Thuốc điều trị và vacxin dùng trong thú y (Phần 2)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thuốc điều trị và vacxin dùng trong thú y (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
thuoc_dieu_tri_va_vacxin_dung_trong_thu_y_phan_2.pdf
Nội dung text: Thuốc điều trị và vacxin dùng trong thú y (Phần 2)
- WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM PHầN II VACXIN PHòNG BệNH CHO VậT NUÔi 145
- WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM Ch−ơng 8 NGUYÊN TắC KHI Sử DụNG VACXIN 1. Nguyên lý tác dụng Các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh nhiễm trùng đ−ợc gọi là Vacxin. Các Vacxin đó đ−ợc chế bằng bản thân mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phòng. Khi chế bằng mầm bệnh đã bị giết chết đ−ợc gọi là Vacxin chết. Và chế bằng mầm bệnh đ−ợc làm yếu đi thì gọi là Vacxin nh−ợc độc. Vacxin đ−ợc đ−a vào cơ thể động vật không còn khả năng gây bệnh hoặc chỉ gây ra một thể bệnh rất nhẹ không có hại cho động vật. Nh−ng nó gây ra một phản ứng làm cho động vật có miễn dịch chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh t−ơng ứng. Phản ứng ấy gọi là đáp ứng miễn dịch. Các Vacxin chết, còn gọi là vô hoạt th−ờng rất an toàn, ổn định dễ sử dụng; nh−ng hiệu lực th−ờng kém, thời gian miễn dịch ngắn. Các Vacxin nh−ợc độc, tức là Vacxin sống cho miễn dịch mạnh, ổn định, thời gian miễn dịch dài. Nh−ng có thể gây ra phản ứng và đòi hỏi phải cẩn thận trong bảo quản, sử dụng nh−: dụng cụ sử dụng Vacxin không đ−ợc rửa bằng thuốc sát trùng, đảm bảo đúng nhiệt độ qui định để bảo quản Vacxin. Vacxin bao gồm trong đó là một hoặc một số mầm bệnh đã giết chết hoặc làm yếu đi đ−ợc gọi là kháng nguyên, là thành phần chủ yếu, còn có hoá chất để giết mầm bệnh và hoá chất để giữ cho kháng nguyên ổn định hoặc tồn tại lâu trong cơ thể động vật, làm tăng hiệu lực và thời gian miễn dịch ở động vật, gọi là chất bổ trợ (đối với các loại Vacxin vô hoạt). Đáp ứng miễn dịch tạo ra trong cơ thể động vật sau khi sử dụng Vacxin đ−ợc gọi là kháng thể hiện diện chủ yếu trong huyết thanh, miễn dịch này đ−ợc goi là miễn dịch dịch thể. Đáp ứng miễn dịch cũng tạo ra những tế bào có vai trò diệt mầm bệnh hoặc gây dị ứng đ−ợc gọi là miễn dịch tế bào 2. Một số điều cần chú ý khi sử dụng Vacxin - Vacxin là thuốc th−ờng đ−ợc dùng để phòng bệnh cho động vật khoẻ, ch−a mắc bệnh. Nếu tiêm cho động vật đã nhiễm bệnh rồi thì bệnh có thể phát sớm hơn, nặng hơn. Tr−ờng hợp ngoại lệ có thể dùng Vacxin khi mà động vật đã nhiễm mầm bệnh. Thí dụ: sử dụng Vacxin chống bệnh dại cho ng−ời đã bị chó dại cắn. Tr−ờng hợp này Vacxin đã tạo ra kháng thể chống Virut dại tr−ớc khi Virut lên não, gây bệnh và tiêu diệt Virut dại. - Vacxin phòng bệnh nào thì th−ờng chỉ phòng đ−ợc loại bệnh đó thôi, không phòng đ−ợc các bệnh khác. Thí dụ: Vacxin phòng bệnh dịch tả lợn thì chỉ phòng đ−ợc bệnh dịch tả lớn, không phòng đ−ợc bệnh đậu lợn. - Hiệu lực của Vacxin phụ thuộc vào tình trạng sức khoẻ của động vật vì nó là kết quả đáp ứng miễn dịch của động vật. Vì lẽ đó, chỉ dùng Vacxin cho động vật ở trạng thái khoẻ mạnh, đ−ợc chăm sóc nuôi d−ỡng tốt, không mắc các bệnh truyền nhiễm và mãn tính khác, để tạo đ−ợc trạng thái đáp ứng miễn dịch tốt. 146
- WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM Trong các đợt tổ chức tiêm phòng chỉ chọn những động vật đủ tiêu chuẩn để tiêm nên khó có thể đạt tỷ lệ tiêm phòng 100%. Cũng cần chú ý thêm rằng trong số động vật đạt tiêu chuẩn đ−ợc sử dụng Vacxin không phải tất cả đều sinh miễn dịch tốt. Có một số động vật sau khi sử dụng Vacxin, do điều kiện ngoại cảnh có thể sinh miễn dịch kém, không có khả năng chống đ−ợc sự xâm nhiễm của mầm bệnh và vẫn mắc bệnh. Tỷ lệ động vật tạo đ−ợc miễn dịch chống bệnh gọi là hiệu giá bảo hộ, đó chính là hiệu lực của Vacxin. - Bình th−ờng không nên dùng Vacxin cho động vật quá non và thận trọng đối với động vật đang mang thai. ở động vật non, các cơ quan đảm nhận chức năng miễn dịch bảo vệ cơ thể ch−a hoàn chỉnh nên đáp ứng miễn dịch đối với Vacxin còn yếu. Ngoài ra, động vật non còn có một l−ợng kháng thể thụ động do mẹ truyền cho, những kháng thể đó, có thể trung hoà kháng thể trong Vacxin, ngăn cản Vacxin tác dụng. Do đấy, chỉ sử dụng vacxin cho động vật ở lứa tuổi nhất định khi mà l−ợng kháng thể mẹ truyền cho đã phân huỷ gần hết. Nếu không có dịch đe doạ thì chỉ nên dùng Vacxin cho súc vật từ 2 - 7 tuần tuổi, dùng Vacxin càng muộn càng tốt. Khi có đe doạ buộc phải tiêm Vacxin sớm cho động vật non. Nh−ng sau đó cần dùng Vacxin bổ sung: ở động vật mang thai, trạng thái sinh lý có những thay đổi nên dùng Vacxin dễ gây những phản ứng mạnh và làm sảy thai. Đặc biệt không nên dùng Vacxin sống cho súc vật mang thai, nhất là các Vacxin Virut nh−ợc độc. - Thời gian tạo miễn dịch ở động vật: sau khi sử dụng Vacxin, động vật sẽ tạo đ−ợc miễn dịch sau 2 - 3 tuần. Trong thời gian 2 - 3 tuần đó, động vật ch−a có miễn dịch đầy đủ, vẫn có thể mắc bệnh và phát bệnh. Hiện t−ợng đó có thể đ−a đến những nhận định sai lầm, cho rằng Vacxin không có hiệu lực hoặc Vacxin gây ra phản ứng, Vacxin gây ra bệnh. Cũng cần nói thêm: một số động vật đang mang trùng hoặc ủ bệnh, khi sử dụng Vacxin thì sẽ phát ra nhanh hơn. - Chất bổ trợ của Vacxin: một số Vacxin đ−ợc cho thêm chất bổ trợ với mục đích giữ lâu kháng nguyên trong cơ thể động vật, tăng sức miễn dịch và kéo dài thời gian miễn dịch. Chất bổ trợ th−ờng dùng là keo phèn và Vacxin có keo phèn gọi là Vacxin keo phèn; một chất bổ trợ khác là dầu khoáng hoặc dầu thực vật trộn vào Vacxin tạo thành nhũ và gọi là Vacxin nhũ hoá. Khi sử dụng Vacxin nhũ hoá phải lắc đều và tiêm vào bắp thịt để ít gây ra phản ứng keo phèn hay Vacxin nhũ hoá khi tiêm có thể gây phản ứng cục bộ tại chỗ tiêm: s−ng, nóng, đau sau một thời gian phản ứng sẽ giảm đi. Cần chú ý thao tác vô trùng khi dùng Vacxin để tránh nhiễm trùng cục bộ. Khi có phản ứng cục bộ có thể ch−ờm chỗ nóng ở nơi tiêm và tiêm Cafein để giảm phản ứng mau hơn. Khi nơi tiêm bị nhiễm trùng gây apxe mủ thì phải trích và tiêm điều trị bằng kháng sinh - Một số Vacxin có thể gây phản ứng dị ứng. Phản ứng xảy ra nhanh sau khi tiêm. Động vật thể hiện: sốt, run rẩy, nôn mửa, thở gấp, nổi mẩn trên mặt da (lợn). Phản ứng nhẹ thì sau thời gian ngắn sẽ hết phản ứng nặng có thể làm súc vật bị chết th−ờng gọi là phản ứng quá mẫn. Nguyên nhân của dị ứng có thể do bản chất của động vật dễ bị dị ứng với chế phẩm sinh vật lạ đ−a vào cơ thể, cũng có thể động vật đã tiếp xúc hoặc sử dụng những chế phẩm gây mẫn cảm t−ơng tự hoặc bản chất của Vacxin. Để tránh phản ứng nặng, điều cần quan tâm là sau khi tiêm Vacxin phải theo dõi cẩn thận trạng thái sức khoẻ của đàn súc vật vài ba giờ liền. Nếu có hiện t−ợng dị ứng thì 147
- WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM phải xử trí ngay bằng các loại thuốc chống Histamin nh−: Dimêdron, Ephêdrin, Phenergan, Adrenalin - Liều sử dụng Vacxin: cần sử dụng Vacxin (cho uống, nhỏ mắt hay tiêm) đúug theo liều chỉ định đã ghi trên nhãn của lọ thuốc. Nếu tiêm thấp hơn liều quy định có thể làm giảm quá trình đáp ứng miễn dịch. Nếu tiêm liều cao hơn quy định có thể làm tê liệt miễn dịch hoặc gây ra phản ứng. Đối với Vacxin Virut nh−ợc độc th−ờng dùng liều giống nhau cho các lứa tuổi ở động vật. Còn Vacxin vi khuẩn phải dùng theo thể trọng theo tuổi mà cho các liều khác nhau. - Số lần dùng Vacxin: khi dùng Vacxin lần đầu thì động vật sớm nhất sau một tuần mới có miễn dịch nh−ng kháng thể hình thành ch−a nhiều, và giảm đi rất nhanh . Để tránh nh−ợc điểm đó, phải sử dụng Vacxin lần thứ 2 cách lần thứ nhất 3 - 4 tuần. Đáp ứng miễn dịch lần này sẽ mạnh hơn, chỉ sau 2 - 3 ngày l−ợng kháng thể đã tăng nhanh, hàm l−ợng kháng thể sau 1 - 2 tuần đã cao gấp nhiều lần so với đáp ứng miễn dịch lần đầu và kháng thể tồn tại lâu hơn. Nh− vậy đợt tiêm đầu tiên cho động vật nên gồm hai mũi tiêm cách nhau 3 - 4 tuần, có thể gọi là đợt tiêm sơ chủng. Tiêm nh− vậy, ta có thể khắc phục đ−ợc những nh−ợc điểm và miễn dịch kém ở động vật non. Sau đó, để duy trì đáp ứng miễn dịch và nâng cao sức miễn dịch, cứ khoảng 4 - 12 tháng tiêm lại một lần cho động vật, tuỳ theo Vacxin, tuỳ theo động vật và tuỳ theo tình hình dịch tễ. - Kết hợp Vacxin: một số Vacxin có thể dùng kết hợp, không phải trộn lẫn với nhau, mà tiêm cùng lúc ở các vị trí khác nhau, với những liều quy định, vẫn tạo đ−ợc miễn dịch cùng lúc chống đ−ợc mấy bệnh t−ơng ứng với Vacxin đ−ợc sử dụng, không gây ra phản ứng ảnh h−ởng đến sức khoẻ động vật. Thí dụ: Trong các đợt tiêm phòng cho lợn, ng−ời ta vẫn cùng lúc tiêm 3 loại Vacxin: là Vacxin dịch tả lợn nh−ợc độc Vacxin tụ huyết trùng keo phèn và Vacxin đóng dấu lợn (VR2). ở các trại gà công nghiệp có thể dùng cùng một lúc Vacxin Niucatxon và Vacxin Gumboro cho đàn gà. - Vacxin đa giá: có một số Vacxin đ−ợc dùng theo ph−ơng pháp hỗn hợp cùng lúc vài loại Vacxin phòng vài bệnh, đ−ợc gọi là Vacxin đa giá. Cách sử dụng hoàn toàn giống các Vacxin khác. thí dụ: Vacxin tụ dấu dùng cho lợn là hỗn hợp 2 loại Vacxin nh−ợc độc phòng bệnh đóng dấu và phòng bệnh tụ huyết trùng cho lợn. Vacxin Tetradog (do hãng Rhôn-Pulenc) sản xuất phòng cùng lúc 4 bệnh ở chó: bệnh Carê, bệnh viêm gan do Virut, bệnh viêm ruột do Virut Parvo và bệnh xoắn trùng Lepto do trộn 4 loại Vacxin với nhau. - Vacxin đông khô: Vacxin Virut nh−ợc độc th−ờng đ−ợc đông khô để tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển và bảo quản. Trong cùng điều kiện bảo quản nh− nhau, Vacxin đông khô có thể giữ đ−ợc lâu hơn Vacxin dạng t−ơi không đông khô. Tuy nhiên, khi vận chuyển hoặc bảo quản vẫn phải giữ Vacxin đông khô ở nhiệt độ từ 40C đến 100C. Không đ−ợc để Vaxcin đông khô trong nhiệt độ th−ờng. Khi sử dụng phải pha Vacxin với n−ớc cất vô trùng ở nhiệt độ th−ờng, n−ớc cất phải trung tính, (pH: 7 - 7,2) theo đúng liều l−ợng quy định cho mỗi Vacxin. - Bảo quản Vacxin: phải trong các điều kiện quy định, là điều đặc biệt quan trọng quyết định chất l−ợng và hiệu lực của Vacxin. Các điều kiện bảo quản chủ yếu: 148
- WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM + Để trong tủ lạnh hay phòng lạnh với nhiệt độ: +40C đến 100C. Trong điều kiện đó giữ đ−ợc Vacxin đến hạn dùng đ−ợc ghi trong nhãn của lọ hoặc ống Vacxin. Nếu không bảo quản nh− vậy hạn dùng Vacxin sẽ rút ngắn hoặc mất hiệu lực ngay. + Không đ−ợc để Vacxin ở chỗ nóng, có ánh sáng mặt trời, vì nh− vậy, Vacxin sẽ mất hiệu lực. Vacxin đã rút từ lọ ra, đã đ−ợc pha với n−ớc cất không đ−ợc cầm lâu trong tay và chỉ còn hạn sử dụng không quá 1 - 2 giờ nghĩa là phải dùng ngay. + Không đ−ợc giữ Vacxin ở độ lạnh âm, vì độ lạnh âm sẽ ảnh h−ởng không tốt đến chất l−ợng Vacxin, đặc biệt với nút cao su, làm cho không khí và ẩm độ thấm vào các lọ Vacxin đông khô. + Không đ−ợc dùng Vacxin đã quá hạn ghi trên nhãn mặc dù Vacxin có thể vẫn đ−ợc bảo quản tốt - Kiểm tra lọ Vacxin: tr−ớc khi sử dụng bất cứ lọ Vacxin nào cũng phải kiểm tra vật lý; màu sắc, độ trong hay đục, tuỳ theo loại Vacxin. Tr−ớc khi xuất x−ởng, Vacxin đã đ−ợc kiểm tra vật lý, an toàn và hiệu lực. Nh−ng quá trình vận chuyển, bảo quản tại địa ph−ơng có thể có những thay đổi ảnh h−ởng đến tính chất, độ an toàn và hiệu lực của Vacxin. Thí dụ: do để Vacxin ở chỗ nóng và ẩm, nấm và vi sinh vật có hại sẽ mọc ở bên ngoài nút cao su và lan vào trong lọ, gây ra những sợi nấm. Vacxin nh− vậy phải huỷ bỏ. Những chi tiết cần xác định cho từng lọ Vacxin phải ghi trên nhãn của lọ: - Tên Vacxin có đúng với nhu cầu không. - Số lô số liều liều sử dụng. - Ngày sản xuất, số kiểm nghiệm xuất x−ởng. - Thời hạn sử dụng, quy cách bảo quản. Những chi tiết này cần ghi vào sổ tr−ớc khi sử dụng để dễ tra cứu nếu nh− khi sử dụng có sự cố. Cũng nên đánh số lọ để biết thuốc nào cần sử dụng cho động vật nào của ai, ở đâu? Những h− hỏng trong lọ Vacxin cần biết để loại trừ: - Nút: chặt hay lỏng, nguyên vẹn hay bị rách, tình trạng lớp sáp phủ ngoài. - Lọ thuỷ tinh có bị rạn nứt không. - Tình trạng thuốc trong lọ: màu có bình th−ờng không, vacxin có bị vẩn hay bị vón không, có vật lạ trong lọ thuốc (bụi than, côn trùng, sợi bông ), khi lắc lọ thuốc có thành một dung dịch đồng nhất hay vẫn chia làm 2 lớp (nếu Vacxin nhũ hoá hoặc keo phèn vẫn chia 2 lớp khi lắc là Vacxin đã hỏng, không dùng đ−ợc). Khi kiểm tra thấy lọ thuốc đã thay đổi so với bình th−ờng thì phải loại bỏ, tuyệt đối không sử dụng. - Thao tác và sử dụng Vacxin: Khi pha các loại Vacxin phải có dụng cụ: ống tiêm, kim, lọ thuỷ tinh và n−ớc cất đều đã tiệt trùng. Dụng cụ khi hấp hoặc luộc tiệt trùng phải để nguội mới dùng. Tr−ớc khi pha thuốc, và dùng thuốc tay ng−ời cũng phải tiệt trùng bằng cồn 700. Nút cao su của lọ thuốc cũng phải sát trùng tr−ờc khi đâm kim qua. Vị trí tiêm trên thân động vật cũng phải sát trùng bằng cồn 700. Đảm bảo tốt ít vô trùng không những đ−ợc nhiễm trùng nơi tiêm mà còn tạo đ−ợc phản ứng miễn dịch cho động vật đ−ợc tốt. 149
- WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM Cần chú ý: Đối với Vacxin sống, các dụng cụ để pha thuốc và dùng thuốc đều phải để nguội, không đ−ợc rửa bằng thuốc sát trùng: Khi dùng xong, dụng cụ phải tiệt trùng bằng đun n−ớc sôi, rồi rửa bằng n−ớc sạch (đun sôi để nguội). Đ−ờng cho thuốc vào cơ thể động vật mỗi loại Vacxin có quy định về đ−ờng cho Vacxin và liều dùng nghiêm ngặt, đòi hỏi ng−ời sử dụng phải tuân thủ. Các đ−ờng cho thuốc chủ yếu: - Cho uống Vacxin hoặc nhỏ mắt mũi nh−: Vacxin Laxôta phòng bệnh Niucatxon cho gà. - Tiêm d−ới da nh−: Vacxin Niucatxon hệ I, Vacxin dịch tả vịt, Vacxin tụ huyết trùng keo phèn. - Tiêm sâu vào bắp thịt nh−: Vacxin nhũ hoá phòng bệnh tụ huyết trùng trâu bò. 150
- WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM Ch−ơng 9 VACXIN DùNG CHo TRÂU Bò 1. Vacxin dịch tả trâu bò đông khô Đặc điểm - Vacxin Virut sống, chế tạo từ chủng Virut Kabeta O, nuôi trên môi tr−ờng tế bào thận bê mới sinh, đ−ợc chuẩn độ trên tế bào và đông khô. Mỗi ml Vacxin chứa từ 104-5 TCID50 Virut. - Vacxin an toàn, không gây bất cứ phản ứng nào cho trâu bò, dê cừu và lợn ở các lứa tuổi. Tiêm Vacxin cho trâu bò có ký sinh trùng đ−ờng máu (Tiên mao trùng) cũng không gây phản ứng gì. - Vacxin tạo đ−ợc miễn dịch cao, ổn định, độ dài miễn dịch tối đa 5 năm. vì vậy, mỗi năm chỉ tiêm cho trâu bò một lần vào những con mà năm tr−ớc không tiêm. Sử dụng - Dùng cho trâu, bò, dê, cừu, lợn khoẻ mạnh. Khi tiêm xong có thể đánh dấu động vật bằng bấm tai hay dùng dấu nung để sang năm không tiêm. - Với bê nghé chỉ tiêm khi quá 6 tháng tuổi. (Vì d−ới 6 tháng tuổi vẫn gặp những con còn kháng thể thụ động do mẹ truyền cho). Sau đó, mỗi năm tiêm một lần. Liều tiêm - Mỗi lọ thuốc chứa 40 liều. - Pha mỗi lọ 80 ml n−ớc sinh lý đã vô trùng (NaCl 1%). Tiêm cho mỗi trâu, bò 2 ml vào d−ới da. - Tr−ờng hợp pha với 40 ml thì tiêm cho mỗi trâu bò 1ml vào d−ới da hoặc vào bắp thịt mông. Quy định về pha thuốc - Các dụng cụ dùng pha Vacxin tiêm Vacxin không đ−ợc rửa bằng thuốc sát trùng bằng xà phòng, mà chỉ rửa bằng n−ớc, rồi đun sôi để nguội mới dùng. - Chỉ pha n−ớc với Vacxin trong khi dùng. Bảo quản - Vacxin đông khô phải giữ trong tủ lạnh từ +40C - +100C. Không để trong lạnh âm. Trong điều kiện này Vacxin có thể bảo quản đ−ợc 1 năm kể từ ngày xuất x−ởng - Vacxin đã pha rất nhạy cảm với nóng và ánh sáng mặt trời. Vì vậy, Vacxin đã pha phải giữ trong lạnh và chỉ sử dụng trong 2 giờ khi pha. Trình bày - Lọ đông khô 40 liều. - Nơi sản xuất: Trung tâm thú y Nam Bộ thuộc Công ty Thuốc thú y và vật t− 2 (T.P Hồ Chí Minh). 151
- WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM 2. Vacxin phòng bệnh lở mồm long móng trâu bò Đặc diểm - Vacxin vô hoạt đ−ợc chế tạo từ 3 typ Virut lở mồm long móng O, Asia 1 và A25 đ−ợc nuôi cấy trên môi tr−ờng tế bào, giết chết bằng Formol, có thêm chất bổ trợ để tạo miễn dịch chắc chắn và ổn định. Vacxin đ−ợc nhập của hãng Rhôn - Merieux (Pháp) vì n−ớc ta chứa sản xuất đ−ợc. - Vacxin không gây phản ứng - Sau khi tiêm 2 tuần trâu bò có miễn dịch và miễn dịch kéo dài 12 tháng. Sử dụng - Dùng phòng bệnh lở mồm long móng cho trâu, bò, dê, cừu khoẻ mạnh. - Bê nghé 4 tháng tuổi tiêm lần đầu; 8 tháng sau tức 12 tháng tuổi tiêm lần thứ 2, sau đó cứ mỗi năm tiêm một lần. - Vị trí tiêm: d−ới da cổ. Không đ−ợc tiêm bắp. - Lọ Vacxin dùng dở, chỉ dùng trong 1 ngày. Liều tiêm - Mỗi trâu bò sử dụng 3 ml. Bảo quản - Vacxin bảo quản ở nhiệt độ +40c đến +100C có thể giữ đ−ợc chất l−ợng và hiệu lực 9 - 12 tháng. - Tránh không để Vacxin ở nơi nóng ẩm, có ánh sáng mặt trời. Trình bày - Vacxin đóng trong lọ thuỷ tinh 100 ml có 33 liều. - Nơi sản xuất: Hiện nay, chúng ta ch−a sản xuất đ−ợc phải nhập từ Pháp. 3. Vacxin phòng bệnh Nhiệt thán trâu bò Đặc điểm - Vacxin nha bào nh−ợc độc, chế từ chủng của ấn Độ - Vacxin an toàn, ít khi gây ra phản ứng cho trâu bò, đ−ợc sử dụng tiêm cho trâu, bò, ngựa, cừu, lợn ở các lứa tuổi - Vacxin tạo đ−ợc miễn dịch ổn định, kéo dài 12 - 15 tháng - Lọ Vacxin trắng, lắc hơi đục. - Sau khi tiếm 2 tuần có miễn dịch. Sử dụng - Dùng cho trâu, bò, ngựa, lợn khỏe mạnh. - Bê nghé 3 - 4 tháng tuổi có thể đ−ợc sử dụng Vacxin. 152
- WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM - ở các ổ dịch nhiệt thán cũ và xung quanh vùng dịch phải tổ chức tiêm Vacxin cho toàn đàn trâu bò, mỗi năm một lần. Liều tiêm - Mỗi lọ thuốc chứa 50 liều (50ml) - Mỗi trâu bò tiêm 1ml vào d−ới da cổ. Quy định về dụng cụ sử dụng - ống tiêm, dụng cụ dùng Vacxin không đ−ợc rửa bằng thuốc sát trùng, dung dịch kháng sinh, mà phải luộc hoặc hấp −ớt tiệt trùng rồi để nguội mới dùng. Dụng cụ dùng tiêm Vacxin xong cũng phải luộc, để nguội và rửa. Bảo quản - Vacxin giữ trong nhiệt độ tủ lạnh: +40C đến +100C để đ−ợc 12 tháng; giữ trong nhiệt độ th−ờng để đ−ợc 6 - 8 tháng - Không đ−ợc để Vacxin d−ới ánh sáng mặt trời và nơi nóng ẩm. Trình bày - Lọ thuỷ tinh nút cao su: 50 ml có 50 liều. - Nơi sản xuất: xí nghiệp thuốc thú y TW (Phùng) 4. Vacxin Tụ huyết trùng trâu bò chủng R1 Đặc điểm - Vacxin là một canh khuẩn đậm đặc nuôi cấy chủng Pasteurella Multocida typ R1 (chủng Roberts) - Vi khuẩn bị giết bằng Formol và cho thêm keo phèn để nâng cao và kéo dài miễn dịch, đồng thời giảm nhẹ phản ứng do nội độc tố của vi khuẩn. Mỗi ml Vacxin chứa 10 tỷ vi khuẩn. - Khi để lắng lọ Vacxin chia làm 2 lớp: lớp n−ớc trong ở trên có màu vàng nhạt, một lớp keo phèn trắng hơi vàng ở đáy lọ. Vacxin ít gây phản ứng cục bộ. - Sau khi tiêm 2 tuần có miễn dịch và miễn dịch kéo dài 8 tháng. - Vacxin có thể gây phản ứng dị ứng: 1 - 2 giờ sau tiêm, làm súc vật run rảy, chảy n−ớc rãi, thở gấp, sốt, vãi đái vãi phân. Phần lớn là phản ứng nhẹ và súc vật qua khỏi, không cần điều trị. Một số có phản ứng nặng phải can thiệp nh− sau: + Sử đụng các loại thuốc chống dị ứng. Dimedron, Phenergan, Adrenalin. + Khi tiêm Vacxin cần chú ý theo dõi phản ứng. Sử dụng - Vacxin dùng để tiêm phòng bệnh Tụ huyết trùng trâu, bò, bê, nghé khoẻ mạnh. - Lắc kỹ tr−ớc khi dùng để keo phèn hoà đều. - Tiêm d−ới da ở mặt bên cổ. Không đ−ợc tiêm vào bắp thịt - Thời gian tiêm: nên tiêm tr−ớc mùa m−a 1 tháng 153
- WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM Liều tiêm - Mỗi trâu bò: 2 ml. Bảo quản - Vacxin để ở nơi râm mát, có nhiệt độ từ +40C - +100C thì giữ đ−ợc 9 tháng. Không đ−ợc giữ Vacxin ở lạnh âm. - Lọ Vacxin đã lấy ra phải dùng hết trong ngày. Trình bày - Lọ 100 ml có 50 liều - Lọ 50 ml có 25 liều Nơi sản xuất Trung tâm thú y Nam Bộ: Xí nghiệp sản xuất Vacxin Phân viện Thú y Nha Trang. 5. Vacxin Tụ huyết trùng chủng Iran Đặc điểm - Vacxin chết làm bằng vi khuẩn Pasteurella multocida chủng Iran. Vacxin gây miễn dịch tốt, rất ít khi có phản ứng dị ứng cục bộ. - Vacxin không có chất bổ trợ. Mỗi ml chứa 10 tỷ vi khuẩn. - Sau khi tiêm 2 tuần, súc vật có miễn dịch và miễn dịch kéo dài 9 tháng. Sử dụng - Vacxin dùng tiêm phòng bệnh tụ huyết trùng cho trâu, bò, nghé khoẻ mạnh. - Tiêm d−ới da cổ. Không tiêm vào bắp thịt. - Sau khi tiêm cần theo dõi phản ứng trong vài giờ, nếu có phản ứng sẽ sử trí kịp thời. - Nên tổ chức tiêm phòng cho trâu bò tr−ờc mùa m−a 1 tháng. - Tr−ớc khi lấy thuốc cần lắc nhẹ thuốc. Liều tiêm - Mỗi trâu bò 2 ml. Bảo quản - Vacxin phải giữ nơi râm mát từ +40C đến +100C. Thời gian bảo quản 9 tháng kể từ ngày chế tạo. - Nếu ở nhiệt độ th−ờng thì thời gian bảo quản rút ngắn hơn. - Lọ Vacxin dùng chỉ trong 1 ngày. Trình bày - Lọ 100 ml. Số liều thay đổi theo yêu cầu - Lọ 50 ml Nơi sản xuất: Trung tâm Thú y Nam bộ: Xí nghiệp sản xuất Vacxin (T.P. Hồ Chí Minh) 154
- WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM 6. Vacxin Tụ huyết trùng chủng P52 Đặc điểm - Vacxin chế tạo từ vi khuẩn Pasteurella multocida chủng P52, giết chết bằng Formol, có dung dịch phèn chua làm chất phụ. Mỗi ml có 10 tỷ vi khuẩn. - Vacxin sử dụng có thể gây phản ứng nhẹ; nh−ng không gây phản ứng cục bộ. - Vacxin tạo miễn dịch tốt, thời gian miễn dịch kéo dài 9 tháng. Sử dụng - Vacxin đ−ợc dùng tiêm phòng bệnh tụ huyết trùng cho trâu, bò, bê, nghé khoẻ mạnh. - Tiêm d−ới da cổ, không tiêm vào bắp thịt. - Sau tiêm 2 tuần, súc vật có miễn dịch. - Nên tiêm tr−ớc mùa m−a 1 tháng. - Lắc kỹ tr−ớc khi dùng. Liều tiêm - Bê, nghé d−ới 6 tháng tuổi: 1,5 ml. - Trâu bò từ 1 năm tuổi trở lên: 2 ml. Bảo quản - Vacxin bảo quản nơi râni mát tử +40C đến +100C sẽ giữ đ−ợc 9 tháng. - Lọ Vacxin đã lấy ra chỉ dùng trong 1 ngày Trình bày - Lọ 50 ml có 25 liều - Lọ 100 ml có 50 liều. Nơi sản xuất: Trung tâm Thú y Nam Bộ: Xí nghiệp sản xuất Vacxin (T.P. Hồ Chí Minh). 7. Vacxin Tụ huyết trùng trâu bò (keo phèn) Đặc điểm - Vacxin đ−ợc chế tạo từ chửng T1, T2, T3, Pasteurella multocida, giết chết bằng Formol, có chất bổ trợ là keo phèn. Mỗi 1 ml chứa 10 tỷ vi khuẩn. - Vacxin tạo miễn dịch tốt, ít gây phản ứng. - Miễn dịch cho súc vật kéo dài 5 - 6 tháng. Sử dụng - Vacxin dùng phòng bệnh tụ huyết trùng cho trâu, bò, bê, nghé khoẻ mạnh. - Tiêm d−ới da cổ. Không tiêm vào bắp thịt. - Tr−ớc khi sử dụng lắc đều lọ thuốc. - Lọ thuốc đã lấy dở chỉ dùng trong 1 ngày. - Mỗi năm tổ chức tiêm phòng 2 lần cho đàn trâu, 6 tháng một lần 155
- WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM Liều tiêm - Bê, nghé: mỗi còn 2 ml - Trâu bò trên năm tuổi: mỗi con 3 ml Bảo quản - Để Vacxin nơt râm mát: nhiệt độ thích hợp 100C. Nh− vậy sẽ bảo quản đ−ợc 9 tháng. - Nếu ở nhiệt độ th−ờng Vacxin chỉ giữ đ−ợc 4 - 5 tháng. Trình bày - Lọ 100 ml - Lọ 50 ml Liều sử dụng tuỳ theo yêu cầu. Nơi sản xuất: Xí nghiệp thuốc Thú y Trung Ương 8. Vacxin Tụ huyết trùng trâu bò nhũ hoá Đặc điểm - Vacxin đ−ợc chế tạo từ vi khuẩn Pasteuella multocida chủng Iran, giết chết bằng Formol, có chất bổ trợ làm nhũ hoá là dầu kháng (Montanide) có thể thay bằng dầu thực vật trung tính (pH = 7) - Vacxin có thể gây phản ứng cục bộ: s−ng thũng nơi tiêm, nếu nh− tiêm d−ới da. - Vacxin sẽ tạo miễn dịch tốt và thời gian miễn dịch kéo dài 8 - 12 Sử dụng - Vacxin dùng tiêm phòng bệnh tụ huyết trùng cho trâu, bò, bê khoẻ mạnh. - Tiêm sâu vào bắp thịt, không đ−ợc tiêm d−ới da. - ở miền Nam nên tiêm Vacxin tr−ớc mùa m−a 1 tháng. ở miền Mắc tiêm Vacxin mỗi năm 2 lần vào khoảng tháng 3 và tháng 8 d−ơng lịch. Điều cần chú ý - Vacxin là một dung dịch trắng nh− sữa. Khi Vacxin trong lọ chia làm 2 lớp thì không dùng đ−ợc nữa vì đã bị hỏng. Liều dùng - Mỗi trâu bò dùng 2 - 3 ml. Bảo quản - Tốt nhất là giữ Vacxin ở nhiệt độ mát 100, bảo quản đ−ợc 6 - 9 tháng. - Không để nơi nóng ẩm, vì nh− vậy thời gian bảo quản sẽ ngắn hơn. Trình bày Mỗi lọ 50ml Nơi sản xuất: Viện Thú y (Bộ môn hoá sinh Miễn dịch) đ−ợc phép sản xuất và thử nghiệm trong sản xuất. 156
- WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM Ch−ơng 10 VACXIN DùNG CHO LợN 1. Vacxin Dịch tả lợn khô Đặc điểm - Vacxin đ−ợc chế từ chủng vitamin dịch tả lợn nh−ợc độc chủng C, là một chủng tạo miễn dịch mạnh, ổn định và không gây ra các biến đổi sinh lý ở lợn trong tất cả các lứa tuổi. - Vacxin có thể dùng cho lợn nái chửa giai đoạn đầu mà không gây quái thai. - Mỗi liều Vacxin- chứa khoảng 100 PĐ. 50 Virut - Sau sử dụng Vacxin 2 tuần, lợn có miễn dịch tốt và miễn dịch kéo dài 12 tháng đến 15 tháng. - Trong các điều kiện nhất định có thể sử dụng Vacxin ở dạng t−ơi, không cần đông khô, hiệu lực sẽ cao hơn. Nh−ng chỉ đ−ợc sử dụng trong thời gian rất ngắn (1 ngày sau khi pha). Sử dụng - Vacxin đ−ợc dùng để tiêm phòng bệnh dịch tả cho lợn ở các lứa tuổi, khoẻ mạnh. - Khi không có dịch, chỉ tiêm cho lợn 45 ngày tuổi trở lên. Khi có dịch hoặc có sự đe doạ của dịch cần tiêm sớm cho lợn 30 ngày tuổi. Nh−ng sau lần tiêm thứ nhất cần tiêm lần hai, sau 3 - 4 tuần. Sau đó, cứ mỗi năm tiêm nhắc lại một lần. - Trong các cơ sở nuôi lợn tập trung cần tiêm Vacxin bổ sung th−ờng xuyên cho đàn lợn. - ở các địa ph−ơng cần tổ chức tiêm phòng Vacxin cứ 6 tháng một lần và cũng phải tiêm Vacxin bổ sung cho lợn con và lợn nái. Liều tiêm - Vacxin phải pha với n−ớc sinh lý vô trùng. Tuỳ theo lọ Vacxin đựng bao nhiêu liều mà pha với số m1 n−ớc sinh lý bằng số liều: lọ đựng 50 liều thì pha với 50 ml n−ớc sinh lý. Mỗi lợn bất cứ lứa tuổi nào và trọng l−ợng bao nhiêu đều tiêm 1 ml. - Vacxin tiêm vào d−ới da sau tai hoặc d−ới da trong đùi - Dụng cụ pha Vacxin, ống tiêm chỉ đ−ợc vô trùng bằng luộc n−ớc sôi, hoặc hấp −ớt 1000C, để nguội và rửa. Không đ−ợc dùng các dung dịch thuốc sát trùng và không dùng dụng cụ còn nóng; vì nh− vậy, Vacxin sẽ mất hiệu lực. (Vì kháng nguyên là Virut nh−ợc độc sẽ bị giết và huỷ hoại, không tạo đ−ợc miễn dịch nữa). - Tránh mọi kích động một tuần tr−ớc khi và sau khi tiêm Vacxin cho lợn, Bảo quản Vacxin đông khô giữ ở +40C đến +100C hay trong n−ớc đá đ−ợc 12 tháng. Không giữ trong lạnh đông. 157
- WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM Khi đã pha để dùng phải giữ trong đá, không để mặt trời chiều thẳng vào Vacxin và chỉ dùng trong thời hạn vài giờ. Pha xong phải dùngngay. Trình bày Đóng lọ động khô 20 liều. Đóng lọ đông khô 50 liều. Nơi sản xuất: Trung tâm thú y Nam bộ; Xí nghiệp thuốc thú y Trung −ơng (Phùng); Phân viện thú y Nha Trang. 2. Vacxin Tụ huyết trùng lợn keo phèn Đặc điểm - Vacxin vô hoạt chế bằng chủng vi khuẩn Pasteurella multocida (FgHc) có tính t−ơng đồng kháng nguyên với chủng gây bệnh, đ−ợc giết chết bằng Formol, có chất bổ trợ và keo phèn, tạo miễn dịch tốt hơn, và giảm tính dị ứng do nội độc tố vi khuẩn gây ra. Mỗi ml có chứa 10 tỷ vi khuẩn. - Khi để lắng, Vacxin chia làm 2 lớp, lớp keo phèn lắng ở đáy, ở trên có lớp n−ớc trong hơi vàng. - Khi tiêm d−ới da, Vacxin để lại một u nhỏ, và sẽ giảm dần theo thời gian. - Vacxin tạo miễn dịch sau 2 tuần sử dụng và miễn dịch kéo dài 6 - 9 tháng. Sử dụng - Vacxin dùng để tiêm phòng bệnh tụ huyết, trùng cho lợn khoẻ mạnh tụ huyết trùng 2 tháng trở lên. - Sau khi tiêm phải cử ng−ời theo dõi phản ứng nửa ngày để kịp thời xử trí. - Lắc kỹ lọ Vacxin tr−ớc khi sử dụng. - Vị trí tiêm: d−ới da sau tai hay d−ới da đùi trong - Tiêm Vacxin cho lợn mỗi năm 2 lần, th−ờng tiêm vào tr−ớc mùa m−a 1 tháng Liều tiêm - Mỗi lợn tiêm 2 ml ở tất cả các lứa tuổi. Với lợn con 2 tháng tuổi có thể dùng 1 ml. Nh−ng sau 3 - 4 tuần phải dùng liều bổ sung 2 ml. Bảo quản - Vacxin giữ ở nơi râm mát, tốt nhất là nhiệt độ từ +40C đến +100C, có thể giữ đ−ợc 9 tháng. - Không để Vacxin trong đông lạnh. Trình bày - Lọ 50 ml có 25 liều - Lọ 100 ml có 50 liều - Lọ 10 ml có 5 liều Nơi sản xuất: Vacxin tụ huyết trùng lợn keo phèn đ−ợc sản xuất ở Xí nghiệp thuốc thú y Trung −ơng (Phùng) và Trung tâm thú y Nam bộ (T.P. Hồ Chí Minh). 158
- WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM 3. Vacxin tụ huyết trùng nhũ hoá Đặc đĩểm - Vacxin đ−ợc vô hoạt, đ−ợc chế tạo từ chủng Pasteurella multocida chủng Iran có tính t−ơng đồng kháng nguyên với chủng gây bệnh, giết chết bằng Formol, có chất bổ trợ là dầu khoáng hoặc dầu thực vật, ở dạng nhũ hoá. Mỗi 1 ml chứa 10 tỷ vi khuẩn. - Vacxin tạo miễn dịch tốt. Nh−ng th−ờng gây phản ứng cục bộ khi tiêm d−ới da. - Sau 2 tuần, lợn có miễn dịch và miễn dịch có thể kéo dài 8 - 12 tháng. - Vacxin ở dạng nhũ hoá trắng nh− sữa. Sử dụng - Vacxin dùng để tiêm phòng bệnh tụ huyết trùng cho lợn khoẻ mạnh. - Sau khi tiêm phải theo dõi phản ứng nửa ngày, nếu có phản ứng sẽ xử trí: ch−ờm nóng chỗ tiêm. - Tiêm cho lợn mỗi năm 2 lần, vào tr−ớc mùa m−a 1 tháng (6 tháng một lần). Liều tiêm - Mỗi lợn tiêm 2 ml. - Tiêm sâu vào bắp thịt mông. Bảo quản - Giữ Vacxin ở nhiệt độ 100C đến 120C, có thể bảo quản 9 - 12 tháng. - Lọ Vacxin đã lấy ra, chỉ dùng trong 1 ngày. Trình bày Lọ đựng 50 ml, 100 ml. Nơi sản xuất: Viện thú y (Bộ môn hoá sinh miễn dịch) đựợc phép sản xuất thử, ứng dụng trong sản xuất. 4. Vacxin Đóng dấu lợn keo phèn Đặc điểm - Vacxin chết đ−ợc sản xuất từ chủng vi khuẩn đóng dấu lợn có t−ơng đồng kháng nguyên với chủng gây bệnh cho lợn n−ớc ta, diệt bằng Formol, có chất bổ trợ là keo phèn. Một ml chứa 10 tỷ vi khuẩn. - Vacxin ít khi xảy ra các phản ứng cục bộ hay toàn thân, tạo miễn dịch tốt và ổn định. - Vacxin sau khi sử dụng 2 tuần, lợn có miễn dịch và miễn dịch kéo dài 9 tháng đến 12 tháng. - Vacxin để lắng, chia 2 lớp, lớp d−ới lắng là keo phèn trắng đục và lớp trên có màu vàng trong. Sử dụng - Dùng để tiêm phòng bệnh đóng dấu lợn cho lợn từ 45 ngày tuổi trở lên, khoẻ mạnh. - Mỗi năm cần tiêm cho lợn từ 1 đến 2 lần (6 tháng một lần). 159
- WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM - Tiêm vào d−ới da sau tai hoặc d−ới da trong đùi . - Tr−ớc khi tiêm phải lắc đều lọ thuốc. - Lọ thuốc đã dùng chỉ sự dụng trong 1 ngày. Liều tiêm - Mỗi lợn con d−ới 3 tháng dùng 2 ml. - Mỗi lợn từ 4 tháng trở lên dùng 3 ml. Bảo quản - Giữ trong điều kiện lạnh 100C bảo quản đ−ợc 9 tháng. Và trong điều kiện nhiệt độ nông thôn đ−ợc 5 - 6 tháng. - Tránh để nơi nóng ẩm có ánh sáng mặt trời. Trình bày - Lọ thuốc 50 ml. - Lọ thuốc 100 ml. Liều dùng thay đổi theo yêu cầu. Nơi sản xuất: Xí nghiệp thuốc thú y Trung −ơng 5. Vacxin Phó th−ơng hàn lợn (keo phèn) Đăc điểm - Vacxin đ−ợc chế từ môi tr−ờng nuôi cấy vi khuẩn phó th−ơng hàn (Salmonella Cholerae suis) đã giết bằng Fomlol, có bổ trợ keo phèn. Mỗi 1ml Vacxin có 10 tỷ vi khuẩn. - Chai Vacxin để lắng chia làm 2 lớp: lớp keo phèn trắng ở đáy, lớp trên là n−ớc trong vàng. Keo phèn có tác dụng giữ lâu kháng nguyên trong cơ thể lợn, giảm bớt phản ứng, tạo miễn dịch kéo dài. - Sau khi sử dụng 12 ngày, lợn có miễn dịch và miễn dịch kéo dài 4 - 5 tháng. - Vacxin có thể có phản ứng dị ứng: lợn con bị sốt thở mạnh, chảy mũi, run rảy. Nh−ng sẽ tự khỏi sau 2 - 3 giờ Sử dụng - Dùng phòng bệnh phó th−ơng hàn cho lợn con từ 20 ngày tuổi khoẻ mạnh lần đầu; sau đó 2 - 3 tuần có thể tiêm lần 2 để tạo miễn dịch chắc chắn và ổn định. - Sau khi tiêm phải theo dõi phản ứng cho lợn con. - Nếu phản ứng nặng phải can thiệp bằng các loại thuốc chống dị ứng (Promethazin, dimedron, Adrenalin ) - Truớc khi dùng phải lắc kỹ lọ thuốc. - Lọ thuốc đã lấy chỉ dùng trong một ngày. - Có thể tiêm cho lợn tr−ớc khi sinh một tháng tạo miễn dịch cho lợn mẹ miễn dịch này có thể truyền cho lợn con tới 3 - 4 tuần tuổi. Và lợn con 4 tuần tuổi mới phải tiêm Vacxin. 160
- WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM Liều tiêm Tiêm cho lợn con 2 ml vào d−ới da sau tai hay d−ới da trong đùi. Tiêm cho lợn nái chửa tr−ớc khi đẻ 1 tháng 4 ml vào d−ới da. Bảo quản - Vacxin giữ nơi râm mát, từ +40C đến +100C bảo quản đ−ợc 6 tháng. Nếu để ở nhiệt độ bình th−ờng chỉ bảo quản đ−ợc 3 tháng. - Không đ−ợc giữ Vacxin trong lạnh âm. Trình bày - Lọ 100 ml có 50 liều - Lọ 50 ml có 25 liều Nơi sản xuất: Xí nghiệp thuốc thú y Trung −ơng (Phùng); Trung tâm thú y Nam bộ (Xí nghiệp sản xuất Vacxin). 6. Vacxin Đóng dấu lợn II (VR2) Đặc điểm - Vacxin nh−ợc độc chế bằng vi khuẩn đóng dấu lợn chủng VR2 (Rumani). Mỗi 1 ml chứa 10 tỷ vi khuẩn. - Vacxin an toàn không gây phản ứng cho lợn các lứa tuổi - Sau tiêm 2 tuần, lợn có miễn dịch và miễn dịch kéo dài 8 - 12 tháng Sử dụng - Vacxin dùng để tiêm phòng dịch đóng dấu cho khoẻ mạnh từ 2 tháng tuổi trở lên. - Tr−ớc khi sử dụng lắc đều lọ thuốc. - Dụng cụ, ống tiêm không đ−ợc rửa bằng thuốc sát trùng và kháng sinh, mà chỉ vô trùng bằng luộc, rồi để nguội mới rửa. Sau khi tiêm vẫn vô trùng dụng cụ nh− vậy. - Tiêm vào d−ới da sau tai hoặc d−ới da trong đùi. Liều tiêm - Tiêm cho mỗi lợn 1 - 2 ml Bảo quản - Vacxin giữ nơi râm mát từ +40C đến 100C bảo quản đ−ợc 9 tháng. Nếu để ở nhiệt độ th−ờng đ−ợc 4 tháng. - Không để trong lạnh âm. - Tránh ánh sáng mặt trời và nơi nóng ẩm. - Lọ thuốc đã dùng chỉ sử dụng trong 1 ngày. Trình bày - Lọ 50 ml. - Lọ 100 ml. 161
- WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM Nơi sản xuất: Xí nghiệp thuốc thú y Trung −ơng (Phùng); Trung tâm thú y Nam bộ (T.P. Hồ Chí Minh) 7. Vacxin phòng bệnh Leptospirosis Đặc điểm - Vacxin đ−ợc chế từ các chủng vi khuẩn Leptospira gây bệnh cho lợn đã giết chết bằng Merthiolat 1%. Đó là các chủng: Leptospira pomona, L. mitis, L. autumnalis, L. autralis, L. icterohaemorrhagia, L. bataviae, L. canicola. - Vacxin có thể cho bổ trợ là phèn chua hoặc ở dạng canh khuẩn đơn thuần. - Vacxin không gây các phản ứng phụ. - Sau khi tiêm 2 tuần, lợn có miễn dịch và miễn dịch kéo dài 6 - 9 tháng. Sử dụng - Vacxin dùng để phòng bệnh Leptospirosis (bệnh lợn nghệ) cho lợn khoẻ mạnh từ 2 tháng tuổi trở lên. - Tiêm d−ới da hai lần, cách nhau 7 ngày. - Lợn nghi mắc bệnh thì không tiêm. - Lắc nhẹ lọ Vacxin truớc khi dùng. Liều tiêm - Lợn từ 15 - 50 kg: lần 1: 2 ml/con; lần 2: 3 ml/con - Lợn trên 50 kg: lần 1: 3 ml/con; lần 2: 5 ml/con. Bảo quản - Vacxin để nơi râm mát, từ +40C đến +80C bảo quản đ−ợc 6 - 9 tháng. Trình bày - Lọ 100 ml - Lọ 50 ml, Nơi sản xuất: Xí nghiệp thuốc thú y Trung −ơng (Phùng); Trung tâm thú y Nam bộ (T.P. Hồ Chí Minh. 8. Sử dụng Vacxin phối hợp cho lợn ở nhiều địa ph−ơng, từ lâu đã có tập quán dùng phối hợp một số Vacxin, không phải trộn lẫn, mà tiêm cùng một lúc, tiêm ở mấy vị trí khác nhau. Có thể tiêm phối hợp các loại Vacxin sau đây: a) Bình th−ờng - Lợn con 20 - 30 ngày tuổi tiêm Vacxin phó th−ơng hàn hoặc phó th−ơng hàn với tụ huyết trùng. - Đến 45 - 60 ngày tuổi tiếp tục tiêm Vacxin phó th−ơng hàn đợt 2, đồng thời tiêm Vacxin dịch tả lợn và Vacxin đóng dấu lợn. 162
- WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM b) Khi có dịch đe doạ: - Lợn 15 - 20 ngày tuổi tiêm phó th−ơng hàn. - Đến 30 ngày tuổi, tiêm Vacxin dịch tả lợn, Vacxin tụ huyết trùng và Vacxin đóng dấu lợn. - Đến 70 ngày tuổi tiêm lại Vacxin phó th−ơng hàn và Vacxin tụ huyết trùng lợn. Qua việc phối hợp tiêm nh− trên, tuy đàn lợn có mệt trong các đợt tiêm, nh−ng không gây ra các phản ứng nặng, vẫn tạo đ−ợc miễn dịch chống các bệnh truyền nhiễm cho đàn lợn. c) Các đợt tiêm bình th−ờng Mỗi năm hai lần, các đia ph−ơng tổ chức tiêm phối hợp 3 loại Vacxin: Vacxin dịch tả lợn, Vacxin đóng dấu lợn và Vacxin tụ huyết trùng lợn. Nh− vậy, tiết kiệm đ−ợc sức lao động và chi phí cho các đợt tiêm mà vẫn đảm bảo kết quả tốt. 163
- WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM Chuơng 11 VACXIN DùNG CHO CHó 1. Vacxin phòng bệnh Dại vô hoạt. Đặc điểm - Vacxin chế tạo từ não bê đã nuôi cấy Virut dại c−ờng độc giết chết bằng Formol, là một huyễn dịch trắng đục. - Vacxin ít gây ra các phản ứng phụ với chó. - Sau khi sử dụng Vacxin từ 2 - 3 tuần, chó có miễn dịch với Virut dại và miễn dịch kéo dài 6 - 9 tháng. Sử dụng - Vacxin đ−ợc sử dụng tiêm phòng bệnh dại cho chó từ 2 tháng tuổi trở lên trong trạng thái khoẻ mạnh. - Tiêm Vacxin vào d−ới da chó (trong đùi). - Tr−ớc khi dùng lắc đều lọ thuốc, kiểm tra về vật lý (không có nấm mốc, không thay đổi màu sắc). - Chó con 2 tháng tuổi dùng lần đầu, 6 tháng sau tiêm bổ sung lần 2, và sau đó cứ một năm tiêm lại một lần. Liều tiêm Mỗi chó tiêm 2 ml. Bảo quản - Vacxin giữ nơi râm mát từ +40C đến 100C bảo quản đ−ợc 6 tháng. - Không để Vacxin ở lạnh âm, không để nơi nóng ẩm. Trình bày - Vacxin đóng: lọ một liều 2 ml, lọ hai liều 4 ml Nơi sản xuất: Xí nghiệp thuốc thú y Trung Ương (Phùng). 2. Vacxin phòng bệnh Dại nh−ợc độc (LEP. Flury) Đặc điểm - Vacxin đ−ợc chế tạo từ chủng Virut dại nh−ợc độc LEP.Flury của Hungary, nuôi cấy trên phôi trứng gà, sử dụng gần nh− nguyên thể dịch hút từ phôi trứng, có màu đỏ hồng hoặc dỏ nâu. - Vacxin có thể gây các phản ứng phụ cho chó, đặc biệt là chó 3 - 4 tháng, thể hiện: run rẩy, thở gấp, chảy rãi, liệt chân sau (nơi tiêm). - Vacxin tạo miễn dịch cho chó kéo dài 12 tháng. 164
- WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM Sử dụng - Vacxin dùng để tiêm phòng bệnh dại cho chó khoẻ mạnh từ 3 tháng tuổi trở lên. - Chó từ 3 tháng tuổi tiêm lần đầu, sau 2 tháng tiêm lần 2, sau đó cứ mỗi năm tiêm nhắc lại 1 lần. - Dụng cụ, ống tiêm không đ−ợc rửa bằng thuốc sát trùng, phải luộc hoặc hấp −ớt để nguội mới dùng. - Tiêm vào bắp thịt đùi cho ehó. Liều tiêm - Mỗi chó 3 tháng tuổi tiêm 2 ml. - Mỗi chó 4 tháng trở lên tiêm 3 ml. Bảo quản - Giữ Vacxin trong lạnh âm: từ 00C bảo quản đ−ợc 2 tháng (dạng t−ơi). - Tránh để ra ánh nắng mặt trời. - Lọ thuốc đã dùng chỉ có thời hạn sử đụng 01 ngày. Trình bày - Lọ đóng 3 ml có 1 liều - Lọ đóng 30 ml có 10 liều. Nơi sản xuất: Xí nghiệp thuốc thú y Trung Ương (Phùng); Trung tâm nghiên cứu bệnh dại và bệnh động vật nhiệt đới (61 Tr−ờng Chinh). 3. Vacxin phòng bệnh Dại nh−ợc độc (LEP. Flury) Đặc điểm - Chính là Vacxin dại nh−ợc độc chế bằng chủng Virut LEP. Flury nuôi cấy trên phôi trứng gà, nh−ng đ−ợc sử dụng ở dạng làm đông khô. - Mỗi liều chứa 103,8 LD50 Virut. Sử dụng - Giống nh− sử dụng Vacxin nh−ợc độc LEP. Flury dạng t−ơi (nguyên thể). - Chỉ khác: Khi dùng pha mỗi liều đông khô với 3ml n−ớc cất vô trùng, lắc kỹ cho tan, rồi cũng tiêm sâu ngay bắp thịt đùi cho chó. Thuốc pha xong phải dùng ngay. Bảo quản - Để trong nhiệt độ +40C đến 100C có thể bảo quản đ−ợc 4 - 6 tháng - Không đ−ợc để trong lạnh âm, không để d−ới ánh sáng mặt trời. Trình bày - Lọ 1 liều. Nơi sản xuất: Trung tâm thú y Nam bộ (T.P. Hồ Chí Minh). 165
- WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM 4. Vacxin phòng Dại Rabisin Đặc điểm - Vacxin chế từ Virut dại c−ờng độc nuôi cấy trên môi tr−ờng tế bào, đã giết chết bằng hoá chất, có màu trắng hơi đục. Đây là loại Vacxin nhập từ hãng Rhôn - Pulenc. - Vacxin an toàn không gây phản ứng cục bộ và toàn thân - Vacxin tạo miễn dịch mạnh, ổn định cho chó, kéo dài trong 3 năm. Sử dụng - Vacxin dùng tiêm phòng bệnh dại cho chó khoẻ mạnh từ 2 tháng tuổi trở lên. - Vacxin đ−ợc tiêm d−ới da trong đùi với liều 1 ml. Bảo quản - Giữ Vacxin trong nhiệt độ +40C đến 100C có thể bảo quản 12 tháng. - Không để Vacxin trang lạnh âm. Trình bày - Mỗi lọ đóng 1 liều. - Nơi sản xuất: Nhập từ hãng Rhôn - Pulenc (Pháp) từ năm 1993, đ−ợc dùng cho chó cảnh các thành phố, ch−a dùng rộng vì đắt, (Mỗi liều 16.000 đ). 5. Vacxin phòng 4 bệnh cho chó Đặc điểm - Vacxin hỗn hợp 4 loại Vacxin đề phòng 4 bệnh cho chó, bao gồm 3 loại Vacxin Virut nh−ợc độc phòng bệnh Carê (bệnh sài sốt), bệnh viêm gan do Virut và bệnh viêm ruột do Virut Parvô. Và một loại Vacxin chết phòng Leptospirisis chế từ 2 chủng xoắn trùng: Lepspira icterohaemorhagiae và L. Callicola. - Vacxin nhập từ hãng Rhôn - Pulenc (Pháp) có tên là Vacxin Tetradog và nhập từ hãng Intervet (Hà Lan) có tên là Nobivac; tính năng 2 loại Vacxin trên hoàn toàn giống nhau. - Vacxin tỏ ra an toàn cao, rất ít gây phản ứng. - Sau khì tiêm cho chó miễn dịch với 4 bệnh kể trên kéo dài 12 tháng. - Mỗi liều Vacxin gồm 2 lọ: 1 lọ chứa 3 chủng Virut nh−ợc độc đã đông khô: Carê, Parvo và viêm gan và 1 lọ chứa dung dịch Vacxin chết Lepospirosis. Khi tiêm sẽ hào 2 lọ với nhau rồi tiêm ngay. Sử dụng - Dùng tiêm phòng 4 bệnh cho chó khoẻ mạnh từ 2 tháng tuổi trở lên, có thể tiêm cho chó từ 6 tuần tuổi. - Vacxin đ−ợc tiêm vào d−ới da trong đùi. - Chó con 2 tháng đ−ợc tiêm lần đầu, sau 4 tuần tiêm lần thứ 2, sau đó cứ mỗi năm tiêm một lần; đảm bảo miễn dịch tốt. 166
- WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM Liều tiêm Hai lọ pha với nhau là 1 liều gồm 2 ml tiêm cho 1 con chó. Bảo quản - Vacxin giữ trong +40C đến 120C bảo quản đ−ợc 12 tháng. - Không đ−ợc để trong lạnh âm, không để ánh sáng mặt trời chiếu vào. Trình bày - Hộp 10 liều gồm 10 hộp nhỏ, có ống tiêm sẵn. - Hộp 100 liều, không có ống tiêm; nh−ng mỗi liều gồm 2 lọ nhỏ, khi tiêm sẽ pha lẫn. Nơi sản xuất: nhập từ hãng Rhôn - Pulenc (Pháp) và hãng Intervet (Hà Lan) từ năm 1992, đ−ợc tiêm cho chó cảnh các thành phố. 6. Vacxin phòng bệnh Carê nh−ợc độc (đông khô) Đặc điểm - Vacxin đ−ợc chế từ chủng virut carê nh−ợc độc nuôi cấy trên phôi trứng gà, có thể dùng ở dạng t−ơi hoặc đông khô. - Vacxin ít gây phản ứng phụ và toàn thân. - Sau khi tiêm 2 tuần, chó có miễn dịch và miễn dịch kéo dài trong 12 tháng. - Vacxin th−ờng đ−ợc dùng là dạng đông khô. Sử dụng - Vacxin đ−ợc dùng cho chó khoẻ mạnh ở lứa tuổi từ 2 tháng trở lên - Chó 2 tháng tuổi tiêm lần đầu; sau 4 tuần tiêm nhắc lại lần 2, sau đó cứ 12 tháng tiêm 1 lần. - Tiêm vào d−ới da trong đùi chó. Liều dùng - Mỗi liều pha với 1 ml n−ớc cất và trùng tiêm cho Bảo quản - Giữ trong điều kiện +40C đến 80C bảo quản đ−ợc 6 tháng - Không để trong lạnh âm, tránh ánh sáng mặt trời. - Pha xong thuốc phải dùng ngay. Trình bày - Đóng 1 liều, pha với 2 ml n−ớc cất khi dùng. - Nơi sản xuất: xí nghiệp thuốc thú y Trung −ơng (Phùng), Trung tâm Thú y Nam bộ. 167
- WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM Ch−ơng 12 VACXIN DùNG CHO GIA CầM CáC PH−ơNG PHáP DùNG VácXIN cho gia cầm Mỗi Vacxin có một hay nhiều ph−ơng pháp sử dụng, hoặc cho từng con, hoặc cùng lúc cho cả đàn. Khi sử dụng cho từng con thì hiệu quả tốt hơn vì liều Vacxin chính xác đảm bảo miễn dịch đồng đều. Nh−ng lại có nh−ợc điểm. Tốn công sức, thời gian, gây nhiều ảnh h−ởng đến gia cầm. ở các đàn gia cầm lớn thì ph−ơng pháp cá thể không lợi bằng các ph−ơng pháp dùng cả đàn. ở Việt Nam, các Vacxin dùng phòng bệnh Newcastle (Niucatxon), chủ yếu là những Vacxin sống chế bằng một trong 2 loại chủng sau đây. - Các chủng rất yếu (Lentogen) gồm có chủng F. Lasota. - Các chủng yếu vừa (Mesogen) gồm có chủng M (Muktesvar hay hệ I). 1. Ph−ơng pháp miễn dịch cho từng con Tiêm d−ới da hoặc bắp thịt: - Ph−ơng pháp này áp dụng cho các loại Vacxin sống hoặc chết có chất hấp phụ (keo phèn, nhũ dầu ) loại Vacxin sống làm bằng các chủng yếu vừa (Mesogen). Các Vacxin có chất hấp phụ chỉ nên tiêm d−ới da, không tiêm vào bắp thịt. - Nên tiêm d−ới da cho gà dò, thịt, gia cầm xuất khẩu, đặc biệt đối với Vacxin có chất hấp phụ. Nên tiêm vào cơ ức cho gà mái tơ, vịt. Nên tiêm vào cơ đùi cho gia cầm non. - Ph−ơng pháp này đòi hỏi phải có những ng−ời thạo tay nghề để bắt và tiêm đàn gà khoẻ mạnh để ít gây ảnh h−ởng Nhỏ mắt, nhỏ mũi, nhúng mỏ: - áp dụng cho các Vacxin sống làm bằng các chủng rất yếu (Lentogen) nh− Lasota: Các ph−ơng pháp này cho miễn dịch tốt, đều và dài, nhất là nhỏ vào mắt. Vacxin tạo ra một hàng rào bảo vệ ngay ở phần trên bộ máy hô hấp. - Cả 3 cách đều nhằm đ−a Vacxin vào phần trên đ−ờng hô hấp, khi nhỏ mắt thì Vacxin sẽ theo ống lệ vào mũi, khi nhúng mỏ ngập thì Vacxin cũng vào mũi. Chủng d−ới da, xát d−ới da: - áp dụng cho Vacxin yếu, xác định đậu gà. - Dùng ngòi bút hoặc kim đã khử trùng để nguội, nhúng vào vacxin đã pha và trích thủng da mặt trong cánh. Chích 2 chỗ cho Vacxin chảy vào da ở chỗ chích. 168
- WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM - Cũng có thể khía 2 đ−ờng chéo nhau ở phía trên mặt ngoài đùi hoặc vặt độ chục cái lông ở mặt ngoài đùi, bôi Vacxin lên hoặc lấy bàn chải vô trùng xát Vacxin lên các lỗ chân lông. 2. Ph−ơng pháp miễn dịch cho cả đàn Cho uống - Dùng cho các loại Vacxin sống làm bằng các chủng rất yếu, đặc biệt cho Vacxin Lasota. Ph−ơng pháp cho uống là ph−ơng pháp thuận lợi nhất, ít tốn công, đỡ hại gà, an toàn cho gà nh−ng gây miễn dịch kém và không đồng đều vì l−ợng thuốc vào trong cơ thể không đều nhau. - Khi cho uống phải tuân thủ các điều kiện sau đây: + Cả đàn phải nhịn uống n−ớc 3 - 4 giờ tr−ớc khi cho uống Vacxin. + Vacxin chỉ pha ngay tr−ớc khi dùng và tính l−ợng pha để gà uống hết tr−ớc 2, 3 giờ (tuỳ theo nhiệt độ khộng khí ánh sáng mặt trời). + N−ớc uống để pha phải là n−ớc thuần khiết, không có clo các thuốc tiệt trùng, không có kim loại nặng, là n−ớc giếng trong, n−ớc suối trong, n−ớc m−a. Phải pha thế nào để đủ l−ợng uống cho các lứa tuổi. Mức Vacxin trong máng phải ngập mũi khi uống. + Máng uống phải rửa sạch bằng n−ớc, không đ−ợc dùng các thuốc sát trùng để rửa. Nên dùng máng bằng chất dẻo, không nên dùng máng kim khí. Phải có đủ máng để gà uống tự do, thoải mái và uống cùng một lúc. + Cho uống Vacxin vào sáng sớm, khi trời còn mát. Máng đựug Vacxin phải để chỗ râm mát. Phun Vacxin - Dùng các loại Vacxin chế bằng các chủng rất yếu. - Dùng một máy phun tạo ra những giọt Vacxin nhỏ có đ−ờng kính 5 - 20 àm và phun phía trên gà cách gà khoảng 1m. Cách này rất thuận lợi vì dễ dùng cho gà nhốt trong chuồng tầng hoặc chuồng đẻ, ít tốn công bắt gà đỡ hại gà, miễn dich xuất hiện sớm hơn độ một ngày so với các ph−ơng pháp khác Những ph−ơng pháp này đòi hỏi có máy phun thích hợp, có nhà để thể đóng kín, ph−ơng pháp này cũng dễ gây ra phản ứng hô hấp, nhất là khi đàn gà đã có sẵn bệnh hô hấp mãn tính. - Cần chú ý là độ ẩm và nhiệt độ của không khí ảnh h−ởng nhiều đến miễn dịch. Nếu các giọt Vacxin khô nhanh d−ới 5 phút (độ ẩm thấp, kông khí nóng) thì độ ẩm cao, không khi mát) thì miễn dịch tốt hơn. - L−ợng n−ớc cần thiết để pha Vacxin (trang sau) 169
- WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM Ph−ơng pháp miễn dịch Số gà Tuổi gà 0-4 tuần 5-10 tuần 10 tuần trở lên Nhỏ mắt hay mũi 100 2,5ml 2,5ml 2,5ml 1000 25,0ml 25,0ml 25,0ml Nhúng mỏ 100 25ml 50 ml 100 ml 1000 250ml 500 ml 1 lít Uống n−ớc 100 1 lít 2 lít 4 lít 1000 10 lít 20 lít 40 lít Phun 100 50 ml 100 ml 200 ml 100 500 ml 1 lít 2 lít VACXIN NIUCATXON ĐÔNG KHÔ CHủNG F (hệ 2) 1. Đặc điểm - Vacxin sống làm bằng chủng F rất yếu, nuôi trên phôi trứng. Chủng F không gây phản ứng, ngay cả ở gà con mới nở. Nh−ng nó cho sức miễn dịch yếu và không bền. 7 Mỗi liều có ít nhất 10 ELD50 Virut. - Để dễ bảo quản, Vacxin đ−ợc pha thêm chất bổ trợ và đông khô. - Thời gian miễn dịch: 1 tháng. 2. Sử dụng - Vacxin này dùng cho gà 1 ngày tuổi trở lên, để nhỏ mũi hoặc nhỏ mắt nh−ng nhỏ mắt tốt hơn, tuy rằng mất thêm thì giờ so với nhỏ mũi. Có nơi dùng để tiêm d−ới da. - Tr−ớc khi dùng pha loãng Vacxin bằng n−ớc sinh lý hoặc n−ớc cất vô trùng đã để lạnh. Hút thuốc pha bằng ống hút hoặc ống nhỏ giọt vào mỗi mắt hoặc mỗi lỗ mũi một giọt. Nh− vậy mỗi gà nhỏ 2 giọt. Khi nhỏ mắt thì cho giọt Vacxin vào khoé mắt trong, đợi giọt thuốc tiêu đi mới nghiêng đầu cho một giọt nữa vào mắt bên kia. Nếu nhỏ mũi thì lấy ngón tay trái bịt một lỗ mũi và nhỏ tiếp nh− vậy với lỗ mũi bên kia. - Chỉ pha Vacxin ngay tr−ớc khi dùng. 3. Liều dùng N−ớc để pha Vacxin phải để lạnh. Dụng cụ để pha và để hút thuốc, tr−ớc và sau khi dùng xong không đ−ợc rửa bằng thuốc sát trùng mà chỉ đ−ợc rủa bằng n−ớc th−ờng rồi đun sôi 15 phút để nguội hoặc để lạnh đem dùng. Vacxin đã pha phải giữ trong lạnh và phải dùng hết trong 2 giờ. 170
- WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM Mỗi ml Vacxin đã pha có thể dùng cho 10 gà (10 liều) khi nhỏ mỗi con 2 giọt. Nh− vậy tuỳ theo số liều dùng trong lọ mà pha với l−ợng n−ớc bằng 1/10 số liều. Thí dụ lọ 100 liều thì pha 100/10 - 10 ml n−ớc. Bảo quản: Vacxin phải giữ ở +40C hoặc trong n−ớc đá, ở chỗ râm mát, không có mặt trời chiếu thẳng vào. Trong điều kiện đó, Vacxin có thể giữ đ−ợc 1 năm. Nếu giữ ở nhiệt độ th−ờng thì thời gian bảo quản rút ngắn nhiều. Trình bày Lọ 100 liều. Nơi sản xuất: Trung tâm thú y Nam bộ (T.P. Hồ Chí Minh) VACXiN ĐÔNG KHÔ NiUCATXON CHủNG LAXOTA 1. Đặc điểm - Vacxin này là một Vacxin sống làm bằng chủng rất yếu Laxato. Nó đ−ợc pha thêm 6,5 chất bổ trợ và đông khô. Mỗi liều có ít ngất 10 ELD50 Virut. - Chủng Laxota tuy thuộc chủng rất yếu nh−ng có độc lực cao hơn chủng F, vì vậy nhiều tác giả khuyên chỉ nên dùng nó sau khi gà đã đ−ợc miễn dịch với Vacxin F. tuy nhiên cũng có nhiều ng−ời sử dụng nó ngay từ lần miễn dịch thứ nhất cho gà. - Vacxinnày có thể gây ra những phản ứng hô hấp và chỉ nên dùng ở những đàn gà không có bệnh hô hấp mãn tính (bệnh Mycoplasma) - ở gà đẻ, nó ít làm giảm đẻ trứng. - Vacxin này gây miễn dịch mạnh và bền hơn Vacxin F, nh−ng nó không mạnh và bền bằng các Vacxin yếu vừa (chủng Mesogen). Nó chỉ bảo hộ trong 2 - 4 tháng tuỳ theo tuổi và sức khoẻ của đàn gà. 2. Sử dụng và liều dùng Trong hoàn cảnh hiện nay của ta, Vacxin Laxota có thể nhỏ mắt mũi, hoặc cho uống, ở các n−ớc khác còn dùng để phun: Để nhỏ mắt, dùng n−ớc sinh lý hoặc n−ớc cất vô trùng pha 2,5ml vào lọ chứa 2,5ml Vacxin đông khô. Lắc kỹ rồi dùng dụng cụ nhỏ giọt vào mỗi mắt một giọt. Các dụng cụ dùng để lấy n−ớc pha, dùng để nhỏ Vacxin cho gà không đ−ợc rửa bằng thuốc sát trùng mà chỉ rửa bằng n−ớc lã xong đun sôi trong 15 phút, để nguội mới dùng. Tốt nhất là n−ớc pha và dụng cụ để pha đem để trong lạnh tr−ớc khi dùng. Để cho uống, cũng pha bằng n−ớc sinh lý hay n−ớc cất vô trùng. Cũng có thể dùng n−ớc giếng trong, n−ớc m−a vô trùng. Mỗi lọ Vacxin pha thành 1.000 liều. L−ợng n−ớc uống thay đổi tuỳ theo tuổi gà: - Gà d−ới 20 ngày tuổi: tính mỗi con uống 5ml. - Gà 20 - 45 ngày tuổi: tính mỗi con uống 7,5 ml. - Gà trên 45 ngày tuổi: tính mỗi con uống 15 - 30 ml. Có nơi dùng ống tiêm hút thuốc đã pha và bơm liều nh− trên vào họng cho gà. - Có thể dùng Vacxin một lần cho gà dò thịt kể từ 7 ngày tuổi, dùng nhắc lại cho gà mái tơ 1 tháng tr−ớc khi đẻ và cứ sau 2 - 3 tháng phải dùng nhắc lại. 171
- WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM 3. Bảo quản - Bảo quản ở trong n−ớc đá hoặc +40C đến 100C có thể giữ đ−ợc 1 năm - Nếu giữ đ−ợc ở nhiệt độ th−ờng thì thời gian rút ngắn nhiều. - Chỉ pha Vacxin ngay tr−ớc khi dùng Vacxin đã pha rồi phải giữ trong lạnh, và phải dùng hết trong 2 giờ. 4. Trình bày Lọ 1.000 liều, số liệu có thể thay đổi theo yêu cầu. Lọ có 1.00 liều Nơi sản xuất: xí nghiệp thuốc thú y Trung −ơng (Phùng), Trung tâm Thú y Nam bộ. VacxIN NiUCATXON ĐÔNG KHÔ CHủNG MUKTESWAR (Hệ 1 hay chủng M) 1. Đặc điểm - Vacxin này là một Vacxin sống làm bằng chủng yếu vừa Mukteswar (Mesogen). Để 5 dễ bảo quản, Vacxin đuợc đông khô. Mỗi liều chứa ít nhất 10 ELD50 Virut. - Chủng Mukteswar gây miễn dịch bền, nh−ng nó có thể gây bệnh ở gà d−ới 2 tháng tuổi. Vì vậy nó chỉ có thể sử dụng cho gà trên 2 tháng tuổi, khoẻ mạnh. ở gà có bệnh hô hấp mãn tính (CRD), tiêm Vacxin này có thể gây phản ứng, làm trỗi dậy bệnh CRD và sức miễn dịch do Vacxin sẽ yếu hoặc không có. Trong tr−ờng hợp nh− vậy tốt nhất là dùng một số kháng sinh nh− tylan, cho gà độ một tuần tr−ớc khi dùng Vacxin - Ngoài ra khi tiêm cho gà mẹ đang nuôi con, gà mẹ có thể bài Virut này ra ngoài, gây miễn nhiễm vào gà con và gà con có thể chết. Đối với gà sắp đẻ hay đang đẻ trứng, Vacxin có thể giảm đẻ trứng. - Thời gian miễn dịch có thể suốt đời con gà. 2. Sử dụng - Vacxin có thể dùng để tiêm hoặc chủng. Để tiêm, dùng nuớc cất hoặc n−ớc sinh lý vô trùng pha loãng Vacxin thành 1/1000 và tiêm 1 ml vào d−ới da ở mặt sau cổ hoặc ở mặt trong đùi hoặc tiêm bắp vào cơ ức. Để chủng, dùng n−ớc nh− trên pha thành 1/20 lấy kim máy may hoặc ngòi bút đã đun sôi để nguội, nhúng vào Vacxin và chích vào d−ới da mỏng trong cánh, ở xa mạch máu. Khi rút kim hoặc ngòi bút ra, chỗ chích pbải hơi phồng lên vì giọt thuốc nằm lại ở đó. Nhúng kim và ngòi thứ nhất độ 1cm. Các dụng cụ dùng để tiêm chủng phải đun sôi để nguội, không đ−ợc xử lý bằng thuốc sát trùng. Chỗ chủng không sát trùng bằng cồn. 3. Bảo quản Vacxin phải giữ +40C đến +100C hoặc trong n−ớc đá. Trong điều kiện đó, có thể giữ đ−ợc 1 năm kể từ ngày chế. Vacxin đã pha cũng phải giữ trong lạnh và phải dùng hết trong 2 giờ. 172
- WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM 4. Trình bày lọ 1.000 liều, 500 liều. Nơi sản xuất: Xí nghiệp thuốc thú y Trung −ơng (Phùng); Trung tâm thú y Nam bộ - (T.P. Hồ Chí Minh) CáC CH−ơNG TRìNH CHủNG PHốI HợP các vAcxiN NIUCATxoN Qua những điều đã trình bày ở trên, với 3 loại Vacxin mà chúng ta hiện có, không thể gây miễn dịch khép kín cho các đàn gà nếu dùng riêng từng loại Vacxin. ở trên thế giới cũng có tình hình nh− vậy, cần phối hợp viêc sử dụng các loại Vacxin với nhau theo những ch−ơng trình có thể bảo đảm đạt đ−ợc, sức miễn dịch mạnh, t−ơng đối đồng đều và t−ơng đối khép kín. Các ch−ơng trình đó thay đổi tuỳ loại gà (gà dò thịt, gà đẻ, gà hậu bị ) tuỳ ph−ơng thức chăn nuôi (nuôi tầng, nuôi thả ,), tuỳ tình hình dịch (không có dịch, bị dịch đe doạ, có dịch ), tuỳ hoàn cảnh của mỗi trại, mỗi địa ph−ơng. ở ta ch−a có những ch−ơng trình nh− vậy, nên sau đây xin nêu một số ý kiến chung giúp xây dựng ch−ơng trình và thử nghiệm cho từng trại, từng vùng. 1. Đối với gà con: Nên dùng Vacxin lần đầu ở 1 tuần tuổi nếu không có dịch đe doạ. Nếu có dịch đe doạ, phải dùng Vacxin sớm hơn, nh−ng sau 4 tuần phải dùng lại lần thứ hai. Vacxin nên dùng là Vacxin F nhỏ mắt hoặc nhỏ mũi lần đầu cũng nh− lần thứ hai. Cũng có thể dùng Vacxin Laxota nhỏ mắt hay cho uống thay cho Vacxin F, nh−ng tốt nhất là dùng Vacxin F vào lần thứ nhất và Laxota vào lần thứ 2. 2. Đối với gà thịt. Vì chỉ nuôi có 2 tháng, nên không cần gây miễn dịch dài. Khi không có dịch dùng vacxin F vào lúc 1 và 4 tuần tuổi, hoặc dùng Laxota lúc 1 tuần tuổi. Khi có dịch đe doạ, dùng Vacxin F sớm hơn trong lần đầu, sau đó 3 tuần dùng Vacxin Laxota. 3. Đối với gà hậu bị: Cho đến 2 tháng tuổi thực hiện nh− đã nói trên, với Vacxin F lúc gà đ−ợc 1 tuần tuổi, rồi 3 - 4 tuần sau dùng Vacxin Laxota nếu không có dịch đe doạ. Nếu có dịch đe doạ, dùng Vacxin F sớm hơn đến 7 ngày tuổi, sau 3 - 4 tuần dùng Vacxin Laxota. Khi gà đạt 7-8 tuần tuổi dùng Vacxin M. 4. Đối với gà giống: Sau khi gà đạt 8-10 tuần tuổi tiêm Vacxin M. Sau đó cứ 4-6 tháng tiêm lại Vacxin này. 5. Đối với gà đẻ: 1 tháng tr−ớc khi đẻ dùng Vacxin Laxôta nhỏ mắt hoặc cho uống. Sau đó cứ 6 tháng nhắc lại 1 lần. Còn có thể dùng với Vacxin vô hoạt cho các lứa tuổi gà. 6. Một số yếu làm giảm sức miễn dịch của Vacxin Newcastle. Ngoài những yếu tố thuộc về chất l−ợng của Vacxin còn có những yếu tố khác có thể làm giảm hoặc ức chế hẳn tác dụng của Vacxin. Đó là: - Gà có bệnh hô hấp mãn tính (CRD). - Gà có bệnh Gumboro. - Gà có bệnh Marek. - Gà có bệnh viêm phế quản truyền nhiễm (IB) - Gà bị ngộ độc cấp tính hay mãn tính với độc tố aflatoxin. 173
- WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM - Gà tiêm Vacxin cùng tẩy giun sán, cầu trùng. Hai công việc đó cần thực hiện cách nhau ít ra một tuần. VACXIN ĐậU Gà ĐÔNG KHÔ (Trái gà) 1. Đặc điểm - Vacxin sống làm bằng Virut Weybrige nuôi trên màng phôi trứng và đ−ợc đông khô. 6 Mỗi ml Vacxin có ít nhất 10 EID50 Virut. - Vì chủng Virut này có nguồn gốc từ gà nên Vacxin cho miễn dịch tốt ở gà. - Miễn dịch đ−ợc suốt đời gà. 2. Sử dụng Vacxin có thể sử dụng theo một trong 3 cách sau đây: 1/ Khía da: Ph−ơng pháp này th−ờng dùng cho gà con. Lấy mũi dao cùn, khía mặt trong đùi vài đ−ờng cắt chéo nhau rồi bôi thuốc pha loãng lên các vết khía đó. Vết khía không đ−ợc làm chảy máu. 2/ Xát chân lông: ở những gà đã có lông ở mặt ngoài đùi vào khoảng 4 tuần tuổi trở lên, vặt một số lông khoảng 15 cái, lấy một bàn chải đánh răng của ng−ời nhúng vào thuốc đã pha xát lên các lỗ chân lông. 3/ Chích da cánh: Lấy một ngòi bút nhọn hoặc một kim máy may đã đun sôi để nguội, nhúng vào thuốc đã pha, chích vào d−ới da mỏng mặt trong cánh, ở chỗ xa mạch máu. Lúc rút ra, chỗ chích phải hơi phồng một tí. Xong lại nhúng thuốc chích nốt thứ hai cách nốt thứ nhất độ 1cm. Có thể dùng ph−ơng pháp này cho gà 1 ngày tuổi trở lên. Trong cả 3 ph−ơng pháp, sau 5-7 ngày phải quan sát chỗ khía da, lỗ chân lông hoặc nốt chích. ở những chỗ đó phải nổi lên những nốt trắng, nhỏ, nhất là ở lỗ chân lông. Nếu không có gì cả thì phải làm lại ở cánh hoặc đùi bên kia. ở các chuồng vùng ch−a bao giờ có bệnh, nên dùng Vacxin cho gà từ 2 đến 3 tháng tuổi. Nếu vùng đã có bệnh hoặc bị bệnh đe dọa, có thể, dùng từ 2 tuần tuổi. Nên dùng vào các tháng 2-3, tức là tr−ớc mùa bệnh (ở các vùng phía Bắc). 3. Liều dùng Với lọ 100 liều pha 1ml nuớc, với lọ 200 liều, pha 2ml n−ớc N−ớc pha là n−ớc sinh lý, hoặc n−ớc cất vô trùng. Các dụng cụ dùng để chùng, để xát thuốc, không đ−ợc xử lý bằng thuốc sát trùng 4. Bảo quản Bảo quản ở +40C đến +100C hoặc trong n−ớc đá đ−ợc 1 năm, không nên giữ lạnh đông. Vacxin đã pha vẫn phải giữ trong lạnh và cũng chỉ giữ đ−ợc 2 giờ. Trình bày: Lọ 200 liều - lọ 100 liều. Nơi sản xuất: Trung tâm thú y Nam bộ (T.P Hồ Chí Minh) 174
- WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM VACXIN DịCH Tả VịT ĐÔNG KHÔ 1. Đặc điểm - Vacxin Virut sống chế với chửng Virut nuôi trên phôi trứng và đông khô - Vacxin dùng phòng bệnh dịch tả vịt cho vịt khoẻ mạnh. Nó gây miễn dịch 5-7 ngày sau khi tiêm bắp thịt ức. Thời gian mịễn dịch đ−ợc 3 tháng ở ngan (vịt xiêm), 5 tháng ở vịt và ngỗng. 2. Sử dụng - Dùng n−ớc sinh lý vô trùng để pha Vacxin. Có 2 cách sử dụng vacxin: tiêm và nhỏ mũi. Tiêm d−ới da ở phía sau cổ hoặc tiêm bắp thịt ức. Còn nhỏ thì nhỏ vào lỗ mũi. - Các dụng cụ dùng tiêm hoặc nhỏ mũi không đ−ợc rửa bằng thuốc sát trùng mà chỉ luộc bằng n−ớc sôi rồi để nguội tr−ớc khi dùng. - ở vùng không có dịch, có thể dùng đ−ợc cho vịt 3 tuần tuổi, rồi đến 7 tuần tuổi chích lại đối với vịt thịt. Đối với vịt giống, chích lại tr−ớc khi đẻ trứng. - ở vùng có dịch thì có thể dùng Vacxin khi vịt mới nở, sau đó 3-4 tuần nên chích lại. - Tránh tiêm cho vịt đẻ vào vụ thay lông. 3. Liều dùng - Để tiêm, mỗi lọ Vacxin 1000 liều pha 1000ml n−ớc sinh lý. - Vịt, ngan, ngỗng, d−ới 60 ngày tuổi thì tiêm mỗi con 0,5ml; vịt, ngan, ngỗng trên 60 ngày tuổi thì tiêm 1ml - Để nhỏ mũi cho vịt con mới nở thì lấy Vacxin pha nh− trên, nhỏ vào lỗ mũi 1 giọt. Khi vịt đ−ợc 2 tháng tuổi thì tiêm Vacxin với liều 0,5 d−ới da. 4. Bảo quản - Giữ ở +40C đến +100C hay trong n−ớc đá. Trong điều kiện đó có thể giữ đ−ợc tới hạn ghi trên nhãn (1 năm). - Khi Vacxin đã pha vẫn phải giữ trong lạnh và cũng chỉ đ−ợc dùng trong phạm vi 2 giờ. Trình bày: lọ 1000 liều. Nơi sản xuất: Xí nghiệp thuốc thú y TW (Phùng), Trung tâm thú y Nam bộ (T. P Hồ Chí Minh). VACXIN Tụ HUYếT TRùNG GIA CầM NHũ HOá 1. Đặc điểm - Vacxin chế bằng các chủng tụ huyết trùng đã phân lập ở gia cầm, có tính t−ơng đồng kháng nguyên với chủng gây bệnh. - Chất phụ trong Vacxin là chất nhũ dầu có tác dụng tăng c−ờng và kéo dài miễn dịch. Mỗi ml Vacxin có 10 tỷ vi khuẩn. - Vacxin có màu trắng nh− sữa, nh−ng đặc hơn, Nó dùng phòng bệnh cho gà, vịt, ngan, ngỗng. 175
- WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM 2. Sử dụng - Vacxin dùng để tiêm phòng bệnh tụ huyết trùng cho những gia cầm khoẻ mạnh. Nên tiêm một tháng tr−ớc mùa bệnh. - Vacxin tiêm d−ới da ở phía sau ót vì ở chỗ đó có nhiều mô liên kết d−ới da, tại chỗ tiêm sẽ tồn tại một cục u nhỏ của chất Vacxin. - Tr−ớc khi hút thuốc ra, cần lắc kỹ lọ thuốc để trộn đều chất nhũ với canh khuẩn. Nếu thuốc đã để lạnh, nên lấy ra để vài giờ bên ngoài cho bớt lạnh để dễ hút thuốc ra. Nên dùng kim tiêm số 18 và 20 để dễ tiêm. - Vacxin có thể gây ra một số phản ứng ở một số gia cầm: khoảng 2-4 giờ sau khi tiêm, gia cầm ủ rũ, bỏ ăn, tình trạng kéo dài trong vài ngày rồi gia cầm trở lại bình th−ờng. - Vacxin tiêm dễ bị nung mủ, thao tác phải thật vô trùng. Không đ−ợc tiêm bắp thịt. 3. Liều tiêm Vacxin dùng tiêm cho gia cầm từ 25 ngày tuổi trở lên. Từ 2 ngày tuổi đến 2 tháng tuổi, tiêm 0,5ml. Trên 2 tháng tiêm 1ml. Từ thể trọng 2kg trở lên tiêm 15-2ml. 4. Bảo quản Vacxin giữ ở +40C hoặc trong n−ớc đá đ−ợc 9 tháng. Những lọ đang dùng dở dang phải dùng hết trong ngày. Không đ−ợc để Vacxin trong lạnh đông. 5. Trình bày Lọ 100ml. Số liều có thể thay đổi theo yêu cầu. Nơi sản xuất: Xí nghiệp thuốc thú y TW (Phùng) vACXIN PHòNG BệNH GUMBORO 1. Đặc điểm - Vacxin đ−ợc chế từ chủng Virút nh−ợc độc Gumboro, nuôi cấy trên môi tr−ờng tế bào hoặc phôi trứng, dùng dạng t−ơi hay đông khô. - Vacxin an toàn không gây phản ứng cho gà. - Vacxin tạo miễn dịch cho gà kéo dài 8-10 tháng. 2. Sử đụng - Vacxin dùng để phòng bệnh Gumboro cho gà khoẻ mạnh từ 1 tuần tuổi đến tr−ởng thành. - Pha Vacxin với n−ớc cất tiêm d−ới da cho gà hoặc cho uống, nhỏmắt - Lần đầu dùng cho gà một tuần tuổi, sau 3-4 tuần dùng lần thứ hai. Khi gà đã tr−ởng thành mỗi năm sử dụng Vacxin một lần. 3. Liều tiêm Pha Vacxin mỗi liều với 0,2ml và tiêm d−ới da cho gà. 4. Bảo quản - Giữ Vacxin ở nhiệt độ +40C đến 100C bảo quản đ−ợc 9 - 12 tháng - Không để Vacxin ở lạnh âm 176
- WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM - Tránh ánh sáng mặt trời và nóng ẩm. 5. Trình bày - Lọ Vacxin 200 liều. - Lọ Vacxin 100 liều. Nơi sản xuất: - Trung tâm thú y Nam bộ (Thành phố Hồ Chí Minh) - Nhập từ hãng Rhôn-Mérieux (Pháp) VACXIN NIUCATXơN CHịU NHIệT 1. Đặc điểm - Vacxin đ−ợc chế tạo từ chủng Virut nh−ợc độc V4 của úc, cấy qua phôi trứng hoặc môi tr−ờng tế bào. - Virut nh−ợc độc này có thể chịu nhiệt ở điều kiện th−ờng kéo dài 30-60 ngày. - Vacxin tạo đ−ợc miễn dịch cho gà với hiệu giá bảo hộ 60-70%, miễn dịch kéo dài 4-6 tháng. 2. Sử dụng - Dùng phòng bệnh Niucatxơn cho gà từ một tuần tuổi trở lên. - Pha Vacxin cho gà uống, nhỏ mắt hoặc trộn với thức ăn cho gà đều tạo đ−ợc miễn dịch. - Gà 1 tuần tuổi có thể sử dụng Vacxin lần đầu, sau 3 tuần sử dụng lần 2, sau đó cứ 6 tháng dùng lại một lần. 3. Liều dùng Tuỳ theo yêu cầu nhỏ mắt, cho uống mà pha Vacxin với l−ợng n−ớc cất khác nhau. Mỗi liều 6,5 Vacxin có 10 EID50 Virut. 4. Bảo quản - Giữ nhịêt độ th−ờng bảo quản Vacxin đ−ợc 2 tháng. - Không để ở nhiệt độ âm, tránh ánh sáng mặt trời. - Vacxin pha xong dùng ngay trong ngày. 5. Trình bày - Lọ có 20 liều - Lọ có 50 liều - Lọ có 100 liều Nơi sản xuất: Trung tâm nghiên cứu bệnh dại và bệnh động vật nhiệt đới. Sản xuất cho thử nghiệm. 177