Tài liệu Kĩ năng địa lý – Nguyễn Duy Hòa (Phần 2)

pdf 43 trang hapham 1510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Kĩ năng địa lý – Nguyễn Duy Hòa (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_ki_nang_dia_ly_nguyen_duy_hoa_phan_2.pdf

Nội dung text: Tài liệu Kĩ năng địa lý – Nguyễn Duy Hòa (Phần 2)

  1. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng PHẦN THỨ HAI. HƯỚNG DẪN MỘT SỐ BÀI TẬP THỰC HÀNH KĨ NĂNG ĐỊA LÝ Bài 1. Cho bảng số liệu: tình hình dân số ở Việt Nam thời kỳ từ 1901 - 2005 (Đơn vị: triệu người) Năm 1901 1921 1936 1955 1961 1970 1979 1989 1999 2005 Số dân 13,0 15,6 19,0 25,0 32,0 41,0 52,5 64,0 76,3 83,1 a. Vẽ biểu đồ biểu hiện tình hình dân số nước ta thời kỳ 1901 - 2005. b. Cho nhận xét. a. Vẽ biểu đồ: Biểu đồ thể hiện tình hình dân số nước ta thời kỳ từ 1901 - 2005 b. Nhận xét. Trong thời gian từ 1901 - 2005: - Nhịp độ tăng dân số của nước ta có xu hướng ngày càng tăng cao (tăng thêm 70,1 triệu người (tương đương số dân của một nước đông dân trên thế giới). Thời gian tăng dân số gấp đôi rút ngắn dần: từ 1921 - 1961 (40 năm) dân số tăng 2 lần, từ 1961 - 1989 (còn 28 năm) dân số lại tăng gấp đôi. - Xét theo từng thời kỳ: + Trong nửa đầu của thế kỷ XX (1901-1961): dân số tăng chậm (nhưng TSS và TST đều rất cao). + Từ sau 1961: dân số bắt đầu tăng nhanh (mỗi năm tăng TB > 1,0 triệu người). Nguyên nhân là do tỉ suất tử vong ở trẻ em giảm rất nhanh, tỉ suất sinh tuy có giảm nhưng vẫn ở mức độ cao. + Vào những năm cuối của thế kỷ XX, dân số nước ta bắt đầu tăng chậm. Nguyên nhân do chúng ta đã ý thức được việc tăng nhanh dân số đã gây hậu quả rất lớn đến MT-TN, lên sự phát triển KT-XH & ảnh hưởng đến việc nâng cao CLCS. Mặt khác, do chúng ta đã triển khai tốt công tác DS-KHHGĐ; Đời sống nhân dân đã được nâng cao. Bài 2. Cho bảng số liệu về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các thời kỳ (Đơn vị: %). Thời kì GT dân số TN Thời kì GT dân số TN Thời kì GT dân số TN 21-26 1,86 43-51 0,60 70-76 3,00 26-31 0,6 51-54 1,10 76-79 2,16 31-36 1,39 54-60 3,39 79-89 2,10 36-39 1,09 60-65 2,93 89-99 1,70 39-43 3,06 65-70 3,24 00-05 1,30 a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng dân số tự nhiên thời kỳ từ 1921 - 2005. b. Nhận xét về sự gia tăng dân số tự nhiên trong thời gian trên. Ảnh hưởng đến sự phát triển KT- XH. === Trang 1
  2. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng a. Vẽ biểu đồ: Biểu đồ thể hiện tỉ suất GTDS tự nhiên của nước ta qua các thời kì từ 1921-2005 b. Nhận xét: - Sự biến động dân số là do tác động tổng hợp, phức tạp của các nhân tố (có thể nêu các nhân tố). Ở nước ta trong thời kỳ trên GTDS rất không đều. Có thể chia làm 2 giai đoạn: + Giai đoạn từ 1921 - 1954: GTDSTN thấp, dao động 1%/năm (nhưng TSS và TST đều cao). Thời kỳ 39 - 43 là một ngoại lệ, thời kỳ 43 - 51 GTDS thấp (0,6%) do ảnh hưởng của nạn đói 1945. + Giai đoạn từ sau 1954: GTDSTN nhanh (thời kỳ 1954 - 1960, dân số tăng đột biến 3,39%). Trong thập kỷ 60 và 70, nước ta trải qua giai đoạn bùng nổ dân số. Từ sau 1975: TSS giảm mạnh, TST ổn định ở mức thấp, vì vậy GTDS TB vẫn lên tới 2,1 - 2,2%. Giữa hai kỳ tổng điều tra DSố (1979 - 1989) mức tăng dân số giảm khoảng 0,06%/năm. Đến 1999 GTDSTN giảm còn 1,70% & năm 2005 còn khoảng 1,30% - Tác động (ảnh hưởng) của gia tăng nhanh dân số: DSố và nguồn LĐ là một ng/lực rất q/trọng. Bởi vậy, việc tăng nhanh dân số sẽ tác động rất sâu sắc cả (trực tiếp - gián tiếp) lên sự phát triển KT-XH. Sự tác động này được thể hiện ở: sự ph/triển KTế, sức ép lên MT- TN, tác động lên CLCS của dân cư. + Thuận lợi: Tăng nhanh DSố tạo ra thị trường tiêu thụ trong nước rộng lớn, có nguồn LĐ dồi dào bổ sung cho các ngành KTế. + Hạn chế: ▫ Tăng quá nhanh sẽ ảnh hưởng tới MQHệ giữa tích lũy & tiêu dùng làm cho nền KTế khó phát triển được; ▫ Các loại tài nguyên sẽ bị suy giảm (rõ nhất là TN đất - rừng - nước); ▫ Sản xuất không đáp ứng được nhu cầu của nhân dân, sự phân hóa giàu - nghèo trong XH ngày càng gia tăng, các dịch vụ YTế, VH, GD khó nâng cao chất lượng; ▫ DSố tăng nhanh làm tăng nhanh nguồn LĐ sẽ vượt quá khả năng thu hút LĐ trong nền KTế, hậu quả thất nghiệp và thiếu VL cũng gia tăng, tệ nạn XH cũng từ đó mà tăng theo. Nhóm tuổi 1989 1999 Bài 3. Dựa vào bảng số liệu cơ cấu nhóm tuổi 2 năm 1989 và 0 -14 39,0 32,1 1999 (Đơn vị: %). (Dân số năm 1999 gấp 1,2 lần năm 1989) 15-64 56,3 59,3 Vẽ biểu đồ cơ cấu nhóm tuổi 1989 và 1999 ở VN. Rút ra nhận xét 65 4,7 8,6 a. Vẽ biểu đồ. Phải tính (R) cho mỗi vòng tròn: Ta biết dân số (1999) gấp 1,2 lần dân số (1989). Vận dụng công thức tính diện tích hình tròn, suy ra R(1999) = 1,2R(1989) = 1,10 R(1989). === Trang 2
  3. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng Biểu đồ thể hiện qui mô, cơ cấu nhóm tuổi ở nước ta b. Nhận xét. Từ 1989 - 1999: trong 2 năm 1989 – 1999 - Kết cấu DSố nước ta có thay đổi: Nhóm tuổi từ 0 - 14 giảm (6,9%). Nhóm tuổi từ 15 - 64 và đều tăng (tương ứng là 3,0% & 3,9%). - Kết cấu DSố VN thuộc loại dân số trẻ, thể hiện số người 1,0 triệu LĐ, điều đó gây KK trong việc xắp xếp VL cho người đến tuổi LĐ gia tăng. - Tuy nhiên, nguồn LĐ nước ta đông, nhưng rất năng động, có khả năng tiếp thu những tiến bộ KH- KT, CN tiên tiến. Nếu có chiến lược ĐTạo và sử dụng hợp lý sẽ trở thành nguồn lực quyết định trong C.Cuộc đổi mới nền KT-XH đất nước. Các vùng Tỉ suất sinh Tỉ suất tử GT dân số TN Bài 4. Cho bảng số liệu: Tỉ suất sinh, tỉ suất tử và gia tăng dân số Cả nước 28,8 6,7 22,1 0 MN-TDPB’ 30,6 7,1 23,5 tự nhiên năm 1993 (Đơn vị: /00) ĐB sông Hồng 22,8 7,9 14,9 1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ B. Trung Bộ 31,1 7,5 23,6 suất sinh phân theo vùng. N. Trung Bộ 31,4 7,1 24,3 2. Nhận xét về sự phân hóa TSS, TST Tây Nguyên 38,7 8,9 29,8 và GT DSTN theo các vùng ở nước ta. Đ.Nam Bộ 25,9 5,5 20,4 ĐBS Cửu Long 27,5 6,8 20,7 a. Vẽ biểu đồ. Kẻ đường trung bình của cả nước & ghi số liệu ở đầu đường trung bình đó. Biểu đồ thể hiện TSS phân theo vùng ở nước ta năm 1993 b. Nhận xét: - Năm 1993 tỉ suất sinh của cả nước là 28,8%0 (còn cao so với thế giới). Có sự phân hóa cả về tỉ suất sinh; tỉ suất tử & GTDSTN giữa các vùng. - Tỉ suất sinh. Có sự phân hóa giữa các vùng là do tác động tổng hợp của hàng loạt các nhân tố như hoàn cảnh KTế, mức sống, các ĐK dịch vụ, y tế, tâm lý -XH, VH - GD, và hiệu quả của công tác DS-KHHGĐ Tỉ suất sinh cao nhất là Tây Nguyên (38,7%0). Thấp nhất là ĐBSH (22,8%0). Giữa hai nhóm vùng: Vùng có mức sinh thấp là ĐBSH và ĐNBộ; mức sinh cao là Tây Nguyên, MN-TDPB’, BTBộ, NTBộ === Trang 3
  4. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng 0 - Tỉ suất tử TB của cả nước 6,7 /00, (so TG thuộc loại thấp). Đó là do tính ưu Việt của chế độ ta, mặc dù nền KTế còn nhiều khó khăn, nhưng Nhà nước rất chăm lo đến phúc lợi của nhân dân. Sự phân hóa tỉ suất tử theo vùng không lớn so với tỉ suất sinh (nhưng có xu hướng tương tự như TSS). - GTDSTN là hiệu số của TSS - TST. Nước ta, tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử thấp. Vì vậy GTDSTN cao 0 0 (22,1 /00). Cao nhất ở Tây Nguyên (29,8 /00). Thấp nhất ở ĐBSH (14,9 %0). - Với mức GTDS như trên thì sức ép của nó lại càng lớn đối với các vùng mà nền K.Tế còn gặp nhiều khó khăn như Tây Nguyên và TD-MN PB’. Vì vậy cần phải đẩy mạnh hơn nữa công tác DS- KHHGĐ nhằm hạ thấp tỉ lệ GTDSTN, phát triển KT-XH lên vùng núi & cao nguyên Bài 5. Cho bảng số liệu: Tình trạng việc làm năm 1998 (Đơn vị: 1000 người). Cả nước Nông thôn Thành thị Hãy vẽ biểu đồ thích hợp, thể hiện rõ nhất MQHệ giữa LLLĐ và số LĐ cần giải T.Số lao động 37407,2 29757,6 7649,6 quyết VL của cả nước, khu vực N.Thôn và Thiếu V.Làm 9418,4 8219,5 1198,9 Th.Thị năm 1998. Cho nhận xét Thất nghiệp 856,3 511,3 345,0 a. Vẽ biểu đồ: có 2 cách vẽ. (1) Vẽ biểu đồ cột chồng theo đại lượng tuyệt đối. (2) vẽ theo đại lượng (%) - Lập bảng xử lý số liệu (%) Cả nước Nông thôn Thành thị - Tính chiều rộng cho biểu đồ cột chồng: T.Số LĐ 100,0 100,0 100,0 Vận dụng công thức tính DTích: S = (a x b); Thiếu VL 25,17 27,62 15,67 Cạnh a (chiều cao) bằng nhau; Chỉ cần tính độ Thất nghiệp 2,28 1,72 4,51 lớn cạnh b. Có VLTX 72,55 70,66 79,82 Tổng số LĐ (cả nước) lớn gấp 4,9 lần tổng số LĐ (thành thị). Suy ra cạnh b (cả nước) lớn gấp l4,9 cạnh b (thành thị). Tương tự: Tổng số lao động (nông thôn) lớn gấp 3,9 lần Tổng lao động (thành thị). Suy ra cạnh b (nông thôn) lớn gấp 3,9 b (thành thị) Biểu đồ thể hiện tình trạng lao động của cả nước, thành thị và nông thôn năm 1998 Cách 1. Vẽ theo đại lượng tuyệt đối Cách 2. Vẽ theo đại lượng (%) b. Nhận xét: - Tỉ lệ người có VLTX là 72,5%; chưa có việc làm & thất nghiệp (27,5%), đây là một tỉ lệ khá cao. - Trong đó: Tỉ lệ thiếu VL (nông thôn > thành thị); Thất nghiệp (thành thị > nông thôn);Tỉ lệ có VLTX (thành thị > nông thôn). - Để giải quyết việc làm & sử dụng hợp lý nguồn lao lao động (lấy kiến thức phần lí thuyết): ▫ Đối với khu vực thành thị ? ▫ Đối với khu vực nông thôn ? ▫ Đối với GD-ĐT? ▫ Đối với cả nước ? === Trang 4
  5. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng Năm N – L - N CN - XD Dịch vụ Bài 6. Cho bảng số liệu: Cơ cấu lao động phân theo 1979 79,0 6,0 15,0 nhóm ngành kinh tế thời kỳ 1979 - 2002 1989 72,5 11,2 16,3 (Đơn vị: %). 1995 67,0 12,0 21,0 a. Vẽ biểu đồ thể hiện rõ nhất sự thay đổi cơ cấu 1998 63,5 11,9 24,6 lao động phân theo nhóm ngành kinh tế thời kỳ trên. 1999 68,8 12,0 19,2 b. Rút ra nhận xét 2002 66,0 13,0 21,0 a. Vẽ biểu đồ: Biểu đồ sự thay đổi cơ cấu lao động theo nhóm ngành kinh tế thời kỳ từ 1979 - 2002. b. Nhận xét: - Nhìn chung cơ cấu lao động phân theo nhóm ngành (khu vực kinh tế) trong thời gian từ 1979 đến 2002 có sự chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng CNH’. - Cụ thể: Tỉ trọng LĐ trong khu vực: N - L - N giảm 13,0%, CN - XD tăng 7,0%, dịch vụ tăng 6,0%. Như vậy, phần lớn LĐ vẫn tập trung trong khu vực N-L-N, LĐ trong khu vực CN - XD vẫn chiếm tỉ trọng nhỏ chưa đáp ứng được với yêu cầu của sự nghiệp CNH’ & HĐH’ LĐ trong khu vực D.vụ tăng nhanh hơn so với LĐ trong ngành CN - XD (cả về qui mô & tốc độ). Vùng Thiếu việc làm Vùng Thiếu việc làm Bài 7. Cho bảng số liệu: Tỉ lệ Cả nước 19,35 DHNTB 22,19 thiếu việc làm trong 12 tháng của khu vực nông thôn năm 2005 Đông Bắc 19,69 Tây Nguyên 18,39 Tây Bắc 21,56 Đ.Nam Bộ 17,10 (Đơn vị: %). ĐBS Hồng 21,25 ĐBSCL 20,00 B.Trung Bộ 23,55 a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ lệ thiếu VL ở các vùng nông thôn năm 2005. b. Phân tích biểu đồ và rút ra nhận xét. === Trang 5
  6. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng a. Vẽ biểu đồ: Biểu đồ thanh ngang thể hiện tỉ lệ thiếu việc làm ở b. Phân tích biểu đồ. các vùng nông thôn năm 2005 - Tỉ lệ thiếu VL ở khu vực N.Thôn cả nước khá cao 0 (19,35 /0). 2 vùng có tỉ lệ thiếu VL thấp hơn mức TB của cả 0 nước là Đ.NBộ (17,10 /0) và Tây Nguyên (18,39%) - Các vùng có tỉ lệ thiếu VL cao hơn mức TB cả nước: BTBộ, NTBô, Tây Bắc, ĐBSH, ĐBSCL và Đ.Bắc (Cao nhất là 0 B.Trung Bộ (23,55 /0). - Nhìn chung các vùng N.Thôn ở các ĐBằng, TLệ thiếu việc làm cao hơn các vùng khác. c. Giải thích: Ở vùng nông thôn tình trạng thiếu VL lại cao. Bởi vì, nền SXNN thuần nông còn phổ biến ở nhiều vùng, khả năng tạo VL hạn chế. Riêng ở ĐBSH, tỉ lệ thiếu VL còn cao hơn nữa, bởi vì dân số của vùng quá đông; sự hạn hẹp của tài nguyên đất nông nghiệp/người d. Biện pháp để tạo việc làm ở nông thôn: Đa dạng hóa các hoạt động KTế ở nông thôn. Khôi phục và phát triển các ngành nghề thủ công truyền thống. Phát triển các hoạt động dịch vụ nông thôn. Đẩy mạnh công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình. Chưa có Bài 8. Cho bảng số liệu: tình trạng Các vùng Tổng số LĐ VLTX việc làm phân theo vùng ở Cả nước 35866,0 965,6 VN 1996. (Đơn vị: 1000 người) Miền núi - trung du phía Bắc 6433,0 87,9 Đồng bằng sông Hồng 7383,0 182,7 a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể Bắc Trung Bộ 4664,0 123,0 hiện tỉ lệ người chưa có VLTX phân Duyên hải Nam Trung Bộ 3805,0 122,1 theo vùng ở nước ta năm 1996. Tây Nguyên 1442,0 15,6 b. Ph/tích biểu đồ và rút ra nhận Đông Nam Bộ 4391,0 204,3 xét. Đồng bằng sông Cửu Long 7748,0 229,9 Các vùng Tổng số LĐ LĐ chưa có VL a. Vẽ biểu đồ Cả nước 100,0 2,69 - Phải lập bảng xử lý số liệu: (Tính tỉ lệ (%) số LĐ chưa có Miền núi - trung du phía Bắc 100,0 1,37 VLTX) Đồng bằng sông Hồng 100,0 2,47 - Vẽ biểu đồ cột (đứng hoặc Bắc Trung Bộ 100,0 2,64 thanh ngang) nên vẽ biểu đồ cột Duyên hải Nam Trung Bộ 100,0 3,21 thanh ngang). Tây Nguyên 100,0 1,08 - Vẽ thêm đường trung bình của Đông Nam Bộ 100,0 4,65 cả nước. Ghi chú giải. Đồng bằng sông Cửu Long 100,0 2,97 === Trang 6
  7. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng Biểu đồ thể hiện tỉ lệ người chưa có việc làm thường b. Phân tích biểu đồ: Tỉ lệ xuyên phân theo vùng ở nước ta năm 1996 người chưa có VLTX của cả nước là 2,69%. Những vùng có tỉ lệ người chưa có VLTX cao hơn mức TB của cả nước là ĐNBộ; DHNTBộ, ĐBSCL. Các vùng còn lại đều thấp hơn mức TB của cả nước (thấp nhất: Tây Nguyên và MN - TDPB) c. Nhận xét & giải thích: ó sự khác biệt giữa các vùng như trên là do ở những vùng mang T/C thuần nông tỉ lệ người chưa có VLTX thấp (Tây Nguyên). Ngược lại, ở những vùng tỉ lệ người chưa có VLTX cao thường liên quan đến các TP lớn (ĐNBộ). Bài 9. Dựa vào bảng số liệu sau: Số học sinh phổ thông của nước ta trong 2 năm 2002 và 2006 (Đơn vị: học sinh) 2002 2006 a. Vẽ biểu đồ thể hiện qui mô, cơ cấu 2002 2006 Cả nước 17699628 16256654 học sinh PT nước ta theo cấp học 100,0 100,0 Tiểu học 8815717 7029424 trong 2 năm 2002 và 2006. 49,81 43,24 THCS 6429748 6152040 b. Rút ra nhận xét cần thiết. 36,33 37,84 PTTH 2454163 3075190 Lập bảng xử lí số liệu 13,87 18,92 a. Vẽ biểu đồ: - Tính R cho các vòng tròn. Tổng số HS năm 2002 gấp 1,10 lần tổng số HS năm 2006 Suy ra bán kính của vòng tròn (2002) sẽ lớn gấp 1,10 = 1,04 lần bán kính vòng tròn (2006) - Vẽ biểu đồ. Biểu đồ thể hiện qui mô, cơ cấu học sinh phổ thông năm học 2002 và 2006 b. Nhận xét. Năm 2006 tổng số học các cấp giảm 1.442.974 em (8,15%) so với năm 2002. Trong đó: bậc Tiểu học giảm 1.786.293 em (20,26%), Bậc THCS giảm 277.708 em (4,30%). Trong khi đó, học sinh ở bậc PTTH lại tăng 621.027 em (20,99%) c. Giải thích: Nguyên nhân dẫn tới sự thay đổi cả về qui mô và cơ cấu học sinh các cấp trong 2 năm học trên đó là do chúng ta thực hiện tốt công tác DS - KHHGĐ (số trẻ em giảm ). Nhà nước rất chú trọng chăm lo đến giáo dục, coi giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đời sống của nhân dân được cải thiện Chia ra Năm Tổng số Bài 10. Tổng sản phẩm trong nước N – L - TS CN - XD D.Vụ theo giá thực tế phân theo khu vực 1986 599,0 228,0 173,0 198,0 kinh tế các năm từ 1986 - 2005 1989 28093,0 11818,0 6444,0 9831,0 1993 140258,0 41895,0 40535,0 57828,0 (Đơn vị: Tỉ đồng VN) 1995 228892,0 62219,0 65820,0 100853,0 a. Vẽ biểu đồ thể hiện rõ nhất sự 1999 399942,0 101723,0 137959,0 160260,0 thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm trong 2000 441646,0 108356,0 162220,0 171070,0 nước thời kỳ trên. 2005 839211,0 175984,0 344224,0 319003,0 b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó. === Trang 7
  8. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng Chia ra a. Vẽ biểu đồ: Năm Tổng số N – L - TS CN - XD D.Vụ - Xử lí số liệu: Bảng cơ cấu tổng sản 1986 100,0 38,06 28,88 33,06 phẩm trong nước phân theo khu vực kinh 1989 100,0 42,07 22,94 34,99 tế từ 1986 – 2005 (%) 1993 100,0 29,87 28,90 41,23 1995 100,0 27,18 28,76 44,06 1999 100,0 25,43 34,49 40,07 2000 100,0 24,53 36,73 38,73 2005 100,0 20,97 41,02 38,01 - Vẽ biểu đồ. Biểu đồ sự thay đổi cơ cấu TSP trong nước phân theo khu vực kinh tế từ 1986 – 2005 b. Nhận xét. Từ 1986 – 2005: - Về tốc độ tăng: Giá trị TSP trong nước tăng rất nhanh (1.401,0 lần). Tăng nhanh nhất là CN - XD (1.990,0 lần); đến Dịch vụ (1.611,0 lần) và sau cùng là N – L - TS (772,0 lần). - Về cơ cấu: TSP trong nước phân theo khu vực kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng CNH’ và HĐH’: ▫ Giảm nhanh tỉ trọng khu vực N - L - TS từ 38,06% xuống 20,97% giảm 17,09%, riêng năm 1989 tăng về tỉ trọng & sau đó bắt đầu giảm nhanh. ▫ Tăng nhanh tỉ trọng trong khu vực CN - XD từ 28,88% lên 41,02% (tăng 12,14%), riêng năm 1989 tỉ trọng giảm so với năm 1986, sau đó bắt đầu tăng khá đều và đến 1995 đã vượt tỉ trọng của khu vực N - L – N, năm 2005 cũng vượt tỉ trọng của khu vực dịch vụ. ▫ Khu vực dịch vụ tăng trung bình và chiếm tỉ trọng khá cao. c. Giải thích. Có sự chuyển dịch cơ cấu như trên đó là thành tựu của công cuộc đổi mới nền KT- XH. Giai đoạn đầu khi chuyển sang cơ chế thị trường, ngành SX CN chưa thích ứng kịp với cơ chế, SX CN gặp nhiều khó khăn (tỉ trọng giảm - 1989), một vài năm sau do thích ứng được với cơ chế thị trường, thì SX CN bắt đầu tăng. Tỉ trọng giá trị sản xuất trong khu vực CN - XD và dịch vụ tăng thì tỉ trọng giá trị của khu vực N-L-N sẽ giảm, nhưng giá trị tuyệt đối của tất cả các khu vực đều tăng. Bài 11. Cho hai bảng số liệu sau. Bảng 1: Cơ cấu TSP trong nước phân theo Bảng 2: Chỉ số phát triển TSP trong nước phân theo ngành kinh tế theo giá hiện hành. (Đơn vị: %) ngành (giá so sánh 1989). Đơn vị: % Năm Tổng số N- L -N CN-XD D.Vụ Năm Tổng số N- L -N CN-XD D.Vụ 1990 100,00 27,43 28,87 43,70 1990 100,00 100,00 100,00 100,00 1993 100,00 29,87 28,90 41,23 1993 127,29 111,68 134,51 134,85 1995 100,00 27,18 28,76 44,06 1995 118,85 127,06 127,71 129,26 1997 100,00 25,77 32,08 42,15 1997 115,11 107,03 124,38 114,32 1999 100,00 25,43 34,50 40,07 1999 110,43 109,29 117,61 106,38 2001 100,00 23,24 38,13 38,63 2001 111,32 103,23 113,13 108,68 2003 100,00 22,54 39,47 37,99 2003 116,61 112,08 117,42 113,02 2005 100,00 20,97 41,02 38,01 2005 116,04 112,82 119,68 117,41 === Trang 8
  9. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng 1. Vẽ các biểu đồ: a. Thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP qua các năm. b. Thể hiện chỉ số phát triển GDP năm sau so với năm trước. 2. Hãy P.Tích: a. Xu hướng p/triển của TSP trong nước phân theo ngành KTế (1990 - 2005). b. Xu hướng ch.biến cơ cấu ngành KTế thể hiện ở cơ cấu GDP (1990 - 2005) 1. Vẽ 2 biểu đồ: 1: Sự thay đổi cơ cấu GDP thời kì từ 1990 – 2005 2: Chỉ số phát triển GDP thời kỳ từ 1990 – 2005 2. Phân tích: a. Xu hướng phát triển của TSP trong nước phân theo ngành kinh tế: ▫ Cả nước: GDP tăng ở mức cao và ổn định, từ 1990 – 2005 tăng 16,04 lần. ▫ Tăng nhanh nhất là CN – XD (19,68 lần), đến dịch Vụ (17,41 lần), đến N – L – N (12,82 lần) b. Xu hướng chuyển biến cơ cấu ngành kinh tế: ▫ Khu vực CN – XD tăng nhanh và khá đều, từ 28,87% lên 41,02% (tăng 12,15%) ▫ Giảm nhanh tỉ trọng của N - L – N từ 27,43% xuống 20,97% (giảm 6,46%) ▫ Khu vực dịch vụ giảm chút ít từ 43,70% xuống 38,01% (giảm 5,69%). Như vậy, từ sau 1990 khi cả nước đẩy mạnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước thì khu vực CN - XD có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất nhằm biến nước ta từ một nước nông nghiệp lạc hậu sang một nước công nghiệp. Bài 12. Cho bảng số liệu: Tình hình sử dụng đất ở nước ta trong 2 năm 1993 và 2006. Năm 1993 2006 Các loại đất (%) (1000 ha) a. Vẽ biểu đồ về cơ cấu sử dụng Đất nông nghiệp 22,2 9412200 đất của nước ta năm 1993 và năm Đất lâm nghiệp có rừng 30,0 14437300 2006. Đất chuyên dùng và thổ cư 5,6 2003700 b. Nhận xét và giải thích sự thay Đất chưa sử dụng 42,2 7268000 đổi cơ cấu sử dụng đất của nước ta Tổng 100,0 33121200 trong 2 năm 1993 và 2006. a. Chọn biểu đồ: Vẽ biểu đồ hình tròn bằng nhau (vì không có cơ sở để vẽ 2 hình tròn khác nhau) - Phải xử lý số liệu: Tính tỉ lệ cơ câu (%) của các loại đất năm 2006. Lập bảng: Cơ cấu sử dụng đất tự nhiên của nước ta năm 1993 và 2006 (%) === Trang 9
  10. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng Năm 1993 2006 Các loại đất Vẽ biểu đồ: Đất nông nghiệp 22,20 28,42 Thực hiện đầy đủ theo qui trình vẽ biểu Đất lâm nghiệp có rừng 30,00 43,59 đồ hình tròn (như đã hướng dẫn). (không Đất chuyên dùng và thổ cư 5,60 6,05 phải tính bán kính cho mỗi vòng tròn, vì tổng Đất chưa sử dụng 42,20 21,94 diện tích đất tự nhiên của nước ta không thay Tổng 100,0 100,0 đổi) Biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng đất tự nhiên trong 2 năm 1993 và 2006. b. Nhận xét và giải thích: từ 1993 - 2006: - Diện tích đất nông nghiệp tăng cả về qui mô và cơ cấu (tương ứng là 2,06 triệu ha và 6,22%). Nguyên nhân do có chính sách khai hoang, mở rộng diện tích; Phát triển kinh tế trang trại; Do quản lý qui hoạch tốt đất chuyên dùng, nên tuy một phần đất nông nghiệp đã chuyển sang đất chuyên dùng và đô thị nhưng đất nông nghiệp vẫn tăng. - Đất lâm nghiệp tăng nhanh hơn (4,5 triệu ha và 13,59%), do có chính sách đóng cửa rừng; chính sách phủ xanh ĐTĐNT, phát triển rừng và phát triển kinh tế trang trại. - Đất CD và TC tăng chậm (1,48 triệu ha và 0,55%), do thực hiện tốt chính sách dân số, kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng đất trong quá trình đô thị hoá. - Đất chưa SD giảm mạnh (giảm 6,7 triệu ha, tỉ trọng giảm 20,26%), do tăng cường khai hoang, đẩy mạnh phong trào trồng rừng. Bài 13. Dựa vào bảng số liệu: Giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta từ 1990 - 2006 (tỉ đồng). Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị SXNN thời kì trên. Phân tích và rút ra nhận xét. Chăn Dịch 1. Vẽ biểu Tổng Trồng trọt Tr.trọt Ch.nuôi D.vụ nuôi vụ đồ. 1990 16393,5 3701,0 572,0 - Lập bảng xử 1990 100,0 79,3 17,9 2,8 1995 66793,8 16168,2 2545,6 lí số liệu: 1995 100,0 78,1 18,9 3,0 2000 101043,7 24960,2 3136,6 2000 100,0 78,2 19,3 2,5 2002 111171,8 30574,8 3274,7 2002 100,0 76,7 21,1 2,2 2004 131551,9 37343,6 3599,4 2004 100,0 76,3 21,6 2,1 2006 144773,1 48654,5 3560,1 2006 100,0 73,5 24,7 1,8 Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp thời kỳ 1990 - 2006 === Trang 10
  11. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng 2. Phân tích bảng số liệu & nhận xét. a. Phân tích bảng số liệu: Giá trị SXNN là tổng GTSX của ngành Trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ NN. Trong thời gian trên tổng giá trị SX cả 3 ngành đều tăng, ngành trồng trọt chiếm ưu thế tuyệt đối, sau đó là ngành chăn nuôi và thấp nhất là dịch vụ NN b. Nhận xét. Từ 1990 – 2006: - Về tốc độ tăng: Tổng GT SXNN tăng 9,53 lần. Tăng nhanh nhất là ngành chăn nuôi (13,15 lần), đến ngành trồng trọt (8,83 lần) và dịch vụ NN (6,22 lần). - Về cơ cấu: Do tốc độ tăng khác nhau, vì vậy tỉ trọng trong cơ cấu có thay đổi: ngành trồng trọt giảm (5,80%), dịch vụ NN (1,00%), ngành chăn nuôi tăng (6,80%). Bài 14. Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt trong 2 năm 1990 và 2006 (Đơn vị: %). (Tổng giá trị sản xuất của ngành trồng trọt năm 2006 lớn gấp 2,23 lần năm 1990) Năm Cây lương thực Rau đậu các loại Cây công nghiệp Cây ăn quả Cây khác 1990 67,11 7,01 13,49 10,14 2,25 2006 57,92 8,48 24,89 7,25 1,46 a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện qui mô, cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trông trọt trong 2 năm trên. b. Rút ra nhận xét về sự thay đổi cơ cấu và tốc độ tăng về giá trị sản xuất của các loại cây trồng trên. a. Vẽ biểu đồ: - Tính bán kính cho mỗi vòng tròn: năm 1990 = 1,0, năm 2006 = 1,49. Biểu đồ thể hiện qui mô, cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng b. Nhận xét: Từ 1990 - trọt năm 1990 và 2006. 2006: - Về tỉ trọng trong cơ cấu: + Giảm: cây LT (9,19%); cây ăn quả (2,89%); cây trồng khác (0,79%). + Tăng: cây CN (11,40%), rau đậu (1,47%). - Về giá trị tuyệt đối: GTSX của các loại cây trồng đều tăng. Tăng nhanh nhất theo thứ tự là cây công nghiệp (4,12 lần), đến rau đậu các loại (2,70 lần, cây LT (1,93 lần), cây khác (2,25 lần), cây ăn quả (1,16 lần). - Sự chuyển dịch cơ cấu cây trồng trên là phù hợp với quá trình CNH’ - HĐH’ đất nước. Bài 15. Cho bảng số liệu BQLT/ng của cả nước, ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu Long (Đơn vị: kg/người) Năm Cả nước ĐBS Hồng ĐBS Cửu Long a. Hãy vẽ biểu đồ so sánh BQLT/Ng của cả nước, đồng bằng sông Hồng và 1988 307,0 288,0 535,0 đồng bằng sông Cửu Long từ 1988 - 2005. 1992 349,0 346,0 727,0 b. Nhận xét và giải thích sự chênh 1995 363,1 330,9 831,6 lệch BQLT/Ng của Cả nước, ĐBSH và 1999 432,7 397,3 1009,8 ĐBSCL. 2005 476,8 361,5 1129,4 === Trang 11
  12. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng a. Vẽ biểu đồ. Biểu đồ thể hiện BQLT/ng của cả nước, ĐBSH và ĐBSCL các năm từ 1988 - 2005 b. Nhận xét: - Từ 1988 – 2005: BQLT/Ng của cả nước và 2 đồng bằng đều tăng. - Mức độ tăng khác nhau: Cả nước tăng 1,55 lần. ĐBSH tăng 1,26 lần. ĐBSCL tăng 2,11 lần. c. Giải thích: - ĐBSCL: BQLT/Người cao nhất vì: Là đồng bằng rộng lớn nhất nước ta (~ 4 triệu ha). Điều kiện khí hậu, đất đai, nguồn nước đều thuận lợi. Mật độ dân cư chỉ bằng 1/3 mật độ dân số của ĐB sông Hồng. - ĐBSH: BQLT/Ng thấp hơn vì: Diện tích nhỏ hơn (1,5 triệu ha) = 1/3 ĐBSCL, chịu ảnh hưởng nhiều của thiên tai (bão, lụt, hạn hán ). Khả năng mở rộng DT hạn chế. Đặc biệt là dân số quá đông Bài 16. Cho bảng số liệu về số dân và sản lượng lúa từ 1982 - 2005. Năm 1982 1988 1990 1996 1999 2005 a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất Số dân thể hiện tốc độ tăng số dân, sản 56,2 63,6 66,2 75,3 76,3 83,1 (triệu người) lượng và BQ lúa/người của nước ta thời kì trên. Sản lượng lúa 14,4 17,0 19,2 26,4 31,4 35,8 b. Rút ra nhận xét từ bảng số liệu (triệu tấn) và biểu đồ đã vẽ. a. Vẽ biểu đồ: Xử lý số liệu: * Tính bình quân lúa/người Năm 1982 1988 1990 1996 1999 2005 Số dân (triệu người) 56,2 63,6 66,2 75,3 76,3 83,1 Sản lượng lúa (triệu tấn) 14,4 17,0 19,2 26,4 31,4 35,8 BQ lúa/người (kg) 256,2 267,3 290,0 350,6 411,5 430,8 * Tính tốc độ tăng số dân, sản lượng lúa và bình quân lúa/người (%) ( năm 1981 = 100.0). Năm 1982 1988 1990 1996 1999 2005 Số dân 100 113,2 117,8 134,0 135,8 147,9 S.lượng lúa 100 118,1 133,3 183,3 218,1 248,6 BQ lúa/người 100 104,3 113,2 136,8 160,6 168,2 === Trang 12
  13. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng số dân, sản lượng và BQ lúa/người của nước ta từ 1982 - 2005 b. Nhận xét. - Từ 1982 - 2005: Số dân, sản lượng và BQ lúa/người của nước ta đều tăng. Sản lượng lúa tăng ( 2,48 lần), BQ lúa/người (1,68 lần) và sau cùng là số dân (1,47 lần). - Thời kì từ 1982 - 1988: tốc độ tăng chậm hơn; bắt đầu từ sau 1990 tăng nhanh, đặc biệt là từ 1996 đến nay. c. Giải thích: Nguyên nhân dẫn tới S.Lượng & BQ lúa/Ng của nước ta tăng là do: - DT gieo trồng không ngừng được mở rộng. - Công tác thủy lợi được quan tâm đúng mức. - Đưa các giống mới phù hợp với điều kiện sinh thái của mỗi vùng. - Do thay đổi cơ cấu mùa vụ. - Cơ chế khoán 10 cùng luật ruộng đất đã tạo ra sự chuyển biến nhanh trong SXNN. - Nhà nước tập trung đầu tư vào 2 vùng trọng điểm lúa (ĐBSH, ĐBSCL). - Thị trường (trong và ngoài nước) có nhu cầu lớn. - Ngoài ra, còn phải kể đến việc thực hiện tốt công tác DS-KHHGĐ. Bài 17. Cho bảng số liệu: Dân số và sản lượng lúa thời kì từ 1980 - 2005 Năm 1980 1985 1990 1995 1999 2005 Số dân (Triệu người) 54,0 59,8 66,1 73,9 76,3 83,1 Sản lượng lúa (Triệu tấn) 11,6 15,9 19,2 24,9 31,4 35,8 a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện mối quan hệ giữa số dân và sản lượng lúa của nước ta thời kì trên. b. Rút ra nhận xét cần thiết. === Trang 13
  14. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng a. Vẽ biểu đồ: Biểu đồ kết hợp (cột và đường) b. Nhận xét. thể hiện số dân và SL lúa nước ta thời kì từ 1980 - Trong thời gian từ 1980 - 2005: Cả số 2005 dân & SL lúa đều tăng. Mức độ tăng khác nhau: Dân số tăng 1,54 lần. Sản lượng lúa tăng 3,10 lần. Như vậy, mặc dù dân số tăng khá nhanh, nhưng do có nhiều cố gắng trong việc mở rộng diện tích, áp dụng những tiến bộ của KH – KT, mà quan trọng hơn cả là đẩy mạnh thâm canh nên BQ sản lượng lúa/người của nước ta tăng liên tục, từ 215 kg/ng (1980) lên 290 kg/ng (1990) và 400 kg/ng (2005). Tuy nhiên, với một quốc gia đông dân, GTDSTN vẫn còn cao, nhu cầu về LT là rất lớn. Vì vậy, để đảm bảo an ninh về LT, nâng cao CLCS của nhân dân cần phải tiếp tục đẩy mạnh việc thâm canh cây lúa Bài 18. Dựa vào bảng số liệu dưới đây: 1985 1995 1999 2005 Diện tích cây lương thực (1000 ha) 1185,0 1209,6 1189,9 1220,9 + Trong đó lúa 1052,0 1042,1 1048,2 1138,9 Sản lượng lương thực qui thóc (1000 tấn) 3387,0 5236,2 6119,8 6517,9 + Trong đó lúa 3092,0 4623,1 5692,9 6183,5 Hãy vẽ biểu đồ biểu hiện diện tích trồng lúa so với DTích trồng cây LT ở ĐB S.Hồng các năm 1985, 1995, 1999 và 2005 và nêu nhận xét về vị trí của ngành trồng lúa ở ĐBSH. a. Biểu đồ (cũng có thể vẽ biểu đồ cột chồng theo đại lượng (%), nhưng không thích hợp) Biểu đồ thể hiện DT trồng lúa so với DT cây LT ở b. Nhận xét: Từ 1985 - 2005: ĐBS Hồng từ 1985 - 2005 - Về diện tích: Cây LT tăng không đáng kể (tăng 35.900 ha), diện tích lên xuống thất thường (năm 1999 giảm 19.700 ha so với 1995). DT trồng lúa cũng giảm 86.900 ha. - Về S.Lượng: cây LT tăng 1,93 lần, riêng cây lúa tăng 2,00 lần - Về năng suất: Cả cây LT và cây lúa tăng đều qua các năm: Cây lương thực, năm 1985 là 28,6 tạ/ha thì đến năm 2005 tăng lên 53,4 tạ/ha (tăng 1,87 lần). Cây lúa, mặc dù diện tích giảm nhưng năng suất vẫn tăng, năm 1985 năng suất TB là 29,4 tạ/ha thì đến năm 2005 tăng lên 54,3 tạ/ha (tăng 1,85 lần) - Về cơ cấu: Cây lúa chiếm ưu thế cả về diện tích và sản lượng (năm 2005, tỉ lệ tương ứng là 93,28% và 94,87%) - Như vậy, cây lúa ở ĐB sông Hồng giữ vai trò chủ đạo trong ngành trồng cây lương thực. Nguyên nhân do có ĐKTN (Đ.Đai, khí hậu, nguồn nước) rất thuận lợi cho cây lúa nước. Nhân dân có K/Nghiệm, tập quán rất lâu đời. Trình độ thâm canh và hệ số sử dụng đất cao nhất trong các vùng của cả nước. Dân số đông. Nhu cầu lớn. Nhà nước lại chú trọng đầu tư để biến thành vùng trọng điểm LT-TP số 2. === Trang 14
  15. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng Bài 19. Cho bảng số liệu diện tích cây CN hàng năm và cây CN lâu năm (Đơn vị: 1000 ha) Năm Tổng Chia ra Anh (chị) hãy: diện tích Cây công nghiệp Cây công nghiệp lâu năm hàng năm a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ 1985 1071,0 600,7 470,3 cấu DT giữa cây CN lâu năm và 1990 1122,4 622,5 499,9 cây CN hàng năm. 1995 1539,4 870,5 668,9 b. Rút ra nhận xét và giải thích 1999 2113,3 1323,7 789,6 nguyên nhân về sự thay đổi cơ cấu 2002 2296,9 1488,8 808,1 DT giữa hai loại cây trên thời kỳ 2005 2432,5 1631,8 800,7 1985 - 2002. Cây công nghiệp Cây công nghiệp Năm Tổng Hướng dẫn lâu năm hàng năm 1985 100,0 56,09 43,91 a. Vẽ biểu đồ miền 1990 100,0 55,46 44,54 Lập bảng xử lí số liệu: Cơ cấu 1995 100,0 56,55 43,45 cây CN lâu năm và hàng năm 1999 100,0 62,64 37,36 các năm từ 1985 – 2005 (%) 2002 100,0 64,82 35,18 2005 100,0 67,08 32,92 Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích cây CN (lâu năm và hàng năm) từ 1985 - 2005 b. Nhận xét - Về giá trị tuyệt đối: Từ 1985 - 2005 tổng diện tích cây công nghiệp tăng 2,27 lần. Trong đó, cây công nghiệp lâu năm tăng 2,72 lần và cây công nghiệp hàng năm tăng 1,70 lần - Về cơ cấu: Cây công nghiệp lâu năm luôn luôn chiếm tỉ trọng cao hơn cây công nghiệp hàng năm. Tuy nhiên cũng có sự thay đổi chút ít qua các năm: Từ 1985 - 1990, tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm giảm 0,63%, sau đó bắt đầu tăng về tỉ trọng đến năm 2005 đã chiếm 67,08% tổng diện tích cây công nghiệp của cả nước. Cây công nghiệp hàng năm (ngược lại). c. Giải thích: Có sự thay đổi cả về diện tích và cơ cấu cây công nghiệp như trên, chủ yếu là do sự biến động của thị trường (cả trong và ngoài nước) và một vài lí do khác Cây công nghiệp lâu năm chiếm tỉ trọng lớn và tăng nhanh là do thị trường thế giới có nhu cầu lớn, đất đai thích hợp (đặc biệt là cây cà phê – cây xuất khẩu chủ lực, diện tích tăng mạnh từ sau 1995 khi giá cà phê xuất khẩu trên thế giới tăng cao). Cây công nghiệp hàng năm tuy có tăng, nhưng không mạnh là do nhu cầu của thị trường kém ổn định. mặt khác cây này được trồng nhiều ở các vùng đồng bằng, thường trồng xen trên đất lúa. === Trang 15
  16. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng Bài 20. Cho bảng số liệu: Diện tích cây trồng phân theo loại cây của nước ta năm 1985 và 2005 (Đơn vị: ngàn ha) Chia ra Cây hàng năm Cây lâu năm Trong đó Trong đó Năm Tổng số Cây Cây Cây Tổng số Tổng số Cây ăn lương công Cây khác công Cây khác quả thực nghiệp nghiệp 1985 8557,5 7841,0 6833,6 600,7 406,7 716,5 477,6 217,7 21,2 2005 13487,2 11019,0 8383,4 861,5 1774,1 2468,2 1633,6 767,4 67,2 Anh (chị) hãy: a. Vẽ biểu đồ thể hiện qui mô, cơ cấu DT các loại cây trồng phân theo các loại cây năm 1985- 2005. b. Từ biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét về sự thay đổi diện tích các loại cây trồng trên. a. Vẽ biểu đồ: - Xử lý số liệu (cần đọc kỹ bảng số liệu để xử lý cho chính xác) Chia ra Cây hàng năm Cây lâu năm Năm Tổng số Trong đó Trong đó Tổng số Tổng số Cây LT Cây CN Cây khác Cây CN C. ăn quả Cây khác 1985 100,0 91,62 79,86 7,02 4,74 8,38 5,58 2,55 0,25 2005 100,0 81,70 62,16 6,39 13,15 18,30 12,11 5,69 0,50 - Tính bán kính cho mỗi hình tròn: Tổng diện tích các loại cây trồng năm 1996 gấp 1,58 lần năm 1986 Suy ra bán kính vòng tròn năm 1996 gấp 1,58 = 1,26 lần năm 1985 Biểu đồ thể hiện qui mô, cơ cấu các loại cây trồng năm 1985 và 2005 b. Nhận xét. - Về giá trị tuyệt đối: Từ 1985 đến 2005, tổng diện tích cây trồng của nước ta tăng 1,58 lần. Trong đó: nhóm cây lâu năm tăng 3,44 lần; nhóm cây hàng năm tăng1,41 lần. Tăng nhanh nhất là cây thực phẩm (4,36 lần) đến cây ăn quả (3,53 lần) đến cây công nghiệp lâu năm (3,42 lần) - Về tỉ trọng: ◦ Diện tích các loại cây hàng năm chiếm ưu thế và có xu hướng giảm từ 91,62% (1985) xuống 81,70% (2005). Diện tích của các loại cây lâu năm tăng tương ứng từ 8,38% lên 18,30% ◦ Tăng nhanh nhất là cây hàng năm khác (8,41%), đến cây CN lâu năm (6,53%) và cây ăn quả (3,14%). ◦ Giảm nhanh nhất là cây LThực (17,70%), cây CN hàng năm giảm chút ít (0,63%). === Trang 16
  17. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng DT trồng mía SX đường NK đường Bài 21. Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng Năm (1000 ha) (1000 tấn) (1000 tấn) mía, sản xuất đường và nhập khẩu đường 1990 130,6 324,0 23,8 qua các năm từ 1990 - 1995. 1991 143,7 372,0 15,9 a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện mối quan hệ về 1992 146,5 365,0 11,3 diện tích trồng mía với việc sản xuất đường và 1993 143,0 369,0 44,3 nhập khẩu đường của nước ta thời kì trên. 1994 164,8 364,1 124,4 1995 224,8 517,2 145,5 b. Nhận xét và giải thích xu hướng biến đổi của sản xuất đường thời kỳ trên. a. Vẽ biểu đồ. Biểu đồ cột và đường thể hiện diện tích, SX đường và NK đường thời kỳ từ 1990 - 1995 b. Nhận xét: DTích gieo trồng mía tăng nhanh trong thập kỷ 90, (đặc biệt là trong 2 năm 1994 - 1995). Sản xuất đường mật tăng nhưng nhập khẩu đường cũng tăng. c. Giải thích: Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển sản xuất mía đường. Trước kia, trồng mía chủ yếu trên đất bãi, ở đồng bằng, gần đây đã phát triển trên đồi, trên đất xám phù sa cổ. Phát triển sản xuất mía đường là để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng trong cả nước. Nhưng trong thời gian trên sản xuất chưa đáp ứng đủ nhu cầu, vì vậy sản xuất đường mật tuy có tăng, nhưng N.Khẩu đường cũng tăng. Bài 22. Diện tích gieo trồng và sản lượng một số cây công nghiệp lâu năm từ 1985-2005. Loại Diện tích (1000 ha) Sản lượng (1000 tấn) cây 1985 1990 1995 1999 2005 1985 1990 1995 1999 2005 Cao su 180,2 221,7 278,4 394,3 482,7 47,9 57,9 124,7 214,8 481,6 Cà phê 44,7 119,3 186,4 397,4 497,4 12,3 92,0 218,0 486,8 752,1 Chè 50,8 60,0 66,7 84,6 122,5 28,2 32,2 42,0 64,7 570,0 Tổng 275,7 401,0 531,5 876,3 110,3 88,4 182,1 384,7 766,3 1804,0 a. Vẽ biểu đồ so sánh sự thay đổi tổng diện tích và sản lượng của cây công nghiệp lâu năm trong thời gian từ 1985 - 2005. b. Cho nhận xét về sự thay đổi đó. === Trang 17
  18. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng a. Vẽ biểu đồ. Biểu đồ so sánh sự thay đổi về diện tích và sản lượng cây công nghiệp lâu năm từ 1985 - 2005. b. Nhận xét. Trong thời gian từ 1985 – 2005: - Về diện tích: Tổng diện tích của 3 loại cây trên tăng 4,0 lần. Tăng nhanh nhất là cây cà phê (11,13 lần), tiếp đến là cao su (2,68 lần) và sau cùng là cây chè (2,41 lần). - Về sản lượng: Tổng sản lượng của 3 loại cây trên tăng 20,4 lần. Tăng nhanh nhất là cây cà phê (61,15 lần) đến cây chè (20,21 lần) và sau cùng cây cao su (10,05 lần) - Trong 3 loại cây CN trên, thì cây cà phê và cao su chiếm ưu thế cả về diện tích và sản lượng, đây là cây chủ lực của nước ta, được trồng chủ yếu trên vùng đất đỏ ba dan ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và trên đất xám bạc màu ở Đông Nam Bộ; Cây chè phát triển mạnh ở TDMN' phía Bắc và Tây Nguyên (riêng tỉnh Lâm Đồng chiếm gần 25% diện tích chè cả nước - 2008) Bài 23. Cho bảng số liệu: Diện tích cây chè, cà phê, cao su trong 3 năm 1985, 1995 và 2005 (Đơn vị: 1.000 ha). a. Vẽ biểu đồ thể hiện qui mô, cơ cấu DT của 3 loại Năm Chè Cà phê Cao su cây công nghiệp trên. 1985 50,8 44,7 180,2 b. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích 1995 70,0 150,0 260,0 nguyên nhân dẫn tới sự thay đổi DT cây CN trên 2005 122,5 497,4 482,7 a. Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu. Tỉ trọng cây chè, cà phê và cao su các năm 1985, 1995 và 2005 (%) Năm Tổng Chè Cà phê Cao su 1985 100,0 18,43 16,21 65,36 - Tính bán kính cho mỗi hình tròn (xem các bài 1995 100,0 14,58 31,25 54,17 trước) R(1985) = 1,0 R(1995) = 1,32 2005 100,0 11,10 45,11 43,78 R(2005) = 1,99 === Trang 18
  19. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng - Biểu đồ thể hiện qui mô, cơ cấu DT cây chè, cà phê và cao su ở nước ta năm 1985, 1995 và 2005 b. Nhận xét và giải thích: Trong thời gian từ 1985 - 2005: - Diện tích cả 3 loại cây công nghiệp tăng 4,00 lần. Trong đó, cây chè (2,41 lần), Cây cà phê (11,13 lần), Cây cao su (2,68 lần). - Do tốc độ tăng khác nhau nên tỉ trọng của 3 loại cây có sự thay đổi trong cơ cấu: Cây cà phê tăng 28,9%. Cây chè và cây cao su đều giảm tương ứng 7,29% và 21,62%. - Có sự thay đổi DTích của 3 loại cây trên chủ yếu là do biến động của thị trường Bài 24. Cho bảng số liệu: Giá trị SLCN phân Vùng 1995 2005 theo vùng năm 1995 và 2005 Đồng bằng sông Hồng 18294,1 94210,8 (Đơn vị: Tỉ đồng). Đông Bắc 6179,2 21245,3 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện qui Tây Bắc 320,5 1295,8 mô, cơ cấu GTSLCN của cả nước phân theo vùng Bắc Trung Bộ 3705,2 15302,2 các năm 1995 và 2005. DH Nam Trung Bộ 5555,7 24061,8 b. Giải thích tại sao ĐNBộ là vùng chiếm tỉ Tây Nguyên 1223,8 3504,6 trọng lớn nhất và tăng nhanh nhất trong cơ cấu Đông Nam Bộ 50508.3 199622,5 GTSLCN cả nước thời gian trên. ĐB sông Cửu Long 12236,9 37400,2 Vùng 1995 2005 Cả nước 100,0 100,0 a. Vẽ biểu đồ Đồng bằng sông Hồng 18,66 23,75 - Xử lí số liệu về (%) Đông Bắc 6,30 5,36 Tây Bắc 0,33 0,33 - Tính bán kính: GTSLCN của cả nước năm 2005 là Bắc Trung Bộ 3,78 3,86 (396643,2 tỉ đồng) lớn gấp 4,05 lần năm 1995 (98023,7 tỉ đồng). Suy ra: Bán kính của vòng tròn năm 2005 lớn gấp DH Nam Trung Bộ 5,67 6,07 Tây Nguyên 1,25 0,88 = 2,01 lần năm 1995 4,05 Đông Nam Bộ 51,53 50,33 ĐB sông Cửu Long 12,48 9,43 - Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp ở nước ta năm 1995 và 2005 (%) === Trang 19
  20. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng b. Giải thích (vận dụng kiến thức đã học, giải thích theo dàn ý sau): ĐNBộ chiếm trên 50,0% GTSLCN của cả nước, bởi vì: ◦ Có vị trí địa lý thuận lợi ? ◦ TNTN (đất, khí hậu, nguồn nước, vùng biển, kh/sản ? ◦ CSVC-KT và CSHT ? ◦ CN sớm phát triển, có TP HCM là TTCN lớn nhất cả nước ? ◦ Thu hút mạnh nhất ĐTNN cùng với chính sách ? Bài 25. Dựa vào bảng số liệu giá trị sản lượng công nghiệp và nông nghiệp của các vùng năm 2005 . Giá so sánh năm 1994. (Đơn vị: tính: tỉ đồng) Công nghiệp Nông nghiệp a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GTSL Cả nước 396643,2 137112,0 công nghiệp và nông nghiệp của các vùng ĐB sông Hồng 94210,8 24140,0 trong giá trị tổng SLCN và giá trị tổng Đông Bắc 21245,3 11147,1 SLNN năm 2005. Tây Bắc 1295,8 3072,0 Bắc Trung Bộ 15302,2 11718,1 b. So sánh sự phát triển công nghiệp và DH Nam Trung Bộ 24061,8 9253,2 nông nghiệp giữa các vùng nói trên. Giải Tây Nguyên 3504,6 16139,8 thích ví sao có sự khác biệt giữa các vùng ? Đông Nam Bộ 199622,5 13872,0 ĐB sông Cửu Long 37400,2 47769,8 a. Vẽ biểu đồ. Công nghiệp Nông nghiệp - Xử lí số liệu: Lập bảng cơ cấu Cả nước 100,0 100,0 GTSL CN và NN năm 2005 (%) ĐB sông Hồng 23,75 17,61 Đông Bắc 5,36 8,13 - Tính bán kính cho mỗi vòng tròn: Tây Bắc 0,33 2,24 Tổng GTSLCN gấp 2,89 lần tổng Bắc Trung Bộ 3,86 8,55 GTSLNN. Suy ra bán kính của (công DH Nam Trung Bộ 6,07 6,75 nghiệp) lớn gấp 2 .89 = 1,7 lần (nông Tây Nguyên 0,88 11,77 nghiệp) Đông Nam Bộ 50,33 10,12 ĐB sông Cửu Long 9,43 34,84 - Vẽ biểu đồ: Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp và nông nghiệp năm 2005 b. Nhận xét: ▪ Về tỉ trọng: Cơ cấu GTSL cả công nghiệp và nông nghiệp rất khác nhau giữa các vùng: - Về công nghiệp: chiếm tỉ trọng lớn nhất là ĐNBộ (50,33%), tiếp đến là ĐB sông Hồng (23,75%). Thấp nhất là Tây Bắc (0,33%) và Tây Nguyên (0,88%) - Về nông nghiệp: chiếm tỉ trọng lớn nhất là ĐBSCLong (34,84%), tiếp đến là ĐBS.Hồng (17,61%). Thấp nhất là Tây Bắc (2,24%) và DH Nam trung Bộ (6,75%) - Trong 8 vùng, thì 2 vùng có GTSL công nghiệp lớn hơn nông nghiệp, đó là Đ.Nam Bộ và ĐB sông Hồng; các vùng còn lại (ngược lại). === Trang 20
  21. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng ▪ Về giá trị tuyệt đối: - Trong phạm vi cả nước: GTSL công nghiệp gấp 2,89 lần GTSL nông nghiệp - Trong từng vùng: Đ.Nam Bộ GTSL công nghiệp gấp 14,39 lần GTSL nông nghiệp, ĐB sông Hồng (3,90 lần), DH Nam Trung Bộ (2,60 lần). Ngược lại, những vùng chiếm ưu thế về GTSLNN là Tây Nguyên giá trị SLNN gấp 4,61 lần GTSLCN, Tây Bắc (2,37 lần), ĐBS Cửu Long (1,28 lần). Riêng Tây Bắc cả công nghiệp và nông nghiệp đều chiếm tỉ trọng thấp nhất cả nước. c. Giải thích: Có sự phân hoá về GTSL cả về công nghiệp và nông nghiệp (như trên) là do tác động tổng hợp của các nhân tố cả về tự nhiên, KT-XH, thị trường, v.v. - Về công nghiệp, đó chính là do sự khác nhau về vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên, lực lượng lao động (đặc biệt là LĐ có CMKT), CSHT, CSVC-KT, nguồn vốn đầu tư và các lý do khác Đ.Nam Bộ là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện thuận lợi, vì vậy SXCN rất phát triển. Các vùng khác hoạt động công nghiệp bị hạn chế là do không có đủ, hoặc thiếu đồng bộ các điều kiện đó. - Về nông nghiệp, đó là do sự khác nhau về ĐKTN và TNTN (như đất đai, khí hậu, nguồn nước), dân cư – lao động (kinh nghiệm, truyền thống SX) và các lý do khác ĐBS Cửu Long và ĐB sông Hồng chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GTSLNN là do 2 vùng này hội tụ những điều kiện thuận lợi đặc biệt về đất đai, khí hậu, nguồn nước cùng với lao động có kinh nghiệm. Mặt khác đây là vùng trọng điểm đầu tư của Nhà nước,.v.v. Các vùng khác (ngược lại). Trong đó Bài 26. Khối lượng hàng Năm Tổng Đường sắt Đường bộ Đường sông Đường biển hoá vận chuyển phân theo ngành vận tải năm 1990, 1990 88410,9 2341,0 54640,2 27071,0 4358,7 1999, 2004. 1999 190176,6 5146,0 132137,3 39887,2 13006,1 2004 295397,0 8873,6 195996,0 59195,8 31332,0 (Đơn vị: Nghìn tấn). Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu hàng hoá vận tải phân theo ngành. Rút ra nhận xét a. Vẽ biểu đồ: - Xử lí số liệu: Cơ cấu khối lượng hàng hoá V/C phân theo ngành vận tải năm 1990, 1999 và 2004 ( Đơn vị: %) - Tính bán kính: Trong đó Năm Tổng Khối lượng vận chuyển Đường sắt Đường bộ Đường sông Đường biển hàng hoá năm 1999 gấp 2,15 lần 1990 100,0 2,65 61,80 30,62 4,93 năm 1990. Suy ra bán kính 1999 1999 100,0 2,71 69,48 20,97 6,84 gấp 2 ,15 =1,47 lần 1990. 2004 100,0 3,00 66,35 20,04 10,61 Tương tự vậy: tổng của năm 2004 lớn gấp 3,34 lần 1990, suy ra bán kính gấp 3,34 =1,83 lần 1990 Biểu đồ thể hiện qui mô, cơ cấu khối lượng hàng hoá vận chuyển năm 1990, 1999 và 2004 === Trang 21
  22. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng b. Nhận xét: Trong 3 năm 1990, 1999 và 2004, cả về cơ cấu và giá trị tuyệt đối của các loại hình vận tải trên đều có thay đổi: - Về giá trị tuyệt đối: Cả nước: Khối lượng hàng hoá vận chuyển tăng 3,34 lần. Tăng nhanh nhất là đường biển (7,19 lần), đến đường sắt (3,79 lần), đường bộ (3,59 lần), đường sông (2,19 lần) - Về cơ cấu: Đường bộ luôn luôn chiếm tỉ trọng cao nhất, tiếp đến là đường sông, rồi đến đường biển và sau cùng là đường sắt. c. Giải thích: - Vận tải hàng hoá có xu hướng ngày càng tăng & tập trung vào loại hình vận tải đường bộ. Bởi vì, đây là loại hình thích hợp với vận chuyển hàng hoá ở cự ly ngắn và trung bình (đặc biệt trong các thành phố); tính cơ động cao hơn các loại hình vận tải khác (sắt, sông, biển), nhu cầu vận tải hàng hoá lẻ cũng rất thích hợp với loại hình này; nước ta với 3/4 diện tích là đồi núi nên loại hình vận tải đường bộ là thích hợp hơn. - Các loại hình vận tải khác đòi hỏi nguồn vốn đầu tư lớn, trong khi nguồn vốn đầu tư cho ngành hạn chế; nguồn vật tư - kỹ thuật cũng như các phương tiện vận tải đường sắt - sông - biển phần lớn phải nhập khẩu, cần nhiều ngoại tệ; nền kinh tế nước ta chưa phát triển; mối liên hệ giữa các vùng còn thấp; khả năng tổ chức - kết hợp các loại hình vận tải kém; trình độ quản lý còn hạn chế Bài 27: Cho bảng số liệu: Khối lượng hàng hoá luân chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta trong 2 năm 1990 – 1997. (Đơn vị: Triệu tấn/km) Năm Đ. sắt Đ. bộ Đ. sông Đ. biển a. Vẽ biểu đồ dạng phổ biến nhất thể hiện cơ 1990 847,0 1631,0 1749,0 8313,1 cấu khối lượng hàng hoá luân chuyển phân theo 1997 1758,0 400,0 2821,0 26578,0 ngành vận tải của nước ta thời kỳ trên. b. Cho nhận xét. a. Vẽ biểu đồ: Xử lý số liệu: Lập bảng cơ cấu khối lượng hàng hoá luân chuyển theo loại đường (Đơn vị: %) Năm Đường sắt Đương bộ Đường sông Đương biển - Tính bán kính: R(1990) = 1,0 1990 6,75 13,01 13,95 66,29 R(1997) =1,67 1997 5,57 1,27 8,94 84,22 - Vẽ biểu đồ: Biểu đồ thể hiện qui mô, cơ cấu khối lượng hàng hoá luân chuyển 1990-1997. b. Nhận xét: Từ 1990 – 1997: - Khối lượng hàng hoá luân chuyển của cả nước tăng 2,56 lần. Mức tăng khác nhau giữa các loại hình vận tải: Đường biển tăng 3,2 lần. Đường sắt (2,07 lần), đường sông (1,6 lần). Riêng đường bộ giảm 4,1 lần. - Về cơ cấu: Đường biển chiếm tỉ trọng cao nhất & tăng nhanh nhất (66,29% và 84,22% - tăng 17,93%). Các ngành còn lại giảm, giảm mạnh nhất là đường bộ (11,74%), đến là đường sông (5,01%) và cuối cùng là đường sắt (1,18%) === Trang 22
  23. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng Bài 28. Số khách quốc tế đến Việt Nam 1995, 1999 và 2006. (Đơn vị: Nghìn lượt người) 1995 1999 2006 1. Hãy nêu các dạng biểu đồ có thể vẽ Tổng số 1351,3 1781,8 3583,5 được để thể hiện cơ cấu số khách DL Đường hàng không 1206,8 1022,1 2702,4 Q.Tế đến VN Đường thủy 21,7 187,9 224,1 2. Lựa chọn và vẽ biểu đồ dạng phổ Đường bộ 122,8 571,8 657,0 biến nhất thể hiện cơ cấu số khách du lịch quốc tế đến Việt Nam trong năm 1995, 1999 và 2006. 3. Rút ra nhận xét về số khách du lịch quốc tế đến Việt Nam trong thời gian trên 1. Các dạng biểu đồ thông dụng nhất để vẽ biểu đồ cơ cấu. a. Biểu đồ hình tròn. Đây là dạng phổ biến nhất; Tính trực quan cao. b. Biểu đồ hình vuông: Có thể sử dụng (ít phổ biến); Tốn thời gian (phải vẽ 100 ô vuông) c. Biểu đồ hình cột: Ít phổ biến; Tính trực quan không cao. 2. Vẽ biểu đồ: - Lập bảng xử lý số liệu (%). - Tính bán kính cho mỗi vòng tròn 1995 1999 2006 - Tổng số lượt khách Q.Tế đến VN năm 1999 Tổng số 100,0 100,0 100,0 gấp 1,32 lần (1995). Suy ra bán kính (1999) Đương hàng không 89,31 57,36 75,41 gấp 1,32 = 1,15 lần (1995). Tương tự vây: Đường thủy 1,61 10,55 6,25 (2006) gấp 2,65 lần (1995); Bán kính lớn gấp Đường bộ 9,09 32,09 18,33 1,63 lần (1995) - Vẽ biểu đồ. Biểu đồ cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam năm 1995, 1999 và 2006 3. Nhận xét: Từ 1995 – 2006: - Khách DL quốc tế đến nước ta tăng 2,65 lần. Tăng nhanh nhất là đến bằng phương tiện đường thuỷ (10,33 lần), tiếp đến là đường bộ (5,35 lần) và cuối cùng là đường hàng không (2,24 lần). - Về phương tiện: khách DL quốc tế đến bằng đường hàng không chiếm ưu thế tuyệt đối cả về số lượng và tỉ trọng trong 3 loại hình vận tải trên (1995 chiếm trên 1,2 triệu lượt người (89,31%), năm 2006 là 2,7 triệu lượt người (75,41%), tiếp theo là vận tải đường bộ (?) và sau cùng là đường thuỷ (?) 4. Giải thích: ◦ Khách đến bằng đường bộ chủ yếu từ Trung Quốc và Lào sang. Khách DLịch đến bằng đường thuỷ ít, thường gắn với các Tour DL trọn gói bằng tàu biển. ◦ Về mục đích: khách du lịch đến tìm hiểu đất nước con người VN chiếm tỉ trọng cao nhất sau đó là mục đích thương mại, đầu tư và thăm thân nhân. ◦ Về quốc tịch đến nhiều nhất là Trung Quốc, Hoa Kì, Nhật Bản và Đài Loan Bài 29. Khối lượng hàng hoá thông qua cảng Hải Phòng, Sài Gòn và Đà Nẵng năm 1995, 1999 và 2004. (Đơn vị: Nghìn tấn) 1995 1999 2004 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất 8 cảng quốc tế 14487,9 17424,7 33860,8 thể hiện khối lượng hoá thông 1) Hải Phòng 4515,0 6509,0 11493,0 qua 3 cảng trên năm 1995,1999 Trong đó: Xuất khẩu 493,0 939,0 1967,0 và 2004 2) Sài Gòn 7212,0 6971,0 12901,0 Trong đó: Xuất khẩu 2308,0 3271,0 2533,0 b. Rút ra nhận xét. 3) Đà Nẵng 830,2 1023,4 2308,8 Trong đó: Xuất khẩu 149,4 371,2 739,8 === Trang 23
  24. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng a. Vẽ biểu đồ: Biểu đồ thể hiện khối lượng hàng hoá vận chuyển qua cảng Hải Phòng, Sài Gòn và Đà Nẵng năm 1995, 1999 và 2004 b. Nhận xét: Từ 1995 – 2004: - Tổng hàng hoá vận chuyển qua 8 cảng quốc tế tăng 2,23 lần (riêng hàng xuất khẩu tăng 1,80 lần). Trong đó, tăng nhanh nhất là cảng Đà Nẵng (2,78 và 4,95 lần), đến cảng Hải Phòng (2,55 và 3,99 lần), cuối cùng là cảng Sài Gòn (1,79 và 1,10 lần) - Về tỉ trọng: Cảng Sài Gòn chiếm tỉ trọng cao nhất, năm 1995 (49,78%), 1999 (40,01%), 2004 (38,10%), đến Hải Phòng (tương ứng là 31,16% - 37,36% - 33,94%) và Đà Nẵng (5,73% - 5,87% - 6,82%) - 3 cảng trên đều nằm ở vị trí đặc biệt quan trọng của 3 vùng trọng điểm kinh tế. Riêng cảng Sài Gòn đã khai thác hết công suất, cảng Đà Nẵng còn chiếm tỉ trọng nhỏ. Hiện nay, cả 3 cảng trên đều đang tiếp tục đầu tư nâng cấp, tiếp cận với nhiều thị trường mới và đổi mới phương thức quản lí Năm Tổng giá trị X - NK Cán cân X-NK Bài 30. Cho bảng số liệu: Tổng giá trị xuất nhập 1988 3795,1 - 1718,3 khẩu và cán cân xuất nhập khẩu của nước ta qua các thời kỳ từ 1988 – 2006. 1990 5156,4 -348,4 1992 5121,5 + 39,9 (Đơn vị: Triệu USD). 1995 13604,3 -2706,5 a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu 1999 23283,5 -200,7 giá trị xuất, nhập khẩu thời gian trên. 2002 36451,7 -3039,5 b. Nhận xét về sự chuyển dịch đó. 2006 84717,3 -5064,9 a. Vẽ biểu đồ: - Xử lý số liệu: Cách tính giá trị xuất khẩu và nhập khẩu: Giá trị nhập khẩu = (Tổng – C.Cân XNK)/2. Giá trị xuất khẩu = (Tổng + Cán cân XNK)/2. Lập 2 bảng xử lí số liệu: Bảng 1: Tổng giá trị xuất và nhập khẩu Bảng 2: Cơ cấu xuất - nhập khẩu (%) Năm Tổng Nhập khẩu Xuất khẩu Năm Tổng số Nhập khẩu Xuất khẩu 1988 3795,1 2756,7 1038,4 1988 100,0 72,64 27,36 1990 5156,4 2752,4 2404,0 1990 100,0 53,38 46,62 1992 5121,5 2540,8 2580,7 1992 100,0 49,61 50,39 1995 13604,3 8155,4 5448,9 1995 100,0 59,95 40,05 1999 23283,5 11742,1 11541,4 1999 100,0 50,43 49,57 2002 36451,7 19745,6 16706,1 2002 100,0 54,17 45,83 2006 84717,3 44891,1 39826,2 2006 100,0 52,99 47,01 === Trang 24
  25. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng - Vẽ biểu đồ: Biểu đồ cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta thời kỳ 1988-2006. b. Nhận xét. Từ 1988 – 2006: - Tổng giá trị xuất nhập khẩu của nước ta tăng 16,43 lần. Trong đó: Xuất khẩu tăng 16,57 lần; Nhập khẩu tăng 16,31 lần - Về cơ cấu: Từ 1988 – 2006, tỉ trọng giá trị hàng nhập khẩu luôn luôn cao hơn xuất khẩu (trừ 1992). - Cán cân xuất nhập khẩu giảm dần đến 1992, sau đó lại tăng mạnh, nhưng khác về bản chất so với các giai đoạn trước, đó là nhập khẩu chủ yếu về thiết bị, máy móc cùng các dự án ĐTNN để đẩy nhanh quá trình CNH’ và HĐH’ đất nước. Bài 31. Cho bảng số liệu tổng giá trị xuất, nhập khẩu thời kỳ 1980-2002. (Đơn vị: Triệu USD) Năm 1980 1987 1992 1998 1999 2002 Tổng số 1652,8 3309,3 5121,4 20600,0 23162,0 36438,8 Xuất khẩu 338,6 854,2 2580,7 9300,0 11540,0 16705,8 Nhập khẩu 1314,2 2455,1 2540,7 11300,0 11622,0 19733,0 a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện rõ nhất thể hiện tình hình xuất, nhập khẩu qua các năm. b. Nhận xét sự chuyển biến trong hoạt động xuất, nhập khẩu thời gian trên. a. Vẽ biểu đồ. Biểu đồ thể hiện tình hình xuất nhập khẩu của nước ta từ 1980 - 2002 === Trang 25
  26. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng b. Nhận xét: Từ 1980 - 2002 - Tổng giá trị xuất, nhập khẩu tăng 22,05 lần (xuất khẩu tăng 49,33 lần, nhập khẩu tăng 15,01 lần). - Cán cân xuất, nhập khẩu có chuyển biến rõ rệt. Có thể chia làm 2 giai đoạn chính: + Từ 1980 - 1992: Nhập siêu giảm dần, cán cân xuất, nhập khẩu trở nên cân đối. + Từ sau 1992: Nhập siêu lại tăng lên, nhưng khác hẳn về bản chất so với giai đoạn trước c. Giải thích: Trước năm 1990, nhập khẩu chủ yếu là cho tiêu dùng (vì SX trong nước chưa đáp ứng đủ cho nhu cầu nhân dân); Sau 1990: cả nước tập trung vào CNH’ và HĐH’ đất nước, nhu cầu lớn về thiết bị, máy móc, công nghệ cùng với các dự án đầu tư nước ngoài. Vì vậy, nhập siêu tăng nhưng khác hẳn về bản chất so với giai đoạn trước Bài 32. Cho bảng số liệu: Trị giá xuất khẩu của nước ta phân theo hình thức quản lí năm 1985 – 1996 Đơn vị: Triệu USD) Hình thức quản lý 1985 1996 Tổng số 698,5 7255,9 Trung ương 594,3 3261,4 Trong đó: Địa phương 104,2 3208,5 Doanh nghiệp có vốn ĐTNN 0,0 786,0 a. Vẽ biểu đồ qui mô, cơ cấu giá trị xuất khẩu của nước ta phân theo H/Thức QLý trong thời kỳ trên. b. Nhận xét về xuất khẩu của nước ta trong thời kỳ trên. a. Vẽ biểu đồ: - Lập bảng xử lý số liệu: (%) 1985 1996 - Tính bán kính: Tổng số 100,0 100,0 Trung ương 85,08 44,95 Tổng trị giá XK năm 1996 lớn gấp 10,39 lần Địa phương 14,92 44,22 năm 1985 Suy ra bán kinh của vòng tròn năm Doanh nghiệp có vốn ĐTNN 0,0 10,83 1996 gấp 10,39 = 3,22 lần năm 1985 - Vẽ biểu đồ. Biểu đồ thể hiện qui mô, cơ cấu xuất khẩu theo hình thức quản lí năm 1985 và 1996 b. Nhận xét: Trong thời gian từ 1985 - 1996 ◦ Hoạt động XK của nước ta tăng với tốc độ nhanh (tăng 10,4 lần). Trong đó: giá trị hàng xuất khẩu của địa phương tăng nhanh nhất (30,8 lần), đến hàng xuất khẩu của TW (5,5 lần). Doanh nghiệp có vốn ĐTNN (năm 1985 chưa có), nhưng đến 1996 đã chiếm tỉ trọng là 10,83% ◦ Cơ cấu theo hình thức quản lý: Tỉ trọng giá trị XK của TW giảm mạnh từ 85,08% xuống 44,95%, (giảm 40,13%). Tỉ trọng giá trị XK của địa phương tăng đáng kể từ 14,92% lên 44,22% (tăng 29,30%). Xuất hiện các doanh nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài tham gia vào xuất khẩu tỉ trọng đạt 10,83%. === Trang 26
  27. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng 1991 1995 Bài 33. Cho bảng số liệu: Tình hình xuất XUẤT KHẨU 2086,1 5448,6 nhập khẩu phân theo nhóm hàng. Hàng CN nặng & K.Sản. 697,1 1377,7 Hàng CN nhẹ và TTCN 300,1 1549,8 (Đơn vị tính: Triệu USD) Hàng nông sản 1088,9 2521,1 a. Vẽ biểu đồ hai nửa hình tròn thể hiện NHẬP KHẨU 2428,0 8155,4 rõ nhất qui mô, cơ cấu X - NK phân theo Tư liệu sản xuất 2102,8 6807,2 nhóm hàng ở nước ta năm 1991 và 1995. Hàng tiêu dùng 325,2 1348,2 b. Nhận xét và giải thích tình hình xuất, nhập khẩu ở nước ta trong thời gian trên. 1991 1995 a. Vẽ biểu đồ XUẤT KHẨU 100,0 100,0 - Xử lí số liệu. Hàng CN nặng- K.Sản. 33,1 25,3 + Tính cơ cấu xuất nhập khẩu (%) Hàng CN nhẹ và TTCN 14,4 28,4 Hàng nông sản 52,2 46,3 + Tính bán kính cho các nửa hình tròn: Tổng (XK NHẬP KHẨU 100,0 100,0 1995) gấp 2,61 lần tổng giá trị (XK 1991); Suy ra: bán Tư liệu sản xuất 86,6 83,5 kính nửa vòng tròn (XK 1995) lớn gấp 2,61 = 1,61 Hàng tiêu dùng 13,4 16,5 lần bán kính nửa vòng tròn (XK 1991). Tương tự vậy, tổng giá trị (NK 1991) lớn gấp 1,16 lần tổng giá trị (XK 1991), suy ra bán kính nửa vòng tròn (NK 1991) lớn gấp 1,16 = 1,07 lần tổng giá trị (XK 1991) và tổng giá trị (NK 1995) lớn gấp 3,91 lần (XK 1991), suy ra bán kính 3,91= 1,97 lần (XK 1991). - Vẽ biểu đồ: Biểu đồ thể hiện qui mô, cơ cấu các mặt hàng X-NK của nước ta trong 2 năm 1991 và 1995. b. Nhận xét. Từ 1991- 1995: - Tổng kim ngạch X - NK nước ta tăng 3,01 lần. Trong đó: XK tăng 2,6 lần. NK tăng 3,35 lần. - Tuy bản chất của hoạt động X - NK của mỗi giai đoạn khác nhau, nhưng tình trạng nhập siêu còn lớn (năm 1991: Nhập siêu 341,9 triệu USD, C.Cân - 341,9 triệu USD; năm 1995 nhập siêu lên 2706,8 triệu USD (- 2706,8 triệu USD.) c. Giải thích: H/Động ngoại thương (xuất, nhập khẩu) của nước ta phát triển mạnh là do: ◦ Thành tựu của công cuộc đổi mới nền KT-XH. Có chính sách đổi mới trong cơ chế quản lý xuất nhập khẩu. Tiếp cận được với nhiều thị trường mới. ◦ Nhập siêu lớn là do sản xuất ở trong nước chưa mạnh thể hiện trong cơ cấu xuất - nhập khẩu: Xuất khẩu chủ yếu là nông sản và khoáng sản. Nhập khẩu chủ yếu là tư liệu sản xuất và do nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội (đặc biệt là quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước) === Trang 27
  28. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng Bài 34. Giá trị xuất khẩu nhập khẩu của nước ta phân theo khối nước chủ yếu trong 2 năm 1995 và 2005. (Triệu USD). 1995 2005 Thị trường Xuất khẩu Nhập khẩu Xuất khẩu Nhập khẩu Tổng số 5791,0 9687,8 9687,8 43895,3 ASEAN 996,9 2270,1 2270,1 9326,3 APEC 3998,2 6493,6 6493,6 30686,8 EU 664,2 710,4 710,4 2581,2 OPEC 131,7 213,7 213,7 1301,0 (Nguồn: Niên giám Thống kê, 2006) a. Vẽ biểu đồ 2 nửa hình tròn thể hiện qui mô, cơ cấu X - NK phân theo các thị trường chủ yếu năm 1995 và 2005. b. Nhận xét về đặc điểm phân bố thị trường XNK nước ta và sự chuyển biến về thị trường. a. Vẽ biểu đồ. - Xử lý số liệu (%) 1995 2005 Thị trường - Tính (R) cho mỗi biểu đồ: Xuất khẩu Nhập khẩu Xuất khẩu Nhập khẩu Tổng số 100,00 100,00 100,00 100,00 + Xuất khẩu (1995) = 1,00 ASEAN 17,21 23,43 23,43 21,25 + Nhập khẩu (1995) = 1,29 APEC 69,04 67,03 67,03 69,91 EU 11,47 7,33 7.33 5,88 + Xuất khẩu (2005) = 1,29 OPEC 2,27 2,21 2,21 2,96 + Nhập khẩu (2005) = 2,75 - Vẽ biểu đồ: Biểu đồ 2 nửa vòng tròn thể hiện qui mô, cơ cấu các mặt hàng XNK phân theo thị trường năm 1995 & 2005 b. Nhận xét. Trong thời gian từ 1995 - 2005: - Tổng giá trị xuất nhập khẩu của nước ta tăng rất nhanh (tăng 3,46 lần). Trong đó: xuất khẩu tăng 1,67 lần, nhập khẩu tăng 4,53 lần. - Xét theo từng thị trường, ta thấy: + Thị trường khu vực ASEAN: Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng 3,55 lần (xuất khẩu tăng 2,28 lần, nhập khẩu tăng 4,11 lần). Về cơ cấu: tỉ trọng xuất khẩu nhỏ hơn nhập khẩu, nhưng tăng có xu hướng tăng (tăng 6,22%), còn nhập khẩu lại giảm về tỉ trọng (giảm 2,19%). + Thị trường APEC: Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng 3,54 lần (xuất khẩu tăng 1,62 lần, nhập khẩu tăng 4,73 lần), đây là thị trường chính chiếm tỉ trọng cao nhất cả trong xuất và nhập khẩu (năm 2005 tương ứng là 67,03% và 69,91%). Tuy nhiên, trong cơ cấu cơ cấu, thì xuất khẩu giảm 2,01% và nhập khẩu tăng 2,88%. === Trang 28
  29. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng + Thị trường EU: Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng 2,39 lần (xuất khẩu tăng 1,62 lần, nhập khẩu tăng 4,73 lần). Về cơ cấu: cả xuất và nhập khẩu đều chiếm tỉ trọng nhỏ và có chiều hướng giảm (xuất khẩu giảm 4,14%, nhập khẩu giảm 1,45%). + Thị trường OPEC: Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng 4,39 lần (xuất khẩu tăng 1,62 lần, nhập khẩu tăng 6,09 lần). Về tỉ trọng, OPEC chiếm tỉ trọng nhỏ, nhưng đang có chiều hướng tăng. - Như vậy, hoạt động ngoại thương (xuất nhập khẩu) của nước ta trong thời gian trên tăng về giá trị, nhưng chưa ổn định. Điều này nói lên việc tiếp cận và mở rộng sang thị trường có tiềm năng lớn còn hạn chế (EU); Mặt khác, do hạn chế về công nghệ cho nên phần lớn các mặt hàng xuất khẩu còn ở dạng thô, hoặc mới qua sơ chế. Trong đó. Bài 35. Cho bảng số liệu: Tổng giá trị Năm Tổng số X.Khẩu N.Khẩu xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta trong thời kỳ 1990 – 2006. 1990 5156,4 2404,0 2752,4 1991 4425,2 2087,1 2338,1 (Triệu USD). 1992 5121,5 2580,7 2540,8 Anh (chị) hãy: 1993 6909,1 2985,2 3923,9 1996 18399,4 7255,8 11143,6 a. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ xuất khẩu so 1999 23283,5 11541,4 11742,1 với nhập khẩu của nước ta thời kỳ trên. 2001 31247,1 15029,2 16217,9 b. Nhận xét và giải thích mối quan hệ 2003 45405,1 20149,3 25255,8 giữa xuất và nhập khẩu trong thời kỳ trên 2006 84717,3 39826,2 44891,1 a. Vẽ biểu đồ. - Xử lý số liệu: Tỉ lệ xuất khẩu so với nhập khẩu thời kỳ 1990-2006 (%) Năm Tỉ lệ xuất khẩu so nhập khẩu Năm Tỉ lệ xuất khẩu so nhập khẩu 1990 87,34 1999 98,29 1991 89,26 2001 90,00 1992 101,57 2003 79,78 1993 76,08 2006 88,72 1996 65,11 - Vẽ biểu đồ: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ xuất nhập khẩu qua các năm từ 1990 – 2006 b. Nhận xét: Hoạt động X-NK của nước ta trong thời gian trên vẫn chưa ổn định trong tương quan xuất - nhập khẩu; Xu thế chung nhập siêu vẫn là chủ yếu (riêng năm 1992 xuất - nhập khẩu gần như cân bằng). === Trang 29
  30. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng c. Giải thích: Từ 1990, chúng ta đẩy mạnh CNH’ và HĐH’ đất nước, nhập siêu lớn nhưng khác hẳn với giai đoạn trước, đó là nhập khẩu chủ yếu là thiết bị máy móc cùng với các dự án ĐTNN để thực hiện quá trình CNH' và HĐH' đất nước. Ngoài ra, chúng ta vẫn còn nhập một số mặt hàng tiêu dùng, vì SX trong nước chưa đủ , mặt khác còn tạo ra sự cạnh tranh để các nhà SX trong nước nâng cao CLg và hạ giá thành SP. Bài 36. Căn cứ vào bảng số liệu: Giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng. (Triệu USD). 1990 1995 2005 a. Hãy vẽ các biểu đồ thể hiện qui Tổng số 2403,5 5448,6 32447,2 mô, cơ cấu hàng XKhẩu các năm 1990, - CN nặng và K.Sản 616,9 1377,7 11701,4 1995, 2005. - CN nhẹ và TTCN 635,8 1549,8 13293,4 b. Rút ra nhận xét cần thiết từ bảng - Hàng nông sản 783,2 1745,8 4467,4 số liệu và biểu đồ đã vẽ. - Hàng lâm sản 126,5 153,9 252,5 -Hàng thủy sản 239,1 621,4 2732,5 a. Vẽ biểu đồ: 1990 1995 2005 - Xử lí số liệu: Bảng cơ cấu Tổng số 100,0 100,0 100,0 hàng XK qua các năm 1990, 1995 và - CN nặng và K.Sản 25,67 25,29 36,06 2005 - CN nhẹ và TTCN 26,45 28,44 40,97 - Tính bán kính: R(1990) = 1.0. - Hàng nông sản 32,59 32,04 13,77 R(1995) = 1,5. R(2005) = 3,7. - Hàng lâm sản 5,26 2,82 0,78 - Hàng thủy sản 9,95 11,40 8,42 - Vẽ biểu đồ: Biểu đồ thể hiện qui mô, cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu các năm 1990, 1995 và 2005 b. Nhận xét. Trong thời gian từ 1990 - 2005 - Tổng giá trị hàng hóa XNK tăng nhanh (tăng 13,5 lần). Tăng nhanh nhất là CN nhẹ-TTCN (20,91 lần), CN nặng & K/Sản (18,97 lần), thủy sản (11,43 lần), nông sản (5,70 lần) và sau cùng là lâm sản (2,00 lần). - Về tỉ trọng giá trị hàng hoá xuất khẩu trong cơ cấu có sự thay đổi: + Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng: Năm 1990 là 25,67%, đến năm 2005 tăng lên là 36,06% - tăng 4,39%; điều này liên quan đến việc xuất khẩu dầu thô. + Hàng nông sản giảm từ 32,59% năm 1990 giảm xuống còn 13,77% năm 2005 - giảm 18,82%. Chủ yếu do tác động của yếu tố thị trường + Hàng CN nhẹ và TTCN chiếm tỉ trọng khá cao và tăng mạnh: Năm 1990 chiếm 26,45% đến 2005 tăng lên 40,97% - tăng 15,42%. Đây là những mặt hàng có thế mạnh của nước ta (đặc biệt là hàng dệt, may ) === Trang 30
  31. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng + Hàng lâm sản chiếm tỉ trọng nhỏ và giảm mạnh: Năm 1990 là 5,26% đến năm 2005 giảm xuống còn 0,78%, giảm 4,48%. Nguyên nhân do tài nguyên rừng đang bị suy thoái nghiêm trọng. + Hàng Thủy sản đã chiếm tỉ trọng đáng kể trong cơ cấu hàng xuất khẩu, tốc độ tăng trưởng khá cao, nhưng tỉ trọng có xu hướng giảm nhẹ: Năm 1990 là 9,95% đến năm 2005 giảm còn 8,42%, giảm 1,53%. Điều này nói lên những khó khăn về thị trường và chất lượng hàng xuất khẩu. PHÂN TÍCH BẢNG SỐ LIỆU Bài 1. Cho bảng số liệu: Dân số trung bình của Năm Thành thị Nông thôn nước ta phân theo thành thị và nông thôn. 1960 4727,0 25645,0 (Đơn vị: 1000 người). 1965 6003,0 28921,0 1. Hãy nhận xét về sự thay đổi tỉ lệ dân thành 1970 8787,0 32276,0 thị trong cơ cấu dân số của V.Nam. 1976 10127,0 39033,0 2. Giải thích về tỉ lệ dân thành thị trong cơ 1979 10094,0 42368,0 cấu dân số nước ta. 1985 11360,0 48512,0 1990 12381,0 51908,0 1995 15086,0 59225,0 Hướng dẫn phân tích: 1997 15726,0 59939,0 1999 17917,0 58408,0 2006 22823,6 61332,2 1. Nhận xét. Lập bảng: Tỉ lệ dân thành thị qua các năm 1960 - 2003 (%) - Trong thời kì từ 1960 - 2006: tỉ trọng dân thành thị Năm Thành thị (%) Nông thôn (%) trong cơ cấu dân số nước ta chỉ tăng 11,56% (từ 15,56% 1960 15,56 84,44 lên 27,12%). 1965 17,20 82,80 - Tốc độ tăng chậm và không ổn định: Từ 1960 - 1970, 1970 21,40 78,60 tỉ lệ dân thành thị tăng từ 15,56% lên 21,40%. Từ 1976 - 1976 20,60 79,40 1985, tỉ lệ dân thành thị lại giảm từ 20,60% xuống còn 1979 19,24 80,76 18,97%. Bắt đầu từ sau 1990, tỉ lệ dân thành thị bắt đầu 1985 18,97 81,03 tăng, đặc biệt là vào những năm đầu của thế kỷ XXI này. 1990 20,37 79,64 2. Giải thích: 1995 20,30 79,70 Mức độ ĐTH' ở nước ta thấp là do nền kinh tế còn ở 1997 20,78 79,22 trình độ thấp và chậm phát triển. Mặt khác, do hậu quả của 1999 23,50 76,50 2006 27,12 72,88 chiến tranh cùng với những khó khăn về KT-XH làm cho nền KTế tăng trưởng chậm & không ổn định. Từ sau Đổi mới nền KT-XH (đặc biệt là từ 1990) thì tỉ trọng dân thành thị đã bắt đầu tăng, nhưng còn chậm. Chung Nam Nữ Bài 2. Cho bảng số liệu: Tỉ lệ biết Cả nước 86,60 91,40 82,31 chữ theo giới tính và theo vùng ở nước ta năm 1998. (%). Thành thị 93,33 96,30 90,73 Nông thôn 84,76 90,08 79,99 Hãy cho nhận xét về tỉ lệ biết Miền núi - trung du phía Bắc 85,90 90,63 81,60 chữ giữa các vùng lãnh thổ nước ta Đồng bằng sông Hồng 91,45 96,37 87,15 năm 1998. Bắc Trung Bộ 91,00 95,62 86,96 Duyên hải Nam Trung Bộ 84,67 88,98 80,70 Tây Nguyên 63,96 72,13 56,32 Đông Nam Bộ 90,44 93,70 87,45 Hướng dẫn phân tích: Đồng bằng sông Cửu Long 82,00 87,66 77,08 - Tỉ lệ biết chữ của nước ta năm 1998 thuộc loại cao so với nhóm các nước có nền kinh tế đang phát triển, tương đương với các nước phát triển. Điều này phản ánh trình độ và xu hướng phát triển của nền giáo dục nước ta cùng với chính sách giáo dục của quốc gia. - Nếu xét theo giới tính: tỉ lệ biết chữ của nam > nữ, thành thị > nông thôn. Nếu xét theo khu vực thì thành thị tỉ lệ biết chữ > khu vực nông thôn. === Trang 31
  32. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng - Có sự phân hoá rõ rệt giữa các vùng lãnh thổ: Các vùng có tỉ lệ người mù chữ cao nhất cả nước là Tây Nguyên (~36%); ĐBSCL (~18%); Đ.Bắc và T.Bắc (~14%). Các vùng có tỉ lệ người mù chữ thấp nhất là ĐBSH (8,5%); ĐNBộ (9,5%) và BTBộ (9%). Như vậy, thông thường ở những vùng có nền kinh tế phát triển, có điều kiện địa lý thuận lợi Tỉ lệ người biết chữ thường cao hơn. Và ngược lại. Bài 3. Cho bảng số liệu: Hiện trạng SD đất phân theo địa phương tại thời điểm 01/01/2006. (1000 ha) Tổng Trong đó diện tích Đất NN Đất LN Đất CD Đất ở Chưa SD CẢ NƯỚC 33121,2 9412,2 14437,3 1401,0 602,7 7268,0 Đồng bằng sông Hồng 1486,2 760,3 123,3 230,5 116,5 255,6 Trung du, miền núi phía Bắc 10155,8 1478,3 5324,6 245,0 112,6 2995,3 Cơ cấu sử dụng đất 1989 cả nước (%) 21,0 29,2 4,9 44,9 1. Phân tích cơ cấu sử dụng đất 2006 và xu hướng chuyển biến so với 1989. 2. Phân tích cơ cấu sử dụng đất của MN-TD PB’ và ĐBSHồng. Rút ra các nhận xét cần thiết và đề xuất phương hướng sử dụng đất hợp lý ở những vùng này. Hướng dẫn phân tích: 1. Cơ cấu sử dụng đất năm 2006 và xu hướng chuyển biến so với 1989. Vùng Tổng diện tích Đất NN Đất LN CD - TCư Chưa SD CẢ NƯỚC 100,0 28,42 43,59 6,05 21,94 Đồng bằng sông Hồng 100,0 51,16 8,30 29,78 17,20 Trung du, miền núi P.Bắc 100,0 14,56 52,43 18,31 29,49 Cơ cấu SD đất của cả nước năm 1989 21,00 29,20 4,90 44,90 a. Đối với cả nước. Cơ cấu SD đất có sự chuyển biến theo (Cả hướng tích cực và theo hướng làm phức tạp thêm) hiện trạng sử dụng đất. - Đất NN: Diện tích được mở rộng (tỉ trọng tăng từ 21% lên 28,42%). Tập trung chủ yếu ở ĐB sông Cửu Long và TâyNguyên - Đất lâm nghiệp: Diện tích cũng được mở rộng (tỉ trọng tăng từ 29,20% lên 43,59%). Do có chính sách đóng cửa rừng, quản lí, chăm sóc và trồng mới (diện tích rừng có xu hướng ổn định và tăng ở TDMN’PB’). - Đất CD & TC tăng từ 4,90% lên 6,05%. Do chúng ta đẩy mạnh quá trình CNH', HĐH’ đất nước. Mặt khác, do sức ép dân số (diễn ra mạnh nhất ở các vùng đồng bằng, ven thành phố và các KCN). - Đất chưa SD giảm nhanh từ 44,90% xuống còn 21,94%. Nguyên nhân do khai hoang, phục hóa, phủ xanh ĐTĐNT . b. Miền núi – trung du phía Bắc: - Đất nông nghiệp chỉ chiếm 14,56%. Nguyên nhân chính là do sự hạn chế của tài nguyên đất nông nghiệp (địa hình?). Mặt khác, công tác thuỷ lợi gặp khó khăn. - Đất lâm nghiệp chiếm 52,43% diện tích của vùng. Đây là nơi mà trước đây diện tích rừng đã bị khai thác quá mức, hiện nay độ che phủ rừng đã dần dần ổn định. - Đất chuyên dùng và thổ cư chiếm 18,31%, cao hơn mức trung bình của cả nước. Điều này chứng tỏ hoạt động công nghiệp của vùng đang được chú trọng, hàng loạt các khu công nghiệp mới được hình thành, quá trình đô thị hoá cũng đang diễn ra khá mạnh. - Đất chưa sử dụng còn khá lớn (29,49%). Điều này cho thấy tính cấp bách phải phủ xanh đất trống đồi núi trọc để thu hẹp diện tích đất hoang hóa của vùng. c. Đồng bằng sông Hồng: - Đất nông nghiệp chiếm 51,16% DT của vùng, đây là diện tích đã được cải tạo, thâm canh quay vòng, tạo nên thế mạnh của vùng về SX LT-TP và cây CN ngắn ngày. - Đất lâm nghiệp chỉ chiếm 8,30%, tập trung chủ yếu ở rìa đồng bằng và ven biển. Tuy chỉ chiếm diện tích rất nhỏ, nhưng có ý nghĩa khá quan trọng về bảo vệ MT, du lịch & nuôi trồng thủy sản. - Đất CD & TC chiếm 29,78% (rất lớn). Vì đây là vùng có mật độ dân cư cao nhất cả nước, cả đô thị và công nghiệp đều phát triển. - Đất chưa sử dụng còn tới 17,20%. Đây là điều bất hợp lý, vì vùng chịu sức ép rất lớn về dân số, được khai thác rất sớm === Trang 32
  33. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng 2. Phương hướng: a. Miền núi – trung du phía Bắc: Đẩy mạnh thâm canh cây LT ở những nơi có điều kiện làm thuỷ lợi để đảm bảo một phần LT thực tại chỗ Hạn chế đi đến chấm dứt nạn d.canh, du cư; Hạn chế trồng cây ngắn ngày. Đưa nền nông nghiệp từ tự cung - tự cấp sang nền NN sản xuất hàng hóa (chủ yếu là cây CN, chăn nuôi đại gia súc & trồng cây ăn quả.). Khoanh nuôi, bảo vệ, trồng rừng, tiến hành giao đất giao rừng cho nông dân. b. Đồng bằng sông Hồng: Đẩy mạnh thâm canh cây LT trên cơ sở hoàn chỉnh hệ thống thuỷ lợi. Mở rộng diện tích vụ đông, đưa vụ đông lên thành vụ sản xuất chính. Quy hoạch sử dụng đất, hạn chế mất đất NN do chuyển sang đất CD và thổ cư. Tiến hành phục hóa (cải tạo) những vùng đất đất chưa sử dụng. Bài 4. Dựa vào bảng số liệu. Hãy rút ra nhận xét về tình hình SXNN ở nước ta trong thời kỳ 1991 - 1999. Đơn vị 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1999 - Tổng SL LT Triệu tấn 21,98 24,21 25,5 26,19 27,15 29,0 34,0 + Sản lượng lúa Triệu tấn 19,62 21,59 22,83 23,52 24,96 26,30 31,4 + LTBQ/người Kg 324,9 348,9 359,0 360,9 372,5 386,6 448,0 - Tổng đàn lợn Tr.con 13,89 13,89 14,87 15,58 16,30 16,87 18,0 - Gạo xuất khẩu Triệu tấn 1,032 1,95 1,75 1,95 2,10 3,0 4.0 - Giá gạo xuất khẩu USD/tấn 187,0 200,0 250,0 280,0 320,0 330,0 350,0 Hướng dẫn phân tích: a. SLLT: Tổng SLLT và SLg Lúa liên tục tăng, mức tăng TB / năm khoảng trên 1,3 triệu tấn. - SLLT tăng 12,02 triệu tấn (1,55 lần). S.Lg lúa tăng 11,78 triệu tấn (1,60 lần). Tăng mạnh nhất là năm 1992 (SLLT tăng 2,23 triệu tấn & SLg lúa tăng 1,97 triệu tấn). Tuy nhiên, cả SLLT & SLg Lúa của nước ta tăng chưa ổn định. Nguyên nhân do SXNN ở nước ta vẫn bị chi phối nhiều bởi thiên tai, sâu rầy, dịch bệnh - Lúa là cây LT chính, nhưng tỉ trọng (%) trong tổng SLg LT lại lên xuống thất thường: Bảng: Cơ cấu SLg cây lúa và cây màu lương thực trong tổng sản lượng lương thực qua các năm 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1999 Tổng SLLT 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 SLg lúa 89,26 89,18 89,53 89,81 91,93 90,69 92,35 SLg màu 10,74 10,82 10,47 10,19 8,07 9,31 7,65 b. Cây màu lương thực. Có sự chuyển biến, nhưng tỉ trọng trong tổng SLLT cũng lên xuống cũng thất thường: Năm 1991: Sản lượng cây màu 2,36 triệu tấn (chiếm tỉ trọng 10,74%), đến năm 1996 tăng lên 2,7 triệu tấn (nhưng tỉ trọng trong cơ cấu SLLT giảm còn 9,31%), đến năm 1999 sản lượng giảm xuống còn 2,6 triệu tấn (tỉ trọng trong cơ cấu tiếp tục giảm còn 7,65% - 1999) c. Ngành chăn nuôi: Do đảm bảo đủ lương thực (lúa) cho con người, có dư thừa để XK, nên phần lớn hoa màu đều dành cho chăn nuôi mà ngành chăn nuôi đã phát triển. Ngành chăn nuôi lợn chiếm 3/4 thực phẩm động vật tiêu thụ hàng năm, đàn lợn đã tăng từ 12,19 tr.con (1991) lên 18,0 tr.con (1999) tăng khoảng 1,8 lần d. Gạo xuất khẩu và giá gạo xuất khẩu: Mặc dù dân số còn tăng nhanh, nhưng SLLT lại tăng nhanh hơn, nên lượng gạo XK hàng năm đều tăng (1991: XK 1,032 triệu tấn, 1999: XK đạt trên 4,0 triệu tấn). Giá gạo XK cũng tăng lên gần 2,0 lần (từ 187 USD/tấn lên 350 USD/tấn). Điều này chứng tỏ ngành trồng lúa của nước ta đã chuyển mạnh theo hướng SX hàng hóa. Nông dân đã chú trọng nhiều hơn về giống, NS, CLg SP. Ngoài ra, do công nghệ CB’ đã được hiện đại hóa nên CLg gạo XK đã gia tăng. Bài 5. Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng lúa (Triệu ha), sản lượng (Triệu tấn), BQLT (kg/người) Cả nước ĐBSHồng ĐBSCLong Năm DTích SLg BQLT DTích SLg BQLT DTích SLg BQLT 1985 5,7 15,8 304 1,05 3,1 255 2,25 6,8 512 1990 6,03 19,2 324 1,06 3,6 294 2,58 9,5 658 1995 6,76 24,9 372 1,04 4,6 355 3,19 12,8 806 1. Hãy nhận xét về vị trí của 2 vùng ĐBSH & ĐBSCL trong SX lúa cả nước. 2. Hãy so sánh tình hình sản xuất lúa ở ĐBSH & ĐBSCL. === Trang 33
  34. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng Hướng dẫn phân tích: 1. Hai vùng trọng điểm lúa. - Những th/lợi & KK về SX LT-TP nói chung & SX lúa nói riêng của 2 đồng bằng: ĐB sông Cửu Long và ĐB sông Hồng đều có những thuận lợi chung về đ/đai; Kh/hậu; Ng/nước; DCư -LĐ; CSVC-KT; Đg/Lối - c/s; Thị trường ). Về hạn chế : mỡi đồng bằng có hạn chế khác nhau (đất đai, khí hậu, nguồn nước, dân số ) lấy nội dung ở các bài lý thuyết của 2 đồng bằng này để trình bày. - So sánh tình hình sản xuất lúa của 2 vùng với sản lượng lúa của cả nước. Diện tích Sản lượng Năm Triệu ha % so cả nước Triệu tấn % so cả nước 1985 3,30 60,36 9,90 62,66 1990 3,64 62,57 13,1 68,23 1995 4,23 62,57 17,4 69,88 Như vậy, hai vùng này chiếm tỉ trọng rất cao về DT & SLg lúa so với cả nước & đang có xu hướng tăng lên. Về tỉ trọng trong cơ cấu thì: SLg lúa lớn hơn DT gieo trồng lúa (1995, tỉ trọng tương ứng là 62,57% & 69,88%). 2. So sánh giữa hai vùng với nhau: Lập bảng so sánh năng suất lúa cả năm của 2 vùng (Tạ/ha). Cả nước ĐBSHồng ĐBSCLong Năm DTích SLg N.suất DTích SLg Năng suất DTích SLg Năng suất 1985 5,7 15,8 277 1,05 3,1 340 2,25 6,8 302 1990 6,03 19,2 318 1,06 3,6 442 2,58 9,5 368 1995 6,76 24,9 368 1,04 4,6 442 3,19 12,8 401 - Sở dĩ 2 vùng chiếm tỉ trọng cao về sản lượng lúa là do có diện tích và năng suất lúa cao nhất cả nước. * Đồng bằng sông Hồng: ▪ Diện tích gieo trồng lúa dao động và có xu hướng bị thu hẹp, hạn chế khả năng tăng vụ. Lý do: Do nhu cầu CNH’ & HĐH’ phải chuyển một phần cho đất CD & TC. Tăng vụ hạn chế là do đây là vùng có hệ số sử dụng đất rất cao (> 2,0 lần), khả năng quay vòng đất hạn chế. ▪ Về sản lượng lúa: Tăng nhanh từ 3,10 tr.tấn (1985) lên 4,60 tr.tấn (1995). Nguyên nhân chính là do tăng năng suất (đối với ĐBSH, con đường duy nhất để tăng sản lượng lúa là nâng cao năng suất chứ không phải mở rộng diện tích). Tuy nhiên, sản lượng lúa của vùng cũng chí chiếm ~ gần 20% sản lượng lúa cả nước (do hạn hẹp về tài nguyên đất). ▪ Sản lượng lúa BQ/người tăng khá nhanh nhưng vẫn thấp hơn mức TB của cả nước. Do dân số của vùng quá đông. Như vậy, vùng đã đáp ứng đủ nhu cầu lương thực trong vùng, nhưng đây là vùng trọng điểm lương thực-TP của cả nước, vùng cần phải có biện pháp tiếp tục tăng năng suất. ▪ Phương hướng g/quyết v/đề lương thực của ĐBSH: Tiếp tục đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Đưa vụ Đông lên thành vụ SX chính. Tận dụng DT mặt nước để ph/triển thuỷ sản Có kế hoạch q/lý chắt đất đai (đ/biệt là việc chuyển mục đích sử dụng đất từ đất NN) * Đồng bằng sông Cửu Long: ▪ DT gieo trồng lúa tăng liên tục (tăng gần 2 lần). SLg lúa chiếm trên 50% cả nước. SLLTBQ/Ng rất cao & không ngừng tăng lên? ▪ Phương hướng: ĐBSCL là vùng chiếm vị trí ngày càng cao trong SX lúa của cả nước; Là vùng lúa hàng hoá chính để cung cấp cho nhu cầu cả nước & cho XK. Muốn vậy trong những năm tiếp theo cần phải: Tăng cường công tác thuỷ lợi để mở rộng diện tích. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Tận dụng diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản Bài 6. Dựa vào bảng số liệu: Diện tích cho sản phẩm và sản lượng cà phê. Cả nước ĐNBộ Tây Nguyên 1. Hãy nhận xét sự phát triển SX cà phê Diện tích cho sản phẩm (ha) của cả nước (85-92). 1985 14062 4171 7769 2. Phân tích việc SX cà phê ở Tây Nguyên 1992 91791 18272 57337 và ĐNBộ. Sản lượng cà phê (1000 tấn) 1985 35,4 6,12 27,6 1992 387,4 96,6 273,2 === Trang 34
  35. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng Hướng dẫn phân tích: 1. Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển SX cà phê. a. Về ĐKTN và TNTN. - Đất đai: Đất ba dan (2 tr.ha) tập trung ở Tây Nguyên, ĐNBộ, và rải rác ở các tỉnh DHMT. Ngoài ra, còn có một số loại đất feralít khác ở MNTDPB’ cũng thích hợp cho cây cà phê. - Khí hậu: Nước ta có khí hậu Nh/đới - Ẩm - G/mùa, (ở các tỉnh P’.Nam không có mùa Đông lạnh) rất thích hợp với cây cà phê. Những cao nguyên 500m (ở Tây Nguyên và một số vùng ở MN-TDPB’ khí hậu có phần mát hơn) thích hợp với cây cà phê chè. Khó khăn (mùa Khô kéo dài; Sương muối ở MN- TDPB’). - Nước: Nguồn nước trên mặt và nước ngầm phá phong phú (đặc biệt nguồn nước ngầm ở T.Nguyên rất quan trọng). Khó khăn (mực nước ngầm hạ thấp trong mùa khô). b. ĐK KT-XH. - Nguồn lao động: Nước ta có nguồn lao động rất dồi dào. Tuy nhiên, ở những vùng thuận lợi về đất đai để phát triển cà phê lại thiếu lao động (Tây Nguyên). - CSVC-KT: Đã qui hoạch xong các vùng ch/canh cây cà phê tập trung. Đổi mới trong công nghệ CB’ cà phê. Có hàng loạt C/S phát triển cây CN (nói chung) và SX cà phê (nói riêng). Có chính sách phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng. Có C/S đổi mới trong NN (giao đất, giao rừng, phát triển KTế hộ GĐ, KT trang trại ). Có c/sách phát triển KT-XH ở các vùng MN, TD, Tây Nguyên Có c/sách đẩy mạnh XK. - Thị trường TG có nhu cầu lớn về cà phê (đặc biệt là thị trường C.Âu). 2. Phân tích số liệu (tình hình SX cà phê của cả nước & 2 vùng trên): a. Cả nước: Cả D.Tích & S.Lg cà phê đều tăng. (Diện tích tăng 6,53 lần & Sản lượng 11,0 lần). Sản lượng tăng nhanh hơn đó là do những diện tích mới trồng đã cho SP ổn định. Năng suất cà phê tăng là nhờ vào đầu tư KH-KT, đẩy mạnh thâm canh. b. Hai vùng chuyên canh: Bảng: So sánh diện tích cho sản phẩm và sản lượng cà phê của ĐNBộ và Tây Nguyên so với cả nước. Diện tích cho sản phẩm Sản lượng cà phê ha % so cả nước Nghìn tấn % so cả nước 1985 11940,0 85,0 33,72 95,2 1992 75609,0 92,4 369,8 95,5 Giải thích: - Tây Nguyên và ĐNBộ là 2 vùng tập trung hầu hết diện tích và sản lượng cà phê cả nước. Đó là do 2 vùng có những ĐK rất thuận lợi về tài nguyên (đất đai, khí hậu). Tuy nhiên, 2 vùng này cũng còn gặp khó khăn đó là nước tưới , nguồn lao động và CSHT (nhất là ở Tây Nguyên) hiện nay mới đang từng bước hoàn thiện. - Sự tập trung sản xuất cà phê ở 2 vùng này là hoàn toàn hợp lý, nhưng việc mở rộng diện tích cà phê ở Tây Nguyên cũng cần phải thận trọng (cần xem xét đến yếu tố thị trường và vấn đề bảo vệ môi trường sinh thái cho các vùng lân cận và cho cả nước ) Bài 7. Cho bảng số liệu về diện tích và sản lượng lúa của các tỉnh ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu Long năm 1995 và 2006. Anh (chị) hãy nhận xét về ngành trồng lúa ở 2 ĐB châu thổ trên. Diện tích Sản lượng Diện tích Sản lượng Các tỉnh (ngàn ha) (ngàn tấn) Các tỉnh (ngàn ha) (ngàn tấn) 1995 2006 1995 2006 1995 2006 1995 2006 Cả nước 6765,6 7324,4 24963,7 35826,8 ĐBSCLong 3190,6 3773,2 12831,7 18193,4 ĐBSH 1193,0 1124,0 5090,4 6528,7 Long An 325,7 433,2 1015,8 1769,4 Hà Nội 56.1 44,0 177,1 184,5 Tiền Giang 269,3 247,7 1191,6 1214,3 V.Phúc 72,1 68,3 217,2 322,5 Bến Tre 92,7 81,8 319,3 332,4 B.Ninh 78,8 79,3 250,1 437,6 Trà Vinh 169,3 228,2 647,4 1009,8 Hà Tây 168,2 158,6 647,2 916,1 Vĩnh Long 206,0 196,5 861,6 936,8 H.Dương 148,6 130,9 665,0 772,3 Đồng Tháp 361,0 454,0 1616,5 2407,0 H.Phòng 93,7 86,9 396,0 484,1 An Giang 391,8 503,4 1892,5 2885,7 H.Yên 89,4 81,5 394,8 502,0 Kiên Giang 380,3 595,0 1462,4 2744,3 === Trang 35
  36. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng Th.Bình 169.4 166,1 939,5 1079,6 Cần Thơ 222,8 1153,0 401,8 1710,7 Hà Nam 72,9 71,3 299,4 403,6 Hậu Giang 227,1 1062,8 N.Định 163,5 157,3 787,3 964,3 Sóc Trăng 275,6 324,4 1088,1 1600,0 N.Bình 80,3 79,8 316,8 462,1 Bạc Liêu 130,0 145,3 494,3 677,2 Cà Mau 187,1 113,8 531,5 400,7 Hướng dẫn phân tích: 1. Vai trò của 2 đồng bằng trong việc sản xuất lúa: Cả 2 đồng bằng dẫn đầu cả nước về diện tích và sản lượng lúa cả nước (năm 2006, diện tích chiếm % và sản lượng % cả nước). Trong đó: ĐBSCL (51,51 % và 50,78%), ĐBS Hồng (15,34% và 18,22 %) 2. Nhịp độ tăng trưởng về diện tích và sản lượng lúa của 2 vùng: - Về diện tích: ĐBS Cửu Long tăng 582600 ha (tăng 1,18 lần), do khai hoang ở các vùng đất mới. ĐBSH giảm 69.000 ha, nguyên nhân là do chuyển một phần đất nông nghiệp sang công nghiệp và đất ở. - Về sản lượng: ĐBSCL tăng 5,36 triệu tấn (tăng 1,42 lần). ĐBS Hồng tăng 1,43 triệu tấn (1,28 lần). - Như vậy, ĐBS Cửu Long có tiềm năng lớn về đất đai, diện tích trồng lúa tăng liên tục, trong khi đó ở ĐB sông Hồng, khả năng mở rộng diện tích rất hạn chế. Về sản lượng lúa ở cả 2 đồng bằng đều tăng, ĐB sông Hồng tăng nhanh hơn ĐBS Cửu Long, điều này nói lên trình độ thâm canh ở ĐB sông Hồng cao hơn và năng suất lúa cũng cao hơn 2. Tình hình phát triển lúa của các tỉnh ở 2 vùng: - ĐBSCL: D.tích trồng lúa tương đối nhiều (năm 2006, trung bình 29,0 vạn ha/tỉnh). S.lượng lúa cũng rất cao ở nhiều tỉnh (trung bình gần 1,4 triệu tấn/1 tỉnh), có 9/13 tỉnh đạt trên 1,0 triệu tấn/năm (cao nhất là An Giang (2,88 triệu tấn), Kiên Giang (2,74), Đồng Tháp (2,40), Long An (1,76), Sóc Trăng (1,60), Tiền Giang (1,21), Cần Thơ (1,15), Hậu Giang (1,06) và Trà Vinh (1,00 triệu tấn). - ĐBSH: BQ chung về diện tích chỉ khoảng 10,2 vạn ha/tỉnh, cao nhất là tỉnh Thái Bình cũng chỉ 16,6 vạn ha. Về sản lượng lúa: chỉ có tỉnh Thái Bình là đạt 1,07 triệu tấn lúa (Hà Nội chỉ đạt 18,4 vạn tấn) Năm Cả nước ĐNBộ T.Nguyên Bài 8. Cho bảng số liệu: diện tích và sản lượng mủ cao 1. Diện tích cho sản phẩm (ha) su khô 2 năm 1985 và 1992 1985 63650 56772 3426 1. Hãy phân tích sự biến động của SX cao su ở Việt 1992 97321 87666 7090 Nam trong thời kỳ trên và nêu bật vị trí của ĐNBộ và 2. Sản lượng cao su (tấn) T.Nguyên trong SX cao su cả nước. 1985 47867 43009 2413 2. So sánh ĐNBộ và T.Nguyên trong sản xuất cao su. 1992 66081 58655 4829 Hướng dẫn phân tích: 1. Phân tích: - Cao su là cây CN lâu năm, có nguồn gốc nhiệt đới. Nước ta có nhiều ĐK thuận lợi để phát triển cây cao su. Mặt khác, nhu cầu về mủ cao su trên TG rất lớn và đang tăng lên, đó là ĐK chủ yếu làm cho diện tích cao su ở nước ta tăng lên nhanh chóng trong thời gian qua. - Cả nước, thời kỳ 1985 -1992: diện tích tăng 1,5 lần. Sản lượng tăng 1,4 lần. - Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là 2 vùng trồng cao su lớn nhất cả nước (xem trong bảng sau) Bảng: Diện tích cho sản phẩm và sản lượng mủ cao su khô của ĐNBộ , Tây Nguyên so với cả nước Diện tích cho sản phẩm Sản lượng mủ cao su Năm Ha % so cả nước Tấn % so cả nước 1985 60198,0 94,6 45422,0 94,9 1992 94756,0 97,4 63484,0 96,1 - Như vậy, 2 vùng này chiếm tỉ trọng cao tuyệt đối cả về diện tích và sản lượng mủ cao su của cả nước (diện tích 1985 (94,6%) và 1992 (97,4%). Sản lượng mủ khô 1985 (94,9%) và 1992 (96,1%). - Sở dĩ 2 vùng này chiếm tỉ trọng cao trong sản xuất cao su là do: Đất đai (đất ba dan và đất xám phù sa cổ tập trung thành khối lớn) thích hợp cho việc phát triển các đồn điền, các nông trường cao su. Khí hậu: cận xích đạo, nóng quanh năm, nhiệt độ TB năm 260 - 270C, phù hợp với sinh thái cây cao su. Nông dân có truyền thống trồng cao su; Có các CSCB’ cao su. Mặt khác, sự tập trung hơn nữa sản xuất cao su của ĐNBộ và Tây Nguyên là hợp lý, vì nó cho phép sử dụng tốt hơn TNTN; CSVC-KT và nguồn === Trang 36
  37. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng lao động. Mặt khác, việc sản xuất cao su ở 2 vùng này lại mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn các vùng khác. 2. So sánh giữa 2 vùng. Bảng: Tỉ trọng về diện tích và sản lượng cao su của ĐNBộ và Tây Nguyên so với cả nước (%) Diện tích cho sản phẩm Sản lượng mủ cao su Năm Cả nước ĐNBộ T.Nguyên Cả nước ĐNBộ T.Nguyên 1985 100,0 89,19 5,38 100,0 89,85 5,04 1992 100,0 90,08 7,29 100,0 88,76 7,31 a. Đông Nam Bộ: Là vùng chiếm vị trí cao tuyệt đối trong sản xuất cao su cả nước. Bởi vì: vùng có ĐK đặc biệt thuận lợi cho cây cao su: Đất đai của vùng chủ yếu là là đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ. Khí hậu Cận X/Đạo, nóng, ổn định quanh năm. Cao su được trồng từ rất sớm (Pháp thuộc). Có đội ngũ công nhân cao su lành nghề; Có các đồn điền cao su đã định hình; Có CS CNCB' cao su. CSHT của vùng khá ph/triển, (đ/biệt là c/trình th/lợi hồ Dầu Tiếng) cung cấp nước cho các vùng CC cây CN. Có các dự án thu hút đầu tư nước ngoài về trồng và CB' cao su. Có TP HCM: TTCN lớn nhất cả nước & có cảng Sài Gòn rất thuận lợi cho XK b. Tây Nguyên. Là vùng trồng cao su lớn thứ 2 của nước ta. Bởi vì; về diện tích tuy chiếm tỉ trọng nhỏ hơn, nhưng đang có xu hướng tăng nhanh, năm 1985 chiếm 5,38% thì đến 1992 đã chiếm 7,29% của cả nước. Sản lượng, năm 1985 chiếm 5,04% đến 1992 tăng lên 7,31% của cả nước. Tây Nguyên cũng có những ĐK th/lợi về mặt tự nhiên để phát triển cây cao su. Tuy nhiên việc trồng cao su ở Tây Nguyên qui mô còn nhỏ. Lý do: Đất đỏ ba dan trên Tây Nguyên rất thích hợp với cây cà phê (thực tế, cà phê ở Tây Nguyên cũng đang phát triển rất mạnh, hiệu quả kinh tế cũng cao hơn). Cây cao su không chịu được gió mạnh nên chỉ được trồng ở những vùng thấp, ít gió, hoặc phải có đai rừng chắn gió. Thiếu lao động lành nghề. Thiếu các CS CNCB'; SPhẩm cao su xuất khẩu lại ở xa các cảng. Bài 9. Cho bảng số liệu: DT gieo trồng & DT cho SP cao su phân theo tỉnh trọng điểm 1990 & 1998 (Đơn vị: ha). Hãy nhận xét về đặc điểm phân bố cây cao su & sự chuyển biến trong thời kỳ trên Diện tích gieo trồng (ha) Diện tích cho sản phẩm (ha) Tỉnh 1990 1998 1990 1998 Cả nước 221718 378000 80578 190232 TDu: Thanh Hoá 1076 1876 1076 1023 Nghệ An 4828 2656 1604 1604 Hà Tĩnh 263 Quảng Bình 1978 4660 1714 Quảng trị 4186 8562 2299 Thừa Thiên-Huế 2056 120 Kon Tum 14951 11069 2367 691 Gia Lai 48724 13138 Đắc Lắc 13957 26540 3501 11660 TP HCM 1574 2814 126 1546 Bình Thuận 1054 8288 58 672 Ninh Thuận Bình Dương 109360 90795 30116 53916 Bình Phước 81555 40977 Tây Ninh 9850 27369 5200 12640 Đồng Nai 62128 40459 36530 35000 Bà Rịa-V.tàu 18142 12180 === Trang 37
  38. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng Hướng dẫn phân tích: 1. Gộp các tỉnh lại theo các vùng đã học, lập thành bảng riêng. Bảng: Diện tích gieo trồng & Diện tích cho sản phẩm của các vùng (Đơn vị: ha). Diện tích gieo trồng Diện tích cho sản phẩm Vùng 1990 1998 1990 1998 Cả nước 221718 378000 84079 190232 Bắc Trung Bộ 8844 22245 2680 7812 Duyên hải Nam Trung Bộ 1054 8288 58 672 Tây Nguyên 28908 86333 9369 25489 Đông Nam Bộ 182912 261134 71972 156259 2. Về DT gieo trồng & DT cho SP - Về diện tích gieo trồng: Cả nước tăng 1,7 lần. Tăng nhanh nhất: DHNTBộ (7,9 lần), Tây Nguyên (3,0 lần), BTBộ (2,52 lần), ĐNBộ (0,14 lần) - Về diện tích cho sản phẩm: Cả nước tăng 2,4 lần. Tăng nhanh theo thứ tự: DHNTBộ (11,6 lần), BTBộ (2,9 lần), Tây Nguyên (2,7 lần), ĐNBộ (2,2 lần.) 3. Diện tích chưa cho sản phẩm của từng vùng. Cả nước: tăng 156.282 ha. Cao nhất là vùng ĐNBộ (78.222 ha), đến Tây Nguyên (57.425 ha), đến BTBộ (13.401ha) và sau cùng là NTBộ (7.234 ha.) 4. Tỉ trọng của từng vùng trong cả nước. Lập bảng: Cơ cấu diện tích cây cao su của các vùng ( %) Diện tích gieo trồng Diện tích cho sản phẩm Các vùng 1990 1998 1990 1998 Cả nước 100,0 100,0 100,0 100,0 Bắc Trung Bộ 4,0 5,9 3,2 4,1 Duyên hải Nam Trung Bộ 0,48 2,2 0,07 0,4 Tây Nguyên 13,04 22,8 11,4 13,4 Đông Nam Bộ 82,5 69,1 85,6 82,1 - Các vùng chiếm tỉ trọng cao nhất (về DTích gieo trồng & DTích cho SP): ĐNBộ đến Tây Nguyên. Các vùng chiếm tỉ trọng nhỏ nhất: DHNTBộ. - Có sự khác nhau về diện tích cây cao su giữa các vùng, chủ yếu là do các yếu tố tác động như ĐKTN (đất đai; khí hậu; nguồn nước ), Về ĐK KT-XH (DCư - LĐ; CSVC-KT; đ/lối c/s ) Bài 10. GTSLCN phân theo ngành theo giá cố định năm 1989 (Đơn vị: Tỉ đồng VN). Hãy phân tích nhanh sự thay đổi cơ cấu ngành CN 1990 - 1995. 1990 1995 1990 1995 Tổng số 14011,1 26584,1 CB' gỗ - lâm sản 572,7 1052,2 Điện năng 1046,2 1759,7 Xen lu lô và giấy. 311,5 566,1 Nhiên liệu 1551,3 4190,4 Sành sứ - TTinh. 146,1 292,7 LK đen 119,6 398,3 Lương thực 469,2 879,0 LK màu 99,1 184,6 Thực phẩm 4571,1 7126,6 SX thiết bị,máy móc. 597,7 970,9 Dệt 1258,6 1633,9 KT điện và điện tử. 272,3 532,3 May 202,5 726,4 SX các SP bằng KL. 324,8 583,3 Da và SP từ da 93,7 399,6 H.Chất - PB - Cao su 920,5 2291,6 Công nghiệp in 97,3 322,8 VLXD 1000,2 2279,5 Công nghiệp khác. 356,7 394,2 Hướng dẫn phân tích: Cách phân tích nhanh nhất là xếp theo thứ bậc các ngành chiếm GTSLCN cao nhất đến thấp nhất của 2 năm 1990 và 1995. Lập bảng: Sự thay đổi thứ bậc của các ngành công nghiệp giữa năm 1990 và 1995. Ngành 1990 1995 Ngành 1990 1995 1. Thực phẩm 1 1 11. SX các SP bằng kim loại 11 11 2. Nhiên liệu 2 2 12. Xen lu lô, giấy 12 12 3. Dệt 3 6 13. KT điện và đ.tử 13 13 4. Điện năng 4 5 14. May 14 10 === Trang 38
  39. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng 5. VLXD 5 4 15.Sành sứ, thủy tinh 15 18 6. HC - P.Bón, Cao su 6 3 16. LK đen 16 15 7. SX th/bị M.Móc 7 8 17. LK màu 17 19 8. CB' gỗ, lâm sản 8 7 18. Công nghiệp in 18 17 9. Lương thực 9 9 19. Da và SP từ da 19 14 10. CNghiệp khác 10 16 1. Phân tích: Ở nước ta (căn cứ vào bảng số liệu) thì một số ngành CN mũi nhọn, Công nghệ cao còn chiếm tỉ trọng nhỏ (vì đó là các nhân tố mới). Qua bảng số liệu cho thấy sự thay đổi cơ cấu CN thời kỳ 1990 - 1995 như sau: - Trong số 6 ngành chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu CN 1990 là (TPhẩm; Nh/liệu, Điện năng; VLXD; HC - PB - Cao su) thì: 2 ngành (Thực phẩm và Nhiên liệu) vẫn giữ vững vị trí của mình ( 1 và 2); Ngành dệt bị suy yếu đáng kể (3 6); Ngành HC-PB-C.Su tăng lên (6 3); Ngành điện năng giảm từ vị trí số (4 5) thay chỗ cho ngành SXVLXD (5 4) - Các ngành còn lại: Ngành S.Sứ - Thuỷ tinh giảm mạnh từ (15 18); LK màu giảm mạnh từ (17 19); Ngành May và các SP từ Da tăng lên đáng kể. (14 10); Các ngành ( LT; xen lu lô, giấy; KT điện và Đ.Tử; LK đen; CN in) có mức độ tăng trưởng CN tương đương mức chung, nên vị trí không thay đổi là bao nhiêu Bài 11 . Từ bảng số liệu: Giá trị SXCN phân theo các vùng lãnh thổ năm 1996 (Đơn vi: Tỉ đồng VN). Rút ra nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp của các ngành ở nước ta 1996 Phân theo khu vực kinh tế Các vùng Tổng số Nhà nước Ngoài QD Đầu tư NN Cả nước 149432,5 74161,2 35682,1 39589,2 Đồng bằng sông Hồng 24595,9 13031,3 6323,8 5240,8 Đông Bắc 10766,3 8440,9 1449,9 875,5 Tây Bắc 452,7 168,8 257,5 26,4 Bắc Trung Bộ 4763,5 2883,9 1641,7 237,9 Duyên hải Nam Trung Bộ 6950,1 3942,3 2353,5 654,3 Tây Nguyên 1128,2 453,8 654,6 19,8 Đông Nam Bộ 75918,1 29418,9 15056,8 31442,4 Đồng bằng sông Cửu Long 16707,6 7671,2 7944,3 1092,1 Không xác định 8159,1 8150,1 0,0 0,0 Hướng dẫn phân tích: Lưu ý: Chỉ nhận xét về cơ cấu (các loại) của năm 1996. Chuyển số liệu sang % cho dễ phân tích. Phần "không xác định" không đưa vào phân tích. 1. Nền CN nước ta (1996) có sự phân hóa theo lãnh thổ được thể hiện trong bảng: Tỉ trọng CN của các vùng trong cơ cấu GTSXCN năm 1996 xếp theo thứ tự: Tổng số Phân theo khu vực kinh tế (%) Các vùng (Theo TT) Nhà nước Ngoài QD Đầu tư NN Cả nước 100,0 100,0 100,0 100,0 1. Đông Nam Bộ 50,80 39,67 42,20 79,42 2. Đồng bằng sông Hồng 16,46 17,57 17,72 13,24 3. Đồng bằng sông Cửu Long 11,18 10,34 22,26 2,76 4. Đông Bắc 7,20 11,38 4,06 2,21 5. Duyên hải Nam Trung Bộ 4,65 5,32 6,60 1,65 6. Bắc Trung Bộ 3,19 3,89 4,60 0,60 7. Tây Nguyên 0,75 0,61 1,83 0,05 8. Tây Bắc 0,30 0,23 0,72 0,07 Không xác định 5,46 10,99 0,00 0,00 - Sự phân hóa theo vùng: Các vùng tập trung CN: Rất lớn là ĐNBộ (50,80%); Tương đối lớn là ĐBSH (16,46%) và ĐBSCL (11,18%). Các vùng CN chưa phát triển là Tây Nguyên (0,75%) và Tây Bắc === Trang 39
  40. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng (0,3%). Sự ch/lệch giữa vùng: Thấp nhất (Tây Bắc) và cao nhất (ĐNBộ) chênh lệch giữa 2 vùng này là trên 168,0 lần. 2. Nền công nghiệp nước ta có sự phân hóa theo hình thức sở hữu: - Trên phạm vi cả nước: Sở hữu Nhà nước chiếm ưu thế (49,6% giá trị SXCN). - Giữa các vùng: Các vùng có ưu thế về sở hữu Nhà nước (là ĐNBộ và ĐBSHồng.)? Các vùng có ưu thế thuộc sở hữu nước ngoài: (ĐNBộ và ĐBSHồng.)? - Trong nội bộ từng vùng: Các vùng chiếm giá trị SXCN cao thường là những vùng tập trung hầu hết các CSở SXCN quan trọng cùng với các hình thức sở hữu Nhà nước và sở hữu của nước ngoài. (Và ngược lại). Bài 12. Cho bảng số liệu sau: Một số chỉ tiêu về vận tải hàng hoá. Khối lượng vận chuyển (1000 tấn) Khối lượng luân chuyển (triệu tấn/km) Loại hình vận tải 1990 1996 1990 1996 Tổng số 53889,0 100140,3 12544,2 29414,8 Đường sắt 2341,0 4041,5 847,0 1683,6 Đường bộ 31765,0 63813,0 1631,0 3498,3 Đường sông 16295,0 23395,0 1749,0 2487,3 Đường biển 3484,0 8843,0 8131,1 21365,5 Đường hàng không 4,0 47,8 4,1 107,1 1. Hãy tính cơ cấu khối lượng hàng hoá vận chuyển & luân chuyển phân theo loại hình vận tải. 2. Hãy so sánh khối lượng vận chuyển & luân chuyển năm 1996 so với 1990 ở các loại hình vận tải. 3. Hãy nhận xét về vai trò của từng loại hình vận tải & xu hướng biến đôi 1990 - 1996. Hướng dẫn phân tích: 1. Tính cơ cấu khối lượng vận chuyển & luân chuyển phân theo từng loại hình vận tải. Khối lượng vận chuyển (%) Khối lượng luân chuyển (%) Loại hình vận tải 1990 1996 1990 1996 Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0 Đường sắt 4,34 4,04 6,75 5,72 Đường bộ 58,95 63,72 13,00 11,89 Đường sông 30,24 23,36 13,94 8,46 Đường biển 6,47 8,83 64,82 72,64 Đg hàng không 0,01 0,05 0,03 0,36 2. So sánh tốc độ tăng giữa 1996 với 1990 ( năm 1990 = 100.0) Khối lượng vận chuyển (%) Khối lượng luân chuyển (%) Loại hình vận tải 1990 1996 1990 1996 Tổng số 100,0 185,83 100,0 234,49 Đường sắt 100,0 172,64 100,0 198,77 Đường bộ 100,0 200,89 100,0 214,49 Đường sông 100,0 143,57 100,0 142,21 Đường biển 100,0 253,82 100,0 262,76 Đg hàng không 100,0 1195,00 100,0 2612,20 ( Lưu ý: đường hàng không chiếm tỉ trọng rất nhỏ nên có thể bỏ qua trong khi phân tích) 3. Nhận xét: - Đường bộ: Chiếm tỉ trọng cao nhất về kh/lượng hàng hoá vận chuyển (58,95% và 63,72%). Nhưng chiếm tỉ trọng khá khiêm tốn về khối lượng hàng hoá luân chuyển (13,0% và 11,89%). Lý do: đường bộ có ưu thế về vận chuyển ở cự ly ngắn & TB; tính cơ động cao; Phù hợp với ĐKTN 3/4 là đồi núi; Rất thích hợp cho v.tải hàng hoá lẻ - Đường sắt: Cả vận chuyển và luân chuyển chiếm tỉ trọng nhỏ và có xu hướng giảm (?). Kh/lượng hàng hoá luân chuyển tăng nhanh hơn khối lượng vận chuyển (?). - Đường sông: Khối lượng vận chuyển đứng thứ 2 (sau đường bộ(?). Nhưng về hàng hoá luân chuyển lại chiếm tỉ trọng khá khiêm tốn (?). Tốc độ tăng trưởng thấp nhất, lý do: Đ.Hình Khí hậu; Sông ngắn, dốc ít có giá trị về GTVT thuỷ === Trang 40
  41. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng - Đường biển: Khối lượng vận chuyển chiếm tỉ trọng nhỏ (?), nhưng khối lượng H2 luân chuyển lại lớn nhất (?). Lý do: thời gian qua chúng ta đẩy mạnh hoạt động KTĐN nên vận tải đường biển đạt tốc độ tăng trưởng lớn nhất. Kết luận: Như vậy trong các loại hình vận tải trên, ta thấy có sự thay đổi về khối lượng vận chuyển & luân chuyển. Có thể lý giải bằng một số nguyên nhân sau: Đường bộ trước đây chiếm ưu thế về cự ly v/chuyển ngắn & TB, nhưng gần đây v/tải đường bộ đã tăng lên về cự ly v/chuyển đường dài (đ/biệt là v/tải B - N). Đường sắt, gần đây đã có sự tăng trưởng khá nhanh (đ/biệt là cự ly v/chuyển trên tuyến đường sắt B-N). Đ.Sông, cự ly v/chuyển chỉ trên / dưới 100 km, cho thấy ngành này vẫn chủ yếu ph/vụ cho nhu cầu địa phương (tập trung ở các lưu vực sông tự nhiên là chính). Đường biển tăng nhanh về khối lượng luân chuyển, cho thấy rõ ưu thế trong v/chuyển đường dài (>2000 km). === Trang 41
  42. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng MỤC LỤC PHẦN THỨ NHẤT. KĨ NĂNG BIỂU ĐỒ - PHÂN TÍCH BẢNG SỐ LIỆU – VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM VÀ ĐỌC ÁT LÁT ĐỊA LÍ A. BIỂU ĐỒ VÀ KĨ NĂNG THỂ HIỆN I. BIỂU ĐỒ 1. Hệ thống biểu đồ và phân loại 1.1. Hệ thống các biểu đồ thể hiện qui mô và động thái phát triển: a. Biểu đồ đường biểu diễn: b. Biểu đồ hình cột: c. Biểu đồ kết hợp cột và đường 1.2. Hệ thống các biểu đồ cơ cấu: a. Biểu đồ hình tròn b. Biểu đồ cột chồng c. Biểu đồ miền d. Biểu đồ 100 ô vuông: 2. Kỹ năng lựa chọn biểu đồ 2.1. Yêu cầu chung. 2.2. Cách thể hiện 3. Một số gợi ý khi lựa chọn và vẽ các biểu đồ 3.1. Đối với các biểu đồ: Hình cột; đường biểu diễn (đồ thị); biểu đồ kết hợp (cột và đường); biểu đồ miền 3.2. Đối với biểu đồ hình tròn: 3.3. Đối với biểu đồ hình vuông (100 ô vuông ) II. KĨ NĂNG THỂ HIỆN BIỂU ĐỒ Nhóm 1. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUI MÔ, ĐỘNG THÁI PHÁT TRIỂN 1. BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG BIỂU DIỄN 1.1. Đặc điểm chung 1.2. Các biểu đồ thường gặp: 1.3. Qui trình thể hiện biểu đồ đường. 1.4. Những tiêu chí đánh giá. 1.5. Một số bài tập minh hoạ a. Dạng biểu đồ có 1 đường biểu diễn. b. Dạng biểu đồ có 2 đường biểu diễn có cùng một đại lượng c. Dạng biểu đồ có 2 đường biểu diễn không cùng đại lượng d. Dạng biểu đồ chỉ số phát triển 2. BIỂU ĐỒ HÌNH CỘT 2.1. Đặc điểm: 2.2. Các dạng biểu đồ thường gặp: 2.3. Qui trình thể hiện: 2.4. Phần nhận xét 2.5. Những tiêu chuẩn đánh giá 2.6. Bài tập minh hoạ: a. Dạng biểu đồ cột đơn của một đối tượng b. Dạng biểu đồ cột đơn diễn biến qua các thời kỳ c. Dạng biểu đồ cột đơn - gộp nhóm của các đối tượng có cùng một đại lượng d. Dạng biểu đồ cột đơn - gộp nhóm theo các đại lượng khác nhau. e. Dạng biểu đồ cột đơn - gộp nhóm của nhiều đối tượng trong một thời điểm f. Dạng biểu đồ thanh ngang. 3. BIỂU ĐỒ KẾT HỢP (cột và đường.) 3.1. Đặc điểm chung === Trang 42
  43. Kĩ năng địa lý – ThS. Nguyễn Duy Hòa – Đại học Đà Nẵng 3.2. Về qui trình thể hiện khi vẽ biểu đồ kết hợp: 3.3. Bài tập minh họa. Nhóm 2. BIỂU ĐỒ CƠ CẤU 4. BIỂU ĐỒ HÌNH TRÒN 4.1. Đặc điểm chung 4.2. Qui trình thể hiện 4.3. Tiêu chí đánh giá 4.4. Bài tập minh hoạ a. Dạng một biểu đồ hình tròn b. Dạng biểu đồ có 2 - 3 hình tròn bằng nhau c. Dạng 2 - 3 biểu đồ hình tròn có bán kính khác nhau d. Dạng một biểu đồ cặp 2 nửa vòng tròn e. Dạng biểu đồ hình vành khăn 5. BIỂU ĐỒ CỘT CHỒNG 5.1. Đặc điểm 5.2. Các loại biểu đồ cột chồng thường gặp 5.3. Qui trình thể hiện: 5.4. Những tiêu chí đánh giá 5.5. Một số bài tập minh hoạ: a. Dạng biểu đồ 1 cột chồng b. Dạng biểu đồ cột chồng liên tiếp (có 2 hoặc nhiều cột chồng): 6. BIỂU ĐỒ MIỀN 6.1. Đặc điểm chung 6.2. Qui trình thể hiện 6.3. Các dạng biểu đồ a. Dạng biểu đồ miền chồng nối tiếp b. Dạng biểu đồ chồng liên tiếp thể hiện tỉ lệ xuất nhập khẩu c. Dạng biểu đồ chồng miền chồng từ gốc toạ độ (dạng đặc biệt) 7. BIỂU ĐỒ HÌNH VUÔNG (100 ô vuông) 7.1. Đặc điểm chung 7.2. Qui trình thể hiện 7.3. Tiêu chuẩn đánh giá 7.4. Bài tập. B. PHÂN TÍCH BẢNG SỐ LIỆU 1. Nguyên tắc chung: 2. Cách phân tích: 3. Bài tập. C. LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM 1. Yêu cầu 2. Vẽ lược đồ 3. Một số phương pháp thể hiện lược đồ trong các lược đồ ở SGK địa lý và trong At lat địa lý Việt Nam 4. Đọc và phân tích Atlat địa lý PHẦN THỨ HAI CÁC BÀI TẬP THỰC HÀNH === Trang 43