Tài liệu Hướng dẫn lập trình Delphi

pdf 38 trang hapham 2330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Hướng dẫn lập trình Delphi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_huong_dan_lap_trinh_delphi.pdf

Nội dung text: Tài liệu Hướng dẫn lập trình Delphi

  1. Friday, January 23, 2004 Quyển 1 HƯỚNG DẪN LẬP TRÌNH DELPHI Nhập môn Phụ lục TỰA ĐỀ Trang Giới thiệu thông tin 2 Tóm lượt môi trường lập trình Delphi 3 Bài 1 Chương trình Delphi đơn giản nhất 4 Bài 2 Sử dụng nút nhấn và thuộc tính 5 Bài 3 Xuất văn bản và sử dụng nhãn 7 Bài 4 Ra và vào của văn bản 9 Bài 5 Sử dụng lệnh IF 12 Bài 6 Adding Machine - Alter it to do [ - * div ] as well. 13 Bài 7 Thêm Items vào một List Box 14 Bài 8 Tạo menu - Một Text Editor - Files 15 Bài 9 Graphics, sự lặp lại sử dụng FOR và các biến 20 Ngôn ngữ Pascal Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 1 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  2. Lời giới thiệu Delphi cho phép bạn tạo ra một chương trình bằng các công cụ rất mạnh. Chẵn hạn như với 3 cái click chuột và không cần xử lý mã lệnh bạn có thể tạo và chạy một chương trình soạn thảo đơn giản. Công việc mà phải mất vài tuẫn lễ để làm được với các ngôn ngữ cũ. Mỗi chương trình Delphi đều có 1 PROJECT (dự án), chứa đựng mọi thứ cần thiết cho chương trình. Đây là ngôn ngữ dựa trên nền tảng ngôn ngữ hướng đối tượng của Pascal (Object Pascal). Đặt một dự án trong 1 thư mục riêng biệt. Tài liệu này yêu cầu bạn phải biết về những công cụ trong Window và làm sao để quản lý hồ sơ (File), thư mục (Folder) để bắt đầu công việc này! Thư mục chương trình. Đây là 1 ý tưởng tốt để các các dự án Delphi của bạn vào trong thư mục mà bạn đã định (thư mục của mình). Bạn sẽ nhầm lẫn nếu có quá nhiều các dự án đặt trong các thư mục khác nhau. Việc đầu tiên là bạn hãy tạo một thư mục để cất giữ chương trình của bạn chẵn hạn: D:\Delphi\My Program Có thể sử dụng MS DOS or Windows Explorer để tạo thư mục. Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 2 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  3. Tóm lượt môi trường lập trình Delphi Có nhiều cách để thực hiện các lệnh trong Windows. Những ví dụ đã cho bên dưới: 1) Alt+F4 .Nghĩa là bạn phải nhấn giữ phím Alt, tiếp theo bấm F4 và thả phím Alt. 2) Alt | File | Save. Bấm Alt tiếp theo F cuối cùng S. Chữ bị gạch dưới biểu hiện là phím nóng. Bạn đừng nên giữ Alt sau khi bấm F. 3) Click chuột vào File sau đó click Save. 4) Click vào biểu tượng trên ToolBar như vầy nè: 5) Học và sử dụng các phím tắt trong menu 6) Để File Save-All nó là Ctrl+V Các phím tắt cần thiết Đóng cửa sổ hiện thời. Alt+F4 Thoát Alt | File | Exit Chạy chuong trình F9 Ghi nhận Form thiết kế F12 Ghi nhận thay đổi đối tượng F11 Chuyển tới điều khiển tiếp theo Tab Chuyển đổi thuộc tính tính và các Tab Ctrl+Tab trong đối tượng Tạo xử lý được lựa chọn trong đối tượng Ctrl+Enter Thuôc tính có sẵn trong đối tượng Ctrl+Enter Thả list của Control trong đối tượng Ctrl+Down-Arrow Thả list của đối tượng Alt+Down-Arrow Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 3 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  4. Học Bài 1 - Chương trình Delphi đon giản nhất Do This Explanation Nhiệm vụ Viết chương trình theo những bước bên dưới. Khởi động Delphi Tạo một dự án (project) Alt | File | New Application Bạn cần tạo thư mục này. Alt | File | Save All Use MS DOS or File Manager. Hai file sẽ được lưu. Lưu project của bạn tới đó. UNIT1.PAS PROJECT1.DPR F:\Delphi\My Program Chạy project. F9 Nhớ phím này. Bạn sẽ có một form trống, có thể đổi kích thước, di chuyển và đóng. Đóng chương trình bạn Ba phương pháp có sẵn đang chạy. Nó rất quan trọng để nhớ làm nó. Alt | SpaceBar | Close Delphi sẽ xử lý khác nếu bạn còn chương trình nào Alt+F4 chạy và nó có thể “bối rối”. Click vào góc cạnh của form để đổi kích thước Bấm F11 nhiều lần và ghi F11 F11 F11 Nhớ phím này. nhớ nó. Bấm F12 nhiều lần và ghi F12 F12 F12 Nhớ phím này. nhớ nó Lưu công việc của bạn. Alt | File | Save All Sau đó thoát từ Delphi. Alt | File | Exit Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 4 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  5. Học bài 2 – Nút nhấn và thuộc tính. Do This Explanation Nhiệm vụ Viết chương trính theo chỉ dẫn dưới đây Mở F:\Delphi\lkn\Project1.Dpr Alt | File | Open Project Chọn một button bằng cách click chuột trái vào biểu tượng như hình bên Bấm chuột trái lên form1 và rê chuột để vẽ nút nhấn như hình bên Thay đầu đề (Caption) của nút bên phần “Properties”. Thay vì Button1, bạn hãy thay bằng “&Red” (dấu “&” đề chỉ thị phím tắt, ở đây là chữ “R”). Sau đó bấm F11. Bấm đúp chuột trái vào buttion này. Khi đó bạn sẽ làm gì, Delphi sẽ viết vài dòng lệnh Pascal cho bạn Đây là đoạn mã lệnh Delphi tạo ra.Bạn không được thay đổi mà chỉ đánh thêm procedure TForm1.Button1Click(Sender: lệnh thực thi vào đó TObject); begin end; Đánh dòng lệnh này. Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 5 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  6. Form1.Color := clRed; procedure TForm1.Button1Click(Sender: cl nghĩa là màu. Nó là CLRED chứ TObject); không phải là C1RED. begin Form1.Color := clRed; end; Chạy chương trình và nhấn chuột trái F9 vào nút có nhãn ‘Red’. Form sẽ đổi thành màu đỏ Đóng chương trình mà bạn đang chạy Alt+F4 Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 6 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  7. Nhiệm vụ: Thêm nhiều nút lệnh theo dạng clYellow, clGreen như hình bên Xem các mã lệnh tạo bằng Delphi. NHỚ rằng bạn KHÔNG ĐƯỢC thay đổi or xóa mã lệnh tạo bằng Delphi. Bạn chỉ có thể xóa, thay đổi mã mà mình tạo. Sự khởi đầu cho việc tạo mã lệnh bằng Delphi. Lưu dự án (project) của bạn. Alt | File | Save Project Thoát khi bạn đã kết thúc Alt | File | Exit Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 7 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  8. Học Bài 3 – Nhãn và đầu ra văn bản Trong bài học này, bạn sẽ viết một chương trình hiển thị văn bản (text) khi nhấn vào nút. Việc trình bày văn bản là kỹ năng cơ bản cần trong lập trình. Trong bài học 2, bạn đã viết đoạn mã để trả lời khi nhấn nút. Mã này được gọi là xử lý sự kiện. Những sự kiện ở đây là những biến cố khi nhấn nút, chuột di chuyển hoặc bấm chuột. Trong bài học này, bạn sẽ kích hoạt được các sự kiện xử lý nhiều hơn. Do This Explanation Nhiệm vụ Viết chương trình theo hướng dẫn dưới đây. Khi bạn nhấn nút, đoạn text ‘Hello World’ sẽ xuất hiện. Tạo thư mục cho dự án này. Tạo thư mục này: C:\Delphi\Hello Use MS DOS or Windows File Manager. Tạo dự án Delphi mới Alt | File | New Application Lưu dự án này tới Alt | File | Save All C:\Delphi\Hello Tạo một Button và một Label trên form này. Click vào label. Click vào form. Click vào button. Click vào form. Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 8 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  9. Thay đổi Tiêu đề của Button1 là ‘&Hello’ giống như bài học 2. Thay đổi Caption của Label1 là để trống. Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 9 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  10. Bấm đúp vào nút ‘&Hello’ Ghi chú Mã lệnh bên dưới gọi là Bộ xử lý sự kiện để phát sinh xử lý sự kiện EVENT HANDLER Đây là mã lệnh Delphi tạo. procedure TForm1.Button1Click(Sender: TObject); Bạn Không Thể thay đổi begin nhưng có thể them vào mó end; Thêm vào bộ xử lý sự kiện procedure TForm1.Button1Click(Sender: TObject); begin Label1.Caption := 'Hello World!'; end; Chạy chương trình. F9 Click vào button. Đoạn text Hello World sẽ xuất hiện. Nhiệm vụ Thêm 2 button và label vào form. Làm đoạn text xuất hiện tương ứng khi nhấn nút. Thực hành nó cho đến khi bạn thấy tốt hoặc quá chán! Nhiệm vụ Hãy thử nghiệm các thuộc tính khác của đối tượng. Chẳn hạn thay đổi màu của form tới clLime. Bạn hãy click vào mũi tên để tìm các màu trong danh sách. Phải chăn là bạn có thể thay màu, font chữ. Tất cả các nhiệm vụ này thực hiện chỉ bằng cái click chuột. Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 10 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  11. Học Bài 4 – Ra, vào Văn Bản. Trong bài học này, bạn sẽ viết chương trình nhận văn bản từ bàn phím và in ra màn hình khi bạn nhấn nút. Đây là kỹ năng cơ bản cần trong lập trình. Bạn cũng học làm sao để chuyển dịch những đối tượng từ form. Bạn sẽ có thể nhầm lẫn khi thực hiện nhiễm vụ này trừ khi bạn nhớ tên cácLabels, Buttons và Edit Controls của bạn Do This Explanation Nhiệm vụ Viết chương trình theo chỉ dẫn dưới đây Đánh text vào Edit Control (top). Khi bạn bấm nút Copy, text sẽ hiện ra trong label ở cửa sổ (hình bên) Mở dự án đã làm lúc trước. Alt | File | Open Project Xóa tất cả Button, Label ở Bấm chuột vào các đối tượng và bấm Del. Nếu các trong form đó. Label có thể khó thấy, bạn có thể bấm Tab để chuyển qua Label đó. Xóa các mã xử lý sự kiện cũ. Bấm F12 để hiện cửa sổ mã lệnh và xóa chúng. Đây là một khó khăn, bạn procedure TForm1.Button1Click(Sender: TObject); hãy xóa các lệnh mà bạn begin đánh. Label1.Caption := 'Hello World'; end; Delphi sẽ tự động xóa các mã này nếu không dùng. Xóa dòng xử lý sự kiện các chữ in đậm (Chữ in đậm Bold) Nếu việc xóa có sai lệch thì bạn có thể tạo dự án mới cho Lặp lại bước này với tất cả các mã lệnh mã bạn đã tạo chắc! để xử lý sự kiện. Sử dụng Alt | File | Save Project để Delphi dọn dẹp các mã lệnh mà nó tạo ra. Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 11 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  12. Bây giờ chúng ta bắt đầu xây dựng chương trình. Tạo một Edit, 1 Label và 1 Button trên form chương trình. Bấm F11 để kiểm tra đối tượng (Object). Thuộc tính Text của Edit1 để trống Thuộc tính Caption của Label1 để trống. Thuộc tính Caption của Button1 là “Copy”. Bấp đúp vào nút Copy để tạo procedure TForm1.Button1Click(Sender: TObject); xự kiện tương ứng. begin Label1.Caption := Edit1.Text; Bạn phải nhập hàng một. end; Delphi sẽ tạo ra cái khác. Khi bạn bấm vào nút nhấn, thì Label1.Caption sẽ thể hiện nội dung của Edit1.Text. Nhiệm vụ Viết một chương trình với nhiều điều khiển hơn. Chương trình này phải copy Name và Address khi bạn bấm nút Copy . Xem thử nó có giống như ví dụ trên không? Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 12 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  13. Sử dụng Object Inspector để đổi tên Labels, Buttons và Edit controls như ở đây. Bạn phải kết luận với ButtonCopy EditAddress Tạo sự kiện điều khiển EditSurname EditTitle procedure TForm1.ButtonCopyClick(Sender: LabelAddress TObject); LabelAddressOutput begin LabelSurname LabelTitleOutput.Caption := EditTitle.Text; LabelSurnameOutput LabelSurnameOutput.Caption := LabelTitle EditSurname.Text; LabelTitleOutput LabelAddressOutput.Caption := EditAddress.Text; end; Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 13 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  14. Học bài 5 - Quyết định sử dụng lệnh IF Một kỹ năng cơ bản mà người lập trình phải làm. Đây là nhiệm vụ của bài 2 nhưng chúng ta phải thay đổi màu từ form, nó chọn 1 màu mới thay thế màu cũ. Xây dựng lại chương trình trong bài học 2 làm cho form màu đỏ. Cho chương trình làm việc. Thấy rằng bạn có thể làm nó mà không cần sử dụng hướng dẫn này. rồi thay đổi các sự kiện như sau.Việc này tiêu biểu để sử dụng If Statement (lệnh IF). procedure TForm1.Button1Click(Sender: TObject); begin messageBeep(0); { Tiếng bíp báo hiệu khi bạn nhấn nút} if form1.color = clBtnFace then { Nếu form có màu của nút} begin {khi đó form thành } form1.color := clRed {màu đỏ} end else if form1.color = clRed then {nếu form không phải màu đỏ} begin form1.color := clYellow; {chuyển thành màu vàng} end else begin form1.color := clBtnFace; end end; Nhiệm vụ Thêm nhiều màu hơn vào sự chọn lựa đã thực hiện ở trên. Thêm vào button thứ hai vào form để khi qua bước khác qua những màu nối tiếp với nhau. Thay đổi lệnh “messageBeep(0)” để chương trình kêu tiếng bíp lên khi form trở lại màu đỏ. Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 14 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  15. Học bài 6 – Thêm phép tính Nhiệm vụ Viết chương trình chứa đựng những thành phần sau và có tên như hình bên. Tạo sự kiện xử lý của nút nhấn như sau. procedure TForm1.ButtonAddClick(Sender: TObject); begin editAnswer.text := intToStr( strToInt(editFirstNumber.Text) + strToInt(editSecondNumber.Text)); end; Ví dụ này là một khó khăn chung với người lập trình. Hầu hết các ngôn ngữ đều tốt về inputting và outputting văn bản. Việc làm này cũng thế nhưng đối với những số thì không phải dễ như vậy đâu. Chương trình Pascal cũ phải chăng đã bỏ quên văn bản được nhập khi một số được chờ đợi. Duy nhất Delphi là chấp nhận văn bản này. Có nghĩa là văn bản phải được chuyển đổi tới số tương ứng của nó. Sử dụng hàm sau đây để thực hiện việc này. strToInt(‘Text Goes Here’) Hàm này có tên là String To Integer nhưng được rút ngắn. String là kiểu dữ liệu Pascal để cất giữ văn bản. Bạn có thể tìm hiểu Pascal để biết thêm chi tiết. Integer là kiểu dữ liệu Pascal để cất giữ những số nguyên, không bao gồm các số sau dấu phẩy của số thập phân. Sự chuyển đổi đảo ngượic được sử dụng intToStr(Number goes Here). Hàm này có tên là Integer To String nhưng tên được rút gọn. Nhiệm vụ Thêm ba nút lên form của bạn có nhãn là Subtract, Multiply and Divide. Những ký hiệu toán học cho Delphi như sau: Thao tác Ký hiệu use cho số nguyên Ký hiệu sử dụng cho số thực Cộng + + Trừ - - Nhân * * Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 15 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  16. Chia lấy DIV / thương Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 16 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  17. Học Bài 7 - Thêm Items tới một List Box Nhiệm vụ Thêm 1 ListBox, 1 Edit và 2 Buttons vào form. Gắn nhãn đúng cho nút. Tạo xử lý sự kiện như bên dưới. Học cách sử dụng ItemIndex . Những xử lý sự kiện procedure TForm1.Button1Click(Sender: TObject); begin listBox1.Items.Add(Edit1.text); end; procedure TForm1.Button2Click(Sender: TObject); begin listBox1.Items.Delete(ListBox1.ItemIndex); end; Nhiệm vụ: Sử dụng Delphi Help System để biết thông tin trên topic như ItemIndex. Chèn con trỏ vào đó và bấm F1. Hệ thống giúp đỡ này thì khó với những người mới nhưng ta phải sử dụng thường xuyên. nếu bạn xem những chủ đề trong hướng dẫn, Bạn sẽ biết được làm cách nào để biết cách sử dụng các thành phần mà bạn chưa từng biết. Nếu bạn đã biết quá rõ những vấn đề chính thì bạn có thể lờ đi. Nhiệm vụ Viết chương trình tương tự như phần trên nhưng sử dụng 1 ComboBox thay cho 1 ListBox. Use Delphi Help đề làm bài này. Nếu bạn bấm OK , ‘Quick’ phải được thêm vào danh sách. Sau đó ComboBox phân loại danh sách. (Chỉ nhấp đúp chuột 1 lần là đủ để làm nó) Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 17 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  18. Học bài 8 - Tạo Menus - Một Text Editor - Files Một ứng dụng đầy đủ Bài học này tiên tiến hơn và sử dụng nhiều đặc tính mới trong Delphi. Bài này cũng sử dụng rất nhiều điều khiển. Bạn sẽ cần để tìm chúng. Nhìn vào ảnh ở dưới. Nếu giả sử chuột lướt qua nút nhận, một tip màu vàng hiện ra cho bạn biết chức năng của nút này. Nếu bạn sử dụng TABS, bạn sẽ chuyển qua điều khiển khác. 1 Tạo thư mục cho công việc của bạn chẵn hạn F:\Delphi\Editor 2 Khởi động Delphi 3 Tạo 1 dự án mới : File | New | Project 4 Lưu dự án tới F:\Delphi\Editor 5 Thêm các thành phần sau vào form của bạn và đặt các thuộc tính tương ứng. Đổi tên các thành phần để khớp với chức năng khi đánh mã. Ghi chú : Chạy chương trình sau mỗi bước thực hiện để phát hiện lỗi nhanh và dễ dàng sử chữa. Thành phần T. tính Giá trị Giải thích Memo1 Align alClient Lines Blank Chọn TStrings [ ] và xóa Memo1 WantTabs True (Nhấp đúp chuột để làm điều này.) MainMenu1 Không thuộc tính nào cần thay đổi. Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 18 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  19. OpenDialog DefaultEx TXT 1 t FileName *.TXT Filter Text File Click vào [ ] để làm. Bạn sẽ điền vào *.TXT cái hộp này và nhấn OK. |*.TXT InitialDir . Title Open A File SaveDialog1 DefaultEx TXT t FileName *.TXT Filter Text File Click vào [ ] để làm. Bạn điền vào hộp *.TXT (box) và click OK. |*.TXT InitialDir Title Save File With A New Name Form1 Caption Untitled 6 Click vào icon MainMenu1 để tạo menu chứa các submenu . Đánh Captions và ShortCuts (phím tắt) như hình dưới đây. Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 19 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  20. Sử dụng '&' để xác định kí tự phím nóng khi bấm Alt và kí tự sau dấu “&”. Ví dụ: &File E&xit Điền các thuộc tính của menu như hình bên. 7 Tạo sự kiện cho File | Exit bằng cách nhấn đúp chuột vào icon MainMenu1 và nhấn đúp vào tùy chọn menu File | Exit . Delphi sẽ tạo các mã xử lý sự kiện sau:. procedure TForm1.Exit1Click(Sender: TObject); begin end; Bạn đánh vào đó Close; Nó sẽ như thế này: (thực hiện đóng chương trình) procedure TForm1.Exit1Click(Sender: TObject); begin Close; end; 8 Tạo sự kiện xử lý File | Open tương tự như trên và nhấn đúp vào tùy chọn menu File | Open . Delphi sẽ tạo mã lệnh xử lý sự kiện sau: Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 20 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  21. procedure TForm1.Open1Click(Sender: TObject); begin end; Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 21 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  22. 9 Sử dụng Delphi Help System để hoàn tất bước thứ 8 Đọc và theo hướng dẫn trong đó nha bạn. Click vào đối tượng OpenDialog1. Bấm F1 để giúp đỡ. Click Methods để thấy phương pháp làm. Click vào Execute là phương pháp sẵn có duy nhất. Click vào Example để xem ví dụ làm sao sử dụng phương pháp này. Sử dụng Edit | Copy để sao chép những hàng ở giữa Begin và End. Bạn cần nó giúp đỡ. Bôi đen những dòng bạn cần và hãy bấm Copy button. Chép những dòng sau: if OpenDialog1.Execute then begin Memo1.Lines.LoadfromFile(OpenDialog1.FileName); SaveDialog1.Filename := OpenDialog1.FileName; Caption := OpenDialog1.FileName; end; Paste nó vào giữa Begin và End trong sự kiện bạn tạo ở bài 8. Bạn nên kết thúc lên trên với hàng này. Như vầy nè: procedure TForm1.Open1Click(Sender: TObject); begin if OpenDialog1.Execute then begin Memo1.Lines.LoadfromFile(OpenDialog1.FileName); SaveDialog1.Filename := OpenDialog1.FileName; Caption := OpenDialog1.FileName; end; end; 10 Tạo sự kiện xử lý cho File | Save tương tự như các phần trên để xử lý tùy chọn menu File | Save . Bạn nên kết thúc các sự kiện như thế này. Bạn phải đánh vào giữa Begin and End. Delphi sẽ tạo phần còn lại. Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 22 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  23. procedure TForm1.Save1Click(Sender: TObject); begin if SaveDialog1.FileName <> '*.TXT' Then begin Memo1.Lines.SavetoFile(SaveDialog1.FileName); { Lưu file } end else begin messageDlg( 'File has no name.' + chr(13) + { Hiện thông báo} 'File not saved.' + chr(13) + 'Use File | Save As to save the file.', mtWarning, [mbOK], 0); end end; 11 Tạo sự kiện xử lý cho File | Save As. Rất tương tự với việc xử lý sự kiện File | Open . Hãy đánh đoạn mã cho sự kiện như đây. procedure TForm1.SaveAs1Click(Sender: TObject); begin if SaveDialog1.Execute then begin Memo1.Lines.SavetoFile(SaveDialog1.FileName); OpenDialog1.Filename := SaveDialog1.FileName; Caption := OpenDialog1.FileName; end; end; Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 23 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  24. Học bài 9 - Đồ họa Sự lặp lại sử dụng FOR và các Biến Các Biến Variables có tên như “pigeon holes” . Đây là chương trình sử dụng biến số nguyên nơi số được cất giữ. Số này sử dụng từ 1 tới 10. Để tạo một biến bạn có thể đánh như bên dưới. Tên biến ở đây là ‘i’ nhưng bạn có thể đặt tên nào mà bạn thích và dễ nhớ cũng được. Var i : Integer; Vòng lặp FOR Cái này được sử dụng khi bạn muốn chương trình lặp lại một nhiệm vụ với số lượng và thời gian định trước. Ví dụ bên dưới là vòng lặp cần lặp lại 10 lần For i := 1 To 10 Do { Lặp lại 10 lần} Begin These Steps Are Repeated Ten Times End; Nh.Vụ Tạo 1 Image và 3 Buttons lên form. Cho mỗi nút mỗi sự kiện thích hợp để xử lý,bạn hãy chép các dòng lệnh ở dưới. Sau đó hãy nâng cao lên, tạo các xử lý và các sự kiện cho riêng bạn. Sử dụng Delphi help để tìm những thủ tục đồ họa khác hơn. Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 24 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  25. Các xử lý sự kiện procedure TForm1.Button1Click(Sender: TObject); Var i : Integer; begin Image1.Canvas.Pen.Color := clRed; { Set Pen Colour } Image1.Canvas.Brush.Color := clRed; { Set Brush Colour } { Colour image Red } Image1.Canvas.Rectangle(0, 0, Image1.Width, Image1.Height); Image1.Canvas.Pen.Color := clYellow; { Set Pen Colour } Image1.Canvas.Brush.Color := clYellow; { Set Brush Colour } { Do horizontal lines } For i := 1 To 10 Do { Repeat 10 times } Begin Image1.Canvas.moveTo(0, 10 * I); { Start of line } Image1.Canvas.lineTo(Image1.width, 10 * I); { End of line } End; Image1.Canvas.Pen.Color := clLime; Image1.Canvas.Brush.Color := clLime; { Do vertical lines } For i := 1 To 10 Do Begin Image1.Canvas.moveTo(10 * i, 0); Image1.Canvas.lineTo(10 * i, Image1.height); End; end; Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 25 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  26. procedure TForm1.Button2Click(Sender: TObject); begin Image1.Canvas.Pen.Color := clBlue; { Set Pen Colour } Image1.Canvas.Brush.Color := clBlue; { Set Brush Colour } { Colour image Red } Image1.Canvas.Rectangle(0, 0, Image1.Width, Image1.Height); Image1.Canvas.Pen.Color := clYellow; { Set Pen Colour } Image1.Canvas.Brush.Color := clYellow; { Set Brush Colour } Image1.Canvas.Ellipse(20, 20, 80, 80); Image1.Canvas.Pen.Color := clred; { Set Pen Colour } Image1.Canvas.Brush.Color := clRed; { Set Brush Colour } Image1.Canvas.Ellipse(30, 30, 70, 70); end; procedure TForm1.Button3Click(Sender: TObject); begin Image1.Canvas.Pen.Color := clYellow; { Set Pen Colour } Image1.Canvas.Brush.Color := clYellow; { Set Brush Colour } { Colour image Red } Image1.Canvas.Rectangle(0, 0, Image1.Width, Image1.Height); Image1.Canvas.Pen.Color := clred; { Set Pen Colour } Image1.Canvas.TextOut(10, 40, 'Hello World'); end; Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 26 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  27. Ngôn ngữ Pascal Khu vực này giới thiệu những kiến thức cơ bản của Pascal để lập trình Delphi (vì Delphi cũng do Borland sản xuất nên các lệnh cũng tương tự như Pascal) Các kiễu dữ liệu. Những chương trình được sử dụng để xử lý dữ liệu. Sau đây là những kiểu dữ liệu để xây dựng thường dùng trong Pascal. Có một số thường rất ít sử dụng. Khi cất dữ những dữ liệu quan trọng để lựa chọn đúng những dữ liệu đó. Integer (số nguyên) Là những số như12 or -22 -32768 tới 32767 là phạm vi sử dụng. Real (số thực) Những số thập phân như 22.7 or -0.0032 Char (kí tự) Những đặc tính của các kí tự. String[20] (chuỗi) Cất giữ những số hay văn bản. Trong ví dụ này lên tới 20 kí tự có thể cất giữ. Boolean (logic) Giá trị True or False (Đúng or Sai). Các Biến. Variables are like named pigeon holes where data can be stored. Biến có những kiểu đặc biệt như trên. Bạn phải cất giữ đúng kiểu trong mỗi biết. Sử dụng tên bất kì để đại diện. Điều này giúp cho chương trình dễ dàng hơn. Good examples VAT_Rate, dayOfWeek, TAX_Band Bad Examples X, L, Lemming. Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 27 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  28. Các lệnh gán giá trị Đây là làm sao những giá trị được đặt vào trong những biến(pigeon holes). Trong ví dụ dưới, ở đây có các biến là X, sname và ok. Kí tự “:=” là đọc, trong tiếng anh, là becomes (trở thành). X := 3; X trở thành (là ) 3. Cất giữ 3 vào trong biến X. sname := ‘Bloggs’; sname là Bloggs. Cất giữ Bloggs vào trong biến sname. ok := True ok là True. Cất True vào ok. Những đối tượng. Delphi là xây dựng đối tượng chương trình. Đối tượng này có thể sở hữu or chứa đựng đối tượng khác. Đối tượng có thuộc tính của nó. Trong ví dụ dưới đây Form1.Label1.Caption := ‘Hello World!’; Form1 là 1 đối tượng. Form1 chứa đối tượng khác gọi là Label1. Label1 có 1 thuộc tính gọi là Caption. Đoạn text ‘Hello World!’ được cất vào thuộc tính Caption của Label1. Caption là một biến để cất giữ chuỗi text. Bạn không thể cất giữ các sô nguyên vào trong 1 Caption trừ khi nó được chuyển đổi vào một chuỗi trước đó. Những thủ tục. Những thủ tục như những chương trình nhỏ bên trong một chương trình. Những thủ tục được sử dụng để phá vở chương trình lớn và cho nó vào chương trình nó trong các bit. những thủ tục cho phép bạn thiết kế những chương trình bên trong được Modular. Điều này dễ dàng kiểm tra lỗi, kiểm tra chương trình, thiết kế, ghi chương trình nào đó. Đây là các trình bày các thủ tục Procedure Lemming; Begin Several lines go in here. End; Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 28 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  29. Những sự kiện. Sự kiện là những hành động như bấm nút, click chuột Delphi được thiết kế để trả lời những sự kiện này. Để làm điều này bạn phải viết những bộ xử lý sự kiện. Bô xử lý sự kiện. Đây là những thủ tục để đáp lại những sự kiện tương ứng. Chẵn hạn, thủ tục bên dưới trả lời tới Form1 khi Button1 được click. Trong ví dụ này, khi sự kiện xuất hiện, dạng khác gọi là tlightForm được hiện ra. procedure Form1.Button1Click(Sender: TObject); begin tlightForm.Show end; Bình luận. Pascal programs are usually heavily annotated with text based comments that act as reminders to the programmer of what is going on within the program. This is done so the programmer can still understand the program after not looking at it for a year or two. It is also done so a new programmer can take over from the original one when he or she moves to a new job. BAD COMMENTS simply repeat the code. GOOD COMMENTS explain what is going on and why. X := 3; { X Becomes 3 (This is a bad comment) } dayOfWeek := 3; { Store the third day (Wed) into dayOfWeek } { This is a good comment } Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 29 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  30. Sự nối tiếp. Đây là cách thực hiện biến đổi chương trình nối tiếp nhau theo một trình tự định sẵn và không lặp lại. Một ví dụ để làm rõ. Form1.Color := clGreen; { Nền của form màu xanh } Total := 0; { Tổng cộng được cất ở đây } Average := 0; { Trung bình cất ở đây. } Bên dưới là sơ đồ cấu trúc Jackson thể hiện sự nối tiếp đó Sự chọn lọc. Đây là sự quyết định bên trong chương trình. Trong Pascal, những quyết định sử dụng lệnh If. Chẵn hạn mã bên dưới đọc như sau trong tiếng Anh. Nếu màu của Form1 là màu đỏ thì làm cho màu của Form1 đổi thành màu xanh lá cây. If Form1.Color = clRed then Begin Form1.Color := clGreen; End; If có thể sử dụng phức tạp hơn – ví dụ If Form1.Color = clRed then Begin Form1.Color := clGreen; End Else Begin Form1.Color := clRed; End; Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 30 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  31. Nếu Form1 là màu đỏ thì đổi thành xanh lá cây. Nếu nó là màu khác tức không phải màu đỏ thì cho nó thành đỏ. Lệnh If có thể kết hợp một cách phức tạp hơn. If Form1.Color = clRed then Begin Form1.Color := clGreen; End Else If Form1.color = clGreen Then Begin Form1.color := clBlue; End Else Begin Form1.Color := clRed; End; Lệnh If này có thể lồng vào trong lệnh If khác. Trong ví dụ bên dưới, bạn ngăn ngừa chia cắt bằng zero. If Op = ‘Divide’ then Begin If N2 = 0 then Begin messageDlg( ‘You can not divide by zero.’, mtWarning, [mbOK], 0); End Else Begin Answer := N1 div N2; End End; Sơ đồ cấu trúc Jackson thể hiện sự chọn lọc này. Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 31 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  32. Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 32 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  33. Vòng lặp. Có ba cách làm cho chương trình lặp lại. WHILE Repeat Zero of More times. REPEAT Repeat One or More times. FOR Lặp lại 1 số lượng thời gian biết trước. Ví dụ: FOR For I := 1 To 100 Do { Repeat 100 times. } Begin Label1.Caption := IntToStr(I); Label1.Update End; WHILE While NOT allSorted Do { Keep going until it is finished } Begin SortTheStuff; End; DO Do { Keep going until Finished } allThisStuff; { Unusual because Begin } andAllThis; { and End are not needed } Until Finished; FOR For Ch := ‘A’ To Z Do Begin Label1.Caption := CharToStr(I); Label1.Update End; Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 33 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  34. FOR Backwards For I := 100 DownTo 1 Do Begin Label1.Caption := IntToStr(I); Label1.Update End; For Ch := 'Z' DownTo 'A' Do Begin Label1.Caption := CharToStr(Ch); Label1.Update End; Sơ đồ cấu trúc Jackson cho vòng lặp Chuỗi văn bản Từ ‘Hello’ là chuỗi text. Cần sáu byte để hiển thị. Chiều dài của văn bản được cất giữ từ vị trí số 0. những thuộc tính được cất giữ trong những byte kế tiếp từ 1- 5. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Length 5 H e l l o Wasted Space Để cất giữ ‘Fred Bloggs’ cần 12 Bytes. 11 F r e d B l o g g s Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 34 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  35. Hàm: Thường dùng để tính toán hoặc sản sinh ra dữ liệu chứa trong một kết quả riêng biệt. Ở đây là ví dụ về các hàm. Sum := Add(N1, N2); { Một cách để thêm 2 số # nhau} Text := Join(FirstBit, SecondBit); Bigger := Max(N1, N2); { Trở lại nếu có bất cứ giá trị nào lớn hơn N1 or N2} Đây là ví dụ về hàm dùng để chuyển đổi một đặc tính đơn vào trong chuỗi văn bản. Nó được viết và bình luận trong thái độ phê chuẩn. { Definition String := CharToStr(Char) Input Hàm này dùng kí tự đơn cho đầu vào (Ch). Process Đặc tính nhập vào xử lý bằng cách cất giữ tại một vị trí trong chuỗi (S). Tại vị trí Zero chuỗi (S) có chiều dài (1) được cất giữ Output Đầu ra chuỗi kí tự đơn chứa Ch. } Function TForm1.CharToStr(Ch : Char) : String; Var S : String; Begin S[0] := Chr(1); { Cất giữ độ dài xâu tại posn 0 } S[1] := Ch; { Cất giữ Ch tại posn 1 } CharToStr := S { Trả lại kết quả} End; Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 35 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  36. Logic AND, OR, NOT, XOR (VÀ, HOẶC, KHÔNG, XOR) Những cái này dùng để sử dụng với If, While và Do. Rõ ràng trong tiếng Anh chúng có nghĩa cho nhau phải không bạn? Chúng sẽ dễ học nếu thể hiện theo kiểu bảng. IF A AND B Then Nếu cả A và B đúng, khi đó. IF A OR B Then Một trong A hoặc B phải đúng. While NOT Done Do Nếu nó đúng thì làm cho nó sai và nếu sai thì làm cho nó đúng (^_^). If A XOR B Then Nó đúng hoặc cái khác đúng nhưng không phải cả 2 và không phải là không đúng. (???Bạn hiểu không???) Câu tiếng Anh của nó là vầy, có ai dịch giúp với: One or other must be true but not both and not neither Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 36 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  37. Bảng giá trị 0 là Sai (False). 1 là đúng (True). AND A B Output 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 1 1 OR A B Output 0 0 0 0 1 1 1 0 1 1 1 1 XOR A B Output 0 0 0 0 1 1 1 0 1 1 1 0 NOT A Output 0 1 1 0 Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 37 Distributed by Diễn đàn Tin học –
  38. Ví dụ: If (Button = mbLeft) AND (X = 20) Then Begin doThis; End; If (day = ‘Mon’) OR (day = ‘Tue) Then Begin doShopping End; While NOT Finished Do Begin doThis; End; MỜI CÁC BẠN CHUYỂN QUA QUYỂN 2 ĐỂ HỌC BIÊN DỊCH: Lê Khắc Như Cảm ơn các bạn đã sử dụng Nếu bạn thấy có chỗ nào không đúng thì nhớ báo cho mình sửa lại nha Email: laptrinh04@yahoo.ca Website: Reviewed by NGUYEN, Ba Thanh 38 Distributed by Diễn đàn Tin học –