Tài liệu Tiếng Anh giao tiếp (cơ bản)

doc 82 trang hapham 3050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Tiếng Anh giao tiếp (cơ bản)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctai_lieu_tieng_anh_giao_tiep_co_ban.doc

Nội dung text: Tài liệu Tiếng Anh giao tiếp (cơ bản)

  1. Tiếng anh giao tiếp (cơ bản) 1
  2. MỤC LỤC Tiếng anh giao tiếp (cơ bản) 1 Gọi điện thoại (Making telephone calls) 2 Chúc mừng (Good wishes, congratulations) 4 Xin lỗi (Apologies) 4 Xin phép (Asking for permission) 7 Adjactives - Tính từ 9 Nouns - Danh từ 48 Những câu tiếng Anh giao tiếp hàng ngày (Phần 1) 55 Communication 1 56 17. I couldn’t be more sure. > Tôi cũng không dám chắc 56 Những câu giao tiếp tiếng Anh hàng ngày (phần 2) 57 Không phải là chuyện của bạn > It's none of your business 57 Cám ơn đã nhường đường > Thanks for letting me go first 58 Ngồi nhé. > Scoot over 58 Không phải là chuyện của bạn > It's none of your business 59 What a jerk! > thật là đáng ghét 59 Sorry to trouble you. > Xin lỗi vì làm phiền bạn 60 I'll say!( used for emphasis to say "yes")> Dĩ nhiên rồi 60 Here comes everybody else > Mọi người đã tới nơi rồi kìa 60 I'm on my way home > Tôi đang trên đường về nhà 60 What I'm going to take! > Nặng quá, không xách nổi nữa 61 A little is the better than none > Méo mó có còn hơn không 61 Ngữ Pháp tổng hợp 61 Các cấu trúc cơ bản trong tiếng Anh 63 2
  3. Tiếng anh giao tiếp (cơ bản) Chào hỏi (Greetings) Mấy cái nì thì đơn giản, nhưng cứ post lên cho nó có hệ thống từ đầu đến cúi A: Good morning! Good afternoon Good evening Hello! How are you? B: Fine, thank you, and you? Verry well, thank you. Best wishes to you. Best regards to you. (Xin chúc anh những lời tốt đẹp nhất) Please give my regards/ best wishes to sb (Làm ơn chuyển giúp những lời chúc mừng/ những lời chúc tốt đẹp nhất của tôi tới ) Please give my love to (Làm ơn chuyển niềm yêu thương của tôi tới ) Say hello to (Xin nói hộ lời chào với ) Please remember me to (Làm ơn cho tôi gửi lời chào tới ) Một số cách biểu đạt bổ sung: A: How are things going with you? (Mọi việc của anh diễn ra thế nào?) 0How do you do? (Anh có khỏe ko?) B: Pretty good, thank you. (Khá tốt, cảm ơn) Quite well, thank you. (Hoàn toàn tốt đẹp, cảm ơn) Just so-so, thank. (Vẫn bình thường, cảm ơn) A: This is Mr/ Mrs/Comrade (Đây là ông/ bà/ đồng chí ) May I introduce you to ? (Tôi xin phép giới thiệu với anh ) I'd like you to meet (Tôi rất muốn giới thiệu để anh gặp ) B: Nice/ Glad/ Pleased to see/ meet you! (Rất thú vị/ rất vui/ rất sung sướng được thấy/ gặp ) Nice meeting you, Mr/Mrs/ (Rất thú vị được gặp ông/ bà/ , thưa ông/ bà/ ) My name is I'm Một số cách biểu đạt bổ sung: 3
  4. A: Let me introduce my friend (to you) Tôi xin phép giới thiệu (với ông) bạn tôi. Allow me to introduce myself (to you). Tôi xin phép tự giới thiệu với ông. B: I'm pleased to meet you (Tôi sung sướng được gặp ông) It's a pleasure to meet you (Thật là sung sướng đc gặp ông) A: I think it's time for us to leave now. (Tôi nghĩ đã đến lúc chúng tôi phải đi rồi) I'm afraid I must be leaving now. (Tôi sợ rằng ôi phải đi bây giờ) It's time I did I have to go now. (Đã đến lúc tôi phải đi đây) B: Good bye! Bye- bye See you later (Sẽ gặp lại bạn) See you tomorrow. (Ngày mai gặp lại) See you Good night! Một số cách biểu đạt bổ sung: A: I'm sorry I have to go now (Tôi lấy làm tiếc vì phải đi bây giờ) B: See you soon (Mong sớm gặp lại) So long (Mong lắm đấy- dùng cho nhưng người thân như bạn bè ) Take care, bye (Hãy tự chăm nom, tạm biệt) Remember me to your family (Hãy gửi lời chào của tôi tới gia đình anh) Regards to sb (Xin gửi lời chào tới ) Keep in touch Giữ liên lạc Gọi điện thoại (Making telephone calls) A: Hello! May/ Could I speak to ? (Alo! Tôi có thể nói chuyện với được ko?) Hello! Is sb in? (Alo! sb có ở đấy ko?) Is that speaking? (Có phải là đang nói ko?) B: Hold on, please (Đề nghị, đừng đặt máy) 4
  5. Hello, who is it? (Alo, ai đấy?) This is speaking. (Đây là đang nói) He/She/ isn't here right now Can I take a message for you? (Tôi có thể có lời nhắn anh đc ko?) I called to tell/ ask you Tôi gọi để nói/ hỏi Một số cách biểu đạt bổ sung: A: Could I talk to , please? (Làm ơn cho tôi nói chuyện với ) Hello! I'd like to have a word with ? (Alo! Tôi có chuyện muốn nói với ) B: A moment, please! (Làm ơn chờ một lát) Hold the line, please. I'll see if he is in. (Làm ơn giữ máy. Tôi sẽ xem ông ấy có ở đây ko?) Sorry, but he isn't in now. (Xin lỗi, lúc này ông ấy ko có ở đây) Sorry, but he isn't here at the moment (Xin lỗi, nhưng ông ấy ko có ở đây lúc này) Sorry, there is no one by the name of here (Xin lỗi, ở đây ko có ai tên là ) You've got the wrong number (Ông nhầm số rồi) C: Any message for him/ her/ ? (Có nhắn gì cho anh ấy/ cô ấy/ ko?) Can/ Could/ May I take a message for ? (Tôi có thể nhắn cho đc ko?) Could you tell him to ring me when he is back? Bạn có thể bảo ông ấy gọi lại cho tôi khi ông ấy trở về đc ko?) I'll ask him to ring you up when he comes back (Tôi sẽ đề nghị ông ấy gọi lại cho ông khi ông ấy trở về) Cảm ơn và trả lời (Thanks and responses) A: Thank you! Thanks a lot! Many thanks! Thanks for B: Not at all (Không có gì) It's/ That's all right. (Hoàn toàn tốt thôi) It's very kind of you to (Anh đã rất tốt khi ) Một số cách biểu đạt bổ sung: 5
  6. A: Thank you very much indeed! Thật rất cảm ơn anh Thank you for your coming/ Cảm ơn anh đã tới/ Many thanks for your help Rất cảm ơn anh đã giúp đỡ B: At your service Xin sắn sàng phục vụ That's OK Đồng ý It's a pleasure. Rất sung sướng My pleasure Chúc mừng (Good wishes, congratulations) A: Good luck (with you)! Chúc may mắn Best wishes to you Chúc những điều tốt đẹp nhất All the best Mọi điều tốt lành, vạn sự như ý. I hope everything goes well Tôi hy vọng mọi chuyện sẽ diễn ra tốt đẹp I wish you good luck/ success/ Tôi xin chúc anh may mắn/ thành công/ Good journey (to you) Chúc một chuyến đi tốt đẹp (I hope) Have a good trip Chúc một chuyến đi tốt đẹp Have a nice/ good time/ weekend/ có một thời gian thoải mái Congratulations! Xin chúc mừng I'd like to congratulate you on Xin chúc mừng nhân dịp B: Thank you! Many thanks! The same to you! Cũng chúc bạn như thế It's very nice of you to say so Bạn thật tốt vì đã nói như thế Xin lỗi (Apologies) A: I'm sorry! Sorry/ Pardon! I'm sorry for/ about 6
  7. Tôi rất lấy làm tiếc về I'm sorry to have + V-ed/ that Tôi lấy làm tiếc vì đã Excuse me for Xin thứ lỗi cho tôi về Pardon me for sth/ doing sth Xin thứ lỗi cho tôi về điều đó/ vì đã làm gì đó Be afraid that Lo rằng , sợ rằng B: That's all right Hoàn toàn tốt thôi It doesn't matter Chẳng sao cả That's nothing Không sao Don't mention it! Xin đừng nói tới chuyện ấy Never mind. It doesn't really matter Không phải bận tâm. Thật chẳng có gì đâu Please don't worry about that Xin đừng băn khoăn về chuyện ấy Lấy làm tiếc (Regrets) What a pity/shame! Thật lấy làm tiếc/ Thật đáng xấu hổ I'm sorry to Tôi lấy làm tiếc It's a pity that Thật lấy làm tiếc khi biết rằng That's a shame Thật là một điều xấu hổ It's really a pity Thật đáng lấy làm tiếc I'm terribly sorry about that Tôi hết sức lấy làm tiếc về chuyện này That's too bad Như thế thì quá tồi tệ I'm most upset to hear Tôi hết sức lo lắng khi nghe tin Lời mời và trả lời Mời: will you come to ? 7
  8. Anh có muốn tới hay không? would you like to ? Anh có muốn hay không? I'd love you to Tôi rất muốn mời anh Đồng ý: Yes. I'd love to Vâng. Tôi sẽ rất thích Yes. It's very kind of you Vâng. Đây là một điều rất tốt về phía anh Yes. It's nice of you. Vâng. Anh thật tốt I'd like to. Thank you Tôi rất thích. Cảm ơn with pleasure Xin vui lòng Từ chối: I wish I could, but Tôi mong là có thể, nhưng I'd like to, but Tôi rất muốn, nhưng I'm afraid I can't Tôi lo rằng tôi ko thể I'm sorry I can't Tôi rất lấy làm tiếc, tôi không thể Thank you very much, but Cảm ơn rất nhiều, nhưng That's very kind of yoy, but Đó là một điều rất tốt từ phía ông, nhưng Sorry I can't. But thanks anyway. Rất tiếc là tôi không thể. Nhưng dù sao cũng xin cảm ơn Thank you all the same Dù sao cũng cảm ơn ông Kiến nghị và trả lời (Offers) Kiến nghị: Can/ Could/ Shall I help you? Tôi có thể giúp đỡ anh đc ko? What can I do for you? Tôi có thể làm gì cho anh? Here, take this/ my Đây, anh hãy lấy cái này/ của tôi Let me do/ carry/ help for you Hãy để tôi mang cho anh/ giúp anh Would you like me to do st ? 8
  9. Anh có muốn tôi làm would you like some ? Anh có muốn dùng một chút hay không? Is there anything I can do for you? Còn có gì tôi có thể làm cho anh hay không? Do you want me to do ? Anh có muốn tôi làm Can I do anything for you? Tôi có thể làm gì cho anh được không? It's my pleasure to do Tôi rất vui được What can I do for you? Tôi có thể làm gì cho anh? Help yourself to some bananas/ fish/ ? Anh dùng vài quả chuối/ ít cá / chứ? Đồng ý: Thanks. That would be very nice/ fine. Cảm ơn. Như thế thì tốt quá That's very kind of you Thank you for your help Cảm ơn anh giúp đỡ Yes, please Vâng, làm ơn That's nice of you. Thank you Như thế thật tốt. Cảm ơn I'd be delighted to have your help Tôi rất sung sướng được anh giúp đỡ Từ chối: No, thanks/ thank you. I can manage it myself Không, cảm ơn anh. Tôi có thể tự mang được Thank you all the same Dù sao cũng cảm ơn anh That's very kind of you, but Đó là một điều tốt, nhưng Not at the moment, thank you Không phải là lúc này, cảm ơn No, it's all right, I can manage Không, ổn thôi, tôi có thể tự mang được No, thanks Không, cảm ơn Xin phép (Asking for permission) Xin phép: May I ? Tôi có thể ? 9
  10. I wonder if I could Tôi muốn biết liệu tôi có thể hay không? would/ Do you mind if I do st ? Tôi muốn biết nếu tôi làm thì có phiền hay không? Is it all right/OK/ if I do st ? Sẽ có thể được nếu tôi làm chứ? All right? Được chứ? Ok? Được chứ? How about/ what about Về chuyện thì sao? Đồng ý: Yes/ Sure/ Certainly Vâng, hẳn là thế Yes, (do) please Vâng, xin mời Of course (you may) Dĩ nhiên rồi (ông có thể) Go ahead, please Cứ làm đi, xin mời That's OK/All right Được thôi, rất tốt thôi Not at all Hoàn toàn không Sure Chắc hẳn thế Just go ahead Cứ làm đi Please do Xin mời I don't mind Tôi không phiền If you like. Nêu bạn thích. Từ chối: I'm sorry, but Tôi rất tiếc, nhưng I'm sorry, you can't Tôi rất tiếc, bạn không thể You'd better not Bạn đừng làm thì tốt hơn I'm afraid not Tôi sợ là không I don't think so 10
  11. Tôi không nghĩ thế Adjactives - Tính từ Tại đây, chúng ta sẽ nhắc lại về Parts of Speech( từ loại) để chúng hiểu các từ kết hợp với nhau như thế nào để tạo nên nghĩa của cả một câu. Tiếng Anh là một ngôn ngữ linh hoat. Nghĩa của một từ được bắt nguồn ko chỉ từ cách nó được phát âm và đánh vần mà còn từ cách nó được sử dụng trong câu. Ví dụ: - Là danh từ : I ate a fish for dinner. - Là động từ : We fish in the lake on every Tuesday. Từ loại bao gồm: 1. Adjactives - Tính từ. 2. Nouns - Danh từ. 3. Verbs - Động từ. 4. Adverbs - Trạng từ (hay Phó từ). 5. Prepositions - Giới từ. 6. Pronouns - Đại từ. 7. Conjunctions - Liên từ. 8. Articles - Mạo từ. 9. Modal Verbs - Động từ khiếm khuyết. 10. Interjections - Thán từ. Adjactives - Tính từ: Tính từ là các từ dùng để miêu tả (bổ nghĩa) cho danh từ và đại từ. Tính từ trả lời cho câu hỏi What kind? How much? Which one? How many? What kind? __red nose __gold ring How much? __more sugar __little effort Which one? __second chance __those chocolates How many? __several chances __six books Có 5 loại tính từ :common adjectives, proper adjectives, compound adjectives, articles, and indefinite adjectives. - Common adjectives (tính từ chung) dùng để miêu tả người và sự vật strong man green plant beautiful view - Proper adjectives (tính từ riêng) được hình thành từ danh từ riêng California vegetables (from the noun “California”) Mexican food (from the noun “Mexico”) - Compound adjectives (tính từ ghép) được tạo thành từ 2 từ kết hợp lại: far-off country teenage person - Articles (Mạo từ) là dạng đặc biệt của tính từ. Có 3 mạo từ là a, an, the: The được gọi là mạo từ xác định bởi vì nó đi sau các vật, việc đã được xác định từ trước đó hoặc người nói và người nghe đều biết. a và an được gọi là mạo từ ko xác định bởi vì nó đi sau các vật, việc ko cần xác định từ 11
  12. trước hoặc người nói và người nghe có biết hay ko. - Indefinite adjectives (tính từ bất định) là các từ mà không định rõ sô lượng của một vật hoặc việc. all, another, any, both, each, either, few, many, more, most, neither, other, several, some * Cách sử dụng tính từ trong câu văn: 2 quy tắc cơ bản - Đi trước danh từ để bổ nghĩa cho chính danh từ đó: blue sky important appointment - Đi sau các linking verb (hệ từ) như be, seem, appear, look, feel, smell, sound, taste, become, grow, remain, stay và turn để làm vị ngữ trong câu: + It is cold, wet and windy. + Nam feels sad. * Các trường hợp đặc biệt (Các bạn nhớ là đặc biệt đấy) : - Tính từ đứng sau một nhóm từ với ngụ ý đo lường: A river two hundred kilometers long A road fifty feet wide. - Tính từ đứng sau các từ như : something, nothing, anything, everthing I'll tell you something new That is nothing new. Comparative and superlative adjectives - Dạng so sánh hơn, nhất của tính từ (-er/-est): * We add -er/-est to short adjectives: long___longer___the longest (syllable adjecttives). tall___taller___the___tallest. young___younger___the youngest. * -g -gger: With short adjectives that end with one vowel and one consonant(e.g.: big), we double the consonant: EX: big___bigger___the biggest. hot___hotter___the hottest . fat___fatter___the fattest. * more/most: We use more/the most before adjectives of two or more syllables. EX:expensive___more expensive___the most espensive * y-ier/iest: But note that with adjectives ending with -y(e.g.: happy),we change -y to -ier * /-iest: EX: easy___easier___the easiest * Irregular adj: EX: good___better___the best bad___worse___the worst. bad/ill___worse___the worst . many/much___more___the most (sau many và much thường có kèm theo danh từ) little___less___the least. far___farther/further___the farthest/ furthest. Thứ tự của tính từ chỉ tính chất (tính từ đứng trước danh từ): 12
  13. Đôi khi chúng ta dùng nhiều tính từ trước một danh từ. Ví dụ: - I like big black dogs. - She was wearing a beautiful long red dress. Vậy thứ tự đúng của tính từ là gì? Number Opinion Size Age Shape Colour Pattern Origin Material Purpose NOUN Opinion: An opinion adjective explains what you think about something (other people may not agree with you). Examples: silly, beautiful, horrible, difficult Size: A size adjective, of course, tells you how big or small something is. Examples: large, tiny, enormous, little Age : An age adjective tells you how young or old something or someone is. Examples: ancient, new, young, old Shape: A shape adjective describes the shape of something. Examples: square, round, flat, rectangular Colour: A colour adjective, of course, describes the colour of something. Examples: blue, pink, reddish, grey Origin: An origin adjective describes where something comes from. Examples: French, lunar, American, eastern, Greek Material: A material adjective describes what something is made from. Examples: wooden, metal, cotton, paper Purpose: A purpose adjective describes what something is used for. These adjectives often end with "-ing". Examples:sleeping (as in "sleeping bag"), roasting (as in "roasting tin"). Ex: Vilier is washing two brightly-lit big brand-new round white imported plastic eating dishes (Vilier đang rửa 2 cái dĩa thức ăn hình tròn bằng nhựa hàng ngoại nhập màu trắng mới cứng sáng choang) Động từ (V-ing, V-ed) dùng làm tính từ: Thông thường, khi một động từ không có dạng thức tính từ tương ứng với nó thì phân từ 1 (V-ing) hoặc phân từ 2 (P2) của động từ đó được sử dụng làm tính từ. Đôi khi người học tiếng Anh không biết nên dùng tính từ ở dạng thức nào: V-ing hay Verb-ed hay Verb-en. * Tính từ dạng V-ing thường được dùng khi danh từ mà nó bổ nghĩa thực hiện hoặc chịu trách nhiệm về hành động. Động từ thường là nội động từ (không có tân ngữ) và thời của động từ là thời tiếp diễn: - The crying baby woke Mr.Binion. (The baby was crying) - The blooming flowers in the meadow created a rainbow of colors. (The flowers were blooming) - The purring ten snuggled close to the fireplace. (The ten was purring). * Phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi danh từ mà nó bổ nghĩa là đối tượng nhận sự tác động của hành động. Câu có tính từ ở dạng P2 thường có nguồn gốc từ những câu bị động. - The sorted mail was delivered to the offices before noon. (The mail had been sorted). - Frozen food is often easier to prepare than fresh food. (The food had been frozen) - The imprisoned men were unhappy with their living conditions. (The men had been imprisoned) 13
  14. Lưu ý: Một số các động từ như to interest, to bore, to excite, to frighten khi sử dụng làm tính từ thường khó xác định nên dùng loại nào (phân từ 1 hay phân từ 2). Nguyên tắc áp dụng cũng giống như đã nêu trên: Nếu chủ ngữ gây ra hành động thì dùng P1, nếu chủ ngữ nhận tác động của hành động thì dùng P2. Xét thêm các ví dụ sau: - The boring professor put the students to sleep. - The boring lecture put the students to sleep. - The bored students went to sleep during the boring lecture. - The child saw a frightening movie. - The frightened child began to cry. So sánh/ Phân biệt Tính từ: Alone, lonely, lonesome, và lone: 1. Alone hàm ý là một người hay một vật nào đó đang ở riêng lẻ - không có ai hoặc vật gì khác ở xung quanh. Lonely (ở Mỹ dùng lonesome) đề cập đến sự bất hạnh do tình trạng đơn độc gây ra. Ví dụ: I like to be alone for short periods. Tôi thích được một mình trong những khoảng thời gian ngắn. But after a few days I start getting lonely / lonesome. Nhưng sau vài ngày tôi bắt đầu trở nên cô đơn. 2. Alone có thể được nhấn mạnh bằng All. Ví dụ: After her husband died, she was all alone. Sau khi chồng chết, bà ấy chỉ ở một mình. 3. Alone không được dùng trước danh từ. Lone và Solitary có thể được dùng thay; lone thì bóng bẩy hơn. Ví dụ: The only green thing was a lone/solitary pine tree. Vật màu xanh duy nhất là một cây thông đơn độc. Any VÀ Every: Any và every đều được dùng để nói về tất cả các thành viên của một loại hay một nhóm. Ví dụ: Any / Every child can learn to swim -Mọi đứa trẻ đều có thể học bơi. Nghĩa của câu không hoàn toàn giống nhau. Any xem xét từng cái một. Nó có nghĩa “bất cứ cái nào mà bạn chọn”, “cái này hoặc cái kia hoặc cái nào khác”. Every xem xét các vật chung nhau. Nó có nghĩa gần hơn so với all “tất cả”, “cái này và cái kia và cái khác”. Hãy so sánh: - Which newspaper would you like? – It doesn’t matter. Any one (= one or another or another). Anh muốn báo nào? - Điều đó không thành vấn đề. Tờ nào cũng được. - On the stand there were newpapers and magazines of every kind (=one and another and another) Trên quầy có đủ loại báo và tạp chí. Sự khác nhau giữa “big” và “large”: Hai từ “large” và “big” đều là tính từ và cùng có nghĩa cơ bản là to, lớn, rộng. Tuy nhiên, bên cạnh những điểm giống nhau đó, hai từ này cũng có nhiều điểm khác nhau trên nhiều khía cạnh. Chúng ta sẽ so sánh hai từ “large” và “big” trên các khía cạnh sau: 1) Xét về mặt hình thức: Cả hai tính từ “big” và “large” đều là tính từ, thêm đuôi -er ở dạng thức so sánh hơn và thêm đuôi -est ở dạng thức so sánh nhất. Chỉ có một điểm đáng lưu ý là khi thêm hậu tố 14
  15. so sánh thì big có nhân đôi phụ âm g ở cuối còn large thì không. Large – larger – largest Big – bigger – biggest 2) Xét về mức độ phổ biến: “Big” nằm trong nhóm 1000 từ được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh, bao gồm cả văn nói và văn viết. “Large” chỉ nằm trong nhóm 3000 từ được sử dụng nhiều nhất, vì thế, xét về mức độ phổ biến thì “large” kém “big” rất nhiều. 3) Xét về mặt ý nghĩa: Cả hai từ này đều có nghĩa cơ bản là to, lớn, rộng hơn so với kích cỡ, mức độ trung bình. Ví dụ: - She has such a well-paid job that she can afford to live in a big house. - She has such a well-paid job that she can afford to live in a large house. Cả hai câu trên đều có nghĩa là: Lương của cô ấy cao đến mức cô ấy đủ tiền thuê một ngôi nhà rất lớn / rộng. Trong trường hợp này, mặc dù cả hai từ “big” và “large” đều có chung một ý nghĩa nhưng “large” có ý nghĩa chính xác hơn. 4) Xét về cách sử dụng: a) Cả hai tính từ này đều không sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ không đếm được. Điều này, có nghĩa là chúng ta có thể nói:“The house has a big (or large) garden” vì “garden” là một danh từ đếm được. Nhưng không thể dùng “big” hay “large” để bổ nghĩa cho “traffic” vì “traffic” là một danh từ không đếm được. Với danh từ không đếm được, chúng ta có thể dùng “a lot of”. Ví dụ: There's a lot of traffic on the road next to the house. Vì vậy, có lúc “big” và “large” thay thế được cho nhau, có lúc lại không. b) Với các từ chỉ số lượng, “large” được dùng phổ biến hơn “big”. Ví dụ: - a large amount: một số tiền lớn - on a large scale, to a large extent: xét trên quy mô rộng (lớn) - a large number of, a large quantity of, a large volume of: một số lượng lớn - a large proportion: một tỷ lệ lớn - a large percentage of: một tỷ lệ % lớn - a large part of: một phần lớn - a large area: một phạm vi rộng c) Nhưng “big” lại có rất nhiều ý nghĩa khác, chẳng hạn như: - “quan trọng” Ví dụ: Buying a house is a very big decision. (Mua nhà là một quyết định quan trọng). - “lớn tuổi hơn” Ví dụ: He's my big brother (Anh ấy là anh trai tôi). - “thành công”,“mạnh”, “nhiều” Ví dụ: New York is a big tourist destination. (New York là điểm dừng chân thu hút nhiều khách du lịch). - “cuồng nhiệt” Ví dụ: I'm a big fan of Madonna. (Tôi là một fan hâm mộ cuồng nhiệt của Madonna). 15
  16. “Big” và “large” còn được sử dụng trong rất nhiều cụm từ cố định, không thể thay thế hai từ này cho nhau trong những cụm từ này. Ví dụ: - It's no big deal: Điều đó không thực sự quan trọng - It’s a big ideas for something: Đó là một ý kiến độc đáo (gây ấn tượng) - - She's a big mouth: Cô ấy là người không biết giữ bí mật - He's too big for his boots: Anh ấy là người quá tự mãn - The prisoners are at large: Những tù nhân này vừa trốn trại và có thể gây nguy hiểm cho xã hội - She's larger than life: Cô ấy là một người vui vẻ và sôi nổi (hơn nhiều người khác) Đầu tiên, tui xin giới thiệu với pà con phần lý thuyết cơ bản nhất (nhưng cụng rất cụ thể đó) về ngữ pháp tiếng Anh: Một câu trong tiếng Anh bao gồm các thành phần sau: SUBJECT - VERB AS PREDICATE - COMPLEMENT - MODIFIER Trong đó: COMPLEMENT (OBJECT) gồm: DIRECT và INDIRECT. SUBJECT có thể là 1 verb nguyên thể, 1 verb_ing, 1 đại từ, song nhiều nhất vẫn là 1 danh từ. Chúg bao giờ cũng đứng đầu câu, làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ. Vì là danh từ nên chúng liên quan đến những vấn đề sau: Danh từ đếm được và danh từ ko đếm đc (Count Noun/ Non-count Noun): - Count Noun: Dùng đc với số đếm, do đó nó có hình thái số ít, số nhiều. Nó có thể dùng đc với "a" và "the". - Non-count Noun: Không dùng đc với số đếm, do đó ko có hình thái số ít và số nhiều. Nó ko dùng đc với "a"; còn với "the" chỉ dùng đc trong 1 số trường hợp đặc biệt. - 1 Count Noun có hình thái số nhiều đặc biệt. - 1 số Count Noun có dạng số ít/ số nhiều như nhau, chỉ fân biệt bằng: có "a" và không có "a". Ex: an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish. - 1 số Non-count Noun như: food, meat, money, sand, water đôi khi đc dùng như các Noun (N) số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của N đó. Ex: water -> waters (Nước > Những vũng nước) - Danh từ "time" nếu dùng với nghĩa là "thời gian" là N ko đếm đc, nhưng khi dùng với nghĩa "thời đại" hay "số lần" là N đếm đc. Ex: Ancient times (Những thời cổ đại) - Modern times (Những thời hiện đại). Quán từ không xác định "a" và "an": * Dùng "an" trước 1 N bắt đầu bằng: - 4 nguyên âm A, I, E, O. 16
  17. - 2 bán nguyên âm U, Y. - Những N bắt đầu bằng "h" câm (an hour/ a heir). - Những từ mở đầu bằng 1 chức viết tắt (an S.O.S/ an M.P). - Lưu ý: Đứng trước 1 N bằng "uni " fải dùng "a" (a uniform/ a university). * Dùng "a" trước N bắt đầu bằng 1 phụ âm. - Đc dùng trước 1 N ko xác định về mặt vị trí/ tính chất/ đặc điểm hoặc đc nhắc đến lần đầu tiên trong câu. - Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a great deal of/ a couple/ a dozen. - Dùng trước các số đếm nhất định: thường là hàng ngàn, hàng trăm như: a/ one hundred - a/one thousand. - Dùng trước "half" (1 nửa) khi nó theo sau 1 đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half hay khi nó đi ghép với 1 N khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half - share, a half - holiday (ngày lẻ chỉ nghỉ nửa ngày). - Dùng với các đơn vị phân số như: 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth. - Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 times a day. - Dùng trước các N số ít đếm đc, trong các thán từ: what a nice day/ such a long life. - A + Mr/ Mrs/ Ms + family name = 1 ông / bà/ cô nào đó (không quen biết). Grammar continue: Quán từ không xác định "a" và "an": * Dùng "an" trước 1 Danh từ bằng: - 4 nguyên âm A, I, E, O. - 2 Bán nguyên âm U, Y - Những danh từ bắt đầu bằng "h" câm (an heir/ an hour). - Những từ mở đầu bằng một chữ viết tắt ((an S.O.S/ an M.P) - Lưu ý: Đứng trước 1 danh từ mở đầu bằng "uni " phải dùng "a" (a university/ a uniform). * Dùng "a" trước 1 danh từ bắt đầu bằng 1 phụ âm - Đc dùng "a" trước 1 danh từ ko xác định về mặt vị trí/ tính chất/ đặc điểm hoặc đc nhắc đến lần đầu tiên trong câu. - Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a great deal of/ a couple/ a dozen. - Dùng trước những số đếm nhất định, thường là hàng ngàn, hàng trăm như: a/ one hundred - a/one thousand. - Dùng trước "half" khi nó theo sau 1 đơn vị nguyên vẹn: : a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với 1 danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half - share, a half - holiday (ngày lẻ chỉ nghỉ nửa ngày). - Dùng với các đơn vị phân số như: 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth. - Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 times a day. - Dùng trước các danh từ số ít đếm đc, trong các thán từ what a nice day/ such a long life. 17
  18. - A + Mr/ Mrs/ Ms + family name = một ông/bà nào đó (ko quen biết). Quán từ xác định "The": - Dùng trước 1 danh từ đã đc xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí, hoặc đc nhắc đến lần thứ 2 trong câu. - The + Danh từ + Giới từ + Danh từ. Ex: The girl in blue, the Gulf of Mexico. - Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc "only" Ex: The only way, the best day. - Dùng cho những khoảng thời gian xác định (Thập niên): In the 1990s. - The + Danh từ + Đại từ quan hệ + mệnh đề phụ. Ex: The man /to whom you have just spoken /is the chairman. - Trước 1 danh từ ngụ ý chỉ 1 vật riêng biệt Ex: She is in the (= her) garden. - The + Danh từ số ít tượng trưng cho 1 nhóm thú vật hoặc đồ vật: Ex: The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh). Lưu ý: Đối với "man" khi mang nghĩa "loài người" tuyệt đối ko đc dùng "the". Ex: Since man lived on the earth (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này). - Dùng trước 1 danh từ số ít để chỉ 1 nhóm, 1 hạng người nhất định trong xã hội. Ex: The small shopkeeper: Giới chủ cửa hàng nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp. - The + adj: Tượng trưng cho 1 nhóm người, chúg ko bao giờ đc phép ở số nhiều nhưng đc xem là các danh từ số nhiều. Do vậy, động từ và đại từ đi cùng với chúng fải ở ngôi thứ 3 số nhiều. Ex: The old = The old people/ The unemployed/ The disabled are often very hard in their moving. - The + Tên các vùng/ khu vực đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử: Ex: The Sahara (desert)/ The Siberia (tundra)/ The Normandic. - The + East/ West/ South/ North + Danh từ. Ex: The North/ South Pole Nhưng ko đc dùng "the" trước các từ này nếu nó đi liền với tên châu lục hoặc quốc gia: West Germany, North America - The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông. Ex: The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles. - The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu. Ex: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg. -The + họ 1 gia đình ở số nhiều. Ex: The Smiths (= Mr/ Mrs Smith and children). - Dùng trước tên họ của 1 người để xác định người đó trong số những người trùng tên. - Ko đc dùng "The" trước các danh từ chỉ bữa ăn trong ngày trừ trường hợp đặc biệt. Ex: We ate breakfast at 8 am this morning Ex: The dinner that you invited me last week were delecious. - Ko đc dùng "the" trước 1 số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, hospital, 18
  19. school, class, college, university v.v khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động/ chỉ đi đến nơi nào đó với mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính. Ex: Students go to school everyday. Ex: The patient was released from hospital. - Nhưng nếu đến/ hoặc đi khỏi nơi nào đó ko fải vì mục đích chính thì buộc fải dùng "the". Ex: Students go to the school for a class party. Ex: The doctor left the hospital afterwork. Lưu ý: Trong Anh-Mỹ, danh từ "hospital" và "university" fải dùng với "the". Ex: He was in the hospital (in hospital as a patient). Ex: She was unhappy at the university (at the university as a student). - Một số trường hợp đặc biệt: • Go to work = Go to the office. • To be at work • To be hard at work • To be in office( đương nhiệm)/ To be out of office (Đã mãn nhiệm). • Go to sea = Đi biển (Như những thủy thủ). • Go to the sea = Ra biển (thường để nghỉ). • To be at the sea = ở gần biển. • To be at sea = Ở trên biển (trong 1 chuyến hải hành). • go to town = Đi vào trung tâm/ Đi phố To be in town = Ở trung tâm (khi town là của người nói). Cách sử dụng "Other" và "Another": Hai từ này tuy giống nhau về nghĩa nhưng khác nhau về mặt ngữ pháp: * Dùng với danh từ đếm đc: - another + danh từ đếm đc số ít = 1 cái nữa, 1 cái khác, một người nữa, một người khác. - The other + danh từ đếm đc số ít = cái còn lại (của 1 bộ), người còn lại (của 1 nhóm). - Other + danh từ đếm đc số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa - The other + danh từ đếm đc số nhiều = những cái còn lại (của 1 bộ), những người còn lại (của 1 nhóm). * Dùng với danh từ ko đếm đc: - Other + danh từ ko đếm dc = 1 chút nữa. - The other + danh từ ko đếm đc = chỗ còn sót lại. Ex: I don't want this book. Please give me another. (another = any other book - not specific) I don't want this book. Please give me the other. (the other = the other book, specific) * Other và Another ko xác định trong khi The Other là xác định; nếu chủ ngữ hoặc danh từ đã đc nhắc đến ở trên thì ở dưới chỉ cần dùng Another hoặc Other như một đại từ là đủ. * Nếu danh từ đc thay thế là số nhiều: Other -> Others, ko bao giờ đc dùng Others + danh từ số nhiêu. 19
  20. * Trong 1 số trường hợp, người ta dùg đại từ thay thế one hoặc ones đằng sau Another hoặc Other. Lưu ý: This hoặc That có thể dùng với one nhưng These và Those ko đc dùng với ones. Grammar continue: Cách sử dụng litle, alitle, few và a few: - Litle + danh từ ko đếm đc = rất ít, ko đủ để (có khuynh hướng phủ định). Ex: I have little money, not enough to buy groceries. - A litle + danh từ ko đếm đc = Có 1 chút, đủ để. Ex: I have a little money, enough to buy groceries - Few + danh từ đếm đc số nhiều: Có rất ít, ko đủ để (có khuynh hướng phủ định). Ex: I have few books, not enough for reference reading - A few + danh từ đếm đc số nhiều: Có 1 chút, đủ để. Ex: I have a few records, enough for listening. - Trong 1 số trường hợp, khi danh từ ở trên đã đc nhắc đến thì ở phía dưới chỉ cần dùng litle hoặc few như 1 đại từ là đủ. Ex: Are you ready in money. Yes, a little. - Quite a few (đếm đc) = Quite a bit (ko đếm đc) = Quite a lot (cả hai)= Rất nhiều. ENOUGH , TOO TO , SO THAT , SUCH THAT Công thức: * Too to (Quá đến nỗi không thể): [Too + adj/adv + (for sb) To inf.] 3 nguyên tắc cần nhớ khi nối câu dùng too to: Cũng giống như enough, too to có các nguyên tắc sau -1)Nguyên tắc thứ nhất : Nếu trước tính từ ,trạng từ có :too ,so ,very , quite ,extremely thì phải bỏ. - 2) Nguyên tắc thứ hai: Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for sb 3) Nguyên tắc thứ ba: Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau ex: He is so weak .He can't run. -> He is too weak to run. The coffee was very hot .I could drink it. -> The coffee was too hot for me to drink. ( Bỏ it vì it cũng đồng nghĩa với coffee ) * Enough (Đủ): Enough có hai công thức cơ bản : 1) adj/adv + enough (for sb) to inf 2) enough + N (for sb ) to inf 20
  21. Các bạn lưu ý sự khác nhau giữa 2 công thức này là : tính từ ,trạng từ thì đứng trước enough còn danh từ thì đứng sau enough ex: he is strong enough to lift the box.(anh ta đủ khỏe để nhấc cái hộp) strong là tính từ nên đứng trước enough He doesn't drive carefully enough to pass the driving test carefully là trạng từ nên đứng trước enough I don't have enough money to buy a car.(tôi không có đủ tiền để mua xe hơi) Money là danh từ nên đứng sau enough. *Nếu chủ từ thực hiện cả 2 hành động (động từ chính và to inf ) là một thì không có phần (for sb),còn nếu là hai đối tượng khác nhau thì đối tượng thực hiện hành động to inf sẽ được thể hiện trong phần for sb ex: I study well enough to pass the exam.(tôi học giỏi đủ để thi đậu) trong câu này người thực hiện hành động study là tôi và người pass the exam (thi đậu) cũng là tôi nên không có phần for sb . The exercise is not easy for me to do.(bài tập không đủ dễ để tôi có thể làm được ) Chủ từ của is not easy là the exercise ,trong khi đối tượng thực hiện hành động do là tôi không giống nhau nên phải có phần for me. *Khi chủ từ và túc từ của động từ chính và túc từ của to inf là một thì túc từ đó được hiểu nghầm ,không viết ra. ex: The exercise is not easy for me to do it.(sai) The exercise is not easy for me to do.(đúng) Túc từ của do là it cũng đồng nghĩa với chủ từ The exercise nên không viết ra. Tóm lại các bạn cần nhớ 3 nguyên tắc sau đây 3 NGUYÊN TẮC CẦN NHỚ KHI NỐI CÂU DÙNG ENOUGH: 1)Nguyên tắc thứ nhất: Nếu trước tính từ ,trạng từ có : too, so, very, quite ,extremely Trước danh từ có many, much, a lot of, lots of thì phải bỏ. He is very intelligent.He can do it. ->He is very intelligent enough to do it (sai) ->He is intelligent enough to do it.(đúng) He has a lot of money .He can buy a car. ->He has enough a lot of money to buy a car.(sai) ->He has enough money to buy a car.(đúng) 2) Nguyên tắc thứ hai: Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for sb ex: Tom is strong. He can lift the box. ->Tom is strong enough for him to lift the box.(sai) ->Tom is strong enough to lift the box.(đúng) The weather is fine. Mary and her little brother can go to school. ->The weather is fine enough to go to school.(sai) 21
  22. ->The weather is fine enough for Mary and her little brother to go to school.(đúng) Tuy nhiên nếu chủ từ câu sau có ý chung chung thì cũng có thể bỏ đi. ex: The sun is not warm .We can't live on it. ->The sun is not warm enough to live on.(we ở đây chỉ chung chung, mọi người) 3)Nguyên tắc thứ ba: Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau ex: The water is quite warm .I can drink it. ->The water is warm enough for me to drink it.(sai) ->The water is warm enough for me to drink .(đúng) * So that (Quá đến nỗi) công thức : SO + ADJ/ADV + THAT + clause - Cách nối câu dùng so that + Trước adj/adv nếu có too, so, very,quite thì bỏ + Nếu có a lot of ,lots of thì phải đổi thành much,many + Sau that viết lại toàn bộ mệnh đề ex: He is very strong .He can lift the box. -> He is so strong that he can lift the box. He ate a lot of food. He became ill. -> He ate so much food that he became ill. He bought lots of books .He didn't know where to put them. ->He bought so many books that he didn't know where to put them. * Such that (quá đến nỗi ) Công thức : SUCH( a/an) + adj + N + THAT + clause -Cách nối câu dùng such that + Trước adj/adv nếu có too, so, very, quite thì bỏ + Nếu danh từ là số ít hoặc không đếm được thì không dùng (a/an) + Nếu sau adj không có danh từ thì lấy danh từ ở đầu câu vào rồi thế đại từ vào chủ từ . ex: He is a very lazy boy. No one likes him. ->He is such a lazy boy that no one likes him. The coffee is too hot .I can't drink it. Sau chữ hot không có danh từ nên phải đem coffee vào, coffee không đếm được nên không dùng a/an. ->It is such hot coffee that I can't drink it. Her voice is very soft .Everyone likes her. ->She has such a soft voice that everyone likes her. + Nếu trước danh từ có much, many thì phải đổi thành a lot of. ex: 22
  23. He bought many books. He didn't know where to put them. -> He bought such a lot of books that he didn't know where to put them. All, half, most, some, no and none (tất cả,một nửa,hầu hết,một số,ko có và ko có) A. All, most and some We can use all, most and some before a plural or an uncountable noun. Eg: - All plants need water. All matter is made up of atoms. - Most people would like more money. Some food makes me ill. All plants means 'all plants in general/in the world'. Most people means 'most people in this country/in the world'. Some food means 'some food but not all food'. Here some is pronounced /sA.m/. B. All of, half of, most of and some of Laura: Why do you keep all of these clothes? You never wear most of them. You've had some of your jackets for ten years. Why don't you throw them all out? This one is completely out of fashion. Trevor: Well, I thought if I waited long enough, it might come back into fashion. All of these clothes has a specific meaning. Laura is talking about Trevor's clothes, not about clothes in general. We can use all (of), half (of), most of and some of. Eg: Have all (of) the plants died? ~ No, not all of them. Most of the people who live around here are students. I've spent most of my money already. Half {of ) the audience left before the end of the film. Some of that food from the party was all right, but I threw some of it away. We can leave out of after all or half, but not before a pronoun. all of these clothes on all the clothes BUT all of them NOT all themhalf of our group OR half our group BUT half of us NOT half us . We can also use all in mid position or after a pronoun. Eg: - These cups are all dirty. I'll have to clean them all. - The guests have all gone now. I think they all enjoyed themselves. We can use most and some on their own. Eg: -The band sang a few songs. Most were old ones, but some were new. C. All meaning 'everything' or 'the only thing' We can use all with a clause to mean 'everything' or 'the only thing'. Eg: Tell me all you know. All I did was ask a simple question. Here you know and I did are clauses. We do not normally use all without the clause. Tell me everything, NOT Tell-me-all. D. No and none We use no with a noun. Eg: We've rung all the hotels, and there are no rooms available. I'm afraid I've got no 23
  24. money. (= I haven't got any money.) We use none with of or on its own. Eg: None of my friends will be at the party. Look at these clothes. None of them are in fashion now. I wanted some cake, but there was none left, NOT There-was no left. Every, each, whole, both, either and neither(mỗi,mỗi,toàn bộ,cả hai,cả hai và ko) A. Every and each: We use every and each before a singular noun to talk about a whole group. Eg: - The police questioned every person/each person in the building. - Every room/Each room has a number. In many contexts either word is possible, but there is a difference in meaning. Every person means 'all the people', 'everyone'. Each person means all the people seen as individuals, one by one. We can use each (but not every) on its own or with of. Eg: - There are six flats. Each has its own entrance, NOT Every has - Each of the six flats has its own entrance, NOT Every of the We can also say Each one/Every one has its own entrance. We can also use each in mid position or after a pronoun. Eg: We've each got our own desk. They gave us each a desk. Compare every and all before day, morning, week, etc. Eg: I travel every day. (= Monday, Tuesday, Wednesday, ) I was travelling all day. (= from morning till evening) B. Whole We use whole before a singular noun. It means 'all' or 'complete'. Eg: The baby cried the whole time. (= all the time) I've spent my whole life waiting for this moment. (= all my life) We'll need a whole loaf to make sandwiches for everyone. C. Both, either and neither We use both, either and neither for two things. Eg: I've got two bicycles. Both of them are quite old. I've given up cycling, so I don't ride either of them any more. Neither of them is in very good condition, I'm afraid. Both means 'the one and the other'. We can use it in the following structures. Eg: - We had two letters this morning, and both letters/both the letters/both of the letters/both of them are bills We can also use both in mid position or after a pronoun. - The letters are both bills. I've opened them both. Either means 'the one or the other', and neither means 'not the one or the other'. Eg: I haven't met either twin/either of the twins/either of them. - Neither shoe fits/Neither of the shoes fit(s)/'Neither of them fit(s). We can use both, either and neither on their own. Eg: The store has two lifts, and both are out of order/neither is working. Giới từ : có thể bạn chưa biết ! 24
  25. Chúng ta thừong học giới từ bằng cách lượm lặt chổ này một ít ,chổ kia một ít mà không có một sự hệ thống bài bản để dễ nhớ. Khi nói về giới từ ta thừong nghỉ ngay đến : in, at, on v v chứ có bao giờ bạn nghỉ rằng các chữ: saving, notwithstanding, thậm chí là in order to lại là giới từ ! Những sai lầm thừơng gặp khi dùng giới từ là: 1)Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó : Ví dụ : Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về Lần sau gặp chữ : disscuss ___ ( thảo luận về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai. 2)Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ: Ví dụ: Trước đó ta gặp : in the morning Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai ( đúng ra phải dùng on ) 3)Bị tiếng Việt ảnh hưởng : Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( với ) => sai ( đúng ra phải dùng to ) Và còn rất nhiều vấn đề khác nữa làm cho chúng ta bối rối không biết đâu mà lần. Nếu bạn cũng thấy”bối rối” như mình thì tại sao chúng ta không cùng nhau tìm hiểu kỹ càng về chúng nhỉ ? GIỚ TỪ LÀ GÌ ? Người ta thừong nói “ biết ngừoi biết ta, trăm trận trăm thắng” vậy truớc khi học về giới từ ta phải biết “nó” là gì, công thức, cấu tạo . thế nào thì mới “thắng” nó đựoc chứ phải không các bạn ? ĐỊNH NGHĨA : Giới từ là (những) chữ đứng trước một danh từ ( hoặc tương đương danh từ ) để tạo ra sự liên hệ giữa chúng. Ví dụ : I lie on the bed Nếu không có giớ từ on thì câu sẽ không rõ nghĩa, ngừoi đọc sẽ không biết tôi nằm trên giường, bên cạnh hay . bên dưới cái giường ! Ở trên ta có nhắc đến “từ tương đương danh từ “ đi sau giới từ, vậy chúng là những chữ nào ? TÂN NGỮ CHO GIỚI TỪ : Những chữ đi sau giới từ ta gọi chúng là tân ngữ (túc từ ) cho giớ từ đó, chúng có thể là những loại sau: 1)Danh từ : ( noun ) The book is on the table 2)Đại từ ( pronoun ) I worry about her 25
  26. 3)Trạng từ : ( adverb ) I will wait for you till tomorrow 4) Động danh từ ( gerund ) I dream of winning a lottery 5) Cụm từ ( phrase ) He will not pay me till after the meal 6) Mệnh đề ( clause ) I only recognized him by the way he spoke HÌNH THỨC CỦA GIỚI TỪ: 1)Giới từ đơn ( simple prepositions ) Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with 2)Giới từ đôi ( doubleprepositions ) Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại : Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among The boy runs into the room : thằng bé chạy vào trong phòng He fell onto the road : anh ta té xuống đường I chose her from among the girls : tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái 3) Giới từ kép ( compound prepositions ) Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be About, among, across , amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below 4)Giới từ do phân từ ( participle prepositions ) According to ( tùy theo), during ( trong khoảng ), owing to ( do ở ), pending ( trong khi , saving = save = except ( ngoại trừ ), notwithstanding ( mặc dù ) , past ( hơn, qua ) considering ( xét theo ) concerning ( về vấn đề, về ) regarding ( về vấn đề ) touching ( về vấn đề ), excepting = except ( ngoại trừ ) She is very intelligent, considering her age. ( xét theo tuổi thì cố ấy rất thông minh ) Từ nối Từ nối – linking words, hay transitions, là những từ dùng để chỉ dẫn cho người đọc, giúp quá trình ngắt câu, chuyển ý khi đọc văn bản trở nên rõ ràng hơn. Những từ này cũng giúp cho người đọc theo dõi nội dung văn bản cũng như ý tưởng của tác giả dễ dàng hơn. Những từ nối thông dụng nhất có thể được liệt kê ra theo các nhóm sau: Khi SO SÁNH (Comparing things), những từ nối thông dụng có thể kể đến là: - By contrast - Conversely - In contrast - On the contrary > Ngược lại - However - Nevertheless 26
  27. > Tuy nhiên - In spite of: mặc dù - Instead: thay vì - Likewise: tương tự như thế, - Otherwise: mặt khác - On the one hand: mặt này - On the other hand: mặt khác · Khi KHÁI QUÁT (generalizing), chúng ta có thể sử dụng: - As a rule - As usual - For the most part - Ordinarily - Usually > Thông thường, thường thì - Generally - In general > Nói chung, nhìn chung · Khi MIÊU TẢ QUÁ TRÌNH hoặc LIỆT KÊ (describing a sequence or listing), các từ nối khá quen thuộc có thể kể đến là: - First, : Thứ nhất - Second, : Thứ hai - Third, : Thứ ba - Next, : Sau đây - Then, : Tiếp theo - Finally, : Cuối cùng Lưu ý rằng trong tiếng Anh, phần lớn cách diễn đạt thông qua từ First, Second, Third phổ biến hơn cách dùng Firstly, Secondly, Thirdly mà chúng ta vẫn thường được biết. Vì thế bạn nên sử dụng cách thứ nhất (First, Second. Third ). Từ nối nên được đặt ở vị trí đầu câu là tốt nhất vì: Dễ gây chú ý cho người đọc và đạt hiệu quả chỉ dẫn cao hơn. Bạn có thể tham khảo ví dụ minh họa sau đây: · Researching in reducing emissions, as a rule has provided · As a rule, researching in reducing emission has provided Tuy nhiên khi soạn văn bản, bạn cũng không hoàn toàn bắt buộc phải làm như thế. Từ nối có thể được đặt ở giữa câu, hoặc thậm chí cuối câu tùy hoàn cảnh và mục đích cụ thể, ví dụ như khi bạn muốn nhấn mạnh chẳng hạn. Cách đơn giản nhất để kiểm tra xem một văn bản có dễ đọc hay không là đếm xem trong văn bản đó có bao nhiêu câu bắt đầu bằng “The”. Nếu như có nhiều câu như thế thì văn bản của bạn không dễ đọc chút nào đâu và bạn cần bổ sung vào đó những từ nối một cách hợp lí nhé. Nếu như sử dụng đúng cách thì những từ nối sẽ phát huy tác dụng trong việc nâng cao khả năng truyền tải thông tin của một văn bản. Và tất nhiên việc dùng quá nhiều từ nối trong một văn bản cũng như việc chúng ta đặt quá nhiều biển chỉ dẫn trên đường, điều này sẽ khiến người đọc cảm thấy rối và dẫn đến nguy cơ không hiểu được văn bản đang đọc. 27
  28. Start/Stop doing va Start/Stop to do Trong phần này chúng ta sẽ phân biệt hai từ start và stop, cùng với những cấu trúc đi kèm với nó. Các cấu trúc này bao gồm: - Start + infinitive và Start + gerund - Stop + infinitive và Stop + gerund Với động từ 'start', bạn có thể nói 'start to do' và 'start doing' mà ý nghĩa của chúng không khác nhau, chẳng hạn: "Last year I started learning Chinese" hay "Last year I started to learn Chinese." Cả hai câu đều đúng và đều có nghĩa là Năm ngoái tôi bắt đầu học tiếng Trung Quốc. Về trường hợp của động từ 'stop' Động từ 'Stop' có thể được theo sau bằng cả to + infinitive hay danh động từ - the gerund - nhưng với động từ này thì với mỗi cấu trúc mang một nghĩa khác nhau. Chúng ta có hai ví dụ: "He stopped to have lunch" và "He stopped having lunch" và có thể thấy là hai câu này khác nhau hoàn toàn về nghĩa. "He stopped having lunch " có nghĩa là anh ấy dừng lại không tiếp tục ăn trưa, hay anh ấy đã ăn xong và không ăn nữa. "He stopped having lunch because a friend was on the telephone." Còn "He stopped to have lunch" có nghĩa là anh ấy dừng không làm một việc gì đó để ăn trưa. "After playing football for two hours he stopped to have lunch." ta có thể thấy đầu tiên anh ấy chơi bóng đá, sau đó anh ấy thôi không chơi nữa để ăn trưa. Vai trò của từ có tận cùng là đuôi “ing” trong câu Khi bạn gặp từ tiếng Anh có tận cùng là đuôi “ing” bạn thường có xu hướng nghĩ ngay rằng nó là dạng tiếp diễn của động từ. Nhưng trên thực tế, trong rất nhiều trường hợp, nó có thể là danh từ, tính từ hoặc trạng từ. Nếu bạn biết rõ vai trò của chúng trong câu thì sẽ dễ dàng hơn cho bạn rất nhiều trong việc hiểu nghĩa của câu và dịch chúng sang tiếng Việt. Có một vài quy tắc trong việc dịch các từ có tận cùng là đuôi “ing” sang tiếng Việt. Tuy nhiên, quy tắc quan trọng nhất mà bạn cần ghi nhớ là dịch nghĩa của từ và cả câu chứ không phải dịch word by word (dịch bằng cách ghép nghĩa của các từ riêng lẻ vào với nhau mà không quan tâm đến cấu trúc câu). Thường thì những từ có tận cùng là đuôi “ing” không thể dịch trực tiếp sang tiếng Việt được mà bạn phải cần có một chút tư duy để xem xét lại cấu trúc của cả câu và tìm nghĩa hoặc từ để dịch sao cho phù hợp nhất. Với những nguyên tắc như trên, khi bạn dịch, chỉ cần thêm một chút thủ thuật nhỏ nữa thôi là bạn có thể yên tâm dịch những từ loại này. Tuy nhiên, cách tốt nhất là bạn phải xác định rõ ràng được vai trò của những từ có tận cùng là đuôi “ing” ở trong câu để hiểu nó sao cho đúng nghĩa và có những cách dịch thích hợp. Thường thì từ có tận cùng là đuôi “ing” có thể có những vai trò sau: 1. Dùng như một động từ Nếu từ có tận cùng là đuôi “ing” là một dạng của động từ thì nó thường được sử dụng ở thì tiếp diễn. Ví dụ: - I am studying. (Tôi đang học). 28
  29. - She was working at 9.00 pm last night. (Vào lúc 9h tối hôm qua, cô ấy đang làm việc). 2. Dùng như một danh từ Trong một vài trường hợp, từ có tận cùng là đuôi “ing” được dùng như một danh từ, vì vậy khi dịch, bạn cũng cần phải chú ý đề dịch sao cho tự nhiên. Đôi khi bạn hiểu nó là danh từ nhưng không phải lúc nào dịch sang tiếng Việt bạn cũng dich là danh từ mà bạn phải linh động trong việc chuyển tải nghĩa. Phải luôn luôn ghi nhớ là chúng ta dịch nghĩa và dịch ý của tác giả chứ không phải dịch từ. Ví dụ: - Seeing is believing. (Thấy là tin). - Buying on the Internet is a simple process. (Mua hàng trên Internet rất đơn giản). - Crying doesn’t do any good. (Khóc không làm mọi việc tốt hơn). - Swimming is the most complete sport. (Bơi lội là môn thể thao toàn diện nhất). - They are fatter because of eating cheap food. (Họ đang béo lên vì họ ăn những đồ ăn rẻ tiền). - I am thinking about attending a university in the United States. (Tôi đang suy nghĩ về việc theo học ở một trường đại học tại Mỹ). - I prefer your living here. (Tôi thích bạn sống ở đây). 3. Dùng như một tính từ Thỉnh thoảng, từ có tận cùng là đuôi “ing” đóng vai trò là tính từ trong câu. Ví dụ: - I cannot hear the snoring man. (Tôi không thể nghe thấy tiếng người đàn ông đang ngáy). - I don’t have her forwarding address. (Tôi không có địa chỉ gửi chuyển tiếp của cô ấy). - She is a loving person. (Cô ấy là một người đang yêu). - There are many people wanting to earn more money. (Có rất nhiều người mong muốn kiếm được nhiều tiền hơn nữa). 4. Sử dụng như trạng từ Trong một vài trường hợp, từ có tận cùng là đuôi “ing” lại đóng vai trò là trạng từ trong câu. Ví dụ: - The princess went away singing because she left happy (Công chúa vừa đi vừa hát vì cô ấy cảm thấy hạnh phúc). - He studied, thinking about her (Chàng ngồi học mà vẫn nghĩ đến nàng). Sở hữu cách - 'sdùng cho danh từ số ít, danh từ số nhiều không tận cùng bằng 's, từ sau cùng trong danh từ kép, hoặc sau từ viết tắt: Ví dụ: The chemist's (shop) (cửa hàng dợc phẩm) Children's toys (đồ chơi của trẻ em) My sister's friend (bạn của chị tôi) 29
  30. Peter's suitcase (va li của Peter) Her father-in-law's house (nhà của bố chồng cô ta) The PM's bodyguards (vệ sĩ của thủ tớng) The VIP's briefcase (cặp tài liệu củayếu nhân) - ' dùng cho danh từ số nhiều tận cùng bằng s, kể cả danh từ số ít tận cùng bằng s Ví dụ: My sisters' friend (bạn của các chị tôi) The workers' wages (lơng của các công nhân) Socrates' philosophy (triết lý của Socrates) Lưu ý Khi sử dụng sở hữu cách,phải bỏ mạo từ đứng Trước người hoặc vật sở hữu. Ví dụ: - The villa of the senator = The senator's villa (Biệt thự của thợng nghị sĩ) - The wife of the shoemaker = The shoemaker's wife (Vợ của người thợ giày) - The toys of Jack = Jack's toys. * Khi nào dùng sở hũu cách? Sở hữu cách (possessive case) chủ yếu dùng cho người, quốc giahoặc động vật.Đôi khi người ta cũng dùng sở hữu cách trong các trường hợp sau đây: The tree's branches (các cành cây) = The branches of the tree The yacht's mast (cột thuyền buồm) = The mast of the yacht The company's profits (Lợi nhuận của công ty) = The profits of the company A week's holiday (kỳ nghỉ một tuần) Today's paper (báo ra ngày hôm nay) Twenty minutes' break (nghỉ giải lao 20 phút) = a twenty-minute break Yesterday's news (tin tức hôm qua) Two days' delay (chậm trễ hai ngày) = a two-day delay For heaven's sake (vì Thợng Đế) The baker's (tiệm bánh mì) The butcher's (tiệm bán thịt) The dentist's (phòng khám của nha sĩ) Tomorrow, we'll have a birthday party at Hoa's (Ngày mai, chúng ta sẽ ăn mừng sinh nhật tại nhà Hoa). Sở hữu cách (continue ) Khi nào dùng Of + danh từ để diễn đạt sự sở hữu? * Khi có một cụm từ (phrase) hoặc mệnh đề (clause) theo sau "sở hữu chủ". Ví dụ: - I want to know the house of the girl in uniform (Tôi muốn biết nhà của cô gái mặc đồng phục) - They are speaking to the father of the young man they met at the airport (Họ đang nói chuyện với cha của người thanh niên mà họ đã gặp ở sân bay) * Khuynh hớng chung là dùng Of + danh từ, khi "sở hữu chủ" là vật chứ không phải người. 30
  31. Ví dụ: - The gate of the villa (cổng của biệt thự) - The front of the house (mặt tiền của căn nhà) - The legs of the chair (chân của cái ghế) Phân biệt: My aunt's paintings (Những bức tranh thuộc quyền sở hữu của dì tôi hoặc do dì tôi vẽ) và The paintings of my aunt (Những bức tranh tả dì tôi). Tính từ chỉ phẩm chất (Adjectives of Quality): Tổng quan về Tính từ chỉ phẩm chất 1/ Tính từ chỉ phẩm chất không thay đổi theo giống và số của danh từ. Ví dụ: - An old woman (Một bà lão) & Old women (Các bà lão) - An old man (Một ông lão) & Old men (Các ông lão) 2/ Vị trí của tính từ chỉ phẩm chất * Trước danh từ: Ví dụ - A poor family (Một gia đình nghèo) - An unhappy teacher (Một người thầy bất hạnh) - Difficult problems (Những bài toán khó) * Sau danh từ, nếu tính từ có bổ ngữ kèm theo. Ví dụ: - Burgundy is a region famous for its wines (Burgundy là một vùng nổi tiếng về các loại rợu vang) - A shelf full of crockery (Một ngăn chứa đầy đồ sành sứ) * Sau các động từ Be, Become, Seem, Appear, Feel, Get/Grow, Keep, Look, Make, Smell, Sound, Taste, Turn. Ví dụ: - He looks world-weary (Anh ta có vẻ chán đời) - This event made them more optimistic (Sự kiện này khiến họ lạc quan hơn) - After a persistent rain, everyone felt cold (Sau một cơn ma dai dẳng, mọi người đều cảm thấy lạnh) - That music sounds beautiful (Khúc nhạc ấy nghe thật hay) - The weather will keep fine (Thời tiết sẽ vẫn cứ đẹp) - This milk smells sour (Sữa này có mùi chua) Phân biệt - This waiter looks very curious (Người hầu bàn này trông rất tò mò) và He looks curiously at his boss (Anh ta nhìn chủ mình với vẻ tò mò) 3/ Tính từ dùng như danh từ - Các tính từ Old (già), Young (trẻ), Elderly (cao tuổi), Aged (cao tuổi), Blind (mù), Deaf (điếc), Disabled (tàn tật),Handicapped (tàn tật), Healthy (mạnh khoẻ), Sick (đau ốm), Living (sống), Dead (chết), Wounded (bị thơng), Injured (bị thơng), Rich (giàu), Poor (nghèo), Needy (túng thiếu), Unemployed (thất nghiệp), Jobless (thất nghiệp), Wicked(xấu xa) có thể theo sau The để chỉ loại người có một trong những đặc trưng vừa nói. Bấy giờ, các tính từ này trở thành danh từ và nên nhớ là động từ theo sau chúng phải ở ngôi thứ ba số nhiều. 31
  32. Ví dụ: - The handicapped deserve our help (Những kẻ tật nguyền rất đáng cho chúng ta giúp đỡ) - Special recreational programs for the elderly (Các chơng trình giải trí đặc biệt dành cho người cao tuổi) - Các tính từ chỉ quốc gia cũng do cách này mà trở thành danh từ.Chẳng hạn, The Scotch (Người Xcốt-len), the Dutch (Người Hà Lan), the French (Người Pháp), the British (Người Anh), the Swiss (Người Thụy Sĩ), the Taiwanese (Người Đài Loan), the Vietnamese (Người Việt Nam) 4/ Phân từ dùng nh tính từ: - Hiện tại phân từ ( ING) và quá khứ phân từ ( ED) cũng có thể dùng nh tính từ. Bấy giờ, hiện tại phân từ mang ý nghĩa chủ động, còn quá khứphân từ mang ý nghĩa thụ động. Ví dụ: - A confusing question(Một câu hỏi khiến người nghe bối rối) & The boy looks confused when he sees his parents at the door of his classroom (Cậu bé có vẻ bối rối khi thấy bố mẹ ở cửa lớp). - A touching story (Một câu chuyện khiến người nghe xúc động) & I was very touched to hear from my bosom friends (Tôi rất xúc động khi nhận được tin những người bạn chí cốt của tôi). 5/ Thứ tự sắp xếp các tính từ chỉ phẩm chất: Thông thờng, khi nhiều tính từ cùng định tính cho một danh từ, chúng sẽđược sắp xếp theo thứ tự sau đây:Tính từ chỉ kích thớc - Tính từ chỉ cá tính và cảm xúc - Tính từ chỉ tuổi tác - Tính từ chỉ hình dạng - Tính từ chỉ màu sắc - Tính từ chỉ chất liệu - Tính từ chỉ nguồn gốc - Tính từ chỉ công dụng [thờng là danh động từ trong danh từ kép, chẳng hạn nh Leadingquestion (câu hỏi khôn ngoan để dẫn đến câu trả lời đúng ý của người hỏi), Waiting room(phòng chờ đợi), Riding breeches (quần mặc khi cỡi ngựa). Ví dụ: - A long double-edged sword (Một thanh gơm hai lỡi dài) - A small square box (Một cái hộp vuông nhỏ) - Merciful black policemen (Những viên cảnh sát da đen nhân từ) - Red velvet gloves (Những chiếc găng nhung đỏ) - An elegant Italian restaurant (Một nhà hàngthanh lịch) 6/ Các trường hợp đặc biệt của tính từ chỉ phẩm chất: * Tính từ chỉ phẩm chất dùng với các đại từ one/ones, khi one/ones chỉ một danh từ được đề cập Trước đó. Ví dụ: - Gather ripe plums instead of the unripe ones. (Hãy hái mận chín thay vì mận còn xanh) - If you don't buy a voluminous book, two small ones will do (Nếu bạn không mua một quyển sách to tớng thì hai quyển nhỏcũng đủ dùng rồi) * Tính từ chỉ phẩm chất dùng nh đại từ. - First/Second (thứ nhất/thứ hai) vẫn là tính từ nếu dùng với one/ones,nhưng sẽ là đại từ nếu không dùng với one/ones. Ví dụ: - Which of these two do you prefer? - I prefer the second (one) (Trong hai cái này, bạn thích cái nào hơn? - Tôi thích cái thứ hai hơn) 32
  33. Lưu ý - I find that it is impossible to tame this bear = I find it impossible to tame this bear (Tôi thấy là không thể thuần hoá con gấu này) - It is very kind of you to help him (Bạn thật là tử tế mới giúp hắn) - It is ungracious of him not to acknowledge your help (Hắn thật là khiếm nhã mới không cám ơn sự giúp đỡ của bạn) - It is boring to tell lies all day long (Thật là chán ngắt khi phải nói dối suốt ngày) - It is necessary to seize this golden opportunity (Điều cần thiết là nắm lấy cơ hội ngàn vàng này) - It is not necessary for you to be in such a hurry (Bạn không cần phải hấp tấp nh vậy) - It is lucky that we have a correction pen (May là chúng tôi có bút xoá) - It is lucky for us that he has a correction pen (May cho chúng tôi là anh ta có bút xoá) - I am afraid of naughty words (Tôi sợ những lời lẽ tục tĩu) - I am afraid of hearing naughty words (Tôi sợ nghe những lời lẽ tục tĩu) - I am afraid to hear naughty words (Tôi sợ nghe những lời lẽ tục tĩu) - I am afraid (that) they will be late for school (Tôi e rằng chúng sẽ đi học trễ) - This lesson is easy to understand (Bài học này dễ hiểu) - It is strange that they haven't remembered the way to the airport (Lạ một điều là họ quên hẳn đờng ra sân bay) - Students are ready to accept task assignment after graduation (Các sinh viên sẵn sàng chịu sự phân công sau khi tốt nghiệp) - I am very happy to see you again (Tôi rất vui mừng gặp lại các bạn). Phó từ: Tổng quan về phó từ Phó từ là từ bổ sung thông tin về thời gian, nơi chốn, mức độ, cách thức cho một động từ, một tính từ, một cụm từ hoặc một phó từ khác . - Phó từ chỉ cách thức (Adverbs of manner): Slowly (chậm chạp), quickly (một cách nhanh nhẹn), joyfully (một cách vui vẻ), sadly (một cách buồn bã), well (tốt, giỏi), badly (tồi, dở) - Phó từ chỉ mức độ (Adverbs of degree):Enough (đủ),absolutely (tuyệt đối), strictly (triệt để), fairly (khá, hoàn toàn), completely (hoàn toàn), entirely (hoàn toàn), quite (hoàn toàn), just (vừa), nearly (gần như), almost (gần như), only (chỉ riêng), too (quá), very (rất), extremely (cực độ), really (thực sự) - Phó từ chỉ nơi chốn (Adverbs of place):Here (đây), there (đó), near (gần), everywhere 33
  34. (mọi nơi), nowhere (không nơi nào), northwards (về phía bắc), forwards (về phía Trước), backwards (về phía sau), clockwise (theo chiều kim đồng hồ) - Phó từ chỉ thời gian (Adverbs of time): Now (bây giờ), today (hôm nay), tomorrow (ngày mai), yesterday (hôm qua), soon (ngay), still (vẫn còn), then (sau đó), yet (còn, còn nữa), afterwards (sau này), before (Trước đó), at once (lập tức), lately (gần đây), recently (gần đây) - Phó từ chỉ sự thường xuyên (Adverbs of frequency):Frequently (thờng xuyên), always (luôn luôn), never (không bao giờ), occasionally (thỉnh thoảng), usually (thờng), often (thường), regularly (đều đặn), seldom (ít khi, hiếm khi), rarely (ít khi, hiếm khi) - Phó từ nghi vấn (Interrogative adverbs): When? (lúc nào), where? (ở đâu), why? (tại sao), how (như thế nào? bằng cách nào?). Chẳng hạn, When did he die? (Anh ta chết lúc nào?), Where does she come from? (Cô ta từ đâu đến?), Why were you late? (Tại sao anh đến muộn?), How is this word spelt? (Từ này đánh vần như thế nào?). - Phó từ quan hệ (Relative adverbs): When (khi mà), where (nơi mà), why(vì sao, tại sao).Chẳng hạn, Sunday is the day when very few people go to work (Chủ nhật là ngày mà rất ít người đi làm việc), One of the countries where people drive on the left (Một trong những nước nơi người ta lái xe về bên trái), That is the reason why I come here (Đó là lý do vì sao tôi đến đây). Ngoài ra, còn có Phó từ bổ nghĩa câu (Sentence adverbs) như Certainly (chắc chắn), Evidently (hiển nhiên), Obviously (hiển nhiên), Naturally (tất nhiên),Clearly (rõ ràng), Probably (có lẽ), Undoubtedly (không nghi ngờ gì nữa), Fortunately (may thay), Unfortunately (rủi thay) Chẳng hạn, Fortunately,everyone returned home safe and sound (May thay, mọi người đều trở về nhà bình an vô sự). Sự thành lập phó từ - Thường thì phó từ hình thành bằng cách thêm ly vào tính từ tương xứng. Ví dụ: Large (rộng rãi) - Largely Extreme (cực độ) - Extremely Brief (ngắn gọn) - Briefly Boring (buồn tẻ) - Boringly Repeated (lặp đi lặp lại) - Repeatedly Quick (nhanh nhẹn) - Quickly Happy (sung sớng) - Happily Greedy (tham lam) - Greedily Useful (hữu ích) - Usefully Beautiful (đẹp) - Beautifully Normal (thông thờng) - normally Actual (thực sự) - actually Reliable (xác thực) - Reliably Pitiable (đáng thơng) - Pitiably Tangible (hiển nhiên) - tangibly Credible (đáng tin cậy) - Credibly Ngoại lệ: True (thật, đúng), truly 34
  35. Due (đúng, đáng), duly Whole (toàn bộ), wholly Good (tốt, giỏi), well Other (khác), otherwise - Cũng có trường hợp tính từ và phó từ giống nhau về hình thức . Chẳng hạn, Back seat (Ghế sau) - It takes me an hour to walk there and back (Tôi phải mất một tiếng đồng hồ để đi từ đây đến đó rồi quay về), A pretty girl (Một cô gái xinh xắn) - The situation seems pretty hopeless (Tình thế có vẻ khá tuyệt vọng), In the near future (Trong tương lai gần đây) - Sit near enough to see the screen (Hãy ngồi đủ gần để nhìn thấy màn ảnh), Still water (Nước phẳng lặng) - She is still unconscious (Cô ta vẫn còn bất tỉnh), A little garden (Một khu vườn nhỏ) - I slept very little last night (Đêm qua tôi ngủ rất ít), A late marriage (Một cuộc hôn nhân muộn mằn) - She married late (Cô ta lấy chồng muộn), A nation-wide advertising campaign (Một chiến dịch quảng cáo trên toàn quốc) - Police are looking for him nation-wide (Cảnh sát đang truy lùng hắn trên toàn quốc), Bodily organs (Các bộ phận của cơ thể) -The audience rose bodily to salute the colours (Toàn thể cử toạ đứng dậy chào cờ) - Những tính từ tận cùng bằng ly, chẳng hạn như Friendly (thân thiện), Likely (có thể, chắc), Lonely (cô đơn) , không được dùng như phó từ.Để diễn tả chúng dưới dạng phó từ, ta phải lập những cụm từ như In a friendly manner/way (một cách thân thiện) chẳng hạn. Giới từ : có thể bạn chưa biết Khi nói về giới từ ta thường ngữi ngay đến : in, at, on v v chứ có bao giờ bạn nghỉ rằng các chữ: saving, notwithstanding, thậm chí là in order to lại là giới từ ! Những sai lầm thường gặp khi dùng giới từ: 1)Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó : Ví dụ : Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về Lần sau gặp chữ : disscuss ___ ( thảo luận về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai. 2)Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ: Ví dụ: Trước đó ta gặp : in the morning Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai ( đúng ra phải dùng on ) 3)Bị tiếng Việt ảnh hưởng : Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( với ) => sai ( đúng ra phải dùng to ) GIỚ TỪ LÀ GÌ ? ĐỊNH NGHĨA : Giới từ là (những) chữ đứng trước một danh từ ( hoặc tương đương danh từ ) để tạo ra sự liên hệ giữa chúng. Ví dụ : 35
  36. I lie on the bed Nếu không có giớ từ on thì câu sẽ không rõ nghĩa, ngừoi đọc sẽ không biết tôi nằm trên giường, bên cạnh hay . bên dưới cái giường ! Ở trên ta có nhắc đến “từ tương đương danh từ “ đi sau giới từ, vậy chúng là những chữ nào ? TÂN NGỮ CHO GIỚI TỪ : Những chữ đi sau giới từ ta gọi chúng là tân ngữ (túc từ ) cho giới từ đó, chúng có thể là những loại sau: 1)Danh từ : ( noun ) The book is on the table 2)Đại từ ( pronoun ) I worry about her 3)Trạng từ : ( adverb ) I will wait for you till tomorrow 4) Động danh từ ( gerund ) I dream of winning a lottery 5) Cụm từ ( phrase ) He will not pay me till after the meal 6) Mệnh đề ( clause ) I only recognized him by the way he spoke HÌNH THỨC CỦA GIỚI TỪ 1)Giới từ đơn ( simple prepositions ) Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with 2)Giới từ đôi ( doubleprepositions ) Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại : Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among - The boy runs into the room : thằng bé chạy vào trong phòng - He fell onto the road : anh ta té xuống đường - I chose her from among the girls : tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái 3) Giới từ kép ( compound prepositions ) Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, across , amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below 4)Giới từ do phân từ ( participle prepositions ) According to ( tùy theo), during ( trong khoảng ), owing to ( do ở ), pending ( trong khi , saving = save = except ( ngoại trừ ), notwithstanding ( mặc dù ) , past ( hơn, qua ) considering ( xét theo ) concerning ( về vấn đề, về ), regarding ( về vấn đề ), touching ( về vấn đề ), excepting = except ( ngoại trừ ) - She is very intelligent, considering her age. (xét theo tuổi thì cố ấy rất thông minh ) 5) Cụm từ được dùng như giới từ: Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ : Because of ( bởi vì ) 36
  37. By means of ( do, bằng cách) In spite of (mặc dù) In opposition to ( đối nghịch với ) On account of ( bởi vì ) In the place of ( thay vì ) In the event of ( nếu mà ) - In the event of my not coming, you can come home.( nếu mà tôi không đến thì anh cứ về) With a view to ( với ý định để ) With the view of ( với ý định để ) - I learn English with the view of going abroad.( tôi học TA với ý định đi nước ngoài) For the shake of ( vì ) - I write this lesson for the shake of your progress. ( tôi viết bài này vì sự tiến bộ của các bạn) On behalf of ( thay mặt cho) - On behalf of the students in the class, I wish you good health ( thay mặt cho tất cả học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi dào sức khỏe) In view of ( xét về ) - In view of age, I am not very old. ( xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm ) With reference to ( về vấn đề, liên hệ tới) - I send this book to you with reference to my study.( tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi. ) 6) Giới từ trá hình: Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác: At 7 o'clock ( o' = of ) Lúc 7 giờ ( số 7 của cái đồng hồ ) PHÂN BIỆT GIỚI TỪ VÀ TRẠNG TỪ Giới từ và trạng từ thường có hình thức giống nhau, do đó chúng ta cần phân biệt chúng như sau: GIỚI TỪ Luôn có túc từ theo sau: - I sit on the chair. - There are 4 people in my family. TRẠNG TỪ Thường đứng sau động từ và không có túc từ theo sau. - Put the gun down. - Go on ! PHÂN BIỆT GIỚI TỪ VÀ LIÊN TỪ Không những giới từ dễ bị lẫn lộn với trạng từ mà nó còn bị lẫn lộn với liên từ. GIỚI TỪ Đứng trước một danh từ hoặc một cụm từ. LIÊN TỪ Đứng trước một mệnh đề. - He sat before me. (giới từ) 37
  38. - He had come home before I went to school. ( liên từ ) * Một số liên từ khi đổi qua giới từ thì thay đổi về hình thức: - I was late because It rained. ( liên từ ) - I was late because of the rain. ( giới từ ) - I learn English in order that I can go abroad. (liên từ ) - I learn English in order to go abroad. (liên từ ) - Please do as I have told you. ( liên từ ) - I like friends like them. ( giới từ ). PHÂN LOẠI GIỚI TỪ 1) Giời từ chỉ thời gian: - At : vào lúc ( thường đi với giờ ) - On : vào ( thường đi với ngày ) - In : vào ( thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ ) - Before: trước - After : sau - During : trong (khoảng) ( đi với danh từ chỉ thời gian ) During the day During the holiday. - Since : từ ( thường đi với thời điểm ) Since 2005. - Till : cho đến ( thường đi với thời điểm ) - By : trước ( thường đi với thời điểm ) - By the end of this week. - From : từ ( thường đi với to ) From Monday to Sunday. - Pending : trong khi Pending my arrival, He greeted me warmly ( khi tôi đến anh ta chào tôi nhiệt tình) 2) Giời từ chỉ nơi chốn: - At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay ) - In : trong (chỉ ở bên trong ) , ở (nơi chốn lớn thành phố, quốc gia, châu lục ) - In the box ( trong hộp) - In Vietnam ( ở VN ) - In Hanoi - On : trên (có tiếp xúc bề mặt ) - On the table - On the shelf - In front of : phía trước - Behind : phía sau - Near : gần - Over : Ngay phía trên (không tiếp xúc bề mặt ) - Under : ngay dưới - Under the table - Beside : bên cạnh - Above : trên - Below : dưới - Between : ở giữa 38
  39. - Among : trong ( từ 3 yếu tố trở lên ) He is among my teachers ( ông ấy là trong số những thầy giáo của tôi) - Across : bên kia There is a cottage across the field ( có một căn chòi bên kia cách đồng ) - Next to: kế bên 3) Giời từ chỉ sự chuyển dịch: - To : đến - From : từ - Across : ngang qua He swims across the river. ( anh ta bơi ngang qua sông) - Along : dọc theo - About : quanh quẩn He walked about the schoolyard ( anh ta đi quanh quẩn sân trường ) - Into : vào trong He ran into the room ( anh ta chạy vào trong phòng) - Through : xuyên qua - Out of : ra khỏi - Round : quanh - Toward : về phía 3) Giới từ chỉ thể cách: - With : với - Without : không, không có - According to: theo - In spite of : mặc dù - Instead of : thay vì 4) Giới từ chỉ mục đích: - To : để - In order to : để - For : dùm, dùm cho Let me do it for you : để tôi làm nó dùm cho bạn. - So as to: để 5) Giới từ chỉ nguyên do: - Thanks to : nhờ ở Thanks to your help, I passed the exam : nhờ sự giúp đở của bạn mà tôi thi đậu. - Through : do, vì Don't die through ignorance : đừng chết vì thiếu hiểu biết. - Because of : bởi vì - Owing to : nhờ ở, do ở Owing to the drought,crops are short: vì hạn hán nên mùa màng thất bát - By means of : nhờ, bằng phương tiện. Một số giới từ thường gặp: * DURING: During + danh từ chỉ thời gian/khoảng thời gian kéo dài Example: - During the summer, pupil is off school (Trong suốt kỳ nghỉ hè,học sinh ko đến trường). - During the morning, he is in his office (Anh ấy ở trong văn phòng suốt buổi sáng). 39
  40. * FROM: From + 1 thời điểm + to + thời điểm - He is going to work from five to five - I went from HN to QB in one day Thành ngữ thường dùng: From time to time >> thỉnh thoảng - We visit the art museum from time to time * OUT OF: Out of thường đối lập với into - He walked out of the room angrily when jonh admonised him Use: Out of + Noun >> Thiếu, không còn - She must to go to the store because she was out of milk Out of town: đi khỏi - Tomorrow, they will be out of town - He is out of HN city, so I can’t see him Out of date: Lổi thời, củ - This musical is out of date, find one that is up to date Out of work: Thất nghiệp - Now, I’m out of work, would you find to me a job Out of the question: không thể được - Their request is out of the question Out of the order: Không hoạt động - My mobile is out of the order, could you mind yourphone? * BY: By có nghĩa “go pass a place” đi ngang qua một địa điểm Và “ Be situated near a place” Tọa lạc gần một địa điểm - We walked by the library on the way home - Your books are by the window Cách dùng thông thường của By + Chỉ tác nhân hoạt động trong câu bị động Romeo and juliet were writen by willliam shakespear + BY + Thời gian cụ thể >> Trước I offten go to bed by 12 o’clock + By bus/Plane/ train/ship/bike: Bằng phương tiện Thành ngữ dùng với BY + By Then: Trước một thời điểm ở quá khứ hay tương lai . I will receive university degree in 9 month, by then I hope to have found a job . I go to bed, by then I sleep deeply + By way of: Ngang qua, ngã qua We are driving to Alata by way of Baton rouge + By the way: Nhân thể . By the way, I go to Hai Phong, I’m going to Hà nội . By the way, I’ve got two tickets for thirday’s game. Would you like to go with me? + By For: rất nhiều, đáng kể This book is by far the best on the subject * IN: Nghĩa “ inside a place” trong một địa điểm, một nơi 40
  41. He is in his office Use: . In a room/ building/ drawer/ closet . In + Month/ Year . In time: Không trể, sớm đủ để . In the street: Trong lòng đường . In the afternoon/ evening/ morning . In the past/ future: trong quá khứ hay tương lai . In the beginning/ end: vào lúc đầu, vào cuối buổi . In the way: làm tắt nghẽn, cản trở . One in a while: thỉnh thoảng . In no time at all ( trong một thời gian rất ngắn, trong một nháy mắt) . In no time at all, you convinced me of help . In no time at all, he said: “he loves me” . In the meantime: trong khi chờ đợi . In the milde + Something/place: giua một cái gì đó or giữa nơi nào đó . In the army/ air force/ navy: trong quân đôi, . In a row: vào hàng VD: We are going sit in the tenth row of the auditorium . In the event that ( Nếu) . In case: Nếu trong trường hợp . (Get) In touch with: khó tiếp xúc * ON: Thường có nghĩa: “ a position a bove, but in contact with an object” - "ở trên nhưng còn tiếp xúc với một vật thể". The Records are on the table Use: . On a day/date: I will call you on thurday . On a (the) bus/plane/train/ship/bike: It’s too late to she Hằng, she is arleary on the plane . On a street: vị trí của một tòa nhà: I live on 16th the avenue on the floor of a building Thành ngữ dùng On: . On time: đúng lúc, đúng giờ . On the corner (Of two street): gốc đường: Norman Hall is on the corner of 13th street an 15th evenue . On the side walk: trên lề đường . On the way: trên đường . On the right/left . On television/(the) radio . On the whole: Nói chung, đại khái . On the oher hand: nói chung vả lại . On sale: chào bán . On foot: đi bộ * AT: Dùng để chỉ môt địa điểm tổng quát không cụ thể như IN - Jane is at the bank Use: - At + địa điểm 41
  42. - At + thời điểm cụ thể Thành ngữ dùng At: - At least : tối thiểu - At once: ngay lập tức - At the present/at the moment : ngay bây giờ - At time: đôi khi - At first: Ban đầu. NHỮNG SAI LẦM THƯỜNG GẶP KHI DÙNG GIỚI TỪ DO ẢNH HƯỞNG CỦA TIẾNG VIỆT 1) Khi dùng chữ CHO : Ta có thói quen khi gặp chữ CHO là hay dùng FOR. Điều này cũng đúng trong nhiều trường hợp nhưng nhiều lúc lại sai. Để tránh những sai lầm này mình sẽ liệt kê những chữ có nghĩa CHO nhưng lại dùng TO. - The answer to a question : câu trả lời cho 1 câu hỏi - A solution to : giải pháp cho - Interresting to sb : thú vị cho ai - No good to sb : không ích lợi gì cho ai. - Describe sth to sb : mô tả cái gì cho ai. - Suggest to sb : gợi ý cho ai - Hold out sth to sb : đưa cái gì cho ai - Be enslaved to sb : làm nô lệ cho ai - Be inadequate to sth : không đủ cho - Fasten a crime to sb : đổ tội cho ai. 2) Khi dùng chữ VỚI : Khi gặp chữ VỚI ta hay dùng WITH, sau đây là những lỗi sai thường gặp trong trường hợp này: Smile at sb : mĩm cười với ai. At full speed : với tốc độ tối đa At any cost : với bất cứ giá nào Kind to sb : tử tế với ai polite to sb : lịch sự với ai Impolite to sb : không lịch sự với ai Rude to sb : thô lổ với ai. Ý nghĩa một số giới từ: About: Nghĩa thứ nhất: Xung quanh I looked about her :tôi nhìn xung quanh cô ấy Nghĩa thứ hai: Khắp nơi, quanh quẩn He walked about the yard. hắn đi quanh sân. Nghĩa thứ ba: Khoảng chừng It is about 3 km : độ khoảng 3km Nghĩa thứ tư: 42
  43. Về What do you think about that? bạn nghỉ gì về điều đó? Against: Nghĩa thứ nhất: Chống lại, trái với struggle against đấu tranh chống lại Nghĩa thứ hai: Đụng phải He ran against the trunk :hắn chạy đụng vào gốc cây. Nghĩa thứ ba: Dựa vào I placed her her against the trunk :Tôi để cô ấy dựa vào gốc cây. Nghĩa thứ tư: So với The class now has 50 students against 40 last years : lớp có 50 học sinh so với 40 học sinh năm ngoái. Nghĩa thứ năm: Chuẩn bị, dự trù I saved $2,000 against my study next year : tôi để dành 2.000 đô chuẩn bị cho việc học năm sau. At: Nghĩa thứ nhất: Tại ( nơi chốn ) The teacher is at the desk: cô giáo đang ở tại bàn làm việc. Nghĩa thứ hai: Lúc ( thời gian) I get up at 6.00 : tôi thức dậy lúc 6 giờ. Nghĩa thứ ba: Thành ngữ chỉ trạng thái At work : đang làm việc At play : đang chơi At oen's prayers : đang cầu nguyện At ease : thoải mái At war : đang có chiến tranh At peace : đang hòa bình Nghĩa thứ tư: Thành ngữ chỉ chiều hướng Rush at sb : lao về phía ai Point at : chỉ vào The teacher pointed at me : cô giáo chỉ vào tôi. Nghĩa thứ năm Thành ngữ chỉ số lượng I estimated the class at 50 : tôi độ lớp học chừng 50 người. BY: Nghĩa thứ nhất: 43
  44. Kế bên, cạnh I sat by her : tôi ngồi cạnh cô ấy Nghĩa thứ hai: Trước You must come here by ten o'clock : bạn phải đến đây trước 10giờ. Nghĩa thứ ba: Ngang qua She passed by my house : cô ấy đi ngang qua nhà tôi. Nghĩa thứ tư: Bởi The cake was made by me : cái bành được làm bởi tôi. Nghĩa thứ năm: Ở chổ I took her by the hand. tôi nắm tay cô ấy Nghĩa thứ sáu Theo Don't judge people by their appearances : đừng xét người theo bề ngoài. Nghĩa thứ bảy Chỉ sự đo lường They sell beer by the litter : họ bán bia tính theo lít. Một số thành ngữ: - Little by little : dần dần - Day by day : ngày qua ngày - Two by two : từng 2 cái một - By mistake : do nhầm lẫn. - Learn by heart : học thuộc lòng. FOR Nghĩa thứ nhất: Vì , cho I bring something for you : tôi mang vài thứ cho anh Nghĩa thứ hai: Chỉ thời gian I have lived here for 2 years : tôi đã sống ở đây được 2 năm Nghĩa thứ 3: Chỉ nguyên do I was punished for being lazy : tôi bị phạt vì lười Nghĩa thứ 4: Chỉ chiều hướng She left for Hanoi : cô ấy đi HN Nghĩa thứ 5: Chỉ sự trao đổi I paid $3 for that book : tôi trả 3 đô để mua quyển sách đó FROM Nghĩa thứ nhất: Từ (một nơi nào đó ) I went from home : tôi từ nhà đến đây 44
  45. Nghĩa thứ 2: Chỉ nguồn gốc I am from Hanoi : tôi từ HN đến Nghĩa thứ 3: Từ + thời gian From Monday to Saturday : từ thứ hai đến thứ bảy Nghĩa thứ 4: Chỉ sự khác biệt I am different from you : tôi khác với bạn Nghĩa thứ 5: Chỉ nguyên nhân I suffer from hea es : tôi bị nhức đầu She acted from jealousy : cô ta hành động vì ghen tị IN Nghĩa thứ nhất: - Chỉ nơi chốn - Không gian : - Trong : In the house : trong nhà - Địa điểm: dùng cho các nơi lớn như làng, xả trở lên Quận : in district 1 : ở quận nhất Tỉnh, thành: in Dalat city : ở thành phố DL Quốc gia : In Vietnam : ở VN Châu lục : in Asia : ở châu á Thế giới : In the world : trên thế giới Nghĩa thứ 2: Chỉ thời gian Buổi : In the moning Từ tháng trở lên: in May , in spring, in 2008, in the 19th century. Nghĩa thứ 3: Chỉ trạng thái Be in debt : mắc nợ Be in good health : có sức khỏe Be in danger : bị nguy hiểm Be in bad health : hay đau yếu Be in good mood : đang vui vẻ Be in tears : đang khóc Một số thành ngữ khác In such case :trong trường hợp như thế In short, in brief : tóm lại In fact : thật vậy In other words : nói cách khác In one word : nói tóm lại In all: tổng cộng In general : nói chung 45
  46. In particular : nói riêng Học cách nhận xét bằng tiếng Anh Mở đầu: Đưa ra ý kiến của mình một cách ngắn gọn và chính xác, tránh nói vòng vo khiến người nghe hiểu lầm ý của bạn. Nội dung: Bạn hãy đưa ra lý do cho ý kiến của mình. Hãy tập trung vào ý chính. Lập luận một cách logic và chặt chẽ để nêu bật được ý kiến của mình và thuyết phục người nghe. Những mục đích khi nêu ra ý kiến: Nhận xét: đưa ra ý kiến của bạn và đưa ra ví dụ, dẫn chứng để bổ sung cho ý kiến đó. Ví dụ như đưa ra lý do. So sánh: Tìm ra đặc điểm chung, điểm riêng để đi đến kết luận. Chỉ trích: Tìm ra điểm thuận lợi và bất lợi. Nhận xét ý kiến của ai đó, thường là theo cách tiêu cực. Thảo luận: phân tích mọi khía cạnh của một vấn đề để đi đến đánh giá về mặt được và chưa được. Đánh giá: phân tích và đánh giá về điểm thuận lợi và bất lợi Trung tính: Bổ sung ý kiến cho chủ đề và đưa ra điểm thuận lợi Kết luận: Tổng kết lại ý quan trọng nhất và những ý bổ sung cho ý kiến của bạn. Những từ và cụm từ thường dùng khi phát biểu ý kiến hoặc nhận xét: Stating your Opinion (Đưa ra ý kiến): - It seems to me that (Với tôi, dường như là,,) - In my opinion, (Theo ý kiến tôi thì ) - I am of the opinion that / I take the view that (ý kiến của tôi là/ Tôi nhìn nhận vấn đề này là). - My personal view is that (Quan điểm của riêng tôi là ). - In my experience (Theo kinh nghiệm của tôi thì ). - As far as I understand / can see (Theo như tôi hiểu thì ). - As I see it, / From my point of view (Theo tôi/ theo quan điểm của tôi). - As far as I know / From what I know (Theo tôi biết thì / Từ nhừng gì tôi biết thì ). - I might be wrong but (Có thể tôi sai nhưng ). 46
  47. - If I am not mistaken (Nếu tôi không nhầm thì ). - I believe one can (safely) say (Tôi tin rằng ). - It is claimed that (Tôi tuyên bố rằng ). - I must admit that (Tôi phải thừa nhận rằng ). - I cannot deny that (Tôi không thể phủ nhận rằng .). - I can imagine that (Tôi có thể tưởng tượng thế này .). - I think/believe/suppose (Tôi nghĩ/ tin/ cho là ). - Personally, I think (Cá nhân tôi nghĩ rằng .). - That is why I think (Đó là lý do tại sao tôi nghĩ rằng ). - I am sure/certain/convinced that (Tôi chắc chắn rằng .). - I am not sure/certain, but (Tôi không chắc nhưng ). - I am not sure, because I don't know the situation exactly. (Tôi không chắc lắm vì tôi không biết cụ thể tình huống như thế nào). - I have read that (Tôi đã đọc được rằng ). - I am of mixed opinions (about / on) (Tôi đang phân vân về việc ). - I have no opinion in this matter. (Tôi không có ý kiến gì về việc này). Outlining Facts (Chỉ ra điều hiển nhiên): - The fact is that (Thực tế là ). - The (main) point is that (Ý chính ở đây là ). - This proves that (Điều này chứng tỏ rẳng ). - What it comes down to is that (Theo những gì được truyền lại thì ) - It is obvious that (Hiển nhiên là ). - It is certain that (Tất nhiên là .). - One can say that (Có thể nói là ). - It is clear that (Rõ ràng rằng .). - There is no doubt that (Không còn nghi ngờ gì nữa .). "Infinitive with to" and "Infinitive without to" I. Infinitive with to - Động từ nguyên thể có to: Verb + to do : Chúng ta có thể dùng động từ nguyên thể có to sau các động từ: - Offer: tặng, đề nghị - Decide: quyết định - Hope: hi vọng - Deserve: xứng đáng - Attempt: toan tính - Promise: hứa hẹn - Intend: dự định - Agree: Đồng ý - Plan: Dự định/ lên kế hoạch - Aim: Nhằm mục đích - Afford: cố gắng - Manage: xoay sở 47
  48. - Threaten: Đe dọa - Forget: quên - Refuse: từ chối - Arrange: sắp đặt - Learn: học - Need: cần - Fail: thất bại - Mean: có nghĩa là - Seem: dường như - Appear: Có vẻ - Tend: có khuynh hướng - Pretend: giả vờ - Claim: khẳng định Ex : It was late, so we decided to take a taxi home.( Lúc đó đã trễ, nên chúng tôi quyết định đi taxi về nhà ). David was in a difficult situation, so I agreed to lend him some money.( David đang gặp khó khăn, nên tôi đồng ý cho anh ý vay tiền ). Ở thể phủ định - negative thêm not vào trước to infinitive: Ex: We decided not to go out because of the weather.( Chúng tôi đã quyết định không đi chơi vì thời tiết xấu ). I promised not to be late.( Tôi đã hứa sẽ không về trễ ). Với nhiều động từ, bình thường chúng ta không thể dùng động từ nguyên thể có to, vd như: enjoy, think, suggest, Ex: I enjoy dancing. ( not: enjoy to dance ) Sam suggest going to the movies. ( not: suggest to do ) Are you thinking of buying a car? ( not: thinking to buy ) Ta nói: decide to do sth, promise to do sth. Tương tự, ta nói: A decision to do sth, a promise to do sth (noun + to). Ex: I think his decision to quit his job was foolish. (Tôi cho rằng quyết định bỏ việc của anh ấy là ngu xuẩn) John has a tendency to talk too much. (John có khuynh hướng nói quá nhiều) Sau dare bạn có thể dùng động từ nguyên thể có to hoặc không có to: Ex: I wouldn't dare to tell him or I wouldn't dare tell him. (Tôi chẳng dám nói với anh ý đâu) Sau các Động từ dưới đây, bạn có thể dùng 1 từ để hỏi (What/Whether/How,etc) + to:Ask: hỏi, yêu cầu - Forget: quên - Understand: hiểu - Decide: quyết định - Explain: giải thích - Wonder: thắc mắc - Know: biết - Learn: học - Remember: nhớ Ex: We asked how to get to the station. (Chúng tôi đã hỏi đường đi đến nhà ga) Have you decided where to go for your vacation? (Bạn đã quyết định đi nghỉ ở đâu 48
  49. chưa?) I don't know whether to apply for the job or not. (Tôi không biết có nên nộp đơn xin việc không) Do you understand what to do? (Bạn có hiểu phải làm gì không?) Tương tự: show/tell/ask/advise/teach somebody what/how/where to do something: Ex: Can someone show me how to change the film in this camera? (Có ai có thể chỉ cho tôi cách thay phim cho chiếc máy ảnh này?) Ask Jeff. He'll tell you what to do. (Hayx hỏi Jeff. Anh ấy sẽ nói cho bạn biết phải làm gì) To be continued The Infinitive with to : - After: the first, the last, the next Ex: + Gagarin was the first to fly in a spaceship. + Peter was the last to watch the film. + He is the next to get his passport. - After: Adjective Ex: + I'm happy to be here. + It's better not to smoke. - After: certain verbs (agree, choose, forget, hope, learn, promise, regret, want, ) Ex: I learn to drive a car - After: question words ( how, where, what, ) Ex: + I don't know what to say. + Can you tell me how to get to the bus stop? - After: want/ wound like Ex: + I want you to help me. + Woud you like to go to the zoo? - verb + object + to-infinitive Ex: I helped my dad to clean the car. The Infinitive without to - After: auxiliaries/ modal verb: can, could, may, might, must, mustn't, needn't, shall, should, will, would, Ex: + He can run very fast. + As a boy he could run very fast. + I may fly to Africa this summer. + I might fly to Africa this summer. + I must go now. + You mustn't smoke here. + You needn't go. + We shall sing a song + We should sing a song. + She will cook a meal for his birthday. + She would cook a meal for his birthday. - After: to do Ex: I don't know. 49
  50. - after the following expressions: had better, would rather, would sooner, why not, why should we, why should we not Ex: + You had better clean up your room. + Susan would rather study for her exam tomorrow. + I would sooner read a book than watch this film. + Why not ask your neighbour for help? + Why should we go by car? + Why should we not go by car? - after verbs of perception + object (action has finished): feel, hear, notice, see, watch, Ex:+ She feels the rain fall on her face. + I heard Peter sing a song + Mandy noticed the boy climb the tree. + They saw him climb up the roof. + He watched the thieves steal a car. - after let + object: let, let's ( let us ) Ex: + Sandy let her child go out alone. + Mother let her daughter decide on her own. + Let's go for a walk through the park. - After make + object: Ex: She made Peggy and Samantha clean the room. Nouns - Danh từ 1. Danh từ là gì: Danh từ là từ có thể giữ vai trò chủ ngữ hoặc bổ ngữ của một động từ hay bổ ngữ của một giới từ. Ví dụ: - Lan wrote (danh từ giữ vai trò chủ ngữ) - I saw Lan (danh từ giữ vai trò bổ ngữ của một động từ) - I spoke to Lan (danh từ giữ vai trò bổ ngữ của một giới từ) 2. Các loại danh từ: Có 4 loại danh từ trong tiếng Anh a, Danh từ chung: (common nouns): dog, man, table. b, Danh từ riêng: (proper nouns): New York, Mr John, Hanoi c, Danh từ trừu tượng ( abstract nouns): beauty, joy, happiness, sadness. d, Danh từ tập hợp ( collective nouns): group, team Kinds of Noun - Các loại Danh từ: A. Xét về ý nghĩa: 50
  51. Danh từ có thể chia làm 6 loại: 1. Danh từ chung (common nouns) : chỉ người, vật thuộc cùng loại. 2. Danh từ riêng (proper nouns) : tên riêng 1 người, 1 vật, 1 nơi, (bao giờ cũng viết hoa)(giống T.Việt wá) 3. Danh từ trừu tượng (abstract nouns) : diễn tả đức tính(qualities), tình trạng(state), ex: Happiness, sweetness, 4. Danh từ cụ thể(concrete nouns) : chỉ những vật hữu hình(có thể nhận biết bằng giác quan) 5. Danh từ không đếm được và danh từ đếm được (countable/uncountable nouns) * Danh từ đếm được chỉ những vật có đơn vị, có hình thức số nhiều. * Danh từ không đếm được diến tả toàn thể (có thể gồm những thành phần khác nhau), nên không có hình thức số nhiều. a, Danh từ chỉ toàn thế: 1 nhóm những vật có tính chất giống nhau: baggage (hành lý), food (lương thực), fruit (trái cây), jewebry (nữ trang), furniture (bàn ghế), mail (thư từ), money (tiền), machine (máy móc) b. Danh từ chỉ chất lỏng: water (nước), coffee, tea, milk, oil, c. Danh từ chỉ chất rắn: cheese, iron (sắt), silver (bạc), wood (gổ), d. Danh từ chỉ chất hơi: steam (hơi níc), smoke (khói), air( không khí), oxygen (dưỡng khí), e. Danh từ trừu tượng: beauty (sắc đẹp), courage épự can đảm), confidence (lòng tin tưởng), patience (lòng nhẫn nhục), f. Danh từ chỉ các môn học: psychology (tâm lí học), g. Danh từ chỉ các trò chơi: football, chess, h, Danh từ chỉ hiện tượng thiên nhiên: fog (sương mù), thunder (sấm), lighting (chớp, sét), light (ánh sáng), sunshine(nắng), Chú ý: + Để diễn tả một số lượng nào đó, ta dùng danh từ đơn vị trước danh từ không đếm được ex: a spoonful of sugar (1 muỗng đường), a grain of rice ( 1 hạt gạo), +Một số danh từ không đếm được có thể dùng như danh từ đếm được với nghĩa khác nhau ex: hair (tóc) > a hair (1 sợi tóc) light (ánh sáng) > a light ( 1 ngọn đèn) 6. Danh tõ tập hợp: (collective nouns) : chỉ toàn thể hoặc 1 nhóm người và vật cùng loai. ex: a crowd: 1 đám đông a herd : 1 bầy trâu a fleet : 1 đoàn tàu Phụ chú: a.+ Danh từ tập hợp được coi như ởsố ít khi nào nó chỉ toàn thể, nên động từ chia ở số ít. ex: The football is playing very well (Đội bóng chơi rất giỏi) + Danh từ tập hợp được coi như ở số nhiều khi nó chỉ nhiều người, nhiều vật trong toàn thể. ex: The football team are having baths (Những cầu thủ trong đội bóng đang tắm) b. Cùng 1 từ có thể là danh từ trừu tượng hay danh từ chung tuỳ cách dùng: 51
  52. - We all admire beauty: chúng ta đều ngưỡng mộ sắc đẹp - She is the beauty of the town: cố ta là người đẹp trong tỉnh B. Xét về hình thức: Danh từ chia làm 2 loại: 1. Danh từ đơn (simple noun): chỉ có 1 từ 2. Danh từ kép(compound noun): gồm 2 hay nhiều từ ghép lại với nhau(có gạch nối hoặc không, viết liền hay viết rời) ex: school-girl: nữ sinh. Số ít và số nhiều của Danh từ Thông thường một danh từ có s phía sau là danh từ số nhiều ,còn ngược lại là số ít .Nhưng cũng có những ngoại lệ cần nhớ : 1) N AND N (hai danh từ nối với nhau bằng chữ and ) Khi 2 danh từ nối nhau bằng chữ and thì thông thường là dùng số nhiều ,nhưng trong các trường hợp sau thì lại dùng số ít : - Khi chúng cùng chỉ một người một bộ hoặc 1 món ăn: Đối với người thì dấu hiệu nhận biết cùng 1 người là danh từ thứ 2 không có THE ex: - The professor and the secretary are (ông giáo sư và người thư ký )2 người khác nhau - The professor and secretary is (ông giáo sư kiêm thư ký ) một người Đối với món ăn thì cũng phải dịch theo nghĩa ex: - salt and peper is ( muối tiêu )xem như một món muối tiêu - bread and meat is (bánh mì thịt )xem như một món bánh mì thịt - The saucer and cup is (tách và dĩa để tách được xem như một bộ ) *Phép cộng thì dùng số ít: Two and three is five (2 + 3 = 5) 2) LUÔN LUÔN SỐ ÍT : Gặp các chữ sau đây luôn luôn dùng số ít: EACH ,EVERY,MANY A,TO INF ,VING ,MỆNH ĐỀ DANH TỪ ,TỰA ĐỀ Lưu ý chữ ": MANY A " + danh từ số ít many a book = many books EX: - Each man and woman is ( có chữ each ở trước thì phía sau dù có "and" bao nhiêu lần cũng mặc kệ ta vẫn dùng số ít ) -ẫu này hay bị nhiều bạn làm sai -chú ý! - To do this is (to inf ) - Learning English is (ving) - what he said is (mệnh đề danh từ ) 52
  53. Cách nhận dạng ra mệnh đề danh từ là có các chữ hỏi ở đầu như what ,when ,why ,how hoặc that ex: - Why he doesn't come is - That he stole the bicycle is true.(sự việc mà anh ta ăn cắp xe đạp là sự thật ) - "Tom and Jerry " is ( tựa đề )-Dấu hiệu để nhận ra tựa đề là nó được viết trong ngoặc kép. - "War and Peace " is (chiến tranh và hòa bình là ) - "Gone with the wind "is (Cuốn theo chiều gió là ) 3) DANH TỪ CÓ S NHƯNG DÙNG SỐ ÍT - Nhóm Môn học : physics (vật lý ),mathematics (toán ) ,dấu hiệu nhận biết là có tận cùng là ICS - Nhóm Bệnh tật : Measles (sởi ),mumps(quai bị ) - Chữ News - Nhóm Đo lường : ex: two pounds is (2 cân ) - Nhóm Khoãng cách : ex: Ten miles is ( 10 dặm ) - Nhóm Thời gian : ex: Ten years is ( 10 năm ) - Nhóm Giá tiền: ex: ten dollars is (10 đô la ) - Nhóm Tên nước : The United States (Nước Mỹ),the Philipines 4) KHÔNG CÓ S NHƯNG DÙNG SỐ NHIỀU People ,cattle ,police ,army ,children - nhóm tính từ có the the poor (người nghèo ),the blind (người mù ),the rich (người giàu ),the deaf ( người điếc ),the dumb ( người câm),the injured (người bị thương ) 5) Hai danh từ nối nhau bằng các chừ : OR ,NOR ,BUT ALSO thì động từ chia theo danh từ phía sau: ex: you or I am (chia theo I ) Not only she but also they are 6) Các danh từ nối nhau bằng : AS WELL AS ,WITH ,TOGETHER WITH ,WITH thí 53
  54. chia theo danh từ phía trước ex: She as well as I is ( chia theo she ) 7) Hai danh từ nối nhau bằng chữ OF thì chia theo danh từ phía trước nhưng nếu danh từ phía trứoc là các chữ sau thì lại phải chia theo danh từ phía sau : none ,some ,all, most , majority ,enough, minority, phân số ex: The study of science is (chia theo study) some of the students are ( nhìn trước chữ of gặp some nên chia theo chữ phía sau là students) Most of th water is (nhìn trứoc gặp most nên chia theo N phía sau là water ) Lưu ý : Nếu các chữ trên đứng một mình thì phải suy nghỉ xem nó là đại diện cho danh từ nào ,nếu danh từ đó đếm được thì dùng số nhiều ,ngược lại dùng số ít ex: The majority (think) that (đa số nghỉ rằng )ta suy ra rằng để "suy nghỉ' đựoc phải là danh từ đếm đựoc (người ) => dùng số nhiều :The majority think that 8)NHÓM TIẾNG NÓI ,DÂN TỘC Tiếng nói dùng số ít Dân tộc dùng số nhiều Tiếng nói và dân tộc viết giống nhau nhưng khác ở chổ ;dân tộc có the còn tiếng nói thì không có the ex: Vietnamese is (tiếng Việt thì ) The vietnamese are (dân tộc Việt Nam ) 9)A NUMBER và THE NUMBER A NUMBER dùng số nhiều THE NUMBER dùng số ít 10) DANH TỪ TẬP HỢP: Bao gồm các chữ như : family,staff,team , group,congress, crowd,committee Nếu chỉ về hành động của từng thành viên thì dùng số nhiều,nếu chỉ về tính chất của tập thể đó như 1 đơn vị thì dùng số ít ) ex: - The family are having breakfast ( ý nói từng thành viên trong gia đình đang ăn sáng ) - The family is very conservative(chỉ tính chất của tập thể gia đình đó như là một đơn vị ) 11)GẶP CHỮ THERE : Thì chia theo danh từ phía sau: - There is a book (chia theo a book) - There are two books (chia theo books) Tuy nhiên : there is a book and two pens (vẫn chia theo a book) 54
  55. 12)ĐỐI VỚI MỆNH ĐỀ RELATIVE: Chia động từ trong mệnh đề trước sau đó bỏ mệnh đề đi để chia động từ cón lại ex: One of the girls who go out is very good. chữ go có chủ từ là who = girls => chia theo số nhiều Bỏ mệnh đề đi cho dễ thấy: One of the girls is good (gặp of chia theo chữ trứoc là one => số ít ) 13)GẶP CÁC ĐẠI TỪ SỞ HỬU NHƯ: MINE,(của tôi),HIS(của anh ấy), HERS(của cô ấy) thì phải xem cái gì của người đó và nó là số ít hay số nhiều ex: give me your scissors . Mine (be) very old. (ta suy ra là "của tôi" ở đây là ý nói scissors của tôi là số nhiều nên dùng số nhiều; -> Mine are very Nếu bạn không thấy nằm trong 13 điều này thì chia theo quy luật bình thường: có s -> số nhiều . Không s -> số ít. A. Basic sentence ( cơ bản câu ) I. Theoretical knowledge ( Kiến thức lý thuyết ) 1. S+V Đây là cấu trúc đơn giản và cơ bản nhất trong tiếng Anh, bao gồm chủ ngữ (S) và động từ (V) Eg: He learns S V They cry S V 2. S+V+ C = Subject + Verb + Complement -Complement (Vị ngữ) là một phần của câu, bổ ngữ cho chủ ngữ. -Complement có thể là danh từ, tính từ hay ngữ giới từ (cụm giới từ) Eg: She is a beautiful girl C= cụm danh từ She becomes stronger C = 1 tính từ They are in the garden C=cum giới từ 3. S+V+O= Subject + Verb+ Object - Object (Tân ngữ) là một phần của câu, bổ nghĩa cho động từ 55
  56. - Object phải là cụm danh từ Eg: I get a ticket Object=cum danh từ They kiss me Object= danh từ 4. Subject, Complement, and Object - Tương tự nhau: Có thể là danh từ hay cụm danh từ - Khác nhau: Chủ ngữ và tân ngữ phải là danh từ trong khi vị ngữ có thể là danh từ, tính từ hay cụm giới từ. 5. Subject+ Verb+ (C/O)+ prepositional phrase - Prepositional phrase= preposition+ phrase (Cụm giới từ) Eg: In his diary Prep a noun phrase - Trong câu trên, cụm giới từ không là thành phần chính của câu. Không có nó, nghĩa của câu không thay đổi nhưng nó làm cho câu rõ rang hơn để hiểu. Eg: With his help, she becomes happier and happier Pre + noun phrase By learning English harder, she can go abroad more easily Pre + noun phrase 6. Linking verbs: Là động từ kết nối chủ ngữ (S) với Vị ngữ (C). KHông giống với hầu hết động từ khác, sau LK Verb là tính từ, nó phải được bổ ngữ bởi tính từ, không phải trạng từ. Linking verbs Examples Be She is happy Alice is now a worker Become They become sad when the news comes He is determined to become a professor Remain He remains loyal to his boss even when the company goes into bankruptcy There remains a big church right in the middle of the village Stay We stay healthier when we eat more vegetables Appear She appeared sad at hearing that her father passed away Seem Nobody seems satisfied with his current job Sound 56
  57. That sound a good idea It sounds terrible Feel All of us feel distressed when we are sacked unreasonably Look He looked angry than ever once he knew his child committed crime Smell The cat smelt odorous after it swam in a dirty lake The flowers she bought yesterday smell fragrant Taste His food tastes fabulous Grow The weather grows colder and colder everyday Turn She turned sicker because of hard work for the whole month Get They get indignant at realizing that he is a robber B. Mệnh đề quan hệ 1. Mệnh đề quan hệ và đại từ quan hệ Các bước để chuyển 2 mệnh đề riêng lẻ (câu đơn) vào mệnh đề quan hệ (câu phức) - Xác định nhân tố chính: Chúng ta phải xác định [B]nhân tố chính[B] giữa 2 câu đơn, nhân tố chính giữa 2 câu phải là noun phrases (cụm danh từ), có thể là Subject, Object hay là Complement. - Xác định nhân tố chính đề cập đến người hay vật để sử dụng đại từ quan hệ phù hợp, - Chúng ta phải đặt đại từ quan hệ đúng sau nhân tố chính, - Nhân tố chính ở vị trí tân ngữ của mệnh đề thứ 2 được thay thế bởi whom, which, that trong mệnh đề quan hệ và những đại từ quan hệ đó có thể được lược bỏ. Một số đại từ quan hệ thường gặp: - Which, that, who, whom, whose, where, when: Cái mà, người mà, nơi mà, khi mà, - At which, by which, on which, duỉng which: tại nơi mà, bằng cách mà, trong thời gian mà, - Some of which, both of whom, several of which: 1 vài trong cái mà/ vật mà, cả hai trong họ mà. Một số cách dùng; Who: Dùng cho chủ ngữ Subject (chỉ người) A neurologist is a doctor who specializes in the nervous system: một nhà thần kinh học là một bác sĩ chuyên khoa về hệ thống thần kinh, Whom: Dùng cho Object(tân ngữ) chỉ người This is the patient whom the doctor treated: Đây là bệnh nhân người mà bác sĩ ấy chữa trị, Whose: 57