Thông tin dược lâm sàng hướng dẫn pha chế và thực hiện một số thuốc điều trị ung thư

pdf 14 trang hapham 2290
Bạn đang xem tài liệu "Thông tin dược lâm sàng hướng dẫn pha chế và thực hiện một số thuốc điều trị ung thư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfthong_tin_duoc_lam_sang_huong_dan_pha_che_va_thuc_hien_mot_s.pdf

Nội dung text: Thông tin dược lâm sàng hướng dẫn pha chế và thực hiện một số thuốc điều trị ung thư

  1. BỆNH VIỆN UNG BƯỚU HÀ NỘI KHOA DƯỢC THÔNG TIN DƯỢC LÂM SÀNG HƯỚNG DẪN PHA CHÉ VÀ THỰC HIỆN MỘT SỐ THUỐC ĐIỀU TRI UNG THƯ HÀ NỘI - 2017
  2. LỜI NÓI ĐẦU Hóa tri liệu là một trong những phương pháp thường được sử dụng để điều trị bệnh ung thư. Các thuốc điều trị ung thư thường là các thuốc gây độc tế bào, do đó liều lượng phải được tính chính xác dựa trên đặc điểm của từng bệnh nhân (tuổi, giới, diện tích bề mặt cơ thể, các chỉ số sinh hóa ) và các thuốc thường được pha loãng trước khi truyền cho bệnh nhân. Do vậy, việc chuẩn bị hóa trị liệu là một công việc pha chế theo đơn cần phải được thực hiện và giám sát bởi dược sĩ. Bên cạnh đó, thực hiện thuốc cũng là một công việc có nhiểu nguy cơ gặp sai sót cho các điều dưỡng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân (như sai tốc độ truyền, tương kỵ khi thực hiện thuốc.). Tốc độ truyền không phù hợp có thể gây ra một số ảnh hưởng đến bệnh nhân. Tốc độ truyền quá nhanh với lượng dịch truyền quá lớn có thể làm tăng nồng độ thuốc trong máu đột ngột, dẫn đến sốc hoặc gây quá tải dịch, dẫn đến thoát mạch, gây đau, gây viêm và một số phản ứng bất lợi khác. Truyền quá chậm có thể dẫn đến việc không đạt nồng độ điều trị của thuốc trong cơ thể hoặc đáp ứng chậm trễ với thuốc, tắc ống thông do dòng chảy bị tắc nghẽn. Theo điều 18- thông tư 22/2011/TT-BYT, quy định tổ chức hoạt động của khoa Dược: “khoa Dược đảm nhiệm việc pha chế thuốc điều trị ung thư vào trong dịch truyền hoặc trong dung dịch tiêm cho khoa lâm sàng. Nơi chưa có điều kiện thì khoa Dược phải xây dựng quy trình pha chế, hướng dẫn và kiểm soát việc pha thuốc ung thư cho người bệnh tại khoa lâm sàng”. Xuất phát từ cơ sở thực tế và cơ sở lý luận trên, Bộ phân Dược lâm sàng - Thông tin thuốc đã xây dựng “Hướng dẫn pha chế và thực hiện một số thuốc điều trị ung thư”, nhằm cải thiện việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả. Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng trong việc tra cứu, tham khảo tài liệu; nhưng trong quá trình xây dựng không thể tránh khỏi xảy ra các sai sót. Chúng tôi rất mong sự góp ý của quý đồng nghiệp để lần tái bản sau hoàn thiện hơn. Mọi
  3. thông tin xin liên hệ về Phòng hành chính Khoa Dược (Điện thoại 02439722745 hoặc qua địa chỉ Email: duoclamsangubhn@gmail.com). Hà Nội, Jịgàỵ£4 thảng 08 năm 2017 1 * " ỆNHVIỆN» • BỆNH VIỆN _ ƯNG BƯ Ớ ul^ HA N< Scanned Scanned CamScanner by rần Đăng Khoa
  4. Khoa Dược - Bộ phận Dược lâm sàng THÔNG TIN DƯỢC LÂM SÀNG - HƯỚNG DẪN PHA CHẾ VÀ THỰC h iệ n m ộ t số t h u ố c đ iề u t r ị u n g t h ư Tương kỵ với Hướng dẫn cách pha dung môi/thuốc STI Hoạt chất Tên thuốc Dạng bào chế Bước 1: Thời gian truyền pha chế hoặc Một số lưu ý Bước 2: Hoàn nguyên thực hiện Pha loãng với với cùng thời điểm □Liều khởi đầu nên được truyền tĩnh mạch trong vòng 90 Dung dịch đậm phút. Không để đông lạnh, đặc NaCl 0,9% để □Nếu lần truyền đầu không được lắc lọ pha truyền thu được dung nạp tốt, lần sau khi pha loãng. 1 Bevacizumab Avastin tĩnh mạch — dung dịch có truyền lần thứ hai có Glucose 5% Dung dịch sau khi 100mg/4ml; nồng độ thể truyền trong 60 pha loãng cần bao 400mg/16ml 1,4 -16,5 mg/ml. phút. Nếu dung nạp tránh ánh sáng. tốt, những lần truyền tiếp theo có thể truyền trong vòng 30 phút Bột đông khô 5 ml pha tiêm 15 IU NaCl 0,9% Bleocip 50 - 100 ml 2 Bleomycin > 10 phút Glucose 5% Kupbloicin NaCl 0,9% Bột đông khô 10 ml pha tiêm 30 IU NaCl 0,9% 1
  5. Khoa Dược - Bộ phận Dược lâm sàng THÔNG TIN DƯỢC LÂM SÀNG - HƯỚNG DẪN PHA CHẾ VÀ THƯC HIËN MOT SỐ THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ Tương kỵ với Hướng dẫn cách pha dung môi/thuốc STI Hoạt chất Tên thuốc Dạng bào chế Bước 1: Thời gian truyền pha chế hoặc Một số lưu ý Bước 2: Hoàn nguyên thực hiện Pha loãng với với cùng thời điểm 500 ml NaCl Natri bicarbonat, Carboplatin 0,9% Mesna, Sindan, Dung dịch hoặc Glucose Dung dịch sau 5- Fluorouracil, Carbotenol, đậm đặc 5% để thu được pha chế 3 Carboplatin — 15 - 60 phút Acid amin DBL pha tiêm truyền dung dịch cần bao tránh chứa lưu huỳnh Carboplatin, 10mg/ml có nồng độ ánh sáng ((methionin , Kemocarb 0,3 - 10 mg/ml cystein) Dung dịch tiêm Natri bicarbonat, Dung dịch sau 50mg/50ml; 200 - 1000 ml 5- Fluorouracil, pha chế 4 Cisplatin Kupunistin — > 60 phút 10mg/10ml NaCl 0,9% Paclitaxel, cần bao tránh Glucose 5%, Mesna ánh sáng 10 ml Bột pha NaCl 0,9% dung dịch Hoàn nguyên: hoặc nước cất tiêm 200 mg khi thêm dung môi pha tiêm 100 - 1000 ml vào cần lắc mạnh NaCl 0,9 để thuốc hòa tan. Cyclophos 5 Endoxan hoặc Ringer 30 - 120 phút Nếu thuốc chưa phamid 25 ml NaCl lactat hòa tan ngay Bột pha 0,9% hoặc Glucose 5% và hoàn toàn, dung dịch hoặc nước cất nên dựng đứng lọ tiêm 500 mg pha tiêm thuốc trong vài phút. 2
  6. Khoa Dược - Bộ phận Dược lâm sàng THÔNG TIN DƯỢC1 LÂM SÀNG - HƯỚNG DẪN PHA CHẾ VÀ THỰC • h iệ • n m ộ • t số t h u ố c đ iề u t r ị • u n g t h ư Tương kỵ với Hướng dẫn cách pha dung môi/thuốc STI Hoạt chất Tên thuốc Dạng bào chế Thời gian truyền pha chế hoặc Một số lưu ý Bước 1: Bước 2: thực hiện Hoàn nguyên Pha loãng với cùng thời điểm với Bột pha 10 ml dung dịch nước cất pha tiêm truyền tiêm 100 mg 200-300 ml Dung dịch Dacarbazin NaCl 0,9% L - cystein, sau pha chế 6 Dacarbazin 15 - 30 phút Medac hoặc Glucose natri bicarbonat bao tránh Bột pha 20 ml 5% ánh sáng. dung dịch nước cất pha tiêm truyền tiêm 200 mg Bestdocel 20, Tadocel, Hòa tan trong Để yên lọ thuốc 3 Taxel- CSC, dung môi có phút sau khi hoàn Varidoxel Dung dịch sẵn Pha loãng với nguyên đậm đặc NaCl 0,9% để pha truyền hoặc Glucose 5% Methyl 7 Docetaxel 20mg/0,5ml; để thu đươc > 1 giờ prednisolon 80mg/2ml; dung dịch có 20mg/1ml; nồng độ 80mg/4ml 0,3- 0,74 mg/ml Taxotere — 3
  7. Khoa Dược - Bộ phận Dược lâm sàng THÔNG TIN DƯỢC LÂM SÀNG - HƯỚNG DẪN PHA CHẾ VÀ THỰC h iệ n m ộ t số t h u ố c đ iề u t r ị u n g t h ư Tương kỵ với Hướng dẫn cách pha dung môi/thuốc STI Hoạt chất Tên thuốc Dạng bào chế Thời gian truyền pha chế hoặc Một số lưu ý Bước 1: Bước 2: thực hiện Hoàn nguyên Pha loãng với cùng thời điểm với NaCl 0.9% Dung dịch pha hoặc Glucose 5% tiêm truyền Dung dịch sau Doxorubicin để thu được dung 5- Fluorouracil, 8 Doxorubicin 10mg/5ml; — 30 phút - 96 giờ pha cần bao tránh "Ebewe" dịch có nồng độ Pemetrexed 50mg/25ml ánh sáng cuối cùng 0,4 - 1,2 mg/ml 5 ml dung môi pha tiêm Bột pha dung đi kèm dịch hoặc NaCl tiêm 10mg 0.9% 5- Fluorouracil, hoặc nước cất 50 - 100 ml pha tiêm Natri bicarbonat, Dung dịch sau Epirubicin NaCl 0,9% 9 Farmorubicin 15 - 20 phút Iofosfamid, pha chế HCL hoặc Glucose Mesna bao tránh sáng 5% 25 ml dung môi pha tiêm Bột pha dung đi kèm hoặc dịch NaCl 0.9% tiêm 50mg hoặc nước cất pha tiêm 4
  8. Khoa Dược - Bộ phận Dược lâm sàng THÔNG TIN DƯỢC LÂM SÀNG - HƯỚNG DẪN PHA CHẾ VÀ THỰC HIỆN MÕT SỐ THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ Tương kỵ với Hướng dẫn cách pha dung môi/thuốc STI Hoạt chất Tên thuốc Dạng bào chế Thời gian truyền pha chế hoặc Một số lưu ý Bước 1: Bước 2: thực hiện Hoàn nguyên Pha loãng với cùng thời điểm với NaCl 0,9% hoặc Dung dịch pha chế Dung dịch Glucose 5% nồng độ >0,4 mg/ml đậm đặc Etoposid để được dung có thể kết tủa và cần để pha truyền Methyl 10 Etoposid "Ebewe", — dịch có 30 - 60 phút loại bỏ, nồng độ 1 tĩnh mạch prednisolon Sintopozid nồng độ cuối mg/ml có thể kết tủa 50 mg/2,5 ml; cùng trong vòng 5 phút 100mg/5ml 0, 2 - 0,4 mg/ml hoặc 30 phút Carboplatin, Truyền 40 giọt/phút Cisplatin, trong 4 giờ hoặc Dung dịch tiêm 300 - 500 ml Doxorubicin, Uracil SBK 30 - 60 phút hoặc 11 Fluorouracil 500mg/10ml; — NaCl 0,9% Epirubicin Kuptoral truyền liên tục trong 250mg/5ml hoặc Glucose 5% hydroclorid, 24 giờ Thuốc có tính acid, Calcium folinate Không cần pha Gemzar, Bột pha truyền 5 ml loãng Irinotecan HCL, Sungemtaz, 200 mg NaCl 0,9% hoặc Methyl 12 Gemcitabin D b l 100 -1000ml 30 - 60 phút presnisolon, Gemcitabine, NaCl 0,9% hoặc Pemetrexed Gitrabin Glucose 5% Bột pha truyền 25 ml 1 g NaCl 0,9% 5
  9. Khoa Dược - Bộ phận Dược lâm sàng THÔNG TIN DƯỢC LÂM SÀNG - HƯỚNG DẪN PHA CHẾ VÀ THỰC h iệ n m ộ t số t h u ố c đ iề u t r ị u n g t h ư Tương kỵ với Hướng dẫn cách pha dung môi/thuốc STI Hoạt chất Tên thuốc Dạng bào chế Thời gian truyền pha chế hoặc Một số lưu ý Bước 1: Bước 2: thực hiện Hoàn nguyên Pha loãng với cùng thời điểm với Ringer hoặc Glucose 5% hoặc NaCl 0,9% hoặc nước cất 25 ml Bôt pha dung pha tiêm 13 Ifosfamid Holoxan nước cất pha 30 - 120 phút dịch truyền 1 g để được dung tiêm dịch có nồng độ cuối cùng 0,6 - 20 mg/ml 250 - 500 ml Campto NaCl 0,9% Dung dịch đậm để được dung Irinotecan đặc pha truyền Gemcitabin 14 — dịch có nồng độ 30 - 90 phút HCL 40mg/2ml; Pemetrexed cuối cùng DBL 100mg/5ml 0,12 - 2,8 Irinotecan mg/ml Irinocam Gemcitabin NaCl 0,9% hoặc □Liều trung bình Ifosfamid Glucose 5% để (100-1000 mg/m2): Midazolam Methotrexate Bột đông khô thu được 24 giờ 15 Methotrexat Chlorpromazin Belmed, pha tiêm 50 mg dung dịch có □Liều cao(1000- Cytarabin, nồng độ cuối 1200 mg/m2): 1-6 Fluorouracil, cùng 10 mg/ml giờ Prednisolon 6
  10. Khoa Dược - Bộ phận Dược lâm sàng THÔNG TIN DƯỢC LÂM SÀNG - HƯỚNG DẪN PHA CHẾ VÀ THỰC h iệ n m ộ t số t h u ố c đ iề u t r ị u n g t h ư Tương kỵ với Hướng dẫn cách pha dung môi/thuốc STT Hoạt chất Tên thuốc Dạng bào chế Thời gian truyền pha chế hoặc Một số lưu ý Bước 1: Bước 2: thực hiện Hoàn nguyên Pha loãng với cùng thời điểm với Dung dịch đậm Eloxatin, đặc pha Oxalipatin truyền tĩnh mạch "EbeWe" 5mg/ml (50 mg hoặc 100 mg ) 10 ml Bột đông khô nước cất pha pha dung dịch tiêm tiêm truyền hoặc Glucose 50 mg 250 - 500 ml 5% 5- Fluouracil, Glucose 5% 20 ml Natri bicarbonat, Bột đông khô để thu được nước cất pha Calcium folinat, 16 Oxaliplatin pha dung dịch dung dịch > 2 giờ tiêm NaCl hay dung dịch Oxalipatin tiêm truyền có nồng độ hoặc Glucose chứa Medac, 100 mg cuối cùng 5% ion clorid Lyoxatin, 0,2 - 0,7 mg/ml DBL Oxalipatin 30 ml Bột đông khô nước cất pha pha dung dịch tiêm tiêm truyền hoặc Glucose 150 mg 5% 7
  11. Khoa Dược - Bộ phận Dược lâm sàng THÔNG TIN DƯỢC LÂM SÀNG - HƯỚNG DẪN PHA CHẾ VÀ THỰC h iệ n m ộ t số t h u ố c đ iề u t r ị u n g t h ư Tương kỵ với Hướng dẫn cách pha dung môi/thuốc STI Hoạt chất Tên thuốc Dạng bào chế Thời gian truyền pha chế hoặc Một số lưu ý Bước 1: Bước 2: thực hiện Hoàn nguyên Pha loãng với cùng thời điểm với Paclispec 30, Paclitaxel Dung dịch đậm "Ebewe"Inj, đặc pha tiêm Pataxel truyền 6mg/ml, 30 mg/5ml, Paclitaxelum 100 mg/16,7 ml; — Actavis, 260 mg/43,33 Mitotax, ml Kunitacel, NaCl 0,9% Anzatax, hoặc Glucose 5 % hoặc NaCl 0,9% và glucose 5% Methyl 17 Paclitaxel hoặc dung dịch > 3 giờ prednisolon Bột đông khô 5 ml ringer và glucose pha tiêm 30mg NaCl 0,9% để thu được dung dịch có nồng độ 0,3 - 1,2 Paxus PM mg/ml Bột đông khô 16,5 ml pha tiêm 100 mg NaCl 0,9% 8
  12. Khoa Dược - Bộ phận Dược lâm sàng THÔNG TIN DƯỢC LÂM SÀNG - HƯỚNG DẪN PHA CHẾ VÀ THỰC h iệ n m ộ t số t h u ố c đ iề u t r ị u n g t h ư Tương kỵ với Hướng dẫn cách pha dung môi/thuốc STI Hoạt chất Tên thuốc Dạng bào chế Bước 1: Thời gian truyền pha chế hoặc Một số lưu ý Bước 2: Hoàn nguyên thực hiện Pha loãng với với cùng thời điểm Bột pha truyền 4,2 ml 100 mg Dung dịch sau NaCl 0,9% NaCl 0,9% Alimta pha loãng 18 Pemetrexed để đủ 10 phút Ringer lactate/acetat Allipem cần bao tránh ánh 100 ml dung dịch Bột pha truyền 20 ml sáng 500 mg NaCl 0,9% 7,2 ml Bột pha truyền nước cất pha Khi hoàn nguyên: 150 mg tiêm Khi thêm nước cất □Liều tải: > 90 phút xoay vòng lọ thuốc 250 ml Herceptin, □Liều tiếp theo: >30 Glucose/ nhẹ nhàng để giúp 19 Trastuzumab NaCl 0,9% Hertraz 20 ml phút nếu liều tải dextrose hòa tan Bột pha truyền nước cất pha dung nạp tốt và không được lắc, 440 mg tiêm để lọ đứng yên 5 phút sau khi hoàn nguyên Hỗn dịch sau khi pha cần sử dụng ngay, tránh kết tủa. Bột pha tiêm Dung môi 20 Triptorelin Không đảo ngược lọ 11,25 mg đi kèm — — sau khi hoàn nguyên và khi rút thuốc vào ống tiêm. 9
  13. Khoa Dược - Bộ phận Dược lâm sàng THÔNG TIN DƯỢC1 LÂM SÀNG - HƯỚNG DẪN PHA CHẾ VÀ THỰC • h iệ • n m ộ • t số t h u ố c đ iề u t r ị • u n g t h ư Tương kỵ với Hướng dẫn cách pha dung môi/thuốc ST1 Hoạt chất Tên thuốc Dạng bào chế Bước 1: Thời gian truyền pha chế hoặc Một số lưu ý Bước 2: Hoàn nguyên thực hiện Pha loãng với với cùng thời điểm □Liều đầu tiên: ban đầu là 50 mg/giờ, sau 30 phút đầu, nếu không có phản ứng liên quan đến truyền thuốc xảy ra, có thể NaCl 0,9% hoặc tăng thêm 50 mg/giờ glucose 5% mỗi 30 phút, tối đa là Dung dịch pha thu được dung 400 mg/giờ. Reditux, truyền 21 Rituximab — dịch □Các lần truyền tiếp Mbthera 100mg/10ml ; cuối cùng có theo: Nếu lần truyền 500mg/50ml nồng độ đầu dung nạp tốt, có 1 - 4 mg/ml thể được bắt đầu với tốc độ 100mg/giờ và tăng thêm 100 mg/giờ mỗi 30 phút, tối đa là 400 mg/giờ 125 ml NaCl Natri bicarbonat, Dung dịch 0,9% hoặc Methyl Vinorelsin, đậm đặc Glucose 5% prednisolon, 22 Vinorelbin Vinorelbin pha truyền — để thu dung dịch 20 - 30 phút Natri succinat, “Ebewe” 10mg/ml; cuối cùng 5 - Fluorouracil, 50mg/5ml có nồng độ 0,5 - Furosemid 2 mg/ml 10
  14. Khoa Dược - Bộ phận Dược lâm sàng THÔNG TIN DƯỢC LÂM SÀNG - HƯỚNG DẪN PHA CHẾ VÀ THỰC h iệ n m ộ t số t h u ố c đ iề u t r ị u n g t h ư Tương kỵ với Hướng dẫn cách pha dung môi/thuốc STI Hoạt chất Tên thuốc Dạng bào chế Bước 1: Thời gian truyền pha chế hoặc Một số lưu ý Bước 2: Hoàn nguyên thực hiện Pha loãng với với cùng thời điểm Vincran, > 50 ml NaCl Dung dịch tiêm 23 Vincristin Vincristine — 0,9% 5 - 10 phút Natri bicarbonat 1mg Teva hoặc glucose 5% TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. American Society of Health-System Pharmacists (2011), AHFS drugs information 2. BCCA chemotherapy preparation and stability chart 2016 3. Bộ Y Tế (2015), Dược thư quốc gia Việt Nam , Nhà Xuất Bản Y Học 4. Burridge Nicolette Society of Hospital Pharmacists of Australia (2011), Australian injectable drugs handbook, Society of Hospital Pharmacists of Australia, Collingwood 5. Sean C. Sweetman. (2009), Martindale- The Complete Drug Reference, 36th Edition 6. Tờ hướng dẫn sử dụng của các thuốc tại Bệnh viện 11