnh nguyên Nguồn gốc bệnh là ở Thận d−ơng h−, Thận khí bất túc. Do đó nguyên nhân bệnh bao gồm tất cả những nguyên nhân gây nên Thận khí bất túc, Thận d−ơng h−. 2.7.2. Bệnh sinh Thận d−ơng, ngụ ở mệnh môn, là chân hỏa của tiên thiên, là cội nguồn nhiệt năng của tất cả cơ thể, tất cả tạng phủ. Hỏa của hậu thiên Tỳ, Vị cần có hỏa của tiên thiên nung nấu mới có thể phát huy tác dụng chuyển vận tiêu hóa tốt. Bệnh gây nên do d−ơng khí của Thận h− yếu dẫn đến d−ơng khí của Tỳ thổ cũng suy theo, sinh ra chứng tiêu hóa rối loạn. Hợp bệnh gồm các triệu chứng mang đặc điểm − D−ơng h−: tay chân lạnh, sợ lạnh, mệt mỏi. − Tại Thận: ngũ canh tả, di tinh, liệt d−ơng, hoạt tinh, lãnh cảm. − Tại Tỳ: tiêu chảy, cầu phân sống, rối loạn tiêu hóa. 2.7.3. Triệu chứng lâm sàng − Ng−ời mệt mỏi, chóng mặt, tai ù, mắt kém. Th−ờng kêu đau mỏi thắt l−ng. − Sợ lạnh, tay chân lạnh, mồ hôi tự ra. Th−ờng kêu đau bụng, lạnh bụng, bụng tr−ớng, tiêu hóa rối loạn, dễ tiêu chảy, ngũ canh tả. Ch−ờm ấm thấy dễ chịu. − Tiểu nhiều lần, tiểu trong, tiểu không tự chủ. − Di tinh, hoạt tinh, liệt d−ơng, vô kinh. − L−ỡi bệu, rêu l−ỡi trắng mỏng. Mạch trầm vô lực. 162
  19. 2.7.4. Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp − Suy nh−ợc cơ thể − Rối loạn tiêu hóa mạn tính − Viêm đại tràng mạn − Viêm thận mạn. 2.7.5. Pháp trị: ôn bổ Tỳ, Thận Những bài thuốc Đông y có thể sử dụng − Hữu quy ẩm − Tứ thần hoàn − Phân tích bài thuốc Hữu quy ẩm (Xin xem phần Thận khí bất túc) − Phân tích bài thuốc Tứ thần hoàn Có nhiều bài thuốc cùng tên Tứ thần hoàn đ−ợc ghi nhận với nhiều xuất xứ và chỉ định sử dụng khác nhau. Bài thứ 1 xuất xứ từ Thụy Trúc Đ−ờng kinh nghiệm ph−ơng trị Thận h−, mắt hoa, mắt có màng. Bài thứ 2 xuất xứ từ Cảnh Nhạc toàn th− trị Tỳ, Thận h− hàn, ỉa chảy lúc gần sáng gồm Mộc h−ơng, Phá cố chỉ, Nhục đậu khấu, Đại táo. Bài thứ 3 có xuất xứ từ Thẩm Thị tôn sinh dùng trị sán khí do hàn, thiên trụy (thoát vị bẹn). Bài thứ 4 có xuất xứ từ Huyết chứng nhân dùng ôn bổ Tỳ, Thận trị chứng Thận tả. Bài thứ 5 có xuất xứ từ Cổ kim y thông trị tiểu vặt, tiểu không tự chủ do h− yếu. Bài thuốc d−ới đây có xuất xứ từ “Nội khoa trích yếu” (theo Chứng trị chuẩn thằng). Tác dụng điều trị: ôn Thận ấm Tỳ. Chủ trị: cố tr−ờng chỉ tả (ngũ canh tả). − Phân tích bài thuốc: (Pháp ôn) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Phá cố chỉ Cay, đắng, đại ôn. Bổ mệnh môn t−ớng hỏa. Nạp Thận khí, chữa chứng ngũ lao thất th−ơng, cốt tủy th−ơng bại, Tỳ Thận h− hàn Ngũ vị tử Chua, mặn, ôn. Cố Thận, liễm Phế. Cố tinh, chỉ mồ hôi. C−ờng gân ích khí, bổ ngũ tạng Ngô thù du Cay, đắng, ôn hơi độc. Chữa ăn không tiêu, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy Nhục đậu khấu Cay, ôn, hơi độc. Ôn Tỳ sáp tràng, chỉ nôn, chỉ tả lỵ, tiêu thực Can kh−ơng Cay, ôn. Ôn d−ơng tán hàn. Hồi d−ơng thông mạch Đại táo Ngọt, ôn. Bổ Tỳ ích Khí. D−ỡng Vị sinh tân dịch, điều hòa các vị thuốc 163
  20. − Công thức huyệt có thể sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Du huyệt của Thận ở l−ng ích Thủy tráng hỏa, kèm chữa Thận du chứng đau l−ng Tam âm giao Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân T− âm Đặc hiệu dùng chữa chứng chân hỏa h−. Bồi nguyên -Bổ Thận Mệnh môn Bổ mệnh môn t−ớng hỏa Cửa của nguyên khí, nguyên d−ơng. Bồi Chữa chứng Thận d−ơng suy. Quan nguyên Thận cố bản, bổ khí hồi d−ơng Cấp cứu chứng thoát của trúng phong Là “Bể sinh ra khí”. Bổ huyệt này giúp ích Điều khí ích nguyên. Bồi Thận đ−ợc cho chân tạng vãn hồi đ−ợc sinh bổ h− (Chữa chứng mệt mỏi, Khí hải khí, ôn hạ nguyên, chấn đ−ợc Thận suy nh−ợc, ăn uống khó tiêu d−ơng Thái bạch Kinh nghiệm phối hợp các huyệt bên Chữa chứng đầy bụng, ăn (Châm cứu t− sinh kinh) trị đau bụng, ăn uống kém tiêu Ch−ơng môn uống kém Túc tam lý Trung quản Mộ huyệt của Vị Chữa chứng đầy tr−ớng bụng THậN Tỳ D−ơNG H− - Chức năng chủ yếu bị rối loạn là chức năng chủ hỏa (cội nguồn nhiệt năng) của Thận và mối quan hệ Thận, Tỳ - Chủ chứng (triệu chứng quan trọng): sợ lạnh, mệt mỏi, ngũ canh tả, rối loạn tiêu hóa - Thuốc tiêu biểu trong điều trị bệnh chứng Tâm, Thận d−ơng h−: Hữu quy ẩm, Tứ thần hoàn 2.8. Bệnh chứng Can Thận âm h− 2.8.1. Bệnh nguyên − Do tinh bị hao tổn gây ra. − Do bệnh lâu ngày. − Do những bệnh làm hao tổn phần âm dịch của cơ thể. 164
  21. 2.8.2. Bệnh sinh Thận và Can có mối liên hệ t− d−ỡng lẫn nhau. Thận thủy sinh Can mộc. Sự sơ tiết điều đạt của Can phải nhờ vào sự t− d−ỡng của Thận. Can tàng huyết, Thận tàng tinh, mà tinh và huyết đều thuộc âm, cho nên Thận âm h− th−ờng gây nên Can huyết h−. Các chứng trạng xuất hiện sẽ mang các thuộc tính − Âm h−: những thuộc tính của H− và Nhiệt (âm h− sinh nội nhiệt). − Của Thận và Can. 2.8.3. Triệu chứng lâm sàng − Ng−ời gầy, th−ờng đau mỏi thắt l−ng và đầu gối. Cảm giác nóng trong ng−ời, nhất là về chiều và đêm, đạo hãn. − Đau đầu (nhất là vùng đỉnh), cảm giác căng. − Ng−ời bứt rứt, run, ngủ kém, mệt mỏi, ù tai, nghe kém, mắt nhìn kém. − L−ỡi đỏ, họng khô, lòng bàn tay chân nóng. − Di tinh, mộng tinh, rối loạn kinh nguyệt. − Mạch tế, sác. 2.8.4. Bệnh lý Tây y th−ờng gặp − Rối loạn thần kinh chức năng − Suy nh−ợc thần kinh − C−ờng giáp − Cao huyết áp − Tiểu đ−ờng. 2.8.5. Pháp trị: t− bổ Can Thận Những bài thuốc Đông y th−ờng dùng − Lục vị quy th−ợc thang − Kỷ cúc địa hoàng thang − Đại bổ âm hoàn − Bổ Can Thận Phân tích bài thuốc Lục vị địa hoàng hoàn gia quy th−ợc. Bài thuốc có xuất xứ từ Y l−ợc giải âm, dùng trị âm h− hỏa v−ợng. 165
  22. − Phân tích bài thuốc (Pháp bổ - thanh) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Thục địa Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận d−ỡng âm, bổ Thận, bổ huyết Hoài sơn Ngọt, bình. Bổ Tỳ, Vị, bổ Phế, Thận, sinh tân chỉ khát Sơn thù Chua, sáp, hơi ôn. Ôn bổ Can, Thận, sáp tinh chỉ hãn Đơn bì Cay, đắng, hơi hàn. Thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết. Chữa nhiệt nhập doanh phận Phục linh Ngọt, nhạt, bình. Lợi thủy, thẩm thấp, bổ Tỳ định Tâm Trạch tả Ngọt, nhạt, mát. Thanh tả thấp nhiệt ở Bàng quang Đ−ơng quy Cay, ngọt, ôn. Bổ huyết, hoạt huyết, nhuận táo, hoạt tr−ờng, điều huyết, thông kinh Bạch th−ợc Đắng, chua, hơi hàn. D−ỡng huyết liễm âm. Lợi tiểu, nhuận gan * Phân tích bài thuốc Đại bổ âm hoàn Bài Đại bổ âm hoàn có nguồn gốc từ “Chu Đan khê”. Tác dụng điều trị: t− âm giáng hỏa. Chủ trị: chữa chứng Can, Thận âm h−: nhức trong x−ơng, triều nhiệt, ho ra máu, phiền nhiệt. Chữa chứng huyết nhiệt (xuất hiện táo chứng) buổi sáng mát, buổi chiều nóng, ngũ tâm phiền nhiệt, lở miệng l−ỡi, tiểu tiện ngắn đỏ. Ng−ời Tỳ, Vị h− nh−ợc không nên dùng. − Phân tích bài thuốc (Pháp bổ - thanh) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Thục địa Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận d−ỡng âm, bổ Thận, bổ huyết Qui bản Ngọt, mặn, hàn. T− âm, Bổ Tâm, Thận Tri mẫu Đắng lạnh. T− Thận bổ Thủy. Tả hỏa Hoàng bá Đắng, lạnh. Tả t−ớng hỏa. Thanh thấp nhiệt * Phân tích bài thuốc Kỷ cúc địa hoàng thang Bài thuốc này có nguồn gốc từ “Cục ph−ơng”. Là bài Lục vị địa hoàng gia Kỷ tử và Cúc hoa. Tác dụng điều trị: t− âm ghìm d−ơng. Chủ trị: chữa chứng Can, Thận âm h−: nhức trong x−ơng, triều nhiệt, ho ra máu, phiền nhiệt, huyết áp cao, đầu váng, mắt hoa, thị lực giảm. 166
  23. − Phân tích bài thuốc (Pháp bổ - thanh) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Thục địa Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận d−ỡng âm, bổ Thận, bổ huyết Hoài sơn Ngọt, bình. Bổ Tỳ, Vị, bổ Phế, Thận, sinh tân chỉ khát Sơn thù Chua, sáp, hơi ôn. Ôn bổ Can, Thận, sáp tinh chỉ hãn Cay, đắng, hơi hàn. Thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết. Chữa nhiệt nhập Đơn bì doanh phận Phục linh Ngọt, nhạt, bình. Lợi thủy, thẩm thấp, bổ Tỳ định Tâm Trạch tả Ngọt, nhạt, mát. Thanh tả thấp nhiệt ở Bàng quang Kỷ tử Ngọt, bình. Bổ Can, Thận. Nhuận Phế táo, mạnh gân cốt Cúc hoa trắng Ngọt, đắng, hơi hàn. Tán phong thấp, thanh đầu mục, giáng hỏa giải độc * Phân tích bài thuốc Bổ Can Thận Tác dụng điều trị: t− âm ghìm d−ơng. Bổ Thận, t− âm, d−ỡng Can huyết. Chủ trị: sốt đêm, ù tai, hoa mắt, đạo hãn, đi cầu táo bón, ng−ời bứt rứt khó chịu, tiểu buốt rắt, sẻn đỏ, huyễn vựng. − Phân tích bài thuốc: (Pháp bổ -thanh) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Hà thủ ô Bổ huyết thêm tinh Thục địa Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận d−ỡng âm, bổ Thận, bổ huyết Hoài sơn Ngọt, bình. Bổ Tỳ, Vị, bổ Phế, Thận, sinh tân chỉ khát Đ−ơng quy D−ỡng Can huyết Trạch tả Ngọt, nhạt, mát. Thanh tả thấp nhiệt ở Bàng quang Sài hồ Bình can hạ sốt Thảo quyết minh (sao đen) Thanh Can nhuận táo, an thần − Công thức huyệt sử dụng Thận du, Phục l−u, Tam âm giao, Can du, Thái xung. ± Thần môn, Bách hội, A thị huyệt. 167
  24. Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Thận du Du huyệt của Thận ở l−ng ích Thủy tráng hỏa, kèm chữa chứng đau l−ng Phục l−u Kinh Kim huyệt/Thận⇒Bổ mẫu ⇒ Bổ Thận Bổ Thận âm ⇒ chữa thủy chứng đạo hãn Tam âm giao Giao hội huyệt của 3 kinh âm / chân T− âm Can du Du huyệt của Can ở l−ng Bổ Can huyết Thái xung Du Thổ huyệt/Can⇒Tả tử ⇒Tả Can hỏa Thanh Can hỏa, chữa chứng đầu choáng mắt hoa Thần môn Du Thổ huyệt/Tâm⇒Tả tử ⇒Tả Tâm hỏa Thanh Tâm hỏa, tả Tâm nhiệt. Thanh thần chí, tiết Bách hội Hội của Đốc mạch và 6 d−ơng kinh nhiệt A thị − Công thức 2: Thận du, Phục l−u, Tam âm giao, Can du, Thái xung, Nội quan, Thần môn. Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Du huyệt của Thận ở l−ng ích Thủy tráng hỏa, kèm chữa Thận du chứng đau l−ng Phục l−u Kinh Kim huyệt/Thận⇒Bổ mẫu ⇒Bổ Bổ Thận âm ⇒ chữa chứng Thận thủy đạo hãn Tam âm Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân T− âm giao Can du Du huyệt của Can ở l−ng Bổ Can huyết Thanh Can hỏa, chữa chứng Thái xung Du Thổ huyệt/Can⇒Tả tử ⇒Tả Can hỏa đầu choáng mắt hoa Giao hội huyệt của Tâm bào và mạch Âm Chữa chứng hồi hộp, đau Nội quan duy ⇒ Đặc hiệu vùng ngực ngực gây khó thở, ngăn ngực Thanh Tâm hỏa, tả Tâm nhiệt, Thần môn Du Thổ huyệt/Tâm⇒Tả tử ⇒Tả Tâm hỏa chữa chứng tâm phiền CAN THậN âM H− - Chức năng chủ yếu bị rối loạn là chức năng bế tàng, tàng tinh của Thận và chức năng chủ sơ tiết, tàng huyết của Can - Chủ chứng (triệu chứng quan trọng): bứt rứt, nóng trong ng−ời, sút cân, rối loạn giấc ngủ - Thuốc tiêu biểu trong điều trị bệnh chứng Can, Thận âm h−: bổ Can Thận: Lục vị quy th−ợc, Kỷ cúc địa hoàng thang, Đại bổ âm hoàn 168
  25. 2.9. Bệnh chứng Bàng quang h− hàn 2.9.1. Bệnh nguyên Do Tỳ, Thận d−ơng h− không khí hóa đ−ợc Bàng quang. 2.9.2. Bệnh sinh Bàng quang kiểm soát sự chứa đựng và bài xuất n−ớc tiểu (−ớc thúc). Nếu vì Thận d−ơng h− suy tất nhiên chức năng này sẽ bị ảnh h−ởng. Trên lâm sàng sẽ quan sát đ−ợc dấu chứng của Thận d−ơng h− cùng với triệu chứng của Bàng quang bất cố (không kềm giữ) nh− đái són, đái dầm. 2.9.3. Triệu chứng lâm sàng − Ng−ời mệi mỏi, l−ng gối mỏi yếu. − Liệt d−ơng, di tinh. − Sợ lạnh, tay chân lạnh, sắc mặt trắng nhợt. − Đái són, đái dầm, đái lắt nhắt, dòng n−ớc tiểu không mạnh mà ri rỉ. − Rêu l−ỡi mỏng. mạch tế nh−ợc. 2.9.4. Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp − Phì đại tiền liệt tuyến − Lão suy, suy nh−ợc cơ thể − Bệnh lý tủy sống vùng thắt l−ng cùng. 2.9.5. Pháp trị Ôn Thận cố sáp. Bài thuốc sử dụng gồm − Tang phiêu tiêu tán − Củng đê hoàn * Phân tích bài thuốc Tang phiêu tiêu tán Có nhiều bài thuốc đ−ợc mô tả d−ới tên tên gọi Tang phiêu tiêu tán. Bài thứ 1 có xuất xứ từ Thiên Kim ph−ơng dùng trị sản hậu, d−ơng khí suy kém, tiểu nhiều, tiểu không tự chủ. Bài thứ 2 có xuất xứ từ Bản thảo diễn nghĩa có tác dụng an thần, định tâm chí, trị chứng hay quên, tiểu nhiều. Bài thứ 3 có xuất xứ từ Chứng trị chuẩn thằng dùng trị ghẻ độc. Bài thứ 4 có xuất xứ từ Chứng trị chuẩn thằng dùng trị phụ nữ tiểu nhiều. Bài thứ 5 xuất xứ từ Nghiệm ph−ơng trị sản hậu tiểu nhiều. Bài thứ 6 xuất xứ từ Nữ khoa chỉ yếu dùng trị tiểu nhiều, tiểu són. 169
  26. Bài thuốc d−ới đây có xuất xứ từ Tân Biên Trung y kinh nghiệm ph−ơng. Tác dụng điều trị: ôn Thận cố sáp. Chủ trị: chứng tiểu lắt nhắt, tiểu són, tiểu không tự chủ ở những bệnh nhân lão suy, Tỳ, Thận d−ơng h−. − Phân tích bài thuốc (Pháp bổ - ôn) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Tang phiêu diêu Ngọt, mặn, bình. ích Thận cố tinh. Trị di tinh, đái són đái nhiều lần Quy bản Ngọt, mặn, hàn. Bổ Tâm, Thận. T− âm Thỏ ty tử Ngọt, cay, ôn. Bổ Can, Thận. ích tinh tủy. Mạnh gân cốt Đảng sâm Ngọt, bình. Bổ trung ích khí, sinh tân chỉ khát Đ−ơng quy Ngọt, cay, ôn. Bổ huyết, hoạt huyết, nhuận táo, hoạt tr−ờng. Long cốt Ngọt, sáp, bình. Trấn kinh, an thần, sáp tinh. Phục thần Ngọt, nhạt, bình. Bổ Tỳ định Tâm Viễn chí Ôn, đắng. An thần ích trí, tán uất. Hóa đờm tiêu ung thũng Phúc bồn tử Không rõ * Phân tích bài thuốc Củng đê hoàn. − Bài thuốc có xuất xứ “Tr−ơng Trọng Cảnh”. Tác dụng điều trị: ôn bổ Thận d−ơng, cố tr−ờng sáp tinh. − Phân tích bài thuốc (Pháp ôn -bổ) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Phá cố chỉ Cay, đắng, đại ôn. Bổ mệnh môn t−ớng hỏa, nạp Thận khí Phụ tử chế Ngọt, cay, đại nhiệt, có độc. Hồi d−ơng cứu nghịch, bổ hỏa trợ d−ơng, trục phong hàn thấp tà Thỏ ty tử Ngọt, cay, ôn. Bổ Can, Thận, ích tinh tủy, mạnh gân cốt Ngũ vị Chua, mặn, ôn, không độc. Liễm Phế cố Thận, cố tinh, chỉ mồ hôi, c−ờng âm ích khí. Bổ ngũ tạng thêm tính trừ nhiệt Thục địa Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận, d−ỡng âm, bổ Thận, bổ huyết Cửu tử (Hẹ) Cay, ngọt. Bổ can Thận, làm ấm l−ng gối, chữa tiểu tiện nhiều lần, đái són ích trí nhân Cay, ôn, ấm Thận, Vị. Cầm tiêu lỏng Bạch truật Ngọt, đắng, hơi ôn. Kiện Vị hòa trung, táo thấp hóa đờm, lợi tiểu Phục thần Ngọt, nhạt, bình. Bổ Tỳ định Tâm 170
  27. − Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Du huyệt của Thận ở l−ng ích Thủy tráng hỏa, kèm chữa Thận du chứng đau l−ng Tam âm giao Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân T− âm Đặc hiệu dùng chữa chứng chân hỏa Bồi nguyên -Bổ Thận Mệnh môn h−. Bổ mệnh môn t−ớng hỏa Mộ huyệt của Bàng quang. Giao hội Lợi bàng quang (R/L tiểu tiện. Trung cực của Túc tam âm và Nhâm mạch Điều huyết thất bào cung, ôn tinh cung ⇒Di tinh Can du Du huyệt của Can ở l−ng Bổ Can huyết Du Thổ huyệt/Can Thanh Can hỏa, chữa chứng Thái xung đầu choáng mắt hoa Tĩnh Mộc huyệt/Thận Ôn-Bổ⇒Khai khiếu định thần, Dũng tuyền giải quyết nghịch Cửa của nguyên khí, nguyên d−ơng. Chữa chứng Thận d−ơng suy. Quan nguyên Bồi Thận cố bản, Bổ khí hồi d−ơng Cấp cứu chứng thoát của trúng phong Là “Bể sinh ra khí”. Bổ huyệt này giúp Điều khí ích nguyên. Bồi Thận ích đ−ợc cho chân tạng vãn hồi đ−ợc bổ h− (Chữa chứng mệt mỏi, Khí hải sinh khí, ôn hạ nguyên, chấn đ−ợc suy nh−ợc, ăn uống khó tiêu) Thận d−ơng Kinh nghiệm ng−ời x−a có dùng phối hợp Thận du, Trung cực, Tam âm giao trị tiểu nhiều lần (Châm cứu Đại Thành). BàNG QUANG H− HàN - Chức năng chủ yếu bị rối loạn là chức năng khí hóa Bàng quang của Thận - Chủ chứng (triệu chứng quan trọng): đái són, đái dầm, đái lắt nhắt, dòng n−ớc tiểu không mạnh mà ri rỉ, không giữ đ−ợc n−ớc tiểu, sợ lạnh. - Thuốc tiêu biểu trong điều trị bệnh chứng Bàng quang h− hàn: Tang phiêu tiêu tán, Củng đê hoàn 171
  28. NHữNG BệNH CHứNG CủA Hệ THốNG THậN – BàNG QUANG BAO GồM: - Bệnh của chính Thận: + Thận âm h− + Thận d−ơng h− + Thận d−ơng h− thủy tràn - Bệnh của Thận trong mối quan hệ ngũ hành: + Tâm Thận d−ơng h− + Thận Tỳ d−ơng h− + Can Thận âm h− + Bàng quang h− hàn CâU HỏI ôN TậP CâU HỏI 5 CHọN 1 - CHọN CâU ĐúNG 1. Nguyên nhân của HC Thận âm h− A. Thiếu âm hóa nhiệt B. Thiếu âm hóa hàn C. Ăn uống không đúng D. Phòng dục quá độ E. Lo buồn kéo dài 2. Những triệu chứng của HC Thận âm h− A. Ng−ời gầy, đau mỏi thắt l−ng và gối, nóng trong ng−ời, đạo hãn, mộng tinh B. Ng−ời nhợt nhạt, đau mỏi l−ng gáy, sốt cơn về chiều, đạo hãn C. Tai ù, mắt hoa, họng khô, l−ỡi đỏ, phiền khát, bứt rứt không yên D. Rối loạn kinh nguyệt, rong kinh kéo dài, lãnh cảm, bất lực E. Ng−ời nóng, đau l−ng, di tinh, liệt d−ơng, lãnh cảm 3. HC Thận khí bất túc KHôNG do nguyên nhân nào sau đây gây nên A. Bệnh nội th−ơng lâu ngày 172
  29. B. ăn uống thất th−ờng C. Tình chí bất th−ờng D. Phòng dục quá độ E. Lao tổn 4. Phép trị phù hợp cho HC Thận khí bất túc A. Ôn trung B. Ôn khai C. Ôn bổ D. Hồi d−ơng cứu nghịch E. Ôn kinh 5. Nguyên nhân của HC Thận d−ơng h− thủy phiếm A. Tiên thiên bất túc và mắc bệnh lâu ngày B. Hậu thiên bất túc và mắc bệnh lâu ngày C. Lo buồn quá độ và mắc bệnh lâu ngày D. Khủng hoảng tinh thần và mắc bệnh lâu ngày E. Phòng dục quá độ và mắc bệnh lâu ngày 6. Những triệu chứng của HC Thận d−ơng h− thủy phiếm A. Mệt mỏi, chóng mặt, tai ù, mắt kém, đau mỏi thắt l−ng B. Sợ lạnh, mệt mỏi, tiêu chảy, phù tay chân C. L−ỡi bệu, rêu trắng mỏng, mạch trầm vô lực, phân lỏng D. Mệt mỏi, sợ lạnh, mỏi thắt l−ng, ù tai, tiêu chảy, phù tay chân E. Mệt mỏi, sợ lạnh, đau thắt l−ng, mỏi gối 7. Đặc điểm của HC Tâm, Thận d−ơng h− A. Mệt mỏi B. Tay chân lạnh giá C. Ho hen D. Đau nhức khắp ng−ời E. Bứt rứt vật vã 8. Phép trị phù hợp cho HC Tâm Thận d−ơng h− A. Ôn trung tán hàn B. Ôn bổ mệnh môn 173
  30. C. Ôn bổ Tâm, Thận D. Ôn d−ơng thông mạch E. An thần định chí 9. Triệu chứng của hội chứng Bàng quang h− hàn A. Bụng d−ới đầy tr−ớng, tiểu són, tiểu lắt nhắt, dòng n−ớc tiểu ri rỉ B. Bụng duới tr−ớng đầy đau, tiểu tiện tự lợi C. Tiểu són, tiểu dầm, tiểu lắt nhắt D. Tiểu són, tiểu đục, tiểu lắt nhắt E. Các câu trên đều đúng 10. Pháp trị phù hợp với hội chứng Bàng quang h− hàn A. Ôn Thận cố sáp B. Ôn bổ Bàng quang C. Ôn Bàng quang bất cố D. Ôn hàn hóa thấp E. Ôn bổ Thận d−ơng CâU HỏI NHâN QUả 1. a- Trong HC Thận âm h−, có triệu chứng di tinh, bởi vì b- Thận tàng tinh, nay Thận âm h− nên chức năng bế tàng bị mất A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 2. a- Trong HC Thận khí bất túc, có triệu chứng luôn mệt mỏi bởi vì b- Thận chủ kỹ xảo, Thận khí bất túc nên sinh triệu chứng này A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 174
  31. 3. Trong bài thuốc Hữu qui ẩm chữa chứng Thận khí bất túc gồm Phụ tử chế, Quế, Thục địa, Hoài sơn, Sơn thù, Kỷ tử, Đỗ trọng, Cam thảo bắc a- Vị Đỗ trọng làm tá, bởi vì b- Đỗ trọng có tác dụng bổ Can Thận, mạnh gân cốt A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 4. a- Trong HC Tâm Thận d−ơng h−, có triệu chứng tiêu lỏng, bởi vì b- Thận chủ tiền hậu nhị âm, Thận h− nên sinh ra triệu chứng này A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 5. a- Trong HC Thận Tỳ d−ơng h−, có các triệu chứng liệt d−ơng, lãnh cảm, ngũ canh tả bởi vì b- Tỳ d−ơng h− nên không cung cấp tinh hậu thiên cho Thận khiến Thận d−ơng h− yếu mà sinh ra triệu chứng này A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 6. Trong bài thuốc Tứ thần hoàn gồm Phá cố chỉ, Ngũ vị tử, Ngô thù du, Nhục đậu khấu, Can kh−ơng, Đại táo, chữa chứng Thận, Tỳ d−ơng h− a- Ngũ vị tử làm thần, bởi vì b- Ngũ vị tử có tác dụng cố tinh liễm hãn, t− Thận âm để bổ Thận d−ơng A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai 175
  32. D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 7.a- Trong HC Bàng quang h− hàn, có dấu hiệu tiểu gắt, bởi vì b- Thận d−ơng h− không khí hóa đ−ợc Bàng quang nên chức năng chứa đựng và bài xuất n−ớc tiểu bị trở ngại A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 8. Trong nhóm huyệt ôn bổ Thận d−ơng gồm Thận du, Tam âm giao, Mệnh môn, Trung cực, Can du, Thái xung, Dũng tuyền, Quan nguyên, Khí hải a- Châm huyệt Thái xung là để thanh Can hỏa chữa chứng đầu choáng mắt hoa, bởi vì b- Thái xung là du thổ huyệt của Can, châm tả theo nguyên tắc mẹ thực tả con A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 9. Trong ph−ơng huyệt điều trị chứng Thận Tỳ d−ơng h− gồm Thận du, Tam âm giao, Mệnh môn, Quan nguyên, Khí hải, Thái bạch, L−ơng môn, Túc tam lý, Trung quản a- Châm huyệt Ch−ơng môn, bởi vì b- Ch−ơng môn là mộ huyệt của Tỳ kinh A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 176
  33. 10. Trong ph−ơng huyệt chữa chứng Bàng quang h− hàn gồm Thận du, Tam âm giao, Mệnh môn, Trung cực, Can du, Thái xung, Dũng tuyền, Quan nguyên, Khí hải a- Châm bổ huyết Tam âm giao để t− âm, bởi vì. b- Đây là huyệt hội của kinh Tỳ, Can, Thận, dùng nó có tác dụng t− Thận âm để bổ Thận khí A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai ĐáP áN CâU HỏI 5 CHọN 1 - CHọN CâU ĐúNG STT Đáp án STT Đáp án 1 D 6 D 2 A 7 A 3 B 8 C 4 C 9 C 5 A 10 A CâU HỏI NHâN QUả STT Đáp án STT Đáp án 1 A 6 D 2 B 7 D 3 D 8 A 4 B 9 A 5 B 10 A 177