Tài liệu Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tai_lieu_cach_dat_cau_hoi_trong_tieng_anh.docx
Nội dung text: Tài liệu Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh
- CÁCH ĐẶT CÂU HỎI TRONG TIẾNG ANH 1. Câu hỏi “yes”/ “no” (có/ không) 2. Câu hỏi “Wh-” 1. Câu hỏi “yes”/ “no” (có/ không) Câu hỏi “yes”/ “no” còn được gọi là câu hỏi đóng, hay câu hỏi toàn phần vì phạm vi hỏi và trả lời bao trùm lên toàn bộ nội dung câu hỏi. 1.1. Đối với động từ “to be”: Hỏi: Is S + ? Am Are Was Were Trả lời:
- Trả lời Yes, S is. khẳng định am. are. was. were. Trả lời phủ No, S isn't. định am not. aren't. wasn't. weren't. VD: Is he a doctor ? Ông ấy là bác sĩ phải không? - Yes, he is. Vâng phải. Hoặc: - Yes, he is a doctor. Are they engineers ? Họ là kỹ sư phải không? - No, they aren't. Không, không phải. Hoặc: - No, they aren't engineers
- 1.2. Đối với động từ khiếm khuyết (V_kk : shall, will, can, may, must, ought to, ) Hỏi: Vkk S V (nm bỏ (O) ? “to”) Trả lời: Trả lời khẳng Yes, S Vkk. định Trả lời phủ định No, S Vkk + not. VD: Can you swim? Bạn có biết bơi không? - Yes, I can. Vâng, biết. - No, I can't. Không, không biết. Hoặc: - Yes, I can swim. - No, I can't swim.
- 1.3. Đối với động từ thường ở các thì đơn (Hiện tại đơn, Quá khứ đơn) Hỏi: Do S V (nm bỏ O ? “to”) Does Did Trả lời: Trả lời khẳng Yes, S do. định does. did. Trả lời phủ định No, S don't doesn't didn't VD: Do you like watching films? Bạn có thích xem phim không? - Yes, I do.
- - No, I don't. Does Mr. Tân work in that office? Ông Tân làm việc trong phòng đó phải không? - Yes, he does. - No, he doesn't. 1.4. Đối với các động từ ở thì kép (các thì tiếp diễn, hoàn thành, và hoàn thành tiếp diễn) Hỏi: Trợ động S Động từ O ? từ chính Trả lời: Trả lời khẳng Yes, S Trợ động từ. định Trả lời phủ định No, S Trợ động từ + “not”. VD: Have you ever been to Paris? Bạn đã bao giờ đi đến Paris chưa?
- - Yes, I have. Vâng, đã có đi rồi. - No, I haven't. Chưa, chưa từng đi. 2. Câu hỏi “Wh-”: Câu hỏi “Wh-” còn được gọi là câu hỏi mở, hay câu hỏi từng phần vì phạm vi hỏi và trả lời chỉ chiếm một phần nào đó trong câu hỏi. 2.1. Các “Wh-” được dùng làm chủ từ trong câu hỏi: Who (ai) , What (cái gì), Which (cái nào) Mẫu câu: Who V O ? What (ở ngôi thứ 3, số ít) Which VD: Who has phoned me? Ai vừa gọi điện thoại cho tôi vậy? - Your father has phoned you. Ba của bạn vừa gọi điện thoại cho bạn
- 2.2. “Wh-” được dùng làm túc từ trong câu hỏi: Whom (ai), What (cái gì), Which (cái nào) Mẫu câu: Who am/ is/ are S + ? What do/ does/ did Which V_kk have/ has/ had (nếu là trợ động từ ở các thì kép) VD: What are they doing now? Hiện giờ họ đang làm gì thế? They are learning English now. Hiện giờ họ đang học tiếng Anh. 2.3. “Wh-” được dùng làm trạng từ: “Where” (ở đâu), “When” (chừng nào, khi nào, hồi nào), “How” (như thế nào, ra sao, bằng cách nào, làm sao), “Why” (tại sao). Mẫu câu:
- When am/ is/ are S O ? Where do/ does/ did Why V_kk How have/ has/ had (nếu là trợ động từ ở các thì kép) VD: where are you going? (Bạn đang đi đâu thế? - I am going to the school library. Tôi đang đi đến thư viện trường. Why does he look so happy? Tại sao ông ấy trông có vẻ vui sướng vậy? - He looks so happy because he has owned a brand-new car. Ông ấy trông vui sướng như vậy là vì ổng mới tậu được một chiếc ô tô mới toanh. Ghi chú: đối với “How” - Khi sau “How” là từ chỉ thời gian, số lượng, trọng lượng, và đo lường:
- How much + danh từ không đếm được ở số ít = bao nhiêu How many + danh từ đếm được ở số nhiều = bao nhiêu How long = bao lâu How far = bao xa, xa cỡ nào How wide = rộng bao nhiêu, rộng cỡ nào How often = có thường không VD: How far is it from Long Xuyên to Cần Thơ City? Long Xuyên cách Thành phố Cần Thơ bao xa? - It is about 65 km from Long Xuyên to Cần Thơ City. Long Xuyên cách Thành phố Cần Thơ khoảng chừng 65 cây số. How long will you stay in Đà Lạt? Bạn sẽ ở lại Đà Lạt trong bao lâu? - For three days and a half. 3 ngày rưỡi. - Khi dùng “How” để hỏi về phương tiện giao di chuyển. VD: How does your son go to school everyday? Con trai của bạn đi học hằng ngày bằng phương tiện gì (bằng cách nào)?
- He goes to school on foot. Nó cuốc bộ đi học. He goes to school by bicycle. Nó đi học bằng xe đạp. * Khi trả lời câu hỏi về phương tiện, sau “by” phải là danh từ số ít, không có mạo từ đứng trước. MẪU CÂU TRUYỀN KHIẾN Chủ từ trong câu truyền khiến không trực tiếp hành động mà là “nhờ”, “thuê”, “bắt” túc từ chỉ người trong câu thực hiện hành động. 1. Đối với động từ: have/ has/ had (“nhờ”, “thuê”, “bắt” ai đó làm gì) Cách thành lập: S have (túc từ chỉ người) V O has (nm bỏ “to”) had VD: I have the barber cut my hair. Tôi đi hớt tóc.
- My brother had me repair his computer. Anh tôi nhờ tôi sửa chữa máy vi tính. 2. Đối với động từ get: “nhờ”, “thuê”, “bắt” ai đó làm gì (mô tả hành động mà người nói hoàn toàn có đủ khả năng tự làm được cho bản thân) Cách thành lập: S get (túc từ chỉ người) to- V O got VD: I get the barber to cut my hair. Tôi đi hớt tóc. My brother got me to repair his computer. Anh tôi nhờ tôi sửa chữa máy vi tính. 3. Thể bị động của mẫu câu truyền khuyến: (Xin vui lòng tham khảo ở nội dung “ĐỔI SANG THỂ BỊ ĐỘNG”, ô số 19) MẪU CÂU CHỈ SỰ NHƯỢNG BỘ
- 1. “although”: mặt dù nhưng Ta đặt “although” ngay trước mệnh đề phụ của câu phức để diễn đạt ý nghĩa nhượng bộ. VD: Although Tân had studied very hard, he failed in the examination last week. Mặc dù Tân rất chăm học, nhưng anh ấy đã thi hỏng kỳ thi tuần trước. * Câu trên có thể được viết lại như sau: Tân failed in the examination last week although he had studied very hard. Mặc dù Tân rất chăm học, nhưng anh ấy đã thi hỏng kỳ thi tuần trước. 2. “though”: mặt dù nhưng Ta đặt “though” ngay trước mệnh đề phụ của câu phức để diễn đạt ý nghĩa nhượng bộ. VD: Though Tân had studied very hard, he failed in the examination last week. Mặc dùTân rất chăm học, nhưng anh ấy đã thi hỏng kỳ thi tuần trước. * Câu trên có thể được viết lại như sau: Tân failed in the examination last week though he had studied very hard. Mặc dùTân rất chăm học, nhưng anh ấy đã thi hỏng kỳ thi tuần trước.
- 3. “even though”: mặt dù nhưng Ta đặt “even though” ngay trước mệnh đề phụ của câu phức để diễn đạt ý nghĩa nhượng bộ. VD: Even though Tân had studied very hard, he failed in the examination last week. Mặc dù Tân rất chăm học, nhưng anh ấy đã thi hỏng kỳ thi tuần trước. * Câu trên có thể được viết lại như sau: Tân failed in the examination last week even though he had studied very hard. Mặc dù Tân rất chăm học, nhưng anh ấy đã thi hỏng kỳ thi tuần trước. 4. “in spite of”: mặt dù nhưng Ta đặt “in spite of” ngay trước danh từ, hay ngữ động từ thêm “-ing” (“V-ing + O”) để điễn đạt ý nghĩa nhượng bộ. VD: In spite of having studied hard, Tân failed in the examination last week. Mặc dù Tân rất chăm học, nhưng anh ấy đã thi hỏng kỳ thi tuần trước. In spite of the bad weather, we are going to have a picnic. Mặc dù thời tiết xấu, nhưng chúng ta vẫn đi pic-nic. * Câu trên có thể viết lại là:
- We are going to have a picnic in spite of the bad weather . Mặc dù thời tiết xấu, nhưng chúng ta vẫn đi pic-nic. 5. “despite”: mặt dù nhưng Ta đặt “despite” ngay trước danh từ, hay ngữ động từ thêm “-ing" (“V-ing + O”) để diễn đạt ý nghĩa nhượng bộ. VD: Despite having studied hard, Tân failed in the examination last week. Mặc dù Tân rất chăm học, nhưng anh ấy đã thi hỏng kỳ thi tuần trước. Despite the bad weather, we are going to have a picnic. Mặc dù thời tiết xấu, nhưng chúng ta vẫn đi pic-nic. Câu trên có thể viết lại là: We are going to have a picnic despite the bad weather. Mặc dù thời tiết xấu, nhưng chúng ta vẫn đi pic-nic. MẪU CÂU CHỈ LÝ DO HỎI TRẢ LỜI “WHY ?” “BECAUSE .” (TẠI SAO ?) (BỞI VÌ .)
- VD: Why is Bill worried so much? Tại sao Bill lo lắng quá vậy? Bill is worried so much because his wife is seriously sick. Bill quá lo lắng vì vợ anh ta đang bệnh nặng. Hoặc ta có thể trả lời vắn tắt là: Because his wife is seriously sick. Ghi chú: 1. Khi hỏi về mục đích, ta có thể hỏi bằng “why” và dùng “to_V + O” trong câu trả lời. VD: Why do you learn English? Tại sao bạn học tiếng Anh? I learn English to communicate with foreigners. Tôi học tiếng Anh để giao tiếp với người nước ngoài. 2. Khi hỏi về mục đích, ta có thể thay thế “why” bằng “what for” trong câu hỏi? VD: What do you learn English for? Bạn học tiếng Anh để làm gì? I learn English for communicating with foreigners. Tôi học tiếng Anh để giao tiếp với người nước ngoài. MẪU CÂU CHỈ MỤC ĐÍCH
- 1. Mẫu câu chỉ mục đích với “to_V”: Cách thành lập: Mẫu câu 1a: S V (O) TO_V O “to_V”: được dịch sang tiếng Việt là: "để (làm gì)". VD: I learn English to talk to foreigners. Tôi học tiếng Anh để nói chuyện với người nước ngoài. He bought a new dress to offer his sweetheart. Anh ấy đã mua một cái áo đầm mới để tặng người yêu của anh ấy. Mẫu câu 1b: S + V + (O) + IN ORDER TO_V + O
- “in order to_V”: được dịch sang tiếng Việt là: “cốt để (làm gì)”. Ta dùng mẫu câu 1b để nhấn mạnh mục đích diễn đạt. VD: I learn English in order to talk to foreigners. Tôi học tiếng Anh để nói chuyện với người nước ngoài. He bought a new dress in order to offer his sweetheart. Anh ấy đã mua một cái áo đầm mới để tặng người yêu của anh ấy. 2. Mẫu câu chỉ mục đích với: THAT S MAY/MIGHT V (O). Mẫu câu 2a: S V (O) SO THAT S MAY (O).
- “so that” được dịch sang tiếng Việt là: “để mà ”. Nếu ngữ cảnh ở quá khứ, ta đổi “may” thành“might”. VD: We eat so that we may live. Chúng ta ăn để sống. Tom studies hard so that his parents may be pleased. Tom học chăm chỉ để cha mẹ vui lòng. Mẫu câu 2b: S V (O) IN ORDER THAT S MAY (O). Ta có thể dùng “in order that” thay thế cho “so that” để nhấn mạnh nghĩa câu nói. (“in order that” = cốt để.) VD: We eat in order that we may live. Chúng ta ăn cốt để sống. Tom studies hard in order that his parents may be pleased. Tom học tập chăm chỉ cốt để cha mẹ vui lòng. 3. Mẫu câu chỉ mục đích với “for”. Cách thành lập:
- Mẫu câu 3a: S V (O) FOR ĐẠI TỪ TÚC TỪ (hoặc DANH TỪ) VD: What do you buy a present for? Bạn mua quà để làm gì vậy? I buy a present for my best friend. Tôi mua quà cho người bạn thân nhất của tôi. I buy a present for her. Tôi mua quà cho cô ấy. Mr. Green works hard for money. Ông Green làm việc chăm chỉ vì tiền. Mẫu câu 3b: S V (O) FOR V- ing (O) VD: Mr. Green works hard for earning money.
- Ông Green làm việc chăm chỉ để kiếm tiền. HÌNH THỨC CỦA ĐỘNG TỪ KHI THEO SAU MỘT ĐỘNG TỪ KHÁC 1. Động từ được theo sau bởi: V nm bỏ “to” 2. Động từ được theo sau bởi: V nm có “to” 3. Động từ được theo sau bởi: V-ing (gerund) 4. Động từ được theo sau bởi: “how to +V” 5. Động từ được theo sau bởi V nm có “to” hoặc V-ing nhưng không có thay đổi về nghĩa của động từ theo sau 6. Động từ được theo sau bởi V nm có “to” hoặc V-ing nhưng có thay đổi về nghĩa của động từ theo sau 1. Các động từ sau đây được theo sau bởi động từ nguyên mẫu không “to”: - Động từ khiếm khuyết (Modal verbs), như: “can”, “may”, “must”, “shall”, “will” - Động từ chỉ tri giác (Verbs of perception): “see”, “watch”, “perceive”, “observe”, “listen”, - Các trợ động từ (Auxiliaries): “do”, “does”, “did”, “don’t”, “doesn’t”, “didn’t”
- - Và các động dừ dưới đây: had better: nên thì hơn had rather: thích hơn would rather: thích hơn can but: đành phải do nothing but: chẳng làm gì nhưng chỉ make: bắt phải bid: ra lệnh help: giúp đỡ let: để cho dare (khi dùng ở thể phủ định) dám, need (khi dùng ở thể phủ định) cần 2. Các động từ sau đây được theo sau bởi động từ nguyên mẫu có “to”: advise: khuyên afford: có đủ tiền agree: đồng ý
- allow: cho phép appear: dường như arrange: sắp xếp ask: yêu cầu attempt: cố gắng beg: van xin care: quan tâm cause: khiến cho challenge: thách thức claim: đòi hỏi consider (+ O): xem xét dare: dám decide: quyết định demand: đòi hỏi deserve: xứng đáng desire: khao khát encourage: khuyến khích
- expect: trông đợi fail: thất bại find: tìm thấy forbid: cấm forget: quên happen: tình cờ hesitate: do dự hope: hy vọng in order: cốt để intend: dự tính manage: quản lý need: cần phải offer: dành cho, đề nghị persuade: thuyết phục plan: dự tính prepare: chuẩn bị pretend: giả vờ
- promise: hứa prove: chứng tỏ refuse: từ chối refuse: từ chối remember: nhớ require: đòi hỏi seem: dường như so as: để rồi so/such as to + V để strive: phấn đấu take: sử dụng, đưa tell: kể, bảo tend: có khuynh hướng think: suy nghĩ threaten: đe dọa urge: thúc giục used to: đã từng
- want: muốn wish: ao ước would hate: ghét would like: muốn would love: thích would prefer: thích hơn 3. Các động từ sau đây được theo sau bởi động từ thêm “-ing” (gerund): (be) + adj admit: nhận , chấp nhận appreciate: cảm kích avoid: tránh né can’t bear: không chịu được can’t help: không nhịn được can’t stand: không chịu được cease: dừng, ngưng consider: xem
- delay: trì hoãn deny: phủ nhận detest: ghét dislike: không thích dread: sợ hãi enjoy: thích fancy: tưởng tượng find: phát hiện finish: hoàn thành go: đi hate: căm ghét how about ? thế còn thì sao? imagine: tưởng tượng it is no good: vô ích it is: chính, đó là keep: vẫn, cứ leave: bỏ lại
- like: thích mind: quan tâm miss: bỏ lỡ necessitate: đòi hỏi phải neglect: làm ngơ postpone: hoãn lại practise: luyện tập prefer (to .): thích hơn, thích (hơn ) give up: từ bỏ quit: từ bỏ recall: hồi tưởng report: thuật lại resent: căm phẩn resist: chống lại resume: nối lại risk: liều mạng suggest: đề nghị
- that is: nghĩa là there is no use: cũng vô ích to be accustomed to quen thuộc với to be busy: bận rộn to be used to: quen với to be worth: xứng đáng to feel like: thấy thích to get used to: trở nên quen với to look forward to: mong mỏi to object to: phản đối verbs of perception: động từ chỉ các giác quan what about : còn về thì sao Ghi chú: Khi đứng sau giới từ (ngoại trừ giới từ “to”), động từ phải thêm “-ing”. Đối với giới từ “to”: có một vài trường hợp ngoại lệ ở mục 3.
- 4. Các động từ sau đây được theo sau bởi: “how to +V” teach: dạy (cách làm gì) learn: học (cách làm gì) know: biết (cách làm gì) understand: hiểu (cách làm gì) 5. Các động từ sau đây có thể được theo sau bởi động từ nguyên mẫu có “to” hoặc động từ thêm “-ing” nhưng không có sự thay đổi về ý nghĩa của động từ theo sau. begin: bắt đầu continue: tiếp tục love: yêu prefer: thích hơn start: bắt đầu 6. Các động từ sau đây nếu được theo sau bằng động từ nguyên mẫu có “to” thì có nghĩa khác, nếu được theo sau bằng động từ thêm “-ing” thì có nghĩa khác:
- try (+ to V: cố gắng ); (+V-ing: thử ) like (+ to V: muốn ); (+V-ing: thích ) stop (+ to V: dừng lại để ); (+V-ing: chấm dứt ) remember (+ to V: nhớ sẽ ); (+V-ing: nhớ là đã ) forget (+ to V: quên làm ); (+V-ing: quên là đã) regret (+ to V: thật tiết khi ); (+V-ing: thật tiết là đã) propose (+ to V: đề nghị ); (+V-ing: gợi ý) mean (+ to V: muốn nói, ngụ ý); (+V-ing: cần phải) manage (+ to V: xoay sở); (+V-ing: quản lý) Ghi chú: - Quy tắc thêm “-ing” vào động từ: xem ở đề mục: Thì hiện tại tiếp diễn. - Các động từ khác, không có trong số các trường hợp được liệt kê ở trên thì được áp dụng như hướng dẫn ở mục số 2. DIỄN ĐẠT CÂU CÓ NGHĨA TƯƠNG TỰ NHAU Các bạn hãy tham khảo các trường hợp sau đây:
- 1. “both and ” (cả lẫn, vừa vừa ) VD: Both Tom and Mary are students. Cả Tom và Mary đều là sinh viên. (= Tom is a student and Mary is a student = Tom and Mary are students. = Tom is a student and so is Mary. = Tom is a student and Mary is, too. 2. “not only but also ” (chẳng những mà còn ) VD: Miss Tien is not only beautiful but also lovely. Cô Tiên chẳng những xinh đẹp mà còn dễ thương nữa. (= Miss Tien is both beautiful and lovely.) 3. “either” (mỗi trong số hai đối tượng) VD: Either teacher has a laptop. Mỗi giáo viên có một cái máy tính xách tay. _ Hiểu một cách chính xác là: Có hai giáo viên, mỗi người có một cái máy tính xách tay. = Both teachers have laptops = Each of the two teacher has a laptop.
- 4. “but” (nhưng) và “otherwise” (trái lại) VD: Mr. David is friendly, but his wife isn't. Ông David thì thân thiện, nhưng vợ ổng thì không. = Mr. David is friendly otherwise his wife isn't. 5. “although” (mặc dù nhưng) và “despite” VD: Although it rained heavily yesterday, he walked home without a raincoat. = He walked home without a raincoat despite the heavy rain yesterday. 6. “so that” : (để mà) và “to_V” (trong mẫu câu chỉ mục đích) VD: We eat so that we may live. Chúng ta ăn để sống. = We eat to live. 7. “enough” (đủ) và “too to_V” (quá không thế) VD: He isn't old enough to go to school. Nó chưa đủ tuổi đi học. = he is too young to go to school. 8. “because” (bởi vì) và “so that” (đến nỗi mà )
- VD: Bob can't lift up this suitcase because he is too weak. Bob không thể nhấc nổi cái va-li này vì anh ta quá yếu. =Bob is so weak that he can't lift up this suitcase. 9. “in”, “within”, “for” + thời gian (trong một khoảng thời gian) và “it takes” (phải mất ) VD: I have finished repairing my motorbike in three hours. Tôi vừa sửa xong chiếc xe gắn máy trong ba tiếng đồng hồ. = It takes me three hours to repair my motorbike. 10. Thể khẳng định của so sánh nhất và thể phủ định của so sánh bằng. VD: She is the best student in my class. Cô ấy là sinh viên giỏi nhất trong lớp tôi. = No one is as good as her in my class. 11. Tính từ so sánh nhất và trạng từ so sánh hơn. VD: He is the best football player that I have ever known. Anh ta là cầu thủ bóng đá giỏi nhất mà tôi từng biết. =He plays football better than those that I have ever known.
- 12. Danh từ và động từ. VD: She is a very good cook. cô ấy là đầu bếp rất giỏi. = She can cook very well. 13. Tính từ và trạng từ. VD: He is a careful driver. Ông ấy là một tài xế cẩn thận. = He drives carefully. 14. Hai danh từ đồng nghĩa. VD: It took him two weeks to design a new fashion sample. Anh ta đã phải mất hai tuần để thiết kế một mẫu thời trang mới. = It took him fortnight to design a new fashion sample. / “fortnight”: nữa tháng 15. “because” và “because of” VD: Daisy went to school late yesterday because she got up late. hôm qua Daisy đi học trễ bởi vì cô ấy thức dậy trễ. = Daisy went to school late yesterday because of her getting up late.
- Khải didn't achieve his planned aims because he had made a serious mistake. Khải không đạt được mục tiêu đã định vì trước đó anh ta đã phạm một sai lầm nghiêm trọng. = Khải didn't achieve his planned aims because of his serious mistake. CÂU HỎI ĐUÔI (Tag Questions) Là dạng câu hỏi mà người hỏi đã biết ít nhiều về thông tin cần hỏi rồi và mong muốn người nghe tỏ thái độ đồng tình về nội dung của câu hỏi. 1. Mẫu câu 1: S V (ở thể O , Trợ động từ S (ở hình thức đại khẳng định) (ở thể phủ từ nhân xưng chủ định) từ) (Phần đầu) (Phần đuôi ) VD: It is too hot today, isn't it? Bữa nay trời nóng quá phải không?
- 2. Mẫu câu 2: S V (ở thể O , Trợ động từ S (ở hình thức đại (ở thể từ nhân xưng chủ phủ định) khẳng định) từ) (Phần đầu) (Phần đuôi ) VD: Mr. Smith hasn't been very well these days, has he? Dạo này ông Smith không được khoẻ lắm phải không? Ghi chú: 1. Nếu động từ ở phần đầu ở thể khẳng định thì phần đuôi phải ở thể phủ định VD: You like watching football, don't you? Bạn thích xem bóng đá phải không? - Yes, I do. Vâng, tôi thích. - No, I don't. Không, tôi không thích. 2. Nếu động từ ở phần đầu ở thể phủ định thì phần đuôi phải ở thể khẳng định
- VD: They didn't go to school yesterday, did they? Tụi nó không đi học hồi hôm qua phải không? - Yes, they did. Vâng, tụi nó có đi học. - No, they didn't. Không, tụi nó không có đi học. 3. Nếu phần đầu của câu hỏi đuôi có động từ “to be” (“is”, “am”, “are”, “was”, “were”), hoặc động từ khiếm khuyết (“shall”, “will”, “can”, “may”, “must”, “should”, “would”, “could”, “might”, ), hoặc trợ động từ “have”, “has”, “had” của các thì Hiện tại hoàn thành và thì Quá khứ hoàn thành, thì ta phải lặp lại các động từ trên ở phần đuôi sau cho phù hợp với chủ từ đứng ngay sau nó. VD: He is having breakfast over there, isn't he? Anh ấy đang ăn sáng ở đằng kia phải không? You can speak English, can't you? Bạn biết nói tiếng Anh phải không? He has lost his bicycle, hasn't he? Anh ấy mới bị mất xe đạp phải không? The children didn't go to bed until 11:00 last night, did they? Mãi tới 11 giờ khuya hôm qua bọn trẻ mới đi ngủ phải không?
- 4. Khi động từ chính ở phần đầu được chia ở các thì Hiện tại đơn và Quá khứ đơn, thì ta đặt “do”, “does”, “did” tương ứng với các thì trên ở phần đuôi của câu hỏi đuôi. VD: He didn't meet you yesterday, did he? Anh ta không có gặp anh hồi hôm qua phải không? 5. Khi ở phần chính bắt đầu là “there is”, “there are” và “it”, thì ta vẫn phải lập lại “there”, và “it” ở phần đuôi. VD: There is some ice in the fridge, isn't there? Có nước đá trong tủ lạnh phải không? MẪU CÂU: TOO + ADJ/ADV + TO _ V + O ( quá không thể ) 1. Đối với tính từ: TOO + ADJ + (FOR SOMEONE) + TO_V + O VD: Tom is too young to go swimming in the river. Tom nhỏ quá không thể đi bơi ở ngoài sông được.
- They are too bad at English to talk to foreigners. Chúng nó dở tiếng Anh quá không thể nói chuyện với những người nước ngoài được. This exercise is too difficult for me to do it. Bài tập này khó quá tôi không thể làm được. 2. Đối với trạng từ: TOO + ADV + (FOR SOMEONE) + TO_V + O Ghi chú: Phần trong ngoặc là phần tuỳ chọn, có thể thêm vào hoặc bỏ đi, miễn là ý nghĩa của cả câu nói rõ ràng là chấp nhận được. VD: Tony works too irresponsibly to rely on him. Tony làm việc vô trách nhiệm quá không thể trông cậy vào anh ta được. That young man rides his motorbike too fast for me to follow him. Người thanh niên đó chạy xe gắn máy nhanh quá tôi không theo kịp. MẪU CÂU: NOT UNTIL ( Mãi tới khi mới ) Cách thành lập:
- Mẫu câu 1a: S- 1 won't V until S2 have V_pp O (nm bỏ “to”) has *Giải thích từ viết tắt: V (nm bỏ “to”) = V (nguyên mẫu bỏ “to”) VD: I won't take a rest until I have finished my housework. Mãi tới khi tôi làm xong công việc nhà tôi mới nghỉ ngơi. Tom won't go to school until he has recovered from his sickness. Mãi tới khi Tom khỏi bệnh nó mới đi học. Mẫu câu 1b: S won't V until thời gian sắp tới
- (nm bỏ “to”) VD: I won't return to my homeland until next Sartuday. Mãi tới ngày thứ bảy tuần tới tôi mới về quê. They won't come here until next Monday. Mãi tới ngày thứ hai tuần tới họ mới đến đây. Ghi chú: Khi dịch thành ngữ trên sang tiếng Việt, ta phải dịch ngược. Mệnh đề phụ bắt đầu là chữ “until” đứng ở phía sau phải được dịch trước, rồi mới dịch tiếp mệnh đề chính đứng ở phía trước. VD: I won't leave this place until I meet the president. Mãi tới khi nào tôi gặp được ông chủ tịch thì tôi mới rời khỏi đây. GỢI Ý CÁCH TẬP LUYỆN KỸ NĂNG NGHE TIẾNG ANH 1. Trình tự tập nghe - Nghe để làm quen ngữ điệu. - Nghe để nhận dạng từ vựng đã học. - Nghe để so sánh đối chiếu cách phát âm của người bản xứ và cách phát âm của bản thân mình đối với các từ đã được học. - Nghe để tìm hiểu các trường hợp nối âm và luyến âm.
- - Nghe hiểu nghĩa từng từ. - Nghe để phán đoán đại ý của mạch văn. - Nghe để hiểu đại ý của mạch văn (chú ý phần giới thiệu và phần kết luận) - Nghe để hiểu nội dung chi tiết của mạch văn. 2. Học nghe nhanh 1. Trước khi nghe - Xem kỹ nội dung sắp nghe. - Đọc và hiểu nghĩa tất cả các từ trong nội dung sắp nghe. - Đưa ra các phán đoán trước về nội dung sắp nghe (dựa trên nguyên tắc suy luận lô-gíc và tính chất hợp lý của các dữ kiện). - Đánh dấu chú ý ở những phần còn nghi ngờ. 2. Trong khi nghe - Nghe và đối chiều với những phán đoán đã đưa ra ở phần trước khi nghe. - Tìm hiểu thêm những thông tin mới ngoài sự phán đoán trước đó. - Củng cố những điều còn nghi ngờ. 3. Sau khi nghe - Kiểm tra lại các phương án lựa chọn xem mình đã làm đúng các câu hỏi hay chưa. - Nếu đúng thì tại sao đúng. - Nếu sai thì tại sao sai. - Rút ra bài học kinh nghiệm: bạn đã học được gì sau khi nghe và làm bài tập trên? 3. Nguồn tài liệu luyện nghe
- - Radio, băng, đĩa, phim bằng tiếng Anh - Truy cập thông tin trên internet. - Tham gia các câu lạc bộ nói tiếng anh - Thu âm bài đọc của chính mình và mở ra nghe lại. * Muốn nghe giỏi phải luyện tập thường xuyên để tăng vốn từ vựng nghe. cấu trúc câu phổ biến nhất trong tiếng anh 1. To suggest someone ( should ) do something( Gợi ý ai làm gì ) VD: I suggested she ( should ) buy this house. ( Tôi gợi ý cho cô ấy mua căn nhà này) 2. To suggest doing spmething ( Gợi ý làm gì ) VD: I suggested going for a walk. ( Tôi gợi ý đi dạo) 3. Try to V-nguyên mẫu ( Cố làm gì ) VD: We tried to learn hard. ( Chúng tôi đã cố học chăm chỉ ) 4. Try doing something ( Thử làm gì ) VD: We tried cooking this food. ( Chúng tôi đã thử nấu món ăn này ) 5. To need V_ ing ( Cần được làm ) VD: This car needs repairing.
- ( Chiếc ôtô này cần được sửa ) 6. To remember V_ing ( Nhớ đã làm gì ) VD: I remember seeing this film. ( Tôi nhớ là đã xem bộ phim này ) 7. To remember to do ( Nhớ làm gì ) ( Nhưng thực tế chưa làm ) VD: Remember to do your homework. ( Hãy nhớ làm bài tập về nhà nha) 8. To be busy V_ing something ( Bận rộn làm gì ) VD: We are busy preparing for our exam. ( Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi ) 9. To mind doing something ( Phiền làm gì ) VD: Do / Would you mind closing the door for me? ( Bạn có thể đóng cửa giúp tôi không? ) 10.To be used to doing smt ( Quen với việc làm gì ) VD: We are used to getting up early. ( Chúng tôi đã quen dậy sớm rồi) 50 câu tiếng anh giao tiếp thông dụng
- 1. What's up? - Có chuyện gì vậy? 2. How's it going? - Dạo này ra sao rồi? 3. What have you been doing? - Dạo này đang làm gì? 4. Nothing much. - Không có gì mới cả. 5. What's on your mind? - Bạn đang lo lắng gì vậy? 6. I was just thinking. - Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi. 7. I was just daydreaming. - Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi. 8. It's none of your business. - Không phải là chuyện của bạn. 9. Is that so? - Vậy hả? 10. How come? - Làm thế nào vậy? 11. Absolutely! - Chắc chắn rồi! 12. Definitely! - Quá đúng! 13. Of course! - Dĩ nhiên! 14. You better believe it! - Chắc chắn mà. 15. I guess so. ( hoc tieng anh ) - Tôi đoán vậy. 16. There's no way to know. - Làm sao mà biết được. 17. I can't say for sure. - Tôi không thể nói chắc. 18. This is too good to be true! - Chuyện này khó tin quá! 19. No way! (Stop joking!) - Thôi đi (đừng đùa nữa).
- 20. I got it. - Tôi hiểu rồi. 21. Right on! (Great!) - Quá đúng! 22. I did it! (I made it!) - Tôi thành công rồi! 23. Got a minute? - Có rảnh không? 24. About when? - Vào khoảng thời gian nào? 25. I won't take but a minute. - Sẽ không mất nhiều thời gian đâu. 26. Speak up! - Hãy nói lớn lên. 27. Seen Melissa? - Có thấy Melissa không? 28. So we've met again, eh? - Thế là ta lại gặp nhau phải không? 29. Come here. - Đến đây. 30. Come over. - Ghé chơi. 31. Don't go yet. - Đừng đi vội. 32. Please go first. After you. - Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau. 33. Thanks for letting me go first. - Cám ơn đã nhường đường. 34. What a relief. - Thật là nhẹ nhõm. 35. What the hell are you doing? - Anh đang làm cái quái gì thế kia? 36. You're a life saver. - Bạn đúng là cứu tinh. 37. I know I can count on you. - Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà.
- 38. Get your head out of your ass! - Đừng có giả vờ khờ khạo! 39. That's a lie! - Xạo quá! 40. Do as I say. - Làm theo lời tôi. 41. This is the limit! - Đủ rồi đó! 42. Explain to me why. - Hãy giải thích cho tôi tại sao. 43. Ask for it! - Tự mình làm thì tự mình chịu đi! 44. In the nick of time. - Thật là đúng lúc. 45. No litter. - Cấm vứt rác. 46. Go for it! - Cứ liều thử đi. 47. What a jerk! - Thật là đáng ghét. 48. How cute! - Ngộ ngĩnh, dễ thương quá! 49. None of your business! - Không phải việc của bạn. 50. Don't peep! - Đừng nhìn lén! Cách nói lời cảm ơn và xin lỗi khi sử dụng tiếng anh thanks for your cám ơn cậu đã help giúp đỡ hospitality đón tiếp nhiệt tình email gửi email I'm sorry mình xin lỗi I'm really sorry mình thực sự xin lỗi sorry I'm late xin lỗi mình đến muộn sorry to keep you waiting xin lỗi vì đã bắt cậu phải chờ đợi
- sorry for the delay xin lỗi vì đã trì hoãn Exclamations - Lời cảm thán look! nhìn kìa! great! tuyệt quá! come on! thôi nào! only joking! or just kidding! mình chỉ đùa thôi! bless you! (after a sneeze) chúa phù hộ cho cậu! (sau khi ai đó hắt xì hơi) that's funny! hay quá! that's funny, lạ thật, that's life! đời là thế đấy! damn it! mẹ kiếp! Cách chỉ dẫn bằng tiếng anh (Instructions) come in! mời vào! please sit down xin mời ngồi! could I have your attention, please? xin quý vị vui lòng chú ý lắng nghe! let's go! đi nào! hurry up! nhanh lên nào! get a move on! nhanh lên nào! calm down bình tĩnh nào steady on! chậm lại nào! hang on a second chờ một lát hang on a minute chờ một lát one moment, please xin chờ một lát just a minute chỉ một lát thôi take your time cứ từ từ thôi please be quiet xin hãy trật tự
- shut up! im đi! stop it! dừng lại đi! don't worry đừng lo don't forget đừng quên nhé help yourself cứ tự nhiên go ahead cứ tự nhiên let me know! hãy cho mình biết! Các câu hỏi thường sử dụng trong tiếng anh giao tiếp (Common questions) where are you? cậu ở đâu? what's this? đây là cái gì? what's that? kia là cái gì? what's this called? cái này gọi là gì? is anything wrong? có vấn đề gì không? what's the matter? có việc gì vậy? is everything OK? mọi việc có ổn không? have you got a minute? cậu có rảnh 1 lát không? have you got a pen I could borrow? cậu có cái bút nào không cho mình mượn? really? thật à? are you sure? bạn có chắc không? why? tại sao? why not? tại sao không? what's going on? chuyện gì đang xảy ra thế? what's happening? chuyện gì đang xảy ra thế? what happened? đã có chuyện gì vậy? what? cái gì?
- where? ở đâu? when? khi nào? who? ai? how? làm thế nào? Những câu nói thường dùng để chúc mừng và khen ngợi trong giao tiếp tiếng anh (Congratulations and commiserations) congratulations! xin chúc mừng! well done! làm tốt lắm! good luck! thật là may mắn! bad luck! thật là xui xẻo! never mind! - học tiếng anh giao tiếp không sao! what a pity! or what a shame! tiếc quá! happy birthday! chúc mừng sinh nhật! happy New Year! chúc mừng Năm mới! happy Easter! chúc Phục sinh vui vẻ! happy Christmas! or merry Christmas! chúc Giáng sinh vui vẻ! happy Valentine's Day! chúc Valentine vui vẻ! glad to hear it rất vui khi nghe điều đó sorry to hear that rất tiếc khi nghe điều đó Cách thể hiện nhu cầu và mong muốn bằng tiếng anh (Expressing needs and feelings) I'm tired mình mệt I'm exhausted mình kiệt sức rồi I'm hungry mình đói I'm thirsty mình khát I'm bored mình chán I'm worried mình lo lắng
- I'm looking forward to it mình rất mong chờ điều đó I'm in a good mood mình đang rất vui I'm in a bad mood tâm trạng mình không được tốt I can't be bothered mình chẳng muốn làm gì cả More ways to greet or say goodbye to someone - Các cách nói khác khi chào gặp mặt và tạm biệt welcome! nhiệt liệt chào mừng! welcome to chào mừng cậu đến với England nước Anh long time no see! lâu lắm rồi không gặp! all the best! chúc mọi điều tốt đẹp! see you tomorrow! hẹn gặp lại ngày mai! Cách thể hiện quan điểm cá nhân bằng tiếng anh (Asking and expressing opinions) what do you think? cậu nghĩ thế nào? I think that mình nghĩ là I hope that mình hi vọng là I'm afraid that mình sợ là in my opinion, theo quan điểm của mình, I agree mình đồng ý I disagree or I don't agree mình không đồng ý that's true đúng rồi that's not true không đúng I think so mình nghĩ vậy I hope so mình hi vọng vậy you're right cậu nói đúng you're wrong cậu sai rồi
- I don't mind mình không phản đối đâu it's up to you tùy cậu thôi that depends cũng còn tùy that's interesting hay đấy Những cấu trúc thông dụng với ” to have “ Danh Mục Học viết Tiếng Anh Ngày Đăng Tháng Chín 12, 2015 Trong bài học viết tiếng anh kì này, website học tiếng anh sẽ giới thiệu với các bạn những cấu trúc thông dụng với ” to have ” để các bạn luyện thi ielts cấp tốc ôn lại và áp dụng cho bài thi viết ielts writing task 1, ielts writing task 2 cũng như bài thi đọc ielts reading và bài thi nói ielts speaking • To have a bad liver: Bị đau gan • To have a bare competency: Vừa đủ sống • To have a bath: Tắm • To have a bee in one’s bonnet: Bị ám ảnh • To have a bias against sb: Thành kiến với ai • To have a bit of a scrap with sb: Cuộc chạm trán với ai • To have a bit of a snog: Hưởng một chút sự hôn hít và âu yếm • To have a blighty wound: Bị một vết thư ơng có thể đư ợc giải ngũ • To have a bone in one’s last legs: Lười biếng • To have a bone in one’s throat: Mệt nói không ra hơi • To have a bone to pick with sb.: Có việc tranh chấp với ai; có vấn đề phải thanh toán với ai • To have a brittle temper: Dễ giận dữ, gắt gỏng • To have a broad back: Lưng rộng • To have a browse in a bookshop: Xem lướt qua tại cửa hàng sách • To have a cast in one’s eyes: Hơi lé • to have a catholic taste in literature: ham thích rộng rãi các ngành văn học • To have a chat with sb: Nói chuyện bâng quơ với người nào • To have a chew at sth: Nhai vật gì • To have a chin-wag with sb: Nói chuyện bá láp, nói chuyện nhảm với người nào • To have a chip on one’s shoulder: (Mỹ)Sẵn sàng gây chuyện đánh nhau • To have a cinch on a thing: Nắm chặt cái gì • To have a claim to sth: Có quyền yêu cầu việc gì • To have a clear utterance: Nói rõ ràng • To have a clear-out: Đi tiêu • To have a close shave of it: Suýt nữa thì khốn rồi
- • To have a cobweb in one’s throat: Khô cổ họng • To have a cock-shot at sb: Ném đá. • To have a cold: Bị cảm lạnh • To have a comical face: Có bộ mặt đáng tức cười • To have a comprehensive mind: Có tầm hiểu biết uyên bác • To have a concern in business: Có cổ phần trong kinh doanh • To have a connection with : Có liên quan đến, với. • To have a contempt for sth: Khinh thường việc gì • To have a corner in sb’s heart: Được ai yêu mến • To have a cough: Ho • To have a crippled foot: Què một chân • To have a crush on sb: Yêu, mê, phải lòng người nào • To have a cuddle together: Ôm lấy nhau • To have a debauch: Chơi bời, rượu chè, trai gái • To have a deep horror of cruelty: Tôi căm ghét sự tàn bạo . Sử dụng đúng mạo từ Có 2 loại mạo từ: xác định và không xác định. Mạo từ xác định – the đề cập tới những danh từ cụ thể, đã xác định. Sau đây là ví dụ mạo từ the ứng với danh từ là apple ( quả táo này đã xác định). * He ate the apple. Mạo từ không xác định – a, an đề cập đến danh từ nói chung. Bạn có thể xem ví dụ minh họa sau, danh từ apple chỉ một quả táo bất kì nào đó, không xác định từ trước. * He ate an apple 2. Đảm bảo động từ phù hợp với chủ ngữ Nguyên tắc cơ bản trong viết câu là: chủ ngữ là số ít thì sử dụng động từ ở dạng số ít, còn chủ ngữ là số nhiều thì sử dụng động từ ở dạng số nhiều. Hãy xem các ví dụ sau: * She likes to drink coffee. * They like to go out and have fun 3. Dùng đúng Giới từ Giới từ có vai trò quan trọng trong việc viết câu. Có các loại giới từ khác nhau: chỉ phương hướng ( to, on, in, onto, into), chỉ địa điểm ( at, in, on) và các giới từ chỉ
- thời gian, nơi chốn Bạn cần biết cách phân biệt mỗi loại giới từ để sử dụng cho đúng. 4. Dùng đúng dấu câu Học cách sử dụng của các dấu câu khác nhau để sử dụng đúng và chính xác. Ví dụ, bạn cần biết cách phân biệt giữa dấu phẩy, dấu chấm phẩy và dấu hai chấm. 4 giai đoạn luyện viết tiếng anh đúng ngữ pháp Gồm 4 giai đoạn: – Sao chép – Viết lại – Viết lại có biến đổi – Viết có hướng dẫn và viết tự do. 1. Giai đoạn sao chép: – Cần sao chép đúng, chép kỹ, rõ ràng. Đồng thời nhận diện và viết chữ lại được dễ dàng. – Chép lại bài học. Trong quá trình chép nên tập trung tư tưởng và nên lập lại trong óc những gì đang chép. Để trí óc bạn khắc sâu và nhớ kỹ mẫu câu cũng như cách cấu trúc ngữ pháp hơn. 2. Giai đoạn viết lại: Cố gắng viết lại những gì đã học trong sách giáo khoa, bằng cách bạn hãy nhìn vào một đoạn văn của tiếng Việt. Và bạn tự viết lại bằng tiếng Anh. (Nghĩa là bạn sẽ phải làm các việc tự dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh. Sau đó bạn hãy so sánh và tự sửa chữa). 3. Giai đoạn viết lại có thay đổi: Trong tiếng Anh thường có những cụm từ phức tạp vì vậy không những nắm kỹ về cấu trúc ngữ pháp mà phải biết linh động thay thế cụm từ, biến đổi câu. Hoặc rút ngắn câu, bạn có thể dùng đại từ thay cho danh từ. Hoặc: – Thay thế cho cụm từ – Thay thế cho mệnh đề 4. Viết tự do: Tập diễn tả ngôn ngữ qua chữ viết về một hiện tượng hay một sự kiện nào đó mà bạn chỉ dùng những từ ngữ thông thường và đơn giản bằng những câu ngắn – Nên dùng tự điển để trợ giúp khi bạn thấy cần. Ví dụ bạn muốn kể về công việc của bạn mỗi tuần: bạn có thể viết một đoạn văn ngắn bằng Anh ngữ như sau:
- – Every week, I go to the supermarket – I buy a lot of things – I always buy a tin of milk, a dozen eggs and a lot of fishs or meats. I put them in the fridge. Bạn có thể dịch: – Mỗi tuần, tôi đều đi siêu thị – Tôi mua nhiều thứ lắm. Tôi luôn luôn mua một hộp sữa, một tá trứng và thật nhiều cá hoặc thịt. Tôi bỏ tất cả vào tủ lạnh. Để luyện viết khá hơn, bạn cũng nên tập viết nhật ký mỗi ngày bằng tiếng Anh. Bước đầu bạn cố viết câu ngắn, đơn giản sau dần bạn có thể viết những câu phức tạp hơn