Tài liệu Dàn trang với QuarkXPress

pdf 43 trang hapham 2330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Dàn trang với QuarkXPress", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdan_trang_voi_quarkxpress.pdf

Nội dung text: Tài liệu Dàn trang với QuarkXPress

  1. Dμn trang với QuarkXPress BμI 1: những khái niệm cơ bản [ U \ I. Giới thiệu về QuarkXPress: Ngμy nay cùng với sự phát triển chung của xã hội, các trang trình bμy, các ấn phẩm cũng phải đẹp hơn, kỹ thuật hơn, chuyển tải nội dung tốt hơn. Với QuarkXPress lμ phần mềm chế bản điện tử, hay còn gọi lμ ch−ơng trình dμn trang. Bạn có thể dùng nó để tạo bất kỳ loại ấn phẩm nμo, từ mẫu danh thiếp trắng - đen đơn giản cho đến tờ tạp chí đủ mμu đầy sức thu hút. Sức mạnh của QuarkXPress nằm ở khả năng hỗ trợ vμ xử lý ảnh nhập mμu, trau chuốt từng chuỗi ký tự cũng nh− lμm việc với các khối văn bản lớn, với tính chính xác vμ tốc độ thi hμnh đáng kinh ngạc. QuarkXPress không đơn giản lμ một công cụ. Nó cung cấp môi tr−ờng hoạt động giúp kích thích năng lực sáng tạo vμ gia tăng hiêụ suất lμm việc của ng−ời sử dụng. Bạn sẽ thấy đây lμ đây lμ ch−ơng trình chế bản −u việt vμ tinh vi nhất. II. Cấu hình tối thiểu để cμi đặt QuarkXPress 5.0: Để có thể sử dụng đ−ợc XPress trên môi tr−ờng Windows, cần trang bị phần cứng với cấu hình tối thiểu nh− sau: ắ Microsoft Windows95, Windows NT4.0 ắ Bộ vi xử lý từ 486 trở lên. ắ Bộ nhớ RAM 12MB. Đối với các tμi liệu dμi hay có tính đồ hoạ cao có thể cần nhiều bộ nhớ RAM hơn VGA hay bộ điều khiển mμn hình có độ phân giải cao. Chuột Windows hay thiết bị trỏ khác Các yêu cầu trên đây dμnh cho cμi đặt tối thiểu vμ sử dụng XPress trên môi tr−ờng Windows vμ các ứng dụng chế bản sơ đẳng. Bộ vi xử lý nhanh hơn vμ nhiều bộ nhớ RAM hơn sẽ tăng tốc độ ch−ơng trình. III. Khởi động QuarkXPress : ) B−ớc 1: Cách 1: Nhấp đúp phím trái chuột vμo biểu t−ợng QuarkXPress => trên mμn hình desktop của Windows Cách 2: Vμo Start/Programs/QuarkXPress 5.0. Trên mμn hình xuất hiện => 1
  2. Dμn trang với QuarkXPress ) B−ớc 2: Nhấp chuột vμo mục chọn FOREDUCATIONAL Trên mμn hình xuất hiện cửa sổ của ch−ơng trình QuarkXPress Thanh tiêu đề Menu Thanh công cụ Measuremet palette ắ Thanh công cụ chứa tất cả các công cụ mμ bạn sẽ sử dụng cho tất cả công việc dμn trang muốn ẩn /hiện thanh công cụ chúng ta thực hiện nh− sau: Vμo menu View/Tools/Hide Tools hoặc nhấn phím F8 ắ Vì hiện tại ch−a có Document nμo đ−ợc mở nên Measurement palette không có gì để tính toán, do đó nó hoμn toμn trống, muốn ẩn/hiện thanh nμy chúng ta vμo menu View/Show Measurement hoặc nhấn F9. Cách sử dụng thanh công cụ: Item Content Lμ một trong ch−ơng trình đầu tiên giới thiệu các Rotation thanh công cụ di động. Đó lμ : Zoom Tools, Measurement, Text Box Picture Box Document Layout, Style Table sheets, Color, Lists, Profile Line Information, Trap Information Line Text-Path vμ index Linking Unlinking 2 Scrisso
  3. Dμn trang với QuarkXPress XPress ghi nhớ thanh công cụ nμo đang hiển thị vμ hiển thị ở đâu khi bạn thoát khỏi ch−ơng trình. Lần khởi động XPress kế tiếp, nó sẽ trả lại các thanh công cụ về lại cấu hình đó. Bạn có thể giấu hay cho hiển thị thanh công cụ bằng cách vμo menu View/Show hoặc Hide hoặc dùng phím nóng t−ơng đ−ơng. a. Thanh công cụ (Tools): ẩn hiện thanh công cụ Tools Vμo menu View/Tools/Hide Tools hoặc nhấn phím F8. b. Chức năng của các công cụ: ƒ Item: Lựa chọn, định cỡ, tái định dạng, di chuyển tất cả các loại phần tử vμ các chức năng soạn thảo văn bản. ƒ Content: Cho phép bạn lựa chọn, soạn thảo, xử lý văn bản vμ hình ảnh trong các hộp. ƒ Rotation: Xoay hộp vμ các phần tử khác . ƒ Zoom: Thay đổi tỷ lệ khung nhìn ƒ Text Box: Tạo dạng hộp văn bản ƒ Picture Box: Tạo hộp hình ảnh ƒ Table: Tạo bảng ƒ Line: Tạo đ−ờng thẳng hoặc đ−ờng cong theo góc độ bất kỳ ƒ Line Text-Path: Tạo đ−ờng dẫn có thể giữ đ−ợc khối văn bản. ƒ Linking: Liên kết các hộp văn bản. ƒ Unlinking: Tách rời các hộp văn bản. c. Thanh công cụ Measurements : ẩn/hiện thanh công cụ Measurements Vμo menu View/Show Measurements hoặc nhấn phím F9 . Thanh công cụ nμy chứa các xác lập giúp thay đổi kích th−ớc , vị trí của hộp, điều chỉnh nội dung của hộp văn bản vμ hình ảnh, font chữ khi soạn thảo. IV. Tạo một file mới: ) B−ớc 1: Vμo menu File/New/Document hoặc nhấn Ctrl+N. =>Trên mμn hình xuất hiện cửa sổ New Document: 3
  4. Dμn trang với QuarkXPress ) B−ớc 2: Thiết lập trang ƒ Size: Chọn kích th−ớc : =>sau khi chọn kích th−ớc, số đo của trang đ−ợc hiển thị trong hộp Width vμ Height. ƒ Width: thiết lập chiều ngang của trang ƒ Height: thiết lập chiều dọc của trang. Hai chiều ngang vμ dọc đều đ−ợc thiết lập trong phạm vi từ 1 đến 48 inch. Khi bạn nhập giá trị vμo hai hộp nμy thì trong Page size sẽ tự động đ−ợc thiết lập lμ Custom. ) Khi muốn nhập các giá trị có đơn vị khác với đơn vị đang đ−ợc hiển thị trong hộp thoại, bạn có thể dùng chữ viết tắt sau: Giá trị Chữ viết tắt Inch In hay ‘’ Inch(thập phân) In hay một số thập phân Pica P Point Pt Milimet Mm Centimet Cm Cicero C Agate Ag ƒ Orientation: Tuỳ chọn thiết lập trang cho cả 2 h−ớng: Portrait: h−ớng trang dọc Landscape: h−ớng trang ngang ƒ Facing Pages: Hãy sử dung tuỳ chọn nμy nếu dμn trang theo dạng sách thông th−ờng, với sự tồn tại của trang bên trái vμ trang bên phải. Việc chọn Facing Pages cho phép xem trang theo từng cặp, trong phạm vi cửa sổ của Xpress, đồng thời cho phép thiết lập tuỳ chọn khác. ƒ Thiết lậ các cột: Column: nhập số cột cần tạo trong phạm vi từ 1-30 XPress tự động tính chiều rộng của cột phù hợp với trang của bạn Gutter Width: Khoảng cách giữa các cột giá trị của Gutter Width nằm trong khoảng từ 0,042 đến 4 inch. ƒ Nếu Facing Pages không đ−ợc kích hoạt bạn sẽ thiết lập lề nh− sau: ắ Top : Lề trên ắ Bottom: Lề d−ới. ắ Left: lề trái 4
  5. Dμn trang với QuarkXPress ắ Right: lề phải. Nếu Facing đ−ợc kích hoạt ta có lề trong (insede) lμ lề ở cạnh bên gần với vạch phân chia trang đôi, lề ngoμi (outside) lμ lề ở cạnh bên còn lại. Do vậy, lề trong lμ lề bên phải trên trang trái vμ lμ lề bên trái trên trang phải. Chọn Automatic Text Box cho phép bạn thêm một hộp văn bản mới vμ trống không để có thể nhập văn bản, ngay khi tạo một file mới vμ bất cứ khi nμo một trang mới đ−ợc thêm vμo, XPress thêm vμo một hộp văn bản trống, canh thẳng hμng với các lề của trang. Khi tuỳ chọn nμy không đ−ợc chọn, bạn phải tự tạo hộp văn bản cho chính mình. ) B−ớc 3: Chọn OK Phần trình bày trang Trên mμn hình xuất hiện cửa sổ của nằm ở đây file mới tạo: Các file đ−ợc tạo lần l−ợt sẽ có tên Documet kèm theo số thứ tự file mới đ−ợc mở trên thanh tiêu đề. Ví dụ mở file mới đầu tiêu sau khi khởi động sẽ có tên lμ Document 1. Chú ý: File thông th−ờng tạo trong QuarkXPress có phần phân loại *.qxd ) B−ớc 4: Soạn văn bản hoặc lấy văn bản ở các phần mềm khác vμo để dμn trang. V. Một số khái niệm cơ bản: 1. Trang đơn và trang đôi: Khái niệm cơ bản nhất trong XPress lμ trang đơn vμ trang đôi – mọi tμi liệu đ−ợc cấu thμnh từ 1 hay nhiều trang đơn, hai trang đơn đối diện nhau hình thμnh 1 trang đôi. Trang lμ sản phẩm cuối cùng, vμ chỉ có những đối t−ợng nằm trên trang mới đ−ợc in ra khi bạn in tμi liệu. Tr−ớc khi tạo tμi liệu mới trong XPress bạn phải định rõ khổ trang. Tất cả các trang phải có cùng khổ. Mỗi trang trong QuarkXPress có đ−ờng biên mμu xanh chỉ ra rìa trang. Vμ một bóng đổ nằm d−ới, giúp phân tách nó với Pasteboard xung quanh. Trang vμ Pasteboard luôn có mμu trắng bạn không thể thay đổi mμu của trang. 5
  6. Dμn trang với QuarkXPress 2. Pasteboard Trang văn bản phần đ−ợc in ra Pasteboard: Các văn bản nằm ở vùng này không đ−ợc in ra vì không nằm trên trang. Pasteboard thực hiện chức năng t−ơng tự với bề mặt lμm việc của bạn – một nơi để đặt tμi liệu vμ những thứ cần thêm vμo hoặc loại bỏ khỏi tμi liệu. Trong tr−ờng hợp nμy, tμi liệu bao gồm nhiều trang vμ các phần tử sẽ đặt lên trang. Bạn có thể để bao nhiêu phần tử tuỳ thích rải rác quanh pasteboard, trừ khi chúng nằm trong phạm vi trang, còn không chúng sẽ không có mặt trên bản in ra. Phần trình bμy trang nằm quanh Pasteboard sẽ lμm kích th−ớc file tăng lên. vì vậy hãy huỷ bỏ những phần nằm trên Pasteboard khi đã dμn trang xong. ) Tại sao lại đặt các phần tử lên pasteboard thay vì đặt trực tiếp lên trang tμi liệu? D−ới đây lμ một số lý do: ắ Bạn ch−a biết chắc phần tử đó sẽ đặt ở đâu trên trang, hoặc không muốn nó có mặt trên trang. ắ Bạn không dùng đến phần tử đó trong tμi liệu, nh−ng sẽ cần nó sau nμy. ắ Bạn đang xem xét lựa chọn giữa nhiều phần tử cho một trang – ví dụ nh− lμ ảnh chụp hoặc logo ắ Bạn muốn để lại chú thích cho ng−ời kế tiếp sử dụng file nμy. 3. Các phần tử trong tài liệu QuarkXPress nổi tiếng vì giao diện dựa trên dạng hộp ắ Text box: Hộp văn bản ắ Picture box chứa hình ảnh đ−ợc nhập vμo từ các ch−ơng trình khác. ắ Empty box: không chứa đối t−ợng nμo cả nh−ng có thể dùng chúng d−ới dạng phần tử đồ hoạ, nghĩa lμ có thể áp dụng 6
  7. Dμn trang với QuarkXPress mμu tô đầy vμ đ−ờng biên cho chúng, hoặc dùng để che mặt nạ cho các phần tử khác. Minh hoạ 3 dạng hộp nói ở hình trên. 4. Thanh công cụ Document Layout ẩn hoặc hiện View/ Show Document Layout hoặc nhấn phím F4=> Trên mμn hình xuất hiện: Document Layout hiển thị số trang của 1 tμi liệu, với một biểu t−ợng dμnh cho mỗi trang trong tμi liệu vμ mỗi trang chủ (A-Master A). Muốn di chuyển đến trang nμo thì nhấp đúp phím trái chuột lên biểu t−ợng trang. Ví dụ trong DocumentLayout bên cạnh hiển thị một trang chủ vμ hiển thị một tμi liệu có 4 trang (Cách tạo vμ sử dụng trang chủ học ở bμi 6) 5. Thanh công cụ Style Sheets: ẩn hoặc hiện thanh công cụ View/Show Style sheets hoặc nhấn phím F11 => Trên mμn hình xuất hiện: Style sheets chứa danh sách liệt kê các style ký tự vμ style đoạn văn bản trong một tμi liệu, vốn lμ tập hợp những thuộc tính của ký tự vμ đoạn văn bản có thể đ−ợc áp dụng cho văn bản(Tạo vμ sử dụng Style sẽ đ−ợc học trong ch−ơng 5) 6. Thanh công cụ Colors Thanh công cụ Colors hiển thị những mμu sắc đ−ợc chỉ định để dùng trong một tμi liệu, ẩn hiện thanh công cụ Colors: Vμo menu View Show Colors hoặc nhấn phím F12. Khi đó trên mμn hình xuất hiện cửa sổ Colors Chọn màu cho đ−ờng viền, nội dung (hình ảnh hoặc chữ) , màu nền cho hộp văn bản Tô bóng cho nền Hiển thị màu Chú ý: muốn chọn màu khác nhấp phải chuột vào cửa sổ màu và chọn New/ chọn màu mới vào nhấn OK. 7. Xem và di chuyển trong phạm vi tài liệu Xem tμi liệu ở các kích th−ớc khác nhau bạn có thể xem tμi liệu ở bất kỳ tỷ lệ nμo, giữa 10% vμ 800% bằng cách gõ tỷ lệ phần trăm vμo tr−ờng View 7
  8. Dμn trang với QuarkXPress Hoặc nhấp chuột vμo biểu t−ợng Zoom trên thanh công cụ, con trỏ Zoom xuất hiện dấu cộng nhấp nút trái chuột để phóng to. Thu nhỏ nhấn phím phím chuột trái đồng thời nhấn phím Alt khi đó con trỏ Zoom xuất hiện dấu trừ để thu nhỏ Có thể vμo menu View chọn Fit in Window, 50%, 75%, Actual Size, 200% , Thumbnails hoặc nhấn tổ hợp phím t−ơng đ−ơng. 8. Di chuyển xung quanh một tài liệu: - Chọn Page/Go to hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl – J xuất hiện hộp thoại: Trong mục chọn Go to page gõ số trang cần di chuyển đến. - Sử dụng Document Layout để di chuyển. 8
  9. Dμn trang với QuarkXPress Bμi 2: Tạo, mở vμ l−u tμi liệu 1. Tạo một file mới: - Vμo menu File/ New/ Document hoặc nhấn Ctrl + N (các phần giải thích đã học ở bμi 1) ắ Đặt văn bản lên trang: Đặt văn bản lên trang bằng cách đ−a trực tiếp vμo XPress thông qua thao tác gõ từ bμn phím, hoặc sao chép hay nhập vμo từ một ứng dụng khác . Tuy nhiên, dù đ−a văn bản lên trang trình bμy bằng cách nμo, bạn cũng cần phải sử dụng một hộp văn bản(text box), cùng với Content tool. Để đ−a văn bản lên trang trình bμy bạn hãy lμm theo các b−ớc sau: B−ớc 1: Nhấp chuột vμo biểu t−ợng Text box tool trên thanh công cụ. B−ớc 2: Tạo một hộp văn bản bằng cách chọn điểm bắt đầu vμ nhấn phím trái chuột đồng thời di chuột cho đến điểm kết thúc.(Có thể chọn nhiều hình dạng hộp văn bản khác nhau trong biểu t−ợng Text box tool). Điểm bắt đầu B−ớc 3: Sau khi đã vẽ xong hộp văn bản, chọn biểu t−ợng Content tool trên thanh công cụ trong hộp văn bản lúc nμy xuất hiện con trỏ đợi bạn nhập văn bản vμo. ( soạn thảo t−ơng tự nh− phần mềm Word). B−ớc 4: Định dạng chữ Điểm kết thúc Vμo menu Style/font để chọn kiểu chữ soạn thảo. Định dạng cỡ chữ vμo Style/size hoặc sử dụng thanh công cụ. Định dạng mμu chữ: Style/Color Hoặc có thể sử dụng thanh công cụ Measurements để định dạng kiểu chữ, cỡ chữ, mầu chữ . bằng cách nhấn F9 B−ớc 5: Có thể thay đổi kích cỡ hộp văn bản bằng cách nhấp chuột chọn biểu t−ợng Content tool trên thanh công cụ (xuất hiện hình bμn tay) bấm vμ di chuột vμo các mốc điền của hộp văn bản để điều chỉnh kích th−ớc. 9
  10. Dμn trang với QuarkXPress 2. Mở các file đ∙ l−u: B−ớc 1: File/Open => Xuất hiện hộp thoại Open B−ớc 2: Xác định th− mục cất file vμ nhấp chuột chọn file cần mở hoặc gõ tên file cần mở trong mục File name B−ớc 3: Chọn Open 3. Thêm trang: a. Thêm trang theo ph−ơng pháp thủ công: * Thêm một trang: Vμo View/Document Layout hoặc nhấn F4. Trong cửa sổ Document Layout chọn biểu t−ợng trang chủ A-Master A bấm vμ di chuột trái đến vị trí cần chèn trang. *Thêm nhiều trang : Vμo menu Page/Insert Xuất hiện hộp thoại: - Insert: gõ số l−ợng trang muốn chèn - Định rõ nơi bạn muốn chèn các trang mới: + Before page: chèn vμo tr−ớc trang xác định. + After page: chèn vμo sau trang xác định. + At end of document: chèn vμo cuối tμi liệu. b. Chèn trang tự động: Vμo menu Edit/Preferences/Document xuất hiện hộp thoại để thay đổi vị trí chèn trang. Chọn 1 trong 3 tuỳ chọn trong mục Auto Page Insertion: End of Story, End of Section, End of Document vμ chọn Off để tắt chế độ chèn trang tự động. 10
  11. Dμn trang với QuarkXPress 4. Di chuyển trang: Cách 1: Sử dụng cửa sổ Document Layout bằng cách Nhấn phím F4=> Xuất hiện cửa sổ - Nhấp chuột lên trang cần di chuyển bấm vμ di trang đó đến vị trí mới. Cách 2: Chọn Page/Move xuất hiện hộp thoại Move Page ƒ Move page(s): gõ vμo số trang cần chuyển ƒ before page: Chèn vμo tr−ớc trang ƒ after page: chèn vμo sau trang ƒ to end of document: chèn vμo cuối trang 5. L−u tài liệu: B−ớc 1: Vμo menu File/Save Xuất hiện tên cửa Save as B−ớc 2: Xác định vị trí l−u file vμ gõ vμo tên file cần l−u trong mục File name. B−ớc 3: Chọn OK Chú ý: - Trong QuarkXPress các file đ−ợc l−u cho tμi liệu có phần mở rộng *.QXD. 6. Tạo tài liệu mẫu: Cùng với các document thông th−ờng của Xpress, bạn có thể mở các template. Các tempalate lμ các file có thuộc tính chống ghi, đã đ−ợc l−u từ các document. Một tempalate có thể đ−ợc mở vμ thay đổi nh−ng không thể ghi đè lên nó. Thay vì vậy, một tempalate đ−ợc coi nh− một cơ sở để tạo tμi liệu mới vμ có thể chứa các nội dung văn bản, hình ảnh . Các thiết lập dμnh riêng cho document(th−ờng gọi lμ tμi liệu mẫu). B−ớc 1: Tạo tμi liệu d−ới dạng Document thông th−ờng. B−ớc 2: L−u file d−ới dạng template(thao tác t−ơng tự nh− l−u file documet) tuy nhiên trong mục Save as type: Chọn template khi đó các file nμy có phần phân loại *.QXT B−ớc 3 : Chọn OK ƒ Sử dụng tμi liệu mẫu: Thủ tục mở template t−ơng tự nh− mở các dạng file khác. Template sẽ mở ra d−ới dạng một document ch−a l−u, có tên lμ document1. 11
  12. Dμn trang với QuarkXPress Bμi 3: Nhập vμ hiệu chỉnh văn bản: 1. Xếp chồng hình ảnh: Nếu một đối t−ợng nằm tr−ớc đối t−ợng khác trong trật tự xếp chồng, vμ đ−ợc dịch chuyển sao cho giẫm lên đối t−ợng nằm sau, thì nó sẽ đ−ợc che phủ một phần của đối t−ợng đó trừ khi đối t−ợng nằm tr−ớc lμ một hình hộp không có đ−ờng viền vμ có phông nền mμu trắng (None). Tác động của trật tự xếp chồng gây ra cho hiệu ứng l−u chuyển chữ xung quanh đối t−ợng muốn văn bản nằm d−ới hình ảnh ta thực hiện nh− sau: ắ B−ớc 1: Tạo hộp văn bản sau đó nhập văn bản vμo hộp. ắ B−ớc 2: Tạo hộp hình ảnh nhập hình ảnh vμo hộp. ắ B−ớc 3: Di chuột vμo hộp văn bản. Nhấp phải chuột/Modify/Xuất hiện hộp thoại Modify/trong phiếu chọn Runaround trong mục Type chọn None. ắ B−ớc 4: Nhấp phải chuột vμo hộp thoại vμo hộp văn bản chọn Send & Bring/Bring to font. ắ B−ớc 5: Nhấp chuột vμo hộp hình ảnh bấm vμ xếp chồng hình ảnh lên hộp văn bản. 2. Kết hợp các hình dạng: (áp dụng cho hộp văn bản vμ hộp hình ảnh): Bất kỳ có từ 2 đối t−ợng trở lên đ−ợc chọn ta có thể trộn các đói t−ợng nμy lại với nhau thμnh một dạng hình hộp khác nhau, tuỳ thuộc vμo dạng nội dung vμ thứ tự xếp chồng. Muốn trộn 2 đối t−ợng lại với nhau thμnh các dạng hình ảnh khác của đối t−ợng ta thực hiện nh− sau: ắ B−ớc 1: Chọn các đối t−ợng cần trộn (bằng cách nhấp chuột vμo công cụ Item trên thanh công cụ đồng thời nhấn phím Shift vμ chọn hình cần chọn). ắ B−ớc 2: Vμo menu Item/Merge. ắ B−ớc 3: Chọn một trong các lựa chọn sau: ™ Intersection: Tạo một hình dạng từ vùng giao nhau của các đối t−ợng với đối t−ợng nằm d−ới cùng. ™ Union: Kết hợp hình dạng của mọi đối t−ợng đ−ợc chọn để tạo thμnh đối t−ợng mới. ™ Difference: Giữ lại phần không giao với các đối t−ợng đ−ợc chọn của đối t−ợng nằm d−ới cùng, huỷ bỏ tất cả những gì còn lại. ™ Reverse Difference: tạo một hình dạng Union rồi huỷ bỏ diện tích do đối t−ợng d−ới cùng chiếm giữ. ™ Exclusive Or: Tạo một hình dạng Union rồi huỷ bỏ mọi vùng giao nhau, đặt hai điểm tại góc bất kỳ nơi hai đối t−ợng chồng lên nhau. ™ Combine: t−ơng tự nh− Exclusive Or nh−ng chỉ tạo một điểm tại vùng giao nhau. ™ Join Endpoints: Tạo một đ−ờng vẽ bất kỳ (thay vì một hình hộp) từ hai vạch vẽ, hoặc hai đ−ờng ghép chữ, đ−ợc chọn khi điểm đầu mút cảu 12
  13. Dμn trang với QuarkXPress vạch vẽ thứ nhất cắt với hoặc nằm cạnh điểm đầu mút của vạch thứ hai. Khoảng cách cho phép đ−ợc quyết định bởi giá trị Snap Distance trên mục General của hộp thoại Edit/Preferences/Preferences  Ví dụ: IntersectionHình dạng ban đầu của 3 Union Intersection Diffrence Exclusive Or Reverse Diffrence ExclusiveCombine Or Join Enđpoints 3. Tách hình ảnh sau khi trộn: ắ B−ớc 1: Chọn hình đã trộn. ắ B−ớc 2: Vμo menu Item/Split chọn một trong hai tuỳ chọn sau: ƒ Outside Path: tách rời những đối t−ợng không chạm vμo nhau( có nghĩa lμ những đối t−ợng tr−ớc khi đ−ợc trộn không xếp chồng lên nhau) ƒ All Paths tách rời mọi đối t−ợng trong một hình hộp phức(có nghĩa lμ những đối t−ợng tr−ớc khi đ−ợc trộn xếp chồng lên nhau) 4. Biến đổi chữ thμnh hình hộp: ắ B−ớc 1: Tạo một hộp văn bản hoặc một đ−ờng ghép chữ rồi gõ vμo một chuỗi ký tự ắ B−ớc 2: Định dạng font chữ cho chuỗi ký tự. ắ B−ớc 3: Vμo menu Style/Text to Box Kết quả nhận đ−ợc một hộp hình ảnh phức hợp. Ví dụ: 13
  14. Dμn trang với QuarkXPress Hiệu chỉnh các ký tự thμnh phần: Vμo menu Item/Split/Outside Paths lệnh nμy tách hình hộp phức thμnh từng hộp thμnh phần, mỗi hộp lμ một ký tự thuộc chuỗi. Vμo menu Item/Split/All Paths: tách rời từng ký tự khỏi chuỗi, mỗi ký tự lại tách rời thμnh từng bộ phận cấu thμnh. 5. Sao chép một đối t−ợng: ắ B−ớc1: Chọn đối t−ợng cần sao chép ắ B−ớc 2: Vμo menu Item/Duplicate hoặc nhấn Ctrl + D 6. Hiệu chỉnh hình dạng của đối t−ợng đ−ợc tạo từ công cụ Bézier: ắ B−ớc 1: Tạo một đối t−ợng bằng công cụ vẽ Bézier (công cụ có biểu t−ợng cái bút) ắ B−ớc 2: Chọn đối t−ợng đã vẽ. ắ B−ớc 3: Vμo menu Item/Shape=> xuất hiện các hình cần chọn. ắ B−ớc 4:Chọn một trong các hình dạng cần chuyển từ đối t−ợng đ−ợc vẽ sang. Khi đó đối t−ợng đ−ợc chuyển sang dạng hình vẽ t−ơng ứng với hình đã chọn trong Shape. 7. Phân bố văn bản xung quanh đối t−ợng: Khi khối văn bản giẫm chồng lên một đối t−ợng khác, vμ đối t−ợng nμy nằm tr−ớc hộp văn bản trong trật tự xếp chồng, sẽ có một trong hai hiện t−ợng xảy ra: Khối văn bản tiếp tục l−u chuyển chồng lên trên đối t−ợng hoặc l−u chuyển xung quanh đối t−ợng. Cách thực hiện phân bố văn bản nh− sau: ) B−ớc 1: Chọn đối t−ợng đang giẫm lên hộp văn bản/ Nhấn Ctrl + T hoặc Nhấp phím phải chuột chọn Modify/Runaround . ) B−ớc 2: Chọn một tuỳ chọn về kiểu phân bố từ mục chọn Type. ắ Nếu đối t−ợng lμ hộp văn bản sẽ có những tuỳ chọn sau: + None cho phép khối văn bản chạy đè lên đối t−ợng. + Item buộc khối văn bản chạy xung quanh đ−ờng biên đối t−ợng. Chọn Item bạn có thể định rõ giá trị Offset (biến thiên từ 0 – 288 point(4ich) xác lập khoảng cách giữa khối văn bản với đ−ờng biên của đối t−ợng. ắ Nếu đối t−ợng lμ vạch vẽ hay đ−ờng ghép chữ, ngoμi None vμ Item, còn có Manual khả dụng. Manual tạo một đ−ờng dẫn chạy quanh đối t−ợng, giống nh− Item, nh−ng cho phép bạn hiệu chỉnh đ−ờng dẫn sau khi nó đ−ợc tạo xong. ắ Tr−ờng hợp đối t−ợng lμ hộp hình ảnh chứa một hình ảnh nhập ngoμi tuỳ chọn None vμ Item còn có thêm những tuỳ chọn sau: + Picture Bounds:L−u chuyển khối văn bản xung quanh toμn hình ảnh, vμ định rõ giá trị Outset cho cả 4 phía của hình ảnh. 14
  15. Dμn trang với QuarkXPress +Embedded Path l−u chuyển khối văn bản xung quanh đối t−ợng dựa trên một đ−ờng xén (clipping path) vẽ trong photoshop. Nếu chọn Embedded path bạn sẽ thấy menu Path hiển thị cho phép bạn chọn đ−ờng dẫn tuỳ ý từ nhiều đ−ờng dẫn tron một hình ảnh bằng cách thiết lập các tuỳ chọn sau: Outset: Gõ vμo một giá trị đ−ợc dùng lμm số đo khoảng cách giữa khối văn bản với đ−ờng dẫn. Vùng Tolerance bạn chọn một số tuỳ chọn: Noise (đ−ờng con(subpath) nhỏ nhất sẽ đ−ợc gộp vμo đ−ờng dẫn chính xung quanh đối t−ợng) vaf giá trị Soothness (mức độ khớp chính xác của đ−ờng dẫn với đối t−ợng). Threshold (tỷ lệ mμu đen d−ới 100% mμ một pexel sẽ phải rơi vμo bên trong đ−ờng dẫn. +Alpha Channel tạo đ−ờng dẫn chạy quanh đối t−ợng, dựa trên kênh alpha. + None – White Areasn l−u chuyển khối văn bản xung quanh vùng nμo không chứa mμu trắng của hình ảnh +Same as Clipping l−u chuyển khối văn bản xung quanh đối t−ợng, dựa trên một đ−ờng xén đ−ợc vẽ cho đối t−ợng ở Quark Xpress (đ−ờng xén sẽ học sau). +Chọn Invert để nghịch đảo hiệu ứng, tức cho khối văn bản l−u chuyển bên trong đ−ờng dẫn. + Chọn Outset Edges Only để l−u chuyển khối văn bản bên ngoμi ranh giới của hình ảnh, chừa trống bất kỳ vùng hở trắng nμo. + Kích hoạt Restrict to Box để buộc hiệu ứng phân bố văn bản xung quanh đối t−ợng chỉ xảy ra trong phạm vi hộp hình ảnh. + Chọn Rescan để vẽ lại ảnh xem tr−ớc của đ−ờng dẫn , sử dụng những xác lập hiện hμnh. Nút Rescan không lμm thay đổi kết quả cuối cùng của những xác lập nμy, nó chỉ cấp ảnh xem tr−ớc chính xác hơn khi vμo Modify/Runaround. + Kích hoạt tuỳ chọn Crop to Box để vẽ lại đ−ờng dẫn sao cho những vùng nằm ngoμi hộp hình ảnh sẽ bị loại bỏ. +Chọn hộp văn bản/Nhấp phải chuột vμo Modify/Text. Kích hoạt Runtext around All Sides nhằm cho phép khối văn bản l−u chuyển bên trái vμ bên phải đối t−ợng chèn vμo. Khử chọn xác lập nμy cho phép khối văn bản chỉ đ−ợc l−u chuyển ở một bên đối t−ợng. Chú ý: Sau mỗi xác lập nhấp chuột vμo nút OK để chọn hiệu ứng của Runaround 8. Khoá vμ tháo khoá đối t−ợng: Rất sơ ý dịch chuyển hoặc lμm biến dạng một đối t−ợng do đó để ngăn ngừa việc sơ ý đó hoặc lμm biến dạng đối t−ợng nμo đó với công cụ Item hoặc Content, mặc dù bạn vẫn có thể thay đổi trật tự xếp chồng của nó, điều chỉnh nội dung, đổi mμu, dịch chuyển hoặc tái tạo dạng cho nó. Vậy muốn khoá đối t−ợng ta thực hiện nh− sau: ) B−ớc 1: Chọn đối t−ợng cần khoá. 15
  16. Dμn trang với QuarkXPress ) B−ớc 2: Vμo menu Item/Lock hoặc nhấn F6. Chú ý: Các đối t−ợng đ−ợc khoá khi di chuột đến để điều chỉnh thì xuất hiện biểu t−ợng khoá cho biết đối t−ợng nμy không thể thay đổi đ−ợc do đó muốn hiệu chỉnh lại đối t−ợng thì phải tháo khóa bằng cách chọn đối t−ợng bị khoá nhấn phím F6 hoặc vμo Item/Unlock. 9. Định dạng chữ: ) B−ớc 1: Chọn văn bản cần định dạng font chữ(thao tác t−ơng tự nh− Word) ) B−ớc 2: Nhấn Vμo menu Style/Character hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+Shitf+D ) Xuất hiện hộp thoại: ) B−ớc 3: Xác lập các thuộc tính cho font chữ. + Font: Chọn phông chữ thích hợp + Size : Chọn cỡ chữ + Color: Chọn mμu chữ + Shade: Chọn % đậm nhạt cho mμu chữ nếu tỷ lệ cμng thấp thì mμu sẽ nhạt nếu tỷ lệ 0% sẽ gần nh− lμ mầu trắng. + Scale: tỷ lệ thấp hơn hay nhỏ hơn sẽ nén gọn hoặc kéo dãn chữ theo chiều ngang hay chiều dọc. Tỷ lệ chỉnh kích th−ớc Scale biến thiên từ 25% đến 400%. + Track Amount: Xác lập khoảng cách sẽ bị trừ bớt hoặc thêm vμo giữa mỗi ký tự trong chuỗi mặc định lμ 0 nó có thể nhập giá trị từ –500 đến 500. + Baseline Shift: Xác lập giá trị xê dịch ký tự đ−ợc chọn lên trên hay xuống d−ới so với đ−ờng gốc với khoảng dịch chuyển tối đa lμ189 point (giá trị âm dời ký tự xuống d−ới, giá trị d−ơng đẩy ký tự lên trên). + Type Style: mặc định lμ plain tuy nhiên bạn có thể tạo chữ đậm, nghiêng, chữ trên , chữ d−ới vμ chỉ số trên ) B−ớc 4: Nhấp Apply để xem kết quả của thay đổi mμ không thoát khỏi hộp thoại Character Attributes, nếu −ng ý nhấp OK vμ quay về tμi liệu. ) 10. Hiệu chỉnh kiểu định dạng đoạn. ắ B−ớc 1: Di con trỏ vμo hộp văn bản ở bất kỳ vị trí nμo. ắ B−ớc 2: Vμo menu Style/Format hoặc nhấn Ctrl + Shift +F. ệ Trên mμn hình xuất hiện hộp thoại Paragraph Attributes: 16
  17. Dμn trang với QuarkXPress ắ B−ớc 3: Trong phiếu chọn Format chọn một trong các tuỳ chọn sau: + Left Indent, First Line vμ Right Indent ở giá trị 0; các giá trị nμy quyết định khoảng thụt vμo của lề trái đoạn, của dòng đầu tiên trong đoạn vμ của lề phải đoạn. Chú ý: Gõ vμo một giá trị d−ơng cho Left Indent vμ giá trị âm cho First line để có đ−ợc hiệu ứng “nhô ra”, trong đó dòng đầu tiên bắt đầu ở vị trí nằm ngoμi phần còn lại của đoạn. + Leading: Xác lập khoảng cách dòng có thể biến thiên từ –1080 đến 1080, nh−ng không thể kéo hai dòng văn bản quá sít vμo nhau đến độ chúng xếp chồng lên nhau. + Space Before vμ Space After ở giá trị 0. Hai xác lập nμy bổ sung khoảng cách giữa các đoạn, hoặc ở trên(Space Before) hoặc ở d−ới(Space After) mỗi đoạn. Khoảng cách biên thiên từ 0 đến 90. + Aligment: có các tuỳ chọn căn dòng văn bản nh− sau: ƒ Left: căn dòng theo lề trái của hộp ƒ Right:căn dòng văn bản theo lề phải ƒ Center: căn dòng vμo giữa ƒ Justified: căn đều 2 bên ƒ Forced: căn thẳng hμng 2 bên tất cả các dòng của đoạn kể cả dòng cuối. + Chọn Drop caps để tạo ký tự lớn đầu đoạn văn bản trong đó: ƒ Character Count: nhập số l−ợng ký tự sẽ tạo ký tự lớn đầu đoạn ƒ Line Count: Nhập độ cao của ký tự đầu dòng theo mối t−ơng quan với những dòng còn lại trong đoạn mặc định độ cao 3 dòng văn bản. + Chọn Keep Line Together rồi kích hoạt All Lines in Paragraph. Xác lập nμy sẽ không cho hai dòng văn bản đang xử lý tách rời nhau, nếu không còn chỗ cho toμn đoạn hiển thị hết trong hộp văn bản, do đó phải định rõ giá trị cho Start vμ End để quyết định có bao nhiêu dòng ở đầu vμ cuối đoạn phải đi cùng với nhau. + Chọn Keep With Next Paragraph: Xác lập không cho một đoạn nằm tách rời khỏi đoạn theo sau nó. + Chọn Lock to Baseline Grid: Xác lập nμy buộc dòng đầu tiên của đoạn phải nằm trên đ−ờng l−ới gần nhất trong l−ới đ−ờng gốc. ắ B−ớc 4: Nhấp Apply để xem kết quả nếu chấp nhận nhấn OK để trở về tμi liệu. 11. Đ−ờng kẻ vμ b−ớc Tab: a. Đặt đ−ờng kẻ: Các xác lập Rules cho phép bạn đặt đ−ờng kẻ bên trên vμ bên d−ới một đoạn. Muốn gán đ−ờng kẻ cho đoạn bạn chọn phiếu chọn Rules trong hộp thoại Paragraph Attributes (tự xem các mục xác lập) b. Đặt b−ớc nhảy Tab: Nhấn Ctrl + Shift + F xuất hiện hộp thoại Paragraph Attributes/Bấm chọn phiếu chọn Tab=> xuất hiện hộp thoại: 17
  18. Dμn trang với QuarkXPress Muốn ấn định một điểm dừng b−ớc tab, bạn chọn loại tab trong hộp thoại Tabs, sau đó gõ giá trị vμo mục Positison để định khoảng cách giữa các điểm dừng Tab rồi nhấn nút Set hoặc nhấn th−ớc đo Tab để bố trí điểm dừng tab. Có 6 loại tab: + Tab Left: gióng thẳng hμng phần đầu của chuỗi ký tự theo điểm dừng tab + Tab Right: gióng thẳng hμng phần đuôi của chuỗi ký tự theo điểm dừng tab. + Tab Center: Căn giữa chuỗi ký tự theo điểm dừng tab + Tab Decimal: gióng thẳng hμng dấu chấm tiếp theo nằm sau ký tự tab theo điểm dừng tab. + Tab Comma gióng thẳng hμng dấu phẩy kế tiếp nằm sau ký tự tab theo điểm dừng tab. + Tab Align On cho phép bạn định rõ ký tự sẽ đ−ợc đặt tại vị trí điểm dừng tab. Gõ ký tự gióng hμng vμo mục Align On. + Nhập ký tự cho đ−ờng dẫn tab vμo mục Fill Character(Ví dụ nh− dấu chấm hoặc dấu trừ ) + Chọn Set để nhập b−ớc nhảy tab + Chọn Clear All: để xoá mọi điểm tab + Chọn Apply để xem kết quả của sự thiết lập tab nếu chấp nhận chọn OK Bμi tập: 1. Tạo hộp văn bản theo mẫu: 18
  19. Dμn trang với QuarkXPress Bμi 4: tạo Style vμ hiệu chỉnh hình ảnh Hiển thị các Style Paragraph Style 1. Tạo vμ sử dụng Style: Khả năng hệ thống hoá và áp dụng các kiểu dáng cho khối Character văn bản từ lâu đã trở Style thành một tính năng tự động hoá quen thuộc trong công nghệ xuất bản. Cho đến nay, tính năng này vẫn luôn là một trong những tính Những thông tin năng mạnh nhất trong về Style đang việc định dạng các mẫu chọn tự và đoạn văn bản. Các kiểu dáng(style) là Các nút lệnh những công thức định dạng chủ yếu dành cho khối văn bản trong Document của bạn. Bạn có thể quản lý và áp dụng các Style cho các mẫu tự lẫn đoạn văn bản, thông qua hộp thoại Style Sheets bằng cách vào menu Edit/Style Sheets hoặc nhấn tổ hợp phím Shift + F11 trên màn hình xuất hiện hộp thoại Style Sheets: 19
  20. Dμn trang với QuarkXPress a. Định nghĩa các style: Các style có thể đ−ợc định nghĩa dựa trên cơ sở của các style đã có sẵn, hoặc khối văn bản đ−ợc chọn, hoặc style mặc định của Xpress. Để định nghĩa một kiểu dáng mới cho các mẫu tự, hoặc đoạn văn bản ta thực hiện các b−ớc sau: ™ B−ớc 1: Tạo hộp văn bản sau đó nhập văn bản vμo hộp. ™ B−ớc 2: Vμo menu Edit/Style Sheet hoặc nhấn tổ hợp phím Shift + F11 trên mμn hình xuất hiện hộp thoại Style Sheets. ™ B−ớc 3: Chọn New/Character từ menu trải xuống=> trên mμn hình xuất hiện hộp thoại Edit Character Style Sheet. ™ B−ớc 4: Xác lập các thuộc tính sau: ƒ Name: Nhập tên Style mới ƒ Keyboard Equivalent: Đăng ký tổ hợp phím tắt cho việc áp dụng Style mới của mình. ƒ Based On: Cho phép bạn thiết lập các thuộc tính cho một kiểu dáng mới của mẫu tự dựa trên cơ sở tuỳ chọn của một hộp style đã có sẵn. ™ B−ớc 5: Để định nghĩa một kiểu dáng mới cho mẫu tự hãy thay đổi các thuộc tính đ−ợc ghi nhận trong phần d−ới của hộp thoại. ™ B−ớc 6: Chọn OK để kết thúc vμ quay trở về hộp thoại Style Sheet. Lúc nμy tên Style mới của bạn đã xuất hiện nh− môt kiểu dáng mẫu tự trong danh sách style. ™ B−ớc 7: Chọn Save để l−u kiểu dáng mới vμo document vμ đóng hộp thoại lại. b. Định nghĩa Paragraph. Để định nghĩa một paragraph style mới thực hiện theo các b−ớc sau: ™ B−ớc 1: Mở một tμi liệu mới ™ B−ớc 2: Vμo Edit/Style Sheets hoặc nhấn Shift + F11 => xuất hiện hộp thoại Style Sheets. ™ B−ớc 3: Chọn 20
  21. Dμn trang với QuarkXPress New/Paragraph=> Xuất hiện hộp thoại Edit Paragraph Style Sheet: ™ B−ớc 4: Chọn General xác định một số tuỳ chọn sau: ƒ Name: Nhập tên Paragraph mới ƒ Keyboard Equivalent: Đăng ký tổ hợp phím tắt cho việc áp dụng Paragrph mới của mình. ƒ Based On: Cho phép bạn thiết lập các thuộc tính cho một kiểu dáng mới của mẫu tự dựa trên cơ sở tuỳ chọn của một hộp style đã có sẵn. ƒ Next Style: Cho phép tạo một Style mới tiếp theo trong tμi liệu. ƒ New: Định dạng font chữ ƒ Edit: Sửa đổi font chữ đã định dạng ™ B−ớc 5: Chọn phiếu chọn Format, Tab, Rules để định dạng t−ơng tự nh− trong hộp thoại Character Attributes(định dạng khoảng cách đầu dòng, b−ớc nhảy Tab, th−ớc đo). ™ B−ớc 6: Nhấp chuột vμo OK để kết thúc quay trở về hộp thoại Style. ™ B−ớc 7: Chọn Save để l−u kiểu dáng mới vμo documetn vμ đóng hộp thoại lại. c. Sử dụng các Style: ắ Cách 1: Sau khi các character Style hoặc Paragraph style của bạn đã đ−ợc tạo ra, muốn sử dụng các Style nμy để định dạng văn bản ta thực hiện theo các b−ớc sau: ™ B−ớc 1: Chọn khối văn bản cần định dạng. ™ B−ớc 2: Vμo menu Style/Character Style Sheet hoặc Character Style Sheet vμ chọn tên của Style cần dùng trong danh sách liệt kê. Style mμ bạn mới chọn ngay lập tức sẽ đ−ợc áp dụng cho khối văn bản hiện hμnh. ắ Cách 2: ™ B−ớc 1:Vμo menu View/Show Style Sheets hoặc nhấn F11 => trên mμn hình xuất hiện hộp thoại Style Sheet. ™ B−ớc 2: Chọn khối văn bản cần định dạng. ™ B−ớc 3: Chọn một kiểu Style trong hộp thoại. d. Sử dụng các Style của những tài liệu khác: Nếu muốn sử dụng một số Style nμo đó cho nhiều tμi liệu hoặc ấn phẩm khác nhau, bạn có thể sao chép các style từ file nμy sang file khác, thông qua lệnh Append. Công việc nμy đ−ợc tiến hμnh nh− sau: 21
  22. Dμn trang với QuarkXPress ™ B−ớc 1: Mở 1 file mới hoặc file đã có. ™ B−ớc 2: Vμo menu Edit/Style Sheets hoặc nhấn tổ hợp phím Shift + F11 để mở hộp thoại Style Sheets. ™ B−ớc 3: Chọn Append => xuất hiện hộp thoại Append Style Sheets để mở file có chứa các style sheet cần sử dụng. ™ B−ớc 4:Chọn file có chứa sẵn các style mμ bạn muốn sao chép vμo file hiện hμnh của mình. Nhấp chuột vμo nút Open => trên mμn hình xuất hiện hộp thoại Append Style Sheet thứ hai hộp thoại nμy đ−ợc chia thμnh 2 phần: - Available: Liệt kê các Style hiện đang có trong file nguồn. - Include: Liệt kê các Style đang có trong file hiện hμnh. ™ B−ớc 5: Sao chép Style từ file nguồn hãy nhấp chuột vμo tên của nó trong danh sách Available của hộp thoại, rồi nhấp chuột vμo mũi tên sang phải. Lúc nμy tên của Style đ−ợc chọn đã xuất hiện trong danh sách phía bên phải của hộp thoại. Nếu không muốn chọn thì nhấp mũi tên sang trái để đ−a về cửa sổ bên trái. Nếu muốn sao chép tất cả các Style từ file nguồn sang file hiện hμnh chọn Include All Nếu không sao chép nhấn Remove All để huỷ bỏ. B−ớc 6: Chọ OK để trở về hộp thoại Style Sheets. Sau đó nhấp chuột vμo Save để l−u các Style mới sao chép vμo file hiện hμnh. 2. Hiệu chỉnh hình ảnh: a. Thay đổi mức độ hiển thị của ảnh trên màn hình. B−ớc 1: Chọn một hình ảnh cần hiệu chỉnh. B−ớc 2: Vμo Edit/Preferences/ Preferences B−ớc 3: Kích hoạt Display xuất hiện hộp thoại Preferences. B−ớc 4: Chọn số bit cao nhất trong phiếu chọn Color TIFFs tuỳ chọn nμy đảm bảo cho ảnh 22
  23. Dμn trang với QuarkXPress xem tr−ớc của hình ảnh định nhập sẽ hiển thị trên mμn hình với chất l−ợng cao nhất B−ớc 5: Nhấp OK để quay về tμi liệu hiện hμnh. b. Hiệu chỉnh độ t−ơng phản: B−ớc 1: Chọn hình ảnh cần hiệu chỉnh độ t−ơng phản B−ớc 2: Vμo menu Style/Constrat trên mμn hình xuất hiện hộp thoại: Hand Pecil Line Posterzer Spike Nomal High contrast Posterize contrast Inversion Đ−ờng chuyển ở trạng thái mặc định đ−ờng chuyển luôn lμ một đ−ờng thẳng nó thể hiện tông mμu ảnh của bạn. Output chỉ trục Y, Input chỉ trục X. ở trạng thái mặc định ảnh bình th−ờng. Hand: Cho phép định vị lại dạng hiện tại của đ−ờng chuyển đến bất cứ vị trí nμo trong biểu đồ, bằng cách kéo bất cứ điểm nμo trên đ−ờng chuyển với công cụ nμy. Pencil: Cho phép vẽ chính xác dạng đ−ờng chuyển trực tiếp trên biểu đồ Line: Cho phép tạo các đoạn thẳng trên toμn đ−ờng chuyển hay trong một đoạn đặc biệt nμo đó Posterizer: Hiệu ứng đảo ng−ợc giá trị mμu tại các vùng đặc biệt trong ảnh, th−ờng tạo ra các kết quả rất ấn t−ợng. Khi đ−ợc chọn thanh công cụ nμy sẽ đặt các marker tại mỗi mức10% trên đ−ờng chuyển. Điều nμy cho phép bạn tăng hay giảm c−ờng độ các tông mμu của ảnh nếu nh− chúng cùng cấp. Spike: Đ−ợc dùng giống nh− Posterizer cho phép bạn hiệu chỉnh đ−ờng chuyển theo mức 10%. Thay cho các mμu cùng cấp Spike dùng các marker nh− lμ các điểm giới hạn trên một đ−ờng, cho phép đ−ờng chuyển thay đổi h−ớng ngay tại marker(marker lμ điểm ở trên đ−ờng chuyển). Normal: Đ−a đ−ờng chuyển trở về dạng một đ−ờng thẳng nằm chéo góc vμ độ t−ơng phản của ảnh sẽ trở về trạng thái lúc nó mới đ−ợc nhập vμo trang trình bμy. 23
  24. Dμn trang với QuarkXPress High contrast: cho phép biến đổi đ−ờng chuyển của ảnh sang một tình trạng định sẵn để ảnh chỉ chứa phần sáng trắng vμ phần tối đen vμ một phần rất nhỏ tông mμu trung gian. Theo mặc định, phần sáng từ 0% đến 30% đ−ợc chuyển thμnh 0% mực in, vμ phần nửa tông cùng phần bóng tối từ 40% đến 100% đ−ợc chuyển đổi thμnh 100% mực in tạo bóng tối. Posterized : Thiết lập cho đ−ờng chuyển đến một tình trạng định sẵn, tại đó các vùng sáng, nửa tông vμ vùng tối sẽ trở nên đon giản hơn. Inversion: Cho phép đảo ng−ợc dạng của một đ−ờng chuyển đ−ợc chọn. Invertion định sẵn có thể áp dụng cho những đ−ờng chuyển chọn riêng thiết lập chức năng nμy của nó tách khỏi việc áp dụng đơn giản một hiệu ứng âm bản lên ảnh của bạn. Nút nμy có hiệu quả khi lμm việc với các ảnh mμu. Model: Chứa bộ s−u tập các mô hình mμu mμ dựa vμo đó có thể tính toán sự thay đổi độ t−ơng phản cho ảnh mμu. Khi mô hình đ−ợc chọn hộp thoại sẽ có các tuỳ chọn cho việc hiệu chỉnh đ−ờng chuyển của nhiều mμu riêng biệt 3. Xác lập tracking: Tracking th−ờng đ−ợc dùng để ép chặt một khối văn bản nhằm giảm bớt số dòng hoặc điều chỉnh dòng văn bản cho phù hợp với trang. Tracking chỉ cách thức điều chỉnh khoảng cách giữa các ký tự. Để xác lập tracking ta thực hiện theo các b−ớc sau: B−ớc 1: Vμo menu Utilities/Tracking Edit trên mμn hình xuất hiện hộp thoại Tracking Edit. B−ớc 2: Chọn một font chữ cần xác lập tracking. B−ớc 3: Chọn Edit => Xuất hiện hộp thoại Tracking kèm theo tên của font chữ đ−ợc điều chỉnh. Giá trị Tracking Cỡ của font chữ B−ớc 4: Nhấp chuột để điều chỉnh font chữ. B−ơc 5: Chọn OK sau đó chọn Save. 24
  25. Dμn trang với QuarkXPress Chú ý: - Sau khi thiết lập xong font chữ muốn sử dụng font chữ đã thiết lập bằng cách chọn đoạn văn bản vμ chọn lại font đã thay đổi. - Muốn trở về font chữ bình th−ờng thì chọn font chữ đã thay đổi cho giá trị tracking = 0 hay nhấp chuột vμo nút Reset để trở về font chữ mặc định - Tracking áp dụng để điều chỉnh khoảng cách giữa các ký tự. Phần thực hμnh Bài 1: H∙y mở một file mới sử dụng Style để định dạng bài thơ trong hộp văn bản sau: Bài 2: Mở một file mới tạo style Paragraph và copy các Style ở bài 1 để định dạng bài thơ trong hộp văn bản sau: Bài 3: H∙y hiệu chỉnh độ t−ơng phản của ảnh sau theo mẫu: ảnh gốc ban đầu Hiệu chỉnh25 bằng công cụ Hiệu chỉnh bằng công cụ Posterizer High Contrast
  26. Dμn trang với QuarkXPress Bμi 5: Tạo vμ quản lý trang chủ 1. Khái niệm về trang chủ: Trang chủ cho phép bạn đặt nhanh chóng các đối t−ợng chung cho nhiều trang. Bạn có thể định dạng một trang chủ để nó chứa bất cứ đối t−ợng nào đ−ợc tạo ra trong Xpress, nh− các tiêu đề đầu trang và cuối trang, các đối t−ợng thiết kế Các đ−ờng chỉ dẫn (guide) trên trang chủ sẽ đ−ợc phản ánh trên các trang trong tài liệu. Các đ−ờng chỉ dẫn là những dòng không đ−ợc in ra, cho biết các thiết lập về lề và cột trên trang. Trang chủ chứa một layout ( kiểu bố trí, trình bày) chính có thể áp dung cho bất kỳ trang tài liệu nào, sau đó đ−ợc dùng làm nền tảng cho layout chính thức. ở Xpress, những thành phần thuộc trang chủ nằm trên trang tài liệu có thể đ−ợc chọn, hiểu chỉnh, huỷ bỏ và có thể áp dụng trang chủ mới cho trang tài liệu mà không xóa bỏ dòng l−u chuyển văn bản trên các trang này. Các phần tử trên trang chủ đ−ợc chia làm hai loại: một là hộp văn bản liên kết tự động, cho phép bạn bố trí khối văn bản l−u chuyển trên từng trang và hai là mọi phần tử khác nh−: Văn bản, hình ảnh nhập, số trang tự động, những phần tử đồ hoạ Sau khi đã tạo một trang chủ, bạn áp dụng nó cho trang tài liệu, sao cho tragn tài liệu tuân thủ theo layout của trang chủ. 2. Thiết kế trang chủ: Ví dụ: Tạo một trang chủ của một cuốn sách nh− sau: B−ớc 1: Tạo một file mới trang đôi khổ A4 căn lền tuỳ ý B−ớc 2: Nhấn phím F4 để hiển thị cửa sổ Document Layout. B−ớc 3: Nhấp đúp chuột vào biểu t−ợng A-Master A để xem trang chủ đôi mặc định B−ớc 4: Thiết kế trang chủ. Ví dụ một kiểu thiết kế trang chủ: B1:Tạo một hộp hình ảnh chiều rộng 3cm, chiều dài bằng chiều dài của trang. B2: Chọn Item/Step and Repeat => Xuất hiện hộp thoại Step and Repeat để tạo bản sao của hình hộp. Xác lập một trong các thông số sau: Repeat Count: 13 Horizontal Offset: 3cm Vertical Offset: 0cm Các xác lập này tạo thêm 13 hình hộp nữa, đặt sát cạnh nhau và thẳng hàng theo chiều dọc B4: Chọn OK => Trên màn hình xuất hiện 26
  27. Dμn trang với QuarkXPress B5: Chọn màu nền cho các hộp (cách mỗi hộp hình ảnh chọn một màu hoặc tự chọn màu nền cho các hộp hình ảnh Ví dụ: Tạo màu nền xen kẽ cho các hộp hình ảnh chẳng hạn nh− màu xanh và màu hồng). B6: Chọn tất cả các hộp hình trên 2 trang bên trái. Trừ hộp hình ảnh chính rồi nhấn Ctrl + G để nhóm chúng lại thành một đối t−ợng. B7: Vào menu Item/Send to Back để đảm bảo hộp văn bản nằm tr−ớc mặt các hình hộp tạo sọc. Khoá nhóm hình hộp bằng phím F6 hoặc nhấn Ctrl + L. Làm t−ơng tự với trang bên phải. Nh− thế chúng sẽ không thể di chuyển lung tung khi bạn hiệu chỉnh trang tài liệu nào có dùng đến trang chủ này. Lúc này trang chủ đã hoàn tất => trên màn hình xuất hiện: B B8: Trên cửa sổ Document Layout, nhấp đúp chuột lên biểu t−ợng trang tài liệu thứ nhất để quay về tài liệu chính. Chú ý: Trong một tài liệu muốn tạo nhiều trang chủ ta chỉ việc kéo biểu t−ợng trang chủ đôi ở đầu cửa sổ Document Layout để tạo một trang chủ mới, tự động đ−ợc gán tên “B-Master B”. Muốn xem trang chủ B-Master chỉ việc nhấp đúp lên trang này. Muốn hai trang chủ có hình thức nh− nhau bạn chỉ việc kéo biểu t−ợng của trang chủ A xếp chồng lên trang chủ B trong cửa sổ Document Layout. Nếu không bạn có thể tạo một kiểu trang chủ mới cho trang chủ B. T−ơng tự muốn tạo nhiều trang chủ trong một tài liệu bạn chỉ việc kéo biểu t−ợng trang chủ đôi ở đầu cửa sổ Document Layout để tạo một trang chủ mới, tự động đ−ợc gán tên “C- Master C” . 3. Sử dụng trang chủ trong tài liệu: Kéo một biểu t−ợng trang chủ trong cửa sổ Document Layout lên biểu t−ợng một trang tài liệu đang tồn tại để áp dụng trang chủ đó cho tài liệu 4. Liên kết các hộp văn bản trong tài liệu: B−ớc 1: Chọn hộp văn bản cần liên kết B−ớc 2: Nhấp chuột vào biểu t−ợng Linking tool trên thanh công cụ. B−ớc 3: Di chuột vào hộp văn bản cần tạo liên kết khi đó hộp văn bản tạo liên kết với các hộp văn bản khác xuất hiện đ−ờng viền nét đứt. B−ớc 4: Nhấp chuột đến hộp văn bản cần liên kết tới. Lúc này các hộp văn bản đ−ợc liên kết với nhau sẽ xuất hiện mũi tên theo chiều liên kết. 27
  28. Dμn trang với QuarkXPress Chú ý: Các hộp văn bản đ−ợc liên kết với nhau sẽ đ−ợc liên kết theo thứ tự đ−ợc chỉ định bởi mũi tên. Văn bản đ−ợc nhập vào hộp văn bản theo thứ tự từ hộp này sang hộp khác khi đã liên kết. 5. Quản lý trang chủ: Sau khi tạo trang chủ, bạn có thể hiệu chỉnh chúng nếu cần đồng thời cũng có thể đặt tên tuỳ ý cho chúng, sắp xếp, huỷ bỏ, bổ sung thêm trang chủ từ tài liệu khác. - Muốn huỷ bỏ một trang chủ, nhấp chuột vào biểu t−ợng trang chủ cần xoá sau đó chọn biểu t−ợng Delete trên thanh công cụ của cửa sổ Document Layout. - Muốn đổi tên cho trang chủ, nhấp chuột vào tên và gõ vào tên mới. Nếu tên mới không chứa dấu gạch nối nào Quark sẽ giữ lại ký tự và dấu gạch nối đã bắt đầu tên trang chủ. - Muốn sắp xếp lại trang chủ, kéo biểu t−ợng của chúng trong cửa sổ Document Layout đến vị trí mới, nằm trên hoặc d−ới một biểu t−ợng trang chủ nào đó. Khi cả hai tài liệu đều hiển thị d−ới dạng phiên bản thu nhỏ (Thumbnail), bạn có thể kéo trang từ trang này sang trang kia. Bài tập thực hành Bài 1: H∙y tạo hộp văn bản liên kết theo mẫu: Bài 2: Tạo một file mới trang đôi và trình bày các hộp văn bản liên kết theo mẫu: 28
  29. Dμn trang với QuarkXPress Bμi 6: Quản lý tμi liệu dμi Cũng rất phổ biến lμ tập hợp các đặc tính quản lý tμi liệu dμi, cho phép bạn theo dõi vμ tổ chức những file cáu thμnh tμi liệu dμi nh− sách, báo, tạp chí XPress gồm có 3 đặc tính thuộc loại nμy: tạo sách đa tập tin, bảng chú dẫn vμ danh sách. Ba đặc tính nói trên hoạt động hỗ trợ lẫn nhau để tạo nên tμi liệu dμi. Thứ nhất file sách cho phép bạn duy trì từng file ch−ơng riêng biệt giúp hình thμnh một cuốn sách nhất quán về phong cách vμ đ−ợc đánh số chính xác. Hai đặc tính còn lại giúp bạn tạo bảng chú dẫn, bảng mục lục, danh sách hình vμ bảng biểu vμ những file phụ khác mμ tập sách đòi hỏi. 1. Lμm việc với tính năng book: Một file chứa nội dung sách không chứa bất kỳ trang tài liệu nào, thay vào đó, nó chứa thông tin về tập hợp các file XPress sẽ cùng nhau hình thành một tài liệu dài. Đó có thể là các ch−ơng sách, bài báo, hoặc bất kỳ bộ phận cấu thành một tổng thể lớn hơn. Nhóm các file này lại với nhau cho phép bạn chi phối kiểu định dạng và đánh số của chúng, hai đặc tính có tầm quan trọng trong lĩnh vực dàn sách hoặc các tài liệu dài khác. Tính năng Books của Xpress giúp bạn hợp nhất và quản lý các ch−ơng trình độc lập tạo thành một quyển sách. Tính năng Books đ−ợc điều khiển bằng cửa sổ Book. Để tạo một tập tin Book mới ta thực hiện theo các b−ớc sau: B−ớc 1: Vμo menu File/New/Book => trên mμn hình xuất hiện hộp thoại New Book: B−ớc 2: Nhập tên vμ đ−ờng dẫn cho quyển sách mới trong mục file name. (Ví dụ: sachvt). B−ớc 3: Chọn Create để l−u file sách => Trên mμn hình xuất hiện cửa sổ của file sachvt.qxd nh− sau: ắ Trong đó : Các nút trên thanh công cụ của file sách điều khiển các tính năng của sách vμ từng tập tin trong sách đều đ−ợc liệt kê. - Cột M chỉ ra ch−ơng chủ. Theo mặc định, ch−ơng nμo đ−ợc đ−a vμo quyển sách đầu tiên lμ ch−ơng chủ. Các ch−ơng chủ nμy sẽ định nghĩa các thuộc tính mμu, Style vμ các list đ−ợc sử dụng trong toμn quyển sách vμ khi thực hiện đồng bộ hoá các ch−ơng - Cột Document: cho biết tên vμ đ−ờng dẫn của các ch−ơng. - Cột Page liệt kê dãy các số trang trong document. Khi thêm một ch−ơng vμo quyển sách, các số trang còn lại trong quyển sách sẽ đ−ợc cập nhật tự động. Các số trang thật của quyển sách đ−ợc xác định bằng chính vị trí nơi thêm vμo các ch−ơng nμy. Nếu bạn đã định nghĩa nơi bắt đầu của section(phân đoạn), các số trang sẽ có dấu * ở phía sau. - Cột Status: Cột nμy liệt kê trạng thái hiện hμnh của mỗi ch−ơng. 29
  30. Dμn trang với QuarkXPress B−ớc 4: Nhập chuột vμo biểu t−ợng quyển sách (Add Chapter) để thêm ch−ơng vμo sách khi đó trên mμn hình xuất hiện: Ví dụ sử dụng các file chuong1.qxd vμ chuong2.qxd trong th− mục Vidu. Ch−ơng đầu tiên bạn thêm vμo lμ chuong1.qxd lμ ch−ơng chủ vμ bạn không thể thay đổi trạng thái nμy trừ khi huỷ bỏ ch−ơng đó ra khỏi sách. Khi đồng bộ hoá tập sách lμm cho các style của sách nhất quán với nhau, thì đây lμ ch−ơng mμ Xpress sẽ chọn lμm nền tảng để đặt những thay đổi của nó vì thế mμ mọi thay đổi trong định dạng đều phải đ−ợc thực hiện trong ch−ơng nμy. ) Chú ý : Phải luôn đảm bảo rằng ch−ơng chủ đã đ−ợc định dạng hoμn hảo tr−ớc khi bạn cập nhật tập sách vμ chớ sử dụng ch−ơng nμo có nhiều kiểu định dạng lμm ch−ơng chủ. Đ−a vào một ch−ơng mới Di chuyển lên trên Di chuyển xuống d−ới In Đồng bộ hoá cuốn sách Xoá - Synchronize: Đồng bộ hoá cuốn sách. Khi nhấp chuột vào nút này tất cả các ch−ơng trong quyển sách sẽ sử dụng cùng các Style sheets, colors Lệnh đồng bộ hoá sẽ không xoá thông tin mà nó soạn ra một list toàn diện chứa tất cả các thuộc tính rồi copy chúng vào tất cả các ch−ơng. Xpress sẽ sử dụng các style nằm trong ch−ơng chủ. Lệnh đồng bộ hoá còn đ−ợc dùng để thực hiện những thay đổi thuộc tính trên toàn quyển sách. Bạn có thể làm điều đó bằng cách chỉnh sửa các thuộc tính trong ch−ơng chủ rồi nhấp chuột vào nút Synchoronize. B−ớc 5: Thêm các ch−ơng vμo Book mới . Đặt chúng theo thứ tự mong muốn bằng cách nhấp chuột lên mũi tên lên hoặc xuống để dời chuyển tập tin trong danh sách. Kết thúc trên mμn hình xuất hiện cửa sổ chứa tên file của sách Ví dụ: sachvt.qxb. 30
  31. Dμn trang với QuarkXPress Khi thêm ch−ơng vμo sách, số trang của chúng tự động đ−ợc đánh số lại theo thứ tự liên tục. Xpress tính đến yếu tố liệu một ch−ơng nμo đó sẽ bắt đầu ở trang bên trái hay trang bên phải để gán số trang cho thích hợp. Vì thế nếu ch−ơng 1 kết thúc ở trang 7, tức lμ trang bên phải, vμ ch−ơng 2 bắt đầu cũng ở trang bên phải, thì trang đầu tiên của ch−ơng 2 sẽ lμ trang 9. ) Chú ý: Nếu tập tin ch−ơng chứa số trang đã đ−ợc định rõ ở hộp thoại Section, những trang nμy sẽ không đ−ợc đánh số lại. Bạn có thể loại bỏ một ch−ơng ra khỏi sách, bằng cách nhấp lên tên của nó vμ kích hoạt nút chứa biểu t−ợng Remove Chapter. B−ớc 6: Nhấp đúp chuột lên tên file chuong1.qxd trên cửa sổ sachvt.qxb để mở file nμy, nhấn F4 truy cập cửa sổ Document Layout. B−ớc 7: Nhấp chuột vμo biểu t−ợng trang thứ nhất của tập tin, rồi nhấp tr−ờng Page ở góc trái d−ới của cửa sổ Document Layout mở hộp thoại Section trên mμn hình xuất hiện cửa sổ Section: - Kích hoạt Section Start vμ gõ 1 vμo tr−ờng Number cuối cùng chọn OK. B−ớc 8: Nhấp đúp tên file chuong2.qxd trên cửa sổ sachvt.qxb. Bứơc 9: Nhấp chuột chọn biểu t−ợng trang đầu tiên của tập tin, sau đó nhấp chuột vμo tr−ờng Page ở góc trái d−ới của cửa sổ Document Layout để mở hộp thoại Section. Kích hoạt Section Star, gõ 1 vμo tr−ờng Number định dạng kiểu số trong Format rồi chọn OK. B−ớc 10: Sử dụng Style để định dạng các đề mục cho quyển sách để đồng bộ hoá. Nếu đồng bộ hoá các đề mục thì Xpress sẽ thông báo khi bạn đồng bộ hoá một tập sách. B−ớc 11: Muốn in sách ra bạn nhấp chuột vμo biểu t−ợng máy in trên cửa sổ sachvt.qxb. Hộp thoại Print hiển thị, thay đổi các xác lập, nếu cần vμ nhấp nút Print in ấn tất cả các file ch−ơng theo đúng thứ tự hiển thị của chúng trên sachvt.qxb. 2. Tinh chỉnh Express: Xpress gán những thuộc tính của ứng dụng cho bất cứ một đối t−ợng mới nào mà bạn tạo ra trong Document của mình. Việc thay đổi thông tin mặc định tiết kiệm cho thời gian cần phải sử dụng để định lại những thuộc tính sao cho phù hợp với thiết kế của Documet. Tất cả các thuộc tính mặc định này có thể thay đổi bằng cách sử dụng menu Edit. Nếu Xpress đã đ−ợc khởi động và ch−a có Document nào đ−ợc mở, bạn sẽ nhận thấy rằng những lệnh truy cập đến các thuộc tính Style sheets, Colors, List, Dashes & Stripes của Xpress vẫn có hiệu lực trong menu Edit. Những xác lập mặc định cho tất cả các document mới. Cách thay đổi các xác lập mặc định của ứng dụng cũng nh− những chọn lựa trong các hộp thoại là nh− nhau. Để thay đổi các xác lập mặc định của ứng dụng một cách tổng quát, bạn hãy làm theo các b−ớc sau: B−ớc 1: Khởi động Xprees. B−ớc 2: Vào menu Edit/Chọn các lệnh Style Sheets, Colors, H & J, List hay Dashes & Stripes để thực hiện thay đổi: 31
  32. Dμn trang với QuarkXPress Xác lập mặc định của Style Sheets: B−ớc 1: Vào Edit/Style Sheet => xuất hiện hộp thoại Default Style Shees B−ớc 2: Chọn Normal Paragraph hoặc Normal Character và thay đổi những thiết lập mặc định của nó. Xác lập mặc định Color Vào Edit/Colors. Sau đó bạn tự điều chỉnh màu hoặc chọn màu cần tạo mặc định (phần này tự tìm hiểu). Xác lập mặc định Dashes & Stripes(mặc định đ−ờng viền khung) Vào Edit/Dashes & Stripes. Xác lập H&J xác lập khoảng cách giữa các ký tự (để mặc định ). 3. Sao chép các đối t−ợng giữa các file khác nhau: B−ớc 1: Mở cả hai file nguồn và đích trong Express, điều chỉnh kích th−ớc các cửa sổ của chúng để bản có thể thấy đ−ợc cả hai cửa sổ bằng cách Vào menu Windows/Tile Vertically hoặc Windows/Tile Horizontally để sắp xếp và điều chỉnh kích th−ớc một cách nhanh chóng. Ví dụ: Copy hình ảnh File đích File nguồn B−ớc 2: Chọn các đối t−ợng ở file nguồn B−ớc 3: Chọn các đối t−ợng cần copy nhấp chuột vào đối t−ợng ở file nguồn và kéo sang file đích. ) Chú ý: - Bạn cũng có thể mở các file theo các tỷ lệ khác nhau nh− minh hoạ ở trên. - Copy văn bản thao tác t−ơng tự nh− phần mềm word. - Phả chú ý đến các hộp văn bản có tạo liên kết với nhau. Nếu hộp văn bản quá nhỏ không chứa đủ nội dung copy thì văn bản sẽ tràn ra ngoài hộp. 4. Tạo bảng danh mục với Style list Bạn đã biết cách tạo ra các Style và sử dụng hộp thoại Style Sheet. Nếu bạn có thói quen tạo ra các Style trong qúa trình làm việc với các document của mình thì tyle list sẽ rất có ích cho bạn. style list cho phép bạn đề ra các yêu cầu cho các danh mục và tạo ra chúng từ 32
  33. Dμn trang với QuarkXPress những document lớn một cách nhanh chóng và tự động. Để sử dụng tính năng Style List, bạn cần nắm vững những nguyên tắc cơ bản của nó. Trong Document của mình, các bạn th−ờng sử dụng những loại tiêu đề khác nhau và bạn cũng th−ờng dùng các Paragraph Style cho từng loại tiêu đề để dễ phân biệt. Khi lệnh Lists thực hiện, nó sẽ tìm trên Document những văn bản nào có Style mà bạn muốn chọn và sao chép văn bản đó. Các văn bản đ−ợc sao chép sẽ đ−ợc sắp xếp theo thứ tự khi chúng ta lập danh mục List . Lệnh List cho phép bạn định rõ tiêu đề văn bản nào có cấp độ thứ nhất thứ nhì , thứ ba, . .dựa trên các style của heading(tiêu đề văn bản)đó. Sử dụng lệnh lists. Lệnh Lists đ−ợc thực hiện trên cơ sở các Style. Do đó, bạn cần tạo ra các Style và áp dụng chúng cho các Heading tr−ớc khi thực hiện lệnh Lists. Bạn nên phác thảo tr−ớc các Font, các kiểu trình bày nào sẽ sử dụng cho từng loại Heading. Bạn cũng cần định tr−ớc cách đánh số nh− thế nào trong danh mục.Việc đánh số dựa trên số trang mà Heading đó nằm trên . Bạn đã biết cách sử dụng hộp thoại Style Sheet, thì bạn cũng sẽ thất quen thuộc với hội thoại Lists để sử dụng List ta chọn menu Edit/List=> trên màn hình xuất hiện hộp thoại Lists for kèm với tên file cần tạo danh mục. Thiết lập các yêu cầu cho danh mục mới. Vì nếu bạn muốn tạo một bảng danh mục mới với hai mức heading, có thể tiến hành nh− sau: B−ớc 1: Sử dụng các paragraph style muốn dùng cho các heading trong file của bạn. B−ớc 2: Chọn Edit /Lists để mở hộp thoại Llists for[. . .] B−ớc 3: Nhấp chuột vào nút New để mở hội thoại Edit List => Trên màn hình xuất hiện hộp thoại 33
  34. Dμn trang với QuarkXPress B−ớc 4: Nhập tên của danh mục trong mục Name. B−ớc 5: Chọn Paragraph Style của loại Heading ở cấp độ thứ nhất trong danh mục các Style hiện có trong (Available Style) rồi nhấp chuột vào hình có mũi tên sang phải để đ−a Style này vào sử dụng trong danh mục ( Style in List) B−ớc 6: Chọn Chọn Paragraph Style của loại Heading ở cấp độ thứ hai và đ−a nó vào Style in List t−ơng tự nh− trên. )Chú ý: Bạn có thể đ−a 32 Style vào cùng một danh mục, nh−ng mỗi danh mục không đ−ợc phép v−ợt qúa 256 ký tự. B−ớc 7: Bạn cũng cần điều chỉnh các tính chất liên quan với Style trong Style in List bằng cách chọn Style đó rồi nhấp chuột vào các menu thả xuống bao gồm: - Level ( cấp độ): Có 8 cấp độ Ví dụ chọn cấp độ 1 cho Style thứ nhất và cấp độ 2 cho Stlye thứ 2 - Numbering(kiểu số trang) Text only: bỏ qua số trang. Text page#: văn bản, sau đó là số trang. Page# text: Số trang đứng tr−ớc văn bản. - Format as Heading trong danh mục sẽ đ−ợc thể hiện bằng Style nào ) Chú ý : Nếu chon Alphabetical có hiệu lực, các heading trong danh mục sẽ đ−ợc sắp xếp không theo thứ tự, bình th−ờng theo thứ tự a, b, c B−ớc 8: Bạn đã hoàn tất việc đề ra các yêu cầu cho danh mục của mình. Hãy nhấp chuột vào OK để thoát khỏi hộp thoại Edit List và trở về hộp thoại List for Tạo vμ cập nhật danh mục Sau khi thiết lập các yêu cầu cho danh mục, b−ớc kế tiếp lμ tạo ra nó bằng cách vμo menu View/Show Lists => Trên mμn hình xuất hiện hộp thoại: Bạn sẽ thấy các danh mục trong menu trải xuống List Name hộp thoại nμy bao gồm các tuỳ chọn: - Show List For: Menu thả xuống cho phép bạn chọn việc tạo danh mục cho file hiện hμnh hay cho book document( quyển sách) nếu nó đ−ợc mở. - List name: Chọn tên danh mục muốn tạo - Find: Nhập các ký tự để tìm kiếm một đoạn văn bản có trong danh mục hiện hμnh ở phía d−ới. - Update: Nút lệnh nμy cho phép bạn cập nhật lại bảng danh mục hiện hμnh sau khi có sự sửa đổi nμo đó đối với các yêu cầu cho bảng danh mục (các sửa đổi trong hộp Edit List). - Build: Cho phép bạn tạo danh mục theo những yêu cầu vμ nội dung tại thời điểm hiện hμnh. Mục đích của hộp thoại Lists lμ giúp bạn nhanh chóng, tự động tạo ra một bảng danh mục với nội dung văn bản dựa trên cơ sở của các Style mμ nó sử dụng. Chúng ta tiến hμnh theo từng b−ớc sau: 34
  35. Dμn trang với QuarkXPress B−ớc 1: Trong file hiện hμnh với nội dung văn bản đã đ−ợc áp đặt các Style trong danh sách các Style hiện hμnh, bạn hãy vμo memu View/Show Lists để mở hộp thoại Lists. B−ớc 2: Chọn Current Document từ menu trải xuống của ShowList For. B−ớc 3: Chọn tên danh mục từ menu trải xuống của List Name. Nếu có khối văn bản nμo chứa các Stlyle t−ơng ứng với các Stlye đ−ợc yêu cầu trong danh mục, bạn sẽ thấy chúng xuất hiện trong bảng danh mục ở phía d−ới của hộp thoại Lists. B−ớc 4: Nhấp đúp chuột vμo một trong các tiêu đề của bảng danh mục, bạn sẽ thấy mμn hình đ−ợc di chuyển chính xác tới vị trị văn bản mμ bạn vừa chọn trong bảng danh mục. Bạn đã thấy bảng danh mục hiện ra trong hộp thoại Lists nh−ng nó vẫn ch−a có mặt trên trang document của bạn. Bạn có thể tạo bảng danh mục trên trang trong tμi liệu theo b−ớc tiếp theo: B−ớc 5: Di chuyển tới trang trong tμi liệu bạn muốn tạo danh mục. Tạo một hộp văn bản mới để chứa bảng danh mục (nếu bạn không muốn dùng hộp văn bản mặc định đã có). Nhấp chuột vμo biểu t−ợng Content tool vμ chọn hộp văn bản đó để đ−a con trỏ vμo hộp văn bản. Nhấp chuột vμo nút Biuld trong hộp thoại Lists để tạo bảng danh mục trong hộp văn bản nói trên. ) Chú ý: - Nếu muốn sửa nội dung văn bản (tiêu đề ) nμo trong bảng danh mục đã tạo, bạn hãy nhấp chuột vμo tiêu đề đó trong bảng danh mục của hộp thoại List, để di chuyển đến dòng đó trên trang, rồi thực hiện chỉnh sửa vμ nhấp chuột vμo Update để cập nhật. - Sau khi chỉnh sửa nh− trên, bạn hãy nhấp chuột vμo nút Build để tạo lại bảng danh mục trên trang. Một thông báo sẽ xuất hiện : Chọn một trong các nút sau: - Replace: có tác dụng thay đổi danh mục cũ bằng danh mục mới. - Nút Insert có tác dụng chèn thêm một danh mục mới vμo (tr−ớc khi nhấp chuột vμo Insert, bạn phải di chuyển con trỏ tới hộp văn bản muốn chèn) 5. Lμm việc với các chỉ mục: Tạo các chỉ mục (Index) trong tμi liệu có lẽ lμ một trong những chức năng chuẩn nhất trong việc xây dựng các tμi liệu thân thiện với ng−ời sử dụng. Các chỉ mục th−ờng đ−ợc sử dụng để tiện tra cứu nội dung bên trong của một tμi liệu dμi. Một chỉ mục tốt sẽ giúp ng−ời đọc tìm đ−ợc thông tin trong tμi liệu một cách nhanh chóng vμ dễ dμng. 35
  36. Dμn trang với QuarkXPress Cμi các công cụ chỉ mục Để kiểm tra xem Index XTension đã đ−ợc cμi đặt ch−a, bạn hãy vμo menu Utilities/XTension Manager trên mμn hình xuất hiện hộp thoại XTensions Manager . Nếu Index đã đ−ợc cμi đặt, nó sẽ đ−ợc hiển thị trong danh sách hiện hμnh của XTension Manager. Nếu nó ch−a đ−ợc kích hoạt bạn hãy kích hoạt nó bằng cách chọn nó rồi đánh dấu chọn vμo menu thả xuống Enable. Sau đó khởi động lại QuarkXpress thì mới có hiệu lực. Tạo chỉ mục với Index Vμo menu View/Show Index=> Trên mμn hình xuất hiện Xoá đầu mục Xoá đầu mục Dấu mũi tên Dấu cộng Bảng chỉ mục liệt kê các đầu mục 36
  37. Dμn trang với QuarkXPress Các tuỳ chọn nhập đầu mục (Entry) Text, Sort As, Lavel. Các mục nμy cho phép bạn chọn những văn bản nμo đ−ợc gắn vμo lμm đầu mục. Để định nghĩa một đầu mục, bạn hãy tìm các hộp văn bản trong tμi liệu vμ sử dụng Content tool để chọn khối văn bản mμ bạn muốn nó trở thμnh đầu mục. Khi một khối văn bản đ−ợc chọn trong tμi liệu, nó sẽ tự động đ−ợc hiển thị trong mục Text. - Level : Cho phép định nghĩa cấp độ thứ nhất, thứ hai, thứ hai, trong bảng chỉ mục. Trong cấu trúc chỉ số có nhiều cấp. Bạn sẽ gặp đầu mục ở cấp độ thứ nhất tr−ớc đầu mục cấp thứ 2, gặp đầu mục cấp thứ 2 tr−ớc cấp thứ 3 Bạn sẽ tổ chức đầu mục cấp thứ hai sau đầu mục cấp thứ nhất, khi các chủ đề của chúng có quan hệ với nhau. - Sort as: Cho phép bạn sắp thứ tự các đầu mục theo một cách khác với trật tự a, b, c . Bạn nhập vμo một ký tự hoặc một chuỗi các ký tự trong mục Sort As, các đầu mục đ−ợc đ−a vμo sẽ đ−ợc sắp xếp theo ký tự nμy. Tính năng nμy có lẽ hữu dụng nhất khi bạn tạo các đầu mục bắt đầu bằng các chữ số. Các tuỳ chọn tham khảo (Reference) - Style: cho phép bạn chọn các character style hoặc paragraph style sử dụng cho các chỉ sổ của đầu mục mặc định lμ Entry’s Style nghĩa lμ chỉ số sẽ có cùng Style với đầu mục khi ta tạo bảng chỉ mục. - Scope gồm các tuỳ chọn sau: + Selection Start: định số trang, nơi đầu mục bắt đầu. + Selection Text: Liệt kê dãy các trang, bắt đầu bằng số trang đầu tiên + To Style: đánh số đầu mục nμy theo một phạm vi, bắt đầu bằng số trang đầu tiên của đầu mục vμ kết thúc với số trang chứa một đoạn văn bản có Paragraph style khác. Các mục khác học sinh tự tìm hiểu. Các nút lệnh: Add: Thêm một mục vμo danh sách. Find next: Tìm một thẻ nhận diện kế tiếp của một đầu mục trong tμi liệu. Delete: Nút nμy sẽ xoá một đầu mục trong danh sách. Edit: Hiệu chỉnh các thuộc tính của một đầu mục. Để thực hiện tạo một bảng chỉ mục, bạn hãy lμm theo các b−ớc sau đây: B−ớc 1: Mở một file có chứa văn bản mμ bạn muốn tạo các đầu mục. B−ớc 2: Chọn View/Index => Xuất hiện hộp thoại Index B−ớc 3: Trong các dòng văn bản, chọn một khôí văn bản nμo đó lμm đầu mụcđầu tiên. Bạn sẽ thấy khối văn bản đó hiện lên trong vùng Text của cửa sổ Index. 37
  38. Dμn trang với QuarkXPress B−ớc 4: Nhấp chuột vμo nút Add trong bảng. Mục nμy sẽ đ−ợc thêm vμo bảng chỉ mục ở phía d−ới. Phía trên bảng chỉ mục lμ các thông tin về Entries ( số l−ợng đầu mục) vμ Occurrences (số lần xuất hiện) B−ớc 5: Nhấp chuột vμo dấu + sẽ lμm xuất hiện các chi tiết của mục nh− số trang, các tham chiếu B−ớc 6: Tạo thêm các đầu mục khác cho bảng chỉ mục theo các b−ớc nh− trên. B−ớc 7: Nhấp chuột vμo một điểm bên trái của mục đã tạo, bạn sẽ thấy mũi tên nhỏ hiện bên cạnh, xác đinh nơi đầu mục con sẽ đ−ợc đặt. B−ớc 8: Chọn một khối văn bản khác trong tμi liệu, chọn mức thứ 2 trong Level rồi nhấp chuột vμo nút Add. bạn sẽ thấy đầu mục mới đ−ợc đặt d−ới mũi tên vμ hơi thụt vμo một chút. B−ớc 9: Chọn một khối văn bản khác trong tμi liệu, lần nμy bạn chọn mức thứ nhất trong Level vμ chọn Suppress Page# trong menu thả xuống của Scope sau đó chọn Add. B−ớc 10: Nhấp chuột vμo ký hiệu + cạnh mục vừa tạo bạn sẽ thấy ký hiệu - (dấu trừ) cho biết chỉ số trang của đầu mục nμy đ−ợc bỏ đi. B−ớc 11: Chọn một khối văn bản khác trong tμi liệu, chọn Croos - Ref từ mục Scope vμ See từ menu mới xuất hiện. Sau đó nhấp chuột vμo vùng bên phải vμ chọn một đầu mục có tham chiếu với đầu mục mới trong danh sách. Mục đ−ợc chọn sẽ hiện lên trong vùng . Nhấp chuột vμo nút Add để tạo đầu mục mới vμ nhấp chuột vμo kí hiệu + cạnh nó. Bạn sẽ thấy phần văn bản đ−ợc chọn sẽ xuất hiện ở d−ới. Nh− vậy lμ bạn tạo đ−ợc một h−ớng dẫn tham khảo đơn giản. 6. Lμm việc với các library (th− viện) Bạn có thể dùng các Library để l−u các đối t−ợng sử dụng nh− Layout, các biểu t−ợng, các hình dạng, các danh sách kiểu định dạng, các hộp văn bản, các hộp hình ảnh các đ−ờng, hoặc nhóm đối t−ợng Những đối t−ợng nμyđ−ợc l−u vμo các file library để có thể nhanh chóng đ−ợc nhận diện, đ−ợc chọn vμ copy vμo tμi liệu của bạn hoặc đ−ợc trao đổi giữa các file library. Để tạo một file library mới ta thực hiện theo các b−ớc sau: B−ớc 1: Vμo menu File/New/Library => Xuất hiện hộp thoại New Library B−ớc 2: Nhập tên vμ đ−ờng dẫn cho Library mới. B−ớc 3: Chọn Creat Trên mμn hình xuất hiện hộp thoại có tên của Library Chú ý: Bạn có thể tạo hoặc mở nhiều file library theo nhu cầu của mình. Muốn mở 38
  39. Dμn trang với QuarkXPress một file library đã có bạn chọn File/Open, Nhấp chuột vμo tên của file library(có phần mở rộng lμ QXL). Để nhập các đối t−ợng vμo library hãy thực hiện theo các b−ớc sau: B−ớc 1: Mở file mμ bạn một copy một đối t−ợng từ đó vμo library mới B−ớc 2: Chọn đối t−ợng cần copy vμo library B−ớc 3: Nhấp chuột vμo đối t−ợng cần copy ( có thể chọn nhiều đối t−ợng cùng một lúc nh−ng chúng đ−ợc coi lμ một đối t−ợng duy nhất trong library) B−ớc 4: Kéo đối t−ợng đã chọn vμo cửa sổ Library, nh−ng tr−ớc khi thả nút chuột hãy chú ý đên con trỏ hình mắt kính xuất hiện trong cửa sổ của Library nh− ví dụ minh hoạ d−ới đây: Sử dụng các đối t−ợng trong Library vμo tμi liệu: B−ớc 1: Mở một file mới hoặc file đã có cần sử dụng các đối t−ợng trong Library. B−ớc 2: Đ−a một đối t−ợng từ Library vμo file đã mở bằng cách nhấp vμ kéo chuột vμo đối t−ợng cần đ−a vμo file đã mở để sử dụng, kéo đến vị trí cần copy vμ thả chuột. Đặt tên cho một đối t−ợng trong Library: B−ớc 1: Nhấp đúp chuột vμo một trong những đối t−ợng trong Library. B−ớc 2: Nhập tên cho đối t−ợng trong mục Label. Chú ý: Khi đặt tên cho đối t−ợng lên đặt tên có tính chất gợi nhớ. B−ớc 3: Chọn OK Bạn có thể đặt tên cho nhiều đối t−ợng theo cách t−ơng tự B−ớc 4: Nhấp chuột vμo menu Labels trên cửa sổ của Library sẽ xuất hiện tên của nhãn đã đặt. Bμi tập1: Tạo các ch−ơng cho một quyển sách. Gồm 5 ch−ơng đặt tên tuỳ ý, sau đó tạo một file cho một quyển sách sử dụng 5 ch−ơng ở trên. Trong ch−ơng 1 chú ý các đề mục phải sử dụng Style để định dạng các đề mục để sau nμy còn đồng bộ hoá các mục cho các ch−ơng giúp cho việc tạo mục lục cho quyển sách. Sau đó tạo mục lục cho quyển sách. Bμi tập 2: Tạo th− viện 39
  40. Dμn trang với QuarkXPress BμI TậP THựC HμNH Bμi 1: Dμn trang theo mẫu: 40
  41. Dμn trang với QuarkXPress 41
  42. Dμn trang với QuarkXPress Bμi 2: Tạo theo mẫu sau: Bμi 3: Tạo b−u thiếp theo mẫu: 42
  43. Dμn trang với QuarkXPress Bμi 4: Tao b−u thiếp theo mẫu: 43