Tài liệu Cấp nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình

pdf 167 trang hapham 1670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Cấp nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcap_nuoc_mang_luoi_ben_ngoai_va_cong_trinh.pdf

Nội dung text: Tài liệu Cấp nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình

  1. Cấp nước - Mạng lưới bờn ngoài và cụng trỡnh
  2. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 Nhóm H Cấp n|ớc - Mạng l|ới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế Water supply - External networks and facilities - Design standard 1. Chỉ dẫn chung 1.1. Tiêu chuẩn này đ|ợc áp dụng để thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo mở rộng các hệ thống cấp n|ớc đô thị, các điểm dân c|, các xí nghiệp công nghiệp và nông nghiệp. Ghi chú: 1- Khi thiết kế các hệ thống cấp n|ớc còn phải tuân theo các tiêu chuẩn có liên quan khác đã đ|ợc Nhà n|ớc ban hành. 2- Tiêu chuẩn về cấp n|ớc chữa cháy lấy theo TCVN 2622: 1995 1.2. Khi thiết kế hệ thống cấp n|ớc cho một đối t|ợng cần phải: - Xét vấn đề bảo vệ và sử dụng tổng hợp các nguồn n|ớc, phối hợp các điểm tiêu thụ và khả năng phát triển trong t|ơng lai, đồng thời phải dựa vào sơ đồ cấp n|ớc của quy hoạch vùng, sơ đồ quy hoạch chung và đồ án thiết kế xây dựng các điểm dân c| và công nghiệp; - Phối hợp với việc thiết kế hệ thống thoát n|ớc. 1.3. Hệ thống cấp n|ớc đ|ợc chia làm 3 loại, theo bậc tin cậy cấp n|ớc, lấy theo bảng l - l. 1.4. Khi lập sơ đồ cấp n|ớc của các xí nghiệp công nghiệp phải cân bằng l|ợng sử dụng n|ớc bên trong xí nghiệp. Để tiết kiệm n|ớc nguồn và tránh sự nhiễm bẩn các nguồn n|ớc, nếu điều kiện kinh tế kĩ thuật cho phép khi làm lạnh các máy móc, thiết bị sản xuất ng|ng tụ n|ớc và các sản phẩm công nghệ nói chung phải áp dụng sơ đồ làm nguội tuần hoàn bằng không khí hoặc n|ớc. Khi dùng sơ đồ cấp n|ớc trực tiếp để làm nguội, phải sử dụng tuần tự n|ớc đã qua dây chuyền sản xuất, cũng nh| dùng lại n|ớc thải đã xử lí và khử trùng (nếu cần). Khi sử dụng trực tiếp n|ớc nguồn để làm nguội phải dựa theo cơ sở kinh tế kĩ thuật và đ|ợc thoả thuận của cơ quan quản lí và bảo vệ nguồn n|ớc. 1.5. Khi thiết kế hệ thống cấp n|ớc cho một đối t|ợng phải đánh giá về kĩ thuật, kinh tế, điều kiện vệ sinh của các công trình cấp n|ớc hiện có và dự kiến khả năng sử dụng tiếp. 1.6. Hệ thống cấp n|ớc phải đảm bảo cho mạng l|ới và các công trình làm việc kinh tế trong thời kì dự tính cũng nh| trong những chế độ dùng n|ớc đặc tr|ng. 1.7. Phải xét đến khả năng đ|a vào sử dụng đ|ờng ống, mạng l|ới và công trình theo từng đợt xây dựng hay toàn bộ hệ thống. Đồng thời cần dự kiến khả năng mở rộng hệ thống và các công trình chủ yếu so với công suất tính toán. 1.8. Không đ|ợc phép thiết kế công trình dự phòng chỉ để làm việc khi có sự cố. 1.9. Khi thiết kế hệ thống cấp n|ớc sinh hoạt và hệ thống cấp n|ớc sinh hoạt - sản xuất hỗn hợp, phải dự kiến vùng bảo vệ vệ sinh theo quy định ở ch|ơng 11.
  3. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 1.10. Chất l|ợng n|ớc ăn uống sinh hoạt phải đảm bảo yêu cầu, theo tiêu chuẩn, chất l|ợng do Nhà n|ớc quy định (xem phụ lục 7) Trong xử lí vận chuyển và dự trữ n|ớc ăn uống phải sử dụng những hoá chất, vật liệu, thiết bị không ảnh h|ởng xấu đến chất l|ợng n|ớc. Chất l|ợng n|ớc dùng cho công nghiệp và việc sử dụng hoá chất để xử lí n|ớc phải phù hợp với yêu cầu công nghệ và phải xét đến ảnh h|ởng của chất l|ợng n|ớc đối với sản phẩm. 1.11. Những ph|ơng án và giải pháp kĩ thuật chủ yếu áp dụng khi thiết kế hệ thống cấp n|ớc phải dựa trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật bao gồm: - Giá thành đầu t| xây dựng; - Chi phí quản lí hàng năm; - Chi phí xây dựng cho lm3 n|ớc tính theo công suất ngày trung bình chung cho cả hệ thống và cho trạm xử lí; - Chi phí điện năng cho lm3 n|ớc; - Giá thành xử lí và giá thành sản phẩm 1m3 n|ớc. Ghi chú: Các chỉ tiêu trên phải xét toàn bộ và riêng từng đợt xây dựng. 1.12. Ph|ơng án tối |u phải có giá trị chi phí quy đổi nhỏ nhất, có xét đến chi phí xây dựng vùng bảo vệ vệ sinh. Ghi chú: Khi xác định vốn đầu t| để so sánh ph|ơng án phải xét giá trị thực tế giữa thiết bị vật t| nhập ngoại và sản xuất trong n|ớc. Bảng 1-1 Bậc tin cậy của hệ thống cấp Đặc điểm hộ dùng n|ớc n|ớc - Các xí nghiệp luyện kim, chế biến dầu lửa, công nghiệp hóa học, nhà máy điện, hệ thống cấp n|ớc sinh hoạt của I điểm dân c| trên 50.000 ng|ời, đ|ợc phép giảm l|u l|ợng n|ớc cấp không quá 30% l|u l|ợng n|ớc tính toán trong 3 ngày. - Các xí nghiệp khai thác mỏ, chế tạo cơ khí và các loại công nghiệp khác, hệ thống cấp n|ớc sinh hoạt của điểm dân c| II đến 50.000 ng|ời đ|ợc phép giảm l|u l|ợng n|ớc cấp không quá 30% l|u l|ợng trong l tháng hoặc ngừng cấp n|ớc trong 12 giờ. - Các xí nghiệp công nghiệp nhỏ, hệ thống t|ới nông nghiệp, hệ thống cấp n|ớc sinh hoạt của điểm dân c| đến 5.000 ng|ời và hệ thống cấp n|ớc của khu công nghiệp đ|ợc III phép giảm l|u l|ợng cấp n|ớc không quá 30% trong l tháng và ngừng cấp n|ớc trong 2 ngày. Ghi chú: 1- Những xí nghiệp không ghi trong bảng 1-1 nh|ng có hệ thống cấp n|ớc tuần hoàn thì xếp vào bậc II. 2- Các hộ dùng n|ớc đặc biệt do cơ quan có thẩm quyền xét duyệt không áp dụng bậc tin cậy nói trên.
  4. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 1.13. Vật liệu ống dùng cho mạng l|ới và công trình cấp n|ớc lấy theo chỉ dẫn ở điều 5.39; 7.12; 8.20. 2. Sơ đồ cấp n|ớc vùng 2.1. Phải lập sơ đồ cấp n|ớc dùng để xác định khả năng và sự hợp lí về kinh tế trong việc bố trí các khu công nghiệp, nông nghiệp và dân c| khi xây dựng mới hoặc mở rộng khu vực hiện có. 2.2. Lập sơ đồ cấp n|ớc vùng theo h|ớng dẫn ở phụ lục 1. 2.3. Tiêu chuẩn dùng n|ớc ăn uống sinh hoạt của điểm dân c| (có kể đến n|ớc cho công nghiệp, công trình công cộng, t|ới đ|ờng, t|ới cây v.v lấy theo bảng 2- l) . Bảng 2-1 Tiêu chuẩn cấp n|ớc tính theo đầu ng|ời Đối t|ợng dùng n|ớc (ngày trung bình trong năm) L/ng|ời.ngày Thành phố lớn, thành phố du lịch, nghỉ mát, khu 200-250 công nghiệp lớn. Thành phố, thị xã vừa và nhỏ, khu công nghiệp 150-200 nhỏ Thị trấn, trung tâm công - nông nghiệp, công - 80-120 ng| nghiệp. Nông thôn 25 - 50 Ghi chú: Cho phép thay đổi tiêu chuẩn dùng n|ớc sinh hoạt của điểm dân c| y 10 - 20% tùy theo điều kiện khí hậu, mức độ tiện nghi và các điều kiện địa ph|ơng khác. 2.4. Tiêu chuẩn dùng n|ớc cho nhu cầu sản xuất công nông nghiệp phải xác định trên cơ sở những tài liệu thiết kế đã có, các chỉ tiêu cơ bản hoặc so sánh với các điều kiện sản xuất t|ơng tự. 2.5. Khi cân đối với nhu cầu cấp n|ớc vùng phải |u tiên xác định những nguồn n|ớc hiện có trong vùng, sau đó mới xác định nội đung và hiệu quả kinh tế kĩ thuật của các biện pháp nh| bổ sung l|u l|ợng từ các vùng lân cận, khả năng cấp n|ớc của các hồ lớn khi điều hoà dòng chảy. 2.6. Khi sử dụng tổng hợp các nguồn n|ớc cho nhiều hộ tiêu thụ có bậc tin cậy khác nhau thì việc cân đối nhu cầu cấp n|ớc phải đ|ợc tiến hành với toàn bộ bậc tin cậy tính toán cho tất cả các hộ tiêu thụ, riêng đối với những hộ tiêu thụ có bậc tin cậy thấp hơn cho phép kiểm tra riêng. 2.7. Khi sử dụng nguồn n|ớc mặt mà không cần điều hoà dòng chảy để cân đối, công trình cấp n|ớc phải tính toán theo tuyến có l|u l|ợng nhỏ nhất. Tr|ờng hợp này phải lập bảng cân đối công trình n|ớc theo l|u l|ợng trung bình tháng ứng với tần suất tính toán của nguồn n|ớc. 2.8. Tr|ờng hợp nhu cầu dùng n|ớc v|ợt quá l|u l|ợng của nguồn n|ớc mặt thì cần nghiên cứu điều hoà dòng chảy bằng hồ chứa. 2.9. Có thể điều hoà dòng chảy bằng các biện pháp sau đây:
  5. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 - Xây dựng hồ chứa điều chỉnh theo mùa khi nhu cầu lấy n|ớc nhỏ hơn hoặc bằng l|u l|ợng của năm kiệt ứng với tần suất tính toán kể cả l|u l|ợng n|ớc mất đi ở hồ chứa; - Xây dựng hồ chứa điều chỉnh dòng chảy nhiều năm khi nhu cầu lấy n|ớc hàng năm v|ợt quá l|u l|ợng n|ớc của năm kiệt ứng với tần suất tính toán nh|ng bé hơn l|u l|ợng của dòng chảy trung bình nhiều năm. 2.10. Khi sử dụng tổng hợp các nguồn n|ớc ngầm và n|ớc mặt phải lập bảng cân đối sử dụng các nguồn n|ớc theo mùa để xét việc sử dụng các nguồn n|ớc mặt theo các điều trên. Còn các nguồn n|ớc ngầm khi cần bổ sung l|u l|ợng phải áp dụng theo ch|ơng 5. L|u l|ợng sử dụng và bổ sung cho 2 loại nguồn n|ớc phải xác định tổng hợp trên cơ sở kinh tế kĩ thuật. 3. Tiêu chuẩn và hệ số dùng n|ớc không điều hoà, l|u l|ợng n|ớc chữa cháy và áp lực n|ớc tự do. 3.1. Công suất của hệ thống cấp n|ớc sinh hoạt và chữa cháy ở các điểm dân c| tùy theo điều kiện địa ph|ơng, phải đảm bảo đ|ợc các yêu cầu sau đây: - Nhu cầu dùng n|ớc cho ăn uống sinh hoạt của khu vực xây dựng nhà ở và các công trình công cộng; - T|ới và rửa đ|ờng phố, quảng tr|ờng, cây xanh, n|ớc cấp cho các vòi phun; - T|ới cây trong v|ờn |ơm; - Cấp n|ớc ăn uống, sinh hoạt trong các xí nghiệp, công nông nghiệp; - Cấp n|ớc sản xuất cho những xí nghiệp dùng n|ớc đòi hỏi chất l|ợng nh| n|ớc sinh hoạt, hoặc nếu xây dựng hệ thống cấp n|ớc riêng thì không hợp lý về kinh tế; - Cấp n|ớc chữa cháy; - Cấp n|ớc cho yêu cầu riêng của trạm xử lí n|ớc; - Cấp n|ớc cho các nhu cầu khác, trong đó có việc sục rửa mạng l|ới đ|ờng ống và thoát n|ớc v.v 3.2. Tiêu chuẩn dùng n|ớc cho ăn uống sinh hoạt đối với các điểm dân c| lấy theo bảng 3- l. Bảng 3-l Tiêu chuẩn cấp n|ớc sinh hoạt trọng điểm dân c| cho 1 ng|ời STT Mức độ tiện nghi của khu nhà trong ngày (trung bình trong năm) (1/ng|ời.ngày) 1 Nhà có vòi n|ớc riêng, không có các thiết bị vệ sinh. 60 - 100 2 Nhà có thiết bị vệ sinh, tắm h|ơng sen và hệ thống 100 - 150 thoát n|ớc bên trong. 3 Nhà có thiết bị vệ sinh, chậu tắm và hệ thống thoát 150 - 250 n|ớc bên trong. Nh| trên và có tắm n|ớc nóng cục bộ. 4 200 – 300
  6. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 Ghi chú: 1- Đối với những khu vực dùng n|ớc ở vòi công cộng lấy theo tiêu chuẩn 40-60 l/ngày.ng|ời. 2- Việc lựa chọn tiêu chuẩn dùng n|ớc trong giới hạn trên cần căn cứ vào điều kiện tự nhiên, l|u l|ợng nguồn n|ớc, mức độ tiện nghi, số tầng nhà và các điều kiện địa ph|ơng khác. 3- Căn cứ vào điều kiện nguồn n|ớc, điều kiện kinh tế kĩ thuật để chọn tiêu chuẩn dùng n|ớc trong giới hạn nói trên. Đối với những khu dân c| mới xây dựng hoặc nhiệt độ trung bình cao nên chọn giới hạn trên. 4- Khi ch|a có số liệu cụ thể về mật độ dân c| phân loại theo mức độ tiện nghi, có thể lấy tiêu chuẩn trung bình nh| sau: a) Nhà 1, 2 tầng 80-120l/ng|ời.ngày b) Nhà từ 3 đến 5 tầng 120-180 l/ng|ời.ngày c) Khu du lịch, nghỉ mát, khách sạn cao cấp và các khu đặc biệt v.v tuỳ theo mức độ tiện nghi lấy từ 180-400 l/ng|ời.ngày. 5- Đối với các điểm dân c| nông nghiệp có mật độ 350ng/ha, với số dân d|ới 3.000 ng|ời lấy tiêu chuẩn 40-50 l/ng|ời.ngày. Với dân số trên 3.000 ng|ời lấy tiêu chuẩn 50-60 l/ng|ời.ngày. 6- L|ợng n|ớc dự phòng cho phát triển công nghiệp, dân c| và các l|ợng n|ớc khác nhau ch|a tính đ|ợc cho phép lấy thêm 5-10% tổng l|u l|ợng n|ớc cho ăn uống sinh hoạt của điểm dân c|. Khi có lí do xác đáng đ|ợc phép lấy thêm nh|ng không quá 15%. 3.3. L|u l|ợng ngày tính toán (trung bình trong năm) cho nhu cầu sinh hoạt trong khu dân c| cần xác định theo công thức: q N  q N  6q N Q 1 1 2 2 i i ngay.tb 1000 1000 (1) Trong đó: qi - Tiêu chuẩn dùng n|ớc lấy theo bảng 3- l. Ni - Số dân tính toán ứng với tiêu chuẩn dùng n|ớc qi; L|u l|ợng n|ớc tính toán trong ngày dùng n|ớc nhiều nhất và ít nhất Qngày(m3/ngày) cần tính theo công thức: Qngày.max = Kngày.max X Qngày.tb Qngày.min = Kngày.min X Qngày.tb (2) Hệ số dùng n|ớc không điều hoà ngày kể đến cách tổ chức đời sống xã hội, chế độ làm việc của các xí nghiệp, mức độ tiện nghi, sự thay đổi nhu cầu dùng n|ớc theo mùa cần lấy nh| sau: Kngày.max = l,2 - l,4 Kngày.min = 0,7 - 0,9 L|u l|ợng giờ tính toán q m3/h, phải xác định theo công thức: Q q K X ngày.max giờ .max giờ.max 24 Q q K X ngày.min giờ .min giờ.min 24 (3)
  7. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 Hệ số dùng n|ớc không điều hoà giờ, K giờ cần xác định theo biểu thức: K giờ max = D max x E max; K giờ min = D min x E min; (4) D - Hệ số kể đến mức độ tiện nghi của công trình, chế độ làm việc của các xí nghiệp và các điều kiện địa ph|ơng khác nh| sau: Dmax = l,4 - l,5 Dmin = 0,4 - 0,6 E - Hệ số kể đến số dân trong khu dân c| lấy theo bảng 3- 2. Bảng 3-2 Số dân 1000 1 2 4 6 10 20 50 100 300 và lớn (1000 ng|ời) hơn E max 2 1,8 1,6 1,4 1,3 1,2 1,15 1,1 1,05 1 E min 0,10 0,15 0,20 0,25 0,4 0,5 0,6 0,7 0,85 1 Ghi chú: 1- L|u l|ợng ngày trong khu dân c| khi các khu nhà ở có mức độ tiện nghi hoặc tầng cao khác nhau phải lấy bằng tổng l|u l|ợng ngày của từng khu xác định theo tiêu chuẩn dùng n|ớc và số dân t|ơng ứng. 2- Khi xác định l|u l|ợng để tính toán công trình và mạng l|ới, kể cả mạng l|ới bên trong khu nhà ở, hệ số E phải lấy theo số dân đ|ợc phục vụ, còn trong hệ thống cấp n|ớc phân vùng phải tính theo số dân của mỗi vùng. 3.4. Trong các khu dân c| việc phân phối n|ớc theo giờ trong ngày cho t|ới rửa, cho sinh hoạt và tắm trong các xí nghiệp lấy theo các biểu đồ tổng hợp. Biểu đồ này đ|ợc lập trên cơ sở các biểu đồ dùng n|ớc của từng đối t|ợng hoặc tham khảo biểu đồ thực tế của các khu dân c| t|ơng tự. Khi lập biểu đồ hoặc bảng dùng n|ớc tổng hợp có thể sử dụng bảng 3 - 3. Bảng 3-3 L|u l|ợng tính bằng % l|u l|ợng ngày lớn nhất của Loại n|ớc sử dụng thời gian dùng n|ớc Nhiều nhất Trung bình ít nhất - N|ớc t|ới rửa đ|ờng, quảng tr|ờng, 0 20 - 50 50 - 80 cây xanh và t|ới v|ờn |ơm. - N|ớc ăn uống sinh hoạt và tắm trong 20 - 40 30 - 50 10 - 50 các xí nghiệp công nghiệp. 3.5. Tiêu chuẩn n|ớc t|ới, rửa trong khu dân c| và khu công nghiệp tùy theo loại mặt đ|ờng, cách rửa, loại cây và các điều kiện địa ph|ơng khác cần lấy theo bảng 3 - 4.
  8. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 Bảng 3 - 4 Tiêu chuẩn cho 1 lần Mục đích dùng n|ớc Đơn vị tính t|ới (l/m2) - Rửa bằng cơ giới, mặt đ|ờng và quảng tr|ờng đã hoàn 1 lần rửa 1,2 - 1,5 thiện. - T|ới bằng cơ giới, mặt đ|ờng và quảng tr|ờng đã hoàn 1 lần t|ới 0,3 - 0,4 thiện. - T|ới bằng thủ công(có ống mềm) vỉa hè và mặt đ|ờng hoàn thiện. 1 lần t|ới 0,4 - 0,5 - T|ới cây xanh đô thị 1 lần t|ới 3 - 4 - T|ới thảm cỏ và bồn hoa 1 lần t|ới 4 - 6 - T|ới cây trong v|ờn |ơm các loại. 1 ngày 6 Ghi chú: 1- Khi thiếu số liệu về quy hoạch (đ|ờng đi, cây xanh, v|ờn |ơm) thì l|u l|ợng n|ớc để t|ới tính theo dân số lấy không quá 8 - 12% tiêu chuẩn cấp n|ớc sinh hoạt tùy theo điều kiện khí hậu; khả năng nguồn n|ớc, mức độ hoàn thiện của khu dân c| và các điều kiện tự nhiên. 2- Trong khu công nghiệp có mạng l|ới cấp n|ớc sản xuất thì n|ớc t|ới đ|ờng, t|ới cây đ|ợc phép lấy từ mạng l|ới này, nếu chất l|ợng n|ớc phù hợp với yêu cầu vệ sinh và kĩ thuật trồng trọt. 3.6. Số lần t|ới cần xác định theo điều kiện địa ph|ơng. 3.7. Tiêu chuẩn n|ớc cho nhu cầu sinh hoạt trong xí nghiệp công nghiệp phải lấy theo bảng 3- 5 Bảng 3-5 Tiêu chuẩn dùng n|ớc sinh hoạt Hệ số không điều hòa Loại phân x|ởng trong xí nghiệp công nghiệp tính giờ cho l ng|ời trong l ca (l/ng|ời/ca) - Phân x|ởng tỏa nhiệt trên 20 45 2,5 3 Kcalo/m giờ - Các phân x|ởng khác 25 3 3.8. L|u l|ợng giờ cho một nhóm vòi tắm h|ơng sen trong xí nghiệp công nghiệp cần lấy bằng 300 l/h. Thời gian dùng vòi tắm h|ơng sen kéo dài 45 phút sau khi hết ca. Số vòi tắm h|ơng sen tính theo số công nhân trong ca đông nhất và đặc điểm vệ sinh của quá trình sản xuất theo bảng 3- 6.
  9. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 Bảng 3-6 Nhóm quá trình Đặc điểm vệ sinh của quá trình Số ng|ời sử dụng tính cho 1 nhóm sản xuất sản xuất h|ơng sen I a) Không làm bẩn quần áo và tay 30 chân 14 II b) Làm bẩn quần áo và tay chân c) Có dùng n|ớc 10 d) Thải nhiều bụi hay các chất bẩn 6 độc. Ghi chú: . 1- Đối với công nhân làm việc trong khu xử lí n|ớc lấy theo điều 13.8. 2- Tiêu chuẩn n|ớc cho chăn nuôi gia súc, gia cầm lấy theo tiêu chuẩn của Bộ Nông nghiệp. 3.9. L|u l|ợng n|ớc cho nhu cầu sản xuất của các xí nghiệp công nghiệp phải xác định dựa trên yêu cầu công nghệ. 3.10. Khi cần xác định l|u l|ợng tính toán tập trung của nhà ở và nhà công cộng đứng riêng biệt thì tiêu chuẩn dùng n|ớc lấy theo tiêu chuẩn thiết kế cấp n|ớc trong nhà. L|u l|ợng n|ớc chữa cháy 3.11. Phải thiết kế hệ thống cấp n|ớc chữa cháy trong các khu dân c|, các xí nghiệp công nông nghiệp kết hợp với hệ thống cấp n|ớc sinh hoạt hoặc cấp n|ớc sản xuất. Khi thiết kế cấp n|ớc chữa cháy cần theo tiêu chuẩn phòng cháy và chữa cháy (TCVN 2622: 1995). áp lực n|ớc tự do 3.12. áp lực tự do nhỏ nhất trong mạng l|ới cấp n|ớc sinh hoạt của khu dân c|, tại điểm lấy n|ớc vào nhà, tính từ mặt đất không đ|ợc nhỏ hơn l0m cho nhà l tầng. Đối với nhà nhiều tầng, cứ mỗi tầng cao hơn phải thêm 4m. Ghi chú: 1- Trong giờ dùng n|ớc ít nhất áp lực cho mỗi tầng, trừ tầng thứ nhất đ|ợc phép lấy 3m. 2- Đối với nhà cao tầng biệt lập cũng nh| đối với nhà hoặc nhóm nhà đặt tại điểm cao đ|ợc phép đặt thiết bị tăng áp cục bộ. 3- áp lực tự do trong mạng l|ới tại vòi công cộng không đ|ợc nhỏ hơn 10m. 3.13. áp lực thuỷ tĩnh trong mạng l|ới bên ngoài của hệ thống cấp n|ớc sinh hoạt tại các hộ tiêu thụ không nên quá 40m. Ghi chú: 1- Tr|ờng hợp đặc biệt có thể lấy đến 60m. 2- Khi áp lực trên mạng l|ới lớn hơn áp lực cho phép đối với những nhà biệt lập hoặc những khu biệt lập đ|ợc phép đặt thiết bị điều hoà áp lực hoặc phải phân vùng hệ thống cấp n|ớc. 3.14. Hệ thống cấp n|ớc chữa cháy phải dùng áp lực thấp. Chỉ đ|ợc xây dựng hệ thống cấp n|ớc chữa cháy áp lực cao khi có đầy đủ cơ sở kinh tế kĩ thuật.
  10. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 Trong hệ thống cấp n|ớc chữa cháy áp lực cao, những máy bơm chữa cháy cố định phải có thiết bị bảo đảm mở máy không chậm quá 3 phút sau khi nhận tín hiệu có cháy. 3.15. áp lực tự do trong mạng l|ới cấp n|ớc chữa cháy áp lực thấp không đ|ợc nhỏ hơn l0m tính từ mặt đất và chiều dài ống vòi rồng dẫn n|ớc chữa cháy không quá 150m. áp lực tự do trong mạng l|ới cấp n|ớc chữa cháy áp lực cao phải đảm bảo chiều cao của cột n|ớc dày đặc không nhỏ hơn l0m khi thoả mãn toàn bộ l|u l|ợng n|ớc chữa cháy và với điều kiện vòi chữa cháy đặt ở điểm cao nhất ở ngôi nhà cao nhất, chiều dài ống và vòi rồng 120m, đ|ờng kính 66mm, đ|ờng kính nhỏ nhất của vòi rồng là 19mm với l|u l|ợng tính toán của vòi là 5 l/s. Ghi chú: ở các trại chăn nuôi áp lực tự do để chữa cháy cần tính với điều kiện vòi rồng tại điểm cao nhất của trại chăn nuôi một tầng. 3.16. Tổn thất áp lực trên lm chiều dài ống vòi rồng bằng vải có đ|ờng kính 66mm cần tính theo công thức: h = 0,00385 q2(m) q: l|u l|ợng vòi rồng (l/s). 4. Nguồn n|ớc 4.1. Chọn nguồn n|ớc phải căn cứ theo tài liệu kiểm nghiệm nguồn n|ớc về lí, hoá, vi trùng; tài liệu khảo sát địa hình thuỷ văn, địa chất thuỷ văn; khả năng bảo vệ nguồn n|ớc và các tài liệu khác. Khối l|ợng ấn định cho công tác thăm dò, điều tra cần xác định tuỳ theo đặc điểm, mức độ tài liệu hiện có của khu vực; Tuỳ theo l|u l|ợng chất l|ợng n|ớc cần lấy, loại hộ dùng n|ớc và giai đoạn thiết kế. 4.2. Trong một hệ thống cấp n|ớc đ|ợc phép sử dụng nhiều nguồn n|ớc có đặc điểm thủy văn và địa chất thuỷ văn khác nhau. 4.3. Độ đảm bảo l|u l|ợng trung bình tháng hoặc trung bình ngày của các nguồn n|ớc mặt phải lấy theo bảng 4- l, tuỳ theo bậc tin cậy. Bảng 4 - 1 Độ đảm bảo l|u l|ợng tháng hoặc ngày của các nguồn n|ớc mặt Bậc tin cậy cấp n|ớc (%) I 95 II 90 III 85 Ghi chú: Bậc tin cậy cấp n|ớc lấy theo điều 1-3. 4.4. Việc đánh giá khả năng sử dụng nguồn n|ớc vào mục đích cấp n|ớc và việc chọn khu vực để xây dựng hồ chứa cần thực hiện theo chỉ dẫn của phụ lục 3. 4.5. Chọn nguồn n|ớc phải theo những quy định của cơ quan quy hoạch và quản lí nguồn n|ớc. Chất l|ợng nguồn n|ớc dùng cho ăn uống sinh hoạt phải đảm bảo tiêu chuẩn Nhà n|ớc quy định. Chất l|ợng nguồn n|ớc dùng cho sản xuất căn cứ theo yêu cầu của từng đối t|ợng dùng n|ớc.
  11. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 4.6. Phải |u tiên sử dụng nguồn n|ớc ngầm đủ tiêu chuẩn vệ sinh để cấp cho nhu cầu ăn uống - sinh hoạt. Khi sử dụng các nguồn n|ớc khác phải có lí do xác đáng. 4.7. Không đ|ợc phép dùng nguồn n|ớc ngầm cấp cho các nhu cầu không có liên quan đến sinh hoạt. ở những vùng không có nguồn n|ớc nào khác nh|ng có đủ trữ l|ợng n|ớc ngầm thì cho phép sử dụng n|ớc ngầm vào các nhu cầu khác nh|ng phải đ|ợc phép của cơ quan quản lí nguồn n|ớc. 4.8. Cần nghiên cứu khả năng bổ sung trữ l|ợng n|ớc ngầm bằng các công trình nhân tạo khi nguồn n|ớc ngầm tự nhiên không đủ trữ l|ợng khai thác nh|ng phải trên cơ sở so sánh kinh tế kĩ thuật. 4.9. Cho phép xử lí n|ớc khoáng hoặc n|ớc biển để cấp cho hệ thống cấp n|ớc ăn uống, sinh hoạt, nh|ng phải so sánh kinh tế - kĩ thuật với các nguồn n|ớc khác. 4.10. Cho phép dùng n|ớc địa nhiệt cấp cho ăn uống, sinh hoạt và sản xuất nếu đảm bảo những quy định ở điều 4.5. Nhiệt độ cao nhất của n|ớc cấp cho ăn uống sinh hoạt không đ|ợc quá 35oC. 4.11. Các ph|ơng án chọn nguồn n|ớc phải đ|ợc đánh giá toàn diện về kinh tế bao gồm các chi phí xây lắp, quản lí, tiêu thụ điện năng v.v Đồng thời phải xét đến ảnh h|ởng của việc khai thác nguồn n|ớc đối với các ngành kinh tế khác. Thí dụ nh| làm giảm công suất của nhà máy thủy điện v.v 4.12. Chọn biện pháp điều hoà dòng chảy và dung tích hồ chứa phải dựa vào những đặc tr|ng tính toán thủy văn và những quy dịnh về sử dụng nguồn n|ớc của cơ quan quy hoạch và quản lí nguồn n|ớc. 4.13. Hồ chứa để cấp n|ớc ăn uống sinh hoạt nên xây dựng ngoài các khu dân c|, trong các l|u vực th|a dân, có nhiều rừng không có bè gỗ và xả n|ớc bẩn. Tr|ờng hợp ngoại lệ, khi bắt buộc phải xây dựng hồ chứa n|ớc ở phía d|ới hoặc trong khu dân c|, thì n|ớc bẩn xả vào hồ phải đ|ợc làm sạch đến mức độ yêu cầu theo quy định bảo vệ nguồn n|ớc mặt. 5. Công trình thu n|ớc Công trình thu n|ớc ngầm Chỉ dẫn chung: 5.1. Chọn vị trí, kiểu và sơ đồ công trình thu n|ớc ngầm phải căn cứ vào tài liệu địa chất, địa chất thuỷ văn, công suất của công trình, loại trang thiết bị, điều kiện thi công và bảo vệ vệ sinh; nói chung phải xét đến: 1- Đặc điểm của tầng chứa n|ớc và điều kiện bổ sung n|ớc ngầm. 2- Điều kiện bảo đảm vệ sinh và tổ chức vùng bảo vệ vệ sinh, bảo vệ nguồn n|ớc không bị nhiễm bẩn bởi n|ớc thải sinh hoạt, sản xuất và không bị n|ớc có độ khoáng hoá cao hoặc có các chất độc hại thấm vào. 3- Khu đất không bị xói lở tr|ợt hoặc các loại biến dạng khác gây phá hoại công trình. 4- Có sẵn hoặc có thể làm đ|ợc đ|ờng thi công, đ|ờng phục vụ cho việc quản lí công trình và đ|ờng ống dẫn n|ớc. 5- Giếng khoan phải cách xa các công trình kiến trúc tối thiểu 25m.
  12. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 5.2. Sử dụng nguồn n|ớc ngầm vào mục đích cấp n|ớc phải đ|ợc sự đồng ý của cơ quan vệ sinh dịch tễ, cơ quan quy hoạch và quản lí nguồn n|ớc. Công trình thu n|ớc có công suất lớn phải đ|ợc cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch quản lí nguồn n|ớc phê duyệt. Tài liệu xác định trữ l|ợng để thiết kế giếng khai thác phải do Hội đồng trữ l|ợng quốc gia phê duyệt. Khi khoan thăm dò kết hợp với khoan khai thác phải do cơ quan có chức năng và đủ thẩm quyền quyết định. 5.3. Khi thiết kế các công trình thu n|ớc mới và mở rộng các công trình hiện có phải xét đến điều kiện hoạt động phối hợp với những công trình thu n|ớc ở khu vực lân cận. 5.4. Các loại công trình thu n|ớc ngầm có thể sử dụng là: 1- Giếng khơi dùng để thu n|ớc mạch nông vào từ xung quanh hoặc từ đáy ở độ sâu thích hợp. 2- Họng hay giếng thu n|ớc ngầm chảy lộ thiên. 3- Đ|ờng hầm hoặc ống thu n|ớc nằm ngang dùng để khai thác tầng n|ớc ở độ sâu không quá 8m, hoặc thu n|ớc ở các lớp đất chứa n|ớc nằm gần các dòng n|ớc mặt (nh| sông, suối, hồ chứa v.v ) thi công bằng ph|ơng pháp đào mở, nếu sâu hơn và mực n|ớc ngầm cao dùng ph|ơng pháp khoan ép, đ|ờng kính giếng đứng để khoan ép ngang t 2m. 4- Giếng khoan mạch sâu có áp hoặc không áp, hoàn chỉnh hay không hoàn chỉnh. Lựa chọn dùng loại công trình nào phải dựa vào điều kiện nêu ở điều 5.l. và dựa vào tính toán kinh tế kĩ thuật mà quyết định. Giếng khoan: 5.5. Khi thiết kế giếng phải dự kiến ph|ơng pháp khoan, xác định chiều sâu, đ|ờng kính giếng, kiểu ống lọc, loại máy bơm và vỏ bao che. 5.6. Chọn ph|ơng pháp khoan giếng phải dựa vào điều kiện địa chất, địa chất thuỷ văn, độ sâu và đ|ờng kính của giếng, lấy theo chỉ dẫn ở phụ lục 5. 5.7. Chiều sâu giếng phụ thuộc vào độ sâu tầng, chiều dày tầng chứa n|ớc hoặc hệ thống các tầng chứa n|ớc, l|u l|ợng cần khai thác và mực n|ớc động t|ơng ứng. 5.8. Xác định đ|ờng kính và chiều dài đoạn ống vách đầu tiên của giếng, đ|ờng kính cuối cùng của lỗ khoan giếng phải căn cứ vào l|u l|ợng cần khai thác, loại và cỡ máy bơm, đ|ờng kính ngoài của ống hút, chiều sâu đặt ống hút, độ nghiêng cho phép của giếng, thiết bị để đo mực n|ớc động trong quá trình khai thác. Ghi chú: Đ|ờng kính đoạn ống vách đầu tiên của giếng là đ|ờng kính trong của ống mà trong đó đặt bơm hoặc các bộ phận hút của bơm. 5.9. Kích th|ớc và kết cấu ống lọc cần xác định trên cơ sở điều kiện địa chất và địa chất thuỷ văn tuỳ theo l|u l|ợng và chế độ khai thác, theo chỉ dẫn ở phụ lục 6. 5.10. Chiều dài phần công tác của ống lọc, nếu thu n|ớc trong tầng ngậm n|ớc có áp và chiều dày tầng ngậm n|ớc d|ới l0m thì lấy bằng chiều dày tầng ngậm n|ớc; nếu thu n|ớc trong tầng ngậm n|ớc không áp có chiều dày d|ới l0m, thì chiều dài phần công tác của ống lọc lấy bằng chiều dày tầng ngậm n|ớc trừ đi độ hạ mực n|ớc trong giếng khi khai thác (ống lọc phải đặt ngập d|ới mực n|ớc tính toán). Khi chiều dày
  13. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 tầng ngậm n|ớc lớn hơn l0m thì chiều dài phần công tác của ống lọc phải đ|ợc xác định phụ thuộc vào hệ số thấm của đất, l|u l|ợng khai thác và kết cấu ống lọc. 5.11. Phần công tác của ống lọc phải đặt cách đỉnh và đáy tầng chứa n|ớc ít nhất 0,5- lm. 5.12. Khi khai thác trong nhiều tầng chứa n|ớc thì phần công tác của ống lọc phải đặt trong các tầng khai thác và nối các phần công tác của ống lọc lại với nhau bằng ống đặc (không khoan lỗ). 5.13. Những chỗ chuyển tiếp thay đổi đ|ờng kính của các đoạn ống vách, hay chỗ chuyển tiếp từ ống vách sang ống lọc có thể cấu tạo bằng cách nối ống hàn liền (dùng côn chuyển tiếp hoặc nối lồng. Để chống thấm tại chỗ nối lồng có thể dùng bộ phận nối ép (ống bao bên trong dùng sợi đay dầu). Đầu mút trên của ống lọc phải cao hơn chân đế ống vách 3m khi giếng sâu đến 30m và không ít hơn 3m khi giếng sâu trên 30m. 5.14. Đ|ờng kính trong của ống vách tại chỗ nối lồng với ống lọc khi khoan dập phải lớn hơn đ|ờng kính ngoài của ống lọc ít nhất 50mm, nếu phải đổ sỏi quanh ống lọc - phải lớn hơn ít nhất l00mm. Khi khoan xoay, nếu không gia cố thành giếng bằng ống thì đ|ờng kính cuối cùng của lỗ khoan giếng phải lớn hơn đ|ờng kính ngoài của ống lọc l00mm. 5.15. Khoảng trống giữa các ống vách hoặc giữa ống vách và thành giếng phải đ|ợc chèn kĩ bằng bê tông hay đất sét viên () 30mm) đầm kĩ để tránh n|ớc mặt thấm qua làm nhiễm bẩn giếng. Trong một giếng khoan nếu bên trên đ|ờng ảnh h|ởng của tầng chứa n|ớc dự kiến khai thác lại có một tầng đất bở rời chứa n|ớc, thì khoảng giữa thành giếng và mặt ngoài ống vách phải chèn kĩ bằng bê tông hoặc đất sét viên. Trong tr|ờng hợp cần thiết phải cấu tạo nhiều lớp ống chống để hạn chế mực n|ớc tầng trên rút xuống tầng d|ới mang theo hạt mịn làm rỗng đất gây sụt lở nền trạm bơm. 5.16. Chiều dài ống lắng cần lấy phụ thuộc tính chất của đất nh|ng không quá 2m. 5.17. Phần ống vách của giếng phải cao hơn mặt sàn đặt máy bơm ít nhất 0,3m. 5.18. Giếng khoan tr|ớc khi đ|a vào khai thác phải đảm bảo các yêu cầu chất l|ợng sau đây: - Độ sâu đúng thiết kế; mực n|ớc động, tĩnh, bảo đảm khai thác lâu dài kể cả khi có ảnh h|ởng của những giếng chung quanh. - Độ nghiêng của giếng nhỏ hơn l: 1500 - Hàm l|ợng ngậm cát của n|ớc bơm lên d 5 mg/l; - L|u l|ợng bơm thử cao hơn l|u l|ợng khai thác 7%; 5.19. Khi đặt bơm có động cơ miệng giếng (bơm giếng trục đứng) thì đ|ờng kính khai thác của ống vách phải lớn hơn đ|ờng kính quy |ớc của máy bơm ít nhất là 50mm; nếu dùng máy bơm chìm thì cho phép đ|ờng kính khai thác của ống vách bằng đ|ờng kính quy |ớc của máy bơm. 5.20. Tuỳ theo điều kiện cụ thể và kiểu thiết bị, miệng giếng phải đặt trong nhà hoặc trong hố chìm. Khi dùng máy bơm có động cơ đặt trên miệng giếng nhất thiết phải có vỏ bao che. 5.21. Để khai thác nhóm giếng khi mức n|ớc động không quá 8- 9m cho phép dùng ống thu kiểu xi phông.
  14. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 5.22. Tr|ờng hợp không dùng đ|ợc các thiết bị lấy n|ớc khác hoàn chỉnh hơn, nếu có cơ sở kinh tế kĩ thuật thì đ|ợc phép dùng máy nén khí, nh|ng phải lấy không khí ở độ cao cách mặt đất ít nhất 4m, cửa hút không khí phải có l|ới lọc và không để n|ớc m|a rơi vào, đồng thời phải đảm bảo lọc sạch dầu cho không khí sau máy nén. Còn chiều sâu của giếng phải thoả mãn yêu cầu của hệ số ngập (hệ số ngập là tỉ số giữa khoảng cách từ đầu phun không khí ở d|ới giếng đến trục ống n|ớc lên khỏi miệng giếng tỉ số này có thể lấy từ 2 - l0 ) 5.23. Chiều cao trạm bơm giếng tính từ mặt đất phải lấy theo kích th|ớc thiết bị nh|ng không d|ới 3,5m. Diện tích trạm bơm tối thiểu phải bằng 12m2 để đặt máy, thiết bị điều khiển và đảm bảo thông thoáng. Cửa ra vào của trạm bơm phải đảm bảo đ|a máy ra vào dễ dàng. Phải có cửa sổ để thông gió, ở các giếng phải có giá để tháo lắp máy hoặc tó l|u động đặt trên mái bằng của giếng. Trần mái trạm bơm phải có lỗ và cần dự kiến thiết bị nâng tháo lắp động cơ và máy bơm. 5.24. Để giữ cho các tầng đất ngậm n|ớc không bị nhiễm bẩn thì những giếng bị hỏng hoặc bị nhiễm bẩn không thể sử dụng đ|ợc nữa phải lấp bỏ bằng đất sét hoặc bê tông. Nhất thiết phải lấp bỏ những giếng thăm dò nếu chúng không đ|ợc dùng làm giếng khai thác hoặc giếng quan trắc. 5.25. Số l|ợng giếng dự phòng cần lấy theo bảng 5- l. Bảng 5 - 1 Số giếng dự phòng theo bậc tin cậy Số giếng làm việc Bậc I Bậc II Bậc III 1-2 1 0 0 3-9 1-2 1 0 10 trở lên 20% 10% 0 Ghi chú: 1- Tùy theo điều kiện địa chất thủy văn và khi có lí do xác đáng có thể tăng số giếng dự phòng nh|ng không quá 2 lần ghi trong bảng 5-1. 2- Đối với bất kì loại công trình thu n|ớc nào cũng phải có bơm dự phòng đặt trong kho. Khi số bơm công tác d|ới 10- lấy 1, trên 10 - lấy bằng 10% số máy bơm công tác. 3- Loại công trình thu n|ớc theo bậc tin cậy cấp n|ớc cần lấy theo điều 1.3. Giếng khơi: 5.26. Chiều sâu của giếng khơi không quá 15m. Đ|ờng kính của giếng xác định theo tài liệu thăm dò, yêu cầu bố trí thiết bị và thi công thuận tiện, tối thiểu là 0,7m và không quá 5m. Giếng có thể làm hình trụ tròn hay hình chóp cụt, thành giếng có thể xây bằng gạch, bằng đá hay bê tông cốt thép lắp ghép. 5.27. N|ớc vào giếng khơi có thể vào từ thành, từ đáy hoặc vừa từ thành và đáy, hoặc có thêm các ống thu hình nan quạt. Chọn kiểu nào là tùy theo tài liệu địa chất thủy văn, yêu cầu dùng n|ớc và tính toán kinh tế kĩ thuật mà quyết định.
  15. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 5.28. Các lỗ n|ớc vào giếng khơi có thể thiết kế bằng tầng lọc sỏi một lớp hay hai lớp, mỗi lớp dày tối thiểu 100mm. Đ|ờng kính hạt của lớp lọc tiếp giáp với tầng chứa n|ớc lấy theo phụ lục 6. Tỉ lệ đ|ờng kính tính toán của các hạt giữa 2 lớp vật liệu lọc tiếp giáp không nhỏ hơn 5. Có thể chèn các lỗ thu n|ớc bằng những viên bê tông rỗng đúc sẵn, cấp phối lấy theo điều 5.29. 5.29. Chọn thành phần hạt sỏi, tỉ lệ n|ớc xi măng cho tầng lọc bằng bê tông rỗng phải dựa vào tính toán theo loại nham thạch của tầng chứa n|ớc bên ngoài. Sơ bộ chọn thành phần hạt nh| sau: - Cỡ sỏi bằng 16đ50 (đ50 là đ|ờng kính hạt trung bình của lớp chứa n|ớc, tức là cỡ mắt sàng cho lọt qua 50% số hạt đem thí nghiệm). - L|ợng xi măng mác 400 lấy 250 kg cho 1m3 bê tông. ư 0,3  0,35cho co hạt 7 -10mm n†ớc ° đ 0,3 - 0,4cho co hạt 2 - 6mm xi măng ° - Tỉ lệ: ¯ 0,35 - 0,45 cho co hạt 2 - 3mm 5.30. Khi lấy n|ớc từ đáy thì đáy giếng khơi phải làm một tầng chèn để cát khỏi đùn lên gồm 3-4 lớp cát sỏi có đ|ờng kính hạt lớn dần từ d|ới lên trên, chiều dày tối thiểu mỗi lớp phải bằng 100 mm, thành phần của hạt vật liệu chèn xem phụ lục 6. 5.31. Khi thiết kế giếng khơi phải tuân theo các điều sau đây để tránh nhiễm bẩn n|ớc: 1- Thành giếng cao hơn mặt đất tối thiểu 0,8m. Phải có cửa thăm để ng|ời quản lí có thể ra vào trông nom hoặc sửa chữa. 2- Xung quanh miệng giếng phải có mặt dốc thoáng n|ớc bằng vật liệu không thấm n|ớc rộng 1,5m, độ dốc i = 0,05 h|ớng ra ngoài, xung quanh thành giếng cần đắp vòng đai đất sét rộng 0,5m. 3- Giếng kín phải làm ống thông hơi, đầu ống thông hơi phải có chóp che m|a. 5.32. Khi thiết kế một nhóm giếng, nếu có điều kiện thì nên dùng kiểu xi phông để tập trung n|ớc, khi đó mực n|ớc động trong giếng tập trung phải cao hơn đầu hút n|ớc của xi phông lm. Độ sâu ống dẫn không quá 4m. Độ sâu tính từ tim ống đến mực n|ớc động trong giếng không quá 7m. 5.33. Tốc độ n|ớc chảy trong ống xi phông lấy bằng 0,5- 0,7m/s. Độ dốc của đoạn ống từ giếng đến giếng tập trung không nhỏ hơn 0,001. Các công trình thu n|ớc kiểu nằm ngang 5.34. Khi tầng chứa n|ớc nằm nông và có một giải rộng dải hệ số thẩm thấu, nh|ng không đủ điều kiện làm giếng khơi hay giếng khoan thì cần nghiên cứu làm công trình thu n|ớc kiểu nằm ngang. Công trình thu n|ớc kiểu nằm ngang cần thiết kế dạng m|ơng hở; rãnh thu bằng đá có đ|ờng hầm hoặc ống thu. 5.35. Công trình thu dạng rãnh đá dăm chỉ nên dùng để cấp n|ớc tạm thời. Đối với công trình thu dạng này, n|ớc đ|ợc thu qua rãnh ngầm đổ đầy đá hoặc đá hộc kích th|ớc 0,l - 0,15m, chung quanh đổ hai, ba lớp đá dăm hoặc cuội cỡ hạt bé hơn - tạo thành tầng lọc n|ớc, chiều dày mỗi lớp ít nhất là 150mm. Đ|ờng kính hạt giữa các lớp kề nhau lấy theo phụ lục 6.
  16. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 Kích th|ớc phần rãnh đổ đá lấy phụ thuộc vào công suất cần khai thác và điều kiện địa chất thuỷ văn của từng tầng đất ngậm n|ớc. Phía trên tầng lọc cần phủ một lớp đất sét để tránh n|ớc trên mặt đất thấm trực tiếp vào rãnh. 5.36. Đối với hệ thống cấp n|ớc có bậc tin cậy loại I, loại II phải thiết kế đ|ờng hầm thu n|ớc. Đ|ờng hầm ngang thu n|ớc đến làm bằng bê tông rỗng cấp phối tuỳ thuộc địa tầng bên ngoài, lấy theo điều 5-29. Bên ngoài của đ|ờng hầm cần có một lớp sỏi 150mm, cỡ sỏi lấy theo chỉ dẫn ở phụ lục 6. 5.37. Đối với đ|ờng hầm thu n|ớc d|ới lòng sông hay bãi bồi cần tuỳ theo tình hình xói mòn của dòng sông mà có biện pháp bảo vệ cho bộ phận trên của tầng lọc. Khi thiết kế đ|ờng hầm thu n|ớc nằm ngang ở d|ới lòng sông cần tuỳ theo chất l|ợng n|ớc sông kết hợp với niên hạn sử dụng mà lấy hệ số dự trữ một cách thích đáng. 5.38. Tiết diện đ|ờng hầm thu n|ớc cần tính toán thuỷ lực với điều kiện n|ớc chảy không đầy, đồng thời thoả mãn các điều kiện sau: - Tốc độ chảy trong đ|ờng hầm lấy bằng 0,5-0,8m/s; - Chiều dày lớp n|ớc th|ờng lấy bằng 0,4D (D là đ|ờng kính hầm thu); - Đ|ờng kính trong của hầm thu D t 200mm. 5.39. ống thu n|ớc nằm ngang đ|ợc thiết kế khi độ sâu đỉnh tầng chứa n|ớc nhỏ hơn 5m. Phần thu n|ớc có thể là ống sành, ống xi măng amiăng, bê tông cốt thép hoặc ống chất dẻo, có lỗ tròn, hay khe hở ở 2 bên s|ờn và phần trên ống. Phần d|ới ống (không quá l/5 chiều cao) không khoan lỗ hoặc khe hở. Đ|ờng kính nhỏ nhất của ống là 150mm. Ghi chú: 1- Cho phép dùng ống bằng kim loại khi có lí do chính đáng. 2- ống bằng chất dẻo chỉ đ|ợc dùng loại đảm bảo vệ sinh, không ảnh h|ởng đến chất l|ợng n|ớc. 5.40. Xung quanh ống thu n|ớc đặt trong rãnh phải đặt tầng lọc ng|ợc, cấp phối xem phụ lục 6. 5.41. Đ|ờng kính ống dẫn n|ớc của công trình thu n|ớc kiểu nằm ngang phải xác định ứng với thời kì mực n|ớc ngầm thấp nhất, độ dày tính toán lấy bằng 0,5 đ|ờng kính ống. 5.42. Độ dốc của ống về phía giếng thu không đ|ợc nhỏ hơn: 0,007 khi D = 150mm 0,005 khi D = 200mm 0,004 khi D = 250mm 0,003 khi D = 300mm 0,002 khi D = 400mm 0,001 khi D = 500mm Tốc độ n|ớc chảy trong ống không nhỏ hơn 0,7m/s. 5.43. Phải đặt các giếng thăm để quan sát chế độ làm việc của ống thu và đ|ờng hầm thu n|ớc cũng nh| để thông gió và sửa chữa: ống thu có đ|ờng kính từ 150mm- 600mm, thì khoảng cách giữa các giếng thăm lấy không quipá 50m. Khi đ|ờng kính lớn hơn 600mm thì khoảng cách giữa các giếng thăm 75m. Đối với đ|ờng hầm khoảng cách
  17. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 giữa các giếng lấy trong khoảng l00- 150m. Tại những điểm ống thu hoặc đ|ờng hầm thu n|ớc đổi h|ớng theo mặt bằng hay mặt đứng cũng đều phải đặt giếng thăm. 5.44. Giếng thăm phải có đ|ờng kính 1m. Miệng giếng cao hơn mặt đất tối thiểu 0,5m. Xung quanh giếng phải láng lớp chống thấm rộng 1m và chèn đất sét. Giếng thăm phải có ống thông hơi. 5.45. Trạm bơm trong công trình thu kiểu nằm ngang phải kết hợp với giếng tập trung. Khi có lí do chính đáng đ|ợc phép đặt trạm bơm riêng. Thu n|ớc mạch 5.46. Để thu n|ớc mạch chảy lộ thiên cần phải xây dựng ngăn thu. Đối với mạch n|ớc đi lên phải thu n|ớc qua đáy, đối với mạch n|ớc đi xuống cần thu n|ớc qua lỗ trên thành ngăn thu. 5.47. Kích th|ớc mặt bằng, cốt đáy và cốt mức n|ớc (cốt ống tràn) trong ngăn thu phải dựa vào điều kiện địa chất, địa chất thuỷ văn và l|u l|ợng khai thác mà quyết định. 5.48. Để thu n|ớc mạch từ các lớp đất đá có khe nứt cho phép không dùng tầng lọc, còn để thu n|ớc từ các lớp đất đá bở rời phải qua tầng lọc ng|ợc. 5.49. Ngăn thu phải đặt ống tràn, cốt miệng ống tràn cần tính theo l|u l|ợng của mạch; nếu đặt cao quá, áp lực tĩnh tr|ớc miệng phun tăng lên, l|u l|ợng mạch chảy ra bị giảm và có thể xẩy ra tr|ờng hợp mạch chuyển ra nơi khác có áp lực thấp hơn; nếu đặt cốt miệng ống tràn thấp quá sẽ không tận dụng hết l|u l|ợng phun ra của mạch. ống xả ngăn thu có đ|ờng kính nhỏ nhất l00mm. 5.50. Bể lắng cặn khi n|ớc có nhiều cặn lớn phải cấu tạo t|ờng tràn chia ngăn thu làm 2 ngăn, một ngăn để lăng và một ngăn để thu n|ớc. 5.51. Xây ngăn thu phải đảm bảo điều kiện bảo vệ vệ sinh nh| đã ghi ở điều 5.31. Bổ sung trữ l|ợng n|ớc ngầm 5.52. Khi cần thiết có thể bổ sung trữ l|ợng n|ớc ngầm bằng các nguồn n|ớc mặt qua những hệ thống công trình đặc biệt, hoạt động liên tục hay định kì. Ngoài công trình thấm, công trình thu và bơm n|ớc, tùy theo điều kiện cụ thể cần dự kiến công trình làm sạch và khử trùng cho n|ớc. 5.53. Khi dùng nguồn n|ớc thấm cho nhu cầu ăn uống sinh hoạt, chất l|ợng nguồn n|ớc mặt bổ sung phải đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh do Nhà n|ớc quy định. Khi có lí do và đ|ợc sự nhất trí của cơ quan vệ sinh dịch tễ, có thể dùng n|ớc làm nguội và các loại n|ớc khác để bổ sung n|ớc ngầm. 5.54. Bổ sung nhân tạo trữ l|ợng n|ớc ngầm cần áp dụng để: - Giảm kinh phí đầu t| xây dựng và quản lí sử dụng công trình làm sạch; - Bảo vệ tầng chứa n|ớc khỏi bị nhiễm mặn, nhiễm bẩn do n|ớc thải sinh hoạt, n|ớc thải sản xuất ngấm xuống. - Tăng công suất dự kiến trong khi khai thác công trình thu n|ớc sạch nông, tránh hao hụt do bốc hơi; - Làm hạ nhiệt độ của n|ớc mặt khi cần thiết. 5.55. Công trình bổ sung trữ l|ợng n|ớc ngầm phải do cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch , quản lí nguồn n|ớc và sử dụng n|ớc phê duyệt.
  18. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 5.56. Trong tất cả các công trình bổ sung nhân tạo n|ớc ngầm cần đặt thiết bị và dụng cụ để quan sát quá trình làm việc của công trình và sự thấm n|ớc qua bề dày tầng chứa n|ớc. 5.57. Công trình bổ sung nhân tạo trữ l|ợng n|ớc ngầm để cấp n|ớc sinh hoạt nhất thiết phải có vùng bảo vệ vệ sinh (theo chỉ dẫn ở ch|ơng II). Công trình thu n|ớc mặt 5.58. Kết cấu công trình thu phải đảm bảo: - Công suất thiết kế; - Không cho rác, n|ớc, bùn, cát, rong tảo, cá lọt vào công trình. 5.59. Thiết kế công trình thu n|ớc mặt căn cứ vào: - L|u l|ợng n|ớc tính toán; - Mức độ tin cậy của công trình thu; - Đặc điểm thủy văn của nguồn n|ớc, có kể đến mức n|ớc cao nhất và thấp nhất, cho trong bảng 5-2; - Yêu cầu của cơ quan vệ sinh dịch tễ, cơ quan quản lí nguồn n|ớc, giao thông đ|ờng thủy. Bảng 5-2. Độ đảm bảo mức n|ớc tính toán của nguồn n|ớc mặt đối với công trình Bậc tin cậy cấp thu n|ớc (%) n|ớc Cao nhất Thấp nhất 1 (Cho phép v|ợt quá mức n|ớc 97 (Cho phép thấp hơn mức n|ớc tính toán I tính toán cao nhất 1%) thấp nhất 2%) II 2 (Nh| trên, 2%) 95 (-nt- 3%) III 3 (Nh| trên, 3%) 90 (-nt- 7%) Ghi chú: Bậc cơ bản của đập dâng n|ớc và giữ n|ớc có trong thành phần của công trình thu n|ớc mặt phải lấy theo tiêu chuẩn thiết kế công trình thuỷ lợi, nh|ng không thấp hơn: - Loại II với bậc tin cậy cấp n|ớc I; - Loại III với bậc tin cậy cấp n|ớc II; - Loại IV với bậc tin cậy cấp n|ớc III. 5.60. Vị trí đặt công trình thu n|ớc mặt cần phải đảm bảo các yêu cầu sau đây: a) ở đầu dòng n|ớc so với khu dân c| và khu vực sản xuất. b) Lấy đủ l|ợng n|ớc yêu cầu cho tr|ớc mắt và cho t|ơng lai. c) Thu l|ợng n|ớc có chất l|ợng tốt và thuận tiện cho việc tổ chức bảo vệ vệ sinh nguồn n|ớc. d) Phải ở chỗ có bờ, lòng sông ổn định, ít bị xói lở bồi đắp và thay đổi dòng n|ớc, đủ sâu; ở chỗ có điều kiện địa chất công trình tốt và tránh đ|ợc ảnh h|ởng của các hiện t|ợng thuỷ văn khác nh|: sóng, thủy triều v. v
  19. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 e) Tổ chức hệ thống cấp n|ớc (bao gồm thu, dẫn, xử lí và phân phối n|ớc) một cách hợp lí và kinh tế nhất. f) ở gần nơi cung cấp điện. g) Phối hợp giải quyết các yêu cầu của công nghiệp, nông nghiệp và giao thông đ|ờng thuỷ một cách hợp lí. 5.61. Các công trình thu n|ớc mặt nói chung phải có khả năng làm sạch n|ớc sơ bộ khỏi các vật nổi, rác r|ởi và khi cần thiết cả phù sa. Đặt công trình thu ở nơi mà trong mùa lũ có vật nổi lớn (gỗ, tre, nứa ) phải có biện pháp h|ớng vật nổi di chuyển tránh công trình thu hoặc rào phía th|ợng nguồn công trình thu. Khi thiết kế công trình thu n|ớc mặt lớn trong điều kiện địa chất thuỷ văn phức tạp cần phải tiến hành thí nghiệm trên mô hình. 5.62. Không đ|ợc phép đặt công trình thu trong luồng đi lại của tầu bè, trong khu vực có phù sa di chuyển d|ới đáy sông, th|ợng l|u các hồ chứa, vùng cá ngụ ở cửa sông và ở nơi có nhiều rong tảo. 5.63. Không nên đặt công trình thu ở hạ l|u sát nhà máy thuỷ điện, trong khu vực ngay d|ới cửa sông. 5.64. Công trình thu ở hồ chứa phải đặt: - ở độ sâu không nhỏ hơn 3 lần chiều cao tính toán của sóng trong điều kiện mực n|ớc thấp nhất. - Trong vùng kín sóng. - Ngoài dải đất (doi đất) chạy song song gần bờ hoặc đối với bờ gây gián đoạn dòng chảy. 5.65. Công trình thu n|ớc ở biển hoặc hồ lớn phải đặt trong vịnh, sau công trình chắn sóng hoặc trong vùng không có sóng vỗ. 5.66. Công trình thu chia làm 3 mức tin cậy thu n|ớc tuỳ theo mức độ phức tạp của điều kiện tự nhiên, kiểu công trình thu và khả năng đi đến cửa thu n|ớc để quản lí. Mức l: Công trình thu đảm bảo thu đ|ợc l|u l|ợng n|ớc tính toán th|ờng xuyên liên tục. Mức 2: Cho phép gián đoạn trong 12 giờ hoặc giảm 30% l|u l|ợng tính toán trong thời gian l tháng. Mức 3: Cho phép gián đoạn trong 3 ngày. 5.67. Điều kiện tự nhiên của nguồn n|ớc đ|ợc phân loại theo mức độ phức tạp của việc thu n|ớc; sự thiếu ổn định của lòng sông, bờ sông; chế độ thuỷ văn và mức độ nhiễm bẩn của nguồn n|ớc theo các chỉ tiêu trong bảng 5- 3. Bảng 5-3 Đặc điểm Điều kiện lấy n|ớc điều kiện thu n|ớc Phù sa và sự ổn định của bờ và đáy Các yếu tố khác Dễ dàng Chất lơ lửng P d 0,5kg/m3. Lòng, bờ Trong nguồn n|ớc không có sò, rong, sông (hồ) ổn định, không có lũ. tảo; có ít rác và chất bẩn. Chất lơ lửng d 0,5kg/m3 (Trung bình Có ít rong rác và chất bẩn không gây trở
  20. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 Trung bình trong mùa lũ). Lòng, bờ và bãi sông ổn ngại cho công trình thu. Có bè mảng và định. Độ dao động mức n|ớc theo mùa tàu thuyền qua lại. d 1m. Phù sa dịch chuyển dọc theo bờ không làm ảnh h|ởng đến sự ổn định của bờ. Khó khăn 3 Chất lơ lửng P t 5kg/m . Lòng sông di Có vật nổi lớn (gỗ,tre ) khi có lũ. Có chuyển cùng với sự biến động bờ và rác và chất cản gây khó khăn nhiều cho đáy, gây nên sự thay đổi cốt đáy sông công trình thu và xử lí. từ l-2m trong năm. Bờ sông bị biến đổi với sự di chuyển phù sa dọc theo bờ với mái dốc có độ dốc thay đổi. Rất khó khăn Chất lơ lửng P>5kg/m3. Lòng sông không ổn định thay đổi hình dạng -nt- ngẫu nhiên hay có hệ thống, bờ sông thay đổi nhiều, có khả năng gây tr|ợt. Ghi chú: Đặc điểm chung của việc thu n|ớc do điều kiện khó khăn nhất quyết định. 5.68. Nếu trong sơ đồ công nghệ bậc tin cậy cấp n|ớc là bậc I và bậc II thì phải chia công trình thu n|ớc làm nhiều ngăn. Số ngăn làm việc độc lập không đ|ợc nhỏ hơn 2. 5.69. Để đảm bảo bậc tin cậy cấp n|ớc cần thiết trong điều kiện thu n|ớc khó khăn phải dùng công trình thu phối hợp với các kiểu khác nhau, phù hợp với đặc điểm tự nhiên và phải có biện pháp chống phù sa và khắc phục các khó khăn khác. Để đảm bảo bậc tin cậy cấp n|ớc cần thiết trong điều kiện thu n|ớc rất khó khăn cần phải đặt công trình thu ở 2 vị trí không bị ngừng cấp n|ớc cùng một lúc. Công suất của mỗi một công trình thu có bậc tin cậy cấp n|ớc I cần lấy bằng 75% l|u l|ợng tính toán, với bậc tin cậy cấp n|ớc II- lấy bằng 50% l|u l|ợng tính toán. Công trình thu có bậc tin cậy cấp n|ớc II và III trong điều kiện thu n|ớc dễ dàng hay trung bình đ|ợc phép tăng l bậc. 5.70. Khi độ sâu gần bờ sông đảm bảo thu n|ớc bình th|ờng hoặc có thể tăng thêm độ sâu bằng các công trình điều chỉnh, đồng thời có đủ điều kiện và địa chất công trình và khả năng thi công thì cần thiết kế công trình thu n|ớc ở kiểu kết hợp. Trong tr|ờng hợp điều kiện địa chất công trình, điều kiện thuỷ văn, khả năng thi công cho phép và khi công trình thu có công suất nhỏ thì có thể đặt họng thu n|ớc gần bờ trạm bơm đặt riêng và nối với nhau bằng ống hút. 5.71. Khi độ sâu ở bờ sông không đủ để thu n|ớc và dao động mức n|ớc đến 6m, thì đối với công trình thu có công suất nhỏ nhất cấu tạo: - Họng thu ngập đặt ở lòng sông; - Ngăn thu có l|ới chắn rác đặt trên bờ, - ống tự chảy hoặc ống xi phông nối họng thu với ngăn thu; - Trạm bơm đặt riêng hoặc kết hợp với ngăn thu. Khi mực n|ớc dao động trên 6m và khi dùng máy bơm trục đứng thì nên bố trí trạm bơm kết hợp với ngăn thu có l|ới chắn rác ở bờ. 5.72. Đối với công trình thu bậc tin cậy I có công suất trung bình hoặc lớn phải xét khả năng dùng vịnh hoặc m|ơng thu n|ớc có bờ cao trong tr|ờng hợp:
  21. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 - Cần thu l|u l|ợng lớn khi không đủ độ sâu; - Trong nguồn n|ớc có nhiều phù sa và cát bồi. 5.73. Chọn kiểu, cấu tạo và hình dáng vịnh thu phải dựa trên kết quả nghiên cứu thực nghiệm bằng mô hình thuỷ lực trong phòng thí nghiệm. 5.74. Khi sử dụng nguồn n|ớc sông mà không đủ độ sâu cần xét khả năng xây dựng: - Công trình thu kiểu kết hợp hay đặc biệt để đảm bảo thu n|ớc một cách tin cậy; - Công trình điều hoà cục bộ dòng chảy hay lòng sông để tăng khả năng thu n|ớc hoặc tăng độ sâu cục bộ, làm cho việc vận chuyển phù sa d|ới đáy sông đ|ợc tốt hơn; - Đập dâng n|ớc. 5.75. Đối với những công trình thu n|ớc có công suất trung bình hoặc nhỏ ở những con sông do có nhiều phù sa mà việc thu n|ớc gặp nhiều khó khăn, cũng nh| trong tr|ờng hợp không thể đặt công trình thu n|ớc ở lòng sông vì phải đảm bảo giao thông đ|ờng thuỷ, thì phải nghiên cứu khả năng xây dựng ở phía tr|ớc công trình thu 1 vịnh thu n|ớc sát bờ, cho phép ngập n|ớc về mùa lũ, nh|ng không tích tụ phù sa hoặc cát bồi. 5.76. Đối với công trình thu n|ớc sông ở miền núi hoặc trung du phải giải quyết việc vận chuyển các vật cứng vòng qua công trình thu bằng cách: - Xây dựng công trình h|ớng dòng di chuyển phù sa, cát bồi khi không có đập; - Xả phù sa, cát bồi qua thiết bị thau rửa của đập dâng n|ớc; - Dùng bể lắng đặt đầu công trình thu; - Di chuyển dòng bùn, cát, đá theo dòng sông. 5.77. Khi kết hợp công trình thu n|ớc đập dâng n|ớc phải dự kiến khả năng sửa chữa đập trong khi công trình thu vẫn hoạt động bình th|ờng. 5.78. Khi đặt công trình thu trong hồ nuôi cá phải có thiết bị bảo vệ cá d|ới dạng một bộ phận của họng thu hoặc d|ới dạng một công trình riêng biệt trên m|ơng dẫn n|ớc. Việc đặt và chọn thiết bị bảo vệ cá phải đ|ợc sự đồng ý của cơ quan thuỷ sản. 5.79. Đ|ợc phép không đặt thiết bị bảo vệ cá trong các tr|ờng hợp: - Công trình thu kiểu them; - Họng thu n|ớc đặt ngập d|ới sông và tốc độ dòng chảy qua họng thu về mùa cạn lớn gấp 3 lần tốc độ n|ớc chảy vào họng thu: - Tại họng thu của công trình thu n|ớc có công suất nhỏ mà vào thời kì cá đẻ, song chắn rác đ|ợc thay thế bằng l|ới chắn rác có mắt l|ới nhỏ và có dự kiến việc rửa l|ới bằng dòng n|ớc ng|ợc. 5.80. Kích th|ớc các bộ phận chủ yếu của công trình thu (cửa thu n|ớc, l|ới, ống, m|ơng dẫn v.v ), cũng nh| cao độ trục máy bơm cần xác định bằng tính toán thuỷ lực với l|u l|ợng n|ớc tính toán và mực n|ớc thấp nhất (theo bảng 5-2), có xét đến việc ngừng một đ|ờng ống hút hoặc một ngăn thu để sửa chữa hoặc kiểm tra. 5.81. Kích th|ớc cửa thu n|ớc cần xác định theo tốc độ trung bình của n|ớc chảy qua song hoặc l|ới chắn rác (có tính đến yêu cầu bảo vệ cá). Tốc độ cho phép của n|ớc chảy vào cửa thu (ch|a kể đến yêu cầu bảo vệ cá) trong điều kiện thu n|ớc trung bình và khó khăn cần lấy nh| sau: - Vào công trình thu n|ớc ở bờ không ngập: V = 0,6 - 0,2 m/s
  22. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 - Vào họng thu n|ớc ngập: V = 0,3 - 0,l m/s Khi có yêu cầu bảo vệ cá (tr|ờng hợp dùng l|ới chắn rác phẳng có lỗ 3-4mm đặt tr|ớc cửa thu n|ớc) nh|ng không kể đến sự phức tạp của điều kiện thu n|ớc trong các con sông có tốc độ dòng chảy 0,4m/s, thì tốc độ cho phép của n|ớc chảy qua cửa thu là 0,25m/s. Nếu thu n|ớc ở hồ thì lấy bằng 0,lm/s. Ghi chú: 1- Tốc độ quy định trên đây tính với tổng diện tích lỗ của song hoặc l|ới bảo vệ cá. 2- Trong điều kiện thu n|ớc dễ dàng từ hồ nuôi cá, tốc độ cho phép đ|ợc chọn tuỳ theo yêu cầu bảo vệ cá và thiết bị chắn cá. 3- Đối với công trình thu kiểu đặt sâu thu n|ớc theo từng lớp, tốc độ tính toán phải xác định riêng. 5.82. Kích th|ớc và diện tích cửa thu n|ớc xác định cho tất cả các ngăn làm việc đồng thời (trừ ngăn dự phòng) theo công thức: Q : 1,25. .K v (5-1) : - Diện tích cửa thu của một ngăn thu (m2) V - Tốc độ n|ớc chảy vào cửa thu (m/s), tính với diện tích thông thuỷ của cửa. Q- L|u l|ợng n|ớc tính toán của một ngăn thu (m3/s) K- Hệ số kể đến sự thu hẹp diện tích do các thanh song chắn hoặc l|ới. a  c K a (đối với song chắn) a  c 2 K a (đối với l|ới) a- Chiều rộng khe hở của song chắn hoặc l|ới (cm) c- Chiều dày của thanh song chắn hoặc l|ới (cm) l,25- Hệ số kể đến lỗ bị tắc. 5.83. Trong các công trình thu n|ớc kiểu thấm thì diện tích lớp thấm cũng xác định theo 1 K (5-l) nh|ng lấy hệ số p ,trong đó p - độ rỗng của lớp thấm lấy bằng 0,5. Tốc độ của n|ớc chảy qua lỗ rỗng của lớp thấm v d vgh = l0.l, ở đây Vgh - tốc độ giới hạn để bảo vệ cá con có chiều dài thân là l. Ghi chú: Không đ|ợc áp dụng công trình thu n|ớc kiểu thấm đối với công trình thu cố định từ các nguồn n|ớc bị nhiễm bẩn mà không đảm bảo việc sửa lớp thấm bị nhiễm bẩn. 5.84. Các công trình thu phải đ|ợc bảo vệ khỏi sự xói lở bởi các dòng chảy vòng bằng cách xây nền sâu và gia cố đáy chung quanh công trình. Kiểm tra tốc độ không gây xói lở đáy và lớp gia cố đáy bằng đá vk(m/s) đối với dòng chảy tĩnh cần thực hiện theo công thức: 0,25 Đ d10 ã 2 / 3 Đ H ã Vk 1,65ă á0,25 1 3E gdă á â d ạ â d ạ (5- 2 ) Trong đó:
  23. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 Vk- tốc độ không gây xói (m/s) d- Đ|ờng kính trung bình của hạt lắng đọng trên đáy hay của đá gia cố tính bằng (m). dl0- Đ|ờng kính lớn nhất của hạt lắng đọng trên đáy, hàm l|ợng của nó trong hỗn hợp không lớn hơn l0% tính bằng (m). E- Độ đục do các loại hạt hình thành lòng sông gây nên (kg/m3). H- Chiều sâu của dòng chảy (m). 5.85. Công trình thu phải đ|ợc bảo vệ khỏi sự phá hoại bởi vật nổi và neo tầu thuyền. Tuỳ theo bậc tin cậy đặt ra đối với hệ thống cấp n|ớc và mức độ phức tạp của các điều kiện thu n|ớc, công trình thu phải đ|ợc bảo đảm các ph|ơng tiện để chống sự bồi đắp đáy. Chỗ đặt công trình thu phải đ|ợc rào bằng các phao nổi. 5.86. Các công trình thu ở bờ phải đ|ợc bảo vệ chống xói lở do tác dụng của dòng n|ớc và sóng bằng cách gia cố bờ và đáy. 5.87. Mép d|ới cửa thu n|ớc phải đặt cao hơn đáy sông hồ tối thiểu 0,5m. Mép trên của cửa thu hay của các công trình đặt ngập thì phải đặt thấp hơn lòng trũng của sóng 0,3m. Độ ngập của cửa thu n|ớc khi thu n|ớc thành từng lớp cần phải xác định theo tính toán đối với độ ổn định phân tầng của khối n|ớc trong hồ chứa. 5.88. Khi xây dựng công trình thu n|ớc, cần tính toán đến khả năng nghiền nghêu sò và rong tảo làm tắc nghẹn các bộ phận thu n|ớc để có biện pháp chống lại chúng (Clo hóa, rửa bằng n|ớc nóng xả ra từ công trình công nghiệp nào gần đó, sơn bảo vệ v.v ) theo các chỉ dẫn ở điều l0.13. 5.89. Cho phép dùng ống dẫn xi phông ở các công trình thu n|ớc có bậc tin cậy cấp n|ớc loại II và loại III. Đối với các công trình thu n|ớc thuộc bậc tin cậy cấp n|ớc loại I phải có lí do xác đáng mới đ|ợc phép dùng ống dẫn xi phông. 5.90. Đ|ờng ống tự chảy có các điểm tháo n|ớc phải đ|ợc thiết kế bằng ống hay m|ơng ngầm làm bằng vật liệu không gỉ (ống bê tông cốt thép, ống xi măng amiăng, ống gang, m|ơng ngầm bê tông cốt thép). 5.91. Đ|ờng ống dẫn n|ớc tự chảy và ống xi phông thả d|ới n|ớc không có điểm thác n|ớc cho phép dùng ống thép hàn thành ống nối liền có các mối nối tăng c|ờng và có nền ổn định. 5.92. Phải kiểm tra độ nối của ống tự chảy và ống xi phông làm bằng thép và phải cấu tạo lớp cách li chống gỉ, khi cần thiết phải áp dụng biện pháp bảo vệ cá tốt hay bảo vệ bề mặt. 5.93. Đ|ờng ống xi phông và tự chảy đặt trong giới hạn lòng sông phải đ|ợc bảo vệ mặt ngoài khỏi sự bào mòn của bùn cát đáy và khỏi bị neo tầu thuyền làm h| hỏng bằng cách đặt sâu chúng d|ới đáy tuỳ theo điều kiện địa ph|ơng nh|ng phải sâu ít nhất 0,5m hoặc ốp bằng đất có gia cố chống xói lở. 5.94. Kích th|ớc tiết diện của ống hút làm việc theo nguyên tắc tự chảy và xi phông phải xác định bằng tính toán thuỷ lực đối với chế độ làm việc bình th|ờng của công trình thu theo các trị số tốc độ sau đây: - Đối với ống tự chảy 0,7- l,5 m/s; - Đối với ống hút l,2 - 2 m/s.
  24. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 Sau khi xác định tiết diện ngang của ống xi phông hay ống tự chảy theo tốc độ cho phép, phải kiểm tra lại khả năng tự xói rửa các hạt lắng đọng trong đ|ờng ống. 5.95. Mực n|ớc tính toán tối thiểu trong các ngăn thu n|ớc ở đây phải xác định bằng tính toán thuỷ lực, ứng với các tr|ờng hợp: - Mức n|ớc tối thiểu trong nguồn n|ớc; - Khi một ngăn của công trình thu n|ớc không làm việc; - Khi xuất hiện các điều kiện bất lợi khác(tắc l|ới chắn rác, tắc ống dẫn v.v ). Ghi chú: Khi thấy có khả năng làm tắc ống dẫn bởi nghêu sò thì cần tính toán tổn thất trên đ|ờng ống dẫn với trị số độ chắn bằng 0,02-0,04. Khi ống dẫn xi phông có chiều dài lớn phải dự kiến đặt thiết bị để mở từ từ van xả tại máy bơm. 5.96. Chọn l|ới để làm sạch sơ bộ n|ớc nguồn phải chú ý đến đặc điểm của sông hồ chứa n|ớc và công suất của công trình thu. Trong điều kiện sông hồ bị nhiễm bẩn ở mức trung bình, nghiêm trọng và rất nghiêm trọng mà công suất thu n|ớc lớn hơn lm3/s thì phải dùng l|ới quay. 5.97. Diện tích công tác của l|ới phẳng hay l|ới quay phải xác định theo mực n|ớc tối thiểu trong ngăn đặt l|ới và tốc độ qua mắt l|ới đ|ợc chọn nh| sau: - Không lớn hơn 0,4m/s trong tr|ờng hợp cá có thể đi vào ngăn đặt l|ới. - 0,8- l,2m/s khi có thiết bị ngăn cá ở phía ngoài ngăn thu đặt ở bờ. 5.98. Đối với công trình thu buộc phải dùng máy bơm li tâm trục đứng thì phải chọn số l|ợng của chúng là ít nhất. Đối với công trình thu công suất bé cho phép dùng các máy bơm giếng. 5.99. Để có thể tăng công suất của công trình thu phải có dự kiến đặt trong trạm bơm một tổ máy bơm bổ sung hoặc thay thế bằng máy bơm có công suất lớn hơn cũng nh| phải có dự kiến đặt tr|ớc vào trạm bơm các đoạn ống lồng để có thể đấu thêm vào trạm các ống xi phông hoặc tự chảy 5.100. Trạm bơm(đợt một) của các công trình thu phải thiết kế theo các chỉ dẫn nêu trong ch|ơng 7. Khi thiết kế trạm bơm phải có dự kiến đặt bơm thoát n|ớc dò rỉ bơm hút bùn từ các ngăn thu n|ớc và bơm rửa l|ới (trong tr|ờng hợp không thể dùng n|ớc lấy từ các đ|ờng ống áp lực). 6. Làm sạch và xử lí n|ớc Chỉ dẫn chung: 6.1. Ph|ơng pháp xử lí n|ớc, thành phần và các thông số tính toán công trình làm sạch, liều l|ợng tính toán các hoá chất phải xác định theo: chất l|ợng n|ớc nguồn, chức năng của hệ thống cấp n|ớc, công suất trạm làm sạch, điều kiện địa ph|ơng, điều kiện kinh tế kĩ thuật và dựa vào những số liệu nghiên cứu công nghệ và vận hành những công trình làm việc trong điều kiện t|ơng tự. 6.2. Các ph|ơng pháp xử lí hoá học chủ yếu cho ở bảng 6- l. 6.3. Khi thiết kế trạm làm sạch và xử lí n|ớc cần dự kiến việc dùng lại n|ớc rửa hoặc xả n|ớc rửa vào hồ chứa với điều kiện phải thực hiện những yêu cầu của cơ quan vệ sinh dịch tễ và cơ quan bảo vệ cá (thuỷ sản).
  25. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 Không đ|ợc phép xả n|ớc thải, cặn từ các công trình công nghệ và nhà hoá chất vào sông hồ chứa n|ớc, mà phải đ|a vào nhũng công trình chứa để xử lí hoặc phục hồi. 6.4. Để kiểm tra quá trình công nghệ xử lí và khử trùng n|ớc, tr|ớc và sau mỗi công trình (bể trộn, bể lắng trong, bể lọc, bể chứa, trạm bơm v.v ) đều phải đặt thiết bị để lấy mẫu n|ớc phân tích. 6.5. Phân loại các nguồn n|ớc mặt nh| sau: a) Theo hàm l|ợng cặn: N|ớc ít đục: đến 50 mg/l N|ớc đục vừa: từ 50 mg/l đến 250 mg/l N|ớc đục: từ 250 mg/l đến 2500 mg/l N|ớc rất đục: trên 2500 ml/l b) Theo độ mầu N|ớc ít mầu: d|ới 350 N|ớc có mầu: trên 350 - 500 6.6. Công suất tính toán các công trình làm sạch phải tính cho ngày dùng n|ớc nhiều nhất cộng với l|u l|ợng n|ớc dùng riêng cho trạm - đồng thời phải kiểm tra điều kiện làm việc tăng c|ờng để đảm bảo l|ợng n|ớc bổ sung khi có cháy. 6.7. L|u l|ợng n|ớc dùng riêng cho trạm làm trong, khử mầu, trạm khử sắt lấy bằng 2- 4% l|ợng n|ớc cấp cho hộ tiêu thụ nếu có dùng lại n|ớc sau khi rửa bể lọc. Lấy bằng 5- l0% khi không dùng lại n|ớc sau khi rửa lọc. Đối với trạm làm mềm và khử muối thì lấy bằng 20 - 50% và phải xác định chính xác lại bằng tính toán. 6.8. Trạm làm sạch và xử lí n|ớc phải tính cho điều kiện làm việc điều hoà suốt ngày đêm với khả năng ngừng từng công trình để kiểm tra, thay rửa và sửa chữa. Đối với trạm công suất đến 3000 m3/ng thì đ|ợc phép làm việc 1 phần ngày đêm. Bảng 6 - 1 Chỉ tiêu chất l|ợng n|ớc Ph|ơng pháp xử lí hóa học Hóa chất sử dụng N|ớc có độ đục lớn Đánh phèn, xử lí bằng chất Phèn nhôm, phèn sắt, chất phụ trợ phụ trợ keo tụ. keo tụ. (poliacrilamit, axit silicic hoạt tính) N|ớc có độ mầu cao, có Clo hóa tr|ớc Clo, phèn, chất phụ trợ keo tụ, Ôzôn nhiều chất hữu cơ và phù du Đánh phèn; xử lí bằng chất sinh vật. phụ trợ keo tụ Ôzôn hóa, Vôi, xôđa Độ kiềm thấp làm khó khăn Kiềm hóa cho việc keo tụ, Có mùi và vị Cácbon hóa, Clo hóa tr|ớc. Than hoạt tính, Clo lỏng kali Clo hóa tr|ớc kèm theo
  26. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 aminac hóa. Permanganat, amoniắc, Ôzôn Xử lí bằng kali. N|ớc có nhiều muối cứng. Khử cácbon, làm mềm Vôi xôđa, phèn, (sắt clorua, sắt bằng vôi - xôđa trao đổi ion. sunliat) muối ăn, axit sunfuric Trao đổi ion điện phân. Hàm l|ợng muối cao hơn Axít sunfuric tiêu chuẩn. Ch|ng cất lọc. Xô đa, xút, vôi. Axít hóa Có đihyđrô sunfua (H2S) Làm thoáng Clo hóa Đánh phèn Nhiều ôxy hòa tan Liên kết ôxy bằng các chất Sunfat hoặc natri thiosunfat. Khí khử sunfurơ. Hyđrazin Permanaganat,Ozôn hóa N|ớc không ổn định có chỉ số bão hòa thấp (ăn mòn) Kiềm hóa, phốtphát hóa Vôi, xôđa, phốtphát natri Axít sunfuaric. N|ớc không ổn định có chỉ Axít hóa, phốt phát hóa Phốt phát natri số bão hòa cao. Clo hóa N|ớc có vi trùng Ozôn hóa Clo, hyđrôcloxit ozôn, amôniac. Làm thoáng Clo hóa, kiềm Clo,vôi, xô đa, phèn, Kali, N|ớc có nhiều sắt hóa, đánh phèn, xử lí bằng Permangnat. Kali, Permanganat lọc Kation Dây chuyền và biện pháp xử lí n|ớc 6.9. Các công trình công nghệ chủ yếu của trạm xử lí n|ớc thải lấy theo bảng 6-2 và chỉ dẫn ở mục 6.1. Bảng 6-2 Điều kiện sử dụng Thành phần các công trình chủ Chất l|ợng n|ớc nguồn yếu Công suất của trạm Chất lơ lửng 3 Độ sâu (độ) (m /ng) (mg/l) Xử lí n|ớc có dùng phèn: 1- Trạm có bể lọc nhanh a) Bể lọc áp lực đến 50 đến 80 đến 3000 b) Bể lọc hở đến 30 đến 50 bất kì c) Bể lắng đứng, bể lọc đến 2500 bất kì đến 3000 d) Bể lắng trong có lớp cặn lơ lửng đến 2500 bất kì đến 3000 và bể lọc
  27. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 e) Bể lắng ngang, bể lọc đến 2500 bất kì trên 3000 f) Bể lắng sơ bộ, bể lắng, bể lọc trên 2500 - bất kì g) Bể lọc hạt to để làm trong một phần. đến 80 đến 150 bất kì 2- Bể lọc tiếp xúc 3- Bể lắng hoặc bể lắng trong để đến 150 đến 150 bất kì làm sạch một phần đến 2500 bất kì bất kì Xử lí n|ớc không dùng phèn 4- Trạm có bể lọc chậm đến 50 đến 50 đến 1000 a) Khi phục hồi phải lấy cát ra b) Khi phục hồi không phải lấy cát ra (xới bằng cơ khí và rửa bằng đến 700 đến 50 đến 30000 n|ớc) c) Bể lọc sơ bộ, bể lọc chậm phục đến 1000 đến 50 đến 30000 hồi bằng cơ giới. 5- Bể lọc hạt to để làm trong một đến 150 đến 150 bất kì phần Xử lí n|ớc có chất sắt: 1- Dàn m|a (công trình làm thoáng Hàm l|ợng sắt bất kì sau khi 2.400 tự nhiên) lọc phá hay lọc tiếp xúc làm thoáng, pH t 7, độ kiềm t lọc chậm 2mgđl/l 2.400-10.000 H S 0,2 mg/l 2 2- Dàn m|a,bể tiếp xúc, lọc nhanh NH 7 Ghi chú: 1- Trong cột "chất lơ lửng" là tổng l|ợng cặn tối đa kể cả do pha chất phản ứng vào n|ớc và thủy ngân phèn tạo ra.
  28. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 2- Khi chọn thành phần các công trình trong dây chuyền công nghệ cần xét đến số liệu theo dõi nhiều năm và sự thay đổi chất l|ợng n|ớc nguồn trong năm và khoảng thời gian có hàm l|ợng cặn và độ mầu cao nhất. 3- Bể lắng trong có lớp cặn lơ lửng chỉ áp dụng khi n|ớc đ|a vào công trình có l|u l|ợng điều hoà hoặc thay đổi dần dần trong phạm vi không quá r 15% trong 1 giờ, và nhiệt độ n|ớc đ|a vào thay đổi không quá r 10C trong 1 giờ. 4- Khi xử lí n|ớc rất đục để làm sạch sơ bộ có thể dùng bể lắng ngang, hố lắng tự nhiên hay các công trình khác. 5- Tại các công trình thu n|ớc và làm sạch n|ớc cần phải đặt l|ới với cỡ mắt l|ới 0,5-2mm tùy theo loại hệ thống phân phối và thành phần công trình làm sạch. Khi l|ợng phù du sinh vật trong n|ớc v|ợt quá 1000 con/ml thì ngoài l|ới phẳng hoặc l|ới quay tại công trình thu n|ớc nên bố trí thêm microphin. Chuẩn bị hoá chất 6.10. Liều l|ợng hoá chất tính toán cần xác định để hàm l|ợng chung còn lại trong n|ớc nằm trong phạm vi cho phép theo "Tiêu chuẩn vệ sinh đối với chất l|ợng n|ớc ăn uống và sinh hoạt" (phụ lục 7). 6.11. Liều l|ợng phèn tính theo AL2 (SO4)3, FeCl3, Fe2(SO4)3. Sản phẩm không chứa n|ớc đ|ợc chọn sơ bộ nh| sau: a) Khi xử lí n|ớc đục (theo bảng 6- 3) b) Khi xử lí n|ớc có màu tính theo công thức: Pp 4 M mg /l (6-1) Trong đó: Pp - Liều l|ợng phèn tính theo sản phẩm không chứa n|ớc. M- Độ mầu của n|ớc nguồn sẽ xử lý tính bằng độ theo thang màu Platin- coban. Ghi chú: Khi xử lí n|ớc vừa đục vừa có mầu thì l|ợng phèn đ|ợc xác định theo bảng 6-3 và theo công thức (6-1) rồi chọn lấy gíá trị lớn hơn. Bảng 6.3 - Liều l|ợng phèn để xử lí n|ớc Liều l|ợng phèn không chứa n|ớc dùng để xử lí Hàm l|ợng cặn (mg/l) n|ớc đục (mg/l) đến 100 25 - 35 101 - 200 30 - 45 201 - 400 40 - 60 401 - 600 45 - 70 601 - 800 55 - 80 801 - 1000 60 - 90 1001 - 1400 65 - 105 1401 - 1800 75 - 115 1801 - 2200 80 - 125
  29. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 2201 - 2500 90 – 130 Ghi chú: 1- Trị số nhỏ dùng cho n|ớc có nhiều cặn lớn 2- Khi dùng bể lọc tiếp xúc hay bể lọc làm việc theo nguyên lí keo tụ trong lớp vật liệu lọc thì l|ợng phèn lấy nhỏ hơn các trị số ở bảng 6-3 và công thức (6-1) khoảng 10-15%. 6.12. Liều l|ợng chất phụ trợ keo tụ ( cho thêm vào với phèn) phải lấy nh| sau: a) Pôliacrilamit (PAA) - Khi cho vào n|ớc tr|ớc bể lắng hoặc bể lắng trong có lớp cặn lơ lửng, lấy theo bảng 6- 4. Khi cho vào n|ớc tr|ớc bể lọc ở sơ đồ làm sạch 2 bậc lấy bằng 0,05 - 0,l mg/l. Khi cho vào tr|ớc bể lọc tiếp xúc hay bể lọc ở sơ đồ làm sạch l bậc lấy bằng 0,4 - 0,6mg/l. b) Axít silic hoạt tính (theo SiO2) - Khi cho vào n|ớc tr|ớc bể lắng hay bể lắng trong đó có lớp cặn lơ lửng lấy bằng 2-3mg/l. - Khi cho vào n|ớc tr|ớc bể lọc ở sơ đồ làm sạch 2 bậc lấy bằng 0,2-0,5 mg/l - Khi cho vào n|ớc tr|ớc bể lọc tiếp xúc hay bể lọc ở sơ đồ làm sạch một bậc lấy bằng l- 3mg/l. 6.13. Liều l|ợng hoá chất chứa Clo (theo Clo hoạt tính) khi Clo hoá tr|ớc và xúc tiến quá trình keo tụ, quá trình khử mẫu và khử trùng, cũng nh| để bảo đảm yêu cầu vệ sinh cho các công trình cần lấy bằng 3- 6mg/l. Bảng 6-4 Hàm l|ợng cặn (mg/l) Độ mầu (độ) L|ợng PAA không chứa n|ớc (mg/l) Đến 10 30 1,5 - 1 11 đến 100 30 - 100 1 - 0,6 101 - 500 20 - 60 8,6 - 0,4 500 - 10.000 - 0,4 - 1,0 6.14. Khi trong n|ớc nguồn có phênol cần phải cho amoniac hoặc muối amôni với liều l|ợng 20-25% (Tính theo NH3) liều l|ợng Clo, tr|ớc khi Clo hoá n|ớc. 6.15. Liều l|ợng hoá chất để kiềm hoá DK(mg/l) cần xác định theo công thức: Đ Pp ã Dk Kă  k 1á â e ạ Trong đó: - Pp= Liều l|ợng phèn lớn nhất trong thời gian kiềm hoá (mg/l)
  30. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 - e = Đ|ơng l|ợng của phèn ( không chứa n|ớc) tính bằng mg/mg- l Đối với AL2(SO4)3 e = 57 FeCl3 e = 54 Fe2 (SO4)3 e = 67 - k: Độ kiềm nhỏ nhất của n|ớc tính bằng mg- l - K: Hệ số. Đối với vôi ( theo CaO) - K = 28 Đối với Sô đa (NO2CO3) - K = 53 6.16. Để khử vị và mùi phải sử dụng các hoá chất sau: a) Than hoạt tính bột mịn, liều l|ợng (tính theo mác " A - Kiềm ") 3 độ: đến 20 mg/l 4 độ: 30 đến 40 mg/l 5 độ: 50 - 80 mg/l b) Kali pecmanganat Khi độ ôxy hoá pecmanganat của n|ớc. - từ 8- l0 mg/l 02: Liều l|ợng là l - 3 mg/l - từ l0- 15 mg/l 02: Liều l|ợng là 3 - 5 mg/l . - từ 15-25 mg/l 02: Liều l|ợng là 5 - l0 mg/l. c) Ôzôn: Liều l|ợng xác định theo thực nghiệm. Ghi chú: Khi xử lí n|ớc bị nhiễm bẩn nặng liều l|ợng than hoạt tính hay Kali Pecmanganat cho phép lấy lớn hơn. Có thể dùng phối hợp Kali Pecmanganat và than hoạt tính, lúc đó than cho vào n|ớc sau Kali Pecmanganat. 6.17. Trình tự cho hoá chất vào n|ớc và khoảng cách thời gian giữa những lần cho các hóa chất phải lấy theo bảng 6- 5. Nếu không thể đảm bảo khoảng cách thời gian cần thiết giữa những lần cho hoá chất vào ống dẫn ở tr|ớc trạm làm sạch và tr|ớc bể trộn thì cho phép đặt bể trộn và bể tiếp xúc phụ, nh|ng cấu tạo của chúng không đ|ợc phép để cho hoá chất cho vào n|ớc d|ới dạng huyền phù bị lắng xuống. Bảng 6-5 Đặc điểm n|ớc nguồn Hóa chất để xử lí Trình tự cho hóa chất vào n|ớc 1- Khi không có mùi vị Clo, phèn Đầu tiên cho Clo, sau 2-3phút cho phèn. 2- Có mùi vị- mùi Clo a) Phèn, ôzôn Phèn, ôzôn tr|ớc hoặc sau bể lọc phenol b) Clo, Kali- - Đầu tiên pha Clo, sau 10 phút pha Kali- Không tạo ra khi Clo hóa pecmanganat, phèn pecmanganat, qua 2-3 phút nữa thì pha phèn. c) Clo, than hoạt tính, a) Pha Clo đầu tiên, sau 10-15 phút cho than hoạt tính, sau 2-3 phút pha phèn phèn
  31. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 b) Đầu tiên pha Clo, sau 2-3 phút pha phèn, than hoạt tính với liều l|ợng đến 5 mg/l tr|ớc bể lọc d) Clo, Kali- - Pha Clo đầu tiên, sau đó 10 phút Kali- pecmanganat, than hoạt tính, phèn pecmanganat. Sau 10-15 phút than hoạt tính, sau 10 phút nữa pha phèn. 3- Nh| trên, có mùi - Amôniăc, sau 2-3 phút pha Clo, sau 2-3 Clophenol khi Clo hóa. a) Amôniac, Clo, phút nữa pha phèn phèn. - Phèn, ôzôn tr|ớc hoặc sau bể lọc b) Phèn, ôzôn - Kali-pecmanganat sau 10 phút cho Clo, c)Kali-pecmanganat sau 2-3 phút cho phèn. Clo, phèn d) Amôniăc, Clo, Kali- pecmanganat - Amôniăc, sau 2-3 phút cho Clo, sau 10 phèn phút Kali-pecmanganat sau 2-3 phút cho phèn. e)Kali-pecmanganat, Clo, than hoạt tínhm - Kali-pecmanganat sau 10 phút than hoạt phèn. tính, sau 10 phút nữa cho phèn. Ghi chú: 1- Khi độ kiềm không đủ để keo tụ phải cho thêm vôi hoặc sôđa đồng thời với phèn. 2- Để khử trùng phải cho Clo vào n|ớc đã lọc. 3- Chất phụ trợ keo tụ cho vào n|ớc sau khi cho phèn 2-3 phút. 4- Để khử vị và mùi, cho phép dùng bể lọc với lớp lọc bằng than hoạt tính dạng hạt (đặt sau bể lọc làm trong) hoặc dùng bể lọc 2 lớp; lớp trên là than hoạt tính. 5- Phải dự tính đến khả năng thay đổi thời gian tiếp xúc và hoà trộn n|ớc với hóa chất. 6.18. Hoá chất cần đ|ợc điều chế và định l|ợng d|ới dạng dung dịch hay huyền phù, việc định liều l|ợng hoá chất phải đảm bảo độ chính xác bằng r 5% liều l|ợng đã định. Số thiết bị định liều l|ợng cần phải lấy theo số điểm cho hóa chất vào n|ớc theo khối l|ợng hoá chất và công suất của thiết bị định liều l|ợng, nh|ng không nhỏ hơn 2 (l để dự phòng). Ghi chú: 1- Đ|ợc phép định liều l|ợng hóa chất ở dạng khô trong tr|ờng hợp đặc biệt. 2- Các thiết bị định liều l|ợng cần đặt ở nơi dễ quan sát đủ ánh sáng và phải có dụng cụ để kiểm tra. 6.19. Tr|ớc khi cho vào n|ớc các chất phản ứng (các hoá chất) phải hòa thành dung dịch qua các giai đoạn hoà tan, điều chỉnh nồng độ rồi chứa trong các bể (hoặc thùng) tiêu thụ. a) Dung tích bể hoà trộn tính theo công thức: q n p 3 W1 m 10.000bh.J (6- 3)
  32. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 Trong đó: q: L|u l|ợng n|ớc xử lí (m3/h) p: Liều l|ợng hoá chất dự tính cho vào n|ớc (g/m3) n: số giờ giữa 2 lần hoà tan đối với trạm công suất: đến 1200m3/ngđ n = 24 giờ 1200 - l0.000 m3/ng.đ n = 12 giờ l0.000 - 50.000m3/ngđ n = 8 - 12 giờ. 50.000m3/ng.đ n = 6 - 8 giờ l.000.000 m3/ngđ n = 3 giờ bh: Nồng độ dung dịch hoá chất trong thùng hoà trộn tính bằng % . J: Khối l|ợng riêng của dung dịch lấy bằng lT/m3. b) Dung tích bể tiêu thụ tính theo công thức: W1.bh 3 W2 m bt (6-4) Trong đó: bt = Nồng độ dung dịch hoá chất trong thùng tiêu thụ tính bằng % 6.20. Nồng độ dung dịch phèn trong bể hoà trộn lấy bằng l0- 17%, trong bể tiêu thụ 4 - l0% tính theo sản phẩm không ngậm n|ớc. 6.21. Cấu tạo bể hòa trộn phải đảm bảo khả năng dùng phèn sạch và phèn không sạch. Số bể tiêu thụ không đ|ợc nhỏ hơn 2. Số bể hoà tan cần chọn tuỳ theo ph|ơng pháp vận chuyển phèn đến trạm xử lí, loại phèn cũng nh| thời gian hoà tan phèn. 6.22. Để hoà tan phèn và trộn phèn trong bể nếu dùng không khí ép thì cần lấy c|ờng độ tiêu chuẩn nh| sau: Để hoà tan: 8- l0 l/s- m2 - Để trộn đều khi pha loãng đến nồng độ cần thiết trong bể tiêu thụ: = 3- 5 l/s -m2. Để phân phối không khí cần dùng ống có lỗ bằng vật liệu chịu axít. Tốc độ không khí trong ống phải lấy bằng l0- 15 m/s, tốc dộ không khí qua lỗ bằng 20- 30 m/s. Đ|ờng kính lỗ 3- 4mm lỗ phải h|ớng xuống d|ới. áp lực không khí ép lấy từ 1- l,5 at. Cho phép sử dụng máy khuấy hoặc bơm tuần hoàn để hòa tan và trộn dung dịch phèn. Khi dùng máy khuấy số cánh quạt không đ|ợc nhỏ hơn 2, số vòng quay lấy bằng 20- 30 vòng/phút. Đối với trạm xử lí công suất d|ới 500m3/ngđ có thể hoà trộn phèn bằng ph|ơng pháp thủ công. 6.23. Bể hòa trộn phải đ|ợc thiết kế với t|ờng đáy nghiêng một góc 45- 50o so với mặt phẳng nằm ngang. Để xả cặn và xả cặn bể phải bố trí ống có đ|ờng kính không nhỏ hơn 150mm. Khi dùng phèn cục trong bể hoà trộn phải đặt ghi có thể tháo dỡ đ|ợc, khe hở của ghi l0- 15mm. Khi dùng phèn bột trên ghi phải đặt l|ới có kích th|ớc lỗ là 2mm. Để rửa cặn và hòa tan phèn ở phần bể d|ới ghi (phần d|ới ống thu n|ớc) cần phải có thiết bị để cho n|ớc và không khí vào bể.
  33. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 6.24. Đáy bể tiêu thụ phải có độ dốc không nhỏ hơn 0,005 về phía ống xả, ống xả phải có đ|ờng kính không nhỏ hơn l00mm. ống dẫn dung dịch đã điều chế phải đặt cách đáy l00- 200mm; Khi dùng phèn không sạch phải lấy dung dịch phèn ở lớp trên bằng ống mềm. 6.25. Mặt trong bể hoà trộn và tiêu thụ phải đ|ợc bảo vệ bằng lớp vật liệu chịu axít để chống tác dụng ăn mòn của dung dịch phèn. 6.26. Khi dùng phèn sắt ở dạng dung dịch thì có thể cho ngay vào thùng hòa trộn rồi điều chỉnh nồng độ khi dùng sắt khô thì ở phần trên của bể hoà trộn phải đặt ghi và dùng tia n|ớc phun để hoà tan. Các bể này phải đặt ở trong một phòng riêng có thông hơi tốt. 6.27. Để bơm dung dịch phèn phải dùng bơm chịu đ|ợc axít hoặc Ejectơ. Tất cả đ|ờng ống dẫn dung dịch phèn phải làm bằng vật liệu chịu axít. Kết cấu ống dẫn hoá chất phải đảm bảo khả năng súc rửa nhanh. 6.28. Pôliaerilamit phải dùng ở dạng dung dịch có nồng độ pôlime 0,l- 0,5 % Điều chế dụng dịch bằng Pôliaerilamit kĩ thuật dạng gen phải tiến hành trong bể có máy khuấy cánh quạt với số vòng quay của trục 800- 1000 vòng/phút và với sự tuần hoàn thuỷ lực- công suất của máy khuấy (có kể đến chu kì toàn phần của việc điều chế dung dịch) là 2 giờ và nồng độ của dung dịch 0,5- l% . 6.29. Số l|ợng máy khuấy cũng nh| thể tích bể tiêu thụ phải xác định theo thời hạn dự trữ dung dịch Pôliaerilamit không ít hơn 20 ngày. 6.30. Điều chế dung dịch axít silicic hoạt tính (AK) đ|ợc thực hiện bằng cách xử lí thuỷ tinh lỏng với dung dịch nhôm Sunfat hoặc Clo. 6.31. Việc hoạt hoá bằng dung dịch nhôm sunfát tiến hành trong thiết bị hoạt động liên tục hay hoạt động định kì. Cách tính toán thiết bị để điều chế axít silic hoạt tính đ|ợc trình bày ở phụ lục 8. 6.32. Để kiềm hoá và ổn định n|ớc phải dùng vôi nếu có lí do chính đáng cho phép dùng xô đa. 6.33. Khi chọn sơ đồ công nghệ của quá trình chuẩn bị vôi phải xét đến chất l|ợng và dạng sản phẩm của nhà máy, nhu cầu về vôi, vị trí cho vôi vào n|ớc v.v Ghi chú: Khi l|ợng vôi sử dụng d|ới 50kg/ngày (theo CaO) thì đ|ợc phép dùng sơ đồ sử dụng dung dịch vôi gồm có kho dự trữ |ớt, thiết bị lấy vôi tôi, thùng bão hoà 2 lần và thiết bị định liều l|ợng. 6.34. Số bể chứa vôi sữa hoặc dung dịch vôi không đ|ợc ít hơn 2, nồng độ vôi sữa trong bể tiêu thụ lấy không quá 5% theo CaO. 6.35. Khi xử lí ổn định n|ớc, hoá chất sử dụng không đ|ợc chứa chất bẩn và chất độc hại. Để làm sạch vôi sữa khi xử lí ổn định n|ớc phải dùng bể lắng đứng hoặc siclon thuỷ lực công suất của siclon thuỷ lực khi áp suất ở cửa vào bằng 0,6- 2,5 Kg/cm2 là: Khi D = 75mm - - - - - - - - =3- 6m3/h D = 125mm - - - - - =6- 12m3/h D = 150mm - - - - - - - - =12- 24m3/h D =250mm - - - - - - =25- 50m3/h 6.36. Để trộn liên tục vôi sữa có thể sử dụng một trong các biện pháp sau: Thuỷ lực (máy bơm vôi tuần hoàn), máy khuấy hoặc không khí nén.
  34. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 Khi trộn thuỷ lực, tốc độ đi lên của vôi sữa trong bể lấy không nhỏ hơn 5mm/s. Bể cần có đáy hình chóp, góc nghiêng không nhỏ hơn 45o và ống xả có đ|ờng kính không d|ới l00mm. Khi trộn bằng không khí nén c|ờng độ tiêu chuẩn cần lấy bằng 8- l0 l/s- m2, áp lực khí nén lấy từ l- l,5 at. Tốc độ khuấy bằng máy không nhỏ hơn 40 vòng/phút. 6.37. Đ|ờng kính ống dẫn vôi sữa xác định nh| sau: - ống áp lực dẫn sản phẩm sạch không nhỏ hơn 25mm, dẫn sản phẩm không sạch không nhỏ hơn 50mm. - ống tự chảy lấy không nhỏ hơn 50mm. Tốc độ vôi sữa chảy trong ống không nhỏ hơn 0,8m/s. Chỗ ngoặt trên đ|ờng ống dẫn vôi sữa phải có bán kính cong là 5đ.ố (đó là đ|ờng kính ống). Đ|ờng ống áp lực thiết kế với độ dốc về phía máy bơm không nhỏ hơn 0,02, ống tự chảy phải có độ dốc không kém 0,03 về phía miệng xả. Phải dự kiến khả năng thay rửa và tháo dỡ các đ|ờng ống này thuận tiện. 6.38. Để chuyển vôi sữa phải dùng máy bơm chuyên dùng. Bơm phải đặt d|ới mực n|ớc. Không đặt van l chiều. 6.39. Công suất thùng bão hoà 2 lần để chế dung dịch vôi phải xác định từ l|u l|ợng vôi tính toán và độ hoà tan của vôi lấy theo bảng 6- 6 Bảng 6-6 Nhiệt độ n|ớc 50 100 200 300 Độ hòa tan của vôi 1430 1330 1230 1120 g/m3 tính theo CaO 3 Dung tích thùng bão hoà Wo (m ) xác định theo công thức: Wo = Kl. K2. Qc (6-5) Trong đó: 3 Qc - công suất của thùng bão hoà (m /h) Kl- Hệ số phụ thuộc nhiệt độ của n|ớc đ|ợc bão hoà, lấy theo bảng 6- 7. K2 - Hệ số phụ thuộc tỉ số giữa độ cứng can xi với độ cứng toàn phần. K2 = l khi độ cứng can xi lớn hơn 70% độ cứng toàn phần. K2 = l,3 khi độ cứng can xi nhỏ hơn 70% độ cứng toàn phần. Diện tích ngăn lắng của thùng bão hoà phải đ|ợc kiểm tra với tốc độ đi lên của chất lỏng ghi trong bảng 6- 7. Bảng 6-7 Nhiệt độ n|ớc 0C Chỉ tiêu 5 10 20 30 Hệ số K1 7 6 5 4 Tốc độ cho phép của chất lỏng
  35. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 trong ngăn lắng của thùng bão hòa (mm/s). 0,15 0,2 0,26 0,33 6.40. Nồng độ dung dịch xôđa lấy bằng 5- 8%. Định liều l|ợng dung dịch xôđa cần theo chỉ dẫn ở điều 6- 18. 6.41. Để định liều l|ợng than ở dạng độ nhão phải tẩm |ớt than trong thời gian l giờ trong bể trộn bằng thuỷ lực hay cơ giới. Máy bơm để trộn và chuyển bột than nhão phải chịu đ|ợc tác dụng mài mòn của than. Nồng độ bột than lấy bằng 5- 10%. 6.42. ống dẫn bột than nhão cần tính toán với tốc độ không nhỏ hơn l,5m/s. Trên ống phải có lỗ thăm để cọ rửa. Chỗ ngoặt phải điều hoà và có độ dốc theo chỉ dẫn ở điều 6.37. 6.43. Cấu tạo thiết bị định liều l|ợng phải đảm bảo khuấy trộn thuỷ lực và giữ bột than nhão ở mức cố định trong thiết bị. 6.44. Thiết bị dùng với bột than phải đ|ợc thông gió cục bộ và có biện pháp chống cháy an toàn. 6.45. Dung tích bể điều chế dung dịch Kali-Pecmanganat phải xác định xuất phát từ nồng độ làm việc của dung dịch hoá chất 0,5- 2% (theo sản phẩm thị tr|ờng). Trong đó thời gian hoà tan hoàn toàn hoá chất phải lấy bằng 4- 6 giờ khi nhiệt độ n|ớc d|ới 200C và bằng 2- 3 giờ khi nhiệt độ n|ớc bằng 40oC. 6.46. Số bể hoà tan Kali Pecmanganat (đồng thời cũng là bể tiêu thụ) không đ|ợc ít hơn 2 (một để dự phòng) Để định liều l|ợng dung dịch Kali Pecmanganat phải sử dụng thiết bị định liều l|ợng dùng cho dung dịch đã lắng trong. L|ới quay và Micrôphin 6.47. L|ới quay dùng để tách vật nổi và chất lơ lửng Micrôphin dùng để tách rong tảo và phù du sinh vật ra khỏi n|ớc. L|ới quay và Micrôphin phải đặt tại trạm làm sạch. Khi có lí do thì đ|ợc phép đặt ở công trình thu n|ớc. 6.48. Số l|ới và Micrôphin dự phòng quy định nh| sau: Khi có từ l- 5 cái làm việc thì dự phòng l cái Khi có từ 6- l0 cái làm việc thì dự phòng l-2 cái Khi có nhiều hơn l1 cái làm việc thì dự phòng 2- 3 cái. 6.49. L|ới và Micrôphin phải đ|ợc đặt trong các ngăn. Trong ngăn cho phép đặt 2 cái, nếu số cái làm việc lớn hơn 5. Mức n|ớc cao nhất bên trong l|ới phải thấp hơn miệng phễu thu n|ớc rửa l0cm. Mức n|ớc trong ngăn lấy thấp hơn mực n|ớc trong l|ới 20cm và đ|ợc giữ ổn định nhờ 1 vách tràn ở cửa n|ớc ra khỏi ngăn. Ngăn phải có ống xả. Trên m|ơng dẫn n|ớc đến ngăn phải có ống tràn dự phòng. 6.50. Rửa l|ới và Micrôphin cần thực hiện bằng dòng n|ớc đi qua chúng. Với mục đích đó cần có đ|ờng ống dẫn có áp lực không nhỏ hơn l,5 Niutơn. L|u l|ợng n|ớc để rửa l|ới lấy bằng 0,5%, để rửa micrôphin lấy bằng 2% l|u l|ợng n|ớc dẫn vào trạm. Hệ thống ống dẫn n|ớc rửa và thoát n|ớc rửa phải tính với l|u l|ợng tối đa bằng 3% công suất đối với l|ới và bằng 5% công suất đối với micrôphin.
  36. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 Thiết bị trộn 6.51. Thiết bị trộn phải đảm bảo cho hoá chất vào n|ớc đúng trình tự với sự gián đoạn cần thiết về thời gian, cũng nh| đảm bảo phân phối đều hoá chất trong n|ớc xử lí. 6.52. Để trộn hoá chất với n|ớc có thể sử dụng các thiết bị trộn bằng thuỷ lực (bể trộn có tấm chắn khoan lỗ, bể trộn có tấm chắn ngang, bể trộn đứng, vành chắn ống venturi v.v ) - Cho phép trộn hoá chất với n|ớc trong ống dẫn và máy bơm n|ớc đến công trình làm sạch. Chiều dài đoạn ống trộn phải xác định bằng tính toán; tổn thất áp lực trong đoạn ống đó kể cả tổn thất cục bộ không đ|ợc nhỏ hơn 0,3-0,4m. Ghi chú: 1- Kết cấu bể trộn không đ|ợc để cặn và hoá chất cho vào n|ớc d|ới dạng huyền phù bị lắng xuống và không để n|ớc bị bão hòa bởi bọt không khí. 2- Cho phép sử dụng thiết bị trộn cơ giới. 3- Cho phép sử dụng máy bơm để trộn các hoá chất không có tác dụng phá hoại máy bơm. 4- Để trộn vôi phải dùng bể trộn đứng. 6.53. Bể trộn có tấm chắn khoan lỗ, bể trộn có tấm chắn ngang; bể trộn đứng phải có ít nhất 2 ngăn với thời gian n|ớc l|u lại không quá 2 phút; trong bể có tấm chắn khoan lỗ và tấm chắn ngang phải dự kiến khả năng tháo vách ra. Không cần thiết kế bể dự phòng, nh|ng cần có đ|ờng ống dẫn tắt không qua bể trộn. 6.54. Bể trộn có tấm chắn khoan lỗ phải có 3 vách ngăn khoan lỗ, tốc độ n|ớc chảy qua lỗ lấy bằng 1m/s. Mép trên của hàng lỗ trên cùng phải ngập sâu d|ới n|ớc l0-15cm. Tỉ số giữa diện tích các lỗ và diện tích vách ngăn có thể lấy từ 30- 35% . 6.55. Bể trộn có tấm chắn ngang phải có 3 vách ngăn tạo nên những cửa đi thay đổi. Tấm chắn ở giữa có cửa n|ớc đi 2 bên, tấm chắn đầu và cuối có cửa n|ớc đi ở giữa. Khoảng cách giữa các vách ngăn lấy bằng 2 lần chiều rộng bể. Tốc độ n|ớc chảy trong máng ở cuối bể không đ|ợc nhỏ hơn 0,6m/s. Tốc độ n|ớc chảy qua cửa lấy bằng lm/s. Tổn thất áp lực qua mỗi một vách ngăn lấy bằng 0,15m . Để tránh không khí có thể lọt vào n|ớc, mép trên của cửa phải ngập sâu trong n|ớc l0-15cm. 6.56. Bể trộn đứng, hình dáng mặt bằng có thể tròn hay vuông, phần d|ới có cấu tạo hình nón hay chóp với đáy 30- 40o và cho n|ớc chảy từ d|ới lên. Khi tính toán phải lấy tốc độ n|ớc ra khỏi ống dẫn vào đáy bể bằng l- l,5m/s. Tốc độ ở chỗ thu n|ớc phía trên bằng 25mm/s. Việc thu n|ớc có thể thực hiện bằng dàn ống hoặc máng có khoan lỗ. Tốc độ n|ớc ở cuối ống hoặc máng thu lấy bằng 0,6 m/s. 6.57. Trong bể trộn hở phải có ống tràn và có ống để tháo cặn bể và xả cặn. Khi xác định chiều cao bể và vị trí đặt ống tràn phải xét yêu cầu ở mục 6.l09. Khi dùng bể trộn kín, ống tràn phải đặt trong ngăn n|ớc vào, ngăn tạo bông kết tủa hoặc những công trình khác gần bể trộn. 6.58. Tổn thất áp lực trong thiết bị trộn kiểu vành chắn cần lấy bằng 0,3-0,4m. 6.59. Đ|ờng ống dẫn n|ớc từ bể trộn sang ngăn kết bông, sang bể lắng trong có lớp cặn lơ lửng hay bể lọc tiếp xúc cần tính với tốc độ n|ớc chảy trong ống từ 0,8-lm/s và thời gian n|ớc l|u lại trong ống không quá 2 phút.
  37. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 Ngăn tách khí 6.60. Ngăn tách khí cần đ|ợc thiết kế khi sử dụng bể lắng có ngăn phản ứng đặt bên trong, bể lắng trong có lớp cặn lơ lửng và bể lọc tiếp xúc. Diện tích ngăn tách khí phải xác định bằng tính toán với tốc độ n|ớc đi xuống không lớn hơn 0,05m/s và thời gian n|ớc l|u không ít hơn l phút. Ngăn tách khí có thể thiết kế chung cho tất cả các công trình hoặc thiết kế riêng cho từng công trình. Trong những tr|ờng hợp kết cấu bể trộn đảm bảo tách đ|ợc bọt khí ra trên đ|ờng n|ớc đi từ bể trộn đến những công trình khác tránh đ|ợc không khí lọt vào n|ớc thì không phải thiết kế ngăn tách khí. Bể lắng có ngăn kết bông và bể lắng trong có lớp cặn lơ lửng 6.61. Bể lắng và bề lắng trong có cặn lơ lửng đ|ợc sử dụng để lắng cặn tr|ớc khi đ|a n|ớc vào bể lọc hoặc đ|a thẳng đến nơi dùng n|ớc cho nhu cầu sản xuất. Hàm l|ợng cặn trong n|ớc sau bể lắng và bề lắng trong không v|ợt quá l0 - 12mg/l. Tr|ờng hợp cá biệt có thể đến 20mg/l. 6.62. Khi làm trong n|ớc trong các bể lắng, trong thành phần các công trình làm sạch phải có ngăn kết bông đặt sát hay đặt bên trong bể lắng. Các thông số tính toán của ngăn kết bông lấy theo chỉ dẫn ở các điều 6.80- 6.83. Ghi chú: 1- Khi sử dụng bể lắng trong có lớp cặn lơ lửng cũng nh| khi sử dụng bể lọc tiếp xúc thì không cần có ngăn kết bông. 2- Khi sử dụng ngăn kết bông đặt sát bên cạnh hay đặt riêng rẽ, tốc độ n|ớc trong ống hay máng đ|a n|ớc ra không đ|ợc lớn hơn 0,1m/s đối với n|ớc đục và 0,05m/s đối với n|ớc có mầu. 6.63. Khi số l|ợng bể lắng hoặc bể lắng trong ít hơn 6 thì cần có l bể dự phòng. Bể lắng đứng 6.64. Bể lắng đứng đ|ợc sử dụng cho những trạm xử lí có công suất đến 3000m3/ng.đ. 6.65. Trong bể lắng đứng phải có vùng lắng, vùng chứa và áp cặn, đồng thời phải có ngăn phản ứng kiểu xoáy đặt ở giữa bể. N|ớc đi vào ngăn phản ứng qua ống phun theo h|ớng tiếp tuyến. ở phần d|ới ngăn phản ứng phải có khung chắn kích th|ớc 0,5 x 0,5m, cao 0,8m để loại bỏ chuyển động xoáy của n|ớc. Tổn thất áp lực trong ống phun xác định theo công thức: 2 h 0,06Vtt (6- 6) Trong đó: h - Tổn thất áp lực trong ống phun tính bằng mét Vtt - Tốc độ n|ớc phun ra ở đầu miệng phun lắy bằng 2-3m/s. Miệng phun phải đặt cách thành buồng phản ứng xoáy 0,2d. (d là đ|ờng kính buồng) và ngập sâu d|ới mặt n|ớc 0,5m. 6.66. Diện tích tiết diện ngang của vùng lắng của bể lắng đứng đ|ợc xác định theo công thức:
  38. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 q F E m2 3,6Vtt  N (6- 7) Trong đó: q - L|u l|ợng n|ớc tính toán (m3/h) Vtt- Tốc độ tính toán của dòng n|ớc đi lên bằng mm/s. Tốc độ này không đ|ợc lớn hơn tốc độ lắng của cặn ghi trong bảng 6 - 9 điều 6.71. N: Số bể lắng. E: Hệ số kể đến việc sử dụng dung tích bể lấy trong giới hạn l,3- l,5 ( giới hạn d|ới khi tỉ số giữa đ|ờng kính và chiều cao bằng 1, giới hạn trên khi tỉ số này là 1,5). Diện tích ngăn phản ứng xoáy đ|ợc xác định theo công thức: q.t f m2 60.H.N (6-8) Trong đó: t: Thời gian n|ớc l|u lại trong ngăn phản ứng lấy bằng 15-20 phút. H: Chiều cao ngăn phản ứng lấy bằng 0,9 chiều cao vùng lắng. Chiều cao vùng lắng tùy thuộc vào cao trình của dây chuyền công nghệ, có thể lấy từ 2,6 - 5m. Tỉ số giữa đ|ờng kính bể lắng và chiều cao của vùng lắng lấy không quá 1,5. 6.67. Phần chứa và ép cặn của bể lắng đứng phải xây thành hình nón hay hình chóp với góc tạo thành giữa các t|ờng nghiêng nghiêng 70- 80o. 6.68. Phải dự kiến việc xả cặn không phải cho bể ngừng làm việc. Thời gian làm việc giữa 2 lần xả cặn T tính bằng giờ (h) xác định theo công thức: W .N.G T c h q c  m (6-9) Trong đó: 3 Wc: Dung tích phần chứa cặn của bể tính bằng m . N: Số l|ợng bể lắng q: L|u l|ợng tính toán (m3/h) G: Nồng độ trung bình của cặn đã nén chặt, tính bằng g/m3 tuỳ theo hàm l|ợng cặn trong n|ớc lấy theo bảng 6.8. C: Nồng độ cặn trong n|ớc đ|a vào bể lắng tính bằng g/m3 xác định theo công thức: C = Cn + Kp + 0,25M +V (mg/l) (6 - 10) Trong đó: Cn: Hàm l|ợng cặn n|ớc nguồn ( mg/l) P: Liều l|ợng phèn tính theo sản phẩm không chứa n|ớc (g/m3) K: Hệ số với phèn sạch lấy = 0,55 Với phèn không sạch = l,0 Với sắt clorua = 0,8
  39. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 M: Độ mầu n|ớc nguồn tính bằng độ (thang màu Platin- coban) V: Liều l|ợng vôi (nếu có) cho vào n|ớc(mg/l) m: Hàm l|ợng cặn sau khi lắng, l0- 12mg/l. Thời gian làm việc giữa 2 lần xả cặn không đ|ợc nhỏ hơn 6 giờ. Khi hàm l|ợng cặn trên l000mg/l không đ|ợc quá 24 giờ. L|ợng n|ớc dùng cho việc xả cặn bể lắng tính bằng phần trăm l|u l|ợng n|ớc xử lí xác định theo công thức. K .W .N P p c u100% q.T (6 - l1) Trong đó: Kp- Hệ số pha loãng cặn, bằng l,2- l,15. Bảng 6-8 Nồng độ trung bình của cặn đã nén, tính bằng g/m3 Hàm l|ợng cặn trong n|ớc nguồn sau thời gian (mg/l) 6h 8h 12h 24h 1 2 3 4 5 Đến 50 6000 6500 7500 8000 Trên 50 đến 100 8000 8500 9300 10000 Trên 100 đến 400 24000 25000 27000 30000 Trên 400 đến 1000 27000 29000 31000 35000 Trên 1000 đến 2500 34000 36000 38000 41000 (Khi xử lí không dùng phèn) - - - 150000 Khi làm mềm n|ớc có độ cứng Magiê nhỏ hơn 25% độ cứng toàn phần bằng vôi hoặc vôi với xô đa - Nh| trên, n|ớc có độ cứng Magiê lớn hơn 75% độ cứng toàn phần. 28000 30000 32000 35000 6.69. Thu n|ớc đã lắng ở bể lắng đứng cần thực hiện bằng máng h|ớng tâm hay máng vòng. - Khi diện tích bể lắng đến 12m2 thì làm l máng vòng xung quanh thành bể. - Khi diện tích lớn hơn thì làm thêm các ống hoặc máng có đục lỗ hình nan quạt tập trung vào máng chính. Diện tích đến 30m2 làm 4 nhánh, lớn hơn làm 6- 8 nhánh. N|ớc chảy trong ống hoặc máng với tốc độ 0,6- 0,7m/s. Khi các bể lọc làm việc với tốc độ lọc không đổi thì thu n|ớc bằng các máng có lỗ ngập. Đ|ờng kính các lỗ lấy bằng 20- 30mm, tốc độ n|ớc chảy qua lỗ lấy bằng lm/s. Đ|ờng kính ống xả của bể lắng lấy từ 150 -200mm. Bể lắng ngang
  40. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 6.70. Khi thiết kế bể lắng ngang phải dự kiến việc xả cặn cơ giới hoặc xả cặn thuỷ lực (bể lắng không ngừng làm việc); việc rửa thuỷ lực t|ờng và đáy bể và sử dụng lại n|ớc trong vùng lắng khi xả kiệt. Nói chung th|ờng dùng bể lắng ngang l tầng. Khi cần thiết có thể làm bể lắng ngang nhiều tầng. Bể lắng ngang thu n|ớc ở cuối bể 6.71. Tổng diện tích mặt bằng của bể lắng ngang thu n|ớc ở cuối bể cần xác định theo công thức. D.q F m2 3,6.Uo (6-12) Trong đó: q: L|u l|ợng n|ớc đ|a vào bể lắng (m3/h) D: Hệ số xét đến ảnh h|ởng do thành phần thẳng đứng của vận tốc dâng n|ớc, xác định theo công thức: U D o V U  tb o 30 (6-13) Vtb: Là tốc độ ngang trung bình của n|ớc chảy trong bể lắng (mm/s) xác định theo công thức: Vtb = K.Uo (mm/s) K: Hệ số kể đến tỉ lệ giữa chiều dài L và chiều sâu trung bình của vùng lắng N lấy theo bảng 6-10. Uo: Tốc độ rơi của cặn ở trong bể lắng (mm/s) Uo - Đ|ợc xác định theo tài liệu thí nghiệm hay theo kinh nghiệm quản lí các công trình đã có trong điều kiện t|ơng tự lấy vào mùa không thuận lợi nhất trong năm, với yêu cầu hàm l|ợng cặn của n|ớc đã lắng không lớn hơn 12 mg/l. Để tính toán sơ bộ có thể lấy vận tốc theo bảng 6-9. Bảng 6-9 Đặc điểm n|ớc nguồn và ph|ơng pháp xử lí Tốc độ rơi của cặn Uo (m/s) - N|ớc ít đục, có mầu xử lí bằng phèn 0,35 - 0,45 - N|ớc đục vừa xử lí bằng phèn 0,45 - 0,5 - N|ớc đục xử lí bằng phèn 0,5 - 0,6 - N|ớc đục, không xử lí bằng phèn 0,12 - 0,15 Ghi chú: Trong tr|ờng hợp sử dụng chất phụ trợ keo tụ thì cần lấy tăng tốc độ rơi của cặn lên 15-20%.
  41. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 Bảng 6-10: Trị số K tính cho bể lắng ngang L/H 10 15 20 25 K 7,5 10 12 13,5 6.72. Chiều rộng bể lắng B (m) xác định theo công thức: q B (m) 3,6.Vtb.HN (6-15) Trong đó: + q: L|u l|ợng n|ớc tính toán (m3/h) + Vtb: Tốc độ trung bình của dòng chảy trong bể lắng (mm/s). + H: Chiều cao trung bình của vùng lắng (m) lấy trong giới hạn từ 2,5- 3,5m tuỳ theo sơ đồ chiều cao của trạm có kể đến chỉ dẫn ở mục 6.l09. + N: Số bể tính toán, tổng số bể lắng phải lấy theo yêu cầu ở mục 6.63. Bể lắng phải có vách h|ớng dòng chia bể thành nhiều ngăn chiều rộng mỗi ngăn không quá 6m. 6.73. Đối với bề lắng xả cặn bằng cơ giới, dung tích vùng chứa và nén cặn phải xác định theo kích th|ớc của thiết bị xả cặn- Đối với bể lắng xả cặn bằng thuỷ lực, dung tích vùng chứa và nén cặn Wo đ|ợc xác định theo công thức (6- 9) với thời gian làm việc giữa 2 lần xả không nhỏ hơn 12h, khi xả cặn bằng cách tháo cặn bể không nhỏ hơn 24h. Nồng độ trung bình của cặn đã nêu có đánh phèn cần lấy theo bảng 6-8 điều 6.68. 6.74. Đối với bể lắng xả cặn bằng ph|ơng pháp thuỷ lực phải thiết kế hệ thống thu cặn bằng ống hoặc máng đảm bảo xả 30- 60% l|ợng cặn trong thời gian 20 - 40 phút. Đáy bể lắng giữa các ống hoặc máng thu cặn phải cấu tạo hình lăng trụ với góc nghiêng giữa các cạnh là 45o. Khoảng cách giữa trục máng hoặc ống không lớn hơn 3m. Vận tốc của cặn ở cuối ống hoặc máng cần lấy không nhỏ hơn lm/s, vận tốc qua lỗ - l,5m/s, đ|ờng kính lỗ không nhỏ hơn 25mm, khoảng cách giữa các tâm lỗ 300- 500mm. Tỉ số giữa tổng diện tích các lỗ và diện tích tiết diện của máng hoặc ống (hệ số đục lỗ) phải lấy bằng 0,7 với mức xả cặn 50% và lấy bằng 0,5 với mức xả cặn 60% . 6.75. Chiều cao bể lắng phải lấy bằng tổng chiều cao vùng lắng, vùng chứa và nén cặn có chú ý đến yêu cầu ở mục 6.l09. Chiều cao xây dựng phải cao hơn mực n|ớc tính toán ít nhất là 0,3m. 6.76. L|ợng n|ớc xả khi cọ rửa và xả cặn ra khỏi hố phải tính theo thời gian làm việc của bể giữa 2 lần xả cặn có kể đến hệ số pha loãng cặn. Hệ số này lấy bằng l,3 khi xả cặn bằng cách tháo cạn bể và sử dụng lại n|ớc của vùng lắng, nếu không sử dụng lại thì lấy bằng tỉ số giữa dung tích bể lắng và dung tích vùng chứa nén cặn, khi xả cặn thuỷ lực thì lấy hệ số bằng l,5.
  42. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 6.77. Để phân phối và thu n|ớc đều trên toàn bộ diện tích bể lắng cần đặt các vách ngăn có lỗ ở đầu và cuối bể, cách t|ờng I - 2m. Vận tốc n|ớc qua lỗ vách ngăn lấy bằng 0,5m/s. Đoạn d|ới của vách ngăn trong phạm vi chiều cao 0,3-0,5m kể từ mặt trên của vùng chứa nén cặn không cần phải khoan lỗ. 6.78. Đáy bể lắng ngang khi rửa cặn bằng ống mềm phải có độ dốc dọc không d|ới 0,02 theo h|ớng ng|ợc với chiều n|ớc chảy và độ dốc ngang trong mỗi ngăn không thể hơn 0,05, khi xả cặn bằng thủy lực cần lấy độ dốc dọc của đáy bể không nhỏ hơn 0,005. Thời gian xả kiệt bể lắng không quá 6h. 6.79. Khi dùng bể lắng ngang phải dự tính việc thiết kế bể kết bông kiểu vách ngăn hoặc kiểu thẳng đứng có hay không có lớp cặn lơ lửng. 6.80. Bể kết bông vách ngăn phải thiết kế cho n|ớc chảy ngang hay chảy thẳng đứng: Tốc độ n|ớc chảy trong các hành lang Vh lấy bằng 0,2- 0,3m/s ở đầu bé và bằng 0,05- 0,1m/s ở cuối bể do bề rộng hành lang tăng lên. Thời gian n|ớc l|u lại trong bể kết bông lấy bằng 20- 30 phút (giới hạn trên cho n|ớc có mầu, giới hạn d|ới cho n|ớc đục). Chiều rộng hành lang không đ|ợc nhỏ hơn 0,7m. Nếu có lí do đặc biệt cho phép dùng bể kết bông 2 tầng. 6.81. Tổn thất áp lực trong bể kết bông vách ngăn hk cần xác định theo công thức: 2 hk 0,15.Vh .S m (6-16) Trong đó: Vh - Vận tốc n|ớc chảy trong các hành lang m/s. S - Số chỗ ngoặt của dòng n|ớc trong bể lấy bằng 8- l0. 6.82. Bể kết bông thẳng đứng không có lớp cặn lơ lửng phải thiết kế với t|ờng thẳng đứng hoặc t|ờng nghiêng (góc nghiêng giữa 2 t|ờng cần lấy trong khoảng từ 50 - 700 tuỳ theo chiều cao của bể. Thời gian n|ớc l|u trong bể cần lấy bằng 6- l0 phút (giới hạn d|ới cho n|ớc đục, giới hạn trên cho n|ớc có mầu) . Tốc độ n|ớc vào bể lấy bằng 0,7- l,2m/s. Tốc độ n|ớc đi lên tại chỗ ra khỏi bể lấy bằng 4- 5m/s. Bộ phận dẫn n|ớc từ bể kết bông sang bể lắng phải tính với tốc độ n|ớc chảy trong máng, trong ống và qua lỗ không quá 0,1m/s đối với n|ớc đục và 0,05m/s đối với n|ớc mầu. 6.83. Đối với bể kết bông có lớp cặn lơ lửng đặt trong bể lắng ngang cần lấy tốc độ trung bình của dòng n|ớc đi lên tại tiết diện phía trên nh| sau: Khi lắng n|ớc ít đục có hàm l|ợng cặn d|ới 20mg/l bằng 0,9mm/s, khi hàm l|ợng cặn trên 20 đến 50 mg/l bằng l,2mm/s, khi lắng n|ớc đục vừa 1,6m/s, còn khi lắng n|ớc đục lấy bằng 2,2m/s. Lớp cặn lơ lửng không đ|ợc nhỏ hơn 3mm. Thời gian n|ớc l|u trong bể không bé hơn 20 phút. Việc phân phối n|ớc vào bể kết bông phải thực hiện bằng máng có lỗ hoặc ống có lỗ, lỗ của máng h|ớng ngang, lỗ của ống h|ớng xuống d|ới một góc 450. Khoảng cách giữa các máng hoặc ống phải lấy theo mục 6.74 với góc nghiêng của cạnh lăng trụ bằng 450.
  43. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 Tổn thất áp lực trong máng hoặc ống phân phối khoan lỗ đ|ợc xác định theo chỉ dẫn ở điều 6.97. Tốc độ n|ớc chảy ở đầu máng hoặc ống phải lấy bằng 0,5- 0,6m/s, diện tích lỗ lấy bằng 30- 40% diện tích tiết diện của máng hoặc ống phân phối, đ|ờng kính lỗ không nhỏ hơn 25mm. N|ớc từ bể kết bông sang bể lắng phải chảy qua t|ờng tràn ngăn giữa bể kết bông và bể lắng, tốc độ n|ớc tràn không quá 0,05m/s. ở sau t|ờng tràn đặt l vách treo lửng nh|ng ngập xuống l/4 chiều cao bể lắng để h|ớng dòng n|ớc đi xuống phía d|ới. Tốc độ n|ớc chảy giữa t|ờng tràn và vách ngăn lửng lấy không quá 0,03m/s. Khi dùng bể kết bông có lớp cặn lơ lửng đặt trong bể lắng thì tốc độ lắng cặn tính toán trong bể khi xử lí n|ớc đục phải lấy tăng 30%, khi n|ớc đục vừa lấy tăng 25%. Khi n|ớc đục ít lấy tăng 20% so với số liệu cho trong bảng 6- 9. mục 6.71. Bể kết bông phải có ống để xả kiệt. Ghi chú: Cho phép dùng bể kết bông có bộ phận khuấy trộn bằng cơ giới. Bể lắng ngang thu n|ớc đều trên bề mặt. 6.84. Bể lắng ngang thu n|ớc đều trên bề mặt phải kết hợp với bể kết bông có lớp cặn lơ lửng đặt trong bể lắng. 6.85. Diện tích mặt bằng bể lắng (không kể diện tích bể kết bông) cần phải xác định theo công thức 6- 12 với hệ số D = l và tốc độ rơi của cặn Uo tính bằng mm/s lấy nh| sau: - Đối với n|ớc ít đục = 0,5mm/s; - Đối với n|ớc đục vừa = 0,6mm/s; - Đối với n|ớc đục =0,7- 0,8mm/s. Đồng thời phải theo chỉ dẫn ở phần ghi chú bảng 6- 9 điều 6.71. Tốc độ tính toán của n|ớc chảy ngang ở đầu bể lắng. Vtb- phải lấy t|ơng ứng bằng 6- 8; 7- l0; và 9- 12mm/s. Chiều rộng, chiều cao vùng lắng, chiều cao bể lắng và kích th|ớc hệ thống xả cặn thuỷ lực phải tính toán theo chỉ dẫn ở các điều 6.72, 6.74, 6.75, 6.76. 6.86. Để thu n|ớc đều trên mặt bể lắng phải thiết kế các máng treo nằm ngang hoặc ống có lỗ ngập, đ|ờng kính lỗ không nhỏ hơn 25mm, tốc độ n|ớc chảy qua lỗ lấy bằng lm/s, tốc độ n|ớc chảy ở cuối máng hoặc ống lấy bằng 0,6- 0,8m/s. Mép trên của máng phải cao hơn mực n|ớc cao nhất trong bể 0,lm, ống đặt ngập d|ới mực n|ớc, độ ngập ống phải xác định bằng tính toán thuỷ lực. Máng và ống phải đặt trên 2/3 chiều dài bể lắng tính từ t|ờng hồi. Lỗ của máng để cao hơn đáy máng 5- 8cm, lỗ của ống h|ớng nằm ngang. N|ớc từ máng hoặc ống phải chảy tự do vào máng thu chính. Khoảng cách giữa các trục máng hoặc ống không đ|ợc v|ợt quá 3m. Khoảng cách tới t|ờng bể không nhỏ hơn 0,5m và không v|ợt quá l,5m. 6.87. ống dẫn n|ớc vào bể, ống phân phối và ống dẫn n|ớc ra khỏi bể lắng phải tính toán với khả năng dẫn đ|ợc l|u l|ợng n|ớc lớn hơn l|u l|ợng tính toán từ 20 - 30% . Bể lắng trong có lớp cặn lơ lửng
  44. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 6.88. Bể lắng trong có lớp cặn lơ lửng chỉ sử dụng trong tr|ờng hợp n|ớc đ|a vào trạm xử lí có l|u l|ợng và nhiệt độ ổn định (theo ghi chú ở điều 6.9 của bản tiêu chuẩn quy phạm này) và phải đ|ợc tính toán với sự thay đổi hằng năm của chất l|ợng n|ớc sẽ xử lí . Nếu không có các số liệu nghiên cứu công nghệ, tốc độ n|ớc đi lên ở vùng lắng trong và hệ số phân chia l|u l|ợng n|ớc giữa vùng lắng trong và vùng chứa nén cặn Kpp có thể lấy theo số liệu cho trong bảng 6- 11 đồng thời có xét đến chỉ dẫn ở phần ghi chú của bảng 6- 9. Bảng 6-11 Hàm l|ợng chất lơ Tốc độ n|ớc đi lên trong vùng lắng, phía lửng trong n|ớc trên lớp cặn lơ lửng - Vmm/s Hệ số phân chia l|u l|ợng chảy vào bể lắng Kpp (mg/l) Mùa hè Mùa đông Đến 20 0,4 - 0,5 0,6 - 0,7 0,65 - 0,6 20 - 100 0,5 - 0,6 0,7 - 0,8 0,8 - 0,75 100 - 400 0,6 - 0,8 0,8 - 1 0,75 - 0,7 400 - 1000 0,8 - 1,0 1,0 - 1,1 0,7 - 0,65 1000 - 2500 1,0 - 1,2 1,1 - 1,2 0,65 - 0,6 6.89. Diện tích vùng lắng trong và vùng chứa nén cặn phải lấy theo giá trị lớn nhất sau khi đã tính toán theo 2 ph|ơng án: - Đối với thời kì độ đục nhỏ nhất và với l|u l|ợng nhỏ nhất (mùa cạn). - Đối với thời kì l|u l|ợng lớn nhất mùa lũ và với độ đục lớn nhất ứng với thời kì này. 2 Diện tích vùng lắng trong Flt (bằng m ) tính theo công thức: K pp.q Flt 3,6V (m2) (6-17) Trong đó: + Kpp- Hệ số phân chia l|u l|ợng n|ớc giữa vùng lắng trong và vùng chứa nén cặn lấy theo bảng 6 - 11 mục 6.88. +V: Tốc độ n|ớc dâng lên trong vùng lắng bằng mm/s lấy theo bảng 6-11 điều 6.88. 2 Diện tích vùng chứa nén cặn Ftc (bằng m ) tính theo công thức: 1 K pp .q Ftc 3,6.D.V (m2) (6-18) Trong đó: D: Hệ số giảm tốc độ n|ớc dâng lên ở ngăn chứa nén cặn so với tốc độ trong ngăn lắng, lấy bằng 0,9. 6.90. Chiều cao lớp cặn lơ lửng (là khoảng cách từ mép d|ới cửa thu cặn hoặc mép trên ống thoát cặn đến mặt d|ới vùng cặn lơ lửng) phải lấy từ 2m đến 2,3m. Mép d|ới cửa thu cặn hoặc mép trên của ống thoát cặn phải đặt cao hơn cạnh chuyển từ t|ờng nghiêng sang t|ờng đứng của vùng cặn lơ lửng từ l- l,5m. Góc giữa các t|ờng nghiêng phần đứng của vùng cặn lơ lửng phải lấy trong giới hạn 500 - 700.
  45. Tiêu chuẩn xây dựng Tcxd 33: 1985 Chiều cao vùng lắng trong (từ lớp cặn lơ lửng đến mặt n|ớc) lấy bằng l,5-2,0m trị số lớn cho n|ớc có mầu, trị số nhỏ cho n|ớc đục). Khoảng cách giữa các máng hoặc ống thu trong vùng lắng lấy không quá 3,0m. Chiều cao toàn phần của bể lắng trong cần xác định có chú ý tới yêu cầu ở mục 6.l09. 6.91. Dung tích vùng chứa và ép cặn cần tính theo công thức (6- 9). Thời gian nén cặn phải lấy bằng 3- 12h ( trị số nhỏ hơn cho n|ớc có hàm l|ợng cặn trên 400mg/l, trị số lớn hơn cho n|ớc có mầu và n|ớc đục ít). 6.92. Xả cặn ra khỏi ngăn nén cặn cần tiến hành định kì hay liên tục mà bể không đ|ợc ngừng làm việc. L|ợng n|ớc xả theo cặn xác định theo số liệu ở bảng 6- 8 điều 6.68 và có xét đến hệ số pha loãng cặn, lấy bằng l,2- l,5. 6.93. Phân phối n|ớc trên diện tích bể lắng trong cần thực hiện bằng ống có đục lỗ đặt cách nhau không quá 3m. Tốc độ n|ớc chảy ở đầu hệ thống phân phối lấy 0,5- 0,6m/s, tốc độ n|ớc ra khỏi lỗ của ống phân phối đ|ờng kính lỗ 20- 25mm, khoảng cách giữa các lỗ không đ|ợc lớn hơn 0,5m: lỗ phải h|ớng xuống d|ới với góc 450. Tốc độ n|ớc chảy trong ống xuống và trong khe giữa mép d|ới của ống xuống và t|ờng nghiêng của bể lắng cần lấy bằng 0,6- 0,7m/s. 6.94. Khi tính cửa sổ thu cặn, cần lấy tốc độ n|ớc cùng với cặn chảy qua cửa sổ từ l0- 15mm/s, tốc độ n|ớc cùng với cặn trong ống xả cặn từ 40- 50mm/s (trị số lớn dùng cho n|ớc chứa cặn vô cơ chủ yếu ) 6.95. Để thu n|ớc trong ở vùng lắng phải dùng các máng răng c|a hoặc máng có lỗ ngập. Tốc độ tính toán n|ớc chảy trong máng, cấu tạo lỗ ngập, cách bố trí và số l|ợng máng đối với bể lắng trong cần theo chỉ dẫn ở điều 6.69 và 6.159. 6.96. Để thu n|ớc trong ở ngăn chứa nén cặn cần dùng ống có lỗ ngập. Đối với ngăn nén cặn thẳng đứng mép trên ống thu khoan lỗ phải đặt thấp hơn mực n|ớc trong bể lắng ít nhất là 300mm vào cao hơn mép trên cửa sổ thu cặn ít nhất là l,5m. Đối với ngăn nén cặn đặt d|ới ngăn lắng thì ống thu khoan lỗ phải đặt d|ới sàn ngăn giữa 2 ngăn. Đ|ờng kính ống rút n|ớc trong ở ngăn nén cặn phải tính với tốc độ n|ớc chảy không quá 0,5m/s, tốc độ n|ớc chảy vào lỗ không nhỏ hơn l,5 m/s, đ|ờng kính lỗ 15-20mm. Trên ống thu, ở chỗ nối với máng thu n|ớc trong phải đặt van. Độ chênh cốt giữa mép d|ới ống thu và mức n|ớc trong máng thu chung của bể lắng trong cần lấy không ít hơn 0,4m. 6.97. Tổn thất áp lực trong ống phân phối có lỗ hoặc khe hở, trong ống và máng thu, cũng nh| trong các lỗ chảy ngập của máng thu cần xác định theo công thức: V 2 h Z 2g và lấy hệ số sức cản nh| sau: 2,2 g 1 W 2 - Đối với ống phân phối có lỗ hoặc móng và đối với ống có khe hở nghiêng, một góc 450 so với trục ống.