Tài liệu Công nghệ sinh học thực phẩm

pdf 50 trang hapham 2250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Công nghệ sinh học thực phẩm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_cong_nghe_sinh_hoc_thuc_pham.pdf

Nội dung text: Tài liệu Công nghệ sinh học thực phẩm

  1. Công nghệ sinh học thực phẩm: Cẩm nang tuyên truyền viên để nâng cao hiểu biết Phiên bản lần thứ 3 www.foodinsight.org
  2. Công nghệ sinh học thực phẩm: Cẩm nang tuyên truyền viên để nâng cao hiểu biết Phiên bản lần thứ 3 Xin gửi lời cảm ơn tới những người đã đóng góp ý kiến và/hoặc xây dựng cuốn Cẩm nang này: Đóng góp xây dựng: Thạc sỹ Mary Le Chin, RD Thạc sỹ Lindsey Field, RD, LD Thạc sỹ Jennifer Schmidt, RD Thạc sỹ Rebecca Scritchfield, RD, ACSM HFS Thạc sỹ Cheryl Toner, RD Đóng góp ý kiến: TS. Christine M. Bruhn, Trường Đại học California, Davis TS. Lowell B. Catlett, Trường Đại học Bang New Mexico Thạc sỹ Mary Lee Chin, RD, Truyền thông Dinh dưỡng Thạc sỹ Marsha Diamond, RD, M. Diamond, LLC Connie Diekman, MEd, RD, LD, FADA, Trường Đại học Washington tại St Louis TS. Terry D. Etherton, Trường Đại học Bang Pennsylvania Martina Newell-McGloughlin, DSc, University of California, Davis Thiết kế bởi Boomerang Studios, Inc. © tháng 4.2013, Quỹ Hội đồng Thông tin Thực phẩm Quốc tế Tài liệu này được xây dựng trong khuôn khổ thỏa thuận đối tác giữa Cục Dịch vụ Nông nghiệp Nước ngoài (FAS), Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA) và Quỹ Hội đồng Thông tin Thực phẩm Quốc tế (IFIC) để cung cấp thông tin quan trọng cho đội ngũ tuyên truyền viên về công nghệ sinh học thực phẩm. Thỏa thuận đối tác này không xác nhận bất kỳ sản phẩm, tổ chức nào hỗ trợ IFIC hoặc Quỹ IFIC. www.foodinsight.org
  3. MỤC LỤC GIỚI THIỆU chương 1 Giới thiệu và Tóm tắt Chương trình 1 NGÔN NGỮ chương 2 Xây dựng Thông điệp của bạn 3 Thông điệp chính 4 Những từ nên dùng và nên tránh 12 BÀI THUYẾT TRÌNH chương 3 Chuẩn bị bài thuyết trình 17 Lời khuyên để giao tiếp hiệu quả 18 Trả lời những câu hỏi khó 19 TÀI LIỆU THUYẾT TRÌNH chương 4 Số liệu về Công nghệ sinh học thực phẩm 24 Các mốc thời gian phát triển Công nghệ sinh học thực phẩm 26 LỜI KHUYÊN KHI GIAO TIẾP VỚI GIỚI TRUYỀN THÔNG chương 5 Hướng dẫn để giao tiếp, trao đổi với giới truyền thông 29 Nâng cao hiểu biết công cộng: Cẩm nang hướng dẫn giao tiếp các vấn đề khoa học mới nổi về Dinh dưỡng, An toàn thực phẩm và Sức khoẻ 37 CÁC NGUỒN TÀI LIỆU KHÁC chương Thư mục Khoa học, Sức khoẻ chuyên ngành và các cơ quan nhà nước với các 6 nguồn thông tin về công nghệ sinh học thực phẩm 43 THUẬT NGỮ VỀ LƯƠNG THỰC & CÔNG NGHỆ SINH HỌC chương 7 NÔNG NGHIỆP 47 www.foodinsight.org
  4. THƯA CÁC BẠN ĐỒNG NGHIỆP: Từ khi nông dân và các nhà sản xuất lương thực khác khám phá những cơ hội mang đến từ công nghệ sinh học trong sản xuất lương thực, mối quan tâm về sự an toàn và 1 tính bền vững của những sản phẩm này càng cao. Mặc dù lương thực sản xuất thông qua công nghệ sinh học đã được tiêu dùng an toàn trong hơn 15 năm, đây vẫn là một GIỚI THIỆU chủ đề gây tranh cãi trên thế giới với những câu hỏi đặt ra liên quan đến sự an toàn, tác động môi trường và quy định của các sản phẩm này. Để hiểu được tính phức tạp của các vấn đề, việc tiếp cận với nguồn thông tin về công nghệ sinh học sản xuất lương thực hiện thời, thông tin mang tính khoa học và thân • giới thiệu và tóm tắt Chương trình thiện với người tiêu dùng là hết sức cần thiết. Để hỗ trợ trao đổi thông tin về chủ đề thường khó hiểu và gây tranh cãi này, Quỹ Hội đồng Thông tin Thực phẩm Quốc tế (IFIC) cung cấp một nguồn tài liệu tổng thể—Công nghệ sinh học trong sản xuất lương thực: Cẩm nang tuyên truyền viên để nâng cao hiểu biết, phiên bản lần thứ 3 để các nhà lãnh đạo và truyền thông khác hoạt động trong lĩnh vực lương thực, nông nghiệp, dinh dưỡng và sức khỏe cộng đồng sử dụng. Cho dù bạn đang cung cấp thông tin tổng quan mang tính khoa học hoặc trả lời những câu hỏi đặt ra từ giới truyền thông, Cẩm nang này cung cấp cho bạn những số liệu và nguồn thông tin chính về công nghệ sinh học trong sản xuất lương thực, thực phẩm để giúp bạn thiết kế thông điệp truyền tải cho từng nhóm đối tượng cụ thể. Trong cuốn Cẩm nang này, bạn sẽ tìm thấy những thông tin cập nhật nhất mang tính khoa học và thân thiện với người tiêu dùng dưới hình thức các nội dung trao đổi, tài liệu, thuật ngữ, bài thuyết trình PowerPoint, một số lời khuyên khi trao đổi với các phương tiện truyền thông, và nhiều hơn thế nữa. Nhiều người cho rằng, việc sử dụng công nghệ sinh học trong sản xuất lương thực là một vấn đề cá nhân, thường chủ yếu dựa vào cảm xúc và vì vậy dẫn đến sự khác biệt lớn về quan điểm. Nhận thức được rằng, những cuộc thảo luận như vậy có thể biến thành những cuộc tranh luận sôi nổi, chúng tôi đã cung cấp hướng dẫn để giúp bạn chuẩn bị cho tình huống như vậy và cảm thấy tự tin trả lời các câu hỏi khó về sự an toàn và lợi ích của công nghệ sinh học. Chúng tôi hy vọng rằng cuốn Cẩm nang này sẽ là một nguồn thông tin hữu ích vì bạn làm việc để nâng cao sự hiểu biết về công nghệ sinh học trong sản xuất lương thực vì lợi ích của các thế hệ tương lai. Để truy cập vào phiên bản trực tuyến của Cẩm nang và các nguồn thông tin khác, truy cập www.foodinsight.org/foodbioguide.aspx David B. Schmidt Marianne Smith Edge, MS, RD, LD, FADA Chủ tịch và Giám đốc Điều hành Phó Chủ tich cấp cao, Dinh dưỡng và An toàn Thực phẩm www.foodinsight.org –1–
  5. 2 Trao đổi về số liệu rõ NGÔN NGỮ ràng và chính xác • Phát triển Thông điệp của bạn • Các thông điệp chính • Thuật ngữ nên sử dụng và thuật ngữ không nên sử dụng Phát triển Thông điệp của bạn Chủ đề về công nghệ sinh học thực phẩm có thể phức tạp và khó hiểu. Đối một người có niềm tin cá nhân sâu sắc về thực phẩm, điều đó có thể là một chủ đề đầy xúc cảm. Do phương pháp truyền thông của bạn cũng quan trọng như nội dung, thông tin bạn chia sẻ. Trước tiên, chương này sẽ cung cấp • Một điểm thảo luận chính có thể được Những thông điệp chính về công nghệ sử dụng cho một hoặc nhiều thông sinh học thực phẩm tập trung vào sự an điệp chính với sự điều chỉnh cụ thể. Ví toàn, lợi ích của người tiêu dùng, sự bền dụ: Mặc dù việc sử dụng thuốc trừ sâu vững và nuôi sống thế giới. Một số điều ít hơn là một ví dụ cơ bản về vai trò để nhớ về điệp chính: của công nghệ sinh học đối với sự bền vững, theo kết quả điều tra năm 2012 • Những thông điệp chính và Những của Hội đồng Thông tin Lương thực điểm thảo luận chính không phải là Quốc tế (IFIC), hơn 3 phần 4 (77%) một kịch bản. Như sẽ được đề cập người tiêu dùng cho biết họ thích mua trong chương Chuẩn bị và Thuyết thực phẩm sản xuất theo công nghệ trình (xem thanh bar bên lề trong sinh học nếu loại thực phẩm được chương này, Lời khuyên để giao tiếp trồng ít sử dụng thuốc trừ sâu,. Đó hiệu quả), bạn phải thiết kế ngôn ngữ “Kết luận của tôi hôm nay rất rõ cũng là một thông điệp cuả người tiêu của mình phù hợp với tình huống. ràng: Sự tranh luận về biến đổi dùng! gien (GM) là quá lớn. Bạn dường • Những điểm thảo luận chính là một như bị tiểu hành tinh sao đánh • Việc nhắc đi nhắc lại nhiều lần trong “danh mục thông điệp” trong đó bạn hơn là bị tổn thương vì thực khi giải quyết thấu đáo mối quan tâm phẩm biến đổi gien” có thể lựa chọn một vài điểm trao đổi của nhóm đối tượng sẽ giúp củng cố Mark Lynas, tác giả và nhà môi trường chính thông tin thực tế và các ví dụ thông điệp của bạn. Phải nhận rằng học người Anh. Hội nghị về trang trại cụ thể để làm cho thông điệp chính có Oxford, Đại học Oxford, 03/1/2013. công nghệ sinh học thực phẩm là một chiều sâu và ý nghĩa hơn. trong nhiều công cụ mà người nông * Khi bạn sử dụng các Thông điệp chính, tham khảo phần thuật ngữ để có khái niệm các thuật ngữ và các thông tin chi tiết. Điều đó có thể sẽ rất hữu ích cho bạn và nhóm đối tượng của bạn. –3–
  6. 2 NGÔN NGỮ Công nghệ sinh học thực phẩm: Cẩm nang tuyên truyền viên để nâng cao hiểu biếtn, Phiên bản lần thứ 3 www.foodinsight.org/foodbioguide.aspx dân và nhà sản xuất thực phẩm có thể sử dụng để cung cấp nguồn thực Những thông điệp phẩm an toàn, dễ chấp nhận, phong chính phú, dinh dưỡng, thuận tiện và bền Lời khuyên để vững. Thông điệp 1: giao tiếp hiệu • Thường xuyên truy cập trang web cuả >> An toàn thực phẩm quả Quỹ IFIC để cập nhật các thông tin về Thực phẩm được sản xuất sử dụng nghiên cứu, quy định, sự phát triển công nghệ sinh học hiện nay có sẵn và sẵn có cuả sản phẩm www.foodin- và an toàn cho con người và hành sight.org/foodbioguide.aspx. tinh của chúng ta, và trong một số (Xem chương 3 để thảo luận thêm về những điểm này.) Thứ hai, tìm hiểu tầm quan trọng của trường hợp công nghệ có thể được dùng để cải thiện sự an toàn. 1. Liên hệ với tư cách cá nhân và việc lựa chọn ngôn từ: thuật ngữ nên sử chuyên môn. dụng và thuật ngữ không nên sử dụng Những nét chính: 2. Bày tỏ sự đồng cảm với những về công nghệ sinh học thực phẩm. người khác và thể hiện rằng bạn • Một số các nghiên cứu được tiến hành có quan tâm đến vấn đề đó. trong hơn 3 thập kỷ qua đã chứng 3. Hiểu biết về nhóm đối tượng và minh sự an toàn của thực phẩm được chuẩn bị phù hợp. sản xuất theo công nghệ sinh học.1-7 4. Hãy thẳng thắn, rõ ràng và xúc tích. • Người tiêu dùng đã ăn các loại thực phẩm công nghệ sinh học an toàn từ 5. Tự tin xử lý các câu hỏi. năm 1996, chưa có một bằng chứng nào về sự độc hại xuất hiện ở bất kỳ nơi nào trên thế giới.5 “Nhận thức được nhiều lợi ích • Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA),Cơ tiềm năng từ cây trồng và thực quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm ứng dụng công nghệ sinh phẩm (FDA), và Cơ quan Bảo vệ Môi học, AMA của chúng ta không trường (EPA) điều phối quy định và hỗ trợ lệnh cấm tạm thời trồng cây áp dụng công nghệ sinh học cung cấp hướng dẫn về kiểm tra an và khuyến khích phát triển các toàn các sản phẩm cây trồng và vật nghiên cứu đang thực hiện trong nuôi trong nông nghiệp được sản xuất công nghệ sinh học thực phẩm.” theo công nghệ sinh học và các loại Hiệp hội Y khoa Hoa Kỳ, chính sách về thực phẩm được dẫn xuất từ các sản cây trồng và thực phẩm biến đổi gen phẩm này. Điều này đảm bảo sự an năm 2012. toàn của nguồn cung ứng thực phẩm “Không có bằng chứng nào về Hoa Kỳ. Những quy định này giải việc các thực phẩm GE hiện nay quyết các vấn đề liên quan tác động gây nguy hại cho con người. Kết tới thực phẩm cuả con người, thức ăn quả thử nghiệm về an toàn thực gia súc và môi trường.1,4,8 phẩm do các nhà sản xuất giống GE và những người khác thực • Các tổ chức khoa học quốc tế như Tổ hiện đã chứng minh là không có chức Y tế thế giới (WHO) và Tổ chức bằng chứng nào về sự gây hại, kể Nông Lương Liên hợp quốc (FAO) đã cả phản ứng dị ứng” đánh giá bằng chứng về sự an toàn và Greg Jaffe, Trung tâm Khoa học vì lợi ích cộng đồng. Báo cáo: Cuộc trò chuyện lợi ích của công nghệ sinh học thực thẳng thắn về thực phẩm ứng dụng công phẩm và họ đã ủng hộ việc sử dụng có nghệ biến đổigien: trả lời những câu hỏi thường gặp ” tháng 4, 2012. trách nhiệm công nghệ sinh học đối với những tác động tích cực hiện nay –4–
  7. Công nghệ sinh học thực phẩm: Cẩm nang tuyên truyền viên để nâng cao hiểu biếtn, Phiên bản lần thứ 3 NGÔN NGỮ 2 www.foodinsight.org/foodbioguide.aspx và tương lai trong việc giải quyết mất o Thông tin cơ sở: công nghệ sinh học • Công nghệ sinh học có thể giúp cải tiến an ninh lương thực, suy inh dưỡng và đối với động vật bao gồm một số các sự an toàn thực phẩm bằng cách giảm bền vững.7,9 biện pháp thực hành sinh sản tiên thiểu những độc tố tự nhiên xảy ra và tiến như kỹ thuật về gien và sinh các chất dị ứng có trong thực phẩm. • Thực phẩm được sản xuất thông qua sản vô tính, cũng như sử dụng các công nghệ sinh học đã được nghiên o Thông qua công nghệ sinh học, các sản phẩm như hóc môn tăng trưởng cứu rộng rãi và được đánh giá là an nhà khoa học đã phát triển một loại giống bò tái tổ hợp gien có protein toàn bởi rất nhiều các cơ quan quản khoai tây sản sinh ra ít chất acryl- cho bò sữa. lý, các nhà khoa học, các giáo sư y tế amide hơn khi làm nóng hoặc nấu. và các chuyên gia cuả Hoa Kỳ và trên o Thực phẩm từ các động vật được sử Sản phẩm này hiện nay được các cơ khắp thế giới.1-5,7,8 dụng kỹ thuật gien hiện nay không quan quản lý cuả USA đánh giá.15 được bán trên thị trường U.S. Khi có • Các tổ chức y tế có uy tín như Hiệp o Sữa có thành phần lactose thấp hiện sản phẩm mới từ vật nuôi áp dụng hội Dược Hoa Kỳ đã tán thành việc nay được sản xuất hiệu quả hơn với kỹ thuật gien, các nhà quản lý bang sử dụng có trách nhiệm công nghệ các enzymes dẫn xuất công nghệ áp dụng quy trình đánh giá về sự an sinh học để tăng cường sản xuất thực sinh học, một lợi ích quan trọng cho toàn của sản phẩm theo từng trường phẩm .2,7,9 những người không hợp hoặc nhạy hợp.10,11 cảm với lactose.16 • Tiêu dùng các loại thực phẩm được o FDA đã kết luận rằng việc sử dụng sản xuất theo công nghệ sinh học là o Trong tương lai, các nhà khoa học biện pháp sinh sản vô tính trong sinh an toàn đối với trẻ em và phụ nữ có có thể loại bỏ chất đạm gây nên các sản bò, dê và lợn là một thực hành thai hoặc cho con bú.1 phản ứng dị ứng đối với thực phẩm nông nghiệp an toàn. Thịt và sữa từ như đậu tương, lạc để tạo ra nguồn • Đối với những người dị ứng thực các động vật này giống như các loài thực phẩm an toàn hơn cho những phẩm, việc sử dụng công nghệ sinh vật nuôi thông thường khác.12,13 người hay bị dị ứng.17-19 học sẽ không làm tăng khả năng cho o Sự an toàn sữa và các sản phẩm sữa loại thực phẩm đó gây ra tác nhân dị • Theo cuộc điều tra IFIC 2012, số đông khác từ bò sữa được sử dụng rbST đã ứng hoặc thể dị ứng thực phẩm mới. (69%) người tiêu dùng cuả Hoa Kỳ tin được hình thành và củng cố thông Nhãn thực phẩm là hình thức hướng tưởng vào sự an toàn của nguồn cung qua hàng thập kỷ nghiên cưú.14 dẫn tốt nhất cho người tiêu dùng ứng thực phẩm U.S.20 tránh những thành phần mà họ bị dị o Thức ăn gia súc có các loại cây o Khi người tiêu dùng chia sẻ những ứng.1 trồng công nghệ sinh học cũng như quan tâm của họ về an toàn thực thịt, và trứng từ các loại động vật o Trong quá trình đánh giá rộng rãi phẩm, công nghệ sinh học không ăn các loại thức ăn này hoàn toàn cuả FDA về một loại thực phẩm mới phải là một câu trả lời chung , chỉ giống như loại thực phẩm và thức sử dụng công nghệ sinh học, nếu 2% trong số người tiêu dùng đề cập ăn đã dẫn xuất từ các động vật sinh có một hoặc nhiều chất gây dị ứng đến sự quan tâm về công nghệ sinh trưởng thông thường.1 chính (sữa, trứng, bột mỳ, cá, sò, học. Trái ngược lại, gần một phần loại hạt, đậu tương, lạc) thì sẽ yêu ba quan tâm đến dịch bệnh và sự cầu kiểm tra tiềm năng gây dị ứng. nhiễm khuẩn chứa trong thực phẩm (29%) và gần một phần tư quan tâm o FDA yêu cầu dán nhãn đặc biệt đến việc chế biến và chuẩn bị thực cho bất kỳ loại thực phẩm được sản phẩm sơ sài (21%).20 xuất theo công nghệ sinh học hoặc không dùng công nghệ sinh học, o Trong khi đó khoảng một nưả nếu có một loại protein của một (53%)người tiêu dùng đều tránh hoặc nhiều chất trong số 8 chất gây một số loại thực phẩm hoặc thành dị ứng chính trong sản phẩm.1 phần nhất định, không có ai tránh thực phẩm được sản xuất theo công • Công nghệ sinh học đối với động vật nghệ sinh học.20 là một biện pháp kỹ thuật an toàn để sản xuất thịt, sữa và trứng. –5–
  8. 2 NGÔN NGỮ Công nghệ sinh học thực phẩm: Cẩm nang tuyên truyền viên để nâng cao hiểu biếtn, Phiên bản lần thứ 3 www.foodinsight.org/foodbioguide.aspx Thông điệp 2: o Ngô được bảo vệ chống lại côn >> Lợi ích cuả người tiêu dùng trùng và nấm mốc, nó có thể phát triển trong các hố do sâu bệnh tạo Công nghệ sinh học thực phẩm đang ra và gây ra độc tố đe doạ đến an được sử dụng để thiện dinh dưỡng, toàn thực phẩm. Do vậy, nghiên cứu tăng cường an toàn và chất lượng thực hiện với các loại cây trồng khác thực phẩm, bảo vệ cây trồng và vật như, mía cũng đang được triển khai nuôi khỏi bị các loại bệnh dịch đe để mang lại lợi ích chochuỗi cung dọa tính ổn định, khả năng đủ điều ứng thực phẩm.24,30 kiện chi trả và toàn bộ chuỗi cung ứng thực phẩm. o Vào những năm 1990, loại đu đủ “Tôi nghĩ thật là hấp dẫn, không vùng Hawai đã gần như bị tàn phá có câu trả lời trong 1 phút, công Những điểm thảo luận chính nghệ là đây, nếu chúng có thể bởi vi rút bệnh đốm làm gần như mang lại cho chúng ta một quả • Nâng cao bảo vệ cây trồng khỏi sâu xoá sổ ngành hàng cung ứng hoa cà chua tốt hơn, thì sao chúng ta bệnh theo công nghệ sinh học mang quả duy nhất của Hoa Kỳ. Trong khi lại không làm vì điều đó”. đến vụ thu hoạch chắc chắn hơn, đảm các cách tiếp cận khác để giám sát Julia Child, Toronto Star, 27 tháng 10, 1999. bảo lượng thực phẩm luôn sẵn có và loại vi rút này đế thất bại, công nghệ phù hợp với khả năng chi trả của mọi sinh học đã cứu sống loại cây trồng người tiêu dùng.21-25 này và giúp cho ngành công nghiệp “Qua hàng nghìn năm, chúng ta trồng đu đủ ở Hawai phát triển một đã cho sinh sản các loại cây vì o Sự bảo vệ tự nhiên cuả các loại cây giống cây đu đủ kháng lại loại vi rút vậy chúng ta có thể có các loại trồng có thể được tăng cường bởi hoa quả và rau an toàn và có lợi này.31 cho sức khoẻ. Chúng ta hiện nay công nghệ sinh học, kết quả là các đang sử dụng thế hệ mới nhất về loại cây có sức chịu đựng tốt hơn • Qua công nghệ sinh sản tiên tiến, các công nghệ sinh học để tạo nên và sản lượng cao hơn. Ví dụ như nhà khoa học đã phát triển các loại những sản phẩm an toàn hơn.” loại đu đủ được bảo vệ khỏi loại vi thực phẩm và các thành phần có chứa Ronald Kleinman, MD, Physician rút gây bệnh đốm (trên thị trường tỷ trọng các chất béo có lợi cho sức in Trưởng khoa, bệnh viện Nhi hiện nay),cũng như mận được bảo khoẻ cao hơn, qua đó giúp hỗ trợ cho Massachusetts, 2012. vệ khỏi vi rút như đâụ mùa và loại tim mạch, não bộ và sức khỏe sinh đậu được bảo vệ khỏi bệnh vi rút sản. Các loại thực phẩm và thành đốm vàng lá (cả hai loại bệnh hiện phần khác cũng đang được phát triển. nay đang được đánh giá thường xuyên)26-29 –6–
  9. Công nghệ sinh học thực phẩm: Cẩm nang tuyên truyền viên để nâng cao hiểu biếtn, Phiên bản lần thứ 3 NGÔN NGỮ 2 www.foodinsight.org/foodbioguide.aspx o Quá trình sản xuất thực phẩm có nhiều loại thực phẩm với mục đích sự sinh sản tiên tiến và hiện đại đã giải quyết vấn đề suy dinh dưỡng được áp dụng để phát triển dầu hạt nghiêm trọng trên toàn cầu40 (Xem cải, dầu đậu tương và dầu hoa hướng thông điệp nuôi dưỡng thế giới) “Việc áp dụng công nghệ sinh dương, những loại này không sản học hiện đại để sản xuất thực • Trên tất cả, người tiêu dùng muốn sinh ra chất béo chuyển hoá.32-36 phẩm mang đến những cơ hội và thực phẩm ngon, nghiên cứu công thách thức mới đối với sức khỏe o Dầu đậu tương và hạt cải đang được nghệ sinh học đang được tiến hành và sự phát triển con người nâng phát triển với công nghệ sinh học để sản xuất các loại thực phẩm có vị cao chất lượng và đặc tính dinh dưỡng và chế biến, qua đó có thể để cung cấp loại chất béo omega-3 ngon hơn và vẫn giữ được tươi trong trực tiếp góp phần nâng cao sức đặc biệt, chất này bảo vệ cho sức thời gian dài hơn. khỏe và phát triển con người.” khoẻ tim mạch. Đậu tương và cải o Các nhà khoa học đã phát triển cà Cục An toàn thực phẩm, dầu hiện có chứa hàm lượng chất Tổ chức Y tế Thế giới, 2005. chua, dưa hấu, và đu đủ theo công béo omega 3 cao. Những lợi thế này nghệ sinh học cho phép quả chín giúp cung cấp thêm lựa chọn cho vào đúng thời điểm để cung cấp sức khỏe tim từ thực phẩm nguồn sản phẩm tươi với hương vị tốt hơn gốc thực vật.33,35-37 cho người tiêu dùng (không sẵn có o Các nhà nghiên cứu đã lai tạo thành trong các cửa hàng hiện nay).16-41 công cả lợn và bò thông qua nhân o Các nhà nghiên cứu đã phát triển bản vô tính và kỹ thuật di truyền táo và khoai tây giữ màu sắc ban để sản xuất hàm lượng chất béo đầu lâu hơn sau khi cắt hoặc xử lý omega-3 cao hơn trong thịt. Nếu thô (chúng không dễ bị thâm tím), sản phẩm này có sắ, người tiêu dùng “Những tiến bộ trong kỹ thuật di và giữ được độ sắc nét hơn so với sẽ có thêm lựa chọn để tăng thêm truyền của cây trồng đã mang lại các sản phẩm truyền thống. Các hàm lượng chất béo cho chế độ ăn lợi ích to lớn cho người dân Mỹ.” gen chịu trách nhiệm về màu nâu tốt cho sức khỏe.38, 39 Barack Obama, ứng cử viên Tổng chỉ đơn giản bị “tắt”, hoặc “im lặng” thống Hoa Kỳ. Cuộc tranh luận khoa o Theo một cuộc khảo sát IFIC năm trong các loại thực phẩm này, khiến học năm 2008. 2012, đa số người tiêu dùng sẽ có chúng trở nên hấp dẫn hơn đối thể mua các loại thực phẩm được với cả nhà cung cấp và người tiêu tăng cường theo công nghệ sinh học dùng.6,42 Bộ Nông nghiệp Mỹ đang để cung cấp dinh dưỡng tốt hơn đánh giá loại táo này. (69%), nhiều chất béo có lợi cho sức o Theo một khảo sát của IFIC năm khỏe hơn (71%), và ít chất béo bão 2012, đa số người tiêu dùng (69%) hòa (68%).20 chia sẻ, họ sẽ mua các loại thực • Công nghệ sinh học đang được áp phẩm tăng cường theo công nghệ dụng để cải thiện dinh dưỡng trong sinh học để ăn ngon miệng hơn20 –7–
  10. 2 NGÔN NGỮ Công nghệ sinh học thực phẩm: Cẩm nang tuyên truyền viên để nâng cao hiểu biếtn, Phiên bản lần thứ 3 www.foodinsight.org/foodbioguide.aspx Thông điệp 3: o Với các loại cây trồng chống chịu o Do nông dân có thể phun ít thuốc >> Tính bền vững được sâu bệnh, nông dân có thể thu trừ sâu hơn với loại cây trồng có hoạch vụ mùa với sản lượng cao ứng dụng Bt, họ được bảo vệ khỏi Công nghệ sinh học hỗ trợ tính bền hơn, không bị tổn thất do sâu bệnh sự nhiễm độc ngẫu nhiên.51,52 vững về mặt xã hội, kinh tếvà môi phá hoại trên mỗi acre.43 trường của ngành nông nghiệp. o Nhờ việc mở rộng canh tác ngô o Với việc sử dụng rbST và quản lý chuyển gen Bt, sâu đục thân ngô Các điểm thảo luận chính thích hợp, 5 con bò có thể sản sinh Châu Âu (một loại địch hại chính • Công nghệ sinh học đóng góp cho sự ra lượng sữa bằng lượng sữa của cho cây ngô) đã được ngăn chặn bền vững môi trường của ngành nông 6 con trước đây, như vậy đã giảm hiệu quả, loài sâu này không còn là nghiệp bằng cách tăng cường việc sử lượng thức ăn chăn nuôi được sử mối đe dọa, thậm chí cho cả những dụng thuốc trừ sâu hiệu quả, an toàn, dụng và giảm lượng khí metan thải cánh đồng trồng ngô không chuyển giảm lượng thuốc trừ sâu sử dụng ra (1 loại khí thải nhà kính).49 gen Bt lân cận.53 trên cây trồng, giảm phát thải khí nhà o Công nghệ sinh học đóng vai trò o Với việc áp dụng các loại cây trồng kính, bảo vệ và cải thiện chất lượng quan trọng trong việc giảm thiểu thích ứng với thuốc diệt cỏ, nông đất, giảm thất thoát cả trên đồng và sử dụng thích hợp hơn thuốc trừ dân có nhiều sự lựa chọn hơn trong ruộng và sau thu hoạch. 21,25,43-48 sâu, cho phép sử dụng các loại thuốc việc quản lý cỏ dại bền vững, có thể • Công nghệ sinh học và các công nghệ diệt cỏ thân thiện hơn với môi lựa chọn loại thuốc diệt cỏ có khả nông nghiệp chuẩn xác khác (ví dụ trường.44,45 năng diệt cỏ nhanh hơn và do vậy bảo vệ đất canh tác, quản lý sâu bệnh có ít tác động tới môi trường hơn o Từ năm 1996-2011, các cây trồng tổng hợp (IPM), hệ thống thiết bị các loại thuốc diệt cỏ cũ.21 ứng dụng công nghệ sinh học đã canh tác nông nghiệp tự động sử dụng giúp giảm sử dụng thuốc trừ sâu o Kể từ khi cây trồng được thuần hóa công nghệ định vị toàn cầu GPS trên các loại trên toàn cầu tới 1,04 tỷ từ nhiều thế kỷ trước, người nông máy tính giúp tăng sản lượng thực pounds.50 dân đã nỗ lực để có thể kiểm soát phẩm có thể thu hoạch trên mỗi acre các loài sâu hại, cỏ dại và dịch bệnh hoặc trên mỗi vật nuôi, giảm nhu cầu o Cây trồng ứng dụng công nghệ Bt dù các loại cây này được trồng bằng sử dụng ngày càng nhiều đất hơn để (Bacillus thuringiensis) được phát phương pháp hữu cơ, thông thường nuôi sống dân số ngày càng gia tăng. triển để diệt các loại sâu bệnh phá hay ứng dụng công nghệ sinh học. hại các loại cây này, chứ không o Các loại cây trồng thích ứng với Các loại ngô, đậu nành mới chịu nhằm vào loài ong mật hay động vật thuốc diệt cỏ cho phép nông dân được thuốc diệt cỏ đã được lai tạo ăn côn trùng tự nhiên, do vậy tốt kiểm soát cỏ dại tốt hơn, đem lại để giải quyết những thách thức cho hệ sinh thái. 46 mùa màng bội thu.21 kháng thuốc diệt cỏ của một số loài cỏ dại. 54 • Công nghệ sinh học và thực hành nông nghiệp tốt giúp cải thiện chất lượng đất và giảm ô nhiễm bằng cách cho phép nông dân không phải canh tác hoặc không thường xuyên canh tác hơn (hoặc canh tác bằng máy móc). o Điểm chính: Làm đất để trồng trọt, được thực hiện để chuẩn bị trồng trọt hoặc để kiểm soát cỏ dại, có thể làm cho lớp đất trên bề mặt bị mất hoặc cứng lại. Đất cứng không thẩm thấu nước tốt sẽ làm lớp đất bề mặt, phân bón và hóa chất hòa tan vào nước ngầm. Làm đất quá kỹ cũng –8–
  11. Công nghệ sinh học thực phẩm: Cẩm nang tuyên truyền viên để nâng cao hiểu biếtn, Phiên bản lần thứ 3 NGÔN NGỮ 2 www.foodinsight.org/foodbioguide.aspx không phù hợp để phát triển tốt cây trồng và làm giảm khả năng của đất hỗ trợ các loại côn trùng có ích và các vi sinh vật sống trong đất. 25 o Việc bảo tồn đất canh tác làm giảm số lượng đất bị xáo trộn, đã được ứng dụng rộng rãi với 63% diện tích đất canh tác của nước Hoa Kỳ được bảo tồn nhờ áp dụng kỹ thuật này.25,47,48,55 o Tính đến năm 2009, hai phần ba cac-bon được giữ lại trong đất nhiều (65%) diện tích trồng đậu nành sử hơn. dụng biện pháp đất bảo tồn, nhờ vậy làm giảm 93% sói mòn đất, bảo vệ o Việc kiểm soát cỏ dại được cải thiện “Khoa học và công nghệ mới, bao khoảng 1 tỷ tấn đất bề mặt.47 với các loại cây trồng chịu được gồm các công cụ công nghệ sinh thuốc diệt cỏ đã cho phép người học sẽ cần thiết để tạo ra các loại o Việc áp dụng biện pháp “canh tác cây trồng có khả năng chống nông dân bỏ lại phụ phẩm sau thu không cày đất” đã tăng 35% kể từ chịu tốt hơn các điều kiện khắc hoạch trên mặt đất, giữ cac-bon khi ứng dụng công nghệ sinh học. nghiệt của khí hậu như hạn hán, trong đất. 47 nắng nóng và lũ lụt. Ghiên cứu Phương pháp này có thể thích ứng này sẽ góp phần giúp thế giới với các loại cây trồng chịu được o Phát thải cac-bon từ nhiên liệu sử chuẩn bị tốt hơn cho sản xuất thuốc diệt cỏ vì chúng loại bỏ hoặc dụng ở những cánh đồng trồng trong tương lai trước tác động giảm thiểu đáng kể nhu cầu cày đất cây có ứng dụng công nghệ sinh của sự nóng lên trên toàn cầu”. để kiểm soát cỏ dại. học thấp hơn do yêu cầu sử dụng Norman Borlaug, nhà thực vật học, thuốc trừ sâu và cày đất ít hơn so người đoạt giải Nobel Hòa bình. o Kể từ khi đưa giống đậu nành thích Wall Street Journal, 2007. với thông thường, như vậy nông ứng với thuốc diệt cỏ vào sử dụng, dân không phải lái máy kéo ra đồng diện tích đậu nành áp dụng phương thường xuyên. Trong năm 2011, pháp không cày đất của Hoa Kỳ tăng việc giảm thải CO2 ước tới 4,19 tỷ từ 27 lên 39%.25 pounds, tương ứng với giảm được o Nhờ khả năng sử dụng thuốc trừ 800.000 lượt ô tô hoạt động trên sâu ít hơn cho các loại cây trồng đường. 25,47,50 ứng dụng công nghệ sinh học, nông o Nhờ ứng dụng công nghệ sinh học dân không phải lái máy kéo ra đồng nên công tác bảo tồn đất canh tác thường xuyên, nên tránh được việc và canh tác không cày đất đã ngăn đỗ xe và làm cứng đất.25 “Chúng tôi tin tưởng rằng công ngừa phát thải 4,19 tỷ pound CO2 nghệ sinh học có một vai trò hết o Ứng dụng công nghệ sinh học làm ra không khí, tương ứng với việc sức quan trọng trong việc tăng tăng suất mùa vụ, giảm nhu cầu giảm 9,4 triệu lượt ô tô hoạt động.50 năng suất nông nghiệp, đặc biệt trồng trọt trên đất ít phù hợp cho là trong bối cảnh biến đổi khí • Công nghệ sinh học và thực tế canh nông nghiệp (ví dụ đất đồi núi >< đất hậu. Chúng tôi cũng tin rằng nó tác hiện đại tăng cường tính bền vững có thể giúp nâng cao giá trị dinh bằng phẳng). Đất đồi núi cũng như kinh tế của các hộ nông dân ở Hoa Kỳ dưỡng của cây lương thực. “ các cánh rừng có thể tiếp tục là sinh và trên toàn cầu, bất kể quy mô nông Hillary Rodham Clinton, cảnh sống của động vật hoang dã. trại ra sao. 21 Bộ trưởng Ngoại giao thứ 67 của Hoa Kỳ và cựu Thượng nghị sĩ New York. • Công nghệ sinh học làm giảm “lượng o Công nghệ sinh học cho phép giảm Hội nghị Ngày Lương thực Thế giới, 16 khí thải các-bon” của ngành nông tháng 10 năm 2009 thiểu chi phí canh tác, bao gồm nghiệp, với lượng khí thải các-bon nhân công, thuốc trừ sâu, nhiên thải vào không khí ít hơn và lượng –9–
  12. 2 NGÔN NGỮ Công nghệ sinh học thực phẩm: Cẩm nang tuyên truyền viên để nâng cao hiểu biếtn, Phiên bản lần thứ 3 www.foodinsight.org/foodbioguide.aspx liệu, phân bón. Nó cũng giảm thiểu Thông điệp 4: o Công nghệ sinh học đã chứng tỏ mất mùa do dịch bệnh, giảm thất >> Nuôi sống Thế giới giúp tăng năng suất nhờ giảm mất thoát thu hoạch do ô nhiễm trong mùa do sâu bệnh thông qua sử dụng Công nghệ sinh học có một vai trò quá trình vận chuyển và lưu kho; cây trồng có khả năng chống sâu trong việc bảo đảm thực phẩm an đem lại thu nhập cao hơn nhờ tăng bệnh và chịu được thuốc diệt cỏ.62 toàn và phong phú có thể được sản sản lượng và không bị bệnh dịch.21 xuất trên đất nông nghiệp hiện có để o Tăng năng suất cây lương thực ở các o Nông dân ở các nước đang phát đáp ứng nhu cầu gia tăng của dân số nước đang phát triển là cần thiết để triển được hưởng lợi về kinh tế nhờ thế giới đang ngày càng tăng lên. đảm bảo rằng hầu hết những nhóm ứng dụng công nghệ sinh học như người yếu thế trên thế giới có thể Các điểm thảo luận chính chi phí sản xuất thấp hơn và thu tiếp cận nguồn lương thực.18,63 hoạch tốt hơn.43 • Công nghệ sinh học cho phép nông • Công nghệ sinh học có tiềm năng tăng dân thu hoạch được nhiều thực phẩm • Những nỗ lực nghiên cứu ứng dụng sức chống chịu của các loại cây trồng hơn trên cùng một diện tích canh tác, công nghệ sinh học nông nghiệp tại với các điều kiện nhiệt độ khắc nghiệt, cần thiết để nuôi sống dân số thế giới các nước đang phát triển đang được hạn hán, đất đai nghèo dinh dưỡng ngày càng tăng lên. theo đuổi với sự chỉ dẫn của và hợp Các tiến bộ này rất quan trọng đối với tác với các cộng đồng địa phương để o Dự kiến dân số thế giới tăng lên 9 tỷ các nước đang phát triển, nơi mất mùa đảm bảo đem lại tác động xã hội tích người vào năm 2050, tăng nhu cầu đồng nghĩa với sự tàn phá về kinh tế và cực.52,56-59 thực phẩm toàn cầu và vì vậy sản sức khỏe. lượng lương thực cần tăng lên tới o An ninh lương thực (hoặc tiếp cận o Nghiên cứu đang được thực hiện để 70%.61,62 Điều quan trọng là phải sử được với nguồn thực phẩm) là cần tạo ra các giống ngô, lúa mì và gạo dụng diện tích đất và nguồn nước thiết cho sự ổn định chung của một có thể chống chu được với các thay hiện có hiệu quả hơn, trong khi vẫn quốc gia. Có ý kiến cho rằng tăng đổi về điều kiện trồng trọt do biến dành diện tích đất còn lại cho động cường an ninh lương thực, một đổi khí hậu nhằm mục đích bảo vệ vật hoang dã.63 phần thông qua ứng dụng công nguồn cung cấp lương thực, chống nghệ sinh học, có thể giúp tăng tỷ o Từ năm 1996 đến 2010, công nghệ lại sự suy giảm về sản lượng và lệ học sinh đến trường (vì sẽ có ít sinh học giúp gia tăng 97,5 triệu tấn nguồn cung.18 trẻ em hơn phải làm việc trên đồng đậu nành và 159,4 triệu tấn ngô, o Một phần năm dân số thế giới phải và chúng sẽ được khuyến khích đi một lượng lương thực tăng lên cần vật lộn với tình trạng khan hiếm học), cải thiện sự ổn định cũng như thiết để đáp ứng nhu cầu thực phẩm nước và một phần tư dân số thế nền tảng chung của một đất nước.52 toàn cầu.21 giới khác không có cơ sở hạ tầng để o Các dự án như Ngô có tưới hiệu quả ở Châu Phi (WEMA) và Cao lương ứng dụng công nghệ sinh học ở Châu Phi là các dự án công nghệ sinh học bắt nguồn từ việc giải quyết nhu cầu cho các gia đình nông dân nghèo ở các nước đang phát triển.58,60 –10–
  13. Công nghệ sinh học thực phẩm: Cẩm nang tuyên truyền viên để nâng cao hiểu biếtn, Phiên bản lần thứ 3 NGÔN NGỮ 2 www.foodinsight.org/foodbioguide.aspx vận chuyển nước đến nơi sử dụng.64 o Để giải quyết vấn đề gây mù và tử Ngành nông nghiệp hiện nay chiếm vong do thiếu vitamin A trầm trọng, tới 70% tổng lượng nước ngọt toàn hai loại Gạo Vàng (Golden Rice) cầu.65 Công nghệ sinh học đang và một loại ngô biến đổi gen có thể được ứng dụng để tạo ra giống lúa, cung cấp nhiều beta-carotene (mà ngô và đậu nành chịu hạn, có khả cơ thể sử dụng để tạo ra vitamin năng tăng sản lượng lương thực, A) đang được phát triển.40, 55,68 Loại thậm chí khi nguồn nước khan Gạo Vàng dự kiến sẽ được trồng hiếm.66 tại Philippines vào năm 2014. Nó cũng đang được xem xét để trồng o 25 triệu acres đất canh tác đã bị mất tại Trung Quốc, Việt Nam, và do nhiễm mặn (hàm lượng muối Bangladesh.50 cao) do hệ thống thủy lợi nghèo nàn. Công nghệ sinh học đang được o Dự án phát triển cao lương sinh học ứng dụng để tạo ra các loại cây tại Châu Phi đang được thực hiện trồng chịu mặn, có thể phát triển ở để cải thiện dinh dưỡng có trong đất nhiễm phèn.66,67 cao lương, một trong những loại cây lương thực quan trọng nhất ở Châu • Các nhà khoa học công nghệ sinh học Phi, nhằm giải quyết tình trạng đang nghiên cứu các cách thức phát suy dinh dưỡng. Cây cao lương triển các loại cây lương thực (lương thông thường không có thành phần thực đóng góp đáng kể trong khẩu Vitamin A, và chỉ có một lượng nhỏ phần của cộng đồng) với các chất dinh “Chúng tôi có thể giúp nông dân sắt và kẽm, khó hấp thu. Cao lương dưỡng thiết yếu để tăng cường sức nghèo tăng năng suất một cách cũng có lượng pro-tê-in ít hơn khỏe chung của cộng đồng.19 bền vững để họ có thể nuôi bản các loại ngũ cốc khác. Thông qua thân và gia đình. Bằng cách đó, họ o Bối cảnh: WHO thông báo 190 triệu kỹ thuật gen và các kỹ thuật nhân sẽ đóng góp vào an ninh lương trẻ em mầm non và 19 triệu phụ nữ giống tiên tiến khác, quá trình phát thực toàn cầu. Hưng điều đó chỉ trẻ mang thai bị thiếu hụt vitamin triển giống cao lương theo hướng có thể được thực hiện chúng ta ưu tiên đổi mới ngành nông A. Tỷ lệ này cao nhất trong khu tăng hàm lượng vitamin A, sắt và nghiệp.” vực châu Á, với hơn một phần ba kẽm, cải thiện chất lượng pro-tê-in, Bill Gates, đồng sáng lập, Quỹ Bill & (33,5%) tất cả trẻ em trước tuổi đến tăng hàm lượng dinh dưỡng sẵn có Melinda Gates. Thư thường niên năm trường bị thiếu hụt vitamin A.59 cho cơ thể sống đã đạt được nhiều 2012, tháng Giêng năm 2012. tiến bộ.58 –11–
  14. 2 NGÔN NGỮ Công nghệ sinh học thực phẩm: Cẩm nang tuyên truyền viên để nâng cao hiểu biếtn, Phiên bản lần thứ 3 www.foodinsight.org/foodbioguide.aspx Thuật ngữ nên sử dụng và Thuật ngữ không nên sử dụng Công nghệ sinh học thường được thảo luận bằng những thuật ngữ khoa học và rất kỹ thuật đối với người tiêu dùng thông thường. Thuật ngữ kỹ thuật, mặc dù chính xác, có thể là đáng báo động và gây nhầm lẫn cho công chúng, dẫn đến sự hiểu lầm về mục đích, sử dụng và lợi ích của công nghệ sinh học. Vì vậy, khi giao tiếp với người tiêu dùng về sản phẩm công nghệ sinh học, điều quan trọng là phải nhấn mạnh mối quan hệ giữa lương thực và con người, và lương thực được sản xuất có ứng dụng công nghệ sinh học là loại lương thực được trồng và phát triển trên mặt đất, giống như các loại lương thực khác—chúng chỉ được tăng cường để cung cấp thêm lợi ích cho cả nông dân và người tiêu dùng. Sau đây là một danh sách các Thuật ngữ nên sử dụng và Các thuật ngữ không nên Một cách quan trọng mà những nhà sử dụng khi nói về thực phẩm có ứng truyền thông có thể xây dựng lòng tin và dụng công nghệ sinh học. Danh sách này đạt được sự tín nhiệm với khán giả của dựa trên nghiên cứu của IFIC và nghiên họ là sử dụng ngôn ngữ đơn giản, xác cứu của các tổ chức khác với người tiêu thực và tin cậy. Sự hiểu biết và chấp nhận dùng—kể cả những người hoài nghi về của người tiêu dùng về các ý tưởng mới, công nghệ sinh học. Thuật ngữ không nên các thay đổi phụ thuộc đáng kể vào ngôn sử dụng mang tính kỹ thuật hoặc khoa ngữ được sử dụng. Ví dụ, hãy tưởng học, nghe không thông dụng, gợi lên tượng bạn là một người tiêu dùng mới sự không chắc chắn, rủi ro, nguy hiểm. đối với chủ đề lương thực sản xuất có Thuật ngữ nên sử dụng nghe quen thuộc, ứng dụng công nghệ sinh học: Bạn sẽ bị bảo đảm, thiết lập mối liên hệ cá nhân. thuyết phục đó là ý tưởng tốt để có “sinh Trong danh sách dưới đây, Thuật ngữ nên vật biến đổi gen” trong ngũ cốc của bạn? sử dụng xuất hiện tương ứng với Thuật Không thể. Sẽ dễ hiểu hơn nếu bạn được ngữ không nên sử dụng. Các từ ngữ cũng biết rằng hàm lượng vitamin trong ngũ được nhóm lại thành từ loại (như danh cốc của bạn được tăng lên nhờ sử dụng “Thế giới phải sử dụng các tiềm từ, động từ, tính từ ) để hỗ trợ trong việc công nghệ sinh học, do đó dinh dưỡng năng to lớn của công nghệ sinh tìm kiếm từ/cụm từ thích hợp. học để chấm dứt nạn đói.” được cải thiện. George W. Bush, Tổng thống Hoa Kỳ. Hội nghị thượng đỉnh G-7/8, ngày 22 tháng 7 năm 2001. –12–
  15. Công nghệ sinh học thực phẩm: Cẩm nang tuyên truyền viên để nâng cao hiểu biếtn, Phiên bản lần thứ 3 NGÔN NGỮ 2 www.foodinsight.org/foodbioguide.aspx Các ví dụ về Thuật ngữ nên sử dụng và Thuật ngữ không nên sử dụng Khi có thể và để đảm bảo độ chính xác, Thuật ngữ nên sử dụng nên được lựa chọn thay cho Thuật ngữ không nên sử dụng. Khi cần thiết phải sử dụng Thuật ngữ không nên sử dụng, nên cung cấp ngữ cảnh cần thiết để đảm bảo người đọc hiểu được vấn đề. Thuật ngữ nên sử dụng Thuật ngữ không nên sử dụng Chắc chắn Có thể Hơn, tốt Gen, hoàn hảo Cải tiến Thay đổi về gen Bảo vệ cây trồng Thuốc trừ sâu Chất lượng cao, giữ tươi lâu hơn Hóa chất, chuyển gen, giữ lâu hơn, được bảo quản Tính từ Tự nhiên, xanh Khoa học, hóa chất Bồi dưỡng, dinh dưỡng trẻ em, bổ dưỡng, giá trị dinh dưỡng Vitamin được làm giàu Nhiều, hữu cơ Kháng sâu, kháng hạn, thuốc trừ sâu An toàn, chất lượng cao Có thể có, có thể chứa Bền vững, trách nhiệm Mang lại lợi nhuận, hiệu quả kinh tế, có thể khai thác Lý tưởng, được tăng cường, sử dụng kỹ thuật canh tác truyền thống Mang tính thử nghiệm, mang tính cách mạng, cải tiến Các thế hệ trước, truyền thống DNA, thay đổi Công nghệ sinh học, sinh học Sinh vật biến đổi gen, biến đổi di truyền Bội thu, thu hoạch Năng suất cây trồng, kháng bệnh Nhân giống cây trồng, lựa chọn đặc tính, thuốc trừ sâu, các Hạt giống, cây trồng, nông nghiệp tốt nhất sinh vật Danh từ Các sự lựa chọn, tính bền vững Tiết kiệm chi phí, hiệu quả Cam kết, được kỳ vọng Tiến bộ khoa học, công nghệ Cộng đồng, chúng tôi/chúng ta Khách hàng, người tiêu dùng, bạn Trang trại, canh tác, người trồng, nông dân/người sản xuất Công nghệ, nhà khoa học, ngành công nghiệp Quả, rau, sản xuất tươi Các sinh vật Quan tâm, cam kết Chi phí Động từ Phát hiện, phát triển Thử nghiệm, ghép nối Hỗ trợ, trao quyền, lựa chọn Tách biệt Tất cả lương thực được trồng để cung cấp thực phẩm tốt nhất cho Tính kinh tế của quy mô, lợi nhuận và quy mô lớn hành tinh và gia đình bạn Nuôi sống thế giới, phát triển đất nước Kỹ thuật di truyền, các nước “thế giới thứ ba” Tạo sự lựa chọn để hỗ trợ một thế giới xanh hơn Nguy hiểm đối với môi trường Không phải là một nguy cơ trực tiếp tới sức khỏe con người; Chủ đề Cung cấp các loại cây trồng an toàn, khỏe và bền vững phần lớn các nghiên cứu không tìm thấy tác động bất lợi Thuốc trừ sâu an toàn hơn được sử dụng đúng cách Chuyển gen, kỹ thuật, kháng sâu bệnh Hỗ trợ sức khỏe, xóa đói, giảm suy dinh dưỡng Sản xuất lương thực hiệu quả hơn Cùng nhau, của chúng ta, cho hành tinh Bạn, tôi để truyền thông có tác dụng (xem Mẹo truyền thông có tác dụng trong Chương 3), ngôn ngữ của bạn phải thực sự là của bạn. ội dung trong danh mục nêu trên chỉ để nâng cao hiểu biết của bạn về cách hành văn để gợi lên các GHI CHÚ: phản ứng tích cực hoặc tiêu cực đối với người tiêu dùng. Mặc dù những Thuật ngữ không nên sử dụng đôi khi có thể vẫn cần thiết, hiểu tác động tiềm năng của chúng đối với một số nhóm nhất định sẽ giúp bảo vệ sản xuất tốt hơn với những nhóm này. –13–
  16. 2 NGÔN NGỮ Công nghệ sinh học thực phẩm: Cẩm nang tuyên truyền viên để nâng cao hiểu biếtn, Phiên bản lần thứ 3 www.foodinsight.org/foodbioguide.aspx THAM KHẢO 12. FDA. Hướng dẫn cho ngành công nghiệp: 23. Giddings LV, Chassy BM. Khuyến khích đổi Sử dụng nhân bản vô tính động vật và kết mới nông nghiệp: Các khái niệm về chính sách 1. Cơ quan quản lý thực phẩm và dược phẩm quả nhân bản vô tính làm thực phẩm cho công nghệ sinh học trong một cơ chế quản lý mới. (FDA). Các cây trồng sử dụng kỹ thuật biến đổi gen con người và thức ăn chăn nuôi. 2008; http:// Tiến bộ khoa học. 2009; để sản xuất lương thực và thức ăn chăn nuôi. 2012; www.fda.gov/downloads/AnimalVeterinary/ org/wp-content/uploads/2011/09/biotechnology- GuidanceComplianceEnforcement/ policy-prescriptions-fo-a-new-administration1.pdf. GuidanceDocumentsRegulatoryInformation/ GuidanceforIndustry/UCM052469.pdf. Biotechnology/ucm096126.htm. 24. Brookes G. Tác động của việc sử dụng ngô 13. FDA. Nhân bản vô tính động vật. 2010; http:// biến đổi di truyền kháng sâu bệnh tại Châu Âu từ 2. Hiệp hội y tế Hoa Kỳ. Cây trồng và cây lương www.fda.gov/AnimalVeterinary/SafetyHealth/ năm 1998. Tạp chí Quốctế về công nghệ sinh học. thực áp dụng kỹ thuật sinh học (kỹ thuật di AnimalCloning/default.htm. 2008;10:148-166. truyền). 2012; ecomm/PolicyFinderForm.pl?site=www.ama-assn. 14. FDA. Kích thích tố tăng trưởng. 2011; http:// 25. Trung tâm thông tin công nghệ truyền thống org&uri=%2fresources%2fdoc%2fPolicyFinder%2f www.fda.gov/AnimalVeterinary/SafetyHealth/ (CTIC). Tạo điều kiện thực hiện canh tác truyền policyfiles%2fHnE%2fH-480.958.HTM. ProductSafetyInformation/ucm055435.htm. thống và tăng cường mức độ bền vững về môi trường với công nghệ sinh học nông nghiệp. CTIC, 3. Trung tâm Khoa học về các mối quan tâm xã hội. 15. Rommens C, Yan H, Swords K, Richael C, Ye J. West Lafayette, IN: 2010. Đối thoại trực tiếp về các cây lương thực áp dụng kỹ Khoai tây chiên hàm lượng acrylamide thấp. Tạp thuật di truyền. 2012; chí công nghệ sinh học thực vật. 2008;6(8):843-853. 26. Mendoza EMT, Laurena AC, Botella JR. Các biotech-faq.pdf. tiến bộ gần đây trong phát triển công nghệ chuyển 16. Quỹ Hội đồng thông tin lương thực quốc tế gen cho đu đủ. In: El-Gewely MR, ed. Đánh giá 4. Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (EPA). Trang (IFIC). Hỏi và Đáp về công nghệ sinh học lương công nghệ sinh học hàng năm. Vol 14: Elsevier; web về công nghệ sinh học tổng hợp của các cơ thực. 2011; 2008:423-462. quan lập pháp Hoa Kỳ. 2012; Detail.aspx?topic=Questions_and_Answers_ epa.gov/usbiotechreg/. About_Food_Biotechnology. 27. Scorza R, Ravelonandro M. Kiểm soát vi-rút gây loét trên mận thông quan sử dụng các cây biến đổi 5. Massengale RD. Công nghệ sinh học: Phát triển 17. Lehrer SB, Bannon GA. Rủi ro và các phản ứng di truyền. OEPP/EPPO Bulletin. 2006;36:337-340. với các sinh vật biến đổi di truyền (GMOs). Công do dị ứng với các pro-tê-in do công nghệ sinh học nghệ lương thực. Tháng 11/2010:30-35. tạo thành trong lương thực: Khái niệm và thực tế. 28. USDA, Viện nghiên cứu nông nghiệp (ARS). Dị ứng. 2005; 60(5): 559-564. Loài cây mận HoneySweet: Câu trả lời vè chuyển 6. Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA), Cơ quan gen để giải quyết bệnh loét vỏ của mận. 2009; kiểm dịch động, thực vật (APHIS). Hỏi và Đáp: 18. Newell-McGloughlin M. Cây nông nghiệp được Táo không bị bệnh đốm nâu vùng Okanagan cải thiện dinh dưỡng. Sinh lý học cây trồng. 2008; (Sự kiện GD743 and GS784). 2012; 147:939-953. 29. Tollefson J. Brazil sử dụng làm thức ăn đậu aphis.usda.gov/publications/biotechnology/2012/ chuyển gen. Nature. 2011;478(7368):168. 19. Đại học Liên hiệp quốc, Viện Nghiên cứu tiến faq_okanagan_apple.pdf. bộ khoa học. Lương thực và công nghệ sinh học 30. Rajasekaran K, Cary JW, Cleveland TE. Ngăn 7. Tổ chức y tế thế giới (WHO). Công nghệ sinh dinh dưỡng: Thành tựu, triển vọng và nhận thức. ngừa nhiễm aflatoxin trước thu hoạch bằng học hiện đại, sức khỏe con người và phát triển: 2005. cách sử dụng kỹ thuật di truyền. Mycotox Res. Nghiên cứu trên cơ sở các bằng chứng. 2005; http:// 2006;22(2):118-124. 20. IFIC. Khảo sát nhận thức của người tiêu dùng www.who.int/foodsafety/biotech/who_study/en/ về công nghệ ứng dụng trong sản xuất lương thực, 31. Gonsalves D. Đu đủ chuyển gen kháng vi-rút index.html. 2012; giúp cứu sống ngành công nghiệp Hawaii. Nông 8. USDA, APHIS. Công nghệ sinh học. 2012; http:// aspx?topic=2012ConsumerPerceptionsofTechnolo nghiệp California 2004;58(2):92-93. www.aphis.usda.gov/biotechnology/. gySurvey. 32. Crawford AW, Wang C, Jenkins DJ, Lemke SL. 9. Tổ chức Nông Lương Liên hiệp quốc 21. Brookes G, Barfoot P. Tác động toàn cầu của cây Tác động dự kiến đối với nguồn cung axit béo thay (FAO). Tuyên bố của FAO về Công nghệ trồng ứng dụng công nghệ sinh học: Ảnh hưởng thế hàm lượng axit oleic cao, axit linolenic và bão sinh học. 2000; môi trường, 1996–2010. Cây trồng và cây lương hòa trong dầu đậu nành. Dinh dưỡng ngày nay. fao-statement-on-biotechnology/en/. thực biến đổi di truyền: Công nghệ sinh học trong 2011;46(4):189-196. nông nghiệp và chuỗi thực phẩm. 2012;3(2):129-137. 10. FDA. Động vật áp dụng kỹ thuật biến 33. Mermelstein NH. Cải thiện dầu đậu nành. Công đổi di truyền. 2012; 22. Gianessi L, Sankula S, Reigner N. Công nghệ thực phẩm. Tháng 8/2010:72-76. AnimalVeterinary/DevelopmentApprovalProcess/ nghệ sinh học trong trồng trọt: Các tác đng 34. Tarrago-Trani MT, Phillips KM, Lemar LE, GeneticEngineering/ tiềm năng để cải thiện quản lý dịch hại của Holden JM. Các loại dầu và chất béo hiện có và GeneticallyEngineeredAnimals/default.htm. nền nông nghiệp Châu Âu. Trung tâm Quốc gia về chính sách lương thực và nông nghiệp, mới được sử dụng trong các sản phẩm có hàm 11. FDA. Quy định về động vật có áp dụng Washington, DC: 2003; lượng axit béo giảm. Tạp chí của Hiệp hội ăn kiêng kỹ thuật di truyền. 2012; documents/ExecutiveSummaryDecember. Hoa Kỳ. 2006;106(6):867-880. ForConsumers/ConsumerUpdates/ucm048106. pdf. 35. Damude H, Kinney A. Tăng lượng dầu từ htm. ExecutiveSummaryDecember.pdf. các loại hạt cây trồng để tăng dinh dưỡng cho con người. Sinh lý học dinh dưỡng cây trồng. 2008;147(3):962-968. –14–
  17. Công nghệ sinh học thực phẩm: Cẩm nang tuyên truyền viên để nâng cao hiểu biếtn, Phiên bản lần thứ 3 NGÔN NGỮ 2 www.foodinsight.org/foodbioguide.aspx 36. DiRienzo MA, Lemke SL, Petersen BJ, Smith 48. Fawcett R, Towery D. Bảo tồn sản xuất nông 61. FAO. Nuôi sống thế giới, xóa đói. Tài liệu trình KM. Tác động thay thế của dầu đậu nành có hàm nghiệp và công nghệ sinh học cây trồng: Công lên Hội nghị thượng đỉnh thế giới về An ninh lượng axit linolenic thấp, axit stearic cao. Lipids. nghệ mới có thể cải thiện môi trường qua giảm lương thực. 2009. 2008;43(5):451-456. yêu cầu làm đất như thế nào. CTIC, West Lafayette, IN:2002; 62. Godfray H, Beddington J, Crute I, et al. An ninh 37. Lichtenstein AH, Matthan NR, Jalbert SM, papers/35 Fawcett.pdf. lương thực: Thách thức nuôi sống 9 tỷ người. Tạp Resteghini NA, Schaefer EJ, Ausman LM. Dầu đậu chí Khoa học. 2010;327(5967):812-818. nành thế hệ mới với hàm lượng axit béo khác với 49. Capper JL, Castañeda-Gutiérrez E, Cady RA, các yếu tố nguy cơ gây bệnh tim mạch để giữ mỡ Bauman DE. Tác động môi trường khi sử dụng 63. Edgerton MD. Tăng năng suất cây trồng để đáp trong máu ở mức trung bình. Tạp chí Hoa Kỳ về kích thích tố tăng trưởng tái tổ hợp (rbST) trong ứng nhu cầu toàn cầu về lương thực, thức ăn chăn dinh dưỡng y tế. 2006;84(3):497-504. chăn nuôi bó sữa. PNAS. 2008;105(28):9668-9673. nuôi và năng lượng. Tạp chí sinh lý học cây trồng. 2009;149(1):7-13. 38. Lai L, Kang JX, Li. R., et al. Tạo ra lợn sinh 50. James C. Hiện trạng toàn cầu về các loại cây sản vô tính chuyển gen có hàm lượng axit béo trồng ứng dụng công nghệ sinh học / biến đổi gen 64. Vụ Kinh tế Xã hội Liên Hiệp quốc (UNDESA). giàu omega-3. Công nghệ sinh học tự nhiên. cho thương mại. Tạp chí ISAAA số 44. Ithaca, NY: Cạn kiệt nguồn nước. 2010; 2006;24(4):435-436. ISAAA; 2012. waterforlifedecade/scarcity.shtml. 39. Wu X, Ouyang H, Duan B, et al. Tạo ra bò 51. Pray CE, Huang J., Hu R., Rozelle S. 5 năm phát 65. FAO. Giải quyết vấn đề cạn kiệt nguồn nước: sữa sinh sản vô tính chuyển gen có hàm lượng triển ngô biến đổi gen ở Trung Quốc - duy trì lợi Khung hành động về nông nghiệp và an ninh axit béo omega-3. Nghiên cứu chuyển gen. ích. Tạp chí cây trồng. 2002;31(4):423-430. lương thực. FAO, Rome:2012. 2012;21(3):537-543. 52. “Quỹ Bill & Melinda Gates. Phát triển nông 66. Newell-McGloughlin M. Cây trồng chuyển gen, 40. Floros JD, Newsome R, Fisher W, et al. Nuôi nghiệp: Tổng quan chiến lược, 2013; http:// thế hệ tiếp theo. In: Meyers RA, ed. Bách khoa về sống thế giới hôm nay và ngày mai: Tầm quan www.gatesfoundation.org/What-We-Do/ khoa học và công nghệ bền vững. Vol 15. New York: trọng của khoa học và công nghệ thực phẩm. Một Global-Development/Agricultural-Development Tạp chí Khoa học và Kinh doanh Springer, LLC; đánh giá khoa học của IFT. Các đánh giá toàn diện 2012:10732-10765. 53. Hutchison WD, Burkness EC, Mitchell PD, et trong khoa học thực phẩm và an toàn thực phẩm. 67. Owens S. Muối trên trái đất: Kỹ thuật di 2010;9:572-599. al. Ngăn chặn phát triển ngô ứng dụng công nghệ sinh học tại châu Âu để bảo vệ nông dân trồng ngô truyền có thể giúp khai hoang đất nông nghiệp 41. Cơ quan quốc tế về ứng dụng công nghệ sinh không ứng dụng công nghệ sinh học. Tạp chí khoa đã mất do xâm nhập mặn. Báo cáo EMBO. học nông nghiệp (ISAAA). Tài liệu số 12: Công học 2010;330(6001):222-225. 2001;2(10):877-879. nghệ làm chậm quá trình chín của quả. ISAAA, 68. Viện Nghiên cứu lúa Quốc tế (IRRI). Dự án lúa Manila: 2004. 54. Hội đồng nghiên cứu quốc gia của các Hàn lâm Viện Quốc gia. Hội nghị thượng đỉnh quốc gia về vàng. 2012; 42. Đề xuất xác định hiện trạng phi quy tắc: Táo quản lý cỏ dại kháng thuốc diệt cỏ: Kỷ yếu Diễn TM vùng Bắc cực (Malus chuyển gen với gen bản đàn. Tòa báo hàn lâm Quốc gia, Washington, DC: địa); Tạp chí số GD743 và GS784. 2012; http:// 2012. www.aphis.usda.gov/brs/aphisdocs/10_16101p.pdf. 55. USDA, Ban Nghiên cứu Nông nghiệp (ARS). 43. Park JR, McFarlane I, Phipps RH, Ceddia G. Cải thiện lúa và cây màu trên thế giới. Tạp chí Vai trò của cây trồng chuyển gen trong phát triển nghiên cứu nông nghiệp. Tháng 5 - 6/2010;58(5):4-7. bền vững. Tạp chí công nghệ sinh học cây trồng. 2011;9:2-21. 56. Quỹ Công nghệ nông nghiệp châu Phi. 2012; 44. Osteen C, Gottlieb J, Vasavada U, (eds.). Các chỉ số về tài nguyên nông nghiệp và môi trường, 2012. 57. Viện Nông nghiệp nhiệt đới Quốc tế. 2012; EIB-98, USDA, Ban Nghiên cứu kinh tế (ERS), Tháng 8/2012. 58. Dự án Cao lương ứng dụng công nghệ sinh học 45. USDA, ERS. Sử dụng thuốc trừ sâu và thị Châu Phi (ABS). Dự án ASB: phát triển công nghệ. trường. Tháng 11/2012; 2012; topics/farm-practices-management/chemical- 59. Tổ chức y tế thế giới (WHO). Tình trạng inputs/pesticide-use-markets.aspx. phổ biến toàn cầu về thiếu Vitamin A trong 46. Hội đồng nghiên cứu Quốc gia. Tác động của cộng đồng dân cư có nguy cơ 1995-2005: Cơ các cây trồng ứng dụng kỹ thuật gen đối với tính sơ dữ liệu toàn cầu của WHO về mức thiếu bền vững trong sản xuất nông nghiệp ở Hoa Kỳ. hụt Vitamin A. 2009; Tòa báo học thuật Quốc gia, Washington, DC: publications/2009/9789241598019_eng.pdf. 2010. 60. Quỹ Công nghệ nông nghiệp châu Phi. Ngô 47. Hội đồng Khoa học và Kỹ thuật Nông nghiệp. trồng tiết kiệm nước cho Châu Phi (WEMA). Tính bền vững trong sản xuất đậu tương tại Hoa Kỳ: Phân tích so sánh. Ấn phẩm đặc biệt 30. Tháng 4/2009. –15–
  18. 3 PHẦN THUYẾT TRÌNH • Chuẩn bị bài thuyết trình • Lời khuyên để giao tiếp hiệu quả • Trả lời những câu hỏi khó • Bài thuyết trình PowerPoint (chỉ có trên trang web: www.foodinsight.org/food- bioguide.aspx Chuẩn bị bài thuyết trình Chương này đưa ra những Lời khuyên để giao tiếp hiệu quả, trong đó hướng dẫn cách thức bạn xắp xếp các cụm từ trong thông điệp của mình, cách thức bạn chuẩn bị cho các cuộc phỏng vấn với giới truyền thông và bất kỳ các cuộc đối thoại khác về công nghệ sinh học trong sản xuất lương thực. Bạn sẽ thấy những Lời khuyên này được đề cập lặp đi lặp lại trong Cẩm nang – chúng thực sự rất quan trọng! Ngoài ra, bài thuyết trình “Vai trò của Một bài thuyết trình, phỏng vấn thành “Hiện nay đã có một sự đồng công nghệ sinh học trong chuỗi cung công hoặc thậm chí là một cuộc thảo thuận mang tính khoa học rõ ràng rằng cây trồng biến đổi gen ứng lương thực của chúng ta” đã được luận về công nghệ sinh học trong bữa ăn và tập quán canh tác sinh thái có chuẩn bị để giúp bạn thảo luận về công tối sẽ không có hồi kết cho đến khi bạn thể cùng tồn tại và nếu chúng ta nghệ sinh học trong sản xuất lương trả lời hiệu quả những câu hỏi nêu ra. nghiêm túc trong việc xây dựng thực* với công chúng. Bài thuyết trình Có thể đặt những câu hỏi kích thích tư một nền nông nghiệp bền vững truyền tải những thông tin mới nhất có duy, câu hỏi dựa trên cảm xúc hoặc giá trong tương lai, thì chúng phải sẵn và rất trực quan để thu hút người trị cũng như niềm tin cá nhân. Chương cùng tồn tại.” nghe. Trong phần Ghi chú của Pow- này đưa ra một số gợi ý để trả lời các Pam Ronald, đồng tác giả, “cơ cấu sản phẩm tương lai: Canh tác hữu cơ, erPoint, bạn sẽ tìm thấy một số điểm câu hỏi khó thông qua sử dụng những Di truyền học và Tương lai của lương chính đối với từng slide để sử dụng lời khuyên để giao tiếp hiệu quả. thực.” Tranh luận giữa các nhà kinh tế trong quá trình thuyết trình (xem thanh về công nghệ sinh học, 2010. ba bên lề để có địa chỉ trang web).† †Chúng tôi hiểu bạn có thể thích sử dụng một hoặc một vài slide trong bài thuyết trình “Vai trò của công nghệ sinh học trong chuỗi cung ứng lương thực, thực phẩm của chúng ta”, bổ sung chúng vào bài thuyết trình của riêng bạn. Nếu bạn chọn cách làm đó, chúng tôi chỉ yêu cầu bạn trích dẫn nguồn thông tin từ Quỹ IFIC và không thay đổi thông tin đề cập trên slide. –17–
  19. 3 PHẦN THUYẾT Công nghệ sinh học thực phẩm: Cẩm nang tuyên truyền viên để nâng cao hiểu biếtn, Phiên bản lần thứ 3 TRÌNH www.foodinsight.org/foodbioguide.aspx dung, khía cạnh trong bài thuyết Lời khuyên để giao trình của bạn có thể dẫn đến câu tiếp hiệu quả hỏi và chủ động trả lời những câu hỏi này bằng cách lồng ghép những 1. Trao đổi trên phương diện cá nhân thông tin phản bác trong bài thuyết và chuyên môn. trình của bạn. Kể về bản thân mình là một người có những mối quan tâm khác bên 4. Hãy thẳng thắn, rõ ràng và súc cạnh công việc chuyên môn. Điều tích. đó bao gồm gia đình, sở thích, vv. Trả lời câu hỏi mà không lặp lại Chia sẻ hiểu biết về chuyên môn các thuật ngữ hoặc cụm từ phủ cũng như cá nhân bạn thông qua định. Đính chính những sự hiểu một câu chuyện. nhầm về điều bạn trao đổi hoặc giả định về những điều bạn không 2. Thể hiện sự đồng cảm đối với chia sẻ. người khác và cho thấy bạn quan tâm về vấn đề này. 5. Hãy tự tin trong việc xử lý các câu Không chỉ kể lại các sự kiện và số hỏi. “Tôi là một tín đồ đam mê về liệu thống kê. Mọi người cần biết Đảm bảo rằng tất cả mọi người đều sức mạnh của công nghệ sinh rằng bạn quan tâm, trước khi họ sẽ có cơ hội tham gia bằng cách trả lời học để thúc đẩy sản xuất lương quan tâm đến những gì bạn biết. một cách ngắn gọn, thay đổi giao thực và đấu tranh chống lại đói tiếp bằng mắt và di chuyển ra khỏi nghèo ở các nước đang phát Hãy trung thực và cởi mở, điều đó triển.” sẽ giúp thiết lập sự tín nhiệm cũng phía người hỏi, sau đó hỏi những Tiến sĩ Florence Wambugu, Sáng lập như kết nối bạn với người nghe. người khác xem họ có câu hỏi gì không. Cần chuẩn bị để hỏi và trả viên của tổ chức Thu hoạch Châu Phi, 3. Hiểu biết về nhóm đối tượng của Nhà nghiên cứu bệnh thực vật. Tài liệu lời một câu hỏi liên quan đến các bạn và chuẩn bị cho phù hợp. này được trình Ủy ban Nông nghiệp, điểm trình bày chính của bạn. Cuối Hạ viện Hoa Kỳ ngày 26 tháng 3 năm Chuẩn bị thông tin liên quan tới đối cùng, cần biết thời gian khi nào kết 2003. tượng và lồng ghép sự tương đồng thúc phần câu hỏi và trả lời, khuyến để tạo ấn tượng cho họ. Dự đoán khích những người có nhiều câu hỏi những câu hỏi mà nhóm đối tượng hơn trao đổi với bạn sau buổi thuyết có thể đưa ra. Đánh giá những nội trình. –18–
  20. Công nghệ sinh học thực phẩm: Cẩm nang tuyên truyền viên để nâng cao hiểu biếtn, Phiên bản lần thứ 3 PHẦN THUYẾT 3 www.foodinsight.org/foodbioguide.aspx TRÌNH Câu hỏi khó: Câu hỏi khó: Trả lời câu hỏi khó Chẳng phải đang tồn tại một mối nguy Có nên dán nhãn thực phẩm biến đổi Sau đây là ví dụ về một số câu hỏi khó hiểm vốn có trong các loại thực phẩm gen để người tiêu dùng biết những gì phổ biến nhất về công nghệ sinh học biến đổi gien—sản phẩm mà tự nhiên có trong thực phẩm của họ? thực phẩm và phần trả lời gợi ý. Cùng không bao giờ có thể tạo ra? Trả lời: với các ví dụ này, chuẩn bị và bổ sung Trả lời: Tôi rất quan tâm tiếp cận với thông tin về thêm vào phần trả lời. Điều quan trọng Tôi đánh giá cao sự quan tâm của bạn. dinh dưỡng và an toàn thực phẩm với tư là bạn thiết kế, chuẩn bị phần trả lời phù Trong khi dường như nó có vẻ không cách là một người [bố mẹ / ông bà /hay hợp với kiến thức, kinh nghiệm cá nhân được tự nhiên nhưng trên thực tế, tất cả bất kỳ người nào đó quan tâm đến sức và trình độ chuyên môn của mình. Tài các loại cây trồng đã được “biến đổi gen” khỏe của mình]. Rất may, FDA đã quy liệu tham khảo dựa trên cơ sở khoa học từ trạng thái ban đầu của chúng bằng định yêu cầu dán nhãn cho tất cả các loại cũng được cung cấp cho nhóm đối tượng cách nội địa hoá, lựa chọn và tạo giống thực phẩm, bao gồm các loại thực phẩm người nghe muốn biết về nguồn thông truyền thống qua hàng ngàn năm. Nông công nghệ sinh học. Một sản phẩm công tin của bạn. dân đã thực hành nhân giống chọn lọc, nghệ sinh học phải được dán nhãn nếu Lưu ý: Trong khi những câu hỏi sau đây chọn lựa cây trồng và hạt giống có đặc có sự thay đổi về hàm lượng dinh dưỡng được diễn đạt theo cách có vẻ mang tính điểm ưa thích và lưu giữ để trồng trong hoặc thành phần hoặc một vấn đề an đối đầu hay thách thức, điều quan trọng mùa vụ tới. Khi ngày càng có nhiều bí toàn thực phẩm, như khả năng dị ứng đã là tập trung vào phần Lời khuyên để giao quyết khoa học, nông dân đã bắt đầu được xác định. Dán nhãn bao gồm mọi tiếp hiệu quả. Cũng cần tránh lặp lại lai tạo giống thực vật để sản xuất vụ thay đổi về dinh dưỡng hoặc các vấn đề ngôn ngữ mang tính khích động. mùa với những đặc điểm mong muốn an toàn thực phẩm. Kết quả từ một đợt hơn như các giống cho sản phẩm mọng khảo sát do Hội đồng Thông tin Thực nước hơn, hương vị ngon hơn và năng phẩm Quốc tế thực hiện cho thấy hầu hết suất cao hơn. Công nghệ sinh học chỉ người tiêu dùng cho biết họ hài lòng với là sự tiến bộ mới nhất trong sản xuất chính sách này của FDA. Do không thể giống, một phần mở rộng của quá trình phân biệt các loại thực phẩm được sản phát triển lương thực qua đó mang đến xuất thông qua công nghệ sinh học với cho chúng ta những sản phẩm mới với các sản phẩm thực phẩm thông thường những đặc điểm hấp dẫn, chính xác hơn (trừ khi chúng đáp ứng các tiêu chí trên), so với việc thực hiện thông qua phương ghi nhãn các phương pháp sản xuất áp pháp sản xuất giống truyền thống.1 dụng (ví dụ, công nghệ sinh học) có thể Ví dụ: chuyển sự chú ý của người tiêu dùng ra khỏi những thông tin quan trọng hơn về Tổ tiên xa xưa của ngô là một loại cỏ dinh dưỡng và an toàn thực phẩm ghi Mexico được gọi là teosinte, với một trên nhãn.4,5 hàng nhỏ đơn lẻ chỉ một chục hạt được bao bọc trong một vỏ cứng như đá. Theo Ví dụ: thời gian, việc nhân giống lựa chọn và Các nhà sản xuất có thể gắn nhãn cho lai tạo giống đã dẫn đến sự phát triển một sản phẩm là “không-GE” miễn là sản của bắp ngô hiện đại với chiều dài bắp phẩm đó không chứa bất kỳ thành phần dài hơn và số hàng hạt nhiều hơn, mọng nào sản xuất thông qua công nghệ sinh nước hơn, kích cỡ lớn hơn, hàm lượng học. Ngoài ra, các sản phẩm hữu cơ có tinh bột nhiều hơn và đa dạng hơn về chứng nhận của USDA chứa 95% hoặc khả năng phát triển ở vùng có khí hậu và nhiều hơn thành phần hữu cơ. Theo định điều kiện đất khác nhau.2,3 nghĩa, các sản phẩm hữu cơ không chứa các thành phần từ kỹ thuật di truyền, do đó, những người muốn tránh những thực phẩm công nghệ sinh học có những sản phẩm này. –19–
  21. 3 PHẦN THUYẾT Công nghệ sinh học thực phẩm: Cẩm nang tuyên truyền viên để nâng cao hiểu biếtn, Phiên bản lần thứ 3 TRÌNH www.foodinsight.org/foodbioguide.aspx Câu hỏi khó: các vùng lãnh thổ mới sẽ giảm đi, do đó không xảy ra. Hướng dẫn này đã tính Không phải bạn đang đưa ra những hạn chế sự mất đa dạng sinh học và sinh đến sự di chuyển của phấn hoa theo gió tuyên bố phóng đại về vai trò của cây cảnh tự nhiên như rừng nhiệt đới cho và côn trùng, phương thức cây trồng sử trồng GM trong việc xoá đói trên thế động vật hoang dã. dụng phấn hoa để sinh sản; sự hiện diện có thể của cỏ dại, trang thiết bị được sử giới đấy chứ? Ví dụ: dụng để trồng trọt, thu hoạch và vận Trả lời: Công nghệ sinh học đã giảm đáng kể chuyển giống. Nông dân thường xuyên phát thải khí nhà kính từ sản xuất nông Trong khi tôi mong muốn có một viên tiến hành thử nghiệm để đảm bảo tính nghiệp bằng cách giảm sử dụng nhiên đạn ma thuật để giải quyết nạn đói trên toàn vẹn của cây trồng.11-13 thế giới, chúng ta đều biết là không có. liệu hóa thạch. Trong năm 2011, giá trị Những gì chúng ta biết rằng công nghệ giảm lượng khí carbon dioxide do sử Ví dụ: sinh học là một trong những công cụ, dụng ít nhiên liệu hóa thạch trong các Sự cùng tồn tại của các loại cây trồng trong số rất nhiều công cụ khác, mà trang trại được ước tính là 4,19 tỷ £, khác nhau đã được thực hiện thông qua chúng ta có thể sử dụng để giúp giải tương đương với việc giảm 800.000 chiếc phương thức canh tác hợp lý như trồng quyết nạn đói và suy dinh dưỡng trên xe hơi tham gia giao thông trên đường. các loại cây khác nhau với khoảng cách thế giới. Ngoài ra, với việc sử dụng rbST, một loại đủ xa giữa các cây, thời gian trồng các protein biến đổi di truyền cho bò sữa, 5 loại cây để duy trì mùa sinh trưởng khác Ví dụ: con bò có thể sản xuất cùng một lượng nhau, và quan trọng nhất là trao đổi, Việc sử dụng mọi biện pháp kỹ thuật sữa mà trước đây cần đến 6 con bò, sử chia sẻ thông tin giữa những người nông hiện có trong sản xuất thực phẩm là rất dụng ít thức ăn hơn và giảm phát thải dân.13 quan trọng để đáp ứng nhu cầu lương khí nhà kính.9,10 thực thế giới của 9 tỷ người vào năm Câu hỏi khó: 2050. Nếu công nghệ không được thúc Có những nghiên cứu dài hạn về ảnh đẩy để nâng cao hiệu quả của chúng ta hưởng của thực phẩm biến đổi gen đối và trồng nhiều lương thực hơn trên cùng với sức khoẻ không? Tôi lo ngại rằng một diện tích đất thì nhu cầu tăng có thể các loại thực phẩm này chưa được kiểm sẽ buộc tăng giá và dẫn đến tình trạng nghiệm đầy đủ. thiếu lương thực, đặc biệt tại các nước đang phát triển.6-8 Trả lời: Có thể hiểu rằng mọi người không muốn Câu hỏi khó: đặt gia đình hoặc bản thân mình vào Thay vì giúp cải thiện môi trường, công những rủi ro. Với tư cách là [bố mẹ / nghệ sinh học sẽ không thực sự gây ra ông bà / một người quan tâm đến sức vấn đề môi trường không lường trước khỏe của mình], an toàn thực phẩm là được? điều quan trọng nhất đối với tôi. Những gì cần đảm bảo lưu giữ trong tâm trí là Trả lời: con người đã nhân giống khá nhiều cây Dường như việc bảo vệ môi trường rất trồng và vật nuôi một cách có lựa chọn quan trọng đối với bạn. Điều đó cũng rất Câu hỏi khó: kể từ khi chúng ta di chuyển ra khỏi quan trọng đối với tôi cũng như các nhà Không phải là cây trồng công nghệ hang động, luôn thay đổi hồ sơ di truyền khoa học phát triển hạt giống công nghệ sinh học gây ô nhiễm cây trồng hữu cơ của sản phẩm mà không hề tạo ra bất kỳ sinh học và những người nông dân trồng và thông thường, ảnh hưởng đến tính một ảnh hưởng bất lợi nào tới sức khoẻ. chúng. Những gì chúng ta biết về công toàn vẹn của hạt giống chứ? Ngược lại, thực phẩm của chúng ta ngày nghệ sinh học nông nghiệp là nó giúp càng an toàn hơn và nhiều chất dinh Trả lời: giảm sử dụng thuốc trừ sâu và xói mòn dưỡng hơn so với cách đây 2.000 năm. đất đồng thời cải thiện chất lượng nước Trong khi có vẻ như điều này sẽ là một ở các trang trại, và tất cả đều tốt cho môi vấn đề, các nhà sản xuất giống đã xây Hiện có sự đồng thuận mang tính khoa trường. Và bằng cách tăng năng xuất trên dựng hướng dẫn và các thực hành tốt học rộng rãi cho rằng tiêu thụ các loại diện đất canh tác nên nhu cầu lấn chiếm nhất để kiểm soát chất lượng và độ tinh thực phẩm được sản xuất thông qua khiết của hạt giống để đảm bảo điều này công nghệ sinh học hiện đang có trên –20–
  22. Công nghệ sinh học thực phẩm: Cẩm nang tuyên truyền viên để nâng cao hiểu biếtn, Phiên bản lần thứ 3 PHẦN THUYẾT 3 www.foodinsight.org/foodbioguide.aspx TRÌNH thị trường là an toàn. Cho đến nay, sản học tạo ra loài cá có tốc độ sinh trưởng phẩm công nghệ sinh học thực phẩm nhanh, nếu được phép lưu thông trên được quy định chặt chẽ hơn so với bất thị trường thì sẽ được nuôi trồng tại các kỳ sản phẩm thực phẩm nào khác, và lồng bè trong đất liền với các rào cản trong gần hai thập kỷ qua với sự giám sát đa dạng và hợp lý về sinh học, vật lý, và rộng rãi của chính phủ, các tổ chức hàn môi trường để tránh thoát ra ngoài. Để lâm và ngành công nghiệp, không một phòng ngừa thêm, mọi con cá hồi đều là trường hợp nào về tác hại của các sản cá cái vô sinh. Chúng được nuôi xa môi phẩm cây trồng công nghệ sinh học lưu trường cá hồi hoang dã bản địa và không thông trên thị trường ảnh hưởng đên sức đe dọa các loài cá hồi hoang dã. Cơ sở khỏe, sự an toàn hoặc môi trường được vật chất nuôi trồng trên đất liền cũng có xác nhận.14-17 dấu ấn môi trường nhỏ hơn so với lồng bè trên biển sử dụng để nuôi cá hồi theo Ví dụ: phương pháp truyền thống. Cộng đồng khoa học quốc tế, trong đó có Tổ chức Y tế Thế giới, Tổ chức Nông Cá hồi công nghệ sinh học đề xuất có lương của Liên Hơp Quốc, và Hiệp hội thể đạt quy mô thị trường nhanh chóng Y khoa Hoa Kỳ đã kiểm tra tính an toàn hơn mà không ảnh hưởng đến phẩm của đối với sức khỏe và an toàn môi chất khác của nó, tạo điều kiện phát triển trường của cây trồng công nghệ sinh học nhiều cá sử dụng thức ăn ít hơn so với “Vì hiện có rất nhiều người đang và kết luận rằng những thực phẩm này là cá hồi thông thường. Hiện đang chờ phê đói và đau khổ, đặc biệt là ở châu an toàn cho con người và động vật.14-17 duyệt cho phép kinh doanh loại cá này Phi, do đó các cuộc tấn công vào tại Hoa Kỳ, đây là hình thức nuôi mang khoa học và công nghệ sinh học tính bền vững về môi trường hơn so với là đặc biệt nguy hại.” Câu hỏi khó: các trang trại cá hồi thông thường.18 Jimmy Carter, cựu tổng thống Hoa Kỳ, Không phải cá hồi biến đổi gen có hại Wall Street Journal, 14/10/ 2005. cho đại dương và dòng chảy đồng thời Ai cũng biết lợi ích đối với sức khỏe của là một mối đe dọa cho cá hồi hoang dã việc ăn cá hồi với hàm lượng chất béo chứ? omega 3 tốt cho sức khoẻ. Vì cá hồi từ các nguồn tự nhiên ngày càng suy giảm, Trả lời: cá nuôi ở trang trại thông thường thực sự Tôi muốn khẳng định rằng môi trường là một nguồn cá hồi quan trọng, tốt cho tự nhiên được bảo vệ, giống như những sức khỏe và tim mạch mà hiện chúng ta gì bạn đang làm vậy. Công nghệ sinh đang hưởng thụ.19 –21–
  23. 3 PHẦN THUYẾT Công nghệ sinh học thực phẩm: Cẩm nang tuyên truyền viên để nâng cao hiểu biếtn, Phiên bản lần thứ 3 TRÌNH www.foodinsight.org/foodbioguide.aspx TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Chassy B, Hlywka J, Kleter G, Kok E, Kuiper H, 15. Quản lý Thuốc và Thực phẩm ở Hoa Kỳ et al. Đánh giá dinh dưỡng và an toàn thực phẩm; (FDA). Thực vật biến đổi gen đối với thực phẩm 1. Wieczorek AM, Wright MG. Lịch sử phát triển cải thiện chất dinh dưỡng trong thức ăn thông và thức ăn chăn nuôi. 2012; công nghệ sinh học trong sản xuất nông nghiệp: qua công nghệ sinh học. Đánh gia toàn diện trong Food/FoodScienceResearch/Biotechnology/. Phát triển cây trồng tiến hoá như thế nào. Kiến Khoa học và An toàn thực phẩm. 2008;7:50-113. thức Giáo dục Tự nhiên. 2012;3(10):9. 16. Hiệp hội Y khoa Hoa Kỳ. Cây trồng và Thực 8. Tổ chức Nông Lương thế giới của Liên Hợp phẩm biến đổi gen. 2012; 2. Viện Nghiên cứu Lúa gạo Quốc tế và Trung tâm Quốc (FAO). Tình hình mất an ninh lương org/apps/ecomm/PolicyFinderForm.pl?site=www. cải tiến Ngô và Lúa mì Quốc tế. Nguồn gốc hoang thực trên thế giới. 2012; ama-assn.org&uri=%2fresources%2fdoc%2fPolicy sơ của Ngô - Teosinte. Trang web Ngân hàng Kiến docrep/016/i3027e/i3027e00.htm. Finder%2fpolicyfiles%2fHnE%2fH-480.958.HTM. thức Ngũ cốc. 2007; irri.org/ckb/extras-maize/teosinte-maizes-wild- 9. Brookes G, Barfoot P. GM crops: Tác động kinh 17. Tổ chức Y tế Thế giới. Công nghệ sinh học ancestor.html. tế - xã hội và môi trường toàn cầu 1996-2010. PG hiện đại, Sức khoẻ và phát triển nhân loại: Một Economics Ltd. Tháng 5.2012; www.pgeconomics. nghiên cứu dựa trên cơ sở bằng chứng thực tế. 3. Wang H, Nussbaum-Wagler T, Li B, Zhao Q, co.uk/pdf/2012globalimpactstudyfinal.pdf. 2005; Vigourous Y, et al. Nguồn gốc của các hạt ngô biotech/biotech_en.pdf. thường. Tạp chí thiên nhiên. 2012;436:714-19. 10. Dịch vụ quốc tế để về tiếp nhận các ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất nông nghiệp, 18. Tổ chức FAO của Liên Hợp Quốc. Tuyên bố 4. McHughen, A. Dán nhãn sản phẩm thực phẩm Trung tâm SEAsia. Công nghệ sinh học nông của FAO về công nghệ sinh học. 2012; biến đổi gen (GM). Trang web công nghệ sinh nghiệp (không chỉ giới hạn tới cây trồng biến đổi fao.org/biotech/fao-statement-on-biotechnology/ học trong sản xuất nông nghiệp. Ngày 22.6. 2008; gen). Tháng Tám năm 2010; en/. Labeling%20sent%20to%20web%2002.pdf. 11. 19. FDA, Trung tâm Thú y. Lợi thế của cá agricultural_biotechnology/download/ hồi, dự thảo đánh giá môi trường. Ngày 5. Hội đồng Thông tin Thực phẩm Quốc tế. Quan agricultural_biotechnology.pdf. 4.5. 2012; điểm người tiêu dùng qua đợt khảo sát công nghệ AnimalVeterinary/DevelopmentApprovalProcess/ thực phẩm. Tháng 5.2012; 12. Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA), Dịch vụ tiếp GeneticEngineering/ org/Resources/Detail.aspx?topic=2012ConsumerP thị nông nghiệp, Chương trình Hữu cơ Quốc gia. GeneticallyEngineeredAnimals/UCM333102.pdf. erceptionsofTechnologySurvey. Tiêu chuẩn sản xuất và bảo quản hữu cơ. Cập nhật ngày 05 Tháng 2 năm 2013; 20. Kris-Etherton P, Harris W, Appel L. Tiêu thụ 6. Alexandratos N, Bruinsma J. Nông nghiệp thế gov/AMSv1.0/nop. cá, Dầu cá, Acíd béo Omega 3 và bệnh tim mạch. giới hướng tới 2030/2050: phiên bản 2012. Tổ Phát hành. 2002;106:2747-57. chức Nông Lương của Liên Hiệp Quốc. Tháng 13. Thực hành hiện có trong sản xuất công nghiệp 6. 2012; hạt giống ở Hoa Kỳ để giải quyết vấn đề cùng tồn ap106e.pdf. tại. Tháng 6.2011. ASTA-CoexistenceProductionPractices.pdf. 14. Ủy ban tư vấn của USDA về công nghệ sinh học và nông nghiệp thế kỷ 21 (AC21). Đẩy mạnh việc cùng tồn tại: Báo cáo của AC21 tới Bộ trưởng Nông nghiệp. ngày 19.11.2012; www.usda.gov/ documents/ac21_report-enhancing-coexistence. pdf. –22–
  24. 4 TÀI LIỆU THUYẾT TRÌNH • Thông tin thực tế về Công nghệ sinh học • Quá trình phát triển công nghệ sinh học thực phẩm “Những cải tiến lớn nhất của thế kỷ XXI sẽ là giao điểm của Tài Liệu Thuyết Trình sinh học và công nghệ. Một kỷ Phần này bao gồm các tài liệu để nhóm đối tượng của bạn mang về sau nguyên mới đang bắt đầu.” phần thuyết trình của bạn. Tài liệu này bổ sung thêm vào những gì bạn sẽ Steve Jobs người viết tiểu sử Walter trình bày, củng cố những điểm chính và đề cập đến nhiều chủ đề hơn so với Isaacson, 2011 thời gian bạn có để trình bày. Đừng quên in cả tài liệu về Thuật ngữ và / hoặc các phần khác của Cẩm nang, tùy thuộc vào những nội dung có thể hữu ích nhất cho nhóm đối tượng của bạn. Lưu ý rằng những tài liệu này cũng có thể hữu ích khi nói chuyện với từng bệnh nhân hoặc sinh viên, những người đưa ra câu hỏi về công nghệ sinh học, hay trong các cuộc họp với các thành viên khác trong cộng đồng. Hãy vào trang web www.foodinsight.org/foodbioguide.aspx để tải và in các tài liệu này, cũng như xem danh sách tài liệu tham khảo với các đường links trực tiếp. “50 năm qua là thời kỳ hiệu quả nhất trong lịch sử sản xuất nông nghiệp toàn cầu, dẫn đến việc giảm nạn đói lớn nhất chưa từng có trên thế giới. Tuy nhiên, khoa học nông nghiệp ngày càng bị tấn công.” Jimmy Carter, cựu tổng thống Hoa Kỳ, Báo Phố Wall, 14 tháng 10 năm 2005. –23–
  25. TÀI LIỆU THUYẾT TRÌNH www.foodinsight.org/foodbioguide.aspx Số liệu về Công nghệ sinh học thực phẩm THÔNG TIN THỰC TẾ: Tiêu dùng thiểu ô nhiễm nước, và giảm lượng khí phẩm nếu: trong sản phẩm có chất gây thực phẩm sản xuất thông qua công thải carbon nông nghiệp cho thế hệ mai dị ứng thực phẩm chính, hàm lượng nghệ sinh học là an toàn. sau. Một phần nhờ vào công nghệ sinh dinh dưỡng của thực phẩm đã thay đổi, Nhiều nghiên cứu được tiến hành trong học, nông dân có thể sử dụng ít thuốc trừ hoặc có sự thay đổi đáng kể khác về ba thập kỷ qua đã chứng minh sự an sâu hơn. thành phần thực phẩm. toàn của các loại thực phẩm được sản xuất thông qua công nghệ sinh học, THÔNG TIN THỰC TẾ: Quy định THÔNG TIN THỰC TẾ: Thực và người tiêu dùng đã ăn các loại thực về các loại thực phẩm được sản xuất phẩm sản xuất bằng công nghệ sinh phẩm công nghệ sinh học an toàn từ thông qua công nghệ sinh học hiện học thực vật được trồng rộng rãi và tiêu năm 1996 mà không hề có dấu hiệu hay đang được FDA, EPA và USDA điều thụ cả ở Hoa Kỳ và trên toàn thế giới. bằng chứng về tác hại được đưa ra ở bất phối để đảm bảo sự an toàn của nguồn Trong năm 2012, 17,3 triệu nông dân ở cứ nơi nào trên thế giới. Tiêu dùng thực cung ứng thực phẩm Hoa Kỳ. 28 nước trồng cây công nghệ sinh học phẩm sản xuất thông qua công nghệ sinh Năm 1993, FDA đã xác định rằng thực trên 420.800.000 mẫu. Đáng chú ý là, học là an toàn đối với trẻ em, cũng như phẩm và thức ăn gia súc có nguồn gốc trong số này có hơn 15 triệu người nông phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Ngoài từ công nghệ sinh học là an toàn. Những dân sản xuất quy mô nhỏ và nghèo ở các ra, rất nhiều các nhà khoa học, nhà quản thực phẩm này đáp ứng các tiêu chuẩn nước đang phát triển. Nông dân Hoa Kỳ lý, các chuyên gia y tế, và các tổ chức y tế an toàn nghiêm ngặt tương tự như tất cả trồng 171.700.000 mẫu với các loại giống cũng đồng ý rằng tiêu dùng thực phẩm các loại thực phẩm khác. Hơn nữa, FDA, công nghệ sinh học như đậu nành, bắp sản xuất thông qua công nghệ sinh học là EPA và USDA điều phối các quy định, (ngô), bông, củ cải đường, cải dầu, bí, an toàn. Ví dụ như Tổ chức Y tế Thế giới bao gồm cả đánh giá an toàn thực phẩm đu đủ, và cỏ linh lăng. Cả các loại thực (WHO), Tổ chức Nông Lương của Liên ban đầu, thử nghiệm tại hiện trường, dán phẩm và các thành phần có nguồn gốc Hợp Quốc (FAO), Hiệp hội Y khoa Mỹ nhãn, và nhiều hơn thế nữa. từ cây trồng công nghệ sinh học đã trở (AMA), Cơ quan Quản lý Thực phẩm nên sẵn có ở Hoa Kỳ trong những năm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), Cơ quan THÔNG TIN THỰC TẾ: Công nghệ 1990. Người ta ước tính rằng 70% các Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA), và Bộ sinh học đã ngăn chặn cây lương thực kệ hàng tạp hóa ở Hoa Kỳ được chất với Nông nghiệp Mỹ (USDA). hoàn toàn không bị phá hủy bởi sâu thực phẩm có chứa các thành phần từ bệnh hoặc dịch bệnh. cây trồng công nghệ sinh học, chẳng hạn THÔNG TIN THỰC TẾ: Công nghệ Khi đơn giản là không có giải pháp nào như đậu tương, ngô và cải dầu. Các loại nông nghiệp, bao gồm cả công nghệ khác để bảo vệ cây trồng từ dịch bệnh, thực phẩm cũng có sẵn, bao gồm ngô sinh học, hiện đang mang lại lợi ích công nghệ sinh học đã được sử dụng để ngọt biến đổi gen được bảo vệ khỏi các cho người tiêu dùng, nông dân và môi phát triển mận và đu đủ Hawaii và bảo loài côn trùng, và đu đủ bảo vệ khỏi vi trường trên toàn thế giới. vệ chúng chống lại loại virus thường đe rút gây bệnh đốm vòng đu đủ. Cây trồng khoẻ hơn và không có dịch dọa. Các nhà khoa học đang làm việc để bệnh giúp duy trì mức giá ổn định cho đẩy mạnh công nghệ sinh học chống lại THÔNG TIN THỰC TẾ: Những người tiêu dùng đồng thời đảm bảo một điều kiện khí hậu khắc nghiệt như hạn người bị dị ứng thực phẩm có thể ăn nguồn cung đáng tin cậy về thực phẩm hán, một trong những mối quan tâm thực phẩm sản xuất sử dụng công nghệ dinh dưỡng và lành mạnh. Tại các nước ngày càng tăng với biến đổi khí hậu. sinh học một cách an toàn và việc sử đang phát triển, nơi khi xảy ra một vụ dụng công nghệ sinh học không gây dị mùa thất bát thì có nghĩa là người nông THÔNG TIN THỰC TẾ: Người tiêu ứng thực phẩm. dân không thể mua lương thực và nhu dùng được thông báo thông qua các Trong quá trình đánh giá mở rộng của yếu phẩm khác cho gia đình của mình, yêu cầu ghi nhãn đối với tất cả các loại FDA đối với một sản phẩm thực phẩm công nghệ sinh học đã góp phần nâng thực phẩm, bao gồm cả những thực công nghệ sinh học mới, sự hiện diện cao chất lượng và tính đồng bộ của cây phẩm sản xuất thông qua công nghệ của bất kỳ một trong 8 chất gây dị ứng trồng. Ngoài ra, cây trồng chịu thuốc diệt sinh học. thực phẩm chính (sữa, trứng, lúa mì, cỏ cho phép quản lý cỏ dại tốt hơn, mang FDA yêu cầu dán nhãn dựa trên chế độ cá, sò, các loại hạt, đậu nành, hoặc đậu đến sự lựa chọn và tính linh hoạt cho dinh dưỡng và an toàn thực phẩm, chứ phộng) sẽ được thử nghiệm rộng rãi. người nông dân. Nó cũng cho phép họ không phải là phương pháp sản xuất. Nếu sản phẩm đã từng được phép đưa giảm làm đất, bảo vệ chất lượng đất, giảm Cần phải dán nhãn đặc biệt của sản vào trong chuỗi cung cấp thực phẩm, sản
  26. TÀI LIỆU THUYẾT TRÌNH www.foodinsight.org/foodbioguide.aspx phẩm đó sẽ phải đáp ứng yêu cầu dán trong chăn nuôi, điều quan trọng cần ngăn cản sự phát triển sức đề kháng của nhãn chất gây dị ứng đặc biệt để cảnh lưu ý rằng không có mối liên hệ nào rệp và cỏ dại, đồng thời giải quyết những báo người tiêu dùng dị ứng. giữa thực phẩm được sản xuất thông vấn đề phát sinh. qua công nghệ sinh học và khả năng THÔNG TIN THỰC TẾ: Thực kháng thuốc kháng sinh. THÔNG TIN THỰC TẾ: Công nghệ phẩm sản xuất từ công nghệ sinh học Nông dân có thể tiếp cận với các loại sinh học tăng sản lượng lương thực cũng bổ dưỡng như các loại thực phẩm thuốc kháng sinh đã được FDA phê trên cùng một diện tích đất. thông thường, và một số sản phẩm có duyệt thông qua mạng lưới bác sĩ thú y Theo ước tính, dân số thế giới sẽ đạt 9 hàm lượng các chất dinh dưỡng nhất chăn nuôi để giúp ngăn ngừa và điều trị tỷ người vào năm 2050, do đó sẽ tăng định cao hơn. bệnh ở các trang trại chăn nuôi. Việc sử nhu cầu lương thực tới 70%. Công nghệ Kết quả thu được từ những nghiên cứu dụng kháng sinh tại các trang trại được sinh học cần phải là một phần của giải độc lập và đánh giá từ các chuyên gia quy định chặt chẽ để đảm bảo an toàn pháp đáp ứng nhu cầu lương thực vì nó cũng như rà soát các quy định đã xác cho động vật và cho người tiêu dùng các khuyến khích thực hành nông nghiệp nhận rằng các loại thực phẩm hiện nay sản phẩm thịt, sữa và trứng. Ngoài ra, bền vững để bảo vệ các nguồn tài nguyên được sản xuất theo công nghệ sinh học giai đoạn chờ đợi cũng được áp dụng quý báu không thể tái tạo được. Ngoài cung cấp các giá trị dinh dưỡng tương tự để đảm bảo rằng thực phẩm từ động vật ra, cây trồng có khả năng chống chịu như các loại thực phẩm thông thường, không có hàm lượng kháng sinh trước thuốc diệt cỏ, côn trùng và được bảo vệ trừ trường hợp thực hiện cải thiện dinh khi tham gia vào chuỗi cung ứng thực từ dịch bệnh cho phép phát triển mạnh dưỡng, chẳng hạn như các loại dầu nấu phẩm. thông qua kiểm soát cỏ dại và côn trùng ăn cung cấp chất béo lành mạnh hơn. tốt hơn, do vậy cho phép nông dân thu THÔNG TIN THỰC TẾ: Cây trồng hoạch cây trồng với năng suất cao hơn, THÔNG TIN THỰC TẾ: Công nghệ theo phương pháp công nghệ sinh học, sản phẩm đảm bảo sức khoẻ và không bị sinh học chăn nuôi, chẳng hạn như truyền thống và hữu cơ có thể cùng tồn thiệt hại. Ngoài ra, hiện một số cây trồng kỹ thuật di truyền và nhân bản là một tại. khác cũng đang được phát triển để trồng phương thức an toàn để sản xuất cá, Tiềm năng để phấn hoa di chuyển và ngay cả tại những vùng khan hiếm nước, thịt, sữa, trứng. chuyển giao đặc tính từ cây này sang cây hoặc nơi đất và nước có chứa hàm lượng Công nghệ sinh học chăn nuôi bao gồm khác cũng giống như đối với cây trồng muối cao. một số hoạt động chăn nuôi tiên tiến, theo phương pháp công nghệ sinh học, cũng như các sản phẩm như hóc môn truyền thống hoặc hữu cơ. Các nhà LỰA CHỌN TÀI LIỆU THAM KHẢO protein cho bò sữa, tái tổ hợp kích thích nghiên cứu của chính phủ, ngành công Hiệp hội Y khoa Hoa Kỳ: Kỹ thuật sinh học (biến sinh trưởng cho bò (rbST). Tính an toàn nghiệp, và các học viện đã tiến hành đổi gen) cây trồng và thực phẩm. 2012; www.ama- của sữa và các sản phẩm từ sữa khác có nhiều đợt thử nghiệm tại hiện trường assn.org. nguồn gốc từ những loài bò áp dụng để xác định khoảng cách hợp lý giữa Quỹ Bill & Melinda Gates. Lý do tại sao các Quỹ công nghệ rbST đã được xác nhận và cây trồng công nghệ sinh học và các cây nghiên cứu công nghệ sinh học cây trồng. 2012; củng cố qua nhiều thập kỷ nghiên cứu. trồng khác để duy trì các thuộc tính độc www.gatesfoundation.org. FDA đã công nhận sản phẩm thịt và sữa đáo của các loại cây trồng khác nhau và Brookes G, Barfoot P. Tác động toàn cầu của cây từ động vật nhân bản là an toàn và giống kỹ thuật canh tác. Những người nông trồng công nghệ sinh học: hiệu ứng môi trường, với thịt và sữa từ những con bò khác. dân quanh vùng cũng trao đổi, chia sẻ 1996-2010. Cây trồng và thực phẩm biến đổi gen: Thực phẩm từ động vật biến đổi gen hiện kinh nghiệm với nhau và lên kế hoạch Công nghệ sinh học trong nông nghiệp và các chuỗi chưa sẵn có để cung cấp cho người tiêu thực hiện để giảm thiểu thụ phấn chéo. thực phẩm. 2012; 3 (2) :129-137. dùng, nhưng cơ quan quản lý liên bang Tổ chức Nông Lương (FAO) của Liên Hợp Quốc. đang xây dựng một tiến trình để đánh THÔNG TIN THỰC TẾ: Công nghệ Báo cáo của FAO về công nghệ sinh học. 2012; giá sự an toàn của những sản phẩm này sinh học không làm tăng sự lan rộng www.fao.org. trên cơ sở từng trường hợp. Ví dụ như của “siêu cỏ dại.” Tổ chức Y tế thế giới (WHO). 20 câu hỏi về các loại cá hồi được tăng cường để nhanh chóng Côn trùng và cỏ dại có thể trở nên thích thực phẩm biến đổi gen. 2012; www.who.int. phát triển tới giai đoạn trưởng thành nghi với bất kỳ biện pháp kỹ thuật phòng Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia (NAS). Tác động (hiện đang trong giai đoạn đánh giá cuối trừ sâu bệnh nào, cho dù được sử dụng của cây trồng biến đổi gen đối với phát triển bền của FDA) và lợn thịt có chứa một tỷ lệ trong công nghệ sinh học, sản xuất vững nông nghiệp tại Hoa Kỳ. Viện Hàn lâm Báo chất béo omega-3 cao hơn thông thường. nông nghiệp truyền thống, hoặc hữu cơ. chí Quốc gia, Washington, DC: 2010. Nhiều hệ thống đã được áp dụng, bao Truy cập trang web www.foodinsight.org/ THÔNG TIN THỰC TẾ: Với rất gồm cả cây trồng và luân chuyển giống foodbioguide.aspx để xem danh mục toàn bộ nhiều cuộc thảo luận về kháng sinh cây trồng, quản lý sâu bệnh tổng hợp để các bài báo tham khảo và đường links trực tiếp
  27. TÀI LIỆU THUYẾT TRÌNH www.foodinsight.org/foodbioguide.aspx Mốc thời gian phát triển công nghệ sinh học thực phẩm Các mốc thời gian sau đây cho thấy sự tiến triển của công nghệ sinh học thực phẩm từ thời kỳ nội địa hoá cây trồng và vật nuôi tới giai đoạn ứng dụng các phương pháp hiệu quả và hiện đại trong việc lựa chọn, sản xuất cây trồng và vật nuôi với chất lượng mong muốn cao nhất. Những mốc thời gian này thực sự là những dấu ấn của khoa học và bước ngoặt về quy định đồng thời nhấn mạnh vai trò quan trọng của công nghệ sinh học thực phẩm - một phương thức hiện đại để cải thiện cây trồng, lương thực và vật nuôi. 8500–5500 B.C. trước công nguyên (B.C) Loài 1800 B.C. Người Babylon cải thiện loài cọ bằng người bắt đầu định cư ở một nơi và canh tác, chăn nuôi; cách thụ phấn cho cây nữ với phấn hoa từ cây nam với sản phẩm cây trồng tốt nhất được giữ lại làm giống cho những đặc tính mong muốn. vụ mùa năm tiếp theo. 1863 Từ quan sát cây đậu trong một khu 1875 Năng suất tăng cao vườn, nhà khoa học nổi tiếng Mendel kết luận hơn lần đầu tiên, đã sản xuất rằng một số “hạt vô hình” (sau này được mô tả được lúa mì và lúa mạch đen là gen) để lại những đặc điểm từ thế hệ cha mẹ lai hạt khoẻ hơn. sang con cái theo một phương thức có thể dự đoán được - luật di truyền bắt đầu được hiểu rõ. 1953 Watson và Crick đã mô tả cấu trúc 1973 Các nhà khoa học Cohen và của DNA. Boyer chuyển thành công vật liệu di truyền từ sinh vật này sang sinh vật khác. 1961 USDA đăng ký Bacillus thuringiensis 1986 EPA chấp thuận thương mại của cây trồng (Bt) là thuốc trừ sâu thuốc lá biến đổi gen đầu tiên có khả năng chống virus sinh học đầu tiên. khảm thuốc lá. 1992 FDA ban hành chính sách quy định thực phẩm từ các nhà máy công nghệ sinh học sẽ áp dụng các quy định giống như các loại thực phẩm khác. Khuyến khích tham khảo ý kiến FDA trước khi đưa sản phẩm ra thị trường, phù hợp với những hoạt động của ngành công nghiệp.
  28. TÀI LIỆU THUYẾT TRÌNH www.foodinsight.org/foodbioguide.aspx 1993 Tái tổ hợp somatotropin cho bò (rbST) - một loại protein tự nhiên được tái tạo sử dụng công nghệ sinh học và sử dụng ở bò để tăng sản lượng sữa - được chấp nhận ở Hoa Kỳ. 1994 Thực phẩm trọn vẹn lần 1998 Đu đủ chịu virus, phát triển thông qua đầu tiên được sản xuất sử dụng công nghệ sinh học để giúp cây trồng thoát khỏi công nghệ sinh học- cà chua sự tàn phá của virus đã được trồng ở Hawaii. Ngô FlavrSavr ® tham gia vào thị trường ngọt được bảo vệ từ côn trùng cũng được trồng. sau khi FDA công bố ý kiến tư vấn của mình về tính an toàn. Loại bí kháng vi rút cũng được trồng. 1999 Enviropig ™ 1996 Các loài giống công nghệ sinh học của đậu được biến đổi gen ở tương, bông, ngô, cải dầu, cà chua, và hạt giống Canada để sản xuất một khoai tây được trồng trên diện tích 4,5 triệu mẫu ở loại enzyme trong nước Argentina, Úc, Canada, Trung Quốc, Mexico và Hoa Kỳ. bọt của lợn qua đó cho phép lợn tiếp nhận được hàm lượng phốt pho cừu Dolly là nhân 1996 cao hơn từ thức ăn hàng bản động vật đầu tiên ngày. Điều đó giúp giảm được sinh ra. ô nhiễm phốt pho vào các nguồn nước. 2008 FDA công bố báo cáo đánh giá rủi ro đối với dòng sinh sản vô tính động vật và đưa ra kết luận rằng 2012 Các nhà nghiên thực phẩm từ động vật sinh sản vô tính cũng an toàn như cứu báo cáo rằng bò những thực phẩm khác. “không gây dị ứng” đầu tiên—Daisy - đã được biến đổi gen để loại bỏ 2008 Củ cải đường được một loại protein có thể sản xuất với công nghệ sinh gây dị ứng sữa ở người. học được đưa vào kinh doanh, thương mại. 2012 17,3 triệu nông dân ở 28 quốc gia đã trồng cây công nghệ sinh học trên diện tích 2011 Trình Chính phủ xem xét danh mục các loại 420,8 triệu mẫu. Hơn 90% nông dân trồng hạt thực phẩm khác được tăng cường thông qua công giống công nghệ sinh học là những nông dân nghệ sinh học, bao gồm cả táo không có mầu nâu và nghèo, sản xuất quy mô nhỏ ở các nước đang khoai tây với hàm lượng acrylamide thấp. phát triển. 2011 Trình Chính phủ xem xét danh mục các loại thực phẩm khác được tăng cường thông qua công nghệ sinh học, bao gồm cả táo không có mầu nâu và khoai tây với hàm lượng acrylamide thấp.
  29. Hướng dẫn cách thức trao đổi với truyền thông Tầm quan trọng của các chuyên gia đối với các câu chuyện truyền thông về công nghệ sinh học sản xuất thực phẩm 5 Công nghệ sinh học thực phẩm là một chủ đề thú vị và phức tạp, và thông tin MỘT SỐ LỜI về các ứng dụng công nghệ sinh học hiện hành và tiềm năng thường xuyên xuất hiện trong tất cả các loại phương tiện truyền thông như báo chí, đài phát KHUYÊN TRONG thanh, truyền hình và Internet, cũng như các mạng xã hội. Trong quá trình viết bài, các nhà báo thường tìm đến các chuyên gia để nhờ họ giúp trả lời các câu CÔNG TÁC TRUYỀN hỏi, cung cấp thêm chi tiết, và/hoặc phản hồi về những thách thức trong việc THÔNG sản xuất thực phẩm bằng công nghệ sinh học. Các cơ quan chuyên môn không chỉ cung cấp thông tin cần thiết, mà họ cũng bổ xung thêm tính cân bằng và độ tin cậy cho bài viết. Các chuyên gia có thể giúp làm rõ các vấn đề phức tạp • hướng dẫn để tiếp xúc với Truyền thông của công nghệ sinh học thực phẩm trở nên dễ hiểu hơn đối với người tiêu dùng • nâng cao Hiểu biết công: Hướng dẫn bằng cách giải thích tiến bộ khoa học và kỹ thuật theo cách dễ hiểu nhất đối Truyền thông các vấn đề Khoa học mới với đại đa số. nổi liên quan đến Dinh dưỡng, An toàn thực phẩm và Sức khoẻ BẠN CÓ THỂ LÀ MỘT CHUYÊN GIA Xây dựng mối quan hệ truyền thông hiệu quả là một trong những cách tốt nhất để xác lập vị trí chuyên gia của bạn về chủ đề này. Mối quan hệ tốt với đại diện phương tiện truyền thông phù hợp cũng góp phần làm tăng khả năng truyền đạt thông điệp hoặc thông tin của bạn đến giới báo chí và tiếp cận nhóm đối tượng –công chúng. Là một cơ quan về công nghệ sinh học thực phẩm, bạn có thể thông báo cho các phương tiện truyền thông về những tiến bộ mới nhất, đính chính các thông tin sai lệch, và xua tan tăng cơ hội tiếp cận thông tin của mình những thông tin đồn thổi. bằng cách chủ động liên hệ trực tiếp với họ và cung cấp cho kiến thức chuyên Tạp chí, báo in và báo trực tuyến, truyền môn của bạn, trước khi tiếp cận để xin hình, đài phát thanh có mạng lưới rộng thông tin. khắp và có chức năng phân phối nhằm truyền tải các thông tin quan trọng trực ĐỐI TƯỢNG NÀO BẠN NÊN TIẾP CẬN tiếp đến nhóm đối tượng. Điều quan • Người soạn và báo cáo tin tức (biên trọng cần biết là phương tiện truyền tập viên, nhà nghiên cứu và nhà văn/ thông nào tốt nhất để truyền tải thông nhà báo cho các tạp chí/báo in, nhà điệp, và đối tượng “người gác cổng” sản xuất, nhà nghiên cứu, và các truyền thông nào cần chuyên môn của phóng viên cho các chương trình phát bạn để truyền tải một nội dụng đến một sóng) và bộ phận dân số. BẠN CÓ THỂ LÀ NGUỒN CUNG CẤP • Người xây dựng các chương trình về THÔNG TIN ĐẦU TIÊN vấn đề cộng đồng và quản lý hoạt động quảng cáo phục vụ công chúng (giám Nếu bạn biết một đơn vị truyền thông đốc các dịch vụ phục vụ công chúng). hay một cá nhân phóng viên đang nghiên cứu viết bài về chủ đề, bạn có thể Bất kể loại hình, phương tiện truyền thông và hoạt độngtruyền thông nào mà –29–
  30. 5 MỘT SỐ LỜI Công nghệ sinh học thực phẩm: Cẩm nang tuyên truyền viên để nâng cao hiểu biếtn, Phiên bản lần thứ 3 KHUYÊN TRONG CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG www.foodinsight.org/foodbioguide.aspx Lời khuyên để tham gia vào Truyền thông xã hội bạn quyết định sử dụng, đều cần thiết TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI lập một mối quan hệ với các chuyên gia Ngoài kênh truyền thông “xu thế” truyền ❏ Thực hành truyền thông thông qua sự hiểu biết và thống, truyền thông xã hội đã trở thành ❏ Cần phải minh bạch đáp ứng nhu cầu của họ. một công cụ trao đổi hiệu quả trực tiếp ❏ Dành thời gian cho Truyền NỘI DUNG CÂU CHUYỆN CẦN với công chúng và giới truyền thông. Với thông Xã hội TRUYỀN TẢI sự hiện diện của các mạng xã hội được thiết lập tốt, bạn có thể đạt được một ❏ Tiết lộ thông tin Cho dù bạn đang khai thác tin tức, xây dựng chương trình công ích, hay thực lượng lớn khán giả với thông điệp vừa hiện truyền thông giải trí, các phóng viên mới đưa ra chỉ trong một vài phút. và nhà sản xuất đều tìm kiếm các yếu tố Phương tiện truyền thông xã hội là về tương tự dưới đây cho các câu chuyện việc kết nối với mọi người và tạo ra và của họ: xây dựng các mối quan hệ. Như với bất 1. Cuốn hút khán giả và liên quan đến kỳ cộng đồng, truyền thông xã hội cung độc giả cấp một đại lộ để có xu hướng các mối 2. Vấn đề kích thích tranh luận, tranh quan hệ cãi, và thậm chí cả xung đột trong Mạng xã hội sẵn có bất kể thời gian nào, thời gian ngắn hạn, “bộ phim” ngày hay đêm, chừng nào bạn có kết nối 3. Câu chuyện được phổ biến trên diện Internet, giúp bạn có thể giao tiếp bất kể rộng lúc nào thuận tiện cho bạn. 4. Đào sâu vào những khía cạnh và Một thách thức đối với mạng truyền ngóc ngách của một vấn đề từ trước thông xã hội là xác định nguồn gốc hay đến nay chưa được đề cập đến tính xác thực của thông tin. Kết quả 5. Kịp thời với những câu chuyện mới là, nhiều thông tin sai lệch có thể lan hoặc nổi bật nhanh, rộng khắp với tốc độ chóng mặt. THAM GIA CÙNG VỚI TRUYỀN Tuy nhiên, nhờ có mạng xã hội, bạn có THÔNG thể tham gia vào cuộc trò chuyện, đẩy lùi Các nhà báo, phóng viên, và người tiêu những thông tin đồn thổi và/hoặc chia dùng thường xuyên truy cập các mạng sẻ thêm thông tin, góp phần tạo sự cân xã hội để tìm kiếm thông tin. Ngoài ra, bằng quan trọng đối với quá trình đối cần tham gia vào các diễn đàn trên nhiều thoại; mạng xã hội khác nhau nhằm chia sẻ Chiến lược truyền thông mạng xã hội thông điệp của bạn với một đối tượng của bạn khán giả mà trước đây có thể chưa tiếp Hiện nay có nhiều loại mạng xã hội, có cận được thể quá áp chế đối với một ai đó đó chỉ –30–
  31. Công nghệ sinh học thực phẩm: Cẩm nang tuyên truyền viên để nâng cao hiểu biếtn, Phiên bản lần thứ 3 MỘT SỐ LỜI 5 www.foodinsight.org/foodbioguide.aspx KHUYÊN TRONG CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG mới bắt đầu tham gia. Trước tiên hãy tập khoản và thử nghiệm chúng. Khi bạn Xử lý các chủ đề gây tranh cãi trung nỗ lực của bạn trên 1 hoặc 2 loại cảm thấy đã sẵn sàng, bạn có thể “thông Các nhóm và cá nhân khác nhau thì có phương tiện truyền thông xã hội, điều báo” sự hiện diện của mình. nhiều ý kiến khác nhau về công nghệ đó sẽ giúp bạn tăng sự thoải mái và ảnh sinh học sản xuất thực phẩm. Do đó, vì Hãy minh bạch: Bất kể bạn sử dụng diễn hưởng của mình trong các lĩnh vực. mọi tin tức về công nghệ sinh học sản đàn nào, bạn cũng cần phải có một hồ sơ xuất thực phẩm đều là những tin mang Bạn sẽ có thể đưa ra quyết định tốt hơn trực tuyến đủ mạnh. Bạn chỉ có một số tính thời sự nổi bật, nên có thể xuất hiện về địa điểm và cách thức bạn dành thời ít từ dùng để để gây ấn tượng ban đầu và các cuộc thảo luận gây tranh cãi trên các gian của bạn trên các mạng xã hội nếu lôi kéo mọi người “theo” hoặc “kết bạn”, mạng xã hội. Đây là một cơ hội để tham bạn xây dựng được một chiến lược. Hãy bấm nút “thích” trên trang của bạn, hoặc gia vào cuộc đối thoại với công chúng tự hỏi: Mục tiêu của tôi là gì trong việc đăng ký vào blog của bạn. và cung cấp thông tin căn cứ cơ sở khoa sử dụng mạng xã hội? nhằm: Nếu có thể, đính kèm một bức ảnh chụp học giúp người tiêu dùng hiểu rõ. • Tham gia cùng với phương tiện chuyên nghiệp hoặc logo và cung cấp Tại một số điểm, bạn sẽ có thể bắt gặp truyền thông hoặc những người có thông tin cá nhân về khả năng, trình độ, một người bất đồng quan điểm với bạn. ảnh hưởng trực tuyến trên diện rộng chuyên môn, sở thích và/hoặc vai trò Cách tốt nhất để xử lý các ý kiến tiêu nhằm cung cấp kiến thức chuyên môn trong tổ chức. Hãy suy nghĩ về cách bạn cực là trả lời câu hỏi một cách chuyên cho câu chuyện? nổi bật như thế nào so với những người nghiệp và lịch sự, cung cấp đường dẫn khác, từ đó bạn có thể thu hút fan hâm mộ • Chia sẻ nghiên cứu mới và thông tin liên kết thông tin và tài liệu tham khảo. về công nghệ sinh học? Dành thời gian cho mạng xã hội: Cần Nếu vẫn không có giải pháp, đồng ý với có thời gian để xây dựng hình ảnh hiệu thực tế có sự bất đồng quan điểm. Một • Theo dõi các cuộc trò chuyện và ẩn quả trên mạng xã hội. Để có được thói số cá nhân chỉ muốn bạn bộc lộ phản ý về các chủ đề cụ thể và đính chính quen sử dụng mạng xã hội, hãy đánh dấu ứng không kiểm soát hoặc làm mất uy thông tin sai lạc? thời gian truy cập vào lịch công tác của tín bạn. Không cần phải dành thời gian • Dẫn dắt các cuộc thảo luận về các bạn mỗi ngày và biến nó trở thành một để cố gắng lập luận với họ. Nếu bạn cảm thành tựu của công nghệ sinh học? phần công việc hàng ngày của bạn. thấy bạn bị “nóng mặt”, hãy đợi một vài giờ để trả lời và/hoặc yêu cầu một người • Gây ảnh hưởng đến nhóm đối tượng Có các công cụ để giúp bạn tiết kiệm bạn hoặc đồng nghiệp đọc phần trả lời đang sử dụng các mạng xã hội? thời gian trên các mạng xã hội. Ví dụ, của bạn và đưa ra gợi ý đề xuất. Điều HootSuite (www.HootSuite.com) có một Mặc dù nó rất dễ để ra nhập các mạng xã này sẽ ngăn chặn các bài viết cẩu thả “tại chương trình trực tuyến miễn phí để lập hội, điều quan trọng là cần trả lời những thời điểm nước sôi lửa bỏng này” Hãy kế hoạch tweet, đăng bài trên blog, và câu hỏi này để hình thành một cách tiếp nhớ rằng, cũng giống như các phương gửi tin nhắn. Vì công nghệ phát triển rất cận chiến lược và lồng ghép mạng xã hội tiện truyền thông truyền thống, các bài nhanh, nên rất hữu ích khi truy cập tìm với quy hoạch tổng thể các hoạt động viết đã đăng trên các mạng xã hội có thể kiếm trên Internet hoặc cửa hàng phần truyền thông không hề dễ dàng để gỡ bỏ xuống. mềm để tìm kiếm những công cụ mới Những lời khuyên khi tham gia nhất. Các diễn đàn trên các mạng xã hội Trở nên mang tính “cá nhân” trên vào các mạng xã hội có thể tích hợp với nhau để bạn có thể mạng xã hội Thực hành: Bạn càng tham gia vào các công bố tin nhắn chỉ một lần và nó sẽ Trong khi các mạng xã hội mang tính mạng xã hội, bạn sẽ càng trở nên thoải xuất hiện trên tất cả các trang của bạn. chia sẻ và thiết lập các mối quan hệ, một mái hơn. Bắt đầu bằng cách tạo các tài số người lúng túng về mức độ chia sẻ bao Tiết lộ thông tin: Nếu bạn gửi bài thay nhiêu thì phù hợp. Bạn chỉ nên chia sẻ mặt cho một tổ chức, hãy đảm bảo phải những thông tin bạn cảm thấy thoải mái, tuân thủ chính sách của mạng xã hội đó. đôi khi bao gồm một số “cá tính” (nhưng Tổ chức của bạn có thể có những tuyên không nên quá nhiều) có thể giúp thiết bố về việc tiết lộ thông tin trong chính lậpkết nối con người. sách của mạng xã hội. Như luật của ngón tay cái, việc tiết lộ thông tin đều có thể SỬ DỤNG CÁC MẠNG XÃ HỘI phát sinh bất kỳ xung đột lợi ích tiềm Mạng Twitter (www.Twitter.com) được tàng. Nói chung, phải nhận thức rõ các thiết kế là một mạng nhắn tin có khả nội dung pháp lý của bất kỳ công tác năng cập nhật rất nhanh những suy truyền thông nào mà bạn đang thực hiện nghĩ và ý tưởng vì số lượng ký tự bị giới –31–
  32. 5 MỘT SỐ LỜI Công nghệ sinh học thực phẩm: Cẩm nang tuyên truyền viên để nâng cao hiểu biếtn, Phiên bản lần thứ 3 KHUYÊN TRONG CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG www.foodinsight.org/foodbioguide.aspx chức có thể thiết lập các trang mà họ có điểm chính và đưa ra lời khuyên có giá thể gửi thông tin, câu hỏi, sự thật thú vị, trị cho người đọc, đồng thời cung cấp video và hình ảnh trong “Cập nhật hiện đường liên kết đến thông tin tham khảo trạng” để liên lạc với “bạn” hay “người bổ sung. hâm mộ”. Các cá nhân “kết bạn” với nhau Lưu ý về một số trang web cá nhân: và bấm nút “thích” trên trang của nhau. Nhiều người cũng sử dụng blog của họ Pinterest (www.Pinterest.com) là một dưới giao diện một trang web, với các mạng xã hội chia sẻ hình ảnh cho phép mục bổ sung như “Thông tin về bản thân người dùng tạo và quản lý các bộ sưu “, “Liên hệ”, vv Có các trang web miễn tập dựa trên chủ đề chẳng hạn như các phí cho phép bạn tạo ra các blog /website sự kiện, địa điểm hoặc sự vật, sở thích, của riêng bạn (www.wordpress. com) công thức nấu ăn, và nhiều chủ đề khác. hoặc bạn vẫn có thể lựa chọn mua tên Nhiệm vụ của trang mạng Pinterest là miền cho trang web của riêng bạn và có hạn tối đa 140 ký tự trên mỗi tin nhắn. nhằm “kết nối tất cả mọi người trên thế một trang web được thiết kế để gắn kết Những tin nhắn nhanh và ngắn gọn này giới thông qua “những điều” họ thấy thú với một trang blog. được đọc lái sang thành “tweets – tiếng vị”. Người sử dụng mạng này có thể duyệt Các ý tưởng sử dụng mạng xã hội gà kêu chiếp chiếp”. Người sử dụng có thể qua các trang cá nhân của người khác để • Kết nối với phương tiện truyền thông, tải đường dẫn đến hình ảnh và nội dung tìm cảm hứng, sau đó bấm nút “re-pin đồng nghiệp, và những người có ảnh khác sau đó đánh dấu thăng “#” như một – tải lại” các hình ảnh đó vào các bộ sưu hưởng đối với mối quan tâm của bạn. cách để phân loại tin nhắn và tham gia tập của riêng mình, và bấm nút “thích” vào cuộc hội thoại (ví dụ: # công nghệ vào ảnh. Bạn có thể tạo các “thư mục”dựa • Thiết lập mối quan hệ với mạng lưới sinh học sản xuất thực phẩm hay # tính trên chủ đề quan tâm, chẳng hạn như kết nối bằng cách giao tiếp thường bền vững). Các phương tiện truyền thông “công nghệ sinh học sản xuất thực phẩm”. xuyên và chia sẻ thông tin hữu ích. đặc biệt sử dụng Twitter để truyền tải tin Bạn có thể chia sẻ video và đường liên kết • Bạn có thể sử dụng tất cả các diễn tức nổi bật. Nếu bạn thích câu tweet của với bất kỳ nội dung nào trên trang web, đàn trên các mạng xã hội để chia sẻ một người sử dụng khác, bạn có thể chia bao gồm cả các bài viết trên blog, miễn là bài viết trên blog và các đường kết sẻ thông tin đó với các thành viên đang có một hình ảnh đính kèm. nối đến các bài viết công trình nghiên theo dõi bạn bằng cách ấn nút “re-tweet”. Blogs—Blog là một tập san trực tuyến cứu, hình ảnh, hoặc bất cứ nội dung Nếu những người khác re- tweet lại mẩu của cá nhân hay của một nhóm gồm nào trên trang web góp phần xác định tin nhắn của bạn, những người hâm mộ các “bài viết” đăng trên trên trang web bạn là một chuyên gia đáng tin cậy. trên trang cá nhân của họ có thể quyết được sắp xếp theo thứ tự thời gian đảo Bạn càng nói về công nghệ sinh học định bày tỏ hâm mộ với bạn hay không. ngược. Blogger là những người thành sản xuất thực phẩm và dẫn chứng tài Đây là cách bạn xây dựng một cơ sở thu công trong việc đạt được một tỷ lệ người liệu nghiên cứu tham khảo nhiều bao hút đối tượng hâm mộ. theo dõi về một hay nhiều chủ đề mà họ nhiêu, thì công chúng càng cảm thấy Khi bạn tạo một tài khoản Twitter, một thường xuyên đăng tải trên trang của họ, thoải mái hơn với khái niệm đưa ra. trong những điều đầu tiên bạn sẽ làm là và các bài viết của họ thường độc đáo, • Nói về những gì bạn đang làm, chẳng chọn tên truy cập Twitter, thường được đầy cá tính và thú vị đối với độc giả. Bạn hạn các sự kiện, hội thảo. gọi với cái tên “Handle”. Để liên kết đến có thể xây dựng blog cá nhân hoặc bạn một tài khoản Twitter nào đó trên thông có thể đóng góp vào blog của tổ chức. • Để truy cập vào nội dung bạn quan điệp (Tweet) của bạn, bạn sẽ phải thêm tâm, hãy lần theo mọi người và dấu Bài viết trên blog không giới hạn về ký ký tự @ trước tên tài khoản Twitter hashtags (#) trên Twitter, và đăng ký tự, có thể dài bao nhiêu tùy thích tuy đó. Nếu bạn muốn nói chuyện với một vào blog. nhiên hãy lưu ý mọi người thường bận người nào đó trên Twitter, hãy sử dụng rộn và bài viết ngắn gọn tốn ít thời gian Handle của anh/chị đó trong tweet của • Làm chủ diễn đàn/tham gia vào “cuộc hơn để đọc. Bạn có thể viết ngắn gọn bạn. Ví dụ: “@JoeSmith: anh có thể quan trò chuyện” trên Twitter hay Facebook xúc tích hơn hoặc có thể chia ra thành tâm đến bài viết này về # công nghệ sinh để gặp gỡ người mới và chia sẻ kinh nhiều phần và đăng tải thành nhiều lần. học # sản xuất thực phẩm (đường dẫn)”. nghiệm của bạn. Nói chung, một bài viết gồm 500-700 • Viết bài hay bình luận về công nghệ Facebook (www.Facebook.com)—Trên từ là một bài viết lý tưởng và cung cấp sinh học sản xuất thực phẩm hoặc trang mạng Facebook, cá nhân và tổ cho bạn đủ chỗ để trình bày các quan –32–