Tài liệu Bệnh ngoại cảm lục dâm

pdf 41 trang hapham 2100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Bệnh ngoại cảm lục dâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_benh_ngoai_cam_luc_dam.pdf

Nội dung text: Tài liệu Bệnh ngoại cảm lục dâm

  1. Bài 4: Bệnh ngoại cảm lục dõm
  2. Bài 4 Bệnh ngoại cảm lục dâm MụC TIêU Sau khi học tập, sinh viên PHảI 4. Định nghĩa đ−ợc bệnh ngoại cảm lục dâm. 5. Liệt kê đ−ợc những triệu chứng chính của từng bệnh cảnh thuộc ngoại cảm lục dâm. 6. Trình bày đ−ợc nguyên tắc điều trị và cách trị của từng bệnh chứng. 7. Liệt kê đ−ợc tên, thành phần cấu tạo bài thuốc chính cho từng bệnh cảnh và phân tích đ−ợc cơ sở lý luận của bài thuốc sử dụng. 1. ĐạI C−ơNG Bệnh Ngoại cảm lục dâm là nhóm bệnh lý có những đặc điểm − Gây nên do ngoại nhân gồm Phong, Hàn, Thử, Thấp, Táo, Hỏa. − Gây bệnh từ ngoài Kinh lạc đến các phủ tạng ở sâu. − Không theo quy luật truyền biến nào. − Bệnh danh luôn bao gồm + Tên tác nhân gây bệnh + Vị trí (kinh lạc, tạng phủ) nơi bị bệnh Bệnh Ngoại cảm lục dâm có 3 mức độ − Cảm mạo. − Th−ơng. − Trúng. 2. NHữNG BệNH CHứNG TH−ờNG GặP 2.1. Bệnh ngoại cảm lục dâm ở hệ kinh lạc Có thể liệt kê những bệnh từ nông vào sâu nh− 68
  3. 2.1.1. Ngoại tà phạm vào tôn lạc − Triệu chứng chính: đau nhức tại chỗ. Đau có tính chất lan tỏa, khó xác định (khó tìm đ−ợc áp thống trong bệnh lý này). Bệnh th−ờng dễ trị, tiên l−ợng tốt. − Pháp trị: hành khí hoạt huyết (Hoạt lạc chỉ thống thang) + Phân tích bài thuốc Vị thuốc D−ợc lý Đông y Lá lốt ôn trung tán hàn, hạ khí chỉ thống Ngải cứu Đắng, ôn. Điều kinh, an thai, cầm máu Quế chi ôn kinh, thông mạch Xuyên khung Cay, ôn. Hoạt huyết, chỉ thống, hành khí, khu phong Trần bì Cay, đắng, ấm, vào Tỳ Phế. Hành khí, bình Vị, hóa đờm, trừ thấp Chỉ xác Đắng, chua, bình. Lý khí, khoan hung Cẩu tích Ng−u tất Bổ can, ích thận, c−ờng cân, tráng cốt Thiên niên kiện Trừ phong thấp, mạnh gân x−ơng + Công thức huyệt sử dụng: sử dụng huyệt tại chỗ và lân cận vùng đau, với kỹ thuật ôn châm 2.1.2. Hàn tà phạm vào kinh Cân Đây là những tình trạng mà ngoại tà tấn công cục bộ vào một đoạn lộ trình của kinh Cân. Triệu chứng chính: đau co rút, đau kèm cảm giác tê bì, nh− kiến bò. Có thể kèm giảm vận động tại chỗ. Vị trí đau tùy thuộc vào hệ kinh cân nào bị tổn th−ơng. Không có biểu hiện của các triệu chứng của tạng phủ t−ơng ứng. Những bệnh cảnh th−ờng gặp trong nhóm này gồm: 2.1.2.1. Phong hàn phạm kinh cân Đại tr−ờng (đoạn ở vai), th−ờng thấy trong viêm quanh khớp vai. 2.1.2.2. Phong hàn phạm kinh cân Tiểu tr−ờng (đoạn ở vai), th−ờng thấy trong viêm quanh khớp vai. 2.1.2.3. Phong hàn phạm cân kinh Đởm (đoạn ở vai gáy), th−ờng thấy trong vẹo cổ cấp. 69
  4. − Pháp trị: hành khí hoạt huyết (Hoạt lạc chỉ thống thang). Tiên l−ợng bệnh tốt. − Điều trị bằng châm cứu: bắt buộc phải dùng phép “Phần châm” “Thiêu châm”. Công thức huyệt: áp thống trên kinh Cân bị tổn th−ơng. Kỹ thuật châm cứu: ôn châm tả. Thời gian điều trị kéo dài cho đến khi mất hết áp thống. 2.1.3. Ngoại tà phạm vào chính kinh Trong những sách Đông y học, những nguyên nhân th−ờng thấy nhất ở nhóm bệnh lý này là phong, hàn và nhiệt. Nhóm bệnh lý này biểu hiện những tình trạng ngoại tà tấn công cục bộ vào một đoạn lộ trình của chính kinh và đến các bộ phận nông của cơ thể có liên quan đến đ−ờng kinh (bệnh lý xảy ra trong tr−ờng hợp ngoại tà phạm vào toàn bộ kinh chính th−ờng đ−ợc đề cập và biện luận theo Th−ơng hàn luận). Những bệnh cảnh th−ờng gặp trong nhóm này gồm: 2.1.3.1. Hàn trệ Can mạch a/ Bệnh nguyên: do hàn tà xâm nhập vào Can kinh b/ Bệnh sinh: kinh Can, trong lộ trình ở vùng bẹn, vòng quanh bộ phận sinh dục, qua bụng d−ới tản ra 2 bên chân. Hàn tà xâm phạm Can mạch làm kinh khí ng−ng trệ nên có biểu hiện đau bụng, sán khí. c/ Triệu chứng lâm sàng: − Đau nhiều vùng bụng d−ới, đau nh− co thắt, vặn xoắn, cảm giác lạnh bụng. − Đau bụng kinh, đau bụng d−ới lan xuống bộ sinh dục. Vùng bụng d−ới nổi cục. − Sắc mặt nhợt, tay chân lạnh, mạch huyền. d/ Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp: đau bụng kinh, bế kinh. e/ Pháp trị: ôn kinh tán hàn. f/ Ph−ơng d−ợc sử dụng: ôn kinh thang hoặc L−ơng ph−ơng ôn kinh thang − Ôn kinh thang Có nhiều bài thuốc cùng tên ôn kinh thang đ−ợc sử dụng để trị những tr−ờng hợp đau bụng kinh. Tuy nhiên những bài thuốc này có xuất xứ khác nhau và các d−ợc liệu cấu thành cũng khác nhau. Bài thứ 1 có xuất xứ từ Cục ph−ơng dùng trị huyết hải h− hàn, kinh nguyệt không đều. Bài thứ 2 xuất xứ từ Chứng trị chuẩn thằng trị huyết hải bị h− lãnh, l−ợng kinh ít, khó thông, huyết trắng, bụng đau. Bài thứ 3 xuất xứ từ Thẩm thị tôn sinh dùng cho phụ nữ mạch Nhâm và Xung bị h−, rối loạn kinh nguyệt. 70
  5. Bài Ôn kinh thang d−ới đây xuất xứ từ Kim quỹ yếu l−ợc. Có tác dụng trị đới hạ, bụng d−ới lạnh, kinh bế hoặc ra nhỏ giọt, buổi chiều phát sốt, lòng bàn tay nóng. + Phân tích bài thuốc: (Pháp hãn) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Quế chi Cay, ngọt, đại nhiệt, hơi độc. Tán hàn Sinh kh−ơng Ôn, cay. Tán hàn. Hồi d−ơng thông mạch Nhân sâm Ngọt, hơi đắng, ôn. Đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân Mạch môn Ngọt, đắng, mát. Nhuận Phế, sinh tân Xuyên khung Cay, ôn. Hoạt huyết, chỉ thống, hành khí, khu phong Đơn bì Cay, đắng, hơi hàn. Thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết Bạch th−ợc Đắng, chua, hơi hàn. Nhuận gan, d−ỡng huyết, liễm âm, lợi tiểu A giao Ngọt, bình. T− âm, d−ỡng huyết. Bổ Phế, nhuận táo Bán hạ Cay, ôn. Hạ khí nghịch, tiêu đờm Ngô thù du Cay, đắng, ôn, hơi độc. Chữa ăn không tiêu, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy Đ−ơng quy D−ỡng Can huyết Cam thảo Bình, ngọt. Bổ Tỳ Vị, nhuận Phế, thanh nhiệt, giải độc, điều hòa các vị thuốc − L−ơng ph−ơng ôn kinh thang. Tác dụng: ôn kinh tán hàn + Phân tích bài thuốc: (Pháp hãn) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Quế chi Cay ngọt, đại nhiệt, hơi độc. Tán hàn Nga truật Trần bì Cay, đắng, ôn. Kiện Tỳ, hóa đờm, táo thấp Nhân sâm Ngọt, hơi đắng, ôn. Đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân Mạch môn Ngọt, đắng, mát. Nhuận Phế, sinh tân Xuyên khung Cay, ôn. Hoạt huyết, chỉ thống, hành khí, khu phong Bạch th−ợc Đắng, chua, hơi hàn. Nhuận gan, d−ỡng huyết, liễm âm, lợi tiểu Ng−u tất Chua, đắng, bình. Bổ Can Thận, tính đi xuống Bán hạ Cay, ôn. Hạ khí nghịch, tiêu đờm Đ−ơng quy D−ỡng Can huyết Cam thảo Bình, ngọt. Bổ Tỳ Vị, nhuận Phế, thanh nhiệt, giải độc, điều hòa các vị thuốc 71
  6. + Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Khí hải Huyệt tại chỗ Quan nguyên Hội của Tam âm kinh và Nhâm mạch Chữa bệnh Trung cực Hội của Tam âm kinh và Nhâm mạch Vùng sinh dục tiết niệu Tam âm giao Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân. Huyệt đặc hiệu chữa bệnh sinh dục -tiết niệu 2.1.3.2. Phong hàn phạm kinh Bàng quang (đoạn ở l−ng và chi d−ới). Th−ờng thấy trong viêm thần kinh tọa. 2.1.3.3. Phong hàn phạm kinh Đảm (đoạn ở l−ng và chi d−ới). Th−ờng thấy trong viêm thần kinh tọa. 2.1.3.4. Phong hàn phạm kinh Vị (đoạn ở đầu mặt). Th−ờng thấy trong liệt mặt ngoại biên, đau dây thần kinh mặt. − Triệu chứng chính đau nhiều vùng đ−ờng kinh bị bệnh chi phối. Đau nhiều khi trời lạnh. Đau có tính chất di chuyển. − Pháp trị: khu phong, tán hàn, hành khí hoạt huyết − Bài thuốc sử dụng: Hoạt lạc chỉ thống thang. + Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Giáp tích t−ơng ứng Thông kinh lạc ở vùng bệnh t−ơng ứng Hoàn khiêu Huyệt tại chỗ Hạ sốt ủy trung Hợp Thổ huyệt/Bàng quang Huyệt đặc hiệu điều trị bệnh ở thắt l−ng Một trong lục tổng huyệt Đại chung Lạc của Bàng quang Huyệt theo lý luận đ−ờng kinh Đặc hiệu chữa đau l−ng Quang minh Lạc của Đởm Huyệt theo lý luận đ−ờng kinh 72
  7. 2.1.3.5. Phong nhiệt phạm chính kinh Triệu chứng chính đau nhức tại chỗ, vùng đau nóng đỏ. Ch−ờm lạnh dễ chịu. Sốt cao, sợ nóng. Pháp trị là khu phong thanh nhiệt. Những bệnh cảnh th−ờng gặp trong nhóm này gồm: − Phong nhiệt phạm kinh D−ơng minh Vị và Đại tr−ờng (đoạn ở đầu). Th−ờng gặp trong liệt mặt, đau dây thần kinh mặt. − Phong nhiệt phạm kinh Vị (đoạn ở ngực). Th−ờng gặp trong viêm tuyến vú. Bài thuốc sử dụng gồm Bồ công anh, Liên kiều, Thanh bì, Bối mẫu, Lộc giác tiêm, Thiên hoa phấn, Đ−ơng quy (Tiêu ung tán độc ẩm). − Phong nhiệt phạm kinh kinh Đởm (đoạn ở hông s−ờn). Th−ờng gặp trong đau dây thần kinh liên s−ờn, zona liên s−ờn. Bài thuốc sử dụng gồm Cam thảo, Kh−ơng hoạt, Tiền hồ, Cát cánh, Xích linh, Chỉ xác, Nhân sâm, Xuyên khung, Độc hoạt, Sài hồ (Nhân sâm bại độc tán). 2.1.4. Ngoại tà phạm vào kỳ kinh bát mạch Triệu chứng chính tùy thuộc vào kỳ mạch nào bị xâm phạm (tham khảo thêm bài Kỳ kinh bát mạch). Th−ờng gặp trong nhóm bệnh chứng này: 2.1.4.1. Phong nhiệt phạm mạch Đới Th−ờng gặp trong liệt hai chi d−ới do viêm tủy cấp. 2.1.4.2. Phong nhiệt phạm mạch Đốc Th−ờng gặp trong liệt tứ chi do viêm tủy cấp, viêm màng não, uốn ván, bại não, viêm não. 2.1.4.3. Thấp nhiệt phạm vào mạch Xung Th−ờng gặp trong viêm âm đạo, viêm phần phụ, viêm đ−ờng tiểu thấp ở phụ nữ. BệNH NGOạI CảM LụC DâM ở Hệ KINH LạC - Ngoại tà gây đ−ợc bệnh cho hệ kinh lạc từ nông vào sâu: ngoại tà phạm vào tôn lạc, phạm kinh Cân, phạm kinh chính, phạm kỳ kinh bát mạch. - Triệu chứng quan trọng của ngoại tà phạm vào tôn lạc: đau lan tỏa, khó xác định - Triệu chứng quan trọng của ngoại tà phạm kinh Cân: vị trí đau xác định trên kinh Cân, không có triệu chứng tạng phủ đi kèm - Triệu chứng quan trọng của ngoại tà phạm kinh chính: vị trí đau xác định trên kinh chính, có thể có triệu chứng tạng phủ đi kèm - Pháp trị chủ yếu khi ngoại tà phạm kinh lạc là khu tà, sơ thông kinh lạc, hành khí hoạt huyết 73
  8. 2.2. Ngoại tà phạm phần biểu Đây là những bệnh cảnh ngoại tà xâm phạm vào phần ngoài của cơ thể (vệ phận). Th−ờng gặp trong bệnh cảnh cảm cúm hoặc viêm đ−ờng hô hấp trên và gồm: 2.2.1. Ngoại cảm phong hàn Th−ờng gặp trong các bệnh cảm cúm, viêm phế quản, hen phế quản, viêm thanh quản của Tây y. − Triệu chứng: sợ lạnh, phát sốt. Đau nhức cơ. Có thể có chảy n−ớc mũi, ngạt mũi, ho, khò khè (khí suyễn) đờm trắng. Rêu l−ỡi mỏng, mạch phù. − Pháp trị: sơ phong tán hàn. Có thể dùng pháp giải cơ khu phong hoặc tân ôn phát hãn. + Phân tích bài thuốc Quế chi thang. Vị thuốc D−ợc lý Đông y Quế chi Cay ngọt, đại nhiệt, hơi độc. Trị cố lãnh trầm hàn, giải biểu Đại táo Ngọt ôn. Bổ Tỳ ích khí, d−ỡng Vị, sinh tân dịch. Điều hòa các vị thuốc Bạch th−ợc Chua đắng, hơi hàn. Nhuận gan, d−ỡng huyết, liễm âm Gừng sống Cay ôn. Tán hàn, ôn trung. Thông mạch Cam thảo Ngọt, bình. Bổ Tỳ Vị, nhuận phế, thanh nhiệt giải độc, điều hòa các vị thuốc + Phân tích bài thuốc Ma hoàng thang Vị thuốc D−ợc lý Đông y Ma hoàng Cay đắng, ôn. Khai thấu lý, làm ra mồ hôi, lợi tiểu tiện Quế chi Cay ngọt, đại nhiệt, hơi độc. Trị cố lãnh trầm hàn Hạnh nhân Vị đắng, hàn. Giáng khí, tán hàn. Chữa ho Cam thảo Ngọt, bình. Bổ Tỳ Vị, nhuận Phế, thanh nhiệt giải độc, điều hòa các vị thuốc 74
  9. + Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Bách hội Hội của mạch Đốc và 6 d−ơng kinh. Vì là thuần d−ơng nên chủ biểu. Đại chùy Giải biểu Mình nóng, mồ hôi tự ra (tả sau bổ) Sợ lạnh, không có mồ hôi (bổ sau tả) Khúc trì Phối hợp Khúc trì, Đại chùy, Hợp cốc là kinh Hạ sốt nghiệm để trị cảm sốt Hợp cốc Ngoại quan Hội của Thủ Thiếu d−ơng và D−ơng duy Đặc hiệu khu phong, giải biểu mạch Phong trì Hội của Thủ túc Thiếu d−ơng và D−ơng duy Đặc hiệu khu phong, giải biểu mạch Phong môn Khu phong phần trên cơ thể Trị cảm, đau đầu Trị cảm, đau cứng gáy Nghinh Huyệt tại chỗ Trị ngạt mũi h−ơng 2.2.2. Ngoại cảm phong nhiệt − Triệu chứng: sốt, sợ gió, mạch phù sác, hoặc có ho, đau họng, khát. − Pháp trị: thanh tán biểu nhiệt (Ngân kiều tán). + Phân tích bài thuốc: (Pháp hãn) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Liên kiều Đắng, lạnh. Vào Đởm, Đại tr−ờng, Tam tiêu. Thanh nhiệt, giải độc, tán kết, giải cảm trừ phong nhiệt. Kim ngân Ngọt, đắng. Vào Phế, Vị, Tâm, Tỳ, Đại tr−ờng. Thanh nhiệt giải độc, thanh nhiệt Vị tr−ờng, thanh biểu nhiệt. Bạc hà Cay mát. Vào Phế, Can. Phát tán phong nhiệt. Kinh giới Vị cay, ôn. Vào Phế, Can. Phát biểu, khử phong, lợi yết hầu. Đậu sị Vị đắng, tính hàn. Vào Phế, Vị. Tác dụng giải biểu, trừ phiền Cát cánh Đắng cay hơi ấm. Vào Phế. Khử đờm chỉ khái, tuyên Phế lợi hầu họng, bài nung giải độc. Ng−u bàng tử Vị cay, đắng, tính hàn. Vào Phế, Vị. Tác dụng tán phong nhiệt, tuyên Phế, thấu chẩn Lá tre (Trúc diệp) Ngọt nhạt, hàn. Thanh Tâm hỏa, lợi niệu, trừ phiền nhiệt Cam thảo Ngọt bình. Vào 12 kinh. Bổ trung khí, hóa giải độc. 75
  10. + Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Hội của mạch Đốc và 6 d−ơng kinh. Vì là thuần d−ơng nên chủ biểu. Bách hội Giải biểu Mình nóng, mồ hôi tự ra: tả sau bổ Đại chùy Sợ lạnh, không có mồ hôi bổ sau tả Khúc trì Phối hợp Khúc trì, Đại chùy, Hợp cốc là Hạ sốt kinh nghiệm để trị cảm sốt Hợp cốc Ngoại quan Hội của Thủ Thiếu d−ơng và D−ơng duy Đặc hiệu khu phong, giải biểu mạch Phong trì Hội của Thủ túc Thiếu d−ơng và D−ơng Đặc hiệu khu phong, giải biểu duy mạch Phong môn Khu phong phần trên cơ thể Trị cảm, đau đầu BệNH NGOạI CảM LụC DâM ở PHầN BIểU - Th−ờng gặp trong bệnh cảnh cảm cúm hoặc viêm đ−ờng hô hấp trên. - Triệu chứng quan trọng của ngoại tà phạm biểu (gồm Vệ phận và Phế): dấu hiệu có tính chất toàn thân: sốt, đau nhức mình mẩy, triệu chứng ở bộ máy hô hấp. - Thuốc tiêu biểu trong điều trị ngoại cảm phong hàn: Quế chi thang, Ma hoàng thang. - Thuốc tiêu biểu trong điều trị ngoại cảm phong hàn: Ngân kiều tán. 2.3. Ngoại tà phạm vào các quan tiết Đây là những bệnh lý đau nhức ở các khớp x−ơng. Triệu chứng chính thay đổi tùy theo loại ngoại nhân gây bệnh và vị trí của khớp bị th−ơng tổn. Bệnh th−ờng đ−ợc trình bày trong ch−ơng Tý chứng. Theo Tý luận thiên (Tố Vấn) thì 3 khí phong hàn thấp lẫn lộn dồn đến, hợp lại mà thành chứng tý. Nếu phong khí thắng thì sinh Hành tý. Nếu hàn khí thắng thì sinh Thống tý. Nếu thấp khí thắng thì sinh Ch−ớc tý. Ng−ời mà d−ơng thịnh, nhiệt náu bên trong hoặc 3 tà l−u trệ lâu ngày thì sinh Nhiệt tý. 2.3.1. Phong khí thắng (Hành tý) Triệu chứng: mình mẩy đau nhức, đau nhiều khớp, di chuyển, không cố định ở chỗ nào cả. Sợ gió, rêu l−ỡi trắng, mạch phù. − Pháp trị: khu phong là chính, tán hàn trừ thấp là phụ kèm hành khí hoạt huyết (Phòng phong thang gia giảm). 76
  11. + Phân tích bài thuốc Vị thuốc D−ợc lý Đông y Phòng phong Phát biểu trừ phong thấp Đ−ơng quy Bổ huyết, d−ỡng huyết Xích linh Hành thủy lợi thấp nhiệt Hạnh nhân Nhuận tràng thông tiện, ôn phế Tần giao Trừ phong thấp th− cân hoạt lạc Hoàng cầm Thanh nhiệt giải độc Cát căn Giải biểu, sinh tân tân dịch Kh−ơng hoạt Phát biểu, tán phong, trục thấp Quế chi ôn kinh thông mạch Cam thảo ôn trung, hòa vị 2.3.2. Hàn khí thắng (Thống tý) − Triệu chứng: đau dữ dội ở một khớp cố định, không lan, trời lạnh đau tăng, ch−ờm nóng đỡ đau. Tay chân lạnh, sợ lạnh rêu trắng. Mạch huyền khẩn hoặc nhu hoãn. − Pháp trị: tán hàn là chính, khu phong trừ thấp là phụ, hành khí hoạt huyết. + Phân tích bài thuốc Vị thuốc D−ợc lý Đông y Quế chi ôn kinh, thông mạch Can kh−ơng ôn trung, tán hàn Phụ tử chế ôn thận hỏa, khử hàn thấp, giảm đau. Thiên niên kiện Trừ phong thấp, mạnh gân x−ơng Uy linh tiên Khử phong thấp, thông kinh lạc, giảm đau. ý dĩ Lợi thủy, thanh nhiệt, kiện tỳ. Th−ơng truật ôn trung hóa đàm Xuyên khung Hoạt huyết chỉ thống Ng−u tất Bổ Can, ích Thận 77
  12. 2.3.3. Thấp khí thắng (Ch−ớc tý - Tr−ớc tý) − Triệu chứng: các khớp nhức mỏi, đau một chỗ cố định, tê bì, đau các cơ có tính cách trì nặng xuống, co rút lại, vận động khó khăn. Miệng nhạt, rêu l−ỡi trắng dính mạch nhu hoãn. − Pháp trị: trừ thấp là chính, khu phong tán hàn là phụ, hành khí hoạt huyết (ý dĩ nhân thang gia giảm). + Phân tích bài thuốc Vị thuốc D−ợc lý Đông y ý dĩ Lợi thủy, thanh nhiệt, kiện kỳ Ô d−ợc Thuận khí, ấm trung tiêu Th−ơng truật ôn trung hóa đàm Hoàng kỳ Bổ khí, cố biểu, tiêu độc Ma hoàng Phát hãn, giải biểu Cam thảo ôn trung, hòa vị Quế chi ôn kinh, thông mạch Đảng sâm Bổ tỳ, kiện vị, ích khí Kh−ơng hoạt Phát biểu, tán phong, trục thấp Xuyên khung Hành khí hoạt huyết trừ phong, chỉ thống Độc hoạt Trừ phong thấp, chỉ thống giải biểu Phòng phong Phát biểu trừ phong thấp Ng−u tất Bổ can, ích thận, c−ờng cân, tráng cốt 2.3.3. Nhiệt tý − Đặc điểm là các khớp s−ng đỏ, nóng, đau, làm phát sốt, sợ gió, khát n−ớc. − Pháp trị: thanh nhiệt khu phong, hóa thấp. (Bạch hổ quế chi thang) + Phân tích bài thuốc 78
  13. Vị thuốc D−ợc lý Đông y Thạch cao Thanh D−ơng minh kinh nhiệt, trừ nhiệt thịnh, phiền táo. Quế chi ôn kinh thông mạch Tri mẫu Thanh nhiệt l−ơng huyết nhuận táo Hoàng bá Thanh nhiệt giải độc Th−ơng truật ôn trung hóa đàm Kim ngân Thanh nhiệt giải độc Tang chi Trừ phong thấp, thông kinh lạc Phòng kỷ Trừ phong, hành thủy, tả thấp nhiệt Ngạnh mễ ôn trung hòa vị Cam thảo Giải độc, điều hòa các vị thuốc BệNH DO NGOạI Tà PHạM VàO CáC QUAN TIếT - Th−ờng gặp trong bệnh lý đau nhức ở các khớp x−ơng. - Nguyên nhân gồm 3 loại tà khí: Phong (hành tý), Hàn (thống tý), Thấp (ch−ớc tý). Nhiệt tà (nhiệt tý) nếu cả 3 tà khí (Phong, Hàn, Thấp) phối hợp. - Triệu chứng quan trọng của Hành tý: đau nhiều khớp, di chuyển, không cố định. - Triệu chứng quan trọng của Thống tý: đau dữ dội ở một khớp cố định, không lan, trời lạnh đau tăng, ch−ờm nóng đỡ đau. - Triệu chứng quan trọng của Ch−ớc tý: đau một chỗ cố định, đau có tính cách trì nặng xuống, co rút lại, tê bì. - Triệu chứng quan trọng của Nhiệt tý: các khớp s−ng đỏ, nóng, đau, phát sốt. - Thuốc tiêu biểu điều trị cho Hành tý: Phòng phong thang gia giảm. - Thuốc tiêu biểu điều trị cho Thống tý gồm Quế chi, ý dĩ, Can kh−ơng, Phụ tử chế, Xuyên khung, Thiên niên kiện, Ng−u tất, Uy linh tiên. - Thuốc tiêu biểu điều trị cho Ch−ớc tý: ý dĩ nhân thang gia giảm. - Thuốc tiêu biểu điều trị cho Nhiệt tý: Bạch hổ quế chi thang. 79
  14. 2.4. Ngoại tà lục dâm phạm tạng phủ 2.4.1. Nhiệt kết Bàng quang (thấp nhiệt Bàng quang) a/ Nguyên nhân gây bệnh: do ngoại tà (thấp nhiệt tà) uất kết ở Bàng quang. b/Triệu chứng lâm sàng: tiểu vàng, tiểu máu, tiểu gắt. Đồng thời thấp nhiệt tà cũng làm nê trệ gây bụng d−ới tr−ớng đầy, mót tiểu mà tiểu không hết, tiểu đục. Th−ờng gọi chung là chứng lâm lậu. c/ Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp: viêm bàng quang cấp, nhiễm trùng niệu thấp. d/ Pháp trị: thanh nhiệt tả hỏa, lợi thủy thông lâm e/ Ph−ơng d−ợc: các bài thuốc đ−ợc sử dụng gồm Bát chính tán, Lục nhất tán. − Bài thuốc Bát chính tán Có 2 bài Bát chính tán với xuất xứ khác nhau, công thức khác nhau và tác dụng điều trị gần giống nhau. Bài có xuất xứ từ Y ph−ơng hải hội (Hải Th−ợng Y Tông Tâm lĩnh) có công thức gồm Biển súc, Củ mạch, Hoạt thạch, Sơn chi, Xa tiền đ−ợc dùng trị tiểu gắt do nhiệt. Bài thuốc d−ới đây có xuất xứ từ Hoà tễ cục ph−ơng. − Tác dụng điều trị: thanh nhiệt tả hỏa, lợi thủy thông lâm. Chủ trị: viêm bàng quang, đái buốt, đái rắt, đái ra máu. Cần chú ý khi dùng uống chung với n−ớc Đăng tâm. + Phân tích bài thuốc: (Pháp thanh) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Mộc thông Đắng, hàn. Giáng Tâm hỏa, thanh Phế nhiệt, lợi tiểu, thông huyết mạch Biển súc Đắng, bình, không độc. Lợi tiểu, thông lâm, sát trùng Củ mạch Hoạt thạch Ngọt, hàn vào 2 kinh Vị, Bàng quang. Thanh nhiệt, lợi tiểu Xa tiền tử Ngọt, hàn, không độc. Lợi tiểu thanh Can phong nhiệt, thẩm Bàng quang thấp khí Sơn chi Đắng, hàn. Thanh nhiệt tả hỏa, lợi tiểu cầm máu Đại hoàng Đắng, hàn. Hạ vị tràng tích trệ. Tả huyết phận thực nhiệt, hạ ứ huyết, phá tr−ng hà Cam thảo Ngọt, bình. Bổ Tỳ Vị, nhuận Phế, thanh nhiệt giải độc, điều hòa các vị thuốc 80
  15. Bài thuốc Lục nhất tán Còn gọi là Thiên thủy thang. Có xuất xứ từ L−u Hà Gian. − Tác dụng điều trị: thanh nhiệt tả hỏa, lợi tiểu. Chủ trị: sốt cao, tiểu tiện đỏ sáp, tâm phiền, miệng khát. Mình nóng, thổ tả đi lỵ ra máu mũi, bí đái đau buốt. + Phân tích bài thuốc: (Pháp thanh) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Hoạt thạch Ngọt, hàn vào 2 kinh Vị, Bàng quang. Thanh nhiệt, lợi tiểu Cam thảo Ngọt, bình. Bổ Tỳ Vị, nhuận Phế, thanh nhiệt giải độc, điều hòa các vị thuốc + Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Khúc trì Phối hợp Khúc trì, Đại chùy, Hợp cốc là kinh nghiệm Thanh nhiệt, hạ sốt Hợp cốc để trị cảm sốt Trung cực Mộ huyệt của Thái d−ơng Bàng quang Chữa bệnh về sinh Hội của Tam âm kinh và Nhâm mạch dục - tiết niệu ủy d−ơng Hạ hợp huyệt của Tam tiêu ⇒ Thông Tam tiêu, sơ Lợi tiểu điều thủy đạo 2.4.2. Can Đởm thấp nhiệt a/ Bệnh nguyên: do thấp tà, nhiệt tà xâm phạm đến Can và Đởm. b/ Bệnh sinh: thấp nhiệt xâm phạm, nung nấu ở Can, Đởm làm rối loạn chức năng của Can Đởm sinh ra các chứng trạng: − Hàn nhiệt vãng lai: lúc nóng lúc lạnh. − Rối loạn tiêu hóa, rối loạn đại tiện do Đởm tham gia vào việc làm chín nhừ thức ăn. − Đau vùng hông s−ờn hoặc các triệu chứng ở bộ sinh dục (vùng quản lý của Can) mang tính chất “thấp” và “nhiệt”. c/ Triệu chứng lâm sàng − Sốt cao rét run, hàn nhiệt vãng lai. Đau nặng đầu. Ng−ời mệt mỏi, không muốn hoạt động. − Da vàng, miệng đắng, chán ăn, mất ngon miệng. 81
  16. − Đau bụng th−ợng vị, đau lan hông s−ờn, buồn nôn, nôn mửa thức ăn ch−a tiêu. − Rêu l−ỡi vàng dày, mạch hoạt sác hữu lực. d/ Bệnh cảnh lâm sàng Tây y th−ờng gặp: viêm gan cấp, viêm ống mật, túi mật, viêm phần phụ, viêm sinh dục. e/ Pháp trị: thanh nhiệt lợi thấp, sơ Can lý khí f/ Ph−ơng d−ợc sử dụng: Long đởm tả can thang gia giảm. Có nhiều bài thuốc mang cùng tên Long đởm tả can thang nh−ng có chỉ định sử dụng khác nhau. Bài thứ 1 có xuất xứ từ Chứng trị chuẩn thằng dùng tả Can hỏa và t− âm huyết. Bài thứ 2 xuất xứ từ Y tông kim giám dùng trị mụn nhọt vùng eo l−ng. Bài thứ 3 xuất xứ từ Thẩm thị tôn sinh dùng thanh Can nhiệt. Bài thứ 4 xuất xứ từ Mộng trung giác đậu dùng trong điều trị sởi. Bài Long đởm tả can thang d−ới đây xuất xứ từ Cục ph−ơng (có tài liệu ghi của Lý Đông Viên). Có tác dụng điều trị: tả thấp nhiệt ở Can kinh. Chủ trị: chữa chứng thực hỏa ở Can đởm, đau mạng s−ờn, miệng đắng, mắt đỏ, tai ù. + Phân tích bài thuốc: (Pháp thanh) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Long đởm Đắng, hàn. Tả Can Đởm thực hỏa. Thanh hạ, tiêu thấp nhiệt thảo Hoàng cầm Đắng, hàn. Tả Phế hỏa, thanh thấp nhiệt Chi tử Đắng, hàn. Thanh nhiệt tả hỏa Lợi tiểu, cầm máu Sài hồ Bình can hạ sốt Xa tiền tử Ngọt, hàn. Thanh Phế, Can. Thẩm Bàng quang thấp nhiệt Trạch tả Thanh thấp nhiệt Bàng quang Thận Mộc thông Đắng, hàn. Giáng Tâm hỏa, thanh Phế nhiệt, lợi tiểu tiện, thông huyết mạch Đ−ơng quy D−ỡng Can huyết Sinh địa Ngọt, đắng, hàn. Sinh tân dịch, l−ơng huyết. Cam thảo Bình, ngọt. Bổ Tỳ Vị, nhuận Phế, thanh nhiệt, giải độc, điều hòa các vị thuốc Nếu có kèm khí h−, khí trệ gia: H−ơng phụ, Mộc h−ơng Nếu nôn mửa gia Trần bì, Bán hạ 82
  17. + Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Khúc trì Phối hợp Khúc trì, Đại chùy, Hợp cốc là Thanh nhiệt, hạ sốt Hợp cốc kinh nghiệm để trị cảm sốt Trung cực Mộ huyệt của Thái d−ơng Bàng quang. Hội Chữa bệnh về sinh dục -tiết niệu của Tam âm kinh và Nhâm mạch Thái xung Du Thổ huyệt/Can Thanh Can hỏa, chữa chứng đầu choáng mắt hoa Thần môn Du Thổ huyệt/Tâm⇒Tả tử ⇒Tả Tâm hỏa Thanh Tâm hỏa, tả Tâm nhiệt ủy d−ơng Hạ hợp huyệt của Tam tiêu ⇒Thông Tam Lợi tiểu tiêu, sơ điều thủy đạo 2.4.3. Phong hàn thúc Phế a/ Nguyên nhân: cảm phong hàn tà qua con đ−ờng da lông mũi họng. b/ Bệnh sinh − Phong là d−ơng tà có đặc điểm biến hóa nhanh, là nhân tố hàng đầu của mọi bệnh (Phong luận/Tố Vấn) và th−ờng kết hợp với các tà khác để gây bệnh. − Hàn tà là âm tà có tính chất làm cho d−ơng khí tụ lại (Cửu thống luận), 2 tà kết hợp sẽ làm công năng (khí) của Phế không hoạt động đ−ợc. Ngoài ra phong hàn tà khi gây bệnh còn có những đặc điểm: sợ gió, sợ lạnh (chu hàn thu dẫn: co rút lại, ch− bệnh thủy dịch thuộc hàn: chất bài tiết trong trắng, loãng) (Chí chân yếu đại luận). − Sách “năm tà tạng phủ bệnh hình” cho rằng khi phong tà trúng phần trên cơ thể: đau đầu, cổ gáy, l−ng, toàn thân. − Phế chủ khí, chủ hô hấp, hàn tà nhập phế làm Phế khí bất tuyên: khó thở. − Phế khai khiếu ra mũi, hàn tà nhập Phế gây nghẹt mũi. − Phế biến động vi khái sinh ho. − Đờm là chất bệnh lý do từ âm dịch của Phế khi bị bệnh mà thành, cảm phải hàn tà thì đờm loãng. c/ Triệu chứng − Sợ lạnh hoặc sợ gió. Ho mạnh, ồn ào, ho có đờm, đờm trong, hô hấp ngắn, mũi nghẹt, chảy n−ớc mũi. − Đau đầu hoặc đầu nặng, đau nhức l−ng và toàn thân, đau 2 bả vai, đau ở gáy. − Rêu l−ỡi mỏng. Mạch phù khẩn (nhanh, hữu lực, căng). d/ Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp: tình trạng cảm cúm. Viêm đ−ờng hô hấp trên do siêu vi. Giai đoạn khởi phát một tình trạng nhiễm trùng đ−ờng hô hấp. Cơn hen phế quản do lạnh. 83
  18. e/ Pháp trị: sơ phong, tán hàn, tuyên phế, hóa đờm. f/ Ph−ơng d−ợc: Tô tử giáng khí thang (Cục ph−ơng) + Phân tích bài thuốc: (Pháp hãn) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Tô tử Cay, ấm vào Tỳ Phế. Phát tán phong hàn, kiện Vị, chỉ nôn, hóa đờm, chỉ khái, lý khí, an thai (hạt: cố Thận, giải độc, sát trùng) Sinh Cay, hơi nóng vào Phế, Tỳ, Vị. Phát tán phong hàn, ôn Vị, chỉ nôn, chỉ tả, kh−ơng hóa đờm, chỉ khái, lợi thủy (vỏ) Nhục quế Cay, ngọt, đại nhiệt vào Can Thận. Bổ mệnh môn hỏa, kiện Tỳ. Trợ d−ơng, cứu nghịch. Hậu phác Đắng, cay, ấm vào Tỳ Vị, Đại tr−ờng. Hành khí hóa đờm, trừ nôn, ôn trung táo thấp Trần bì Cay, ấm, vào Vị Phế. Hành khí, bình Vị, hóa đờm, táo thấp Tiền hồ Đắng, cay, hơi lạnh, vào Tỳ Phế. Phát tán phong nhiệt, hạ đờm, giáng khí Đ−ơng qui Ngọt, cay, ấm vào Tâm, Can, Tỳ. D−ỡng huyết, hoạt huyết Bán hạ chế Cay, ấm vào Tỳ, Vị. Hành khí, hóa đờm, táo thấp, giáng nghịch, chỉ nôn, chỉ khái Cam thảo Ngọt, bình vào 12 kinh. Bổ trung khí, hòa hoãn, giải độc + Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Đại chùy Hội của mạch Đốc và 6 d−ơng kinh, chủ Giải biểu biểu. Mình nóng, mồ hôi tự ra: tả sau bổ Sợ lạnh, không có mồ hôi: bổ sau tả Phong trì Hội của Thủ túc Thiếu d−ơng và D−ơng duy Đặc hiệu khu phong, giải biểu mạch Phong môn Khu phong phần trên cơ thể Trị cảm, đau đầu đau cứng gáy Liệt khuyết Lạc của kinh Phế. Tuyên thông Phế khí Chữa chứng khó thở, ngạt mũi Đản trung Hội của Khí Tác dụng hóa Phong long Lạc của Vị. Huyệt đặc hiệu trừ đờm (hàn) đờm tại Phế 2.4.4. Phong nhiệt phạm Phế a/ Bệnh nguyên: cảm phải phong nhiệt tà qua đ−ờng da lông, mũi họng. b/ Bệnh sinh − Nhiệt tà là d−ơng tà có tính chất làm hao khí và tổn âm dịch. Đồng thời Phong và Nhiệt tà lại có tính chất t−ơng trợ cho nhau nên thể bệnh rất mạnh, lúc đó nhiệt làm bức huyết. Ngoài ra Phong và Nhiệt tà khi gây 84
  19. bệnh còn có những đặc điểm: sợ gió thuộc Phong; sốt, đàm vàng, l−ỡi đỏ thuộc Nhiệt. − Phong luận/Tố Vấn: Phong hay chạy, mà nhiều biến chứng, nếu tấu lý kết lại thì nóng mà bứt rứt. − Phế chủ hô hấp: ho. − Phế dịch và tân dịch khô ráo do nhiệt (họng khô, khát n−ớc, táo bón, tiểu sẻn). − Đờm là sản vật bệnh lý của Phế: do nhiệt sinh đờm vàng. − Nhiệt bức Phế lạc (ho ra máu). c/ Triệu chứng lâm sàng − Ng−ời bứt rứt. Sốt hoặc cảm giác nóng. Sợ gió. − Táo bón, tiểu sẻn. − Đau họng, đau ngực. Ho khạc đàm vàng dầy. Ho ra máu. Hô hấp ngắn. Ngực nóng, tức ngực. − L−ỡi đỏ, đầu l−ỡi đỏ. Rêu vàng, nhầy. Mạch phù sác hoặc hoạt sác. d/ Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp − Giai đoạn toàn phát một nhiễm trùng đ−ờng hô hấp. Viêm họng cấp. − Viêm phổi thùy. Phế quản, Phế viêm. − Lao phổi. Viêm màng phổi. Hen Phế quản. e/ Pháp trị: sơ phong thanh nhiệt, tuyên Phế, hóa đờm. f/ Ph−ơng d−ợc: Tang cúc ẩm (ôn bệnh điều biện). + Phân tích bài thuốc: (Pháp hãn) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Tang diệp Ngọt, đắng, hàn vào Can, Phế, Thận. Phát tán phong nhiệt, thanh Can, minh mục, thanh Phế chỉ khái Bạc hà Cay, mát, vào Phế, Can. Phát tán phong nhiệt Cúc hoa Ngọt, đắng, tính hơi hàn, vào Phế, Can, Thận. Phát tán phong nhiệt, thanh Can minh mục, giáng hỏa, giải độc Liên kiều Đắng, lạnh, vào Đởm, Đại tr−ờng, Tam tiêu. Thanh nhiệt, giải độc, tán kết, giải cảm trừ phong nhiệt Hạnh nhân Đắng, ấm vào Phế, Đại tr−ờng. Thông Phế, bình suyễn, nhuận tràng, thông tiện, ôn Phế Cát cánh Đắng, cay, hơi ấm vào Phế, khử đờm chỉ khái, tuyên Phế lợi hầu họng, bài nung giải độc Lô căn Ngọt, hàn, vào Phế Vị. Thanh nhiệt, sinh tân, lợi niệu, thanh Phế nhiệt, chỉ khái, thanh nhiệt, chỉ nôn Cam thảo Ngọt, bình, vào 12 kinh. Bổ trung khí, hóa giải độc 85
  20. + Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Hội của mạch Đốc và 6 d−ơng kinh, chủ biểu. Mình nóng, mồ hôi tự ra: tả sau bổ Giải biểu Đại chùy Sợ lạnh, không có mồ hôi: bổ sau tả Phong trì Hội của Thủ túc Thiếu d−ơng và D−ơng duy mạch Đặc hiệu khu phong, giải biểu Phong môn Khu phong phần trên cơ thể Trị cảm, đau đầu đau cứng gáy Khúc trì Phối hợp Khúc trì, Đại chùy, Hợp cốc là kinh Hạ sốt Hợp cốc nghiệm để trị cảm sốt Liệt khuyết Lạc của kinh Phế. Tuyên thông Phế khí Chữa chứng khó thở, ngạt mũi Đản trung Hội của Khí Tác dụng hóa Phong long Lạc của Vị. Huyệt đặc hiệu trừ đờm (hàn) đờm tại Phế 2.4.5. Táo khí th−ơng Phế a/ Bệnh nguyên: cảm nhiễm táo tà qua đ−ờng mũi họng và da lông. b/ Bệnh sinh: táo tà là d−ơng tà có tính chất làm th−ơng tổn âm dịch của Phế, do đó khi Phế âm bị th−ơng tổn thì Phế khí cũng bị th−ơng tổn theo. Ngoài ra âm dịch bị khô cạn cũng gây nên sốt, nóng, nh−ng nếu sốt nóng không đều thì gọi là ôn táo, còn ng−ợc lại mát lạnh thì gọi là l−ơng táo. − Phế âm giảm: ho khan, cổ khô, khản tiếng. − Hỏa làm bức huyết, ho ra máu. c/ Triệu chứng lâm sàng − Miệng khô, khát n−ớc. Sốt hoặc cảm giác nóng (ôn táo). Sợ lạnh hoặc sợ gió (l−ơng táo). − Đau ngực. Ho mạnh ồn ào. Ho gây đau, ho khan, ho có đờm, máu. Cổ họng khô, khản tiếng. − L−ỡi đỏ, đầu l−ỡi đỏ. Mạch phù, tế, sác, vô lực. d/ Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp − Giai đoạn toàn phát một tình trạng nhiễm trùng đ−ờng hô hấp. Viêm họng cấp. − Viêm khí quản. Viêm phổi thùy. Phế quản phế viêm. 86
  21. e/ Pháp trị: thanh Phế nhuận táo. f/ Ph−ơng d−ợc: Thanh táo cứu phế thang (Y môn pháp luật) + Phân tích bài thuốc: (Pháp thanh) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Nhân sâm Ngọt, hơi đắng, ấm, vào Phế, Tỳ. Đại bổ nguyên khí, ích huyết, sinh tân Tang diệp Ngọt, đắng, hàn, vào Can, Phế. Phát tán phong nhiệt, thanh Can, minh mục, thanh Phế, chỉ khái Tỳ bà diệp Đắng, bình, vào Phế, Vị. Thanh Phế chỉ khái, thanh Vị chỉ nôn Thạch cao Ngọt, cay, hàn, vào Phế, Vị, Tam tiêu. Thanh nhiệt, giáng hỏa, trừ phiền, chỉ khát Mè đen Ngọt, bình, vào Tỳ, Phế, Can, Thận. Nhuận hạ, lợi niệu, chỉ nôn Mạch môn Ngọt, hơi đắng, hơi lạnh vào Phế, Vị, Tâm. Hạ sốt, nhuận Phế sinh tân A giao Ngọt, bình, vào Phế, Can, Thận. T− âm, d−ỡng huyết, bổ Phế nhuận táo, chỉ huyết an thai Hạnh nhân Đắng, bình, vào Phế, Đại tr−ờng. Thông Phế, bình suyễn, nhuận tràng, thông tiện, ôn Phế Cam thảo Ngọt, bình, vào 12 kinh. Bổ trung khí, hòa hoãn, giải độc 2.4.6. Nhiệt kết Đại tr−ờng a/ Nguyên nhân: cảm nhiễm hàn tà truyền biến theo lục kinh tới D−ơng minh Đại tr−ờng và hóa nhiệt, táo. b/ Bệnh sinh: nhiệt tà có tính chất tổn khí và hao tân dịch do đó sẽ ảnh h−ởng đến chức năng truyền tống của phủ Đại tr−ờng cũng nh− hao tổn âm dịch của phủ Đại tr−ờng. Nhiệt uất kết thì tiết ra ngoài làm tấu lý mở ra, vã mồ hôi (Cử thống luận). Ngoài ra, Đại tr−ờng là kinh đa khí đa huyết nên xuất hiện sốt cao và nhập huyết phận: hôn mê, nói sảng. c/ Triệu chứng lâm sàng − Nói sảng, mặt đỏ, sốt cơn, đau bụng, bụng tr−ớng, không −a sờ nắn − Táo bón hoặc nhiệt kết bàng l−u. Đổ mồ hôi, tiểu ít, đỏ, mặt đỏ, đau đầu, tay chân nóng. − L−ỡi đỏ, khô, môi khô khát. Mạch trầm thực hữu lực. d/ Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp: táo bón cấp tính của những bệnh có sốt cao. e/ Pháp: thông tiện, thanh tr−ờng vị. f/ Ph−ơng d−ợc: Đại thừa khí thang (Th−ơng hàn luận) 87
  22. + Phân tích bài thuốc (Pháp hạ) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Đại hoàng Đắng, lạnh. Vào Tỳ Vị, Đại tr−ờng, Can, Tâm bào. Hạ tích trệ tr−ờng vị, tả thực nhiệt huyết phận Mang tiêu Mặn, lạnh. Vào Đại tr−ờng, Tam tiêu. Thông đại tiện, nhuyễn kiên, tán kết. Chỉ thực Đắng, hàn. Vào Tỳ, Vị. Phá kết, tiêu tích trệ, hóa đờm trừ bĩ. Hậu phác Cay, đắng ấm vào Tỳ, Vị, Đại tr−ờng. Hành khí, hóa đờm trừ nôn mửa. + Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Thiên khu Mộ huyệt của Đại tr−ờng Hạ tích trệ tr−ờng vị Chi câu Kinh hỏa huyệt của Tam tiêu. Có tác dụng tán ứ Trị táo bón kết, thông tr−ờng vị Khúc trì Phối hợp Khúc trì, Đại chùy, Hợp cốc là kinh Thanh nhiệt, hạ sốt nghiệm để trị cảm sốt Hợp cốc 2.4.7. Nhiệt bức Đại tr−ờng a/ Nguyên nhân: cảm nhiễm nhiệt tà qua đ−ờng ăn uống. b/ Bệnh sinh: tính chất nhiệt tà là tổn khí và tiêu hao tân dịch của Đại tr−ờng. Ngoài ra còn biểu hiện của nhiệt trên lâm sàng nh− bụng sôi, ruột đau, hôn mê, nói sảng (thổ loạn bạo chú hạ bách - Chí chân yếu luận). Nhiệt tà làm rối loạn chức năng truyền tống phân (tiêu chảy). Đại tr−ờng nhiều khí huyết, nên khi bị nhiệt xâm nhập sẽ xuất hiện sốt cao, nói sảng. c/ Triệu chứng lâm sàng − Nói sảng, sốt, khát n−ớc, đau bụng, ruột sôi − Tiêu phân vàng nát, hoặc nhầy nhớt, hậu môn nóng đỏ, mặt đỏ, tay chân nóng, l−ỡi đỏ, rêu vàng. d/ Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp: tất cả những tr−ờng hợp tiêu chảy nhiễm trùng. e/ Pháp trị: thanh nhiệt, lợi thấp, chỉ tả. f/ Ph−ơng d−ợc: Cát căn cầm liên thang 88
  23. + Phân tích bài thuốc (Pháp thanh) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Cát căn Ngọt, cay, bình vào Tỳ, Vị. Sinh tân chỉ khát, trừ phiền, thanh nhiệt Hoàng cầm Đắng, hàn vào Tâm, Phế, Can, Đởm, Đại tr−ờng. Thanh nhiệt, tả hỏa, làm lợi thấp ở Phế, trừ thấp vị tr−ờng Hoàng liên Đắng, hàn vào Can, Đởm. Thanh nhiệt, trừ thấp, thanh Tâm, trừ phiền, giải độc, thanh Can hỏa, chỉ huyết do nhiệt Kim ngân Ngọt, đắng vào Phế, Vị, Tâm, Tỳ, Đại tr−ờng. Thanh nhiệt giải độc, thanh nhiệt vị tr−ờng, thanh biểu nhiệt Nhân trần Đắng cay, tính hơi hàn, vào Tỳ, Vị, Can, Đởm. Lợi thấp nhiệt, thoái hoàng Mộc thông Đắng, lạnh vào Tâm, Tiểu tr−ờng, Phế, Bàng quang. Giáng Tâm hỏa, thanh lợi Tiểu tr−ờng, thanh thấp nhiệt Bàng quang Hoắc h−ơng Cay, ấm vào Phế, Tỳ, Vị. Tán thử thấp, điều hòa Tỳ, Vị, ph−ơng l−ơng hóa trọc thấp Cam thảo Ngọt, bình vào 12 kinh. Bổ trung khí, hòa hoãn, giải độc + Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Khúc trì Phối hợp Khúc trì, Đại chùy, Hợp cốc là Thanh nhiệt, hạ sốt kinh nghiệm để trị cảm sốt Hợp cốc Thiên khu Mộ huyệt của Đại tr−ờng Chữa chứng Đại tr−ờng du Du huyệt của Đại tr−ờng Đau bụng, tiêu chảy 2.4.8. Thấp nhiệt Đại tr−ờng a/ Nguyên nhân: cảm nhiễm thấp nhiệt tà (của thu, hè) qua đ−ờng ăn uống. b/ Bệnh sinh: tính chất nhiệt tà làm tổn khí và hao tân dịch. Tích chất của nhiệt tà làm trở trệ khí. Khi 2 yếu tố này liên kết nhau thì một yếu tố gây bạo chú (ói ỉa), môt yếu tố gây trở trệ nh− mót rặn. Ngoài ra trên lâm sàng còn có những triệu chứng mang những đặc điểm của nhiệt nh− sốt cao, tiểu đỏ, l−ỡi đỏ, rêu vàng, mạch sác, đổ mồ hôi; những đặc điểm của thấp nh− đục đỏ, nhầy, nhớt. Nhiệt, thấp tà làm chức năng truyền tống phân bị rối loạn gây tiêu chảy, mót rặn. Đại tr−ờng nhiều khí, nhiều huyết nên xuất hiện sốt cao, phát ban, tiêu ra máu. 89
  24. c/ Triệu chứng lâm sàng − Sốt cao, lạnh run, phiền khát − Đau nhiều quanh rốn, mót rặn (lý cấp hậu trọng), bụng tr−ớng, ruột sôi, trung tiện mùi hôi, phân nhầy nhớt, đặc dính nh− bọt cua, hoặc đi ra phân lẫn nhầy máu, hoặc ra máu t−ơi − Lợm giọng, nôn mửa, tiểu ít, ngắn, đỏ, vã mồ hôi, tay chân nóng, phát ban − L−ỡi đỏ, rêu vàng, nhầy nhớt. Mạch tế sác, vi tế. d/ Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp − Lỵ trực trùng, lỵ amib. − Viêm loét đại trực tràng. e/ Pháp trị: thanh nhiệt, táo thấp. f/ Ph−ơng d−ợc: Bạch đầu ông thang (Kim Quỹ) + Phân tích bài thuốc (Pháp thanh) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Bạch đầu ông Thanh nhiệt giải độc, l−ơng huyết trừ tả lỵ Hoàng bá Đắng, hàn, vào Thận, Bàng quang. Trừ hỏa độc, t− âm, thanh nhiệt táo thấp Hoàng liên Đắng, hàn, vào Tâm, Can, Đởm, Đại tr−ờng. Thanh nhiệt, trừ thấp, thanh Tâm trừ phiền, giải độc, thanh Can hỏa, sáng mắt, chỉ huyết do nhiệt Trần bì Cay, ấm, vào Vị, Phế. Hành khí, hòa Vị, chỉ nôn, hóa đờm, táo thấp + Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Khúc trì Phối hợp Khúc trì, Đại chùy, Hợp cốc là Thanh nhiệt, Hạ sốt Hợp cốc kinh nghiệm để trị cảm sốt Thiên khu Mộ huyệt của Đại tr−ờng Chữa chứng Đại tr−ờng du Du huyệt của Đại tr−ờng Đau bụng, tiêu chảy 2.4.9. Đại tr−ờng hàn kết a/ Nguyên nhân: cảm nhiễm hàn tà qua con đ−ờng ăn uống. b/ Bệnh sinh: tính chất của hàn là làm cho khí tụ lại khiến công năng truyền tống phân của Đại tr−ờng bị ng−ng trệ. Ngoài ra trên lâm sàng còn có những biểu hiện của Hàn khí nh− mặt trắng, sợ lạnh, tay chân mát, da bụng mát và n−ớc tiểu trong, trắng, nhiều. 90
  25. c/ Triệu chứng lâm sàng − Bụng đau nhiều, không −a sờ nắn, đầy tr−ớng − Miệng nhạt nhẽo, mặt trắng, môi nhợt, tay chân mát − Táo bón, l−ỡi trắng, ít rêu. Mạch trầm, huyền. d/ Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp: những tr−ờng hợp bí đại tiện chức năng e/ Pháp trị: công trục hàn tích. f/ Ph−ơng d−ợc: Tam vật bị cấp hoàn (Kim quỹ yếu l−ợc) + Phân tích bài thuốc (Pháp hạ) Vị thuốc D−ợc lý Đông y B∙ đậu chế Cay, nhiệt, độc, vào Vị, Đại tr−ờng. Thông tiện do hàn tích Can kh−ơng Cay, ấm vào Tâm, Phế, Vị, Tỳ, Thận, Đại tr−ờng. ôn trung, tán hàn Đại hoàng Đắng, lạnh vào Tỳ, Vị, Đại tr−ờng, Can, Tâm bào. Hạ tích trệ tr−ờng vị, tả thực nhiệt huyết phận + Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Chi câu Kinh hỏa huyệt của Tam tiêu. Có tác Trị táo bón dụng tán ứ kết, thông tr−ờng vị Thiên khu Mộ huyệt của Đại tr−ờng Chữa chứng Đại tr−ờng du Du huyệt của Đại tr−ờng Đau bụng, tiêu chảy 2.4.10. Hàn thấp khốn Tỳ a/ Nguyên nhân: cảm nhiễm hàn thấp tà qua đ−ờng mũi, da lông hoặc đ−ờng ăn uống. b/ Bệnh sinh: ngoài tính chất hàn tà làm d−ơng khí tụ lại, thấp tà làm trở trệ hoạt động của khí đ−a đến ngăn trở công năng hoạt động của Tỳ Vị. Bệnh cảnh lâm sàng còn mang những đặc điểm của thấp nh− tính chất nặng nề, trơn dính, đầy tr−ớng bụng, thũng (ch− thấp thũng mạn). Hàn có tính chất nhạt nhẽo, trong suốt (ch− bệnh thủy dịch) hoặc co rút mờ tối (chủ hàn thu dẫn). Do Hàn thấp gây nên − Vị khí trở trệ: bụng ch−ớng, nôn n−ớc trong. − Tỳ không vận hóa thủy cốc: chán ăn, nhạt miệng, sôi bụng, tiêu chảy n−ớc trong. Tỳ chủ huyết nên ở đây n−ớc miếng nhớt dính. 91
  26. − Tỳ không vận hóa thủy thấp: tiểu ít, tay chân nặng nề. − Tỳ quan hệ với Tâm chủ thần minh: lơ mơ, buồn ngủ. c/ Triệu chứng lâm sàng − Buồn ngủ, th−ờng xuyên muốn ngủ, thích uống n−ớc nóng, buồn nôn. − Phân nhão, tiêu chảy phân lỏng, tay chân nặng nề, đau th−ợng vị, đau dạ dày, tr−ớng. bụng, ăn kém, lợm giọng. − Rêu trắng dày, nhớt, n−ớc miếng nhớt dính. Mạch phù hoãn, trì. d/ Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp: tiêu chảy cấp do dị ứng thức ăn hoặc do lạnh. e/ Pháp trị: tán hàn, hóa thấp, kiện Tỳ. f/ Ph−ơng d−ợc: Hoắc h−ơng chính khí tán (Cục ph−ơng). + Phân tích bài thuốc (Pháp hãn) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Hoắc h−ơng Cay, ấm, vào Phế, Tỳ, Vị. Tán thử thấp điều hòa Tỳ, Vị. Tán thấp tà ra khỏi bì phu, điều hòa Tỳ, Vị chữa chứng tiêu lỏng, mình mẩy nặng nề, buồn nôn, lợm giọng Tử tô Cay, ấm, vào Tỳ, Vị, Phế. Phát tán phong hàn, giải biểu, lý khí Bạch chỉ Cay, ấm, vào Phế, Vị, Đại tr−ờng. Phát tán phong hàn, chỉ thống, tiêu viêm Cát cánh Đắng, cay, hơi ấm vào Phế. Ôn Phế, tán hàn, chỉ khái, tiêu đờm Bạch linh Ngọt, bình, vào Tâm, Tỳ, Phế, Thận. Lợi niệu, thẩm thấp, kiện Tỳ, an thần Bạch truật Ngọt, đắng ấm vào Tỳ, Vị. Kiện Tỳ, táo thấp, chỉ hãn, an thần Đại phúc bì Cay, ấm, vào Tỳ, Vị. Hành khí lợi thủy Hậu phác Cay, đắng, ấm, vào Tỳ, Vị, Đại tr−ờng. Hành khí, hóa đờm, chỉ nôn Trần bì Cay, đắng, ấm, vào Tỳ, Phế. Hành khí, bình Vị, hóa đờm, táo thấp Bán hạ chế Cay, ấm, độc vào Phế, Vị. Lợi hầu họng, thải độc, táo thấp, hóa đờm, giáng nghịch, chỉ nôn Cam thảo Ngọt, bình, vào 12 kinh. Bổ trung, ích khí, hòa hoãn, giải độc + Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Công tôn Lạc huyệt của Tỳ Tán thực tà (hàn thấp tà) ở Tỳ kinh Khí hải Bể của khí Thái bạch Nguyên huyệt của Tỳ Trợ Tỳ đang bị hàn thấp Phong long Lạc huyệt của Vị làm khốn 92
  27. 2.4.11. Tỳ Vị thấp nhiệt a/ Nguyên nhân: cảm nhiễm thấp nhiệt tà qua đ−ờng mũi da lông hoặc đ−ờng ăn uống. b/ Bệnh sinh: ngoài tính chất của thử (nhiệt) tà là làm hao khí, tổn hao tân dịch và thấp tà làm trở trệ hoạt động của khí đ−a đến ngăn trở hoạt động công năng của Tỳ, Vị và làm hao tổn tân dịch của Vị. Bệnh cảnh lâm sàng còn mang những đặc điểm nh−: bụng căng to gõ kêu nh− trống, sôi ruột thuộc nhiệt (ch− bệnh hữu thịnh, ch− phúc tr−ớng đại). Bứt rứt, phát cuồng thuộc Hỏa (ch− tháo cuồng việt) (chí chân yếu đại luận). Màu vàng là màu của Thổ thuộc nhiệt (nghệ xung chi/744, Linh Khu). Bụng tr−ớng đầy thuộc thấp. Thử (nhiệt), thấp làm cho Tỳ, Vị: − Vị khí trở trệ: tr−ớng bụng, sôi bụng, nôn ra n−ớc đắng đục. − Tỳ không vận hóa thủy cốc: chán ăn, miệng đắng, tiêu chảy. − Tỳ không vận hóa thủy thấp: tiểu ít, tay chân nặng nề. − Tân dịch hao tổn: khô khát mà không uống nhiều. − Tỳ, Vị có lạc nối với Tâm chủ thần minh nên có triệu chứng bứt rứt, phát cuồng. c/ Triệu chứng lâm sàng: − Mệt mỏi, bứt rứt (Tâm phiền). Tay chân nặng nề, cảm giác nặng nề toàn thân. Miệng đắng, khát n−ớc mà không dám uống. − Sốt hoặc có cảm giác nóng, sốt cơn. Sắc mặt vàng sậm, có thấp chẩn ghẻ lở ngoài da. Đau th−ợng vị, đau dạ dày. Buồn nôn, nôn mửa, tr−ớng bụng, tiêu chảy, phân lỏng. − N−ớc tiểu sẫm màu (vàng, đỏ, đục), đi tiểu ít. Rêu vàng nhớt. Mạch phù, sác, vô lực. d/ Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp − Nhiễm trùng ruột. − Ngộ độc thức ăn. − Viêm dạ dày ruột cấp. e/ Pháp trị: thanh nhiệt lợi thấp. f/ Ph−ơng d−ợc: Cát căn cầm liên thang gia giảm (Th−ơng hàn luận). Xin tham khảo phần điều trị t−ơng ứng ở hội chứng Nhiệt bức Đại tr−ờng. 2.4.12. Vị nhiệt ủng thịnh a/ Nguyên nhân: ôn tà xâm phạm đến Tỳ, Vị. 93
  28. b/ Bệnh sinh: nhiệt (hỏa) tà phạm Vị làm tiêu hao tân dịch, khô khát, lở miệng, tiểu sẻn. Đồng thời nhiệt tà làm bức huyết (chảy máu răng miệng). Vị lạc với Tâm (Thần minh) nên gây bứt rứt, cuồng sảng. c/ Triệu chứng lâm sàng − Miệng khô khát, môi nứt nẻ. Dễ đói sôi ruột. − Chân răng s−ng đau, chảy máu n−ớu răng. − Cảm giác bụng nóng nh− lửa, đại tiện bí kết, tiểu sẻn đỏ. − L−ỡi đỏ, rêu vàng dầy. Mạch trầm sác hữu lực. − Trong một số tr−ờng hợp nặng, có thể thấy dấu bứt rứt, cuồng, sảng. d/ Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp: − Viêm dạ dày. − Sốt phát ban. Scarlatin. Bệnh truyền nhiễm e/ Pháp trị: thanh vị l−ơng huyết. f/ Ph−ơng d−ợc: Thanh vị thang. (Lan Bí thất tàng) + Phân tích bài thuốc (Pháp thanh) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Hoàng liên Đắng, hàn, vào Tâm, Can, Đởm, Đại tr−ờng, Vị. Thanh nhiệt, táo thấp, thanh Tâm, trừ phiền, giải độc, thanh Can hỏa sáng mắt, chỉ huyết do nhiệt Đ−ơng quy Ngọt, cay, ấm vào Tâm, Can, Tỳ. D−ỡng huyết, hoạt huyết Sinh địa Đắng, hàn, vào Tâm, Can, Thận. Thanh nhiệt, l−ơng huyết, d−ỡng âm, sinh tân Đơn bì Cay, đắng, hơi hàn vào Tâm, Can, Thận, Tâm bào. Thanh huyết nhiệt, tán huyết ứ Thăng ma Cay, ngọt, hơi đắng, tính hàn vào Phế, Vị, Tỳ, Đại tr−ờng. Thanh nhiệt giải độc, thăng đề + Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Khúc trì Phối hợp Khúc trì, Đại chùy, Hợp cốc là kinh nghiệm Thanh nhiệt, hạ sốt để trị cảm sốt Hợp cốc Túc tam lý Hợp thổ huyệt của Vị Thanh Vị nhiệt (Tả) Thiên khu Mộ huyệt của Đại tr−ờng Hạ tích trệ tr−ờng vị Chi câu Kinh hỏa huyệt của Tam tiêu. Có tác dụng tán ứ kết, Trị táo bón thông tr−ờng vị 94
  29. 2.4.13. Nhiệt thập Tâm bào a/ Bệnh nguyên: ngoại tà ôn bệnh: Phong, Nhiệt, Thử, Táo xâm nhập vào đến phần dinh. Vị trí bệnh là Tâm và Tâm bào. b/ Bệnh sinh: Tâm bào lạc thuộc Quyết âm phong mộc, có quan hệ biểu lý với Thiếu d−ơng Tam tiêu (T−ớng hỏa). Tâm bào lại là ngoại vệ của Tâm, bảo vệ cho Thiếu âm quân hỏa. Do đó, dù ngoại tà là loại gì, khi vào đến Quyết âm gây bệnh thì hội chứng của nó sẽ biểu hiện mang thuộc tính của Phong, của Hỏa. Chứng trạng chủ yếu gồm − Rối loạn chức năng Tâm bào, Tâm: hôn mê, nói sảng. − Triệu chứng mang tính chất Hỏa nhiệt: sốt cao, mất n−ớc. − Triệu chứng mang tính chất của Phong: co giật. c/ Triệu chứng lâm sàng − Mê sảng, nói năng lảm nhảm hoặc hôn mê, lìm lịm. Vật vã không ngủ. Sốt cao. − L−ỡi đỏ sẫm. Mạch hoạt sác hoặc tế sác. d/ Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp Các bệnh nhiễm trùng, nhiễm độc, nhiễm độc thần kinh, viêm não màng não. e/ Pháp trị − D−ỡng âm thanh nhiệt − Thanh Tâm khai khiếu. − Thanh nhiệt l−ơng huyết khai khiếu. f/ Ph−ơng d−ợc: Thanh ôn bại độc ẩm (Dịch chẩn nhất đắc). + Phân tích bài thuốc (Bổ - thanh) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Tê giác Đắng, mặn, lạnh. Thanh Tâm, giải độc Sinh địa Ngọt, đắng, lạnh. Bổ Thận, thanh nhiệt, l−ơng huyết Xích th−ợc Đắng, lạnh. Thanh nhiệt, l−ơng huyết Thạch cao Ngọt, cay, lạnh. Thanh nhiệt tả hỏa, Trừ phiền chỉ khát Tri mẫu Đắng, lạnh. Thanh nhiệt, giáng hỏa Hoàng cầm Đắng, lạnh. Thanh nhiệt, táo thấp Hoàng liên Đắng, lạnh. Thanh tâm nhiệt, giải độc 95
  30. Vị thuốc D−ợc lý Đông y Chi tử Đắng, lạnh. Thanh nhiệt, giáng hỏa, thanh huyết nhiệt Đan bì Ngọt, đắng, lạnh. Thanh nhiệt, l−ơng huyết, hoạt huyết Liên kiều Đắng, lạnh. Thanh nhiệt, giải độc Huyền sâm Đắng, mặn, lạnh. Thanh nhiệt, l−ơng huyết, giải độc Trúc diệp Ngọt, lạnh. Thanh Tâm hỏa, lợi tiểu, trừ phiền Cát cánh Ngọt, đắng, cay, bình. Thông khí Phế, tiêu đờm, dẫn thuốc lên Cam thảo Ngọt, bình. Điều hòa và dẫn thuốc Ph−ơng thuốc này chính là hợp bài Bạch hổ thang, Tê giác địa hoàng thang, Hoàng liên giải độc thang rồi gia giảm mà thành. Trong ph−ơng có Thạch cao, Tri mẫu thanh đại nhiệt ở phần khí, bảo vệ tân dịch. Hoàng cầm, Hoàng liên, Chi tử để tả hỏa nhiệt ở Tam tiêu. Tê giác, Sinh địa, Xích th−ợc, Đan bì để thanh nhiệt giải độc l−ơng huyết tán tà. Liên kiều, Huyền sâm để giải các hỏa phù du. Trúc diệp, Cát cánh để đ−a thuốc đi lên. Cam thảo để điều hòa các vị thuốc. Có thể sử dụng bài An cung ng−u hoàng hoàn (ôn bệnh điều biện) gồm Tê giác, Xạ h−ơng, Ng−u hoàng, Băng phiến, Hoàng cầm, Hùng hoàng, Hoàng liên, Chu sa, Uất kim, Chi tử. + Công thức huyệt có thể sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Tam âm giao Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân T− âm Đại chùy Hội của mạch Đốc và 6 d−ơng kinh, chủ biểu. Thanh nhiệt Mình nóng, mồ hôi tự ra (tả) Sợ lạnh, không có mồ hôi (bổ) Khúc trì, Thập Phối hợp Khúc trì, Đại chùy, Thập tuyên, Hợp Thanh nhiệt tuyên, Hợp cốc cốc là kinh nghiệm để trị sốt cao Phục l−u Kinh Kim huyệt/Thận T− âm bổ Thận Điều hòa và sơ thông huyền phủ (lỗ chân lông) Trị chứng đạo hãn Bách hội Thanh thần chí, tiết nhiệt Trị chứng nói nhảm, lơ mơ 96
  31. BệNH DO NGOạI Tà PHạM VàO TạNG PHủ - Có 13 bệnh cảnh ngoại tà phạm vào tạng phủ th−ờng gặp. Gồm 1 ở Bàng quang, 1 ở Can - Đảm, 3 ở Phế, 4 ở Đại tr−ờng, 3 ở Tỳ -Vị và 1 ở Tâm bào - Triệu chứng quan trọng của Nhiệt kết Bàng quang: mót tiểu mà tiểu không hết, bụng d−ới tr−ớng đau - Thuốc tiêu biểu điều trị Nhiệt kết Bàng quang: Bát chính tán, Lục nhật tán. - Triệu chứng quan trọng của Can, Đởm thấp nhiệt: sốt cao, rét run, hàn nhiệt vãng lai. Da vàng, miệng đắng. Đau bụng lan tới hông s−ờn - Thuốc tiêu biểu điều trị Can Đởm thấp nhiệt: Long đởm tả can thang gia giảm. - Triệu chứng quan trọng của Phong hàn thúc Phế: sốt, sợ lạnh, sợ gió, đau nhức cơ, sổ mũi, ho. - Thuốc tiêu biểu điều trị Phong hàn thúc Phế: Tô tử giáng khí thang. - Triệu chứng quan trọng của Phong nhiệt phạm Phế: sốt, sợ gió. Ho khạc đàm vàng dày - Thuốc tiêu biểu điều trị Phong nhiệt phạm Phế: Tang cúc ẩm. - Triệu chứng quan trọng của Táo khí th−ơng Phế: sốt, ho khan, ho ran ngực. - Thuốc tiêu biểu điều trị Táo khí th−ơng Phế: Thanh táo cứu phế thang. - Triệu chứng quan trọng của Nhiệt kết Đại tr−ờng: táo bón, đau bụng, bụng tr−ớng, không −a sờ nắn. Sốt. - Thuốc tiêu biểu điều trị Nhiệt kết Đại tr−ờng: Đại thừa khí thang. - Triệu chứng quan trọng của Nhiệt bức Đại tr−ờng: tiêu chảy, hậu môn nóng đỏ. Sốt - Thuốc tiêu biểu điều trị Nhiệt bức Đại tr−ờng: Cát căn cầm liên thang. - Triệu chứng quan trọng của Thấp nhiệt Đại tr−ờng: tiêu chảy, phân nhày có thể có máu, mót rặn. - Thuốc tiêu biểu điều trị Thấp nhiệt Đại tr−ờng: Bạch đầu ông thang. - Triệu chứng quan trọng của Đại tr−ờng hàn kết: táo bón, đau bụng, bụng tr−ớng, không −a sờ nắn. Không sốt. - Thuốc tiêu biểu điều trị Đại tr−ờng hàn kết: Tam vật bị cấp hoàn. - Triệu chứng quan trọng của Hàn thấp khốn Tỳ: tiêu chảy, phân lỏng toàn n−ớc, bụng tr−ớng, chối nắn. Không sốt. - Thuốc tiêu biểu điều trị Hàn thấp khốn Tỳ: Hoắc h−ơng chính khí tán. - Triệu chứng chẩn đoán và cách điều trị của Tỳ, Vị thấp nhiệt: giống bệnh cảnh Nhiệt bức Đại tr−ờng - Triệu chứng quan trọng của Vị nhiệt ủng thịnh: miệng khô, môi nứt nẻ. Táo bón - Thuốc tiêu biểu điều trị Vị nhiệt ủng thịnh: Thanh vị thang. - Triệu chứng quan trọng của Nhiệt nhập Tâm bào: sốt cao, mê sảng - Thuốc tiêu biểu điều trị Nhiệt nhập Tâm bào: Thanh ôn bại độc ẩm, An cung ng−u hoàng hoàn. 97
  32. 3. PHụ LụC Trong bệnh học Đông y, có những bệnh chứng mà nguyên nhân có thể là ngoại nhân, cũng có thể là những nguyên nhân khác hoặc cả hai. Có tr−ờng hợp rất khó xác định nguyên nhân (những tr−ờng hợp co giật, động kinh mà khi lên cơn không thể xác định đ−ợc do nội hay ngoại phong). Phần phụ lục này sẽ đề cập đến những tr−ờng hợp đặc biệt nói trên. 3.1. Vị thất hòa giáng a/ Nguyên nhân và bệnh sinh − Thấp tà đình đọng. Thấp (Vị ặVị bất hòa giáng đau tức th−ợng vị, ợ hơi, nấc cục, mửa). − ăn nhiều thức ăn không tiêu (Th−ơng thực ặVị Vị khí bất hòa giáng). b/ Triệu chứng lâm sàng: − Đau vùng th−ợng vị, căng tức th−ợng vị, ợ hơi, nấc cục, ụa mửa ra thức ăn chua nát. Đại tiện mất điều hòa. − Rêu dầy, nhớt dính. Mạch hoạt. c/ Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp − Trúng thực − Tiêu chảy cấp − Trong bệnh cảnh tăng urê máu. − ốm nghén. d/ Pháp trị: − Điều Vị giáng khí (nếu do ngoại thấp). Bài thuốc sử dụng: Bình vị tán (Thái bình huệ dân, Hòa tễ cục ph−ơng). − Tiêu thực hòa Vị (nếu do ăn nhiều thức ăn không tiêu). Bài thuốc sử dụng Bảo hòa hoàn. (ấu ấu tu tri) e/ Ph−ơng d−ợc − Bình vị tán (Thái Bình Huệ Dân, Hòa tễ cục ph−ơng) + Phân tích bài thuốc Vị thuốc D−ợc lý Đông Th−ơng Cay, đắng, ấm vào Tỳ, Vị. Kiện Tỳ, táo thấp, phát hãn truật Trần bì Cay, đắng, ấm vào Tỳ, Phế. Hành khí, táo thấp, hóa đờm, chỉ khái Hậu phác Đắng, cay, ấm vào Tỳ, Vị, Đại tr−ờng. Giáng khí, hóa đàm, chỉ nôn, điều hòa đại tiện Cam thảo Ngọt, bình vào 12 kinh. Bổ trung khí, hòa hoãn, giải độc 98
  33. + Phân tích bài thuốc Bảo hòa hoàn (ấu ấu tu tri) Vị thuốc D−ợc lý Đông y Sơn tra Chua, ngọt, ấm vào Tỳ, Vị, Can. Tiêu thực, hóa tích (do ăn nhiều thịt không tiêu), phá khí, hành ứ, hóa đờm Thần khúc Ngọt, cay, ấm, vào Tỳ, Vị. Tiêu thực hóa tích, khai Vị kiện Tỳ, thông sữa Mạch nha Vị mặn, ấm vào Tỳ, Vị. Tiêu thực, hạ khí, khai Vị hòa trung (ăn bột không tiêu) Trần bì Đắng, cay, ấm vào Tỳ, Phế. Hành khí, hóa đờm, táo thấp Bán hạ chế Cay, ấm, hơi độc vào Tỳ, Phế. Hành khí, hóa đờm, táo thấp, chỉ khái, trừ nôn mửa Phục linh Ngọt, nhạt, bình vào Tâm, Tỳ, Phế, Thận. Lợi niệu thẩm thấp, kiện Tỳ, an thần La bặc tử Ngọt, cay, bình vào Phế, Tỳ. Hóa đờm, giáng nghịch, lợi niệu Liên kiều Đắng, hơi hàn, vào Đởm, Đại tr−ờng, Tam tiêu. Thanh nhiệt, giải độc, tán kết, giải cảm thuộc Phong nhiệt, chống nôn + Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Trung quản Mộ huyệt của Vị Kiện Vị Túc tam lý Hợp thổ huyệt của Vị Giáng trọc khí (tả) Khí hải Bể của Khí Kiện Tỳ Phong long Lạc huyệt của Vị. Đặc hiệu trừ đờm Trừ thấp 3.2. Vị âm h− a/ Nguyên nhân − Bệnh ôn nhiệt làm tổn th−ơng âm dịch của Vị. − Những tr−ờng hợp âm h− lâu ngày sinh nội nhiệt làm tổn th−ơng âm dịch. b/ Triệu chứng lâm sàng: − Môi miệng khô. Nóng. ăn uống kém. Thích uống. − ợ khan, nấc cục. Đại tiện phân khô cứng. Tiểu tiện ngắn ít. − L−ỡi khô đỏ. Mạch tế sác. c/ Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp − Viêm dạ dày. − Sau những bệnh có sốt cao kéo dài. − Đái tháo đ−ờng. 99
  34. d/ Pháp trị: d−ỡng Vị sinh tân. e/ Ph−ơng: Tăng dịch thang. (Th−ơng hàn luận) + Phân tích bài thuốc Vị thuốc D−ợc lý Đông y Huyền sâm Mặn, hơi đắng, hàn vào Phế, Vị, Thận. Thanh nhiệt, l−ơng huyết, tả hỏa, giải độc, sinh tân dịch, tán kết Sinh địa Ngọt, đắng, hàn vào Tâm, Can, Tiểu tr−ờng, Thận. Thanh nhiệt, l−ơng huyết, d−ỡng âm, sinh tân Mạch môn Ngọt, hơi đắng, hơi lạnh. Vào Phế, Vị. Nhuận Phế, sinh tân, lợi niệu Thiên hoa phấn Ngọt, chua, hàn vào Phế, Vị, Đại tr−ờng. Sinh tân chỉ khái, giáng hỏa, nhuận táo, bài nung, tiêu thũng Hoàng liên Đắng, hàn vào Tâm, Can, Đởm, Đại tr−ờng, Vị. Thanh nhiệt, táo thấp , thanh Tâm nếu táo bón thì gia Đại hoàng + Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Tam âm Giao hội huyệt của 3 kinh âm ở chân. Huyệt đặc T− âm giao hiệu bổ âm Xung d−ơng Nguyên của Vị D−ỡng Vị Công tôn Lạc của Tỳ âm Khúc trì Phối hợp Khúc trì, Đại chùy, Hợp cốc là kinh nghiệm Thanh nhiệt, hạ sốt để trị cảm sốt Hợp cốc Túc tam lý Hợp thổ huyệt của Vị Thanh Vị nhiệt (tả) Thiên khu Mộ huyệt của Đại tr−ờng Hạ tích trệ tr−ờng vị Chi câu Kinh hỏa huyệt của Tam tiêu. Có tác dụng tán ứ kết, Trị táo bón thông tr−ờng vị 3.3. Đại tr−ờng h− hàn a/ Bệnh nguyên: cảm nhiễm hàn tà trên cơ địa Tỳ, Thận d−ơng h−. b/ Bệnh sinh − Chức năng của Tỳ là vận hóa thủy cốc, đ−ợc sự hỗ trợ của Thận d−ơng. Nếu Tỳ Thận d−ơng h− thì sẽ đ−a đến Tỳ mất chức năng thăng thanh 100
  35. giáng trọc, do đó chức năng truyền tống phân của Đại tr−ờng cũng sẽ bị ảnh h−ởng, biểu hiện là đi tiêu phân lỏng, đục th−ờng xuyên. − Hàn thấp phạm Đại tr−ờng gây mệt mỏi, tay chân lạnh, ăn uống kém. Đồng thời, Tỳ, Thận d−ơng suy gây lòi dom, đau l−ng. c/ Triệu chứng lâm sàng: − Ng−ời nặng nề, mệt mỏi, mặt trắng, sợ lạnh, chân tay mát lạnh. − Tiêu chảy ra n−ớc và phân xanh nh− cứt vịt. − ăn uống kém, lòi dom, tiểu trong dài, đau l−ng. − L−ỡi nhợt, rêu mỏng. Mạch trầm, trì, tế. d/ Bệnh cảnh Tây y th−ờng gặp − Viêm đại tràng mạn tính. Viêm ruột kết thối rữa. Rối loạn hấp thu e/ Pháp: ôn d−ơng lợi thấp. f/ Ph−ơng d−ợc: Chân vũ thang (Th−ơng hàn luận) + Phân tích bài thuốc Vị thuốc D−ợc lý Đông y Bạch truật Ngọt, đắng, vào Tỳ, Vị. Kiện Tỳ, táo thấp, chỉ hãn, an thai Bạch linh Ngọt, bình, vào Tâm, Tỳ, Phế, Thận. Lợi niệu, thẩm thấp, kiện Tỳ, an thần Phụ tử chế Cay, ngọt, đại nhiệt vào 12 kinh. Hồi d−ơng, cứu nghịch, ôn Thận, lợi niệu, ôn bổ Mệnh môn Sinh kh−ơng Cay, ấm, vào Tâm, Phế, Vị, Tỳ. ôn trung, tán hàn Bạch th−ợc Đắng, chua, lạnh, vào Can, Tỳ, Phế. Hoạt huyết, d−ỡng huyết + Công thức huyệt sử dụng Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Thiên khu Mộ huyệt của Đại tr−ờng Đại tr−ờng du Du huyệt của Đại tr−ờng Khí hải Bể của Khí Huyệt tại chỗ Trung quản Mộ huyệt của Vị Tỳ du Du huyệt của Tỳ ôn bổ Mệnh môn Đặc hiệu dùng chữa chứng chân hỏa h−. Bổ Tỳ Thận mệnh môn t−ớng hỏa Thận du Du huyệt của Thận 101
  36. BệNH KHó XáC ĐịNH NHóM NGUYêN NHâN - Vị thất hòa giáng có thể do ngoại tà (Thấp tà) và th−ơng thực - Triệu chứng quan trọng của Vị thất hòa giáng: ợ, ụa mửa, đau căng tức th−ợng vị. - Thuốc tiêu biểu điều trị Vị thất hòa giáng: Bình vị tán, Bảo hòa hoàn. - Vị âm h− có thể do ngoại tà (ôn nhiệt tà) và bởi bệnh âm h− lâu ngày - Triệu chứng quan trọng của Vị âm h−: táo bón, môi miệng khô. - Thuốc tiêu biểu điều trị Vị âm h−: Tăng dịch thang. - Đại tr−ờng h− hàn có thể do ngoại tà (hàn tà) trên cơ địa Tỳ, Thận d−ơng h− - Triệu chứng quan trọng của Đại tr−ờng h− hàn: tiêu phân nát kéo dài. Suy nh−ợc - Thuốc tiêu biểu điều trị Đại tr−ờng h− hàn: Chân vũ thang. CâU HỏI ôN TậP CâU HỏI 5 CHọN 1 - CHọN CâU ĐúNG 1. Nguyên nhân của HC Hàn thấp khốn Tỳ A. Cảm nhiễm hàn thấp tà B. Hàn tà truyền biến đến Thái âm Tỳ C. Bệnh lâu ngày của Tỳ D. Tỳ khí h− mất kiện vận E. Tỳ d−ơng h− 2. Phép trị thích hợp cho HC Hàn thấp khốn Tỳ A. Khu phong, tán hàn, trừ thấp B. Tán hàn, trừ thấp C. Tán hàn, hóa thấp, kiện Tỳ D. ôn trung, sáp tr−ờng, chỉ tả E. Tán hàn, trừ thấp, giải biểu 3. Nguyên nhân Tỳ Vị thấp nhiệt A. Nhiệt tà truyền đến Thái âm Tỳ B. Nhiệt lâu ngày ở Tỳ Vị 102
  37. C. Cảm nhiễm thấp nhiệt tà D. Vị âm h− E. Tâm âm h− 4. Những triệu chứng của HC Tỳ Vị thấp nhiệt A. Đau th−ợng vị lan hông s−ờn, sốt, tiêu chảy B. Sốt, tiêu chảy, phân tóe vàng, mạch sác, hữu lực C. Đau th−ợng vị, buồn nôn, lợm giọng, rêu trắng dày nhớt D. Đau th−ợng vị, buồn ngủ, tay chân nặng nề E. Bụng tr−ớng, sốt, khát mà không uống, bứt rứt, tay chân nặng nề 5. Phép trị nào sau đây phù hợp với HC Tỳ Vị thấp nhiệt A. Kiện Tỳ lợi thấp B. D−ỡng Vị sinh tân C. Thanh nhiệt lợi thấp D. Kiện Tỳ chỉ tả E. Kiện Tỳ hòa Vị 6. Nguyên nhân của HC Vị thất hòa giáng A. Hàn tà B. Nhiệt tà C. Phong tà D. Thấp tà E. Thử tà 7. Những triệu chứng của HC Vị thất hòa giáng A. Đau th−ợng vị, nôn mửa, mạch huyền B. Đau th−ợng vị, nôn mửa, tiêu khi táo khi lỏng C. Đau th−ợng vị, nôn mửa, đau hông s−ờn D. Đau th−ợng vị, nôn mửa, bụng đầy ch−ớng E. Đau th−ợng vị, nôn mửa, cầu táo 8. Nguyên nhân của HC Vị âm h− A. Nhiệt tà B. Thấp tà C. Sốt kéo dài làm hại âm D. Nội nhân E. Bệnh lâu ngày ở Vị 103
  38. 9. Những triệu chứng gặp trong HC Vị âm h− A. Môi khô, miệng khát, ăn kém, đau th−ợng vị, miệng hôi B. Môi khô, miệng khát, ăn kém, phân khô, ợ khan, mạch tế sác C. Môi khô, miệng khát, ăn kém, đau th−ợng vị, sôi bụng D. Môi khô, miệng khát, ăn kém, sôi bụng, mạch khẩn E. Môi khô, miệng khát, ăn kém, miệnh hôi, sôi bụng 10. Nguyên nhân của HC Vị nhiệt ủng thịnh A. ôn tà B. Nhiệt tà C. Thấp nhiệt tà D. Vị âm h− E. Ăn nhiều chất cay nóng 11. Những triệu chứng của HC Vị nhiệt ủng thịnh A. Miệng khô, khát n−ớc, cầu táo, tiểu sẻn, môi l−ỡi đỏ, rong kinh, rong huyết B. Miệng khô, khát n−ớc, cầu táo, tiểu sẻn, đạo hãn, mạch trầm sác vô lực C. Miệng khô, khát n−ớc, cầu táo, tiểu sẻn, chân răng s−ng đau chảy máu D. Miệng khô, khát n−ớc, cầu táo, tiểu sẻn, đạo hãn, hai gò má đỏ E. Miệng khô, khát n−ớc, cầu táo, tiểu sẻn, sốt về chiều, đạo hãn 12. Phép trị thích hợp cho HC Vị nhiệt ủng thịnh A. D−ỡng vị sinh tân B. Thanh Vị nhuận táo C. T− âm thanh nhiệt D. Thanh Vị l−ơng huyết E. Thanh Vị tả hỏa CâU HỏI NHâN QUả 1. a. Trong HC Hàn thấp khốn Tỳ, có triệu chứng bụng đầy ch−ớng bởi vì b. Tính chất của hàn thấp tà là làm cho khí của Vị bị trở trệ A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai 104
  39. D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 2. Trong bài Hoắc h−ơng chính khí tán gồm Hoắc h−ơng, Bạch truật, Phục linh, Tô tử, Bạch chỉ, Trần bì, Hậu phác, Đại phúc bì, Bán hạ chế, Cát cánh, Cam thảo. a. Tô tử làm thần bởi vì b. Tô tử có tác dụng lý khí để hóa thấp A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 3.a. Trong bài thuốc Cát căn cầm liên thang trị HC Tỳ, Vị thấp nhiệt gồm Cát căn, Hoàng liên, Hoàng cầm, Nhân trần, Cam thảo bắc. Vị Cát căn làm thần bởi vì: b. Cát căn ngọt cay thanh nhiệt ở Tỳ vị lại còn sinh tân, chỉ khái trừ phiền A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 4.a. Trong HC Vị thất hòa giáng, có triệu chứng đau th−ợng vị lan ra hông s−ờn, bởi vì: b. Vị mất chức năng hoà giáng nên Can mộc t−ơng thừa A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 5.a. Trong bài Bảo hoà hoàn gồm Sơn tra, Thần khúc, Trần bì, Bán hạ chế, Phục linh, Liên kiều, La bặc tử dùng trong Vị thất hòa giáng. Hai vị Sơn tra, Thần khúc cùng làm quân là bởi vì: b. Cả hai đều có tác dụng tiêu thực tích 105
  40. A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 6.a. Trong HC Vị âm h−, có triệu chứng cầu phân khô bởi vì b. Trong Vị âm h− Vị khí bất giáng A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 7.a. Trong HC Vị nhiệt ủng thịnh, có triệu chứng hôn mê nói nhảm bởi vì: b. Kinh Vị là kinh đa huyết đa khí, nay nhiệt phạm vào huyết phận mà gây ra A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 8. Trong ph−ơng huyệt chữa chứng Hàn thấp khốn Tỳ gồm Công tôn, Khí hải, Thái bạch, Phong long a. Châm bổ huyệt Thái bạch theo nguyên tắc sử dụng ngũ du huyệt; bởi vì: b. Thái bạch là nguyên huyệt của kinh Tỳ A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 9.a. Trong ph−ơng huyệt chữa chứng Vị thất hòa giáng gồm Túc tam lý, Phong long, Trung quản. Châm tả Túc tam lý; bởi vì: b. Châm tả Túc tam lý có tác dụng giáng trọc khí, thông d−ơng khí 106
  41. A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai 10.a. Trong ph−ơng huyệt để chữa chứng Vị âm h− gồm Xung d−ơng, Công tôn, Trung quản, Túc tam lý, Tam âm giao. Châm bổ Xung d−ơng; bởi vì: b. Xung d−ơng là mộ huyệt của Vị, dùng theo nguyên tắc du mộ A. Nếu a đúng, b đúng, a và b có liên quan nhân quả B. Nếu a đúng, b đúng, a và b không liên quan nhân quả C. Nếu a đúng, b sai D. Nếu a sai, b đúng E. Nếu a sai, b sai ĐáP áN CâU HỏI 5 CHọN 1 - CHọN CâU ĐúNG STT Đáp án Stt Đáp án 1 A 7 B 2 C 8 A 3 C 9 B 4 E 10 A 5 C 11 C 6 D 12 D CâU HỏI NHâN QUả STT Đáp án STT Đáp án 1 A 6 B 2 C 7 B 3 D 8 B 4 E 9 A 5 A 10 C 107