Thiết lập Mail Server trên nền tảng Debian

pdf 55 trang hapham 3380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết lập Mail Server trên nền tảng Debian", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfthiet_lap_mail_server_tren_nen_tang_debian.pdf

Nội dung text: Thiết lập Mail Server trên nền tảng Debian

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Thiết lập Mail Server trên nền tảng Debian
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Trong bài viết sau, Quản Trị sẽ hướng dẫn các bạn cách thiết lập hệ thống mail server đầy đủ tính năng, an toàn bảo mật, dễ dàng mở rộng và thay thế một số chức năng khác nếu cần. Mô hình này cung cấp các dịch vụ host ảo dành cho mailbox với nhiều định dạng khác nhau, chế độ lọc quota và server – side, alias domain, alias address, forward address và catchall address. Quá trình chuyển tiếp được đảm bảo an ninh với giao thức STARTTLS và SMTP-AUTH. Các email nhận sẽ được kiểm soát chặt chẽ bằng những bộ lọc virus, spam, mã độc đồng thời nhanh chóng loại bỏ các SPF policy và DNSBL. Và toàn bộ quá trình này sẽ được trải qua 3 server chính: - 1 server MX, tại đây sẽ tập trung toàn bộ các tính năng bảo mật (faramir.middle.earth) - 1 giao thức chuyển tiếp SMTP, cho phép người dùng gửi email ra bên ngoài (ectelion.middle.earth)
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - - 1 server Mailstore dùng để chứa toàn bộ dữ liệu của mailbox (denetor.middle.earth) Tất nhiên, bạn có thể gán thêm nhiều bản ghi MX tùy thích sử dụng DNS MX tới domain, các dịch vụ chuyển tiếp bằng DNS round-robin, chức năng lưu trữ, chuyển tiếp và phân nhánh email sẽ được đề cập đầy đủ trong bài viết. Tất cả các thao tác đều được thực hiện trên hệ thống sử dụng hệ điều hành Debian server. Thiết lập LDAP Toàn bộ thông tin của người sử dụng đều được lưu trữ trong thư mục LDAP. Và đây là cách chúng ta cài đặt trên server làm nhiệm vụ chuyển tiếp. Hệ thống yêu cầu những gói cần thiết sau: sudo apt-get install slapd ldap-utils
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Tại đây, chúng ta sẽ sử dụng những thông số LDAP sau đây: - ldapBase: dc=middle,dc=earth - adminDn: cn=admin,dc=middle,dc=earth - adminPwd: thirdAge Bên cạnh đó, ta cần dùng giản đồ LDAP có sẵn. Hầu hết các thuộc tính và đối tượng phải theo chuẩn, lưu ý rằng có rất nhiều thuộc tính chuẩn người sử dụng cần chú ý tránh trường hợp trùng lặp xảy ra. Ghép giản đồ có sẵn vào openldap trong /etc/ldap/schema/mailMEO.schema: attributetype ( 2.16.840.1.113730.3.1.13 NAME 'mailLocalAddress' DESC 'RFC822 email address of this recipient' EQUALITY caseIgnoreIA5Match SYNTAX 1.3.6.1.4.1.1466.115.121.1.26{256} )
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - attributetype ( 2.16.840.1.113730.3.1.16 NAME 'mailQuota' DESC 'Maiximal amount of disk space for a mailbox in kilobytes' EQUALITY integerMatch SYNTAX 1.3.6.1.4.1.1466.115.121.1.27 ) attributetype ( 2.16.840.1.113730.3.1.18 NAME 'mailHost' DESC 'FQDN of the SMTP/MTA of this recipient' EQUALITY caseIgnoreIA5Match SYNTAX 1.3.6.1.4.1.1466.115.121.1.26{256} SINGLE-VALUE ) attributetype ( 2.16.840.1.113730.3.1.22 NAME 'mailCopyAddress' DESC 'RFC822 email shadow copy address' EQUALITY caseIgnoreIA5Match SYNTAX 1.3.6.1.4.1.1466.115.121.1.26{256} ) attributetype ( 2.16.840.1.113730.3.1.47 NAME 'mailRoutingAddress' DESC 'RFC822 routing address of this recipient'
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - EQUALITY caseIgnoreIA5Match SYNTAX 1.3.6.1.4.1.1466.115.121.1.26{256} ) attributetype ( 2.16.840.1.113730.3.1.49 NAME 'spamassassinUserPrefs' DESC 'SpamAssassin user preferences' EQUALITY caseIgnoreIA5Match SYNTAX 1.3.6.1.4.1.1466.115.121.1.26{256} ) objectclass ( 2.16.840.1.113730.3.2.147 NAME 'inetLocalMailRecipient' DESC 'Internet local mail recipient' SUP top AUXILIARY MAY ( mailLocalAddress $ mailHost $ mailRoutingAddress $ mailCopyAddress $ mailQuota $ spamassassinUserPrefs ) ) objectclass ( 2.16.840.1.113730.3.2.148 NAME 'inetMailForwarder' DESC 'Internet mail Forward Address' SUP top AUXILIARY MAY ( mailHost $ mailRoutingAddress ) ) và gán đúng giản đồ cần thiết bên trong /etc/ldap/slapd.conf:
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - include /etc/ldap/schema/inetorgperson.schema include /etc/ldap/schema/mailMEO.schema Kiểm tra lại các hậu tố (khi cài đặt slapd thì debconf đã được cấu hình sẵn): suffix "dc=middle,dc=earth" Sau đó, gán thêm các ACLs của daemon cần sử dụng để truyền dữ liệu tới LDAP. Khởi tạo thuộc tính readonly để truy cập tới userPassword dành cho devecot: access to attrs=userPassword,shadowLastChange by dn="cn=admin,dc=middle,dc=earth" write by dn="uid=dovecot,dc=middle,dc=earth" read by anonymous auth by self write by * none Thiết lập thuộc tính tương tự đối với exim và dovecot: access to * by dn="cn=admin,dc=middle,dc=earth" write
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - by dn="uid=dovecot,dc=middle,dc=earth" read by dn="uid=exim,dc=middle,dc=earth" read by * read by anonymous none Thông số ACL cuối cùng đảm nhận nhiệm vụ ngăn chặn khả năng đọc dữ liệu từ các tài khoản anonymous nhưng lại được phép chỉnh sửa với các tài khoản được xác nhận. Khởi động lại slapd để áp dụng các thay đổi trên: sudo /etc/init.d/slapd restart Sau đó, chúng ta phải tạo ra các tài khoản người dùng với các ACL trước đó. Để làm được việc này, ta phải sử dụng file user.ldif sau: dn: uid=exim,dc=middle,dc=earth objectClass: account objectClass: simpleSecurityObject objectClass: top uid: exim userPassword:: e01ENX1hOElTeXAwV2hnVzFSVnhHd0hCNDF3PT0= dn: uid=dovecot,dc=middle,dc=earth
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - objectClass: account objectClass: simpleSecurityObject objectClass: top uid: dovecot userPassword:: e01ENX1yZGp2Q1lPNmtDRm1scXAyVWQwa0xBPT0= Tài khoản này sẽ có user / pass là: dovecot / dovecotpopper và exim4 / eximmta Để cung cấp thông tin, dữ liệu cho thư mục gốc, sử dụng lệnh sau: ldapadd -x -D cn=admin,dc=middle,dc=earth -W < users.ldif Dưới đây là mẫu 1 file ldif có chứa các dữ liệu khác: dn: ou=domains,dc=middle,dc=earth objectClass: organizationalUnit objectClass: top ou: domains dn: dc=middle.earth,ou=domains,dc=middle,dc=earth dc: middle.earth objectClass: dNSDomain
  10. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - objectClass: top objectClass: inetLocalMailRecipient objectClass: domainRelatedObject objectClass: posixAccount mailLocalAddress: catchall@middle.earth cn: catchall gidNumber: 8 homeDirectory: /var/mail/middle.earth/c/catchall uid: catchall uidNumber: 8 userPassword:: e01ENX1EV3RteGErOFROanJKNUFXZWt1Z0tBPT0= mailQuota: 102400 mailHost: denetor.middle.earth associatedDomain: middle.earth associatedDomain: lotr.middle.earth dn: uid=sam,dc=middle.earth,ou=domains,dc=middle,dc=earth cn: sam displayName: Sam Gamji gidNumber: 8
  11. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - homeDirectory: /var/mail/middle.earth/s/sam mail: sam@middle.earth mailHost: 172.16.16.23 mailQuota: 102400 objectClass: inetLocalMailRecipient objectClass: inetOrgPerson objectClass: posixAccount objectClass: top sn: Gamji uidNumber: 8 uid: sam userPassword:: e01ENX1NeVV5M1BxaHkvWWVLaVpyMXlOaExBPT0= mailLocalAddress: sam@middle.earth mailLocalAddress: gamji@middle.earth mailLocalAddress: shire@middle.earth dn: uid=frodo,dc=middle.earth,ou=domains,dc=middle,dc=earth cn: frodo displayName: Frodo Baggins
  12. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - gidNumber: 8 givenName: Frodo homeDirectory: /var/mail/middle.earth/f/frodo mail: frodo@middle.earth mailHost: 172.16.16.23 mailQuota: 102400 objectClass: inetLocalMailRecipient objectClass: inetOrgPerson objectClass: posixAccount objectClass: top sn: Baggins uidNumber: 8 uid: frodo userPassword:: e01ENX04UGlDRHVnWEdCMmNhRktnbDljTmpRPT0= mailLocalAddress: frodo@middle.earth mailLocalAddress: baggins@middle.earth mailLocalAddress: shire@middle.earth dn: uid=gmail,dc=middle.earth,ou=domains,dc=middle,dc=earth
  13. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - cn: gmail mail: alxgomz@gmail.com mailHost: 172.16.16.23 mailRoutingAddress: alxgomz@gmail.com objectClass: inetMailForwarder objectClass: inetOrgPerson objectClass: top sn: alias to Gmail address uid: gmail Thiết lập MTAs Tại đây, chúng ta sẽ sử dụng MTA Exim4 trên hệ thống MX, server làm nhiệm vụ chuyển tiếp và lưu trữ email. Với server chuyển tiếp: Trước tiên, chúng ta cần gán thêm repository volatile trong file /etc/apt/source.list.d/volatile.list: deb lenny/volatile main
  14. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - và cập nhật cơ sở dữ liệu apt: sudo apt-get update Sau đó là bước cài đặt exim4, nhớ chọn Yes để chia nhỏ các file cấu hình: sudo apt-get install exim4-daemon-heavy clamav-daemon clamav-freshclam openssl Theo thứ tự, để sử dụng TLS thông qua các session của SMTP thì hệ thống cần có chứng nhận – certificate. Đó có thể là chứng nhận do các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp hoặc chỉ là do hệ thống tự tạo ra. Ở đây, chúng ta sẽ sử dụng trường hợp thứ 2 - certificate tự tạo, khi sử dụng các máy tính trạm sẽ hiển thị thông tin cảnh báo về những certificate này. Tạo RSA key: openssl genrsa 2048 chmod 640 exim.key Yêu cầu Certificate:
  15. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - openssl req -new -key exim.key -out exim.csr Xác nhận Certificate: openssl x509 -req -signkey exim.key -in exim.csr -days 9999 -out exim.c Copy file: chown Debian-exim exim.key sudo cp exim.key exim.crt /etc/exim4 Kích hoạt TLS trong file /etc/exim4/update- exim4.conf.conf: MAIN_TLS_ENABLE='true' Sau đó, tạo file macro khởi tạo /etc/exim4/conf.d/main/04_mailMEOmacrodefs: ldap_default_servers = ldap.middle.earth .ifndef MAILMEO_DOMAINROOT MAILMEO_DOMAINROOT =
  16. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - ou=domains,dc=middle,dc=earth .endif Trong đó MAILMEO_DOMAINROOT định nghĩa và khởi tạo giá trị LDAP root dn – nơi lưu trữ thông tin về domain và user. Với những server làm nhiệm vụ chuyển tiếp thì các tài khoản người dùng sẽ được xác nhận trước khi email được gửi đi, mô hình này là SMTP-AUTH. Và để thực hiện quá trình này, chúng ta phải tạo file cấu hình khác /etc/exim4/conf.d/auth/50_mailMEO_authsmtp: plain_server: driver = plaintext public_name = PLAIN server_condition = ${if ldapauth \ {user="uid=${quote_ldap_dn:${extract{1}{@}{$2}{$value } fail}},\ dc=${quote_ldap_dn:${extract{2}{@}{$2}{$value} fail}},\ MAILMEO_DOMAINROOT" \ pass=${quote:$3} \
  17. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - ldap:///}{yes}{no}} server_set_id = $auth2 server_prompts = : .ifndef AUTH_SERVER_ALLOW_NOTLS_PASSWORDS server_advertise_condition = ${if eq{$tls_cipher}{}{}{*}} .endif login_server: driver = plaintext public_name = LOGIN server_condition = ${if ldapauth \ {user="uid=${quote_ldap_dn:${extract{1}{@}{$1}{$value } fail}},\ dc=${quote_ldap_dn:${extract{2}{@}{$1}{$value} fail}},\ MAILMEO_DOMAINROOT" \ pass=${quote:$2} \ ldap:///}{yes}{no}} server_set_id = $auth1 server_prompts = "Username:: : Password::"
  18. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - .ifndef AUTH_SERVER_ALLOW_NOTLS_PASSWORDS server_advertise_condition = ${if eq{$tls_cipher}{}{}{*}} .endif Vì chúng ta lưu trữ các mật khẩu dưới dạng mã hóa, do vậy bắt buộc phải sử dụng cơ chế xác thực mật khẩu một cách rõ ràng dựa vào PLAIN hoặc LOGIN (hoặc là cả 2). Mặt khác, những người quản trị chỉ nên dùng chuẩn AUTH để “giấu” các session SMTP. Và nếu muốn dùng chức năng AUTH để xóa bỏ toàn bộ các session, hãy khởi tạo thông số AUTH_SERVER_ALLOW_NOTLS_PASSWORDS (ví dụ đặt bằng giá trị true) trong file /etc/exim4/conf.d/main/04_mailMEOmacrodefs. Bên cạnh đó, chúng ta sẽ yêu cầu exim truyền toàn bộ dữ liệu qua cổng 587 – thường được dùng phổ biến hơn MUA để đăng tải email, và để báo cho chuẩn TLS. Trong file cấu hình /etc/exim4/update-exim4.conf.conf, hãy sửa lại tham số dc_local_interfaces theo giá trị sau: dc_local_interfaces='0.0.0.0:0.0.0.0.587'
  19. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Chức năng bảo mật được các chương trình Antivirus – ở đây là clamav đảm nhận, ứng dụng này liên kết chặt chẽ với exim4. Tất cả những gì cần làm là kích hoạt lựa chọn trong file /etc/exim4/conf.d/main/02_exim4- config_options: av_scanner = clamd:/var/run/clamav/clamd.ctl Bỏ chú thích của 3 dòng trong file /etc/exim4/conf.d/acl/40_exim4-config_check_data: deny malware = * message = This message was detected as possible malware ($malware_name). Gán các tài khoản clamav tới nhóm Debian-exim: sudo adduser clamav Debian-exim Sau đó, khởi động lại clamav và exim4, và chúng ta cũng đã hoàn thành các công đoạn cơ bản với server chuyển tiếp: sudo /etc/init.d/clamav-daemon restart sudo /etc/init.d/exim4 restart
  20. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Với server lưu trữ – Mailstore Server này có nhiệm vụ lưu trữ tất cả các dữ liệu email trên hệ thống, quá trình kiểm tra và phân loại spam cũng được thực hiện tại đây. Thực chất, quá trình này sẽ “ngốn” rất nhiều tài nguyên của hệ thống, do vậy hầu hết mọi người chỉ muốn làm bước này sau mỗi quá trình lọc (DNSBL hoặc tương tự). Để tận dụng tối đa hiệu quả của dovecot, chúng ta nên sử dụng phiên bản 1.2.x. Nhưng thật không may rằng các phiên bản 1.0 dành cho Debian thiếu khá nhiều chức năng quan trọng, điển hình là quotawarning. Để khắc phục tình trạng này, chúng ta cần ghép thêm repository backport bằng file /etc/apt/sources.list.d/backports.list: deb lenny- backports main và chạy tiếp các lệnh sau: sudo apt-get update sudo apt-get install spamassassin exim4-daemon-heavy
  21. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - sudo apt-get -t lenny-backports install dovecot-imapd dovecot-pop3d Các định nghĩa về exim trong file /etc/exim4/conf.d/main/04_mailMEOmacrodefs: ldap_default_servers = ldap.middle.earth # mailMEO macros definitions .ifndef MAILMEO_DOMAINROOT MAILMEO_DOMAINROOT = ou=domains,dc=middle,dc=earth .endif .ifndef MAILMEO_MAINDOMAIN MAILMEO_MAINDOMAIN = ${lookup ldap {USER=userid=exim,dc=middle,dc=earth PASS=eximmta ldap:///MAILMEO_DOMAINROOT?dc?one?(associatedD omain=$domain)}} .endif domainlist mailMEO_domains = <\n ${sg{${lookup ldapm {\ USER=userid=exim,dc=middle,dc=earth
  22. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - PASS=eximmta \ ldap:///MAILMEO_DOMAINROOT?associatedDomain?on e?\ (&(objectClass=inetLocalMailRecipient)(objectClass=dNS Domain)(mailHost=${loo kup dnsdb{a=$primary_hostname}{$value}fail}))}}}{,}{\\n}} trong đó giá trị mailMEO_domains sẽ trả lại kết quả là danh sách các domain được nắm giữ trong LDAP, và để kích hoạt các tính năng quản lý với các domain trong LDAP, đơn giản chúng ta chỉ cần tạo thêm các entry entry dựa vào mẫu sau (hãy thay đổi các thông số kỹ thuật theo hệ thống của bạn): dn: dc=%MYDOMAIN.TLD%,ou=domains,dc=middle,dc=ear th dc: middle.earth objectClass: dNSDomain
  23. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - objectClass: top objectClass: inetLocalMailRecipient objectClass: domainRelatedObject mailHost: %IPADDR_OF_MAILSTORE% associatedDomain: %MYDOMAIN% Mặt khác, chúng ta phải chỉ định rõ ràng tới exim để chấp nhận các domain đó bằng cách thêm domainlist vào file rcpt acl: /etc/exim4/conf.d/acl/30_exim4- config_check_rcpt, hãy thay đổi các thông số sau: require message = relay not permitted domains = +local_domains : +relay_to_domains thành: require message = relay not permitted domains = +local_domains : +relay_to_domains : +mailMEO_domains Tại đây, MAILMEO_MAINDOMAIN đề cập đến 1 chức năng mà chúng ta hay gọi là domain aliasing, nó cho phép
  24. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - các địa chỉ email của domain này cũng có thể tồn tại trong domain khác. Trong dữ liệu mẫu lotr.middle.earth là 1 domain alias của middle.earth, do vậy mailbox của frodo có thể được truy cập từ frodo@middle.earth hoặc frodo@lotr.middle.earth. Trong đó middle.earth là domain chính, với mức phân quyền nhất định, ví dụ tính năng xác thực qua chuẩn POP/IMAP/SMTP chỉ có thể dùng được qua domain chính này. Aliases: Đây là địa chỉ thứ 2 dành cho mailbox, chúng phải thuộc về cùng 1 domain cũng như địa chỉ đến. 1 Alias có thể được gán đến nhiều mailbox, nếu trong trường hợp tất cả các mailbox nhận email để gửi tới các địa chỉ có sẵn. Trong mục dữ liệu mẫu, baggins@middle.earth là 1 alias của frodo@middle.earth và shire@middle.earth là alias của cả 2, frodo@middle.earth và sam@middle.earth. Để gán các alias vào mailbox có sẵn, các bạn chỉ cần thêm thuộc tính mailLocalAddress với địa chỉ mail của alias đó. File /etc/exim4/conf.d/router/070_mailMEO_alias đảm
  25. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - nhận nhiệm vụ định tuyến cho những địa chỉ như mailMEO_alias: mailMEO_alias: driver = redirect debug_print = "R: locally aliased from $local_part@$domain" domains = +mailMEO_domains qualify_domain = MAILMEO_MAINDOMAIN check_ancestor = true local_parts = <\n ${sg{\ ${sg{\ ${lookup ldapm \ {USER=userid=exim,dc=middle,dc=earth PASS=eximmta \ ldap:///dc=MAILMEO_MAINDOMAIN,MAILMEO_DOM AINROOT?mailLocalAddress?one?\ (&(objectClass=inetLocalMailRecipient)(objectClass=inet OrgPerson)(mailLocalAddress=$local_part@$domain))}\
  26. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - }}{([\\w\\-\\.]+)@([\\w\\-]+\\.)([\\w\\-]+)}{\$1}}\ }{,}{\\n}} data = ${sg{\ ${lookup ldapm \ {USER=userid=exim,dc=middle,dc=earth PASS=eximmta \ ldap:///dc=MAILMEO_MAINDOMAIN,MAILMEO_DOM AINROOT?uid?one?\ (&(objectClass=inetLocalMailRecipient)(objectClass=inet OrgPerson)(mailLocalAddress=$local_part@$domain))}}\ }{([\\w\-\.]+)}{\$1@$domain}\ } Chuyển tiếp – Forwarder Quá trình chuyển tiếp này khá giống với alias ngoại trừ việc chúng có thể luân chuyển email đến các địa chỉ không thuộc trên domain hoặc thậm chí là những địa chỉ remote. Để tạo mail forward, hãy tạo LDAP entry bên dưới domain entry theo mẫu sau:
  27. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - dn: uid=gmail,dc=middle.earth,ou=domains,dc=middle,dc=ea rth cn: %FWD_LOCALPART% mail: %DEST_MAILADDR% mailHost: %IPADDR_OF_MAILSTORE% mailRoutingAddress: %DEST_MAILADDR% objectClass: inetMailForwarder objectClass: inetOrgPerson objectClass: top sn: Alias address uid: %FWD_LOCALPART% File /etc/exim4/conf.d/router/071_mailMEO_fwd cũng thuộc dạng địa chỉ này: mailMEO_fwd_routes: driver = redirect debug_print = "R: Forwarded from $local_part@$domain" domains = +mailMEO_domains qualify_domain = MAILMEO_MAINDOMAIN
  28. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - check_ancestor = true forbid_pipe = true forbid_file = true forbid_exim_filter = true local_parts = ${lookup ldap \ {USER=userid=exim,dc=middle,dc=earth PASS=eximmta \ ldap:///dc=MAILMEO_MAINDOMAIN,MAILMEO_DOM AINROOT?uid?one?\ (&(uid=$local_part)(objectClass=inetOrgPerson)(objectC lass=inetMailForwarder))}\ } data = ${lookup ldap \ {USER=userid=exim,dc=middle,dc=earth PASS=eximmta \ ldap:///dc=MAILMEO_MAINDOMAIN,MAILMEO_DOM AINROOT?mailRoutingAddress?one?\
  29. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - (&(uid=$local_part)(objectClass=inetOrgPerson)(objectC lass=inetMailForwarder))}\ } Catchall Có thể hiểu nôm na đây là 1 hòm thư rác phân loại, có thể nhận tất cả các email được gửi tới các domain khác nhau bất kể đường dẫn local là gì. Người sử dụng có thể hòa nhập mailbox bình thường hoặc mailbox catchall này với nhau (dĩ nhiên là chỉ được sử dụng 1 catchall trên 1 domain mà thôi). Và để gán các địa chỉ catchall tới domain, hãy ghép posixAccount tới domain entry (và tất cả các thuộc tính cần thiết) như mailLocalAddress và mailQuota: objectClass: posixAccount mailLocalAddress: %CATCHALL_ADDR% gidNumber: %gID% homeDirectory: %MAILDIR_PATH% uid: %CATCHALL_LOCALPART% uidNumber: %UID% userPassword:: %HASH_PASS_STR%
  30. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - mailQuota: %KB% File /etc/exim4/conf.d/router/079_mailMEO_catchall sẽ khởi tạo giá trị định tuyến cho catchall: mailMEO_catchall: driver = redirect debug_print = "R: domain catchall for $domain <- $local_part" domains = <\n ${sg{${lookup ldapm {\ USER=userid=exim,dc=middle,dc=earth PASS=eximmta \ ldap:///ou=domains,dc=middle,dc=earth?associatedDoma in?one?\ (&(objectClass=inetLocalMailRecipient)(objectClass=posi xAccount)(objectClass=dNSDomain)(mailHost=$primary_ hostname))}}}{,}{\\n}} qualify_domain = MAILMEO_MAINDOMAIN data = ${lookup ldap \ {USER=userid=exim,dc=middle,dc=earth
  31. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - PASS=eximmta \ ldap:///dc=MAILMEO_MAINDOMAIN,MAILMEO_DOM AINROOT?uid?base?}\ } Các tài khoản người sử dụng ảo Để tạo được tài khoản này, các bạn hãy ghép LDAP entry bên dưới domain theo mẫu sau: dn: uid=%LOCALPART%,dc=%DOMAIN%,ou=domains,dc= middle,dc=earth cn: %SOMETHING_DESCRIPTIVE% displayName: %SOMETHING_DESCRIPTIVE% gidNumber: %GID% givenName: %SOMETHING_DESCRIPTIVE% homeDirectory: %MAILDIR_PATH% mail: %EMAIL_ADDR% mailHost: %IPADDR_OF_MAILSTORE% mailQuota: %KB%
  32. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - objectClass: inetLocalMailRecipient objectClass: inetOrgPerson objectClass: posixAccount objectClass: top sn: %SOMETHING_DESCRIPTIVE% uidNumber: %UID uid: %LOCALPART% userPassword:: %HASH_PASS_STR% mailLocalAddress: %EMAIL_ADDR% Nhưng hãy lưu ý rằng các địa chỉ email chính phải được thiết lập theo tính năng mailLocalAddress giống như của alias. Quá trình định tuyến được thực hiện dựa vào file /etc/exim4/conf.d/router/077_mailMEO_users: mailMEO_virtual: driver = accept debug_print = "R: mailMEO virtual for $local_part@$domain" domains = +mailMEO_domains local_parts = ${lookup ldap\ {USER=userid=exim,dc=middle,dc=earth
  33. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - PASS=eximmta \ ldap:///dc=MAILMEO_MAINDOMAIN,MAILMEO_DOM AINROOT?uid?sub?\ (&(objectClass=inetLocalMailRecipient)(uid=$local_part) )}\ } transport = mailMEO_virtual_delivery Spamassassin Chức năng này được sử dụng để kiểm tra email, ngăn chặn spam bằng spamassassin daemon: spamcheck_router: no_verify condition = ${if and { {<{$message_size}{90K}} {!def:header_X-Spam-Flag:} {!eq {$received_protocol}{spam-scanned}}} {1}{0}} driver = accept transport = spamcheck
  34. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Quá trình kiểm tra này được áp dụng với tất cả các email nhận diện trong spamassassin daemon. Và SA transport được thiết lập trong file /etc/exim4/conf.d/transport/50_mailMEO_spamcheck: spamcheck: driver = pipe command = /usr/sbin/exim4 -oMr spam-scanned -bS use_bsmtp = true transport_filter = /usr/bin/spamc -u $local_part@$domain home_directory = "/dev/shm" current_directory = "/dev/shm" # must use a privileged user to set $received_protocol on the way back in! user = mail group = mail log_output = true return_fail_output = true return_path_add = false message_prefix = message_suffix =
  35. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Và bây giờ là các thao tác điều chỉnh SpamAssassin, hầu hết các file cấu hình đều được lưu trữ trong /etc/spamassassin/local.cf: user_scores_dsn ldap://ldap.middle.earth/ou=domains,dc=middle,dc=earth ?spamassassinUserPrefs?sub?(&(mailLocalAddress=__U SERNAME__)(objectClass=inetLocalMailRecipient)) user_scores_ldap_username uid=exim,dc=middle,dc=earth user_scores_ldap_password eximmta clear_headers add_header all Flag _YESNO_ add_header spam Result _SCORE_/_REQD_ (_TESTS_) Với việc thay đổi thiết lập này, bạn có thể phân loại ra cho từng tài khoản, chỉ việc áp dụng thuộc tính spamassassinUserPrefs với form mẫu item value. Bên cạnh đó, chúng ta cần kích hoạt thêm spamd tại /etc/default/spamassassin: ENABLED=1 OPTIONS="-x ldap-config -u nobody max-children 5"
  36. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - và khởi động tính năng này: sudo /etc/init.d/spamassassin restart Khởi động lại exim: sudo /etc/init.d/exim4 restart Tại thời điểm này, toàn bộ email chưa thể gửi đến mailstore (cần điều chỉnh lại dovecot), và hầu hết các chức năng bảo mật đều chưa được kích hoạt. MX server Tại bước này, chúng ta sẽ tiến hành ghép các tính năng bảo mật. Cũng tại đây, MX server sẽ đảm nhiệm chức năng quét virus, mặt khác cần phải có repository volatile trong file /etc/apt/sources.list.d/volatile.list: deb lenny/volatile main và backport dành cho các phiên bản mới hơn của dovecot trong file /etc/apt/sources.list.d/backports.list: deb lenny- backports main
  37. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Cập nhật cơ sở dữ liệu cho apt: sudo apt-get update và cài đặt các gói yêu cầu như bình thường: sudo apt-get install clamav-daemon clamav-freshclam exim4-daemon-heavy libmail-spf-query-perl sudo apt-get -t lenny-backports install dovecot-imapd dovecot-pop3d Tiếp tục với quá trình cài đặt exim4 tương tự như với server relay. File /etc/exim4/conf.d/main/04_mailMEOmacrodefs khởi tạo các macro để chúng ta sử dụng trong các file config khác: ldap_default_servers = ldap.middle.earth # mailMEO macros definitions .ifndef MAILMEO_DOMAINROOT MAILMEO_DOMAINROOT = ou=domains,dc=middle,dc=earth .endif .ifndef MAILMEO_MAINDOMAIN MAILMEO_MAINDOMAIN = ${lookup ldap
  38. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - {USER=userid=exim,dc=middle,dc=earth PASS=eximmta ldap:///MAILMEO_DOMAINROOT?dc?one?(associatedD omain=$domain)}} .endif domainlist mailMEO_domains = <\n ${sg{${lookup ldapm {\ USER=userid=exim,dc=middle,dc=earth PASS=eximmta \ ldap:///MAILMEO_DOMAINROOT?associatedDomain?on e?\ (&(objectClass=inetLocalMailRecipient)(objectClass=dNS Domain))}}}{,}{\\n}} .ifndef CHECK_RCPT_IP_DNSBLS CHECK_RCPT_IP_DNSBLS = cbl.abuseat.org:dnsbl.njabl.org:sbl.spamhaus.org .endif .ifndef CHECK_RCPT_SPF CHECK_RCPT_SPF = true .endif
  39. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - CHECK_RCPT_SPF kích hoạt SPF để kiểm tra trong giao đoạn SMTP, từ chối mail để kiểm tra mail nếu spf thất bại. Mặt khác, CHECK_RCPT_IP_DNSBL cũng kích hoạt chức năng DNSBL lookup. Mở file /etc/exim4/conf.d/acl/30_exim4-config_check_rcpt và thay đổi lại các tham số sau: .ifdef CHECK_RCPT_IP_DNSBLS warn message = X-Warning: $sender_host_address is listed at $dnslist_domain ($dnslist_value: $dnslist_text) log_message = $sender_host_address is listed at $dnslist_domain ($dnslist_value: $dnslist_text) dnslists = CHECK_RCPT_IP_DNSBLS .endif thành: .ifdef CHECK_RCPT_IP_DNSBLS deny message = Access denied: $sender_host_address is listed at $dnslist_domain ($dnslist_value: $dnslist_text)
  40. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - dnslists = CHECK_RCPT_IP_DNSBLS .endif Và chỉ định exim chấp nhận các giá trị domain được khởi tạo bởi mailMEO_domains trong file /etc/exim4/conf.d/acl/30_exim4-config_check_rcpt. Hãy thay đổi: require message = relay not permitted domains = +local_domains : +relay_to_domains thành: require message = relay not permitted domains = +local_domains : +relay_to_domains : +mailMEO_domains Kích hoạt chức năng antivirus tương tự với server relay trong file /etc/exim4/conf.d/main/02_exim4- config_options: av_scanner = clamd:/var/run/clamav/clamd.ctl
  41. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Bỏ dấu chú thích của 3 dòng trong file /etc/exim4/conf.d/acl/40_exim4-config_check_data: deny malware = * message = This message was detected as possible malware ($malware_name). Và gán các tài khoản người dùng clamav vào nhóm Debian-exim: sudo adduser clamav Debian-exim sudo /etc/init.d/clamav-daemon restart Mục đích chính của MX server là định hướng toàn bộ email tới MX server mailstore – nơi mailbox được lưu trữ. Trong Exim, quá trình định hướng này có thể được thực hiện bằng cách sử dụng manualroute driver, có khả năng gửi email qua các host remote dùng SMTP. Tại đây, chúng ta cần 2 trình điều khiển – driver để quản lý, nắm giữ các tài khoản người dùng, alias và forwarder trên 1 phía và tất cả các tài khoản catchall tại phía bên kia.
  42. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Tất cả đều có trong file /etc/exim4/conf.d/router/075_mailMEOroutes: mailMEO_routes: debug_print = "R: $local_part@$domain routed with mailMEO_routes to $0" driver = manualroute domains = +mailMEO_domains transport = remote_smtp local_parts = <\n ${sg{\ ${sg{\ ${lookup ldapm \ {USER=userid=exim,dc=middle,dc=earth PASS=eximmta \ ldap:///dc=MAILMEO_MAINDOMAIN,MAILMEO_DOM AINROOT?mailLocalAddress?one?\ (&(objectClass=inetLocalMailRecipient)(mailLocalAddre ss=$local_part@$domain))}\ }}{([\\w\\-\\.]+)@([\\w\\-]+\\.)([\\w\\-]+)}{\$1}}\ , ${lookup ldap \
  43. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - {USER=userid=exim,dc=middle,dc=earth PASS=eximmta \ ldap:///dc=MAILMEO_MAINDOMAIN,MAILMEO_DOM AINROOT?uid?one?\ (uid=$local_part)}}\ }{,}{\\n}} route_data = ${lookup ldap \ {USER=userid=exim,dc=middle,dc=earth PASS=eximmta \ ldap:///dc=MAILMEO_MAINDOMAIN,MAILMEO_DOM AINROOT?mailHost?base?}} host_find_failed = defer same_domain_copy_routing = yes mailMEO_catchall_routes: debug_print = "R: $local_part@$domain routed with mailMEO_catchall_route to $0" driver = manualroute domains = <\n ${sg{\ ${lookup ldapm {\
  44. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - USER=userid=exim,dc=middle,dc=earth PASS=eximmta \ ldap:///MAILMEO_DOMAINROOT?associatedDomain?o ne?\ (&(objectClass=inetLocalMailRecipient)(objectClass=pos ixAccount)(objectClass=dNSDomain))}}\ }{,}{\\n}} transport = remote_smtp route_data = ${lookup ldap \ {USER=userid=exim,dc=middle,dc=earth PASS=eximmta \ ldap:///dc=MAILMEO_MAINDOMAIN,MAILMEO_DOM AINROOT?mailHost?base?}} host_find_failed = defer same_domain_copy_routing = yes Quá trình này có thể được giải thích ngắn gọn như sau: bộ router này sẽ làm nhiệm vụ kiểm tra và xác nhận domain trước tiên được lưu trữ trên ldap, sau đó kiểm tra lại xem
  45. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - các địa chỉ email đó có sẵn hay không, và yêu cầu hostname của mail server nơi chứa mailbox. Sau đó, hãy khởi động lại exim và tiếp tục với dovecot trong phần sau: sudo /etc/init.d/exim4 restart Điều chỉnh và thiết lập Dovecot Dovecot được dùng để nhận email thông qua POP3 hoặc IMAP. Và đương nhiên, Dovecot phải được cài đặt trên mailstore, nhưng với hệ thống có nhiều mailstore thì chúng ta cần POP / IMAP proxy có thể định vị được toàn bộ kết nối tới mailstore lưu giữ mailbox để nhận email. Dovecot hiện giờ đang là POP / IMAP server khá phổ biến và được ứng dụng rộng rãi. Với Dovecot trên mailstore: Tại đây, chúng ta sẽ tiến hành thiết lập dovecot trên
  46. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - mailstore. Có 2 file cấu hình để điều chỉnh, file /etc/dovecot/dovecot.conf: protocols = imap imaps pop3 pop3s managesive disable_plaintext_auth = no log_timestamp = "%Y-%m-%d %H:%M:%S " mail_location = maildir:%h/MailDir mail_privileged_group = mail #mail_debug = yes first_valid_uid = 8 last_valid_uid = 8 first_valid_gid = 8 last_valid_gid = 8 protocol imap { mail_plugins = quota imap_quota } protocol pop3 { pop3_uidl_format = %08Xu%08Xv mail_plugins = quota } protocol managesieve { login_executable = /usr/lib/dovecot/managesieve-login
  47. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - mail_executable = /usr/lib/dovecot/managesieve } protocol lda { postmaster_address = postmaster@denetor.middle.earth hostname = denetor@middle.earth mail_plugins = quota sieve auth_socket_path = /var/run/dovecot/auth-master sieve_global_path = /var/sieve/global sieve=~/.dovecot.sieve } auth default { mechanisms = plain login passdb ldap { args = /etc/dovecot/dovecot-ldap.conf } userdb ldap { args = /etc/dovecot/dovecot-ldap.conf } userdb prefetch { } user = root
  48. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - socket listen { master { path = /var/run/dovecot/auth-master mode = 0660 group = mail } client { path = /var/run/dovecot/auth-client mode = 0660 group = mail } } } dict { } plugin { quota = maildir:User quota quota_warning = storage=90%% /usr/local/bin/quota- warning.sh 90 sieve_before = /var/sieve/global }
  49. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - và file /etc/dovecot/dovecot-ldap.conf: uris = ldap://ldap.middle.earth dn = uid=dovecot,dc=middle,dc=earth dnpass = dovecotpopper ldap_version = 3 base = dc=%d,ou=domains,dc=middle,dc=earth scope = subtree user_attrs = homeDirectory=home,uidNumber=uid,gidNumber=gid,ma ilQuota=quota_rule=*:storage=%$ user_filter = (&(objectClass=inetLocalMailRecipient)(objectClass=posi xAccount)(uid=%n)) pass_attrs = mailRoutingAddress=user,userPassword=password,home Directory=userdb_home,uidNumber =userdb_uid,gidNumber=userdb_gid,mailQuota=userdb_ quota_rule=*:storage=%$ pass_filter = (&(objectClass=inetLocalMailRecipient)(objectClass=posi
  50. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - xAccount)(uid=%n)) default_pass_scheme = LDAP-MD5 Như là 1 phần của bộ lọc tổng hợp chúng ta đã định nghĩa và khởi tạo bên trên, và được sử dụng để lưu trữ dữ liệu trong mục Junk – bị spamassassin ngăn chặn và báo cáo với phân loại spam: sudo mkdir /var/sieve Bộ lọc được sử dụng ở đây là /var/sieve/global: require "fileinto"; if header :contains ["X-Spam-Flag"] ["Yes"] { fileinto "Junk"; stop; } sudo chown mail -R /var/sieve và cũng như 1 phần của plugin quota, chúng ta cần tạo ra 1 đoạn mã ngắn để cảnh báo người sử dụng rằng họ đã gần sử dụng hết lưu lượng cho phép, thông tin này được lưu trữ tại /usr/local/bin/quota-warning.sh: #!/bin/sh PERCENT=$1
  51. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - FROM="postmaster@denetor.middle.earth" qwf="/tmp/quota.warning.$$" echo "From: $FROM To: $USER To: postmaster@domain.org Subject: Your email quota is $PERCENT% full Content-Type: text/plain; charset='UTF-8' This message is automatically created by mail delivery software. The size of your mailbox has exceeded a warning threshold that is set by the system administrator. You *must* delete mails or empty some folders or you may loose emails in the future.">> $qwf cat $qwf | /usr/sbin/sendmail -f $FROM "$USER" rm -f $qwf exit 0 sudo chmod +x /usr/local/bin/quota-warning.sh Thiết lập Dovecot trên MX Trên hệ thống lưu trữ này, chúng ta sẽ điều chỉnh và thiết
  52. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - lập lại Dovecot để hoạt động như 1 proxy. Tất cả thông tin thiết lập đều nằm trong file /etc/dovecot/dovecot.conf: protocols = imap imaps pop3 pop3s managesieve disable_plaintext_auth = no log_timestamp = "%Y-%m-%d %H:%M:%S " login_process_per_connection = no login_processes_count = 8 mail_uid = 8 mail_gid = 8 mail_privileged_group = mail first_valid_uid = 8 last_valid_uid = 8 first_valid_gid = 8 last_valid_gid = 8 protocol imap { } protocol pop3 { pop3_uidl_format = %08Xu%08Xv } protocol managesieve { }
  53. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - auth default { mechanisms = plain login passdb ldap { args = /etc/dovecot/dovecot-ldap.conf } userdb passwd { } userdb static { } user = nobody } dict { } plugin { } và /etc/dovecot/dovecot-ldap.conf: uris = ldap://ldap.middle.earth dn = uid=dovecot,dc=middle,dc=earth dnpass = dovecotpopper base = dc=%d,ou=domains,dc=middle,dc=earth
  54. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - pass_attrs==nopassword=1,=password=,=proxy=y,mailH ost=host,=destuser=%u pass_filter = (&(objectClass=inetLocalMailRecipient)(objectClass=posi xAccount)(uid=%n)) Các lưu ý cần quan tâm Nếu muốn dùng nhiều mailstore, ban có thể áp dụng cơ sở dữ liệu sql để lưu trữ dữ liệu bayesian và chia sẻ trên tất cả các mailstore (nhưng hiện tại thì tính năng lưu trữ bayesian trong ldap chưa có sẵn) Để quản lý các tài khoản người sử dụng, domain và tất cả các thành phần liên quan thì người dùng có thể áp dụng bất cứ mô hình ldap client nào, ví dụ như PHPLDAPAdmin Trong bài hướng dẫn trên, tất cả các hoạt động đều được thực hiện trên tài khoản mail, tùy từng hệ thống của người dùng mà các bạn nên có những thay đổi cần thiết và thích hợp
  55. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Trên đây là 1 số bước hướng dẫn để thiết lập hệ thống Mail Server sử dụng Exim4, Clamav, Dovecot, SpamAssassin trên nền tảng Debian. Chúc các bạn thành công!